1. LATERIT HÓA VÀ CÁC QUY
ĐỀ TÀI
LUẬT ĐỊA ĐỚI
Trình Bày:Green 252A
GVHD:PGS.TS Hà Quang Hải
2.
3. I. Quá trình laterit hóa
• Laterit hóa là gì?
Đó là quá trình phong
hóa thành tạo đá laterit
4. 2.Phong Hóa
a. Phong hóa lý
học:
Là quá trình phá hủy
đá thành các khối vụn,
có kích thước to nhỏ
khác nhau mà không
làm thay đổi màu sắc,
thành phần khoáng vật
và tính chất hóa học
của chúng
P h ong h óa
h ình c ầu
5. Các tác nhân phong hóa lý học
Sự Sự Tác Sự Sóng Hoạt
giao đóng động va và động
động và của đập nước sản
của tan ma của chảy xuất
nhiệt băng sát gió của
độ con
người
6. b. Phong hóa hóa
học
Là quá trình phá hủy,
chủ yếu làm biến đổi
thành phần, tính chất
hóa học của đá và các
khoáng vật bằng tác
động của các chất khí,
nước những khoáng hòa
tan trong nước.
Sự hòa tan đá vôi trong nước
7. c. Phong hóa sinh học
Là sự phá hủy đá
và các khoáng
vật dưới tác
động của sinh
vật
Đá là khoáng
vật bị tác động
cả về cơ giới lẫn
hóa học
8. 3. Laterit hóa
a. Laterit là gì?
Laterit là tên một loại đá, có màu đỏ hoặc là
nâu đỏ đặc trưng của oxit sắt nhôm.
- Về thành phần hóa học: các loại laterit
chứa một lượng lớn oxit sắt và nhôm.
- Về thành phần khoáng vật: bao gồm
các loại khoáng kaolinite, geothite hematite và
gibbite, hình thành trong quá trình phong hóa.
9. b. Quá trình laterit hóa
Là quá trình tích tụ và rửa trôi các cation Fe2+, Al3+,
Mn2+ chỉ có thể xảy ra ở những vùng nhiệt đới.
Sự tích lũy sắt nhôm đó tạo tiền đề cho sự kết von và
hình thành đá ong.
Trong mùa mưa các hợp chất oxit kim loại theo mao
quản dâng lên , nước bốc hơi mạnh làm cho hợp
chất mất nước trở nên rắn chắc và kết von lại tạo
thành đá .
10. 4. Những sản phẩm tạo ra trong quá trình
laterit hóa
• Lớp đất thổ nhưỡng độ dày tùy thuộc vào quá trình
phong hóa; gồm đất nâu gụ, dăm, cục hoặc kết von
laterit hoặc rễ cây.
• Lớp laterit giàu sắt thường có màu nâu sẫm, nâu đỏ, nâu
đen thành phần chủ yếu là kết von laterit, sét.
• Lớp laterit giàu nhôm phần phía trên chủ yếu kết vón
nâu nhạt, đôi chổ màu nâu sẫm, kết von thường
30%-40%, sét 60%-70%.
11. • Lớp đất sét
• Lớp cao lanh, được hình thành từ quá trình
phong hóa đá mẹ là grannit aplit, diorit, gabro.
Lớp này nằm cách mặt đất 0.1m-0.5m
12. 5. Những điều kiện tác động đến quá
trình laterit hóa
a. Khí hậu
Khí hậu được xem là lí tưởng nhất để diễn ra quá
trình trên là khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới, có
hai mùa mưa và nắng rõ rệt
b. Đá gốc
Đá gốc phải là loại đá giàu khoáng vật alumisilicate,
trong cấu trúc đá có nhiều lỗ hổng và nhiều khe
nứt
c. Địa hình
Địa hình lí tưởng là địa hình đồi núi thoai thoải,
không quá dốc, không quá bằng phẳng
13. d. Thời gian
Đây là yếu tố tiên quyết cho quá trình hình
thành vỏ phong hóa laterit
e. Kiến tạo
Đây là một điều kiện cần phải lưu ý vì nó đóng
một vai trò không nhỏ trong hình thành vỏ
laterit .
f. Sinh vật
Hoạt động của sinh vật cũng là một trong
những yếu tố hình thành vỏ laterit .
14. 6. Những ảnh hưởng do quá trình laterit
hóa đối với môi trường sinh thái
• Làm cơ lí tính của đất kém, giữ ẩm
kém, hút và giữ nước yếu
• Càng có điều kiện rữa trôi, xói
mòn mạnh hơn
• Ngèo chất dinh dưỡng cho động
vật và vi sinh vật
• Khi xuất hiện đá ong thì sinh hóa
môi trường giảm đi nhanh chóng
15.
16.
17. II. Quy luật địa đới
1. Khái niệm
Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần
địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ.
Vậy tại sao các thành phần tự nhiên và
cảnh quan địa lý lại thay đổi một cách có
quy luật như vậy?
18. Bạn có nhận xét gì về sự thay đổi của tia sáng Mặt TrờI khi
đến Trái Đất từ xích đạo về 2 cực, ảnh hưởng của nó?
19. 2. Nguyên nhân
Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ
Mặt Trời Góc chiếu của tia sáng Mặt
Trời tới bề mặt đất nhỏ dần từ xích đạo về
hai cực Lượng bức xạ Mặt Trời cũng
giảm theo.
20. 3. Biểu hiện của quy luật
a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt
b. Các đai áp và các đớI gió trên Trái Đất
c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
d. Các đới đất và các thảm thực vật
21. a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt.
Hình: Các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
22. Trên thế giới có 7 vòng đai nhiệt:
- Vòng đai nóng
- Hai vòng đai ôn hòa
- Hai vòng đai lạnh
- Hai vòng đai băng giá
23. b. Các đai áp và các đới gió trên Trái Đất
- Có 7 đai áp.
- Có 6 đới gió
hành tinh.
24. c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Đới khí hậu cực ĐớI khí hậu cận nhiệt Đới khí hậu nhiệt đới
Kiểu khí hậu cận nhiệt hoang Kiểu khí hậu hoang mạc và
ĐớI khí hậu cận cực bán hoang mạc nhiệt đới
mạc và bán hoang mạc
ĐớI khí hậu ôn đới Kiểu khí hậu cận nhiệt hảI Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
dương
Kiểu khí hậu ôn đớI lục địa Kiểu khí hậu cận nhiệt Đới khí hậu cận xích đạo
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương Địa Trung Hải Đới khí hậu xích đạo
Có 7 đới khí hậu chính
25. d. Các đới đất và các thảm thực vật
Băng tuyết Đất đen thảo nguyên, đồng cỏ núi cao Đất xám hoang mạc, bán HM
Đất đài nguyên Đất nâu rừng, cây bụi lá cứng Đất đỏ, nâu đỏ xa van
Đất pốt dôn Đất đỏ, vàng cận nhiệt Đất đỏ vàng(feralit), đen
Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới nhiệt đới
Có 10 nhóm đất .
26. Rừng lá rộng và hỗn
Hoang mạc lạnh hợp ôn đới Hoang mạc, bán hoang mạc
Đài nguyên Rừng cận nhiệt ẩm Thảo nguyên, cây bụi ưa khô
và đồng cỏ núi cao
Rừng lá kim Rừng và cây bụi lá cứng Xa van, cây
cận nhiệt Rừng nhiệt đới
bụi
Có 10 kiểu thảm thực vật
28. III. Quy luật phi địa đới
1. Khái niệm:
Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính
chất phân bố theo địa đới của các thành phần
địa lý và cảnh quan.
29. 2. Nguyên nhân:
Do nguồn năng lượng bên trong lòng đất
phân chia bề mặt đất thành: lục địa, đại dương
và địa hình núi cao.
Các dãy núi Quy luật đai cao
Năng lượng trong
lòng đất
Lục địa,
đại dương Quy luật địa ô
30. 3. Biểu hiện của quy luật.
Tại sao khi lên Đà Lạt, chúng ta cảm thấy
mát mẻ hơn Tp Hồ Chí Minh cũng như thấy
sự khá biệt về thảm thực vật giữa hai nơi?
31. a. Quy luật đai cao:
Trình bày khái niệm, nguyên nhân,
biểu hiện của quy luật đai cao.
- Khái niệm: sự thay đổi có quy luật của các
thành phần tự nhiên và các cảnh quan địa
lý theo độ cao của địa hình.
- Nguyên nhân: do sự thay đổi nhiệt ẩm theo
độ cao
- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực
vật theo độ cao.
37. b. Quy luật địa ô:
- Khái niệm: là sự thay đổi có quy
luật của các thành phần tự nhiên
và các cảnh quan theo kinh độ.
- Nguyên nhân: do sự phân bố đất,
biển và đại dương.
- Biểu hiện: sự thay đổi các thảm
thực vật theo kinh độ.
39. Kalexnik: “cái gì phụ thuộc vào sự
phân bố bức xạ Mặt Trời thì có tính
chất địa đới, cái gì phụ thuộc vào
tác dụng của lực bên trong thí có
tính chất phi địa đới. Trong cấu trúc
và trong sự phát triển của vỏ cảnh
quan Trái Đất, các yếu tố địa đới và
phi địa đớI thống nhất một cách có
mâu thuẫn và không bao giờ tách
rời nhau.”