2. PHẦN I – KIẾN THỨC CẦN
NẮM VỮNG
Ancol (no, đơn chức) Phenol
1. CTPT chung CnH2n+2O C6H6O
2. CTCT C2H2n+1OH
hay C6H5OH
OH
3. PHẦN I – KIẾN THỨC CẦN
NẮM VỮNG
Ancol (no, đơn chức) Phenol
3. Tính chất hoá
học
a) Thế H của -OH
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 C6H5OH + Na C6H5ONa
+ H2
b) Thế nhóm –OH C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O C6H5OH + HCl không
xảy ra
c) Tách nước C2H5OH CH2=CH2
+ H2O
2C2H5OH C2H5OC2H5 +
H2O
Không có phản ứng này
o
2 4
170 C
H SO ®
o
2 4
140 C
H SO ®
4. PHẦN I – KIẾN THỨC CẦN
NẮM VỮNG
Ancol (no, đơn chức) Phenol
3. Tính chất hoá
học
d) Thế H ở vòng
benzen
C6H5OH + 3Br2
C6H2Br3(OH) + 3HBr
e) Phản ứng oxi
hoá không hoàn
toàn
C2H5OH + CuO CH3CH=O +
H2O
o
t
5. PHẦN I – KIẾN THỨC CẦN
NẮM VỮNG
Ancol (no, đơn chức) Phenol
4. Điều chế Hidrat hoá anken:
CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH
Oxi hoá Cumen:
SGK
Thay gốc halogen bằng gốc –OH:
C2H5Cl C2H5OH
5. Ứng dụng Sản xuất anđehit, axit, este, chất
dẻo…
Sản xuất chất dẻo, thuốc nổ,
dược phẩm, phẩm nhuộm,
thuốc trừ sâu
H
2,
o
NaOH H O
t
7. THỂ LỆ CUỘC THI
• LỚP SẼ CHIA THÀNH 2 ĐỘI (THỎ VÀ SÓC)
• MỖI ĐỘI ĐỀ CỬ 1 ĐỘI TRƯỞNG ĐỂ ĐƯA RA CÂU TRẢ LỜI CUỐI
CÙNG CHO ĐỘI.
• TRÒ CHƠI ĐƯỢC CHIA THÀNH 5 NẤC THANG ỨNG VỚI 5 CÂU
HỎI, CÁC ĐỘI CHỌN 1 TRONG CÁC CÂU HỎI BTC QUY ĐỊNH, NẾU
TRẢ LỜI ĐÚNG THÌ NHÂN VẬT CỦA ĐỘI SẼ TIẾN LÊN 1 NẤC
THANG, NẾU TRẢ LỜI SAI THÌ SẼ BỊ ĐỨNG TẠI CHỖ. THỜI GIAN
TRẢ LỜI LÀ 15 GIÂY.
• MỖI NẤC THANG ỨNG VỚI 10 ĐIỂM. ĐỘI NÀO LÊN ĐƯỢC NẤC
THANG CUỐI CÙNG THÌ SẼ GIÀNH CHIẾN THẮNG VÀ ĐƯỢC 30
ĐIỂM LEO NÚI.
Lưu ý: nếu đã hết các câu hỏi mà các đội vân leo lên được nấc thang
cuối thì đội nào leo được cao hơn sẽ giành chiến thắng.
Trong các ô câu hỏi, có những ô đặc biệt mà các đội sẽ may
mắn hay “xui xẻo” bốc phải.
10. Ô SỐ 1
Chất nào dưới đây được gọi là Phenol?
CH2
OH
OH
CH3
O CH3
CH
OH CH3
11. Ô SỐ 2
Hãy gọi tên đúng của ancol sau theo danh pháp IUPAC.
CH3 C CH2CH CH CH2
CH3
CCH3 CH3
CH3
CH3
CH3
OH
3,6,6,7,7-pentametyloctan-4-ol
12. Ô SỐ 3
Hãy nêu khái niệm về độ rượu và
phát biểu công thức.
- Độ rượu là lượng thể tích rượu nguyên chất trên tổng thể tích
dung dịch rượu.
- Công thức
o V r î u nc
a =
V dungdÞch r î u
14. Ô SỐ 5
Bâc của ancol là bậc của nguyên tử Cacbon liên kết
với nhóm –OH. Vậy ancol sau là ancol bậc mấy?
CH3 CH
CH3
CH
CH3
OH
15. Ô SỐ 6
Đâu là 1 trong những ứng dụng của Phenol?
A. Phẩm màu
B. Điều chế dược phẩm
C. Thuốc gây mê
D. Dung môi hữu cơ
16. Ô SỐ 7
Cho 9,4 gam Phenol tác dụng với lượng dư
dung dịch nước Brom. Tính khối lượng kết tủa
tạo thành.
Đáp án: 33,1 gam
C6H5OH + 3 Br2 C6H2(OH)Br3 + 3HBr
Nphenol = 9,4/94 = 0.1 mol nkết tủa = 0,1 mol
mkết tủa = 0,1x331 = 33,1 gam
18. Ô SỐ 9
hiện tượng khi cho dung dịch NaOH vào
ống nghiệm chứa dd phenol, phản ứng
hoá học xảy ra?
Ống nghiệm đang vẩn đục (do phenol tan ít trong
nước) trở nên trong suốt.
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
19. Ô SỐ 10
Để nhận biết ancol etylic và glixerol ta
nên dùng thuốc thử nào sau đây?
B. Quì tím
D. Đồng (II) hiđroxit
C. Na kim loại
A. Nước Brom
20. Ô SỐ 11
Để dập tắt đám cháy cồn, ta có nên dùng
nước không? Tại sao?
Không, vì cồn nhẹ hơn nước nên sẽ nổi lên và đám
cháy vẫn đc duy trì
21. Hãy nêu 1 phản ứng chứng tỏ ancol etylic có tính khử
Ô SỐ 12
CH3CH2OH + CuO CH3CH=O + Cu + H2O
to+2 0
Ta có thể dựa vào Đồng, nó có số oxi hoá giảm từ +2
về 0 nó là chất oxi hoá, ancol etylic là chất khử
22. Ô SỐ 13
Ô may mắn, chúc mừng nhóm bạn được lên 1 bậc
23. Hãy nêu 1 phản ứng chứng tỏ ancol etylic có tính khử
Ô SỐ 14
CH3CH2OH + CuO CH3CH=O + Cu + H2O
to+2 0
Ta có thể dựa vào Đồng, nó có số oxi hoá giảm từ +2 về 0 nó
là chất oxi hoá, ancol etylic là chất khử
24. Ô SỐ 15
Trong phân tử ancol no, đơn chức, mạch hở
X có phần trăm khối lượng oxi bằng 21, 26%. X
có công thức phân tử là
B. CH4O
C. C4H10OH
D. C2H5O
A. C3H8O
Ta có %O =
n = 4
x
n
16
100 21,26
14 18
25. PHẦN THI THỨ 2:
THỂ LỆ TRÒ CHƠI
MỖI NHÓM CỬ RA 2 BẠN, SAU ĐÓ CHỌN 1 TRONG 4 GÓI
CÂU HỎI, TRONG MỖI GÓI CÓ 4 TỪ KHOÁ, MỖI TỪ ỪNG VỚI 20
ĐIỂM.
NHIỆM VỤ CỦA 1 TRONG 2 BẠN LÀ GỢI Ý ĐỂ NGƯỜI
ĐỒNG ĐỘI ĐOÁN ĐƯỢC TỪ KHOÁ (2 BẠN ĐỨNG ĐỐI DIỆN NHAU)
YÊU CẦU KHÔNG GỢI Ý CÓ TỪ TRÙNG VỚI TỪ KHOÁ. SAU KHI
ĐOÁN HẾT 4 TỪ KHOÁ THÌ ĐOÁN TIẾP NỘI DUNG CHỦ ĐỀ GÓI
CÂU HỎI
NẾU ĐOÁN ĐÚNG HẾT 4 TỪ KHOÁ TRONG KHOẢN THỜI
GIAN QUY ĐỊNH (2 PHÚT) THÌ ĐƯỢC CỘNG THÊM 20 ĐIỂM NỮA.
NGOÀI RA, NẾU ĐOÁN TRÚNG TÊN CHỦ ĐỀ CỦA GÓI CÂU HỎI
NỮA THÌ ĐƯỢC CỘNG TIẾP 20 ĐIỂM.
27. GÓI CÂU HỎI SỐ 1
TỪ KHOÁ:
1.Liên kết hiđro.
2.Tan trong nước.
3.Không màu.
4.Dễ cháy.
CHỦ ĐỀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ANCOL
28. GÓI CÂU HỎI SỐ 2
TỪ KHOÁ:
1. Kim loại kiềm
2. Anken.
3.Phản ứng oxi hoá - khử.
4.Phản ứng ete hoá.
CHỦ ĐỀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ANCOL
29. GÓI CÂU HỎI SỐ 3
TỪ KHOÁ:
1. Chất rắn
2.Không màu
3.Độc
4.Gây bỏng
CHỦ ĐỀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA PHENOL
30. GÓI CÂU HỎI SỐ 4
TỪ KHOÁ:
1. Dược phẩm
2. Phẩm nhuộm
3. Chất dẻo
4. Thuốc nổ
CHỦ ĐỀ ỨNG DỤNG CỦA PHENOL
Notes de l'éditeur
Xin chào cô và các bạn đến với bài thuyết trình của mình. (Thầy chào các em, như vậy là chúng ta đã sắp kết thúc chương 8 của Hoá 11, và để củng cố lại kiến thức cũ thì thầy trò chúng ta cùng đến với buổi học ngày hôm nay)