Tài liệu này Hướng dẫn cách viết báo cáo thường niên cho công ty niêm yết theo quy định của bộ tài chính. Để tìm hiểu thêm về cách viết báo cáo thường niên chuyên nghiệp bạn có thể tham khảo tại http://baocaothuongnien.net
2. Báo cáo thường niên được lập theo quy định tại Mẫu Báo cáo
Thường niên ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-
BTC ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán. Nội
dung cơ bản bao gồm:
Tóm lược lịch sử hoạt động của công ty;
Báo cáo của Hội đồng Quản trị;
Báo cáo của Ban giám đốc;
Báo cáo tài chính;
Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán;
Các công ty con và công ty liên quan;
Tổ chức và nhân sự của công ty;
Thông tin cổ đông/ thành viên góp vốn và Quản trị công ty;
Các thông tin khác;
3. Hướng dẫn chi tiết một số nội dung của
Báo cáo thường niên
1. Tóm lược về công ty, Mục tiêu và Chiến lược Phát triển
Tóm lược về công ty (việc thành lập, chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ
phần, niêm yết, các sự kiện khác) và cơ cấu quản lý
Quá trình phát triển (ngành nghề kinh doanh, tình hình hoạt động)
Định hướng phát triển: mục tiêu kinh doanh, chiến lược phát triển (trung
và dài hạn) để đạt được các mục tiêu đề ra
2. Báo cáo của Hội đồng quản trị
Đánh giá tóm lược tình hình hoạt động trong năm bao gồm đặc điểm
ngành nghề, những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm (lợi
nhuận, tình hình tài chính của công ty tại thời điểm cuối năm …); tình
hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế
hoạch); những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay
đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới …)
Bình luận về các rủi ro lớn đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh và
các chiến lược quản lý rủi ro của doanh nghiệp
Công bố những triển vọng kinh doanh và kế hoạch của doanh nghiệp
trong thời gian tới (thị trường dự tính, mục tiêu,…)
(Phần này có thể được thực hiện dưới dạng Thông điệp/ Thư gửi cổ đông của
Chủ tịch Hội đồng Quản trị)
4. 3. Báo cáo của Ban Giám đốc:
Đây là phân tích đánh giá chi tiết của Ban Giám đốc về tình hình tài chính, kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty và những điểm chính trong chính sách
điều hành công ty
a) Tình hình tài chính
Bình luận về tình hình tài chính của công ty: khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán; phân tích các hệ số phù hợp trong từng lĩnh vực kinh doanh;
phân tích những biến động lớn so với dự kiến và nguyên nhân dẫn đến
các biến động này; trình bày những thay đổi về nợ (vay ngân hàng, phát
hành trái phiếu/ trái phiếu chuyển đổi,...), thay đổi về vốn cổ đông (cổ tức
bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, phát hành thêm, chuyển đổi trái phiếu,
mua cổ phiếu quỹ,...); phân tích tình hình sử dụng vốn huy động được từ
các đợt phát hành thêm; ...
Thảo luận về cơ cấu vốn, chính sách quản lý vốn, quản lý rủi ro tài chính,
quản lý dòng tiền và khả năng thanh toán, chính sách trả cổ tức
b) Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính
và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây (trường hợp kết
quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và
trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch
sản xuất kinh doanh (nếu có) )
Những bình luận chi tiết khác – Các thông số quan trọng, số liệu thống kê
trong 6 tháng và 1 năm, số liệu so sánh với các doanh nghiệp khác cùng
ngành hoặc bình quân ngành
c) Những tiến bộ đã đạt được
Những cải cách về cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý - điều hành, chiến
lược sản phẩm, quảng bá thương hiệu,…
Các biện pháp kiểm soát rủi ro, tăng cường hiệu quả hoạt động,…
4. Báo cáo tài chính:
Đây là phần đính kèm Báo cáo tài chính đã được công ty kiểm toán thuộc danh
sách được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán, bao gồm
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ, Thuyết
minh báo cáo tài chính và Ý kiến của kiểm toán viên về báo cáo tài chính.
Đối với các công ty có công ty con và công ty liên kết phải có báo cáo tài chính
của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất theo Chuẩn mực kế toán Việt
Nam về báo cáo tài chính hợp nhất.
(Phần này có thể được đưa xuống cuối của bản Báo cáo thường niên và xem như
phần phụ lục đính kèm hoặc cung cấp địa chỉ trang thông tin điện tử đăng tải toàn
bộ báo cáo tài chính đầy đủ)
5. 5. Bản giải trình báo cáo tài chính
a) Kiểm toán độc lập
Công khai các vấn đề liên quan đến đơn vị kiểm toán độc lập (tên, địa chỉ,
kiểm toán viên chính thực hiện kiểm toán cho công ty, đã thực hiện kiểm
toán cho công ty trong những năm nào,…), các lợi ích liên quan (nếu có).
Phân tích các vấn đề đã được kiểm toán viên lưu ý/ hạn chế/ loại trừ hoặc
các nhận xét đặc biệt (nêu trong thư quản lý); các kế hoạch, biện pháp
giải quyết các vấn đề đã bị kiểm toán viên lưu ý/ hạn chế/ loại trừ.
b) Kiểm toán nội bộ
Cách thức làm việc của kiểm toán nội bộ
Các ý kiến của kiểm toán nội bộ
(Đối với phần lớn các công ty niêm yết hiện nay chưa có bộ phận kiểm toán nội bộ,
thay vào đó Ban Kiểm soát chính là bộ phận thực hiện nhiệm vụ này, do vậy phần này
có thể được thay bằng ý kiến của Ban Kiểm soát về tình hình hoạt động và kết quả kinh
doanh của công ty)
6. Các công ty con và công ty liên quan:
Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của công ty
Công ty có trên 50% vốn cổ phần/ vốn góp do công ty nắm giữ
Tình hình đầu tư vào các công ty liên kết
Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty liên quan
7. Tổ chức và nhân sự
a) Cơ cấu tổ chức của công ty
b) Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động
c) Những thông tin liên quan về tổ chức và nhân sự chủ chốt (Ban điều hành
và Kế toán trưởng)
Tóm tắt lý lịch cá nhân của Ban điều hành
Tình hình biến động nhân sự của Ban điều hành
Thông tin về quyền lợi và thù lao (tiền lương, thưởng và các quyền
lợi khác), các khoản nợ vay công ty / cho công ty vay, chi phí chi tiết
cho từng thành viên của Ban điều hành
Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần
của thành viên Ban điều hành và những người liên quan tới các đối
tượng nói trên.
Thông tin về các giao dịch cổ phiếu và các giao dịch khác (cho
tặng, thừa kế,...) của các thành viên Ban điều hành và những người
liên quan tới các đối tượng nói trên.
Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết với công ty
của thành viên Ban điều hành và những người liên quan tới các đối
tượng nói trên
6. 8. Thông tin về cổ đông và Quản trị công ty
a) Thông tin liên quan đến Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát
Tóm tắt lý lịch cá nhân của thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban
Kiểm soát (nêu rõ số thành viên độc lập không điều hành)
Thù lao, các khoản lợi ích khác, các khoản nợ vay công ty / cho công
ty vay và chi phí chi tiết cho từng thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát.
Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần
của thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát và những người liên quan tới
các đối tượng nói trên.
Thông tin về các giao dịch cổ phiếu và các giao dịch khác (cho tặng,
thừa kế,...) của các thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát và những người
liên quan tới các đối tượng nói trên.
Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết với công ty
của thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát và những người liên quan tới
các đối tượng nói trên.
b) Thông tin về hoạt động của Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát
Hoạt động của HĐQT, thành viên HĐQT độc lập không điều hành,
các tiểu ban trong HĐQT (ví dụ tiểu ban lương thưởng, tiểu ban đầu
tư, tiểu ban nhân sự…)
Hoạt động của Ban kiểm soát/ Kiểm soát viên
Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty
Số lượng thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát, Ban Giám đốc đã có
chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty
c) Các dữ liệu thống kê về cổ đông
Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông (trong nước, nước ngoài, Nhà
nước, cổ đông sáng lập, tổ chức, cá nhân, các cổ đông là nhà đầu tư
chứng khoán chuyên nghiệp,...)
Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn theo nội dung: Tên, năm sinh
(cổ đông cá nhân); Địa chỉ liên lạc; Nghề nghiệp (cổ đông cá nhân),
ngành nghề hoạt động (cổ đông tổ chức); số lượng và tỷ lệ cổ phần
sở hữu; những biến động về tỷ lệ sở hữu cổ phần.
9. Các thông tin khác
Báo cáo về những hoạt động và đóng góp của công ty với xã hội (bao
gồm hoạt động từ thiện và bảo vệ môi trường,…)
Các hoạt động đối ngoại đối với nhà đầu tư