{Nguoithay.vn} cac phuong phap giai hoa co loi giai
1. Nguoithay.vn
PHƢƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
VD1 :
Cho chuỗi phản ứng nhƣ sau :
Fe → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4
Viết các phương trình phản ứng xảy ra . Và tính số mol của các nguyên tố trong hợp chất . Đưa ra nhận
xét
VD2 :Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe ; 0,2 mol FeO , O,2 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hoàn toàn
với dung dịch H2SO4 đặc nóng . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối thu được
.
Bài toán này nếu các em giải bình thường sẽ phải viết rất nhiều phương trình
Nếu dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố :
Số mol Fe có ở trong FeO = 0,2 ; Fe2O3 = 0,4 ; Fe3O4 = 0,3 mol , Fe ban đầu 0,1
→ Tổng số mol Fe là : 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1 mol
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
1 mol 0,5 mol (Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Khối lượng của muối là : 0,5.400 = 200 gam
Câu 1:Cho 1,6 gam bột Fe2O3 tác dụng với axit dư HCl .Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng
là ?
0,1 mol Fe2O3 có 0,2 mol Fe → FeCl3
0,2 0,2
→ Khối lượng muối
Câu 2 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư
thu được 4,48 lít khí NO duy nhất ở đktc và 96,8 gam muối Fe(NO3)3 đã phản ứng . Tính số mol HNO3
Đs : 1,4 mol
( Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,4 0,2
Số mol muối : Fe(NO3)3 = 0,4 mol → Số mol N là : 3.0,4 = 1,2 mol
Số mol N : 4,48/22,4 = 0,2 mol
→ Tỏng số mol N ở vế phải : 1,2 + 0,2 = 1,4
→ Số mol N vế trái = 1,4
→ Số mol HNO3 = 1,4 mol
Câu hỏi phụ : Tính m H2O tạo thành , m ôxit ban đầu .
Câu 3 :Hỗn hợp X gồm một ôxit của sắt có khối lượng 2,6 gam . Cho khí CO dư đi qua X nung nóng , khí
đi ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa . Tính tổng khối lượng của Fe
có trong X là ?
ĐS : 1 gam .
(Fe , FexOy ) + CO → Fe + CO2
2,6 gam
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 (tính được từ 10 gam kết tủa )
→ Số mol CO = CO2 = 0,2 (Bảo toàn C )
→ Số mol O có trong FexOy + O trong CO = O trong CO2
→ n O (FexOy ) = 0,1.2 – 0,1.1 = 0,1 → Khối lượng của O = 1.16 = 1,6
→ m Fe = 2,6 – 1,6 = 1 gam
Câu 4 :Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HCl thu được x gam muối clorua . Nếu hoà tan hoàn
toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được y gam muối nitrat . Khối lượng 2 muối chênh
Nguoithay.vn -1-
2. Nguoithay.vn
lệch nhau 23 gam . Gía trị của m là ?
Fe + HCl → FeCl2
a a
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3
a a
→ Khối lượng FeCl2 = x = 127a
→ Khối lượng Fe(NO3)3 = y = 242a
y – x = 23 → 242a – 127a = 115a = 23 → a = 0,2
m Fe = 0,2.56 = 11,2 gam
Câu 5 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và khí duy nhất NO . Gía trị của a là ?
ĐS : a = 0,06 mol
Dùng phơng pháp bảo toàn nguyên tố :
FeS2 Fe2(SO4)3 (1)
0,12 0,06 (Bảo toàn nguyên tố Fe )
Cu2S CuSO4 (2)
a 2a (Bảo toàn nguyên tố Cu )
Bảo toàn nguyên tố S :
Vế trái :0,24 + a và Vế phải :0,18 + 2a
0,24 + a = 0,18 + 2a a = 0,06 mol
Chọn đáp án D
Câu 6 :Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X
gồm Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 . Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn
dung dịch Y thu được lương muối khan là bao nhiêu
ĐS : 40
CO + Fe2O3 → (Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + CO2
(Fe , FeO , Fe3O4 , Fe2O3 ) + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Như vậy : Fe2O3 → Fe2(SO4)3
0,1 0,1 ( Bào toàn nguyên tố Fe )
Khối lượng Fe2(SO4)3 = 400.0,1 = 40
Câu hỏi thêm : Nếu cho biết khí SO2 thu đuợc là 0,3 mol , Tính n H2SO4 ,
Câu 7 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M sau phản
ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được
kết tủa B và dung dịch C . Lọc kết tủa B rồi đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì khối
lượng chất rắn thu được là ?
ĐS : 16
Cu → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuO
0,1 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Cu )
Fe → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
Nguoithay.vn -2-
3. Nguoithay.vn
0,1 0,05 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
→ Chất rắn là : CuO 0,1 mol ; Fe2O3 0,05 mol
→ Khối lượng : 80.0,1 + 0,05.160 = 16 gam
Câu 8 :Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư ,
thu được dung dịch A và khí NO duy nhất . Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
kết tủa . Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối
lượng là ?
ĐS : 48 gam
FeO → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,4 0,2 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
0,1 0,1
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 0,3 mol → Khối lượng 0,3.16 = 48 gam
Câu 9 :Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
H2 ở đktc và dung dịch B .Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư lọc lấy kết tủa , nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng bằng 24 gam . Tính m ?
Đs : 21.6 gam .
Fe + HCl → H
0,1 0,1
Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe2O3
0,1 0,05 (bảo toàn Fe )
Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3
a a
→ Theo phương trình số mol Fe2O3 thu được là : 0,05 + a
→ Chất rắn sau khi nung là : Fe2O3 : 24/160 = 0,15 mol → 0,05 + a = 0,15 → a = 0,1
m = 0,1.56 + 0,1.160 = 21,6
BÀI TOÁN CO2
Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm NaOH , KOH thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + KOH → KHCO3 KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :
1---------- CO2 + KOH → KHCO3 (1)
2---------- CO2 + 2KOH → K2CO3 (2)
Xét tỉ số mol : k = n KOH / n CO2
Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là KHCO3 (Dư CO2 )
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối KHCO3 , K2CO3 (Sau
phản ứng cả CO2 và KOH đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa K2CO3 . (dư KOH)
Nguoithay.vn -3-
4. Nguoithay.vn
Câu 1:Cho 1,568 lít CO2 đktc lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2 gam NaOH . Hãy xác
định khối lượng muối sinh ra ?
n CO2 = 0,07 mol , n NaOH = 0,08 mol → k = 0,08/0,07 = 1,14 > 1 và < 2 → Có cả hai phản
ứng (1) , (2) , hai muối tạo thành và CO2 , NaOH đều hết .
---------- CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x x x
---------- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
y 2y y
Gọi số mol của khí CO2 tham gia ở mỗi phản ứng là : x , y
→ Số mol CO2 phản ứng : x + y = 0,07 , số mol NaOH : x + 2y = 0,08
→ x = 0,06 , y = 0,01 mol
→ Muối thu được : NaHCO3 : 0,06 mol , Na2CO3 : 0,01 mol
→ Khối lượng muối : 0,06.84 + 0,01.56 = 6,1 gam
Dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm Ca(OH)2 , Ba(OH)2 thứ tự xảy ra phản ứng :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Ngoài ra ta có thể viết luôn hai phản ứng :
1---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
2---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
Xét tỉ số mol : k = n CO2 / n Ca(OH)2
Nếu k ≤ 1 → Chỉ có phản ứng (1) , muối thu được là CaCO3 ↓ (Dư Ca(OH)2)
Nếu 1 < k < 2 → Có cả hai phản ứng , muối thu được là hai muối CaCO3 ↓ , Ca(HCO3)2
(Sau phản ứng cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết ).
Nếu k ≥ 2 → Chỉ có phản ứng (2) , muối thu được là muối trung hòa Ca(HCO3)2 . (dư CO2 )
Câu 2 :Cho 8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2 % đi qua dung dịch có
chứa 7,4 gam Ca(OH)2 . Hãy xác định số gam kết tủa thu được sau phản ứng ?
Hỗn hợp khí CO , CO2 chỉ có CO2 phản ứng với Ca(OH)2 → Thể tích khí CO2 = 8.39,2/100
= 313,6 → n = 0,14 mol . nCa(OH)2 = 7,4/74 = 0,1 mol
→ k = 1,4 → Có hai phản ứng .
1---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
x x x
2---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
y y/2
Gọi số mol của CO2 và Ca(OH)2 phản ứng là x , y
→ Số mol CO2 : x + y = 0,14 , số mol Ca(OH)2 : x + y/2 = 0,1 mol
→ x = 0,06 ; y = 0,08 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,06.100 = 6 gam
Nguoithay.vn -4-
5. Nguoithay.vn
Câu 3 :Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylíc với hiệu suất 81% .Toàn bộ lượng
CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X Đun kĩ dung dịch X
thu thêm đựơc 100 gam kết tủa . Gía trị của m là ?
(C6H10O5)n + n H2O → n C6H12O6
3,75/n 3,75
Phản ứng lên men : C6H12O6 → 2CO2 + 2H2O
3,75---------7,5
Dẫn CO2 vào dung dịch nước vôi trong mà thu được dung dịch X khi đun nóng X thu được kết tủa chứng tỏ
rằng có Ca(HCO3)2 tạo thành .
Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
1- ----------------------1 mol
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + Ca(HCO3)2 + H2O
5,5 1
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol CO2 = 7,5
→ Khối lượng tinh bột : 162.3,75.100/81 = 750
Câu 4 : Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a
mol/l , thu được 15,76 gam kết tủa .Gía trị của a là ?
n CO2 = 0,12 mol , n BaCO3 ↓ = 0,08 mol
n CO2 > n BaCO3 → Xảy ra 2 phản ứng :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + Ba(HCO3)2 + H2O
0,12 0,08
Bảo toàn nguyên tố C → Số mol của C ở Ba(HCO3)2 là : 0,12 – 0,08 = 0,04 mol
→ Số mol của Ba(HCO3)2 = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố Ba → Số mol Ba(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol → CM Ba(OH)2 = 0,1/2,5 = 0,04 M
Câu 5 :Cho 3,36 lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M .
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là ?
n CO2 = 0,15 mol , n OH- = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol , n Ba2+ = 0,1 mol
CO2 + OH- → HCO3-
0,15 0,4 ------0,15
OH- dư = 0,4 – 0,15 = 0,25 mol ,
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,15 0,25 -0,15 mol
OH- dư : 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
0,1 0,15 ----0,1 mol
→ Khối lượng kết tủa là : 0,1.197 = 19,7 gam
Câu 6 :Dẫn 5,6 lít CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a M
thì thu được 15 gam kết tủa . Gía trị của a là ?
Giải tƣơng tự bài 4 .
Câu 7 :Dẫn 112 ml CO2 ở đktc hấp thụ hòan toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được
0,1 gam kết tủa . Nông độ mol của nước vôi trong là ?
Nguoithay.vn -5-
8. Nguoithay.vn
Gọi ctpt của X là CxHyOz x : y : z = 2 : 6 : 1 C2H6O
Câu 14 : Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít khí CO2 đktc vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu
được kết tủa X và dung dịch Y . Khi đó khối lượng của dung dịch Y so với khối lượng dung
dịch Ca(OH)2 sẽ thay đổi như thế nào ?
n CO2 = 0,16 mol , n Ca(OH)2 = 0,1 mol
n CO2 / n Ca(OH)2 = 1,6 → Có 2 phản ứng .
---------- CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1)
x x x
---------- 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)
y y/2
Gọi số mol của CO2 tham gia hai phản ứng là x , y mol
x + y = 0,16 ; x + y/2 = 0,1 → x = 0,04 , y = 0,12
m CO2 đưa vào = 0,16.44 = 7,04
Khối lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch là : 0,04.100 = 4 gam
→ Khối lượng dung dịch tăng = m CO2 – m ↓ = 3,04 gam .
Câu 15 : Cho 4,48l khí CO2 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu được m gam kết
tủa . Tính m
A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- = 0,25 mol ,
số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,2 0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol
Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
Ban đầu 0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.
Câu 16: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
n NaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol,n Ba(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol , n CO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
NaOH Na+ + OH-
0,05 0,05 mol
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
0,1 0,1 0,2 mol
n OH- = 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
CO2 + OH- HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
CO2 hết , n OH- dư : 0,25 – 0,2 = 0,025 mol , n HCO3- = 0,2 mol
OH- + HCO3- CO32- + H2O
Ban đầu 0,05 0,2 0,05
HCO3- dư : 0,2 – 0,05 = 0,15 mol , n CO32- : 0,05 mol
Ba2+ + CO32- BaCO3
Ban đầu 0,1 0,05
Ba2+ dư : 0,1 – 0,05 = 0,05 mol , n BaCO3 = 0,05 mol Khối lượng kết tủa : 197.0.05 = 9,85 gam
Nguoithay.vn -8-
9. Nguoithay.vn
Chọn C
PHƢƠNG PHÁP QUY ĐỔI
Các em thân mến , để giải những bài toán hỗn hợp gồm nhiều chất nếu giải bằng cách thông
thường , như đặt ẩn , bảo toàn e , bảo toàn khối lượng thì bài toán sẽ rất phức tạp . Để giúp các em
giải nhanh những bài toán này tôi sẽ giới thiệu cho các em phương pháp QUY ĐỔI hỗn hợp về các
nguyên tố .
Ví dụ như hỗn hợp FeS , FeS2 , S , Fe nếu đặt số mol các chất thì sẽ có 4 ẩn , nhưng nếu các em biết
cách quy đổi hỗn hợp trên về F , S thì chỉ còn hai nguyên tố → Chỉ còn hai ẩn …
Và còn nhiều ví dụ khác , hy vọng các ví dụ dưới đây sẽ giúp các em nắm bắt được phương pháp
giải toán QUY ĐỔI .
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3),
cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Vì số mol FeO , Fe2O3 bằng nhau nên ta có thể quy đổi chúng thành Fe3O4 . Vậy hỗn hợp trên chỉ gồm Fe3O4 .
n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,01 0,08 mol
n HCl = 0,08 mol V HCl = 0,08/1 = 0,08 lít
Chọn C .
Câu 2: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
n NO = 1,344/22,4 = 0,06 mol , gọi x , y là số mol của Fe(NO3)3 , H2O
(Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ) + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
x 0,06 y
11,36 2y.63 242x 0,06.30 18.y
Trong : x mol Fe(NO3)3 có : 3x mol N , Trong 0,06 mol NO có 0,06 mol N Số mol N ở vế trái : 3x + 0,06 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố : n N vế trái = 3x + 0,06 n HNO3 = 3x + 0,06 (vì 1 mol HNO3 tương ứng với 1 mol N ) .
Mặt khác trong y mol H2O có 2y mol H Số H ở HNO3 cũng là 2y ( Bảo toàn H ) n HNO3 = 2y mol 3x + 0,06 = 2y 3x –
2y = -0,06 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng : 11,36 + 126y = 242x + 1,8 + 18y
242x – 108y = 9,56 (2)
Nguoithay.vn -9-
10. Nguoithay.vn
Giai (1) , (2) x = 0,16 mol , y = 0,27 m Fe(NO3)3 = 242.0,16 = 38,72 gam
Chọn A
Cách 2 :
Hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 được tạo thành từ hai nguyên tố O , Fe .
Gỉa sử coi hỗn hợp trên là hỗn hợp của hai nguyên tố O , Fe . Ta quan sát sự biến đổi số oxi hóa :
Fe – 3e Fe+3
x 3x
O + 2e O-2
y 2y
N+5 + 3e N+2
0,18 0,06
Theo định luật bảo toàn e : 3x – 2y = 0,18
Tổng khối lượng hỗn hợp là : 56x + 16y = 11,36
Giải hệ x = 0,16 mol , y = 0,15 mol
Viết phản ứng của Fe với HNO3
Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,16 0,16 mol
khối lượng muối là : 0,16.242 = 38,72 gam
Câu 3 : Cho 9,12 gam h ỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 tác dụng với dung dịch HCl (dư) . Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đư ợc dung dịch Y; cô cạn Y t hu được 7,62 gam FeCl 2 và
m gam FeCl 3 . Giá trị của m là :
A. 9,75 B. 8,75 C. 7,80 D. 6,50
Ta có th ể q uy đ ổ i F e 3 O 4 = Fe O + Fe 2 O 3
→ Lú c n à y h ỗ n h ợp ch ấ t rắ n ch ỉ cò n F eO , Fe 2 O 3
Fe O + 2 H Cl → F e Cl 2 + H 2 O
x x
Fe 2 O 3 + 6 H Cl → 2 F e Cl 3 + 3 H 2 O
Y 2y
Gọ i x , y là s ố mo l c ủ a c h ấ t Fe O , F e 2 O 3 .
→ m ch ấ t rắ n = 7 2 x + 1 6 0 y = 9 ,1 2 g a m
Kh ố i l ư ợn g mu ố i F e Cl 2 l à : 1 2 7 x = 7 ,6 2
Gia i h ệ : x = 0 ,0 6 mo l , y = 0 ,0 3 mo l
→ Kh ố i l ư ợn g mu ố i Fe C l 3 = 2 .0 ,0 3 .1 6 2 ,5 = 9 ,7 5 g a m
Chọ n đá p á n A .
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nƣớc, thu đƣợc 500 ml
dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca B. Ba C. K D. Na
Dùng phương pháp quy đổi nguyên tố : M , M2On quy đổi thành M , O
Ta có : Mx + 16y = 2,9
x = 0,5.0,04 = 0,02
M + nH2O M(OH)n + n/2H2
x x
M Mn+ + ne; O + 2e O2-; 2H+ + 2e H2
x----------nx y--2y 0,02 0,01
Bảo toàn số mol e → nx = 2y + 0,02
Giải hệ ta được : n = 2 ; M = 137 → Ba
Đáp án B
Câu 5: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu đƣợc m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9.
Nguoithay.vn - 10 -
11. Nguoithay.vn
n NO = 0,15 mol ; kim loại dư là Cu → Chỉ tạo thành muối sắt II
Quy đổi hỗn hợp thành 3 nguyên tố Cu , Fe , O
Sơ đồ cho nhận e :
Cu – 2e → Cu2+ Fe – 2e → Fe2+ O + 2e → O-2 N+5 + 3e → N+2
x--2x y--2y z--2z 0,45-0,15
Bảo toàn mol e → 2x + 2y = 2z + 0,45
Khối lượng : 61,2 = 64x + 56y + 16z + 2,4 (Cu dư )
Vì Fe3O4 → n Fe : n O = y : z = 3 : 4
Giai hệ ta có : x = 0,375 ; y = 0,45 ; z = 0,6
Muối khan : Cu(NO3)2 = 0,375.188 = 70,5 ; Fe(NO3)2 = 0,45.180 = 81
→ Tổng khối lượng : 151,5 gam .
Đáp án A
Câu 6 : Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu , CuO , Cu2O
hoàn tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc . Tính m
Quy đổi Cu , CuO , Cu2O về hai nguyên tố : Cu , O
Cu – 2e Cu
+2
O + 2e O
-2
S + 2e S
+6 +4
Gọi x , y là số mol của Cu , O 2x = 2y + 0,4 x – y = 0,2
64x + 16y = 24,8
x = 0,35 , y = 0,15 m = 64.0,35 = 22,4
Câu 7 :Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe , FeCl2 , FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng thoát ra
4,48 lít khí SO2 duy nhất ở đktc và dung dịch Y . Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa .
Tính m
Quy đổi hỗn hợp Fe , FeCl2 , FeCl3 thành Fe , Cl
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 3e Fe+3
Cl- + e Cl-1
S+6 + 2e S+4
Gọi x , y là số mol của Fe , Cl
n SO2 = 0,2 mol
3x = y + 0,4
Fe Fe+3 Fe(OH)3
Kết tủa là Fe(OH)3 có n = 0,3 x = 0,3 y = 0,5
Do đó m = 0,3.56 + 0,5.35,5 = 34,55
Câu 8 : 2002 A
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe , Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều
. Sau phản ứng xảy ra hòan toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất đktc , dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam
kim loại .
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3
Dùng phương pháp quy đôi nguyên tố :
Hỗn hợp z chỉ có hai nguyên tố Fe , O .
Vì Z + HNO3 còn dư kim loại → Fe dư , vậy Z1 chỉ có muối sắt II
Fe - 2e → Fe+2
x 2x
O + 2e → O-2
y 2y
N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1
Nguoithay.vn - 11 -
12. Nguoithay.vn
Theo định luật bảo toàn e :
2x – 2y = 0,3
Tổng khối lượng Z : 56x + 16y = 18,5 - 1,46
Giải hệ : x = 0,27 , y = 0,12
Có phương trình :
Fe + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1)
0,27 0,27 0,1
Bảo toàn nguyên tố N ở (1) → số mol HNO3 = 2.0,27 + 0,1 = 0,64
→ Nồng độ mol của HNO3 : 0,64 / 0,2 = 3,2
Câu 9 : Để m gam bột Fe trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm Fe , Fe2O3 , FeO , Fe3O4 . Để
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M tạo thành 0,224 lít khí H2 ở điều
kiện tiêu chuẩn . Tính m
Lời giải :
Quy đổi hỗn hợp X thành 2 nguyên tố Fe , O ; gọi số mol sắt tạo thành muối Fe II , sắt tạo thành muối Fe III ,
O là a ,b ,c
Ta có : 56a + 56b + 16c = 7,36
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e Fe
2+
Fe – 3e Fe
3+
O + 2e O
-2
2H + 2e H2
+1
2a + 3b – 2c = 0,02
Tóm tắt sơ đồ phản ứng :
Fe ( a mol ) Fe ( b mol ) + H2SO4 (0,12 mol ) FeSO4 (a mol ) + Fe2(SO4)3 (b/2 mol )
Bảo toàn nguyên tố S : a + 3/2 b = 0,12
Giải hệ 3 phương trình : a = 0,06 , b = 0,04 , c = 0,11
Tổng số mol Fe : 0,06 + 0,04 = 0,1 Khối lượng Fe : 0,1 . 56 = 5,6 gam
Câu 10 . Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76
lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkC. và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,
lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 16 gam B. 9 gam C. 8,2 gam D. 10,7 gam
Hỗn hợp FeS , FeS2 , S được tạo ra từ các nguyên tố : Fe , S
Số mol NO2 = 53,76/22,4 = 2,4 mol
Sơ đồ biến đổi e :
Fe – 3e Fe+3
x 3x
S - 6e S+6
y 6y
N+5 + 1e N+4
2,4 2,4 mol
Tổng số mol e cho = tổng số mol e nhận 3x + 6y = 2,4
Tổng khối lượng hỗn hợp ban đầu : 56x + 32y = 20,8
Giải hệ ta có : x = 0,2 , y = 0,3 mol
Theo dõi sự biến đổi các nguyên tố :
Fe Fe3+ Fe(OH)3 Fe2O3
0,2 0,1 ( Bảo toàn nguyên tố Fe )
S SO42- Na2SO4 tan
Khối lượng chất rắn là : khối lượng Fe2O3 : 0,1.160 = 16 gam
Chọn A
Nguoithay.vn - 12 -
13. Nguoithay.vn
PHƢƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ION
Phƣơng trình ion :
Điều kiện để có Phản ứng giữa các ion : Một trong 3 điều kiện sau .
+ Là phản ứng của Axít và Bazơ
+ Sản phẩm sau phản ứng có kết tủa .
+ Sản phẩm sau phản ứng có khí
Ví dụ :
H+ + OH- → H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ –TRUNG HOÀ )
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O ( Phản ứng Axít – Bazo – TRUNG HOÀ )
HCO3- + H+ → CO2 + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )
HCO3- + OH- → CO32- + H2O ( Phản ứng AXÍT – BAZƠ – TRUNG HOÀ )
CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓ ( Tạo kết tủa )
NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O ( Tạo khí )
Các dạng toán nên giải theo phương pháp ion :
+ Nhiều axit + Kim loại
+ Nhiều bazơ + Nhôm , Al3+ , H+
+ Nhiều muối CO32- , HCO3- + OH-
+ Cu + HNO3 (KNO3 , NaNO3 ) + H2SO4 .
Bài tập :
Phần I : Viết các phƣơng trình phản ứng dƣới dạng ion trong các trƣờng hợp sau :
1.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , HNO3 .
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
Phƣơng trình ion : H+ + OH- → H2O
2.Trộn dung dịch gồm NaOH , Ba(OH)2 , KOH với dung dịch gồm HCl , H2SO4
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
KOH → K+ + OH-
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
Phương trình ion :
H+ + OH- → H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ( vì BaSO4 là chất kết tủa nên có phản ứng )
3.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch gồm NaCl , Na2SO4
Na + H2O → NaOH + H2 ↑
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NaCl → Na+ + Cl-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
4.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na, Ba vào dung dịch gồm HCl , H2SO4
Nguoithay.vn - 13 -
14. Nguoithay.vn
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
Ba + H+ → Ba2+ + H2
Na + H+ → Na+ + H2
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
5.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm Na , Ba vào dung dịch chứa (NH4)NO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OH-
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
NH4NO3 → NH4+ + NO3-
OH- + NH4+ → NH3 + H2O ( có khí bay lên NH3 )
6.Hoà tan hỗn hợp kim loại gồm K , Ca vào dung dịch chứa (NH4)2CO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
(NH4)2CO3 → 2NH4+ + CO32-
OH- + NH4+ → NH3 + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓ (Kết tủa )
7.Hoà tan hỗn hợp K , Ca vào dung dịch hỗn hợp chứa NH4HCO3
Na + H2O → NaOH + H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
NaOH → Na+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
NH4HCO3 → NH4+ + HCO32-
OH- + NH4+ → NH3 + H2O
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ (Kết tủa )
8.Hoà tan K , Na, Al vào nƣớc
KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-
Al + OH- + H2O → AlO2- + 3/2 H2 ↑
9.Hoà tan hỗn hợp gồm Al , Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl , H2SO4 .
HCl → H+ + Cl-
H2SO4 → 2H+ + SO42-
Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2↑
Fe + 3H+ → Fe2+ + H2↑
10.Trộn NaOH , KOH với NaHCO3 và Ca(HCO3)2
KOH → K+ + OH-
NaOH → Na+ + OH-
NaHCO3 → Na + HCO3-
Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-
Nguoithay.vn - 14 -
15. Nguoithay.vn
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3 ↓
11.Trộn dung dịch gồm Na2CO3 , K2CO3 với dung dịch chứa CaCl2 , MgCl2 , Ba(NO3)2
Na2CO3 → 2Na+ + CO32-
K2CO3 → 2K+ + CO32-
CaCl2 → Ca2+ + 2Cl-
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-
Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
Nhận xét : Bài toán sẽ rất phức tạp nếu các em không biết đưa về dạng ion để giải chúng , thường thì
các em phải viết rất nhiều phương trình → Sẽ gây khó khăn khi gọi ẩn .
Nếu dùng phương pháp ion chỉ còn 1,2 phương trình → Rất thuận tiện
Phần II : Bài tập
Câu 1 :Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M , Ba(OH)2 0,5M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp
HCl 0,5M , H2SO4 1M Tính nồng độ của các ion còn lại sau phản ứng và Khối lượng kết tủa tạo thành
NaOH → Na+ + OH-
0,2 0,2
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1 0,1 0,2
HCl → H+ + Cl-
0,15 0,15
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,3 0,6 0,3
→ Tống số mol H+ : 0,75 mol , tổng số mol OH- 0,4 mol , SO42- : 0,3 mol , Ba2+ : 0,1 mol ( các ion tham gia
phản ứng )
Các ion không tham gia phản ứng : Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Phương trình ion :
H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,75 0,4
Phản ứng 0,4 0,4
Kết thúc 0,35 0
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu 0,1 0,3
Phản ứng 0,1 0,1 0,1
Kết thúc 0 0,2
→ Kết thúc phản ứng còn lài các ion : H+ dư 0,35 mol , SO42- dư : 0,3 mol , Na+ : 0,2 mol , Cl- 0,15 mol
Tổng thể tích dung dịch sau phản ứng : 200 + 300 = 500 ml = 0,5 (l )
Áp dụng công thức tính nồng độ → [Na+ ] = 0,2/0,5 = 0,4 M , [Cl- ] = 0,15/0,5 = 0,3 , [H+ ] = 0,35/0,5 = 0,7 ,
[SO42- ] = 0,3/0,5 = 0,6
Khối lượng kết tủa : 233.0,1 = 23,3 gam
Câu 2 :Trộn 200 ml dung dịch NaHSO4 0,075M và Ba(HSO4)2 0,15M với V lit dung dịch hỗn hợp
NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được dung dịch có PH = 7 . Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành .
NaOH → Na+ + OH-
x x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
Nguoithay.vn - 15 -
16. Nguoithay.vn
y y 2y
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
0,015 0,015
Ba(HSO4)2 → Ba + 2HSO4-
2+
0,03 0,03 0,06
Tổng số mol của các ion tham gia phản ứng : OH- : x + 2y , HSO4- : 0,075 , Ba2+ : y + 0,03
Phương trình ion :
OH- + HSO4- → SO42- + H2O (1)
0,075 0,075
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Để dung dịch thu được có môi trường PH = 7 → (1) Phản ứng vừa đủ ,
→ x + 2y = 0,075
x = 0,1V ; y = 0,1V
→ 0,3V = 0,075 → V = 0,25 lít
Thay giá trị V → Ba2+ : 0,025 + 0,03 = 0,055
Số mol SO42- : 0,075 mol
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Ban đầu 0,055 0,075
Phản ứng 0,055 0,055 0,055
Kết thúc 0 0,2
→ Khối lượng kết tủa là : 233.0,055 = 12,815 gam
Đề thi tuyển sinh CĐ 2007 :
Câu 3 :Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa
Y lớn nhất thì giá trị của m là
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59
Gọi x là số mol K tham gia phản ứng :
NaOH → Na+ + OH-
0,03 0,03
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,03 0,03 0,06
2K + H2O → 2KOH + H2 ↑
x x
KOH → K+ + OH-
2x x
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02 0,04 0,06
→ Tổng số mol OH- : 0,09 + x ; Al3+ : 0,04 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (1)
0,04 0,09 + x
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (2)
Phản ứng (2) cho kết tủa không đổi , Để kết tủa cực đại thì phản ứng (1) vừa đủ
→ 3.0,04 = 0,09 + x → x = 0,03 → m = 39.0,03 = 1,17 gam
Câu 4 :Trộn dung dịch Ba2+ ; OH- : 0,06 và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol ;
(CO3)2- 0,04 mol và Na+.Khối lượng (g)kết tủa thu được sau phản ứng là ?
Dùng định luật bảo toàn điện tích :
Dung dịch (1)
Ba2+ : a mol OH- : 0,06 mol Na+ : 0,02 mol
2a + 0,02 = 0,06 a = 0,02 mol
Nguoithay.vn - 16 -
17. Nguoithay.vn
Dung dịch (2)
HCO3- : 0,04 mol CO3- : 0,03 mol Na+ : b mol
0,04 + 2.0,03= b b = 0,1
Phản ứng hóa học của các ion
OH- + HCO3- CO32- + H2O
Ban đầu 0,06 0,04
Phản ứng 0,04 0,04 0,04
Kết thúc 0,02 0 0,04
Tổng số mol CO32- : 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Ba2+ + CO32- BaCO3
Ban đầu 0,02 0,04
Phản ứng 0,02 0,02 0,02
Kết thúc 0 0,02 0,02
Khối lượng kết tủa thu được là : 0,02.197 = 3,94 gam
Câu 5 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit
H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y ( Coi dung dịch
có thể tích như ban đầu ) .
HCl H+ + Cl-
0,25 0,25
H2SO4 2H+ + SO42-
0,125 0,25
Tổng số mol H+ : 0,5 mol
Theo giả thiết n H2 = 0,2375 mol
Phương trình ion
Mg + 2H+ Mg2+ + H2
2Al + 6H+ 2Al3+ + 3H2
H+ phản ứng = 2.n H2 = 0,475 mol
H+ dư : 0,5 – 0,475 = 0,025 mol [H+] = 0,025/0,25 = 0,1 PH = 1
Đs : PH = 1
Câu 6 :Cho hỗn hợp X chứa Na2O , NH4Cl , NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau .
Cho hỗn hợp X vào H2O dư đun nóng dung dịch thu được chứa .
A.NaCl B.NaCl , NaOH C.NaCl , NaOH , BaCl2 D.NaCl , NaHCO3 , NH4Cl , BaCl2
Na2O + H2O 2NaOH
a 2a
NaOH Na+ OH-
2a 2a
NH4Cl NH4+ + Cl-
a a
NaHCO3 Na+ + HCO3-
a a
BaCl2 Ba2+ + 2Cl-
a a
Các phƣơng trình ion :
OH- + NH4+ NH3 ↑ + H2O
a a OH- dư a mol , NH4+ hết
OH- + HCO3- CO32- + H2O
a a cả OH- , HCO3- đều hết
CO3 + Ba2+ BaCO3
2-
a a
Cả CO32- , Ba2+ đều hết
Vậy dung dịch chỉ còn ion Cl- , Na+ Muối NaCl
Nguoithay.vn - 17 -
18. Nguoithay.vn
Câu 7 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4
0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
0,01 0,01 0,02
NaOH Na+ + OH-
0,01 0,01
H2SO4 2H+ + SO42-
0,015 0,03 0,03
HCl H+ + Cl-
0,005 0,005
Tổng số mol OH- : 0,03 mol , H+ 0,035 mol
Mặc dù có phản ứng : Ba2+ + SO42- BaSO4 nhưng nó không ảnh hưởng đến độ PH Không xét đến .
OH- + H+ H2O
Ban đầu 0,03 0,035
Phản ứng 0,03 0,03
Kết thúc 0 0,005
Tổng thể tích của dung dịch sau phản ứng : 100 + 400 = 500 ml = 0,5 lít [H+] = 0,01 PH =2
Câu 8 :Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan
sát được là ?
A. Sủi bọt khí B. vẩn đục
C. Sủi bọt khí và vẩn đục D. Vẩn đục, sau đó trong suốt trở lại.
Ca(HCO3)2 Ca2+ + 2HCO3-
a a 2a
Ca(HSO4)2 Ca2+ + 2HSO4-
a a 2a
HCO3- + HSO4- CO2 + SO42- + H2O
a a a a
Ca2+ + SO42- CaSO4
Có kết tủa tạo thành và sủi bọt khí
Câu 10 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4 0,1 M và
HCl 0,2 . M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3
NaOH → Na+ + OH-
0,1V1 0,1V1
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,2V1 0,4V1
Tổng số mol OH- : 0,5V1
H2SO4 2H+ + SO42-
0,1V2 0,2V2
HCl H+ + Cl-
0,2V2 0,2V2
Tổng số mol H+ : 0,4V2
Phương trình ion : H+ + OH- H2O
Vì dung dịch thu được có PH = 13 OH- dư : 0,5V1 – 0,4V2
PH = 13 [OH-] = 0,1 , Tổng thể tích sau phản ứng : V1 + V2 n OH- = 0,1V1 + 0,1V2
0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 0,4V1 = 0,5V2
V1 : V 2 = 5 : 4
Câu 12.Một dung dịch chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Khi thêm (a+b) mol CaCl2 hoặc (a+b) mol
Ca(OH)2 vào dung dịch đó thì lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp có bằng nhau không ?
Nguoithay.vn - 18 -
19. Nguoithay.vn
A. Lượng kết tủa trong hai trường hợp có bằng nhau.
B. Lượng kết tủa trong trường hợp 2 gấp đôi với trường hợp 1.
C. Trường hợp 1 có b mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
D. Trường ,hợp 1 có a mol kết tủa, trường hợp 2 có (a+b) mol kết tủa.
Trường hợp 1 :
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 ↓ + 2NaCl
Ban đầu a a+b
Phản ứng a a a
Kết thúc 0 a a
Kết tủa thu được là : a mol
Trường hợp 2
Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH-
a+b a + b 2(a+b)
NaHCO3 Na+ + HCO3-
A a a
Na2CO3 2Na+ + CO32-
B 2b b
Phương trình ion :
OH- + HCO3- CO32- + H2O
Ban đầu a + b a
Phản ứng a a a
Kết thúc b 0 a
Tổng số mol CO32- sau đó : a + b
Tổng số mol Ca2+ : a + b
Phương trình ion khác : Ca2+ + CO32- CaCO3 ↓
Kết tủa thu được là : a + b mol
Câu 13 :Thực hiện hai thí nghiệm sau :
1.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO .
2.Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí
NO
So sánh V1 và V2
Trƣờng hợp 1 :
n Cu = 3,84/64 = 0,06 mol
HNO3 H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu 0,06 0,08 0,08
Phản ứng 0,08 0,02
Nhận thấy : 0,06/3 > 0,08>8 > 0,08/2 H+ hết Tính theo H+
Thể tích khí NO : 0,02.22,4
Trƣờng hợp 2 :
n Cu = 0,06 mol
H2SO4 2H+ + SO42-
0,04 0,08
HNO3 H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
Tổng số mol của H+ : 0,16 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO ↑ + H2O
Ban đầu 0,06 0,16 0,08
Nguoithay.vn - 19 -
20. Nguoithay.vn
Phản ứng 0,16 0,04
Nhận thấy : 0,06/3 = 0,16>8 > 0,08/2 Cu và H+ hết Tính theo H+
Thể tích của NO : 0,04.22,4
Thể tích V2 = 2V1
Câu 15 :Cho 0,3 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và H2SO4 2M . Hiện tượng quan sát
được là .
A.Có khí bay lên B.Có khí bay lên và có kết tủa xanh
C.Có kết tủa D.Có khí bay lên và có kết tủa màu xanh sau đó kết tủa lại tan .
CuSO4 Cu2+ + SO42-
0,1 0,1
H2SO4 2H+ + SO42-
0,2 0,2
Khi cho Na vào dung dịch Na phản ứng với H+
Na + H+ Na+ + H2
Ban đầu 0,3 0,2
Phản ứng 0,2 0,2 0,2
Kết thúc 0,1 0
Dư Na : 0,1 mol
Na + H2O NaOH + H2
0,1 0,1
NaOH Na+ + OH-
0,1 0,1
Cu2+ + 2OH- Cu(OH)2
Ban đầu 0,1 0,1
Phản ứng 0,05 0,05 0,05 mol
Kết tủa Cu(OH)2 : 0,05 mol
Câu 16 :Dung dịch X có các ion Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ Và 0,1 mol Cl- , 0,2 mol NO3- . Thêm dần V lít
dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất . Gía trị của V là ?
Dùng định luật bảo toàn điện tích
Mg2+ : a mol Ba2+ : b mol Ca2+ : c mol
Cl- : 0,1 mol NO3- : 0,2 mol
2a + 2b + 2c = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
K2CO3 2K+ + CO32-
V.1 1.V
Mg2+ + CO32- MgCO3
A a
Ba + CO32- BaCO3
2+
B b
Ca2+ + CO32- CaCO3
C c
Tổng số mol CO32- phản ứng : a + b + c = 0,15 mol
V = 150 ml
Câu 17 :
Cho 4,48l khí C02 (dktc) vao` 500ml hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. thu đc m gam kết tủa . Tính m
A:19,7 B:17,72 C:9,85 D:11,82
Bài giải :
Giải bằng phương pháp ion : n CO2 = 0,2 mol , n NaOH = 0,05 mol , n Ba(OH)2 = 0,1 mol → Tổng số mol OH- =
0,25 mol , số mol Ba2+ = 0,2 mol
Xét phản ứng của CO2 với OH-
Nguoithay.vn - 20 -
21. Nguoithay.vn
CO2 + OH- → HCO3-
Ban đầu 0,2 0,25
→ Tính theo CO2 : HCO3- = 0,2 mol , OH- dư = 0,25 – 0,2 = 0,05
Tiếp tục có phản ứng :
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ban đầu 0,2 0,05
→ Tính theo HCO3- : Số mol CO32- = 0,05 mol
Tiếp tục có phản ứng : CO32- + Ba2+ → BaCO3 ↓
Ban đầu 0,05 0,2
→ Tính theo CO32- : BaCO3 ↓ = 0,05 mol → m = 0,05.197 = 9,85 gam
→ Chọn đáp án C.
Câu 18 : Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M với dung dịch B chứa NaOH 0,3M và KOH
0,2M theo tỉ lệ mol nào để thu được dung dịch có PH là 7
Gọi thể tích tích mỗi dung dịch tương ứng là A , B
Trong A có (0,1A + 0,4A) = 0,5A (mol) H +
Trong B có (0,3B + 0,2B) = 0,5B (mol) OH -
H+ + OH- H2O (1)
Vì PH = 7 nên đó là môi trường trung tính (1) vừa đủ
0,5A = 0,5B A/B = 5/5 = 1
Câu 19 : Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm Na , K vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 0,5M , thu được dung
dịch Y và 3,36 lít khí H2 đktc . Tính khôi lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch .
Số mol H+ trong dung dịch là : 0,15 + 0,1 = 0,25 mol
Số mol khí thu được : 3,36/22,4 = 0,15 mol
2H+ + 2e H2
0,25 0,125
Do đó H+ hết
Na và K ( Gọi chung là R ) phản ứng vơi H2O thu được 0,15 – 0,125 = 0,025 mol :
2R + H2O 2ROH + H2
0,025 Số mol OH- = 0,05 mol
Khối lượng của chất rắn thu được gồm : Na+ , K+ , OH- , Cl- , SO42-
m = m Na+K + m OH- + m SO42- + m OH- = 10,1 + 0,05.17 + 0,15.35,5 + 0,05.96 = 21,075 gam
Câu 20: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 , K2CO3 , NaHCO3 1M thu được
1,12 lít khí CO2 đktc và dung dịch X . Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa . Tính
nồng độ mol HCl
Gọi số mol CO32- trong dung dịch là x mol
HCO3- : 0,1 mol
H+ + CO32- HCO3- + H2O (1)
x x
nHCO3- thu được sau (1) và ban đầu có là : 0,1 + x , số mol H+ phản ứng là x
Vì có khí nên H+ dư nên : H+ + HCO3- CO2 + H2O (2)
0,05
phản ứng (2) : HCO3 là 0,05 mol , H là 0,05 mol
- +
Vì dung dịch có phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên HCO3- dư
HCO3- + OH- CO32- + H2O (3) (số mol CO32- = Số mol kết tủa = 0,2 )
0,2 HCO3- = 0,2 phương trình : 0,05 + 0,2 = x + 0,1 x = 0,15 mol
Vậy H tham giả ở (1) , (2) là : 015 + 0,05 = 0,2 CM = 1
+
Câu 21 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa BaCl2
0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít khí H2 và m gam kết tủa . Xác định m .
Số mol H2 = 0,125 mol
Gọi công thức của kim loại : 2R + H2O 2ROH + H2
Số mol OH- = 0,25 mol
Nguoithay.vn - 21 -
22. Nguoithay.vn
Ba2+ : 0,3.0,2 + 0,8.0,2 = 0,22 mol
HCO3- : 0,32 mol
Phản ứng : OH- + HCO3- CO32- + H2O
0,25 0,25 0,25
Kết tủa BaCO3 tính theo Ba2+ : 0,22.197 = 43,34
Câu 22 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn
dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8
C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7
HNO3 → H+ + NO3-
0,1 0,1 0,1
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,05 0,1
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,2 0,1 → Tính theo H+
0,075 0,2 0,05 0,05
→ NO3- dư : 0,05 mol
→ Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7
Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít
Câu 23 : Cho 20 gam hỗn hợp một kim loại M hóa trị II và Al vào dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 , biết
số mol H2SO4 bằng 1/3 lần số mol HCl , thu được 11,2 lít khí H2 và 3,4 gam kim loại . Lọc lấy phần dung dịch
rồi đem cô cạn . số gam muối khan thu được là bao nhiêu .
ĐS : 57,1 gam
Xét trường hợp kim loại M hóa trị II có phản ứng với axit
HCl H+ + Cl-
3x 3x 3x ( x là số mol của H2SO4 )
H2SO4 2H+ + SO42-
x 2x x
Tổng số mol H+ là : 5x
Vì kim loại dư nên H+ hết
2H+ + 2e H2
5x 2,5x
2,5x = 0,5 mol x = 0,2 mol
Vì kim loại dư : 3,4 gam nên khối lượng kim loại phản ứng : 20 – 3,4 = 16,6 gam
Khối lượng muối thu được = khối lượng kim loại phản ứng + khối lượng (SO42- , Cl- )
= 16,6 + 96.0,2 + 35,5.0,6 = 57,1 gam
Câu 24: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07
gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay
hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
NaOH Na+ + OH-
BaCl2 Ba2+ + 2Cl-
n khí = 0,672/22,4 = 0,03 mol
OH- + NH4+ NH3 + H2O (1)
0,03 0,03
Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 (2)
0,01 0,01
Nguoithay.vn - 22 -
23. Nguoithay.vn
ss Kết tủa là : Fe(OH)3 n kết tủa : 1,07/107 = 0,01 mol
Ba2+ + SO42- BaSO4 (3)
0,02 0,02 mol
n BaSO4 = 0,02 mol ,
Từ (1) , (2) , (3) n NH4+ = 0,03 mol , n Fe3+ = 0,01 mol , n SO42- = 0,02 mol
Gọi số mol của Cl- là x
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích : 0,03.1 + 0,01.3 = 0,02.2 + x x = 0,02 mol
Khối lượng chất rắn khan thu được = Tổng khối lượng của các ion
m muối = 0,03.18 + 0,01.56 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
Chọn A
Câu 25: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và
H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng
muối khan là
A. 38,93 gam. B. 77,86 gam. C. 103,85 gam. D. 25,95 gam.
Dùng phương pháp bảo toàn electron + ion
n HCl = 0,5.1 = 0,5 mol
n H2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 mol
n H2 = 8,736/22,4 = 0,39 mol
HCl H+ + Cl-
0,5 0,5
H2SO4 2H+ + SO42-
0,14 0,28
Tổng số mol của H+ là : 0,5 + 0,28 = 0,78 mol
Sơ đồ nhận e :
2H+ + 2e H2
0,39
Số mol H+ nhận là : 0,39.2 = 0,78
H+ phản ứng vừa đủ dung dịch không còn H+
Tóm tắt
Do 7,74 gam bột Mg , Al phản ứng hết nên khối lượng muối khan thu được bằng :
m kim loại + m Cl- + m SO42- = 7,74 + 17,75 + 13,44 = 38,93 gam
Chọn A
Câu 26 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0
Tổng số mol H+ : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
H+ + OH- H2O
Ban đầu 0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH . [OH ] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13. pH = 13
- -
Đáp án D
Nguoithay.vn - 23 -
24. Nguoithay.vn
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PH
Các công thức cần nhớ :
p H = -lg[H+]
[H+].[OH-] = 10-14
p H < 7 → axit
p H > 7 → Bazo ( phải tính theo số mol OH-
Câu 1 : Cho hằng số axit của CH3COOH là α = 1,8.10-5 . PH của dung dịch CH3COOH
0,4M là .
A.0,4 B.2,59 C.5,14 D.3,64
CH3COOH <=> CH3COO- + H+
BĐ 0,4
Ply 0,4. α 0,4. α 0,4. α
→ [H+] = 0,4.1,8.10-5 = 0,72. 10-5 → p H = 5,14
Câu 2 : Pha thêm 40 cm3 nước vào 10 cm3 dung dịch HCl có pH = 2 được một dung dịch
mới có độ PH bằng bao nhiêu .
A.2,5 B.2,7 C.5,2 D.3,5
Dung dịch HCl có p H = 2 → [H+] = 0,01 mol → n H+ = 0,01.0,01 = 0,0001
Thêm 40 cm3 vào được thể tích : 50 ml → [H+] = 0,0001/0,05 = 2.10-3
Nguoithay.vn - 24 -
25. Nguoithay.vn
→ pH = 2,7
Câu 3 : Cho 150 ml dung dịch HCl 0,2M tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 0,56M . Dung
dịch sau phản ứng có độ PH bằng bao nhiêu .
A.2,0 B.4,1 C.4,9 D.1,4
HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH-
0,03 0,03 0,03 0,028 0,028
+ -
H + OH → H2O
0,03 0,028
→ H dư = 0,002 mol → [H+] = 0,002/0,2 = 0,01 → p H = 2
+
Câu 4 : Trộn 500 ml dung dịch HCl 0,02M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,018M
dung dịch sau phản ứng có độ PH là bao nhiêu .
Giải tương tự câu 3 .
Câu 5 : Cần thêm bao nhiêu thể tích nước V2 so với thể tích ban đầu V1 để pha loãng dung
dịch HCl có PH = 3 thành dung dịch có PH = 4 .
A.V2 = 9V1 B.V1 = 1/3 V2 C.V1 = V2 D.V1 = 3V2
Ban đầu thể tích V1 : PH = 3 → [H+] = 0,001 mol → n H+ = 0,001V1
Thêm vào thể tích V2 → Tổng thể tích V1 + V2 , PH = 4 → [H+] = 0,0001 → n H+ =
0,0001(V1+ V2)
Vì số mol H+ không đổi → 0,001V1 = 0,0001(V1+V2)
→ 10V1 = V1 + V2 → V2 = 9V1
Câu 6 : Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung
dịch A . Nồng độ mol/l của ion trong dung dịch .
A.0,65M B.0,55M C.0,75M D.0,85M
n Ba(OH)2 = 0,05 mol ; n KOH = 0,05 mol
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH- KOH → K+ + OH-
0,05 ------------------0,1 0,05----------0,05
→ Tổng số mol OH- = 0,15 mol → [OH-] = 0,15/0,2 = 0,75 M
Câu 7 : Có dung dịch H2SO4 với PH = 1 . Khi rót từ từ 50 ml dung dịch KOH 0,1M vào 50
ml dung dịch trên . Nồng độ mol./l của dung dịch thu được là
A.0,005M B.0,003M C.0,25M D.0,025M
Dung dịch H2SO4 có pH = 1 → [H+] = 0,1 M → 50 ml dung dịch trên có n H+= 0,005 mol ,
n SO42- = 0,0025 mol
KOH → K+ + OH-
0,005 --0,0005------0,005 mol
Phản ứng : H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,005 0,005
+ -
→ Cả H , và OH đều hết . Dung dịch thu được chỉ có muối K2SO4 : 0,0025 mol , tổng thể
tích V = 50 + 50 = 100 ml
Nguoithay.vn - 25 -
26. Nguoithay.vn
→ CM = 0,0025/0,1 = 0,025 mol
Câu 8 :Trộn V1 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M , và Ba(OH)2 0,2 M với V2 ml gồm H2SO4
0,1 M và HCl 0,2 M thu đựoc dung dịch X có giá trị PH = 13 . Tính tỉ số V1 : V2
A.4/5 B.5/4 C.3/4 D.4/3
NaOH → Na+ + OH- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1V1 ------------0,1V1 0,2V1 ---------------0,4V1
Tổng số mol OH- = 0,5V1
H2SO4 → 2H+ + SO42- HCl → H+ + Cl-
0,1V2------0,2V2 0,2V2------0,2V2
Tổng số mol H+ = 0,4V2
Phương trình : H+ + OH- → H2O
Ban đầu 0,4V2 0,5V1
pH = 13 → OH- dư = 0,5V1 – 0,4V2
pH = 13 → [H+] = 10-13 → [OH-] = 10-1 → n OH- = 0,1.(V1 + V2)
→ 0,5V1 – 0,4V2 = 0,1V1 + 0,1V2 → V1/V2 = 5/4
Bài 9 :Cho m gam hỗn hợp Mg , Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và
axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 đktc và dung dịch Y . Tính PH của dung dịch Y (
Coi dung dịch có thể tích như ban đầu )
A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.
n HCl = 0,25.1 = 0,25 mol , n H2SO4 = 0,5.0,25 = 0,125 mol , n H2 = 5,32/22,4 = 0,2375 mol
HCl H+ + Cl-
0,25 0,25
H2SO4 2H+ + SO42-
0,125 0,25
Tổng số mol H+ = 0,25 + 0,25 = 0,5 M
Phương trình phản ứng :
Al + 6H+ Al3+ + 3H2
Mg + 2H+ Mg2+ + H2
Số mol H+ phản ứng là : 2.n H2 = 2.0,2375 = 0,475 mol
H+ dư = 0,5 – 0,475 = 0,025 mol [H+] = 0,025/0,25 = 0,1 PH = 1
( Do thể tích dung dịch không đổi )
Chọn A
Bài 10 :Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch
gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M thu được dung dịch X . Tính PH của dung dịch X .
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
n Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n NaOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol , n H2SO4 = 0,4.0,0375 = 0,015 mol , n HCl
= 0,0125.0,4 = 0,025 mol
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
0,01 0,02
Nguoithay.vn - 26 -
27. Nguoithay.vn
NaOH Na+ + OH-
0,01 0,01
Tổng số mol OH- : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol
H2SO4 2H+ + SO42-
0,015 0,03
HCl H+ + Cl-
0,005 0,005
Tổng số mol của H+ : 0,035 mol
Phản ứng :
H+ + OH- H2O
Ban đầu 0,035 0,03
Phản ứng 0,03 0,03
Kết thúc 0,005 0
Sau phản ứng dư 0,005 mol H+ , Tổng thể tích là 0,5 lit [H+] = 0,005/0,05 = 0,01 PH = -
Lg[H+] = -lg0,01 = 2
Chọn B
Câu 11 : X là dung dịch H2SO4 0,02 M . Y là dung dịch NaOH 0,035 M . Khi trộn lẫn dung
dịch X với dung dịch Y ta thu được dung dịch Z có thể tích bằng tổng thể tích hai dung dịch
mang trộn và có PH = 2 . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn hai nấc . Hãy tính tỉ lệ thể tích giữa
dung dịch X và Y .
PH = 2 → Dung dịch sau phản ứng dư [H+] = 0,01 → n H+ = 0,01(V1 + V2)
Gọi thể tích các dung dịch là : V1 ; V2
H2SO4 → 2H+ + SO42- NaOH → Na+ + OH-
0,02V1--0,04V1 0,035V2---------0,035V2
Phản ứng : 2H+ + OH- → H2O
Ban đầu : 0,04V1 0,035V2
+
→ Dư H = 0,04V1 – 0,035V2 = 0,01V1 + 0,01V2 → 0,03V1 = 0,045V2 → V1 = 1,5V2
Câu 12 : Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để
được đúng 2 lit dung dịch A . Coi H2SO4 điện hoàn toàn cả hai nấc .
1.Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A .
2.Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M thêm vào 0,5 lit dung dịch A để thu được .
A.dung dịch có PH = 1 .
B.Dung dịch thu được có PH = 13 .
n H2SO4 = 400.0,49/98 = 2 mol , V = 2 lít
H2SO4 → 2H+ + SO42-
2 ----------4 mol
→ [H+] = 4/2 = 2 M
2.Để dung dịch thu được có pH = 1 → H+ dư
n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1
n H+ = 0,5.2 = 1 mol
→ Phản ứng : H+ + OH → H2O
Ban đầu 1 1,8V1
PH = 1 → [H+] = 0,1 → n H+ dư = 0,1(0,5 + V1)
Theo phương trình : n H+ dư = 1 – 1,8V1
→ 0,05 + 0,1V1 = 1 – 1,8V1 → 1,9V1 = 0,95 → V1 = 0,5 lít
Nguoithay.vn - 27 -
28. Nguoithay.vn
Để dung dịch thu được có pH = 13 → OH- dư , [H+] = 10-13 → [OH-] = 0,1
→ n OH- dư = 0,1.(V1 + 0,5)
n H+ = 0,5.2 = 1 mol
n NaOH = V1.1,8 mol → n OH- = 1,8.V1
→ Phản ứng : H+ + OH → H2O
Ban đầu 1 1,8V1
→ OH- dư = 1,8V1 – 1 = 0,1(V1 + 0,5) → 1,7V1 = 1,05 → V1 =
Câu 13 : Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol /l với 250 ml
dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol /l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có p H
= 12 . Hãy tính m và x . Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc .
Câu 14 :Trộn 300 ml dung dịch NaOH 0,1 mol/lit và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung
dịch H2SO4 nồng độ x mol /lit Thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có PH = 2 . Hãy
tính m và x . Coi H2SO4 điện li hoàn toàn cả hai nấc .
Câu 15 : Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung
dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
n NaOH = V.0,01 = 0,01.V mol , n HCl = V.0,03 = 0,03.V mol
NaOH Na+ + OH-
0,01V 0,01V 0,01V
HCl H+ + Cl-
0,03V 0,03V 0,03V
H+ + OH- H2O
Ban đầu 0,01V 0,03V
OH- dư : 0,03V – 0,01V = 0,02 V , Tổng thể tích là : 2V [H+] = 0,02V/2V = 0,01
PH = - lg0,01 = 2
Chọn C .
Câu 16 : Trộn 100 ml dung d ịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung d ịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu đư ợc 200 ml dung d ị ch có pH = 12. Giá tr ị của a là (bi ết trong mọi
dung dịch [ H + ][OH - ] = 10 -14)
A. 0,15 B. 0,30 C. 0,03 D. 0,12
n H C l = x mo l , n H N O 3 = y mo l
HCl → H+ + Cl-
x x
H NO3 → H + + N O 3 -
y y
→ Tổ n g số mo l H + : x + y
Vì P H = 1 → [ H + ] = 0 ,1 → n H + = 0 ,1 . 0 , 1 = 0 ,0 1 mo l → x + y = 0 ,0 1 m o l
N Na OH = 0 ,1 .a
Na O H → Na + + OH -
0 ,1 .a 0 ,1 .a
Có p h ả n ứn g :
H+ + OH - → H 2 O ( 1 )
Ba n đ â u 0 ,0 1 mo l 0 ,1 .a
Vì P H =1 2 → OH - d ư ,PH =1 2 →[ H + ] = 1 0 - 1 2 → [ OH - ] = 1 0 - 2 → n O H - = V.[ OH - ] = 1 0 - 2 .0 ,2 = 0 , 0 0 2
mo l
Th eo (1 ) O H - d ư : 0 ,1 .a – 0 ,0 1 = 0 ,0 0 2 → a = 0 , 1 2 M
Chọ n đá p á n D
Nguoithay.vn - 28 -
29. Nguoithay.vn
Câu 17 : Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp
gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đƣợc dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 1,2 B. 1,0 C. 12,8 D. 13,0
+
Tổng số mol H : nH+ = 0,1(2CM(H2SO4) + CM(HCl) )= 0,02; nNaOH = 0,1[CM(NaOH) + 2CM(Ba(OH)2)] = 0,04.
H+ + OH- H2O
Ban đầu 0,02 0,04
→ dư 0,02 mol OH-. [OH-] = 0,02/(0,1+0,1) = 0,1 = 10-1. [H+] = 10-13 → pH = 13
Đáp án D
BÀI TẬP VỀ HNO3 VÀ MUỐI NITRAT
Câu 1: Nung nóng hỗn hợp 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 , Cu(NO3)2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn
vào 89,2 ml nước thì còn dư 1,12 lít khí đktc không bị hấp thụ . Tính khối lượng của mỗi muối trong
hỗn hợp đầu
NaNO3 → NaNO2 + ½ O2 (1)
a a/2
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 (2)
b 2b ½b
2NO2 + ½ O2 + H2O → 2HNO3 (3)
Khí NO2 , O2 phản ứng đủ với nhau theo tỉ lệ của phương trình (2)
→ Khí thoát ra là O2 = số mol O2 ở phản ứng (1) → ½ a = 0,05 mol → a = 0,1 mol
→ Khối lượng muối = 85.0,1 + 188b = 27,3 → b = 0,1 mol
→ Khôi lượng NaNO3 : 8,5 gam , Cu(NO3)2 : 18,8 gam
Câu 2 : Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M và vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4
1M . NO là khí duy nhất thoát ra . Xác định mối quan hệ giữa V1 và V2 biết rằng khí thoát ra ở hai thí
nghiệm là như nhau .
Thí nghiệm (1) :
HNO3 → H+ + NO3-
4V1 4V1 4V1
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
4V1 4V1 → Tính theo H+ V1
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
3V2 3V2 3V2
H2SO4 → 2H+ + SO42-
V2 2V2
→ Tổng số mol của H+ : 5V2 , Số mol của NO3- : 3V2
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
5V2 3V2 → Tính theo H+ 1,25V2
Vì thể tích khí NO ở cả hai trường hợp là như nhau → V1 = 1,25V2
Câu 3 : Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít
NO.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
(cho Cu = 64)
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Thí nghiệm (1) :
HNO3 → H+ + NO3-
Nguoithay.vn - 29 -
30. Nguoithay.vn
0,08 0,08 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,08 0,08 → Tính theo H+ 0,02 mol
Thí nghiệm (2) :
HNO3 → H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,04 0,08
→ Tổng số mol của H+ : 0,16 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,06 0,16 0,08 0,04
→ Tính theo H+ và Cu
→ Số mol kí trong trường hợp này là : 0,04
→ V2 = 2V1
Câu 4 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc)
cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là :
A.2,24; 12,7 B.1,12 ; 10,8 C.1,12 ; 12,4 D.1,12 ; 12,7
HNO3 → H+ + NO3-
0,1 0,1 0,1
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,05 0,1
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,2 0,1 → Tính theo H+
→ NO3- dư : 0,05 mol
→ Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3- dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7
Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít
Câu 5 : Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh
ra V (lit ) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A . V có giá trị là :
A. 0,1792 lit B. 0,3584 lit C. 0,448 lit D. 0,336 lit
Khí có tỉ khối so vơi H2 là 15 → NO
KNO3 → K+ + NO3-
0,008 0,008
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,02 0,02
→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,015 0,02 0,008
0,008 mol
→ Tính theo NO3- ---------------------------
→ Thể tích khí NO : 0,008.22,4 = 0,1792 lít
Câu 6 : Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại , làm nguội rồi đem cân thấy
khối lượng giảm 0,54 gam . Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là :
A.0,5 gam B.0,49 gam C.9,4 gam D.0,94 gam
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2
a a 2a ½a
Chất rắn có cả Cu(NO3)2 dư
→ Theo định luật bảo toàn khối lượng : khối lượng chất rắn giảm chính là của NO2 và O2 thoát ra
→ 0,54 = 92a + 16a → a = 0,005 mol → Khối lượng chất Cu(NO3)2 bị nhiệt phân : 188.0,05 = 0,94 gam
Câu 7 : Hoàn tan hoàn toàn 19,2 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư , khí sinh ra đem trộn
với O2 dư thu được X , Hấp thụ X vào nước để chuyển hết NO2 thành HNO3 . Tính số mol O2 đã tham
gia phản ứng .
ĐS : 0,15 mol
Nguoithay.vn - 30 -
31. Nguoithay.vn
Nhận thấy : Cu - 2e → Cu2+
0,3 0,6 mol
NO3- → NO → NO2 → NO3- → Như vậy N không thay đổi số oxi hóa trong cả quá trình
O2 – 4e → 2O-2
→ 0,6 mol
→ số mol O2 phản ứng : 0,6/4 = 0,15 → VO2 = 3,36 lít
Câu 8 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 360. B. 240. C. 400. D. 120.
Câu 9 : Cho 2,16 gam Mg tác d ụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi ph ản ứng xảy ra
hoàn toàn thu đư ợc 0,896 lít khí NO ( ở đkt c) và dung d ịch X. K hối lượng muối khan
thu được khi làm bay hơi dung d ịch X là :
A. 8,88 gam B. 13,92 gam
C. 6,52 gam D. 13,32 gam
3 Mg + 8 H N O 3 → 3 Mg ( NO 3 ) 2 + 2 N O + 4 H 2 O ( 1 )
0 ,0 6 0 ,0 6 mo l 0 ,0 4 mo l
4 Mg + 1 0 H N O 3 → 4 Mg ( NO 3 ) 2 + NH 4 NO 3 + 3 H 2 O (2 )
0 ,0 3 0 ,0 3 0 ,0 0 7 5 mo l
n N O = 0 ,8 9 6 /2 2 ,4 = 0 , 0 4 mo l , n M g = 0 ,0 9 mo l , t ừ p h ả n ứn g (1 )→ n M g (1 ) = 3 /2 n N O =
3 /2 .0 ,0 4 = 0 ,0 6 mo l .
→ n M g (2 ) = 0 ,0 9 – 0 ,0 6 = 0 ,0 3 mo l ,
Từ p ư (1 ) → n M g ( N O 3 ) 2 = 0 ,0 6 mo l
Từ p ư (2 ) → n M g ( N O 3 ) 2 = 0 ,0 3 mo l , n N H 4 N O 3 = 0 , 0 0 7 5 mo l
→ Kh ố i l ư ợn g mu ố i kh a n kh i là m b a y h ơi d u n g d ịch là : 1 4 8 .0 ,0 9 + 0 ,0 0 7 5 .8 0 = 1 3 ,9 2 g
→ C họ n đá p á n B
Nguoithay.vn - 31 -
32. Nguoithay.vn
Câu 10 : Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nh ất cần dùng đ ể hoà tan hoàn toàn
một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (bi ết phản ứng tạ o chất khử duy nhất
là NO)
A. 1,0 lít B. 0,6 lít C. 0,8 lít D. 1,2 lít
Nhận xét : Lượng HNO 3 tối thiểu cần dung khi Fe → Fe 2 + , Cu → Cu 2 +
Sơ đồ cho nhận e :
Fe – 2e → Fe 2 + Cu – 2e → Cu 2 + N + 5 + 3e → N + 2
0,15 0,3 0,15 0,3 3x x
→ Theo định luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol
Fe , Cu + HNO 3 → Fe(NO 3 ) 2 + Cu( NO 3 ) 2 + NO + H 2 O
0,15 0,15 0,15 0,15 0,2
→ Bảo toàn nguyên t ố N : Số mol HNO 3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol
→ Chọn C .
Câu 11 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đƣợc 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lƣợt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
n Cu(NO3)2 = 0,16 → n Cu2+ = 0,16 , n NO3- = 0,32 mol
n H2SO4 = 0,2 → n H+ = 0,4
Vì thu được hỗn hợp kim loại nên → Chỉ có muối Fe2+ tạo thành
3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1)
0,15---------- 0,4---------------0,1
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (2)
0,16-----0,16-----------0,16
→ Khối lượng đồng trong 0,6m gam hỗn hợp sau phản ứng là : 64.0,16 mol
Bảo toàn sắt : m = 0,15.56 pư(1) + 0,16.56 pư(2) + (0,6m – 0,16.64 ) dư → m = 17,8
Mặt khác V NO = 0,1.22,4 = 2,24
→ Chọn đáp án B
Câu 17 : Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al . Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 chỉ
thoát ra khí N2 duy nhất , trong dung dịch thu được không có muối NH4NO3 . Thể tích dung dịch HNO3 2M tối
thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A là .
A.660 ml B.720 ml C.780 ml D.840 ml
10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
0,1 0,36
10Fe + 36HNO3 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
x 3,6x x ( x là số mol Fe phản ứng với HNO3 )
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO3)2
y 2y ( y là số mol Fe phản ứng với muối FeIII )
Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
0,1 0,2
Để lượng HNO3 tối thiểu thì : x + y = 0,3 ; 2y + 0,2 = x x = 4/15 ; y = 1/30
Tổng số mol : HNO3 phản ứng là : 0,36 + 3,6.4/15 = 1,32 mol
V = 1,32/2 = 0,66 lit = 660 ml
Nguoithay.vn - 32 -
33. Nguoithay.vn
BÀI TẬP VỀ NHÔM
Lý thuyết :
AlCl3 + NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 + 3K2SO4
Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3
2AlCl3 + 3Ca(OH)2 → 2Al(H)3 + 3CaCl2
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4
Phản ứng nhiệt nhôm : Al + FexOy → Al2O3 + Fe
Sau phản ứng nhiệt nhôm :
Gỉa thiết cho phản ứng xảy ra hoàn toàn → Thì chất rắn chắc chắn có Al2O3 , Fe và có thể Al hoặc
FexOy dư .
Gỉa thiết không nói đến hoàn toàn , hoặc bắt tính hiệu xuất thì các em nên nhớ đến trường hợp chất
rắn sau phản ứng có cả 4 chất Al , FexOy , Al2O3 , Fe .
Phƣơng trình ion :
Al3+ + OH- → Al(OH)3 (1)
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2)
Khi cho kiềm vào dung dịch muối Al3+ , các em nhớ phải xét đến cả hai phản ứng (1) , (2) , tùy điều
kiện bài toán cho .
Nếu bài toán cho kết tủa thu được m gam các em đừng nhầm lẫn là chỉ có ở phản ứng (1)
Mà nó có hai trường hợp : TH1 có (1) ; TH2 có cả (1) và (2) [trường hợp này số mol kết tủa thu được
= (1) – (2) ]
Al + OH- + H2O AlO2- + 3/2 H2
AlO2- + H+ + H2O Al(OH)3
Ví dụ 1 : Cho từ từ 100 ml dung dịch NaOH 7M vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 1M Tính khối lượng
của các ion thu được sau phản ứng .
n Al = 0,5 ; n Al(NO3)3 = 0,2
3NaOH + Al(NO3)3 → NaNO3 + Al(OH)3
Ban đầu 0,7 0,2
Phản ứng 0,6 0,2 0,2
Kết thúc 0,1 0 0,2
→ Có tiếp phản ứng :
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + H2O
Ban đầu 0,1 0,2
Phản ứng 0,1 0,1
Kết thúc 0,1
Vậy kết tủa Al(OH)3 thu được là 0,1 mol → Khối lượng 7,8 gam
Luyện tập :
Câu 1 : Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X . Cho từ từ 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y . Để thu đuợc lượng kết tủa
Y lớn nhất thì giá trị của m là .
A.1,17 B.1,71 C.1,95 D.1,59
Nguoithay.vn - 33 -
34. Nguoithay.vn
Dùng phƣơng pháp ion :
Gọi x là số mol K cần đưa vào :
n Ba(OH)2 = 0,3.0,1 = 0,03 mol ; n NaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol , n Al 2(SO4)3 = 0,02 mol
K + H2O → KOH + H2
x x
Các phương trình điện ly :
KOH → K+ + OH-
x x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,03 0,06 mol
NaOH → Na+ + OH-
0,03 0,03 mol
Tổng số mol OH- dư : x + 0,06 + 0,03 = x + 0,09 mol
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,02 0,04 0,06
Các phương trình ion :
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (1)
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 ↓ (2)
0,04 x + 0,09
Để có kết tủa lớn nhất thì ở phản ứng (2) phải xảy ra vừa đủ → 0,04/1 = ( x + 0,09 )/3
→ x = 0,03 mol → Khối lượng của K là : 0,03.39 = 1,17 gam
Chọn đáp sô B
Câu 2 :Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,1M . Luợng kết tủa
thu được là 15,6 gam . Tính giá trị lớn nhất của V ?
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
n AlC3 = 0,3
Kết tủa thu được là 15,6 gam ( n = 0,2 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :
TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
→ n NaOH = 0,2.3 = 0,6 mol → V = 0,6/0,1 = 6 lít
TH2 : Có cả hai phản ứng :
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
0,3 0,9 0,3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
x x x
→ Số mol kết tủa thu được : 0,3 – x = 0,2 → x = 0,1 mol
→ Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,9 + 0,1 = 1 mol → V NaOH dùng = 1/0,1 = 10 lít
Vậy giá trị lớn nhất của V là 10 lít
Nhận xét : giá trị V lớn nhất khi xảy ra hai phản ứng .
Câu 3 :Thể tích dung dịch NaOH 2M là bao nhiêu để khi cho tác dụng với 200 ml dung dịch X ( HCl
1M AlCl3 0,5M ) thì thu đuợc kết tủa lớn nhất ?
Đs : 250 ml
n HCl = 0,2 mol ; n AlCl3 = 0,1 mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O (1)
0,2 0,2
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
0,1 0,3
Phản ứng (1) : Xảy ra trước
Để lượng kết tủa lớn nhất thì (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,5 mol → V = 0,25 lít
Nguoithay.vn - 34 -
35. Nguoithay.vn
Câu 4 :Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1 lít NaOH 0,5M
thì thu được kết tủa lớn nhất . Tính V.
ĐS : V = 100 m l
MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1)
V.1 2V.1
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
V.1 3V.1
→ Để kết tủa lớn nhất thì (1) , (2) vừa đủ → Tổng số mol NaOH phản ứng : 5V = 0,5
→ V = 0,1 lít
Câu 5 : Cho V lít dung dịch hỗn hợp 2 muối MgCl2 1M và AlCl3 1M tác dụng với 1.2 lít NaOH 0,5M
thu được 9.7 gam kết tủa . Tính V lớn nhất .
ĐS : 100 ml .
MgCl2 +2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl (1)
V.1 2V.1
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (2)
V.1 3V.1 V.1
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (3)
V.1 V.1
Để thu được một lượng kết tủa 9,7 có hai khả năng xảy ra : TH1 Có (1) , (2) hoặc TH2 có (1) , (2) , (3)
→ Để NaOH lớn nhất → TH2 : → Tổng số mol NaOH phản ứng : 6V = 0,6 → V =0,1 lít = 100 ml
Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3 thu được 9,36 gam kết tủa . Tính
V.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
Kết tủa thu được là 8,36 gam ( n = 0,12 mol ) , có hai trường hợp xảy ra :
TH1 : AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
→ n NaOH = 0,12.3 = 0,36 mol → V = 0,36/0,2 = 1,8 lít
TH2 : Có cả hai phản ứng :
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (1)
0,15 0,45 0,15
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O (2)
x x x
→ Số mol kết tủa thu được : 0,15 – x = 0,12 → x = 0,03 mol
→ Tổng số mol NaOH phản ứng : 0,45 + 0,03 = 0,48 mol → V NaOH dùng = 0,48/0,2 = 2,4 lít
ĐS : 1,8 lít và 2,4 lít
Với bài toán như thế này : Khi hỏi đến NaOH thì có 2 đáp an , nếu hỏi đến AlCl3 thì có 1 đáp án
Câu 7 : Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2 lọc ,nung kết tủa đến khối lượng không
đổi được 7,65 gam chất rắn . Tính nồng độ của dung dịch HCl
n chất rắn (Al2O3) = 0,075 mol
Có thể có hai phản ứng :
HCl + NaAlO2 + H2O → Al(OH)3 + NaCl .
0,2 0,2 0,2
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O
3x x
Nguoithay.vn - 35 -
36. Nguoithay.vn
Vì kết tủa thu được có 0,075 mol → Nên chắc chắn phải có hai phản ứng .
Al(OH)3 → Al2O3 + H2O
0,2 – x 0,2 - x
→ 0,2 – x = 0,075 → x = 0,125 mol
Tổng số mol HCl phản ứng : 0,2 + 0,575 = 0,775 mol
→ CM = 0,775 mol
Câu 8 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào lượng dư nước thì thoát ra 1 lít khí .Nếu cũng cho m gam
X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75 lít khí .Tính thành phần phần trăm khối lượng của
các chất trong hỗn hợp X (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn ).
Ở TN1 nhiều em nghĩ Al không tham gia phản ứng nhưng thực tế nó có phản ứng với NaOH vừa tạo được
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
x x 1/2x
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2
X 3/2x
VH2 = 1 lít , không biết Al có phản ứng hết hay không
Ở TN2 : Chắc chẳn Al hết vì NaOH dư
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Thể tích khí thu được : 1,75V
→ ở TN1 Al dư
Gọi x , y là số mol Na , Al phản ứng : TN1 : V = 22,4(x/2 + 3x/2 ) ; TN2 : 1,75V = 22,4(x/2 + 3y/2)
→ Biểu thức quan hệ giữa x , y : y = 2x
→ Tính % Na = 23.x/(23x + 27y) = 29,87 %
Câu 9 : Chia m gam hỗn hợp A gồm Ba , Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan trong nước dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
-Phần 2: Tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư được 10,416 lít khí H2(đktc)
a/ Tính khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Cho 50ml dung dịch HCl vào B .Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa .Tính nồng độ mol của dung dịch
HCl .
Bài này giống bài trên : Al ở phần (1) dư
Phần I :
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
x x x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2
x 3/2x
Tổng số mol H2 = x + 3/2x = 2,5x = 0,06
Phần II :
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
x x x
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3/2 H2
y 3/2y
→ x + 3/2y = 0,465
→ x = 0,024 ; y = 0,294
→ Khối lượng Al : 0,294.27 = 7,938 gam
Câu 10:Thêm 240 ml dung dịch NaOH vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ CM mol ,
khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol kết tủa . Thêm vào cốc 100 ml dung
dịch NaOH 1M khuấy đều thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đựoc 0,06 mol kết tủa . Tính nồng độ
CM
A.2M B.1,5M C.1M D.1,5M
Trường hợp đầu : Vì kết tủa lúc đầu là 0,08 mol , sau đó thêm 0,1 mol NaOH thì còn kết tủa là 0,06 mol →
Nguoithay.vn - 36 -
38. Nguoithay.vn
Câu 13: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Phản ứng nhiệt nhôm :
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)
Phần II tác dụng với NaOH :
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2
x 3/2 x
Số mol khí H2 thu được ở phần II : 3/2x = 0,84/ 22,4 = 0,0375 mol x = 0,025 mol
Phần (1) tác dụng với H2SO4 :
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
0.025 0,0375
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2
y y
→ y = 0,1
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1)
0,1 0,05 0,1
Khối lƣợng của Al : (0,1 +0,025).27 = 3,375 , khối lƣợng của Fe2O3 : 0,05.160 = 8 →tổng Khối lƣợng = 11,375
→ m = 11,375.2 = 22,75
chọn A
Câu 14: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa
trên là
A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05.
NaOH Na + OH
+ -
x x
Al2(SO4)3 2Al3+ + 3SO42-
0,1 0,2
H2SO4 2H+ + SO42-
0,1 0,2
n NaOH = x , n Al2(SO4)3 = 0,1 , n H2SO4 = 0,1 , n kết tủa = 7,8/78 = 0,1 mol
Khi phản ứng : H+ tác dụng với OH- trước ,
H+ + OH- H2O
0,2 0,2
Khi phản ứng với Al3+ có hai khả năng :
Chỉ có phản ứng : Al3+ + 3OH- Al(OH)3
0,3 0,1
Tổng OH- = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol V = 0,5/2 = 0,25 lít
Có cả hai phản ứng :
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
0,2 0,6 0,2
Al(OH)3 + OH- AlO2- + H2O (2)
a a
Lượng kết tủa thu được sau phản ứng (1) là 0,2 mol nhưng nó sẽ bị phản ứng một phần a mol ở phản ứng (2) , do
sau khi kết thúc (2) có 0,1 mol kết tủa a = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Tổng số mol OH- là : 0,2 + 0,6 + 0,1 = 0,9 mol V NaOH = 0,9/2 = 0,45 lít
Chọn A
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol
hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá
trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Nguoithay.vn - 38 -
39. Nguoithay.vn
Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3 + 3CH4
x 4x 3x
Al(OH)3 + KOH KAlO2 + H2O
4x 4x
Al + KOH + H2O KAlO2 + 3/2 H2
y y 3/2y
Tổng thể tích khí là : 3x + 3/2y
Dung dịch gồm : KAlO2 : 4x + y mol và KOH dư
CO2 + KAlO2 + H2O Al(OH)3 + KHCO3
4x + y 4x + y
n kết tủa = 0,6 mol 4x + y = 0,6 mol
x + y = 0,3
x = 0,1 ; y = 0,2 mol Tổng số mol của khí : 3.0,1 + 3/2.0,2 = 0,6 mol
Chọn đáp án B
Câu 16: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Na + H2O NaOH + ½ H2
x x x/2
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
Ban đầu 2x x
NaOH hết , chất rắn không tan là Al dư 2x – x = x mol , n H2(2) = 3/2 x (mol)
Gọi số mol của Na , Al là x , 2x (vì n Na : n Al = 1 : 2 )
n H2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol Theo (1) , (2) Tổng số mol H2 : ½ x + 3/2 x = 2x
2x = 0,4 x = 0,2 mol
Vậy Al dư : 0,2.27 = 5,4 gam .
Chọn B
Câu 17: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch
NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 300. D. 150.
n Fe3O4 = 16/160 = 0,1 mol , n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
2Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe (1)
0,2 0,1 0,1
Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn X thu được sau (1) là : Al2O3 , Fe và Al
Vì X có phản ứng với NaOH tạo ra H2 nên không thể Fe2O3 dư (Phản ứng xảy ra hoàn toàn không có nghĩa là cả
hai chất tham gia phản ứng đều hết mà có thể có một chất dư , không khi nào có cả hai chất dư )
Số mol Al = 2 n Fe2O3 = 0,2 mol , n Al2O3 = n Fe2O3 = 0,1 mol
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (1)
0,1 0,2
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
0,1 0,1 mol 0,15 mol
Từ (2) n NaOH (2) = 2/3n H2 = 0,1 mol
Từ (1) n NaOH = 2n NaOH = 0,3 mol
Tổng số mol NaOH = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
V NaOH = 0,3/1 = 300 ml
Chon C
Câu 18 : Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu đƣợc m
kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nƣớc vôi trong (dƣ) thu đƣợc 2 gam kết tủa. Giá trị của
m là
Nguoithay.vn - 39 -
40. Nguoithay.vn
A. 54,0 B. 75,6 C. 67,5 D. 108,0
Tại catot(-) :Al3+ + 3e → Al Tại anot (+) : O-2 – 2e → ½ O2
Khí oxi sinh ra ở anot đốt cháy dần C : C + O2 → CO2
CO2 + C → 2CO
Co – 4e → C+4 và Co – 2e → C+2
Phương trình điện phân :
2Al2O3 + 3C → 4Al + 3CO2 (1)
0,8---0,6
Al2O3 + C → 2Al + 3CO (2)
1,2<---1,8
2Al2O3 → 4Al + 3O2 (3)
0,8<---0,6
2,24 lít khí X + Ca(OH)2 → 2 gam ↓ CaCO3 → Số mol CO2 trong đó là 0,02 mol
→ Số mol CO2 có trong 67,2 lít là 0,6
Xét 67,2 lít khí X : CO : x mol ; CO2 : 0,6 mol , O2 : y mol
Ta có : x + 0,6 + y = 3 mol ; M = (28.x + 44.0,6 + 32.y )/3 = 16.2
Giải hệ ta có : x = 1,8 ; y = 0,6
→ Thay vào các phương trình → Tổng số mol Al = 0,8 + 1,2 + 0,8 = 2,8 mol
→ m Al = 75,6 gam .
Đáp án B
CÁC BÀI TẬP SẮT
Có các phản ứng mà các em cần phải nhớ :
Fe + Fe3+ → Fe2+
Cu + Fe3+ → Cu2+ + Fe2+
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Fe(NO3)2 nung → Fe2O3 + NO2 + O2
Fe(OH)2 nung trong không khí → Fe2O3 + H2O ( Không có không khí thì ra FeO )
FeCO3 nung trong không khí + O2 → Fe2O3 + CO2
Nếu hỗn hợp cho FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ta có thể quy đổi về hỗn hợp FeO , Fe2O3 hoặc chỉ còn
Fe3O4 nếu số mol của chúng bằng nhau .
Câu 1 :Cho 16,8 gam bột sắt vào 800 ml dung dịch HNO3 0,5 M thu được khí NO duy nhất .
Tính :
Thể tích khí thu được
Tính khối lượng kim loại còn dư .
Khối lượng muối thu được
Nguoithay.vn - 40 -