3. BÀI 40: ANCOL
I – ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
II – ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
III – TÍNH CHẤT VẬT LÝ
IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
V – ĐIỀU CHẾ
VI - ỨNG DỤNG
I – ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI
II – ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP
III – TÍNH CHẤT VẬT LÝ
IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
V – ĐIỀU CHẾ
VI - ỨNG DỤNG
4. I. Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa:
Nguyên tử C no
Hidroxyl
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm
–OH (hidroxyl) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.
•Chú ý: Mỗi cacbon chỉ liên kết với 1 nhóm –OH
Nhóm –OH này được gọi là nhóm –OH ancol
BÀI 40: ANCOL
Ví dụ: 1. CH3-CH2-OH
2. CH2=CH-CH2-OH
5. I. Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa:
2. Phân loại:
* Ancol no, đơn chức, mạch hở.
*Ancol không no, đơn chức,
mạch hở.
* Ancol thơm, đơn chức.
Dựa vào gốc hidrocacbon
2. CH3-CH2-CH2-OH
4. CH2=CH-CH2-OH
1. CH3-CH2-OH
CH2=CH-CH2-OH
CTPT
C2H5OH
C3H7OH
CTC
CnH2n+1OH
CnH2n+1-OH CnH2n+2O (n ≥1)CTC:
CH3-CH2-OH
BÀI 40: ANCOL
CnH2n+2O
6. I. Định nghĩa, phân loại
1. Định nghĩa:
2. Phân loại:
Dựa vào gốc hidrocacbon
* Ancol no, đơn chức, mạch hở.
CH3-CH2-OH
*Ancol không no, đơn chức,
mạch hở.
CH2=CH-CH2-OH
* Ancol thơm, đơn chức.
Dựa vào số
nhóm -OH
* Ancol đơn chức
* Ancol đa chức
Etylen glicol
Glixerol
Dựa vào
bậc ancol
BÀI 40: ANCOL
CnH2n+1-OH CnH2n+2O (n ≥1)
7. II. Danh pháp, đồng phân
1. Danh pháp
a. Tên thay thế
3-metylbutan-2-ol
Propan-1-ol
Tên hidrocacbon + Vị trí –OH + ol
propan-2-ol
butan-2-ol
2-metylpropan-1-ol
Prop-2-en-1-ol
BÀI 40: ANCOL
CH3-CH-CH-CH3
OH CH3
3 2 1
3 2 1
1 2 3 4
1 2 3
8. II. Danh pháp, đồng phân
1. Danh pháp
a. Tên thay thế
propan-2-ol
butan-2-ol
2-metylpropan-1-ol
Prop-2-en-1-ol
Ancol isopropylic
Ancol sec-butylic
Ancol isobutylic
Ancol anlylic
b. Tên thông thường
2. C2H5OH: ancol etylic
1. CH3OH: ancol
metylic
3. C6H5CH2OH:
Ancol + tên gốc hidrocacbon + ic
ancol benzylic
Tên hidrocacbon + Vị trí –OH + ol
BÀI 40: ANCOL
9. II. Danh pháp, đồng phân
1. Danh pháp
2. Đồng phân:
Ancol C≥4
Ví dụ 1: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân
ancol có CTPT C4H10O ≡ C4H9OH
2-metylpropan-2-ol
Ancol tert-butylic
BÀI 40: ANCOL
10. Ví dụ 2: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol có CTPT C3H8O.
Chú ý: Ancol CH4O và C2H6O chỉ có một đồng phân ancol.
BÀI 40: ANCOL
11. III. Tính chất vật lí
Số
nguyên
tử C
Công thức cấu tạo ts
o
C Khối lượng
riêng, g/cm3
(200
C)
Độ tan,
g/100g nước
(250
C)
1 CH3OH 67,4 0,792
∞
2 CH3CH2OH 78,3 0,789
∞
3 CH3CH2CH2OH 97,2 0,804
∞
4 CH3CH2CH2CH2OH 117,3 0,809 9 (150
C)
5 CH3CH2CH2CH2CH2OH 138,0 0,814 0,06
BÀI 40: ANCOL
- Ở điều kiên thường, các ancol là chất lỏng hoặc rắn.
- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng tăng khi phân tử khối tăng.
- Ancol tan nhiều trong nước. Độ tan trong nước giảm khi
phân tử khối tăng.
12. BÀI 40: ANCOL
Số
nguyên
tử C
Công thức cấu tạo ts
o
C Công thức cấu tạo
ankan
ts
o
C
1 CH3OH 67,4 CH4 - 162
2 CH3CH2OH 78,3 CH3CH3 - 89
3 CH3CH2CH2OH 97,2 CH3CH2CH3 - 42
4 CH3CH2CH2CH2OH 117,3 CH3CH2CH2CH3 -0.5
5 CH3CH2CH2CH2CH2OH 138,0 CH3CH2CH2CH2CH3 36
III. Tính chất vật lí
13. BÀI 40: ANCOL
Số
nguyên
tử C
Công thức cấu tạo ts
o
C Công thức cấu tạo
anken
ts
o
C
1 CH3OH 67,4
2 CH3CH2OH 78,3 CH2= CH2 -104
3 CH3CH2CH2OH 97,2 CH2= CHCH3 -47
4 CH3CH2CH2CH2OH 117,3 CH2= CH-CH2CH3 -6
5 CH3CH2CH2CH2CH2OH 138,0 CH2= CH-CH2CH2CH3 30
III. Tính chất vật lí
14. BÀI 40: ANCOL
Số
nguyên
tử C
Công thức cấu tạo ts
o
C Công thức cấu tạo
ankin
ts
o
C
1 CH3OH 67,4
2 CH3CH2OH 78,3 CH≡ CH - 75
3 CH3CH2CH2OH 97,2 CH ≡ C-CH3 - 23
4 CH3CH2CH2CH2OH 117,3 CH ≡ C-CH2CH3 8
5 CH3CH2CH2CH2CH2OH 138,0 CH ≡ C-CH2CH2CH3 40
III. Tính chất vật lí
15. BÀI 40: ANCOL
III. Tính chất vật lí
-Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hidrocacbon có cùng
phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó.
-Các ancol tan nhiều trong nước.
16.
17. Etanol - Dược Phẩm Và Thuốc độc
- Etanol có tác động đến thần kinh trung ương. Tác
dụng của nó (khi uống) giống như chất gây tê thần kinh.
Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3% thì khả năng
phối hợp các khả năng của con người bị ảnh hưởng gây
nên sự mất thăng bằng, nói líu nhíu và hay quên.
- Khi làm lượng etanol trong máu cao lên 0,3 – 0,4%
sẽ có hiện tượng nôn và mất tỉnh táo.
- Nếu hàm lượng này đến 0,6% thì sự điều hòa của
tim bị ảnh hưởng có thể dẫn đến tử vong.
- Trong cơ thể người, etanol được hấp thu ở đại
tràng và trong ruột non sau đó đến nhanh các cơ quan nội
tạng, trong dạ dày etanol kích thích quá trình sinh ra axit,
gây đau dạ dày.
- Trong cơ thể người nghiện rượu, etanol gây nên sự
phá hủy gan do gan là nơi trao đổi etanol nhiều nhất và
etanol làm hỏng quá trình trao đổi chất.
18. Nếu một người nặng 50kg uống thường
xuyên trên 40g ethanol/mỗi ngày (tức là 100ml
rượu 40 độ hoặc 10 cốc bia loại 4 độ) thì sẽ gây
tổn thương gan mạn tính. Nếu uống trên
160g/ngày (tức là 400ml rượu) có thể gây ngộ độc
cấp tính, dẫn tới hôn mê, co giật và tử vong.
Metanol là chất rất độc, với lượng nhỏ gây
mù, nhiều hơn có thể tử vong dễ dàng. Cồn trong
công nghiệp được điều chế từ gỗ, methanol là
sản phẩm phụ của quá trình này, vì thế ethanol
dùng trong phòng thí nghiệm có chứa nhiều
methanol do đó tuyệt đối không được uống cồn
hoặc dùng cồn thay rượu uống.
Liều lượng methanol gây mù lòa và gây tử
vong được báo cáo là < 0.1 ml/kg (ATSDR 1993).
19. 1/ CTTQ nào dưới đây là CT của ancol no,
đơn chức mạch hở ?
A . CnH2n+2-x(OH)x B . CnH2nO
C . CnH2n+2Ox D .
CnH2n+1OH2/ C4H10O có số đồng phân ancol là:
A . 4 B . 5 C . 6
D . 7
3/ CH3 – CH – CH – CH3 có tên gọi là:
CH3 OH
A . 2-metylbutan-3-ol B . 3-metylbutan-2-ol
CỦNG CỐ
20. D. CH3-CH-CH-CH3
OH CH3
C. CH3-CH-CH-CH3
OH
B. CH3-CH-CH2-OH
CH3
A. CH3-CH-CH-CH3
OH
CH3
4/ 2-metyl-butan-2-ol là tên gọi của chất nào sau
đây?
CỦNG CỐ
BÀI TẬP VỀ NHÀ: 1; 8 SGK TRANG 186; 187