20. Việt Nam Trung Quốc Thái Lan CÔNG NGHỆ Chưa hoàn thiện, còn lạc hậu so với thế giới Chậm đổi mới Cao, có lịch sử phát triển lâu đời. Cao. CHI PHÍ SẢN XUẤT Cao Thấp Tương đối thấp NGUYÊN VẬT LIỆU Bị động về nguồn nguyên vật liệu nhựa. Một nguyên nhân là do nước này nhập phế liệu nhựa về tái chế Đầu cơ nguyên vật liệu nên ít bị ảnh hưởng bởi sự biến động giá cả nguyên vật liệu. NGUỒN NHÂN LỰC Giá nhân công rẻ. Có nguồn lao động dồi dào Trình độ lao động còn kém Giá nhân công rẻ. Có nguồn lao động dồi dào Có nguồn lao động dồi dào Trình độ lao động cao SẢN PHẨM ƯU THẾ Bao bì, nhựa gia dụng, nhựa xây dựng Nhựa kỹ thuật cao. Nhựa da giày, nhựa xây dựng CHẤT LƯỢNG Chưa chưa hoàn thiện Tốt GIÁ THÀNH Còn cao. Tương đối rẻ. Còn cao. THỊ PHẦN TRONG NƯỚC VIET NAM 60 % Thị phần trong nước 30% Thị phần trong nước 10% Thị phần trong nước. THỊ TRƯỜNG - Liên tục được mở rộng - Vẫn còn tâm lý chuộng hàng ngoại - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Người Trung Quốc đa số thích hàng Việt
22. MA TRẬN SWOT S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh. S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt S3: tiếp cận sát với TT trong nước S4: Có vị thế trong lòng k/hàng S5: Chi phí nhân công rẻ S6: mẫu mã đa dạng S7: Mạng lưới phân phối rộng S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ O2: Chính sách của CP O3: Được hưởng mức thuế thấp. O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học. O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng. O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao. T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu liên tục tăng cao. T2: rủi ro về tỷ giá. T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa. T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan. T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày càng gia tăng. W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
23. S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh. S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt S3: tiếp cận sát với TT trong nước S4: Có vị thế trong lòng k/hàng S5: Chi phí nhân công rẻ S6: mẫu mã đa dạng S7: Mạng lưới phân phối rộng S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ O2: Chính sách của CP O3: Được hưởng mức thuế thấp. O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học. O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng. O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao. T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu liên tục tăng cao. T2: rủi ro về tỷ giá. T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa. T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan. T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày càng gia tăng. W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh. S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt S3: tiếp cận sát với TT trong nước S4: Có vị thế trong lòng k/hàng S5: Chi phí nhân công rẻ S6: mẫu mã đa dạng S7: Mạng lưới phân phối rộng S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả Strengths – Thế mạnh
24. WEAKNESS – ĐIỂM YẾU S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh. S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt S3: tiếp cận sát với TT trong nước S4: Có vị thế trong lòng k/hàng S5: Chi phí nhân công rẻ S6: mẫu mã đa dạng S7: Mạng lưới phân phối rộng S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ O2: Chính sách của CP O3: Được hưởng mức thuế thấp. O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học. O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng. O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao. T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu liên tục tăng cao. T2: rủi ro về tỷ giá. T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa. T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan. T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày càng gia tăng. W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh. S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt S3: tiếp cận sát với TT trong nước S4: Có vị thế trong lòng k/hàng S5: Chi phí nhân công rẻ S6: mẫu mã đa dạng S7: Mạng lưới phân phối rộng S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt
25. OPPORTUNITIES – CƠ HỘI S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh. S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt S3: tiếp cận sát với TT trong nước S4: Có vị thế trong lòng k/hàng S5: Chi phí nhân công rẻ S6: mẫu mã đa dạng S7: Mạng lưới phân phối rộng S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ O2: Chính sách của CP O3: Được hưởng mức thuế thấp. O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học. O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng. O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao. T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu liên tục tăng cao. T2: rủi ro về tỷ giá. T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa. T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan. T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày càng gia tăng. W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt O1: Mở rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ O2: Chính sách của CP O3: Được hưởng mức thuế thấp. O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học. O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng. O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
26. THREATS – ĐE DOẠ S1: công nghệ sx ngắn. Vốn đầu tư không lớn thu hồi vốn nhanh. S2: Có khả năng xâm nhập trị trường tương đối tốt S3: tiếp cận sát với TT trong nước S4: Có vị thế trong lòng k/hàng S5: Chi phí nhân công rẻ S6: mẫu mã đa dạng S7: Mạng lưới phân phối rộng S8: có nguồn tài nguyên dầu hoả O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ O2: Chính sách của CP O3: Được hưởng mức thuế thấp. O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học. O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng. O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao. T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu liên tục tăng cao. T2: rủi ro về tỷ giá. T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa. T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan. T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày càng gia tăng. W1: Không có khả năng đáp ứng đơn đặt hàng theo thời vụ W2: chưa chủ động được nguyên vật liệu W3: Chưa có cơ sở nghiên cứu,ứng dụng KHKT của ngành W4: chưa có chiến lược phát triển thương hiệu W5: Xuất khẩu qua trung gian chưa xúc tiến thương hiệu W6: Dây chuyền sản xuất còn lạc hậu so với thế giới W7: Lực lượng lao động có tay nghề còn thiếu W8: Tái chế và xử lý rác nhựa còn chưa tốt O1: Mở̉ rộng thị trường xuất khẩu sang Mỹ O2: Chính sách của CP O3: Được hưởng mức thuế thấp. O4: Sự phát triển CNSH nhựa sinh học. O5: Nhu cầu sản phẩm nhựa ngày càng tăng. O6: Trình độ giáo dục của Việt Nam ngày càng được nâng cao. T1: Giá cước vận tải, giá nguyên liệu, xăng dầu liên tục tăng cao. T2: rủi ro về tỷ giá. T3: Bão hòa thị trường hàng gia dụng nội địa. T4: Xâm nhập của nhựa Trung quốc, Thái Lan. T5: Nhu cầu sản phẩm nhựa kỹ thuật cao ngày càng gia tăng.