De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-thang-long
Chuyên đề.este
1. CHUYÊN ĐỀ :ESTE-CHẤT BÉO
Dạng 1 :ĐỒNG PHÂN –DANH PHÁP –TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Câu 1. Este X mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Câu 2. X là một este đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử cacbon. Hãy cho biết X có bao nhiêu công
thức cấu tạo?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 3: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung
dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 4: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân
trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 5: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6 O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số
este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 7. X là este no, đơn chức mạch hở. Trong phân tử X, % khối lượng oxi gấp 4 lần % khối lượng của hiđro. Hãy cho
biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 8. Este no, đơn chức mạch hở có công thức chung là:
A. CnH2n-1COOCmH2m-1
B. CnH2n-1COOCmH2m+1
C. CnH2n+1COOCmH2m-1
D. CnH2n+1COOCmH2m+1
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi thay thế nhóm -OH trong ancol bằng các nhóm RCO- thu được este
B. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic khi thay thế nhóm -OH bằng nhóm -OR (R là gốc hiđrocacbon)
C. Những hợp chất được tạo thành từ phản ứng giữa các axit với ancol là este.
D. Những hợp chất mà trong phân tử có chứa nhóm cacboxyl gọi là este.
Câu 10: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch
Br2, dung dịch NaOH .H2. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 11. Este X đơn chức mạch hở. Phân tử khối của X là 74. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 12. Có các chất sau: (1) axit axetic; (2) metyl fomat; (3) ancol propylic. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng
dần nhiệt độ nóng chảy của các chất?
A. (2) < (3) < (1)
B. (3)) < (1) < (2)
C. (2) < (3) < (1)
D. (1) < (2) < (3)
DẠNG 2: TÌM CTPT DỰA VÀO PHẢN ỨNG CHÁY
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO 2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT
của hai este là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của
este là A. metyl fomiat. B. etyl axetat.
C. n-propyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức no, đơn chức X thu cần a mol O 2 và thu được a mol H2O. Hãy cho biết khi đun
nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 6,8 gam
B. 8,2 gam
C. 9,6 gam
D. 9,4 gam
Câu 4. Đốt cháy a gam một este no đơn chức mạch hở cần 11,76 lít O2 và thu được 9,408 lít CO2 (thể tích các khí đo ở
đktc). Vậy công thức phân tử của este X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa
đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là:
A. etyl axetat
B. iso-propyl fomat
C. metyl propionat
D. vinyl axetat
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp este no, đơn chức X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 11,2 lít CO2
(đktc). Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 14,56 lít
B. 13,44 lít
C. 15,68 lít
D. 17,92 lít
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn este X thì tỷ lệ mol O2 : CO2 : H2O = 1 : 1 : 1. Hãy cho biết đun nóng 0,1 mol X trong dung
dịch NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 9,6
B. 6,8
C. 9,4
D. 8,2
Câu 8: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và
4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOCH3 và 6,7. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5.
DẠNG 3: TÌM CTCT CỦA ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
4. Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 8,56 gam.
B. 3,28 gam.
C. 10,4 gam.
D. 8,2 gam.
N¨m 2007 – Khèi B
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH,
NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH
(dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5
Câu 7: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích
của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Câu 8: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu)
benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 9: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể
điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. rượu etylic.
N¨m 2008 – Khèi A
Câu 10: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon
bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 12: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch
Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
N¨m 2008 – Khèi B
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của
este là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomiat.
D. n-propyl axetat.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung
dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
B. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.
C. CH3OOC–CH2–COO–C3H7.
D. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam.
D. 18,38 gam.
N¨m 2009 – Khèi A
Câu 17: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit
cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 18,00.
D. 16,20.
Câu 19: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn
hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
5. C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 20: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không
làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 21: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một
hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH3)=CHCH3.B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3
N¨m 2009 – Khèi B
Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H 2O là:
A. (2), (3), (5), (7), (9).
B. (1), (3), (5), (6), (8). C. (3), (4), (6), (7), (10).
D. (3), (5), (6), (8), (9).
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí
O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2
C. C2H4O2 và C3H6O2.
D. C3H4O2 và C4H6O2.
Câu 24: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO 3 trong NH3. Thể tích
của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O 2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1
gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. OCH-CH2-CH2OH.
C. CH3COOCH3.
D. HOOC-CHO.
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu
được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ
trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC3H7.
D. HCOOH và HCOOC2H5.
N¨m 2010 – Khèi A
Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và
43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH. C. HCOOH và CH3COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH
Câu 28: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hoá:
+ H 2 du ( Ni ,t 0 )
+ NaOH du ,t 0
+ HCl
→
→
→
Triolein X Y Z. Tên của Z là
A. axit stearic.
B. axit panmitic.
C. axit oleic.
D. axit linoleic
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO 2
bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml
dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88.
B. 10,56.
C. 6,66.
D. 7,20.
N¨m 2010 – Khèi B
Câu 31: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được với dung
dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 32: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một phản ứng có thể
chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. vinyl axetat.
Câu 33: Trong các chất: benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước
brom là A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên
tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C2H5OCO-COO CH3.
B. CH3OCO- CH2- CH2-COO C2H5.
C. CH3OCO- CH2-COO C2H5.
D. CH3OCO-COO C3H7
Câu 35: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra
từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol.
Công thức của X và Y là
A. CH3COOH và C2H5OH.
B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và CH3OH.
Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ
chuyển hoá sau:
6. + H2
+ CH 3COOH
X Y
→
→
H 2 SOđa c
Ni ,t 0
4,
Este có mùi muối chín. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropanal.
B. 3-metylbutanal.
C. pentanal.
D. 2-metylbutanal.
N¨m 2011 – Khèi A
Câu 37: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon
nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10
gam. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so
với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,74 gam.
B. Giảm 7,38 gam.
C. Tăng 2,70 gam.
D. Tăng 7,92 gam.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu
được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 2.
N¨m 2011 – Khèi B
Câu 40: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH
phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các
tính chất trên là
A. 5.
B. 2.
C. 6.
D. 4.
Câu 42: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
B. Dung dịch NaOH (đun nóng).
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
Câu 43: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy
phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 44: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm OH của axit −COOH và H trong nhóm của
ancol -OH
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam
H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%.
B. 72,08%.
C. 27,92%.
D. 75%.
N¨m 2012 – Khèi A
Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
N¨m 2012 – Khèi B
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí
CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí
đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 3 : 2.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
Câu 49: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6 O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số
este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 50: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
A. 2.
B. 6.
C. 4.
D. 9.
Câu 51: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai
muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC6H4C2H5.
B. C2H5COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C6H5COOC2H5.
7. Thủy phân este đa chức.
Câu 42. Este X có công thức đơn giản là CHO. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được dưới 6 mol CO 2. Thuỷ phân hoàn
toàn 0,1 mol X cần dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được muối của axit no và ancol no hai chức. Tính khối lượng muối
thu được?
A. 13,6 gam
B. 13,4 gam
C. 16,4 gam
D. 10,8 gam
Câu 43. Thuỷ phân hoàn toàn este X có công thức phân tử là C 6H10O4 trong NaOH thu được hỗn hợp hai muối và một chất
hữu cơ đơn chức (chứa C, H, O). Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Câu 44. Đun nóng 0,1 mol đieste X có công thức phân tử là C 4H6O4 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng
hoàn toàn, đem cô cạn cẩn thận thì thu được m gam chất rắn và ancol đơn chức Y. Vậy giá trị của m là:
A. 17,6 gam
B. 13,6 gam
C. 15,6 gam
D. 20,4 gam
Câu 45. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử là C6H10O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100,0 gam
dung dịch NaOH 8,0% thu được hợp chất hữu cơ Y và 7,8 gam hỗn hợp hai ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-CH2-OOCC2H5 B. CH3OOC-CH2-COOCH2CH3
C. CH3OOCCOOCH2CH2CH3
D. CH3COO-CH2-COOC2H5
Câu 45. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C6H10O4. X không tác dụng với Na. Thuỷ phân X thu được axit hai chức
và ancol Y đơn chức. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Phản ứng của gốc.
Câu 46. Tính khối lượng axit và khối lượng ancol ban đầu cần lấy để điều chế được 100,0 gam poli(metyl metacrylat).
Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80,0%?
A. 86 gam và 32 gam
B. 172 gam và 64 gam
C. 172 gam và 92 gam
D. 129 gam và 48 gam
xt
xt
→ Y + H2O và (2) Y + X
→ Z + H2O
Câu 47. Cho sơ đồ sau: (1) X + O2
Hãy cho biết X, Y có thể là chất nào sau đây:
A. C2H5OH và CH3CHO
B. C2H5OH và CH3COOH
C. CH3CHO và CH3COOH D. C6H12O6 và CH3COOH
Câu 48. Este X có các đặc điểm sau:
-Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
-Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có
số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
D. Chất Y tan vô hạn trong nước.
Câu 49. Cho sơ đồ phản ứng sau: Este X + NaOH → muối X + chất hữu cơ Y.
8. → Y1
Y + O2 xt
Y1 + NaOH → muối X + H2O.
Hãy cho biết chất nào sau đây thỏa mãn sơ đồ trên?
A. etyl axetat
B. metyl propionat
C. vinyl axetat
D. etyl fomat
Câu 50. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường axit thì thu được hai chất hữu
cơ Y và Z. Hãy cho biết X, Y, Z có cùng tính chất gì sau đây?
A. phản ứng tráng gương
B. tác dụng với H2/Ni,t0
C. tác dụng với Na
D. tác dụng với NaOH
Câu 51. Este X có công thức phân tử C8H8O2. Thuỷ phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa
hỗn hợp hai muối. X không có phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
A. benzyl axetat
B. benzyl fomat
C. phenyl axetat
D. phenyl propionat
Câu 52. Cho sơ đồ sau: C4H7ClO2 + NaOH → muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X, Y đều tác dụng với Cu(OH) 2 . Vậy
công thức cấu tạo của chất có công thức phân tử C4H7ClO2 là :
A. CH3COO-CHCl-CH3
B. HCOO-CH2CHCl-CH3
C. HCOOCH2-CH2-CH2Cl D. Cl-CH2-COOCH=CH2
t0
Câu 53. Cho sơ đồ phản ứng sau: C4H6O2Cl2 + NaOH dư
→ muối của axit X (đơn chức) + H2O + NaCl. Vậy
công thức của muối X là:
A. CH3COONa
B. HOCH2COONa
C. C2H3COONa
D. HCOONa
Câu 54. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCOONa, CH3CHO
B. HCHO, CH3CHO
C. CH3CHO, HCOOH
D. HCHO, HCOOH
Câu 55. Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H3O2Na và ancol Z.
Oxi hóa Z bằng CuO nung nóng thu được anđehit. Cho anđehit đó tác dụng với AgNO 3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng
thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol anđehit. Vâtỵ công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5
B. CH2=C(CH3)COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. (CH2=CHCOO)2C2H4
Câu 56. Chất X có công thức cấu tạo sau: CH2=CH-O-CH=O. Hãy cho biết khi đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch
NaOH có chứa Cu(OH)2 dư. Tính số mol Cu2O thu được.
A. 0,10 mol
B. 0,30 mol
C. 0,20 mol
D. 0,15 mol
Câu 57. Hãy cho biết khi cho metyl acrylat tác dụng với: (1) NaOH; (2) Br 2/CCl4; (3) H2/Ni, t0; (4) AgNO3/NH3, t0 và (5)
Cu(OH)2/OH-,t0. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 58. Có các chất lỏng sau: etylaxetat, etylfomat, glixerol trifomat và glixerol triaxetat. Hãy cho biết cặp hóa chất nào
có thể sử dụng để phân biệt các chất lỏng trên ?
A. Cu(OH)2 và dung dịch H2SO4
B. CuSO4 và dung dịch NH3
C. AgNO3/NH3 và dung dịch NaOH
D. Cu(OH)2 và dung dịch NaOH
Câu 59. Poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
A. CH2=CH-COO-CH3
B. C2H5COO-CH=CH2
C. CH3COO-CH=CH2
D. CH2=CH-COO-C2H5.
Câu 60. Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH2=C(CH3)COOCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. C6H5CH=CH2
Câu 61. Cho etylfomat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, AgNO 3/NH3, dung dịch Br2, dung dịch NaOH..
Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Câu 62. Cho vinyl axetat tác dụng với Br2 thu được chất hữu cơ Y. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH loãng
đun nóng, thu được dung dịch chứa hai muối và chất hữu cơ Z (chứa C, H, O). Vậy Z là chất nào sau đây?
A. OCH-CHO
B. CH3CHO
C. HOCH2CHO
D. CH3CH2OH
Phản ứng cháy.
Câu 63. Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức no, đơn chức X thu cần a mol O2 và thu được a mol H2O. Hãy cho biết khi đun
nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 6,8 gam
B. 8,2 gam
C. 9,6 gam
D. 9,4 gam
Câu 64. Đốt cháy a gam một este no đơn chức mạch hở cần 11,76 lít O2 và thu được 9,408 lít CO2 (thể tích các khí đo ở
đktc). Vậy công thức phân tử của este X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 65. Đốt cháy hoàn 8,72 gam este X thu được 15,84 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C6H8O6
B. C4H6O4
C. C9H14O6
D.
C6H10O4
Câu 66. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO 2 (đktc) và
3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được
4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat
B. isopropyl axetat
C. metyl propionat
D. etyl axetat
Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn m gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng
vừa đủ với 100,0 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,8 gam muối. Vậy X là:
A. etyl axetat
B. iso-propyl fomat
C. metyl propionat
D. vinyl axetat
9. Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp este no, đơn chức X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 11,2 lít
CO2 (đktc). Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 14,56 lít
B. 13,44 lít
C. 15,68 lít
D. 17,92 lít
Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn este X thì tỷ lệ mol O2 : CO2 : H2O = 1 : 1 : 1. Hãy cho biết đun nóng 0,1 mol X trong dung
dịch NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 9,6
B. 6,8
C. 9,4
D. 8,2
Câu 1.Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hh gồm etyl fomat và metyl axetat trong dd NaOH 1,0M. Vậy thể tích dd NaOH cần
dùng là:
A. 0,2 lít
B. 0,25 lít
C. 0,3 lít
D. 0,4 lít
Câu 2.Thủy phân hoàn toàn hh gồm hai este đơn chức cần dùng 150 ml dung dịch NaOH 1,0M, sau phản ứng hoàn toàn
thì thu được 6,2 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 11,5 gam hỗn hợp hai muối. Vậy công thức
của hai este là:
A. HCOOCH3, CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5, C2H3COOCH3
C. CH3COOC2H5,
C2H3COOCH3D. HCOOC2H5, CH3COOCH3
Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức cần 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Sau phản ứng
hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một muối duy nhất. Công
thức của 2 este là:
A. H-COOCH3 và H-COOC2H5
B. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5 C. CH3COOCH3,
CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5, HCOOC3H7
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 0,10 mol đieste X trong NaOH dư, thì thu được muối của axit hai chức và 9,0 gam hỗn hợp
hai ancol đơn chức. Vậy công thức của hai ancol là:
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C2H3OH và C2H5OH
C. CH3OH và C2H5OH
D. CH3OH và C3H5OH
Câu 5. Thuỷ phân hoàn toàn đieste X có công thức phân tử là C6H10O4 trong dung dịch NaOH thu được muối của axit hai
chức và hỗn hợp hai ancol đơn chức. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 6. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung
dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5 B. CH3OOC-CH2-COOC3H7 C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5 D. CH3COO-(CH2)2COOC2H5
Câu 7. Thuỷ phân hoàn toàn trieste X trong NaOH thì thu được 9,2 gam glixerol và 23,0 gam hỗn hợp hai muối
cacboxylat đơn chức. Vậy công thức của hai muối là:
A. HCOONa và CH3COONa B. HCOONa và C3H7COONa C. CH3COONa và C2H3COONa D. HCOONa và
C2H3COONa
Câu 8. Phản ứng nào sau đây không sử dụng để điều chế este?
A. CH3COOH + CH3OH (xt H2SO4 đặc)
B. CH3COOH + C6H5ONa
C. CH3COOH + CHCH (xt)
D. (CH3CO)2O + C6H5OH
Câu 9. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với Br2/CCl4 thu được chất hữu cơ Y có công thức
phân tử là C5H8O2Br2. Thủy phân hoàn toàn Y trong NaOH dư thu được một trong các sản phẩm là glixerol. Vậy công thức
cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH2CH=CH2
B. CH2=CHCOOCH2CH3
C. CH3-COOCH=CHCH3 D. CH3COOC(CH3)=CH2
Câu 10. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt metyl acrylat và etyl axetat.
A. dung dịch NaHCO3
B. Cu(OH)2/dung dịch kiềm, t0
C. AgNO3/dung dịch NH3
D. dung dịch Br2
Câu 11. Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. CH2=CH-COOCH3 có thể trùng hợp tạo thành polime
B. CH3CH2-COO-CH=CH2 tác dụng với dung dịch Br2
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với C2H3COOCH3
D. CH3COOCH=CH2 tác
dụng với NaOH thu được muối và anđehit
Câu 12. Cho các chất sau: vinyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat, metyl benzoat, phenyl axetat. Số chất làm mất
màu dd Br2?
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
10. Câu 13. Cho các chất sau: (1) CH3COOC2H3; (2) C2H3COOH; (3) CH3COOC2H5 và (4) CH2=CH-COOCH3. Chất nào vừa
tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch nước brom.
A. (1) (2) (4)
B. (1) (2) (3)
C. (2) (3) (4)
D. (1) (3) (4)
Câu 14. Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa
NaOH 1,0M và KOH 1,0M thì thu 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1 : 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:
A. 19,72 gam
B. 16,72 gam
C. 14,96 gam
D. 18,28 gam
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este thu được 5,6 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn
X trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một muối duy nhất. Vậy công
thức của hai este là:
A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
B. HCOOCH3 và HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 và
CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3 và HCOOCH3
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm etylaxetat và isopropylaxetat sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy dung dịch
NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,5 gam. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
A. 31,8 gam
B. 23,32 gam
C. 26,5 gam
D. 21,2 gam
Câu 17. Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho
phản ứng cháy) ở 139,90C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất
trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là:
A. C4H8O2
B. C3H6O2
C. CH2O2
D. C2H4O2
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metylpropionat và etyl axetat cần V lít O 2 (đktc) thu được 0,4 mol CO2. Vậy
giá trị của V là:
A. 14,56 lít
B. 8,96 lít
C. 13,44 lít
D. 11,2 lít
Câu 19. Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X thu được este Y. Trong este Y, oxi chiếm 32% về khối lượng.
Vậy CT của X là:
A. CH3OH
B. C3H5OH
C. C3H7OH
D. C2H5OH
Câu 20. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH được lấy theo tỷ lệ 1 : 1. Cho 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với CH 3OH
dư (xt H2SO4 đặc) . Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 80%.
A. 12,2 gam
B. 11,92 gam
C. 10,72 gam
D. 13,6 gam
Câu 21. Để điều chế phenyl axetat, hóa chất cần dùng là:
A. phenylclorua và natri axetat B. phenol và axit axetic, H2SO4 đặcC. natriphenolat và axit axetic
D. phenol và
anhiđrit axetic
Câu 22. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, etanol và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp
etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗn hợp axit axetic, etanol và axit sunfuric đặc trong cốc chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
Câu 23. Để điều chế vinyl axetat, hóa chất cần sử dụng là: (Giả thiết các chất xúc tác và thiết bị có đủ)
A. natri axetat và vinyl clorua B. anhiđrit axetic và axetilen C. axit axetic và ancol vinylic
D. axit axetic và axetilen