SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  119
Télécharger pour lire hors ligne
1
1
LUẬT THUẾ TNCN NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾTLUẬT THUẾ TNCN NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
Nguyễn Thái Liên
PHÒNG THUẾ TNCN - CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
Nguyễn Thái Liên
PHÒNG THUẾ TNCN - CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
2
2
Xin chào!
3
3
CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 được Quốc hội khoá
XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007.
 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các VB hướng
dẫn thực hiện.
 Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008
 Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
 THông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009
 Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009
 Các văn bản hướng dẫn khác
4
4
Tương lai thuế TNCN
5
5
NỘI DUNG BÀI
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng phải đăng ký MST- thủ tục
Thu nhập chịu thuế
Giảm trừ gia cảnh - hồ sơ
Thu nhập miễn thuế - hồ sơ
Giảm thuế - hồ sơ
Kê khai quyết toán thuế, nộp thuế
Hoàn thuế - thủ tục
Các ví dụ - một số lưu ý
Miễn thuế
6
6
1- Đối tượng nộp thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu
thuế trong và ngoài lãnh thổ VN
Cá nhân không cư trú có thu
nhập chịu thuế phát sinh trong
lãnh thổ VN
Cá nhân có quốc tịch VN kể cả
cá nhân được cử đi lao động
NN có Thu nhập chịu thuế
Cá nhân không mang quốc tịch
VN( làm việc tại VN, không làm
việc tại VN) nhưng có thu nhập
chịu thuế
7
7
Luật thuế TNCN thay thế Pháp lệnh thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao từ ngày
01/01/2009.
Đối với 06 tháng đầu năm 2009 đối với một
số khoản thu nhập được miễn nộp thuế theo
NQ của QH
Từ 01/07/2009 có 06 thu nhập phải thực
hiện Luật trong đó từ tiền lương, công; kinh
doanh, …..
8
8
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một
trong các điều kiện sau
• Có mặt tại VN từ 183 ngày
trở lên tính trong năm
dương lịch hoặc tính theo
12 tháng liên tục kể từ ngày
đầu tiên có mặt tại VN
• Có nơi ở thường xuyêntại
VN( có nơi đăng ký thường
trú hoặc thuê nhà theo hợp
đồng có thời hạn từ 90 ngày
trở lên trong năm tính thuế
không phân biệt cá nhân tự
thuê hay cơ quan chi trả
thuê)
9
9
Cá nhân không cư trú
Là người không đáp ứng các điều kiện trên
10
10
2- Đối tượng phải đăng ký thuế
Tổ chức
cá nhân
chi trả TN
đơn
vị chi trả
khác
Tổ chức cá nhân
kinh doanh
các BQLdự án, VPDD
của tổ chức NN
cá cơ quan quản lý hành
chínhNNcác cấp
tổ chức CTrị, XH, nghề nghiệp
cácđơnvịsựnghiệp
tổ chức Qtế, nước ngoài
11
11
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP CHIU THUẾ PHẢI ĐĂNG KÝ MST
điều 21 Luật QLT-điều 2 điều 8 Luật thuế TNCN
cá nhân có thu
nhập từ tiền
lương tiền công
Cá nhân có TNKD
bao gồm hành nghề
ĐL,Hộ SXNN
khôngđược miễn thuế TNCN
Cá nhân có TN từ SXKD
thực hiện đăng ký thuế
TNCN đồng thời với việc
đăng ký các loại thuế
khác
cá nhân có
thu nhập chiu
thuế khác
nếu có phát
sinh thường
xuyên
12
12
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST CÁ NHÂN
Từ 01/01/2009:
Mẫu số 01/ĐK-TNCN
Bản sao chứng minh
nhân dân(NVN) hoặc
hộ chiếu(NNN)
13
13
LƯU Ý VỀ VIỆC SỬ DỤNG MST
MST dùng để giao dịch về thuế: khấu trừ,nộp
thuế, giảm trừ gia cảnh, xác nhận nghĩa vụ đối
với ngân sách...
Có MST cá nhân mới được giảm trừ gia cảnh
Có MST cá nhân sẽ đựơc hoàn thuế.
MST dùng để quản lý thu nhập và thuế.
14
14
NƠI NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST
ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHI TRẢ
1. Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh bao gồm
cả cá nhân hành nghề độc lập: địa điểm nộp hồ sơ đăng
ký thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư số
85/2007/TT-BTC nêu trên.
2. Đối với các cơ quan quản lý hành chính, đơn vị sự
nghiệp, các đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp, địa điểm nộp hồ sơ như sau:
2.1. Cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc, trực thuộc
Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh
nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế.
2.2. Cơ quan thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ đăng ký thuế tại
Chi cục Thuế.
2.3. Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, Văn phòng
đại diện của các tổ chức nước ngoài,... nộp hồ sơ đăng
ký thuế tại Cục thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
15
15
NƠI NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
1- Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền
công nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị trả thu
nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị
trả thu nhập. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ
đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập, đơn vị trả thu
nhập có trách nhiệm tổng hợp tờ khai đăng ký
thuế của các cá nhân và nộp cho cơ quan thuế
trực tiếp quản lý.
2- Các cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế
khác nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư
trú.
3- Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập: từ kinh doanh,
từ tiền lương, tiền công, từ các khoản thu nhập
chịu thuế khác được lựa chọn nơi nộp hồ sơ đăng
ký thuế tại cơ quan, đơn vị trả thu nhập hoặc tại
Chi cục Thuế nơi kinh doanh.
16
16
Cụ thể
• Các cá nhân làm việc tạị đơn vị sẽ kê khai và nộp hồ sơ
kê khai cho đơn vị, Theo hướng dẫn mới nhất của TCT:
đơn vị lập danh sách cá nhân đăng ký MST theo phần
mềm ĐKT 2.2 của TCT và công văn Cục thuế TP HN,
gửi theo đường thư điện tử và 1 bản ký đóng dấu của
đơn vị, hồ sơ không phải nộp cơ quan thuế lưu tại đơn
vị, khi nào nộp sẽ có thông báo.
• Nếu cá nhân của đơn vị hoặc các đơn vị trực thuộc đã
được cấp MST cá nhân hoặc MST cá nhân KD trứơc đây
thì không phải đăng ký lại nữa, chỉ cần khai MST cá nhân
trên biểu số 01/ĐK-TNCN hoặc số 03/ĐK
17
17
Thu nhập từ
kinh doanh
Thu nhập từ tiền
Lương tiền công
Thu nhập từ đầu
tư vốn
Thu nhập từ
Chuyển nhượng
vốn
Thu nhập từ
chuyển nhượng
Bất động sản
Thu nhập từ trúng
thưởng
Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ nhượng
quyền thương mại
Thu nhập từ nhận
thừa kế
Thu nhập từ nhận
qùa tặng
3-Thu nhập
Chịu thuế
18
18
3A-Thu nhập từ kinh doanh
19
19
NNT là Cá nhân
KD
Cho thuênhà 0 ĐKKD sẽ làchủ sở hữu, nhiều ngườicùng đứng tên sở hữulà những người có tên
CN, hộ gia đình
thực tế có KD
nhưng không
ĐKKD
sẽ là
Người KD
hộ
gia
đình
Nhiều
người tham
G
ia
KD
nhưng
chỉ 1
người
Đ
ứng
tên
Nhiều người cùng đứng tên
Trong ĐKKD thì NNT là
những người có tên
1 người
Đứng tên trong
ĐKKD
20
20
thu nhập chịu thuế từ kinh doanh gồm
cá nhân có thu nhập từ
sản xuất, KD hàng hoá,
dịch vụ thuộc tất cả các
lĩnh vực, ngành nghề:
SX, KD hàng hoá , XD,
VTải, KD ăn uống,
KD dịch vụ, cho thuê nhà,
mặt bằng
Thu nhậphành nghề
độc lập trong lĩnh
vực ngành nghề
được cấp giấy
phép, chứng chỉ
hành nghề theo
quy định của PL:
cá nhân có thu nhập
từ hoạt động SX, KD
nông lâm ngư nghiệp,
muối, nuôi trồng đánh
bắt thuỷ sản không
đáp ứng điều kiện được
miễn thuế theo quy định
tại điểm 6 Mục III phần A
21
21
Các phương pháp xác định TNCT từ KD
CNKD thực hiện PP khoán do
không thực hiện CĐ kế toán, hoá
đơn…
TNCT= DT ấn định x tỷ lệ TNCT ấn định
CNKD chỉ hạch toán được DT TNCT=DT tính TNCT x tỷ lệ TNCT ấn định
CN thực hiện đầy đủ CĐ kế toán
hoá đơn chứng từ… Sơ đồ tiếp theo
22
22
TNCT TỪ KINH DOANH CỦA CÁ NHÂN KD
Doanh
Thu phát sinh
trong kỳ tính
thuế
Doanh
Thu phát sinh
trong kỳ tính
thuế
Chi phí hơp lý
Liên quan đến
TNCT
từ KD trong kỳ
tính thuế
Chi phí hơp lý
Liên quan đến
TNCT
từ KD trong kỳ
tính thuế
TNCT từ kinh
Doanh trong
kỳ tính thuế
TNCT từ kinh
Doanh trong
kỳ tính thuế
Thu nhập từ KD và từ tiền lương tiền công là hai loại thu nhập
được giảm trừ gia cảnh
Và chỉ được thực hiện đối với cá nhân cư trú
Thu nhập
Chịu thuế
khác
23
23
TRƯỜNG HỢP NHIỀU NGƯỜI CÙNG THAM GIA KD
Tính theo tỷ lệ vốn góp
Của từng cá nhân
Trong đăng ký
kinh doanh
Tính theo thoả thuận
Giữa các cá nhân ghi
trong đăng
ký kinh doanh
Tính bình quân theo
số người trong trường
Hợp ĐKKD không
xác định tỷ lệ vốn góp
Hoặc không thoả thuận
24
24
Ví dụ: ông A, ông B, ông C cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh, cùng tham
gia kinh doanh mở của hàng (nhóm cá nhân kinh doanh).
- Trường hợp trong đăng ký kinh doanh có nêu rõ tỷ lệ góp vốn của từng cá nhân là:
ông A: 50%, ông B: 30%, ông C: 20%; giả sử thu nhập chịu thuế thu nhập cá
nhân năm X là 300 triệu đồng và mỗi cá nhân có số người phụ thuộc là 2 người,
trong năm không phát sinh các khoản đóng góp từ thiện. Số thuế thu nhập cá
nhân mỗi cá nhân phải nộp được xác định như sau:
- Bước 1: xác định thu nhập chịu thuế của từng cá nhân:
Ông A = 300 x 50% = 150 triệu đồng
Ông B = 300 x 30% = 90 triệu đồng
Ông C = 300 x 20% = 60 triệu đồng
- Bước 2: xác định thu nhập tính thuế của từng cá nhân:
Ông A = 150 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)}
= 63,6 triệu đồng
Ông B = 90 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)} =
3,6 triệu đồng
Ông C = 60 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)} =
- lỗ 26,4 triệu đồng
>Vậy Ông C có thu nhập trong năm X chưa đến mức phải nộp thuế thu nhập cá
nhân
- Bước 3: Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm của cá nhân có thu
nhập đến mức phải nộp thuế:
Căn cứ biểu thuế luỹ tiến từng phần:
Ông A = (60 triệu đồng x 5%) + (3,6 triệu đồng x 10%) = 3,36 triệu đồng
Ông B = 3,6 triệu đồng x 5%=180 ng
25
25
phụ cấp công tác phí
(không bao gồm tiền đi
lại, ở) tối đa 2 lần quy
định BTC đối với CCNN
thuế, lệ phí, tiền thuê
đất…
Các chi phí khác liên quan
trực tiếp đến doanh thu, thu
nhập chịu thuế có HĐ, chứng
từ theo chế độ quy định
Chi phí quản lý: điện nước,
Thuê tài sản, dịch vụ mua
ngoài…
NVL, nhiên liệu…theo
Mức tiêu hao hợp lý
Chi phi kinh doanh
hợp lý liên quan
đến doanh
thu và
TN chịu thuế
Đối với cá nhân KD
Thực hiện dầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn
Chi phí trả lãi vay vốn
Không quá 1,5 lãi xuất
cơ bản NHNN công bố
thời điểm vay(không bao
gồm lãi góp vốn thành lập)
Tiền lương, công, phụ cấp…theo
HĐ hoặc thoả ước LĐ tập thể
(trừ lương,công chủ hộ
& các thành viên đứng tên
trong DKKD). Trang phục không quá
1tr/năm
Khấu hao, duy tu bảo dưỡng TSCĐ
dùng cho SXKD hàng hoá dịch vụ
26
26
3B-Thu nhập từ tiền lương tiền công dưới các hình thức bằng tiền
hoặc không bằng tiền
Tiền lương, công các khoản
có tính chất lương công
Phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí
Tiền thù lao: hoa hồng, nhuận bút, đề án,
giảng dạy, biểu diễn, quảng cáo…..
Tiền tham gia hiệp hội, hội đồng quản trị
Ban kiểm soát, dự án, doanh nghiệp, tổ
Chức khác
Các lợi ích khác được hưởng:tiền nhà(15%),
điện nước, bảo hiểm không bắt buộc
phí hội viên,vui chơi, thể thao, thẩm mý
(đích danh)….
Các khoản tiền thưởng dưới tất cả
Các hình thức
- Các khoản phụ cấp người
có công theo Luật ưu đãi:
TB,LS, AH…
- Phụ cấp quốc phòng an
ninh theo quy định của PL
-Phụ cấp,trợ theo quy định
Của Bộ Luật LĐ:
-Trợ cấp theo quy định của
Luật BHXH
- Các khoản tiền thưởng được
trừ:danh hiệu, phát minh,
phát hiện tội phạm…
-Các khoản khoán chi: điện
thoại,công tác phí, trang
Phục theo quy định.
-Ăn giữa ca chi bằng
tiền mức quy định.
- Trợ cấp chuyển vùng đối với
vé máy bay về phép( NNN)
27
27
Thu nhập được loại trừ khi tính TNCT
• 2.2.1 Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi đối với người
có công, bao gồm: phụ cấp, trợ cấp cho thương binh, bệnh binh, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp
cho cán bộ hoạt động cách mạng; phụ cấp, trợ cấp cho các anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao
động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
• 2.2.2. Phụ cấp quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
• 2.2.3. Các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ luật Lao động, gồm:
• a) Phụ cấp đối với những ngành, nghề hoặc công việc
• b) Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc
biệt khó khăn.
• c) Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí
hậu xấu.
• 2.2.4. Các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động:
• a) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
• b) Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
• c) Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
• d) Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
• đ) Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp.
• e) Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.
• 2.2.5. Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
• Các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với thu
nhập từ tiền lương, tiền công nêu trên thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và được áp dụng thống nhất với tất cả các đối tượng, các thành phần kinh tế.
• Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối
với khu vực nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh
mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực nhà nước để tính trừ. Các trường hợp chi cao
hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo quy định trên thì phần chi vaò thu nhập chịu thuế
28
28
TÍNH THUẾ: THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
Giảm
trừ gia
cảnh
và từ
thiện
đúng
QĐ
-
Các
khoản
đóng
góp
BHXH,
BHYT,
BHTN.
-
Tổng
thu
nhập
chịu
thuế
=
Thu nhập
tính thuế
từ tiền
lương ,
tiền công
29
29
Lưu ý
Các khoản thu nhập nêu trên làm căn cứ
xác định thu nhập chịu thuế là thu nhập
trước khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
(thu nhập trước thuế). Trường hợp thu
nhập thực nhận không bao gồm thuế thu
nhập cá nhân (thu nhập sau thuế) thì phải
quy đổi thành thu nhập trước thuế theo
phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm
theo Thông tư 84 và công văn 1578/TCT-
TNCN ngày 28/04/2009.
30
30
Các khoản tiền thưởng bằng cổ phiếu, chứng
khoán cũng là một khoản thu nhập thuộc tiền
lương tiền công.
Xác định Giá trị tiền thưởng như sau:
 Nếu ĐV mua cổ phiêu bên ngoài để thưởng cho cá
nhân,khi chuyển nhượng cổ phiếu thì thu nhập chịu
thuế sẽ là giá thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.
 Nếu ĐV phát hành cổ phiếu để thưởng cho người lao
động thì thu nhập chịu thuế sẽ là tổng giá trị mệnh giá
tương ứng với số cổ phiếu thưởng mà cá nhân nhận
được khi chuyển nhượng cổ phiếu.
31
31
CÁC CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP PHÁT SINH TẠI
NƯỚC NGOÀI
Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập phát
sinh tại nước ngoài:
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại
nước ngoài phải khai và nộp thuế theo quy định
của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã
tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định
của Luật Thuế thu nhập cá nhân của nước ngoài
thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế
được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính
theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho
phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ
phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu
nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập
chịu thuế.
32
32
Ví dụ
Anh A được cơ quan cử đi công tác tại NN năm 2009 thời gian 3 tháng. Thu
nhập tại NN là 100 tr. Cơ quan thuế NN đã thu thuế TNCN của anh A là
10tr.
Thu nhập tại VN 9 tháng là 13tr/t, Cơ quan đã căn cứ thu nhập, đăng ký
giảm trừ gia cảnh với 2 người phụ thuộc, thực hiện khấu trừ thuế TNCN của
anh A là:
TN tính thuế=13 tr-(4+ 3,2)= 5,8tr
Thuế TNCN =(5,8trx 10%) - 0,25tr= 0,33trx9=2,97tr
Thu nhập chịu thuế cả năm= 100tr+ 117tr= 217tr
Thu nhập tính thuế= 217tr - [(4+3,2)x12]=130,6tr. BQ: 10,88tr/thang
Thuế TNCN phải nộp theo Luật VN= [10,88x15%- 0,75]x 12=10,584tr
Tỷ lệ thu nhập phát sinh tại NN: 46%
Thuế TNCN được trừ là: = 10,58trx 46%=4,87tr
Thuế TNCN còn phải nộp là= 10,58- 4,87- 2,97= 2,74tr
33
33
THỜI ĐIỂM TÍNH THU NHẬP CHỊU
THUẾ
• Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với
thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp
thuế.
• Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh
doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia
công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh
doanh được hưởng không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền....
34
34
35
35
4- GIẢM TRỪ GIA CẢNH
người phụ thuộc
Con dưới 18.
Con trên 18 tàn tật
không khả năng LĐ
con đang học ĐH,
CĐ, THCN DN
không có TN
hoặc TN thấp dươi
mưc
Vợ chồng trong
hoặc ngoài độ tuổi
tàn tật, không có
khả năng LĐ
không có thu nhập
hoặc thu nhập dưới
mức
Cha mẹ trong
hoặc ngoài độ tuổi
tàn tật,không có
khả năng LĐ
không có thu nhập
hoặc thu nhập
dưới mức
CN khác trong
hoặc ngoài độ tuổi
tàn tật,không có
khả năng LĐ
không có thu nhập
hoặc thu nhập dưới
mức mà NNT phải
trực tiếp nuôi dưỡng
mức thu nhập căn cứ xác định NPT được giảm trừ là tất cả các nguồn
thu nhập BQ không vượt quá 500.000/ Tháng
36
36
GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước
khi tính thuế đối với thu nhập từ KD, tiền lương, tiền
công của ĐTNT là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh
gồm:
a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);
b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.
2. Nguyên tắc xác định mức GTGC:
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần
vào một ĐTNT.
- Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT
nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận
- Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và
phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này.
37
37
Giảm trừ gia cảnh Thu nhập tiền lương
Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ :
1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:
- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
- Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có
KNLĐ.
- Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ,
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không
có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá
mức qui định (mức thu nhập bình quân tháng
trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập
không vượt quá 500.000 đồng).
38
38
Giảm trừ gia cảnh Thu nhập tiền lương
Hồ sơ:
(1) Con dưới 18 tuổi: bản sao Giấy KS hoặc bản sao HK.
Con nuôi thì ngoài GKS cần có bản sao QĐ công nhận
là con nuôi của CQ có TQ.
(2) Con trên 18 tuổi bị tàn tật không có khả năng LĐ:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu
- Bản sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc
bản tự khai mẫu số 22/XN-TNCN có xác nhận của
UBND cấp xã về mức độ tàn tật không có khả năng LĐ.
(3) Con đang theo học ĐH, cao đẳng, THCN hoặc học
nghề (kể cả con đang học ở nước ngoài):
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu.
- BS Thẻ SV, các giấy tờ khác chứng minh đang theo học
tại trường hoặc bản tự khai có xác nhận của trường
39
39
Giảm trừ gia cảnh từ Thu nhập tiền lương
2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ không có TN hoặc có TN
nhưng không vượt quá mức qui định;
hoặc trong độ tuổi LĐ phải thoả mãn ĐK bị tàn tật, không có
KNLĐ và không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá
mức qui định (500.000 đồng).
• Hồ sơ:
- Vợ hoặc chồng đã hết tuổi LĐ:
+ Bản sao hộ khẩu; hoặc Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Vợ hoặc chồng trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật không có
KNLĐ thì ngoài các giấy tờ nêu trên phải có thêm bản
sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc bản tự
khai mẫu số 22/XN-TNCN có xác nhận của UBND xã về
mức độ tàn tật không có KNLĐ.
40
40
Ví dụ người phụ thuộc
Chồng có thu nhập
10tr/ tháng
Con 7 tuổi
Con học đại học
có học bổng
600.000/tháng
Vợ 40 tuổi
không có
thu nhập do
Tàn tật
Mất khả năng
Lao động có xác
Nhận của cơ
quan y tế…
41
41
GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
3- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ
chồng,mẹ kế, bố dượng ) ngoài độ tuổi LĐ không có TN
hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định
Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ
chồng,mẹ kế, bố dượng ) trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn
tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng
không vượt quá mức qui định
• Hồ sơ:
- Trường hợp đã hết tuổi LĐ: bản sao hộ khẩu hoặc giấy tờ
liên quan khác để xác định rõ mối quan hệ của người phụ
thuộc với ĐTNT: Khai Sinh...
- Trường hợp trong độ tuổi LĐ thì ngoài các giấy tờ nêu
trên, cần có thêm bản sao xác nhận của CQYT từ cấp
huyện trở lên hoặc bản tự khai 22/XN-TNCN có xác
nhận của UBND xã về biểu hiện cụ thể của tàn tật không
có KNLĐ.
42
42
Các trường hợp NNT phải trực tiếp nuôi dưỡng được
giảm trừ
4. Cá nhân khác là người ngoài độ tuổi
LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị
tàn tật, không có KNLĐ, không nơi
nương tựa, không có TN hoặc có
TN nhưng không vượt quá mức
qui định mà ĐTNT đang phải trực
tiếp nuôi dưỡng. Bao gồm:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của đối
tượng nộp thuế.
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại,
cô ruột ,dì ruột, cậu ruột, chú ruột,
bác ruột của đối tượng nộp thuế.
- Cháu ruột của đối tượng nộp thuế
(bao gồm con của anh ruột, chị
ruột, em ruột).
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng
khác theo quy định của pháp luật.
43
43
GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
NPTngoài độ tuổi LĐ không có TN hoặc có TN nhưng không
vượt quá mức qui định, trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật,
không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không
vượt quá mức qui định
a) Đối với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; cô ,dì, chú,
bác, cậu ruột anh chị em ruột cần có: các giấy tờ hợp pháp
để xác định mối QH của người phụ thuộc với ĐTNT và bản
tự khai có xác nhận của UBND xã về trách nhiệm nuôi
dưỡng.
Trong độ tuổi LĐ thì phải có thêm bản sao XN của CQYT từ
cấp huyện trở lên /bản tự khai 22 /XN-TNCN có xác nhận
của UBND xã về mức độ tàn tật không có khả năng LĐ.
b) Cháu ruột: phải có các giấy tờ hợp pháp chứng minh quan
hệ của người PT là cháu ruột của ĐTNT và bản tự khai có
xác nhận của UBND xã về trách nhiệm nuôi dưỡng. Bản
sao Giấy khai sinh hoặc CMND của người phụ thuộc.
Trường hợp cháu trong độ tuổi lao động: như trên
44
44
GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
Yêu cầu về các giấy tờ:
- Các giấy tờ trong các hồ sơ nêu trên, nếu là bản
sao thì phải có công chứng hoặc chứng thực của
UBND xã. Nếu không có công chứng hoặc chứng
thực thì phải xuất trình bản chính cùng với bản
sao để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu.
- NPT không nơi nương tựa mà NNT phải trực tiếp nuôi
dưỡng:
 Ở cùng và cùng hộ khẩu: chỉ cần sao hộ khẩu
 Ở cùng không cùng hộ khẩu: mẫu 21a/XN-TNCN
 Ở khác chỗ: tự khai mẫu 21b/Xn-TNCN
 Tàn tật: mẫu số 22/XN-TNCN.
45
45
Trường hợp đối tượng nộp thuế có thu nhập từ tiền lương,
tiền công thường xuyên, ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc
vừa có thu nhập từ kinh doanh vừa có thu nhập từ tiền
lương tiền công thường xuyên ổn định; hoặc có thu nhập
từ kinh doanh thường xuyên ổn định từ 02 nơi trở lên thì
đối tượng nộp thuế được lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ
gia cảnh; cụ thể như sau:
 Về giảm trừ cho bản thân: đối tượng nộp thuế được lựa
chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi phát sinh thu
nhập; đồng thời phải thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập
khác hoặc cơ quan thuế (nơi có hoạt động kinh doanh
khác) biết để không tính giảm trừ trùng.
 Về giảm trừ cho người phụ thuộc: trường hợp, đối tượng
nộp thuế có nhiều người phụ thuộc, mà số người phụ
thuộc tính giảm trừ ở một nơi phát sinh thu nhập không đủ
giảm trừ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm
trừ hết vào nơi phát sinh thu nhập khác để được giảm trừ.
46
46
GIẢM TRỪ GIA CẢNH THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
Cá nhân cư trú là người nước ngoài,
nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn
đối với từng trường hợp cụ thể nêu
trên thì phải có các tài liệu pháp lý
tương tự để làm căn cứ chứng minh
người phụ thuộc.
47
47
Ví dụ cách tính thuế theo biểu luỹ tiến
• ông A có thu nhập 50 trđ/th, có 2 con dưới 18 tuổi và 1
mẹ già thuộc diện giảm trừ, hàng tháng phải: Nộp BH 6%
• Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr + 4,8 tr.
• TNtính thuế : 38,2 tr= 50tr - 3tr - 8,8tr
– Thuế bậc 1: 5trx 5% = 0,250
– Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500
– Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200
– Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800
– Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550
Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6, 300 tr
• Tinh nhanh theo biểu rút gọn
• = 38,2tr x 25% -3,25tr =6,3tr/tháng
• Pháp lệnh cũ phải nộp 9,5tr/tháng
48
48
HỒ SƠ GIẢM TRỪ
Đối với NNT làm việc trong các tổ chức KT, CQHCSN
có bộ mẹ vợ chồng con và những người khác thuộc
đối tượng được tính là NPT đã khai rõ ràng trong lý
lịch thì hồ sơ chứng minh NPT do NNT lựa chọn
theo một trong hai cách:
• Cách 1: chỉ cần khai tờ khai đăng ký mẫu số 16/ĐK-
TNCN, thủ trưởng đơn vi xác nhận vào bên trái tờ
khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm các nội
dung: họ tên người phụ thuộc, ngày tháng năm sinh
và quan hệ với NNT còn lại NNT tự chịu trách
nhiệm.
• Cách 2: nộp các hồ sơ như đã nêu phần trên
49
49
Kê khai giảm trừ NNT có TN từ tiền lương tiền công:
• Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, đối
tượng nộp thuế lập 02 bản đăng ký
người phụ thuộc được giảm trừ gia
cảnh theo mẫu số 16/ĐK-TNCN gửi
cho cơ quan trả thu nhập. Nếu có sự
thay đổi về NPT thì chậm nhất 30
ngày sau điều chỉnh đăng ký
• Hồ sơ chứng minh: đối với trường hợp
ĐKGT từ đầu năm thì nộp hồ sơ chậm
nhất là ngày 30/6/2009
• Đối với các trường hợp đăng ký giảm
trừ gia cảnh sau ngày 30 tháng 1 năm
2009 thì thời hạn nộp hồ sơ chậm
nhất là sau 03 tháng kể từ ngày đăng
ký giảm trừ.
Riêng đối với năm 2009 thì thời hạn nộp
hồ sơ chậm nhất là ngày 30 tháng 12
năm 2009 theo công điện số
40/TCT-VP ngày 29/06/2009 của Tổng cục
thuế.
NNT nộp 02 tờ khai số 16
cho cơ quan chi trả chậm nhất 30/1
Cơ quan chi trả tiép nhận
tờ khai số 16 và chuyển 01
bản cho cơ quan thuế vào
ngày 20/02 năm thực hiện hoặc
20 tháng sau có điều chỉnh
Cơ quan thuế quản lý
trực tiếp đơn vị chi trả thu
nhập nhận tờ khai và hồ sơ
50
50
Hồ sơ giảm trừ
Cán bộ kê khai
Biểu 16 nôp cho
Đơn vj 02 bản
trươc ngày
31/1/09
Hồ sơ chứng minh
Chậm nhất
30/6/09
Đơn vị Thu 02 bản
Chuyển cơ quan thuế
01 bản trước ngày 20/2/09
Đơn vị thu hồ sơ và chuyển
Cơ quan thuế
Cơ quan thuế nhận
tờ khai
hồ sơ nhập dữ
liệu theo dõi quản lý
Cơ quan thuế nhận
tờ khai
hồ sơ nhập dữ
liệu theo dõi quản lý
51
51
Kê khai giảm trừ đối với NNT có TN từ Kinh doanh
• Đối tượng nộp thuế có thu nhập từ kinh
doanh khai giảm trừ gia cảnh sô 16 cho
người phụ thuộc cùng với tờ khai tạm nộp
thuế dành cho cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo kê khai hoặc tờ khai thuế dành
cho cá nhân kinh doanh nộp theo phương
pháp khoán và nộp cho Chi cục Thuế trực
tiếp quản lý cá nhân kinh doanh chậm
nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2009.
• Trường hợp phát sinh tăng, giảm người
phụ thuộc hoặc mới ra kinh doanh thì
hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
phải nộp chậm nhất là sau 03 tháng kể
từ ngày khai người phụ thuộc tại tờ
khai thuế.
• Quá thời hạn nộp hồ sơ nêu trên, nếu
đối tượng nộp thuế không nộp hồ sơ
chứng minh người phụ thuộc sẽ không
được giảm trừ cho người phụ thuộc và
phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.
Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế
khoán phải điều chỉnh lại mức thuế đã
khoán.
Người nộp thuế
chi cục thuế trực tiếp
quản lý cá nhân KD
tờ khai số 16 và
hồ sơ chứng minh
NPT
52
52
5- Thu nhập được miễn thuế
TN từ
chuyển
nhượng
BĐS theo
Quy định
TN từ
Chuyển
nhượng
Nhà ở,QSD
Đất ở của
Cá nhân
Có 1nhà
TN từ giá
trị QSD đất
Của cá
Nhân được
NN giao dất
TN từ
nhận thừa
kế theo
quy định
TN của hộ
Gia đinh
Cá nhân SX
NN, LN,M,
TS chưa
Qua chế
biến
TN chuyển
Đổi đất NN
Của hộ gia
đình cá
nhân được
Nngiao
để SX
TN từ lãi tiền gửi
(ĐV hoạt động LTCTD)
bảo hiểm nhân
thọ
TN từ kiều hối
c/lệch TN lương
làm đêm thêm giờ
trả cao hơn
TN từ lương
hưu do quỹ
BHXH chi trả
Học bổng từ NS
các tổ chức,chương
trình khuyến học
TN từ bồi thường
BH, Tai nạn..
TN từ quỹ từ thiện
Không nhằm
mục đích KD
TN viện trợ nhân
đaọ từ thiện
53
53
VÍ DỤ VỀ TIỀN LÀM THÊM GIỜ ĐƯỢC MIỄN THUẾ
• Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban
đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền
công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương,
tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
Ví dụ: Một cá nhân có mức lương trả theo ngày làm việc bình
thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 20.000 đồng/giờ.
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân
được trả 150% là 30.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế
là:
30.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 10.000 đồng/giờ
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ,
cá nhân được trả 200% là40.000 đồng/giờ thì thu nhập được
miễn thuế là:
40.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ
. Đơn vị sử dụng lao động phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian
làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm,
làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được gửi
cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ khai quyết toán thuế.
54
54
bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức
miễn giảm tiền SDD
cá nhân chuyển nhượng
thu nhập từ giá trị quyền sử
dụng đất của cá nhân
được nhà nước giao đất
không phải trả tiền
hoặc được giảm tiền
SDD theo quy định của
Pháp luật
III
người chuyển nhượng bất động sản tự khai và tự chịu trách nhiệm
về tính trung thực nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử phạt về
hành vi trốn thuế
cá nhân chỉ có quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng duy nhất đối
với căn nhà duy nhất hoặc
thửa đất duy nhất ở VN
chuyển nhượng nhà ở quyền
sử dụng đất ở và tài
sản gắn liền với đất
người chuyển nhượng
chỉ có duy nhất
II
các trường hợp miễn này nếu không có sổ hộ khẩu hoặc GKS phải
có xác nhận của UBND phường
Sao sổ hộ khẩu, sao GCN kết hôn của NCNvà NNCN thể hiẹn mối
quan hệ
cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ
vợ với con rể6
Sao sổ hộ khẩu, sao GKS của NCNvà NNCN thể hiẹn mối quan hệ
có quan hệ huyết thốngAnh chị em ruột5
Sao GKS của cháu ngoại và Sao GKS của bố cháu ngoại, sao hộ
khẩu thể hiện mối quan hệÔng ba ngoại với cháu ngoại4
Sao GKS của cháu nội và Sao GKS của bố cháu nội, sao hộ khẩu
thể hiện mối quan hệÔng ba nội với cháu nội3
Sao hộ khẩu, quyết định công nhận con nuôicha mẹ nuôi với con nuôi2
Sao hộ khẩu, sao giấy khai sinh, quyết định công nhận con ngoài
giá thúcha mẹ đẻ với con đẻ1
Sao hộ khẩu, chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn, tái hônVợ với chồng
chuyển nhượng
BĐS
I
HỒ SƠ MIỄN
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC
MIỄN, QUAN HỆ ĐƯỢC
MIỄNLOẠI TN MIỄNTT
55
55
các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước
ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả hộ
(nếu có).
cá nhân có thu
nhập
Thu nhập từ kiều hối
VIII
sổ tiết kiệm, chứng từ trả lãi từ hợp đồng
bảo hiểm nhân thọcá nhân có thu
nhập
lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ
chức tín dụng, lãi từ hợp
đồng bảo hiểm nhân thọVII
Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử
dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp,
có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp
đồng thuê tàu, thuyền.Thực tế cư trú tại địa
phương
hộ gia đình, cá
nhân trực
tiếp tham
gia
thu nhập do SX nông nghiệp,
lâm nghiệp, muối,thuỷ hải
sản chưa qua chế biến hoặc
sơ chế thông thường
VI
văn bản thoả thuận việc chuyển đổi đất giữa
các bên
Thu nhập từ chuyển đổi đất nông
nghiệp hộ gia đình cá nhân
được Nhà nước giao để sản
xuấtV
Anh chị em ruột
Ông ba ngoại với
cháu ngoại
Ông ba nội với
cháu nội
cha mẹ nuôi với
con nuôi
cha mẹ đẻ với con
đẻ
tương tự như phần chuyển nhượng BĐS
Vợ với chồng
Thu nhập từ nhận thừa
kế quà tặng là BĐS
IV
56
56
văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê
duyệt việc nhận viện trợ.
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì
mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và
phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt
XIIII
văn bản hoặc quyết định trao
khoản thu nhập của quỹ
từ thiện và chứng từ chi
tiền, hiện vật từ quỹ từ
thiện
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện
XIII
văn bản hoặc quyết định bồi
thường của các tổ
chức...
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi
nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi
thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy
định của pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân.XII
các giấy tờ chứng minh nguồn
học bổng nhận từ nước
ngoài và chứng từ chi tiền
của tổ chức cấp học bổng.
cá nhân có
thu
nhập. Thu nhập từ học bổng,XI
Giấy tờ nhận lương
hưu
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy
định của Luật Bảo hiểm xã hội.X
Bảng kê Đơn vị sử dụng lao
động gửi cơ quan thuế
cùng QT thuế năm
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập làm thêm ngoài giờ cao hơn làm việc trong giờ theo quy
định của Bộ luật Lao động
IX
57
57
Tính thuế Thu nhập tiền lương, kinh doanh
Biểu thuế Luỹ tiến từng phần
35Trên 80Trên 9607
30Trên 52 đến 80Trên 624 đến 9606
25Trên 32 đến 52Trên 384 đến 6245
20Trên 18 đến 32Trên 216 đến 3844
15Trên 10 đến 18Trên 120 đến 2163
10Trên 5 đến 10Trên 60 đến 1202
5Đến 5Đến 601
Tsuất
(%)
TN tính thuế/tháng
(tr. đồng)
TN tính thuế/năm
(tr. đồng)
Bậc
thuế
58
58
Biểu tính thuế luỹ tiến rút gọn
35% TNTT - 9,85 trđ18,15 trđ + 35% TNTT trên
80 trđ
35%Trên 80 trđ7
30 % TNTT - 5,85 trđ9,75 trđ + 30% TNTT trên
52 trđ
30%Trên 52 trđ đến 80 trđ6
25% TNTT - 3,25 trđ4,75 trđ + 25% TNTT trên
32 trđ
25%Trên 32 trđ đến 52 trđ5
20% TNTT - 1,65 trđ1,95 trđ + 20% TNTT trên
18 trđ
20%Trên 18 trđ đến 32 trđ4
15% TNTT - 0,75 trđ0,75 trđ + 15% TNTT trên
10 trđ
15%Trên 10 trđ đến 18 trđ3
10% TNTT - 0,25 trđ0,25 trđ + 10% TNTT trên 5
trđ
10%Trên 5 trđ đến 10 trđ2
5% TNTT0 trđ + 5% TNTT5%Đến 5 triệu đồng (trđ)1
Cách 2Cách 1
Tính số thuế phải nộp
Thuế suấtThu nhập tính thuế /thángBậc
59
59
6- Giảm thuế
Văn bản đề nghị giảm thuế theo
mẫu số 18,bản sao hồ sơ bệnh
án, các chứng từ chi phí khám
chữa bệnh do y tế cấp, quyết
toán thuế
Cá nhân nộp thuế bệnh
hiểm nghèo nguy hại
trực tiếp đến tính
mạng.
3
Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18, giấy tờ
xác nhận của cơ quan công an hoặc y tế về mức
độ thương tật. Xác định bồi thường hoặc thoả
thuận bồi thường, chứng từ chi khắc phục tai
nạn, quyết toán thuế năm
Cá nhân nộp thuế
gặp tai nạn2
CQ
QL
T
TT
Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18,
Biên bản xác định mức độ thiệt hại về tài
sản của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản
xác nhận thiệt hại của Uỷ ban nhân dân
cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn.
Chứng từ liên quan đến bối thường hoặc
chi khắc phục, khai quyết toán thuế năm
Cá nhân nộp thuế gặp thiên
tai, hoả hoạn ảnh hưởng
đến khả năng nộp thuế thì
được xét giảm thuế tương
ứng với mức độ thiệt hại
nhưng không vượt quá số
thuế phải nộp.1
60
60
7- Cá nhân phải khai quyết toán thuế từ tiền lương, công
a) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai quyết toán
thuế trong các trường hợp sau:
- Có số thuế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc đã tạm
nộp trong năm, hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị
khấu trừ hoặc chưa tạm nộp.
- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau.
• Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc Hợp đồng
làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế
với cơ quan thuế. Các trường hợp khác không phải khai quyết toán thuế.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số
09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm
trừ gia cảnh) ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm.
- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự
quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc
xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài
và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban
hành kèm theo Thông tư này.
61
61
Ví dụ về trường hợp trong năm chưa nộp thuế
Anh A độc thân không có
NPT,có thu nhập chịu thuế
tại:
• Công ty A: 3tr/tháng. Do đó không
phát sinh thuế tại CTy A
• Thu nhập tại một số nơi khác
22tr/năm từ viết bài) nhưng nơi chi
trả không khấu trừ (dưới mức 500
nghìn/lần)
• Vậy thu nhập của anh A cả năm là:
(3x12)+ 22= 58tr
TN tính thuế = 58 - 48 tr = 10tr
Số thuế phải nộp cả năm là:
500.000đồng
Anh A là người phải làm quyết toán và
nộp thuế vào NS
62
62
CÁ NHÂN PHẢI KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TỪ
TIỀN LƯƠNG, CÔNG VÀ KINH DOANH
Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có
thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai
quyết toán thuế trong các trường hợp sau:
- Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên
4 triệu đồng.
- Có hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế
nộp thừa vào kỳ sau.
Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc Hợp
đồng làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực
hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế. Các trường hợp
khác không phải khai quyết toán thuế.
63
63
8- Ví dụ
- Con anh A sinh tháng 7/1992. Trường hợp này con anh
A được tính là người phụ thuộc đến hết tháng 6 năm
2010.
- Anh A đầu năm 2009 có 1 con đang học đại học năm
thứ ba có thu nhập từ làm thêm< 500.000 đ/tháng, trường
hợp này vẫn được tính là người phụ thuộc để được giảm
trừ. Tuy nhiên đến năm 2010 cháu ra trường có việc làm
phải điều chỉnh không còn được giảm trừ gia cảnh nữa.
Nếu hai vợ chồng anh A chỉ có hai con như trên và thu
nhập(đã trừ tiền BHXH, BHYT, ) của anh A là 10tr/tháng,
vợ anh là 6tr/tháng thì được lựa chọn đăng ký giảm trừ
đôí với thu nhập đối với 1 trong 2 trường hợp sau:
* đăng ký giảm trừ cả hai con vào thu nhập của anh A
* đăng ký giảm trừ mỗi người 1 con
64
64
Thuế TNCN tính theo hai phương án trên
• Phương án 1:
1/Chồng 10 tr/tháng
• Giảm trừ cho bản thân 4tr và hai
con 3,2 tr như vậy
thuế TNCN của anh A
=10- 7,2=2,8tr
=2,8x5%=140ngđồng/tháng x12=
1,68tr cả năm 2009
2/Vợ 6tr/tháng:
chỉ giảm trừ cho bản thân vợ là 4tr
thuế TNCN của vợ:
=6-4=2tr
x5%=100ngđồng/thángx12=1,2tr/
cả năm
3/ Vậy cả hai vợ chồng phải
nộp1,68+1,2=2,88tr cả năm
• Phương án 2:
1/ Chồng giảm trừ bản thân
và 1 con là 4tr+1,6tr
thuế TNCN anh A phải nộp
sẽ là =10- 5,6=
4,4trx5%=0,22trx12=2,64tr
(cả năm)
2/ Vợ giảm trừ bản thân và
con là 4tr+1,6tr
thuế TNCN của vợ sẽ phải
nộp là= 6 tr- 5,6tr=0,4trx
5%=0,02trx12=0,240đ( cả
năm)
3/ Vậy cả hai vợ chồng phải
nộp1,68+1,2=2,88tr (cả
năm)
65
65
Ví dụ tiếp theo về cách tính thuế
Ông B có thu nhập hàng tháng là 15 tr(đã trừ các khoản phải nộp bắt buộc
BHXH, BHYT,)
Vợ ông B có thu nhập hàng tháng là 6tr tr(đã trừ các khoản phải nộp bắt
buộc BHXH, BHYT)
Họ có hai con dưới 18 tuổi phải nuôi.
* Nếu đăng ký cả hai con giảm trừ thu nhập của Ông B, thì thuế TNCN phải nộp
sẽ như sau:
• Ông B: 15-( 4+3,2)=(7,8x10%)- 0,25tr =0,530x12= 6,360tr
• Bà vợ: 6 tr- 4tr=2trx 5%=0,1trx 12=1,2tr
Vậy hai vợ chồng phải nộp 2009 là 7,560 tr
*Nếu đăng ký mỗi người giảm trừ 1 con số thuế sẽ như sau:
• Bà vợ:6-(4+1,6)=0,4x 5%=0,02x12=0,240tr
• Ông B:15-( 4+1,6)=(9,4x10%)-0,25=0,690x12=8,280tr
Vậy thuế cả hai vợ chồng phải nộp là=8,280+0,240=8,520tr
66
66
Ví dụ :
Ông A có thu nhập từ tiền lương tháng: (đã trừ các
khoản đóng góp bắt buộc: BHXH,BHYT) là 9 tr.đ và
phải nuôi 02 người con dưới 18 tuổi.
Thu nhập tính thuế và số thuế phải nộp sẽ là:
- Thu nhập tính thuế:
9 tr.đ - [4 tr.đ +( 2 x 1,6 tr.đ) ] = 1,8 tr.đ
- Thuế phải nộp là:
1,8 tr.đ x 5% = 90.000 đ/tháng
- Thuế phải nộp cả năm= 90.000x 12= 1.080.000đ
67
67
Ví dụ :
• Bà C có thu nhập từ tiền lương là 3 tr.đ/tháng và
thu nhập tiền cho thuê nhà là 20 tr.đ/tháng( sau khi
trừ các khoản thuế và chi phí được phép) và có 02
người phụ thuộc, hàng tháng phải đóng bảo hiểm xã
hội và bảo hiểm y tế là 0,3 tr.đ.
Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
- Tổng thu nhập chịu thuế:
3 tr.đ + 20 tr.đ = 23 tr.đ
- Giảm trừ gia cảnh:
4 tr.đ + (1,6 tr.đ x 2 người) = 7,2 tr.đ
- Thu nhập tính thuế:
23 tr.đ - (0,3 tr.đ + 4tr + 3,2 tr.đ) = 15,5 tr.
- Thuế phải nộp:
=(15,5trx15%-0,75tr)=1,575tr/thx12=18,9tr cả năm
68
68
Ví dụ về chứng khoán
• ông C có tham gia TTCK bán 1000 cổ phiếu, giá
bán là 200 tr.đ, giá mua của 1000 cổ phiếu là 100
tr.đ, các chi phí là 5 tr.đ.
• Thuế TNCN ông C phải nộp như sau:
- Tổng thu nhập tính thuế:
200 tr.đ - (100 tr.đ + 5 tr.đ) = 95 tr.đ
- Thuế TNCN phải nộp:
95 tr.đ x 20% = 19 tr.đ
- Trường hợp không xác định được giá mua và các chi
phí liên quan thì thuế TNCN phải nộp là:
200 tr.đ x 0,1% = 0,200.tr đ
• Ông C phải đăng ký phương pháp nộp thuế với cơ
quan thuế chậm nhất ngày 31/12 năm trước.Riêng
2009 chậm nhất 31/3/2009
69
69
Ví dụ :
• Bà D có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội. Hàng tháng
bà D có nhận được lương hưu là 1,6 tr.đ, bà có tiền
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Vietcombank hưởng lãi
hàng tháng 4 tr.đ. Tháng 5/2009 bà trúng thưởng xổ
số trị giá 400 tr.đ
Số thuế TNCN bà D phải nộp năm 2009 như sau:
- Lương hưu hàng tháng được miễn thuế TNCN
- Tiền lãi tiền gửi tiết kiệm được miễn thuế TNCN
- Thu nhập từ trúng thưởng xổ số chịu thuế suất 10%
đối với phần vượt trên 10 tr.đ. Do đó, số thuế TNCN
bà D phải nộp phải nộp năm 2009 là:
(400 tr.đ - 10 tr.đ) x 10% = 39 tr.đ
Bà D không thuộc diện giảm trừ gia cảnh
70
70
Ví dụ :
• Ông H là kỹ sư hoá hàng tháng nhận lương 2,7 tr.đ và tiền
thưởng 1tr đ. Ông mở VP dịch vụ xét nghiệm ( có giấy
phép) với doanh thu trong năm 2010 là 900 tr.đ. Chi phí
thuê lao động, mua sắm công cụ,... nước và các chi phí
khác trong năm là 720 trđ.
• Ông có hai người phụ thuộc được giảm trừ là mẹ ngoài độ
tuổi lao động không có thu nhập và 1 con đang học phổ
thông.
• Thu nhập chịu thuế năm 2010 của Ông H như sau:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm: tiền lương, tiền thưởng và lợi
nhụân từ hoạt động kinh doanh. Hai khoản thu nhập này
được giảm trừ gia cảnh trước khi tính thuế TNCN. Mức
giảm trừ theo quy định tại Điều 19 Luật thuế thu nhập cá
nhân.
71
71
• Thu nhập chịu thuế của ông H như sau:
• Tiền lương, thưởng=( 2,7+ 1)x 12 tháng=44,4tr
• Lãi KD= 900tr- 720tr = 180tr
• Giảm trừ gia cảnh cho ông H, hai người phụ
thuộc: (4+ 1,6x2)x 12= 86,4tr
TNTT= 44,4+180- 86,4= 138tr
TNTT bq tháng: 11,5tr
Thuế =(11,5x 15%- 0,75) x12 =11,7tr/năm
72
72
Ví dụ :
• Ông K làm nghề kế toán của một trung
tâm.Trong giờ hành chính ông K làm tại TT
với mức lương 3,8 tr.đ/tháng; ngoài giờ hành
chính ông K làm thêm kế toán trưởng cho 3
công ty khác, mỗi công ty 2 tr.đ/tháng. Tổng
thu nhập là 9,8 tr.đ/tháng. Hàng tháng ông K
phải chu cấp cho bố mẹ ở quê là 3 tr.đ
Thu nhập chịu thuế TNCN năm 2009 của ông K
như sau:
- Thu nhập chịu thuế được tính cho cả 4 công
ty là 9,8 tr.đ.
- Không xác định tiền làm thêm ở 3 công ty là
làm ngoài giờ.
73
73
- Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ còn
tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
- Trường hợp bố mẹ ông K không có thu nhập hoặc
thu nhập thấp hơn mức quy định của Chính phủ,
đồng thời ông K là người duy nhất trong gia đình
phải nuôi dưỡng bố mẹ, thì ông K được giảm trừ gia
cảnh cho bản thân là 4 tr.đ; cho bố mẹ là 3,2 tr.đ
- Thu nhập tính thuế là 2,6 tr.đ.
- Thuế TNCN phải nộp là 130.000đ/ tháng.
74
74
Một số lưu ý
• Những người có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công(
theo quy định tại điểm 3.1.8 phần B) từ 4tr/tháng trở xuóng không
phải kê khai người phụ thuộc
Điều kiện để được giảm trừ gia cảnh:
• NNT có thu nhập chịu thuế phải đăng ký có MST cá nhân và
đăng ký kê khai người phụ thuộc theo quy định
• Có hồ sơ chứng minh là người phụ thuộc thuộc diện được giảm
trừ theo quy định.
• Nếu có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng chỉ được giảm
trừ gia cảnh vào 1 NNT.
VD: Ông G ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập , có 2 người con,
trách nhiệm nuôi ông thuộc cả hai nhưng chỉ được đăng ký giảm trừ đối
với 1 trong 2 người con, không được kê khai cả hai.
75
75
Quyết toán thuế năm
Ông A có 2 NPT đăng ký giảm trừ
TN tiền lương,công tại
Viện thuỷ công
là 120tr
TN làm thêm
Cho các chương trình
dự án khác là
36tr
TN từ
Viết sách KT
12tr
thuế viện đã
Khấu trừ 1,680tr
thuế các nơi đã khấu
trừ 3,6tr
Tiền thuế ngoài
đã khấu trừ 1,2tr
TN cả năm là 168tr
TN bq 14tr
Giảm trừ gia cảnh
86,4tr
TN tính thuế
33,6tr
Giảm trừ gia
Cảnh 86,4tr
Tn tính thuế 81,6tr
Bq 6,8tr/tháng
thuế phải nộp 5,16tr
thuế đã nộp 6,48tr
thuế nộp thừa1,32tr
đề nghị hoàn thuế
76
76
9 - HOÀN THUẾ
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp
sau:
 - Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số
thuế phải nộp trong kỳ tính thuế.
 - Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có
thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
 - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với
những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
77
77
Hoàn thuế
Các trường hợp:
Nộp thừa trong năm.
 Đã nộp thuế nhưng Thu
nhập chưa đến mức chịu
thuế
Một số trường hợp khác
Thời gian:
Hồ sơ đầy đủ hợp lệ đối với
trường hợp hoàn trước kiểm
sau là 15 ngày làm viêc
Hồ sơ kiểm tra trước hoàn
sau 60 ngày làm việc
78
78
CÁC TRƯỜNG HỢP XỬ LÝ HOÀN THUẾ
1- Hoàn thuế trước kiểm tra sau:
• Người nộp thuế có quá trình chấp hành tốt pháp
luật về thuế và các giao dịch đựơc thanh toán
qua ngân hàng.
• Thời gian: nếu hồ sơ đầy đủ không sai lệch là
15 ngày
2- Hoàn thuế sau khi kiểm tra:
• Là các trường hợp ngoài các trường hợp trên.
• Thời gian hoàn thuế sau 60 ngày kể từ ngày cơ
quan thuế nhận đủ hồ sơ hoàn thuế
79
79
HOÀN THUẾ TNCN
Mẫu 05 TT 128
Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
tờ khai Quyết toán
Chứng từ, biên lai thuế TNCN
chứng từ xác định tình trạng
kết thúc thời gian, hợp đồng
lao động
Xác nhận thu nhập của cơ quan
chi trả
Bảng kê các định ngày cư trú,
Qđịnh nghỉ hưu…
CQ thuế quản lý trực
tiếp đơn vị chi trả
chi cục thuế nơi cá
nhân hoạt động KD
Cá nhân có
TN từ tiền
lưong, công
Cá nhân chuyển
nhượng CK
cá nhân có TN
từ KD
cá nhân có cả TN
từ KD và tiền lương
tiền công
80
80
Ví dụ hoàn thuế
Ông A có số thuế nộp thừa, khấu trừ quá( khi quyết toán
thuế) của năm 2010 sẽ phải làm những thủ tục sau:
- Phải có MST cá nhân
- Phải lập tờ khai QT thuế TNCN năm 2010 theo mẫu số 09
nộp cơ quan thuế trước ngày 31/03/2011(nếu chậm sẽ bị
xử phạt vi phạm hành chính về thuế, số phạt vi phạm theo
quy định hiện hành tối đa 90 ngày làm việc là 5tr đồng)
- Phải có chứng từ khấu trừ thuế TNCN( bản chính) của các
nơi làm việc đã khấu trừ thuế
- Phải kê khai đầy đủ thu nhập từ các nguồn thu tiền công
lương, hoa hồng...mặc dù các đơn vị không khấu trừ thuế
- Đơn đề nghị hoàn thuế mẫu số 05/ĐTHT Thông tư 128
- Bản sao CMND
- Các hồ sơ khác liên quan nếu có thanh lý hợp đồng, quuyết
định nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động...
Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý đơn vị chi trả nơi cá nhân
mở MST.
81
81
Kỳ tính thuế
Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:
- Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu
nhập từ tiền lương, tiền công;
- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với
TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu
nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng;
thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền
thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng.
- Kỳ tình thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm
đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
trường hợp cá nhân đăng ký áp dụng tính thuế theo
năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế
82
82
HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ
 TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh TN.
 TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó
hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
PS thu nhập.
 Chương 557, Loại 340, Khoản 345, mục 1000, tiểu
mục1001(VN)1002(NN)
 Nộp tại Kho bạc NNTPHN
 Giấy nộp tièn vào NS do Kho bạc nhà nước cấp hoặc
đơn vị tự in theo mẫu số c1-02/NS tại TT số 128/TT-
BTC
83
83
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, CÁ NHÂN CHI TRẢ
THU NHẬP
Đối với ngưòi có thu nhập
chịu thuế:
-Tổ chức Đăng ký MST cho
các cá nhân thuộc đon vị
-Khấu trừ thuế theo quy
định
-Cấp chứng từ cho NNT(làm
đơn mẫu số 17/TNCN đển
cơ quan thuế cấp chứng
từ)
-Các xác nhận khi cần
-Làm một số thủ tục với cơ
quan thuế
84
84
Đối với nhà nước:
Đăng ký, khấu trừ, Kê
khai thuế , Nộp thuế,
Quyết toán thuế
Lưu giữ, Cung cấp tài
liệu, giải trình khi có
yêu cầu
85
85
Trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế của
người sử dụng lao động khi trả tiền lương,
tiền công cho cá nhân:
Trường hợp cá nhân có ký hợp đồng lao động:
- Hàng tháng người sử dụng lao động có trách
nhiệm khấu trừ thuế của từng người lao động căn
cứ vào thu nhập tính thuế tháng, mức tạm tính
giảm trừ gia cảnh và biểu thuế lũy tiến từng phần.
Người lao động không phải khai thuế theo tháng.
- Mức tạm tính giảm trừ gia cảnh áp dụng theo bản
khai đầu năm của đối tượng nộp thuế. Người sử
dụng lao động không phải chịu trách nhiệm về việc
khai tạm tính giảm trừ gia cảnh.
86
86
Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng
lao động:
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập tạm khấu trừ thuế
trước khi chi trả thu nhập (đối với khoản chi từ
500.000đ/lần) theo tỷ lệ:
 10% đối với cá nhân cư trú
 20% đối với cá nhân không cư trú
• Cá nhân có thu nhập được tạm khấu trừ theo quy định
nêu trên không phải khai thuế theo tháng.
87
87
Lưu ý về khấu trừ thuế 10%
• - Trường hợp cá nhân làm đại lý bán hàng hoá hoặc thực hiện
các dịch vụ chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải
khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức
thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến
mức phải nộp thuế (ví dụ cá nhân có thu nhập không đến 48
triệu đồng/năm nếu độc thân hoặc dưới 67,2 triệu đồng/năm
nếu có 01 người phụ thuộc được giảm trừ đủ 12 tháng hoặc
dưới 86,4 triệu đồng/năm nếu có 02 người phụ thuộc được
giảm trừ đủ 12 tháng,...) thì cá nhân có thu nhập làm cam kết
(theo Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi cơ quan chi trả thu nhập để
cơ quan chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ
10% thuế TNCN.
• Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập đơn vị chi
trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm
vẫn phải cung cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá
nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết
của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý
theo quy định của Luật quản lý thuế.
ư
88
88
• Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao
động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến
dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì
không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ
10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc
tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ
thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên
thu nhập tháng.
89
89
Lưu ý tiếp theo:
Thông thường các đơn vị sự nghiệp có
các đề tài nghiên cứu, các dự án…thời
gian nghiệm thu đề tài không dứt điểm
trong năm, trong khi các chi phí thực hiện
đề tài( nhân công, máy móc, vật tư…)
vẫn phát sinh( dưới hình thức: tạm ứng).
Để thực hiện đúng Luật thuế TNCN là
Thu nhập chịu thuế xác định tại thời điểm
chi trả thu nhập. Việc luân chuyển chứng
từ chi giữa chủ nhiệm đề tài và cơ quan
để khấu trừ thuế cần được thực hiện kịp
thời.
90
90
Lưu ý về thuế đối với chuyên gia NN
và nhà thầu thực hiện dự án ODA
Căn cứ Hiệp định tài trợ.
Thực hiện thủ tục miễn thuế cho chuyên gia theo
QĐ211/1998/QĐ-TTg hướng dẫn tại TT số 52/2000/TT-
BTC,…
Thực hiện thủ tục tránh đánh thuế trùng đối với các
nước đã ký HĐ với VN(đối với các trường hợp không
cư trú) hồ sơ theo hướng dẫn tại TT 133 và TT
60/2007/TT-BTC
 Thuế nhà thầu theo hướng dẫn tại TT 05/2004/TT-BTC
và TT 134/2008/TT-BTC
Đôn đốc cá nhân làm việc cho nhà thầu thực hiện kê
khai nộp thuế TNCN …
Các dự án cần phải quan tâm đến trách nhiệm này theo
quy định của Pháp Luật về thuế
91
91
HỒ SƠ MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NN
THỰC HIỆN DỰ ÁN ODA
- Đơn đề nghị miễn thuế của Bộ chủ quản
hoặc cơ quan chủ quản có dự án ODA
- Xác nhận của Bộ KHĐT là chuyên gia
NN thực hiện dự án…
- Quyết định thành lập dự án
- Hợp đồng ký giữa dự án với chuyên gia
NN
- Các tài liệu liên quan đến thu nhập
không phải nộp thuế của chuyên gia NN.
92
92
Trách nhiệm cá nhân
Đối với cơ quan chi trả:
- Chấp hành việc đăng ký
MST, nộp kê khai và hồ
đăng ký giảm trừ gia
cảnh, khấu trừ, kê khai,
nộp thuế, quyết toán...
Đối với nhà nước:
 Kê khai giảm trừ trung
thực, hồ sơ đầy đủ
 Có nghiã vụ đóng góp đầy
đủ thuế, theo chế độ
 Báo cáo, Quyết toán
thuế theo quy định
 Giải trình các vấn đề liên
quan khi cơ quan thuế yêu
cầu
93
93
KÊ KHAI THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG ĐỐI
VỚI CƠ QUAN CHI TRẢ
Kê khai thuế hàng tháng: đơn vị hạch toán dộc lập có trách nhiệm
căn cứ thu nhập chi trả cho cá nhân, giảm trừ gia cảnh theo tạm kê
khai của cá nhân, khấu trừ thuế theo biểu luỹ tiến(đối với cá nhân
ký HĐLĐ) và biểu tòan phần(cá nhân không ký HĐLĐ).
Nếu số thuế <5tr /tháng sẽ kê khai theo quý Nộp trước ngày 30
tháng đầu quý sau
Nếu số thuế từ 5Tr/tháng trở lên sẽ khai theo tháng. Nộp trước
ngày 20 tháng sau
Mẫu biểu kê khai tháng, quý là số 02/KK-TNCN( người cư trú),
04/KK-TNCN( người không cư trú)…
Quyết toán thuế năm: kê khai theo mẫu số 05/KK-TNCN và 05A/BK-
TNCN, 05B/BK-TNCN
Thời gian chậm nhất 90 ngày kết thúc năm dương lịch
Nếu chậm nộp thuế sẽ bị phạt chậm nộp 0,05% tính trên số ngày
nộp chậm
Riêng năm 2009: đơn vị cá nhân được miễn nộp thuế đến hết
tháng 6/2009 theo quyết định của Quốc hội. Đơn vị chi trả tính
và kê khai nộp tờ khai cho cơ quan thuế, nhưng không nộp
thuế
94
94
TÓM TẮT PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/CP VÀ THÔNG TƯ SỐ 61/BTC
……tiếp theo tại TT61
100ngìn đến 1trChậm và sai lệch TTCung cấp TT
100ngìn đến 5tr5 đến 90 ngày làm việcChậm nộp hồ sơ khai
thuế
500 ngìn đến 3trNhiều hành vi
200ngìn đến 2trSai thiếu trên tờ khai, QT
150ngìn đến 1,5 trSai rhiếu trên HĐ,HĐKT…
100ngìn đến 1trSai thiếu trên BK, HĐ…Khai không đủ nội dung
HS thuế
200ngìn đến 2trTrên 20 ngày
100 ngìn đến 1tr10 đến 20 ngàyChậm nộp HSĐK, thay
đổi TT
Vi phạm về thủ tục
Mức phạtvi phạmHành vi vi phạm
95
95
Năm 2009 miễn nộp đối với cá nhân cư trú- hết tháng 6
Tn từ nhượng quyền
Thương mại
TN
từ
quà
tặng
TN từ kinh doanh
TN từThừa
kế
TN từ chuyển
Nhượng vốn
TN
từ
đầu
tư
vốn
TN từ bản quyềnTNtừtiềnlương
Tiềncông
Cá nhân
Có thu nhập
Chịu thuế
Được giãn
96
96
Tiếp tục được miễn 6 tháng cuối năm 2009
Đầu tư vốn Chuyển nhượng vốn
Chuyển nhượng
Quyền thương mại Bản quyền
97
97
Không được miễn 6 tháng đầu 2009 đối với cá nhân
cư trú
Các cá nhân có các thu nhập chịu thuế
này vẫn phải nộp bình thường theo
Luật định:
• Thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản
• Thu nhập từ trúng thưởng
98
98
Nộp thuế đối với cá nhân không cư trú 6 tháng/2009
Được giãn:
Cá nhân có TN từ đầu tư
vốn
Cá nhân có TN từ
chuyển nhượng vốn
( bao gồm cả CNCK)
Cá nhân có TN từ bản
quyền
Cá nhân có TN từ
nhượng quyền thương
mại
Không được giãn:
Cá nhân có TN từ kinh
doanh
Cá nhân có TN từ tiền
lương tiền công
Cá nhân có TN từ chuyển
nhượng BDS
Cá nhân có TN từ trúng
thưởng
Cá nhân có TN từ thừa kế
Cá nhân có TN từ quà
tặng
99
99
Giãn thuế
• Cơ quan chi trả không thu thuế của cá nhân, không
nộp ngân sách, vẫn lập tờ khai thuế theo quy định
và nộp cho cơ quan thuế.
• Cơ quan chi trả thông báo số thuế được giãn cho
cá nhân có thu nhập phải nộp thuế biết bằng văn
bản. Việc quyết toán thuế năm 2009 thực hiện theo
Thông tư số 160/TT-BTC ngày 12/07/2009 của
BTC.
100
100
Lưu ý miễn thuế tiếp theo
Đến 30/06/2009Thực chiThu nhập khác
Đến 31/12/2009Nếu chưa chi
trong 6 tháng
Tiền thưởng Q1,Q2
Đến 31/03/201050%Tiền thưởng cả năm(
năm, T13…)
Đến 31/12/2009Hạch toán nhưng
chưa chi đủ
Tiền lương 6 tháng
Đến 30/06/2009Chi đủ đến
30/06/2009
Tiền lương 6 tháng
Thời gian chi trả cho TN
06 tháng
Chậm nhấtđược miễn
Nguồn được miễnKhoản TN
101
101
A/ Đối với cơ quan chi trả thu nhập:
1- Phải kê khai thuế đối với thu nhập
không thuộc diện được miễn thuế từ
tháng 07/2009: tiền lương, tiền công,
2- Phải quyết toán đối với thu nhập và số
thuế đã khấu trừ phát sinh từ 01/07/2009
đến 31/12/2009.
KÊ KHAI VÀ QT THUẾ NĂM 2009
102
102
B/ Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ
tiền lương, từ kinh doanh phải quyết toán
Trong các trường hợp sau:
1/ Có số thuê phải nộp trong 6 tháng cuối
năm lớn hơn số thúê đã khấu trừ
2/ Có yêu cầu đựơc hoàn thuế hoặc bù
trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.
Theo mẫu quy định tại TT số 84. Kỳ tính
thuế ghi rõ từ ngày 01/07/2009
103
103
BIỂU THUẾ TOÀN PHẦN
2Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của
Luật này( không xác đinh được giá mua và chi phí)
25e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của
Luật này(xác định được giá bán , mua, chi phí)
0,1Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của
Luật này( không xác định được giá mua và chi phí)
20đ) Thu nhập từ chuyển nhuơng vốn ( xác định được giá bán , mua, chi
phí)
10d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng( phần vượt trên 10tr/ làn)
10c) Thu nhập từ trúng thưởng ( phần vượt 10tr/ lần)
5b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
5a) Thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế suất (%)Thu nhập tính thuế
104
104
Thu nhập từ đầu tư vốn
• Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động
cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản
xuất, kinh doanh dưới các hình thức:
1. Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, doanh
nghiệp, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp
đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng).
2. Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần.
3. Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh
doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và Luật Hợp tác xã .
4. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh
nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại).
5. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các
giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ
chức nước ngoài được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ
thu nhập từ lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành.
6. Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức
khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng,
bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế,...
7. Thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức.
105
105
Tiền lãi từ các hoạt động
Cho vay vốn
Lãi trái phiếu tín phiếu
Các giấy tờ có giá trị khác
Phần tăng thêm khi
Giải thể, sáp nhập DN
Lợi tức do tham gia
Góp vốn vào CT theo
Luật DN và Luật HTX
Lợi tức, cổ tức nhận
Được do góp vốn
cổ phần
Lãi từ việc đầu tư khác:
hiện vật, danh tiếng, phát
minh,Sáng chế…
Thu nhập từ cổ phiếu
trả thay cổ tức
Các
hình
Thức
Đầu tư
vốn
106
106
Thuế xuất: là thuế xuất toàn phần.
Mức: 5%
Thời điểm:là thời điểm tổ chức cá nhân
trả thu nhập cho người nộp thuế.
Cách tính
Thuế TNCN=TN tính thuế x 5%
phải nộp.
107
107
Ví dụ
• Anh A cho công ty T vay vốn từ tháng
01/2009 theo hợp đồng 500tr, lãi xuất
12%/năm thời gian vay 3 năm, trả lãi theo
năm.
• Khi trả lãi cho anh A công ty sẽ khấu trừ
như sau:500tr x12% x5%= 3tr
• Anh B có 1000 cổ phiếu của công ty
Cuối năm CT trả cổ tức là 10tr sẽ khấu trừ
5% để nộp ngân sách
108
108
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản tiền lãi
nhận được từ việc chuyển nhượng vốn của cá
nhân trong các trường hợp sau:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
trong các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh, công ty cổ phần, các hợp đồng hợp
tác kinh doanh, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ
chức khác.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao
gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng
khoán khác theo quy định của Luật Chứng
khoán.
3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các
hình thức khác
109
109
Chuyển nhượng phần vốn góp
@Thu nhập tính thuế:
= giá chuyển nhượng - giá mua- chi phí liên
quan
@Thuế xuất: 20%
@Thời điểm: là thời điểm giao dịch chuyển
nhượng vốn hoàn thành( khai báo chuyển
quyền sở hữu với cơ quan cấp ĐKKD
hoặc DN quản lý vốn góp)
@Thuế TNCN phải nộp=TNCT x20%
110
110
Chuyển nhượng chứng khoán
• Bộ tài chính có công văn số 42/BTC-TCT ngày
02/01/2009 hướng dẫn thực hiện khấu trừ thuế
TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng
khoán.
• Có hai trường hợp tính thuế: 20% thu nhập từ
chuyển nhượng và 0,1% trên giá chuyển nhượng
từng lần.
• Người KDCK phải tiến hành đăng ký phương pháp
nộp thuế theo mẫu số 15/ĐK-TNCN với cơ quan
thuế trực tiếp quản lý CT chứng khoán mà cá nhân
đăng ký giao dịch hoặc chi cục thuế nơi cá nhân
cư trú.
Năm 2009 chậm nhất là 30/03/2009
Năm 2010 trở đi chậm nhất 30/12 năm trước
111
111
• Điều kiện để áp dụng thuế xuất 20%:
Phải đăng ký
Phương pháp nộp
thuế theo mâu 15
Thực hiện chế độ kế toán hoá
đơn chứng từ, xác định được
TNTT từ chuyển nhượngCK
Theo quy định
phaỉ có mã số thuế
Việc áp dụng thuế
Xuất 20% tính trên
Tổng các loại CK đã
Giao dịch trong năm
112
112
• Đối với cổ phiếu chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch
tại Trung tâm giao dịch chứng khoán nhưng công ty phát
hành cổ phiếu uỷ quyền cho công ty chứng khoán quản lý
danh sách cổ đông và cổ phiếu chưa niêm yết, chưa đăng
ký giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán và công
ty phát hành không uỷ quyền cho công ty chứng khoán
quản lý danh sách cổ đông thì giá chuyển nhượng cổ
phiếu làm căn cứ để khấu trừ thuế được căn cứ theo giá
ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp trên hợp
đồng không ghi giá thì căn cứ để khấu trừ thuế là giá
chuyển nhượng do người chuyển nhượng tự khai. Cá
nhân chuyển nhượng cổ phiếu không ghi giá trên hợp
đồng tự khai giá chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung kê khai. Trường hợp cơ quan
thuế có căn cứ xác định giá ghi trên hợp đồng hoặc giá tự
khai là không đúng thực tế thì cơ quan thuế được quyền
ấn định giá chuyển nhượng để tính lại số thuế phải nộp
đồng thời phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của
Luật quản lý thuế.
113
113
Lưu ý
• Nếu không đăng ký nộp thuế theo biểu
thuế toàn phần với thuế xuất 20% thì áp
dụng thu từng lần 0,1% trên giá chuyển
nhượng chứng khoán từng lần và không
phải quyết toán thuế năm.
• Trường hợp ĐK áp dụng tính thuế 20%
vẫn tạm nộp thuế 0,1% trên giá chuyển
nhượng chứng khoán từng lần và quyết
toán thuế năm theo mẫu số 13/KK-TNCN
114
114
Trường hợp không đăng ký phương pháp nộp
thuế
15.000
5000
5000
5000
Số cổ
phiếu CN
70 n70tr15/12/2010
250 n250trcộng
80 n80tr25/7/2010
100 n100tr12/1/2010
Thuế khấu trừ
0,1%
Giá chuyển
nhượng
Lần chuyển
nhượng
115
115
Trường hợp đăng ký phương pháp nộp thuế theo mẫu 15
250tr
70tr
80tr
100tr
Giá
chuyển
nhượng
15.000
5000
5000
5000
Số cổ
phiếu
070tr15/12/2010
-1tr251trCộng
- 383tr25/7/2010
+298tr12/1/2010
thu nhap
chiu thue
Gia mua
va chi phi
Lần chuyển
nhượng
116
116
KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG
CƯ TRÚ
10%Thu nhập từ trúng thưởng thừa kế, quà tặng( phần vượt trên
10tr/ lần phát sinh)
5%Thu nhập từ bản quyền,
nhượng quyền TM (phần vượt trên 10tr / từng hợp đồng)
2%Chuyển nhượng BĐS
0,1%Chuyển nhượng vốn
5%Đầu tư vốn
20%Tiền lương tiền công
2%Xây dựng, vân tải, khác
5%Dịch vụ
1%Thu nhâp từ KD: hàng hoá
117
117
• Trách nhiệm quyền lợi của cơ quan chi trả,
người nộp thuế đã đươc quy định tại Luật quản
lý thuế
• Quyền và trách nhiệm của cơ quan thuế đã
được quy định tại Luật quản lý thuế
• Những điều đã được đề cập tại Luật, nghị định
thì không thể hiện tại Thông tư nữa, những
điểm chưa rõ sẽ căn cứ vào Luật và Nghị định
• Nếu Những nội dung khác về thuế TNCN năm
2009 mời các bạn tìm hiểu tại website ngành
Thuế: www.gdt.gov.vn hoặc đường dây nóng
Cục thuế HN và các Chi cục thuế quận huyện
đã thông báo.
118
118
Xin ch©n thµnh c¶m ¬n
vµ chóc H¹nh phóc!
Nguyễn Thái Liên
119
119

Contenu connexe

Tendances

12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...Ngoc Tran
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1Fuuko Chan
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpPeter Quang Lâm Lâm
 
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
P3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânP3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânKe Hoach Cuoc Doi
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)Pham Ngoc Quang
 

Tendances (20)

12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...12 qlt. nop, mien giam...
12 qlt. nop, mien giam...
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1Bài giải tren mạng nv chuyen nganh  tự luận 1
Bài giải tren mạng nv chuyen nganh tự luận 1
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
 
TANET - TNCN
TANET - TNCNTANET - TNCN
TANET - TNCN
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệpChương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue thu nhap ca nhan - 07/2010
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
TANET - Bai giang khai thue TNCN - 07/2010
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4TANET - Thuế GTGT - Phần 4
TANET - Thuế GTGT - Phần 4
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
P3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhânP3: Thuế thu nhập cá nhân
P3: Thuế thu nhập cá nhân
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1TANET - Thuế TNDN - Phần 1
TANET - Thuế TNDN - Phần 1
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 

Similaire à Baigiangluatthuethunhapcanhan

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022nguyenanvuong2007
 
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdfCHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdfMinhHuL2
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010Pham Ngoc Quang
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)Pham Ngoc Quang
 
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docxKhấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docxtrung tâm kế toán ast
 
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...LuatVietnam
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Ngoc Tran
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089Hồng Ngọc
 
Tanet Huong Dan Thue TNCN 2010
Tanet Huong Dan Thue TNCN 2010Tanet Huong Dan Thue TNCN 2010
Tanet Huong Dan Thue TNCN 2010Pham Ngoc Quang
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCTPham Ngoc Quang
 
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiTT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiKế Toán Việt Nam
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTruong Tran
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976Hồng Ngọc
 
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptxBài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptxcupidluv25
 
[ACT] Business Accounting - Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
[ACT] Business Accounting -  Kế toán Hộ kinh doanh.pdf[ACT] Business Accounting -  Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
[ACT] Business Accounting - Kế toán Hộ kinh doanh.pdfMisaTaichinhketoan
 

Similaire à Baigiangluatthuethunhapcanhan (20)

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
Quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2022
 
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdfCHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
CHƯƠNG 6- THUẾ TNCN.pdf
 
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
TANET - Luat thue TNDN -  07.2010TANET - Luat thue TNDN -  07.2010
TANET - Luat thue TNDN - 07.2010
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docxKhấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
Khấu trừ thuế tại nguồn là gì.docx
 
Thuế nhóm 3
Thuế nhóm 3Thuế nhóm 3
Thuế nhóm 3
 
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
Tra loi cong ty co phan tm dl doc da phu hai.doc ..01
 
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
Luật thuế thu nhập cá nhân - Những nội dung cần biết về thuế thu nhập cá nhân...
 
Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.Chinh sach thue tndn 2012.
Chinh sach thue tndn 2012.
 
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCNHướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
 
92 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_28208992 2015 tt-btc_282089
92 2015 tt-btc_282089
 
Tanet Huong Dan Thue TNCN 2010
Tanet Huong Dan Thue TNCN 2010Tanet Huong Dan Thue TNCN 2010
Tanet Huong Dan Thue TNCN 2010
 
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
2. Luat thue TNDN.12.10 CCT
 
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bàiTT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
TT96/2002/TT-BTC hướng dẫn NĐ 75/2002 về Điều chỉnh mức thuế Môn bài
 
Tanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthueTanet 2012 bai_giangthue
Tanet 2012 bai_giangthue
 
78 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_23697678 2014 tt-btc_236976
78 2014 tt-btc_236976
 
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptxBài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
Bài giang Nghiep vu KK-KTT cua thay tien.pptx
 
[ACT] Business Accounting - Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
[ACT] Business Accounting -  Kế toán Hộ kinh doanh.pdf[ACT] Business Accounting -  Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
[ACT] Business Accounting - Kế toán Hộ kinh doanh.pdf
 
Tra loi cong ty japfa comfeed binh thuan..tt153 tt06 tt123..tt 28...doc duoc ...
Tra loi cong ty japfa comfeed binh thuan..tt153 tt06 tt123..tt 28...doc duoc ...Tra loi cong ty japfa comfeed binh thuan..tt153 tt06 tt123..tt 28...doc duoc ...
Tra loi cong ty japfa comfeed binh thuan..tt153 tt06 tt123..tt 28...doc duoc ...
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 

Baigiangluatthuethunhapcanhan

  • 1. 1 1 LUẬT THUẾ TNCN NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾTLUẬT THUẾ TNCN NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT Nguyễn Thái Liên PHÒNG THUẾ TNCN - CỤC THUẾ TP HÀ NỘI Nguyễn Thái Liên PHÒNG THUẾ TNCN - CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
  • 3. 3 3 CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007.  Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các VB hướng dẫn thực hiện.  Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008  Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008  THông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009  Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009  Các văn bản hướng dẫn khác
  • 5. 5 5 NỘI DUNG BÀI Đối tượng nộp thuế Đối tượng phải đăng ký MST- thủ tục Thu nhập chịu thuế Giảm trừ gia cảnh - hồ sơ Thu nhập miễn thuế - hồ sơ Giảm thuế - hồ sơ Kê khai quyết toán thuế, nộp thuế Hoàn thuế - thủ tục Các ví dụ - một số lưu ý Miễn thuế
  • 6. 6 6 1- Đối tượng nộp thuế Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế trong và ngoài lãnh thổ VN Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ VN Cá nhân có quốc tịch VN kể cả cá nhân được cử đi lao động NN có Thu nhập chịu thuế Cá nhân không mang quốc tịch VN( làm việc tại VN, không làm việc tại VN) nhưng có thu nhập chịu thuế
  • 7. 7 7 Luật thuế TNCN thay thế Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao từ ngày 01/01/2009. Đối với 06 tháng đầu năm 2009 đối với một số khoản thu nhập được miễn nộp thuế theo NQ của QH Từ 01/07/2009 có 06 thu nhập phải thực hiện Luật trong đó từ tiền lương, công; kinh doanh, …..
  • 8. 8 8 Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau • Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN • Có nơi ở thường xuyêntại VN( có nơi đăng ký thường trú hoặc thuê nhà theo hợp đồng có thời hạn từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế không phân biệt cá nhân tự thuê hay cơ quan chi trả thuê)
  • 9. 9 9 Cá nhân không cư trú Là người không đáp ứng các điều kiện trên
  • 10. 10 10 2- Đối tượng phải đăng ký thuế Tổ chức cá nhân chi trả TN đơn vị chi trả khác Tổ chức cá nhân kinh doanh các BQLdự án, VPDD của tổ chức NN cá cơ quan quản lý hành chínhNNcác cấp tổ chức CTrị, XH, nghề nghiệp cácđơnvịsựnghiệp tổ chức Qtế, nước ngoài
  • 11. 11 11 CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP CHIU THUẾ PHẢI ĐĂNG KÝ MST điều 21 Luật QLT-điều 2 điều 8 Luật thuế TNCN cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công Cá nhân có TNKD bao gồm hành nghề ĐL,Hộ SXNN khôngđược miễn thuế TNCN Cá nhân có TN từ SXKD thực hiện đăng ký thuế TNCN đồng thời với việc đăng ký các loại thuế khác cá nhân có thu nhập chiu thuế khác nếu có phát sinh thường xuyên
  • 12. 12 12 HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST CÁ NHÂN Từ 01/01/2009: Mẫu số 01/ĐK-TNCN Bản sao chứng minh nhân dân(NVN) hoặc hộ chiếu(NNN)
  • 13. 13 13 LƯU Ý VỀ VIỆC SỬ DỤNG MST MST dùng để giao dịch về thuế: khấu trừ,nộp thuế, giảm trừ gia cảnh, xác nhận nghĩa vụ đối với ngân sách... Có MST cá nhân mới được giảm trừ gia cảnh Có MST cá nhân sẽ đựơc hoàn thuế. MST dùng để quản lý thu nhập và thuế.
  • 14. 14 14 NƠI NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHI TRẢ 1. Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh bao gồm cả cá nhân hành nghề độc lập: địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC nêu trên. 2. Đối với các cơ quan quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp, các đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp, địa điểm nộp hồ sơ như sau: 2.1. Cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế. 2.2. Cơ quan thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Chi cục Thuế. 2.3. Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, Văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài,... nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
  • 15. 15 15 NƠI NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST ĐỐI VỚI CÁ NHÂN 1- Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập, đơn vị trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của các cá nhân và nộp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. 2- Các cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế khác nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. 3- Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập: từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công, từ các khoản thu nhập chịu thuế khác được lựa chọn nơi nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan, đơn vị trả thu nhập hoặc tại Chi cục Thuế nơi kinh doanh.
  • 16. 16 16 Cụ thể • Các cá nhân làm việc tạị đơn vị sẽ kê khai và nộp hồ sơ kê khai cho đơn vị, Theo hướng dẫn mới nhất của TCT: đơn vị lập danh sách cá nhân đăng ký MST theo phần mềm ĐKT 2.2 của TCT và công văn Cục thuế TP HN, gửi theo đường thư điện tử và 1 bản ký đóng dấu của đơn vị, hồ sơ không phải nộp cơ quan thuế lưu tại đơn vị, khi nào nộp sẽ có thông báo. • Nếu cá nhân của đơn vị hoặc các đơn vị trực thuộc đã được cấp MST cá nhân hoặc MST cá nhân KD trứơc đây thì không phải đăng ký lại nữa, chỉ cần khai MST cá nhân trên biểu số 01/ĐK-TNCN hoặc số 03/ĐK
  • 17. 17 17 Thu nhập từ kinh doanh Thu nhập từ tiền Lương tiền công Thu nhập từ đầu tư vốn Thu nhập từ Chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng Bất động sản Thu nhập từ trúng thưởng Thu nhập từ bản quyền Thu nhập từ nhượng quyền thương mại Thu nhập từ nhận thừa kế Thu nhập từ nhận qùa tặng 3-Thu nhập Chịu thuế
  • 19. 19 19 NNT là Cá nhân KD Cho thuênhà 0 ĐKKD sẽ làchủ sở hữu, nhiều ngườicùng đứng tên sở hữulà những người có tên CN, hộ gia đình thực tế có KD nhưng không ĐKKD sẽ là Người KD hộ gia đình Nhiều người tham G ia KD nhưng chỉ 1 người Đ ứng tên Nhiều người cùng đứng tên Trong ĐKKD thì NNT là những người có tên 1 người Đứng tên trong ĐKKD
  • 20. 20 20 thu nhập chịu thuế từ kinh doanh gồm cá nhân có thu nhập từ sản xuất, KD hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề: SX, KD hàng hoá , XD, VTải, KD ăn uống, KD dịch vụ, cho thuê nhà, mặt bằng Thu nhậphành nghề độc lập trong lĩnh vực ngành nghề được cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định của PL: cá nhân có thu nhập từ hoạt động SX, KD nông lâm ngư nghiệp, muối, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế theo quy định tại điểm 6 Mục III phần A
  • 21. 21 21 Các phương pháp xác định TNCT từ KD CNKD thực hiện PP khoán do không thực hiện CĐ kế toán, hoá đơn… TNCT= DT ấn định x tỷ lệ TNCT ấn định CNKD chỉ hạch toán được DT TNCT=DT tính TNCT x tỷ lệ TNCT ấn định CN thực hiện đầy đủ CĐ kế toán hoá đơn chứng từ… Sơ đồ tiếp theo
  • 22. 22 22 TNCT TỪ KINH DOANH CỦA CÁ NHÂN KD Doanh Thu phát sinh trong kỳ tính thuế Doanh Thu phát sinh trong kỳ tính thuế Chi phí hơp lý Liên quan đến TNCT từ KD trong kỳ tính thuế Chi phí hơp lý Liên quan đến TNCT từ KD trong kỳ tính thuế TNCT từ kinh Doanh trong kỳ tính thuế TNCT từ kinh Doanh trong kỳ tính thuế Thu nhập từ KD và từ tiền lương tiền công là hai loại thu nhập được giảm trừ gia cảnh Và chỉ được thực hiện đối với cá nhân cư trú Thu nhập Chịu thuế khác
  • 23. 23 23 TRƯỜNG HỢP NHIỀU NGƯỜI CÙNG THAM GIA KD Tính theo tỷ lệ vốn góp Của từng cá nhân Trong đăng ký kinh doanh Tính theo thoả thuận Giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh Tính bình quân theo số người trong trường Hợp ĐKKD không xác định tỷ lệ vốn góp Hoặc không thoả thuận
  • 24. 24 24 Ví dụ: ông A, ông B, ông C cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh, cùng tham gia kinh doanh mở của hàng (nhóm cá nhân kinh doanh). - Trường hợp trong đăng ký kinh doanh có nêu rõ tỷ lệ góp vốn của từng cá nhân là: ông A: 50%, ông B: 30%, ông C: 20%; giả sử thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân năm X là 300 triệu đồng và mỗi cá nhân có số người phụ thuộc là 2 người, trong năm không phát sinh các khoản đóng góp từ thiện. Số thuế thu nhập cá nhân mỗi cá nhân phải nộp được xác định như sau: - Bước 1: xác định thu nhập chịu thuế của từng cá nhân: Ông A = 300 x 50% = 150 triệu đồng Ông B = 300 x 30% = 90 triệu đồng Ông C = 300 x 20% = 60 triệu đồng - Bước 2: xác định thu nhập tính thuế của từng cá nhân: Ông A = 150 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)} = 63,6 triệu đồng Ông B = 90 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)} = 3,6 triệu đồng Ông C = 60 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)} = - lỗ 26,4 triệu đồng >Vậy Ông C có thu nhập trong năm X chưa đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân - Bước 3: Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm của cá nhân có thu nhập đến mức phải nộp thuế: Căn cứ biểu thuế luỹ tiến từng phần: Ông A = (60 triệu đồng x 5%) + (3,6 triệu đồng x 10%) = 3,36 triệu đồng Ông B = 3,6 triệu đồng x 5%=180 ng
  • 25. 25 25 phụ cấp công tác phí (không bao gồm tiền đi lại, ở) tối đa 2 lần quy định BTC đối với CCNN thuế, lệ phí, tiền thuê đất… Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến doanh thu, thu nhập chịu thuế có HĐ, chứng từ theo chế độ quy định Chi phí quản lý: điện nước, Thuê tài sản, dịch vụ mua ngoài… NVL, nhiên liệu…theo Mức tiêu hao hợp lý Chi phi kinh doanh hợp lý liên quan đến doanh thu và TN chịu thuế Đối với cá nhân KD Thực hiện dầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn Chi phí trả lãi vay vốn Không quá 1,5 lãi xuất cơ bản NHNN công bố thời điểm vay(không bao gồm lãi góp vốn thành lập) Tiền lương, công, phụ cấp…theo HĐ hoặc thoả ước LĐ tập thể (trừ lương,công chủ hộ & các thành viên đứng tên trong DKKD). Trang phục không quá 1tr/năm Khấu hao, duy tu bảo dưỡng TSCĐ dùng cho SXKD hàng hoá dịch vụ
  • 26. 26 26 3B-Thu nhập từ tiền lương tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền Tiền lương, công các khoản có tính chất lương công Phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí Tiền thù lao: hoa hồng, nhuận bút, đề án, giảng dạy, biểu diễn, quảng cáo….. Tiền tham gia hiệp hội, hội đồng quản trị Ban kiểm soát, dự án, doanh nghiệp, tổ Chức khác Các lợi ích khác được hưởng:tiền nhà(15%), điện nước, bảo hiểm không bắt buộc phí hội viên,vui chơi, thể thao, thẩm mý (đích danh)…. Các khoản tiền thưởng dưới tất cả Các hình thức - Các khoản phụ cấp người có công theo Luật ưu đãi: TB,LS, AH… - Phụ cấp quốc phòng an ninh theo quy định của PL -Phụ cấp,trợ theo quy định Của Bộ Luật LĐ: -Trợ cấp theo quy định của Luật BHXH - Các khoản tiền thưởng được trừ:danh hiệu, phát minh, phát hiện tội phạm… -Các khoản khoán chi: điện thoại,công tác phí, trang Phục theo quy định. -Ăn giữa ca chi bằng tiền mức quy định. - Trợ cấp chuyển vùng đối với vé máy bay về phép( NNN)
  • 27. 27 27 Thu nhập được loại trừ khi tính TNCT • 2.2.1 Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi đối với người có công, bao gồm: phụ cấp, trợ cấp cho thương binh, bệnh binh, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ hoạt động cách mạng; phụ cấp, trợ cấp cho các anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng. • 2.2.2. Phụ cấp quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật. • 2.2.3. Các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ luật Lao động, gồm: • a) Phụ cấp đối với những ngành, nghề hoặc công việc • b) Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn. • c) Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu. • 2.2.4. Các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động: • a) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. • b) Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi. • c) Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động. • d) Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. • đ) Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp. • e) Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả. • 2.2.5. Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật. • Các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công nêu trên thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được áp dụng thống nhất với tất cả các đối tượng, các thành phần kinh tế. • Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực nhà nước để tính trừ. Các trường hợp chi cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo quy định trên thì phần chi vaò thu nhập chịu thuế
  • 28. 28 28 TÍNH THUẾ: THU NHẬP TIỀN LƯƠNG Giảm trừ gia cảnh và từ thiện đúng QĐ - Các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN. - Tổng thu nhập chịu thuế = Thu nhập tính thuế từ tiền lương , tiền công
  • 29. 29 29 Lưu ý Các khoản thu nhập nêu trên làm căn cứ xác định thu nhập chịu thuế là thu nhập trước khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (thu nhập trước thuế). Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế thu nhập cá nhân (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 84 và công văn 1578/TCT- TNCN ngày 28/04/2009.
  • 30. 30 30 Các khoản tiền thưởng bằng cổ phiếu, chứng khoán cũng là một khoản thu nhập thuộc tiền lương tiền công. Xác định Giá trị tiền thưởng như sau:  Nếu ĐV mua cổ phiêu bên ngoài để thưởng cho cá nhân,khi chuyển nhượng cổ phiếu thì thu nhập chịu thuế sẽ là giá thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.  Nếu ĐV phát hành cổ phiếu để thưởng cho người lao động thì thu nhập chịu thuế sẽ là tổng giá trị mệnh giá tương ứng với số cổ phiếu thưởng mà cá nhân nhận được khi chuyển nhượng cổ phiếu.
  • 31. 31 31 CÁC CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP PHÁT SINH TẠI NƯỚC NGOÀI Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài: Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước ngoài phải khai và nộp thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân của nước ngoài thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập chịu thuế.
  • 32. 32 32 Ví dụ Anh A được cơ quan cử đi công tác tại NN năm 2009 thời gian 3 tháng. Thu nhập tại NN là 100 tr. Cơ quan thuế NN đã thu thuế TNCN của anh A là 10tr. Thu nhập tại VN 9 tháng là 13tr/t, Cơ quan đã căn cứ thu nhập, đăng ký giảm trừ gia cảnh với 2 người phụ thuộc, thực hiện khấu trừ thuế TNCN của anh A là: TN tính thuế=13 tr-(4+ 3,2)= 5,8tr Thuế TNCN =(5,8trx 10%) - 0,25tr= 0,33trx9=2,97tr Thu nhập chịu thuế cả năm= 100tr+ 117tr= 217tr Thu nhập tính thuế= 217tr - [(4+3,2)x12]=130,6tr. BQ: 10,88tr/thang Thuế TNCN phải nộp theo Luật VN= [10,88x15%- 0,75]x 12=10,584tr Tỷ lệ thu nhập phát sinh tại NN: 46% Thuế TNCN được trừ là: = 10,58trx 46%=4,87tr Thuế TNCN còn phải nộp là= 10,58- 4,87- 2,97= 2,74tr
  • 33. 33 33 THỜI ĐIỂM TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ • Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế. • Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền....
  • 34. 34 34
  • 35. 35 35 4- GIẢM TRỪ GIA CẢNH người phụ thuộc Con dưới 18. Con trên 18 tàn tật không khả năng LĐ con đang học ĐH, CĐ, THCN DN không có TN hoặc TN thấp dươi mưc Vợ chồng trong hoặc ngoài độ tuổi tàn tật, không có khả năng LĐ không có thu nhập hoặc thu nhập dưới mức Cha mẹ trong hoặc ngoài độ tuổi tàn tật,không có khả năng LĐ không có thu nhập hoặc thu nhập dưới mức CN khác trong hoặc ngoài độ tuổi tàn tật,không có khả năng LĐ không có thu nhập hoặc thu nhập dưới mức mà NNT phải trực tiếp nuôi dưỡng mức thu nhập căn cứ xác định NPT được giảm trừ là tất cả các nguồn thu nhập BQ không vượt quá 500.000/ Tháng
  • 36. 36 36 GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG 1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước khi tính thuế đối với thu nhập từ KD, tiền lương, tiền công của ĐTNT là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm: a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm); b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng. 2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT. - Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận - Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế - ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này.
  • 37. 37 37 Giảm trừ gia cảnh Thu nhập tiền lương Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ : 1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú: - Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng). - Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ. - Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng).
  • 38. 38 38 Giảm trừ gia cảnh Thu nhập tiền lương Hồ sơ: (1) Con dưới 18 tuổi: bản sao Giấy KS hoặc bản sao HK. Con nuôi thì ngoài GKS cần có bản sao QĐ công nhận là con nuôi của CQ có TQ. (2) Con trên 18 tuổi bị tàn tật không có khả năng LĐ: - Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu - Bản sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc bản tự khai mẫu số 22/XN-TNCN có xác nhận của UBND cấp xã về mức độ tàn tật không có khả năng LĐ. (3) Con đang theo học ĐH, cao đẳng, THCN hoặc học nghề (kể cả con đang học ở nước ngoài): - Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu. - BS Thẻ SV, các giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại trường hoặc bản tự khai có xác nhận của trường
  • 39. 39 39 Giảm trừ gia cảnh từ Thu nhập tiền lương 2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định; hoặc trong độ tuổi LĐ phải thoả mãn ĐK bị tàn tật, không có KNLĐ và không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (500.000 đồng). • Hồ sơ: - Vợ hoặc chồng đã hết tuổi LĐ: + Bản sao hộ khẩu; hoặc Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn. - Vợ hoặc chồng trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật không có KNLĐ thì ngoài các giấy tờ nêu trên phải có thêm bản sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc bản tự khai mẫu số 22/XN-TNCN có xác nhận của UBND xã về mức độ tàn tật không có KNLĐ.
  • 40. 40 40 Ví dụ người phụ thuộc Chồng có thu nhập 10tr/ tháng Con 7 tuổi Con học đại học có học bổng 600.000/tháng Vợ 40 tuổi không có thu nhập do Tàn tật Mất khả năng Lao động có xác Nhận của cơ quan y tế…
  • 41. 41 41 GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG 3- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng,mẹ kế, bố dượng ) ngoài độ tuổi LĐ không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng,mẹ kế, bố dượng ) trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định • Hồ sơ: - Trường hợp đã hết tuổi LĐ: bản sao hộ khẩu hoặc giấy tờ liên quan khác để xác định rõ mối quan hệ của người phụ thuộc với ĐTNT: Khai Sinh... - Trường hợp trong độ tuổi LĐ thì ngoài các giấy tờ nêu trên, cần có thêm bản sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc bản tự khai 22/XN-TNCN có xác nhận của UBND xã về biểu hiện cụ thể của tàn tật không có KNLĐ.
  • 42. 42 42 Các trường hợp NNT phải trực tiếp nuôi dưỡng được giảm trừ 4. Cá nhân khác là người ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không nơi nương tựa, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định mà ĐTNT đang phải trực tiếp nuôi dưỡng. Bao gồm: - Anh ruột, chị ruột, em ruột của đối tượng nộp thuế. - Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô ruột ,dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của đối tượng nộp thuế. - Cháu ruột của đối tượng nộp thuế (bao gồm con của anh ruột, chị ruột, em ruột). - Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
  • 43. 43 43 GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG NPTngoài độ tuổi LĐ không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định, trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định a) Đối với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; cô ,dì, chú, bác, cậu ruột anh chị em ruột cần có: các giấy tờ hợp pháp để xác định mối QH của người phụ thuộc với ĐTNT và bản tự khai có xác nhận của UBND xã về trách nhiệm nuôi dưỡng. Trong độ tuổi LĐ thì phải có thêm bản sao XN của CQYT từ cấp huyện trở lên /bản tự khai 22 /XN-TNCN có xác nhận của UBND xã về mức độ tàn tật không có khả năng LĐ. b) Cháu ruột: phải có các giấy tờ hợp pháp chứng minh quan hệ của người PT là cháu ruột của ĐTNT và bản tự khai có xác nhận của UBND xã về trách nhiệm nuôi dưỡng. Bản sao Giấy khai sinh hoặc CMND của người phụ thuộc. Trường hợp cháu trong độ tuổi lao động: như trên
  • 44. 44 44 GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG Yêu cầu về các giấy tờ: - Các giấy tờ trong các hồ sơ nêu trên, nếu là bản sao thì phải có công chứng hoặc chứng thực của UBND xã. Nếu không có công chứng hoặc chứng thực thì phải xuất trình bản chính cùng với bản sao để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu. - NPT không nơi nương tựa mà NNT phải trực tiếp nuôi dưỡng:  Ở cùng và cùng hộ khẩu: chỉ cần sao hộ khẩu  Ở cùng không cùng hộ khẩu: mẫu 21a/XN-TNCN  Ở khác chỗ: tự khai mẫu 21b/Xn-TNCN  Tàn tật: mẫu số 22/XN-TNCN.
  • 45. 45 45 Trường hợp đối tượng nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công thường xuyên, ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa có thu nhập từ kinh doanh vừa có thu nhập từ tiền lương tiền công thường xuyên ổn định; hoặc có thu nhập từ kinh doanh thường xuyên ổn định từ 02 nơi trở lên thì đối tượng nộp thuế được lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh; cụ thể như sau:  Về giảm trừ cho bản thân: đối tượng nộp thuế được lựa chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi phát sinh thu nhập; đồng thời phải thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập khác hoặc cơ quan thuế (nơi có hoạt động kinh doanh khác) biết để không tính giảm trừ trùng.  Về giảm trừ cho người phụ thuộc: trường hợp, đối tượng nộp thuế có nhiều người phụ thuộc, mà số người phụ thuộc tính giảm trừ ở một nơi phát sinh thu nhập không đủ giảm trừ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi phát sinh thu nhập khác để được giảm trừ.
  • 46. 46 46 GIẢM TRỪ GIA CẢNH THU NHẬP TIỀN LƯƠNG Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
  • 47. 47 47 Ví dụ cách tính thuế theo biểu luỹ tiến • ông A có thu nhập 50 trđ/th, có 2 con dưới 18 tuổi và 1 mẹ già thuộc diện giảm trừ, hàng tháng phải: Nộp BH 6% • Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr + 4,8 tr. • TNtính thuế : 38,2 tr= 50tr - 3tr - 8,8tr – Thuế bậc 1: 5trx 5% = 0,250 – Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500 – Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200 – Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800 – Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550 Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6, 300 tr • Tinh nhanh theo biểu rút gọn • = 38,2tr x 25% -3,25tr =6,3tr/tháng • Pháp lệnh cũ phải nộp 9,5tr/tháng
  • 48. 48 48 HỒ SƠ GIẢM TRỪ Đối với NNT làm việc trong các tổ chức KT, CQHCSN có bộ mẹ vợ chồng con và những người khác thuộc đối tượng được tính là NPT đã khai rõ ràng trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh NPT do NNT lựa chọn theo một trong hai cách: • Cách 1: chỉ cần khai tờ khai đăng ký mẫu số 16/ĐK- TNCN, thủ trưởng đơn vi xác nhận vào bên trái tờ khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm các nội dung: họ tên người phụ thuộc, ngày tháng năm sinh và quan hệ với NNT còn lại NNT tự chịu trách nhiệm. • Cách 2: nộp các hồ sơ như đã nêu phần trên
  • 49. 49 49 Kê khai giảm trừ NNT có TN từ tiền lương tiền công: • Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, đối tượng nộp thuế lập 02 bản đăng ký người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 16/ĐK-TNCN gửi cho cơ quan trả thu nhập. Nếu có sự thay đổi về NPT thì chậm nhất 30 ngày sau điều chỉnh đăng ký • Hồ sơ chứng minh: đối với trường hợp ĐKGT từ đầu năm thì nộp hồ sơ chậm nhất là ngày 30/6/2009 • Đối với các trường hợp đăng ký giảm trừ gia cảnh sau ngày 30 tháng 1 năm 2009 thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là sau 03 tháng kể từ ngày đăng ký giảm trừ. Riêng đối với năm 2009 thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày 30 tháng 12 năm 2009 theo công điện số 40/TCT-VP ngày 29/06/2009 của Tổng cục thuế. NNT nộp 02 tờ khai số 16 cho cơ quan chi trả chậm nhất 30/1 Cơ quan chi trả tiép nhận tờ khai số 16 và chuyển 01 bản cho cơ quan thuế vào ngày 20/02 năm thực hiện hoặc 20 tháng sau có điều chỉnh Cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị chi trả thu nhập nhận tờ khai và hồ sơ
  • 50. 50 50 Hồ sơ giảm trừ Cán bộ kê khai Biểu 16 nôp cho Đơn vj 02 bản trươc ngày 31/1/09 Hồ sơ chứng minh Chậm nhất 30/6/09 Đơn vị Thu 02 bản Chuyển cơ quan thuế 01 bản trước ngày 20/2/09 Đơn vị thu hồ sơ và chuyển Cơ quan thuế Cơ quan thuế nhận tờ khai hồ sơ nhập dữ liệu theo dõi quản lý Cơ quan thuế nhận tờ khai hồ sơ nhập dữ liệu theo dõi quản lý
  • 51. 51 51 Kê khai giảm trừ đối với NNT có TN từ Kinh doanh • Đối tượng nộp thuế có thu nhập từ kinh doanh khai giảm trừ gia cảnh sô 16 cho người phụ thuộc cùng với tờ khai tạm nộp thuế dành cho cá nhân kinh doanh nộp thuế theo kê khai hoặc tờ khai thuế dành cho cá nhân kinh doanh nộp theo phương pháp khoán và nộp cho Chi cục Thuế trực tiếp quản lý cá nhân kinh doanh chậm nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2009. • Trường hợp phát sinh tăng, giảm người phụ thuộc hoặc mới ra kinh doanh thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc phải nộp chậm nhất là sau 03 tháng kể từ ngày khai người phụ thuộc tại tờ khai thuế. • Quá thời hạn nộp hồ sơ nêu trên, nếu đối tượng nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc sẽ không được giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp. Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán phải điều chỉnh lại mức thuế đã khoán. Người nộp thuế chi cục thuế trực tiếp quản lý cá nhân KD tờ khai số 16 và hồ sơ chứng minh NPT
  • 52. 52 52 5- Thu nhập được miễn thuế TN từ chuyển nhượng BĐS theo Quy định TN từ Chuyển nhượng Nhà ở,QSD Đất ở của Cá nhân Có 1nhà TN từ giá trị QSD đất Của cá Nhân được NN giao dất TN từ nhận thừa kế theo quy định TN của hộ Gia đinh Cá nhân SX NN, LN,M, TS chưa Qua chế biến TN chuyển Đổi đất NN Của hộ gia đình cá nhân được Nngiao để SX TN từ lãi tiền gửi (ĐV hoạt động LTCTD) bảo hiểm nhân thọ TN từ kiều hối c/lệch TN lương làm đêm thêm giờ trả cao hơn TN từ lương hưu do quỹ BHXH chi trả Học bổng từ NS các tổ chức,chương trình khuyến học TN từ bồi thường BH, Tai nạn.. TN từ quỹ từ thiện Không nhằm mục đích KD TN viện trợ nhân đaọ từ thiện
  • 53. 53 53 VÍ DỤ VỀ TIỀN LÀM THÊM GIỜ ĐƯỢC MIỄN THUẾ • Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường. Ví dụ: Một cá nhân có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 20.000 đồng/giờ. - Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 150% là 30.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là: 30.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 10.000 đồng/giờ - Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 200% là40.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là: 40.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ . Đơn vị sử dụng lao động phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được gửi cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ khai quyết toán thuế.
  • 54. 54 54 bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức miễn giảm tiền SDD cá nhân chuyển nhượng thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền SDD theo quy định của Pháp luật III người chuyển nhượng bất động sản tự khai và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử phạt về hành vi trốn thuế cá nhân chỉ có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng duy nhất đối với căn nhà duy nhất hoặc thửa đất duy nhất ở VN chuyển nhượng nhà ở quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất người chuyển nhượng chỉ có duy nhất II các trường hợp miễn này nếu không có sổ hộ khẩu hoặc GKS phải có xác nhận của UBND phường Sao sổ hộ khẩu, sao GCN kết hôn của NCNvà NNCN thể hiẹn mối quan hệ cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể6 Sao sổ hộ khẩu, sao GKS của NCNvà NNCN thể hiẹn mối quan hệ có quan hệ huyết thốngAnh chị em ruột5 Sao GKS của cháu ngoại và Sao GKS của bố cháu ngoại, sao hộ khẩu thể hiện mối quan hệÔng ba ngoại với cháu ngoại4 Sao GKS của cháu nội và Sao GKS của bố cháu nội, sao hộ khẩu thể hiện mối quan hệÔng ba nội với cháu nội3 Sao hộ khẩu, quyết định công nhận con nuôicha mẹ nuôi với con nuôi2 Sao hộ khẩu, sao giấy khai sinh, quyết định công nhận con ngoài giá thúcha mẹ đẻ với con đẻ1 Sao hộ khẩu, chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn, tái hônVợ với chồng chuyển nhượng BĐS I HỒ SƠ MIỄN CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN, QUAN HỆ ĐƯỢC MIỄNLOẠI TN MIỄNTT
  • 55. 55 55 các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu có). cá nhân có thu nhập Thu nhập từ kiều hối VIII sổ tiết kiệm, chứng từ trả lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọcá nhân có thu nhập lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọVII Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp, có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền.Thực tế cư trú tại địa phương hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia thu nhập do SX nông nghiệp, lâm nghiệp, muối,thuỷ hải sản chưa qua chế biến hoặc sơ chế thông thường VI văn bản thoả thuận việc chuyển đổi đất giữa các bên Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp hộ gia đình cá nhân được Nhà nước giao để sản xuấtV Anh chị em ruột Ông ba ngoại với cháu ngoại Ông ba nội với cháu nội cha mẹ nuôi với con nuôi cha mẹ đẻ với con đẻ tương tự như phần chuyển nhượng BĐS Vợ với chồng Thu nhập từ nhận thừa kế quà tặng là BĐS IV
  • 56. 56 56 văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt việc nhận viện trợ. cá nhân có thu nhập Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt XIIII văn bản hoặc quyết định trao khoản thu nhập của quỹ từ thiện và chứng từ chi tiền, hiện vật từ quỹ từ thiện cá nhân có thu nhập Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện XIII văn bản hoặc quyết định bồi thường của các tổ chức... cá nhân có thu nhập Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân.XII các giấy tờ chứng minh nguồn học bổng nhận từ nước ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức cấp học bổng. cá nhân có thu nhập. Thu nhập từ học bổng,XI Giấy tờ nhận lương hưu cá nhân có thu nhập Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.X Bảng kê Đơn vị sử dụng lao động gửi cơ quan thuế cùng QT thuế năm cá nhân có thu nhập Thu nhập làm thêm ngoài giờ cao hơn làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động IX
  • 57. 57 57 Tính thuế Thu nhập tiền lương, kinh doanh Biểu thuế Luỹ tiến từng phần 35Trên 80Trên 9607 30Trên 52 đến 80Trên 624 đến 9606 25Trên 32 đến 52Trên 384 đến 6245 20Trên 18 đến 32Trên 216 đến 3844 15Trên 10 đến 18Trên 120 đến 2163 10Trên 5 đến 10Trên 60 đến 1202 5Đến 5Đến 601 Tsuất (%) TN tính thuế/tháng (tr. đồng) TN tính thuế/năm (tr. đồng) Bậc thuế
  • 58. 58 58 Biểu tính thuế luỹ tiến rút gọn 35% TNTT - 9,85 trđ18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35%Trên 80 trđ7 30 % TNTT - 5,85 trđ9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30%Trên 52 trđ đến 80 trđ6 25% TNTT - 3,25 trđ4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25%Trên 32 trđ đến 52 trđ5 20% TNTT - 1,65 trđ1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20%Trên 18 trđ đến 32 trđ4 15% TNTT - 0,75 trđ0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15%Trên 10 trđ đến 18 trđ3 10% TNTT - 0,25 trđ0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10%Trên 5 trđ đến 10 trđ2 5% TNTT0 trđ + 5% TNTT5%Đến 5 triệu đồng (trđ)1 Cách 2Cách 1 Tính số thuế phải nộp Thuế suấtThu nhập tính thuế /thángBậc
  • 59. 59 59 6- Giảm thuế Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18,bản sao hồ sơ bệnh án, các chứng từ chi phí khám chữa bệnh do y tế cấp, quyết toán thuế Cá nhân nộp thuế bệnh hiểm nghèo nguy hại trực tiếp đến tính mạng. 3 Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18, giấy tờ xác nhận của cơ quan công an hoặc y tế về mức độ thương tật. Xác định bồi thường hoặc thoả thuận bồi thường, chứng từ chi khắc phục tai nạn, quyết toán thuế năm Cá nhân nộp thuế gặp tai nạn2 CQ QL T TT Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18, Biên bản xác định mức độ thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản xác nhận thiệt hại của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn. Chứng từ liên quan đến bối thường hoặc chi khắc phục, khai quyết toán thuế năm Cá nhân nộp thuế gặp thiên tai, hoả hoạn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.1
  • 60. 60 60 7- Cá nhân phải khai quyết toán thuế từ tiền lương, công a) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp sau: - Có số thuế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc đã tạm nộp trong năm, hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị khấu trừ hoặc chưa tạm nộp. - Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau. • Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế. Các trường hợp khác không phải khai quyết toán thuế. b) Hồ sơ khai quyết toán thuế - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) ban hành kèm theo Thông tư này. - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. - Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
  • 61. 61 61 Ví dụ về trường hợp trong năm chưa nộp thuế Anh A độc thân không có NPT,có thu nhập chịu thuế tại: • Công ty A: 3tr/tháng. Do đó không phát sinh thuế tại CTy A • Thu nhập tại một số nơi khác 22tr/năm từ viết bài) nhưng nơi chi trả không khấu trừ (dưới mức 500 nghìn/lần) • Vậy thu nhập của anh A cả năm là: (3x12)+ 22= 58tr TN tính thuế = 58 - 48 tr = 10tr Số thuế phải nộp cả năm là: 500.000đồng Anh A là người phải làm quyết toán và nộp thuế vào NS
  • 62. 62 62 CÁ NHÂN PHẢI KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, CÔNG VÀ KINH DOANH Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai quyết toán thuế trong các trường hợp sau: - Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên 4 triệu đồng. - Có hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau. Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế. Các trường hợp khác không phải khai quyết toán thuế.
  • 63. 63 63 8- Ví dụ - Con anh A sinh tháng 7/1992. Trường hợp này con anh A được tính là người phụ thuộc đến hết tháng 6 năm 2010. - Anh A đầu năm 2009 có 1 con đang học đại học năm thứ ba có thu nhập từ làm thêm< 500.000 đ/tháng, trường hợp này vẫn được tính là người phụ thuộc để được giảm trừ. Tuy nhiên đến năm 2010 cháu ra trường có việc làm phải điều chỉnh không còn được giảm trừ gia cảnh nữa. Nếu hai vợ chồng anh A chỉ có hai con như trên và thu nhập(đã trừ tiền BHXH, BHYT, ) của anh A là 10tr/tháng, vợ anh là 6tr/tháng thì được lựa chọn đăng ký giảm trừ đôí với thu nhập đối với 1 trong 2 trường hợp sau: * đăng ký giảm trừ cả hai con vào thu nhập của anh A * đăng ký giảm trừ mỗi người 1 con
  • 64. 64 64 Thuế TNCN tính theo hai phương án trên • Phương án 1: 1/Chồng 10 tr/tháng • Giảm trừ cho bản thân 4tr và hai con 3,2 tr như vậy thuế TNCN của anh A =10- 7,2=2,8tr =2,8x5%=140ngđồng/tháng x12= 1,68tr cả năm 2009 2/Vợ 6tr/tháng: chỉ giảm trừ cho bản thân vợ là 4tr thuế TNCN của vợ: =6-4=2tr x5%=100ngđồng/thángx12=1,2tr/ cả năm 3/ Vậy cả hai vợ chồng phải nộp1,68+1,2=2,88tr cả năm • Phương án 2: 1/ Chồng giảm trừ bản thân và 1 con là 4tr+1,6tr thuế TNCN anh A phải nộp sẽ là =10- 5,6= 4,4trx5%=0,22trx12=2,64tr (cả năm) 2/ Vợ giảm trừ bản thân và con là 4tr+1,6tr thuế TNCN của vợ sẽ phải nộp là= 6 tr- 5,6tr=0,4trx 5%=0,02trx12=0,240đ( cả năm) 3/ Vậy cả hai vợ chồng phải nộp1,68+1,2=2,88tr (cả năm)
  • 65. 65 65 Ví dụ tiếp theo về cách tính thuế Ông B có thu nhập hàng tháng là 15 tr(đã trừ các khoản phải nộp bắt buộc BHXH, BHYT,) Vợ ông B có thu nhập hàng tháng là 6tr tr(đã trừ các khoản phải nộp bắt buộc BHXH, BHYT) Họ có hai con dưới 18 tuổi phải nuôi. * Nếu đăng ký cả hai con giảm trừ thu nhập của Ông B, thì thuế TNCN phải nộp sẽ như sau: • Ông B: 15-( 4+3,2)=(7,8x10%)- 0,25tr =0,530x12= 6,360tr • Bà vợ: 6 tr- 4tr=2trx 5%=0,1trx 12=1,2tr Vậy hai vợ chồng phải nộp 2009 là 7,560 tr *Nếu đăng ký mỗi người giảm trừ 1 con số thuế sẽ như sau: • Bà vợ:6-(4+1,6)=0,4x 5%=0,02x12=0,240tr • Ông B:15-( 4+1,6)=(9,4x10%)-0,25=0,690x12=8,280tr Vậy thuế cả hai vợ chồng phải nộp là=8,280+0,240=8,520tr
  • 66. 66 66 Ví dụ : Ông A có thu nhập từ tiền lương tháng: (đã trừ các khoản đóng góp bắt buộc: BHXH,BHYT) là 9 tr.đ và phải nuôi 02 người con dưới 18 tuổi. Thu nhập tính thuế và số thuế phải nộp sẽ là: - Thu nhập tính thuế: 9 tr.đ - [4 tr.đ +( 2 x 1,6 tr.đ) ] = 1,8 tr.đ - Thuế phải nộp là: 1,8 tr.đ x 5% = 90.000 đ/tháng - Thuế phải nộp cả năm= 90.000x 12= 1.080.000đ
  • 67. 67 67 Ví dụ : • Bà C có thu nhập từ tiền lương là 3 tr.đ/tháng và thu nhập tiền cho thuê nhà là 20 tr.đ/tháng( sau khi trừ các khoản thuế và chi phí được phép) và có 02 người phụ thuộc, hàng tháng phải đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế là 0,3 tr.đ. Thu nhập tính thuế được xác định như sau: - Tổng thu nhập chịu thuế: 3 tr.đ + 20 tr.đ = 23 tr.đ - Giảm trừ gia cảnh: 4 tr.đ + (1,6 tr.đ x 2 người) = 7,2 tr.đ - Thu nhập tính thuế: 23 tr.đ - (0,3 tr.đ + 4tr + 3,2 tr.đ) = 15,5 tr. - Thuế phải nộp: =(15,5trx15%-0,75tr)=1,575tr/thx12=18,9tr cả năm
  • 68. 68 68 Ví dụ về chứng khoán • ông C có tham gia TTCK bán 1000 cổ phiếu, giá bán là 200 tr.đ, giá mua của 1000 cổ phiếu là 100 tr.đ, các chi phí là 5 tr.đ. • Thuế TNCN ông C phải nộp như sau: - Tổng thu nhập tính thuế: 200 tr.đ - (100 tr.đ + 5 tr.đ) = 95 tr.đ - Thuế TNCN phải nộp: 95 tr.đ x 20% = 19 tr.đ - Trường hợp không xác định được giá mua và các chi phí liên quan thì thuế TNCN phải nộp là: 200 tr.đ x 0,1% = 0,200.tr đ • Ông C phải đăng ký phương pháp nộp thuế với cơ quan thuế chậm nhất ngày 31/12 năm trước.Riêng 2009 chậm nhất 31/3/2009
  • 69. 69 69 Ví dụ : • Bà D có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội. Hàng tháng bà D có nhận được lương hưu là 1,6 tr.đ, bà có tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Vietcombank hưởng lãi hàng tháng 4 tr.đ. Tháng 5/2009 bà trúng thưởng xổ số trị giá 400 tr.đ Số thuế TNCN bà D phải nộp năm 2009 như sau: - Lương hưu hàng tháng được miễn thuế TNCN - Tiền lãi tiền gửi tiết kiệm được miễn thuế TNCN - Thu nhập từ trúng thưởng xổ số chịu thuế suất 10% đối với phần vượt trên 10 tr.đ. Do đó, số thuế TNCN bà D phải nộp phải nộp năm 2009 là: (400 tr.đ - 10 tr.đ) x 10% = 39 tr.đ Bà D không thuộc diện giảm trừ gia cảnh
  • 70. 70 70 Ví dụ : • Ông H là kỹ sư hoá hàng tháng nhận lương 2,7 tr.đ và tiền thưởng 1tr đ. Ông mở VP dịch vụ xét nghiệm ( có giấy phép) với doanh thu trong năm 2010 là 900 tr.đ. Chi phí thuê lao động, mua sắm công cụ,... nước và các chi phí khác trong năm là 720 trđ. • Ông có hai người phụ thuộc được giảm trừ là mẹ ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập và 1 con đang học phổ thông. • Thu nhập chịu thuế năm 2010 của Ông H như sau: - Thu nhập chịu thuế bao gồm: tiền lương, tiền thưởng và lợi nhụân từ hoạt động kinh doanh. Hai khoản thu nhập này được giảm trừ gia cảnh trước khi tính thuế TNCN. Mức giảm trừ theo quy định tại Điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân.
  • 71. 71 71 • Thu nhập chịu thuế của ông H như sau: • Tiền lương, thưởng=( 2,7+ 1)x 12 tháng=44,4tr • Lãi KD= 900tr- 720tr = 180tr • Giảm trừ gia cảnh cho ông H, hai người phụ thuộc: (4+ 1,6x2)x 12= 86,4tr TNTT= 44,4+180- 86,4= 138tr TNTT bq tháng: 11,5tr Thuế =(11,5x 15%- 0,75) x12 =11,7tr/năm
  • 72. 72 72 Ví dụ : • Ông K làm nghề kế toán của một trung tâm.Trong giờ hành chính ông K làm tại TT với mức lương 3,8 tr.đ/tháng; ngoài giờ hành chính ông K làm thêm kế toán trưởng cho 3 công ty khác, mỗi công ty 2 tr.đ/tháng. Tổng thu nhập là 9,8 tr.đ/tháng. Hàng tháng ông K phải chu cấp cho bố mẹ ở quê là 3 tr.đ Thu nhập chịu thuế TNCN năm 2009 của ông K như sau: - Thu nhập chịu thuế được tính cho cả 4 công ty là 9,8 tr.đ. - Không xác định tiền làm thêm ở 3 công ty là làm ngoài giờ.
  • 73. 73 73 - Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ còn tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể. - Trường hợp bố mẹ ông K không có thu nhập hoặc thu nhập thấp hơn mức quy định của Chính phủ, đồng thời ông K là người duy nhất trong gia đình phải nuôi dưỡng bố mẹ, thì ông K được giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 4 tr.đ; cho bố mẹ là 3,2 tr.đ - Thu nhập tính thuế là 2,6 tr.đ. - Thuế TNCN phải nộp là 130.000đ/ tháng.
  • 74. 74 74 Một số lưu ý • Những người có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công( theo quy định tại điểm 3.1.8 phần B) từ 4tr/tháng trở xuóng không phải kê khai người phụ thuộc Điều kiện để được giảm trừ gia cảnh: • NNT có thu nhập chịu thuế phải đăng ký có MST cá nhân và đăng ký kê khai người phụ thuộc theo quy định • Có hồ sơ chứng minh là người phụ thuộc thuộc diện được giảm trừ theo quy định. • Nếu có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng chỉ được giảm trừ gia cảnh vào 1 NNT. VD: Ông G ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập , có 2 người con, trách nhiệm nuôi ông thuộc cả hai nhưng chỉ được đăng ký giảm trừ đối với 1 trong 2 người con, không được kê khai cả hai.
  • 75. 75 75 Quyết toán thuế năm Ông A có 2 NPT đăng ký giảm trừ TN tiền lương,công tại Viện thuỷ công là 120tr TN làm thêm Cho các chương trình dự án khác là 36tr TN từ Viết sách KT 12tr thuế viện đã Khấu trừ 1,680tr thuế các nơi đã khấu trừ 3,6tr Tiền thuế ngoài đã khấu trừ 1,2tr TN cả năm là 168tr TN bq 14tr Giảm trừ gia cảnh 86,4tr TN tính thuế 33,6tr Giảm trừ gia Cảnh 86,4tr Tn tính thuế 81,6tr Bq 6,8tr/tháng thuế phải nộp 5,16tr thuế đã nộp 6,48tr thuế nộp thừa1,32tr đề nghị hoàn thuế
  • 76. 76 76 9 - HOÀN THUẾ Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau:  - Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ tính thuế.  - Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.  - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
  • 77. 77 77 Hoàn thuế Các trường hợp: Nộp thừa trong năm.  Đã nộp thuế nhưng Thu nhập chưa đến mức chịu thuế Một số trường hợp khác Thời gian: Hồ sơ đầy đủ hợp lệ đối với trường hợp hoàn trước kiểm sau là 15 ngày làm viêc Hồ sơ kiểm tra trước hoàn sau 60 ngày làm việc
  • 78. 78 78 CÁC TRƯỜNG HỢP XỬ LÝ HOÀN THUẾ 1- Hoàn thuế trước kiểm tra sau: • Người nộp thuế có quá trình chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch đựơc thanh toán qua ngân hàng. • Thời gian: nếu hồ sơ đầy đủ không sai lệch là 15 ngày 2- Hoàn thuế sau khi kiểm tra: • Là các trường hợp ngoài các trường hợp trên. • Thời gian hoàn thuế sau 60 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hoàn thuế
  • 79. 79 79 HOÀN THUẾ TNCN Mẫu 05 TT 128 Bản sao CMND hoặc hộ chiếu tờ khai Quyết toán Chứng từ, biên lai thuế TNCN chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian, hợp đồng lao động Xác nhận thu nhập của cơ quan chi trả Bảng kê các định ngày cư trú, Qđịnh nghỉ hưu… CQ thuế quản lý trực tiếp đơn vị chi trả chi cục thuế nơi cá nhân hoạt động KD Cá nhân có TN từ tiền lưong, công Cá nhân chuyển nhượng CK cá nhân có TN từ KD cá nhân có cả TN từ KD và tiền lương tiền công
  • 80. 80 80 Ví dụ hoàn thuế Ông A có số thuế nộp thừa, khấu trừ quá( khi quyết toán thuế) của năm 2010 sẽ phải làm những thủ tục sau: - Phải có MST cá nhân - Phải lập tờ khai QT thuế TNCN năm 2010 theo mẫu số 09 nộp cơ quan thuế trước ngày 31/03/2011(nếu chậm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, số phạt vi phạm theo quy định hiện hành tối đa 90 ngày làm việc là 5tr đồng) - Phải có chứng từ khấu trừ thuế TNCN( bản chính) của các nơi làm việc đã khấu trừ thuế - Phải kê khai đầy đủ thu nhập từ các nguồn thu tiền công lương, hoa hồng...mặc dù các đơn vị không khấu trừ thuế - Đơn đề nghị hoàn thuế mẫu số 05/ĐTHT Thông tư 128 - Bản sao CMND - Các hồ sơ khác liên quan nếu có thanh lý hợp đồng, quuyết định nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động... Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý đơn vị chi trả nơi cá nhân mở MST.
  • 81. 81 81 Kỳ tính thuế Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú: - Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu nhập từ tiền lương, tiền công; - Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng. - Kỳ tình thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: trường hợp cá nhân đăng ký áp dụng tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế
  • 82. 82 82 HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ  TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN.  TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập.  Chương 557, Loại 340, Khoản 345, mục 1000, tiểu mục1001(VN)1002(NN)  Nộp tại Kho bạc NNTPHN  Giấy nộp tièn vào NS do Kho bạc nhà nước cấp hoặc đơn vị tự in theo mẫu số c1-02/NS tại TT số 128/TT- BTC
  • 83. 83 83 TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, CÁ NHÂN CHI TRẢ THU NHẬP Đối với ngưòi có thu nhập chịu thuế: -Tổ chức Đăng ký MST cho các cá nhân thuộc đon vị -Khấu trừ thuế theo quy định -Cấp chứng từ cho NNT(làm đơn mẫu số 17/TNCN đển cơ quan thuế cấp chứng từ) -Các xác nhận khi cần -Làm một số thủ tục với cơ quan thuế
  • 84. 84 84 Đối với nhà nước: Đăng ký, khấu trừ, Kê khai thuế , Nộp thuế, Quyết toán thuế Lưu giữ, Cung cấp tài liệu, giải trình khi có yêu cầu
  • 85. 85 85 Trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế của người sử dụng lao động khi trả tiền lương, tiền công cho cá nhân: Trường hợp cá nhân có ký hợp đồng lao động: - Hàng tháng người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế của từng người lao động căn cứ vào thu nhập tính thuế tháng, mức tạm tính giảm trừ gia cảnh và biểu thuế lũy tiến từng phần. Người lao động không phải khai thuế theo tháng. - Mức tạm tính giảm trừ gia cảnh áp dụng theo bản khai đầu năm của đối tượng nộp thuế. Người sử dụng lao động không phải chịu trách nhiệm về việc khai tạm tính giảm trừ gia cảnh.
  • 86. 86 86 Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động: Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập tạm khấu trừ thuế trước khi chi trả thu nhập (đối với khoản chi từ 500.000đ/lần) theo tỷ lệ:  10% đối với cá nhân cư trú  20% đối với cá nhân không cư trú • Cá nhân có thu nhập được tạm khấu trừ theo quy định nêu trên không phải khai thuế theo tháng.
  • 87. 87 87 Lưu ý về khấu trừ thuế 10% • - Trường hợp cá nhân làm đại lý bán hàng hoá hoặc thực hiện các dịch vụ chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế (ví dụ cá nhân có thu nhập không đến 48 triệu đồng/năm nếu độc thân hoặc dưới 67,2 triệu đồng/năm nếu có 01 người phụ thuộc được giảm trừ đủ 12 tháng hoặc dưới 86,4 triệu đồng/năm nếu có 02 người phụ thuộc được giảm trừ đủ 12 tháng,...) thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi cơ quan chi trả thu nhập để cơ quan chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. • Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập đơn vị chi trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm vẫn phải cung cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế. ư
  • 88. 88 88 • Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.
  • 89. 89 89 Lưu ý tiếp theo: Thông thường các đơn vị sự nghiệp có các đề tài nghiên cứu, các dự án…thời gian nghiệm thu đề tài không dứt điểm trong năm, trong khi các chi phí thực hiện đề tài( nhân công, máy móc, vật tư…) vẫn phát sinh( dưới hình thức: tạm ứng). Để thực hiện đúng Luật thuế TNCN là Thu nhập chịu thuế xác định tại thời điểm chi trả thu nhập. Việc luân chuyển chứng từ chi giữa chủ nhiệm đề tài và cơ quan để khấu trừ thuế cần được thực hiện kịp thời.
  • 90. 90 90 Lưu ý về thuế đối với chuyên gia NN và nhà thầu thực hiện dự án ODA Căn cứ Hiệp định tài trợ. Thực hiện thủ tục miễn thuế cho chuyên gia theo QĐ211/1998/QĐ-TTg hướng dẫn tại TT số 52/2000/TT- BTC,… Thực hiện thủ tục tránh đánh thuế trùng đối với các nước đã ký HĐ với VN(đối với các trường hợp không cư trú) hồ sơ theo hướng dẫn tại TT 133 và TT 60/2007/TT-BTC  Thuế nhà thầu theo hướng dẫn tại TT 05/2004/TT-BTC và TT 134/2008/TT-BTC Đôn đốc cá nhân làm việc cho nhà thầu thực hiện kê khai nộp thuế TNCN … Các dự án cần phải quan tâm đến trách nhiệm này theo quy định của Pháp Luật về thuế
  • 91. 91 91 HỒ SƠ MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NN THỰC HIỆN DỰ ÁN ODA - Đơn đề nghị miễn thuế của Bộ chủ quản hoặc cơ quan chủ quản có dự án ODA - Xác nhận của Bộ KHĐT là chuyên gia NN thực hiện dự án… - Quyết định thành lập dự án - Hợp đồng ký giữa dự án với chuyên gia NN - Các tài liệu liên quan đến thu nhập không phải nộp thuế của chuyên gia NN.
  • 92. 92 92 Trách nhiệm cá nhân Đối với cơ quan chi trả: - Chấp hành việc đăng ký MST, nộp kê khai và hồ đăng ký giảm trừ gia cảnh, khấu trừ, kê khai, nộp thuế, quyết toán... Đối với nhà nước:  Kê khai giảm trừ trung thực, hồ sơ đầy đủ  Có nghiã vụ đóng góp đầy đủ thuế, theo chế độ  Báo cáo, Quyết toán thuế theo quy định  Giải trình các vấn đề liên quan khi cơ quan thuế yêu cầu
  • 93. 93 93 KÊ KHAI THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHI TRẢ Kê khai thuế hàng tháng: đơn vị hạch toán dộc lập có trách nhiệm căn cứ thu nhập chi trả cho cá nhân, giảm trừ gia cảnh theo tạm kê khai của cá nhân, khấu trừ thuế theo biểu luỹ tiến(đối với cá nhân ký HĐLĐ) và biểu tòan phần(cá nhân không ký HĐLĐ). Nếu số thuế <5tr /tháng sẽ kê khai theo quý Nộp trước ngày 30 tháng đầu quý sau Nếu số thuế từ 5Tr/tháng trở lên sẽ khai theo tháng. Nộp trước ngày 20 tháng sau Mẫu biểu kê khai tháng, quý là số 02/KK-TNCN( người cư trú), 04/KK-TNCN( người không cư trú)… Quyết toán thuế năm: kê khai theo mẫu số 05/KK-TNCN và 05A/BK- TNCN, 05B/BK-TNCN Thời gian chậm nhất 90 ngày kết thúc năm dương lịch Nếu chậm nộp thuế sẽ bị phạt chậm nộp 0,05% tính trên số ngày nộp chậm Riêng năm 2009: đơn vị cá nhân được miễn nộp thuế đến hết tháng 6/2009 theo quyết định của Quốc hội. Đơn vị chi trả tính và kê khai nộp tờ khai cho cơ quan thuế, nhưng không nộp thuế
  • 94. 94 94 TÓM TẮT PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/CP VÀ THÔNG TƯ SỐ 61/BTC ……tiếp theo tại TT61 100ngìn đến 1trChậm và sai lệch TTCung cấp TT 100ngìn đến 5tr5 đến 90 ngày làm việcChậm nộp hồ sơ khai thuế 500 ngìn đến 3trNhiều hành vi 200ngìn đến 2trSai thiếu trên tờ khai, QT 150ngìn đến 1,5 trSai rhiếu trên HĐ,HĐKT… 100ngìn đến 1trSai thiếu trên BK, HĐ…Khai không đủ nội dung HS thuế 200ngìn đến 2trTrên 20 ngày 100 ngìn đến 1tr10 đến 20 ngàyChậm nộp HSĐK, thay đổi TT Vi phạm về thủ tục Mức phạtvi phạmHành vi vi phạm
  • 95. 95 95 Năm 2009 miễn nộp đối với cá nhân cư trú- hết tháng 6 Tn từ nhượng quyền Thương mại TN từ quà tặng TN từ kinh doanh TN từThừa kế TN từ chuyển Nhượng vốn TN từ đầu tư vốn TN từ bản quyềnTNtừtiềnlương Tiềncông Cá nhân Có thu nhập Chịu thuế Được giãn
  • 96. 96 96 Tiếp tục được miễn 6 tháng cuối năm 2009 Đầu tư vốn Chuyển nhượng vốn Chuyển nhượng Quyền thương mại Bản quyền
  • 97. 97 97 Không được miễn 6 tháng đầu 2009 đối với cá nhân cư trú Các cá nhân có các thu nhập chịu thuế này vẫn phải nộp bình thường theo Luật định: • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản • Thu nhập từ trúng thưởng
  • 98. 98 98 Nộp thuế đối với cá nhân không cư trú 6 tháng/2009 Được giãn: Cá nhân có TN từ đầu tư vốn Cá nhân có TN từ chuyển nhượng vốn ( bao gồm cả CNCK) Cá nhân có TN từ bản quyền Cá nhân có TN từ nhượng quyền thương mại Không được giãn: Cá nhân có TN từ kinh doanh Cá nhân có TN từ tiền lương tiền công Cá nhân có TN từ chuyển nhượng BDS Cá nhân có TN từ trúng thưởng Cá nhân có TN từ thừa kế Cá nhân có TN từ quà tặng
  • 99. 99 99 Giãn thuế • Cơ quan chi trả không thu thuế của cá nhân, không nộp ngân sách, vẫn lập tờ khai thuế theo quy định và nộp cho cơ quan thuế. • Cơ quan chi trả thông báo số thuế được giãn cho cá nhân có thu nhập phải nộp thuế biết bằng văn bản. Việc quyết toán thuế năm 2009 thực hiện theo Thông tư số 160/TT-BTC ngày 12/07/2009 của BTC.
  • 100. 100 100 Lưu ý miễn thuế tiếp theo Đến 30/06/2009Thực chiThu nhập khác Đến 31/12/2009Nếu chưa chi trong 6 tháng Tiền thưởng Q1,Q2 Đến 31/03/201050%Tiền thưởng cả năm( năm, T13…) Đến 31/12/2009Hạch toán nhưng chưa chi đủ Tiền lương 6 tháng Đến 30/06/2009Chi đủ đến 30/06/2009 Tiền lương 6 tháng Thời gian chi trả cho TN 06 tháng Chậm nhấtđược miễn Nguồn được miễnKhoản TN
  • 101. 101 101 A/ Đối với cơ quan chi trả thu nhập: 1- Phải kê khai thuế đối với thu nhập không thuộc diện được miễn thuế từ tháng 07/2009: tiền lương, tiền công, 2- Phải quyết toán đối với thu nhập và số thuế đã khấu trừ phát sinh từ 01/07/2009 đến 31/12/2009. KÊ KHAI VÀ QT THUẾ NĂM 2009
  • 102. 102 102 B/ Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, từ kinh doanh phải quyết toán Trong các trường hợp sau: 1/ Có số thuê phải nộp trong 6 tháng cuối năm lớn hơn số thúê đã khấu trừ 2/ Có yêu cầu đựơc hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau. Theo mẫu quy định tại TT số 84. Kỳ tính thuế ghi rõ từ ngày 01/07/2009
  • 103. 103 103 BIỂU THUẾ TOÀN PHẦN 2Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này( không xác đinh được giá mua và chi phí) 25e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này(xác định được giá bán , mua, chi phí) 0,1Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này( không xác định được giá mua và chi phí) 20đ) Thu nhập từ chuyển nhuơng vốn ( xác định được giá bán , mua, chi phí) 10d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng( phần vượt trên 10tr/ làn) 10c) Thu nhập từ trúng thưởng ( phần vượt 10tr/ lần) 5b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5a) Thu nhập từ đầu tư vốn Thuế suất (%)Thu nhập tính thuế
  • 104. 104 104 Thu nhập từ đầu tư vốn • Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản xuất, kinh doanh dưới các hình thức: 1. Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng). 2. Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. 3. Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã . 4. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại). 5. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ chức nước ngoài được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành. 6. Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế,... 7. Thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức.
  • 105. 105 105 Tiền lãi từ các hoạt động Cho vay vốn Lãi trái phiếu tín phiếu Các giấy tờ có giá trị khác Phần tăng thêm khi Giải thể, sáp nhập DN Lợi tức do tham gia Góp vốn vào CT theo Luật DN và Luật HTX Lợi tức, cổ tức nhận Được do góp vốn cổ phần Lãi từ việc đầu tư khác: hiện vật, danh tiếng, phát minh,Sáng chế… Thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức Các hình Thức Đầu tư vốn
  • 106. 106 106 Thuế xuất: là thuế xuất toàn phần. Mức: 5% Thời điểm:là thời điểm tổ chức cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế. Cách tính Thuế TNCN=TN tính thuế x 5% phải nộp.
  • 107. 107 107 Ví dụ • Anh A cho công ty T vay vốn từ tháng 01/2009 theo hợp đồng 500tr, lãi xuất 12%/năm thời gian vay 3 năm, trả lãi theo năm. • Khi trả lãi cho anh A công ty sẽ khấu trừ như sau:500tr x12% x5%= 3tr • Anh B có 1000 cổ phiếu của công ty Cuối năm CT trả cổ tức là 10tr sẽ khấu trừ 5% để nộp ngân sách
  • 108. 108 108 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản tiền lãi nhận được từ việc chuyển nhượng vốn của cá nhân trong các trường hợp sau: 1. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp trong các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần, các hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán. 3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác
  • 109. 109 109 Chuyển nhượng phần vốn góp @Thu nhập tính thuế: = giá chuyển nhượng - giá mua- chi phí liên quan @Thuế xuất: 20% @Thời điểm: là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành( khai báo chuyển quyền sở hữu với cơ quan cấp ĐKKD hoặc DN quản lý vốn góp) @Thuế TNCN phải nộp=TNCT x20%
  • 110. 110 110 Chuyển nhượng chứng khoán • Bộ tài chính có công văn số 42/BTC-TCT ngày 02/01/2009 hướng dẫn thực hiện khấu trừ thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán. • Có hai trường hợp tính thuế: 20% thu nhập từ chuyển nhượng và 0,1% trên giá chuyển nhượng từng lần. • Người KDCK phải tiến hành đăng ký phương pháp nộp thuế theo mẫu số 15/ĐK-TNCN với cơ quan thuế trực tiếp quản lý CT chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc chi cục thuế nơi cá nhân cư trú. Năm 2009 chậm nhất là 30/03/2009 Năm 2010 trở đi chậm nhất 30/12 năm trước
  • 111. 111 111 • Điều kiện để áp dụng thuế xuất 20%: Phải đăng ký Phương pháp nộp thuế theo mâu 15 Thực hiện chế độ kế toán hoá đơn chứng từ, xác định được TNTT từ chuyển nhượngCK Theo quy định phaỉ có mã số thuế Việc áp dụng thuế Xuất 20% tính trên Tổng các loại CK đã Giao dịch trong năm
  • 112. 112 112 • Đối với cổ phiếu chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán nhưng công ty phát hành cổ phiếu uỷ quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông và cổ phiếu chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán và công ty phát hành không uỷ quyền cho công ty chứng khoán quản lý danh sách cổ đông thì giá chuyển nhượng cổ phiếu làm căn cứ để khấu trừ thuế được căn cứ theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp trên hợp đồng không ghi giá thì căn cứ để khấu trừ thuế là giá chuyển nhượng do người chuyển nhượng tự khai. Cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu không ghi giá trên hợp đồng tự khai giá chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai. Trường hợp cơ quan thuế có căn cứ xác định giá ghi trên hợp đồng hoặc giá tự khai là không đúng thực tế thì cơ quan thuế được quyền ấn định giá chuyển nhượng để tính lại số thuế phải nộp đồng thời phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của Luật quản lý thuế.
  • 113. 113 113 Lưu ý • Nếu không đăng ký nộp thuế theo biểu thuế toàn phần với thuế xuất 20% thì áp dụng thu từng lần 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần và không phải quyết toán thuế năm. • Trường hợp ĐK áp dụng tính thuế 20% vẫn tạm nộp thuế 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần và quyết toán thuế năm theo mẫu số 13/KK-TNCN
  • 114. 114 114 Trường hợp không đăng ký phương pháp nộp thuế 15.000 5000 5000 5000 Số cổ phiếu CN 70 n70tr15/12/2010 250 n250trcộng 80 n80tr25/7/2010 100 n100tr12/1/2010 Thuế khấu trừ 0,1% Giá chuyển nhượng Lần chuyển nhượng
  • 115. 115 115 Trường hợp đăng ký phương pháp nộp thuế theo mẫu 15 250tr 70tr 80tr 100tr Giá chuyển nhượng 15.000 5000 5000 5000 Số cổ phiếu 070tr15/12/2010 -1tr251trCộng - 383tr25/7/2010 +298tr12/1/2010 thu nhap chiu thue Gia mua va chi phi Lần chuyển nhượng
  • 116. 116 116 KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ 10%Thu nhập từ trúng thưởng thừa kế, quà tặng( phần vượt trên 10tr/ lần phát sinh) 5%Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền TM (phần vượt trên 10tr / từng hợp đồng) 2%Chuyển nhượng BĐS 0,1%Chuyển nhượng vốn 5%Đầu tư vốn 20%Tiền lương tiền công 2%Xây dựng, vân tải, khác 5%Dịch vụ 1%Thu nhâp từ KD: hàng hoá
  • 117. 117 117 • Trách nhiệm quyền lợi của cơ quan chi trả, người nộp thuế đã đươc quy định tại Luật quản lý thuế • Quyền và trách nhiệm của cơ quan thuế đã được quy định tại Luật quản lý thuế • Những điều đã được đề cập tại Luật, nghị định thì không thể hiện tại Thông tư nữa, những điểm chưa rõ sẽ căn cứ vào Luật và Nghị định • Nếu Những nội dung khác về thuế TNCN năm 2009 mời các bạn tìm hiểu tại website ngành Thuế: www.gdt.gov.vn hoặc đường dây nóng Cục thuế HN và các Chi cục thuế quận huyện đã thông báo.
  • 118. 118 118 Xin ch©n thµnh c¶m ¬n vµ chóc H¹nh phóc! Nguyễn Thái Liên