4. Kiến trúc tổng quát
của một hệ e-Learning
Giới thiệu về
môi trường học tập ảo
Khảo sát một số
LMS/LCMS thông dụng
Thiết kế một hệ
e-Learning
theo ngữ cảnh
Khảo sát moodle
5. Kiến trúc tổng quát của một hệ e-Learning
Mô hình chức năng
Mô hình hệ thống
6. Mô hình chức năng
Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về
các thành phần tạo nên nôi trường E-learning và những đối
tượng thông tin giữa chúng. ADL (Advanced Distributed
Learning) - một tổ chức chuyên nghiên cứu và khuyến khích
việc phát triển và phân phối học liệu sử dụng các công nghệ
mới, đã công bố các tiêu chuẩn cho SCORM (Mô hình chuẩn
đơn vị nội dung chia sẻ) mô tả tổng quát chức năng của một
hệ thống E-learning bao gồm :
Hệ thống quản lý học tập (LMS) như là một hệ thống dịch
vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập
cho người học, tức là LMS quản lý các quá trình học tập.
Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS): Một LCMS là
một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở đào tạo
có thể tạo ra, lưu trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối
nội dung học tập trong môi trường ảo từ một kho dữ liệu
trung tâm. LCMS quản lý các quá trình tạo ra và phân
phối nội dung học tập.
[1]
7. Mô hình chức năng
LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông
tin đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác, vị trí
của khoá học từ LCMS và lấy thông tin về các hoạt động của
học viên từ LCMS.
Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và LCMS là
tính mở, sự tương tác. Hình 1.3 mô tả một mô hình kiến trúc
của hệ thống E-learning sử dụng công nghệ Web để thực
hiện tính năng tương tác giữa LMS và LCMS cung như với
các hệ thống khác.
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng
các dịch vụ Web có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên
kết của các hệ thống E-learning bởi các lý do sau:
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như
LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn
ngữ với E-learning Thông tin trao đổi giữa các hệ thống
E-learning như LOM, gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn
XML.
( XML: eXtensible Markup Language ; LMS: Learning Management
System ; LCMS: Learning Content [1] Management System )
8. Kiến trúc tổng quát
Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao
gồm 3 phần chính:
- Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm
các thiết bị đầu cuối người dùng (học viên),
thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng
truyền thông,...
- Hạ tầng phần mềm : Các phần mềm LMS,
LCMS (MarcoMedia, Aurthorware,
Toolbook,...)
- Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần
quan trọng của E-learning là nội dung các
khoá học, các chương trình đào tạo, các
courseware.
[1]
10. Giới thiệu về môi trường học tập ảo
Hiện nay , xu hướng tạo một môi trường học ảo - Virtual Learning Environment (VLE),
trong đó tất cả mọi thứ trong 1 khoá học (môn học) đượcquản lý bởi một giao diện
người dùng (user interface) nhất quán – cổng thông tin người dùng (user portal).
VLE là một phần mềm máy tính để tạo thuận tiện cho tin học hoá học tập
hoặc e-Learning. Những hệ thống e-Learning như vậy đôi khi được gọi với
nhiều tên khác nhau như:
Learning Management System (LMS)
Content Management System or Course
Management System (CMS)
Learning Content Management System
(LCMS)
Managed Learning Environment (MLE)
Learning Support System (LSS)
Online Learning Centre (OLC)
Open CourseWare (OCW)
Learning Platform (LP)
11. Giới thiệu về môi trường học tập ảo
Computer-Mediated Communication
or Online Education
đA
Môṭ số VLE thông duṇg hiện nay
Moodle: http://moodle.org/
Atutor: http://www.atutor.ca/
Lllias: http://www.ilias.de
Dokeos: http://www.dokeos.com/
Sakai: http://sakaiproject.org/
Claroline: http://www.claroline.net/
WebCT(Blackboard): http://www.blackboard.com/
ZoomlaLMS: http://www.joomlalms.com/
SharePointLMS: http://www.sharepointlms.com/
12. Khảo sát một số VLE thông dụng
[2][3][4][5][6][7][8][9][10]
13. Khảo sát một số VLE thông dụng
[11][12][13][14][15][16][17][18][19][20]
14. MOODLE
version 2.6.3
Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment
Hướng Môđun -Hướng Năng động-Môi trường học tập
15. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
• 1. Giơí thiêụ tôn̉g quat́ vê ̀công cu ̣– xuât́ xứ
• 2. Đặc điêm̉ va ̀chưc năng cuả công cụ
• 3. Ićh lơi cuả viêc̣ sư duṇg công cu ̣
• 4. Ưu điêm̉ va ̀haṇ chê ́cuả công cụ
• 5. Caì đăt va ̀hương dâñ sư duṇg công cu ̣
• 6. Ưng duṇg công cu ̣trong daỵ-hoc̣
16. 1. Gi i ớ thiêụ tôn̉g quat́ vê ̀công cu ̣– xuât́ xứ
• Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) là
một LMS – LCMS – VLE mã nguồn mở, cho phép tạo các khóa học trên
mạng hay các website học tập trực tuyến.
more Môi trường học tập ảo, hay
Virtual learning environment
(VLE) là một cổng giao tiếp
giữa người dùng và hệ thống
e-Learning.
Moodle đươc sáng lập năm
1999 bởi Martin Dougiamas,
người tiếp tục điều hành và
phát triển chính của dự án.
[1] https://docs.moodle.org/27/en/History
17. HỖ TRỢ
Moodle installer package for Windows
Moodle installer package for Mac OS X
[2] moodle.org
18. HÀNH TRÌNH
Moodle đươc
sáng lập năm
1999 bởi Martin
Dougiamas
8/2002 Moodle 1.0
(đa ngôn ngữ,
thương mại)
10/2001 Peter
Taylor
11/2010
moodle
2.0(100 ngôn
ngữ)
2013 trở về sau(Đtdđ ưng
dụng trên html5 )
https://docs.moodle.org/27/en/History
19. PHÁT HÀNH
Phiên bản Phát hành Hỗ trơ đến
Moodle 1.0.x 20 August 2002 30 May 2003
… … …
Moodle 1.9.x 3 March 2008 June 2012
Moodle 2.0.x 24 November 2010 June 2012
Moodle 2.1.x 1 July 2011 December 2012
Moodle 2.2.x 5 December 2011 June 2013
Moodle 2.3.x 25 June 2012 December 2013
http://docs.moodle.org/dev/Releases/
Mơi nhất 2.7.2
20. INFORMATION
Phiên bản
License
Mô tả
2.6.3
mã nguồn mở
Moodle là một ưng dụng quản lý khóa học đươc thiết kế để giúp các nhà giáo dục tạo
ra các cộng đồng học tập trực tuyến hiệu quả. Moodle có thể mở rộng từ một trang
web duy nhất-giáo viên một trường đại học vơi 200.000 học sinh.
21. Cộng đồng người dùng Moodle
•Trên thế giơi
Moodle đươc sư dụng tại 230 nươc và vùng lãnh thổ, cộng
đồng moodle toàn thế giơi tại moodle.org có xấp xỉ 68 triệu
người dùng!
22. Tại Việt Nam
• Cộng đồng Moodle Việt Nam thành lập năm 2005 do TS Vũ Hùng khởi xương, đến
năm 2007 do TS Đinh Lư Giang quản lý và phát triển.
23. Một số dữ liệu về sư dụng Moodle
http://moodle.net/stats/
24. Một vài so sánh
http://lms.findthebest.com/compare/32-226/Efront-vs-Moodle
25. Sơ đồ chưc năng tổng quát
Hệ thống Moodle
Quản lý
Site
Quản lý
Người dùng
Quản lý
Khóa học
Quản lý
Học viên
Chức năng
Quản trị viên (3)
Chức năng
Giảng viên (2)
Chức năng
Học viên (1)
26. Chưc năng của học viên
Chức năng
Học viên (1)
Download Tài nguyên
Bài kiểm tra
Làm bài tập lớn
Diễn đàn
Chat
Bình chọn, lựa chọn
Viết nhật ký
Tìm kiếm khóa học, diễn đàn
Đăng ký trở thành học viên
Xem danh sách lớp
Học
Có thể thực hiện
Tham gia
Cập nhật thông tin cá nhân
Thay đổi mật khẩu mới
27. Chưc năng của giảng viên
Quản lý Khoá học
Cập Thiết nhật lập Site
các thiết lập khóa học
Thêm Định dạng khoá khóa học mới
học
Thêm Lựa chọn, các hoạt thay động đổi giao (bài diện
học,…)
Thiết Soạn lập thảo các bởi Môđun
trình soạn thảo
Tìm Thay kiếm đổi nâng diễn đàn, cấp ngôn khóa ngữ
học
Quản lý Học viên
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Tra cứu, cập nhật thông tin học viên
Xóa các giáo viên khác
Gởi thông báo đến các học viên
Cập nhật thông tin của mình
Chức năng
Giảng viên (2)
28. Chưc năng của Admin
Quản lý Site
Thiết lập Site
Thêm khoá học mới
Lựa chọn, thay đổi giao diện
Thiết lập các Module
Thay đổi /nâng cấp ngôn ngữ
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Chức năng
Admin (3)
Quản lý người dùng
Lựa chọn các thiết lập Lịch
Thêm người sử dụng mới
Chứng thực người sử dụng
Kết nạp học viên
Phân công giáo viên
Cập nhật người dùng
Cập nhật thông tin của mình
29. 2. Đăc̣ điêm̉ va ̀chưc năng cuả công cụ
-ĐẶC ĐIỂM:
Moodle là 1 gói phần mềm nền cho hệ thống học tập trực tuyến –LMS được xây
dựng bằng mã nguồn mở PHP nổi bật với thiết thế hướng tới giáo dục dành cho
những người làm trong lĩnh vực giáo dục.
Moodle là 1 công cụ để tạo các trang hệ thống, các khóa học trực tuyến dựa trên
nền web, nó phù hợp với nhiều cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông, đại học/cao
đẳng, không chính quy trong các tổ chức/công ty.
30. CHỨC NĂNG
• Tạo lập và quản lý các khóa học;
• Đưa nội dung học tới người học
• Trợ giúp người dạy tổ chức các hoạt động nhằm quản lý khóa học: Các đánh giá, trao
đổi thảo luận, đối thoại trực tiếp, trao đổi thông tin offline, các bài học, các bài kiểm cuối
khoá, các bài tập lớn…
• Quản lý người học.
• Quản lý tài nguyên từng khóa học: Bao gồm các file, website, văn bản.
• Tổ chức hội thảo: Các học viên có thể tham gia đánh giá các bài tập lớn của nhau.
31. CHỨC NĂNG
- Quản lý các sự kiện, các thông báo theo thời gian.
- Báo cáo tiến trình của người học: báo cáo về điểm, về tính hiệu quả của
việc sử dụng phần mềm
- Trợ giúp tạo lập nội dung khóa học.
32. 3. Ićh lơi cuả viêc̣ sư duṇg công cu ̣
- Là 1 gói phần mềm mã nguồn mở, không bị phụ thuộc vào các công ty
phần mềm.
- Tùy biến được
- Chất lượng.
- Miễn phí. - Sự tự do.
- Hỗ trợ.
- Ảnh hưởng trên toàn thế giới.
33. 4. Ưu điêm̉ va ̀haṇ chê ́cuả công cụ
• ƯU ĐIỂM:
- Moodle có thiết kế theo kiểu mô-đun (module, đơn vị thành phần, các chức
năng được thiết kế thành từng phần, có thể thêm vào hoặc loại bỏ đi, tùy theo
yêu cầu của từng hệ thống mà ta có thể chỉnh sửa mã nguồn cho phù hợp.
- Cách sử dụng đơn giản; cấu trúc mềm dẻo, hiệu quả; giao diện thân
thiện, dễ dùng; dễ cài đặt và cấu hình.
- Danh sách các khóa học được trình bày đầy đủ chi tiết, các khóa học
được đưa vào 1 danh mục tìm kiếm
- Tính bảo mật cao, phân quyền rõ ràng, quản trị hệ thống có thể tùy
chỉnh vai trò của người dùng
- Hỗ trợ tất cả các định dạng tập tin.
34. Nhươc điểm
• có một số chưc năng còn hạn chế so với công cụ có phí khác…
35. 5. Cai ̀ đăt va ̀hướng dâñ sư duṇg công
cụ( phiên bản 2.6.3)
CẤU HÌNH
Cần dung lương đĩa 200 MB
Cần phiên bản PHP thấp nhất 5.3.3
Cần phiên bản MySQL thấp nhất 5.1.33
Host Host trên xamp,host thật,...
Ngôn ngữ Chọn có hỗ trơ(19 ngôn ngữ)
Administrator Username* Tên tài khoản quản trị
Administrator Password* Mật khẩu tài khoản quản trị
36. 6. ng dung Ự́ công cu ̣trong daỵ-hoc̣
Giáo viên
DẠY HỌC QUA MOODLE DẠY HỌC THỰC TẾ
Xem danh sách lớp
Phân nhóm cho các học viên
Gởi thông báo đến các học viên
Thêm các hoạt động (bài học,…) Tổ chưc các hoạt động trong bài dạy
Soạn thảo bởi trình soạn thảo Soan thảo bài dạy bằng tay (Microsoft word…)
Upload tài liệu Phát tài liệu cho học sinh
Chấm điểm hoạt động học tập Chấm điểm HĐHT trên lớp
Quản lý sổ điểm
45. Người học
DẠY HỌC QUA MOODLE DẠY HỌC THỰC TẾ
Xem danh sách lớp
Cập nhật thông tin cá nhân
Download Tài nguyên Nhận được tài liệu từ GV
Làm Bài kiểm tra
Làm bài tập lớn
Tham gia diễn đàn Tham gia trao đổi tại lớp học
Tham gia chat với nhau(gửi tin nhắn) Nói chuyện với nhau(lời nói)
Tham gia bình chọn ,lựa chọn (thông qua nút rate điểm
cho đối tượng)
Tham gia bình chọn ,lựa chọn(bỏ phiếu bầu hoặc,bằng
tay)
Viết nhật ký(thông qua Journal) Viết nhật ký,nháp(bằng tập,sổ tay)
Cập nhật thông tin cá nhân(trang cá nhân) Cập nhật thông tin cá nhân(qua giáo viên)
55. Tài li u tham kh o ệ ả
[1]Trang web của viettotalhttp://www.viettotal.com/DesktopModules/VietTotal.Articles/PrintView.aspx?ItemID
=44
[2] Trang chủ của black board - http:// www.blackboard.com
[3] Trang chủ của joomlalms - http://www.joomlalms.com
[4] Trang chủ của sharepointlms - www.sharepointlms.com
[5] Trang chủ của angellearning - http://www.angellearning.com
[6] Trang chủ của alphastudy - http://www.alphastudy.com
[7] Trang chủ của questionmask - http:// www.questionmask.com
[8] Trang chủ của desire2learn - http://www.desire2learn.com
[9] Trang chủ của learn center - http://www.elearninglearning.com/learncenter/lms
[10] Trang chủ của certpoint systems - http:// www.certpointsystems.com
[11] Trang chủ của drupal - http://www.drupal.org
[12] Trang chủ của efront- http://www.efrontlearning.net
[13] Trang chủ của atutor - http:// www.atutor.ca
[14] Trang chủ của ilias - http://www.ilias.de
[15] Trang chủ của dokeos - http://www.dokeos.com
[16] Trang chủ của sakai - http://www.sakaiproject.org
[17] Trang chủ của claroline - http://www.claroline.net
[18] Trang chủ của decebo - http://www.docebo.org
[19] Trang chủ của kanataLV- http://www.kanataLV.ca
[20]Trang chủ của web course works - http://www.webcourseworks.com
Lớn lên ở vùng hẻo lánh của Úc trong cuối những năm 1970, người sáng lập của Moodle và nhà lãnh đạo phát triển Martin Dougiamas mất bài học từ các trường học của không khí, cho anh ta từ khi còn nhỏ một cái nhìn sâu sắc vào đào tạo từ xa.
<number>
Trọng tâm của dự án Moodle luôn luôn là về việc giáo dục những công cụ tốt nhất để quản lý và thúc đẩy học tập, nhưng có rất nhiều cách để sử dụng Moodle:
Moodle có các tính năng cho phép nó để triển khai quy mô rất lớn và hàng trăm ngàn sinh viên, nhưng nó cũng có thể được sử dụng cho một trường tiểu học hoặc một người đam mê giáo dục.
Nhiều tổ chức sử dụng nó như nền tảng của họ để thực hiện đầy đủ các khóa học trực tuyến, trong khi một số sử dụng nó chỉ đơn giản là để làm tăng thêm mặt đối mặt các khóa học (được gọi là học tập tổng hợp).
Nhiều người dùng thích sử dụng các mô-đun hoạt động (chẳng hạn như các diễn đàn, cơ sở dữ liệu và wiki) để xây dựng các cộng đồng đa dạng về hợp tác học tập xung quanh vấn đề chuyên môn của mình (trong truyền thống constructionist xã hội), trong khi những người khác thích sử dụng Moodle như một cách để cung cấp nội dung cho học sinh (chẳng hạn như các gói SCORM chuẩn) và đánh giá việc học tập hoặc sử dụng các câu đố.
<number>