1. Trường Đại học Thủy Lợi
Khoa Kỹ thuật biển
Chương 13
HỆ THỐNG MỎ HÀN
Phạm Thu Hương
2. Nội dung
• Khái niệm về hệ thống mỏ hàn
• Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống
mỏ hàn
• Mối quan hệ và ứng xử của hệ thống mỏ hàn
• Phân loại mỏ hàn
• Cấu tạo mỏ hàn biển vật liệu đá
• Thiết kế hệ thống mỏ hàn
• Ví dụ thiết kế hệ thống mỏ hàn cho vùng Hải Hậu –
Nam Định
3. Khái niệm về mỏ hàn
• Mỏ hàn là loại công trình để chỉnh trị một
đoạn sông hay một đoạn bờ biển
• Chức năng:
giảm lưu tốc dòng chảy
giảm vận chuyển bùn cát dọc bờ
Tạo vùng nước tĩnh hoặc xoáy nhẹ để giữ bùn cát
lại gây bồi cho vùng bờ, bãi bị xói
Che chắn cho bờ khi sóng xiên truyền tới
Giảm lực xung kích của sóng tác dụng vào bờ
Hướng dòng chảy ven bờ đi lệch ra xa gây xói bờ
4. Hình dạng đường bờ
OCEAN
Direction of Net Long-shore Transport
Groyne Original
Adjusted Shoreline
shoreline
OCEAN
Direction of Net Long-shore Transport
Groyne Groyne
Adjusted Adjusted Original
BEACH shoreline shoreline Shoreline
Groyne
BEACH Adjusted
shoreline
8. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
của hệ thống mỏ hàn
• Các yếu tố ảnh hưởng: sóng, dòng chảy ven bờ,
điều kiện địa kỹ thuật của nền móng, môi trường
nước biển…
• Sự tương tác giữa hệ thống mỏ hàn với vách bờ,
bãi biển
Xác định bằng quan trắc, mô hình vật lý và mô
hình toán học.
9.
10. Mối quan hệ và ứng xử
của hệ thống mỏ hàn
• Qui luật diễn biến bồi xói bên trong hệ thống mỏ hàn:
thượng lưu bồi lắng, hạ lưu xói lở
11. • Hiện tượng chảy lượn, chảy xoáy, tách xa bờ khu vực
giữa 2 mỏ hàn
12. • Bồi lắng và xói lở khu vực giữa các mỏ hàn
θ = 30o – 55o
θ = 90o
13. • Các tác động tiêu cực do hệ thống mỏ hàn gây ra
Thiếu hụt hàm lượng
cát vận chuyển về hạ
du
xói lở hạ lưu hệ
thống mỏ hàn
Giải pháp khắc
phục:
kết hợp nuôi bãi
14. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu:
Mỏ hàn gỗ: cọc gỗ và màn chắn gỗ
• Ưu điểm: Không gây hố xói lớn ở đầu mỏ hàn, bồi
lắng bùn cát phân bố tương đối đều trên mặt bằng;
cho phép nước chảy xuyên qua.
• Chỉ dùng ở vùng bãi nông.
16. Mỏ hàn màn chắn bằng gỗ
• Mỏ hàn gỗ kiểu màn chắn không cho phép nước chảy xuyên qua
thân mỏ hàn, có tác dụng che chắn, giảm tác động của sóng và
dòng chảy cao hơn
• Nhược điểm: mỏ hàn bằng gỗ là dễ bị mục; trong điều kiện chịu
tác động của nhiệt độ, gió, mưa, môi trường nước biển dao
động, vi sinh vật... tuổi thọ của kết cấu bằng vật liệu gỗ bị hạn
chế, vì vậy phải dùng đến kỹ thuật xử lý gỗ trước khi đưa vào sử
dụng.
• sử dụng khi khu vực xây dựng không có nguồn cung cấp đá
nhưng nguồn vật liệu gỗ dồi dào và giá thành rẻ hơn khi so sánh
với các phương án khác
17.
18. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu:
Mỏ hàn gỗ: cọc gỗ và màn chắn gỗ
Mỏ hàn bằng đá hộc, đá tảng
19. Mỏ hàn đá đổ ở Mỹ
Mỏ hàn đá xếp ở
Cần Giờ (TPHCM)
20. Mỏ hàn đá
• Ưu điểm:
- Nguồn cung cấp đá hộc rất dồi dào và phong phú.
- có độ bền cao, chịu được môi trường nước biển mặn và các tác
động mạnh của sóng, gió, nhiệt độ...
- Kết cấu tổng thể của mỏ hàn bằng đá hộc, đá tảng lớn, rọ đá
thuộc loại mềm dẻo, linh hoạt, cho phép chuyển dịch phù hợp với
biến dạng nền mà không gây ra hư hỏng và phá hoại kết cấu mỏ
hàn (do mỏ hàn biển thường đặt trên nền bồi tích, có nhiều lớp
đất yếu, dễ bị lún, dễ bị xói lở) đặc điểm nổi bật, rất quan trọng
của loại mỏ hàn này
- Dễ sửa chữa, tôn cao, mở rộng
- Tận dụng vật liệu đá sẵn có ở các địa phương giá thành xây
dựng thấp
21. Mỏ hàn đá
• Nhược điểm:
- Với kết cấu đá rời, khi cá thể các viên đá bị sóng và dòng chảy tác
động làm chuyển dịch ra khỏi mỏ hàn sẽ ảnh hưởng đến ổn định
của các viên đá lân cận. Sự phá hoại của mỏ hàn có thể bắt đầu
từ sự mất ổn định của các viên đá cá thể.
- Khó khăn về khai thác, vận chuyển và phương tiện thi công cũng
như giá thành cao khi dùng đá tảng kích thước lớn việc sử
dụng đá tảng bị hạn chế
- Đối với kết cấu rọ đá, độ bền và ổn định của khối đá trong rọ cũng
như của cả khối đá của thân mỏ hàn phụ thuộc vào độ bền của
lưới thép bọc của các rọ đá.
(Nếu dùng các loại dây thép các bon thường tráng nhựa, hoặc mạ kẽm
thì khả năng chống han rỉ trong môi trường nước biển mặn cũng chỉ có
thời hạn nhất định. Còn nếu dùng dây thép không rỉ chịu được nước biển
mặn thì giá thành xây dựng sẽ rất đắt)
22. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu:
Mỏ hàn gỗ: cọc gỗ và màn chắn gỗ
Mỏ hàn bằng đá hộc, đá tảng
Mỏ hàn bằng bê tông, bê tông cốt thép
23. Mỏ hàn bê tông
Mỏ hàn bê tông ở Hòa Duân – TT Huế
• Ưu điểm: cho phép đúc tại chỗ các tấm và khối có kích thước
lớn đủ mức đảm bảo ổn định dưới tác động lớn của sóng và
dòng chảy
• Nhược điểm: Khi làm mỏ hàn biển bằng bê tông, cần sử dụng
các loại xi măng bền sun phát, hoặc phụ gia chống xâm thực bởi
nước biển mặn, đảm bảo tuổi thọ của bê tông.
24.
25. Mỏ hàn bê tông cốt thép
Mỏ hàn bê tông cốt thép ở California – Mỹ
Kết cấu mỏ hàn bê tông cốt thép, kiểu bản chắn, không cho
nước chảy xuyên qua thuộc loại mỏ hàn kết cấu cứng, được
dùng khi vùng xây dựng có sóng rất lớn và dòng chảy ven bờ
lưu tốc lớn, nguồn vật liệu đá hộc, đá tảng khan hiếm, có yêu
cầu cao về mỹ thuật cho cảnh quan và du lịch
26. Mỏ hàn bê tông cốt thép kiểu thùng chìm
Đối với mỏ hàn biển loại lớn, có thể sử dụng các thùng chìm
bằng bê tông cốt thép, bên trong xếp đá, bao đất, hoặc bao
cát, thi công theo phương pháp đánh chìm trong nước
27. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu:
Mỏ hàn gỗ: cọc gỗ và màn chắn gỗ
Mỏ hàn bằng đá hộc, đá tảng
Mỏ hàn bằng bê tông, bê tông cốt thép
Mỏ hàn sử dụng ống buy bê tông cốt thép, bên trong xếp
đá hộc, túi đất hoặc túi cát.
28. Mỏ hàn ống buy bê tông cốt thép
Ưu điểm:
- Ống buy trụ tròn, chứa đá hộc hoặc túi đất, túi cát, tạo thành
kết cấu khối lớn chiụ được tác động lớn của sóng và dòng
chảy.
- Phát huy khả năng chịu lực của vật liệu bền vững trong
nước biển khi dùng xi măng bền sun phát.
- Đối với đất nền loại cát, có thể thi công chôn ống buy theo
phương pháp hạ giếng chìm trong nước mà không cần đê
quây hạ thấp giá thành xây dựng.
Mỏ hàn ống buy bê tông cốt thép bên
trong bỏ đá hộc ở Hà Tĩnh
29. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu:
Mỏ hàn gỗ: cọc gỗ và màn chắn gỗ
Mỏ hàn bằng đá hộc, đá tảng
Mỏ hàn bằng bê tông, bê tông cốt thép
Mỏ hàn sử dụng ống buy bê tông cốt thép, bên trong xếp
đá hộc, túi đất hoặc túi cát.
Mỏ hàn có lớp phủ ngoài bằng bê tông nhựa đường
30. Mỏ hàn phủ bê tông nhựa đường
• Ưu điểm: bền trong môi trường nước biển, dễ sửa chữa, dễ
thích ứng khi lõi trong bị biến dạng lún ở mức độ nhất định
• Nhược điểm: giá thành cao.
Mỏ hàn bê tông nhựa đường ở Hà Lan
31. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu:
Mỏ hàn gỗ: cọc gỗ và màn chắn gỗ
Mỏ hàn bằng đá hộc, đá tảng
Mỏ hàn bằng bê tông, bê tông cốt thép
Mỏ hàn sử dụng ống buy bê tông cốt thép, bên trong xếp
đá hộc, túi đất hoặc túi cát.
Mỏ hàn có lớp phủ ngoài bằng bê tông nhựa đường
Mỏ hàn sử dụng cừ thép
32. Mỏ hàn cừ thép
Mỏ hàn cừ thép kết hợp
cọc và nẹp gỗ ở Mỹ
Mỏ hàn màn cừ thép ở Mỹ
33. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu
• Theo điều kiện cho phép nước chảy xuyên qua mỏ hàn
Cho phép nước chảy xuyên qua: mỏ hàn cọc gỗ, cọc bê tông
Hạn chế nước chảy xuyên qua: mỏ hàn đá đổ, đá xếp, rọ đá, đá tảng
khối lớn, các khối và tấm bê tông…
Không cho phép nước chảy xuyên qua: mỏ hàn kiểu tấm chắn,
thùng chìm, ống buy…
34. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu
• Theo điều kiện cho phép nước chảy xuyên qua mỏ hàn
• Theo hình dạng mỏ hàn trên mặt bằng
36. Phân loại mỏ hàn
• Theo vật liệu
• Theo điều kiện cho phép nước chảy xuyên qua mỏ hàn
• Theo hình dạng mỏ hàn trên mặt bằng
• Theo cao trình so với mặt nước:
Mỏ hàn ngập dưới nước
Mỏ hàn nhô trên mặt nước
37. Cấu tạo mỏ hàn biển dùng vật liệu đá
• Các bộ phận của mỏ hàn:
Gốc: Nơi mỏ hàn tiếp xúc với bờ cần lượn cong và nối
tiếp vững chắc với vách bờ
Thân: giữa gốc và mũi chiều dài đủ lớn để cản sóng và
lái dòng ven bờ xa vách bờ
Mũi (còn gọi là đầu): phần xa bờ nhất, chịu tác động lớn
nhất của sóng và dòng chảy dễ bị hư hỏng, cần được
bảo vệ kiên cố
38.
39. Cấu tạo mỏ hàn biển dùng vật liệu đá
• Các bộ phận của mỏ hàn
• Kết cấu mỏ hàn vật liệu đá
40. Mặt cắt ngang mỏ hàn đá đổ, đá lát khan
Mặt cắt ngang mỏ hàn kết hợp
42. Thiết kế hệ thống mỏ hàn
1. Vị trí hệ thống mỏ hàn:
- Tại vị trí đương bờ biển chuyển hướng
- Hạ lưu của đê chắn sóng cho cảng
- Thượng lưu luồng giao thông thủy, nơi cửa sông bị bồi lắng
- Nơi cần giảm xói nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát được xói hạ lưu
- Dọc theo bờ cửa sông, nơi thủy triều có cường độ mạnh
- Tại nơi bờ biển bị xói
Tránh thiết kế ở những vị trí:
• Có biên độ triều lớn
• Vận chuyển bùn cát ngang bờ chiếm ưu thế
• Kết cấu quá dài hoặc không thấm
• Dòng rút mạnh
43. Thiết kế hệ thống mỏ hàn
2. Phương của mỏ hàn:
- Mỏ hàn thường vuông góc với đường bờ
- Bờ biển chịu một hướng sóng chính, mỏ hàn nên vuông góc với
phương sóng vỡ (mỏ hàn xiên góc có thể giảm dòng rút)
44. Thiết kế hệ thống mỏ hàn
3. Cao trình đỉnh gốc mỏ hàn:
Zđp = Zp + Hs
Zđp : Chiều cao đỉnh gốc mỏ hàn ứng với tần suất thiết kế p%
Zp : Mực nước biển cao thiết kế ứng với tần suất thiết kế p%
Hs : Chiều cao sóng thiết kế
4. Chiều dài mỏ hàn: không được quá ngắn, xác định theo nguyên
tắc vươn ra tới dải sóng vỡ. Mỏ hàn càng dài, xói hạ lưu càng
lớn. Vì thế cần cân nhắc kỹ trong quá trình thiết kế.
5. Khoảng cách giữa các mỏ hàn: (2 ÷ 3) chiều dài mỏ hàn
45.
46. Thiết kế hệ thống mỏ hàn
Một số lưu ý khi thiết kế hệ thống mỏ hàn:
- Nên kết hợp mỏ hàn với nuôi bãi giảm xói hạ lưu
- Chiều dài hệ thống mỏ hàn nên ngắn dần về phía hạ lưu, tạo
thành góc khoảng 6o giảm xói hạ lưu
- Có thể thiết kế mỏ hàn chữ T giảm dòng rút
47. 10 qui tắc khi thiết kế mỏ hàn
1. Nếu vận chuyển bùn cát ngang bờ là chủ yếu cần xem xét bài toán
thiết kế đập chắn sóng trước
2. Giữ cân bằng tổng lượng bùn cát dọc bờ và ngang bờ
3. Tránh gây xói lở vùng lân cận, cần có giải pháp thay thế trong thiết
kế
4. Chiều rộng bãi min, đủ bảo vệ khu vực nghiên cứu khỏi tác động
của bão
5. Khoảng cách các mỏ hàn = (2 – 3) chiều dài mỏ hàn
6. Sử dụng các mô hình toán hiện đại để dự đoán sự thay đổi đường
bờ khi thiết kế mỏ hàn (GENESIS)
7. Sử dụng mô hình toán để xác định chiều rộng bãi khi có bão
(SBEACH)
8. Sử dụng hình thức chuyển cát và loại mỏ hàn cho phép thấm
9. Xem xét phương án rút ngắn mỏ hàn cuối cùng để giảm tác động
tới hạ lưu
10. Công bố kết quả thành công cũng như thất bại sau khi xây dựng
công trình
48. Ví dụ: Thiết kế hệ thống mỏ hàn kết hợp
nuôi bãi cho vùng Hải Hậu – Nam Định
• Đặc điểm tự nhiên vùng Nam Định:
- Nam Định có đường bờ biển dài khoảng 72km, với 4 cửa sông:
cửa Ba Lạt (sông Hồng), cửa Hà Lạn (sông Sô), cửa Lạch
Giang (sông Ninh Cơ) và cửa Đáy (sông Đáy)
- Hệ thống đê biển (dài khoảng 48km) chịu tác động mạnh mẽ
của sóng , thủy triều và bão. Một phần hệ thống đê bị phá hoại
nặng nề. Vì thế người ta đã xây dựng một hệ thống đê thứ 2 lùi
vào phía đất liền khoảng 200m ở khu vực Hải Hậu.
• Khu vực nghiên cứu: bờ biển dài 27,42 km từ Hải Đông đến Hải
Thịnh (giữa 2 cửa sông Hà Lạn và Lạch Giang)
49.
50.
51. Mô hình toán UNIBEST
Mô hình toán UNIBEST gồm 2 phần:
• UNIBEST-TC : mô hình tính vận chuyển bùn cát ngang bờ
do tác động của sóng, gió và thủy triều gây nên sự biến đổi
đường bờ.
• UNIBEST-CL+: mô tả diễn biến đường bờ do chênh lệch
gradient lượng bùn cát vận chuyển dọc bờ biển.
UNIBEST-CL+ gồm có 2 modules:
- LT module (Longshore Transport module): tính dòng chảy
ven bờ do sóng và thủy triều gây ra và vận chuyển bùn cát
dọc bờ cho đường bờ biển thẳng.
- CL module (CoastLine module): mô tả sự biến đổi đường
bờ do chênh lệch gradient lượng bùn cát dọc bờ.
Sử dụng mô hình UNIBEST-CL+ để mô phỏng sự biến đổi
đường bờ biển Hải Hậu – Nam Định
52. Điều kiện biên của bài toán
• Khu vực nghiên cứu: đường bờ biển dài 24 km từ Hải Đông
đến Hải Thịnh
• Pháp tuyến của đường bờ biển tạo thành góc 132o so với
hướng Bắc
• Hướng sóng:
- Phía cửa sông Ba Lạt, hướng sóng từ 90o – 224o
- Phía cửa sông Lạch Giang, hướng sóng từ 44o – 180o
(số liệu đo sóng quan trắc tại trạm Văn lý: hướng sóng dao
động từ 44o – 224o)
53.
54. Lựa chọn giải pháp
• Lượng bùn cát mất đi 175 000 m3/ năm
• Khu vực Hải Lý đến Hải Chính có tỷ lệ xói là 3.0
m/năm
• Các vùng khác có tỷ lệ xói trung bình 1.0 m/năm
Bài toán đặt ra: khu vực Hải Lý (2km) không còn xói
lở, ở hạ lưu khu vực bảo vệ tỷ lệ xói < 1m /năm
Giải pháp: Mỏ hàn kết hợp với nuôi bãi
55. • Hệ thống mỏ hàn:
- Vị trí hệ thống mỏ hàn: 2km bờ biển tại Hải Lý
- Chiều cao mỏ hàn
- Chiều dài mỏ hàn: 60, 80, 100, 150, 200m
- Khoảng cách giữa các mỏ hàn: 2, 2.5 và 3 lần chiều dài
• Nuôi bãi:
- Vị trí: ngay phía hạ
lưu khu vực bảo vệ OCEAN
- Phân bố đều Direction of Net Long-shore Transport
Groyne Adjusted shoreline
Original Shoreline
Groyne Adjusted shoreline
BEACH