3. 3
Hướng dẫn sử dụng
VN
Một chi phí hợp lý cho thiết bị theo dõi
huyết áp liên tục 24h (ABPM) và chế độ
lấy trung bình 7 ngày (SBPM); Theo chỉ
dẫn nghiêm ngặt của ESH và AHA cho
cho kết quả chỉ số huyết áp chính xác
khi theo dõi ngoại trú.
VN
4. The WatchBP O3 đã được chứng nhận lâm sàn theo tiêu chuẩn ESH.
không bị chệch do đi lại khi tự đo huyết áp, và tuân theo tiêu chuẩn của Hiệp hội cao
huyết áp châu Âu (ESH) và hiệp hội tim mạch Hoa (AHA) v đo huyết áp ngoại trú
Microlife WatchBP O3 (out of office) được thiết kế để cung cấp kết quả đáng tin cậy và
5. Nộidung
Mô tả sản phẩm
Tên các bộ phận và hiển thị................................ 3–4
Xác định kích thước dải quấn ................................6
Chọn lựa chế độ vận hành
Khởi động thiết bị....................................................5
Thiết lập thời gian đo
Cài đặt chương trình phần mềm. .........................15
Kết nối thiết bị với máy tính . .............................15
Thiết lập thời gian biểu. ........................................16
Thựchiệnđohuyếtáp
Chế độ «AMBULATORY»............................ 17–21
Chế độ «HOME» . ......................................... 22–23
Chế độ «CASUAL» . ..................................... 24–25
Tham khảo
Pin và bộ chuyển đổi nguồn..................................31
An toàn, bảo quản, kiểm tra độ chính xác
Thông số kỹ thuật ...........................................36
Hiển thị, xóa, và truyền tải kết quả đo
Truyền tải kết quả đo .........................................30
Xóa kết quả đo .....................................................29
Hiển thị kết quả đo......................................... 26–28
và loại bỏ ...................................................... 32–33
Thông báo lỗi ................................................ 34–35
Khi sử dụng WatchBP O3 lần đầu
Chế độ «AMBULATORY» (đo liên tục). ........... 7–9
Chế độ «HOME» (chỉ đo buổi sáng/tối tại nhà) .. 9–11
Chế độ «CASUAL» (đo huyết áp bình thường) ......12
Ghi lại quá trình sử dụng thuốc
Đánh dấu thời gian dùng thuốc ......................... 13–14
VN
6. 3
SYS
mmHg
DIA
mmHg
PUL
/min
AMBULATORY HOME CASUAL
ERP NO.3MZ1-1
Microlife AG, 9443 Widnau / Switzerland
www.watchbp.com
Batteries:4xAAA 1.5VDC
SN:WWYXXXXX Patent Pending
Mô tả sản phẩm
Tên các bộ phận
Cổng USB
Nút chuyển đổi
Màn hình
Nút M(Nhớ)
Nút TẮT/MỞ
Ngăn pin
Lỗ cắm dải quấn
chế độ đo
Nút sử dụng thuốc
7. 4
Chỉ thị chế độ
Biểu tượng bác sĩ
Thư giản
Hiển thị pin
Lưu trữ giá trị
Thời gian còn lại cho lần đo
tự động kế tiếp
Dữ liệu buổi sáng
Dữ liệu buổi tối
Ngày tháng/Thời gian
Giá trị huyết áp tối đa
Giá trị huyết áp tối thiểu
Chỉ thị nhịp mạch
Giá trị nhịp mạch
Số của dữ liệu lưu trữ
Ngoài thời gian đo
không thích hợp
VN
Màn hình hiển thị
8. 5
SYS
mmHg
DIA
mmHg
PUL
/min
Kích hoạt thiết bị
Kéo dải bảo vệ từ ngăn pin ra
pin mới, số năm nhấp nháy trên màn hình.
Sử dụng nút M để chọn năm. Ấn nút TẮT/MỞ
để xác nhận sự chọn lựa của bạn.
Nút M nằm ngang bằng với nút
chọn TẮT/MỞ
Ấn nút TẮT/MỞ để xác nhận
2) Thiết lập tháng – Sử dụng nút M để thiết lập tháng
1) Thiết lập năm– oại bỏ dải bảo vệ hay lắp đặt
3) Thiết lập ngày – Ấn nút M để thiết lập ngày.
Ấn nút TẮT/MỞ để xác nhận.
Khi sử dụng WatchBP O3 lần đầu
9. 6
22 - 32 cm (8.7 - 12.6 inches)
32-42 cm (12.6-16.5 inches)
*
thị.
5) Để thay đổi ngày tháng và thời gian, tháo
một pin ra và lắp vô lại từ ngăn pin.
Số năm sẽ nhấp nháy. Thực hiện đầy đủ
WatchBP O3.
M (Cỡ trung bình)
M là cỡ phù hợp cho hầu hết mọi người.
L (Cỡ lớn)
4) Thiết lập thời gian – Một khi giờ và phút đã được
thiết lập và nút TẮT/MỞ được ấn, ngày tháng thời
gian được thiết lập, và thời gian hiện tại được hiển
Xác định kích cỡ dải quấn
Có vài cỡ dải quấn khác nhau dành cho thiết bị
các bước như mô hình bên trên.
Vui lòng chỉ sử dụng dải quấnMicrolife!
VN
10. 7
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
Lựa chọn chế độ vận hành
Trước mỗi lần đo, sử dụng nút chuyển đổi chế độ
trên mặt bên của thiết bị để chọn lựa chế độ đo
thích hợp. WatchBP O3 có 3 chế độ đo:
chế độ «AMBULATORY», «HOME» hay
«CASUAL».
Chọn chế độ «AMBULATORY» để lập trình đầy đủ
đủ việc đo huyết áp cho bệnh nhân ngoại trú trong
24 tiếng.
Chế độ «AMBULATORY» (đo liên tục 24h)
11. 8
15
20
30
60
*
Awake from with minutes interval06 AM 10 PM 30~
Asleep from with minutes interval10 PM 06 AM 60~
Setting Ambulatory Measurement Schedule
Thiết bị tự động đo tại các khoảng thời gian
phút
và giờ ngủ có thể được lập trình bằng cách sử dụng
phần mềm được trang bị cho máy. Khoảng thời gian
và 60 phút đối với giờ ngủ.
Khoảng đo mặc định là 30 phút đối với giờ thức
Cài đặt giờ thức và giờ ngủ
Để phù hợp với lối sống mỗi bệnh nhân, giờ thức
thức và ngủ có thể được lập trình độc lập.
lập trình bởi bác sĩ.
cố định15, 20, 30, hay 60 phút, cũng như được
Lập trình khoảng thời gian đo
VN
12. 9
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
Chọn chế độ «HOME» cho bệnh nhân đo huyết áp
Hai khoảng thời gian đo
Khoảng thời gian đo lúc thức có thể được lập trình
để bắt đầu bất cứ khi nào giữa 4 tới 10 giờ sáng và
khoảng thời gian đo lúc ngủ có thể được thiết lập bất
khoảng thời gian lúc thức và ngủ.
cứ lúc nào giữa 9 giờ tối tới 2 giờ sáng. Khoảng đo
có thể được thiết lập15, 20, 30, hay 60 phút cho cả
trong 7 ngày).
Chế độ «HOME» (đo buổi sáng/tối
tại nhà theo các chỉ dẫn của European Society of
Hypertension (ESH) và American Heart
Association (AHA).
Lựa chọn chế độ vận hành (tiếp theo)
13. 10
30
JAN
7working
days
X1
06:00 – 09:00
X1
18:00 – 21:00
Không đo trong những ngày không làm việc Hai thiết lập đo trên ngày
trong 7 ngày làm việc (hay ngày bình thường trong
Bệnh nhân sẽ tiến hành đọc kết quả trong liên tục
tuần). Thiết bị không cho phép đo trong những
ngày <không làm việc> (hay những ngày thư giản
nói riêng) trong chế độ này.
Nguyên tắc ESH khuyến cáo nên thực hiện một
lần đo kép vào buổi sáng giữa 06:00 - 09:00 và
một lần đo kép được thực hiện vào buổi tối
giữa 18:00 - 21:00
VN
14. 11
Lựa chọn chế độ vận hành (tiếp theo).
Mở rộng khoảng thời gian đo. Đánh giá.
Thiết bị WatchBPO3 cho phép mở rộng khoảng
thời gian đo vào buổi sáng giữa 04:00 - 12:00
và đo vào buổi tối giữa 18:00 - 24:00
Sau khi việc đo được thực hiện tổng cộng 7 ngày
làm việc, bệnh nhân trở lại phòng khám với
WatchBP O3 để có sự đánh giá về dữ liệu đo huyết
áp tại nhà của họ.
việc đo không thể
Khi việc đo được
được thực hiện đủ
đủ 7 ngày, biểu tượng
bác sĩ sẽ nhấp nháy
Ngoài thời gian này,
thực hiện được và
biểu tượng đồng hồ
gạch chéo bên trái sẽ
màn hình
được hiển thị trên
trên màn hình nhắc bạn
đến gặp bác sĩ.
15. 12
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
*
250Measurements
Anytime
thiết bị như là một máy theo dõi huyết áp bình
thường - kết quả đo đơn lẻ được tự động lưu trữ
và có thể được xem lại bởi bác sĩ vào ngày sau.
Lưu trữ an toàn 250 kết quả đo
Thiết bị WatchBP O3 có thể lưu trữ lên tới 250
trong chế độ «CASUAL», các chức năng của
kết quả đo trong chế độ «CASUAL».
Khi bộ nhớ bị tràn, mỗi kết quả đo mới sẽ tự động ghi
đè lên kết quả đo sớm nhất.
ngẫu nhiên)
Chế độ «CASUAL» (đo bình thường,
VN
16. 13
Saved
SYS
mmHg
DIA
mmHg
PUL
/min
* *
Ấn và giữ
trong 2 giây...
Ấn và giữ
Ghi lại quá trình sử dụng thuốc
Đánh dấu thời gian dùng thuốc
Bệnh nhân có thể ghi lại thời gian uống thuốc
thực hiện bằng cách ấn nút hình viên thuốc.
1) Ấn và giữ nút thuốc trong 2 giây và biểu tượng
"Pill" sẽ xuất hiện.
Thời gian sử dụng thuốc có thể được ghi trong 3 chế độ. Tiếng bíp có thể được tắt trong khi thiết lập phần mềm.
3) Thời gian sử dụng thuốc được lưu sau tiếng bíp
2) Thả nút thuốc và biểu tượng "Pill" sẽ nhấp
nháy kèm theo thời gian được lưu.
17. 14
*
50 lần ghi được lưu trữ an toàn
Thiết bị WatchBP O3 có thể lưu trữ lên tới
* Khi bộ nhớ đầy, thiết bị sẽ hiển thị Full.
Ấn và giữ
trong 7 giây...
50 lần thời gian dùng thuốc.
50 lần ghi được lưu trữ an toàn các ghi nhớ
Để xóa bộ nhớ của tất cả các ghi nhớ dùng thuốc,
ấn và giữ nút thuốc trong 7 giây. Ký hiệu "CL"
sẽ nhấp nháy. Ấn nút M để xóa bộ nhớ hay nút
TẮT/MỞ để bỏ qua việc xóa.
Ấn nút M để xóa dữ liệu sẽ xóa toàn bộ dữ liệu thời gian
dùng thuốc trong chế độ được chọn
VN
19. 16
15
20
30
60
minutes
Program to BP device
Awake from 06 AM 10 PM~
Asleep from 10 PM 06 AM~
minutes interval15
20
30
60
1) Sử dụng trình đơn xổ xuống tại góc dưới bên trái
giờ thức.
2) Sử dụng trình đơn xổ xuống tại góc dưới bên trái
màn hình, chọn từ 4AM tới 10AM khi bắt đầu
của màn hình, chọn từ 9PM tới 2AM khi bắt đầu
giờ ngủ.
“Program to BP device” để lập trình thời gian
biểu vào trong thiết bị.
Lập trình thời gian đo
4) Một khi bạn đã hoàn thành việc thiết lập, ấn
3) Xác định khoảng thời gian nghỉ giữa các lần đo
cho giờ thức và giờ ngủ bằng cách sử dụng trình
đơn xổ xuống để chọn từ 15, 20,30 và 60 phút
là khoảng thời gian nghỉ.
VN
20. 17
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
*AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
*
2–3cm
Trong chế độ «AMBULATORY»
Đảm bảo thiết bị được thiết lập chế độ «AMBULATORY»
quần áo xung quanh hay siết cánh tay đo.
nhưng không quá chặt. Đảm bảo dải quấn cách
nằm trên khuỷu tay 2~3 cm (1 inch) và ống hơi
nằm bên trong cánh tay. Ống đo sẽ hướng lên trên
và nằm trên vai của bệnh nhân.
Tránh cuộn tay áo dài
lên, như thế có thể
máu đến cánh tay đo.
gây ảnh hưởng dòng
2) Định vị dải quấn và thiết bị - chỉnh dải quấn sát
1) Điều chỉnh cánh tay đo - loại bỏ tất cả
Điều chỉnh kẹp giữ ống trên dây đeo của túi
để nó nằm đúng vị trí trên vai. Lắp ống vào
vào đồ kẹp để ống vòng lên vai phía bên kia.
Một phương pháp khác là sử dụng thắt lưng.
Tiến hành đo huyết áp
21. 18
Strapb để định vị dải quấn như được mô tả trong
sơ đồ bên dưới.
Hướng dẫn: đặt Shoulder Sling trên vai bên trái.
Đặt thiết bị vào trong bao. Để thiết bị ra phía trước
Đeo dải quấn lên cánh tay. Cài Anchor Strap với
với Shoulder Sling. Kẹp đầu kẹp của Anchor Strap
vào trong vòng D của dải quấn. Điều chỉnh độ dài
để cho vừa và thoải mái.
Phương án 1: sử dụng Shoulder Slinga và Anchor
Strapb để định vị dải quấn như mô tả.
Hướng dẫn: đặt Shoulder Strap lên cả hai vai như
mô tả trong sơ đồ. Gắn thiết bị vào dây lưng. Định
vị thiết bị phía trước. Lắp dải quấn vào cánh tay.
Cài Anchor Strap với Shoulder Strap. Kẹp đầu kẹp
của Anchor Strap vào trong vòng D của dải quấn.
Điều chỉnh độ dài để cho vừa và thoải mái.
Phương án 2: sử dụng Shoulder Strapc và Anchor
3) Định vị cố định dải quấn sử dụng Anchor Strap
VN
22. 19
*
*
1 min
Reminder
gian đo kế tiếp, được chỉ thị bởi phút đếm ngược
trên màn hình.
theo, thiết bị sẽ bơm một phần và xả ngay lập tức
dải quấn để nhắc bệnh nhân cho lần đo tiếp theo.
thời gian cho lần đo tự động kế tiếp.
Nhắc nhở đo sẽ được tắt
Màn hình sẽ hiển X phút đếm ngược để chỉ thị trong giờ ngủ.
4) Chỉ thị lần đo tiếp theo - Thiết bị sẽ hiển thị thời 5) Nhắc nhở đo - Một phút trước lần hẹn đo tiếp
23. 20
*
*
5 sec
Reminder
*
bị sẽ phát ra một chuỗi ngắn các tiếng bíp để lưu
ý bệnh nhân cho lần đo sắp tới.
6) Nhắc nhở đo - 5 giây trước lần đo kế tiếp, thiết
Tiếng bíp ở chế độ Ambulatory có thể được tắt thông qua
thiết lập phần mềm.
Thiết bị sẽ không kêu bíp khi
đo lúc đang ngủ trong chế độ
«AMBULATORY ». khi nào bằng cách nhấn nút TẮT/MỞ.
Tiến hành đo huyết áp (tiếp theo).
7) Trong quá trình đo - Nhắc nhở bệnh nhân giữ
yên tĩnh, không nói chuyện, và thở bình thường
trong quá trình đo. Nếu đang lái xe hay vận
hành máy móc khi quá trình đo bắc đầu, bệnh
bệnh nhân nên để cánh tay thoải mái, nhưng
vẫn đảm bảo an toàn
Bệnh nhân có thể dừng bất cứ lần đo riêng lẻ và bất cứ
VN
24. 21
*
*
144Measurements
khi có lỗi xảy ra trong quá trình đo.
8) Lập lại việc đo trong trường hợp có lỗi - Thiết
bị sẽ tự động lập lại việc đo sau 2 phút đếm ngược kết quả đo, cùng với ngày tháng và thời gian
Có tổng cộng 144 kết quả đo có thể được lưu trữ
trong chế độ «AMBULATORY».
Lập lại quá
trình đo được
thực hiện tự động
nếu có lỗi xảy ra.
có thể được tắt thông qua thiết lập phần mềm.
Hiển thị kết quả huyết áp và bộ nhớ của chế độ Ambulatory
Nếu việc lập lại quá trình đo tiếp tục gặp lỗi, thiết bị sẽ dừng
quá trình đo. Bệnh nhân sẽ trả lại thiết bị cho bác sĩ để
xác định nguyên nhân của lỗi.
9) Lưu trữ dữ liệu đo - WatchBP O3 tự động lưu mỗi
25. 22
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
*
Tiến hành đo huyết áp (tiếp theo).
Trong chế độ «HOME»
Đảm bảo thiết bị được thiết lập chế độ «HOME».
tránh các hoạt động vật lý, ăn uống hay hút thuốc
trước mỗi lần đo. Bệnh nhân sẽ ngồi xuống ít nhất
5 phút trước khi đo và thư giản.
1) Trước khi đo - Bệnh nhân sẽ được thông báo
2) Lắp dải quấn - Bệnh nhân sẽ được huấn luyện
để làm sao lắp đúng dải quấn lên cánh tay của họ.
Dải quấn sẽ vừa khít quanh cánh tay, nhưng không
quá chặt, và được đặt cách khuỷu tay 2~3cm với
ống nằm bên trong cánh tay. Bệnh nhân sẽ đỡ cánh
tay cao ngang với tim trong quá trình đo.
Hướng dẫn thêm về việc đo huyết áp đúng có thể được
tìm thấy trên trang web www.watchbp.com.
VN
26. 23
SYS
mmHg
DIA
mmHg
PUL
/min
60 sec.
1 2
đo đầu tiên hoàn thành, lần đo thứ hai sẽ bắt đầu
sau 60 giây.
Một chu trình đo bao gồm hai lần đo. Một khi lần
thành, dữ liệu đo sẽ tự động được lưu trữ để
bác sĩ tham khảo sau này. Nếu hiển thị lỗi sau
khi đo, quá trình sẽ lặp lại một lần nữa.
3) Bắt đầu đo - Ấn nút TẮT/MỞ bắt đầu đo.
4) Trong quá trình đo - Dải quấn sẽ bơm tự động.
5) Hoàn thành việc đo - Một khi hai lần đo hoàn
27. 24
*
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
Trong chế độ «CASUAL»
Đảm bảo thiết bị được thiết lập chế độ «CASUAL».
hoạt động vật lý, ăn uống hay hút thuốc trước
mỗi lần đo. Bệnh nhân sẽ ngồi xuống ít nhất 5 phút
trước khi đo và thư giản.
1) Trước mỗi lần đo - sẽ được nhắc nhở để tránh
làm sao để lắp đúng dải quấn trên cánh tay của họ.
Dải quấn sẽ vừa khít quanh cánh tay, nhưng không
quá chặt, và được đặt cách khuỷu tay 2~3 cm với
ống hơi nằm phía trong cánh tay. Bệnh nhân sẽ đỡ
cánh tay cao ngang với tim trong quá trình đo.
ng d n thêm i c o hu t p ng c th c
tham khảo trên trang web www.watchbp.com.
2) Lắp dải quấn - Bệnh nhân sẽ được huấn luyện
Tiến hành đo huyết áp (tiếp theo).
VN
28. 25
250Measurements
SYS
mmHg
DIA
mmHg
PUL
/min
3) Bắt đầu đo - Ấn nút TẮT/MỞ để bắt đầu đo.
Các lần đo riêng lẻ sẽ được hoàn thành cho
mỗi lần ấn nút TẮT/MỞ.
4) Trong quá trình đo - Dải quấn sẽ tự động bơm.
thành, dữ liệu đo sẽ được lưu trữ tự động để
bác sĩ tham khảo sau này. Nếu hiển thị lỗi sau khi
đo, quá trình sẽ được lập lại một lần nữa.
mỗi kết quả đo, cùng với ngày tháng và thời gian
đo. Có tổng cộng 250 kết quả đo có thể được lưu
6) Lưu trữ dữ liệu đo - WatchBP O3 tự động lưu trữ
5) Hoàn thành việc đo - Một khi việc đo được hoàn
trữ trong chế độ «CASUAL».
29. 26
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
**
Hiển thị, xóa, truyền tải kết quả đo
Hiển thị kết quả đo
1) Sử dụng nút chuyển đổi chế độ để lựa chọn loại
kết quả muốn hiển thị.
2) Sau đó ấn nút M
Trong chế độ «AMBULATORY»
tổng số kết quả đo được lưu trữ, ví dụ: N=20.
1) Khi nút M được ấn, máy hiển thị đơn giản tổng
bình của tất cả dữ liệu.
«A» được hiển thị khi số «- -» sẽ hiển thị khi số kết quả
được hiển thị là trung đo nhỏ hơn 12.
VN
30. 27
*
**
*
2) Ấn nút M lần nữa để hiển thị trung bình của
tất cả giờ thức.
3) Ấn nút M một lần nữa để hiển thị trung bình của
tất cả giờ ngủ.
Tất cả các giá trị đọc được có thể được hiển thị bằng cách
lập lại việc ấn nút M.
Hiển thị giá trị đọc được và bộ nhớ của chế độ Ambulatory
có thể được tắt thông qua thiết lập phần mềm.
Trong chế độ «Home»
1) Khi nút M được ấn, máy hiển thị đơn giản tổng
số kết quả đo được lưu trữ, ví dụ: N=20.
bình của tất cả dữ liệu.
«A» được hiển thị khi «- -» sẽ hiển thị khi số kết quả
số được hiển thị là trung đo nhỏ hơn 12.
31. 28
*
Individual
Reading
Hiển thị, xóa, truyền tải kết quả đo (tiếp theo).
2) Ấn nút M lần nữa để hiển thị trung bình của tất cả
dữ liệu buổi sáng.
Trong chế độ «CASUAL».
3) Ấn nút M một lần nữa để hiển thị trung bình của
tất cả dữ liệu buổi tối.
1) Khi nút M được ấn, hiển thị đơn giản tổng số
2) Tất cả các giá trị đọc được riêng lẻ có thể được
hiển thị bằng cách lập lại việc ấn nút M.
kết quả đo được lưu trữ, ví dụ N=63, theo sau
đó là trung bình tất cả các giá trị đo được
lưu trữ trong bộ nhớ.
Tất cả các giá trị đọc được riêng lẻ có thể được hiển thị
bằng cách lập lại việc ấn nút M.
VN
32. 29
*
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
Stand by mode
Xóa kết quả đo
Dữ liệu từ chế độ đo «AMBULATORY», «HOME»
và «CASUAL» có thể được xóa độc lập lẫn nhau.
kết quả đo bạn muốn xóa.
1) Sử dụng nút chuyển đổi chế độ để lựa chọn loại
2) Ấn nút M và giữ cho đến khi ký hiệu CL
nhấp nháy.
Ấn và giữ
3) Thả nút M và ấn nó một lần nữa trong khi
ký hiệu xóa nhấp nháy.
Mỗi lần xóa sẽ xóa toàn bộ các ghi chép của mỗi chế độ
33. 30
*
*
*
*
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
AMBULATORY HOME CASUAL
Hiển thị, xóa, và truyền tải kết quả đo (tiếp theo).
Truyền tải kết quả đo
1) Kết nối thiết bị với máy tính. Một kết nối thành
công sẽ được hiển thị bởi «PC» trên thiết bị.
2) Chạy trương trình phần mềm.
bệnh án thích hợp, ấn «Download BP data to PC».
3) Để truyền tải dữ liệu trong cả ba chế độ và hồ sơ
Các lệnh phần mềm
Lưu trữ dữ liệu Ấn «Save», tên file được đặt
tự động theo số chứng minh
«WatchBPO3_(date).xls»
của bệnh nhân và thêm đuôi
Hiển thị dữ liệu
Xóa bộ nhớ Ấn «Clear Memory»
Đóng chương
trình
Ấn «Exit»
Vui lòng tháo ra và lắp vô cáp USB vào máy tính nếu phần mềm
chỉ dẫn bạn làm vậy.
Chương trình sẽ nhắc nhở để đồng bộ hóa ngày tháng/thời gian
của thiết bị với máy tính.
Lưu dữ liệu của bạn trước khi dùng «Clear Memory» hay «Exit».
Yêu cầu hệ thống: CPU 550MHz, bộ nhớ 256MB, độ phân giải
1024x768 pixel, 256 màu, ổ đĩa CD-ROM, 1 cổng USB còn trống,
ổ đĩa còn trống 40MB, hệ điều hành Microsoft Windows XP/Vista.
Ấn «Open excel file»
VN
34. 31
*
*
*
Tham khảo
Chỉ thị Pin Thay thế pin yếu
Khi pin được đặt vào trong ngăn pin, ký hiệu pin
và chỉ thị số năng lượng pin sẽ được hiển thị.
Vui lòng thay thế pin mới cho kiểm tra ABP
bệnh nhân nếu số này bằng hay nhỏ hơn 50.
Khi pin còn lại ¼ nguồn cung cấp, ký hiệu pin
sẽ nhấp nháy mỗi khi thiết bị được bật.
Khi pin cần được thay thế, ký hiệu pin sẽ nhấp nháy
mỗi lần thiết bị được bật.
1) Mở ngăn pin nằm đằng sau thiết bị.
2) Thay thế pin - Đảm bảo lắp đúng cực như được
biểu thị bởi ký hiệu trong ngăn.
Sử dụng pin , .5 m i, tu i th dài.
Không sử dụng pin quá hạn sử dụng của chúng.
Loại bỏ pin, nếu thiết bị không được sử dụng trong một
thời gian dài.
35. 32
•
•
•
•
•
An toàn, bảo quản, kiểm tra độ
chính xác và loại bỏ
An toàn và bảo vệ
Thiết bị này chỉ có thể sử dụng cho mục đích được
mô tả trong cuốn sách này. Thiết bị bao gồm các
bộ phận nhạy cảm và phải được xử lý thận trọng.
Nhà sản xuất không chịu trách nhiệm đối với những
tổn hại gây ra bởi ứng dụng sai.
Đảm bảo rằng trẻ em không được sử dụng thiết bị
khi không được giám sát; Một số bộ phận nhỏ
có thể bị nuốt.
Chỉ kích hoạt bơm khi dải quấn được lắp.
Không sử dụng thiết bị nếu bạn nghĩ máy bị hỏng
hay nếu xuất hiện bất cứ thứ gì bất thường.
hướng dẫn sử dụng.
Đọc cẩn thận các hướng dẫn trong từng phần của
Không kết nối thiết bị với máy tính cho đến khi
được gợi ý thực hiện bởi phần mềm máy tính.
Tuân theo điều kiện lưu trữ và vận hành được mô tả
phần "Thông số kỹ thuật" của hướng dẫn này.
Bảo vệ thiết bị khỏi ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp
Bảo vệ thiết bị khỏi nhiệt quá nóng và quá lạnh
bởi điện thoại di động
Tránh để gần điện từ trường, như được tạo ra
Không bao giờ mở thiết bị
Bảo vệ thiết bị khỏi va chạm và rơi
Bảo vệ thiết bị khỏi nước và hơi ẩm
VN
36. 33
Bảo quản thiết bị
Lau chùi thiết bị với vải khô và mềm.
Kiểm tra độ chính xác
Chúng tôi khuyến cáo thiết bị WatchBP O3 phải
được kiểm tra độ chính xác mỗi 2 năm hay sau khi
va chạm thiết bị (Như làm rơi). Vui lòng liên hệ
Microlife để sắp xếp kiểm tra độ chính xác.
Lau chùi dải quấn và các dây đai
Sử dụng dung dịch tẩy nhẹ để lau chùi túi, các dây đai,
dây đeo và đai lưng. Để giặt các vật này và dải quấn
trong máy giặt, sử dụng chốt dải quấn (article #90-
273MZ11-004) để giữ cho bên trong túi khô. Cuộn
và đặt dải quấn vào trong túi giặt. Giặt các vật này sử
dụng nước ấm và chất tẩy nhẹ. Phơi khô dải quấn.
KHÔNG ủi vỏ dải quấn.
Không ủi dải quấn
Loại bỏ
Pin và các linh kiện điện tử phải được loại bỏ
theo các tiêu chuẩn áp dụng của địa phương,
và không áp dụng cho chất thải sinh hoạt.
37. 34
•
•
Thông báo lỗi
Nếu có một lỗi xảy ra trong quá trình đo,
việc đo sẽ gián đoạn và một thông báo lỗi
«Er» sẽ được hiển thị.
Vui lòng tham khảo bác sĩ của bạn,
nếu điều này hay các v n đề khác
xảy ra nhiều lần.
Nếu bạn nghĩ kết quả là không
bình thường, vui lòng đọc qua các
thông tin trong hướng dẫn này
một cách cẩn thận.
Lỗi Mô tả Nguyên nhân và cách
khắc phục
«Er 1»
quá yếu
Tín hiệu Tín hiệu nhịp mạch
trên dải quấn là quá yếu.
Định vị lại dải quấn và
lặp lại quá trình đo.
«Er 2» Lỗi tín hiệu
hiệu lỗi được phát hiện
trong quá trình đo, tín
bởi dải quấn, Nguyên
nhân gây ra bởi dịch
chuyển hay căng cơ.
Lập lại quá trình đo,
giữ cánh tay không
dịch chuyển.
VN
38. 35
«Er 3»
áp suất trong
Không có
dải quấn
Một áp suất không đủ
không thể được phát
hiện trong dải quấn. Rò
rỉ có thể xảy ra. Thay
thế pin nếu cần. Lập
lại quá trình đo.
«Er 5» Kết quả bất
thường
Tín hiệu đo không chính
xác và do đó không hiển
thị kết quả. Đọc kỹ qua
danh mục kiểm tra để
thực hiện các quá trình
đo chính xác và sau đó
lặp lại quá trình đo.
«HI» Nhịp mạch
hay áp suất
dải quấn
quá cao
Áp suất trong dải quấn
quá cao (trên 300mmHg)
HAY nhịp mạch quá cao
(trên 200 nhịp trên phút).
Thư giản 5 phút và lập
lại quá trình đo.
«LO» Nhịp mạch
quá thấp phút). Lập lại quá trình
đo.
(Nhỏ hơn 40 nhịp trên
39. 36
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Thông số kỹ thuật
Nhiệt độ vận hành: EU Directives 93/42/EEC
15 - 85 % độ ẩm tương đối tối đa
Tiêu chuẩn tham chiếu:
EN 1060-1 / -3/ -4,
EN 60601-2-30,
ANSI /AAMI SP10
Các điều kiện NIBP:
Nhiệt độ lưu trữ: -20 - +50 °C / -4 - +122 °F
10 - 40 °C / 50 - 104 °F
15 - 90 % độ ẩm tương đối tối đa
Trọng lượng: 260g (bao gồm pin)
Kích thước: 115 x 80 x 35 mm
Phương pháp đo: Đo giao động tương ứng với phương pháp
Korotkoff
Tầm đo: 30 - 280 mmHg – huyết áp
40 - 200 nhịp trên phút - nhịp mạch
Hiển thị áp suất dải
quấn:
Tầm: 0 - 299 mmHg
Độ phận giải: 1 mmHg
Độ chính xác tĩnh: huyết áp trong tầm
±3 mmHg
Độ chính xác nhịp mạch: ±5 % giá trị hiển thị
Nguồn cấp: 4 Pin AAA, 1.5V.
VN
40. 37
Thẻ bảo hành
Thiết bị này được bảo hành hai năm kể từ
ngày bán. Bảo hành này chỉ có giá trị khi
có đầy đủ xác nhận ngày mua và hóa đơn mua
hàng. Pin và các các bộ phận kèm theo không
được tính vào bảo hành này.
Tên:
Địa chỉ:
Ngày tháng:
Điện thoại:
Email:
Sản phẩm: WatchBP O3
Số sản xuất:3MZ1-1
Số Serial:
Ngày tháng: