SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  20
Trung tâm Phần mềm Viettel
2
       Nội dung


1   Tổng quan hệ thống IP Contact Center


2   Những lợi ích của doanh nghiệp


3    Mô hình triển khai



4    Chia sẻ kinh nghiệm
3
                           Giới thiệu
IP Contact Center là hệ thống tổng đài số tạo nên các kênh giao tiếp
thông suốt (Chat, Voice, Fax, Email, Web, Sms, Social Network) gi ữa
nhà cung cấp dịch vụ và
người dùng. Giúp nhà
cung cấp dịch vụ xử lý
hiệu quả các yêu cầu đến
(Inbound) và quảng bá
các chiến dịch của mình
(outbound) tới khách
hàng.
4
     Thành phần hệ thống Viettel IP Contact Center?
 Điện thoại viên.
 Hệ thống Viettel IP Contact
  Center
  o Phần cứng (máy chủ,
    switch, storage,
    Firewall…)
  o Phần mềm
  o Kết nối viễn thông
    (Internet, E1, đầu số)
  o PC, IP Phone hoặc
    Softphone
5
Out Bound
             Chăm sóc khách
              hàng.
             Nghiên cứu thị
              trường
              (Telesurvey)
             Quảng bá sản phẩm
              (Telemarketing)
             Bán hàng từ xa
              (Telesales)
6
IN Bound
            Giải quyết khiếu nại
            Dịch vụ tư vấn.
            Cung cấp dịch vụ
           VD: lĩnh vực chứng
             khoán:
              (1) tra cứu tài khoản
             tự động
              (2) đặt lệnh, nhận
             thông tin thay đổi mã
             chứng khoán…
               (3) Gặp nhân viên
             đặt lệnh…
              …..
              (n)Yêu cầu hỗ trợ.
So sánh
Chức năng                      FreePBX /Asterisk vIPCC
Định tuyên cuộc gọi thông Dạng đơn giản                          Linh hoạt theo nhiều mức:
minh (ACD)                - Coi vai trò điện thoại viên là       1. Category (vị trí cuộc gọi, loại
                               ngang hàng và tuân thủ theo 1     khách hàng, nghiệp vụ, độ ưu
                               trong các luật (ngẫu nhiên, lần   tiên …).
                               lượt)                             2. Luật định tuyến (ngẫu nhiên,
                                                                 lần lượt, gặp điện thoại viên gần
                                                                 nhất, gặp điện thoại viên rảnh rỗi
                                                                 lâu nhất …)

Kiểm soát cuộc gọi linh        Forward, hold                     -Forward, hold
hoạt                                                             -Giám sát (nghe xen, đàm thoại 3
                                                                 bên, cướp cuộc gọi, yêu cầu hỗ
                                                                 trợ…)

Gọi ra bên ngoài               Như điện thoại bàn.               - Phân quyền và cấu hình danh
                                                                 sách số được gọi.
(outbound calls)                                                 -Cấu hình số phút gọi tối đa cho
                                                                 từng agent
                                                                 - Hiển thị thông tin khách hàng
                                                                 khi gọi ra
So sánh
Chức năng               FreePBX /Asterisk vIPCC
Ghi âm/nghe lại         Có hỗ trợ                      - Ghi âm tất cả các cuộc gọi.
                                                       - Tìm kiếm nghe lại bất kỳ cuộc
                                                       gọi nào
                                                       - Định kỳ backup .

Báo cáo                 N/A                            Đáp ứng tất cả các báo cáo theo
                                                       yêu cầu của người quản trị
                                                       (online, offline).

Hiệu năng               Khả năng quản lý được 30-50    Có thể đáp ứng cho 3600 Agents,
                        Agents (khuyến cáo) và 100 –   10000 -15000 cuộc gọi đồng thời
                        120 cuộc gọi đồng thời.

Khả năng mở rộng        N/A                            Tùy theo yêu cầu doanh nghiệp

Các tính năng Advance   N/A                            -Hỗ trợ đa kênh liên lạc (call,
                                                       sms,video, email, chat …)
                                                       -Agent at home
                                                       -Kết nối động với CRM
9
            Viettel IP Contact Center




Lợi ích mang lại cho doanh nghiệp
IP Contact Center của Viettel                                        10


Tính năng: Đáp ứng được tất cả các yêu cầu về hệ thống IP Contact Center
chuẩn như:

                         Trả lời                                      SMS
                         tự động(IVR)                                 channel
      Phân phối                                                                  Agent
      cuộc gọi                                  Gọi ra ngoài                  at home
       (ACD)
                                                                        Email
                                                                        Channel
                                                                                  CRM
 Phân loại              IPCC SYSTEM                                               System
 khách hàng                                          Hỗ trợ Agent             link
    (VIP)                                                               Chat
                                                                        Channel


                                                                                  Ghi âm
                   CMS                                                            /nghe lại
                                          Giám sát                    Video
                                                                        channel
11
                          Lợi ích
Vì sao lại phải dùng IP Contact Center
      oTăng sự thỏa mãn khách hàng
      oCho phép xử lý nhiều cuộc gọi đồng thời
      oTăng doanh thu
      oGiám sát hoạt động hiệu quả
      oTăng hiệu quả làm việc của điện thoại viên
      oHỗ trợ linh hoạt
      oBảo mật
12
                                      Lợi ích
 Khi đã có hệ thống Analog và đang chạy ổn định?
       oCác tính năng bị giới hạn, không có khả năng mở rộng.
       oKhó có khả năng phát triển các dịch vụ tương tác với tổng đài theo nghiệp vụ công ty
   chứng khoán.
       oNền tảng công nghệ cũ.
 Khi đã có hệ thống IP và đang chạy ổn định?
       oSự hỗ trợ từ nhà cung cấp?
       oKhả năng customize hệ thống cho yêu cầu đặc thù?
       oThời gian và giá thành nâng cấp tính năng?
 Những lợi ích của khách hàng khi ứng dụng hệ thống IP Contact Center của Viettel
       oLợi ích về viễn thông (đường truyền & đầu số & phần mềm & kinh nghiệm thực tế)
       oLợi ích về kinh tế: giá thành, chính sách bán hàng.
       oCùng với Viettel phát triển thêm các dịch vụ mới.
       oSự đảm bảo của Viettel.
13




Mô hình triển khai
14
             Mô hình triển khai
Mô hình 1: Chia sẻ doanh thu

                       Viettel và Doanh nghiệp cùng hợp tác xây
                       dựng nên tổ chức tư vấn cho khách hàng.
                       Căn cứ vào đóng góp của 2 bên để có tỷ lệ
                       ăn chia doanh thu trên đầu số thu phí.

                       Lợi ích mang lại:
                       • Tận dụng được thế mạnh của các bên.
                       • Chi phí ban đầu thấp
                       • Mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp
15
                        Mô hình triển khai
Mô hình 2: Đầu tư trọn gói

                              Viettel:                 Doanh nghiệp:
                               Cung cấp trọn gói hệ    Đầu tư toàn bộ hệ
                                thống                    thống
                               Triển khai, đào tạo,    Có bộ máy vận hành
                                chuyển giao
                               Nâng cấp, bảo hành,
                                bảo trì hệ thống

 Lợi ích mang lại:
 • Chủ động trong việc kinh doanh.
16
                        Mô hình triển khai
Mô hình 3: Cung cấp dịch vụ một phần
                                     Viettel:                Doanh nghiệp:
                                      Đảm bảo toàn bộ hệ
                                                              Đầu tư trang thiết
                                        thống hạ tầng.
                                                                bị (PC, IP Phone,
                                      Thiết lập kết nối đến
                                                                Tai nghe…)
                                        khách hàng
                                      Vận hành, bảo trì hệ  Có bộ phận quản
                                        thống                   trị Agent




 Lợi ích mang lại:
 - Giảm chi phí đầu tư
 - Bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để tập trung cho hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình
 - Không cần tổ chức bộ máy vận hành và hỗ trợ hệ thống.
17
                         Mô hình triển khai
Mô hình 4: Cung cấp dịch vụ toàn bộ
                                 Viettel:                         Doanh nghiệp:
                                  Đảm bảo toàn bộ hệ
                                                                   Cung cấp các nghiệp
                                    thống hạ tầng, thiết bị
                                                                    vụ
                                    liên quan đến hệ
                                    thống IP Contact              (business) liên quan.
                                    Center.
                                  Vận hành, bảo trì hệ
                                    thống
                                  Cung ứng các Agents
Lợi ích mang lại:
- Giảm chi phí đầu tư
- Gia tăng hiệu quả và chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
- Giảm chi phí nhân sự (tuyển dụng, đào tạo)
- Bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để tập trung cho hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình
- Không cần tổ chức bộ máy vận hành và hỗ trợ hệ thống.
18




Chia sẻ kinh nghiệm
19
                  Chia sẻ kinh nghiệm
 Kinh nghiệm triển khai thực tế:
       oTại Viettel Telecom: 3600 điện thoại viên, 50 triệu khách hàng
       oTại MoviTel (Mozambique): 200 điện thoại viên, 3.5 triệu khách hàng
       oCông ty chứng khoán Thăng Long: 30 điện thoại viên (xử lý 10.000 yêu
   cầu/ngày).
       oNgân hàng BIDV – Trong giai đoạn triển khai thực tế ( đã triển khai thử
   nghiệm thành công), sẽ triển khai 30 điện thoại viên
       oTại Peru: 200 điện thoại viên, 3 triệu khách hàng
       oTại Unitel (Lào): 100 điện thoại viên, 2.5 triệu khách hàng
       oTại Viettel Cambodia: 150 điện thoại viên, 4.5 triệu khách hàng
20




Trân trọng cảm ơn!

Contenu connexe

Similaire à Viviet

He thong lap dat tong dai dien thoai
He thong lap dat tong dai dien thoaiHe thong lap dat tong dai dien thoai
He thong lap dat tong dai dien thoai
thanhthao88
 
He thong lap dat tong dai dien thoai
He thong lap dat tong dai dien thoaiHe thong lap dat tong dai dien thoai
He thong lap dat tong dai dien thoai
thanhthao88
 

Similaire à Viviet (9)

Giới thiệu tổng đài điện thoại
Giới thiệu tổng đài điện thoạiGiới thiệu tổng đài điện thoại
Giới thiệu tổng đài điện thoại
 
TỔNG ĐÀI IP
TỔNG ĐÀI IPTỔNG ĐÀI IP
TỔNG ĐÀI IP
 
Tong dai ip
Tong dai ipTong dai ip
Tong dai ip
 
Các tính năng của Open Scape Business Contact Center-[thegioitongdai.com.vn]
Các tính năng của Open Scape Business Contact Center-[thegioitongdai.com.vn]Các tính năng của Open Scape Business Contact Center-[thegioitongdai.com.vn]
Các tính năng của Open Scape Business Contact Center-[thegioitongdai.com.vn]
 
Những điều cần biết về hệ thống trả lời tự động (ivr)
Những điều cần biết về hệ thống trả lời tự động (ivr)Những điều cần biết về hệ thống trả lời tự động (ivr)
Những điều cần biết về hệ thống trả lời tự động (ivr)
 
Giải pháp xây dựng hệ thống tổng đài ip pbx
Giải pháp xây dựng hệ thống tổng đài ip pbxGiải pháp xây dựng hệ thống tổng đài ip pbx
Giải pháp xây dựng hệ thống tổng đài ip pbx
 
Giới thiệu tổng đài IP
Giới thiệu tổng đài IPGiới thiệu tổng đài IP
Giới thiệu tổng đài IP
 
He thong lap dat tong dai dien thoai
He thong lap dat tong dai dien thoaiHe thong lap dat tong dai dien thoai
He thong lap dat tong dai dien thoai
 
He thong lap dat tong dai dien thoai
He thong lap dat tong dai dien thoaiHe thong lap dat tong dai dien thoai
He thong lap dat tong dai dien thoai
 

Dernier

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
PhamTrungKienQP1042
 

Dernier (7)

Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 

Viviet

  • 1. Trung tâm Phần mềm Viettel
  • 2. 2 Nội dung 1 Tổng quan hệ thống IP Contact Center 2 Những lợi ích của doanh nghiệp 3 Mô hình triển khai 4 Chia sẻ kinh nghiệm
  • 3. 3 Giới thiệu IP Contact Center là hệ thống tổng đài số tạo nên các kênh giao tiếp thông suốt (Chat, Voice, Fax, Email, Web, Sms, Social Network) gi ữa nhà cung cấp dịch vụ và người dùng. Giúp nhà cung cấp dịch vụ xử lý hiệu quả các yêu cầu đến (Inbound) và quảng bá các chiến dịch của mình (outbound) tới khách hàng.
  • 4. 4 Thành phần hệ thống Viettel IP Contact Center?  Điện thoại viên.  Hệ thống Viettel IP Contact Center o Phần cứng (máy chủ, switch, storage, Firewall…) o Phần mềm o Kết nối viễn thông (Internet, E1, đầu số) o PC, IP Phone hoặc Softphone
  • 5. 5 Out Bound  Chăm sóc khách hàng.  Nghiên cứu thị trường (Telesurvey)  Quảng bá sản phẩm (Telemarketing)  Bán hàng từ xa (Telesales)
  • 6. 6 IN Bound  Giải quyết khiếu nại  Dịch vụ tư vấn.  Cung cấp dịch vụ VD: lĩnh vực chứng khoán: (1) tra cứu tài khoản tự động (2) đặt lệnh, nhận thông tin thay đổi mã chứng khoán… (3) Gặp nhân viên đặt lệnh… ….. (n)Yêu cầu hỗ trợ.
  • 7. So sánh Chức năng FreePBX /Asterisk vIPCC Định tuyên cuộc gọi thông Dạng đơn giản Linh hoạt theo nhiều mức: minh (ACD) - Coi vai trò điện thoại viên là 1. Category (vị trí cuộc gọi, loại ngang hàng và tuân thủ theo 1 khách hàng, nghiệp vụ, độ ưu trong các luật (ngẫu nhiên, lần tiên …). lượt) 2. Luật định tuyến (ngẫu nhiên, lần lượt, gặp điện thoại viên gần nhất, gặp điện thoại viên rảnh rỗi lâu nhất …) Kiểm soát cuộc gọi linh Forward, hold -Forward, hold hoạt -Giám sát (nghe xen, đàm thoại 3 bên, cướp cuộc gọi, yêu cầu hỗ trợ…) Gọi ra bên ngoài Như điện thoại bàn. - Phân quyền và cấu hình danh sách số được gọi. (outbound calls) -Cấu hình số phút gọi tối đa cho từng agent - Hiển thị thông tin khách hàng khi gọi ra
  • 8. So sánh Chức năng FreePBX /Asterisk vIPCC Ghi âm/nghe lại Có hỗ trợ - Ghi âm tất cả các cuộc gọi. - Tìm kiếm nghe lại bất kỳ cuộc gọi nào - Định kỳ backup . Báo cáo N/A Đáp ứng tất cả các báo cáo theo yêu cầu của người quản trị (online, offline). Hiệu năng Khả năng quản lý được 30-50 Có thể đáp ứng cho 3600 Agents, Agents (khuyến cáo) và 100 – 10000 -15000 cuộc gọi đồng thời 120 cuộc gọi đồng thời. Khả năng mở rộng N/A Tùy theo yêu cầu doanh nghiệp Các tính năng Advance N/A -Hỗ trợ đa kênh liên lạc (call, sms,video, email, chat …) -Agent at home -Kết nối động với CRM
  • 9. 9 Viettel IP Contact Center Lợi ích mang lại cho doanh nghiệp
  • 10. IP Contact Center của Viettel 10 Tính năng: Đáp ứng được tất cả các yêu cầu về hệ thống IP Contact Center chuẩn như: Trả lời SMS tự động(IVR) channel Phân phối Agent cuộc gọi Gọi ra ngoài at home (ACD) Email Channel CRM Phân loại IPCC SYSTEM System khách hàng Hỗ trợ Agent link (VIP) Chat Channel Ghi âm CMS /nghe lại Giám sát Video channel
  • 11. 11 Lợi ích Vì sao lại phải dùng IP Contact Center oTăng sự thỏa mãn khách hàng oCho phép xử lý nhiều cuộc gọi đồng thời oTăng doanh thu oGiám sát hoạt động hiệu quả oTăng hiệu quả làm việc của điện thoại viên oHỗ trợ linh hoạt oBảo mật
  • 12. 12 Lợi ích  Khi đã có hệ thống Analog và đang chạy ổn định? oCác tính năng bị giới hạn, không có khả năng mở rộng. oKhó có khả năng phát triển các dịch vụ tương tác với tổng đài theo nghiệp vụ công ty chứng khoán. oNền tảng công nghệ cũ.  Khi đã có hệ thống IP và đang chạy ổn định? oSự hỗ trợ từ nhà cung cấp? oKhả năng customize hệ thống cho yêu cầu đặc thù? oThời gian và giá thành nâng cấp tính năng?  Những lợi ích của khách hàng khi ứng dụng hệ thống IP Contact Center của Viettel oLợi ích về viễn thông (đường truyền & đầu số & phần mềm & kinh nghiệm thực tế) oLợi ích về kinh tế: giá thành, chính sách bán hàng. oCùng với Viettel phát triển thêm các dịch vụ mới. oSự đảm bảo của Viettel.
  • 14. 14 Mô hình triển khai Mô hình 1: Chia sẻ doanh thu Viettel và Doanh nghiệp cùng hợp tác xây dựng nên tổ chức tư vấn cho khách hàng. Căn cứ vào đóng góp của 2 bên để có tỷ lệ ăn chia doanh thu trên đầu số thu phí. Lợi ích mang lại: • Tận dụng được thế mạnh của các bên. • Chi phí ban đầu thấp • Mang lại lợi ích lâu dài cho doanh nghiệp
  • 15. 15 Mô hình triển khai Mô hình 2: Đầu tư trọn gói Viettel: Doanh nghiệp:  Cung cấp trọn gói hệ  Đầu tư toàn bộ hệ thống thống  Triển khai, đào tạo,  Có bộ máy vận hành chuyển giao  Nâng cấp, bảo hành, bảo trì hệ thống Lợi ích mang lại: • Chủ động trong việc kinh doanh.
  • 16. 16 Mô hình triển khai Mô hình 3: Cung cấp dịch vụ một phần Viettel: Doanh nghiệp:  Đảm bảo toàn bộ hệ  Đầu tư trang thiết thống hạ tầng. bị (PC, IP Phone,  Thiết lập kết nối đến Tai nghe…) khách hàng  Vận hành, bảo trì hệ  Có bộ phận quản thống trị Agent Lợi ích mang lại: - Giảm chi phí đầu tư - Bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để tập trung cho hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình - Không cần tổ chức bộ máy vận hành và hỗ trợ hệ thống.
  • 17. 17 Mô hình triển khai Mô hình 4: Cung cấp dịch vụ toàn bộ Viettel: Doanh nghiệp:  Đảm bảo toàn bộ hệ  Cung cấp các nghiệp thống hạ tầng, thiết bị vụ liên quan đến hệ thống IP Contact (business) liên quan. Center.  Vận hành, bảo trì hệ thống  Cung ứng các Agents Lợi ích mang lại: - Giảm chi phí đầu tư - Gia tăng hiệu quả và chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng - Giảm chi phí nhân sự (tuyển dụng, đào tạo) - Bạn sẽ có nhiều thời gian hơn để tập trung cho hoạt động kinh doanh cốt lõi của mình - Không cần tổ chức bộ máy vận hành và hỗ trợ hệ thống.
  • 18. 18 Chia sẻ kinh nghiệm
  • 19. 19 Chia sẻ kinh nghiệm  Kinh nghiệm triển khai thực tế: oTại Viettel Telecom: 3600 điện thoại viên, 50 triệu khách hàng oTại MoviTel (Mozambique): 200 điện thoại viên, 3.5 triệu khách hàng oCông ty chứng khoán Thăng Long: 30 điện thoại viên (xử lý 10.000 yêu cầu/ngày). oNgân hàng BIDV – Trong giai đoạn triển khai thực tế ( đã triển khai thử nghiệm thành công), sẽ triển khai 30 điện thoại viên oTại Peru: 200 điện thoại viên, 3 triệu khách hàng oTại Unitel (Lào): 100 điện thoại viên, 2.5 triệu khách hàng oTại Viettel Cambodia: 150 điện thoại viên, 4.5 triệu khách hàng

Notes de l'éditeur

  1. Nội dung slide giới thiệu bao gồm 4 phần Phần 1: Tổng quan về hệ thống Phần 2: Kỹ thuật Kiến trúc sản phẩm Tính năng sản phẩm Độ tin cậy và ổn định sản phẩm Khả năng tùy biến của sản phẩm Khả năng tích hợp của sản phẩm (core banking, CMS, CRM, HRM) Phần 3: Các đặc tính nổi bật của vIPCC Phần 4: Tham chiếu ( tham chiếu tới hệ thống của viettel và một hệ thống của đơn vị đã hoặc đang triển khai).
  2. IP Contact Center là một mô hình phát triển cao hơn của Call Center, hợp nhất các phương thức tương tác với khách hàng từ điện thoại, e-mail, chat,… IP Contact Center là nền tảng giúp doanh nghiệp nhanh chóng xử lý các cuộc gọi của khách hàng thông qua nhiều kênh liên lạc, tối ưu hiệu suất làm việc của nhân viên và giảm thiểu chi phí hoạt động. Ưu điểm nổi bật của giải pháp IP Contact Center là sự kết hợp giữa các công cụ liên lạc tối ưu bao gồm: Công nghệ SIP - dựa trên nền tảng giao thức Internet. Các công cụ video conference và audio conference trên nền IP. Kiểm tra và thông báo hiện trạng có mặt. Liên lạc đa kênh (thoại, web, thư điện tử, fax, hoặc tin nhắn IM). Xếp hàng toàn bộ các kênh liên lạc. Trả lời thông minh trên nền IP cho các dịch vụ tự động. Tích hợp thoại trên PC sử dụng kiến trúc hướng dịch vụ (SOA).
  3. Trình bày giải pháp kỹ thuật của hệ thống IPCC Kỹ thuật Kiến trúc sản phẩm Tính năng sản phẩm Độ tin cậy và ổn định sản phẩm Khả năng tùy biến của sản phẩm Khả năng tích hợp của sản phẩm
  4. Tầng ứng dụng khác: các ứng dụng CRM, phân loại khách hàng. Tầng Application Layer: các ứng dụng phục vụ hoạt động của ĐTV. Tầng Access/Connection Layer: cách mà khách hàng giao tiếp với hệ thống. Tầng Call Control Layer: thiết lập và quản lý cuộc gọi hoặc giao tiếp giữa khách hàng với hệ thống, khách hàng với ĐTV. Hoạt động Step1: Cuộc gọi được từ mạng (Media Gateway) định tuyến đến Module Router, Router dựa vào đầu số (số khách hàng, số được gọi) sẽ chuyển cuộc gọi đến IVR. Step2: IVR dựa trên đầu số gọi đến, đầu số được gọi, phím bấm, thời gian gọi sẽ chọn cây danh mục, trả lời tự động cho khách hàng. Trong trường hợp khách hàng cần tư vấn từ Agent, hệ thống chuyển sang ACD. Step3: Module ACD làm nhiệm vụ quản lý các Queue Agent, Queue cuộc gọi, chọn Agent rỗi để trả lời khách hàng. Step4: Module CallOut là khối phục vụ việc gọi từ hệ thống ra ngoài cho khách hàng. Step5: Module Recording làm nhiệm vụ ghi âm, convert các file ghi âm và lưu trữ. Step6: Module CDR làm nhiệm vụ ghi log các cuộc gọi như: thời điểm vào queue, thời điểm trả lời, thời điểm vào IVR, … Step7: Module CMS làm nhiệm vụ thống kê và giám sát như: lưu lượng cuộc gọi, số cuộc gọi rớt, số cuộc gọi được phục vụ, thời gian trả lời của Agent, …