SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Chương 1: Khái quát về Công ty cổ phần
lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang
1.1 Tổng quan về công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang:
- Tên công ty: Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang.
- Tên giao dịch: Tuyen Quang forest products and mineral joint- stock company
- Tên viết tắt: FOMICO
- Trụ sở chính: Tổ 35, Phường Minh Xuân, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh
Tuyên Quang, Việt Nam.
- Điện thoại: 027 3816374
- Fax: 027 3810 375
- Mã số thuế: 5000208550
- Website: www.lamsankhoangsan.com.vn
- E-mail: FOMICO_TQ@yahoo.com
Vốn điều lệ: 15.000.000.000 ( Mười lăm tỷ đồng)
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Hữu Thập
Chức vụ: Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh chế biến gỗ, sản xuất ván ép.
1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần lâm sản và
khoáng sản Tuyên Quang
Công ty CP Lâm sản và Khoáng sản Tuyên Quang là đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực chế biến lâm sản với nhiều năm kinh nghiệm. Công ty chuyên cung cấp
các loại sản phẩm ván bóc, ván ép, gỗ xẻ với các quy cách khác nhau theo từng
đơn đặt hàng của khách hàng, luôn đảm bảo đúng quy cách và chất lượng của
sản phẩm.
Qua sơ đồ 1 ta thấy có tất cả 8 khâu:
- Đơn đặt hàng: Khi công ty có khách hàng đặt mua sản phẩm, phòng kinh
doanh sẽ thông báo cho phòng vật tư để chuẩn bị đặt hàng.
- Nhập NVL: Kế toán kho kiểm tra về số lượng, chủng loại, đơn giá trên chứng
từ có khớp với phiếu nhập kho và với đơn đặt hàng không.
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
- Chọn phôi gỗ: Để đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn ngày nay, bề mặt ván mỏng
cần xuất hiện ít lỗi. Việc đánh giá kỹ lưỡng và xác định chất lượng gỗ là cơ sở
quan trọng để có những ván gỗ chất lượng tốt.
- Hóa mềm gỗ: Các khúc phôi gỗ được hấp nóng để làm mềm gỗ, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc bóc, lạng gỗ. Quy trình nấu và gia nhiệt rất đa dạng, phụ
thuộc vào khối lượng, thể tích gỗ và kế hoạch cấp nhiệt của nhà máy. Nhiệt độ
thường được sử dụng là 50 – 90o
C, thời gian gia nhiệt 25 – 36 giờ.
- Sản xuất ván mỏng:
+ Bóc ván: sử dụng máy bóc không tu
+ Lạng và lạng nửa ván: Trong công nghệ này, những yêu cầu về nguyên liệu gỗ
được chú trọng hơn trên phương diện sản phẩm cuối cùng.
- Sấy ván mỏng: Ván mỏng được tạo ra sau khi bóc, lạng được đưa vào buồng
sấy dài với các ru lô trên băng tải đẩy ván mỏng đi dọc theo buồng sấy. Hệ
thống gia nhiệt và quạt được bố trí dọc theo buồng sấy để kiểm soát nhiệt độ và
độ ẩm.
- Cắt xén: Sau khi sấy, ván mỏng được cắt xén theo kích thước yêu cầu để bán
hay ép ván.
- Lưu kho: Thành phẩm được lưu giữ trong kho.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên
Quang:
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên
Quang ( sơ đồ 2 )
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ mỗi bộ phận:
- Ban Giám đốc gồm có:
+ Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật, là người có quyền hành cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm quản
lý chung đồng thời kết hợp với các phòng ban để điều hành hoạt động kinh doanh
của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận,
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện mục
tiêu kinh doanh.
+ Phó giám đốc: Là người giúp Giám đốc quản lý, điều hành khâu kỹ thuật và
phát triển kinh doanh của công ty theo phân công của Giám đốc.
- Phòng kỹ thuật: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của phó giám đốc kỹ thuật, lập kế
hoạch, quản lý quy trình, quy phạm trong sản xuất kinh doanh như giám sát chất
lượng công trình, theo dõi tiến độ.
- Phòng KCS: Kiểm tra hàng trước khi nhập xuất, phát hiện hàng lỗi và sửa
chữa, kiểm tra mức độ phù hợp của sản phẩm so với tiêu chuẩn đề ra.
- Phòng kinh doanh: Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh
doanh của công ty có phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng,
nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị trường mới. Luôn nắm bắt thông
tin về giá cả, biến động của thị trường để lập kế hoạch mục tiêu phân phối sản
phẩm.
-Phòng dự án: Tư vấn, thực hiện các dự án trên phạm vi toàn quốc.
- Phòng vật tư: Chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu khi có kế hoạch sản xuất.
Tìm các nguồn cung cấp nguyên liệu chất lượng và giá cả hợp lý.
- Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về các
hoạt động tài chính kế toán. Cung cấp số liệu kịp thời, chính xác về kết quả hoạt
động của công ty cho Giám đốc biết để có kế hoạch kinh doanh cho kỳ tiếp theo.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty cổ phần lâm sản
và khoáng sản Tuyên Quang năm 2012 → 2013
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012 → 2013
được thể hiện ở phụ lục 1
Ta thấy doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.226.827.000 VNĐ tương
đương 3,15%. Giá vốn hàng bán tăng 1.054.310.000VNĐ tương đương 1.68%
so với năm 2012. Thuế TNDN năm 2012 và năm 2013 được miễn giảm 30%
giảm đáng kể chi phí thuế TNDN cho công ty. Ngoài ra, bằng cách kết hợp các
chiến lược kinh doanh hiệu quả cùng với chính sách thắt chặt các khoản chi, loại
bỏ các khoản đầu tư không cần thiết. Do đó, lợi nhuận sau thuế năm 2013 đã
tăng 20,19% so với năm 2012.
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Chương 2: Tình hình công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
tại công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang
2.1 Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty cổ phần lâm sản
và khoáng sản Tuyên Quang.
2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (sơ đồ 3)
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi kế toán:
- Kế toán trưởng: Kiêm trưởng phòng kế toán, phụ trách chung công tác
kế toán, phân công trách nhiệm cho từng người, quy định loại chứng từ sổ sách
sử dụng. Xây dựng kế họach tài chính, tổng hợp và làm báo cáo tài chính, quyết
toán TNDN, TNCN, chịu trách nhiệm trước công ty về mọi họat động tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Là người cố vấn đắc lực trong công việc điều hành phòng
kế toán. Tập hợp số liệu, kiểm tra và đối chiếu báo cáo tháng, quý, năm của kế toán
thuế đã lập và lưu trữ các chứng từ liên quan.
- Kế toán nguyên vật liệu: Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, theo dõi tinh hình
N-X-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận và tổng hợp cuối ngày về
cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết khách hàng, cuối tháng kiểm kê định kỳ
hàng tồn kho.
- Kế toán bán hàng: Công việc chính là theo dõi tình hình mua hàng, bán
hàng và chịu trách nhiệm viết hóa đơn tổng hợp doanh số bán hàng, doanh thu
trong tháng và làm báo cáo. Ngoài ra còn phối kết hợp với các bộ phận khác khi
cần thiết.
- Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: Có nhiệm vụ lập bảng thanh
toán lương nhân viên toàn công ty. Trích lập các khoản BHXH, BHYT, kinh phí
công đoàn, BHTN…theo quy định của Nhà nước.
- Kế toán thuế: Kê khai thuế GTGT theo định kỳ hàng tháng, lập báo cáo
thuế TNDN, TNCN theo quý, lên cân đối tài khoản gửi kế toán tổng hợp theo
quy định.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh.
Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có
liên quan. Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt
đông kinh doanh được liên tục.
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
2.2 Chính sách kế toán tại công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản
Tuyên Quang.
- Công ty thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính và TT
244/2009/BTC ngày 31/12/2009 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
- Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là tiền Việt Nam đồng (VNĐ)
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì Công ty
chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của ngân hàng tại thời điểm
chuyển đổi.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: Nhập trước- Xuất trước.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
+ Tỷ lệ khấu hao: áp dụng theo QĐ203/BTC ngày 20/10/2009.
2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty cổ phần
lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang.
2.3.1 Kế toán tiền mặt:
- Tài khoản sử dụng: TK 111 – Tài khoản tiền mặt, gồm có 2 TK cấp 2:
+ TK 1111: Tiền Việt Nam +TK 1112: Ngoại tệ
Và các TK liên quan: TK 112, TK 113, TK 133, TK 211, TK 331,…
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê tiền, Giấy đề nghị
tạm ứng,…
- Phương pháp kế toán:
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Ví dụ 1: Ngày 13/8/2013, thu tiền bán hàng của công ty Hạnh Hà, kế toán
căn cứ vào phiếu thu PT602 và hóa đơn bán hàng 0000145: Tổng thanh toán số
tiền 20.000.000 đồng ghi sổ ( phụ lục 5).
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 131: 20.000.000
Ví dụ 2: Theo phiếu chi 887, ngày 18/8/2013, công ty thanh toán tiền mua
vật tư cho công ty TNHH vật tư Linh Lan số tiền: 22.000.000 đồng ( phụ lục
06). Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 152: 20.000.000
Nợ TK 1331: 2.000.000
Có TK 111: 22.000.000
2.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có; giấy báo nợ; bảng sao kê của Ngân hàng; các
chứng từ gốc ( Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi…)
- Tài khoản sử dụng: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, gồm 2 TK cấp 2:
+ TK 1121 – Tiền Việt Nam + TK 1122 – Ngoại tệ
Ví dụ 1: Ngày 03/8/2013 rút TGNH Viettin Bank Tuyên Quang về nhập quỹ
TM (số chứng từ 531/PT ). Công ty đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 111: 300.000.000
Có TK 112: 300.000.000
2.3.3 Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ.
- Nguyên vật liệu:….
- Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận
sản phẩm, hàng hóa; Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ…
- Tài khoản sử dụng: TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu. Các tài khoản liên quan:
TK 111, TK 112, TK 331;…
- Phương pháp kế toán:
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn số 000685, phiếu nhập kho PNK 937 và phiếu chi
số 990 ngày 24/8/2013 mua 50 m3
gỗ của công ty Sơn Kiều, đơn giá: 3.000.000
đ/ m3
. Tổng thanh toán là: 165.000.000 đ, thuế suất GTGT là 10%. Hàng đã về
kho đầy đủ, công ty thanh toán bằng chuyển khoản (phụ lục 07). Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 152: 150.000.000
Nợ TK 133: 15.000.000
Có TK 112: 165.000.000
Ví dụ 2: Xuất kho bán cho Công ty xây dựng Bắc Phú, dựa vào phiếu xuất kho
số PXK895 ngày 30/8/2013 hóa đơn số 000710, xuất kho 50 m3
, vốn thành
phẩm xuất kho là: 150.000.000đ, giá bán thành phẩm là 250.000.000 đ, chưa có
thuế GTGT 10%. Bên mua đã chấp nhận và đồng ý thanh toán bằng tiền mặt
(Phụ lục 08). Kế toán ghi sổ:
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 150.000.000
Có TK 155: 150.000.000
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 112: 275.000.000
Có TK 511(1): 250.000.000
Có TK 333(1): 25.000.000
2.3.4 Kế toán TSCĐ:
- TSCĐ gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
- Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ; thẻ TSCĐ; Biên bản thanh lý
TSCĐ; Biên bản bàn giao sửa chữa lớn hoàn thành; Biên bản đánh giá lại
TSCĐ; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;…
- Tài khoản sử dụng:
TK 211 “Tài sản cố định” gồm có 2 tài khoản cấp 2:
+TK 2111: TSCĐ hữu hình.
+TK 2113: TSCĐ vô hình.
TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Phương pháp kế toán:
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT 325 và biên bản giao nhận TSCĐ số 396,
ngày 25/9/2013 công ty mua 1 xe tải Huyndai 3.5 tấn. Giá mua chưa thuế
400.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã trả băng chuyển khoản, kế toán ghi sổ.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 211(1): 400.000.000
Nợ TK 133(2): 40.000.000
Có TK 112: 440.000.000
Ví dụ 2: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 012TLTS, ngày 30/9/2013 công
ty thanh lý 1 xe tải THACO 3,5 tấn. Nguyên giá 350.000.000 đồng, đã khấu hao
250.000.000 đồng, giá trị thanh lý thu bằng chuyển khoản 150.000.000 đồng
chưa bao gồm 10% thuế GTGT (phụ lục 09). Kế toán ghi sổ:
Bút toán 1: Phản ánh Nguyên giá TSCĐ giảm:
Nợ TK 214: 250.000.000
Nợ TK 811: 100.000.00
Có TK 211(1): 350.000.000
Bút toán 2: Phản ánh thu nhập từ thanh lý TSCĐ
Nợ TK 112: 165.000.000
Có TK 711: 150.000.000
Có TK 333(11): 15.000.000
- Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang khấu hao theo đường
thẳng:
Ví dụ 3: Theo số liệu ví dụ 1, ta có nguyên giá 400.000.000 đồng, thời gian sử
dụng 8 năm. Kế toán tính khấu hao TSCĐ là:
- Mức khấu hao năm = 400.000.000 / 8 = 50.000.000 đ
- Mức khấu hao tháng = 400.000.000 / (8*12) = 4.166.666 đ
- Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642(4): 4.166.666
Có TK 214: 4.166.666
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công
ty:
* Phương pháp tính giá thành của công ty:
- Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
- Giá thành cho từng đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh kể
từ lúc bắt đầu thực hiện đến lúc hoàn thành, hay giao hàng cho khách hàng.
- Những đơn đặt hàng chưa hoàn thành vào thời điểm cuối kỳ thì toàn bộ
các CPSX đã tập hợp theo đơn đặt hàng đó được coi là giá trị của những sản
phẩm dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau.
- Cách tính chi phí: Tổng hợp tất cả chi phí (CPNVL, CPNCTT, CPSXC)
cho từng đơn đặt hàng, không kể đơn đặt hàng có một hay nhiều sản phẩm.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang”, chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh các khoản chi phí: NVL, NCTT,
CPSXC.
- Phương pháp hạch toán:
Ví dụ: Trong quý III/ 2013, công ty sản xuất theo 2 đơn đặt hàng, đơn đặt
hàng A: 2.500 tấm ván ép, đơn đặt hàng B: tấm ván ép.
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của 2 đơn đặt hàng trên: 0 đồng.
Chi phí phát sinh trong quý như sau:
- CP NVL: - CP NCTT:
Đơn A: 562.500.000 Đơn A: 112.500.000
Đơn B: 1.125.000.000 Đơn B: 225.000.000
- CPSXC là: 225.000.000 đồng, phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tỷ lệ với
CPNVL.
Đơn đặt hàng A đã hoàn thành và bàn giao cho khách hàng, giá chưa thuế
1.300.000 đồng, chưa có thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
Đơn đặt hàng B vẫn còn đang trong quá trình thực hiện.
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
- Bảng tính giá thành đơn đặt hàng A. Số lượng sản phẩm: 2.500
Đơn vị tính: đồng
Khoản
mục
Tồn đầu kỳ Phát sinh
trong kỳ
Tồn cuối
kỳ
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
NVL 24.985.000 562.500.00
0
24.485.000 563.000.00
0
225.200
NCTT 0 112.500.00
0
0 112.500.00
0
49.000
SXC 0 75.000.000 0 75.000.000 30.000
Tổng 24.985.000 750.000.00
0
24.485.000 750.500.00
0
300.200
- Bảng tính giá thành đơn đặt hàng B. Số lượng sản phẩm: 4.000
Đơn vị tính: đồng
Khoản
mục
Tồn đầu kỳ Phát sinh
trong kỳ
Tồn cuối
kỳ
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
NVL 24.485.000 1.125.000.00
0
25.784.000 1.123.701.00
0
280.925
NCTT 0 225.000.000 0 225.000.000 56.250
SXC 0 150.000.000 0 150.000.000 37.500
Tổng 24.485.000 1.500.000.00
0
25.784.000 1.498.701.00
0
374.675
- Phân bổ CPSXC:
Đơn A
=225.000.000/(562.500.000+1.125.000.000)x562.500.000=75.000.000
Đơn B =225.000.000/
(562.500.000+1.125.000.000)x1.125.000.000=150.000.000
Bút toán 1: Tổng hợp CPSX của đơn đặt hàng A là:
Nợ TK 155(A): 750.000.000
Có TK 154(NVL): 562.500.000
Có TK 154(NC): 112.500.000
Có TK 154(SXC): 75.000.000
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Tổng hợp giá thành của đơn đặt hàng A là: 0 + 750.000.000 = 750.000.000
Bút toán 2: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155: 750.000.000
Có TK 154: 750.000.000
Bút toán 3: Xuất bán đơn A cho khách hàng:
Nợ TK 632: 750.000.000
Có TK 155: 750.000.000
Bút toán 4: Số tiền thu của khách hàng:
Nợ TK 112: 1.430.000.000
Có TK 511: 1.300.000.000
Có TK 333: 130.000.000
Bút toán 5: Tổng hợp CPSX của đơn đặt hàng B:
Nợ TK 155(B): 1.500.000.000
Có TK 154(NVL): 1.125.000.000
Có TK 154(NC): 225.000.000
Có TK 154(SXC): 150.000.000
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ
trên sổ cái TK 632. Kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán
hàng.
2.3.6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Các khoản trích theo lương:
Các khoản trích theo lương DN Người LĐ Tổng
1.BHXH 17% 7% 24%
2.BHYT 3% 1.5% 4.5%
3.BHTN 1% 1% 2%
4.KPCĐ 2% 0% 2%
Tổng cộng: 23% 9.5% 32.5%
Căn cứ trích lương cho người lao động: Mức lương cơ bản là: 2.000.000 đồng.
Tính lương theo ngày công
- Tài khoản sử dụng:
+TK 334 “ Phải trả cho người lao động” có 2 tài khoản cấp 2:
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
TK 3341: Phải trả cho công nhân viên; TK 3348: Phải trả cho người lao động
khác
+TK 338 “ Phải trả phải nộp khác”.
Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương (phụ lục 10) chi phí lương phải trả
cho bộ phận quản lý là: 40.000.000 đồng, bộ phận sản xuất là: 50.000.000 đồng.
Kế toán tính lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận quản lý tháng
08/2013.
Kế toán ghi sổ:
- Bút toán 1: Khi tính lương phải trả cho CBCNV.
Nợ TK 642(2) : 40.000.000
Nợ TK 154 : 50.000.000
Có TK 334: 90.000.000
- Bút toán 2:
+ Các khoản trích theo lương của CBCNV là:
Nợ TK 334 : 8.550.000 ( 9.5%)
Có TK 338: 8.550.000
(Chi tiết: TK 338(3): 6.300.000 (7%)
TK 338(4): 1.350.000 (1,5%)
TK 338(9): 900.000 (1%)
+ Các khoản trích theo lương của công ty:
Nợ TK 642(2): 40.000.000 x 23%= 9.200.000
Nợ TK 154 : 50.000.000 x 23% = 11.500.000
Có TK 338: 20.700.000
( Chi tiết: TK 338(2): 1.800.000 (2%)
TK 338(3):15.300.000 (17%)
TK 338(4):2.700.000 (3%)
TK338(9): 900.000 (1%)
- Bút toán 3: Chi lương.
Nợ TK 334: 93.950.000
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Có TK 111: 93.950.000
2.3.7 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
2.3.7.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
- Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán; Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho; Các
chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng.
- Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 3331“Thuế GTGT đầu ra”.
- Các tài khoản liên quan khác: TK 111; TK 112; TK 131;…
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Ngày 22/08/2013 công ty bán 2.500 tấm ván ép cho công ty xây dựng
Thành Hưng ( đơn đặt hàng A), đơn giá 300.200 đ/tấm. Trị giá mua 750.500.000
đồng, giá bán chưa thuế 900.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hóa
đơn GTGT 041.Kế toán ghi sổ: (phụ lục 11)
+Bút toán 1: Giá vốn hàng xuất kho.
Nợ TK 632: 750.500.000
Có TK 155: 750.500.000
+Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 112: 990.000.000
Có TK 511: 900.000.000
Có TK 333(11): 90.000.000
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ doanh thu thuần bán hàng trên sổ cái TK
511. Kế toán chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng.
2.3.7.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:
- Chi phí quản lý kinh doanh gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng tính lương; Phiếu chi; Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ;…
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
- Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và các tài khoản
khác liên quan như: TK 111, TK 331, TK 112, TK 133…Tài khoản 642 được
mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo khoản mục.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 936 ngày 10/08/2013 kế toán thanh toán
tiền điện cho bộ phận kinh doanh tháng 7, tổng thanh toán 1.100.000 đồng, thuế
GTGT 10%. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 6422: 1.000.000
Nợ TK 133(1): 100.000
Có TK 111: 1.100.000
Ví dụ 2: Ngày 22/08/2013 thanh toán tiền tiếp khách theo PC923, số tiền
5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 6422: 5.000.000
Nợ TK 133(1): 500.000
Có TK 111: 5.500.000
Ví dụ 3: Ngày 30/08/2013 thanh toán tiền thuê showroom cho bộ phận bán hàng
theo PC 950, số tiền 7.700.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền
mặt. Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 6421: 7.000.000
Nợ TK 133(1): 700.000
Có TK 111: 7.700.000
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh phát sinh thực tế
trên sổ TK 642 (Phụ lục 13)
Kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng.
2.3.7.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng:
Cuối kỳ kế toán, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần về doanh thu
hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi
phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả bán hàng trong kỳ.
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Lợi nhuận Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí
thuần của hoạt = thuần về tiêu - hàng hóa - bán hàng - quản lý
động bán hàng thụ hàng hóa doanh nghiệp
- Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và các tài khoản
khác có liên quan: TK 511, TK 632, TK 6421, TK 6422,…
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ: Tháng 08/2013, căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty như sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.600.000.000 đồng; Giá vốn hàng
bán: 940.000.000 đồng; Chi phí quản lý doanh nghiệp: 40.800.0000 đồng, Chi
phí bán hàng: 7.700.000 đồng
Thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ghi sổ kế
toán (phụ lục 14)
1- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 1.600.000.000
Có TK 911: 1.600.000.000
2- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 940.000.000
Có TK 632: 940.000.000
3- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 48.500.000
Có TK 6422: 48.500.000
4- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 7.700.000
Có TK 6421: 7.700.000
5- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
1.600.000.000 – 940.000.000 – 40.800.000 – 7.700.000 = 611.500.000
7- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Lợi nhuận Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí
thuần tư kinh = thuần về - hàng bán - bán hàng - quản lý
doanh bán hàng DN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Nợ TK 821: 611.500.000 x 25%= 152.875.000
Có TK 3334: 611.500.000 x 25%= 152.875.000
8- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 152.875.000
Có TK 821: 152.875.000
9- Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 611.500.000 – 152.875.000= 458.625.000
Có TK 421: 611.500.000 – 152.875.000= 458.625.000
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Chương 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch của bản thân
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên
Quang thông qua những kiến thức đã học ở trường; được sự hướng dẫn của giáo
viên CN. Nguyễn Thúy Hồng và sự giúp đỡ của cô, chú, các anh chị phòng kế
toán công ty kết hợp với những kinh nghiệm thực tế em đã học hỏi được rất
nhiều kiến thức, kinh nghiệm về tài chính kế toán. Từ đó rút ra được những kiến
thức cơ bản để có thể làm tốt nhiệm vụ của một nhân viên kế toán.
Với thời gian thực tập có hạn cùng với việc tiếp cận thực tế lại không nhiều
nhưng nhờ có sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các cô, chú, anh chị trong công ty
em đã học hỏi, tìm tòi kinh nghiệm trong công việc để hoàn thành tốt bài báo
cáo này.
Bản thân em thấy rằng bước đầu mình đã tìm hiểu thêm được một số tình
huống phát sinh. Đây chính là bước khởi đầu và cũng là nền móng giúp em có
thể là tốt công tác kế toán sau này.
3.2 Một số nhận xét về công tác kế toán:
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên
Quang tìm hiểu thực tế về công tác tổ chức kế tóan , trên cơ sở những kiến thức
tiếp nhận được ở trường, em xin có một vài nhận xét về công tác tổ chức kế tóan
tại đơn vị:
3.2.1 Ưu điểm:
+ Về tổ chức bộ máy kế toán: Nhìn chung là phù hợp với thực tế về quy
mô hoạt động và lọai hình sản xuất kinh doanh của công ty. Bộ máy tổ chức
gọn nhẹ, hợp lí tạo điều kiện theo dõi, giám sát chặt chẽ mức tiêu hao chi phí ở
từng khâu, từ đó đưa ra biện pháp quản lí thích hợp.
+ Về hình thức sổ sách: Áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là thích
hợp với đặc thù kinh doanh. Hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ, mở sổ và ghi
chép chuẩn xác, cuối tháng kế toán phân loại và lưu trữ theo quy định, các báo
cáo tài chính lập đúng thời hạn và theo mẫu của Bộ tài chính, đáp ứng yêu cầu
của ban lãnh đạo.
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phản
ánh liên tục tình hình xuất - nhập, tồn kho vật tư. Công ty áp dụng phương
pháp này là phù hợp công ty co quy mô sản xuất lớn, nghiệp vụ phát sinh
nhiều và thường xuyên.
3.2.2 Tồn tại:
+ Về chi phí NVLTT:.Quá trình sản xuất sản phẩm yêu cầu khối lượng NVL lớn
và phong phú, các nghiệp vụ phát sinh nhiều và thường xuyên, dễ xảy ra sai
xót và nảy sinh tiêu cực.
+ Về chi phí sản xuất chung: Việc phân bổ khấu hao cho phân xưởng là chưa
hợp lý điều này làm cho giá thành sản phẩm không chính xác.
3.2.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng công tác kế tóan :
Hiện tại công ty chỉ có kế toán trưởng kiêm nhiệm vụ kiểm soát chưa có bộ phận
kiểm soát sau hạch toán. Để tăng cường công tác kiểm tra kế toán, công ty nên
bổ sung them nhân viên chuyên kiểm tra, kiểm soát sau hạch toán.
+ Về chi phí NVLTT: Quy định các định mức sử dụng vật liệu cho sản xuất,
nhiên liệu cho chạy máy sao cho sát với thực tế ,trích lập khoản dự phòng
hao hụt vật tư trong định mức và qui định mức hao hụt vật tư một cách rõ ràng.
+ Về chi phí sản xuất chung: Lập bảng tính khấu haoTSCĐ từng quý thay vì
cuối năm mới lập như vậy khấu hao hàng quý sẽ đều nhau, giá thành sản
phẩm phản ánh chính xác.
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Mục lục:
LỜI MỞ ĐẦU
KẾT LUẬN
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
DANH MỤC VIẾT TẮT
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
GTGT : Giá trị gia tăng
PXK : Phiếu xuất kho
HĐGTT : Hóa đơn giá trị gia tăng
CKTM : Chiếu khấu thương mại
TSCĐ : Tài sản cố định
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
LNBH : Lợi nhuận bán hàng
DTT : Doanh thu thuần
CPQLKD : Chi phí quản lý kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
BCTC : Báo cáo tài chính
CPSXC : Chi phí sản xuất chung
NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp
NCTT : Nhân công trực tiếp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là nghệ thuật thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản
hay sự vận động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động
kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích
cho việc ra các quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt
động trong doanh nghiệp….Mỗi nhà đầu tư hay cơ sở kinh doanh cần phải dựa
nhào công tác kế toán để nắm được tình hình và kết quả kinh doanh.
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng
Hiện nay, nước ta trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao
cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Công tác quản lý
kinh tế đang đứng trước yêu cầu quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không
ít phức tạp. Là một công cụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động
kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh
nghiệp nên công tác kế toán cũng từng bước đổi mới cho phù hợp với thực trạng
kinh tế. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý có tác động quan
trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua quá trình học tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần lâm sản và
khoáng sản Tuyên Quang, đồng thời dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
CN.Nguyễn Thúy Hồng cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị kế toán
công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang em đã hoàn thành bài báo
cáo thực tập. Báo cáo thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 phần:
Chương 1: Khái quát về công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang.
Chương 2: Tình hình công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại
công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang.
Chương 3: Thu hoạch và nhận xét
Do thời gian thực tập không nhiều và khả năng của bản than còn hạn chế
nên bài báo cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn và toàn thể anh hị trong phòng kế toán
Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang để bài báo cáo của em
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thu Trang
SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957

Contenu connexe

Tendances

“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...Dương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘIPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘIDương Hà
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 

Tendances (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản nợ phải thu, phải trả, Thông tư 200, HAY!
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan PhốĐề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAYBài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
Bài mẫu Khóa luận công tác kế toán trường học, HAY
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘIPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ TẠI TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY HÀ NỘI
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty kinh doanh D&C - Gửi miễn ph...
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tảiĐề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 

En vedette

Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng ThápBáo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng ThápLớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìSteven Nguyễn
 
đáNh giá thực trạng triển khai bhyt hs sv tại cơ quan bảo hiểm xã hội việt...
đáNh giá thực trạng triển khai bhyt hs   sv tại cơ  quan bảo hiểm xã hội việt...đáNh giá thực trạng triển khai bhyt hs   sv tại cơ  quan bảo hiểm xã hội việt...
đáNh giá thực trạng triển khai bhyt hs sv tại cơ quan bảo hiểm xã hội việt...Vcoi Vit
 
Tailieu.vncty.com chuyen de bao hiem y te tu nguyen
Tailieu.vncty.com   chuyen de bao hiem y te tu nguyenTailieu.vncty.com   chuyen de bao hiem y te tu nguyen
Tailieu.vncty.com chuyen de bao hiem y te tu nguyenTrần Đức Anh
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng triển khai BHYT HS - SV
Luận văn: Đánh giá thực trạng triển khai BHYT HS - SVLuận văn: Đánh giá thực trạng triển khai BHYT HS - SV
Luận văn: Đánh giá thực trạng triển khai BHYT HS - SVLuanvan84
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhPerfect Man
 
Baigiang bao hiem xh tu nguyen
Baigiang bao hiem xh tu nguyenBaigiang bao hiem xh tu nguyen
Baigiang bao hiem xh tu nguyenNgoc Tuyen
 
Lý luận chung về bảo hiểm xã hội
Lý luận chung về bảo hiểm xã hộiLý luận chung về bảo hiểm xã hội
Lý luận chung về bảo hiểm xã hộitronghuu0102
 
Quan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsQuan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsNguyenThangvt_95
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpNguyễn Thanh
 
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátBáo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátHuân Đinh
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệpnguyeminh thai
 
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuocBao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuocTrương Đức Thừa
 
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnKế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnLuận văn tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 

En vedette (20)

Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng ThápBáo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
Báo cáo thực tập kế toán vật liệu tại công ty Đồng Tháp
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kì
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
đáNh giá thực trạng triển khai bhyt hs sv tại cơ quan bảo hiểm xã hội việt...
đáNh giá thực trạng triển khai bhyt hs   sv tại cơ  quan bảo hiểm xã hội việt...đáNh giá thực trạng triển khai bhyt hs   sv tại cơ  quan bảo hiểm xã hội việt...
đáNh giá thực trạng triển khai bhyt hs sv tại cơ quan bảo hiểm xã hội việt...
 
Tailieu.vncty.com chuyen de bao hiem y te tu nguyen
Tailieu.vncty.com   chuyen de bao hiem y te tu nguyenTailieu.vncty.com   chuyen de bao hiem y te tu nguyen
Tailieu.vncty.com chuyen de bao hiem y te tu nguyen
 
Bao hiem-xa-hoi
Bao hiem-xa-hoiBao hiem-xa-hoi
Bao hiem-xa-hoi
 
Luận văn: Đánh giá thực trạng triển khai BHYT HS - SV
Luận văn: Đánh giá thực trạng triển khai BHYT HS - SVLuận văn: Đánh giá thực trạng triển khai BHYT HS - SV
Luận văn: Đánh giá thực trạng triển khai BHYT HS - SV
 
Bc de tai bh
Bc de tai bhBc de tai bh
Bc de tai bh
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
 
Baigiang bao hiem xh tu nguyen
Baigiang bao hiem xh tu nguyenBaigiang bao hiem xh tu nguyen
Baigiang bao hiem xh tu nguyen
 
Lý luận chung về bảo hiểm xã hội
Lý luận chung về bảo hiểm xã hộiLý luận chung về bảo hiểm xã hội
Lý luận chung về bảo hiểm xã hội
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Quan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logisticsQuan tri van tai trong logistics
Quan tri van tai trong logistics
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátBáo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt NghiệpBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp
 
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuocBao cao thuc tap thuc te    tai dai ly thuoc
Bao cao thuc tap thuc te tai dai ly thuoc
 
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phầnKế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
 
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệpQuản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 

Similaire à Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013Tran Dao
 
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)Anh Đức Trần Lê
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tapphuong ha
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ...
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ...Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ...
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ...Nguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dươngDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016tuan nguyen
 
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam SơnKế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam SơnLuận Văn 1800
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
 

Similaire à Báo cáo thực tập tốt nghiệp (20)

Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013
 
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
 
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩuĐề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
 
Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông Xây dựng Hà Nội, HAY
Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông Xây dựng Hà Nội, HAYBáo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông Xây dựng Hà Nội, HAY
Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Bê tông Xây dựng Hà Nội, HAY
 
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ...
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ...Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ...
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp ...
 
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.docĐánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
Đánh giá về tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp may xuất khẩu Thanh Trì.doc
 
Đề tài: Báo cáo thuế GTGT tại công ty tư vấn dịch vụ kế toán K&T
Đề tài: Báo cáo thuế GTGT tại công ty tư vấn dịch vụ kế toán K&TĐề tài: Báo cáo thuế GTGT tại công ty tư vấn dịch vụ kế toán K&T
Đề tài: Báo cáo thuế GTGT tại công ty tư vấn dịch vụ kế toán K&T
 
Kế toán nguyên vật liệu ở Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, HAY
Kế toán nguyên vật liệu ở Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, HAYKế toán nguyên vật liệu ở Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, HAY
Kế toán nguyên vật liệu ở Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
 
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo.
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo.Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo.
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo.
 
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo CáoCơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí công ty  thái dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí công ty thái dương
 
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam SơnKế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
Kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần Lam Sơn
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật.
 
Kế Toán Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp Nhựa
Kế Toán Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp NhựaKế Toán Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp Nhựa
Kế Toán Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp Nhựa
 

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Chương 1: Khái quát về Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang 1.1 Tổng quan về công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang: - Tên công ty: Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang. - Tên giao dịch: Tuyen Quang forest products and mineral joint- stock company - Tên viết tắt: FOMICO - Trụ sở chính: Tổ 35, Phường Minh Xuân, Thành phố Tuyên Quang, Tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam. - Điện thoại: 027 3816374 - Fax: 027 3810 375 - Mã số thuế: 5000208550 - Website: www.lamsankhoangsan.com.vn - E-mail: FOMICO_TQ@yahoo.com Vốn điều lệ: 15.000.000.000 ( Mười lăm tỷ đồng) Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Hữu Thập Chức vụ: Giám đốc Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh chế biến gỗ, sản xuất ván ép. 1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang Công ty CP Lâm sản và Khoáng sản Tuyên Quang là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực chế biến lâm sản với nhiều năm kinh nghiệm. Công ty chuyên cung cấp các loại sản phẩm ván bóc, ván ép, gỗ xẻ với các quy cách khác nhau theo từng đơn đặt hàng của khách hàng, luôn đảm bảo đúng quy cách và chất lượng của sản phẩm. Qua sơ đồ 1 ta thấy có tất cả 8 khâu: - Đơn đặt hàng: Khi công ty có khách hàng đặt mua sản phẩm, phòng kinh doanh sẽ thông báo cho phòng vật tư để chuẩn bị đặt hàng. - Nhập NVL: Kế toán kho kiểm tra về số lượng, chủng loại, đơn giá trên chứng từ có khớp với phiếu nhập kho và với đơn đặt hàng không. SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng - Chọn phôi gỗ: Để đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn ngày nay, bề mặt ván mỏng cần xuất hiện ít lỗi. Việc đánh giá kỹ lưỡng và xác định chất lượng gỗ là cơ sở quan trọng để có những ván gỗ chất lượng tốt. - Hóa mềm gỗ: Các khúc phôi gỗ được hấp nóng để làm mềm gỗ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bóc, lạng gỗ. Quy trình nấu và gia nhiệt rất đa dạng, phụ thuộc vào khối lượng, thể tích gỗ và kế hoạch cấp nhiệt của nhà máy. Nhiệt độ thường được sử dụng là 50 – 90o C, thời gian gia nhiệt 25 – 36 giờ. - Sản xuất ván mỏng: + Bóc ván: sử dụng máy bóc không tu + Lạng và lạng nửa ván: Trong công nghệ này, những yêu cầu về nguyên liệu gỗ được chú trọng hơn trên phương diện sản phẩm cuối cùng. - Sấy ván mỏng: Ván mỏng được tạo ra sau khi bóc, lạng được đưa vào buồng sấy dài với các ru lô trên băng tải đẩy ván mỏng đi dọc theo buồng sấy. Hệ thống gia nhiệt và quạt được bố trí dọc theo buồng sấy để kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm. - Cắt xén: Sau khi sấy, ván mỏng được cắt xén theo kích thước yêu cầu để bán hay ép ván. - Lưu kho: Thành phẩm được lưu giữ trong kho. 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang: 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang ( sơ đồ 2 ) 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ mỗi bộ phận: - Ban Giám đốc gồm có: + Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, là người có quyền hành cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm quản lý chung đồng thời kết hợp với các phòng ban để điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận, SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện mục tiêu kinh doanh. + Phó giám đốc: Là người giúp Giám đốc quản lý, điều hành khâu kỹ thuật và phát triển kinh doanh của công ty theo phân công của Giám đốc. - Phòng kỹ thuật: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của phó giám đốc kỹ thuật, lập kế hoạch, quản lý quy trình, quy phạm trong sản xuất kinh doanh như giám sát chất lượng công trình, theo dõi tiến độ. - Phòng KCS: Kiểm tra hàng trước khi nhập xuất, phát hiện hàng lỗi và sửa chữa, kiểm tra mức độ phù hợp của sản phẩm so với tiêu chuẩn đề ra. - Phòng kinh doanh: Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công ty có phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị trường mới. Luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của thị trường để lập kế hoạch mục tiêu phân phối sản phẩm. -Phòng dự án: Tư vấn, thực hiện các dự án trên phạm vi toàn quốc. - Phòng vật tư: Chịu trách nhiệm về nguyên vật liệu khi có kế hoạch sản xuất. Tìm các nguồn cung cấp nguyên liệu chất lượng và giá cả hợp lý. - Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ quản lý và chịu trách nhiệm trước công ty về các hoạt động tài chính kế toán. Cung cấp số liệu kịp thời, chính xác về kết quả hoạt động của công ty cho Giám đốc biết để có kế hoạch kinh doanh cho kỳ tiếp theo. 1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang năm 2012 → 2013 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012 → 2013 được thể hiện ở phụ lục 1 Ta thấy doanh thu năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.226.827.000 VNĐ tương đương 3,15%. Giá vốn hàng bán tăng 1.054.310.000VNĐ tương đương 1.68% so với năm 2012. Thuế TNDN năm 2012 và năm 2013 được miễn giảm 30% giảm đáng kể chi phí thuế TNDN cho công ty. Ngoài ra, bằng cách kết hợp các chiến lược kinh doanh hiệu quả cùng với chính sách thắt chặt các khoản chi, loại bỏ các khoản đầu tư không cần thiết. Do đó, lợi nhuận sau thuế năm 2013 đã tăng 20,19% so với năm 2012. SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Chương 2: Tình hình công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang 2.1 Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang. 2.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (sơ đồ 3) 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi kế toán: - Kế toán trưởng: Kiêm trưởng phòng kế toán, phụ trách chung công tác kế toán, phân công trách nhiệm cho từng người, quy định loại chứng từ sổ sách sử dụng. Xây dựng kế họach tài chính, tổng hợp và làm báo cáo tài chính, quyết toán TNDN, TNCN, chịu trách nhiệm trước công ty về mọi họat động tài chính. - Kế toán tổng hợp: Là người cố vấn đắc lực trong công việc điều hành phòng kế toán. Tập hợp số liệu, kiểm tra và đối chiếu báo cáo tháng, quý, năm của kế toán thuế đã lập và lưu trữ các chứng từ liên quan. - Kế toán nguyên vật liệu: Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, theo dõi tinh hình N-X-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận và tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết khách hàng, cuối tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. - Kế toán bán hàng: Công việc chính là theo dõi tình hình mua hàng, bán hàng và chịu trách nhiệm viết hóa đơn tổng hợp doanh số bán hàng, doanh thu trong tháng và làm báo cáo. Ngoài ra còn phối kết hợp với các bộ phận khác khi cần thiết. - Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Trích lập các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BHTN…theo quy định của Nhà nước. - Kế toán thuế: Kê khai thuế GTGT theo định kỳ hàng tháng, lập báo cáo thuế TNDN, TNCN theo quý, lên cân đối tài khoản gửi kế toán tổng hợp theo quy định. - Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan. Theo dõi việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt đông kinh doanh được liên tục. SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng 2.2 Chính sách kế toán tại công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang. - Công ty thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ - Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính và TT 244/2009/BTC ngày 31/12/2009 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Đồng tiền sử dụng trong hạch toán là tiền Việt Nam đồng (VNĐ) Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì Công ty chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của ngân hàng tại thời điểm chuyển đổi. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Kỳ kế toán: kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: Nhập trước- Xuất trước. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng. + Tỷ lệ khấu hao: áp dụng theo QĐ203/BTC ngày 20/10/2009. 2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang. 2.3.1 Kế toán tiền mặt: - Tài khoản sử dụng: TK 111 – Tài khoản tiền mặt, gồm có 2 TK cấp 2: + TK 1111: Tiền Việt Nam +TK 1112: Ngoại tệ Và các TK liên quan: TK 112, TK 113, TK 133, TK 211, TK 331,… - Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê tiền, Giấy đề nghị tạm ứng,… - Phương pháp kế toán: SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Ví dụ 1: Ngày 13/8/2013, thu tiền bán hàng của công ty Hạnh Hà, kế toán căn cứ vào phiếu thu PT602 và hóa đơn bán hàng 0000145: Tổng thanh toán số tiền 20.000.000 đồng ghi sổ ( phụ lục 5). Nợ TK 111: 20.000.000 Có TK 131: 20.000.000 Ví dụ 2: Theo phiếu chi 887, ngày 18/8/2013, công ty thanh toán tiền mua vật tư cho công ty TNHH vật tư Linh Lan số tiền: 22.000.000 đồng ( phụ lục 06). Kế toán ghi sổ: Nợ TK 152: 20.000.000 Nợ TK 1331: 2.000.000 Có TK 111: 22.000.000 2.3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng: - Chứng từ sử dụng: Giấy báo có; giấy báo nợ; bảng sao kê của Ngân hàng; các chứng từ gốc ( Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi…) - Tài khoản sử dụng: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng, gồm 2 TK cấp 2: + TK 1121 – Tiền Việt Nam + TK 1122 – Ngoại tệ Ví dụ 1: Ngày 03/8/2013 rút TGNH Viettin Bank Tuyên Quang về nhập quỹ TM (số chứng từ 531/PT ). Công ty đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 111: 300.000.000 Có TK 112: 300.000.000 2.3.3 Kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ. - Nguyên vật liệu:…. - Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận sản phẩm, hàng hóa; Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ… - Tài khoản sử dụng: TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu. Các tài khoản liên quan: TK 111, TK 112, TK 331;… - Phương pháp kế toán: SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn số 000685, phiếu nhập kho PNK 937 và phiếu chi số 990 ngày 24/8/2013 mua 50 m3 gỗ của công ty Sơn Kiều, đơn giá: 3.000.000 đ/ m3 . Tổng thanh toán là: 165.000.000 đ, thuế suất GTGT là 10%. Hàng đã về kho đầy đủ, công ty thanh toán bằng chuyển khoản (phụ lục 07). Kế toán ghi sổ: Nợ TK 152: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 112: 165.000.000 Ví dụ 2: Xuất kho bán cho Công ty xây dựng Bắc Phú, dựa vào phiếu xuất kho số PXK895 ngày 30/8/2013 hóa đơn số 000710, xuất kho 50 m3 , vốn thành phẩm xuất kho là: 150.000.000đ, giá bán thành phẩm là 250.000.000 đ, chưa có thuế GTGT 10%. Bên mua đã chấp nhận và đồng ý thanh toán bằng tiền mặt (Phụ lục 08). Kế toán ghi sổ: - Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632: 150.000.000 Có TK 155: 150.000.000 - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 112: 275.000.000 Có TK 511(1): 250.000.000 Có TK 333(1): 25.000.000 2.3.4 Kế toán TSCĐ: - TSCĐ gồm: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. - Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ; thẻ TSCĐ; Biên bản thanh lý TSCĐ; Biên bản bàn giao sửa chữa lớn hoàn thành; Biên bản đánh giá lại TSCĐ; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;… - Tài khoản sử dụng: TK 211 “Tài sản cố định” gồm có 2 tài khoản cấp 2: +TK 2111: TSCĐ hữu hình. +TK 2113: TSCĐ vô hình. TK 214: Hao mòn TSCĐ - Phương pháp kế toán: SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT 325 và biên bản giao nhận TSCĐ số 396, ngày 25/9/2013 công ty mua 1 xe tải Huyndai 3.5 tấn. Giá mua chưa thuế 400.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã trả băng chuyển khoản, kế toán ghi sổ. Kế toán ghi sổ: Nợ TK 211(1): 400.000.000 Nợ TK 133(2): 40.000.000 Có TK 112: 440.000.000 Ví dụ 2: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ số 012TLTS, ngày 30/9/2013 công ty thanh lý 1 xe tải THACO 3,5 tấn. Nguyên giá 350.000.000 đồng, đã khấu hao 250.000.000 đồng, giá trị thanh lý thu bằng chuyển khoản 150.000.000 đồng chưa bao gồm 10% thuế GTGT (phụ lục 09). Kế toán ghi sổ: Bút toán 1: Phản ánh Nguyên giá TSCĐ giảm: Nợ TK 214: 250.000.000 Nợ TK 811: 100.000.00 Có TK 211(1): 350.000.000 Bút toán 2: Phản ánh thu nhập từ thanh lý TSCĐ Nợ TK 112: 165.000.000 Có TK 711: 150.000.000 Có TK 333(11): 15.000.000 - Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang khấu hao theo đường thẳng: Ví dụ 3: Theo số liệu ví dụ 1, ta có nguyên giá 400.000.000 đồng, thời gian sử dụng 8 năm. Kế toán tính khấu hao TSCĐ là: - Mức khấu hao năm = 400.000.000 / 8 = 50.000.000 đ - Mức khấu hao tháng = 400.000.000 / (8*12) = 4.166.666 đ - Kế toán ghi sổ: Nợ TK 642(4): 4.166.666 Có TK 214: 4.166.666 SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng 2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty: * Phương pháp tính giá thành của công ty: - Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. - Giá thành cho từng đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện đến lúc hoàn thành, hay giao hàng cho khách hàng. - Những đơn đặt hàng chưa hoàn thành vào thời điểm cuối kỳ thì toàn bộ các CPSX đã tập hợp theo đơn đặt hàng đó được coi là giá trị của những sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển sang kỳ sau. - Cách tính chi phí: Tổng hợp tất cả chi phí (CPNVL, CPNCTT, CPSXC) cho từng đơn đặt hàng, không kể đơn đặt hàng có một hay nhiều sản phẩm. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, chi phí sản xuất, kinh doanh phản ánh các khoản chi phí: NVL, NCTT, CPSXC. - Phương pháp hạch toán: Ví dụ: Trong quý III/ 2013, công ty sản xuất theo 2 đơn đặt hàng, đơn đặt hàng A: 2.500 tấm ván ép, đơn đặt hàng B: tấm ván ép. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của 2 đơn đặt hàng trên: 0 đồng. Chi phí phát sinh trong quý như sau: - CP NVL: - CP NCTT: Đơn A: 562.500.000 Đơn A: 112.500.000 Đơn B: 1.125.000.000 Đơn B: 225.000.000 - CPSXC là: 225.000.000 đồng, phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tỷ lệ với CPNVL. Đơn đặt hàng A đã hoàn thành và bàn giao cho khách hàng, giá chưa thuế 1.300.000 đồng, chưa có thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Đơn đặt hàng B vẫn còn đang trong quá trình thực hiện. SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng - Bảng tính giá thành đơn đặt hàng A. Số lượng sản phẩm: 2.500 Đơn vị tính: đồng Khoản mục Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị NVL 24.985.000 562.500.00 0 24.485.000 563.000.00 0 225.200 NCTT 0 112.500.00 0 0 112.500.00 0 49.000 SXC 0 75.000.000 0 75.000.000 30.000 Tổng 24.985.000 750.000.00 0 24.485.000 750.500.00 0 300.200 - Bảng tính giá thành đơn đặt hàng B. Số lượng sản phẩm: 4.000 Đơn vị tính: đồng Khoản mục Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị NVL 24.485.000 1.125.000.00 0 25.784.000 1.123.701.00 0 280.925 NCTT 0 225.000.000 0 225.000.000 56.250 SXC 0 150.000.000 0 150.000.000 37.500 Tổng 24.485.000 1.500.000.00 0 25.784.000 1.498.701.00 0 374.675 - Phân bổ CPSXC: Đơn A =225.000.000/(562.500.000+1.125.000.000)x562.500.000=75.000.000 Đơn B =225.000.000/ (562.500.000+1.125.000.000)x1.125.000.000=150.000.000 Bút toán 1: Tổng hợp CPSX của đơn đặt hàng A là: Nợ TK 155(A): 750.000.000 Có TK 154(NVL): 562.500.000 Có TK 154(NC): 112.500.000 Có TK 154(SXC): 75.000.000 SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Tổng hợp giá thành của đơn đặt hàng A là: 0 + 750.000.000 = 750.000.000 Bút toán 2: Nhập kho thành phẩm Nợ TK 155: 750.000.000 Có TK 154: 750.000.000 Bút toán 3: Xuất bán đơn A cho khách hàng: Nợ TK 632: 750.000.000 Có TK 155: 750.000.000 Bút toán 4: Số tiền thu của khách hàng: Nợ TK 112: 1.430.000.000 Có TK 511: 1.300.000.000 Có TK 333: 130.000.000 Bút toán 5: Tổng hợp CPSX của đơn đặt hàng B: Nợ TK 155(B): 1.500.000.000 Có TK 154(NVL): 1.125.000.000 Có TK 154(NC): 225.000.000 Có TK 154(SXC): 150.000.000 - Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ trên sổ cái TK 632. Kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng. 2.3.6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Các khoản trích theo lương: Các khoản trích theo lương DN Người LĐ Tổng 1.BHXH 17% 7% 24% 2.BHYT 3% 1.5% 4.5% 3.BHTN 1% 1% 2% 4.KPCĐ 2% 0% 2% Tổng cộng: 23% 9.5% 32.5% Căn cứ trích lương cho người lao động: Mức lương cơ bản là: 2.000.000 đồng. Tính lương theo ngày công - Tài khoản sử dụng: +TK 334 “ Phải trả cho người lao động” có 2 tài khoản cấp 2: SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng TK 3341: Phải trả cho công nhân viên; TK 3348: Phải trả cho người lao động khác +TK 338 “ Phải trả phải nộp khác”. Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương (phụ lục 10) chi phí lương phải trả cho bộ phận quản lý là: 40.000.000 đồng, bộ phận sản xuất là: 50.000.000 đồng. Kế toán tính lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận quản lý tháng 08/2013. Kế toán ghi sổ: - Bút toán 1: Khi tính lương phải trả cho CBCNV. Nợ TK 642(2) : 40.000.000 Nợ TK 154 : 50.000.000 Có TK 334: 90.000.000 - Bút toán 2: + Các khoản trích theo lương của CBCNV là: Nợ TK 334 : 8.550.000 ( 9.5%) Có TK 338: 8.550.000 (Chi tiết: TK 338(3): 6.300.000 (7%) TK 338(4): 1.350.000 (1,5%) TK 338(9): 900.000 (1%) + Các khoản trích theo lương của công ty: Nợ TK 642(2): 40.000.000 x 23%= 9.200.000 Nợ TK 154 : 50.000.000 x 23% = 11.500.000 Có TK 338: 20.700.000 ( Chi tiết: TK 338(2): 1.800.000 (2%) TK 338(3):15.300.000 (17%) TK 338(4):2.700.000 (3%) TK338(9): 900.000 (1%) - Bút toán 3: Chi lương. Nợ TK 334: 93.950.000 SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Có TK 111: 93.950.000 2.3.7 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: 2.3.7.1 Kế toán doanh thu bán hàng: - Chứng từ sử dụng: Hợp đồng mua bán; Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho; Các chứng từ khác có liên quan đến nghiệp vụ bán hàng. - Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 3331“Thuế GTGT đầu ra”. - Các tài khoản liên quan khác: TK 111; TK 112; TK 131;… - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Ngày 22/08/2013 công ty bán 2.500 tấm ván ép cho công ty xây dựng Thành Hưng ( đơn đặt hàng A), đơn giá 300.200 đ/tấm. Trị giá mua 750.500.000 đồng, giá bán chưa thuế 900.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hóa đơn GTGT 041.Kế toán ghi sổ: (phụ lục 11) +Bút toán 1: Giá vốn hàng xuất kho. Nợ TK 632: 750.500.000 Có TK 155: 750.500.000 +Bút toán 2: Phản ánh doanh thu bán hàng. Nợ TK 112: 990.000.000 Có TK 511: 900.000.000 Có TK 333(11): 90.000.000 - Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ doanh thu thuần bán hàng trên sổ cái TK 511. Kế toán chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng. 2.3.7.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh: - Chi phí quản lý kinh doanh gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng tính lương; Phiếu chi; Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;… SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng - Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và các tài khoản khác liên quan như: TK 111, TK 331, TK 112, TK 133…Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo khoản mục. - Phương pháp kế toán: Ví dụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 936 ngày 10/08/2013 kế toán thanh toán tiền điện cho bộ phận kinh doanh tháng 7, tổng thanh toán 1.100.000 đồng, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi sổ: Nợ TK 6422: 1.000.000 Nợ TK 133(1): 100.000 Có TK 111: 1.100.000 Ví dụ 2: Ngày 22/08/2013 thanh toán tiền tiếp khách theo PC923, số tiền 5.500.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi sổ: Nợ TK 6422: 5.000.000 Nợ TK 133(1): 500.000 Có TK 111: 5.500.000 Ví dụ 3: Ngày 30/08/2013 thanh toán tiền thuê showroom cho bộ phận bán hàng theo PC 950, số tiền 7.700.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán ghi sổ: Nợ TK 6421: 7.000.000 Nợ TK 133(1): 700.000 Có TK 111: 7.700.000 - Cuối kỳ kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí quản lý kinh doanh phát sinh thực tế trên sổ TK 642 (Phụ lục 13) Kế toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng. 2.3.7.4 Kế toán xác định kết quả bán hàng: Cuối kỳ kế toán, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần về doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả bán hàng trong kỳ. SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Lợi nhuận Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí thuần của hoạt = thuần về tiêu - hàng hóa - bán hàng - quản lý động bán hàng thụ hàng hóa doanh nghiệp - Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và các tài khoản khác có liên quan: TK 511, TK 632, TK 6421, TK 6422,… - Phương pháp kế toán: Ví dụ: Tháng 08/2013, căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty như sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.600.000.000 đồng; Giá vốn hàng bán: 940.000.000 đồng; Chi phí quản lý doanh nghiệp: 40.800.0000 đồng, Chi phí bán hàng: 7.700.000 đồng Thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Ghi sổ kế toán (phụ lục 14) 1- Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511: 1.600.000.000 Có TK 911: 1.600.000.000 2- Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 940.000.000 Có TK 632: 940.000.000 3- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 48.500.000 Có TK 6422: 48.500.000 4- Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 7.700.000 Có TK 6421: 7.700.000 5- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: 1.600.000.000 – 940.000.000 – 40.800.000 – 7.700.000 = 611.500.000 7- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957 Lợi nhuận Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí thuần tư kinh = thuần về - hàng bán - bán hàng - quản lý doanh bán hàng DN
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Nợ TK 821: 611.500.000 x 25%= 152.875.000 Có TK 3334: 611.500.000 x 25%= 152.875.000 8- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911: 152.875.000 Có TK 821: 152.875.000 9- Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 611.500.000 – 152.875.000= 458.625.000 Có TK 421: 611.500.000 – 152.875.000= 458.625.000 SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Chương 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT 3.1 Thu hoạch của bản thân Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang thông qua những kiến thức đã học ở trường; được sự hướng dẫn của giáo viên CN. Nguyễn Thúy Hồng và sự giúp đỡ của cô, chú, các anh chị phòng kế toán công ty kết hợp với những kinh nghiệm thực tế em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm về tài chính kế toán. Từ đó rút ra được những kiến thức cơ bản để có thể làm tốt nhiệm vụ của một nhân viên kế toán. Với thời gian thực tập có hạn cùng với việc tiếp cận thực tế lại không nhiều nhưng nhờ có sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các cô, chú, anh chị trong công ty em đã học hỏi, tìm tòi kinh nghiệm trong công việc để hoàn thành tốt bài báo cáo này. Bản thân em thấy rằng bước đầu mình đã tìm hiểu thêm được một số tình huống phát sinh. Đây chính là bước khởi đầu và cũng là nền móng giúp em có thể là tốt công tác kế toán sau này. 3.2 Một số nhận xét về công tác kế toán: Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang tìm hiểu thực tế về công tác tổ chức kế tóan , trên cơ sở những kiến thức tiếp nhận được ở trường, em xin có một vài nhận xét về công tác tổ chức kế tóan tại đơn vị: 3.2.1 Ưu điểm: + Về tổ chức bộ máy kế toán: Nhìn chung là phù hợp với thực tế về quy mô hoạt động và lọai hình sản xuất kinh doanh của công ty. Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, hợp lí tạo điều kiện theo dõi, giám sát chặt chẽ mức tiêu hao chi phí ở từng khâu, từ đó đưa ra biện pháp quản lí thích hợp. + Về hình thức sổ sách: Áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là thích hợp với đặc thù kinh doanh. Hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ, mở sổ và ghi chép chuẩn xác, cuối tháng kế toán phân loại và lưu trữ theo quy định, các báo cáo tài chính lập đúng thời hạn và theo mẫu của Bộ tài chính, đáp ứng yêu cầu của ban lãnh đạo. SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Việc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên phản ánh liên tục tình hình xuất - nhập, tồn kho vật tư. Công ty áp dụng phương pháp này là phù hợp công ty co quy mô sản xuất lớn, nghiệp vụ phát sinh nhiều và thường xuyên. 3.2.2 Tồn tại: + Về chi phí NVLTT:.Quá trình sản xuất sản phẩm yêu cầu khối lượng NVL lớn và phong phú, các nghiệp vụ phát sinh nhiều và thường xuyên, dễ xảy ra sai xót và nảy sinh tiêu cực. + Về chi phí sản xuất chung: Việc phân bổ khấu hao cho phân xưởng là chưa hợp lý điều này làm cho giá thành sản phẩm không chính xác. 3.2.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao chất lượng công tác kế tóan : Hiện tại công ty chỉ có kế toán trưởng kiêm nhiệm vụ kiểm soát chưa có bộ phận kiểm soát sau hạch toán. Để tăng cường công tác kiểm tra kế toán, công ty nên bổ sung them nhân viên chuyên kiểm tra, kiểm soát sau hạch toán. + Về chi phí NVLTT: Quy định các định mức sử dụng vật liệu cho sản xuất, nhiên liệu cho chạy máy sao cho sát với thực tế ,trích lập khoản dự phòng hao hụt vật tư trong định mức và qui định mức hao hụt vật tư một cách rõ ràng. + Về chi phí sản xuất chung: Lập bảng tính khấu haoTSCĐ từng quý thay vì cuối năm mới lập như vậy khấu hao hàng quý sẽ đều nhau, giá thành sản phẩm phản ánh chính xác. SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Mục lục: LỜI MỞ ĐẦU KẾT LUẬN SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng DANH MỤC VIẾT TẮT SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957 GTGT : Giá trị gia tăng PXK : Phiếu xuất kho HĐGTT : Hóa đơn giá trị gia tăng CKTM : Chiếu khấu thương mại TSCĐ : Tài sản cố định BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn LNBH : Lợi nhuận bán hàng DTT : Doanh thu thuần CPQLKD : Chi phí quản lý kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp BCTC : Báo cáo tài chính CPSXC : Chi phí sản xuất chung NVLTT : Nguyên vật liệu trực tiếp NCTT : Nhân công trực tiếp
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng LỜI MỞ ĐẦU Kế toán là nghệ thuật thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản hay sự vận động của tài sản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh nghiệp….Mỗi nhà đầu tư hay cơ sở kinh doanh cần phải dựa nhào công tác kế toán để nắm được tình hình và kết quả kinh doanh. SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: CN.Nguyễn Thúy Hồng Hiện nay, nước ta trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Công tác quản lý kinh tế đang đứng trước yêu cầu quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng và không ít phức tạp. Là một công cụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên công tác kế toán cũng từng bước đổi mới cho phù hợp với thực trạng kinh tế. Mặt khác, tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý có tác động quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua quá trình học tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang, đồng thời dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo CN.Nguyễn Thúy Hồng cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị kế toán công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập. Báo cáo thực tập ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 phần: Chương 1: Khái quát về công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang. Chương 2: Tình hình công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang. Chương 3: Thu hoạch và nhận xét Do thời gian thực tập không nhiều và khả năng của bản than còn hạn chế nên bài báo cáo thực tập không tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn và toàn thể anh hị trong phòng kế toán Công ty cổ phần lâm sản và khoáng sản Tuyên Quang để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thu Trang SV: Nguyễn Thu Trang MSV: 10A08957