2. Khủng hoảng kép: khủng hoảng tiền
tệ và khủng hoảng ngân hàng
Khủng hoảng tiền tệ (currency crisis)
khi NHTW không đủ dự trữ ngoại tệ để
can thiệp nhằm duy trì mức tỷ giá cố
định và buộc phải phá giá đồng nội tệ.
Khủng hoảng ngân hang ( banking
crisis) Khi nhu cầu rút tiền tăng một
cách ồ ạt làm các NH mất khả năng thanh
toán.
21/03/2012
3. Sự gia tăng một cách nhanh chóng lượng tiền nóng để
đầu tư vào nền kinh tế mà không có sự kiểm soát
Tổng
Tổng đầu tư
trực tiếp thuần
Tổng đầu tư tài
chính thuần
Tổng vay ngắn
hạn thuần
21/03/2012
4. 1
Tỉ giá hối đoái danh nghĩa cố định ở 25baht/usd
2
Lạm phát cao hơn Mỹ làm đồng Baht bị mất giá so với USD
3 Nợ nước ngoài của Thái Lan không ngừng tăng
4
Nợ ngắn hạn 95 và 96 gấp gần 1.18 lần dự trữ ngoại tệ
21/03/2012
5. Số ngân Số ngân
Tổng số hang bị đình hàng bị bán Tổng số ngân
ngân hàng* chỉ hoạt cho công ty hàng có vấn đề
động nước ngoài
108 58 6 64(59%)
* Năm tài chính từ 1.4.96 đến 31.3.99
Từ 1997 đến 3/1997 người dân và các nhà đầu tư bắt đầu rút vốn
của mình ở dạng tiền mặt ra khỏi các ngân hang và công ty tài chính
=> hàng loạt các ngân hang và các công ty tài chính phá sản hàng
loạt
21/03/2012
6. 2/7/1997 chính phủ thái lan tuyên bố thả nổi đồng Baht kết
quả là tỉ giá tăng từ 25 Baht vào 6/97 lên 53 baht vào 1/98
tức là tăng 112% trong 6 tháng
21/03/2012
7. 1 Nước đang phát triển với mức độ tự do hóa chưa cao
2 Chế độ quản lý ngoại hối được kiểm soát rất chặt chẽ
3 Thị trường chứng khoán chưa hình thành
4 Đầu tư trực tiếp với thời hạn dài chưa đến hạn trả
Cuộc khủng hoảng này chưa có ảnh hưởng lớn tới Việt Nam so với
các nước trong khu vực
21/03/2012
9. Hệ thống ngân hàng yếu kém: dẫn đến
nhiều thất thoát, nợ quá hạn chiếm tỷ
lệ cao
Khủng hoảng khiến đồng Việt Nam mất
giá 10% so với USD
21/03/2012
10. Lãi suất
Điều chỉnh linh hoạt trần lãi suất từ 1996->7/2000
Tự do hóa lãi suất huy động
1/1995:xóa bỏ quy định chênh lệch lãi suất, giữ lại quy định
trần lãi suất cho vay
Giảm trần lãi suất cho vay,lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết
khấu
21/03/2012
11. Tỷ giá hối đoái
1. Mô hình Mundell-Fleming:
• Ydt = α (st – pt) – β rt
2. Điều chỉnh tăng tỉ giá
• 7/1997 (bình quân 11.690 VND/USD)
• 2/1998 (bình quân 12.664 VND/USD)
• 8/1998 (bìnhquân 13.715 VND/USD)
Kết quả: tỷ giá VND/USD giảm khoảng 17%
21/03/2012
12. Phá giá đồng nội tệ
Cải thiện cán cân thương mại Xuất khẩu tăng, Nhập khẩu giảm
21/03/2012
13. Không nên neo tỷ giá vào
duy nhất đồng USD
Một nguyên nhân quan trọng
gây ra khủng hoảng là các
nước trong khu vực neo giữ tỷ
giá đồng bản tệ với ngoại tệ
duy nhất là USD
21/03/2012
14. Hành lang pháp lý phù hợp
• 97-98: Tình trạng quá phụ thuộc vào nguồn tài chính rất dễ biến
động từ bên ngoài
• Hệ thống pháp luật còn lỏng lẻo,dẫn tới lãng phí vốn
21/03/2012
16. Bất đối Vay mua
Lãi suất ngắn xứng nhà
hạn kỳ hạn lãi tràn lan
MSB, CDO giảm
Thị trường BĐS
giá-> NH ngừng
sụp đổ
cho vay, tịch biên
TS
21/03/2012
17. Bong bóng Dot-com vỡ vào năm 2001
Chỉ số tổng hợp NASDAQ trong thời kỳ bong bóng Dot-
com
từ tháng 5 năm 2001 đến tháng 12 năm 2002, lãi suất
liên ngân hàng giảm 11 đợt từ 6,5% xuống còn 1,75%
21/03/2012
18. Năm 2005, có tới 28% số nhà được mua là để
nhằm mục đích đầu cơ và 12% mua chỉ để
không
21/03/2012
19. Năm 2007, một loạt
các tổ chức tài chính
lâm vào tình trạng
phá sản hoặc giá cổ
phiếu rớt nghiêm
trọng
21/03/2012
21. • Năm 2007, đầu cơ BĐS đã đẩy giá BĐS lên cao
• Năm 2008-2009, thị trường BĐS đóng
băng, giá BĐS đã giảm đến 40%.
Khủng
hoảng
địa ốc
21/03/2012
22. Tăng trưởng kinh tế, lạm phát và thất nghiệp
25
20
15
10
5
Đơn vị: % 0
2007 2008 2009
tăng trưởng kinh tế 8.46 6.31 5.32
tỉ lệ thất nghiệp 4.64 4.65 4.6
Lạm phát 12.63 19.89 6.52
Nguồn: niên giám thống kê
21/03/2012
23. Thu hút vốn FDI giai đoạn 2006-2009
Vốn đăng kí Vốn thực hiện Column1
71726
21347 23107
12004 11500 10000
8030
4100
2006 2007 2008 2009
Tổng cục thống kê
21/03/2012
24. Thực trạng xuất khẩu một số mặt hàng
2008-2009
20000
15000
10000
5000
0
Nông Lâm Thủy
sản sản sản
Column1
2009 8352.8 463.4 4255.3
2008 9239.6 468.7 4510.1
Đơn vị: triệu USD Nguồn: niên giám thống kê
21/03/2012