SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  7
Bài tập 1:
Ông A (có nuôi hai người phụ thuộc) là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức thu
nhập chịu thuế sau khi đã đóng BHXH, BHYT là 30tr/tháng. Ông A cũng có thu nhập từ hoạt động kinh
doanh trong tháng là 70 triệu. Trong tháng, ông A có đóng góp từ thiện cho Quỹ Vì người nghèo là 5 triệu.
Ông A cũng có nhận được khoản thu nhập phát sinh từ trúng thưởng xổ số trong tháng là 15 triệu đồng. Ông
A có trách nhiệm trả thuế TNCN trong tháng là bao nhiêu.
Bài tập 2:
Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 5 năm báo cáo ở một doanh nghiệp như sau:
1. Số lượng sản phẩm tồn kho:
- Đầu tháng: SPA: 5.000, SPB: 10.000
- Cuối tháng: SPA: 8.000, SPB: 6.000
2. Về sản xuất sản phẩm
Trong tháng doanh nghiệp xuất kho 23 tấn nguyên liệu X và 37 tấn nguyên liệu Y để sản xuất 2 loại sản
phẩm A, B với định mức tiêu hao nguyên vật liệu là: 0,3 kg X/SPA và 0,2 kg X/SPB, 0,5 kg Y/SPA và 0,3
kg Y/SPB.
3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
Sản phẩm A, B doanh nghiệp xuất bán trong tháng với giá 5.000đ/SPA và 2.000đ/SPB, trong đó có:
+ 7.000 SPA và 2.000 SPB đã nhận được giấy báo chấp nhận trả tiền nhưng cuối tháng chưa nhận được tiền.
+ 5.000 SPA và 3.000 SPB đã gửi bán nhưng cuối tháng chưa nhận được thông báo gì.
+ Số sản phẩm xuất bán còn lại doanh nghiệp đã nhận đủ tiền.
+ Trong tháng doanh nghiệp nhận được giấy báo chấp nhận trả tiền của lô hàng gửi bán tháng trước gồm
10.000 SPA giá bán 5.100 đ/SP, đến cuối tháng 5 thì nhận đủ tiền.
Yêu cầu:
1) Xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế GTGT đối với 2 loại SPA,
B là 10%. Đơn vị đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, giá bán ghi trên hoá đơn là giá chưa có thuế
GTGT. Tổng số thuế GTGT tập hợp được theo hoá đơn nhập vật tư nguyên liệu, dịch vụ mua ngoài phát
sinh trong tháng là 18.500.000đ.
2) Giả sử SPB doanh nghiệp bán với giá thanh toán là 2.200đ/SP nhưng không ghi thuế GTGT ngoài giá
bán, hãy xác định lại số thuế GTGT phải nộp trong tháng và so sánh kết quả giữa 2 trường hợp nói trên.
Bài tập 3:
Trong tháng 10/năm N, tại một doanh nghiệp SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
1. HH, DV mua vào trong tháng.
a. Để sử dụng cho sp A.
- Mua từ cty X: 15.000kg nguyên liệu với giá chưa T GTGT là 75.000đ/kg.
- Mua từ cty Y theo hoá đơn GTGT, tiền Thuế GTGT là 380 trđ.
b. Để sử dụng cho sp B:
- Mua từ cty M: trị giá HH DV mua vào chưa Thuế GTGT là 120 trđ.
- Mua từ cty N: trị giá HH DV mua vào bao gồm Thuế GTGT là 330 trđ.
c. Để sử dụng chung cho SX 2sp A và B:
- Tập hợp các hoá đơn GTGT, trị giá HH DV mua vào chưa Thuế GTGT là 510 trđ.
2. Tiêu thụ sp trong tháng:
a. Sp A: giá bán chưa có Thuế GTGT
- Bán cho cty thương mại C 120.000 sp, giá bán 130.000đ/sp.
- Trực tiếp XK 24.000 sp, với giá FOB 135.000đ/sp.
- Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, với giá 120.000đ/sp
b. Sp B: giá bán đã có Thuế GTGT
- Bán qua các đại lý bán lẻ 60.000 sp, giá bán 132.000đ/sp
- Bán cho cty XNK D 5.000 sp, giá bán 110.000đ/sp
- Trực tiếp XK 20.000 sp, với giá FOB 130.000đ/sp
- Biết rằng: Thuế suất Thuế GTGT của HH, DV mua vào, bán ra là 10%.
Yêu cầu: Xác Định Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong tháng.
Bài tập 4:
Một nông trường trồng và chế biến chè có số liệu trong tháng 10 năm báo cáo như sau:
- Nông trường xuất bán 15 tấn chè đã sơ chế khô cho nhà máy chế biến chè thuộc Bộ Công Nghiệp, giá bán
20.000.000 đ/tấn.
- Xuất bán 5 tấn chè đã chế biến, giá bán 40.000.000đ/tấn.
- Uỷ thác cho Cty XNK A xuất khẩu 30.000 hộp chè, giá bán 5.000 đ/hộp.
- Nông trường có một cửa hàng bán, giới thiệu sản phẩm đóng trên cùng quận do cùng một cơ quan thuế
quản lý. Trong tháng nông trường xuất cho cửa hàng 1.000 hộp chè và 50 kg chè đã chế biến, cửa hàng đã
bán được 800 hộp chè với giá 5.500đ/hộp và 40 kg chè đã chế biến với giá 42.000đ/kg. Ngoài ra, cửa hàng
còn kinh doanh một số mặt hàng khác, doanh số bán các mặt hàng này trong tháng là 10.000.000đ, giá mua
vào trên hoá đơn là 8.500.000đ.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng, biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm chè đã qua chế biến là 10%, đối với các mặt hàng khác là 10%.
- Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, giá bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT.
- Tổng số thuế GTGT của hàng hóa vật tư mua vào dùng cho hoạt động sản xuất chè trong tháng là
3.200.000đ. Đơn vị không hạch toán riêng được số thuế đầu vào cho từng loại sản phẩm.
- Mặt hàng khác đơn vị mua của một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT có sử
dụng hoá đơn bán hàng.
Bài tập 5:
Tại công ty SX rượu Bình Đông trong kỳ tính Thuế TTĐB đã NK 10.000 lít rượu nguyên liệu. Giá tính Thuế
NK quy ra tiền VND là 20.000đ/lít.
Công ty đưa 8.000 lít nguyên liệu vào quy trình SX rượu chai và SX được 20.000 chai rượu thành phẩm. Số
rượu thành phẩm được tiêu thụ như sau :
- Bán cho hệ thống siêu thị 5.000 chai, giá bán đã có Thuế TTĐB chưa có Thuế GTGT là
412.500đ/chai
- Giao cho đại lý 10.000 chai. Giá bán quy định cho đại lý đã có Thuế TTĐB nhưng chưa có Thuế
GTGT là 396.000đ/chai. Đại lý quyết đoán chỉ tiêu thụ được 90% sp được giao.
Yêu cầu: Tính Thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của công ty biết rằng Thuế suất Thuế NK là 30%, Thuế
suất Thuế TTĐB là 65%. Công ty không có tồn kho thành phẩm và nguyên liệu đầu kỳ.
Bài tập 6:
Một công ty cổ phần kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế như sau:
1. Nhập khẩu 2.000 chai rượu ngoại, giá hoá đơn là 40 USD/chai. Trên hoá đơn thương mại có ghi người
mua được hưởng chiết khấu 5% và được nộp cùng với tờ khai hàng nhập khẩu. Công ty phải trả tiền ứng
trước là 5.000 USD. Công ty đã bán toàn bộ số rượu này với giá chưa thuế là 1.500.000đ/chai
2.Mua hàng của một công ty khai thác gỗ, đã làm thủ tục xuất khẩu, trị giá lô hàng theo giá mua chưa có
thuế ghi trên hoá đơn GTGT là 280.000.000đ. Thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng gỗ là 10%.
3. Nhập 300 chiếc tủ lạnh có hợp đồng mua bán hàng hóa. Giá thực tế phải thanh toán là 200 USD/chiếc.
Đơn vị mới trả được một nửa tiền. Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng này với giá bán chưa có thuế GTGT là
5.600.000đ/chiếc.
Yêu cầu: Tính các loại thuế công ty phải nộp trong kỳ ở mỗi khâu luân chuyển hàng hóa.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT với mặt hàng rượu là 10%. Thuế suất thuế TTĐB với mặt hàng rượu là 50%.
- Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu là 20%, với tủ lạnh là 20%.
- Thuế suất thuế XK đối với gỗ là 20%. Biêt giá FOB của lô hàng quy đổi ra VND là 380.000.000đ.
- Tỷ giá 1USD = 20.000 VND.
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Bài tập 7:
Trong kỳ tính thuế, một doanh nghiệp sản xuất mặt hàng đạn súng để cung cấp cho Quốc phòng (mặt hàng
không chịu thuế GTGT) và pháo hoa (mặt hàng chịu thuế GTGT) có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
- Doanh số bán mặt hàng đạn súng là 3.200 triệu đồng.
- Doanh số bán chưa có thuế GTGT mặt hàng pháo hoa là 800 triệu đồng.
2. Các khoản chi phí được trừ trong kỳ:
- Tổng giá trị vật tư mua vào (giá không có thuế GTGT) là: 2.500 triệu đồng
- Thuế GTGT đầu vào của vật tư tổng hợp theo hoá đơn GTGT đầu vào là 150 triệu đồng, trong đó có:
+ Thuế GTGT đầu vào của vật tư dùng cho sản xuất mặt hàng đạn súng là: 100 triệu đồng.
+ Thuế GTGT đầu vào của vật tư dùng cho sản xuất mặt hàng pháo hoa là: 30 triệu đồng.
+ Thuế GTGT đầu vào của vật tư sử dụng chung cho sản xuất hai loại sản phẩm nhưng không hạch toán
riêng được là: 20 triệu đồng.
- Lãi ngân hàng phải trả: 10 triệu đồng
- Phạt vay nợ quá hạn là 6 triệu đồng
- Tiền thuê mặt bằng để sản xuất hai mặt hàng: 22 triệu đồng (trong đó VAT là 2 triệu)
- TSCĐ: + Khấu hao TSCĐ: 20 triệu đồng
+ VAT của TSCĐ dùng sản xuất mặt hàng pháo hoa được khấu trừ trong kỳ là 5 triệu đồng
- Chi phí tiền lương và chi phí hợp lý khác: 200 triệu đồng
3. Thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản là 35 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính các khoản nộp ngân sách của cơ sở trong kỳ tính thuế?
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT với mặt hàng pháo hoa là 5%. Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Bài tập 8:
Một doanh nghiệp A chuyên sản xuất xi măng có tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế năm N như sau:
1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
- Bán trong nước 500 tấn xi măng với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.500.000 đồng/tấn.
- Xuất khẩu sang Lào 100 tấn xi măng với giá FOB là 90 USD/tấn
2. Các khoản chi phí được trừ trong kỳ:
- Sử dụng điện là 41.000 KWh với đơn giá điện là 700đ/KWh.
- Tiêu thụ nước là 11.000 m3 với đơn giá nước là 3.000đ/m3.
- Phí dịch vụ mua ngoài khác: 33 triệu đồng (trong đó VAT là 3 triệu).
- Lãi ngân hàng phải trả: 12 triệu đồng
- Phạt vay nợ quá hạn là 10 triệu đồng.
- Thuế tài nguyên phải nộp: 30 triệu đồng
- TSCĐ: + Khấu hao TSCĐ: 50 triệu đồng
+ VAT của TSCĐ chuyển sang khấu trừ trong kỳ: 12 triệu
- Chi phí tiền lương và chi phí hợp lý khác: 240 triệu đồng.
3. Thu nhập từ thanh lý tài sản là 15 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính các khoản nộp ngân sách của cơ sở trong kỳ tính thuế?
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT với điện là 10%, nước là 5%, xi măng là 10%. Thuế suất thuế TNDN là
25%. Thuế suất thuế xuất khẩu với mặt hàng xi măng là 0%. Tỷ giá giao dịch là 1 USD = 20.000 VND.
Bài tập 9:
Một công ty chế biến lương thực thực phẩm có tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế năm N như
sau:
1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
- Bán trong nước 50 tấn muối i-ốt với giá 2.000.000 đồng/tấn.
- Xuất khẩu 100 tấn muối tinh sang Lào với giá FOB là 110$/tấn.
- Xuất khẩu 200 tấn gạo sang EU với giá FOB là 250$/tấn.
- Bán 20 tấn cá đóng hộp cho hệ thống siêu thị trong nước với giá bán là 30.000.000 đồng/tấn (giá chưa
thuế).
2. Các khoản chi phí thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
- Tổng giá trị nguyên vật liệu mua vào (giá không có thuế giá trị gia tăng) là 950 triệu đồng.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào của NVL tổng hợp theo hóa đơn GTGT đầu vào là 30 triệu đồng (cơ sở không
hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào cho từng loại sản phẩm)
- TSCĐ: + Khấu hao TSCĐ: 30 triệu đồng
+ VAT của TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT chuyển sang khấu trừ
trong kỳ: 10 triệu đồng
- Dịch vụ mua ngoài:
+ Giá chưa thuế GTGT: 15 triệu đồng
+ VAT của dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT là 2 triệu
đồng.
+ VAT của dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT
(muối i-ốt, muối tinh) là 3 triệu đồng.
- Tiền lương và các chi phí hợp lý khác: 50 triệu đồng.
3. Thu nhập từ thanh lý tài sản là 25 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính các khoản nộp ngân sách của cơ sở trong kỳ tính thuế?
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT với gạo là 10%, cá đóng hộp là 10%. Thuế suất thuế xuất khẩu với mặt
hàng muối là 0%, thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng gạo là 2%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Muối và các
sản phẩm muối là đối tượng không chịu thuế GTGT. Tỷ giá giao dịch 1USD = 20.000 đồng.
Bài tập 10:
Năm N, trong kỳ kê khai thuế, một cơ sở sản xuất rượu thuốc có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
- Xuất khẩu 25.000 chai rượu thuốc với giá FOB 4$/chai (tỷ giá giao dịch là 20.000 đồng/$).
- Bán cho một cơ sở kinh doanh thương mại 50.000 chai với giá thanh toán trên hóa đơn là 96.250
đồng/chai.
2.Các khoản chi phí được trừ trong kỳ:
- Nguyên vật liệu:
+ Rượu trên 40 độ: giá thanh toán là 957.000.000 triệu đồng
+ Nguyên vật liệu khác: giá mua 165 triệu (trong đó VAT là 15 triệu đồng.)
- TSCĐ: + Khấu hao TSCĐ: 100 triệu đồng
+ VAT của TSCĐ chuyển sang khấu trừ trong kỳ là 20 triệu đồng.
- Phí dịch vụ mua ngoài: 22 triệu đồng (trong đó VAT là 2 triệu đồng).
- Chi phí tiền lương và chi phí hợp lý khác là 200 triệu đồng.
3. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản là 15 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Tính tổng các khoản nộp ngân sách của cơ sở trong kỳ tính thuế?
b. Nếu cơ sở kinh doanh thương mại tiếp tục bán toàn bộ số rượu đã mua của cơ sở sản xuất rượu thuốc
với giá chưa thuế là 110.000 đồng chai thì cơ sở kinh doanh thương mại có phải nộp tiếp thuế TTĐB
và thuế GTGT không? Nếu phải nộp thì nộp tiếp là bao nhiêu (giả sử cơ sở kinh doanh thương mại
không phát sinh thêm VAT đầu vào khác ?
Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB với mặt hàng rượu thuốc là 25%, với rượu từ 40 độ trở lên là 45%, thuế
suất thuế xuất khẩu rượu là 0%, thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào được
phân bổ đều cho số chai rượu tiêu thụ , cơ sở sản xuất rượu thuốc và cơ sở kinh doanh thương mại đều nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Bài tập 11:
Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm N như sau:
A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:
1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp.
2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô
hàng là 4%.
3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều
kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5%
giá bán.
4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ
thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.
5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế
được tính bằng 2% FOB.
6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp.
B/ Chi phí
Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ
đồng . Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.
C/ Thu nhập khác:
- lãi tiền gửi : 340 triệu đồng
- chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng
Yêu cầu: tính các thuế mà cty phải nộp trong năm N.
- thuế giá trị gia tăng.
- Thuế xuất khẩu.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10%
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.
- Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%.
Bài tập 12:
Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các
số liệu sau.
1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng
18% giá FOB.
2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.
3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và
thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.
+ tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ
hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
+ thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.
Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)
Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)
Biết rằng:
Thuế suất thuế xuất khẩu 2%.
Thuế suất thuế GTGT 10%.
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.
4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và
thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp.
+ tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ
hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
+ thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.
Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)
Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)
Biết rằng:
Thuế suất thuế xuất khẩu 2%.
Thuế suất thuế GTGT 10%.
Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.

Contenu connexe

Tendances

Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.NetBài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Thùy Linh
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
Nguyen Shan
 
Bài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giảiBài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giải
Adam Vu
 
Bài tập thuế có lời giải
Bài tập thuế có lời giảiBài tập thuế có lời giải
Bài tập thuế có lời giải
thaophuong4492
 
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
Học Huỳnh Bá
 
Số tương đối động thái
Số tương đối động tháiSố tương đối động thái
Số tương đối động thái
Học Huỳnh Bá
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiBài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Học Huỳnh Bá
 

Tendances (20)

Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.NetBài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có đáp án - VipLam.Net
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
 
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giảiBài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
Bài tập thuế xuất nhập khẩu có lời giải
 
Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp ánBài tập kế toán quản trị có đáp án
Bài tập kế toán quản trị có đáp án
 
Bài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giảiBài tập ktqt có giải
Bài tập ktqt có giải
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Bài tập thuế có lời giải
Bài tập thuế có lời giảiBài tập thuế có lời giải
Bài tập thuế có lời giải
 
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
BÀI TẬP KẾ TOÁN CHI PHÍ (CÓ LỜI GIẢI)
 
Bài tập định khoản kế toán có lời giải - đáp án
Bài tập định khoản kế toán có lời giải - đáp ánBài tập định khoản kế toán có lời giải - đáp án
Bài tập định khoản kế toán có lời giải - đáp án
 
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
 
Giáo trình thuế
Giáo trình thuếGiáo trình thuế
Giáo trình thuế
 
Bài tập kế toán chi phí và lời giải
Bài tập kế toán chi phí và lời giảiBài tập kế toán chi phí và lời giải
Bài tập kế toán chi phí và lời giải
 
xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu
xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩuxác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu
xác định trị giá tính thuế xuất nhập khẩu
 
Số tương đối động thái
Số tương đối động tháiSố tương đối động thái
Số tương đối động thái
 
Chua bai tap.pdf
Chua bai tap.pdfChua bai tap.pdf
Chua bai tap.pdf
 
giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2giáo trình kế toán quản trị P2
giáo trình kế toán quản trị P2
 
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...
Môn thi BÀI TẬP VỀ TRỊ GIÁ HẢI QUAN - Tài liệu ôn thi cấp Chứng chỉ Nghiệp vụ...
 
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giảiBài tập nguyên lý kế toán có lời giải
Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải
 

Similaire à Bài tập Thuế

On tap thue sv- dn
On tap thue   sv- dn On tap thue   sv- dn
On tap thue sv- dn
Loncon Xauxi
 
Ktontphpchiphvtnhgithnhsnphm 120315044144-phpapp01
Ktontphpchiphvtnhgithnhsnphm 120315044144-phpapp01Ktontphpchiphvtnhgithnhsnphm 120315044144-phpapp01
Ktontphpchiphvtnhgithnhsnphm 120315044144-phpapp01
Hien Nguyen
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Trang Thu
 
Bai tap ke toan tai chinh tham khao
Bai tap ke toan tai chinh tham khaoBai tap ke toan tai chinh tham khao
Bai tap ke toan tai chinh tham khao
Hường Phạm
 
New microsoft word document
New microsoft word documentNew microsoft word document
New microsoft word document
leekid0709
 
Bai tap thue
Bai tap thueBai tap thue
Bai tap thue
Chi Ichi
 
Bai tap thue xua nhap khau
Bai tap thue xua nhap khauBai tap thue xua nhap khau
Bai tap thue xua nhap khau
mrkopio
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp tong hop
Bài tập tài chính doanh nghiệp tong hopBài tập tài chính doanh nghiệp tong hop
Bài tập tài chính doanh nghiệp tong hop
Bich Nguyen Ngoc
 
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdfCHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
MinhHuL2
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
trangnguyn
 

Similaire à Bài tập Thuế (20)

On tap thue sv- dn
On tap thue   sv- dn On tap thue   sv- dn
On tap thue sv- dn
 
Bt xnk
Bt xnkBt xnk
Bt xnk
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Bt thue
Bt thueBt thue
Bt thue
 
Ktontphpchiphvtnhgithnhsnphm 120315044144-phpapp01
Ktontphpchiphvtnhgithnhsnphm 120315044144-phpapp01Ktontphpchiphvtnhgithnhsnphm 120315044144-phpapp01
Ktontphpchiphvtnhgithnhsnphm 120315044144-phpapp01
 
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Bai tap ke toan tai chinh tham khao
Bai tap ke toan tai chinh tham khaoBai tap ke toan tai chinh tham khao
Bai tap ke toan tai chinh tham khao
 
Tài liệu thuế phiên bản độc quyền by hạnh vũ
Tài liệu thuế phiên bản độc quyền by hạnh vũTài liệu thuế phiên bản độc quyền by hạnh vũ
Tài liệu thuế phiên bản độc quyền by hạnh vũ
 
New microsoft word document
New microsoft word documentNew microsoft word document
New microsoft word document
 
đề Thi 1
đề Thi 1đề Thi 1
đề Thi 1
 
Bai tap thue
Bai tap thueBai tap thue
Bai tap thue
 
Bai tap thue xua nhap khau
Bai tap thue xua nhap khauBai tap thue xua nhap khau
Bai tap thue xua nhap khau
 
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt kttc2
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt  kttc2Bt z,pthu,ptra,tt,vbt  kttc2
Bt z,pthu,ptra,tt,vbt kttc2
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp tong hop
Bài tập tài chính doanh nghiệp tong hopBài tập tài chính doanh nghiệp tong hop
Bài tập tài chính doanh nghiệp tong hop
 
Bai tap tai_chinh_doanh_nghiep
Bai tap tai_chinh_doanh_nghiepBai tap tai_chinh_doanh_nghiep
Bai tap tai_chinh_doanh_nghiep
 
Nhdt ktqt
Nhdt ktqtNhdt ktqt
Nhdt ktqt
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải_Nhận làm luận văn Miss Mai 0988.37...
 
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdfCHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
CHƯƠNG 2- THUẾ GTGT 2 TC.pdf
 
De dinh ky kttc2 - k56
De dinh ky   kttc2 - k56De dinh ky   kttc2 - k56
De dinh ky kttc2 - k56
 
Bai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giaiBai tap-co-loi-giai
Bai tap-co-loi-giai
 

Dernier

Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 

Dernier (7)

Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 

Bài tập Thuế

  • 1. Bài tập 1: Ông A (có nuôi hai người phụ thuộc) là đối tượng cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công với mức thu nhập chịu thuế sau khi đã đóng BHXH, BHYT là 30tr/tháng. Ông A cũng có thu nhập từ hoạt động kinh doanh trong tháng là 70 triệu. Trong tháng, ông A có đóng góp từ thiện cho Quỹ Vì người nghèo là 5 triệu. Ông A cũng có nhận được khoản thu nhập phát sinh từ trúng thưởng xổ số trong tháng là 15 triệu đồng. Ông A có trách nhiệm trả thuế TNCN trong tháng là bao nhiêu. Bài tập 2: Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 5 năm báo cáo ở một doanh nghiệp như sau: 1. Số lượng sản phẩm tồn kho: - Đầu tháng: SPA: 5.000, SPB: 10.000 - Cuối tháng: SPA: 8.000, SPB: 6.000 2. Về sản xuất sản phẩm Trong tháng doanh nghiệp xuất kho 23 tấn nguyên liệu X và 37 tấn nguyên liệu Y để sản xuất 2 loại sản phẩm A, B với định mức tiêu hao nguyên vật liệu là: 0,3 kg X/SPA và 0,2 kg X/SPB, 0,5 kg Y/SPA và 0,3 kg Y/SPB. 3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm: Sản phẩm A, B doanh nghiệp xuất bán trong tháng với giá 5.000đ/SPA và 2.000đ/SPB, trong đó có: + 7.000 SPA và 2.000 SPB đã nhận được giấy báo chấp nhận trả tiền nhưng cuối tháng chưa nhận được tiền. + 5.000 SPA và 3.000 SPB đã gửi bán nhưng cuối tháng chưa nhận được thông báo gì. + Số sản phẩm xuất bán còn lại doanh nghiệp đã nhận đủ tiền. + Trong tháng doanh nghiệp nhận được giấy báo chấp nhận trả tiền của lô hàng gửi bán tháng trước gồm 10.000 SPA giá bán 5.100 đ/SP, đến cuối tháng 5 thì nhận đủ tiền. Yêu cầu: 1) Xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế GTGT đối với 2 loại SPA, B là 10%. Đơn vị đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, giá bán ghi trên hoá đơn là giá chưa có thuế GTGT. Tổng số thuế GTGT tập hợp được theo hoá đơn nhập vật tư nguyên liệu, dịch vụ mua ngoài phát sinh trong tháng là 18.500.000đ. 2) Giả sử SPB doanh nghiệp bán với giá thanh toán là 2.200đ/SP nhưng không ghi thuế GTGT ngoài giá bán, hãy xác định lại số thuế GTGT phải nộp trong tháng và so sánh kết quả giữa 2 trường hợp nói trên. Bài tập 3: Trong tháng 10/năm N, tại một doanh nghiệp SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau: 1. HH, DV mua vào trong tháng. a. Để sử dụng cho sp A. - Mua từ cty X: 15.000kg nguyên liệu với giá chưa T GTGT là 75.000đ/kg. - Mua từ cty Y theo hoá đơn GTGT, tiền Thuế GTGT là 380 trđ. b. Để sử dụng cho sp B: - Mua từ cty M: trị giá HH DV mua vào chưa Thuế GTGT là 120 trđ. - Mua từ cty N: trị giá HH DV mua vào bao gồm Thuế GTGT là 330 trđ. c. Để sử dụng chung cho SX 2sp A và B: - Tập hợp các hoá đơn GTGT, trị giá HH DV mua vào chưa Thuế GTGT là 510 trđ. 2. Tiêu thụ sp trong tháng: a. Sp A: giá bán chưa có Thuế GTGT - Bán cho cty thương mại C 120.000 sp, giá bán 130.000đ/sp.
  • 2. - Trực tiếp XK 24.000 sp, với giá FOB 135.000đ/sp. - Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sp, với giá 120.000đ/sp b. Sp B: giá bán đã có Thuế GTGT - Bán qua các đại lý bán lẻ 60.000 sp, giá bán 132.000đ/sp - Bán cho cty XNK D 5.000 sp, giá bán 110.000đ/sp - Trực tiếp XK 20.000 sp, với giá FOB 130.000đ/sp - Biết rằng: Thuế suất Thuế GTGT của HH, DV mua vào, bán ra là 10%. Yêu cầu: Xác Định Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong tháng. Bài tập 4: Một nông trường trồng và chế biến chè có số liệu trong tháng 10 năm báo cáo như sau: - Nông trường xuất bán 15 tấn chè đã sơ chế khô cho nhà máy chế biến chè thuộc Bộ Công Nghiệp, giá bán 20.000.000 đ/tấn. - Xuất bán 5 tấn chè đã chế biến, giá bán 40.000.000đ/tấn. - Uỷ thác cho Cty XNK A xuất khẩu 30.000 hộp chè, giá bán 5.000 đ/hộp. - Nông trường có một cửa hàng bán, giới thiệu sản phẩm đóng trên cùng quận do cùng một cơ quan thuế quản lý. Trong tháng nông trường xuất cho cửa hàng 1.000 hộp chè và 50 kg chè đã chế biến, cửa hàng đã bán được 800 hộp chè với giá 5.500đ/hộp và 40 kg chè đã chế biến với giá 42.000đ/kg. Ngoài ra, cửa hàng còn kinh doanh một số mặt hàng khác, doanh số bán các mặt hàng này trong tháng là 10.000.000đ, giá mua vào trên hoá đơn là 8.500.000đ. Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng, biết rằng: - Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm chè đã qua chế biến là 10%, đối với các mặt hàng khác là 10%. - Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, giá bán nói trên là giá chưa có thuế GTGT. - Tổng số thuế GTGT của hàng hóa vật tư mua vào dùng cho hoạt động sản xuất chè trong tháng là 3.200.000đ. Đơn vị không hạch toán riêng được số thuế đầu vào cho từng loại sản phẩm. - Mặt hàng khác đơn vị mua của một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT có sử dụng hoá đơn bán hàng. Bài tập 5: Tại công ty SX rượu Bình Đông trong kỳ tính Thuế TTĐB đã NK 10.000 lít rượu nguyên liệu. Giá tính Thuế NK quy ra tiền VND là 20.000đ/lít. Công ty đưa 8.000 lít nguyên liệu vào quy trình SX rượu chai và SX được 20.000 chai rượu thành phẩm. Số rượu thành phẩm được tiêu thụ như sau : - Bán cho hệ thống siêu thị 5.000 chai, giá bán đã có Thuế TTĐB chưa có Thuế GTGT là 412.500đ/chai - Giao cho đại lý 10.000 chai. Giá bán quy định cho đại lý đã có Thuế TTĐB nhưng chưa có Thuế GTGT là 396.000đ/chai. Đại lý quyết đoán chỉ tiêu thụ được 90% sp được giao. Yêu cầu: Tính Thuế TTĐB phải nộp trong kỳ của công ty biết rằng Thuế suất Thuế NK là 30%, Thuế suất Thuế TTĐB là 65%. Công ty không có tồn kho thành phẩm và nguyên liệu đầu kỳ. Bài tập 6: Một công ty cổ phần kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế như sau:
  • 3. 1. Nhập khẩu 2.000 chai rượu ngoại, giá hoá đơn là 40 USD/chai. Trên hoá đơn thương mại có ghi người mua được hưởng chiết khấu 5% và được nộp cùng với tờ khai hàng nhập khẩu. Công ty phải trả tiền ứng trước là 5.000 USD. Công ty đã bán toàn bộ số rượu này với giá chưa thuế là 1.500.000đ/chai 2.Mua hàng của một công ty khai thác gỗ, đã làm thủ tục xuất khẩu, trị giá lô hàng theo giá mua chưa có thuế ghi trên hoá đơn GTGT là 280.000.000đ. Thuế suất thuế GTGT đối với mặt hàng gỗ là 10%. 3. Nhập 300 chiếc tủ lạnh có hợp đồng mua bán hàng hóa. Giá thực tế phải thanh toán là 200 USD/chiếc. Đơn vị mới trả được một nửa tiền. Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng này với giá bán chưa có thuế GTGT là 5.600.000đ/chiếc. Yêu cầu: Tính các loại thuế công ty phải nộp trong kỳ ở mỗi khâu luân chuyển hàng hóa. Biết rằng: - Thuế suất thuế GTGT với mặt hàng rượu là 10%. Thuế suất thuế TTĐB với mặt hàng rượu là 50%. - Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng rượu là 20%, với tủ lạnh là 20%. - Thuế suất thuế XK đối với gỗ là 20%. Biêt giá FOB của lô hàng quy đổi ra VND là 380.000.000đ. - Tỷ giá 1USD = 20.000 VND. - Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Bài tập 7: Trong kỳ tính thuế, một doanh nghiệp sản xuất mặt hàng đạn súng để cung cấp cho Quốc phòng (mặt hàng không chịu thuế GTGT) và pháo hoa (mặt hàng chịu thuế GTGT) có tình hình sản xuất kinh doanh như sau: 1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm: - Doanh số bán mặt hàng đạn súng là 3.200 triệu đồng. - Doanh số bán chưa có thuế GTGT mặt hàng pháo hoa là 800 triệu đồng. 2. Các khoản chi phí được trừ trong kỳ: - Tổng giá trị vật tư mua vào (giá không có thuế GTGT) là: 2.500 triệu đồng - Thuế GTGT đầu vào của vật tư tổng hợp theo hoá đơn GTGT đầu vào là 150 triệu đồng, trong đó có: + Thuế GTGT đầu vào của vật tư dùng cho sản xuất mặt hàng đạn súng là: 100 triệu đồng. + Thuế GTGT đầu vào của vật tư dùng cho sản xuất mặt hàng pháo hoa là: 30 triệu đồng. + Thuế GTGT đầu vào của vật tư sử dụng chung cho sản xuất hai loại sản phẩm nhưng không hạch toán riêng được là: 20 triệu đồng. - Lãi ngân hàng phải trả: 10 triệu đồng - Phạt vay nợ quá hạn là 6 triệu đồng - Tiền thuê mặt bằng để sản xuất hai mặt hàng: 22 triệu đồng (trong đó VAT là 2 triệu) - TSCĐ: + Khấu hao TSCĐ: 20 triệu đồng + VAT của TSCĐ dùng sản xuất mặt hàng pháo hoa được khấu trừ trong kỳ là 5 triệu đồng - Chi phí tiền lương và chi phí hợp lý khác: 200 triệu đồng 3. Thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản là 35 triệu đồng. Yêu cầu: Tính các khoản nộp ngân sách của cơ sở trong kỳ tính thuế? Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT với mặt hàng pháo hoa là 5%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Bài tập 8: Một doanh nghiệp A chuyên sản xuất xi măng có tình hình kinh doanh trong kỳ tính thuế năm N như sau: 1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm: - Bán trong nước 500 tấn xi măng với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.500.000 đồng/tấn. - Xuất khẩu sang Lào 100 tấn xi măng với giá FOB là 90 USD/tấn 2. Các khoản chi phí được trừ trong kỳ: - Sử dụng điện là 41.000 KWh với đơn giá điện là 700đ/KWh. - Tiêu thụ nước là 11.000 m3 với đơn giá nước là 3.000đ/m3. - Phí dịch vụ mua ngoài khác: 33 triệu đồng (trong đó VAT là 3 triệu). - Lãi ngân hàng phải trả: 12 triệu đồng - Phạt vay nợ quá hạn là 10 triệu đồng.
  • 4. - Thuế tài nguyên phải nộp: 30 triệu đồng - TSCĐ: + Khấu hao TSCĐ: 50 triệu đồng + VAT của TSCĐ chuyển sang khấu trừ trong kỳ: 12 triệu - Chi phí tiền lương và chi phí hợp lý khác: 240 triệu đồng. 3. Thu nhập từ thanh lý tài sản là 15 triệu đồng. Yêu cầu: Tính các khoản nộp ngân sách của cơ sở trong kỳ tính thuế? Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT với điện là 10%, nước là 5%, xi măng là 10%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế suất thuế xuất khẩu với mặt hàng xi măng là 0%. Tỷ giá giao dịch là 1 USD = 20.000 VND. Bài tập 9: Một công ty chế biến lương thực thực phẩm có tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế năm N như sau: 1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm: - Bán trong nước 50 tấn muối i-ốt với giá 2.000.000 đồng/tấn. - Xuất khẩu 100 tấn muối tinh sang Lào với giá FOB là 110$/tấn. - Xuất khẩu 200 tấn gạo sang EU với giá FOB là 250$/tấn. - Bán 20 tấn cá đóng hộp cho hệ thống siêu thị trong nước với giá bán là 30.000.000 đồng/tấn (giá chưa thuế). 2. Các khoản chi phí thực tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: - Tổng giá trị nguyên vật liệu mua vào (giá không có thuế giá trị gia tăng) là 950 triệu đồng. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào của NVL tổng hợp theo hóa đơn GTGT đầu vào là 30 triệu đồng (cơ sở không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào cho từng loại sản phẩm) - TSCĐ: + Khấu hao TSCĐ: 30 triệu đồng + VAT của TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT chuyển sang khấu trừ trong kỳ: 10 triệu đồng - Dịch vụ mua ngoài: + Giá chưa thuế GTGT: 15 triệu đồng + VAT của dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT là 2 triệu đồng. + VAT của dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT (muối i-ốt, muối tinh) là 3 triệu đồng. - Tiền lương và các chi phí hợp lý khác: 50 triệu đồng. 3. Thu nhập từ thanh lý tài sản là 25 triệu đồng. Yêu cầu: Tính các khoản nộp ngân sách của cơ sở trong kỳ tính thuế? Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT với gạo là 10%, cá đóng hộp là 10%. Thuế suất thuế xuất khẩu với mặt hàng muối là 0%, thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng gạo là 2%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Muối và các sản phẩm muối là đối tượng không chịu thuế GTGT. Tỷ giá giao dịch 1USD = 20.000 đồng. Bài tập 10: Năm N, trong kỳ kê khai thuế, một cơ sở sản xuất rượu thuốc có tình hình sản xuất kinh doanh như sau: 1.Tình hình tiêu thụ sản phẩm: - Xuất khẩu 25.000 chai rượu thuốc với giá FOB 4$/chai (tỷ giá giao dịch là 20.000 đồng/$). - Bán cho một cơ sở kinh doanh thương mại 50.000 chai với giá thanh toán trên hóa đơn là 96.250 đồng/chai. 2.Các khoản chi phí được trừ trong kỳ: - Nguyên vật liệu: + Rượu trên 40 độ: giá thanh toán là 957.000.000 triệu đồng + Nguyên vật liệu khác: giá mua 165 triệu (trong đó VAT là 15 triệu đồng.) - TSCĐ: + Khấu hao TSCĐ: 100 triệu đồng + VAT của TSCĐ chuyển sang khấu trừ trong kỳ là 20 triệu đồng. - Phí dịch vụ mua ngoài: 22 triệu đồng (trong đó VAT là 2 triệu đồng). - Chi phí tiền lương và chi phí hợp lý khác là 200 triệu đồng.
  • 5. 3. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản là 15 triệu đồng. Yêu cầu: a. Tính tổng các khoản nộp ngân sách của cơ sở trong kỳ tính thuế? b. Nếu cơ sở kinh doanh thương mại tiếp tục bán toàn bộ số rượu đã mua của cơ sở sản xuất rượu thuốc với giá chưa thuế là 110.000 đồng chai thì cơ sở kinh doanh thương mại có phải nộp tiếp thuế TTĐB và thuế GTGT không? Nếu phải nộp thì nộp tiếp là bao nhiêu (giả sử cơ sở kinh doanh thương mại không phát sinh thêm VAT đầu vào khác ? Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB với mặt hàng rượu thuốc là 25%, với rượu từ 40 độ trở lên là 45%, thuế suất thuế xuất khẩu rượu là 0%, thuế suất thuế TNDN là 25%. Thuế TTĐB của nguyên liệu mua vào được phân bổ đều cho số chai rượu tiêu thụ , cơ sở sản xuất rượu thuốc và cơ sở kinh doanh thương mại đều nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Bài tập 11: Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm N như sau: A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm: 1) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sp. 2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%. 3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một cty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng qui định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán. 4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho cty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng. 5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sp theo giá CIF là 244.800 đ/sp: phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB. 6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sp. B/ Chi phí Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng . Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng. C/ Thu nhập khác: - lãi tiền gửi : 340 triệu đồng - chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng Yêu cầu: tính các thuế mà cty phải nộp trong năm N. - thuế giá trị gia tăng. - Thuế xuất khẩu. - Thuế thu nhập doanh nghiệp. Biết rằng: - Thuế suất thuế GTGT các mặt hàng là 10% - Thuế suất thuế TNDN là 25%. - Thuế suất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%. Bài tập 12: Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau. 1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB. 2) Bán 150.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp. 3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
  • 6. 4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp. + tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng. + thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu. Chuyển nhượng tài sản 200 (tr) Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr) Biết rằng: Thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.
  • 7. 4) Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với 1 cty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sp. + tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng. + thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu. Chuyển nhượng tài sản 200 (tr) Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr) Biết rằng: Thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng.