12. Những thuốc thêm vào
Những thuận lợi có thể :
1. Giãm tác dụng phụ
2. Gia tăng hiệu quả
13. Những thuốc thêm vào
Những bất lợi có thể:
1. Nhầm thuốc
2. Vi phạm nguyên tắc vô trùng
3. Không tương hợp
4. Giá cả
5. An toàn (thường “off-label”)
36. ĐĐỒỒNNGG VVẬẬNN AA LL PP HH AA
Tại sao sử dụng phenylephrine?
• Phenylephrine hiệu quả hơn
• Ephedrine gây tử vong do toan
Phenylephrine
37. Ephedrine làm giãm pH thai va BE
Figure 1. Meta-analysis of trials - effect on umbilical arterial pH
Favours ephedrine Favours phenylephrine
Alahuhta
Hall
LaPorta
Moran
Pierce
Thomas
Overall effect
-0.10 -0.05 0.00 0.05 0.10
Weighted mean difference (umbilical cord arterial blood pH)
Lee A, Ngan Kee WD, Gin T. Anesth Analg 2002;94 920-6.
38.
39. 2.0
1.8
1.6
1.4
1.2
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
0
TM rốn : Máu ĐM mẹ
1.13
(Median values)
* P < 0.0001
0.17 *
Ephedrine Phenylephrine
Ngan Kee WD Anesthesiology 2009; 111:506-12
Ephedrine qua nhau thai nhiều hơn
42. Thời điểm....
Phòng ngừa so với điều trị
Điều trị hiệu quả nhất :
•Bắt đầu ngay tức thì sau khi tê TS
43. Kỹ thuật ....
Truyền so với từng liều
• Cả hai đều hiệu quả
• Từng liều đơn giãn
• Truyền thuận lợi hơn
44. Khuyến cáo:
Kỹ thuật từng liều:
• Liều Bolus : 50-100 μg (0.5-1ml)
• Bắt đầu ngay sau khi tê TS
• Đo HA mỗi phút
• Cho thêm liều bolus khi HA bắt đầu giãm
45. Khuyến cáo:
Kỹ thuật truyền:
• Bơm tiêm điện
• Bắt đầu ~50 μg/p ngay sau dẫn đầu
• Đo HA mỗi phút
• Tăng tốc nếu HA hạ
• Giãm/ngưng nếu HA tăng
46. Khuyến cáo:
Chậm nhịp tim thì sao?
• Liên quan với CLT
• Dung nạp với 50-60 l/p
• HA cao/bình thường : ngưng và chờ !
• HA thấp : IVF, ephedrine,
atropine/glycopyrrolate*
* Cảnh giác cao HA với
anticholinergics!
47. Khuyến cáo :
Những trường hợp nguy cơ cao thì sao?
• Tiền sản giật
• Tổn thương thai
• Ít nghiên cứu
• Cần ít co mạch
• Ít sử dụng thuốc
48. ĐẠI CƯƠNG :
• TỦY SỐNG
Thuốc
Dịch truyền
HA
• TÊ TS + NMC
Liều lượng
• Tê NMC
Topup
58. NMC Topup….
….hay De Novo Spinal?
Đánh giá NMC :
• Kiểm soát đau như thế nào ?
• Mức của gây tê ?
• Bao nhiêu thuốc tê ?
• Thủ thuật thường xuyên thế nào ?
62. • Nếu chất lượng tê NMC quyết định, nên sử dụng
Ropivacaine 0.75%
• Nếu thời gian tiềm phục quan trọng, dung dịch
lidocaine và epinephrine, có hay không fentanyl, có
lẽ tốt nhất
63. Các Các b biếiếnn c chhứứnngg c củủaa t êtê N NMMCC c caaoo
8
14
6
2
1
12
Regan KL, O'Sullivan G. Anaesthesia 2008;63:136-42
70. Tê vùng cho PT Cesar
Điểm chính
Tê TS
• Thuốc tê tăng trọng
• + Fentanyl / Sufentanil
• ± Morphine
71. Tê vùng cho PT Cesar
Điểm chính
Dịch truyền TM
• Tinh thể truyền đồng thời
• Keo preload hay coload
• Không chậm trể truyền dịch
72. Tê vùng cho PT Cesar
Điểm chính
Thuốc co mạch
• Tránh ephedrine liều lớn trước khi sinh
• Phenylephrine được ưa chuông hơn
• Bolus hay truyền
• Chậm nhịp tim : Ngưng và chờ
73. Tê vùng cho PT Cesar
Điểm chính
Phối hợp NCM - TS (CSE)
• Tốt để giãm liều
• Ổn định huyết động tốt hơn
• Tốt cho PT kéo dài
74. Tê vùng cho PT Cesar
Điểm chính
Tê NMC Topup cho PT Cesar
• 2% Lidocaine + Adrenaline ± Bicarbonate
• 0.75% Ropivacaine
• Tê TS sau khi tê NMC : giãm liều
75. Tê vùng cho PT Cesar
Warwick D. Ngan Kee
Dept of Anaesthesia & Intensive Care
The Chinese University of Hong Kong