16. c/ Đặc tính, thành phần và tác dụng dịch vị + Đặc tính, thành phần -pH axit (chó: 1,5 – 2) pH (HCl qui định) : Tồn tại 2 dạng: +Tự do : quyết định độ pH +Kết hợp: muxin + các a.hữu cơ thức ăn HCl tự do + HCl kết hợp + photphat axit + lactic = axit tổng số pH dịch vị - TP 99,5% H 2 O 0,5% VCK Vô cơ Hữu cơ Cl - , SO 4 2+ ,PO 4 3+ của Na + , K + , Mg 2+ , Ca 2+ đặc biệt HCl Protein (men, muxin), A.hữu cơ: axit lactic, uric…
18. + Tác dụng của HCl + Pepsinogen ( 400a.a ) Pepsin ( 327 a.a ) + Đóng mở cơ vòng hạ vị: Thức ăn toan xuống tá tràng kích thích đóng cơ vòng hạ vị, khi dịch tá tràng trung hòa hết gây mở + Kích thích tiết dịch tụy + pH thích hợp cho pepsin hoạt động (1,5-2,5) + Trương nở protein, tan colegen tạo điều kiện tiêu hóa + Diệt khuẩn (đặc biệt VK trong thức ăn) HCl
19. + Tác dụng của các enzim trong dịch vị * Enzim Tiêu hóa protein: Pepsinogen (400 a.a, do TB chủ tiết) +Gia súc non men catepxin (yếu hơn pepsin, pH = 4-5, HCl tự do ít) + Protein sữa do kimozin đông sữa Cazeinogen Cazein + Ca 2+ Cazeinat canxi Tan trong sữa (lưu lâu ở dạ dày tạo điều kiện tiêu hóa) Pepsinogen (400 a.a) Pepsin (327 a.a) Protein Albumoz + Pepton + a.a HCl (pH = 2 – 3) bông (pH=6-7)
20.
21.
22. d/ Cơ chế điều hòa tiết dịch vị Enterogastrin (niêm mạc tá tràng tiết) tác dụng vùng thận vị Histamin (sp phân giải a.a histidin) kích thích tiết HCl Coctisol (vỏ thượng thận) tăng tiết dịch vị a. Thần kinh : +PXKĐK : T rung khu ở hành tủy +PXCĐK : Thời gian, địa điểm, dụng cụ, mùi thức ăn… b. Thể dịch : TN: Cho thức ăn trực tiếp vào dạ dày, sau 30’ tiết dịch vị liên tục trong 1 giờ. (Thức ăn ngấm vào máu kích thích thần kinh) * Các chất kích thích tiết Progastrin gastrin tăng tiết dịch vị *Các chất ức chế Gastron (niêm mạc hạ vị), enterogastron (n.mạc tá tràng), urogastron (nước tiểu)… HCl
25. 2/ TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY LỢN a/ Cấu tạo + Bên trái thượng vị có manh nang 5 vùng: -Thực quản nhỏ (do thực quản phình to ra, không có tuyến) -Manh nang -Thượng vị tuyến nhầy -Thân vị -Hạ vị như dạ dày đơn
26. b/ Đặc điểm tiêu hóa ở dạ dày lợn trưởng thành + Đặc điểm phân tiết - Tiết liên tục (khi ăn tăng tiết, sáng > chiều) - Lượng dịch vị tùy thuộc vào thức ăn: Thức ăn rang > ngâm, Thức ăn sống > chín Thức ăn ủ men > không ủ Chế biến + thành lập PXCĐK tăng hiệu quả tiêu hóa + Nhu động yếu, xếp lớp pH các lớp khác nhau hoạt tính men khác nhau
27. + Quá trình tiêu hóa - Protein: (xảy ra ở sát vách thân vị, hạ vị ) - Gluxit : amilaza từ nước bọt, thức ăn (manh nang, thượng vị và vùng giữa) - Lipit : lipaza không đáng kể (pH thích hợp = 7 – 8) - Ngoài ra, VSV manh nang, thượng vị (lợn con chưa có) phân giải gluxit, tinh bột, xenlulose tạo glucose axit hữu cơ (lactic 48%, axetic 31%) vào máu (nguồn E) - VSV phân giải protein và sử dụng ure tạo a.a vsv giá trị dinh dưỡng cao
28. c/ Đặc điểm tiêu hóa dạ dày lợn con + Điều tiết thần kinh chưa hoàn thiện, chưa có pha tiết dịch vị bằng phản xạ. Sau 20-25 ngày mới xuất hiện (thể hiện: khi ăn dịch vị tăng tiết) + Dưới 1 tháng tuổi dịch vị thiếu HCl tự do (tiết ít, kết hợp dịch nhầy) VSV có điều kiện tăng bệnh đường ruột (phân trắng) +Tiêu hóa protein sữa nhờ trypsin dịch tụy. Khả năng ngưng kết sữa tăng theo tuổi, sau 1 tháng giảm. Hoạt lực pepsin tăng rõ. + Hai thời kỳ khủng hoảng lợn con (sau 20 ngày + sau cai sữa) Tập ăn sớm: kích thích tăng HCl tăng men tăng khả năng tiêu hóa. Tránh thiếu HCl, sức tiêu hóa tăng cai sữa sớm bảo vệ mẹ, tăng lứa/năm. Cần cho lợn con bú sữa đầu (Giàu Protein, kháng thể, vitamin và chất khoáng)
29. 3/ TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY NGỰA * Cấu tạo 4 vùng: + Vùng thực quản (Lớn, không có tuyến tiêu hóa, chỉ có tuyến tiết niêm dịch) + Vùng thượng vị (hẹp) + Vùng thân vị và Vùng hạ vị ( mở rộng có cấu tạo giống dạ dày đơn khác) + Dịch vị tiết nhiều khi ăn, thay đổi tùy theo tính chất của thức ăn ( trung bình 30 lít/ ngày đêm) + Thức ăn trong dạ dày ngựa xếp thành nhiều lớp nên những lớp giữa sau một thời gian khá lâu mới thấm được dịch vị nên môi trường vẫn kiềm và men amilaza từ tuyến nước bọt chuyển xuống vẫn còn hoạt động, một số vi khuẩn lên men đường thành axit lactic.
34. 4/ TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY KÉP a/ Cấu tạo: Chia làm 2 phần và gồm 4 túi + Dạ dày trước (dạ cỏ, tổ ong, lá sách) - Dạ cỏ chiếm 2/3 dung tích dạ dày - Dạ tổ ong liên thông với dạ cỏ - Dạ lá sách gồm nhiều lá như trang sách - Không tuyến, TB phụ (dịch nhầy) + Dạ dày sau: Dạ múi khế (có tuyến tiêu hóa) - Niêm mạc gấp nếp dọc như múi khế - Có hệ thống tuyến như dạ dày đơn (Gia súc non dạ cỏ và tổ ong kém phát triển) + Rãnh thực quản: Có hình máng chạy từ cuối thực quản băng qua dạ cỏ, dạ tổ ong và đổ vào dạ lá sách
42. b/ Tác dụng của rãnh thực quản *Từ thực quản lỗ tổ ong – lá sách, lòng máng *Gia súc non (bú, uống) khép tạo ống Lá sách, múi khế. *Đóng không kín sữa vào dạ cỏ lên men chướng bụng * Càng lớn càng không thể khép kín hoàn toàn (gờ dẫn nước). *Thụ quan phản xạ khép rãnh thực quản nằm ở niêm mạc môi, lưỡi, miệng và hầu. Trung khu ở hành tủy liên quan với trung khu mút, bú và vỏ não. Sợi truyền ra là nhánh của thần kinh mê tẩu, cơ quan đáp ứng là cơ vòng rãnh thực quản
43.
44. + Hệ VSV dạ cỏ - Động vật nguyên sinh (chủ yếu protozoa , 120 loài, 10 5 TB/g chất chứa) - Vi khuẩn: = 200 loài VK, 10 9 vk/g chất chứa - Nấm (nấm yếm khí, Neocallimastix frontatis, Piramonas communis và Sphaeromonas communis) Một số đặc điểm quan trọng của các nhóm VSV 5-10 1-3 1 x 10 4 24h Nấm 10-50 3-15 4 x 10 5 6-36 h Protozoa 50-90 15-27 1 x 10 10 20-30’ 18h Vi khuẩn -Nhóm p.giải t. bột -Nhóm p.giải cellulose % k.lượng VSV K/lượng VSV (g/l dung tích) Mật độ (s.lượng/ml) Th.gian sống tối đa Hệ VSV
46. 1.Nhóm phân giải xơ (Cellulose) 2.Nhóm phân giải Hemicellulose Bacteroides ruminicola, Butyrivibrio fibrisolvens, Lachnospira multiparus 3.Nhóm phân giải tinh bột: Bacteroides amilophilus, Butyrivibrio fibrisolvens, Succinimonas amylolytica, Bacteroides ruminantium, Selenomonas ruminantium, Streptococus bovis Bacteroides succinogenes, Ruminococus flavefaciens,Butyrivibrio fibrisolvens,Ruminococus albus, Cillobacterium cellulosolvens 4.Nhóm phân giải đường: các vk p.giải xơ đều có thể p.giải đường 5.Nhóm phân giải protein: Peptostreptococcus, Clostridium 6.Nhóm tạo NH 3 Bacteroides Ruminicola 7.Nhóm tạo mêtan (CH 4 ): Methano baccterium, Methano ruminanticum, Methano forminicum 8.Nhóm phân giải mỡ 9.Nhóm tổng hợp vitamin B12 10.Nhóm sử dụng các axit hữu cơ: Peptostreptococcus elsdenii, propioni bacterium, Selenomonas lactilytica, Veillonella alacalescens, Veillonella gazogenes
47. + Vai trò vsv - Cơ giới : xé màng Xenluloze, nghiền nát thức ăn - Hóa học : enzim của vsv - VSV tổng hợp protein bản thân (dinh dưỡng quí) + Tiêu hóa các chất trong dạ dày cỏ - Xenluloz, Hemixenluloz (thành phần chủ yếu trong thức ăn loài nhai lại) Nhờ men vsv (80% xelluloz ăn vào) Xenluloz quan trọng với trâu bò: cung cấp E, dinh dưỡng, đảm bảo v/đ d.dày và khuôn phân phải đảm bảo tỷ lệ trong khẩu phần (<14% táo bón do xơ có tác dụng kích thích nhu động ruột) * Xenluloz Polysacarit Xenlubioz 2 β Glucoze Depolimepara Glucozidaza Xenlulobilaza Xellulaza
48. + Hemixenluloz Silobioz + Các sản phẩm khác thêm đường vào khẩu phần khả năng tiêu hóa xenlulose giảm ( vi khuẩn có khả năng sử dụng đường tăng ức chế vi khuẩn phân giải xenlulose ). - Tiêu hóa tinh bột: (95% tiêu hóa ở dạ cỏ) + Tinh bột Mantoz + Dextrin + Ở dạ dày đơn đường vào máu ngay glucoz huyết. Dạ dày kép 6% vào máu, còn lại lên men vsv A.béo bay hơi máu (nguồn E qua oxy hóa). 70% năng lượng nhờ A.béo, nguồn nguyên liệu tạo đường, mỡ sữa. (VSV) Siloz (5C + 6C Mantose+ Galactose ) VSV Silobioza Amilaza 2 α - Glucoz (VSV) Mantaza (VSV)
51. Ví dụ: Tạo axit glutamic Tổng hợp Protein vsv xảy ra song song với sự phân giải gluxit ( Xuống tiêu hóa ở dạ múi khế dinh dưỡng cho gia súc) COOH CH 2 CH 2 + NH 3 C = O COOH α -xetoglutamic COOH CH 2 CH 2 HC – NH 2 COOH Axit glutamic VSV (Transaminaza) -NH 2 Dễ nhường VSV a.a Protein vsv Đường Gluxit (Hydratcacbon) Xetoaxit O R – C – COOH Peptit Protein NH 3 Thức ăn + a.a Nitơ phi Protein
53. Protein Protein không bị phân giải Sự chuyển hóa các hợp chất nitơ trong dạ cỏ Peptit Dạ cỏ Tiêu hóa trong dạ múi khế và ruột non Nitơ phi protein Protein vi sinh vật Amoniac A.amin Ure Nước bọt Thức ăn Nitơ phi protein Protein bị phân giải Ure Ure Thận Nước tiểu Gan
55. *Bổ sung urê cho động vật nhai lại : + Ý nghĩa: C ung cấp 1/3 nhu cầu protein cơ thể, chất lượng protein cao. * Sinh tổng hợp VTM +Urê sẽ bị thủy phân thành NH 3 bổ sung nhiều thừa NH 3 vách dạ dày cỏ máu trúng độc kiềm Bổ sung chú ý: - Nhiều lần trong ngày, thêm đường dễ tan tạo xetoaxit - Ép urê với tinh bột thành viên nén phân giải chậm - Nên trộn lẫn thức ăn, rắc lên cỏ, cám, tránh uống trực tiếp - Chỉ bổ sung bê nghé > 6 tháng tuổi (hệ vsv) - Liều lượng 50-70 g/ngày/con + VSV còn tổng hợp nhiều loại VTM nhóm B: B 1 , B 2 , B 6 , B 12 ít khi trâu bò thiếu VTM nhóm B Trừ khi khẩu phần quá thiếu coban (nguyên liệu)
56.
57. *Tạo H 2 S do phân giải a.a chứa S như methionin + N 2 và O 2 thức ăn vào Nguyên nhân gây ra chướng bụng đầy hơi : +Nhu động dạ cỏ kém hoặc liệt dạ cỏ +Trúng độc mất phản xạ ợ hơi +Lên men quá nhanh: mùa xuân cỏ non nhiều saponin sức căng bề mặt thể lỏng giảm sinh nhiều khí bào… d. Chức năng dạ tổ ong: Túi trung gian vận chuyển thức ăn Giữa tổ ong và dạ cỏ có 1 “gờ” chỉ cho thức ăn loãng hoặc đã nghiền nhỏ qua. Khi co bóp thức ăn nhào trộn, 1 phần trở lại dạ cỏ, 1 phần vào dạ lá sách
58. e. Chức năng dạ lá sách: ”ép lọc” Khi co bóp ép thức ăn loãng vào múi khế, phần thô giữ lại giữa các lá, tiêu hóa cơ học (nước và axit hấp thụ mạnh) g. Tiêu hóa ở dạ múi khế: N hư dạ dày đơn, có tuyến + Dịch vị tiết liên tục + Lượng dịch, pH, hoạt lực men ít tùy thuộc vào thức ăn (thức ăn đã biến đổi) + Chứa men pepsin, kimozin, lipaza + Lượng HCl thay đổi theo tuổi ( bê: 2,5 – 3,5; bò: 2,17 - 3) + Điều hòa bằng thần kinh và thể dịch