1. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
THANH HÓA GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2015-2016
(Thời gian làm bài: 150 phút)
Câu 1: (2,0 điểm)
Coi muối sắt (III) thủy phân theo: Fe3+
+ H2O Fe(OH)2+
+ H+
; K = 4. 10-3
. Tính
pH của dung dịch FeCl3.
Câu 2: (2,0 điểm)
Giải thích tại sao khi cho ancol etylic tác dụng với axit clohidric đặc thu được etyl
clorua, còn khi tác dụng với axit iothidric lại thu được etan. Cho biết năng lượng liên kết
(kcal/mol) như sau: H-I (71,2); H-Cl (103); C-I (53,5); C-H (98); C-Cl (83); I-I (36,1);
và Cl-Cl (58).
Câu 3: (2,0 điểm)
Tiến hành phản ứng sau ở một nhiệt độ nhất định, dung tích không đổi 1 lít:
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Nếu cho 1 mol CH3COOH tác dụng với 1 mol C2H5OH đến khi phản ứng đạt trạng
thái cân bằng thì có 2/3 mol số mol este tạo thành. Nếu ban đầu cho 1 mol CH3COOH
tác dụng với 2 mol C2H5OH thì số mol este thu được là bao nhiêu?
Câu 4: (2,0 điểm)
Nguyên tố A có 4 loại đồng vị có các đặc điểm sau: Tổng số khối của 4 đồng vị là
825; Tổng số nơtron đồng vị A3 và A4 lớn hơn số nơtron đồng vị A1 là 121 hạt; Hiệu số
khối đồng vị A2 và A4 nhỏ hơn hiệu số khối đồng vị A1 và A3 là 5 đơn vị; Tổng số hạt
của đồng vị A1 và A4 lớn hơn tổng số hạt không mang điện của đồng vị A2 và A3 là 333;
Số khối của đồng vị A4 bằng 33,5% tổng số khối của ba đồng vị kia. Xác định số khối
của 4 đồng vị. Tính KLNT trung bình của A biết A1, A2, A3, A4 lần lượt chiếm 50,9%;
23,3%; 0,9% và 24,9% tổng số nguyên tử.
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa hết với 25,2 gam HNO3 có trong hỗn hợp
HNO3 đặc và H2SO4 đặc tạo thành 66,6 gam coloxilin (là hỗn hợp của xenlulozơ
mononitrat và xenlulozơ dinitrat). Tính m và % khối lượng các chất trong coloxilin.
Câu 6: (2,0 điểm)
Phèn sắt amoni có công thức (NH4)aFe(SO4)b.nH2O. Hòa tan 1 gam mẫu phèn sắt
vào 100 cm3
H2O rồi chia dung dịc thu được thành hai phần bằng nhau. Thêm dung dịch
NaOH dư vào phần một và đun sôi dung dịch. Lượng NH3 thoát ra phản ứng vừa đủ với
10,37 cm3
dung dịch HCl 0,1M. Dùng Zn kim loại khử hết Fe3+
ở phần hai thành Fe2+
.
Để oxi hóa ion Fe2+
thành ion Fe3+
trở lại, cần 20,74 cm3
dung dịch KMnO4 0,01M trong
môi trường axit. Xác định các giá trị a, b, n.
Câu 7: (2,0 điểm)
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
2. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng. tạo thành từ cùng một ancol B với
ba axit hữu cơ, trong đó có hai axit no là đồng đẳng liên tiếp nhau và một axit không no
chứa một liên kết đôi. Xà phòng hóa hoàn toàn 14,7 gam A bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp muối và p gam ancol B. Cho p gam ancol B đó vào bình đựng Na dư, sau
phản ứng có 2,24 lít (đktc) khí thoát ra và khối lượng bình đựng Na tăng 6,2 gam. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 14,7 gam A, thu được 13,44 lít (đktc) CO2 và 9,9 gam H2O.
Xác định CTCT của từng este trong A.
Câu 8: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn, FeCO3, Ag bằng lượng dư dung dịch
HNO3, thu được hỗn hợp khí A gồm 2 hợp chất khí có tỷ khối đối với H2 bằng 19,2 và
dung dịch B. Cho B tác dụng hết với dung dịch NaOH dư tạo kết tủa. Lọc kết tủa đem
nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,64 gam chất rắn. Biết trong X
khối lượng FeCO3 bằng khối lượng Zn; mỗi chất trong X khi tác dụng với dung dịch
HNO3 ở trên chỉ cho một sản phẩm khử. Tính m.
Câu 9: (2,0 điểm)
Cho 51,2 gam hỗn hợp Fe, Cu vào 600 ml dung dịch HNO3 3M, sau các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc) chỉ có NO, dung dịch A và chất rắn B. Cho
chất rắn B vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Hãy
xác định % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng muối có
trong dung dịch A.
Câu 10: (2,0 điểm)
Bê tông được sản xuất từ hỗn hợp xi măng, nước, cát và đá dăm. Xi măng gồm chủ
yếu là canxi silicat và canxi aluminat tạo thành khi nung nghiền đất sét với đá vôi. Trong
các bước tiếp theo của việc sản xuất xi măng, người ta thêm một lượng nhỏ gypsum,
CaSO4.2H2O để tăng cường sự đông cứng của bê tông. Sử dụng nhiệt độ tăng cao trong
giai đoạn cuối của quá trình sản xuất có thể dẫn đến sự tạo thành một hemihidrat không
mong muốn là CaSO4.0,5H2O. Xét phản ứng sau:
CaSO4.2H2O (r) → CaSO4.0,5H2O (r) + 1,5 H2O (k)
Các số liệu nhiệt động học sau đo tại 250
C, áp suất tiêu chuẩn 1,00 bar:
Hợp chất H0
/ (kJ.mol-1
) S0
/ (kJ-1
.mol-1
)
CaSO4.2H2O (r) - 2021,0 194,0
CaSO4.0,5H2O (r) - 1575,0 130,5
H2O (k) -241,8 188,6
1. Hãy tính ∆H0
(theo kJ) của sự chuyển hóa 1,00 kg CaSO4.2H2O (r) thành
CaSO4.0,5H2O (r). Phản ứng này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
2. Hãy tính áp suất hơi nước (theo bar) tại cân bằng trong một bình kín có chứa
CaSO4.2H2O (r), CaSO4.0,5H2O (r), H2O (k) tại 250
C.
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com
3. Gia sư luyện thi đại học trực tuyến chất lượng cao - http://School.antoree.com
3. Hãy tính nhiệt độ tại đó áp suất hơi nước tại cân bằng là 1,00 bar trong hệ được
mô tả ở câu 2. Giả thiết ∆H0
và ∆S0
không phụ thuộc nhiệt độ.
-------------- Hết --------------
Luyện thi đại học cùng https://School.antoree.com