1. Tiếng Nhật Cho Người Việt
Nihongo 日本語
Trường âm trong tiếng nhật
Thể theo một số bạn gởi mail và comment thắc mắc rất nhiều về trường âm hiragana và
trường âm katakana, Xin bổ sung như sau:
Trương âm, nếu ta nói một cách nôm na là âm dài, âm đôi, tức là đọc dài hai lần so với
âm đơn. Nếu bạn đọc âm あ là một thì trường âm ああ được xem là hai.
Một số ví dụ,
おばさん-obasan:cô, dì、おばあさん-obaasan: bà
おじさん-ojisan:chú, bác 、おじいさん-ojiisan:ông
ゆき-yuki:tuyết 、ゆうき-yuuki:dũng cảm, dũng khí
え-e:picture,bức tranh ええ-ee:vâng
とる-toru:chụp, とおる-touru:đi qua
2. ここ-koko:ở đây 、こうこう-koukou:trường cấp 3
“”"Lưu ý về trường âm như sau:
• Trường âm của cột あ (tương ứng cột A trong bảng chữ cái như, あ、
か、。。。): Thêm kí tự あ đằng sau
• Trường âm với cột い : Thêm kí tự い
• Trường âm với cột う : Thêm kí tự う
• Trường âm với cột え : Thêm kí tự い (ngoại trừ: ええ:vâng、おねえさん: chị
gái)
• Trường âm với cột お : Thêm kí tự う (ngoại trừ : おおきい:to, lớn; おおい:
nhiều , とおい:xa…)
Còn đối với trường âm của Katakana ? Ta chỉ cần thêm ‘―’
Eg.,
カード-kaado:thẻ, タクシー-takushi:taxi, スーパー-suupaa: siêu
thị, テープ-teepu:băng ; ノート-nooto tập
“”"!
ぜろ、れい-zero, rei: 0
いち-ichi: 1
に-ni : 2
さん-san: 3
よん、し-yon, shi: 4
ご-go : 5
ろく-roku: 6
なな、しち-nana, shichi: 7
3. はち-hachi: 8
きゅう、く-kyu, ku: 9
じゅう-juu: 10
Nihongo 日本語
Câu nói hằng ngày
Thường thì câu nói “xin chào” ở Việt Nam, hầu như…”không tồn tại” phải không các bạn? ấy thế
mà người Nhật lại rất quan trọng chuyện chào hỏi. Thậm chí dù rằng bạn hoàn toàn xa lạ chẳng
quen chẳng biết họ, ấy thế mà họ vẫn chào bạn khi vô tình gặp nhau. Theo quán tính, chúng ta
phải chào lại phải không các bạn? Những câu nói sau là những câu bạn phải xã giao hằng ngày.
Vì nằm trong một trong những bài học nhập môn, nên các bạn cố gắng nghe cho tốt và luyện tập
âm cho đúng nha.
おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
さようなら-sayounara : chào tạm biệt
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
すみません-sumimasen : xin lỗi…
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
4. ”’Một số câu thường được sử dụng trong lớp học:
Chúng ta bắt đầu nào! はじめましょう hajimemashou
Kết thúc nào! おわりましょう owarimashou
Nghỉ giải lao nào! やすみましょう yasumimashou
Các bạn có hiểu không ? わかりますか wakarimasuka
(はい、わかりますーいいえ、わかりません)
Lặp lại lẫn nữa… もういちど mou ichido
Được, tốt けっこうです kekkodesu
Không được. だめです damedesu
Tên なまえ namae
Kiểm tra, bài tập về nhà しけん、しゅくだい shiken, shukudai
Câu hỏi, trả lời, ví dụ しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei