Thuế thu nhập cá nhân TNCN. http://www.vietxnk.com/
http://www.youtube.com/watch?v=TXYgjGPArTY
Chính sách mới áp dụng cho 06 tháng cuối năm 2013 gồm: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN; Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013; Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 và một số văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế.
Đối tượng quyết toán thuế là các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập, cá nhân nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thuộc diện quyết toán thuế. Công văn hướng dẫn rõ phải quyết toán thuế TNCN trong trường hợp tổ chức cá nhân chi trả thu nhập chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thu nhập từ kinh doanh; Thu nhập từ hoạt động xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp thuộc diện quyết thuế TNCN thì phải quyết toán thuế theo quy định.
Ngoài ra, hướng dẫn thuế TNCN lần này có đề cập đến cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
1. BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI VỀ
CHÍNH SÁCH THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
.
Người trình bày: Tạ Thị Phương Lan
Phó vụ trưởng - Vụ Thuế TNCN - TCT
ĐT: 04.22212031 - Email: tplan@gdt.gov.vn
TP. HCM, tháng 01 năm 2014
http://www.vietxnk.com/
2. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế TNCN ngày 22/11/2012 (số
26/2012/QH12) – hiệu lực từ 01/7/2013.
- Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ
- hiệu lực từ 01/7/2013.
- Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài
chính – hiệu lực từ 01/10/2013.
-
(về hiệu lực thực hiện các quy định mới ngoài các căn cứ pháp lý nêu
trên, Bộ Tài chính đã ban hành CV số 8817/BTC-TCT ngày 8/7/2013 và
CV số 8355/BTC-TCT ngày 28/6/2013 về việc triển khai thực hiện một
số quy định có hiệu lực từ 01/7/2013)
3. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần I. Phạm vi áp dụng
Phần II. Điều kiện x.định cá nhân cư trú tại VN
Phần III. Thu nhập chịu thuế
Phần IV. Thu nhập được miễn thuế
Phần V. Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư trú
4. PHẦN I: PHẠM VI ÁP DỤNG
- Các nội dung về CS thuế TNCN hướng dẫn tại TT
số 111/2013/TT-BTC.
- Các nội dung về QLT thuế TNCN hướng dẫn tại TT
số 156/2013/TT-BTC. Riêng hướng dẫn về thủ tục,
hồ sơ đối với giảm trừ gia cảnh cho NPT hướng
dẫn tại TT số 111/2013/TT-BTC.
5. PHẦN II: ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CÁ
NHÂN CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Cá nhân CT là người đáp ứng 01 trong các điều
kiện sau:
- Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên.
- Có nơi ở thường xuyên tại VN theo 1 trong 2
trường hợp:
(1) Có nơi ở thường xuyên theo pháp luật về cư trú.
(2) Có nhà thuê để ở tại VN từ 183 ngày trở lên
trong năm tính thuế (trước 01/7/2013 là 90 ngày).
6. PHẦN II: ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CÁ
NHÂN CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM
Lưu ý:
- Việc xác định số ngày thuê nhà căn cứ vào các hợp
đồng thuê, kể cả hợp đồng ký trước 01/7/2013.
- Trường hợp trong 06 tháng đầu năm 2013 đã xác định
là cá nhân cư trú, 06 tháng cuối năm theo quy định mới
được x.định lại là cá nhân không cư trú thì cuối năm
căn cứ quy định mới để xác định tình trạng cư trú hoặc
không cư trú của cả năm.
7. PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU
THUẾ
1. Đối với thu nhập từ kinh doanh
Bổ sung hướng dẫn: “a) Thu nhập từ sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực,
ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp
luật như: ..., kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử
dụng đất, mặt nước, tài sản khác”. Theo TT số
84/2008/TT-BTC trước đây chỉ hướng dẫn đối với
dịch vụ cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng.
8. PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU
THUẾ
2. Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Bổ sung một số khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào
thu nhập chịu thuế bao gồm: Trợ cấp hàng tháng, trợ
cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng
chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ; Các khoản
trợ cấp đối với lực lượng vũ trang; Phụ cấp đối với nhân
viên y tế thôn, bản; Trợ cấp chuyển vùng một lần đối
với người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
9. PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU
THUẾ
- Sửa đổi hướng dẫn về tiền nhuận bút theo quy định của
pháp luật về chế độ nhuận bút là thu nhập chịu thuế từ
tiền lương, tiền công.
* Lưu ý: Tại TT số 84 trước đây chỉ hướng dẫn đối với
”nhuận bút do viết sách”. Theo hướng dẫn mới thì các loại
hình tác phẩm được hưởng tiền nhuận bút như: tác phẩm
âm nhạc, sân khấu, kiến trúc, phát thanh, truyền hình,
nhiếp ảnh, phần mềm máy tính, ... đều được tính là thu
nhập từ TLTC (Pháp luật về chế độ nhuận bút theo
hướng dẫn tại NĐ số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002.)
10. PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU
THUẾ
- Bổ sung hướng dẫn tính vào TNCT đối với các
khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài
TLTC do người sử dụng LĐ trả hộ:
+ Khoản tiền thuê nhà do đơn vị sử dụng LĐ trả hộ
tính vào TNCT theo thực tế nhưng không vượt quá
15% tổng TNCT chưa bao gồm tiền thuê nhà. Tổng
TNCT làm căn cứ tính mức 15% là thu nhập của cá
nhân tại đơn vị sử dụng lao động đó.
11. PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU
THUẾ
+ Khoản tiền phí mua bảo hiểm không bắt buộc, tiền đóng
góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng LĐ mua cho
người LĐ là thu nhập chịu thuế TNCN nếu là sản phẩm
có hình thành tích luỹ, nếu sản phẩm không hình thành
tích luỹ thì không phải tính vào TNCT của người LĐ.
Người sử dụng LĐ không tính vào thu nhập chịu thuế của
người lao động khi mua BH hoặc đóng quỹ hưu trí tự
nguyện, mà DN BH, C.ty QL Quỹ hưu trí tự nguyện có
trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN trước khi trả tiền tiền
tích luỹ cho cá nhân.
12. PHẦN III: THU NHẬP CÁ NHÂN CHỊU
THUẾ
- Bổ sung h.dẫn không tính vào TNCT đ/v các khoản sau:
+ Tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ
chức bữa ăn giữa ca cho người lao động dưới các hình
thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn
cũng được trừ ra khỏi TNCT. (trước 1/7/2013 chỉ trường
trực tiếp nấu ăn cho người LĐ được trừ).
+ Tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng LĐ trả hộ
cho người lao động VN làm việc ở NN về phép mỗi năm
một lần (trước 01/7/2013 chỉ áp dụng đối với người LĐ là
người NN làm việc tại VN).
13. PHẦN III: VỀ THU NHẬP CÁ NHÂN
CHỊU THUẾ
+ Các khoản người sử dụng LĐ trả để phục vụ việc điều
động, luân chuyển người LĐ là người NN làm việc tại
VN theo quy định tại HĐLĐ, tuân thủ lịch LĐ chuẩn
theo thông lệ QT của một số ngành như dầu khí, khai
khoáng.
+ Tiền học phí cho con của người LĐ VN làm việc ở NN
học tại NN theo bậc học từ mầm non đến trung học
phổ thông do người sử dụng LĐ trả hộ (trước
01/7/2013 chỉ áp dụng đ/v người NN làm việc tại VN có
con học tại VN).
14. PHẦN III: VỀ THU NHẬP CÁ NHÂN
CHỊU THUẾ
3. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn
Bổ sung để làm rõ thu nhập từ đầu tư vốn bao gồm cả
lợi tức ghi tăng vốn.
* Lưu ý: Đây là nội dung được hướng dẫn rõ hơn, không
phải là mới, vì trước đây theo nguyên tắc lại Luật thuế
TNCN số 04/2007/QH12 đã quy định: ”thu nhập từ đầu
tư vốn dưới các hình thức khác”. Như vậy, các khoản
lợi tức ghi tăng vốn mà cá nhân thực nhận trước
01/7/2013 cũng chịu thuế TNCN từ đầu tư vốn.
15. PHẦN III: VỀ THU NHẬP CÁ NHÂN
CHỊU THUẾ
4. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá
nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật
DN được xác định là chuyển nhượng CK, không
phân biệt CP của c.ty đ.chúng hay c.ty chưa phải
đ.chúng.
16. PHẦN IV: THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐƯỢC MIỄN THUẾ
1. Đ/v chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là
công trình XD và nhà ở hình thành trong tương
lai giữa một số thân nhân .
2. Đ/v chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở
duy nhất
- Đk xác định duy nhất: có QSH tính đến thời điểm
c.nhượng tối thiểu là 183 ngày căn cứ theo ngày cấp
GCN QSH, QSDụng.
- Chuyển nhượng nhà ở, công trình XD hình thành trong
tương lai không được miễn thuế theo diện nhà ở duy
nhất.
17. PHẦN IV: THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐƯỢC MIỄN THUẾ
3. Đối với thu nhập từ lãi tiền gửi
Bổ sung h.dẫn rõ hơn đ/v cá nhân có TN từ lãi tiền
gửi tại CN ngân hàng NN được t.lập và h.động theo
qđịnh của Luật các tổ chức tín dụng cũng được
miễn thuế như đối với các tổ chức tín dụng khác.
4. Đối với thu nhập từ tiền lương hưu
Bổ sung tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ
Quỹ hưu trí tự nguyện được miễn thuế.
18. PHẦN IV: THU NHẬP CÁ NHÂN
ĐƯỢC MIỄN THUẾ
5. Đối với thu nhập từ học bổng
Bổ sung hướng dẫn rõ hơn về các khoản học bổng nhận
được từ tổ chức trong nước và ngoài nước bao gồm cả
tiền sinh hoạt phí cũng được miễn thuế.
6. Đối với khoản bồi thường
Bổ sung hướng dẫn rõ hơn về khoản thu nhập từ bồi
thường được miễn thuế gồm: bồi thường hợp đồng bảo
hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; bồi
thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
19. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
1. Quy đổi thu nhập NET đ/v TLTC
Hướng dẫn cụ thể nguyên tắc quy đổi như sau:
- TN làm căn cứ quy đổi là TN thực nhận cộng (+)
các khoản trả thay (nếu có) trừ (-) các khoản giảm
trừ.
- Nếu c.nhân thuộc diện QTT thì TNCT của năm là
tổng TNCT đã quy đổi của từng tháng. Nếu c.nhân
có TN NET nhiều nơi thì TNCT của năm là tổng
TNCT đã quy đổi của từng tháng tại các nơi trong
năm.
20. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CỨ TRÚ
* Lưu ý: Trường hợp khi quyết toán phát sinh số thuế
được hoàn thì tiền NSNN sẽ hoàn lại thuế cho đối
tượng thực hiện quyết toán. Việc xác định tiền thuế
được hoàn là của cá nhân hay người sử dụng lao
động sẽ do thoả thuận giữa cá nhân và người sử
dụng lao động.
21. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
2. Thuế suất đối với bán hàng đa cấp
Từ ngày 01/7/2013, t.chức trả TN cho c.nhân bán
hàng đa cấp k.trừ thuế theo biểu thuế luỹ tiến áp
dụng đối với đại lý Bảo hiểm (được giảm trừ mức 9
tr và áp dụng thuế suất luỹ tiến đối với TN từ 9 tr 20 tr là 5%, TN trên 20 tr là 10%. (trước đây tính
thuế suất 10% trên toàn bộ thu nhập)
22. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
3. Thuế suất đ/v tiền tích luỹ BH, tiền tích luỹ
quỹ hưu trí tự nguyện
DN BH, c.ty QL quỹ hưu trí tự nguyện k.trừ thuế
10% trên khoản tiền tích luỹ BH, tiền tích luỹ quỹ
hưu trí tự nguyện, tương ứng với phần người sử
dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao
động từ ngày 01/7/2013.
23. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
4. Về Biểu tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định
- Từ ngày 01/01/2014, áp dụng Biểu tỷ lệ TNCT mới với 04
tỷ lệ tương ứng với 04 nhóm ngành nghề:
+ Phân phối, cung cấp hàng hoá
: 7%
+ DVụ, XD không bao thầu NVL
: 30%
+ SX, CTải, DV gắn với hàng hóa,
XD có bao thầu NVL
: 15%
+ Hoạt động kinh doanh khác
: 12%
* Lưu ý: Chi tiết các nhóm ngành nghề sẽ áp dụng theo biểu
tỷ lệ thuế GTGT.
24. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
- Đối với cá nhân kinh doanh nhiều ngành nghề thì áp
dụng theo tỷ lệ của hoạt động kinh doanh chính.
Trường hợp cá nhân thực tế kinh doanh nhiều
ngành nghề và không xác định được ngành nghề
kinh doanh chính thì áp dụng theo tỷ lệ của “Hoạt
động kinh doanh khác”.
25. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
5. Đối với hộ kê khai
- Bổ sung khoản được tính vào chi phí hợp lý: Tiền
trang phục không vượt quá 5 trđ/ng/năm; các
khoản thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế bảo
vệ môi trường, tiền thuê mặt nước.
- Bổ sung khoản không được tính vào chi phí hợp lý:
khoản trích khấu hao TSCĐ là ôtô chở người từ 09
chỗ trở xuống.
26. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
6. Về các khoản giảm trừ
- Về mức giảm trừ gia cảnh:
+ Từ ngày 01/7/2013, mức GTGC đ/v NNT là 09 trđ/tháng
(108 trđ/năm); đ/v NPT là 3,6 trđ/tháng (kể từ tháng phát
sinh).
+ Trường hợp trong năm chưa tính GTGC thì được tính
theo thực tế nếu cá nhân QTT. Cá nhân được đăng ký bổ
sung NPT theo thực tế phát sinh khi quyết toán thuế.
Riêng đối với NPT thuộc nhóm các cá nhân khác không
nơi nương tựa thì thời hạn đăng ký GTGC chậm nhất là
ngày 31/12 của năm tính thuế.
27. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
+ Bổ sung NPT bao gồm cả con riêng của vợ, con
riêng của chồng; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.
+ Hướng dẫn mức TN bình quân tháng từ tất cả
các nguồn thu nhập trong năm làm căn cứ xác
định NPT không vượt quá 1.000.000 đồng.
28. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
- Hướng dẫn về thủ tục đăng ký GTGC cho NPT và
hồ sơ chứng minh NPT
+ NNT chỉ phải đ.ký và nộp HS chứng minh NPT một lần
trong suốt thời gian tính GTGC.
+ Trường hợp NNT thay đổi nơi làm việc, nơi KD thì đ.ký và
nộp HS chứng minh NPT như lần đầu. Riêng đối với hộ
khoán khai NPT tại TKthuế khoán theo từng năm.
+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp 01 bản đ.ký NPT cho
CQT cùng thời điểm nộp TK thuế TNCN của kỳ khai thuế
đó.
29. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
-Về việc cấp MST cho NPT
+ Từ 01/7/2013 NPT khi đăng ký giảm trừ gia cảnh sẽ được
CQT cấp MST (không cần phải làm hồ sơ ĐK thuế)
+ Đối với NPT đã đăng ký thì không phải đăng ký lại mà tiếp
tục được tính GTGC cho đến khi được CQT cấp MST.
+ CQT cấp MST cho NPT đối với những trường hợp phát
sinh mới và cấp đồng loạt cho những trường hợp đã đăng
ký trước đây vào thời điểm quyết toán năm 2014 dựa trên
thông tin về NPT tại Phụ lục 05-3/BK-TNCN.
30. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
- Hướng dẫn về mức giảm trừ đối với khoản
đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện.
Mức đóng góp vào quỹ hưu trí tự nguyện được trừ
ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh
nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng
(12 triệu đồng/năm), kể cả trường hợp cá nhân
đóng quỹ hưu trí tự nguyện tại nhiều nơi.
31. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
7. Đối với chuyển nhượng chứng khoán
Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nếu lựa
chọn nộp thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất
20% thì cuối năm thực hiện quyết toán thuế với cơ
quan thuế mà không phải đăng ký từ đầu năm.
* Lưu ý: Nếu cá nhân nộp thuế theo thuế suất 0,1%
trên giá trị từng lần chuyển nhượng CK, nếu không
lựa chọn nộp thuế theo thuế suất 20% thì không
phải quyết toán thuế.
32. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
8. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản
- Đ/v công trình XD hình thành trong tương lai :
Giá chuyển nhượng được xđ theo tỷ lệ góp vốn trên tổng
giá trị HĐ nhân (×) với giá tính lệ phí trước bạ của UB.
Trường hợp không có giá của UB thì áp dụng theo suất
vốn đầu tư XD của Bộ XD.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ
chuyển nhượng bất động sản :
Là thời điểm cá nhân làm thủ tục chuyển nhượng bất
động sản theo quy định của pháp luật.
33. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
- Về việc xác định thuế suất đối với chuyển
nhượng BĐS
Bộ Tài chính đã có công văn số 16686/BTC-TCT
ngày 02/12/2013 hướng dẫn một số nguyên tắc để
xác định thuế suất như sau:
+ Cá nhân tự xác định thuế suất 2% hoặc 25%. Cơ
quan thuế kiểm tra và xử lý truy thu nếu có sự gian
lận.
34. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
+ Đ/v BĐS trước 2009, chỉ có giấy viết tay, không có
HĐCT thì áp dụng thuế suất 2%
+ Đ/v BĐS mua bán bằng HĐ công chứng, không có
HĐCT thì áp dụng thuế suất 2%
+ Đ/v BĐS khác nếu có căn cứ để xác định giá mua,
giá bán thì áp dụng thuế suất 25%, nếu không có
căn cứ thì áp dụng thuế suất 2%.
35. PHẦN V: CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI
VỚI CÁ NHÂN CƯ TRÚ
9. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng
- Trường hợp tổ chức trả thưởng, DN kinh doanh casino nếu
không xác định được TNCT của cá nhân trúng thưởng để
khấu trừ thuế thì thực hiện nộp thuế thay cho cá nhân trúng
thưởng theo mức ấn định trên tổng số tiền trả lại cho người
chơi (cash out).
- Tổ chức trả thưởng, DN kinh doanh casino nếu áp dụng nộp
thuế TNCN theo mức ấn định phải đăng ký với CQT và điều
chỉnh lại cơ cấu trả thưởng cho khách là thu nhập sau thuế
(NET) để niêm yết công khai tại điểm vui chơi giải trí có
thưởng.
36. Trách nhiệm của DN Việt Nam ký
hợp đồng với nhà thầu nước ngoài
Bên VN ký HĐ với nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm sau:
- Thông báo với nhà thầu NN về nghĩa vụ nộp thuế TNCN của
người lao động nước ngoài khi vào làm việc tại VN.
- Cung cấp cho CQT chậm nhất 07 ngày trước khi các nhân
vào VN làm việc các thông tin: danh sách, quốc tịch, số hộ
chiếu, thời gian làm việc, công việc đảm nhiệm, thu nhập.