SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  11
Télécharger pour lire hors ligne
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010



      NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CLUSTER (CỤM) NGÀNH DU LỊCH:
                  HUẾ - ĐÀ NẴNG - QUẢNG NAM
      A STUDY ON THE CLUSTER DEVELOPMENT OF TOURIST INDUSTRY:
                      HUE - DA NANG - QUANG NAM


                         Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Văn Long
                          Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


                                           TÓM TẮT
        Tiếp cận phân tích cluster ngành là sự phát triển có tính kế thừa của tiếp cận ngành
truyền thống với những khác biệt trong chính sách phát triển kinh tế khu vực. Trên cơ sở đó,
nghiên cứu này nhằm cung cấp một cơ sở nền tảng để các nhà làm chính sách hiểu được bản
chất và hoạt động của các cluster ngành trong nền kinh tế địa phương cũng như hoạt động kinh
tế trong khu vực, xác định các mối liên kết vốn có cũng như các chính sách hỗ trợ các cluster
ngành cạnh tranh nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực.
        Việc nhận diện chính xác các clusters là rất quan trong trọng việc xây dựng chương
trình phát triển kinh tế bền vững. Kết hợp với các nghiên cứu đặc thù về điều kiện kinh tế-xã hội
của khu vực Miền Trung nhằm nhận diện các cluster cạnh tranh để phát huy năng lực và lợi thế
của khu vực theo hướng xuất khẩu, phát triển du lịch nhằm gia tăng việc làm và giá trị kinh tế,
góp phần thúc đẩy sự hợp tác và liên kết trong việc phát triển kinh tế kinh tế của khu vực duyên
hải Miền Trung.

                                          ABSTRACT
         Industrial cluster analysis approaching was a development based on a traditional
industrial approaching for differences in the development policies of a regional economy. In that
case, this study is aimed to provide basic foundations for policy makers to understand the
nature and activities of industrial clusters in developing local and regional economies and to
define the relations in building policies to support the industrial clusters of competitive
advantages in order to promote regional economic developments.
         Exact recognition of clustes is important in building sustainable economic programmes.
Furthermore, combined researches on socio-economic conditions in central Vietnam aimed to
recognize the competitive clusters will be to develop the potentials and dominant advantages in
terms of export-oriented tendencies and to promote tourism for increasing jobs and economic
value, making contributions to the cooperation and alliance in developing the economy in
central coastal areas of Vietnam.


1. Mở đầu
       Trong các diễn đàn phát triển kinh tế, khái niệm cluster ngành vẫn thường được
đề cập trong chiến lược phát triển kinh tế địa phương, nhưng hiện tại vẫn chưa có một
phương pháp hệ thống để đánh giá hoạt động của cluster ngành trong khu vực. Chính
sách thu hút đầu tư mỗi địa phương hiện nay có thể đem lại lợi ích và nguồn thu trong
ngắn hạn, mà bỏ qua các lợi ích và tổng sản phẩm trong dài hạn do phân tán nguồn lực.

176
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

Đặc biệt, sự liên kết và tác động cộng hưởng từ những liên kết này đã bị bỏ qua. Vì vậy,
mỗi khu vực nhận diện cluster ngành và cùng phối hợp để xây dựng chiến lược phát
triển, hình thành cơ chế phối hợp và các liên kết trong mỗi cluster ngành.
        Nhiều khái niệm lý thuyết giải thích lý do cho việc tập hợp các ngành giới hạn
trong một phạm vi địa lý cho các hoạt động kinh tế (Bekele và Jackson, 2006). Tiếp cận
phân tích cluster ngành là sự phát triển có tính kế thừa của tiếp cận ngành truyền thống
với những khác biệt trong chính sách phát triển kinh tế khu vực. Việc nhận diện chính
xác các clusters là quan trọng trong việc xây dựng chương trình phát triển kinh tế bền
vững. Các mối liên kết trong khu vực phải có quyền lợi từ sự liên kết này. Bất kỳ chính
sách phát triển nào chỉ tập trung vào ngành hoặc doanh nghiệp riêng lẽ có thể dẫn đến
phá vỡ mối liên kết vốn có, và nền kinh tế sẽ suy giảm cho dù với liều tiêm vốn đầu tư
nước ngoài vào nền kinh tế địa phương. Tiếp cận phân tích kinh tế dựa trên cluster cho
phát triển kinh tế khu vực dựa trên các nghiên cứu thực tiễn vận dụng phân tích cluster
và chiến lược phát triển kinh tế khu vực trên thế giới, kết hợp với các nghiên cứu đặc
thù về điều kiện kinh tế-xã hội của khu vực Miền Trung nhằm nhận diện các cluster
ngành du lịch góp phần thúc đẩy sự hợp tác và liên kết trong việc phát triển kinh tế của
khu vực duyên hải miền Trung.
2. Lý thuyết liên quan đến cụm (cluster) ngành
        Một cluster ngành là một nhóm các doanh nghiệp dựa trên quan hệ tương tác lẫn
nhau và với khách hàng và nhà cung cấp. Các hoạt động cluster ngành sẽ thúc đẩy phát
triển đổi mới, hoàn thiện sản phẩm và quá trình để định vị sự khác biệt và tăng cường
năng lực cạnh tranh trên thị trường. Thuật ngữ “cluster ngành” được sử dụng cụ thể
bằng cách tập trung các hoạt động trong ngành và trong khu vực địa lý cụ thể, thường là
đô thị hoặc khu vực để tập trung các nguồn lực và giành lợi thế cạnh tranh cho các
doanh nghiệp.
        Các chương trình phát triển dựa trên cluster ngành phải nhận thức rằng sự phát
triển của cluster sẽ đem lại lợi ích lớn hơn cho phát triển kinh tế địa phương (Barkley
and Henry, 1997). Bốn ưu điểm nổi bật cho sự hình thành của các cluster:
   •   Các cluster ngành góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và marketing đối với các
       doanh nghiệp thành viên.
   •   Các cluster ngành cũng cung cấp khả năng tập trung cao hơn vào các hoạt động
       cốt lõi để phát triển công nghệ và các mô hình kinh doanh mới (NGA, 2002).
   •   Các cluster ngành thúc đẩy phát triển các liên kết, hợp tác và phối hợp giữa các
       doanh nghiệp.
   •   Lợi ích của phát triển cluster ngành đã khuyến khích nhiều địa phương và quốc
       gia trên thế giới đưa ra các chương trình phát triển kinh tế dựa trên cluster ngành.
       Tuy nhiên, chiến lược này cũng có những khiếm khuyết như sau.
   •   Việc nhận diện cluster ngành phù hợp nhất cho nền kinh tế khu vực là rất khó
       khăn.

                                                                                       177
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

      •    Nhiều khu vực không có các cluster cạnh tranh hoặc có những ngành đang suy
           giảm.
      •    Phát triển dựa trên cluster ngành có thể dẫn đến sự mất cân bằng trong phát triển
           kinh tế giữa các khu vực và các phân đoạn ngành.
         Các chương trình phát triển dựa trên cluster được tổ chức tốt có thể tăng cường
sự phát triển cluster ngành, và giúp cho cộng đồng nhận diện (1) các cluster ngành hiện
tại và tiềm năng; (2) các ngành liên kết trong cluster thông qua chuỗi giá trị, nguồn nhân
lực và công nghệ; (3) chương trình tăng cường đổi mới và hoạt động doanh nghiệp
trong cluster.

Nghiên cứu thực chứng về cluster ngành
        Porter (1990) cho rằng lý thuyết phát triển kinh tế được thừa nhận trước đây xem
xét chiến lược phát triển nền kinh tế dựa trên “yếu tố”. Theo như Hình 1 thì chiến lược
phát triển nền kinh tế dựa trên đổi mới như là mục tiêu phát triển kinh tế cuối cùng.

                      Hình 1. Các giai đoạn phát triển cạnh tranh của nền kinh tế

  Chiến lược phát triển                 Chiến lược phát triển                Chiến lược phát triển
    dựa trên yếu tố                       dựa trên đầu tư                     dựa trên đổi mới


      Hiệu quả chi phí                    Hiệu quả đầu tư                       Hiệu quả giá trị

Source: Porter (1990)

       Các giả thuyết trọng tâm trong lý thuyết Porter đó là cạnh tranh khu vực bắt
nguồn từ sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, và ngược lại sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp yêu cầu một môi trường đổi mới để phát triển.
        Phát triển kinh tế dựa trên cluster so với chính sách ngành truyền thống được
tóm tắt trong Hình 2. Các nhà hoạch định chính sách tin rằng cách tiếp cận Porter cũng
hướng đến các ngành trọng điểm và sau đó xây dựng cluster. Tuy nhiên, Porter cho thấy
các điểm khác biệt giữa chính sách cluster và chính sách ngành truyền thống. Các điểm
sau cho thấy các điểm khác biệt của chính sách Porter:
          • Hỗ trợ phát triển đối với tất cả các cluster, chứ không lựa chọn trong số chúng.;
          • Tăng cường cluster hiện hành và tiềm năng hơn là cố gắng tạo ra những cái
mới;
      • Năng lực cluster được phát huy từ khu vực tư nhân, không phải từ các chiến
lược từ trên xuống của chính phủ, và chính phủ đóng vai trò tạo điều kiện thuận lợi cho
sự phát triển cluster.




178
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

             Hình 2. Quan điểm của Porter về chính sách cluster và chính sách ngành

            Chính sách                                          Chính sách
         ngành truyền thống                                    cluster ngành


  •   Nhắm đến các ngành và lĩnh vực                •    Tất cả cluster đều góp phần phát
      mong đợi                                           triển chung
  •   Tập trung vào các công ty nội địa             •    Tăng cường năng lực các công ty
  •   Can thiệp vào cạnh tranh thị                       nội địa và nước ngoài
      trường (bảo hộ, khuyến khích                  •    Ít gặp trở ngại hay ràng buộc về
      ngành, trợ cấp)                                    năng lực
  •   Tập trung hóa các quyết định ở                •    Nhấn mạnh vào các liên kết chéo
      cấp quốc gia                                       giữa các ngành/bổ sung.
                                                    •    Khuyến khích năng lực ở cấp địa
                                                         phương hay khu vực

          Hạn chế cạnh tranh                                  Thúc đẩy cạnh tranh

        Vấn đề đặt ra là các nhà phân tích chính sách muốn biết cluster nào là quan
trọng, và hầu hết các nhà hoạch định chính sách đều tin rằng phân tích cluster được thiết
kế để nhận diện những cluster cho phát triển kinh tế khu vực.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển cluster ngành
       - Môi trường kinh doanh
       - Các ngành phụ trợ
       - Dịch vụ phát triển kinh doanh (BDS)
       - Định hướng chung trong phát triển quần thể ngành ngành
3. Xác định cụm ngành du lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam
3.1 Du lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam
        Khu vực Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam là khu vực có vị trí địa lý nằm trên tuyến
du lịch miền Trung – Tây Nguyên, nơi tập trung 6 di tích được thế giới công nhận. Để
khai thác tiềm năng du lịch, nơi hội tụ các di sản văn hóa và thắng cảnh thiên nhiên
thuận lợi cho sự phát triển du lịch văn hóa di sản và du lịch sinh thái, chính quyền địa
phương và các doanh nghiệp nhận thức lợi ích và nhu cầu liên kết để cung cấp sản phẩm
du lịch đa dạng, hoàn chỉnh nhằm gia tăng giá trị cho khách hàng, lợi nhuận cho doanh
nghiệp, và nguồn thu ngân sách cho khu vực.
Du lịch Thừa Thiên Huế
        Du lịch văn hoá được coi là thế mạnh lâu dài của ngành du lịch, Quần thể di tích
Cố đô Huế đặc biệt các công trình trong Hoàng Thành, các lăng tẩm đã được chú trọng
trùng tu, tôn tạo và khai thác có hiệu quả phục vụ du khách trong và ngoài nước. Nhã
                                                                                        179
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

nhạc cung đình đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể nhân loại.
Với 02 di sản được UNESCO công nhận là tiền đề để thu hút du khách trong và ngoài
nước.
       Về du lịch sinh thái: việc khai thác các tài nguyên du lịch tự nhiên, du lịch sinh
thái cũng bắt đầu được chú trọng. Các bãi biển Thuận An, Lăng Cô, Vườn Quốc Gia
Bạch Mã, nước khoáng nóng Thanh Tân, Mỹ An, các điểm du lịch sinh thái ở các huyện
cũng được đầu tư và đưa vào khai thác, thu hút được ngày càng đông khách đến nghỉ
vào các ngày cuối tuần, góp phần mở rộng dần các tuyến điểm du lịch ra ngoại vi thành
phố Huế, giảm sức ép về mật độ khách du lịch ở khu vực trung tâm.
Du lịch Đà Nẵng
        Đà Nẵng là thành phố lớn của khu vực miền Trung, có lợi thế về vị trí địa lý,
giao thông liên lạc, đặc biệt là cảng biển và sân bay quốc tế; với nguồn tài nguyên du
lịch biển và là trung tâm của con đường di sản văn hóa thế giới.
        Biển Đà Nẵng, ở miền Trung Việt Nam, được tạp chí Forbes bình chọn là một
trong những bãi biển đẹp nhất trên thế giới (World’s Most Luxurious Beaches). Biển Đà
Nẵng cũng được hưởng lợi do nằm ở trung tâm của bốn địa danh di sản thế giới: Cố đô
Huế, Nhã nhạc cung đình, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, và Vườn quốc gia Phong
Nha-Kẻ Bàng. Các điểm thu hút này hình thành và phát triển thành “Con đường di sản
thế giới” (“The World Heritage Road”).
       Hiện tại Đà Nẵng có 10 khu, điểm du lịch đón tiếp và phục vụ khách du lịch
như: Khu danh thắng Ngũ Hành Sơn, Bà Nà-Suối Mơ, Sơn Trà, Suối Lương, Suối Hoa,
Bãi Biển Đà Nẵng, Cổ viện Chàm, Đèo Hải Vân, Bảo tàng Đà Nẵng, Bảo tàng Hồ Chí
Minh.
Du lịch Quảng Nam
        Quảng Nam là một vùng đất được thiên nhiên ưu ái và ban tặng cho rất nhiều
tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo và hấp dẫn, bên cạnh đó tài nguyên du lịch nhân
văn ở Quảng Nam cũng rất nhiều và hai trong số đó đã được UNESCO công nhận là
di sản văn hóa thế giới.
      − Phố cổ Hội An được UNESCO đưa vào danh sách di sản văn văn hóa thế giới
        vào năm 1999. Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam, cách Đà Nẵng 30 km. Kiến trúc
        cổ Hội An là sự kết hợp phong cách truyền thống của Việt Nam, Nhật và Trung
        Hoa.
      − Thánh đại Mỹ Sơn là quần thể tháp Champa của Việt Nam, cách Đà Nẵng 70
        km. Các đền tháp được vua Champa xây dựng từ thế kỷ thứ 7 đến thế kỷ 13.
        Thánh địa Mỹ Sơn là một trường hợp của sự kết hợp văn hóa kiến trúc Hindu
        của Ấn Độ với văn hóa Đông Nam Á.
      − Du lịch sinh thái ở Quảng Nam rất đa dạng bao gồm du lịch biển, và du lịch
        sinh thái. Các điểm du lịch đặc trưng như: Bãi biển Cửa Đại nằm cách đô thị cổ
        Hội An 5 km về phía đông. Cù Lao Chàm là quần đảo nằm ngoài khơi đô thị cổ

180
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

       Hội An. Suối Tiên thích hợp với các loại hình du lịch: dã ngoại, leo núi, săn bắn.
       Suối nước nóng Tây Viên là mạch nguồn nước khoáng lộ thiên có nhiệt độ
       khoảng 87 độ C. Hồ Phú Ninh là một tiểu vùng khí hậu có cảnh quan hài hoà, có
       hệ động thực vật phong phú, có nguồn nước khoáng. Hồ Khe Tân có 12 đảo lớn
       nhỏ cảnh quan hữu tình, hệ động thực vật rất phong phú, đa dạng; rất thích hợp
       với du lịch sinh thái, có thể tổ chức các dịch vụ du thuyền, lướt ván, câu cá, leo
       núi.
   − Các làng nghề: Các làng nghề ở Quảng Nam bao gồm: Làng mộc Kim Bồng,
     Làng Gốm Thanh Hà, Làng nghề yến Thanh Châu, Làng nghề đúc đồng Phước
     Kiều, Làng nghề dâu tằm Duy Trinh, Làng gốm sứ La Tháp.
3.2. Phân tích định lượng xác định cluster ngành du lịch Huế - Đà Nẵng - Quảng
Nam
       Để xác định cluster ngành, những người nghiên cứu có thể sử dụng ba điều kiện
sau:
       - Thương số định vị khu vực LQ > 1,25
       - Thu nhập bình quân bằng 10% bình quân quốc gia.
       - Tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng quốc gia.
Điều kiện 1: Sự tập trung lao động và phân tích thương số đinh vị khu vực.
       Công thức tính LQ:
                      Ri/RRi           Ri/R
                             hay
                      R/RR            RRi/RR
       Trong đó:      Ri là số lao động trong ngành công nghiệp i tại khu vực
                      RRi số lao động trong ngành công nghịêp i toàn quốc gia
                      R    số lao động trong tất cả các ngành công nghiệp tại khu vực
                      RR số lao động trong tất cả các ngành công nghiệp toàn quốc gia
                      LQ thương số định vị khu vực (Location Quotient - LQ)
       LQ >1 tức là khu vực đó có tính cạnh tranh hơn so với bình quân quốc gia
       LQ <1 tức là khu vực đó có tính cạnh tranh kém hơn so với bình quân quốc gia.
       Thông qua việc tính toán LQ cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu trong các ngành
của khu vực, từ đó có những điều chỉnh và có định hướng đúng cho sự phát triển bền
vững.
Điều kiện 2: Phân tích mức thu nhập
       Để trở thành một ứng cử viên cluster thì đòi hỏi mức thu nhập của ngành đó phải
lớn hơn 10% so với thu nhập bình quân quốc gia.
Điều kiện 3: Phân tích tốc độ tăng trưởng
       Phân tích tốc độ tăng trưởng xác định những phân đoạn công nghiệp mà có tốc
độ tăng trưởng trong khu vực nhanh hơn so với toàn bộ quốc gia.
                                                                                     181
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

                                                            Empt = Empb (1+r)n
Trong đó: Empt là số lao động trong năm cuối; Empb là số lao động năm gốc
                          n : số năm trong khoảng thời gian trải qua; r: Tốc độ tăng trưởng qua mỗi khoảng
                                      Bảng 1: Dữ liệu ngành của khu vực Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam

                                  Ngành                               DN                Lao động           Thu nhập          LQ
Nông, Lâm nghiệp                                                       33                 -11%                  5%           0,21
Thuỷ sản                                                               14                   0%                 15%           0,31
Công nghiệp khai thác mỏ                                               69                  17%                 37%           0,75
Công nghiệp chế biến                                                  756                  11%                 21%           0,85
Điện, khí đốt và nước                                                  4                    7%                 27%           1,12
Xây dựng                                                              647                   6%                 21%           1,48
Thương nghiệp, Sửa chữa                                              2041                   8%                 18%           1,24
Khách sạn và nhà hàng                                                 324                  22%                 35%           2,39
Vận tải và thông tin liên lạc                                         315                   7%                 23%           1,10
Tài chính, tín dụng                                                    15                  20%                 41%           0,29
Dịch vụ khác                                                          328                  10%                 25%           0,72
       Các cluster ngành được biểu thị trên đồ thị với 2 trục tọa độ là: tốc độ tăng thu
nhập và tốc độ tăng việc làm. Ngành khách sạn và nhà hàng là có chỉ số LQ là rất cao
(LQ = 2,39). Điều này chỉ ra rằng ngành du lịch có tốc độ tăng đáng kể và cho thấy dấu
hiệu của sự hiện diện cluster và lợi thế cạnh tranh trong khu vực.

                                           CÁC CLUSTER KHU VỰC HUẾ-ĐÀ NẴNG-QUẢNG NAM
                                                30%


                                                                                    Khách sạn và nhà
                                                                                         hàng
                                                20%
                                                                                                       Tài chính, tín dụng
        Tốc độ tăng việc làm




                                                                       Công nghiệp chế             Công nghiệp khai
                                                                             biến                     thác mỏ
                                                10%           Thương nghiệp,        Dịch vụ khác
                                                                Sửa chữa        Vận tải và thông tin
                                                                                        liên lạc
                                                                             Xây dựng
                                                 0%
                               -20%      -10%          0%        10%Thuỷ sản20%           30%           40%           50%


                                                        Nông, Lâm nghiệp
                                                -10%




                                                -20%
                                                            Tốc độ tăng thu nhập

                                                Hình 3 Biểu đồ phân loại các cluster ngành

182
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

        Ba lĩnh vực kinh doanh chính trong ngành du lịch của vùng đang xét có tốc độ
tăng trưởng lớn hơn rất nhiều so với cùng lĩnh vực của quốc gia. Cả ba lĩnh vực đều
nằm trong vùng có LQ rất cao những r còn tương đối thấp, trong đó có ngành kinh
doanh lữ hành có tốc độ phát triển cao nhất, nhưng nói chung đây là vùng mà cần được
chú ý vì nó sẽ mang lại những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế vùng nói riêng và
toàn quốc gia nói chung.
4. Định hướng phát triển cluster ngành du lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam
4.1 Định hướng chung việc phát triển cluster ngành du lịch
       (1) Một số định hướng tạo liên kết về không gian (Huế-Đà Nẵng-Quảng Nam)
        - Xem liên kết là giải pháp trọng tâm để hình thành và phát triển cluster ngành du
lịch. Đảng và Nhà nước khuyến khích sự liên kết giữa các thành phần kinh tế, giữa các
vùng kinh tế, và giữa các ngành cũng như giữa các chủ thể có quan hệ trong cluster ngành.
        - Hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện cho liên kết hình thành và
phát triển. Trước hết, chính phủ đóng vai trò bà đỡ cho việc hoàn thiện cơ chế chính
sách nhằm tạo ra hành lang, môi trường để hình thành liên kết. Bên cạnh, chính quyền
địa phương trong cluster ngành cần nghiên cứu, xây dựng các chính sách, qui định trong
liên kết.
       - Xúc tiến thành lập hiệp hội vùng trong cluster ngành du lịch: Huế, Đà Nẵng &
Quảng Nam. Cơ chế chính sách tạo sự kết nối giữa các địa phương chỉ là hỗ trợ, cần có
một hiệp hội để xác định rõ các vấn đề: liên kết thế nào, làm cái gì, địa phương làm gì,
các chủ thể thực hiện như thế nào...?
       (2) Các chủ thể trong ngành và cluster ngành du lịch được xác định bởi mô
hình cấu trúc cluster như sau
 Khách du lịch                        Điểm du lịch                      Nhà cung cấp
 Cá nhân, gia đình, nhóm du              Sự kiện
 lịch, nghiên cứu, đoàn thể                                             Vận chuyển
                                 Văn hóa, Lễ hội, Thể thao,
 thao, chính khách, kinh                                              Máy bay, Tàu lửa,
                                         Hội nghị
 doanh                                                                   X khá h
                                      Du lịch di sản
                                                                       Nhà phân phối
         Nội địa                Cố đô Huế, Phố cổ Hội An,              Công ty lữ hành,
                                    thánh địa Mỹ Sơn                    Đại lý du lịch
         Quốc tế
                                     Du lịch sinh thái
 Đông Á và Thái Bình                                                      Lưu trú
                                Bãi biển/khu nghỉ mát, Làng
 Dương                                                               Nhà hàng, khách sạn
                                     nghề truyền thống
 Châu Âu và Bắc Mỹ



                        Các ngành hỗ trợ và cơ sở nền tảng kinh tế
       Ngân hàng,             Bảo tang,            Trường đại học,            Hiệp hội
        Bảo hiểm              Làng nghề               dạy nghề              thương mại

     Chính quyền địa          Chính trị,               Dịch vụ             Cộng đồng địa
     phương/khu vực           An ninh                 công cộng              phương


                                                                                           183
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

       Các ngành, các chủ thể trong ngành và quần thể ngành du lịch cần được hỗ trợ
và áp dụng đồng bộ một số chính sách nhằm khuyến khích sự tồn tại và phát triển quần
thể ngành: Chính sách về vốn, tín dụng và đầu tư; Chính sách về đất đai; Chính sách
nguồn nhân lực; Chính sách về hệ thống kiểm soát chất lượng.

4.2 Định hướng cụ thể trong việc phát triển cluster ngành du lịch Huế - Đà Nẵng –
Quảng Nam
       (1) Tăng cường liên kết, hợp tác và cạnh tranh
       - Mối liên kết giữa các công ty du lịch :

           Nhà cung cấp                 Lữ hành                 Đại lý      Khách hàng
 L
 I
 Ê
 N                                      Các tổ chức và trung gian lữ hành
 K
 Ế
 T            Vận tải
 V
 À
                                           Đại lý           Thông tin du
 T                                       tiếp nhận             lịch
 Í         Điểm du lịch
 C
 H                                        Công ty          Nhà điều hành
 H
 Ợ
                                          lữ hành              tour
 P            Lưu trú
 D
 Ọ
 C

                          LIÊN KẾT VÀ TÍCH HỢP NGANG


                        Hình 4. Liên kết ngang và dọc của cluster du lịch
      Nguồn: PricewaterhouseCoopers, 2001, adapted from Poon & Cooper et al.
       in “Structure, performance & competitiveness of European tourism and its
                                  enterprises”, 2003.


       - Liên kết mạng trong cluster du lịch Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam:
       Trong cluster du lịch, cấu trúc mạng du lịch bao gồm nhiều cluster phụ như
du lịch sự kiện, du lịch di sản và du lịch sinh thái với nhiều lớp khác nhau như trong
Hình 5.




184
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010




                                         Hợp tác trong quá trình
                                           cung cấp dịch vụ

                                         Công ty         Công ty

                                           Du lịch sự kiện

                                           Lợi ích                         Cạnh tranh giữa các công ty
     Cạnh tranh giữa các công
                                                      Hợp tác              cùng cấp trong cùng ngành
      ty cùng cấp trong cùng
              ngành

                                                                   Môi trường đổi mới
                                                                                              Sự tham gia
                                                Tổ chức R&D                                    bên ngoài
                                                nghiên
                                                  cứu   Sáng tạo
                            Hợp tác                                    Lợi ích
                                      Lợi ích                Hợp tác
         Hợp tác trong quá trình                                         Hợp tác trong quá trình
           cung cấp dịch vụ             Cạnh tranh giữa các công           cung cấp dịch vụ
                                         ty cùng cấp trong cùng
         Công ty         Công ty                 ngành                   Công ty         Công ty
             Du lịch di sản                                               Du lịch sinh thái




                                   Hình 5 Mạng hoạt động cluster du lịch
       - Mối liên kết giữa kinh doanh lưu trú, ăn uống và kinh doanh lữ hành:
       - Mối liên kết giữa công ty lữ hành và công ty vận chuyển:
         (2) Tạo liên kết với các ngành hỗ trợ và tạo nền tảng kinh tế trong việc phát
triển cluster ngành du lịch
                 - Giáo dục và đào tạo
                 - Chính sách của chính phủ
                 - Các làng nghề
                 - Một số ngành bổ trợ khác
5. Kết luận
        Khu vực miền Trung có địa hình trải dài, có lợi thế và tiềm năng phát triển nông
lâm thuỷ sản và kinh tế du lịch. Trong đó, phát triển du lịch đang được sự quan tâm của
chính quyền khu vực và các doanh nghiệp. Ngành du lịch ba khu vực Huế - Đà Nẵng -
Quảng Nam nói riêng và Việt Nam nói chung phải nâng cao hơn nữa những sự liên kết
hợp tác với nhau để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ du lịch liên hoàn, chất lượng hơn
nhằm nâng cao sự thoả mãn của khách hàng. Kết quả đem lại không chỉ thu hút và duy
trì khách hàng, mà còn quảng bá đất nước và con người Việt Nam đến với thế giới.
          Vì vậy, để phát triển ngành công nghiệp không khói trở thành một trong những
ngành mũi nhọn của khu vực hay của quốc gia đòi hỏi phải có sự hợp tác, liên kết với
nhau cùng phát triển. Các doanh nghiệp nhận thức lợi ích từ sự liên kết và hợp tác, liên
kết mạng sản xuất được hình thành dựa trên sự hợp tác và lợi ích mang lại từ sự chia sẻ
tri thức và đổi mới. Phát triển cấu trúc mạng là bước đầu tiên đóng vai trò quan trọng

                                                                                                            185
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010

trong việc tập hợp các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực du lịch và xây dựng các ràng
buộc giữa các thành viên tham gia vào cluster du lịch. Phát triển cluster du lịch không
chỉ qui tụ các thành phần cốt lõi ngành (các công ty lưu trú, lữ hành, vận tải, điểm du
lịch), mà phải có những sự hỗ trợ từ phía chính phủ, các trung tâm đào tạo nguồn
nhân lực, cũng như của những ngành nghề liên quan để ngành du lịch có thể phát triển
bền vững.


                             TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Anderson, G., Industry clustering for economic development. Economic
    Development Review, Spring, 26-32, 1994.
[2] Cluster Monitor- Heike Mayer- Economic Development Journal
[3] Feser, E. J., "Old and new theories of industry clusters", in Clusters and Regional
    Specialisation, edited by M. Steiner, pp. 18-40, London, Pion Limited, 1998.
[4] Julie Jackson, Developing regional tourism in China: The potential for activating
    business clusters in a socialist market economy, Tourism Management, 2005.
[5] Tourism Cluster Profile - Economic competitiveness Group (ECG)
[6] Báo cáo tổng kết Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch Thừa Thiên Huế, 2007.
[7] Báo cáo tổng kết Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch Thừa Thiên Huế, 2008.
[8] Báo cáo tổng kết Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch Thừa Thiên Huế, 2008.




186

Contenu connexe

Tendances

37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple
37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple
37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-appleNaNa Nguyễn
 
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Ngọc Hưng
 
Chính sách tiền tệ 2008 và 2011
Chính sách tiền tệ 2008 và 2011Chính sách tiền tệ 2008 và 2011
Chính sách tiền tệ 2008 và 2011tryforget
 
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lược
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lượcĐề Cương ôn tập quản trị chiến lược
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lượctrần Nam
 
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topicaSlideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topicaPhan Cong
 
Business strategy full
Business strategy  fullBusiness strategy  full
Business strategy fullhoa_daihung
 
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lược
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lượcQuan tri chien luoc, quản trị chiến lược
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lượcViệt Long Plaza
 
Sline chiến lược kinh doanh quốc tế
Sline chiến lược kinh doanh quốc tếSline chiến lược kinh doanh quốc tế
Sline chiến lược kinh doanh quốc tếtrần Nam
 
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025Ta Dung
 
DE TAI DANH GIA CHIEN LUOC KINH DOANH
DE TAI DANH GIA CHIEN LUOC KINH DOANHDE TAI DANH GIA CHIEN LUOC KINH DOANH
DE TAI DANH GIA CHIEN LUOC KINH DOANHDương Rin
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcDigiword Ha Noi
 
21. Ky Nang Quan Tri Chien Luoc
21. Ky Nang Quan Tri Chien Luoc21. Ky Nang Quan Tri Chien Luoc
21. Ky Nang Quan Tri Chien Luocgaconnhome1988
 
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trangđề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trangPhan Cong
 
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hellobản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm helloNgọc Bích
 
Đề cương Quản Trị Chiến Lược
Đề cương Quản Trị Chiến LượcĐề cương Quản Trị Chiến Lược
Đề cương Quản Trị Chiến LượcDư Chí
 
Lập Kế Hoạch Chiến Lược Trong Nhà Trường
Lập Kế Hoạch Chiến Lược Trong Nhà Trường Lập Kế Hoạch Chiến Lược Trong Nhà Trường
Lập Kế Hoạch Chiến Lược Trong Nhà Trường nataliej4
 
bài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcbài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcQuách Đại Dương
 
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lược
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lượcTài liệu tham khảo quản trị chiến lược
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lượcTổ chức Đào tạo PTC
 

Tendances (20)

37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple
37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple
37462580 phan-tich-lien-minh-chiến-lược-của-apple
 
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
Slide thuyết trình quản trị chiến lược chương 6
 
Chính sách tiền tệ 2008 và 2011
Chính sách tiền tệ 2008 và 2011Chính sách tiền tệ 2008 và 2011
Chính sách tiền tệ 2008 và 2011
 
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lược
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lượcĐề Cương ôn tập quản trị chiến lược
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lược
 
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topicaSlideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
Slideshare.vn bai giang_quan_tri_chien_luoc_bai_2_to_hop_gd_topica
 
Business strategy full
Business strategy  fullBusiness strategy  full
Business strategy full
 
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lược
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lượcQuan tri chien luoc, quản trị chiến lược
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lược
 
Sline chiến lược kinh doanh quốc tế
Sline chiến lược kinh doanh quốc tếSline chiến lược kinh doanh quốc tế
Sline chiến lược kinh doanh quốc tế
 
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
xây dựng chiến lược cho công ty cổ phần dầu thực vật Tường AN đến năm 2025
 
DE TAI DANH GIA CHIEN LUOC KINH DOANH
DE TAI DANH GIA CHIEN LUOC KINH DOANHDE TAI DANH GIA CHIEN LUOC KINH DOANH
DE TAI DANH GIA CHIEN LUOC KINH DOANH
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lược
 
21. Ky Nang Quan Tri Chien Luoc
21. Ky Nang Quan Tri Chien Luoc21. Ky Nang Quan Tri Chien Luoc
21. Ky Nang Quan Tri Chien Luoc
 
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trangđề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
 
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hellobản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
bản kế hoạch PR sản phẩm nước tinh khiết nhãn hiệu Dasani - nhóm hello
 
Đề cương Quản Trị Chiến Lược
Đề cương Quản Trị Chiến LượcĐề cương Quản Trị Chiến Lược
Đề cương Quản Trị Chiến Lược
 
Lập Kế Hoạch Chiến Lược Trong Nhà Trường
Lập Kế Hoạch Chiến Lược Trong Nhà Trường Lập Kế Hoạch Chiến Lược Trong Nhà Trường
Lập Kế Hoạch Chiến Lược Trong Nhà Trường
 
chiến lược
chiến lượcchiến lược
chiến lược
 
bài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lượcbài giảng quản trị chiến lược
bài giảng quản trị chiến lược
 
Luận văn: Chiến lược phát triển Công ty 59 đến năm 2015
Luận văn: Chiến lược phát triển Công ty 59 đến năm 2015Luận văn: Chiến lược phát triển Công ty 59 đến năm 2015
Luận văn: Chiến lược phát triển Công ty 59 đến năm 2015
 
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lược
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lượcTài liệu tham khảo quản trị chiến lược
Tài liệu tham khảo quản trị chiến lược
 

Similaire à Di lich da nang nguyenthanhliem-nguyenvanlong

Chuong 12 Chien luoc kinh doanh quoc te - SV.pptx
Chuong 12 Chien luoc kinh doanh quoc te - SV.pptxChuong 12 Chien luoc kinh doanh quoc te - SV.pptx
Chuong 12 Chien luoc kinh doanh quoc te - SV.pptxTrngTDi
 
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...nataliej4
 
Chienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiChienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiDigiword Ha Noi
 
Business strategy development
Business strategy developmentBusiness strategy development
Business strategy developmentthomxuan
 
bai thuyet trinh nhom 8 mon hoc ly thuyet doanh nghiep.ppt
bai thuyet trinh nhom 8 mon hoc ly thuyet doanh nghiep.pptbai thuyet trinh nhom 8 mon hoc ly thuyet doanh nghiep.ppt
bai thuyet trinh nhom 8 mon hoc ly thuyet doanh nghiep.pptKhoaNguyn467401
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28	Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
[123doc] - mon-hoc-quan-tri-chien-luoc-xay-dung-chien-luoc-kinh-doanh-cho-vie...
[123doc] - mon-hoc-quan-tri-chien-luoc-xay-dung-chien-luoc-kinh-doanh-cho-vie...[123doc] - mon-hoc-quan-tri-chien-luoc-xay-dung-chien-luoc-kinh-doanh-cho-vie...
[123doc] - mon-hoc-quan-tri-chien-luoc-xay-dung-chien-luoc-kinh-doanh-cho-vie...BoNhung4
 
C0111 luan van tot nghiep nhom 11 vn
C0111 luan van tot nghiep nhom 11   vnC0111 luan van tot nghiep nhom 11   vn
C0111 luan van tot nghiep nhom 11 vnPVFCCo
 
Hoạch định chiến lược phát triển nhà máy sản xuất gạch ngói không nung tại Đạ...
Hoạch định chiến lược phát triển nhà máy sản xuất gạch ngói không nung tại Đạ...Hoạch định chiến lược phát triển nhà máy sản xuất gạch ngói không nung tại Đạ...
Hoạch định chiến lược phát triển nhà máy sản xuất gạch ngói không nung tại Đạ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similaire à Di lich da nang nguyenthanhliem-nguyenvanlong (20)

Chuong 12 Chien luoc kinh doanh quoc te - SV.pptx
Chuong 12 Chien luoc kinh doanh quoc te - SV.pptxChuong 12 Chien luoc kinh doanh quoc te - SV.pptx
Chuong 12 Chien luoc kinh doanh quoc te - SV.pptx
 
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAYChiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
 
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
Chính sách phát triển công nghiệp trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kin...
 
Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh
Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanhCơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh
Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh
 
21 Ky Nang Quan Tri Chien Luoc1504 2
21 Ky Nang Quan Tri Chien Luoc1504 221 Ky Nang Quan Tri Chien Luoc1504 2
21 Ky Nang Quan Tri Chien Luoc1504 2
 
21 Ky Nang Quan Tri Chien Luoc1504
21 Ky Nang Quan Tri Chien Luoc150421 Ky Nang Quan Tri Chien Luoc1504
21 Ky Nang Quan Tri Chien Luoc1504
 
Chienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoiChienluoc -digiworldhanoi
Chienluoc -digiworldhanoi
 
Chuong 2
Chuong 2Chuong 2
Chuong 2
 
Business strategy development
Business strategy developmentBusiness strategy development
Business strategy development
 
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.docLuận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
Luận Văn Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi.doc
 
bai thuyet trinh nhom 8 mon hoc ly thuyet doanh nghiep.ppt
bai thuyet trinh nhom 8 mon hoc ly thuyet doanh nghiep.pptbai thuyet trinh nhom 8 mon hoc ly thuyet doanh nghiep.ppt
bai thuyet trinh nhom 8 mon hoc ly thuyet doanh nghiep.ppt
 
Chiến lược phát triển loại hình du lịch MICE tại Công ty VITOURS.doc
Chiến lược phát triển loại hình du lịch MICE tại Công ty VITOURS.docChiến lược phát triển loại hình du lịch MICE tại Công ty VITOURS.doc
Chiến lược phát triển loại hình du lịch MICE tại Công ty VITOURS.doc
 
QT029.Doc
QT029.DocQT029.Doc
QT029.Doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28	Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi  sdt/ ZALO 09345 497 28
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh quảng ngãi sdt/ ZALO 09345 497 28
 
[123doc] - mon-hoc-quan-tri-chien-luoc-xay-dung-chien-luoc-kinh-doanh-cho-vie...
[123doc] - mon-hoc-quan-tri-chien-luoc-xay-dung-chien-luoc-kinh-doanh-cho-vie...[123doc] - mon-hoc-quan-tri-chien-luoc-xay-dung-chien-luoc-kinh-doanh-cho-vie...
[123doc] - mon-hoc-quan-tri-chien-luoc-xay-dung-chien-luoc-kinh-doanh-cho-vie...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh sản phẩm bông băng gạc trên thị trường nội địa...
Xây dựng chiến lược kinh doanh sản phẩm bông băng gạc trên thị trường nội địa...Xây dựng chiến lược kinh doanh sản phẩm bông băng gạc trên thị trường nội địa...
Xây dựng chiến lược kinh doanh sản phẩm bông băng gạc trên thị trường nội địa...
 
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Sản Phẩm Bông Băng Gạc Trên Thị Trường Nội Địa...
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Sản Phẩm Bông Băng Gạc Trên Thị Trường Nội Địa...Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Sản Phẩm Bông Băng Gạc Trên Thị Trường Nội Địa...
Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Sản Phẩm Bông Băng Gạc Trên Thị Trường Nội Địa...
 
C0111 luan van tot nghiep nhom 11 vn
C0111 luan van tot nghiep nhom 11   vnC0111 luan van tot nghiep nhom 11   vn
C0111 luan van tot nghiep nhom 11 vn
 
Chap1
Chap1Chap1
Chap1
 
Hoạch định chiến lược phát triển nhà máy sản xuất gạch ngói không nung tại Đạ...
Hoạch định chiến lược phát triển nhà máy sản xuất gạch ngói không nung tại Đạ...Hoạch định chiến lược phát triển nhà máy sản xuất gạch ngói không nung tại Đạ...
Hoạch định chiến lược phát triển nhà máy sản xuất gạch ngói không nung tại Đạ...
 

Di lich da nang nguyenthanhliem-nguyenvanlong

  • 1. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CLUSTER (CỤM) NGÀNH DU LỊCH: HUẾ - ĐÀ NẴNG - QUẢNG NAM A STUDY ON THE CLUSTER DEVELOPMENT OF TOURIST INDUSTRY: HUE - DA NANG - QUANG NAM Nguyễn Thanh Liêm, Nguyễn Văn Long Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng TÓM TẮT Tiếp cận phân tích cluster ngành là sự phát triển có tính kế thừa của tiếp cận ngành truyền thống với những khác biệt trong chính sách phát triển kinh tế khu vực. Trên cơ sở đó, nghiên cứu này nhằm cung cấp một cơ sở nền tảng để các nhà làm chính sách hiểu được bản chất và hoạt động của các cluster ngành trong nền kinh tế địa phương cũng như hoạt động kinh tế trong khu vực, xác định các mối liên kết vốn có cũng như các chính sách hỗ trợ các cluster ngành cạnh tranh nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế khu vực. Việc nhận diện chính xác các clusters là rất quan trong trọng việc xây dựng chương trình phát triển kinh tế bền vững. Kết hợp với các nghiên cứu đặc thù về điều kiện kinh tế-xã hội của khu vực Miền Trung nhằm nhận diện các cluster cạnh tranh để phát huy năng lực và lợi thế của khu vực theo hướng xuất khẩu, phát triển du lịch nhằm gia tăng việc làm và giá trị kinh tế, góp phần thúc đẩy sự hợp tác và liên kết trong việc phát triển kinh tế kinh tế của khu vực duyên hải Miền Trung. ABSTRACT Industrial cluster analysis approaching was a development based on a traditional industrial approaching for differences in the development policies of a regional economy. In that case, this study is aimed to provide basic foundations for policy makers to understand the nature and activities of industrial clusters in developing local and regional economies and to define the relations in building policies to support the industrial clusters of competitive advantages in order to promote regional economic developments. Exact recognition of clustes is important in building sustainable economic programmes. Furthermore, combined researches on socio-economic conditions in central Vietnam aimed to recognize the competitive clusters will be to develop the potentials and dominant advantages in terms of export-oriented tendencies and to promote tourism for increasing jobs and economic value, making contributions to the cooperation and alliance in developing the economy in central coastal areas of Vietnam. 1. Mở đầu Trong các diễn đàn phát triển kinh tế, khái niệm cluster ngành vẫn thường được đề cập trong chiến lược phát triển kinh tế địa phương, nhưng hiện tại vẫn chưa có một phương pháp hệ thống để đánh giá hoạt động của cluster ngành trong khu vực. Chính sách thu hút đầu tư mỗi địa phương hiện nay có thể đem lại lợi ích và nguồn thu trong ngắn hạn, mà bỏ qua các lợi ích và tổng sản phẩm trong dài hạn do phân tán nguồn lực. 176
  • 2. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 Đặc biệt, sự liên kết và tác động cộng hưởng từ những liên kết này đã bị bỏ qua. Vì vậy, mỗi khu vực nhận diện cluster ngành và cùng phối hợp để xây dựng chiến lược phát triển, hình thành cơ chế phối hợp và các liên kết trong mỗi cluster ngành. Nhiều khái niệm lý thuyết giải thích lý do cho việc tập hợp các ngành giới hạn trong một phạm vi địa lý cho các hoạt động kinh tế (Bekele và Jackson, 2006). Tiếp cận phân tích cluster ngành là sự phát triển có tính kế thừa của tiếp cận ngành truyền thống với những khác biệt trong chính sách phát triển kinh tế khu vực. Việc nhận diện chính xác các clusters là quan trọng trong việc xây dựng chương trình phát triển kinh tế bền vững. Các mối liên kết trong khu vực phải có quyền lợi từ sự liên kết này. Bất kỳ chính sách phát triển nào chỉ tập trung vào ngành hoặc doanh nghiệp riêng lẽ có thể dẫn đến phá vỡ mối liên kết vốn có, và nền kinh tế sẽ suy giảm cho dù với liều tiêm vốn đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế địa phương. Tiếp cận phân tích kinh tế dựa trên cluster cho phát triển kinh tế khu vực dựa trên các nghiên cứu thực tiễn vận dụng phân tích cluster và chiến lược phát triển kinh tế khu vực trên thế giới, kết hợp với các nghiên cứu đặc thù về điều kiện kinh tế-xã hội của khu vực Miền Trung nhằm nhận diện các cluster ngành du lịch góp phần thúc đẩy sự hợp tác và liên kết trong việc phát triển kinh tế của khu vực duyên hải miền Trung. 2. Lý thuyết liên quan đến cụm (cluster) ngành Một cluster ngành là một nhóm các doanh nghiệp dựa trên quan hệ tương tác lẫn nhau và với khách hàng và nhà cung cấp. Các hoạt động cluster ngành sẽ thúc đẩy phát triển đổi mới, hoàn thiện sản phẩm và quá trình để định vị sự khác biệt và tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường. Thuật ngữ “cluster ngành” được sử dụng cụ thể bằng cách tập trung các hoạt động trong ngành và trong khu vực địa lý cụ thể, thường là đô thị hoặc khu vực để tập trung các nguồn lực và giành lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Các chương trình phát triển dựa trên cluster ngành phải nhận thức rằng sự phát triển của cluster sẽ đem lại lợi ích lớn hơn cho phát triển kinh tế địa phương (Barkley and Henry, 1997). Bốn ưu điểm nổi bật cho sự hình thành của các cluster: • Các cluster ngành góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và marketing đối với các doanh nghiệp thành viên. • Các cluster ngành cũng cung cấp khả năng tập trung cao hơn vào các hoạt động cốt lõi để phát triển công nghệ và các mô hình kinh doanh mới (NGA, 2002). • Các cluster ngành thúc đẩy phát triển các liên kết, hợp tác và phối hợp giữa các doanh nghiệp. • Lợi ích của phát triển cluster ngành đã khuyến khích nhiều địa phương và quốc gia trên thế giới đưa ra các chương trình phát triển kinh tế dựa trên cluster ngành. Tuy nhiên, chiến lược này cũng có những khiếm khuyết như sau. • Việc nhận diện cluster ngành phù hợp nhất cho nền kinh tế khu vực là rất khó khăn. 177
  • 3. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 • Nhiều khu vực không có các cluster cạnh tranh hoặc có những ngành đang suy giảm. • Phát triển dựa trên cluster ngành có thể dẫn đến sự mất cân bằng trong phát triển kinh tế giữa các khu vực và các phân đoạn ngành. Các chương trình phát triển dựa trên cluster được tổ chức tốt có thể tăng cường sự phát triển cluster ngành, và giúp cho cộng đồng nhận diện (1) các cluster ngành hiện tại và tiềm năng; (2) các ngành liên kết trong cluster thông qua chuỗi giá trị, nguồn nhân lực và công nghệ; (3) chương trình tăng cường đổi mới và hoạt động doanh nghiệp trong cluster. Nghiên cứu thực chứng về cluster ngành Porter (1990) cho rằng lý thuyết phát triển kinh tế được thừa nhận trước đây xem xét chiến lược phát triển nền kinh tế dựa trên “yếu tố”. Theo như Hình 1 thì chiến lược phát triển nền kinh tế dựa trên đổi mới như là mục tiêu phát triển kinh tế cuối cùng. Hình 1. Các giai đoạn phát triển cạnh tranh của nền kinh tế Chiến lược phát triển Chiến lược phát triển Chiến lược phát triển dựa trên yếu tố dựa trên đầu tư dựa trên đổi mới Hiệu quả chi phí Hiệu quả đầu tư Hiệu quả giá trị Source: Porter (1990) Các giả thuyết trọng tâm trong lý thuyết Porter đó là cạnh tranh khu vực bắt nguồn từ sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, và ngược lại sự cạnh tranh của các doanh nghiệp yêu cầu một môi trường đổi mới để phát triển. Phát triển kinh tế dựa trên cluster so với chính sách ngành truyền thống được tóm tắt trong Hình 2. Các nhà hoạch định chính sách tin rằng cách tiếp cận Porter cũng hướng đến các ngành trọng điểm và sau đó xây dựng cluster. Tuy nhiên, Porter cho thấy các điểm khác biệt giữa chính sách cluster và chính sách ngành truyền thống. Các điểm sau cho thấy các điểm khác biệt của chính sách Porter: • Hỗ trợ phát triển đối với tất cả các cluster, chứ không lựa chọn trong số chúng.; • Tăng cường cluster hiện hành và tiềm năng hơn là cố gắng tạo ra những cái mới; • Năng lực cluster được phát huy từ khu vực tư nhân, không phải từ các chiến lược từ trên xuống của chính phủ, và chính phủ đóng vai trò tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cluster. 178
  • 4. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 Hình 2. Quan điểm của Porter về chính sách cluster và chính sách ngành Chính sách Chính sách ngành truyền thống cluster ngành • Nhắm đến các ngành và lĩnh vực • Tất cả cluster đều góp phần phát mong đợi triển chung • Tập trung vào các công ty nội địa • Tăng cường năng lực các công ty • Can thiệp vào cạnh tranh thị nội địa và nước ngoài trường (bảo hộ, khuyến khích • Ít gặp trở ngại hay ràng buộc về ngành, trợ cấp) năng lực • Tập trung hóa các quyết định ở • Nhấn mạnh vào các liên kết chéo cấp quốc gia giữa các ngành/bổ sung. • Khuyến khích năng lực ở cấp địa phương hay khu vực Hạn chế cạnh tranh Thúc đẩy cạnh tranh Vấn đề đặt ra là các nhà phân tích chính sách muốn biết cluster nào là quan trọng, và hầu hết các nhà hoạch định chính sách đều tin rằng phân tích cluster được thiết kế để nhận diện những cluster cho phát triển kinh tế khu vực. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển cluster ngành - Môi trường kinh doanh - Các ngành phụ trợ - Dịch vụ phát triển kinh doanh (BDS) - Định hướng chung trong phát triển quần thể ngành ngành 3. Xác định cụm ngành du lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam 3.1 Du lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam Khu vực Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam là khu vực có vị trí địa lý nằm trên tuyến du lịch miền Trung – Tây Nguyên, nơi tập trung 6 di tích được thế giới công nhận. Để khai thác tiềm năng du lịch, nơi hội tụ các di sản văn hóa và thắng cảnh thiên nhiên thuận lợi cho sự phát triển du lịch văn hóa di sản và du lịch sinh thái, chính quyền địa phương và các doanh nghiệp nhận thức lợi ích và nhu cầu liên kết để cung cấp sản phẩm du lịch đa dạng, hoàn chỉnh nhằm gia tăng giá trị cho khách hàng, lợi nhuận cho doanh nghiệp, và nguồn thu ngân sách cho khu vực. Du lịch Thừa Thiên Huế Du lịch văn hoá được coi là thế mạnh lâu dài của ngành du lịch, Quần thể di tích Cố đô Huế đặc biệt các công trình trong Hoàng Thành, các lăng tẩm đã được chú trọng trùng tu, tôn tạo và khai thác có hiệu quả phục vụ du khách trong và ngoài nước. Nhã 179
  • 5. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 nhạc cung đình đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể nhân loại. Với 02 di sản được UNESCO công nhận là tiền đề để thu hút du khách trong và ngoài nước. Về du lịch sinh thái: việc khai thác các tài nguyên du lịch tự nhiên, du lịch sinh thái cũng bắt đầu được chú trọng. Các bãi biển Thuận An, Lăng Cô, Vườn Quốc Gia Bạch Mã, nước khoáng nóng Thanh Tân, Mỹ An, các điểm du lịch sinh thái ở các huyện cũng được đầu tư và đưa vào khai thác, thu hút được ngày càng đông khách đến nghỉ vào các ngày cuối tuần, góp phần mở rộng dần các tuyến điểm du lịch ra ngoại vi thành phố Huế, giảm sức ép về mật độ khách du lịch ở khu vực trung tâm. Du lịch Đà Nẵng Đà Nẵng là thành phố lớn của khu vực miền Trung, có lợi thế về vị trí địa lý, giao thông liên lạc, đặc biệt là cảng biển và sân bay quốc tế; với nguồn tài nguyên du lịch biển và là trung tâm của con đường di sản văn hóa thế giới. Biển Đà Nẵng, ở miền Trung Việt Nam, được tạp chí Forbes bình chọn là một trong những bãi biển đẹp nhất trên thế giới (World’s Most Luxurious Beaches). Biển Đà Nẵng cũng được hưởng lợi do nằm ở trung tâm của bốn địa danh di sản thế giới: Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình, Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, và Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng. Các điểm thu hút này hình thành và phát triển thành “Con đường di sản thế giới” (“The World Heritage Road”). Hiện tại Đà Nẵng có 10 khu, điểm du lịch đón tiếp và phục vụ khách du lịch như: Khu danh thắng Ngũ Hành Sơn, Bà Nà-Suối Mơ, Sơn Trà, Suối Lương, Suối Hoa, Bãi Biển Đà Nẵng, Cổ viện Chàm, Đèo Hải Vân, Bảo tàng Đà Nẵng, Bảo tàng Hồ Chí Minh. Du lịch Quảng Nam Quảng Nam là một vùng đất được thiên nhiên ưu ái và ban tặng cho rất nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo và hấp dẫn, bên cạnh đó tài nguyên du lịch nhân văn ở Quảng Nam cũng rất nhiều và hai trong số đó đã được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. − Phố cổ Hội An được UNESCO đưa vào danh sách di sản văn văn hóa thế giới vào năm 1999. Hội An thuộc tỉnh Quảng Nam, cách Đà Nẵng 30 km. Kiến trúc cổ Hội An là sự kết hợp phong cách truyền thống của Việt Nam, Nhật và Trung Hoa. − Thánh đại Mỹ Sơn là quần thể tháp Champa của Việt Nam, cách Đà Nẵng 70 km. Các đền tháp được vua Champa xây dựng từ thế kỷ thứ 7 đến thế kỷ 13. Thánh địa Mỹ Sơn là một trường hợp của sự kết hợp văn hóa kiến trúc Hindu của Ấn Độ với văn hóa Đông Nam Á. − Du lịch sinh thái ở Quảng Nam rất đa dạng bao gồm du lịch biển, và du lịch sinh thái. Các điểm du lịch đặc trưng như: Bãi biển Cửa Đại nằm cách đô thị cổ Hội An 5 km về phía đông. Cù Lao Chàm là quần đảo nằm ngoài khơi đô thị cổ 180
  • 6. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 Hội An. Suối Tiên thích hợp với các loại hình du lịch: dã ngoại, leo núi, săn bắn. Suối nước nóng Tây Viên là mạch nguồn nước khoáng lộ thiên có nhiệt độ khoảng 87 độ C. Hồ Phú Ninh là một tiểu vùng khí hậu có cảnh quan hài hoà, có hệ động thực vật phong phú, có nguồn nước khoáng. Hồ Khe Tân có 12 đảo lớn nhỏ cảnh quan hữu tình, hệ động thực vật rất phong phú, đa dạng; rất thích hợp với du lịch sinh thái, có thể tổ chức các dịch vụ du thuyền, lướt ván, câu cá, leo núi. − Các làng nghề: Các làng nghề ở Quảng Nam bao gồm: Làng mộc Kim Bồng, Làng Gốm Thanh Hà, Làng nghề yến Thanh Châu, Làng nghề đúc đồng Phước Kiều, Làng nghề dâu tằm Duy Trinh, Làng gốm sứ La Tháp. 3.2. Phân tích định lượng xác định cluster ngành du lịch Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam Để xác định cluster ngành, những người nghiên cứu có thể sử dụng ba điều kiện sau: - Thương số định vị khu vực LQ > 1,25 - Thu nhập bình quân bằng 10% bình quân quốc gia. - Tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng quốc gia. Điều kiện 1: Sự tập trung lao động và phân tích thương số đinh vị khu vực. Công thức tính LQ: Ri/RRi Ri/R hay R/RR RRi/RR Trong đó: Ri là số lao động trong ngành công nghiệp i tại khu vực RRi số lao động trong ngành công nghịêp i toàn quốc gia R số lao động trong tất cả các ngành công nghiệp tại khu vực RR số lao động trong tất cả các ngành công nghiệp toàn quốc gia LQ thương số định vị khu vực (Location Quotient - LQ) LQ >1 tức là khu vực đó có tính cạnh tranh hơn so với bình quân quốc gia LQ <1 tức là khu vực đó có tính cạnh tranh kém hơn so với bình quân quốc gia. Thông qua việc tính toán LQ cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu trong các ngành của khu vực, từ đó có những điều chỉnh và có định hướng đúng cho sự phát triển bền vững. Điều kiện 2: Phân tích mức thu nhập Để trở thành một ứng cử viên cluster thì đòi hỏi mức thu nhập của ngành đó phải lớn hơn 10% so với thu nhập bình quân quốc gia. Điều kiện 3: Phân tích tốc độ tăng trưởng Phân tích tốc độ tăng trưởng xác định những phân đoạn công nghiệp mà có tốc độ tăng trưởng trong khu vực nhanh hơn so với toàn bộ quốc gia. 181
  • 7. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 Empt = Empb (1+r)n Trong đó: Empt là số lao động trong năm cuối; Empb là số lao động năm gốc n : số năm trong khoảng thời gian trải qua; r: Tốc độ tăng trưởng qua mỗi khoảng Bảng 1: Dữ liệu ngành của khu vực Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam Ngành DN Lao động Thu nhập LQ Nông, Lâm nghiệp 33 -11% 5% 0,21 Thuỷ sản 14 0% 15% 0,31 Công nghiệp khai thác mỏ 69 17% 37% 0,75 Công nghiệp chế biến 756 11% 21% 0,85 Điện, khí đốt và nước 4 7% 27% 1,12 Xây dựng 647 6% 21% 1,48 Thương nghiệp, Sửa chữa 2041 8% 18% 1,24 Khách sạn và nhà hàng 324 22% 35% 2,39 Vận tải và thông tin liên lạc 315 7% 23% 1,10 Tài chính, tín dụng 15 20% 41% 0,29 Dịch vụ khác 328 10% 25% 0,72 Các cluster ngành được biểu thị trên đồ thị với 2 trục tọa độ là: tốc độ tăng thu nhập và tốc độ tăng việc làm. Ngành khách sạn và nhà hàng là có chỉ số LQ là rất cao (LQ = 2,39). Điều này chỉ ra rằng ngành du lịch có tốc độ tăng đáng kể và cho thấy dấu hiệu của sự hiện diện cluster và lợi thế cạnh tranh trong khu vực. CÁC CLUSTER KHU VỰC HUẾ-ĐÀ NẴNG-QUẢNG NAM 30% Khách sạn và nhà hàng 20% Tài chính, tín dụng Tốc độ tăng việc làm Công nghiệp chế Công nghiệp khai biến thác mỏ 10% Thương nghiệp, Dịch vụ khác Sửa chữa Vận tải và thông tin liên lạc Xây dựng 0% -20% -10% 0% 10%Thuỷ sản20% 30% 40% 50% Nông, Lâm nghiệp -10% -20% Tốc độ tăng thu nhập Hình 3 Biểu đồ phân loại các cluster ngành 182
  • 8. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 Ba lĩnh vực kinh doanh chính trong ngành du lịch của vùng đang xét có tốc độ tăng trưởng lớn hơn rất nhiều so với cùng lĩnh vực của quốc gia. Cả ba lĩnh vực đều nằm trong vùng có LQ rất cao những r còn tương đối thấp, trong đó có ngành kinh doanh lữ hành có tốc độ phát triển cao nhất, nhưng nói chung đây là vùng mà cần được chú ý vì nó sẽ mang lại những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế vùng nói riêng và toàn quốc gia nói chung. 4. Định hướng phát triển cluster ngành du lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam 4.1 Định hướng chung việc phát triển cluster ngành du lịch (1) Một số định hướng tạo liên kết về không gian (Huế-Đà Nẵng-Quảng Nam) - Xem liên kết là giải pháp trọng tâm để hình thành và phát triển cluster ngành du lịch. Đảng và Nhà nước khuyến khích sự liên kết giữa các thành phần kinh tế, giữa các vùng kinh tế, và giữa các ngành cũng như giữa các chủ thể có quan hệ trong cluster ngành. - Hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện cho liên kết hình thành và phát triển. Trước hết, chính phủ đóng vai trò bà đỡ cho việc hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm tạo ra hành lang, môi trường để hình thành liên kết. Bên cạnh, chính quyền địa phương trong cluster ngành cần nghiên cứu, xây dựng các chính sách, qui định trong liên kết. - Xúc tiến thành lập hiệp hội vùng trong cluster ngành du lịch: Huế, Đà Nẵng & Quảng Nam. Cơ chế chính sách tạo sự kết nối giữa các địa phương chỉ là hỗ trợ, cần có một hiệp hội để xác định rõ các vấn đề: liên kết thế nào, làm cái gì, địa phương làm gì, các chủ thể thực hiện như thế nào...? (2) Các chủ thể trong ngành và cluster ngành du lịch được xác định bởi mô hình cấu trúc cluster như sau Khách du lịch Điểm du lịch Nhà cung cấp Cá nhân, gia đình, nhóm du Sự kiện lịch, nghiên cứu, đoàn thể Vận chuyển Văn hóa, Lễ hội, Thể thao, thao, chính khách, kinh Máy bay, Tàu lửa, Hội nghị doanh X khá h Du lịch di sản Nhà phân phối Nội địa Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Công ty lữ hành, thánh địa Mỹ Sơn Đại lý du lịch Quốc tế Du lịch sinh thái Đông Á và Thái Bình Lưu trú Bãi biển/khu nghỉ mát, Làng Dương Nhà hàng, khách sạn nghề truyền thống Châu Âu và Bắc Mỹ Các ngành hỗ trợ và cơ sở nền tảng kinh tế Ngân hàng, Bảo tang, Trường đại học, Hiệp hội Bảo hiểm Làng nghề dạy nghề thương mại Chính quyền địa Chính trị, Dịch vụ Cộng đồng địa phương/khu vực An ninh công cộng phương 183
  • 9. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 Các ngành, các chủ thể trong ngành và quần thể ngành du lịch cần được hỗ trợ và áp dụng đồng bộ một số chính sách nhằm khuyến khích sự tồn tại và phát triển quần thể ngành: Chính sách về vốn, tín dụng và đầu tư; Chính sách về đất đai; Chính sách nguồn nhân lực; Chính sách về hệ thống kiểm soát chất lượng. 4.2 Định hướng cụ thể trong việc phát triển cluster ngành du lịch Huế - Đà Nẵng – Quảng Nam (1) Tăng cường liên kết, hợp tác và cạnh tranh - Mối liên kết giữa các công ty du lịch : Nhà cung cấp Lữ hành Đại lý Khách hàng L I Ê N Các tổ chức và trung gian lữ hành K Ế T Vận tải V À Đại lý Thông tin du T tiếp nhận lịch Í Điểm du lịch C H Công ty Nhà điều hành H Ợ lữ hành tour P Lưu trú D Ọ C LIÊN KẾT VÀ TÍCH HỢP NGANG Hình 4. Liên kết ngang và dọc của cluster du lịch Nguồn: PricewaterhouseCoopers, 2001, adapted from Poon & Cooper et al. in “Structure, performance & competitiveness of European tourism and its enterprises”, 2003. - Liên kết mạng trong cluster du lịch Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam: Trong cluster du lịch, cấu trúc mạng du lịch bao gồm nhiều cluster phụ như du lịch sự kiện, du lịch di sản và du lịch sinh thái với nhiều lớp khác nhau như trong Hình 5. 184
  • 10. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 Hợp tác trong quá trình cung cấp dịch vụ Công ty Công ty Du lịch sự kiện Lợi ích Cạnh tranh giữa các công ty Cạnh tranh giữa các công Hợp tác cùng cấp trong cùng ngành ty cùng cấp trong cùng ngành Môi trường đổi mới Sự tham gia Tổ chức R&D bên ngoài nghiên cứu Sáng tạo Hợp tác Lợi ích Lợi ích Hợp tác Hợp tác trong quá trình Hợp tác trong quá trình cung cấp dịch vụ Cạnh tranh giữa các công cung cấp dịch vụ ty cùng cấp trong cùng Công ty Công ty ngành Công ty Công ty Du lịch di sản Du lịch sinh thái Hình 5 Mạng hoạt động cluster du lịch - Mối liên kết giữa kinh doanh lưu trú, ăn uống và kinh doanh lữ hành: - Mối liên kết giữa công ty lữ hành và công ty vận chuyển: (2) Tạo liên kết với các ngành hỗ trợ và tạo nền tảng kinh tế trong việc phát triển cluster ngành du lịch - Giáo dục và đào tạo - Chính sách của chính phủ - Các làng nghề - Một số ngành bổ trợ khác 5. Kết luận Khu vực miền Trung có địa hình trải dài, có lợi thế và tiềm năng phát triển nông lâm thuỷ sản và kinh tế du lịch. Trong đó, phát triển du lịch đang được sự quan tâm của chính quyền khu vực và các doanh nghiệp. Ngành du lịch ba khu vực Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam nói riêng và Việt Nam nói chung phải nâng cao hơn nữa những sự liên kết hợp tác với nhau để tạo ra những sản phẩm, dịch vụ du lịch liên hoàn, chất lượng hơn nhằm nâng cao sự thoả mãn của khách hàng. Kết quả đem lại không chỉ thu hút và duy trì khách hàng, mà còn quảng bá đất nước và con người Việt Nam đến với thế giới. Vì vậy, để phát triển ngành công nghiệp không khói trở thành một trong những ngành mũi nhọn của khu vực hay của quốc gia đòi hỏi phải có sự hợp tác, liên kết với nhau cùng phát triển. Các doanh nghiệp nhận thức lợi ích từ sự liên kết và hợp tác, liên kết mạng sản xuất được hình thành dựa trên sự hợp tác và lợi ích mang lại từ sự chia sẻ tri thức và đổi mới. Phát triển cấu trúc mạng là bước đầu tiên đóng vai trò quan trọng 185
  • 11. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 5(40).2010 trong việc tập hợp các doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực du lịch và xây dựng các ràng buộc giữa các thành viên tham gia vào cluster du lịch. Phát triển cluster du lịch không chỉ qui tụ các thành phần cốt lõi ngành (các công ty lưu trú, lữ hành, vận tải, điểm du lịch), mà phải có những sự hỗ trợ từ phía chính phủ, các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, cũng như của những ngành nghề liên quan để ngành du lịch có thể phát triển bền vững. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Anderson, G., Industry clustering for economic development. Economic Development Review, Spring, 26-32, 1994. [2] Cluster Monitor- Heike Mayer- Economic Development Journal [3] Feser, E. J., "Old and new theories of industry clusters", in Clusters and Regional Specialisation, edited by M. Steiner, pp. 18-40, London, Pion Limited, 1998. [4] Julie Jackson, Developing regional tourism in China: The potential for activating business clusters in a socialist market economy, Tourism Management, 2005. [5] Tourism Cluster Profile - Economic competitiveness Group (ECG) [6] Báo cáo tổng kết Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch Thừa Thiên Huế, 2007. [7] Báo cáo tổng kết Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch Thừa Thiên Huế, 2008. [8] Báo cáo tổng kết Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch Thừa Thiên Huế, 2008. 186