SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  35
Télécharger pour lire hors ligne
Bài 2
Quản trị domain
& hosting Linux
Tìm hiểu về domain & hosting
Nghiệp vụ người quản trị domain & hosting
Nghiệp vụ người quản trị website
Cách đăng ký domain & shared hosting
Hệ thống lại bài cũ
Tìm hiểu về domain & hosting
Nghiệp vụ người quản trị domain & hosting
Nghiệp vụ người quản trị website
Cách đăng ký domain & shared hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 2
Nội dung bài này sẽ đi vào chi tiết về các nghiệp vụ của người quản
trị domain & hosting, bao gồm:
Nội dung bài học
1. Cấu hình domain
2. Giới thiệu về phần mềm quản trị hosting cPanel
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 3
2. Giới thiệu về phần mềm quản trị hosting cPanel
3. Quản trị domain trong cPanel
4. Quản trị hosting trong cPanel
Để một website hoạt động với domain đã chọn thì cần phải trỏ IP
của domain về IP của hosting
Trong phần này có các nội dung:
Khái niệm về record của DNS
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS
Cách trỏ domain:
Trỏ một domain về IP hosting
Trỏ một subdomain về IP hosting
Trỏ IP mail
Cách trỏ DNS
1. Cấu hình domain
Để một website hoạt động với domain đã chọn thì cần phải trỏ IP
của domain về IP của hosting
Trong phần này có các nội dung:
Khái niệm về record của DNS
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS
Cách trỏ domain:
Trỏ một domain về IP hosting
Trỏ một subdomain về IP hosting
Trỏ IP mail
Cách trỏ DNS
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 4
Record là bản ghi trong database của DNS server trong đó ánh xạ
một domain (hoặc subdomain) với một địa chỉ IP
Một số loại record thường dùng:
Record A (Address): chỉ cho DNS server biết website của bạn đang ở
đâu
Record Cname (Canonical Name): thông báo cho DNS server biết tên
domain của bạn
Record MX (Mail Exchange): chỉ cho mail server biết tên domain của
bạn
Record NS (Name Server): cho biết tên server của hệ thống DNS
Khái niệm về record của DNS
Record là bản ghi trong database của DNS server trong đó ánh xạ
một domain (hoặc subdomain) với một địa chỉ IP
Một số loại record thường dùng:
Record A (Address): chỉ cho DNS server biết website của bạn đang ở
đâu
Record Cname (Canonical Name): thông báo cho DNS server biết tên
domain của bạn
Record MX (Mail Exchange): chỉ cho mail server biết tên domain của
bạn
Record NS (Name Server): cho biết tên server của hệ thống DNS
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 5
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà cung cấp
theo đường dẫn trong mail
Sử dụng tài khoản được cấp trong mail để đăng nhập vào hệ thống
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà cung cấp
theo đường dẫn trong mail
Sử dụng tài khoản được cấp trong mail để đăng nhập vào hệ thống
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 6
Để tạo record thì điền thông số vào mục TẠO RECORD rồi nhấn
nút Tạo record. Các thông số này có tên gọi khác nhau tùy vào hệ
thống quản trị của nhà cung cấp
Tên domain (Host record)
Loại record (Record Type)
Giá trị record (Address/Value)
Truy cập vào hệ thống quản trị DNS
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 7
Để trỏ domain chứa website cần thiết lập hai record như sau:
Record A:
Host record: điền @
Record type: chọn A
Address: điền địa chỉ IP nơi chứa website của bạn
Record Cname:
Host record: điền www
Record type: chọn Cname
Address: điền tên domain của bạn
Trỏ domain
Để trỏ domain chứa website cần thiết lập hai record như sau:
Record A:
Host record: điền @
Record type: chọn A
Address: điền địa chỉ IP nơi chứa website của bạn
Record Cname:
Host record: điền www
Record type: chọn Cname
Address: điền tên domain của bạn
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 8
Để trỏ subdomain (domain con trỏ tới các trang con của website) thì
chỉ cần thiết lập record A như sau:
Host record: điền tên subdomain
Record type: chọn A
Address: điền địa chỉ IP nơi chứa website ứng với subdomain của bạn
Trỏ domain
Để trỏ subdomain (domain con trỏ tới các trang con của website) thì
chỉ cần thiết lập record A như sau:
Host record: điền tên subdomain
Record type: chọn A
Address: điền địa chỉ IP nơi chứa website ứng với subdomain của bạn
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 9
Để trỏ IP mail thì cần thiết lập hai record như sau:
Record A:
Host record: điền mail
Record type: chọn A
Address: điền địa chỉ IP của hosting chứa email của bạn
Record MX:
Host record: @
Record type: chọn MX
Address: điền mail.<domain của bạn>.com
Priority: độ ưu tiên cho các server trong trường hợp bạn có nhiều
mail server, chỉ số càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao
Trỏ domain
Để trỏ IP mail thì cần thiết lập hai record như sau:
Record A:
Host record: điền mail
Record type: chọn A
Address: điền địa chỉ IP của hosting chứa email của bạn
Record MX:
Host record: @
Record type: chọn MX
Address: điền mail.<domain của bạn>.com
Priority: độ ưu tiên cho các server trong trường hợp bạn có nhiều
mail server, chỉ số càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 10
Truy cập vào hệ thống hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà
cung cấp
Tạo record NS với các thông số
Tên domain: điền tên domain
Loại record: điền NS
Giá trị record: điền nameserver từ hệ thống DNS của nhà cung cấp
hoặc xem trong phần mềm quản trị hosting
Trỏ DNS
Truy cập vào hệ thống hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà
cung cấp
Tạo record NS với các thông số
Tên domain: điền tên domain
Loại record: điền NS
Giá trị record: điền nameserver từ hệ thống DNS của nhà cung cấp
hoặc xem trong phần mềm quản trị hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 11
Trong phần này có các nội dung:
Các phần mềm quản trị hosting Linux
Giới thiệu về cPanel
Đăng nhập vào cPanel
Các phân mục quản lý của cPanel
2. Giới thiệu về
phần mềm quản trị hosting Linux
Trong phần này có các nội dung:
Các phần mềm quản trị hosting Linux
Giới thiệu về cPanel
Đăng nhập vào cPanel
Các phân mục quản lý của cPanel
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 12
Có nhiều phần mềm quản trị hosting Linux như:
cPanel
DirectAdmin
H-Sphere
Interworx
…
Phần mềm quản trị hosting Linux được toàn thế giới đánh giá cao
nhất là cPanel vì nó cung cấp nhiều tính năng hữu ích, độ ổn định
cao, giao diện dễ sử dụng
Các phần mềm quản trị hosting Linux
Có nhiều phần mềm quản trị hosting Linux như:
cPanel
DirectAdmin
H-Sphere
Interworx
…
Phần mềm quản trị hosting Linux được toàn thế giới đánh giá cao
nhất là cPanel vì nó cung cấp nhiều tính năng hữu ích, độ ổn định
cao, giao diện dễ sử dụng
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 13
cPanel có giao diện thân thiện cùng với các công cụ tự động giúp
đơn giản hóa quá trình quản lý một hosting
cPanel có kiến trúc 3 tầng dành cho ba loại đối tượng :
Nhà quản trị server(Administrator)
Đại lý (Reseller)
Người dùng cuối (End-user): người đăng ký dịch vụ hosting thông
thường
Giới thiệu về cPanel
cPanel có giao diện thân thiện cùng với các công cụ tự động giúp
đơn giản hóa quá trình quản lý một hosting
cPanel có kiến trúc 3 tầng dành cho ba loại đối tượng :
Nhà quản trị server(Administrator)
Đại lý (Reseller)
Người dùng cuối (End-user): người đăng ký dịch vụ hosting thông
thường
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 14
Nhà cung cấp sẽ cấp cho
người dùng cuối một tài
khoản cPanel thông qua
email khi đăng ký hosting
Linux
Giới thiệu về cPanel
Nhà cung cấp sẽ cấp cho
người dùng cuối một tài
khoản cPanel thông qua
email khi đăng ký hosting
Linux
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 15
Truy cập tới trang cPanel:
Sử dụng domain của cPanel trong phần thông tin hosting mà nhà cung
cấp gửi
Sử dụng IP của hosting server, port 2082
Điền tên tài khoản cPanel và mật khẩu
rồi nhấn nút Login
Đăng nhập vào cPanel
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 16
Các phân mục quản lý của cPanel
Giao diện cPanel:
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 17
Preferences: tại đây bạn có thể thay đổi mật khẩu, email, giao
diện của Cpanel, thay đổi ngôn ngữ, …
Các phân mục quản lý của cPanel
Mail: tại đây bạn có thể tạo tài khoản email, truy cập Web Mail, tắt
bật bộ lọc Spam, Forward email, tạo thư trả lời tự động, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 18
Mail: tại đây bạn có thể tạo tài khoản email, truy cập Web Mail, tắt
bật bộ lọc Spam, Forward email, tạo thư trả lời tự động, …
Files: tại đây bạn có thể backup dữ liệu, quản lý file, kiểm tra dung
lượng đã sử dụng (Disk Space Usage), tạo và quản lý các tài khoản
truy cập FTP, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux
19
Logs: tại đây bạn có thể kiểm tra thông số về băng thông, lưu
lượng truy cập, các lỗi mới nhất khi khách truy cập (Error Logs),
thống kê truy cập cho thời gian theo tuần, tháng hay năm, …
Sercurity: tạo mật khẩu truy cập cho các thư mục, chặn IP, quản lý
và cài đặt SSL, quyền truy cập SSH, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 20
Domains: tạo subdomain, addon domain, tạo các liên kết chuyển
tiếp (Redirects), quản lý DNS, …
Database: tạo tài khoản MySQL database, tạo database và gắn
chúng với nhau, quản lý các table của dữ liệu tại phpmyadmin hay
xét quyền truy cập mysql từ xa, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 21
Software/Services: tạo các mã script nhỏ sử dụng cgi-bin, cài đặt
các mã nguồn thông qua trình cài đặt sẵn, xem cấu hình Perl, xem
cấu hình PHP, …
Advanced: tạo các trang thông báo lỗi 404, 503,…; chạy Cron
Jobs, kiểm tra mạng, …
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 22
Trong phần này có các nội dung:
Thiết lập addon domain
Thiết lập subdomain
Thiết lập parked domain
3. Quản trị domain trong cPanel
Trong phần này có các nội dung:
Thiết lập addon domain
Thiết lập subdomain
Thiết lập parked domain
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 23
Addon Domain: là domain trỏ tới một website khác nằm trên cùng
hosting với domain chính (main domain)
Mục đích thiết lập addon domain: khi muốn có thêm domain cùng
trên một hosting (mỗi tài khoản hosting thường chỉ gắn với một
domain chính)
Để thiết lập addon domain, truy cập vào chức năng Addon
Domains trong phân mục Domains
Thiết lập addon domain
Addon Domain: là domain trỏ tới một website khác nằm trên cùng
hosting với domain chính (main domain)
Mục đích thiết lập addon domain: khi muốn có thêm domain cùng
trên một hosting (mỗi tài khoản hosting thường chỉ gắn với một
domain chính)
Để thiết lập addon domain, truy cập vào chức năng Addon
Domains trong phân mục Domains
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 24
Điền các thông số cho addon domain:
New Domain Name: tên addon domain cần tạo
FTP Username: tên tài khoản FTP quản lý nội dung website mà domain
sẽ trỏ đến
Document Root: folder mà addon domain sẽ trỏ đến
Password: mật khẩu tài khoản FTP trên
Sau khi điền, nhấn nút Add Domain để tạo addon domain
Thiết lập addon domain
Điền các thông số cho addon domain:
New Domain Name: tên addon domain cần tạo
FTP Username: tên tài khoản FTP quản lý nội dung website mà domain
sẽ trỏ đến
Document Root: folder mà addon domain sẽ trỏ đến
Password: mật khẩu tài khoản FTP trên
Sau khi điền, nhấn nút Add Domain để tạo addon domain
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 25
Subdomain: là domain con trỏ tới các trang con của website
Mục đích thiết lập subdomain: khi website có nhiều mục hoặc lĩnh
vực khác nhau cần tách biệt khỏi nhau mà vẫn muốn có chung một
domain
Để thiết lập subdomain, truy cập vào chức năng Subdomains
trong phân mục Domains
Thiết lập subdomain
Subdomain: là domain con trỏ tới các trang con của website
Mục đích thiết lập subdomain: khi website có nhiều mục hoặc lĩnh
vực khác nhau cần tách biệt khỏi nhau mà vẫn muốn có chung một
domain
Để thiết lập subdomain, truy cập vào chức năng Subdomains
trong phân mục Domains
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 26
Điền các thông số cho subdomain:
Subdomain: tên subdomain cần tạo
Document Root: folder mà subdomain sẽ trỏ tới
Điền xong thì nhấn nút Create để tạo subdomain
Thiết lập subdomain
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 27
Parked domain: là domain trỏ tới cùng vị trí mà domain chính trỏ tới
trên hosting.
Mục đích thiết lập parked domain: khi một website cần nhiều
domain cùng trỏ về
Ví dụ: website của tập đoàn FTP có thể truy cập từ domain
www.fpt.com hoặc domain www.fpt.vn
Để thiết lập parked domain, truy cập vào chức năng Parked
Domains trong phân mục Domains
Thiết lập parked domain
Parked domain: là domain trỏ tới cùng vị trí mà domain chính trỏ tới
trên hosting.
Mục đích thiết lập parked domain: khi một website cần nhiều
domain cùng trỏ về
Ví dụ: website của tập đoàn FTP có thể truy cập từ domain
www.fpt.com hoặc domain www.fpt.vn
Để thiết lập parked domain, truy cập vào chức năng Parked
Domains trong phân mục Domains
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 28
Điền tên Parked Domain cần tạo vào rồi nhấn nút Add Domain
Thiết lập parked domain
Để xóa Parked Domain thì nhấn vào nút Remove tương ứng với
domain đó
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 29
Để xóa Parked Domain thì nhấn vào nút Remove tương ứng với
domain đó
Trong phần này có các nội dung:
Thay đổi thông tin tài khoản
Xem thông số gói hosting
Theo dõi dung lượng của website
Theo dõi bandwidth của website
4. Quản trị hosting trong cPanel
Trong phần này có các nội dung:
Thay đổi thông tin tài khoản
Xem thông số gói hosting
Theo dõi dung lượng của website
Theo dõi bandwidth của website
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 30
Để thay đổi mật khẩu cho tài khoản hosting, truy cập vào chức
năng Change Password trong phân mục Preferences
Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 31
Điền các thông số:
Old Password: mật khẩu cũ
New Password: mật khẩu mới
Nhấn nút Change your password now để đổi mật khẩu
Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 32
Thông số của hosting được hiển thị ở phân mục Stat nằm phía bên
trái giao diện cPanel
Xem thông số gói hosting
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 33
Truy cập vào chức năng Bandwidth trong phân mục Logs
Theo dõi bandwidth của website
Tại đây có thể theo dõi bandwidth trong ngày, trong tuần, trong
năm được biểu diễn dưới dạng đồ thị
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 34
Sau khi đăng ký domain & hosting cần phải cấu hình domain đó trỏ
về hosting bằng phương pháp trỏ IP domain hoặc phương pháp trỏ
DNS.
Các loại record thường dùng: A, MX, CName, NS.
Hosting Linux được quản trị bằng nhiều loại phần mềm chạy trên
nền web, trong đó phần mềm cPanel được đánh giá cao.
Truy cập vào cPanel theo đường dẫn từ mail của nhà cung cấp.
cPanel còn sử dụng để quản trị domain: thiết lập addon domain,
subdomain, parked domain.
Tổng kết bài học
Sau khi đăng ký domain & hosting cần phải cấu hình domain đó trỏ
về hosting bằng phương pháp trỏ IP domain hoặc phương pháp trỏ
DNS.
Các loại record thường dùng: A, MX, CName, NS.
Hosting Linux được quản trị bằng nhiều loại phần mềm chạy trên
nền web, trong đó phần mềm cPanel được đánh giá cao.
Truy cập vào cPanel theo đường dẫn từ mail của nhà cung cấp.
cPanel còn sử dụng để quản trị domain: thiết lập addon domain,
subdomain, parked domain.
Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 35

Contenu connexe

Plus de MasterCode.vn

Pdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnPdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vn
Pd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vnPd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vn
Pd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vn
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vnPd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vn
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vn
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vnPd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vn
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnPdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 7 máy tính xác tay và máy in   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 6 bảo trì máy tính   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 6 bảo trì máy tính   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 4 ổ cứng hard drive   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 3 cpu và ram   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 3 cpu và ram   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main) bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main)   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 2 bo mạch chủ (main)   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main) bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...MasterCode.vn
 
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
 
Pdf bai 5 làm việc với báo cáo nâng cao-slide 05-quan tri csdl voi access-mas...
Pdf bai 5 làm việc với báo cáo nâng cao-slide 05-quan tri csdl voi access-mas...Pdf bai 5 làm việc với báo cáo nâng cao-slide 05-quan tri csdl voi access-mas...
Pdf bai 5 làm việc với báo cáo nâng cao-slide 05-quan tri csdl voi access-mas...MasterCode.vn
 
Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...
Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...
Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...MasterCode.vn
 
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...MasterCode.vn
 
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...MasterCode.vn
 
Pdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
Pdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vnPdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
Pdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vnMasterCode.vn
 
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vnPdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vnMasterCode.vn
 

Plus de MasterCode.vn (20)

Pdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnPdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
 
Pd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vn
Pd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vnPd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vn
Pd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vn
 
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vn
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vnPd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vn
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vn
 
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vn
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vnPd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vn
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vn
 
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vnPdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
 
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 7 máy tính xác tay và máy in   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 6 bảo trì máy tính   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 6 bảo trì máy tính   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 4 ổ cứng hard drive   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 3 cpu và ram   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 3 cpu và ram   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main) bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main)   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 2 bo mạch chủ (main)   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main) bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
 
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...
Pdf bai 6 làm việc với truy vấn cơ bản-slide 06-quan tri csdl voi access-mast...
 
Pdf bai 5 làm việc với báo cáo nâng cao-slide 05-quan tri csdl voi access-mas...
Pdf bai 5 làm việc với báo cáo nâng cao-slide 05-quan tri csdl voi access-mas...Pdf bai 5 làm việc với báo cáo nâng cao-slide 05-quan tri csdl voi access-mas...
Pdf bai 5 làm việc với báo cáo nâng cao-slide 05-quan tri csdl voi access-mas...
 
Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...
Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...
Pdf bai 4 làm việc với báo cáo cơ bản-slide 04-quan tri csdl voi access-maste...
 
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
 
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...
 
Pdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
Pdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vnPdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
Pdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
 
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vnPdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
Pdf tim hieuc#vaungdung-mastercode.vn
 

Bài 2 Quản trị domain & hosting Linux - Quản trị website

  • 1. Bài 2 Quản trị domain & hosting Linux
  • 2. Tìm hiểu về domain & hosting Nghiệp vụ người quản trị domain & hosting Nghiệp vụ người quản trị website Cách đăng ký domain & shared hosting Hệ thống lại bài cũ Tìm hiểu về domain & hosting Nghiệp vụ người quản trị domain & hosting Nghiệp vụ người quản trị website Cách đăng ký domain & shared hosting Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 2
  • 3. Nội dung bài này sẽ đi vào chi tiết về các nghiệp vụ của người quản trị domain & hosting, bao gồm: Nội dung bài học 1. Cấu hình domain 2. Giới thiệu về phần mềm quản trị hosting cPanel Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 3 2. Giới thiệu về phần mềm quản trị hosting cPanel 3. Quản trị domain trong cPanel 4. Quản trị hosting trong cPanel
  • 4. Để một website hoạt động với domain đã chọn thì cần phải trỏ IP của domain về IP của hosting Trong phần này có các nội dung: Khái niệm về record của DNS Truy cập vào hệ thống quản trị DNS Cách trỏ domain: Trỏ một domain về IP hosting Trỏ một subdomain về IP hosting Trỏ IP mail Cách trỏ DNS 1. Cấu hình domain Để một website hoạt động với domain đã chọn thì cần phải trỏ IP của domain về IP của hosting Trong phần này có các nội dung: Khái niệm về record của DNS Truy cập vào hệ thống quản trị DNS Cách trỏ domain: Trỏ một domain về IP hosting Trỏ một subdomain về IP hosting Trỏ IP mail Cách trỏ DNS Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 4
  • 5. Record là bản ghi trong database của DNS server trong đó ánh xạ một domain (hoặc subdomain) với một địa chỉ IP Một số loại record thường dùng: Record A (Address): chỉ cho DNS server biết website của bạn đang ở đâu Record Cname (Canonical Name): thông báo cho DNS server biết tên domain của bạn Record MX (Mail Exchange): chỉ cho mail server biết tên domain của bạn Record NS (Name Server): cho biết tên server của hệ thống DNS Khái niệm về record của DNS Record là bản ghi trong database của DNS server trong đó ánh xạ một domain (hoặc subdomain) với một địa chỉ IP Một số loại record thường dùng: Record A (Address): chỉ cho DNS server biết website của bạn đang ở đâu Record Cname (Canonical Name): thông báo cho DNS server biết tên domain của bạn Record MX (Mail Exchange): chỉ cho mail server biết tên domain của bạn Record NS (Name Server): cho biết tên server của hệ thống DNS Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 5
  • 6. Truy cập vào hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà cung cấp theo đường dẫn trong mail Sử dụng tài khoản được cấp trong mail để đăng nhập vào hệ thống Truy cập vào hệ thống quản trị DNS Truy cập vào hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà cung cấp theo đường dẫn trong mail Sử dụng tài khoản được cấp trong mail để đăng nhập vào hệ thống Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 6
  • 7. Để tạo record thì điền thông số vào mục TẠO RECORD rồi nhấn nút Tạo record. Các thông số này có tên gọi khác nhau tùy vào hệ thống quản trị của nhà cung cấp Tên domain (Host record) Loại record (Record Type) Giá trị record (Address/Value) Truy cập vào hệ thống quản trị DNS Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 7
  • 8. Để trỏ domain chứa website cần thiết lập hai record như sau: Record A: Host record: điền @ Record type: chọn A Address: điền địa chỉ IP nơi chứa website của bạn Record Cname: Host record: điền www Record type: chọn Cname Address: điền tên domain của bạn Trỏ domain Để trỏ domain chứa website cần thiết lập hai record như sau: Record A: Host record: điền @ Record type: chọn A Address: điền địa chỉ IP nơi chứa website của bạn Record Cname: Host record: điền www Record type: chọn Cname Address: điền tên domain của bạn Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 8
  • 9. Để trỏ subdomain (domain con trỏ tới các trang con của website) thì chỉ cần thiết lập record A như sau: Host record: điền tên subdomain Record type: chọn A Address: điền địa chỉ IP nơi chứa website ứng với subdomain của bạn Trỏ domain Để trỏ subdomain (domain con trỏ tới các trang con của website) thì chỉ cần thiết lập record A như sau: Host record: điền tên subdomain Record type: chọn A Address: điền địa chỉ IP nơi chứa website ứng với subdomain của bạn Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 9
  • 10. Để trỏ IP mail thì cần thiết lập hai record như sau: Record A: Host record: điền mail Record type: chọn A Address: điền địa chỉ IP của hosting chứa email của bạn Record MX: Host record: @ Record type: chọn MX Address: điền mail.<domain của bạn>.com Priority: độ ưu tiên cho các server trong trường hợp bạn có nhiều mail server, chỉ số càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao Trỏ domain Để trỏ IP mail thì cần thiết lập hai record như sau: Record A: Host record: điền mail Record type: chọn A Address: điền địa chỉ IP của hosting chứa email của bạn Record MX: Host record: @ Record type: chọn MX Address: điền mail.<domain của bạn>.com Priority: độ ưu tiên cho các server trong trường hợp bạn có nhiều mail server, chỉ số càng nhỏ thì độ ưu tiên càng cao Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 10
  • 11. Truy cập vào hệ thống hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà cung cấp Tạo record NS với các thông số Tên domain: điền tên domain Loại record: điền NS Giá trị record: điền nameserver từ hệ thống DNS của nhà cung cấp hoặc xem trong phần mềm quản trị hosting Trỏ DNS Truy cập vào hệ thống hệ thống quản trị DNS cho domain của nhà cung cấp Tạo record NS với các thông số Tên domain: điền tên domain Loại record: điền NS Giá trị record: điền nameserver từ hệ thống DNS của nhà cung cấp hoặc xem trong phần mềm quản trị hosting Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 11
  • 12. Trong phần này có các nội dung: Các phần mềm quản trị hosting Linux Giới thiệu về cPanel Đăng nhập vào cPanel Các phân mục quản lý của cPanel 2. Giới thiệu về phần mềm quản trị hosting Linux Trong phần này có các nội dung: Các phần mềm quản trị hosting Linux Giới thiệu về cPanel Đăng nhập vào cPanel Các phân mục quản lý của cPanel Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 12
  • 13. Có nhiều phần mềm quản trị hosting Linux như: cPanel DirectAdmin H-Sphere Interworx … Phần mềm quản trị hosting Linux được toàn thế giới đánh giá cao nhất là cPanel vì nó cung cấp nhiều tính năng hữu ích, độ ổn định cao, giao diện dễ sử dụng Các phần mềm quản trị hosting Linux Có nhiều phần mềm quản trị hosting Linux như: cPanel DirectAdmin H-Sphere Interworx … Phần mềm quản trị hosting Linux được toàn thế giới đánh giá cao nhất là cPanel vì nó cung cấp nhiều tính năng hữu ích, độ ổn định cao, giao diện dễ sử dụng Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 13
  • 14. cPanel có giao diện thân thiện cùng với các công cụ tự động giúp đơn giản hóa quá trình quản lý một hosting cPanel có kiến trúc 3 tầng dành cho ba loại đối tượng : Nhà quản trị server(Administrator) Đại lý (Reseller) Người dùng cuối (End-user): người đăng ký dịch vụ hosting thông thường Giới thiệu về cPanel cPanel có giao diện thân thiện cùng với các công cụ tự động giúp đơn giản hóa quá trình quản lý một hosting cPanel có kiến trúc 3 tầng dành cho ba loại đối tượng : Nhà quản trị server(Administrator) Đại lý (Reseller) Người dùng cuối (End-user): người đăng ký dịch vụ hosting thông thường Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 14
  • 15. Nhà cung cấp sẽ cấp cho người dùng cuối một tài khoản cPanel thông qua email khi đăng ký hosting Linux Giới thiệu về cPanel Nhà cung cấp sẽ cấp cho người dùng cuối một tài khoản cPanel thông qua email khi đăng ký hosting Linux Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 15
  • 16. Truy cập tới trang cPanel: Sử dụng domain của cPanel trong phần thông tin hosting mà nhà cung cấp gửi Sử dụng IP của hosting server, port 2082 Điền tên tài khoản cPanel và mật khẩu rồi nhấn nút Login Đăng nhập vào cPanel Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 16
  • 17. Các phân mục quản lý của cPanel Giao diện cPanel: Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 17
  • 18. Preferences: tại đây bạn có thể thay đổi mật khẩu, email, giao diện của Cpanel, thay đổi ngôn ngữ, … Các phân mục quản lý của cPanel Mail: tại đây bạn có thể tạo tài khoản email, truy cập Web Mail, tắt bật bộ lọc Spam, Forward email, tạo thư trả lời tự động, … Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 18 Mail: tại đây bạn có thể tạo tài khoản email, truy cập Web Mail, tắt bật bộ lọc Spam, Forward email, tạo thư trả lời tự động, …
  • 19. Files: tại đây bạn có thể backup dữ liệu, quản lý file, kiểm tra dung lượng đã sử dụng (Disk Space Usage), tạo và quản lý các tài khoản truy cập FTP, … Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 19 Logs: tại đây bạn có thể kiểm tra thông số về băng thông, lưu lượng truy cập, các lỗi mới nhất khi khách truy cập (Error Logs), thống kê truy cập cho thời gian theo tuần, tháng hay năm, …
  • 20. Sercurity: tạo mật khẩu truy cập cho các thư mục, chặn IP, quản lý và cài đặt SSL, quyền truy cập SSH, … Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 20 Domains: tạo subdomain, addon domain, tạo các liên kết chuyển tiếp (Redirects), quản lý DNS, …
  • 21. Database: tạo tài khoản MySQL database, tạo database và gắn chúng với nhau, quản lý các table của dữ liệu tại phpmyadmin hay xét quyền truy cập mysql từ xa, … Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 21 Software/Services: tạo các mã script nhỏ sử dụng cgi-bin, cài đặt các mã nguồn thông qua trình cài đặt sẵn, xem cấu hình Perl, xem cấu hình PHP, …
  • 22. Advanced: tạo các trang thông báo lỗi 404, 503,…; chạy Cron Jobs, kiểm tra mạng, … Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 22
  • 23. Trong phần này có các nội dung: Thiết lập addon domain Thiết lập subdomain Thiết lập parked domain 3. Quản trị domain trong cPanel Trong phần này có các nội dung: Thiết lập addon domain Thiết lập subdomain Thiết lập parked domain Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 23
  • 24. Addon Domain: là domain trỏ tới một website khác nằm trên cùng hosting với domain chính (main domain) Mục đích thiết lập addon domain: khi muốn có thêm domain cùng trên một hosting (mỗi tài khoản hosting thường chỉ gắn với một domain chính) Để thiết lập addon domain, truy cập vào chức năng Addon Domains trong phân mục Domains Thiết lập addon domain Addon Domain: là domain trỏ tới một website khác nằm trên cùng hosting với domain chính (main domain) Mục đích thiết lập addon domain: khi muốn có thêm domain cùng trên một hosting (mỗi tài khoản hosting thường chỉ gắn với một domain chính) Để thiết lập addon domain, truy cập vào chức năng Addon Domains trong phân mục Domains Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 24
  • 25. Điền các thông số cho addon domain: New Domain Name: tên addon domain cần tạo FTP Username: tên tài khoản FTP quản lý nội dung website mà domain sẽ trỏ đến Document Root: folder mà addon domain sẽ trỏ đến Password: mật khẩu tài khoản FTP trên Sau khi điền, nhấn nút Add Domain để tạo addon domain Thiết lập addon domain Điền các thông số cho addon domain: New Domain Name: tên addon domain cần tạo FTP Username: tên tài khoản FTP quản lý nội dung website mà domain sẽ trỏ đến Document Root: folder mà addon domain sẽ trỏ đến Password: mật khẩu tài khoản FTP trên Sau khi điền, nhấn nút Add Domain để tạo addon domain Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 25
  • 26. Subdomain: là domain con trỏ tới các trang con của website Mục đích thiết lập subdomain: khi website có nhiều mục hoặc lĩnh vực khác nhau cần tách biệt khỏi nhau mà vẫn muốn có chung một domain Để thiết lập subdomain, truy cập vào chức năng Subdomains trong phân mục Domains Thiết lập subdomain Subdomain: là domain con trỏ tới các trang con của website Mục đích thiết lập subdomain: khi website có nhiều mục hoặc lĩnh vực khác nhau cần tách biệt khỏi nhau mà vẫn muốn có chung một domain Để thiết lập subdomain, truy cập vào chức năng Subdomains trong phân mục Domains Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 26
  • 27. Điền các thông số cho subdomain: Subdomain: tên subdomain cần tạo Document Root: folder mà subdomain sẽ trỏ tới Điền xong thì nhấn nút Create để tạo subdomain Thiết lập subdomain Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 27
  • 28. Parked domain: là domain trỏ tới cùng vị trí mà domain chính trỏ tới trên hosting. Mục đích thiết lập parked domain: khi một website cần nhiều domain cùng trỏ về Ví dụ: website của tập đoàn FTP có thể truy cập từ domain www.fpt.com hoặc domain www.fpt.vn Để thiết lập parked domain, truy cập vào chức năng Parked Domains trong phân mục Domains Thiết lập parked domain Parked domain: là domain trỏ tới cùng vị trí mà domain chính trỏ tới trên hosting. Mục đích thiết lập parked domain: khi một website cần nhiều domain cùng trỏ về Ví dụ: website của tập đoàn FTP có thể truy cập từ domain www.fpt.com hoặc domain www.fpt.vn Để thiết lập parked domain, truy cập vào chức năng Parked Domains trong phân mục Domains Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 28
  • 29. Điền tên Parked Domain cần tạo vào rồi nhấn nút Add Domain Thiết lập parked domain Để xóa Parked Domain thì nhấn vào nút Remove tương ứng với domain đó Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 29 Để xóa Parked Domain thì nhấn vào nút Remove tương ứng với domain đó
  • 30. Trong phần này có các nội dung: Thay đổi thông tin tài khoản Xem thông số gói hosting Theo dõi dung lượng của website Theo dõi bandwidth của website 4. Quản trị hosting trong cPanel Trong phần này có các nội dung: Thay đổi thông tin tài khoản Xem thông số gói hosting Theo dõi dung lượng của website Theo dõi bandwidth của website Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 30
  • 31. Để thay đổi mật khẩu cho tài khoản hosting, truy cập vào chức năng Change Password trong phân mục Preferences Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 31
  • 32. Điền các thông số: Old Password: mật khẩu cũ New Password: mật khẩu mới Nhấn nút Change your password now để đổi mật khẩu Thay đổi mật khẩu tài khoản hosting Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 32
  • 33. Thông số của hosting được hiển thị ở phân mục Stat nằm phía bên trái giao diện cPanel Xem thông số gói hosting Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 33
  • 34. Truy cập vào chức năng Bandwidth trong phân mục Logs Theo dõi bandwidth của website Tại đây có thể theo dõi bandwidth trong ngày, trong tuần, trong năm được biểu diễn dưới dạng đồ thị Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 34
  • 35. Sau khi đăng ký domain & hosting cần phải cấu hình domain đó trỏ về hosting bằng phương pháp trỏ IP domain hoặc phương pháp trỏ DNS. Các loại record thường dùng: A, MX, CName, NS. Hosting Linux được quản trị bằng nhiều loại phần mềm chạy trên nền web, trong đó phần mềm cPanel được đánh giá cao. Truy cập vào cPanel theo đường dẫn từ mail của nhà cung cấp. cPanel còn sử dụng để quản trị domain: thiết lập addon domain, subdomain, parked domain. Tổng kết bài học Sau khi đăng ký domain & hosting cần phải cấu hình domain đó trỏ về hosting bằng phương pháp trỏ IP domain hoặc phương pháp trỏ DNS. Các loại record thường dùng: A, MX, CName, NS. Hosting Linux được quản trị bằng nhiều loại phần mềm chạy trên nền web, trong đó phần mềm cPanel được đánh giá cao. Truy cập vào cPanel theo đường dẫn từ mail của nhà cung cấp. cPanel còn sử dụng để quản trị domain: thiết lập addon domain, subdomain, parked domain. Bài 2 : Quản trị domain & hosting Linux 35