SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT
              MỘT SỐ BỆNH TIM MẮC PHẢI VÀ BẨM SINH


                                                   PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước
                                                  Bộ môn Ngoại – ĐHYHN


Đối tượng :       Lớp định hướng chuyên khoa Nội – Tim mạch
Thời lượng :      2 tiết
Mục tiờu :
- Nắm được đại cương về phẫu thuật tim.
- Nắm được chỉ định phẫu thuật một số bệnh tim mắc phải thường gặp.
- Hiểu được chỉ định phẫu thuật một số bệnh tim bẩm sinh thường gặp.


Nội dung :        (Tham khảo cỏc hỡnh minh họa)
1. Đại cương điều trị ngoại khoa bệnh tim :
   Phẫu thuật tim núi chung gồm 2 loại chớnh là phẫu thuật tim kớn và tim hở.
1.1. Phẫu thuật tim kớn:
 Đây là loại PT tiến hành trên quả tim vẫn đập bỡnh thường, nên có chỉ định hạn chế
   trong một số ít các bệnh tim.
 Đối với bệnh tim bẩm sinh, phẫu thuật loại này chỉ giải quyết được 1 số ít bệnh, ví
   dụ như:
   - Cầu nối chủ - phổi trong Fallot                            PT
   - Nối TM chủ - ĐMP trong teo 3 lá, Ebstein...             tạm thời
   - Thắt hẹp ĐMP trong luồng thông trái - phải
      có tăng áp ĐM phổi nặng.

   - Cắt ống động mạch                                        PT triệt
   - Hẹp eo ĐMC                                                 để

 Đối với bệnh van tim, phẫu thuật tim kín chỉ áp dụng được cho bệnh hẹp van 2 lá do
  thấp - đó chính là phẫu thuật tách van.

1.2. Phẫu thuật tim hở:
   Phẫu thuật tim hở là phương pháp chủ yếu để điều trị ngoại khoa hầu hết các bệnh
tim. Đặc điểm chính của phẫu thuật này là: tim và phổi được ngừng hoạt động với sự trợ
giúp của hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể, quả tim được tách khỏi hệ tuần hoàn và được
bảo vệ bằng một dung dịch làm liệt tim; sau đó mở vào các buồng tim để nhỡn thấy rừ
và xử lý cỏc thương tổn (ví dụ vá lỗ thông hoặc thay van ); khâu lại chỗ mở tim, tái lập
sự kết nối giữa tim với hệ tuần hoàn và quả tim được kích thích để đập trở lại. Do vậy,
phẫu thuật loại này có ưu điểm rất lớn là cho phép điều trị nhiều thể loại bệnh tim, kết
quả điều trị mang tính triệt để hơn nhờ thấy rừ và xử lý được các thương tổn chính của
bệnh cũng như các tổn thương phối hợp khác. Tuy nhiên, nó cũng rất phức tạp về mặt kĩ
thuật, đũi hỏi chi phớ lớn, và kốm theo một số nguy cơ - biến chứng nhất định.

2. Chỉ định phẫu thuật một số bệnh tim mắc phải :
2.1.   Các bệnh tim mắc phải thường gặp :
 Bệnh van tim : đây là bệnh tim mắc phải thường gặp nhất, nguyên nhân chủ yếu do
   thấp tim (gần 90%) rồi đến viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn – Osler (5%), cuối cùng
   là các bệnh lí thoái hóa van, vôi hóa van. Van hay bị thương tổn và có chỉ định PT là
   van 2 lá và van ĐMC, sau đó là van 3 lá, van ĐMP ít ảnh hưởng. Thể bệnh có thể là
   hẹp + hở van, hở van đơn thuần, hẹp van đơn thuần.
 Hẹp động mạch vành : bệnh ngày càng phổ biến ở người lớn tuổi, nam > nữ. Nguyên
   nhân do xơ vữa gây hẹp ĐM vành. Thương tổn có thể xuất hiện trên toàn bộ hệ mạch
   vành, từ chỗ xuất phát 3 thân ĐM (liên thất trước, mũ, vành phải) đến các nhánh
   nhỏ, sẽ rất nặng nếu kèm theo đái đường – do đái đường cũng gây viêm dầy + hẹp
   lũng mạch.
 U nhầy nhĩ trái : là dạng U trong tim duy nhất có chỉ định PT cắt u. Giải phẫu bệnh
   là 1 U dạng nhầy (như thạch loóng) cú cuống bỏm vào thành nhĩ trỏi (vỏch liờn nhĩ
   hay trần nhĩ), tiến triển rất nhanh và cú khả năng tái phát (20%). Thường phát hiện ở
   giai đoạn muộn – U đó rất to chịt vào lỗ van 2 lỏ thỡ tõm trương, với triệu chứng
   giống như hẹp van 2 lá.
 Tắc động mạch phổi cấp tớnh : bệnh cũn ớt gặp và chưa được chú ý đến ở Việt Nam.
   Nguyờn nhõn chớnh là do di chuyển huyết khối từ cỏc tĩnh mạch ở chõn / bệnh dón -
   suy tĩnh mạch chi dưới, ngoài ra cũn do Ung thư các cơ quan khác ...
2.2.   Chỉ định phẫu thuật :
 Nguyờn tắc chung : dựa vào Lõm sàng + Siờu õm tim + Chụp mạch vành ...
       o Bệnh ở mức độ vừa hoặc nặng (siêu âm tim, chụp mạch ...).
       o Cú biểu hiện lõm sàng (Nyha ≥ 2).
       o Chức năng tim không quá kém, thường EF > 40%.
       o Toàn trạng cho phộp phẫu thuật.
 Bệnh van hai lỏ :
      o Hẹp van 2 lỏ : nguyờn nhõn chủ yếu do thấp. Chỉ định PT dựa vào có dấu hiệu
           cơ năng + hẹp khít van / siêu âm (<1,3 hay < 1 cm2). Hiện khụng làm tỏch van
           tim kớn nữa, chủ yếu là mổ tim hở thay van hoặc sửa van.
                                  Phân độ hẹp van 2 lá

   Mức độ           Diện tớnh                     Triệu chứng cơ năng
Nhẹ (I)            > 2 cm2       Khụng cú, hoặc khú thở nhẹ khi gắng sức
Vừa (II)           1,1 -2 cm2    Khó thở gắng sức nhẹ và vừa, có cơn kịch phát
Nặng (III)         < 1 cm2       Khú thở lỳc nghỉ - cú thể phự phổi cấp
(hẹp khớt)
Rất nặng (IV)      < 0,8 cm2     Tăng áp ĐMP nặng, suy tim phải. Khó thở nặng. Mệt
                                 nhiều - Tím tái


      o Hở van 2 lỏ: nguyờn nhõn do osler, thoỏi hoỏ, cú khi do thấp. Chỉ định phẫu
           thuật khi có dấu hiệu cơ năng + hở van nặng / siờu õm (> 2/4). PT tim hở thay
           hoặc sửa van.
      o Hẹp - hở van 2 lỏ: nguyờn nhõn do thấp. Chỉ định phẫu thuật khi có dấu hiệu
           cơ năng + hẹp khớt - hở vừa, hay hẹp vừa - hở nặng. PT tim hở thay hoặc sửa
           van.
 Bệnh van ĐMC :
      o Hẹp + Hở hoặc hẹp van ĐMC : nguyờn nhõn thường do thấp tim (hẹp + hở),
           hay thoỏi hoỏ vụi ở người già. Dấu hiệu cơ năng thường xuất hiện muộn khi
           bệnh ở giai đoạn rất nặng. Nếu do thấp tim thỡ thường phổi hợp với bệnh van
           2 lá. Chỉ định PT đối với hẹp van là van hẹp mức độ nặng (Gr max qua van >
           70 mmHg), khụng chờ dón thất trỏi vỡ lỳc đú quỏ nặng. Cũn đối với hẹp + hở
           van là : hẹp nặng + hở nhẹ - vừa, hẹp nhẹ - vừa + hở nặng. PT tim hở - chỉ là
           thay van. Nếu phối hợp với bệnh van 2 lá – có chỉ định PT, thỡ chỉ định can
           thiệp trên van ĐMC rộng hơn : hẹp nhẹ (Gr max > 30 mmHg), hở vừa (≥ 2/4),
           hoặc cả hai loại. PT tim hở thay hoặc sửa van.
o Hở van ĐMC: nguyờn nhõn thường do osler, cú thể do thấp. Chỉ định PT khi
         có dấu hiệu cơ năng + hở chủ nặng / siờu õm ( 3/4). PT tim hở thay hoặc sửa
         van.
 Bệnh van 3 lỏ :
      o Hở van 3 lỏ: thường là hở cơ năng do suy tim phải / bệnh lí van 2 lá (bệnh van
         ĐMC chỉ có hở van 3 lá khi ở giai đoạn rất nặng – không nên PT), do osler
         van 3 lá, có thể do thấp. Chỉ định PT riêng rất ít khi đặt ra. Thường là kết hợp
         điều trị trong khi mổ van 2 lá. Can thiệp chủ yếu là sửa van.
      o Hở + Hẹp van 3 lỏ : chỉ gặp trong thấp tim. Chỉ định PT giống như trên,
         nhưng sau mổ thường rất nặng.
 Bệnh mạch vành :
      o Có dấu hiệu cơ năng.
      o Hẹp khít (> 70%) của ≥ 1 thân ĐM vành.
      o Kích thước mạch sau hẹp ≥ 1,5 mm.
      o Nong vành khụng thành cụng, hoặc hẹp sau nong.
      o Không có chỉ định nong vành. Hoặc bệnh nhân chấp nhận chọn PT là biện
         pháp điều trị ngay từ ban đầu.
      Phương pháp mổ : bắc cầu chủ vành có hoặc không có tim hở hỗ trợ.
 U nhầy nhĩ trỏi : chỉ định mổ ngay khi phát hiện bệnh. Thuộc loại cấp cứu trỡ hoón.
   PT tim hở cắt u.
 Tắc ĐMP cấp tính : nhỡn chung PT khi cú dấu hiệu cơ năng + Tắc > 70% diện cấp
   máu của 1 bên phổi. Thuộc loại PT cấp cứu. Phẫu thuật tim hở lấy dị vật.
3. Chỉ định phẫu thuật một số bệnh tim bẩm sinh :
3.1. Nguyờn tắc chung :
   Khụng phải cứ mắc bệnh tim BS (BTBS) là phải phẫu thuật. Nhỡn chung cú thể rơi
vào 1/3 tỡnh huống – chưa cần phẫu thuật, cần phẫu thuật, không thể phẫu thuật được.
- Nhóm chưa cần phẫu thuật: bao gồm một số ít BTBS, khi bệnh ở mức độ nhẹ hoặc
   cũn ở giai đoạn sớm. Ví dụ như: bệnh hẹp hay hở nhẹ các van tim, thông liên nhĩ lỗ
   nhỏ, thông liên thất lỗ nhỏ chưa có biến chứng ... Tuy nhiờn, cần theo dừi định kỡ 6
   thỏng – 1 năm một lần để đánh giá lại mức độ tiến triển của bệnh.
- Nhúm cần phẫu thuật: bao gồm hầu hết các BTBS, hoặc có chỉ định phẫu thuật ngay
   từ đầu, hoặc khi bệnh tiến triển ở mức độ vừa hay nặng. Ví dụ như:
   + Chỉ định ngay từ đầu: ống động mạch, thông liên nhĩ – thông liên thất lỗ lớn, đa
   số BTBS có tím, kênh sàn nhĩ thất ...
   + Chỉ định khi bệnh vừa – nặng: có một loạt các biểu hiện của BTBS ở mức độ vừa
   – nặng, như tăng áp lực động mạch phổi, dón buồng thất (phải hoặc trỏi), hở van
   động mạch chủ / thông liên thất, biến chứng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
- Nhóm không thể phẫu thuật được: hoặc do thương tổn quá phức tạp vượt khả năng
   điều trị (phụ thuộc nhiều vào trỡnh độ của cơ sở y tế), hoặc do bệnh được phát hiện
   ở giai đoạn quá muộn - đó biến chứng rất nặng. Vớ dụ như:
   + Thương tổn quá phức tạp: Chuyển vị đại ĐM. Thất phải 2 đường ra thể phức tạp.
   Thất độc nhất không có hẹp phổi. Tăng áp ĐMP nguyên phát. Bất tương hợp nhĩ –
   thất, thất - đại động mạch ...
   + Giai đoạn bệnh quá muộn: biểu hiện bằng tăng áp lực động mạch phổi cố định
   (luồng thông đảo chiều phải - trái), tim phải dón to - mất chức năng (Eisenmenger),
   BTBS có tím ở người lớn ...
3.2. Các bệnh tim bẩm sinh thường gặp :
       Thụng liờn nhĩ lỗ thứ phỏt.                    Kờnh sàn nhĩ thất.
       Thụng liờn thất.                               Ống ĐM.
       Fallot 4.                                      Vỡ phỡnh xoang Valsalva.
   Cũn một số bệnh ớt gặp hơn, như : Hẹp eo ĐMC, Hẹp ĐRTP, Hẹp ĐRTT, Nhĩ 3
   buồng, Cửa sổ chủ - phổi, Bệnh van tim bẩm sinh.
   Lưu ý : cú thể là bệnh đơn thuần hoặc là thương tổn phối hợp / bệnh tim BS khác.

3.3. Chỉ định phẫu thuật :
 Cũn ống động mạch : can thiệp ngay khi cú thể. PT tim kín cắt ống ĐM.
 Thụng liờn nhĩ : PT tim hở đóng lỗ thông liên nhĩ + sửa chữa thương tổn phối hợp
   (hẹp van phổi, hở van 2 lá, tĩnh mạch phổi lạc chỗ bán phần). Chỉ định khi:
   + Dón thất phải, nặng khi TP > TT.
   + Tăng áp lực động mạch phổi > 30 mmHg.
   + Qp / Qs > 1,5.
+ Có thương tổn phối hợp.
   + Cần lưu ý tuổi khi chỉ định (trước khi đi học, trước tuổi trưởng thành).
 Thụng liờn thất : PT tim hở đóng lỗ thông liên thất + sửa chữa thương tổn phối hợp
   (hở van chủ, phỡnh - vỡ xoang Valsalva, hẹp đường ra thất phải ...). Chỉ định khi:
   + Tăng áp lực động mạch phổi > 30 mmHg.
   + Qp / Qs > 1,5.
   + Dón thất trỏi.
   + Thể thông ở phễu, dưới 2 van chủ phổi, phỡnh xoang Valsalva.
   + Có biến chứng hoặc thương tổn phối hợp: hở van chủ, Osler, vỡ phỡnh Valsalva,
   hẹp đường ra thất phải.
 Fallot 4 : Can thiệp sớm ngay khi có thể. Hoặc mổ tạm thời bắc cầu chủ - phổi (trẻ
   quá nhỏ, thể bệnh nặng, nhánh động mạch phổi nhỏ), hoặc mổ tin hở sửa toàn bộ.
 Kờnh sàn nhĩ thất: can thiệp sớm ngay khi cú thể. Mổ tim hở sửa toàn bộ.
 Vỡ phỡnh xoang Valsalva : ở Châu á, thường phối hợp thông liên thất thể dưới van
   ĐMC, và hay gặp phỡnh xoang vành phải vỡ vào thất phải. Chỉ định mổ cấp cứu trỡ
   hoón. PT tim hở sửa toàn bộ.
3.4. Một số vấn đề BTBS ở người lớn :
      Đây là vấn đề thời sự trong bệnh lý tim bẩm sinh ở Việt Nam. Do thiếu điều kiện,
phương tiện để chẩn đoán, và cũn thiếu kiến thức trong BTBS, nờn rất nhiều trẻ em bị
BTBS khụng được phát hiện từ khi cũn nhỏ. Tới khi trẻ lớn, ngoài một số lượng lớn đó
chết từ nhỏ, số cũn lại hoặc cú diễn biến sinh bệnh lý rất phức tạp, hoặc ở giai đoạn
muộn, phẫu thuật rất nặng và kết quả điều trị cũng như thời gian sống sau mổ đều giảm.
 Cỏc bệnh lý hay gặp: Thụng liờn nhĩ, Thụng liờn thất, Ống ĐM, Fallot 4.
 Bệnh hiếm gặp: Hẹp ĐMC, Hẹp van ĐMP, Hở van ĐMC + túi phỡnh valsalva, TMP
   bất thường, Thất phải 2 đường ra, Tim 3 nhĩ, Thụng sàn nhĩ - thất khụng hoàn toàn,
   Dũ chủ – phế, Hở van 2 lỏ.
   Tỷ lệ gặp các bệnh cũng thay đổi nhiều theo thời gian. Vớ dụ:
      + Fallot 4: Chiếm tỉ lệ 10% sau khi sinh
                  Tới 10 tuổi chỉ cũn sống 35%
                  Tới 20 tuổi chỉ cũn sống 11%
Tới 30 tuổi chỉ cũn sống 6%
            Tới 40 tuổi chỉ cũn sống 3%
+ Thụng liên thất: gặp sau sinh 25%, nhiều nhất trong số cỏc BTBS. Khi lớn 70%
tự đóng
+ Thụng liên nhĩ: chiếm 7% sau sinh. Nhưng khi lớn lại là bệnh gặp nhiều nhất
do bệnh tiến triển chậm nờn tỷ lệ cũn sống rất cao.

More Related Content

What's hot

Kham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai viKham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai vi
vinhvd12
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen co
vinhvd12
 
Vt ct khi quan
Vt ct khi quanVt ct khi quan
Vt ct khi quan
vinhvd12
 
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯ...
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH  CHI DƯ...SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH  CHI DƯ...
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯ...
Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co
vinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
 
Di dang thanh nguc
Di dang thanh ngucDi dang thanh nguc
Di dang thanh nguc
vinhvd12
 
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
SoM
 

What's hot (20)

Ct vt đông mach chi
Ct vt đông mach chiCt vt đông mach chi
Ct vt đông mach chi
 
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoaPgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
Pgs.uoc Benh tim mach trong ngoai khoa
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ướcPhồng động mạch chủ pgs.ước
Phồng động mạch chủ pgs.ước
 
Kham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai viKham mach mau ngoai vi
Kham mach mau ngoai vi
 
Dai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen coDai cuong u vung co nen co
Dai cuong u vung co nen co
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoi
 
Vết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ướcVết thương tim pgs.ước
Vết thương tim pgs.ước
 
Vt ct khi quan
Vt ct khi quanVt ct khi quan
Vt ct khi quan
 
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinh
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinhCd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinh
Cd phau thuat benh tim mac phai & benh tim bam sinh
 
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯ...
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH  CHI DƯ...SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH  CHI DƯ...
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯ...
 
Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co Vt mach mau vung co nen co
Vt mach mau vung co nen co
 
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinhPgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
Pgs.uoc Dai cuong benh tim bam sinh
 
U phổi
U phổiU phổi
U phổi
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁUTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG MẠCH MÁU
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GHÉP ĐOẠN MẠCH CHI BẰNG TĨNH MẠCH HIỂN TRONG CẤP ...
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phảiHẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
Hẹp động mạch phổi - Tắc nghẽn buồng tống thất phải
 
Di dang thanh nguc
Di dang thanh ngucDi dang thanh nguc
Di dang thanh nguc
 
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIMVIÊM MÀNG NGOÀI TIM
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM
 

Viewers also liked

Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
vinhvd12
 
4.hien english
4.hien english4.hien english
4.hien english
vinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
 
1 reema harrison
1 reema harrison1 reema harrison
1 reema harrison
vinhvd12
 
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộnTách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
mitchel116
 
4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep
vinhvd12
 
Chanthuonglongngưc
ChanthuonglongngưcChanthuonglongngưc
Chanthuonglongngưc
vinhvd12
 
Cac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoaCac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoa
Tuan Duong
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
vinhvd12
 
5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black
vinhvd12
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chi
vinhvd12
 
9. van anh vđ english
9. van anh vđ english9. van anh vđ english
9. van anh vđ english
vinhvd12
 
4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english
vinhvd12
 
1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng
vinhvd12
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bung
vinhvd12
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chi
vinhvd12
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
vinhvd12
 
6 phương cqy (1)
6 phương cqy (1)6 phương cqy (1)
6 phương cqy (1)
vinhvd12
 

Viewers also liked (20)

Thuoc chong dong
Thuoc chong dongThuoc chong dong
Thuoc chong dong
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
 
4.hien english
4.hien english4.hien english
4.hien english
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
1 reema harrison
1 reema harrison1 reema harrison
1 reema harrison
 
Noi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sangNoi dung hoc lam sang
Noi dung hoc lam sang
 
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộnTách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
Tách động mạch chủ dễ tử vong nếu cấp cứu muộn
 
4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep4. lieu viet tiep
4. lieu viet tiep
 
Chanthuonglongngưc
ChanthuonglongngưcChanthuonglongngưc
Chanthuonglongngưc
 
Cac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoaCac van de ngoai khoa
Cac van de ngoai khoa
 
Short instruction 2011
Short instruction 2011Short instruction 2011
Short instruction 2011
 
5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black5. patricia kathleen black
5. patricia kathleen black
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chi
 
9. van anh vđ english
9. van anh vđ english9. van anh vđ english
9. van anh vđ english
 
4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english4. dr yonne osborne english
4. dr yonne osborne english
 
1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng1. chị hợp bv c đà nẵng
1. chị hợp bv c đà nẵng
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bung
 
Vết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chiVết thương và chấn thương động mạch chi
Vết thương và chấn thương động mạch chi
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
6 phương cqy (1)
6 phương cqy (1)6 phương cqy (1)
6 phương cqy (1)
 

Similar to Chi dinh pt

Benh van tim
Benh van timBenh van tim
Benh van tim
vinhvd12
 
BỆNH VAN TIM.pptx
BỆNH VAN TIM.pptxBỆNH VAN TIM.pptx
BỆNH VAN TIM.pptx
NguynV934721
 
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdfHẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
ThanhPham321538
 
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
SoM
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
vinhvd12
 
Thăm khám hệ tim - mạch.pptx
Thăm khám hệ tim - mạch.pptxThăm khám hệ tim - mạch.pptx
Thăm khám hệ tim - mạch.pptx
LinhV145772
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
SoM
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
Bomonnhi
 
hẹp eo dmc ts.bs. Vũ Minh Phúc
hẹp eo dmc ts.bs. Vũ Minh Phúchẹp eo dmc ts.bs. Vũ Minh Phúc
hẹp eo dmc ts.bs. Vũ Minh Phúc
xumentolac
 

Similar to Chi dinh pt (20)

Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
Benh van tim (bs nguyen thanh tuan ck1 2018)
 
Benh van tim
Benh van timBenh van tim
Benh van tim
 
BỆNH VAN TIM.pptx
BỆNH VAN TIM.pptxBỆNH VAN TIM.pptx
BỆNH VAN TIM.pptx
 
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdfHẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
Hẹp van hai lá - CVC 2023.pdf
 
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm hẹp van động mạch phổi tbl-bs tưởng-2016
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
 
THÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤTTHÔNG LIÊN THẤT
THÔNG LIÊN THẤT
 
THÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨTHÔNG LIÊN NHĨ
THÔNG LIÊN NHĨ
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Nmct
NmctNmct
Nmct
 
Thăm khám hệ tim - mạch.pptx
Thăm khám hệ tim - mạch.pptxThăm khám hệ tim - mạch.pptx
Thăm khám hệ tim - mạch.pptx
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
 
ĐỀ CƯƠNG BỆNH NỘI 2017.pdf
ĐỀ CƯƠNG BỆNH NỘI 2017.pdfĐỀ CƯƠNG BỆNH NỘI 2017.pdf
ĐỀ CƯƠNG BỆNH NỘI 2017.pdf
 
Giang tien lam sang.ppt
Giang tien lam sang.pptGiang tien lam sang.ppt
Giang tien lam sang.ppt
 
CHOÁNG TIM
CHOÁNG TIMCHOÁNG TIM
CHOÁNG TIM
 
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH SUY TIM : CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ timChăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
Chăm sóc người bệnh nhồi máu cơ tim
 
TỨ CHỨNG FALLOT
TỨ CHỨNG FALLOTTỨ CHỨNG FALLOT
TỨ CHỨNG FALLOT
 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI Ở T...
 
hẹp eo dmc ts.bs. Vũ Minh Phúc
hẹp eo dmc ts.bs. Vũ Minh Phúchẹp eo dmc ts.bs. Vũ Minh Phúc
hẹp eo dmc ts.bs. Vũ Minh Phúc
 

More from vinhvd12

581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
vinhvd12
 

More from vinhvd12 (20)

Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
Hội thảo về Can thiệp Nội mạch Động mạch chủ (Stentgraft)
 
Kinh
KinhKinh
Kinh
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
Khoa2
Khoa2Khoa2
Khoa2
 
Khue
KhueKhue
Khue
 
Binh
BinhBinh
Binh
 
583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001583 tb vd.20 001
583 tb vd.20 001
 
Cly19
Cly19Cly19
Cly19
 
581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001581 tb vd.20 001
581 tb vd.20 001
 
253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19253chandoanvadieutricovid19
253chandoanvadieutricovid19
 
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
1435/BYT-TT-KT Phát động Phong trào thi đua "Ngành y tế chung tay phòng, chốn...
 
Khoalamsangcovid
KhoalamsangcovidKhoalamsangcovid
Khoalamsangcovid
 
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
Thông báo số 531/ TB-VĐ v/v Hạn chế tiếp xúc gần giữa nhân viên y tế, người b...
 
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công 550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
550 tb Thông báo số 550/ TB-VĐ vv Hướng dẫn chấm công
 
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch maiVv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
Vv tạm ngừng chuyển tuyến và tiếp nhận người bệnh về bv bạch mai
 
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
1778 Bộ Y tế thủ tướng Khen
 
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tếCv  963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
Cv 963 Hướng dẫn Bộ trưởng y tế
 
29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN29.3 Công điện TP HN
29.3 Công điện TP HN
 
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
31.3.2020 16 Chỉ thị thủ tướng
 
Chăm sóc hậu môn nhân tạo- tổng quan
Chăm sóc hậu môn nhân tạo- tổng quanChăm sóc hậu môn nhân tạo- tổng quan
Chăm sóc hậu môn nhân tạo- tổng quan
 

Chi dinh pt

  • 1. CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT MỘT SỐ BỆNH TIM MẮC PHẢI VÀ BẨM SINH PGS.TS. Nguyễn Hữu Ước Bộ môn Ngoại – ĐHYHN Đối tượng : Lớp định hướng chuyên khoa Nội – Tim mạch Thời lượng : 2 tiết Mục tiờu : - Nắm được đại cương về phẫu thuật tim. - Nắm được chỉ định phẫu thuật một số bệnh tim mắc phải thường gặp. - Hiểu được chỉ định phẫu thuật một số bệnh tim bẩm sinh thường gặp. Nội dung : (Tham khảo cỏc hỡnh minh họa) 1. Đại cương điều trị ngoại khoa bệnh tim : Phẫu thuật tim núi chung gồm 2 loại chớnh là phẫu thuật tim kớn và tim hở. 1.1. Phẫu thuật tim kớn:  Đây là loại PT tiến hành trên quả tim vẫn đập bỡnh thường, nên có chỉ định hạn chế trong một số ít các bệnh tim.  Đối với bệnh tim bẩm sinh, phẫu thuật loại này chỉ giải quyết được 1 số ít bệnh, ví dụ như: - Cầu nối chủ - phổi trong Fallot PT - Nối TM chủ - ĐMP trong teo 3 lá, Ebstein... tạm thời - Thắt hẹp ĐMP trong luồng thông trái - phải có tăng áp ĐM phổi nặng. - Cắt ống động mạch PT triệt - Hẹp eo ĐMC để  Đối với bệnh van tim, phẫu thuật tim kín chỉ áp dụng được cho bệnh hẹp van 2 lá do thấp - đó chính là phẫu thuật tách van. 1.2. Phẫu thuật tim hở: Phẫu thuật tim hở là phương pháp chủ yếu để điều trị ngoại khoa hầu hết các bệnh tim. Đặc điểm chính của phẫu thuật này là: tim và phổi được ngừng hoạt động với sự trợ giúp của hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể, quả tim được tách khỏi hệ tuần hoàn và được bảo vệ bằng một dung dịch làm liệt tim; sau đó mở vào các buồng tim để nhỡn thấy rừ
  • 2. và xử lý cỏc thương tổn (ví dụ vá lỗ thông hoặc thay van ); khâu lại chỗ mở tim, tái lập sự kết nối giữa tim với hệ tuần hoàn và quả tim được kích thích để đập trở lại. Do vậy, phẫu thuật loại này có ưu điểm rất lớn là cho phép điều trị nhiều thể loại bệnh tim, kết quả điều trị mang tính triệt để hơn nhờ thấy rừ và xử lý được các thương tổn chính của bệnh cũng như các tổn thương phối hợp khác. Tuy nhiên, nó cũng rất phức tạp về mặt kĩ thuật, đũi hỏi chi phớ lớn, và kốm theo một số nguy cơ - biến chứng nhất định. 2. Chỉ định phẫu thuật một số bệnh tim mắc phải : 2.1. Các bệnh tim mắc phải thường gặp :  Bệnh van tim : đây là bệnh tim mắc phải thường gặp nhất, nguyên nhân chủ yếu do thấp tim (gần 90%) rồi đến viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn – Osler (5%), cuối cùng là các bệnh lí thoái hóa van, vôi hóa van. Van hay bị thương tổn và có chỉ định PT là van 2 lá và van ĐMC, sau đó là van 3 lá, van ĐMP ít ảnh hưởng. Thể bệnh có thể là hẹp + hở van, hở van đơn thuần, hẹp van đơn thuần.  Hẹp động mạch vành : bệnh ngày càng phổ biến ở người lớn tuổi, nam > nữ. Nguyên nhân do xơ vữa gây hẹp ĐM vành. Thương tổn có thể xuất hiện trên toàn bộ hệ mạch vành, từ chỗ xuất phát 3 thân ĐM (liên thất trước, mũ, vành phải) đến các nhánh nhỏ, sẽ rất nặng nếu kèm theo đái đường – do đái đường cũng gây viêm dầy + hẹp lũng mạch.  U nhầy nhĩ trái : là dạng U trong tim duy nhất có chỉ định PT cắt u. Giải phẫu bệnh là 1 U dạng nhầy (như thạch loóng) cú cuống bỏm vào thành nhĩ trỏi (vỏch liờn nhĩ hay trần nhĩ), tiến triển rất nhanh và cú khả năng tái phát (20%). Thường phát hiện ở giai đoạn muộn – U đó rất to chịt vào lỗ van 2 lỏ thỡ tõm trương, với triệu chứng giống như hẹp van 2 lá.  Tắc động mạch phổi cấp tớnh : bệnh cũn ớt gặp và chưa được chú ý đến ở Việt Nam. Nguyờn nhõn chớnh là do di chuyển huyết khối từ cỏc tĩnh mạch ở chõn / bệnh dón - suy tĩnh mạch chi dưới, ngoài ra cũn do Ung thư các cơ quan khác ... 2.2. Chỉ định phẫu thuật :  Nguyờn tắc chung : dựa vào Lõm sàng + Siờu õm tim + Chụp mạch vành ... o Bệnh ở mức độ vừa hoặc nặng (siêu âm tim, chụp mạch ...). o Cú biểu hiện lõm sàng (Nyha ≥ 2). o Chức năng tim không quá kém, thường EF > 40%. o Toàn trạng cho phộp phẫu thuật.
  • 3.  Bệnh van hai lỏ : o Hẹp van 2 lỏ : nguyờn nhõn chủ yếu do thấp. Chỉ định PT dựa vào có dấu hiệu cơ năng + hẹp khít van / siêu âm (<1,3 hay < 1 cm2). Hiện khụng làm tỏch van tim kớn nữa, chủ yếu là mổ tim hở thay van hoặc sửa van. Phân độ hẹp van 2 lá Mức độ Diện tớnh Triệu chứng cơ năng Nhẹ (I) > 2 cm2 Khụng cú, hoặc khú thở nhẹ khi gắng sức Vừa (II) 1,1 -2 cm2 Khó thở gắng sức nhẹ và vừa, có cơn kịch phát Nặng (III) < 1 cm2 Khú thở lỳc nghỉ - cú thể phự phổi cấp (hẹp khớt) Rất nặng (IV) < 0,8 cm2 Tăng áp ĐMP nặng, suy tim phải. Khó thở nặng. Mệt nhiều - Tím tái o Hở van 2 lỏ: nguyờn nhõn do osler, thoỏi hoỏ, cú khi do thấp. Chỉ định phẫu thuật khi có dấu hiệu cơ năng + hở van nặng / siờu õm (> 2/4). PT tim hở thay hoặc sửa van. o Hẹp - hở van 2 lỏ: nguyờn nhõn do thấp. Chỉ định phẫu thuật khi có dấu hiệu cơ năng + hẹp khớt - hở vừa, hay hẹp vừa - hở nặng. PT tim hở thay hoặc sửa van.  Bệnh van ĐMC : o Hẹp + Hở hoặc hẹp van ĐMC : nguyờn nhõn thường do thấp tim (hẹp + hở), hay thoỏi hoỏ vụi ở người già. Dấu hiệu cơ năng thường xuất hiện muộn khi bệnh ở giai đoạn rất nặng. Nếu do thấp tim thỡ thường phổi hợp với bệnh van 2 lá. Chỉ định PT đối với hẹp van là van hẹp mức độ nặng (Gr max qua van > 70 mmHg), khụng chờ dón thất trỏi vỡ lỳc đú quỏ nặng. Cũn đối với hẹp + hở van là : hẹp nặng + hở nhẹ - vừa, hẹp nhẹ - vừa + hở nặng. PT tim hở - chỉ là thay van. Nếu phối hợp với bệnh van 2 lá – có chỉ định PT, thỡ chỉ định can thiệp trên van ĐMC rộng hơn : hẹp nhẹ (Gr max > 30 mmHg), hở vừa (≥ 2/4), hoặc cả hai loại. PT tim hở thay hoặc sửa van.
  • 4. o Hở van ĐMC: nguyờn nhõn thường do osler, cú thể do thấp. Chỉ định PT khi có dấu hiệu cơ năng + hở chủ nặng / siờu õm ( 3/4). PT tim hở thay hoặc sửa van.  Bệnh van 3 lỏ : o Hở van 3 lỏ: thường là hở cơ năng do suy tim phải / bệnh lí van 2 lá (bệnh van ĐMC chỉ có hở van 3 lá khi ở giai đoạn rất nặng – không nên PT), do osler van 3 lá, có thể do thấp. Chỉ định PT riêng rất ít khi đặt ra. Thường là kết hợp điều trị trong khi mổ van 2 lá. Can thiệp chủ yếu là sửa van. o Hở + Hẹp van 3 lỏ : chỉ gặp trong thấp tim. Chỉ định PT giống như trên, nhưng sau mổ thường rất nặng.  Bệnh mạch vành : o Có dấu hiệu cơ năng. o Hẹp khít (> 70%) của ≥ 1 thân ĐM vành. o Kích thước mạch sau hẹp ≥ 1,5 mm. o Nong vành khụng thành cụng, hoặc hẹp sau nong. o Không có chỉ định nong vành. Hoặc bệnh nhân chấp nhận chọn PT là biện pháp điều trị ngay từ ban đầu. Phương pháp mổ : bắc cầu chủ vành có hoặc không có tim hở hỗ trợ.  U nhầy nhĩ trỏi : chỉ định mổ ngay khi phát hiện bệnh. Thuộc loại cấp cứu trỡ hoón. PT tim hở cắt u.  Tắc ĐMP cấp tính : nhỡn chung PT khi cú dấu hiệu cơ năng + Tắc > 70% diện cấp máu của 1 bên phổi. Thuộc loại PT cấp cứu. Phẫu thuật tim hở lấy dị vật. 3. Chỉ định phẫu thuật một số bệnh tim bẩm sinh : 3.1. Nguyờn tắc chung : Khụng phải cứ mắc bệnh tim BS (BTBS) là phải phẫu thuật. Nhỡn chung cú thể rơi vào 1/3 tỡnh huống – chưa cần phẫu thuật, cần phẫu thuật, không thể phẫu thuật được. - Nhóm chưa cần phẫu thuật: bao gồm một số ít BTBS, khi bệnh ở mức độ nhẹ hoặc cũn ở giai đoạn sớm. Ví dụ như: bệnh hẹp hay hở nhẹ các van tim, thông liên nhĩ lỗ nhỏ, thông liên thất lỗ nhỏ chưa có biến chứng ... Tuy nhiờn, cần theo dừi định kỡ 6 thỏng – 1 năm một lần để đánh giá lại mức độ tiến triển của bệnh.
  • 5. - Nhúm cần phẫu thuật: bao gồm hầu hết các BTBS, hoặc có chỉ định phẫu thuật ngay từ đầu, hoặc khi bệnh tiến triển ở mức độ vừa hay nặng. Ví dụ như: + Chỉ định ngay từ đầu: ống động mạch, thông liên nhĩ – thông liên thất lỗ lớn, đa số BTBS có tím, kênh sàn nhĩ thất ... + Chỉ định khi bệnh vừa – nặng: có một loạt các biểu hiện của BTBS ở mức độ vừa – nặng, như tăng áp lực động mạch phổi, dón buồng thất (phải hoặc trỏi), hở van động mạch chủ / thông liên thất, biến chứng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn. - Nhóm không thể phẫu thuật được: hoặc do thương tổn quá phức tạp vượt khả năng điều trị (phụ thuộc nhiều vào trỡnh độ của cơ sở y tế), hoặc do bệnh được phát hiện ở giai đoạn quá muộn - đó biến chứng rất nặng. Vớ dụ như: + Thương tổn quá phức tạp: Chuyển vị đại ĐM. Thất phải 2 đường ra thể phức tạp. Thất độc nhất không có hẹp phổi. Tăng áp ĐMP nguyên phát. Bất tương hợp nhĩ – thất, thất - đại động mạch ... + Giai đoạn bệnh quá muộn: biểu hiện bằng tăng áp lực động mạch phổi cố định (luồng thông đảo chiều phải - trái), tim phải dón to - mất chức năng (Eisenmenger), BTBS có tím ở người lớn ... 3.2. Các bệnh tim bẩm sinh thường gặp :  Thụng liờn nhĩ lỗ thứ phỏt.  Kờnh sàn nhĩ thất.  Thụng liờn thất.  Ống ĐM.  Fallot 4.  Vỡ phỡnh xoang Valsalva. Cũn một số bệnh ớt gặp hơn, như : Hẹp eo ĐMC, Hẹp ĐRTP, Hẹp ĐRTT, Nhĩ 3 buồng, Cửa sổ chủ - phổi, Bệnh van tim bẩm sinh. Lưu ý : cú thể là bệnh đơn thuần hoặc là thương tổn phối hợp / bệnh tim BS khác. 3.3. Chỉ định phẫu thuật :  Cũn ống động mạch : can thiệp ngay khi cú thể. PT tim kín cắt ống ĐM.  Thụng liờn nhĩ : PT tim hở đóng lỗ thông liên nhĩ + sửa chữa thương tổn phối hợp (hẹp van phổi, hở van 2 lá, tĩnh mạch phổi lạc chỗ bán phần). Chỉ định khi: + Dón thất phải, nặng khi TP > TT. + Tăng áp lực động mạch phổi > 30 mmHg. + Qp / Qs > 1,5.
  • 6. + Có thương tổn phối hợp. + Cần lưu ý tuổi khi chỉ định (trước khi đi học, trước tuổi trưởng thành).  Thụng liờn thất : PT tim hở đóng lỗ thông liên thất + sửa chữa thương tổn phối hợp (hở van chủ, phỡnh - vỡ xoang Valsalva, hẹp đường ra thất phải ...). Chỉ định khi: + Tăng áp lực động mạch phổi > 30 mmHg. + Qp / Qs > 1,5. + Dón thất trỏi. + Thể thông ở phễu, dưới 2 van chủ phổi, phỡnh xoang Valsalva. + Có biến chứng hoặc thương tổn phối hợp: hở van chủ, Osler, vỡ phỡnh Valsalva, hẹp đường ra thất phải.  Fallot 4 : Can thiệp sớm ngay khi có thể. Hoặc mổ tạm thời bắc cầu chủ - phổi (trẻ quá nhỏ, thể bệnh nặng, nhánh động mạch phổi nhỏ), hoặc mổ tin hở sửa toàn bộ.  Kờnh sàn nhĩ thất: can thiệp sớm ngay khi cú thể. Mổ tim hở sửa toàn bộ.  Vỡ phỡnh xoang Valsalva : ở Châu á, thường phối hợp thông liên thất thể dưới van ĐMC, và hay gặp phỡnh xoang vành phải vỡ vào thất phải. Chỉ định mổ cấp cứu trỡ hoón. PT tim hở sửa toàn bộ. 3.4. Một số vấn đề BTBS ở người lớn : Đây là vấn đề thời sự trong bệnh lý tim bẩm sinh ở Việt Nam. Do thiếu điều kiện, phương tiện để chẩn đoán, và cũn thiếu kiến thức trong BTBS, nờn rất nhiều trẻ em bị BTBS khụng được phát hiện từ khi cũn nhỏ. Tới khi trẻ lớn, ngoài một số lượng lớn đó chết từ nhỏ, số cũn lại hoặc cú diễn biến sinh bệnh lý rất phức tạp, hoặc ở giai đoạn muộn, phẫu thuật rất nặng và kết quả điều trị cũng như thời gian sống sau mổ đều giảm.  Cỏc bệnh lý hay gặp: Thụng liờn nhĩ, Thụng liờn thất, Ống ĐM, Fallot 4.  Bệnh hiếm gặp: Hẹp ĐMC, Hẹp van ĐMP, Hở van ĐMC + túi phỡnh valsalva, TMP bất thường, Thất phải 2 đường ra, Tim 3 nhĩ, Thụng sàn nhĩ - thất khụng hoàn toàn, Dũ chủ – phế, Hở van 2 lỏ. Tỷ lệ gặp các bệnh cũng thay đổi nhiều theo thời gian. Vớ dụ: + Fallot 4: Chiếm tỉ lệ 10% sau khi sinh Tới 10 tuổi chỉ cũn sống 35% Tới 20 tuổi chỉ cũn sống 11%
  • 7. Tới 30 tuổi chỉ cũn sống 6% Tới 40 tuổi chỉ cũn sống 3% + Thụng liên thất: gặp sau sinh 25%, nhiều nhất trong số cỏc BTBS. Khi lớn 70% tự đóng + Thụng liên nhĩ: chiếm 7% sau sinh. Nhưng khi lớn lại là bệnh gặp nhiều nhất do bệnh tiến triển chậm nờn tỷ lệ cũn sống rất cao.