1. 1
1
LUẬT THUẾ TNCN NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾTLUẬT THUẾ TNCN NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
Nguyễn Thái Liên
PHÒNG THUẾ TNCN - CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
Nguyễn Thái Liên
PHÒNG THUẾ TNCN - CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
3. 3
3
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 được Quốc hội khoá
XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007.
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các VB hướng
dẫn thực hiện.
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008
Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008
THông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009
Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009
Các văn bản hướng dẫn khác
5. 5
5
NỘI DUNG BÀI
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng phải đăng ký MST- thủ tục
Thu nhập chịu thuế
Giảm trừ gia cảnh - hồ sơ
Thu nhập miễn thuế - hồ sơ
Giảm thuế - hồ sơ
Kê khai quyết toán thuế, nộp thuế
Hoàn thuế - thủ tục
Các ví dụ - một số lưu ý
Miễn thuế
6. 6
6
1- Đối tượng nộp thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu
thuế trong và ngoài lãnh thổ VN
Cá nhân không cư trú có thu
nhập chịu thuế phát sinh trong
lãnh thổ VN
Cá nhân có quốc tịch VN kể cả
cá nhân được cử đi lao động
NN có Thu nhập chịu thuế
Cá nhân không mang quốc tịch
VN( làm việc tại VN, không làm
việc tại VN) nhưng có thu nhập
chịu thuế
7. 7
7
Luật thuế TNCN thay thế Pháp lệnh thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao từ ngày
01/01/2009.
Đối với 06 tháng đầu năm 2009 đối với một
số khoản thu nhập được miễn nộp thuế theo
NQ của QH
Từ 01/07/2009 có 06 thu nhập phải thực
hiện Luật trong đó từ tiền lương, công; kinh
doanh, …..
8. 8
8
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một
trong các điều kiện sau
• Có mặt tại VN từ 183 ngày
trở lên tính trong năm
dương lịch hoặc tính theo
12 tháng liên tục kể từ ngày
đầu tiên có mặt tại VN
• Có nơi ở thường xuyêntại
VN( có nơi đăng ký thường
trú hoặc thuê nhà theo hợp
đồng có thời hạn từ 90 ngày
trở lên trong năm tính thuế
không phân biệt cá nhân tự
thuê hay cơ quan chi trả
thuê)
10. 10
10
2- Đối tượng phải đăng ký thuế
Tổ chức
cá nhân
chi trả TN
đơn
vị chi trả
khác
Tổ chức cá nhân
kinh doanh
các BQLdự án, VPDD
của tổ chức NN
cá cơ quan quản lý hành
chínhNNcác cấp
tổ chức CTrị, XH, nghề nghiệp
cácđơnvịsựnghiệp
tổ chức Qtế, nước ngoài
11. 11
11
CÁ NHÂN CÓ THU NHẬP CHIU THUẾ PHẢI ĐĂNG KÝ MST
điều 21 Luật QLT-điều 2 điều 8 Luật thuế TNCN
cá nhân có thu
nhập từ tiền
lương tiền công
Cá nhân có TNKD
bao gồm hành nghề
ĐL,Hộ SXNN
khôngđược miễn thuế TNCN
Cá nhân có TN từ SXKD
thực hiện đăng ký thuế
TNCN đồng thời với việc
đăng ký các loại thuế
khác
cá nhân có
thu nhập chiu
thuế khác
nếu có phát
sinh thường
xuyên
12. 12
12
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST CÁ NHÂN
Từ 01/01/2009:
Mẫu số 01/ĐK-TNCN
Bản sao chứng minh
nhân dân(NVN) hoặc
hộ chiếu(NNN)
13. 13
13
LƯU Ý VỀ VIỆC SỬ DỤNG MST
MST dùng để giao dịch về thuế: khấu trừ,nộp
thuế, giảm trừ gia cảnh, xác nhận nghĩa vụ đối
với ngân sách...
Có MST cá nhân mới được giảm trừ gia cảnh
Có MST cá nhân sẽ đựơc hoàn thuế.
MST dùng để quản lý thu nhập và thuế.
14. 14
14
NƠI NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST
ĐỐI VỚI CƠ QUAN CHI TRẢ
1. Đối với các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh bao gồm
cả cá nhân hành nghề độc lập: địa điểm nộp hồ sơ đăng
ký thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư số
85/2007/TT-BTC nêu trên.
2. Đối với các cơ quan quản lý hành chính, đơn vị sự
nghiệp, các đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề
nghiệp, địa điểm nộp hồ sơ như sau:
2.1. Cơ quan Trung ương, cơ quan thuộc, trực thuộc
Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan cấp tỉnh
nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục thuế.
2.2. Cơ quan thuộc, trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp
huyện, cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ đăng ký thuế tại
Chi cục Thuế.
2.3. Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, Văn phòng
đại diện của các tổ chức nước ngoài,... nộp hồ sơ đăng
ký thuế tại Cục thuế nơi cơ quan đóng trụ sở chính.
15. 15
15
NƠI NỘP HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MST ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
1- Cá nhân có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền
công nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị trả thu
nhập hoặc cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị
trả thu nhập. Trường hợp cá nhân nộp hồ sơ
đăng ký thuế tại đơn vị trả thu nhập, đơn vị trả thu
nhập có trách nhiệm tổng hợp tờ khai đăng ký
thuế của các cá nhân và nộp cho cơ quan thuế
trực tiếp quản lý.
2- Các cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế
khác nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư
trú.
3- Cá nhân có nhiều nguồn thu nhập: từ kinh doanh,
từ tiền lương, tiền công, từ các khoản thu nhập
chịu thuế khác được lựa chọn nơi nộp hồ sơ đăng
ký thuế tại cơ quan, đơn vị trả thu nhập hoặc tại
Chi cục Thuế nơi kinh doanh.
16. 16
16
Cụ thể
• Các cá nhân làm việc tạị đơn vị sẽ kê khai và nộp hồ sơ
kê khai cho đơn vị, Theo hướng dẫn mới nhất của TCT:
đơn vị lập danh sách cá nhân đăng ký MST theo phần
mềm ĐKT 2.2 của TCT và công văn Cục thuế TP HN,
gửi theo đường thư điện tử và 1 bản ký đóng dấu của
đơn vị, hồ sơ không phải nộp cơ quan thuế lưu tại đơn
vị, khi nào nộp sẽ có thông báo.
• Nếu cá nhân của đơn vị hoặc các đơn vị trực thuộc đã
được cấp MST cá nhân hoặc MST cá nhân KD trứơc đây
thì không phải đăng ký lại nữa, chỉ cần khai MST cá nhân
trên biểu số 01/ĐK-TNCN hoặc số 03/ĐK
17. 17
17
Thu nhập từ
kinh doanh
Thu nhập từ tiền
Lương tiền công
Thu nhập từ đầu
tư vốn
Thu nhập từ
Chuyển nhượng
vốn
Thu nhập từ
chuyển nhượng
Bất động sản
Thu nhập từ trúng
thưởng
Thu nhập từ bản quyền
Thu nhập từ nhượng
quyền thương mại
Thu nhập từ nhận
thừa kế
Thu nhập từ nhận
qùa tặng
3-Thu nhập
Chịu thuế
19. 19
19
NNT là Cá nhân
KD
Cho thuênhà 0 ĐKKD sẽ làchủ sở hữu, nhiều ngườicùng đứng tên sở hữulà những người có tên
CN, hộ gia đình
thực tế có KD
nhưng không
ĐKKD
sẽ là
Người KD
hộ
gia
đình
Nhiều
người tham
G
ia
KD
nhưng
chỉ 1
người
Đ
ứng
tên
Nhiều người cùng đứng tên
Trong ĐKKD thì NNT là
những người có tên
1 người
Đứng tên trong
ĐKKD
20. 20
20
thu nhập chịu thuế từ kinh doanh gồm
cá nhân có thu nhập từ
sản xuất, KD hàng hoá,
dịch vụ thuộc tất cả các
lĩnh vực, ngành nghề:
SX, KD hàng hoá , XD,
VTải, KD ăn uống,
KD dịch vụ, cho thuê nhà,
mặt bằng
Thu nhậphành nghề
độc lập trong lĩnh
vực ngành nghề
được cấp giấy
phép, chứng chỉ
hành nghề theo
quy định của PL:
cá nhân có thu nhập
từ hoạt động SX, KD
nông lâm ngư nghiệp,
muối, nuôi trồng đánh
bắt thuỷ sản không
đáp ứng điều kiện được
miễn thuế theo quy định
tại điểm 6 Mục III phần A
21. 21
21
Các phương pháp xác định TNCT từ KD
CNKD thực hiện PP khoán do
không thực hiện CĐ kế toán, hoá
đơn…
TNCT= DT ấn định x tỷ lệ TNCT ấn định
CNKD chỉ hạch toán được DT TNCT=DT tính TNCT x tỷ lệ TNCT ấn định
CN thực hiện đầy đủ CĐ kế toán
hoá đơn chứng từ… Sơ đồ tiếp theo
22. 22
22
TNCT TỪ KINH DOANH CỦA CÁ NHÂN KD
Doanh
Thu phát sinh
trong kỳ tính
thuế
Doanh
Thu phát sinh
trong kỳ tính
thuế
Chi phí hơp lý
Liên quan đến
TNCT
từ KD trong kỳ
tính thuế
Chi phí hơp lý
Liên quan đến
TNCT
từ KD trong kỳ
tính thuế
TNCT từ kinh
Doanh trong
kỳ tính thuế
TNCT từ kinh
Doanh trong
kỳ tính thuế
Thu nhập từ KD và từ tiền lương tiền công là hai loại thu nhập
được giảm trừ gia cảnh
Và chỉ được thực hiện đối với cá nhân cư trú
Thu nhập
Chịu thuế
khác
23. 23
23
TRƯỜNG HỢP NHIỀU NGƯỜI CÙNG THAM GIA KD
Tính theo tỷ lệ vốn góp
Của từng cá nhân
Trong đăng ký
kinh doanh
Tính theo thoả thuận
Giữa các cá nhân ghi
trong đăng
ký kinh doanh
Tính bình quân theo
số người trong trường
Hợp ĐKKD không
xác định tỷ lệ vốn góp
Hoặc không thoả thuận
24. 24
24
Ví dụ: ông A, ông B, ông C cùng đứng tên trong một đăng ký kinh doanh, cùng tham
gia kinh doanh mở của hàng (nhóm cá nhân kinh doanh).
- Trường hợp trong đăng ký kinh doanh có nêu rõ tỷ lệ góp vốn của từng cá nhân là:
ông A: 50%, ông B: 30%, ông C: 20%; giả sử thu nhập chịu thuế thu nhập cá
nhân năm X là 300 triệu đồng và mỗi cá nhân có số người phụ thuộc là 2 người,
trong năm không phát sinh các khoản đóng góp từ thiện. Số thuế thu nhập cá
nhân mỗi cá nhân phải nộp được xác định như sau:
- Bước 1: xác định thu nhập chịu thuế của từng cá nhân:
Ông A = 300 x 50% = 150 triệu đồng
Ông B = 300 x 30% = 90 triệu đồng
Ông C = 300 x 20% = 60 triệu đồng
- Bước 2: xác định thu nhập tính thuế của từng cá nhân:
Ông A = 150 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)}
= 63,6 triệu đồng
Ông B = 90 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)} =
3,6 triệu đồng
Ông C = 60 - {(4 triệu đồng x 12 tháng) + (1,6 triệu đồng x 2 người x 12 tháng)} =
- lỗ 26,4 triệu đồng
>Vậy Ông C có thu nhập trong năm X chưa đến mức phải nộp thuế thu nhập cá
nhân
- Bước 3: Xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong năm của cá nhân có thu
nhập đến mức phải nộp thuế:
Căn cứ biểu thuế luỹ tiến từng phần:
Ông A = (60 triệu đồng x 5%) + (3,6 triệu đồng x 10%) = 3,36 triệu đồng
Ông B = 3,6 triệu đồng x 5%=180 ng
25. 25
25
phụ cấp công tác phí
(không bao gồm tiền đi
lại, ở) tối đa 2 lần quy
định BTC đối với CCNN
thuế, lệ phí, tiền thuê
đất…
Các chi phí khác liên quan
trực tiếp đến doanh thu, thu
nhập chịu thuế có HĐ, chứng
từ theo chế độ quy định
Chi phí quản lý: điện nước,
Thuê tài sản, dịch vụ mua
ngoài…
NVL, nhiên liệu…theo
Mức tiêu hao hợp lý
Chi phi kinh doanh
hợp lý liên quan
đến doanh
thu và
TN chịu thuế
Đối với cá nhân KD
Thực hiện dầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn
Chi phí trả lãi vay vốn
Không quá 1,5 lãi xuất
cơ bản NHNN công bố
thời điểm vay(không bao
gồm lãi góp vốn thành lập)
Tiền lương, công, phụ cấp…theo
HĐ hoặc thoả ước LĐ tập thể
(trừ lương,công chủ hộ
& các thành viên đứng tên
trong DKKD). Trang phục không quá
1tr/năm
Khấu hao, duy tu bảo dưỡng TSCĐ
dùng cho SXKD hàng hoá dịch vụ
26. 26
26
3B-Thu nhập từ tiền lương tiền công dưới các hình thức bằng tiền
hoặc không bằng tiền
Tiền lương, công các khoản
có tính chất lương công
Phụ cấp, trợ cấp kể cả sinh hoạt phí
Tiền thù lao: hoa hồng, nhuận bút, đề án,
giảng dạy, biểu diễn, quảng cáo…..
Tiền tham gia hiệp hội, hội đồng quản trị
Ban kiểm soát, dự án, doanh nghiệp, tổ
Chức khác
Các lợi ích khác được hưởng:tiền nhà(15%),
điện nước, bảo hiểm không bắt buộc
phí hội viên,vui chơi, thể thao, thẩm mý
(đích danh)….
Các khoản tiền thưởng dưới tất cả
Các hình thức
- Các khoản phụ cấp người
có công theo Luật ưu đãi:
TB,LS, AH…
- Phụ cấp quốc phòng an
ninh theo quy định của PL
-Phụ cấp,trợ theo quy định
Của Bộ Luật LĐ:
-Trợ cấp theo quy định của
Luật BHXH
- Các khoản tiền thưởng được
trừ:danh hiệu, phát minh,
phát hiện tội phạm…
-Các khoản khoán chi: điện
thoại,công tác phí, trang
Phục theo quy định.
-Ăn giữa ca chi bằng
tiền mức quy định.
- Trợ cấp chuyển vùng đối với
vé máy bay về phép( NNN)
27. 27
27
Thu nhập được loại trừ khi tính TNCT
• 2.2.1 Phụ cấp đối với người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi đối với người
có công, bao gồm: phụ cấp, trợ cấp cho thương binh, bệnh binh, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp
cho cán bộ hoạt động cách mạng; phụ cấp, trợ cấp cho các anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao
động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
• 2.2.2. Phụ cấp quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật.
• 2.2.3. Các khoản phụ cấp theo quy định của Bộ luật Lao động, gồm:
• a) Phụ cấp đối với những ngành, nghề hoặc công việc
• b) Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc
biệt khó khăn.
• c) Phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí
hậu xấu.
• 2.2.4. Các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và Bộ luật Lao động:
• a) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
• b) Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi.
• c) Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động.
• d) Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng.
• đ) Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp.
• e) Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.
• 2.2.5. Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
• Các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với thu
nhập từ tiền lương, tiền công nêu trên thực hiện theo các văn bản hướng dẫn của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và được áp dụng thống nhất với tất cả các đối tượng, các thành phần kinh tế.
• Trường hợp các văn bản hướng dẫn về các khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối
với khu vực nhà nước thì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danh
mục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực nhà nước để tính trừ. Các trường hợp chi cao
hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo quy định trên thì phần chi vaò thu nhập chịu thuế
28. 28
28
TÍNH THUẾ: THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
Giảm
trừ gia
cảnh
và từ
thiện
đúng
QĐ
-
Các
khoản
đóng
góp
BHXH,
BHYT,
BHTN.
-
Tổng
thu
nhập
chịu
thuế
=
Thu nhập
tính thuế
từ tiền
lương ,
tiền công
29. 29
29
Lưu ý
Các khoản thu nhập nêu trên làm căn cứ
xác định thu nhập chịu thuế là thu nhập
trước khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
(thu nhập trước thuế). Trường hợp thu
nhập thực nhận không bao gồm thuế thu
nhập cá nhân (thu nhập sau thuế) thì phải
quy đổi thành thu nhập trước thuế theo
phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm
theo Thông tư 84 và công văn 1578/TCT-
TNCN ngày 28/04/2009.
30. 30
30
Các khoản tiền thưởng bằng cổ phiếu, chứng
khoán cũng là một khoản thu nhập thuộc tiền
lương tiền công.
Xác định Giá trị tiền thưởng như sau:
Nếu ĐV mua cổ phiêu bên ngoài để thưởng cho cá
nhân,khi chuyển nhượng cổ phiếu thì thu nhập chịu
thuế sẽ là giá thực tế tại thời điểm chuyển nhượng.
Nếu ĐV phát hành cổ phiếu để thưởng cho người lao
động thì thu nhập chịu thuế sẽ là tổng giá trị mệnh giá
tương ứng với số cổ phiếu thưởng mà cá nhân nhận
được khi chuyển nhượng cổ phiếu.
31. 31
31
CÁC CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÓ THU NHẬP PHÁT SINH TẠI
NƯỚC NGOÀI
Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập phát
sinh tại nước ngoài:
Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại
nước ngoài phải khai và nộp thuế theo quy định
của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp thu nhập phát sinh tại nước ngoài đã
tính và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định
của Luật Thuế thu nhập cá nhân của nước ngoài
thì được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài. Số thuế
được trừ không vượt quá số thuế phải nộp tính
theo biểu thuế của Việt Nam tính phân bổ cho
phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài. Tỷ lệ
phân bổ được xác định bằng tỷ lệ giữa số thu
nhập phát sinh tại nước ngoài và tổng thu nhập
chịu thuế.
32. 32
32
Ví dụ
Anh A được cơ quan cử đi công tác tại NN năm 2009 thời gian 3 tháng. Thu
nhập tại NN là 100 tr. Cơ quan thuế NN đã thu thuế TNCN của anh A là
10tr.
Thu nhập tại VN 9 tháng là 13tr/t, Cơ quan đã căn cứ thu nhập, đăng ký
giảm trừ gia cảnh với 2 người phụ thuộc, thực hiện khấu trừ thuế TNCN của
anh A là:
TN tính thuế=13 tr-(4+ 3,2)= 5,8tr
Thuế TNCN =(5,8trx 10%) - 0,25tr= 0,33trx9=2,97tr
Thu nhập chịu thuế cả năm= 100tr+ 117tr= 217tr
Thu nhập tính thuế= 217tr - [(4+3,2)x12]=130,6tr. BQ: 10,88tr/thang
Thuế TNCN phải nộp theo Luật VN= [10,88x15%- 0,75]x 12=10,584tr
Tỷ lệ thu nhập phát sinh tại NN: 46%
Thuế TNCN được trừ là: = 10,58trx 46%=4,87tr
Thuế TNCN còn phải nộp là= 10,58- 4,87- 2,97= 2,74tr
33. 33
33
THỜI ĐIỂM TÍNH THU NHẬP CHỊU
THUẾ
• Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với
thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ
chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp
thuế.
• Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh
doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia
công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế bao gồm cả
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh
doanh được hưởng không phân biệt đã thu
được tiền hay chưa thu được tiền....
35. 35
35
4- GIẢM TRỪ GIA CẢNH
người phụ thuộc
Con dưới 18.
Con trên 18 tàn tật
không khả năng LĐ
con đang học ĐH,
CĐ, THCN DN
không có TN
hoặc TN thấp dươi
mưc
Vợ chồng trong
hoặc ngoài độ tuổi
tàn tật, không có
khả năng LĐ
không có thu nhập
hoặc thu nhập dưới
mức
Cha mẹ trong
hoặc ngoài độ tuổi
tàn tật,không có
khả năng LĐ
không có thu nhập
hoặc thu nhập
dưới mức
CN khác trong
hoặc ngoài độ tuổi
tàn tật,không có
khả năng LĐ
không có thu nhập
hoặc thu nhập dưới
mức mà NNT phải
trực tiếp nuôi dưỡng
mức thu nhập căn cứ xác định NPT được giảm trừ là tất cả các nguồn
thu nhập BQ không vượt quá 500.000/ Tháng
36. 36
36
GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào TNCT trước
khi tính thuế đối với thu nhập từ KD, tiền lương, tiền
công của ĐTNT là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh
gồm:
a) Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm);
b) Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng.
2. Nguyên tắc xác định mức GTGC:
- Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần
vào một ĐTNT.
- Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT
nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận
- Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế
- ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và
phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này.
37. 37
37
Giảm trừ gia cảnh Thu nhập tiền lương
Người phụ thuộc và hồ sơ kê khai XĐ :
1. Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú:
- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).
- Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có
KNLĐ.
- Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ,
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, không
có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá
mức qui định (mức thu nhập bình quân tháng
trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập
không vượt quá 500.000 đồng).
38. 38
38
Giảm trừ gia cảnh Thu nhập tiền lương
Hồ sơ:
(1) Con dưới 18 tuổi: bản sao Giấy KS hoặc bản sao HK.
Con nuôi thì ngoài GKS cần có bản sao QĐ công nhận
là con nuôi của CQ có TQ.
(2) Con trên 18 tuổi bị tàn tật không có khả năng LĐ:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu
- Bản sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc
bản tự khai mẫu số 22/XN-TNCN có xác nhận của
UBND cấp xã về mức độ tàn tật không có khả năng LĐ.
(3) Con đang theo học ĐH, cao đẳng, THCN hoặc học
nghề (kể cả con đang học ở nước ngoài):
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc bản sao hộ khẩu.
- BS Thẻ SV, các giấy tờ khác chứng minh đang theo học
tại trường hoặc bản tự khai có xác nhận của trường
39. 39
39
Giảm trừ gia cảnh từ Thu nhập tiền lương
2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ không có TN hoặc có TN
nhưng không vượt quá mức qui định;
hoặc trong độ tuổi LĐ phải thoả mãn ĐK bị tàn tật, không có
KNLĐ và không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá
mức qui định (500.000 đồng).
• Hồ sơ:
- Vợ hoặc chồng đã hết tuổi LĐ:
+ Bản sao hộ khẩu; hoặc Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn.
- Vợ hoặc chồng trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật không có
KNLĐ thì ngoài các giấy tờ nêu trên phải có thêm bản
sao xác nhận của CQYT từ cấp huyện trở lên hoặc bản tự
khai mẫu số 22/XN-TNCN có xác nhận của UBND xã về
mức độ tàn tật không có KNLĐ.
40. 40
40
Ví dụ người phụ thuộc
Chồng có thu nhập
10tr/ tháng
Con 7 tuổi
Con học đại học
có học bổng
600.000/tháng
Vợ 40 tuổi
không có
thu nhập do
Tàn tật
Mất khả năng
Lao động có xác
Nhận của cơ
quan y tế…
41. 41
41
GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
3- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ
chồng,mẹ kế, bố dượng ) ngoài độ tuổi LĐ không có TN
hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định
Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ
chồng,mẹ kế, bố dượng ) trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn
tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng
không vượt quá mức qui định
• Hồ sơ:
- Trường hợp đã hết tuổi LĐ: bản sao hộ khẩu hoặc giấy tờ
liên quan khác để xác định rõ mối quan hệ của người phụ
thuộc với ĐTNT: Khai Sinh...
- Trường hợp trong độ tuổi LĐ thì ngoài các giấy tờ nêu
trên, cần có thêm bản sao xác nhận của CQYT từ cấp
huyện trở lên hoặc bản tự khai 22/XN-TNCN có xác
nhận của UBND xã về biểu hiện cụ thể của tàn tật không
có KNLĐ.
42. 42
42
Các trường hợp NNT phải trực tiếp nuôi dưỡng được
giảm trừ
4. Cá nhân khác là người ngoài độ tuổi
LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị
tàn tật, không có KNLĐ, không nơi
nương tựa, không có TN hoặc có
TN nhưng không vượt quá mức
qui định mà ĐTNT đang phải trực
tiếp nuôi dưỡng. Bao gồm:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của đối
tượng nộp thuế.
- Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại,
cô ruột ,dì ruột, cậu ruột, chú ruột,
bác ruột của đối tượng nộp thuế.
- Cháu ruột của đối tượng nộp thuế
(bao gồm con của anh ruột, chị
ruột, em ruột).
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng
khác theo quy định của pháp luật.
43. 43
43
GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
NPTngoài độ tuổi LĐ không có TN hoặc có TN nhưng không
vượt quá mức qui định, trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật,
không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không
vượt quá mức qui định
a) Đối với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; cô ,dì, chú,
bác, cậu ruột anh chị em ruột cần có: các giấy tờ hợp pháp
để xác định mối QH của người phụ thuộc với ĐTNT và bản
tự khai có xác nhận của UBND xã về trách nhiệm nuôi
dưỡng.
Trong độ tuổi LĐ thì phải có thêm bản sao XN của CQYT từ
cấp huyện trở lên /bản tự khai 22 /XN-TNCN có xác nhận
của UBND xã về mức độ tàn tật không có khả năng LĐ.
b) Cháu ruột: phải có các giấy tờ hợp pháp chứng minh quan
hệ của người PT là cháu ruột của ĐTNT và bản tự khai có
xác nhận của UBND xã về trách nhiệm nuôi dưỡng. Bản
sao Giấy khai sinh hoặc CMND của người phụ thuộc.
Trường hợp cháu trong độ tuổi lao động: như trên
44. 44
44
GIẢM TRỪ GIA CẢNH TỪ THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
Yêu cầu về các giấy tờ:
- Các giấy tờ trong các hồ sơ nêu trên, nếu là bản
sao thì phải có công chứng hoặc chứng thực của
UBND xã. Nếu không có công chứng hoặc chứng
thực thì phải xuất trình bản chính cùng với bản
sao để cơ quan thuế kiểm tra đối chiếu.
- NPT không nơi nương tựa mà NNT phải trực tiếp nuôi
dưỡng:
Ở cùng và cùng hộ khẩu: chỉ cần sao hộ khẩu
Ở cùng không cùng hộ khẩu: mẫu 21a/XN-TNCN
Ở khác chỗ: tự khai mẫu 21b/Xn-TNCN
Tàn tật: mẫu số 22/XN-TNCN.
45. 45
45
Trường hợp đối tượng nộp thuế có thu nhập từ tiền lương,
tiền công thường xuyên, ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc
vừa có thu nhập từ kinh doanh vừa có thu nhập từ tiền
lương tiền công thường xuyên ổn định; hoặc có thu nhập
từ kinh doanh thường xuyên ổn định từ 02 nơi trở lên thì
đối tượng nộp thuế được lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ
gia cảnh; cụ thể như sau:
Về giảm trừ cho bản thân: đối tượng nộp thuế được lựa
chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi phát sinh thu
nhập; đồng thời phải thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập
khác hoặc cơ quan thuế (nơi có hoạt động kinh doanh
khác) biết để không tính giảm trừ trùng.
Về giảm trừ cho người phụ thuộc: trường hợp, đối tượng
nộp thuế có nhiều người phụ thuộc, mà số người phụ
thuộc tính giảm trừ ở một nơi phát sinh thu nhập không đủ
giảm trừ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm
trừ hết vào nơi phát sinh thu nhập khác để được giảm trừ.
46. 46
46
GIẢM TRỪ GIA CẢNH THU NHẬP TIỀN LƯƠNG
Cá nhân cư trú là người nước ngoài,
nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn
đối với từng trường hợp cụ thể nêu
trên thì phải có các tài liệu pháp lý
tương tự để làm căn cứ chứng minh
người phụ thuộc.
47. 47
47
Ví dụ cách tính thuế theo biểu luỹ tiến
• ông A có thu nhập 50 trđ/th, có 2 con dưới 18 tuổi và 1
mẹ già thuộc diện giảm trừ, hàng tháng phải: Nộp BH 6%
• Giảm trừ GC: 8.8 tr = 4tr + 4,8 tr.
• TNtính thuế : 38,2 tr= 50tr - 3tr - 8,8tr
– Thuế bậc 1: 5trx 5% = 0,250
– Thuế bậc 2 :(10 - 5) x 10%= 0,500
– Thuế bậc 3: (18 - 10) x15%= 1,200
– Thuế bậc 4: (32 - 18)x 20% = 2,800
– Thuế bậc 5: (38,2- 32) x 25%= 1,550
Tổng tiền thuế nôp của 5 bâc là: 6, 300 tr
• Tinh nhanh theo biểu rút gọn
• = 38,2tr x 25% -3,25tr =6,3tr/tháng
• Pháp lệnh cũ phải nộp 9,5tr/tháng
48. 48
48
HỒ SƠ GIẢM TRỪ
Đối với NNT làm việc trong các tổ chức KT, CQHCSN
có bộ mẹ vợ chồng con và những người khác thuộc
đối tượng được tính là NPT đã khai rõ ràng trong lý
lịch thì hồ sơ chứng minh NPT do NNT lựa chọn
theo một trong hai cách:
• Cách 1: chỉ cần khai tờ khai đăng ký mẫu số 16/ĐK-
TNCN, thủ trưởng đơn vi xác nhận vào bên trái tờ
khai. Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm các nội
dung: họ tên người phụ thuộc, ngày tháng năm sinh
và quan hệ với NNT còn lại NNT tự chịu trách
nhiệm.
• Cách 2: nộp các hồ sơ như đã nêu phần trên
49. 49
49
Kê khai giảm trừ NNT có TN từ tiền lương tiền công:
• Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, đối
tượng nộp thuế lập 02 bản đăng ký
người phụ thuộc được giảm trừ gia
cảnh theo mẫu số 16/ĐK-TNCN gửi
cho cơ quan trả thu nhập. Nếu có sự
thay đổi về NPT thì chậm nhất 30
ngày sau điều chỉnh đăng ký
• Hồ sơ chứng minh: đối với trường hợp
ĐKGT từ đầu năm thì nộp hồ sơ chậm
nhất là ngày 30/6/2009
• Đối với các trường hợp đăng ký giảm
trừ gia cảnh sau ngày 30 tháng 1 năm
2009 thì thời hạn nộp hồ sơ chậm
nhất là sau 03 tháng kể từ ngày đăng
ký giảm trừ.
Riêng đối với năm 2009 thì thời hạn nộp
hồ sơ chậm nhất là ngày 30 tháng 12
năm 2009 theo công điện số
40/TCT-VP ngày 29/06/2009 của Tổng cục
thuế.
NNT nộp 02 tờ khai số 16
cho cơ quan chi trả chậm nhất 30/1
Cơ quan chi trả tiép nhận
tờ khai số 16 và chuyển 01
bản cho cơ quan thuế vào
ngày 20/02 năm thực hiện hoặc
20 tháng sau có điều chỉnh
Cơ quan thuế quản lý
trực tiếp đơn vị chi trả thu
nhập nhận tờ khai và hồ sơ
50. 50
50
Hồ sơ giảm trừ
Cán bộ kê khai
Biểu 16 nôp cho
Đơn vj 02 bản
trươc ngày
31/1/09
Hồ sơ chứng minh
Chậm nhất
30/6/09
Đơn vị Thu 02 bản
Chuyển cơ quan thuế
01 bản trước ngày 20/2/09
Đơn vị thu hồ sơ và chuyển
Cơ quan thuế
Cơ quan thuế nhận
tờ khai
hồ sơ nhập dữ
liệu theo dõi quản lý
Cơ quan thuế nhận
tờ khai
hồ sơ nhập dữ
liệu theo dõi quản lý
51. 51
51
Kê khai giảm trừ đối với NNT có TN từ Kinh doanh
• Đối tượng nộp thuế có thu nhập từ kinh
doanh khai giảm trừ gia cảnh sô 16 cho
người phụ thuộc cùng với tờ khai tạm nộp
thuế dành cho cá nhân kinh doanh nộp
thuế theo kê khai hoặc tờ khai thuế dành
cho cá nhân kinh doanh nộp theo phương
pháp khoán và nộp cho Chi cục Thuế trực
tiếp quản lý cá nhân kinh doanh chậm
nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2009.
• Trường hợp phát sinh tăng, giảm người
phụ thuộc hoặc mới ra kinh doanh thì
hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
phải nộp chậm nhất là sau 03 tháng kể
từ ngày khai người phụ thuộc tại tờ
khai thuế.
• Quá thời hạn nộp hồ sơ nêu trên, nếu
đối tượng nộp thuế không nộp hồ sơ
chứng minh người phụ thuộc sẽ không
được giảm trừ cho người phụ thuộc và
phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.
Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế
khoán phải điều chỉnh lại mức thuế đã
khoán.
Người nộp thuế
chi cục thuế trực tiếp
quản lý cá nhân KD
tờ khai số 16 và
hồ sơ chứng minh
NPT
52. 52
52
5- Thu nhập được miễn thuế
TN từ
chuyển
nhượng
BĐS theo
Quy định
TN từ
Chuyển
nhượng
Nhà ở,QSD
Đất ở của
Cá nhân
Có 1nhà
TN từ giá
trị QSD đất
Của cá
Nhân được
NN giao dất
TN từ
nhận thừa
kế theo
quy định
TN của hộ
Gia đinh
Cá nhân SX
NN, LN,M,
TS chưa
Qua chế
biến
TN chuyển
Đổi đất NN
Của hộ gia
đình cá
nhân được
Nngiao
để SX
TN từ lãi tiền gửi
(ĐV hoạt động LTCTD)
bảo hiểm nhân
thọ
TN từ kiều hối
c/lệch TN lương
làm đêm thêm giờ
trả cao hơn
TN từ lương
hưu do quỹ
BHXH chi trả
Học bổng từ NS
các tổ chức,chương
trình khuyến học
TN từ bồi thường
BH, Tai nạn..
TN từ quỹ từ thiện
Không nhằm
mục đích KD
TN viện trợ nhân
đaọ từ thiện
53. 53
53
VÍ DỤ VỀ TIỀN LÀM THÊM GIỜ ĐƯỢC MIỄN THUẾ
• Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban
đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền
công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ đi mức tiền lương,
tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
Ví dụ: Một cá nhân có mức lương trả theo ngày làm việc bình
thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 20.000 đồng/giờ.
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân
được trả 150% là 30.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế
là:
30.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 10.000 đồng/giờ
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ,
cá nhân được trả 200% là40.000 đồng/giờ thì thu nhập được
miễn thuế là:
40.000 đồng/giờ – 20.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ
. Đơn vị sử dụng lao động phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian
làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm,
làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được gửi
cho cơ quan thuế cùng với hồ sơ khai quyết toán thuế.
54. 54
54
bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền ghi rõ mức
miễn giảm tiền SDD
cá nhân chuyển nhượng
thu nhập từ giá trị quyền sử
dụng đất của cá nhân
được nhà nước giao đất
không phải trả tiền
hoặc được giảm tiền
SDD theo quy định của
Pháp luật
III
người chuyển nhượng bất động sản tự khai và tự chịu trách nhiệm
về tính trung thực nếu phát hiện không đúng sẽ bị xử phạt về
hành vi trốn thuế
cá nhân chỉ có quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng duy nhất đối
với căn nhà duy nhất hoặc
thửa đất duy nhất ở VN
chuyển nhượng nhà ở quyền
sử dụng đất ở và tài
sản gắn liền với đất
người chuyển nhượng
chỉ có duy nhất
II
các trường hợp miễn này nếu không có sổ hộ khẩu hoặc GKS phải
có xác nhận của UBND phường
Sao sổ hộ khẩu, sao GCN kết hôn của NCNvà NNCN thể hiẹn mối
quan hệ
cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ
vợ với con rể6
Sao sổ hộ khẩu, sao GKS của NCNvà NNCN thể hiẹn mối quan hệ
có quan hệ huyết thốngAnh chị em ruột5
Sao GKS của cháu ngoại và Sao GKS của bố cháu ngoại, sao hộ
khẩu thể hiện mối quan hệÔng ba ngoại với cháu ngoại4
Sao GKS của cháu nội và Sao GKS của bố cháu nội, sao hộ khẩu
thể hiện mối quan hệÔng ba nội với cháu nội3
Sao hộ khẩu, quyết định công nhận con nuôicha mẹ nuôi với con nuôi2
Sao hộ khẩu, sao giấy khai sinh, quyết định công nhận con ngoài
giá thúcha mẹ đẻ với con đẻ1
Sao hộ khẩu, chứng nhận kết hôn, quyết định ly hôn, tái hônVợ với chồng
chuyển nhượng
BĐS
I
HỒ SƠ MIỄN
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC
MIỄN, QUAN HỆ ĐƯỢC
MIỄNLOẠI TN MIỄNTT
55. 55
55
các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước
ngoài và chứng từ chi tiền của tổ chức trả hộ
(nếu có).
cá nhân có thu
nhập
Thu nhập từ kiều hối
VIII
sổ tiết kiệm, chứng từ trả lãi từ hợp đồng
bảo hiểm nhân thọcá nhân có thu
nhập
lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ
chức tín dụng, lãi từ hợp
đồng bảo hiểm nhân thọVII
Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử
dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp,
có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp
đồng thuê tàu, thuyền.Thực tế cư trú tại địa
phương
hộ gia đình, cá
nhân trực
tiếp tham
gia
thu nhập do SX nông nghiệp,
lâm nghiệp, muối,thuỷ hải
sản chưa qua chế biến hoặc
sơ chế thông thường
VI
văn bản thoả thuận việc chuyển đổi đất giữa
các bên
Thu nhập từ chuyển đổi đất nông
nghiệp hộ gia đình cá nhân
được Nhà nước giao để sản
xuấtV
Anh chị em ruột
Ông ba ngoại với
cháu ngoại
Ông ba nội với
cháu nội
cha mẹ nuôi với
con nuôi
cha mẹ đẻ với con
đẻ
tương tự như phần chuyển nhượng BĐS
Vợ với chồng
Thu nhập từ nhận thừa
kế quà tặng là BĐS
IV
56. 56
56
văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê
duyệt việc nhận viện trợ.
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì
mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và
phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt
XIIII
văn bản hoặc quyết định trao
khoản thu nhập của quỹ
từ thiện và chứng từ chi
tiền, hiện vật từ quỹ từ
thiện
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện
XIII
văn bản hoặc quyết định bồi
thường của các tổ
chức...
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi
nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi
thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy
định của pháp luật được miễn thuế thu nhập cá nhân.XII
các giấy tờ chứng minh nguồn
học bổng nhận từ nước
ngoài và chứng từ chi tiền
của tổ chức cấp học bổng.
cá nhân có
thu
nhập. Thu nhập từ học bổng,XI
Giấy tờ nhận lương
hưu
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập từ tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội trả theo quy
định của Luật Bảo hiểm xã hội.X
Bảng kê Đơn vị sử dụng lao
động gửi cơ quan thuế
cùng QT thuế năm
cá nhân có
thu
nhập
Thu nhập làm thêm ngoài giờ cao hơn làm việc trong giờ theo quy
định của Bộ luật Lao động
IX
57. 57
57
Tính thuế Thu nhập tiền lương, kinh doanh
Biểu thuế Luỹ tiến từng phần
35Trên 80Trên 9607
30Trên 52 đến 80Trên 624 đến 9606
25Trên 32 đến 52Trên 384 đến 6245
20Trên 18 đến 32Trên 216 đến 3844
15Trên 10 đến 18Trên 120 đến 2163
10Trên 5 đến 10Trên 60 đến 1202
5Đến 5Đến 601
Tsuất
(%)
TN tính thuế/tháng
(tr. đồng)
TN tính thuế/năm
(tr. đồng)
Bậc
thuế
58. 58
58
Biểu tính thuế luỹ tiến rút gọn
35% TNTT - 9,85 trđ18,15 trđ + 35% TNTT trên
80 trđ
35%Trên 80 trđ7
30 % TNTT - 5,85 trđ9,75 trđ + 30% TNTT trên
52 trđ
30%Trên 52 trđ đến 80 trđ6
25% TNTT - 3,25 trđ4,75 trđ + 25% TNTT trên
32 trđ
25%Trên 32 trđ đến 52 trđ5
20% TNTT - 1,65 trđ1,95 trđ + 20% TNTT trên
18 trđ
20%Trên 18 trđ đến 32 trđ4
15% TNTT - 0,75 trđ0,75 trđ + 15% TNTT trên
10 trđ
15%Trên 10 trđ đến 18 trđ3
10% TNTT - 0,25 trđ0,25 trđ + 10% TNTT trên 5
trđ
10%Trên 5 trđ đến 10 trđ2
5% TNTT0 trđ + 5% TNTT5%Đến 5 triệu đồng (trđ)1
Cách 2Cách 1
Tính số thuế phải nộp
Thuế suấtThu nhập tính thuế /thángBậc
59. 59
59
6- Giảm thuế
Văn bản đề nghị giảm thuế theo
mẫu số 18,bản sao hồ sơ bệnh
án, các chứng từ chi phí khám
chữa bệnh do y tế cấp, quyết
toán thuế
Cá nhân nộp thuế bệnh
hiểm nghèo nguy hại
trực tiếp đến tính
mạng.
3
Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18, giấy tờ
xác nhận của cơ quan công an hoặc y tế về mức
độ thương tật. Xác định bồi thường hoặc thoả
thuận bồi thường, chứng từ chi khắc phục tai
nạn, quyết toán thuế năm
Cá nhân nộp thuế
gặp tai nạn2
CQ
QL
T
TT
Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18,
Biên bản xác định mức độ thiệt hại về tài
sản của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản
xác nhận thiệt hại của Uỷ ban nhân dân
cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn.
Chứng từ liên quan đến bối thường hoặc
chi khắc phục, khai quyết toán thuế năm
Cá nhân nộp thuế gặp thiên
tai, hoả hoạn ảnh hưởng
đến khả năng nộp thuế thì
được xét giảm thuế tương
ứng với mức độ thiệt hại
nhưng không vượt quá số
thuế phải nộp.1
60. 60
60
7- Cá nhân phải khai quyết toán thuế từ tiền lương, công
a) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai quyết toán
thuế trong các trường hợp sau:
- Có số thuế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế đã khấu trừ hoặc đã tạm
nộp trong năm, hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế nhưng trong năm chưa bị
khấu trừ hoặc chưa tạm nộp.
- Có yêu cầu về hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau.
• Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài khi kết thúc Hợp đồng
làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế
với cơ quan thuế. Các trường hợp khác không phải khai quyết toán thuế.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế
- Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số
09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm
trừ gia cảnh) ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm.
- Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự
quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh hoặc
xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài
và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN ban
hành kèm theo Thông tư này.
61. 61
61
Ví dụ về trường hợp trong năm chưa nộp thuế
Anh A độc thân không có
NPT,có thu nhập chịu thuế
tại:
• Công ty A: 3tr/tháng. Do đó không
phát sinh thuế tại CTy A
• Thu nhập tại một số nơi khác
22tr/năm từ viết bài) nhưng nơi chi
trả không khấu trừ (dưới mức 500
nghìn/lần)
• Vậy thu nhập của anh A cả năm là:
(3x12)+ 22= 58tr
TN tính thuế = 58 - 48 tr = 10tr
Số thuế phải nộp cả năm là:
500.000đồng
Anh A là người phải làm quyết toán và
nộp thuế vào NS
62. 62
62
CÁ NHÂN PHẢI KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TỪ
TIỀN LƯƠNG, CÔNG VÀ KINH DOANH
Cá nhân vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có
thu nhập từ tiền lương, tiền công phải khai
quyết toán thuế trong các trường hợp sau:
- Có tổng thu nhập chịu thuế bình quân tháng trên
4 triệu đồng.
- Có hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế
nộp thừa vào kỳ sau.
Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc Hợp
đồng làm việc tại Việt nam trước khi xuất cảnh phải thực
hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế. Các trường hợp
khác không phải khai quyết toán thuế.
63. 63
63
8- Ví dụ
- Con anh A sinh tháng 7/1992. Trường hợp này con anh
A được tính là người phụ thuộc đến hết tháng 6 năm
2010.
- Anh A đầu năm 2009 có 1 con đang học đại học năm
thứ ba có thu nhập từ làm thêm< 500.000 đ/tháng, trường
hợp này vẫn được tính là người phụ thuộc để được giảm
trừ. Tuy nhiên đến năm 2010 cháu ra trường có việc làm
phải điều chỉnh không còn được giảm trừ gia cảnh nữa.
Nếu hai vợ chồng anh A chỉ có hai con như trên và thu
nhập(đã trừ tiền BHXH, BHYT, ) của anh A là 10tr/tháng,
vợ anh là 6tr/tháng thì được lựa chọn đăng ký giảm trừ
đôí với thu nhập đối với 1 trong 2 trường hợp sau:
* đăng ký giảm trừ cả hai con vào thu nhập của anh A
* đăng ký giảm trừ mỗi người 1 con
64. 64
64
Thuế TNCN tính theo hai phương án trên
• Phương án 1:
1/Chồng 10 tr/tháng
• Giảm trừ cho bản thân 4tr và hai
con 3,2 tr như vậy
thuế TNCN của anh A
=10- 7,2=2,8tr
=2,8x5%=140ngđồng/tháng x12=
1,68tr cả năm 2009
2/Vợ 6tr/tháng:
chỉ giảm trừ cho bản thân vợ là 4tr
thuế TNCN của vợ:
=6-4=2tr
x5%=100ngđồng/thángx12=1,2tr/
cả năm
3/ Vậy cả hai vợ chồng phải
nộp1,68+1,2=2,88tr cả năm
• Phương án 2:
1/ Chồng giảm trừ bản thân
và 1 con là 4tr+1,6tr
thuế TNCN anh A phải nộp
sẽ là =10- 5,6=
4,4trx5%=0,22trx12=2,64tr
(cả năm)
2/ Vợ giảm trừ bản thân và
con là 4tr+1,6tr
thuế TNCN của vợ sẽ phải
nộp là= 6 tr- 5,6tr=0,4trx
5%=0,02trx12=0,240đ( cả
năm)
3/ Vậy cả hai vợ chồng phải
nộp1,68+1,2=2,88tr (cả
năm)
65. 65
65
Ví dụ tiếp theo về cách tính thuế
Ông B có thu nhập hàng tháng là 15 tr(đã trừ các khoản phải nộp bắt buộc
BHXH, BHYT,)
Vợ ông B có thu nhập hàng tháng là 6tr tr(đã trừ các khoản phải nộp bắt
buộc BHXH, BHYT)
Họ có hai con dưới 18 tuổi phải nuôi.
* Nếu đăng ký cả hai con giảm trừ thu nhập của Ông B, thì thuế TNCN phải nộp
sẽ như sau:
• Ông B: 15-( 4+3,2)=(7,8x10%)- 0,25tr =0,530x12= 6,360tr
• Bà vợ: 6 tr- 4tr=2trx 5%=0,1trx 12=1,2tr
Vậy hai vợ chồng phải nộp 2009 là 7,560 tr
*Nếu đăng ký mỗi người giảm trừ 1 con số thuế sẽ như sau:
• Bà vợ:6-(4+1,6)=0,4x 5%=0,02x12=0,240tr
• Ông B:15-( 4+1,6)=(9,4x10%)-0,25=0,690x12=8,280tr
Vậy thuế cả hai vợ chồng phải nộp là=8,280+0,240=8,520tr
66. 66
66
Ví dụ :
Ông A có thu nhập từ tiền lương tháng: (đã trừ các
khoản đóng góp bắt buộc: BHXH,BHYT) là 9 tr.đ và
phải nuôi 02 người con dưới 18 tuổi.
Thu nhập tính thuế và số thuế phải nộp sẽ là:
- Thu nhập tính thuế:
9 tr.đ - [4 tr.đ +( 2 x 1,6 tr.đ) ] = 1,8 tr.đ
- Thuế phải nộp là:
1,8 tr.đ x 5% = 90.000 đ/tháng
- Thuế phải nộp cả năm= 90.000x 12= 1.080.000đ
67. 67
67
Ví dụ :
• Bà C có thu nhập từ tiền lương là 3 tr.đ/tháng và
thu nhập tiền cho thuê nhà là 20 tr.đ/tháng( sau khi
trừ các khoản thuế và chi phí được phép) và có 02
người phụ thuộc, hàng tháng phải đóng bảo hiểm xã
hội và bảo hiểm y tế là 0,3 tr.đ.
Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
- Tổng thu nhập chịu thuế:
3 tr.đ + 20 tr.đ = 23 tr.đ
- Giảm trừ gia cảnh:
4 tr.đ + (1,6 tr.đ x 2 người) = 7,2 tr.đ
- Thu nhập tính thuế:
23 tr.đ - (0,3 tr.đ + 4tr + 3,2 tr.đ) = 15,5 tr.
- Thuế phải nộp:
=(15,5trx15%-0,75tr)=1,575tr/thx12=18,9tr cả năm
68. 68
68
Ví dụ về chứng khoán
• ông C có tham gia TTCK bán 1000 cổ phiếu, giá
bán là 200 tr.đ, giá mua của 1000 cổ phiếu là 100
tr.đ, các chi phí là 5 tr.đ.
• Thuế TNCN ông C phải nộp như sau:
- Tổng thu nhập tính thuế:
200 tr.đ - (100 tr.đ + 5 tr.đ) = 95 tr.đ
- Thuế TNCN phải nộp:
95 tr.đ x 20% = 19 tr.đ
- Trường hợp không xác định được giá mua và các chi
phí liên quan thì thuế TNCN phải nộp là:
200 tr.đ x 0,1% = 0,200.tr đ
• Ông C phải đăng ký phương pháp nộp thuế với cơ
quan thuế chậm nhất ngày 31/12 năm trước.Riêng
2009 chậm nhất 31/3/2009
69. 69
69
Ví dụ :
• Bà D có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội. Hàng tháng
bà D có nhận được lương hưu là 1,6 tr.đ, bà có tiền
gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Vietcombank hưởng lãi
hàng tháng 4 tr.đ. Tháng 5/2009 bà trúng thưởng xổ
số trị giá 400 tr.đ
Số thuế TNCN bà D phải nộp năm 2009 như sau:
- Lương hưu hàng tháng được miễn thuế TNCN
- Tiền lãi tiền gửi tiết kiệm được miễn thuế TNCN
- Thu nhập từ trúng thưởng xổ số chịu thuế suất 10%
đối với phần vượt trên 10 tr.đ. Do đó, số thuế TNCN
bà D phải nộp phải nộp năm 2009 là:
(400 tr.đ - 10 tr.đ) x 10% = 39 tr.đ
Bà D không thuộc diện giảm trừ gia cảnh
70. 70
70
Ví dụ :
• Ông H là kỹ sư hoá hàng tháng nhận lương 2,7 tr.đ và tiền
thưởng 1tr đ. Ông mở VP dịch vụ xét nghiệm ( có giấy
phép) với doanh thu trong năm 2010 là 900 tr.đ. Chi phí
thuê lao động, mua sắm công cụ,... nước và các chi phí
khác trong năm là 720 trđ.
• Ông có hai người phụ thuộc được giảm trừ là mẹ ngoài độ
tuổi lao động không có thu nhập và 1 con đang học phổ
thông.
• Thu nhập chịu thuế năm 2010 của Ông H như sau:
- Thu nhập chịu thuế bao gồm: tiền lương, tiền thưởng và lợi
nhụân từ hoạt động kinh doanh. Hai khoản thu nhập này
được giảm trừ gia cảnh trước khi tính thuế TNCN. Mức
giảm trừ theo quy định tại Điều 19 Luật thuế thu nhập cá
nhân.
71. 71
71
• Thu nhập chịu thuế của ông H như sau:
• Tiền lương, thưởng=( 2,7+ 1)x 12 tháng=44,4tr
• Lãi KD= 900tr- 720tr = 180tr
• Giảm trừ gia cảnh cho ông H, hai người phụ
thuộc: (4+ 1,6x2)x 12= 86,4tr
TNTT= 44,4+180- 86,4= 138tr
TNTT bq tháng: 11,5tr
Thuế =(11,5x 15%- 0,75) x12 =11,7tr/năm
72. 72
72
Ví dụ :
• Ông K làm nghề kế toán của một trung
tâm.Trong giờ hành chính ông K làm tại TT
với mức lương 3,8 tr.đ/tháng; ngoài giờ hành
chính ông K làm thêm kế toán trưởng cho 3
công ty khác, mỗi công ty 2 tr.đ/tháng. Tổng
thu nhập là 9,8 tr.đ/tháng. Hàng tháng ông K
phải chu cấp cho bố mẹ ở quê là 3 tr.đ
Thu nhập chịu thuế TNCN năm 2009 của ông K
như sau:
- Thu nhập chịu thuế được tính cho cả 4 công
ty là 9,8 tr.đ.
- Không xác định tiền làm thêm ở 3 công ty là
làm ngoài giờ.
73. 73
73
- Việc xác định mức giảm trừ gia cảnh cho bố mẹ còn
tuỳ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể.
- Trường hợp bố mẹ ông K không có thu nhập hoặc
thu nhập thấp hơn mức quy định của Chính phủ,
đồng thời ông K là người duy nhất trong gia đình
phải nuôi dưỡng bố mẹ, thì ông K được giảm trừ gia
cảnh cho bản thân là 4 tr.đ; cho bố mẹ là 3,2 tr.đ
- Thu nhập tính thuế là 2,6 tr.đ.
- Thuế TNCN phải nộp là 130.000đ/ tháng.
74. 74
74
Một số lưu ý
• Những người có thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền công(
theo quy định tại điểm 3.1.8 phần B) từ 4tr/tháng trở xuóng không
phải kê khai người phụ thuộc
Điều kiện để được giảm trừ gia cảnh:
• NNT có thu nhập chịu thuế phải đăng ký có MST cá nhân và
đăng ký kê khai người phụ thuộc theo quy định
• Có hồ sơ chứng minh là người phụ thuộc thuộc diện được giảm
trừ theo quy định.
• Nếu có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng chỉ được giảm
trừ gia cảnh vào 1 NNT.
VD: Ông G ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập , có 2 người con,
trách nhiệm nuôi ông thuộc cả hai nhưng chỉ được đăng ký giảm trừ đối
với 1 trong 2 người con, không được kê khai cả hai.
75. 75
75
Quyết toán thuế năm
Ông A có 2 NPT đăng ký giảm trừ
TN tiền lương,công tại
Viện thuỷ công
là 120tr
TN làm thêm
Cho các chương trình
dự án khác là
36tr
TN từ
Viết sách KT
12tr
thuế viện đã
Khấu trừ 1,680tr
thuế các nơi đã khấu
trừ 3,6tr
Tiền thuế ngoài
đã khấu trừ 1,2tr
TN cả năm là 168tr
TN bq 14tr
Giảm trừ gia cảnh
86,4tr
TN tính thuế
33,6tr
Giảm trừ gia
Cảnh 86,4tr
Tn tính thuế 81,6tr
Bq 6,8tr/tháng
thuế phải nộp 5,16tr
thuế đã nộp 6,48tr
thuế nộp thừa1,32tr
đề nghị hoàn thuế
76. 76
76
9 - HOÀN THUẾ
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp
sau:
- Số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số
thuế phải nộp trong kỳ tính thuế.
- Cá nhân đã nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng có
thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với
những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế.
77. 77
77
Hoàn thuế
Các trường hợp:
Nộp thừa trong năm.
Đã nộp thuế nhưng Thu
nhập chưa đến mức chịu
thuế
Một số trường hợp khác
Thời gian:
Hồ sơ đầy đủ hợp lệ đối với
trường hợp hoàn trước kiểm
sau là 15 ngày làm viêc
Hồ sơ kiểm tra trước hoàn
sau 60 ngày làm việc
78. 78
78
CÁC TRƯỜNG HỢP XỬ LÝ HOÀN THUẾ
1- Hoàn thuế trước kiểm tra sau:
• Người nộp thuế có quá trình chấp hành tốt pháp
luật về thuế và các giao dịch đựơc thanh toán
qua ngân hàng.
• Thời gian: nếu hồ sơ đầy đủ không sai lệch là
15 ngày
2- Hoàn thuế sau khi kiểm tra:
• Là các trường hợp ngoài các trường hợp trên.
• Thời gian hoàn thuế sau 60 ngày kể từ ngày cơ
quan thuế nhận đủ hồ sơ hoàn thuế
79. 79
79
HOÀN THUẾ TNCN
Mẫu 05 TT 128
Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
tờ khai Quyết toán
Chứng từ, biên lai thuế TNCN
chứng từ xác định tình trạng
kết thúc thời gian, hợp đồng
lao động
Xác nhận thu nhập của cơ quan
chi trả
Bảng kê các định ngày cư trú,
Qđịnh nghỉ hưu…
CQ thuế quản lý trực
tiếp đơn vị chi trả
chi cục thuế nơi cá
nhân hoạt động KD
Cá nhân có
TN từ tiền
lưong, công
Cá nhân chuyển
nhượng CK
cá nhân có TN
từ KD
cá nhân có cả TN
từ KD và tiền lương
tiền công
80. 80
80
Ví dụ hoàn thuế
Ông A có số thuế nộp thừa, khấu trừ quá( khi quyết toán
thuế) của năm 2010 sẽ phải làm những thủ tục sau:
- Phải có MST cá nhân
- Phải lập tờ khai QT thuế TNCN năm 2010 theo mẫu số 09
nộp cơ quan thuế trước ngày 31/03/2011(nếu chậm sẽ bị
xử phạt vi phạm hành chính về thuế, số phạt vi phạm theo
quy định hiện hành tối đa 90 ngày làm việc là 5tr đồng)
- Phải có chứng từ khấu trừ thuế TNCN( bản chính) của các
nơi làm việc đã khấu trừ thuế
- Phải kê khai đầy đủ thu nhập từ các nguồn thu tiền công
lương, hoa hồng...mặc dù các đơn vị không khấu trừ thuế
- Đơn đề nghị hoàn thuế mẫu số 05/ĐTHT Thông tư 128
- Bản sao CMND
- Các hồ sơ khác liên quan nếu có thanh lý hợp đồng, quuyết
định nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động...
Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý đơn vị chi trả nơi cá nhân
mở MST.
81. 81
81
Kỳ tính thuế
Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:
- Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với TN từ KD; thu
nhập từ tiền lương, tiền công;
- Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh TN áp dụng đối với
TN từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu
nhập từ chuyển nhượng BĐS; thu nhập từ trúng thưởng;
thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền
thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng.
- Kỳ tình thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm
đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:
trường hợp cá nhân đăng ký áp dụng tính thuế theo
năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế
82. 82
82
HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ
TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra
Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh TN.
TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi
ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó
hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
PS thu nhập.
Chương 557, Loại 340, Khoản 345, mục 1000, tiểu
mục1001(VN)1002(NN)
Nộp tại Kho bạc NNTPHN
Giấy nộp tièn vào NS do Kho bạc nhà nước cấp hoặc
đơn vị tự in theo mẫu số c1-02/NS tại TT số 128/TT-
BTC
83. 83
83
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, CÁ NHÂN CHI TRẢ
THU NHẬP
Đối với ngưòi có thu nhập
chịu thuế:
-Tổ chức Đăng ký MST cho
các cá nhân thuộc đon vị
-Khấu trừ thuế theo quy
định
-Cấp chứng từ cho NNT(làm
đơn mẫu số 17/TNCN đển
cơ quan thuế cấp chứng
từ)
-Các xác nhận khi cần
-Làm một số thủ tục với cơ
quan thuế
84. 84
84
Đối với nhà nước:
Đăng ký, khấu trừ, Kê
khai thuế , Nộp thuế,
Quyết toán thuế
Lưu giữ, Cung cấp tài
liệu, giải trình khi có
yêu cầu
85. 85
85
Trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế của
người sử dụng lao động khi trả tiền lương,
tiền công cho cá nhân:
Trường hợp cá nhân có ký hợp đồng lao động:
- Hàng tháng người sử dụng lao động có trách
nhiệm khấu trừ thuế của từng người lao động căn
cứ vào thu nhập tính thuế tháng, mức tạm tính
giảm trừ gia cảnh và biểu thuế lũy tiến từng phần.
Người lao động không phải khai thuế theo tháng.
- Mức tạm tính giảm trừ gia cảnh áp dụng theo bản
khai đầu năm của đối tượng nộp thuế. Người sử
dụng lao động không phải chịu trách nhiệm về việc
khai tạm tính giảm trừ gia cảnh.
86. 86
86
Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng
lao động:
Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập tạm khấu trừ thuế
trước khi chi trả thu nhập (đối với khoản chi từ
500.000đ/lần) theo tỷ lệ:
10% đối với cá nhân cư trú
20% đối với cá nhân không cư trú
• Cá nhân có thu nhập được tạm khấu trừ theo quy định
nêu trên không phải khai thuế theo tháng.
87. 87
87
Lưu ý về khấu trừ thuế 10%
• - Trường hợp cá nhân làm đại lý bán hàng hoá hoặc thực hiện
các dịch vụ chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải
khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức
thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến
mức phải nộp thuế (ví dụ cá nhân có thu nhập không đến 48
triệu đồng/năm nếu độc thân hoặc dưới 67,2 triệu đồng/năm
nếu có 01 người phụ thuộc được giảm trừ đủ 12 tháng hoặc
dưới 86,4 triệu đồng/năm nếu có 02 người phụ thuộc được
giảm trừ đủ 12 tháng,...) thì cá nhân có thu nhập làm cam kết
(theo Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi cơ quan chi trả thu nhập để
cơ quan chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ
10% thuế TNCN.
• Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập đơn vị chi
trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế nhưng hết năm
vẫn phải cung cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá
nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết
của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý
theo quy định của Luật quản lý thuế.
ư
88. 88
88
• Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao
động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến
dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì
không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ
10% theo từng lần chi trả thu nhập hoặc
tổng thu nhập mà thực hiện tạm khấu trừ
thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên
thu nhập tháng.
89. 89
89
Lưu ý tiếp theo:
Thông thường các đơn vị sự nghiệp có
các đề tài nghiên cứu, các dự án…thời
gian nghiệm thu đề tài không dứt điểm
trong năm, trong khi các chi phí thực hiện
đề tài( nhân công, máy móc, vật tư…)
vẫn phát sinh( dưới hình thức: tạm ứng).
Để thực hiện đúng Luật thuế TNCN là
Thu nhập chịu thuế xác định tại thời điểm
chi trả thu nhập. Việc luân chuyển chứng
từ chi giữa chủ nhiệm đề tài và cơ quan
để khấu trừ thuế cần được thực hiện kịp
thời.
90. 90
90
Lưu ý về thuế đối với chuyên gia NN
và nhà thầu thực hiện dự án ODA
Căn cứ Hiệp định tài trợ.
Thực hiện thủ tục miễn thuế cho chuyên gia theo
QĐ211/1998/QĐ-TTg hướng dẫn tại TT số 52/2000/TT-
BTC,…
Thực hiện thủ tục tránh đánh thuế trùng đối với các
nước đã ký HĐ với VN(đối với các trường hợp không
cư trú) hồ sơ theo hướng dẫn tại TT 133 và TT
60/2007/TT-BTC
Thuế nhà thầu theo hướng dẫn tại TT 05/2004/TT-BTC
và TT 134/2008/TT-BTC
Đôn đốc cá nhân làm việc cho nhà thầu thực hiện kê
khai nộp thuế TNCN …
Các dự án cần phải quan tâm đến trách nhiệm này theo
quy định của Pháp Luật về thuế
91. 91
91
HỒ SƠ MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NN
THỰC HIỆN DỰ ÁN ODA
- Đơn đề nghị miễn thuế của Bộ chủ quản
hoặc cơ quan chủ quản có dự án ODA
- Xác nhận của Bộ KHĐT là chuyên gia
NN thực hiện dự án…
- Quyết định thành lập dự án
- Hợp đồng ký giữa dự án với chuyên gia
NN
- Các tài liệu liên quan đến thu nhập
không phải nộp thuế của chuyên gia NN.
92. 92
92
Trách nhiệm cá nhân
Đối với cơ quan chi trả:
- Chấp hành việc đăng ký
MST, nộp kê khai và hồ
đăng ký giảm trừ gia
cảnh, khấu trừ, kê khai,
nộp thuế, quyết toán...
Đối với nhà nước:
Kê khai giảm trừ trung
thực, hồ sơ đầy đủ
Có nghiã vụ đóng góp đầy
đủ thuế, theo chế độ
Báo cáo, Quyết toán
thuế theo quy định
Giải trình các vấn đề liên
quan khi cơ quan thuế yêu
cầu
93. 93
93
KÊ KHAI THUẾ TỪ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG ĐỐI
VỚI CƠ QUAN CHI TRẢ
Kê khai thuế hàng tháng: đơn vị hạch toán dộc lập có trách nhiệm
căn cứ thu nhập chi trả cho cá nhân, giảm trừ gia cảnh theo tạm kê
khai của cá nhân, khấu trừ thuế theo biểu luỹ tiến(đối với cá nhân
ký HĐLĐ) và biểu tòan phần(cá nhân không ký HĐLĐ).
Nếu số thuế <5tr /tháng sẽ kê khai theo quý Nộp trước ngày 30
tháng đầu quý sau
Nếu số thuế từ 5Tr/tháng trở lên sẽ khai theo tháng. Nộp trước
ngày 20 tháng sau
Mẫu biểu kê khai tháng, quý là số 02/KK-TNCN( người cư trú),
04/KK-TNCN( người không cư trú)…
Quyết toán thuế năm: kê khai theo mẫu số 05/KK-TNCN và 05A/BK-
TNCN, 05B/BK-TNCN
Thời gian chậm nhất 90 ngày kết thúc năm dương lịch
Nếu chậm nộp thuế sẽ bị phạt chậm nộp 0,05% tính trên số ngày
nộp chậm
Riêng năm 2009: đơn vị cá nhân được miễn nộp thuế đến hết
tháng 6/2009 theo quyết định của Quốc hội. Đơn vị chi trả tính
và kê khai nộp tờ khai cho cơ quan thuế, nhưng không nộp
thuế
94. 94
94
TÓM TẮT PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ
QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/CP VÀ THÔNG TƯ SỐ 61/BTC
……tiếp theo tại TT61
100ngìn đến 1trChậm và sai lệch TTCung cấp TT
100ngìn đến 5tr5 đến 90 ngày làm việcChậm nộp hồ sơ khai
thuế
500 ngìn đến 3trNhiều hành vi
200ngìn đến 2trSai thiếu trên tờ khai, QT
150ngìn đến 1,5 trSai rhiếu trên HĐ,HĐKT…
100ngìn đến 1trSai thiếu trên BK, HĐ…Khai không đủ nội dung
HS thuế
200ngìn đến 2trTrên 20 ngày
100 ngìn đến 1tr10 đến 20 ngàyChậm nộp HSĐK, thay
đổi TT
Vi phạm về thủ tục
Mức phạtvi phạmHành vi vi phạm
95. 95
95
Năm 2009 miễn nộp đối với cá nhân cư trú- hết tháng 6
Tn từ nhượng quyền
Thương mại
TN
từ
quà
tặng
TN từ kinh doanh
TN từThừa
kế
TN từ chuyển
Nhượng vốn
TN
từ
đầu
tư
vốn
TN từ bản quyềnTNtừtiềnlương
Tiềncông
Cá nhân
Có thu nhập
Chịu thuế
Được giãn
96. 96
96
Tiếp tục được miễn 6 tháng cuối năm 2009
Đầu tư vốn Chuyển nhượng vốn
Chuyển nhượng
Quyền thương mại Bản quyền
97. 97
97
Không được miễn 6 tháng đầu 2009 đối với cá nhân
cư trú
Các cá nhân có các thu nhập chịu thuế
này vẫn phải nộp bình thường theo
Luật định:
• Thu nhập từ chuyển nhượng bất động
sản
• Thu nhập từ trúng thưởng
98. 98
98
Nộp thuế đối với cá nhân không cư trú 6 tháng/2009
Được giãn:
Cá nhân có TN từ đầu tư
vốn
Cá nhân có TN từ
chuyển nhượng vốn
( bao gồm cả CNCK)
Cá nhân có TN từ bản
quyền
Cá nhân có TN từ
nhượng quyền thương
mại
Không được giãn:
Cá nhân có TN từ kinh
doanh
Cá nhân có TN từ tiền
lương tiền công
Cá nhân có TN từ chuyển
nhượng BDS
Cá nhân có TN từ trúng
thưởng
Cá nhân có TN từ thừa kế
Cá nhân có TN từ quà
tặng
99. 99
99
Giãn thuế
• Cơ quan chi trả không thu thuế của cá nhân, không
nộp ngân sách, vẫn lập tờ khai thuế theo quy định
và nộp cho cơ quan thuế.
• Cơ quan chi trả thông báo số thuế được giãn cho
cá nhân có thu nhập phải nộp thuế biết bằng văn
bản. Việc quyết toán thuế năm 2009 thực hiện theo
Thông tư số 160/TT-BTC ngày 12/07/2009 của
BTC.
100. 100
100
Lưu ý miễn thuế tiếp theo
Đến 30/06/2009Thực chiThu nhập khác
Đến 31/12/2009Nếu chưa chi
trong 6 tháng
Tiền thưởng Q1,Q2
Đến 31/03/201050%Tiền thưởng cả năm(
năm, T13…)
Đến 31/12/2009Hạch toán nhưng
chưa chi đủ
Tiền lương 6 tháng
Đến 30/06/2009Chi đủ đến
30/06/2009
Tiền lương 6 tháng
Thời gian chi trả cho TN
06 tháng
Chậm nhấtđược miễn
Nguồn được miễnKhoản TN
101. 101
101
A/ Đối với cơ quan chi trả thu nhập:
1- Phải kê khai thuế đối với thu nhập
không thuộc diện được miễn thuế từ
tháng 07/2009: tiền lương, tiền công,
2- Phải quyết toán đối với thu nhập và số
thuế đã khấu trừ phát sinh từ 01/07/2009
đến 31/12/2009.
KÊ KHAI VÀ QT THUẾ NĂM 2009
102. 102
102
B/ Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ
tiền lương, từ kinh doanh phải quyết toán
Trong các trường hợp sau:
1/ Có số thuê phải nộp trong 6 tháng cuối
năm lớn hơn số thúê đã khấu trừ
2/ Có yêu cầu đựơc hoàn thuế hoặc bù
trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau.
Theo mẫu quy định tại TT số 84. Kỳ tính
thuế ghi rõ từ ngày 01/07/2009
103. 103
103
BIỂU THUẾ TOÀN PHẦN
2Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của
Luật này( không xác đinh được giá mua và chi phí)
25e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của
Luật này(xác định được giá bán , mua, chi phí)
0,1Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của
Luật này( không xác định được giá mua và chi phí)
20đ) Thu nhập từ chuyển nhuơng vốn ( xác định được giá bán , mua, chi
phí)
10d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng( phần vượt trên 10tr/ làn)
10c) Thu nhập từ trúng thưởng ( phần vượt 10tr/ lần)
5b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại
5a) Thu nhập từ đầu tư vốn
Thuế suất (%)Thu nhập tính thuế
104. 104
104
Thu nhập từ đầu tư vốn
• Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập nhận được từ hoạt động
cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay, mua cổ phần hoặc góp vốn sản
xuất, kinh doanh dưới các hình thức:
1. Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, doanh
nghiệp, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp
đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng).
2. Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần.
3. Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh
doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và Luật Hợp tác xã .
4. Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh
nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại).
5. Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các
giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ
chức nước ngoài được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ
thu nhập từ lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam phát hành.
6. Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức
khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng,
bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế,...
7. Thu nhập từ cổ phiếu trả thay cổ tức.
105. 105
105
Tiền lãi từ các hoạt động
Cho vay vốn
Lãi trái phiếu tín phiếu
Các giấy tờ có giá trị khác
Phần tăng thêm khi
Giải thể, sáp nhập DN
Lợi tức do tham gia
Góp vốn vào CT theo
Luật DN và Luật HTX
Lợi tức, cổ tức nhận
Được do góp vốn
cổ phần
Lãi từ việc đầu tư khác:
hiện vật, danh tiếng, phát
minh,Sáng chế…
Thu nhập từ cổ phiếu
trả thay cổ tức
Các
hình
Thức
Đầu tư
vốn
106. 106
106
Thuế xuất: là thuế xuất toàn phần.
Mức: 5%
Thời điểm:là thời điểm tổ chức cá nhân
trả thu nhập cho người nộp thuế.
Cách tính
Thuế TNCN=TN tính thuế x 5%
phải nộp.
107. 107
107
Ví dụ
• Anh A cho công ty T vay vốn từ tháng
01/2009 theo hợp đồng 500tr, lãi xuất
12%/năm thời gian vay 3 năm, trả lãi theo
năm.
• Khi trả lãi cho anh A công ty sẽ khấu trừ
như sau:500tr x12% x5%= 3tr
• Anh B có 1000 cổ phiếu của công ty
Cuối năm CT trả cổ tức là 10tr sẽ khấu trừ
5% để nộp ngân sách
108. 108
108
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản tiền lãi
nhận được từ việc chuyển nhượng vốn của cá
nhân trong các trường hợp sau:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
trong các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợp danh, công ty cổ phần, các hợp đồng hợp
tác kinh doanh, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ
chức khác.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán bao
gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng
khoán khác theo quy định của Luật Chứng
khoán.
3. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các
hình thức khác
109. 109
109
Chuyển nhượng phần vốn góp
@Thu nhập tính thuế:
= giá chuyển nhượng - giá mua- chi phí liên
quan
@Thuế xuất: 20%
@Thời điểm: là thời điểm giao dịch chuyển
nhượng vốn hoàn thành( khai báo chuyển
quyền sở hữu với cơ quan cấp ĐKKD
hoặc DN quản lý vốn góp)
@Thuế TNCN phải nộp=TNCT x20%
110. 110
110
Chuyển nhượng chứng khoán
• Bộ tài chính có công văn số 42/BTC-TCT ngày
02/01/2009 hướng dẫn thực hiện khấu trừ thuế
TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng chứng
khoán.
• Có hai trường hợp tính thuế: 20% thu nhập từ
chuyển nhượng và 0,1% trên giá chuyển nhượng
từng lần.
• Người KDCK phải tiến hành đăng ký phương pháp
nộp thuế theo mẫu số 15/ĐK-TNCN với cơ quan
thuế trực tiếp quản lý CT chứng khoán mà cá nhân
đăng ký giao dịch hoặc chi cục thuế nơi cá nhân
cư trú.
Năm 2009 chậm nhất là 30/03/2009
Năm 2010 trở đi chậm nhất 30/12 năm trước
111. 111
111
• Điều kiện để áp dụng thuế xuất 20%:
Phải đăng ký
Phương pháp nộp
thuế theo mâu 15
Thực hiện chế độ kế toán hoá
đơn chứng từ, xác định được
TNTT từ chuyển nhượngCK
Theo quy định
phaỉ có mã số thuế
Việc áp dụng thuế
Xuất 20% tính trên
Tổng các loại CK đã
Giao dịch trong năm
112. 112
112
• Đối với cổ phiếu chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch
tại Trung tâm giao dịch chứng khoán nhưng công ty phát
hành cổ phiếu uỷ quyền cho công ty chứng khoán quản lý
danh sách cổ đông và cổ phiếu chưa niêm yết, chưa đăng
ký giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán và công
ty phát hành không uỷ quyền cho công ty chứng khoán
quản lý danh sách cổ đông thì giá chuyển nhượng cổ
phiếu làm căn cứ để khấu trừ thuế được căn cứ theo giá
ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp trên hợp
đồng không ghi giá thì căn cứ để khấu trừ thuế là giá
chuyển nhượng do người chuyển nhượng tự khai. Cá
nhân chuyển nhượng cổ phiếu không ghi giá trên hợp
đồng tự khai giá chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác của nội dung kê khai. Trường hợp cơ quan
thuế có căn cứ xác định giá ghi trên hợp đồng hoặc giá tự
khai là không đúng thực tế thì cơ quan thuế được quyền
ấn định giá chuyển nhượng để tính lại số thuế phải nộp
đồng thời phạt về hành vi gian lận thuế theo quy định của
Luật quản lý thuế.
113. 113
113
Lưu ý
• Nếu không đăng ký nộp thuế theo biểu
thuế toàn phần với thuế xuất 20% thì áp
dụng thu từng lần 0,1% trên giá chuyển
nhượng chứng khoán từng lần và không
phải quyết toán thuế năm.
• Trường hợp ĐK áp dụng tính thuế 20%
vẫn tạm nộp thuế 0,1% trên giá chuyển
nhượng chứng khoán từng lần và quyết
toán thuế năm theo mẫu số 13/KK-TNCN
114. 114
114
Trường hợp không đăng ký phương pháp nộp
thuế
15.000
5000
5000
5000
Số cổ
phiếu CN
70 n70tr15/12/2010
250 n250trcộng
80 n80tr25/7/2010
100 n100tr12/1/2010
Thuế khấu trừ
0,1%
Giá chuyển
nhượng
Lần chuyển
nhượng
115. 115
115
Trường hợp đăng ký phương pháp nộp thuế theo mẫu 15
250tr
70tr
80tr
100tr
Giá
chuyển
nhượng
15.000
5000
5000
5000
Số cổ
phiếu
070tr15/12/2010
-1tr251trCộng
- 383tr25/7/2010
+298tr12/1/2010
thu nhap
chiu thue
Gia mua
va chi phi
Lần chuyển
nhượng
116. 116
116
KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHÔNG
CƯ TRÚ
10%Thu nhập từ trúng thưởng thừa kế, quà tặng( phần vượt trên
10tr/ lần phát sinh)
5%Thu nhập từ bản quyền,
nhượng quyền TM (phần vượt trên 10tr / từng hợp đồng)
2%Chuyển nhượng BĐS
0,1%Chuyển nhượng vốn
5%Đầu tư vốn
20%Tiền lương tiền công
2%Xây dựng, vân tải, khác
5%Dịch vụ
1%Thu nhâp từ KD: hàng hoá
117. 117
117
• Trách nhiệm quyền lợi của cơ quan chi trả,
người nộp thuế đã đươc quy định tại Luật quản
lý thuế
• Quyền và trách nhiệm của cơ quan thuế đã
được quy định tại Luật quản lý thuế
• Những điều đã được đề cập tại Luật, nghị định
thì không thể hiện tại Thông tư nữa, những
điểm chưa rõ sẽ căn cứ vào Luật và Nghị định
• Nếu Những nội dung khác về thuế TNCN năm
2009 mời các bạn tìm hiểu tại website ngành
Thuế: www.gdt.gov.vn hoặc đường dây nóng
Cục thuế HN và các Chi cục thuế quận huyện
đã thông báo.