SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  51
ct KHOANG QUANH GAN
          (Perihepatic Space)
                    Đắc Quí CH19


September 5, 2012                  1
GIẢI PHẪU

• Gan được phúc mạc tạng bao phủ ngoại trừ vùng trần, giường túi
   mật và rốn gan.
• Khoang giữa phúc mạc thành-phúc mạng tạng cuae gan được gọi
   là khoang quanh gan.
• Khoang quanh gan tiếp giáp với các cấu trúc kế cận như phúc mạc
   hoành, mạc nối bé và các dây chằng cố định gan tạo thành các
   ngách phúc mạc dưới nhóm ( các dưới nhóm có sự thông thương):
 * Dây chằng tam giác chia khoang quanh gan làm hai tầng:
      - Khoang dưới hoành: tương ứng mặt hoành của gan
      - Khoang dưới gan: tương ứng mặt tạng của gan
  * DC liềm chia khoang dưới hoành phải và trái.

                                                    2
GIẢI PHẪU

• D/c liềm: nếp gấp kép của phúc mạc nối gan - thành bụng trước
   & cơ hoành. Khi đến sát cơ hoành: bao quanh vùng trần của gan.
 - Lá trái của d/c liềm trở thành lá trên của d/c vành trái, liên tục
   với d/c tam giác trái.
 - Lá phải liên tục với lá trên của d/c vành phải, chạy xuống dưới
   để hình thành d/c tam giác phải và d/c gan-tá tràng.
• Lá dưới của d/c tam giác trái liên tục với lá trái mạc nối nhỏ
• Lá dưới của d/c tam giác phải gặp lá phải của mạc nối nhỏ sau
   khi đi qua phía trước của rãnh tĩnh mạch chủ dưới và rồi đi qua
   một đường nửa vòng tròn ở phía trước thùy đuôi: tạo bờ trước
   khe Winslow .

                                                         3
GIẢI PHẪU


• Mạc nối nhỏ tạo thành bờ ngăn cách khoang
  dưới gan phải và tiền đình hậu cung mạc
  nối
• Hậu cung mạc nối được nối kết với khoang
  phúc mạc chính bằng lỗ Winslow
GIẢI PHẪU




Hình 1. Sơ đồ dây chằng quanh gan và vùng trần của gan


                                                     5
Hình 2: Axial CT:
A- DC tam giác phải và DC liềm
B- Rãnh DC tròn và Rãnh DC tĩnh mạch
C- DC tam giác trái
GIẢI PHẪU




Hình 3. Hình CT tái tạo coronal chỉ ra các khoang phúc mạc và dây
chằng. Hình ảnh được thực hiện với bơm thuốc cản quang trong phúc
mạc ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc di động liên tục. Lt=trái, Rt=phải.
                                                             7
Các bệnh lý khoang quanh gan

• Áp lực âm dưới hoành < áp lực khí quyển và giảm trong
  thì hít vào.
• Các thay đổi áp lực trong phúc mạc và phân bố giải phẫu
  của các ngách phúc mạc dẫn đến sự di trú xuyên khoang
  (trascelomic migration) của dịch về phía mặt dưới hoành.
  Giải thích cho sự lan của viêm và bệnh lý di căn ở khoang
  phúc mạc. Vì vậy áp xe quanh gan, viêm quanh gan hoặc
  di căn gieo rắc quanh gan không ít găp.
• Các d/c quanh gan có thể bị xâm lấn bằng cách: xâm lấn
  trực tiếp, lan dưới phúc mạc hoặc lan theo hệ bạch huyết
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG KHÍ

1. Tràn khí phúc mạc:
• Do thủng tạng rỗng trong phúc mạc: mổ cấp cứu.
• NN: loét dạ dày, chấn thương, u, viêm, sau các thủ thuật gây ra.
  Bệnh lý hiếm gặp: tụ khí thành ruột vỡ, tràn khí trung thất đi xuống, hoặc dò
  qua quai ruột giãn.
• Khí tự do phúc mạc thường gặp ở bất kỳ nơi đâu trong khoang phúc mạc
  nhưng thường gặp ở trước gan.
• CT để phát hiện và định vị hơi phúc mạc.
• CT cũng thuận lợi để mô tả các thay đổi thành hoặc ngoài lòng tiêu hóa như
  dày thành ruột và thâm nhiễm mỡ, có thể giúp xác định nguồn gốc của khí tự
  do.



                                                                9
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG KHÍ




Hình 4. Khí tự do quanh gan ở BN nam 67 tuổi viêm túi thừa sigma thủng.
(a) hình axial CT sau tiêm cản quang (cửa sổ phổi) thấy hơi tự do (đầu mũi
tên) ở khoang quanh gan. (b) CT vùng chậu thấy dày thành đại tràng sigma
(mũi tên) và thâm nhiễm mỡ nhẹ quanh đại tràng.
                                                               10
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG KHÍ


2. Hội chứng CHILAIDITI:(0,025% DS)
• Ruột len vào giữa gan và cơ hoành có triệu chứng: nôn, đau bụng,
  chướng bụng và táo bón.
• NN: Tăng nhu động đại tràng, giảm thể tích gan, lỏng lẻo các dây
  chằng, liệt thần kinh hoành, béo phì, khí-phế thũng..
• Khí dưới hoành trong lòng ruột có thể bị nhầm với khí ổ bụng→
  CT phân biệt khí ổ bụng với các bệnh lý như hội chứng Chilaiditi
  hoặc khí sau phúc mạc.
• Điều trị bảo tồn: nằm nghỉ và giải ép qua đường mũi-dạ dày.



                                                     11
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG KHÍ
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ

1. Teratoma




Hình 5. Teratoma khoang quanh Gan: (a) CT thấy u phần lớn
là mỡ, có vòng bao ngoài và trung tâm là vôi (mũi tên). (b) giải
phẫu đại thể: cấu trúc nang, phần đặc, nhú dạng lá.
                                                         13
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ


Teratom vỡ:
• Vỡ tự phát của u quái buồng trứng hiếm vì thường có vỏ bao dày.
• Hai hội chứng:
   – Viêm phúc mạc cấp: do vỡ đột ngột.
   – Viêm mô hạt mạn tính: rò các chất dạng bì mạn tính
• CT: phát hiện tính mất liên tục của thành u là chẩn đoán vỡ
  teratoma



                                                     14
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ




Hình 6. Teratoma vỡ ở bệnh nhân nữ 51 tuổi có khối quanh rốn sờ thấy được.
(a) Hình axial CT sau tiêm thấy mỡ trôi nổi thành giọt nhỏ (đầu mũi tên) kèm
mức mỡ-dịch ở khoang quanh gan và dịch ổ bụng. Thâm nhiễm mỡ mạc nối dạng
sương mù gợi ý viêm phúc mạc mô hạt mạn tính. (b) Axial cản quang ở vùng
chậu thấy teratoma buồng trứng (*) có tỷ trọng mỡ và ổ đóng vôi
                                                                 15
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ


2. Giả lipoma:
• Giả lipoma mỡ của bao Glisson là bệnh hiếm gặp.
• NN: do bong lớp mỡ đại tràng (một bờm mỡ) trải qua thay đổi
  thoái hóa và được bao phủ bởi bao xơ trước khi khu trú ở giữa cơ
  hoành và mặt trên gan
• Giả lipoma về đại thể có thể giống nốt di căn khi nó lồi vào bề mặt
  gan với một trung tâm mỡ hoặc mô mềm.




                                                       16
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ




Hình 7. Giả lipoma ở nam 58 tuổi. Hình axial CT cản quang thấy khối tỷ
trọng mỡ nhỏ (mũi tên) ở vùng dưới bao thùy gan phải.
                                                              17
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ


• Mỡ cạnh TMCD: là sự tụ tập mỡ khu trú thường thấy ở phía trong
  cạnh TMCD, gần hợp lưu tĩnh mạch gan (gặp 0.5% người lớn
  chụp CT bụng)
• Tổn thương này có thể là biến thể bình thường, thường gặp nhiều
  hơn ở bệnh nhân xơ gan




                                                    18
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ




Hình 8. Mỡ cạnh tĩnh mạch chủ ở nam 45 tuổi. Hình axial CT cản
quang thấy tổn thương mỡ (mũi tên) cạnh tĩnh mạch chủ trong gan.
                                                        19
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ


• Nhồi máu mạc nối: tương đối ít gặp.
• Bệnh nguyên còn chưa được rõ, có thể do: bất thường động mạch
  tới mạc nối, uốn khúc tĩnh mạch do tăng áp lực trong ổ bụng, ăn
  quá nhiều, thay đổi tư thế đột ngột..
• Thường xảy ra ở bên phải, ít bên trái
• CT: khối mỡ không đồng nhất ở mạc nối, bao quanh bởi xơ sợi
  mỡ xung quanh.




                                                    20
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ




Hình 9. Nhồi máu mạc nối ở nam 27 tuổi: Hình axial CT cản quang thấy một khối
tỷ trọng mỡ hình oval nhỏ (đầu mũi tên) có vỏ xơ ( xơ mỡ), cạnh dây chằng liềm.
                                                                       21
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ




Hình 10. Coronal CT cản quang thấy một khối tỷ trọng mỡ
không đồng nhất hình tròn (đầu mũi tên) bao quanh bởi vỏ xơ
ngấm thuốc vị trí khoang dưới hoành phải.
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ


• Đóng gói mạc nối trong gan: Mạc nối thường được dùng như
  vật liệu để chèn vào các tổn thương nhu mô gan trong phẫu
  thuật.
• Nó là một khối tỷ trọng mỡ của gan ở bệnh nhân sau phẫu thuật.




                                                    23
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ




Hình 11. Đóng gói mạc nối ở bệnh nhân nữ 65 tuổi sau phẫu thuật
carcinoma tế bào gan. Hình axial cản quang thấy clip phẫu thuật kim loại
(đầu mũi tên) và tổn thuơng giống khối choán chỗ (*) chứa mỡ phù hợp với
vị trí cố định mạc nối trong phẫu thuật.                      24
CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ

• Lipoma và liposarcoma có thể gặp ở bất kỳ vùng nào của
  cơ thể có chứa mỡ.
• Liposarcoma là một trong những u ác tính thường gặp nhất
  ở khoang sau phúc mạc trong khi liposarcoma nguyên phát
  của phúc mạc và mạc treo hiếm gặp.
• Phân biệ lipoma với liposarcoma khó trên hình ảnh hoặc
  ngay cả với giải phẫu bệnh.
• Khối mỡ sau phúc mạc có thể nhầm lẫn với khối quanh
  gan
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN


• Nhiễm trùng liên quan đến khoang quanh gan có thể là áp xe
  quanh gan hoặc viêm phúc mạc
• Áp xe dẫn đến hình thành ổ tụ dịch khu trú được bao bởi chất
  xuất tiết tơ huyết, mạc nối hoặc các tạng kế cận
• Viêm phúc mạc được định nghĩa là viêm thanh mạc lót khoang
  bụng và các tạng
• Viêm quanh gan-viêm của bao gan là một loại viêm phúc mạc
  khu trú của khoang quanh gan.



                                                    26
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN


1. Áp xe quanh gan:
• Vị trí của áp xe quanh gan được xác định bởi giải phẫu của các
  ngách phúc mạc và độ chênh áp lực trong phúc mạc.
• Abscess quanh gan: khoang dưới gan phải, khoang dưới hoành
  phải, khoang dưới hoành trái, hậu cung mạc nối.
• Tần suất của áp xe dưới gan và dưới hoành bên phải nhiều gấp 2-
  3 lần phía bên trái.
• Abscess lao quanh gan có thể thấy thành trơn láng, mỏng, ngấm
  thuốc nhẹ , trong có vách kèm dày thành phúc mạc kế cận và
  hạch to.
                                                     27
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN




Hình 12. Abscess do sỏi ruột thừa “rơi” ở bn nữ 46 tuổi cắt ruột thừa nội soi 2
tháng trước. (a) Axial cản quang thấy đóng vôi (đầu mũi tên) ở khoang
Morrison, một dấu hiệu của sỏi ruột thừa “rơi”. (b) Axial cản quang ở lát cắt
phía trên thấy khối dạng nang ngấm thuốc vỏ (*). Hình ảnh phù hợp với
abscess của khoang quanh gan phải .                                28
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN


2. Nhiễm Actinomyces:
• Nhiễm Actinomyces: nhiễm trùng tiến triển chậm, không đau do
  VK gr (+) kỵ khí, chủ yếu là chủng Actinomyces, xâm lấn miệng,
  đại tràng và âm đạo.
• Các đặc điểm kinh điển: các ổ tụ mủ được bao bọc bởi sự xơ hóa
  dày đặc theo thời gian qua các đường bờ tự nhiên vào các cấu trúc
  lân cận kèm hình thành dò và các đường dạng hang ở một số t/h.
• CT: khối thâm nhiễm với tính chất xâm nhập khác thường. Tạo mô
  hạt phong phú và mô xơ dày đặc ở thành, phần đặc của khối có thể
  ngấm thuốc rõ rệt sau tiêm cản quang→ áp xe nhỏ
                                                     29
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN




Hình 13. Actinomycosis ở nữ 37 tuổi. Chẩn đoán được khẳng định bằng
sinh thiết qua da dưới hướng dẫn của siêu âm. CT cản quang thấy một khối
ngấm thuốc mạnh không đồng nhất (đầu mũi tên) kèm các ổ giảm tỷ trọng ở
khoang dưới gan phải phía trước, các dấu hiệu gợi ý áp xe nhỏ. 30
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN


• Điểm chú ý: Sự hiện diện của đường dò hoặc đường dạng hang và
  không có hoặc ít dịch ổ bụng - hạch vùng có thể giúp phân biệt
  nhiễm actinomyces với u ác tính.




                                                   31
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN


3. Viêm quanh gan:
• Viêm quanh gan (ngấm thuốc bao gan) được định nghĩa là viêm bao phúc
  mạc của gan.
• Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis: viêm quanh gan + bệnh lý viêm vùng chậu.
• Triệu chứng điển hình gồm khởi phát đột ngột đau nhói bụng ở ¼ trên
  phải; vì vậy thường nhầm với viêm túi mật cấp hoặc viêm màng phổi.
• CT : ngấm thuốc mạnh dọc theo mặt trước gan.
• Thì muộn: Ngấm thuốc bao gan thấy ở thì sớm có thể phản ảnh sự tăng
  tưới máu ở bao gan bị viêm, ngấm thuốc thấy ở thì muộn có thể phản ảnh
  xơ bao gan sớm.

                                                          32
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN




Hình 14. Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis cấp ở bn nữ 31 tuổi đau bụng 1/4 trên phải.
(a) CT thì động mạch thấy bao gan thùy gan trái ngấm thuốc (đầu mũi tên), mất ở thì
muộn.
(b) ở vùng chậu cho thấy áp xe buồng trứng trái (*) .            33
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN




Hình 15. Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis mạn ở bệnh nhân nữ 30 tuổi đau bụng ¼ trên phải.
(a)CT thì động mạch thấy ngấm thuốc bao gan (đầu mũi tên), vẫn còn ở thì muộn.
(b)Hình nội soi ổ bụng thấy dính “dây đàn violon” kinh điển giữa bao gan phía trước và thành
bụng trước hoặc cơ hoành.
                                                                          34
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN


• Chẩn đoán hội chứng Fitz-Hugh-Curtis được khẳng định bằng sự
  hiện diện của viêm quanh gan trên nội soi ổ bụng và bằng cách
  phân lập Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis trong
  phiến đồ cổ tử cung hoặc dịch từ khoang phúc mạc vùng chậu.
• Một số bệnh ngấm thuốc bao gan:




                                                    35
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN




Hình 16. Vỡ áp xe gan ở bệnh nhân nữ 51 tuổi. Hình axial cản
quang thấy ngấm thuốc bao gan (đầu mũi tên ở a) do viêm
quanh gan từ thủng áp xe gan (* ở b).
                                                  36
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN




Hình 17. Lao phúc mạc ở bệnh nhân nam 30 tuổi. (a) Axial cản quang
vùng bụng giữa thấy ngấm thuốc bao gan (mũi tên).(b) Axial cản quang ở
vùng bụng dưới thấy dày phúc mạc thành (đầu mũi tên), các nốt của mỡ
mạc treo và dịch ổ bụng.
                                                            37
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN




Hình 18. Di căn carcinoma phúc mạc ở bệnh nhân nam 53 tuổi ung thư dạ dày.
(a)Hình axial cản quang thấy dày kín đáo phúc mạc thành (mũi tên), dày dây
chằng liềm (đầu mũi tên) và dịch ổ bụng .
(b) Hình axial thấp hơn thấy dày thành dạ dày và mạc nối kết thành bánh (*).
                                                                38
NHIỄM TRÙNG QUANH GAN




Hình 19. Gan nhiễm mỡ ở bệnh nhân nam 44 tuổi. Hình axial cản
quang thấy tăng tỷ trọng dạng đường ở bề mặt gan (mũi tên), một dấu
hiệu giả ngấm thuốc. Cơ hoành tỷ trọng cao so với gan nhiễm mỡ vì
vậy giống ngấm thuốc bao gan.
                                                                39
CÁC U PHÚC MẠC


1. Di căn carcinoma phúc mạc:
• Di căn carcinoma là một bệnh lý ác tính phúc mạc thường gặp nhất
• Hầu hết thường xuất phát từ buồng trứng, đại tràng, dạ dày và tụy
• CT:
   – Dày phúc mạc dạng nốt hoặc trơn láng và ngấm thuốc. Thường thấy gắn chặt
     vào bề mặt gan và lách, dẫn đến khuyết bề mặt gan do khối choán chỗ
   – Thường nhiều dịch OB và có nhiều vách.
   – Di căn phúc mạc đóng vôi có thể gặp trong adenocarcinoma buồng trứng thanh
     dịch, ung thư đại tràng và dạ dày.
   – Các vị trí hay gặp là rãnh liên phân thùy, ngách trên của hậu cung mạc nối,
     khoang trên hoành và khoang Morison
                                                                40
CÁC U PHÚC MẠC




Hình 20. Di căn phúc mạc ở bệnh nhân nữ 61 tuổi có bệnh sử ung thư
buồng trứng. Hình tái tạo coronal CT bụng cản quang thấy dày nửa hoành
phải dạng mảng (đầu mũi tên), dính mạc nối (*) và dịch ob.      41
CÁC U PHÚC MẠC




Hình 21. Di căn phúc mạc do cystadenocarcinoma thanh dịch hai buồng trứng ở bệnh
nhân nữ 73 tuổi. (a) Axial cản quang thấy mảng u đóng vôi dạng phiến (đầu mũi tên)
dọc theo thùy gan phải. (b) Axial cản quang thấy khối đóng vôi (*) ở vùng chậu

                                                                    42
CÁC U PHÚC MẠC


2. Giả nhầy u phúc mạc (pseudomyxoma peritonei):
• Giả u nhầy phúc mạc: do tích tụ lượng lớn dịch giàu Protein trong
  khoang phúc mạc do u tạo nhầy vỡ của buồng trứng hoặc ruột thừa.
• CT: khuyết bề mặt tạng (đặc biệt là gan), dịch OB có vách hoặc dịch
  có tỷ trọng nhẹ hơn nước và phần gắn vào phúc mạc giảm tỷ trọng
  do áp lực bên ngoài vào các quai ruột.
• Giả u nhầy phúc mạc không có đặc điểm di căn theo đường máu
  hoặc bạch huyết, do đó khi thấy hạchlớn kèm theo → không nghĩ tới
  u nhầy.

                                                        43
CÁC U PHÚC MẠC




Hình 22. Giả u nhầy phúc mạc do vỡ mucocele ruột thừa ở bệnh nhân nam 73 tuổi.
Hình tái tạo coronal cản quang thấy khối giảm tỷ trọng, nhiều vách (*) khắp khoang
phúc mạc. Các khối dạng nang nhỏ ấn vào bề mặt gan (đầu mũi tên).
                                                                        44
SAU PHÚC MẠC


• Gan được bao phủ bởi bao mô liên kết được gọi là bao Glisson,
  một sự mở rộng của phúc mạc, ngoại trừ vùng trần bám vào cơ
  hoành.
• Bao Glisson trải thành vách đi vào trong gan. Bộ ba khoảng cửa và
  bạch huyết theo đường mô liên kết này đi khắp gan
• Các tĩnh mạch gan đi theo một đường tách rời mô liên kết nâng đỡ
• Một phần bao Glisson bao quanh phần trong gan của hệ TM cửa
  gan được gọi là màng Glisson.
• Bao Glisson hoặc màng tiếp tục đi vào khoang sau phúc mạc của
  dây chằng vị tá tràng và dây chằng gan tá tràng.
                                                      45
SAU PHÚC MẠC




Hình 23: Tính liên tục của khoang sau phúc mạc làm cho sự lan của bệnh
không chỉ giữa các cấu trúc trong phúc mạc mà còn giữa các vị trí trong
và ngoài phúc mạc .
- DC tròn tiếp nối với TM cửa – từ tuần hoàn bào thai      46
SAU PHÚC MẠC




Hình 24. Viêm túi mật sinh hơi ở bệnh nhân nam 61 tuổi. (a) Axial cản quang thấy
khí bắt nguồn từ thủng túi mật (mũi tên). (b) Thấy khí lan tỏa dọc theo dây chằng
gan tá tràng đến khoảng cửa theo màng Glisson (mũi tên).
                                                                47
SAU PHÚC MẠC




Hình 25. Sự lan của viêm tụy cấp ở bệnh nhân nam 41 tuổi. Axial cản quang
thấy các biến đổi viêm của viêm tụy lan lên trên dọc theo tĩnh mạch cửa (mũi
tên) và dây chằng tròn (đầu mũi tên ở a). Dịch quanh tụy (* ở b)
                                                               48
SAU PHÚC MẠC




Hình 26. Tạo máu ngoài tủy ở bệnh nhân bị Leukemia dòng tủy mạn. Axial cản quang
(a ở mức cao hơn b) thấy khối giảm tỷ trọng xung quanh tĩnh mạch cửa (mũi tên), dịch
ob và lách to. Khối cho thấy lan dưới phúc mạc qua màng Glisson.

                                                                      49
KẾT LUẬN


  1. Một số bệnh lý có thể gặp ở khoang quanh gan và có thể có các đặc
     điểm CT giống nhau.
  2. Hiểu biết giải phẫu bình thường khoang quanh gan đòi hỏi phải đọc
     đúng vị trí giải phẫu, kích thước và hình dáng của tổn thương và sự
     liên quan của chúng với các cấu trúc lân cận.
  3. Hiểu biết này cùng với bệnh sử lâm sàng và một số chi tiết thấy trên
     CT giúp bác sĩ CĐHA đưa ra chẩn đoán đúng.




September 5, 2012                                          50
TÀI LIỆU THAM KHẢO


The Perihepatic Space: Comprehensive Anatomy and CT
Features of Pathologic Conditions; Suk Kim, MD, Tae Un
Kim, MD, Jun Woo Lee, MD.
RadioGraphics 2007;27:129-143.



  Cảm ơn đã chú ý lắng nghe!

                                                51

Contenu connexe

Tendances

VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙISoM
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009SoM
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcNguyen Lam
 
UNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYUNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYSoM
 
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOAKHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOASoM
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Phạm Nghị
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓASoM
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGSoM
 
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănSiêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănNguyen Lam
 
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtCLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtNgân Lượng
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátHùng Lê
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruộtHùng Lê
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Nguyễn Hạnh
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpCuong Nguyen
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtDien Dr
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanCuong Nguyen
 
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thPhân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thCuong Nguyen
 

Tendances (20)

VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙITHOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
THOÁT VỊ BẸN - ĐÙI
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
 
UNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀYUNG THƯ DẠ DÀY
UNG THƯ DẠ DÀY
 
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOAKHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
KHUNG CHẬU VỀ PHƯƠNG DIỆN SẢN KHOA
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
 
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruộtX-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
 
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNGCHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG
 
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănSiêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
 
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtCLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
 
Tràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phátTràn khí màng phổi tự phát
Tràn khí màng phổi tự phát
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
Cập nhật phân loại giai đoạn Ung thư bàng quang bản 8 - AJCC 2017
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
 
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mậtChẩn đoán siêu âm gan và đường mật
Chẩn đoán siêu âm gan và đường mật
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
 
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thPhân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
 

En vedette

Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcGiải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcThành Nhân
 
Cac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macCac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macphanhuynhtiendat
 
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spm
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spmCác tổn thương chứa mỡ của khoang spm
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spmseadawn02
 
bài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chungbài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy ChungToba Ydakhoa
 
Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMChia se Y hoc
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Thanh Bửu Trương Minh
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiQuang Võ
 
Not don doc phoi trên clvt
Not don doc phoi trên clvtNot don doc phoi trên clvt
Not don doc phoi trên clvtseadawn02
 
Trung thất phúc mạc
Trung thất phúc mạcTrung thất phúc mạc
Trung thất phúc mạcKiệm Phan
 
Xq chan thuong bung kin
Xq chan thuong bung kinXq chan thuong bung kin
Xq chan thuong bung kinMartin Dr
 
BENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANBENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANNguyen Binh
 
http://viemtuycap.com - Chữa bệnh viêm tụy cấp hiệu quả
http://viemtuycap.com - Chữa bệnh viêm tụy cấp hiệu quảhttp://viemtuycap.com - Chữa bệnh viêm tụy cấp hiệu quả
http://viemtuycap.com - Chữa bệnh viêm tụy cấp hiệu quảthanhblog
 
Muc luc tieng anh so 4 2014 B
Muc luc tieng anh so 4 2014 BMuc luc tieng anh so 4 2014 B
Muc luc tieng anh so 4 2014 BHayashi Hoàng
 
Điều trị viêm tụy cấp
Điều trị viêm tụy cấpĐiều trị viêm tụy cấp
Điều trị viêm tụy cấpPhạm Văn Quân
 
Thông tu 072011
Thông tu 072011Thông tu 072011
Thông tu 072011ebookedu
 

En vedette (20)

Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạcGiải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
Giải phẫu-ứng-dụng-phúc-mạc
 
Ct khoang quanh gan
Ct khoang quanh ganCt khoang quanh gan
Ct khoang quanh gan
 
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09AVIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A
 
Cac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macCac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc mac
 
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spm
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spmCác tổn thương chứa mỡ của khoang spm
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spm
 
bài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chungbài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chung
 
Đau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCMĐau bụng cấp_Y HCM
Đau bụng cấp_Y HCM
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 
Giaiphaugan
GiaiphauganGiaiphaugan
Giaiphaugan
 
Not don doc phoi trên clvt
Not don doc phoi trên clvtNot don doc phoi trên clvt
Not don doc phoi trên clvt
 
Trung thất phúc mạc
Trung thất phúc mạcTrung thất phúc mạc
Trung thất phúc mạc
 
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009AVIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
 
Xq chan thuong bung kin
Xq chan thuong bung kinXq chan thuong bung kin
Xq chan thuong bung kin
 
BENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANBENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHAN
 
http://viemtuycap.com - Chữa bệnh viêm tụy cấp hiệu quả
http://viemtuycap.com - Chữa bệnh viêm tụy cấp hiệu quảhttp://viemtuycap.com - Chữa bệnh viêm tụy cấp hiệu quả
http://viemtuycap.com - Chữa bệnh viêm tụy cấp hiệu quả
 
Muc luc tieng anh so 4 2014 B
Muc luc tieng anh so 4 2014 BMuc luc tieng anh so 4 2014 B
Muc luc tieng anh so 4 2014 B
 
Điều trị viêm tụy cấp
Điều trị viêm tụy cấpĐiều trị viêm tụy cấp
Điều trị viêm tụy cấp
 
liver
liverliver
liver
 
Thông tu 072011
Thông tu 072011Thông tu 072011
Thông tu 072011
 

Similaire à Khoang quanh gan

Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01Lan Đặng
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNgân Lượng
 
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376Tưởng Lê Văn
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Lan Đặng
 
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyNguyen Thai Binh
 
Siêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngSiêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngdrntcanh
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcvinhvd12
 
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366Tưởng Lê Văn
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpCuong Nguyen
 
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặpCLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặpNguyen Thai Binh
 
Bai 22 sa danh gia tu cung
Bai 22  sa danh gia tu cungBai 22  sa danh gia tu cung
Bai 22 sa danh gia tu cungLan Đặng
 
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNGSIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNGSoM
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtMichel Phuong
 
siêu âm cấp cứu phần 1
siêu âm cấp cứu phần 1siêu âm cấp cứu phần 1
siêu âm cấp cứu phần 1ihddjhasi
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngHùng Lê
 

Similaire à Khoang quanh gan (20)

Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
Khoangquanhgan 120905020232-phpapp01
 
Ct khoang quanh gan
Ct khoang quanh ganCt khoang quanh gan
Ct khoang quanh gan
 
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệtNhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
Nhồi máu mạc nối lớn và một số chẩn đoán phân biệt
 
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
 
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
Nhoimaumacnoilonvchandoanphanbiet 130221203200-phpapp02
 
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dàyCLVT tiêu hóa: Dạ dày
CLVT tiêu hóa: Dạ dày
 
Siêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngSiêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thương
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ước
 
CT of Internal Hernia
CT of Internal HerniaCT of Internal Hernia
CT of Internal Hernia
 
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366Chapter 8   1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
Chapter 8 1 - ct tiet nieu - page 314 - 366
 
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNGPHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặpCLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng  trực tràng hay gặp
CLVT tiêu hóa: Bệnh lý đại tràng trực tràng hay gặp
 
Bai 22 sa danh gia tu cung
Bai 22  sa danh gia tu cungBai 22  sa danh gia tu cung
Bai 22 sa danh gia tu cung
 
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNGSIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ TỬ CUNG
 
Ct scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruộtCt scan trong tắc ruột
Ct scan trong tắc ruột
 
siêu âm cấp cứu phần 1
siêu âm cấp cứu phần 1siêu âm cấp cứu phần 1
siêu âm cấp cứu phần 1
 
39 aaa-2007
39 aaa-200739 aaa-2007
39 aaa-2007
 
39 aaa-2007
39 aaa-200739 aaa-2007
39 aaa-2007
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 

Dernier

SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 

Dernier (20)

SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 

Khoang quanh gan

  • 1. ct KHOANG QUANH GAN (Perihepatic Space) Đắc Quí CH19 September 5, 2012 1
  • 2. GIẢI PHẪU • Gan được phúc mạc tạng bao phủ ngoại trừ vùng trần, giường túi mật và rốn gan. • Khoang giữa phúc mạc thành-phúc mạng tạng cuae gan được gọi là khoang quanh gan. • Khoang quanh gan tiếp giáp với các cấu trúc kế cận như phúc mạc hoành, mạc nối bé và các dây chằng cố định gan tạo thành các ngách phúc mạc dưới nhóm ( các dưới nhóm có sự thông thương): * Dây chằng tam giác chia khoang quanh gan làm hai tầng: - Khoang dưới hoành: tương ứng mặt hoành của gan - Khoang dưới gan: tương ứng mặt tạng của gan * DC liềm chia khoang dưới hoành phải và trái. 2
  • 3. GIẢI PHẪU • D/c liềm: nếp gấp kép của phúc mạc nối gan - thành bụng trước & cơ hoành. Khi đến sát cơ hoành: bao quanh vùng trần của gan. - Lá trái của d/c liềm trở thành lá trên của d/c vành trái, liên tục với d/c tam giác trái. - Lá phải liên tục với lá trên của d/c vành phải, chạy xuống dưới để hình thành d/c tam giác phải và d/c gan-tá tràng. • Lá dưới của d/c tam giác trái liên tục với lá trái mạc nối nhỏ • Lá dưới của d/c tam giác phải gặp lá phải của mạc nối nhỏ sau khi đi qua phía trước của rãnh tĩnh mạch chủ dưới và rồi đi qua một đường nửa vòng tròn ở phía trước thùy đuôi: tạo bờ trước khe Winslow . 3
  • 4. GIẢI PHẪU • Mạc nối nhỏ tạo thành bờ ngăn cách khoang dưới gan phải và tiền đình hậu cung mạc nối • Hậu cung mạc nối được nối kết với khoang phúc mạc chính bằng lỗ Winslow
  • 5. GIẢI PHẪU Hình 1. Sơ đồ dây chằng quanh gan và vùng trần của gan 5
  • 6. Hình 2: Axial CT: A- DC tam giác phải và DC liềm B- Rãnh DC tròn và Rãnh DC tĩnh mạch C- DC tam giác trái
  • 7. GIẢI PHẪU Hình 3. Hình CT tái tạo coronal chỉ ra các khoang phúc mạc và dây chằng. Hình ảnh được thực hiện với bơm thuốc cản quang trong phúc mạc ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc di động liên tục. Lt=trái, Rt=phải. 7
  • 8. Các bệnh lý khoang quanh gan • Áp lực âm dưới hoành < áp lực khí quyển và giảm trong thì hít vào. • Các thay đổi áp lực trong phúc mạc và phân bố giải phẫu của các ngách phúc mạc dẫn đến sự di trú xuyên khoang (trascelomic migration) của dịch về phía mặt dưới hoành. Giải thích cho sự lan của viêm và bệnh lý di căn ở khoang phúc mạc. Vì vậy áp xe quanh gan, viêm quanh gan hoặc di căn gieo rắc quanh gan không ít găp. • Các d/c quanh gan có thể bị xâm lấn bằng cách: xâm lấn trực tiếp, lan dưới phúc mạc hoặc lan theo hệ bạch huyết
  • 9. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG KHÍ 1. Tràn khí phúc mạc: • Do thủng tạng rỗng trong phúc mạc: mổ cấp cứu. • NN: loét dạ dày, chấn thương, u, viêm, sau các thủ thuật gây ra. Bệnh lý hiếm gặp: tụ khí thành ruột vỡ, tràn khí trung thất đi xuống, hoặc dò qua quai ruột giãn. • Khí tự do phúc mạc thường gặp ở bất kỳ nơi đâu trong khoang phúc mạc nhưng thường gặp ở trước gan. • CT để phát hiện và định vị hơi phúc mạc. • CT cũng thuận lợi để mô tả các thay đổi thành hoặc ngoài lòng tiêu hóa như dày thành ruột và thâm nhiễm mỡ, có thể giúp xác định nguồn gốc của khí tự do. 9
  • 10. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG KHÍ Hình 4. Khí tự do quanh gan ở BN nam 67 tuổi viêm túi thừa sigma thủng. (a) hình axial CT sau tiêm cản quang (cửa sổ phổi) thấy hơi tự do (đầu mũi tên) ở khoang quanh gan. (b) CT vùng chậu thấy dày thành đại tràng sigma (mũi tên) và thâm nhiễm mỡ nhẹ quanh đại tràng. 10
  • 11. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG KHÍ 2. Hội chứng CHILAIDITI:(0,025% DS) • Ruột len vào giữa gan và cơ hoành có triệu chứng: nôn, đau bụng, chướng bụng và táo bón. • NN: Tăng nhu động đại tràng, giảm thể tích gan, lỏng lẻo các dây chằng, liệt thần kinh hoành, béo phì, khí-phế thũng.. • Khí dưới hoành trong lòng ruột có thể bị nhầm với khí ổ bụng→ CT phân biệt khí ổ bụng với các bệnh lý như hội chứng Chilaiditi hoặc khí sau phúc mạc. • Điều trị bảo tồn: nằm nghỉ và giải ép qua đường mũi-dạ dày. 11
  • 12. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG KHÍ
  • 13. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ 1. Teratoma Hình 5. Teratoma khoang quanh Gan: (a) CT thấy u phần lớn là mỡ, có vòng bao ngoài và trung tâm là vôi (mũi tên). (b) giải phẫu đại thể: cấu trúc nang, phần đặc, nhú dạng lá. 13
  • 14. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ Teratom vỡ: • Vỡ tự phát của u quái buồng trứng hiếm vì thường có vỏ bao dày. • Hai hội chứng: – Viêm phúc mạc cấp: do vỡ đột ngột. – Viêm mô hạt mạn tính: rò các chất dạng bì mạn tính • CT: phát hiện tính mất liên tục của thành u là chẩn đoán vỡ teratoma 14
  • 15. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ Hình 6. Teratoma vỡ ở bệnh nhân nữ 51 tuổi có khối quanh rốn sờ thấy được. (a) Hình axial CT sau tiêm thấy mỡ trôi nổi thành giọt nhỏ (đầu mũi tên) kèm mức mỡ-dịch ở khoang quanh gan và dịch ổ bụng. Thâm nhiễm mỡ mạc nối dạng sương mù gợi ý viêm phúc mạc mô hạt mạn tính. (b) Axial cản quang ở vùng chậu thấy teratoma buồng trứng (*) có tỷ trọng mỡ và ổ đóng vôi 15
  • 16. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ 2. Giả lipoma: • Giả lipoma mỡ của bao Glisson là bệnh hiếm gặp. • NN: do bong lớp mỡ đại tràng (một bờm mỡ) trải qua thay đổi thoái hóa và được bao phủ bởi bao xơ trước khi khu trú ở giữa cơ hoành và mặt trên gan • Giả lipoma về đại thể có thể giống nốt di căn khi nó lồi vào bề mặt gan với một trung tâm mỡ hoặc mô mềm. 16
  • 17. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ Hình 7. Giả lipoma ở nam 58 tuổi. Hình axial CT cản quang thấy khối tỷ trọng mỡ nhỏ (mũi tên) ở vùng dưới bao thùy gan phải. 17
  • 18. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ • Mỡ cạnh TMCD: là sự tụ tập mỡ khu trú thường thấy ở phía trong cạnh TMCD, gần hợp lưu tĩnh mạch gan (gặp 0.5% người lớn chụp CT bụng) • Tổn thương này có thể là biến thể bình thường, thường gặp nhiều hơn ở bệnh nhân xơ gan 18
  • 19. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ Hình 8. Mỡ cạnh tĩnh mạch chủ ở nam 45 tuổi. Hình axial CT cản quang thấy tổn thương mỡ (mũi tên) cạnh tĩnh mạch chủ trong gan. 19
  • 20. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ • Nhồi máu mạc nối: tương đối ít gặp. • Bệnh nguyên còn chưa được rõ, có thể do: bất thường động mạch tới mạc nối, uốn khúc tĩnh mạch do tăng áp lực trong ổ bụng, ăn quá nhiều, thay đổi tư thế đột ngột.. • Thường xảy ra ở bên phải, ít bên trái • CT: khối mỡ không đồng nhất ở mạc nối, bao quanh bởi xơ sợi mỡ xung quanh. 20
  • 21. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ Hình 9. Nhồi máu mạc nối ở nam 27 tuổi: Hình axial CT cản quang thấy một khối tỷ trọng mỡ hình oval nhỏ (đầu mũi tên) có vỏ xơ ( xơ mỡ), cạnh dây chằng liềm. 21
  • 22. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ Hình 10. Coronal CT cản quang thấy một khối tỷ trọng mỡ không đồng nhất hình tròn (đầu mũi tên) bao quanh bởi vỏ xơ ngấm thuốc vị trí khoang dưới hoành phải.
  • 23. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ • Đóng gói mạc nối trong gan: Mạc nối thường được dùng như vật liệu để chèn vào các tổn thương nhu mô gan trong phẫu thuật. • Nó là một khối tỷ trọng mỡ của gan ở bệnh nhân sau phẫu thuật. 23
  • 24. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ Hình 11. Đóng gói mạc nối ở bệnh nhân nữ 65 tuổi sau phẫu thuật carcinoma tế bào gan. Hình axial cản quang thấy clip phẫu thuật kim loại (đầu mũi tên) và tổn thuơng giống khối choán chỗ (*) chứa mỡ phù hợp với vị trí cố định mạc nối trong phẫu thuật. 24
  • 25. CÁC BỆNH GÂY RA TỶ TRỌNG MỠ • Lipoma và liposarcoma có thể gặp ở bất kỳ vùng nào của cơ thể có chứa mỡ. • Liposarcoma là một trong những u ác tính thường gặp nhất ở khoang sau phúc mạc trong khi liposarcoma nguyên phát của phúc mạc và mạc treo hiếm gặp. • Phân biệ lipoma với liposarcoma khó trên hình ảnh hoặc ngay cả với giải phẫu bệnh. • Khối mỡ sau phúc mạc có thể nhầm lẫn với khối quanh gan
  • 26. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN • Nhiễm trùng liên quan đến khoang quanh gan có thể là áp xe quanh gan hoặc viêm phúc mạc • Áp xe dẫn đến hình thành ổ tụ dịch khu trú được bao bởi chất xuất tiết tơ huyết, mạc nối hoặc các tạng kế cận • Viêm phúc mạc được định nghĩa là viêm thanh mạc lót khoang bụng và các tạng • Viêm quanh gan-viêm của bao gan là một loại viêm phúc mạc khu trú của khoang quanh gan. 26
  • 27. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN 1. Áp xe quanh gan: • Vị trí của áp xe quanh gan được xác định bởi giải phẫu của các ngách phúc mạc và độ chênh áp lực trong phúc mạc. • Abscess quanh gan: khoang dưới gan phải, khoang dưới hoành phải, khoang dưới hoành trái, hậu cung mạc nối. • Tần suất của áp xe dưới gan và dưới hoành bên phải nhiều gấp 2- 3 lần phía bên trái. • Abscess lao quanh gan có thể thấy thành trơn láng, mỏng, ngấm thuốc nhẹ , trong có vách kèm dày thành phúc mạc kế cận và hạch to. 27
  • 28. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN Hình 12. Abscess do sỏi ruột thừa “rơi” ở bn nữ 46 tuổi cắt ruột thừa nội soi 2 tháng trước. (a) Axial cản quang thấy đóng vôi (đầu mũi tên) ở khoang Morrison, một dấu hiệu của sỏi ruột thừa “rơi”. (b) Axial cản quang ở lát cắt phía trên thấy khối dạng nang ngấm thuốc vỏ (*). Hình ảnh phù hợp với abscess của khoang quanh gan phải . 28
  • 29. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN 2. Nhiễm Actinomyces: • Nhiễm Actinomyces: nhiễm trùng tiến triển chậm, không đau do VK gr (+) kỵ khí, chủ yếu là chủng Actinomyces, xâm lấn miệng, đại tràng và âm đạo. • Các đặc điểm kinh điển: các ổ tụ mủ được bao bọc bởi sự xơ hóa dày đặc theo thời gian qua các đường bờ tự nhiên vào các cấu trúc lân cận kèm hình thành dò và các đường dạng hang ở một số t/h. • CT: khối thâm nhiễm với tính chất xâm nhập khác thường. Tạo mô hạt phong phú và mô xơ dày đặc ở thành, phần đặc của khối có thể ngấm thuốc rõ rệt sau tiêm cản quang→ áp xe nhỏ 29
  • 30. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN Hình 13. Actinomycosis ở nữ 37 tuổi. Chẩn đoán được khẳng định bằng sinh thiết qua da dưới hướng dẫn của siêu âm. CT cản quang thấy một khối ngấm thuốc mạnh không đồng nhất (đầu mũi tên) kèm các ổ giảm tỷ trọng ở khoang dưới gan phải phía trước, các dấu hiệu gợi ý áp xe nhỏ. 30
  • 31. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN • Điểm chú ý: Sự hiện diện của đường dò hoặc đường dạng hang và không có hoặc ít dịch ổ bụng - hạch vùng có thể giúp phân biệt nhiễm actinomyces với u ác tính. 31
  • 32. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN 3. Viêm quanh gan: • Viêm quanh gan (ngấm thuốc bao gan) được định nghĩa là viêm bao phúc mạc của gan. • Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis: viêm quanh gan + bệnh lý viêm vùng chậu. • Triệu chứng điển hình gồm khởi phát đột ngột đau nhói bụng ở ¼ trên phải; vì vậy thường nhầm với viêm túi mật cấp hoặc viêm màng phổi. • CT : ngấm thuốc mạnh dọc theo mặt trước gan. • Thì muộn: Ngấm thuốc bao gan thấy ở thì sớm có thể phản ảnh sự tăng tưới máu ở bao gan bị viêm, ngấm thuốc thấy ở thì muộn có thể phản ảnh xơ bao gan sớm. 32
  • 33. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN Hình 14. Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis cấp ở bn nữ 31 tuổi đau bụng 1/4 trên phải. (a) CT thì động mạch thấy bao gan thùy gan trái ngấm thuốc (đầu mũi tên), mất ở thì muộn. (b) ở vùng chậu cho thấy áp xe buồng trứng trái (*) . 33
  • 34. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN Hình 15. Hội chứng Fitz-Hugh-Curtis mạn ở bệnh nhân nữ 30 tuổi đau bụng ¼ trên phải. (a)CT thì động mạch thấy ngấm thuốc bao gan (đầu mũi tên), vẫn còn ở thì muộn. (b)Hình nội soi ổ bụng thấy dính “dây đàn violon” kinh điển giữa bao gan phía trước và thành bụng trước hoặc cơ hoành. 34
  • 35. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN • Chẩn đoán hội chứng Fitz-Hugh-Curtis được khẳng định bằng sự hiện diện của viêm quanh gan trên nội soi ổ bụng và bằng cách phân lập Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis trong phiến đồ cổ tử cung hoặc dịch từ khoang phúc mạc vùng chậu. • Một số bệnh ngấm thuốc bao gan: 35
  • 36. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN Hình 16. Vỡ áp xe gan ở bệnh nhân nữ 51 tuổi. Hình axial cản quang thấy ngấm thuốc bao gan (đầu mũi tên ở a) do viêm quanh gan từ thủng áp xe gan (* ở b). 36
  • 37. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN Hình 17. Lao phúc mạc ở bệnh nhân nam 30 tuổi. (a) Axial cản quang vùng bụng giữa thấy ngấm thuốc bao gan (mũi tên).(b) Axial cản quang ở vùng bụng dưới thấy dày phúc mạc thành (đầu mũi tên), các nốt của mỡ mạc treo và dịch ổ bụng. 37
  • 38. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN Hình 18. Di căn carcinoma phúc mạc ở bệnh nhân nam 53 tuổi ung thư dạ dày. (a)Hình axial cản quang thấy dày kín đáo phúc mạc thành (mũi tên), dày dây chằng liềm (đầu mũi tên) và dịch ổ bụng . (b) Hình axial thấp hơn thấy dày thành dạ dày và mạc nối kết thành bánh (*). 38
  • 39. NHIỄM TRÙNG QUANH GAN Hình 19. Gan nhiễm mỡ ở bệnh nhân nam 44 tuổi. Hình axial cản quang thấy tăng tỷ trọng dạng đường ở bề mặt gan (mũi tên), một dấu hiệu giả ngấm thuốc. Cơ hoành tỷ trọng cao so với gan nhiễm mỡ vì vậy giống ngấm thuốc bao gan. 39
  • 40. CÁC U PHÚC MẠC 1. Di căn carcinoma phúc mạc: • Di căn carcinoma là một bệnh lý ác tính phúc mạc thường gặp nhất • Hầu hết thường xuất phát từ buồng trứng, đại tràng, dạ dày và tụy • CT: – Dày phúc mạc dạng nốt hoặc trơn láng và ngấm thuốc. Thường thấy gắn chặt vào bề mặt gan và lách, dẫn đến khuyết bề mặt gan do khối choán chỗ – Thường nhiều dịch OB và có nhiều vách. – Di căn phúc mạc đóng vôi có thể gặp trong adenocarcinoma buồng trứng thanh dịch, ung thư đại tràng và dạ dày. – Các vị trí hay gặp là rãnh liên phân thùy, ngách trên của hậu cung mạc nối, khoang trên hoành và khoang Morison 40
  • 41. CÁC U PHÚC MẠC Hình 20. Di căn phúc mạc ở bệnh nhân nữ 61 tuổi có bệnh sử ung thư buồng trứng. Hình tái tạo coronal CT bụng cản quang thấy dày nửa hoành phải dạng mảng (đầu mũi tên), dính mạc nối (*) và dịch ob. 41
  • 42. CÁC U PHÚC MẠC Hình 21. Di căn phúc mạc do cystadenocarcinoma thanh dịch hai buồng trứng ở bệnh nhân nữ 73 tuổi. (a) Axial cản quang thấy mảng u đóng vôi dạng phiến (đầu mũi tên) dọc theo thùy gan phải. (b) Axial cản quang thấy khối đóng vôi (*) ở vùng chậu 42
  • 43. CÁC U PHÚC MẠC 2. Giả nhầy u phúc mạc (pseudomyxoma peritonei): • Giả u nhầy phúc mạc: do tích tụ lượng lớn dịch giàu Protein trong khoang phúc mạc do u tạo nhầy vỡ của buồng trứng hoặc ruột thừa. • CT: khuyết bề mặt tạng (đặc biệt là gan), dịch OB có vách hoặc dịch có tỷ trọng nhẹ hơn nước và phần gắn vào phúc mạc giảm tỷ trọng do áp lực bên ngoài vào các quai ruột. • Giả u nhầy phúc mạc không có đặc điểm di căn theo đường máu hoặc bạch huyết, do đó khi thấy hạchlớn kèm theo → không nghĩ tới u nhầy. 43
  • 44. CÁC U PHÚC MẠC Hình 22. Giả u nhầy phúc mạc do vỡ mucocele ruột thừa ở bệnh nhân nam 73 tuổi. Hình tái tạo coronal cản quang thấy khối giảm tỷ trọng, nhiều vách (*) khắp khoang phúc mạc. Các khối dạng nang nhỏ ấn vào bề mặt gan (đầu mũi tên). 44
  • 45. SAU PHÚC MẠC • Gan được bao phủ bởi bao mô liên kết được gọi là bao Glisson, một sự mở rộng của phúc mạc, ngoại trừ vùng trần bám vào cơ hoành. • Bao Glisson trải thành vách đi vào trong gan. Bộ ba khoảng cửa và bạch huyết theo đường mô liên kết này đi khắp gan • Các tĩnh mạch gan đi theo một đường tách rời mô liên kết nâng đỡ • Một phần bao Glisson bao quanh phần trong gan của hệ TM cửa gan được gọi là màng Glisson. • Bao Glisson hoặc màng tiếp tục đi vào khoang sau phúc mạc của dây chằng vị tá tràng và dây chằng gan tá tràng. 45
  • 46. SAU PHÚC MẠC Hình 23: Tính liên tục của khoang sau phúc mạc làm cho sự lan của bệnh không chỉ giữa các cấu trúc trong phúc mạc mà còn giữa các vị trí trong và ngoài phúc mạc . - DC tròn tiếp nối với TM cửa – từ tuần hoàn bào thai 46
  • 47. SAU PHÚC MẠC Hình 24. Viêm túi mật sinh hơi ở bệnh nhân nam 61 tuổi. (a) Axial cản quang thấy khí bắt nguồn từ thủng túi mật (mũi tên). (b) Thấy khí lan tỏa dọc theo dây chằng gan tá tràng đến khoảng cửa theo màng Glisson (mũi tên). 47
  • 48. SAU PHÚC MẠC Hình 25. Sự lan của viêm tụy cấp ở bệnh nhân nam 41 tuổi. Axial cản quang thấy các biến đổi viêm của viêm tụy lan lên trên dọc theo tĩnh mạch cửa (mũi tên) và dây chằng tròn (đầu mũi tên ở a). Dịch quanh tụy (* ở b) 48
  • 49. SAU PHÚC MẠC Hình 26. Tạo máu ngoài tủy ở bệnh nhân bị Leukemia dòng tủy mạn. Axial cản quang (a ở mức cao hơn b) thấy khối giảm tỷ trọng xung quanh tĩnh mạch cửa (mũi tên), dịch ob và lách to. Khối cho thấy lan dưới phúc mạc qua màng Glisson. 49
  • 50. KẾT LUẬN 1. Một số bệnh lý có thể gặp ở khoang quanh gan và có thể có các đặc điểm CT giống nhau. 2. Hiểu biết giải phẫu bình thường khoang quanh gan đòi hỏi phải đọc đúng vị trí giải phẫu, kích thước và hình dáng của tổn thương và sự liên quan của chúng với các cấu trúc lân cận. 3. Hiểu biết này cùng với bệnh sử lâm sàng và một số chi tiết thấy trên CT giúp bác sĩ CĐHA đưa ra chẩn đoán đúng. September 5, 2012 50
  • 51. TÀI LIỆU THAM KHẢO The Perihepatic Space: Comprehensive Anatomy and CT Features of Pathologic Conditions; Suk Kim, MD, Tae Un Kim, MD, Jun Woo Lee, MD. RadioGraphics 2007;27:129-143. Cảm ơn đã chú ý lắng nghe! 51