SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  35
HHuuee CCeennttrraall HHoossppiittaall 
NHÂN 2 TTRRƯƯỜỜNNGG HHỢỢPP RRÒÒ PPHHẾẾ QQUUẢẢNN –– MMÀÀNNGG PPHHỔỔII 
TRONG PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN QUA NỘI SOI NGỰC 
ʚɞ 
BBCCVV:: NNgguuyyễễnn TThhịị TThhaannhh HHưươơnngg 
KKhhooaa GGÂÂYY MMÊÊ HHỒỒII SSỨỨCC BB 
BBỆỆNNHH VVIIỆỆNN TTRRUUNNGG ƯƯƠƠNNGG HHUUẾẾ
CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC 
Tổng quan 
• Ngày nay đã trở thành một kỹ thuật 
được áp dụng rộng rãi trong phẫu 
thuật tiêu hoá. 
• Được thực hiện tại BVTW Huế từ 
năm 2007. 
• Nhiều ưu điểm: 
+ Tránh mở ngực lớn 
+ Giảm biến chứng hô hấp nặng hậu phẫu 
+ Hạn chế viêm trung thất do dò miệng nối 
+ … 
Rothenberg SS. Thoracoscopic pulmonary surgery. Se m in Pe d ia tr 
Surg . 2007;16:231–7 
http : //www. la p a ro s c o p ic e x p e rts . c o m /e s o pha g e c to m y . htm l
CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC 
Tổng quan (tt) 
• Tuy nhiên, đây là một loại hình gây 
mê khó. 
+ Biến chứng phẫu thuật 
+ Đòi hỏi người gây mê phải có 
chuyên môn và kinh nghiệm cao 
+ Trang thiết bị theo dõi đầy đủ 
http : //www. la p a ro s c o p ic e x p e rts . c o m /e s o pha g e c to m y . htm
CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC 
Mục tiêu 
• Báo cáo 2 trường hợp gây rò phế quản – màng phổi 
do rách phế quản trong thì nội soi cắt thực quản đoạn 
ngực. 
• Bàn luận về vai trò của việc theo dõi phân áp CO2 cuối 
thì thở ra ETCO2 - là một thông số quan trọng giúp 
chẩn đoán.
BBÁÁOO CCÁÁOO 
TTrrưườờnngg hhợợpp llââmm ssàànngg 11
•Bệnh nhân Hoàng Văn M. 
+ Nam 
+ 49 tuổi 
+ Nặng 53kg 
+ Không có tiền sử nội, ngoại khoa gì đặc biệt 
+ Vào viện vì lí do: nuốt nghẹn 
+ Phân độ ASA II 
+ Chẩn đoán: K thực quản 1/3 giữa xâm lấn 
+ Chỉ định: phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực 
+ Khám trước mê: kết quả trong giới hạn cho phép 
+ Lên lịch mổ chương trình ngày 22/10/2013
Phim XQuang ngực thẳng và nghiêng có cản quang chẩn đoán 
hẹp thực quản do u xâm lấn của trường hợp lâm sàng 1.
Gây mê – Phẫu thuật 
•Thiết lập 2 đường truyền ngoại vi 
•Đặt catheter ngoài màng cứng đoạn ngực để giảm đau 
sau mổ, duy trì liên tục: 
+ marcaine 0.1mg/kg/h, fentanyl 1μg/kg/h, adrénaline 1/200000mg 
•Khởi mê: propofol, fentanyl, rocuronium 
•Đặt ống nội khí quản hai nòng Robertshaw (T) cỡ 37Fr 
+ áp lực cuff #22 mmHg 
•Duy trì mê: sevoflurane 3% (fiO2 50%) 
•Đặt catheter ĐM quay đo huyết áp xâm lấn liên tục 
•Đặt tư thế phẫu thuật, nghiêng trái
Gây mê – Phẫu thuật (tt) 
•Cô lập phổi tốt: 
+ Bơm CO2 vào khoang màng phổi (KMP) phải: 
- áp lực bơm 4-6mmHg 
- tốc độ bơm 3-4 lít/phút 
+ Phổi xẹp và quan sát phẫu trường tốt 
•Cài đặt thông số máy mê: Vt= 6 ml/kg; f= 18 l/ph 
•Giá trị ETCO2 dao động 35-45 mmHg 
•ti Phẫu thuật tiếếnn hhàànnhh bbììnnhh tthhưườờnngg ttrroonngg ##9900 pphhúútt đđầầuu
Gây mê – Phẫu thuật (tt) 
•Sau khi PTV đã cắt thực quản đoạn ngực, khi đang tiến 
hành thì bóc tách hạch, quan sát thấy: 
+ Giá trị ETCO2 tăng mạnh từ 45 – 106 mmHg, và có thời điểm 
không đo được 
+ Huyết áp tụt ngang mức 67/43 mmHg (dùng 9mg ephedrine) 
+ Mạch nhanh không đáng kể 
+ Độ bão hoà oxy không biến đổi nhiều 97-100% 
+ Áp lực đỉnh đường thở Ppeak luôn trên 30 cmH2O
Giá trị ETCO2 là 106mmHg 
(giá trị HA trên hình ở thời điểm trước khi lấy HA động mạch 
xâm lấn, còn lưu trên monitor)
Gây mê – Phẫu thuật (tt) 
•Suy nghĩ ban đầu về các khả năng: 
+ Thuyên tắc khí lượng lớn do bơm CO2 khoang màng phổi 
+ Tổn thương phế quản 
 lượng CO2 bơm vào KMP bị cuốn vào đường hô hấp 
 đi qua sensor đo ETCO2  có giá trị cao quá ngưỡng 
•Êkip PTV được chúng tôi thông báo về thay đổi nguy 
hiểm đột ngột và yêu cầu xem xét các khả năng! 
•Đồng thời tại thời điểm này, điều chỉnh các thông số: 
+ Giảm thể tích thông khí xuống 4–5 ml/kg 
+ Tăng tần số thở lên 22–28 l/ph
Gây mê – Phẫu thuật (tt) 
•Tình trạng bất ổn vẫn tiếp diễn đến khi tìm thấy 
nguyên nhân: 
Phế quản trái đoạn bóng cuff đã bị rách lớn và bóng 
cuff phế quản của NKQ Robertshaw bị thủng xẹp do 
nhầm lẫn trong thì bóc tách hạch. 
•Và việc khâu tái tạo lỗ rách phế quản được tiến hành 
nhanh ngay sau đó.
Lỗ rách lớn phế quản trái và thủng xẹp cuff phế quản NKQ Robertshaw 
gây lưu thông CO2 được bơm vào màng phổi và CO2 của nhu mô phổi-phế 
quản làm tăng ETCO2 ở mức rất cao.
Gây mê – Phẫu thuật (tt) 
Sau khi tổn thương phế quản được sửa chữa: 
•Tình trạng cải thiện dần và phần còn lại của cuộc mổ 
tương đối ổn định. 
•Giá trị ETCO2 trở về trong phạm vi cho phép 45–50 
mmHg. 
•Khí máu động mạch (thời điểm gần cuối cuộc mổ) kết quả 
toan hô hấp nhẹ: pH = 7.31, PaCO2 = 52 mmHg, PO2 = 179 
mmHg, HCO3 = 22.5 mmol/l, BE = -3,5.
Hậu phẫu 
•Cuộc mổ kết thúc, lưu ống NKQ một nòng (được thay 
ở thì phẫu thuật bụng và cổ) 
•Chuyển khu hồi sức thở máy hỗ trợ 
•Cai máy thành công, rút ống NKQ buổi tối cùng ngày 
•Hồi sức tích cực sau 4 ngày, bệnh được chuyển điều trị 
tại bệnh phòng Ngoại Tiêu hoá 
•Xuất viện sau 9 ngày.
BBÁÁOO CCÁÁOO 
TTrrưườờnngg hhợợpp llââmm ssàànngg 22
•Bệnh nhân Nguyễn Xuân Q. 
+ Nam 
+ 52 tuổi 
+ Nặng 70kg 
+ Không có tiền sử nội, ngoại khoa gì đặc biệt 
+ Vào viện vì lí do: nuốt nghẹn 
+ Phân độ ASA II 
+ Chẩn đoán: K thực quản 1/3 giữa – dưới 
+ Chỉ định: phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực 
+ Khám trước mê: kết quả trong giới hạn cho phép 
+ Lên lịch mổ chương trình ngày 10/03/2014
Gây mê – Phẫu thuật 
•Thiết lập 2 đường truyền ngoại vi 
•Đặt catheter ngoài màng cứng đoạn ngực để giảm đau sau 
mổ, duy trì liên tục 
•Khởi mê: propofol, fentanyl, rocuronium 
•Đặt ống nội khí quản hai nòng Robertshaw (T) cỡ 39Fr 
•Duy trì mê: sevoflurane 3% (fiO2 50%) 
•Đặt catheter ĐM quay đo huyết áp xâm lấn liên tục 
•Đặt tư thế phẫu thuật, nghiêng trái 
•Cô lập phổi tốt: Bơm CO2 vào KMP phải (áp lực bơm 4-6mmHg 
và tốc độ bơm 3-4 lít/phút); phổi xẹp và quan sát phẫu trường tốt 
•Cài đặt thông số máy mê: Vt= 6 ml/kg; f= 18 l/ph 
•Giá trị ETCO2 dao động 35-45 mmHg 
• Phẫu tthhuuậậtt ttiiếếnn hhàànnhh bbììnnhh tthhưườờnngg ttrroonngg ##9900 pphhúútt đđầầuu ttiiêênn..
Gây mê – Phẫu thuật (tt) 
•Khi đang tiến hành thì bóc tách hạch, sau cắt toàn bộ 
thực quản đoạn ngực, quan sát thấy: 
+ Giá trị ETCO2 tăng mạnh từ 46 – 67 mmHg 
+ Huyết áp tụt ngang mức 87/53 mmHg 
+ Mạch nhanh khoảng 110 l/ph 
+ Độ bão hoà oxy dao động 95-99% 
+ Áp lực đỉnh đường thở Ppeak trên 30 cmH2O
Gây mê – Phẫu thuật (tt) 
•Nghi ngờ khả năng tổn thương phế quản 
•Êkip PTV được chúng tôi thông báo về thay đổi đột 
ngột và yêu cầu xem xét khả năng! 
•Đồng thời tại thời điểm này, điều chỉnh các thông số: 
+ Giảm thể tích thông khí xuống 4–5 ml/kg 
+ Tăng tần số thở lên 22–26 l/ph 
•Nguyên nhân được tìm thấy: 
Phế quản trái đoạn bóng cuff đã bị rách lớn nhưng 
bóng cuff phế quản NKQ Robertshaw chưa bị thủng. 
•Việc khâu tái tạo lỗ rách phế quản được tiến hành 
nhanh ngay sau đó.
PTV khâu tái tạo lỗ rách phế quản (T). Bóng cuff phế quản NKQ 
Robertshaw (cỡ 39Fr)chưa bị thủng xẹp nên vẫn đủ chèn lỗ rách. 
Sự tăng ETCO2 là cao tương đối.
Gây mê – Phẫu thuật (tt) 
Sự tăng ETCO2 là cao tương đối, nên: 
•Không tăng thêm nữa khi chỉnh thông số máy mê 
•Tình trạng cải thiện dần và phần còn lại của cuộc mổ 
tương đối ổn định sau khi tổn thương phế quản được 
sửa chữa 
•Giá trị ETCO2 về giới hạn bình thường 35–45 mmHg 
•Khí máu động mạch (thời điểm khâu xong lỗ rách phế quản) 
kết quả toan hô hấp-chuyển hoá hỗn hợp: pH = 7.27, 
PaCO2 = 46.5 mmHg, PO2 = 129 mmHg, HCO3 = 16.5 mmol/l, 
BE = -6,6.
Hậu phẫu 
•Cuộc mổ kết thúc, lưu ống NKQ một nòng 
•Chuyển khu hồi sức thở máy hỗ trợ 
•Cai máy thành công, rút ống NKQ buổi tối cùng ngày 
•Sau hồi sức tích cực sau, bệnh được chuyển điều trị tại 
bệnh phòng Ngoại Tiêu hoá 
•Xuất viện sau 9 ngày.
BBÀÀNN LLUUẬẬNN
Bàn luận 
•Là 2 trường hợp lâm sàng minh họa một biến chứng 
phẫu thuật nguy hiểm trong cắt thực quản nội soi ngực 
(CTQNSN) 
•Dấu hiệu nghi ngờ ban đầu là sự tăng quá mức ETCO2 
•Phát hiện và xử lí thành công nhờ: 
+ Sự cảnh giác của êkip gây mê 
+ Hiểu biết các tăng thì phẫu thuật 
+ Phối hợp tốt giữa êkip gây mê – phẫu thuật 
•Làm nổi bật vai trò của việc theo dõi ETCO2 ở bệnh 
nhân trải qua phẫu thuật CTQNSN 
Ka ko dka r PS e t a l. . Ca p no g ra phy c a n a id in d ia g no s is o f tra che o bro nchia l injury . 
Ana e s the s ia . 2 0 0 1 ; 5 6 : 5 9 4– 5 
Shulm a n D e t a l. Ca p no g ra phy in the e a rly d ia g no s is o f CO 2 e m bo lism during la p a ro s c o p y . 
Ca n Ana e s th So c J. 1 9 8 4; 3 1 : 45 5 – 9
Bàn luận (tt) 
•Báo cáo của Imparatori A. và cs, về 1100 trường hợp 
phẫu thuật ngực nội soi (PTNNS) trong 12 năm, các biến 
chứng thường gặp là: 
+ Rò khí kéo dài 
+ Nhiễm trùng vết mổ 
+ Chảy máu 
+ Chuyển mổ mở ngực do biến chứng cấp tính (ít) 
Im p e ra to ri A, Ro to lo N, G a tti M, Na rd e c chia E, De Mo nte L, Co nti V, Do m inio ni L. 
Pe ri-o p e ra tive c o m p lic a tio ns o f vid e o -a s s is te d tho ra c o s c o p ic s urg e ry (VATS). Int J 
Surg . 2 0 0 8 ; 6 (Sup p l 1 ): S7 8 – 8 1 
•Có thể xác định tổn thương đường hô hấp trong 
PTNNS bằng cách theo dõi ETCO2 
Ka ko dka r PS, Ka y NH. Ca p no g ra phy c a n a id in d ia g no s is o f tra che o bro nchia l injury . 
Ana e s the s ia . 2 0 0 1 ; 5 6 : 5 9 4– 5
Bàn luận (tt) 
•Bơm CO2 vào KMP trong CTQNSN để đảm bảo và duy 
trì xẹp phổi, giúp quan sát phẫu trường tốt. 
•Thường có gia tăng ETCO2 vừa phải nhưng hầu hết 
được dung nạp tốt, không rối loạn huyết động nhiều 
•Tăng ETCO2 nhẹ có thể khắc phục: tăng tần số hô hấp 
•Tăng ETCO2 vừa và nặng có thể gây: 
+ Shock thể tích, giảm cung lượng tim, huyết áp 
+ Toan hô hấp – chuyển hoá 
+ Tăng phóng thích catecholamine nội sinh gây tăng nhịp tim, 
tăng áp động mạch phổi 
Hs in-Lun Wu e t a l. Se ve re c a rbo n d io x id e re te ntio n during s e c o nd la p a ro s c o p ic s urg e ry fo r 
urg e nt re p a ir o f a n o p e ra tive d e fe c t fro m the p re c e d ing la p a ro s c o p ic s urg e ry . Ac ta 
Ana e s the s io l Ta iwa n. 2 0 0 8 ; 46 (3 ): 1 24−1 2 8
Bàn luận (tt) 
Trường hợp lâm sàng 1 
•ETCO2 tăng cao quá mức, đột ngột, nhanh chóng do: 
Có lỗ rách phế quản đoạn cuff NKQ & cuff thủng xẹp 
 CO2 bơm vào KMP bị cuốn vào đường hô hấp 
 lưu thông CO2 được bơm vào - CO2 nhu mô-phế quản 
 đi qua sensor đo ETCO2  có giá trị cao quá mức 
•Tình trạng hạ huyết áp xảy ra là do sự tăng đột ngột áp 
lực khoang màng phổi
Bàn luận (tt) 
Trường hợp lâm sàng 2 
•ETCO2 tăng không quá cao và điều chỉnh được do: 
+ Lỗ rách phế quản (T) đoạn cuff phế quản nhỏ hơn 
+ Cuff phế quản (cỡ 39Fr, >37Fr) không bị thủng xẹp 
 CO2 bơm vào KMP ít bị cuốn vào đường hô hấp hơn 
 qua sensor không quá nhiều 
•Mức độ dao động mạch, huyết áp và độ bão hoà oxy 
không quá nhiều.
Bàn luận (tt) 
Các khả năng khác có thể làm ETCO2 tăng: 
•Tăng thân nhiệt ác tính 
•Bão giáp 
•Giảm thông khí 
•Thuyên tắc khí 
+ Gđ đầu thường gây giảm ETCO2 do tăng khoảng chết 
(VD/VT) 
+ Thường có nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp, OAP 
+ Tăng ETCO2 nhưng không cao như trường hợp của chúng 
tôi 
Shulm a n D e t a l. Ca p no g ra phy in the e a rly d ia g no s is o f c a rbo n d io x id e 
e m bo lism during la p a ro s c o p y . Ca n Ana e s th So c J. 1 9 8 4; 3 1 : 45 5 – 9
KKẾẾTT LLUUẬẬNN
Kết luận 
• 2 trường hợp báo cáo cho thấy một biến chứng ít gặp 
nhưng có nguy cơ cao của CTQNSN. 
• Chẩn đoán bởi sự tăng ETCO2 nhanh–mạnh và phối 
hợp tốt với PTV tìm thấy tổn thương. 
• Bơm CO2 vào KMP trong phẫu thuật nội soi ngực song 
hành rất nhiều nguy cơ, biến chứng nguy hiểm. 
• Người gây mê phải nhận thức được tầm quan trọng 
của việc theo dõi phân áp CO2 cuối thì thở ra đối với 
loại hình phẫu thuật này.
Tài liệu tham khảo 
1. Dương Xuân Lộc, Hoàng Trọng Nhật Phương, Hồ Văn Linh và cs. Đánh giá bước đầu kết 
quả điều trị cắt thực quản nội soi ngực tại khoa Ngoại Tiêu hoá BVTW Huế. Tạp chí Y học 
TP.HCM. 2009, vol.13, No.6: 266–71 
2. Imperatori A, Rotolo N, Gatti M, Nardecchia E, De Monte L, Conti V, Dominioni L. Peri-operative 
complications of video-assisted thoracoscopic surgery (VATS). Int J Surg. 
2008;6(Suppl 1):S78–81 
3. Gentili A, Lima M, De Rose R, Pigna A, Codeluppi V, Baroncini S. Thoracoscopy in 
children: anaesthesiological implications and case reports. Minerva Anestesiol. 
2007;73:161–71 
4. Kakodkar PS, Kay NH. Capnography can aid in diagnosis of tracheobronchial injury. 
Anaesthesia. 2001;56:594–5 
5. Shulman D, Aronson HB. Capnography in the early diagnosis of carbon dioxide 
embolism during laparoscopy. Can Anaesth Soc J. 1984;31:455–9 
6. Hsin-Lun Wu, Kwok-Hon Chan, Mei-Yung Tsou, Chien-Kun Ting. Severe carbon dioxide 
retention during second laparoscopic surgery for urgent repair of an operative defect 
from the preceding laparoscopic surgery. Acta Anaesthesiol Taiwan. 2008;46(3):124−128 
7. Rothenberg SS. Thoracoscopic pulmonary surgery. Semin Pediatr Surg. 2007;16:231–7
XXIINN CCHHÂÂNN TTHHÀÀNNHH CCÁÁMM ƠƠNN 
QQUUÝÝ ĐĐỒỒNNGG NNGGHHIIỆỆPP ĐĐÃÃ LLẮẮNNGG NNGGHHEE

Contenu connexe

Tendances

Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-machQuy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-machbanbientap
 
Ecmo for intraoperative cardiac support in children with congenital heart dis...
Ecmo for intraoperative cardiac support in children with congenital heart dis...Ecmo for intraoperative cardiac support in children with congenital heart dis...
Ecmo for intraoperative cardiac support in children with congenital heart dis...SoM
 
Gây dính màng phổi Trung tâm hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
Gây dính màng phổi Trung tâm hô hấp - Bệnh viện Bạch MaiGây dính màng phổi Trung tâm hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
Gây dính màng phổi Trung tâm hô hấp - Bệnh viện Bạch MaiBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁYTHỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁYSoM
 
Tiền phẫu & hậu phẫu
Tiền phẫu   &   hậu phẫuTiền phẫu   &   hậu phẫu
Tiền phẫu & hậu phẫuĐịnh Ngô
 
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Định Ngô
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong Nguyen
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngNhư Trần
 
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Huong dan cac thong so xet nghiem rotem
Huong dan cac thong so xet nghiem rotemHuong dan cac thong so xet nghiem rotem
Huong dan cac thong so xet nghiem rotemvnsynthetase
 
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨUSIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨUSoM
 
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máyhướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máySoM
 
CAI MÁY THỞ VÀ RÚT NỘI KHÍ QUẢN
CAI MÁY THỞ VÀ RÚT NỘI KHÍ QUẢNCAI MÁY THỞ VÀ RÚT NỘI KHÍ QUẢN
CAI MÁY THỞ VÀ RÚT NỘI KHÍ QUẢNSoM
 

Tendances (18)

Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-machQuy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
 
Ecmo for intraoperative cardiac support in children with congenital heart dis...
Ecmo for intraoperative cardiac support in children with congenital heart dis...Ecmo for intraoperative cardiac support in children with congenital heart dis...
Ecmo for intraoperative cardiac support in children with congenital heart dis...
 
Gây dính màng phổi Trung tâm hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
Gây dính màng phổi Trung tâm hô hấp - Bệnh viện Bạch MaiGây dính màng phổi Trung tâm hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
Gây dính màng phổi Trung tâm hô hấp - Bệnh viện Bạch Mai
 
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁYTHỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
THỦ THUẬT TÁI HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG THỞ MÁY
 
Tiền phẫu & hậu phẫu
Tiền phẫu   &   hậu phẫuTiền phẫu   &   hậu phẫu
Tiền phẫu & hậu phẫu
 
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
 
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
 
03 chuan bi tp-cham soc hp 2007
03 chuan bi tp-cham soc hp 200703 chuan bi tp-cham soc hp 2007
03 chuan bi tp-cham soc hp 2007
 
Phình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụngPhình động mạch chủ bụng
Phình động mạch chủ bụng
 
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
Đánh giá hiệu quả oxy hóa máu của biện pháp huy động phế nang bằng phương phá...
 
Huong dan cac thong so xet nghiem rotem
Huong dan cac thong so xet nghiem rotemHuong dan cac thong so xet nghiem rotem
Huong dan cac thong so xet nghiem rotem
 
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨUSIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
SIÊU ÂM CÓ TRỌNG ĐIỂM TẠI CẤP CỨU
 
Kinh
KinhKinh
Kinh
 
07 cach cai dat peep toi uu
07 cach cai dat peep toi uu07 cach cai dat peep toi uu
07 cach cai dat peep toi uu
 
35 co that tam vi 2007
35 co that tam vi 200735 co that tam vi 2007
35 co that tam vi 2007
 
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máyhướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
hướng dẫn chỉ định và cài đặt bước đầu thở máy
 
CAI MÁY THỞ VÀ RÚT NỘI KHÍ QUẢN
CAI MÁY THỞ VÀ RÚT NỘI KHÍ QUẢNCAI MÁY THỞ VÀ RÚT NỘI KHÍ QUẢN
CAI MÁY THỞ VÀ RÚT NỘI KHÍ QUẢN
 

Similaire à Nguyen t thanh huong tv

10 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 200710 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 2007Hùng Lê
 
Căn bản phẫu thuật nội soi
Căn bản phẫu thuật nội soiCăn bản phẫu thuật nội soi
Căn bản phẫu thuật nội soiHùng Lê
 
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ướcđIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ướcssuser787e5c1
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiNguyễn Quân
 
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoivinhvd12
 
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptxsodiepngoc
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxcVit40
 
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...SoM
 
ICU bản dịch(1-3,74,112,130,176).pdf
ICU bản dịch(1-3,74,112,130,176).pdfICU bản dịch(1-3,74,112,130,176).pdf
ICU bản dịch(1-3,74,112,130,176).pdfSoM
 
Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -
Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -
Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -ssuser787e5c1
 
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108dhhvqy1
 
tai biến trong mổ tep.ppt
tai biến trong mổ tep.ppttai biến trong mổ tep.ppt
tai biến trong mổ tep.pptPhúc Trần
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfCuong Nguyen
 
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMOTỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMOSoM
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfSoM
 

Similaire à Nguyen t thanh huong tv (20)

10 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 200710 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 2007
 
Căn bản phẫu thuật nội soi
Căn bản phẫu thuật nội soiCăn bản phẫu thuật nội soi
Căn bản phẫu thuật nội soi
 
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ướcđIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
đIều trị chấn thương khí phế quản pgs ước
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổi
 
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
 
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
 
Nk o bung
Nk o bungNk o bung
Nk o bung
 
Ổ cặn MP.pptx
Ổ cặn MP.pptxỔ cặn MP.pptx
Ổ cặn MP.pptx
 
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
vai trò của ECMO trong điều trị ARDS, kết quả nghiên cứu áp dụng ECMO trong s...
 
ICU bản dịch(1-3,74,112,130,176).pdf
ICU bản dịch(1-3,74,112,130,176).pdfICU bản dịch(1-3,74,112,130,176).pdf
ICU bản dịch(1-3,74,112,130,176).pdf
 
Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -
Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -
Mycotic Aortic Aneurysm Diseases -
 
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
Ứng dụng kỹ thuật ecmo tại BV 108
 
Central line insertion
Central line insertionCentral line insertion
Central line insertion
 
tai biến trong mổ tep.ppt
tai biến trong mổ tep.ppttai biến trong mổ tep.ppt
tai biến trong mổ tep.ppt
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMOTỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
TỔNG QUAN VÀ NGUYÊN LÝ ECMO
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
 
Robot surgery
Robot surgeryRobot surgery
Robot surgery
 

Plus de Duy Quang

07 sinh nguyen
07 sinh nguyen07 sinh nguyen
07 sinh nguyenDuy Quang
 
06 stephan dauger
06 stephan dauger06 stephan dauger
06 stephan daugerDuy Quang
 
Warwick ngan kee tv
Warwick ngan kee tvWarwick ngan kee tv
Warwick ngan kee tvDuy Quang
 
Warwick ngan kee tv anh phuoc
Warwick ngan kee tv anh  phuocWarwick ngan kee tv anh  phuoc
Warwick ngan kee tv anh phuocDuy Quang
 
Stephen gatt
Stephen gattStephen gatt
Stephen gattDuy Quang
 
Nguyen thy khue
Nguyen thy khueNguyen thy khue
Nguyen thy khueDuy Quang
 
Low dose spinal cs advantage 2 tv
Low dose spinal cs advantage 2 tvLow dose spinal cs advantage 2 tv
Low dose spinal cs advantage 2 tvDuy Quang
 
Kausalaya chakravarthy
Kausalaya chakravarthyKausalaya chakravarthy
Kausalaya chakravarthyDuy Quang
 
Chan yoo kuen tv
Chan yoo kuen tvChan yoo kuen tv
Chan yoo kuen tvDuy Quang
 
06 nguyen duc lam
06 nguyen duc lam06 nguyen duc lam
06 nguyen duc lamDuy Quang
 
06 nguyen duc lam tv
06 nguyen duc lam tv06 nguyen duc lam tv
06 nguyen duc lam tvDuy Quang
 
04 yoo kuen chan
04 yoo kuen chan04 yoo kuen chan
04 yoo kuen chanDuy Quang
 
03 warwick ngan kee
03 warwick ngan kee03 warwick ngan kee
03 warwick ngan keeDuy Quang
 
02 nguyen t hong van
02 nguyen t hong van02 nguyen t hong van
02 nguyen t hong vanDuy Quang
 
02 nguyen t hong van ta
02 nguyen t hong van ta02 nguyen t hong van ta
02 nguyen t hong van taDuy Quang
 
01 grace herbosa
01 grace herbosa01 grace herbosa
01 grace herbosaDuy Quang
 
01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tvDuy Quang
 
Tran the quang t v
Tran the quang t vTran the quang t v
Tran the quang t vDuy Quang
 
Tran the quang t a
Tran the quang t aTran the quang t a
Tran the quang t aDuy Quang
 
Stephen dauger tv
Stephen dauger tvStephen dauger tv
Stephen dauger tvDuy Quang
 

Plus de Duy Quang (20)

07 sinh nguyen
07 sinh nguyen07 sinh nguyen
07 sinh nguyen
 
06 stephan dauger
06 stephan dauger06 stephan dauger
06 stephan dauger
 
Warwick ngan kee tv
Warwick ngan kee tvWarwick ngan kee tv
Warwick ngan kee tv
 
Warwick ngan kee tv anh phuoc
Warwick ngan kee tv anh  phuocWarwick ngan kee tv anh  phuoc
Warwick ngan kee tv anh phuoc
 
Stephen gatt
Stephen gattStephen gatt
Stephen gatt
 
Nguyen thy khue
Nguyen thy khueNguyen thy khue
Nguyen thy khue
 
Low dose spinal cs advantage 2 tv
Low dose spinal cs advantage 2 tvLow dose spinal cs advantage 2 tv
Low dose spinal cs advantage 2 tv
 
Kausalaya chakravarthy
Kausalaya chakravarthyKausalaya chakravarthy
Kausalaya chakravarthy
 
Chan yoo kuen tv
Chan yoo kuen tvChan yoo kuen tv
Chan yoo kuen tv
 
06 nguyen duc lam
06 nguyen duc lam06 nguyen duc lam
06 nguyen duc lam
 
06 nguyen duc lam tv
06 nguyen duc lam tv06 nguyen duc lam tv
06 nguyen duc lam tv
 
04 yoo kuen chan
04 yoo kuen chan04 yoo kuen chan
04 yoo kuen chan
 
03 warwick ngan kee
03 warwick ngan kee03 warwick ngan kee
03 warwick ngan kee
 
02 nguyen t hong van
02 nguyen t hong van02 nguyen t hong van
02 nguyen t hong van
 
02 nguyen t hong van ta
02 nguyen t hong van ta02 nguyen t hong van ta
02 nguyen t hong van ta
 
01 grace herbosa
01 grace herbosa01 grace herbosa
01 grace herbosa
 
01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv01 grace herbosa tv
01 grace herbosa tv
 
Tran the quang t v
Tran the quang t vTran the quang t v
Tran the quang t v
 
Tran the quang t a
Tran the quang t aTran the quang t a
Tran the quang t a
 
Stephen dauger tv
Stephen dauger tvStephen dauger tv
Stephen dauger tv
 

Nguyen t thanh huong tv

  • 1. HHuuee CCeennttrraall HHoossppiittaall NHÂN 2 TTRRƯƯỜỜNNGG HHỢỢPP RRÒÒ PPHHẾẾ QQUUẢẢNN –– MMÀÀNNGG PPHHỔỔII TRONG PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN QUA NỘI SOI NGỰC ʚɞ BBCCVV:: NNgguuyyễễnn TThhịị TThhaannhh HHưươơnngg KKhhooaa GGÂÂYY MMÊÊ HHỒỒII SSỨỨCC BB BBỆỆNNHH VVIIỆỆNN TTRRUUNNGG ƯƯƠƠNNGG HHUUẾẾ
  • 2. CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC Tổng quan • Ngày nay đã trở thành một kỹ thuật được áp dụng rộng rãi trong phẫu thuật tiêu hoá. • Được thực hiện tại BVTW Huế từ năm 2007. • Nhiều ưu điểm: + Tránh mở ngực lớn + Giảm biến chứng hô hấp nặng hậu phẫu + Hạn chế viêm trung thất do dò miệng nối + … Rothenberg SS. Thoracoscopic pulmonary surgery. Se m in Pe d ia tr Surg . 2007;16:231–7 http : //www. la p a ro s c o p ic e x p e rts . c o m /e s o pha g e c to m y . htm l
  • 3. CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC Tổng quan (tt) • Tuy nhiên, đây là một loại hình gây mê khó. + Biến chứng phẫu thuật + Đòi hỏi người gây mê phải có chuyên môn và kinh nghiệm cao + Trang thiết bị theo dõi đầy đủ http : //www. la p a ro s c o p ic e x p e rts . c o m /e s o pha g e c to m y . htm
  • 4. CẮT THỰC QUẢN NỘI SOI NGỰC Mục tiêu • Báo cáo 2 trường hợp gây rò phế quản – màng phổi do rách phế quản trong thì nội soi cắt thực quản đoạn ngực. • Bàn luận về vai trò của việc theo dõi phân áp CO2 cuối thì thở ra ETCO2 - là một thông số quan trọng giúp chẩn đoán.
  • 5. BBÁÁOO CCÁÁOO TTrrưườờnngg hhợợpp llââmm ssàànngg 11
  • 6. •Bệnh nhân Hoàng Văn M. + Nam + 49 tuổi + Nặng 53kg + Không có tiền sử nội, ngoại khoa gì đặc biệt + Vào viện vì lí do: nuốt nghẹn + Phân độ ASA II + Chẩn đoán: K thực quản 1/3 giữa xâm lấn + Chỉ định: phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực + Khám trước mê: kết quả trong giới hạn cho phép + Lên lịch mổ chương trình ngày 22/10/2013
  • 7. Phim XQuang ngực thẳng và nghiêng có cản quang chẩn đoán hẹp thực quản do u xâm lấn của trường hợp lâm sàng 1.
  • 8. Gây mê – Phẫu thuật •Thiết lập 2 đường truyền ngoại vi •Đặt catheter ngoài màng cứng đoạn ngực để giảm đau sau mổ, duy trì liên tục: + marcaine 0.1mg/kg/h, fentanyl 1μg/kg/h, adrénaline 1/200000mg •Khởi mê: propofol, fentanyl, rocuronium •Đặt ống nội khí quản hai nòng Robertshaw (T) cỡ 37Fr + áp lực cuff #22 mmHg •Duy trì mê: sevoflurane 3% (fiO2 50%) •Đặt catheter ĐM quay đo huyết áp xâm lấn liên tục •Đặt tư thế phẫu thuật, nghiêng trái
  • 9. Gây mê – Phẫu thuật (tt) •Cô lập phổi tốt: + Bơm CO2 vào khoang màng phổi (KMP) phải: - áp lực bơm 4-6mmHg - tốc độ bơm 3-4 lít/phút + Phổi xẹp và quan sát phẫu trường tốt •Cài đặt thông số máy mê: Vt= 6 ml/kg; f= 18 l/ph •Giá trị ETCO2 dao động 35-45 mmHg •ti Phẫu thuật tiếếnn hhàànnhh bbììnnhh tthhưườờnngg ttrroonngg ##9900 pphhúútt đđầầuu
  • 10. Gây mê – Phẫu thuật (tt) •Sau khi PTV đã cắt thực quản đoạn ngực, khi đang tiến hành thì bóc tách hạch, quan sát thấy: + Giá trị ETCO2 tăng mạnh từ 45 – 106 mmHg, và có thời điểm không đo được + Huyết áp tụt ngang mức 67/43 mmHg (dùng 9mg ephedrine) + Mạch nhanh không đáng kể + Độ bão hoà oxy không biến đổi nhiều 97-100% + Áp lực đỉnh đường thở Ppeak luôn trên 30 cmH2O
  • 11. Giá trị ETCO2 là 106mmHg (giá trị HA trên hình ở thời điểm trước khi lấy HA động mạch xâm lấn, còn lưu trên monitor)
  • 12. Gây mê – Phẫu thuật (tt) •Suy nghĩ ban đầu về các khả năng: + Thuyên tắc khí lượng lớn do bơm CO2 khoang màng phổi + Tổn thương phế quản  lượng CO2 bơm vào KMP bị cuốn vào đường hô hấp  đi qua sensor đo ETCO2  có giá trị cao quá ngưỡng •Êkip PTV được chúng tôi thông báo về thay đổi nguy hiểm đột ngột và yêu cầu xem xét các khả năng! •Đồng thời tại thời điểm này, điều chỉnh các thông số: + Giảm thể tích thông khí xuống 4–5 ml/kg + Tăng tần số thở lên 22–28 l/ph
  • 13. Gây mê – Phẫu thuật (tt) •Tình trạng bất ổn vẫn tiếp diễn đến khi tìm thấy nguyên nhân: Phế quản trái đoạn bóng cuff đã bị rách lớn và bóng cuff phế quản của NKQ Robertshaw bị thủng xẹp do nhầm lẫn trong thì bóc tách hạch. •Và việc khâu tái tạo lỗ rách phế quản được tiến hành nhanh ngay sau đó.
  • 14. Lỗ rách lớn phế quản trái và thủng xẹp cuff phế quản NKQ Robertshaw gây lưu thông CO2 được bơm vào màng phổi và CO2 của nhu mô phổi-phế quản làm tăng ETCO2 ở mức rất cao.
  • 15. Gây mê – Phẫu thuật (tt) Sau khi tổn thương phế quản được sửa chữa: •Tình trạng cải thiện dần và phần còn lại của cuộc mổ tương đối ổn định. •Giá trị ETCO2 trở về trong phạm vi cho phép 45–50 mmHg. •Khí máu động mạch (thời điểm gần cuối cuộc mổ) kết quả toan hô hấp nhẹ: pH = 7.31, PaCO2 = 52 mmHg, PO2 = 179 mmHg, HCO3 = 22.5 mmol/l, BE = -3,5.
  • 16. Hậu phẫu •Cuộc mổ kết thúc, lưu ống NKQ một nòng (được thay ở thì phẫu thuật bụng và cổ) •Chuyển khu hồi sức thở máy hỗ trợ •Cai máy thành công, rút ống NKQ buổi tối cùng ngày •Hồi sức tích cực sau 4 ngày, bệnh được chuyển điều trị tại bệnh phòng Ngoại Tiêu hoá •Xuất viện sau 9 ngày.
  • 17. BBÁÁOO CCÁÁOO TTrrưườờnngg hhợợpp llââmm ssàànngg 22
  • 18. •Bệnh nhân Nguyễn Xuân Q. + Nam + 52 tuổi + Nặng 70kg + Không có tiền sử nội, ngoại khoa gì đặc biệt + Vào viện vì lí do: nuốt nghẹn + Phân độ ASA II + Chẩn đoán: K thực quản 1/3 giữa – dưới + Chỉ định: phẫu thuật cắt thực quản nội soi ngực + Khám trước mê: kết quả trong giới hạn cho phép + Lên lịch mổ chương trình ngày 10/03/2014
  • 19. Gây mê – Phẫu thuật •Thiết lập 2 đường truyền ngoại vi •Đặt catheter ngoài màng cứng đoạn ngực để giảm đau sau mổ, duy trì liên tục •Khởi mê: propofol, fentanyl, rocuronium •Đặt ống nội khí quản hai nòng Robertshaw (T) cỡ 39Fr •Duy trì mê: sevoflurane 3% (fiO2 50%) •Đặt catheter ĐM quay đo huyết áp xâm lấn liên tục •Đặt tư thế phẫu thuật, nghiêng trái •Cô lập phổi tốt: Bơm CO2 vào KMP phải (áp lực bơm 4-6mmHg và tốc độ bơm 3-4 lít/phút); phổi xẹp và quan sát phẫu trường tốt •Cài đặt thông số máy mê: Vt= 6 ml/kg; f= 18 l/ph •Giá trị ETCO2 dao động 35-45 mmHg • Phẫu tthhuuậậtt ttiiếếnn hhàànnhh bbììnnhh tthhưườờnngg ttrroonngg ##9900 pphhúútt đđầầuu ttiiêênn..
  • 20. Gây mê – Phẫu thuật (tt) •Khi đang tiến hành thì bóc tách hạch, sau cắt toàn bộ thực quản đoạn ngực, quan sát thấy: + Giá trị ETCO2 tăng mạnh từ 46 – 67 mmHg + Huyết áp tụt ngang mức 87/53 mmHg + Mạch nhanh khoảng 110 l/ph + Độ bão hoà oxy dao động 95-99% + Áp lực đỉnh đường thở Ppeak trên 30 cmH2O
  • 21. Gây mê – Phẫu thuật (tt) •Nghi ngờ khả năng tổn thương phế quản •Êkip PTV được chúng tôi thông báo về thay đổi đột ngột và yêu cầu xem xét khả năng! •Đồng thời tại thời điểm này, điều chỉnh các thông số: + Giảm thể tích thông khí xuống 4–5 ml/kg + Tăng tần số thở lên 22–26 l/ph •Nguyên nhân được tìm thấy: Phế quản trái đoạn bóng cuff đã bị rách lớn nhưng bóng cuff phế quản NKQ Robertshaw chưa bị thủng. •Việc khâu tái tạo lỗ rách phế quản được tiến hành nhanh ngay sau đó.
  • 22. PTV khâu tái tạo lỗ rách phế quản (T). Bóng cuff phế quản NKQ Robertshaw (cỡ 39Fr)chưa bị thủng xẹp nên vẫn đủ chèn lỗ rách. Sự tăng ETCO2 là cao tương đối.
  • 23. Gây mê – Phẫu thuật (tt) Sự tăng ETCO2 là cao tương đối, nên: •Không tăng thêm nữa khi chỉnh thông số máy mê •Tình trạng cải thiện dần và phần còn lại của cuộc mổ tương đối ổn định sau khi tổn thương phế quản được sửa chữa •Giá trị ETCO2 về giới hạn bình thường 35–45 mmHg •Khí máu động mạch (thời điểm khâu xong lỗ rách phế quản) kết quả toan hô hấp-chuyển hoá hỗn hợp: pH = 7.27, PaCO2 = 46.5 mmHg, PO2 = 129 mmHg, HCO3 = 16.5 mmol/l, BE = -6,6.
  • 24. Hậu phẫu •Cuộc mổ kết thúc, lưu ống NKQ một nòng •Chuyển khu hồi sức thở máy hỗ trợ •Cai máy thành công, rút ống NKQ buổi tối cùng ngày •Sau hồi sức tích cực sau, bệnh được chuyển điều trị tại bệnh phòng Ngoại Tiêu hoá •Xuất viện sau 9 ngày.
  • 26. Bàn luận •Là 2 trường hợp lâm sàng minh họa một biến chứng phẫu thuật nguy hiểm trong cắt thực quản nội soi ngực (CTQNSN) •Dấu hiệu nghi ngờ ban đầu là sự tăng quá mức ETCO2 •Phát hiện và xử lí thành công nhờ: + Sự cảnh giác của êkip gây mê + Hiểu biết các tăng thì phẫu thuật + Phối hợp tốt giữa êkip gây mê – phẫu thuật •Làm nổi bật vai trò của việc theo dõi ETCO2 ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật CTQNSN Ka ko dka r PS e t a l. . Ca p no g ra phy c a n a id in d ia g no s is o f tra che o bro nchia l injury . Ana e s the s ia . 2 0 0 1 ; 5 6 : 5 9 4– 5 Shulm a n D e t a l. Ca p no g ra phy in the e a rly d ia g no s is o f CO 2 e m bo lism during la p a ro s c o p y . Ca n Ana e s th So c J. 1 9 8 4; 3 1 : 45 5 – 9
  • 27. Bàn luận (tt) •Báo cáo của Imparatori A. và cs, về 1100 trường hợp phẫu thuật ngực nội soi (PTNNS) trong 12 năm, các biến chứng thường gặp là: + Rò khí kéo dài + Nhiễm trùng vết mổ + Chảy máu + Chuyển mổ mở ngực do biến chứng cấp tính (ít) Im p e ra to ri A, Ro to lo N, G a tti M, Na rd e c chia E, De Mo nte L, Co nti V, Do m inio ni L. Pe ri-o p e ra tive c o m p lic a tio ns o f vid e o -a s s is te d tho ra c o s c o p ic s urg e ry (VATS). Int J Surg . 2 0 0 8 ; 6 (Sup p l 1 ): S7 8 – 8 1 •Có thể xác định tổn thương đường hô hấp trong PTNNS bằng cách theo dõi ETCO2 Ka ko dka r PS, Ka y NH. Ca p no g ra phy c a n a id in d ia g no s is o f tra che o bro nchia l injury . Ana e s the s ia . 2 0 0 1 ; 5 6 : 5 9 4– 5
  • 28. Bàn luận (tt) •Bơm CO2 vào KMP trong CTQNSN để đảm bảo và duy trì xẹp phổi, giúp quan sát phẫu trường tốt. •Thường có gia tăng ETCO2 vừa phải nhưng hầu hết được dung nạp tốt, không rối loạn huyết động nhiều •Tăng ETCO2 nhẹ có thể khắc phục: tăng tần số hô hấp •Tăng ETCO2 vừa và nặng có thể gây: + Shock thể tích, giảm cung lượng tim, huyết áp + Toan hô hấp – chuyển hoá + Tăng phóng thích catecholamine nội sinh gây tăng nhịp tim, tăng áp động mạch phổi Hs in-Lun Wu e t a l. Se ve re c a rbo n d io x id e re te ntio n during s e c o nd la p a ro s c o p ic s urg e ry fo r urg e nt re p a ir o f a n o p e ra tive d e fe c t fro m the p re c e d ing la p a ro s c o p ic s urg e ry . Ac ta Ana e s the s io l Ta iwa n. 2 0 0 8 ; 46 (3 ): 1 24−1 2 8
  • 29. Bàn luận (tt) Trường hợp lâm sàng 1 •ETCO2 tăng cao quá mức, đột ngột, nhanh chóng do: Có lỗ rách phế quản đoạn cuff NKQ & cuff thủng xẹp  CO2 bơm vào KMP bị cuốn vào đường hô hấp  lưu thông CO2 được bơm vào - CO2 nhu mô-phế quản  đi qua sensor đo ETCO2  có giá trị cao quá mức •Tình trạng hạ huyết áp xảy ra là do sự tăng đột ngột áp lực khoang màng phổi
  • 30. Bàn luận (tt) Trường hợp lâm sàng 2 •ETCO2 tăng không quá cao và điều chỉnh được do: + Lỗ rách phế quản (T) đoạn cuff phế quản nhỏ hơn + Cuff phế quản (cỡ 39Fr, >37Fr) không bị thủng xẹp  CO2 bơm vào KMP ít bị cuốn vào đường hô hấp hơn  qua sensor không quá nhiều •Mức độ dao động mạch, huyết áp và độ bão hoà oxy không quá nhiều.
  • 31. Bàn luận (tt) Các khả năng khác có thể làm ETCO2 tăng: •Tăng thân nhiệt ác tính •Bão giáp •Giảm thông khí •Thuyên tắc khí + Gđ đầu thường gây giảm ETCO2 do tăng khoảng chết (VD/VT) + Thường có nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp, OAP + Tăng ETCO2 nhưng không cao như trường hợp của chúng tôi Shulm a n D e t a l. Ca p no g ra phy in the e a rly d ia g no s is o f c a rbo n d io x id e e m bo lism during la p a ro s c o p y . Ca n Ana e s th So c J. 1 9 8 4; 3 1 : 45 5 – 9
  • 33. Kết luận • 2 trường hợp báo cáo cho thấy một biến chứng ít gặp nhưng có nguy cơ cao của CTQNSN. • Chẩn đoán bởi sự tăng ETCO2 nhanh–mạnh và phối hợp tốt với PTV tìm thấy tổn thương. • Bơm CO2 vào KMP trong phẫu thuật nội soi ngực song hành rất nhiều nguy cơ, biến chứng nguy hiểm. • Người gây mê phải nhận thức được tầm quan trọng của việc theo dõi phân áp CO2 cuối thì thở ra đối với loại hình phẫu thuật này.
  • 34. Tài liệu tham khảo 1. Dương Xuân Lộc, Hoàng Trọng Nhật Phương, Hồ Văn Linh và cs. Đánh giá bước đầu kết quả điều trị cắt thực quản nội soi ngực tại khoa Ngoại Tiêu hoá BVTW Huế. Tạp chí Y học TP.HCM. 2009, vol.13, No.6: 266–71 2. Imperatori A, Rotolo N, Gatti M, Nardecchia E, De Monte L, Conti V, Dominioni L. Peri-operative complications of video-assisted thoracoscopic surgery (VATS). Int J Surg. 2008;6(Suppl 1):S78–81 3. Gentili A, Lima M, De Rose R, Pigna A, Codeluppi V, Baroncini S. Thoracoscopy in children: anaesthesiological implications and case reports. Minerva Anestesiol. 2007;73:161–71 4. Kakodkar PS, Kay NH. Capnography can aid in diagnosis of tracheobronchial injury. Anaesthesia. 2001;56:594–5 5. Shulman D, Aronson HB. Capnography in the early diagnosis of carbon dioxide embolism during laparoscopy. Can Anaesth Soc J. 1984;31:455–9 6. Hsin-Lun Wu, Kwok-Hon Chan, Mei-Yung Tsou, Chien-Kun Ting. Severe carbon dioxide retention during second laparoscopic surgery for urgent repair of an operative defect from the preceding laparoscopic surgery. Acta Anaesthesiol Taiwan. 2008;46(3):124−128 7. Rothenberg SS. Thoracoscopic pulmonary surgery. Semin Pediatr Surg. 2007;16:231–7
  • 35. XXIINN CCHHÂÂNN TTHHÀÀNNHH CCÁÁMM ƠƠNN QQUUÝÝ ĐĐỒỒNNGG NNGGHHIIỆỆPP ĐĐÃÃ LLẮẮNNGG NNGGHHEE