Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

CTMT Quốc gia phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản http://benhphoitacnghen.com.vn/ Chuyên trang bệnh hô hấp mãn tính: http://benhkhotho.vn/

SHARE BY YTAYNGUYEN.COM 
http://www.ytaynguyen.com/forum/index.php 
 
 
 
BỆNH ÁN HÔ HẤP 
 
A. PHẦN HÀNH CHÁNH 
­ Họ và tên:  ​TRẦN VĂN BÍCH      Giới tính: Nam.  Tuổi: 63 
­ Nghề nghiệp: Hết tuổi lao động. 
­ Địa chỉ: Khóm 8 – Thị Trấn Cái Vồn – Bình Minh – Vĩnh Long. 
­ Vào viện lúc: 20h 40ph   Ngày 10/10/2010. 
B. PHẦN CHUYÊN MÔN: 
I  Lý do vào viện: 
 ­ Khó thở. 
II. Bệnh sử: 
Bệnh khởi phát trước nhập viện 2 ngày. Ngày thứ nhất: bệnh nhân cảm thấy                               
khó thở khi vệ sinh cá nhân, khó thở nhiều thì thở ra, ho khạc đàm trắng trong khoảng 4 lần                                         
trong ngày. Ngày thứ hai: khó thở tăng lên, khó thở cả 2 thì, xảy ra cả lúc nghĩ ngơi, nằm khó                                           
thở hơn, trong lúc khó thở người nhà thấy ngón tay, ngón chân, môi bệnh nhân tím, bệnh nhân                                     
phải ngồi dậy để thở, ho khạc đàm vàng đục nhiều lần trong ngày, khạc mỗi lần khoảng 10ml                                     
đàm, bệnh nhân có tự lấy thuốc uống (do bệnh viện ĐKTƯ Cần thơ cấp đợt xuất viện trước)                                     
nhưng tình trạng bệnh không giảm, khó thở ngày càng tăng ­> nhập viện. 
● Tình trạng lúc nhập viện​:  
B​ệnh tỉnh, tiếp xúc được, mệt, khó thở cả 2 thì, nhiều thì thở ra, môi tím, thở co kéo cơ                                           
hô hấp phụ, ăn ngủ kém. 
                  ​Mạch: ​120 lần/phút    T:37​0​
C  SpO​2​: 75%  
                  HA: 190/100mHg  Nhịp thở: 24 lần/phút 
­ ​Diễn tiến bệnh phòng​: qua 17 ngày điều trị với thở oxy, dịch truyền, kháng sinh,                                 
Corticoid, dãn phế quản,  hạ áp.  
+ 5 ngày đầu: còn mệt, khó thở, ăn uống kém, không ngủ được. Huyết áp: 110/60 –                                   
200/70 mmHg phổi thông khí giảm, rale rít, ngáy. 
+ 8 ngày kế: giảm mệt, còn khó thở, ăn uống khá, ngủ được. Huyết áp                               
120/70mmHg. SpO​2​ 92­94% oxy qua sonde mũi 4 lít phút, phổi thông khí khá hơn, rale ngáy. 
+ 3 Ngày gần đây: đi lại 01 vòng trong phòng không thấy mệt, giảm khó thở                                   
nhiều, ăn được, ngủ được. SpO​2​: 87­93% khí phòng, phổi thông khí khá, ít rale ngáy. 
­ Tình trạng hiện tại: 
Hiện tại bệnh nhân hết khó thở, không khò khè nhiều, ăn ngủ khá hơn, da niêm hồng  
III. Tiền sử:  
1. Bản thân :  
­ Hút thuốc lá: 30 gói ­ năm 
­ Viêm phế quản mạn 10 năm. 
­ Tăng huyết áp 02 năm, HAmax : 170/100 mmHg, điều trị không liên tục. 
­ Nằm viện điều trị COPD 4 lần trong 2 năm, lần gần đây nhất trước nhập viện 5 ngày. 
­ 3 tháng nay: bệnh nhân thường xuyên thấy khó thở khi đi lại trong nhà, khi gắng sức                                     
nhẹ, đôi lúc mệt cả khi nghỉ ngơi, có xịt thuốc cắt cơn thì mệt giảm nhưng không hết  hẳn. 
­ Bệnh nhân vừa xuất viện về nhà được 5 ngày đang uống thuốc theo toa của BVĐK TW Cần                                       
Thơ chẩn đoán: Đợt cấp COPD/Tăng huyết áp, thuốc điều trị về nhà: Augmentin 1g 1​V​
x3 ​lần                                 
uống, Medrol 16mg 1 viên uống, Nexium 40mg 1 viên uống, Kaleoride 0,6g 1 viên x 2 lần                                   
uống, Coversyl 5mg 1 viên uống. 
2. Gia đình: 
­ Không ai mắc bệnh tương tự. 
IV. Khám lâm sàng: 
             Lúc 8h ngày 26/10/2010. Ngày thứ 17, sau nhập viện. 
1. Khám tổng quát: 
­ Tổng trạng khá 
­ Da niêm hồng 
­ Móng tay, chân, khum mặt kính đồng hồ. 
­ Hạch ngoại vi sờ không chạm 
­ Tuyến giáp không to. 
     M: 104 lần/phút        T: 37​0​
C  HA: 120/70nnHg 
     Nhịp thở: 20 lần/phút    SpO​2​: 93% khí phòng 
2. Khám hô hấp: 
­ Lồng ngực hình thùng, các khoảng gian sườn giãn rộng, co kéo cơ hô hấp phụ nhẹ,                                   
dấu hiệu Roover (+). 
­ Rung thanh giảm 2 bên phổi. 
­ Gõ vang. 
­ Thông khí giảm 2 bên đáy phổi, ít rale ngáy, ẩm 2 bên phổi. 
3. Khám tim:  
­ Mõm tim đập ở liên sườn V trên đường trung đòn (T). 
­ Không có rung miu, Harze (­) 
­ Tim đều mờ, tần số 104 ck/phút 
* Khám mạch: 
­ Mạch quay, mạch bẹn mềm mại, đều, rỏ 2 bên. 
4. Khám bụng: 
­ Bụng thon đều, tham gia đều theo nhịp thở 
­ Nhu động ruột 8 lần/ phút 
­ Gõ trong, không đục vùng thấp 
­ Bụng mềm, gan lách sờ không chạm. 
5. Khám tiết niệu: 
­ Hố thắt lưng không đầy. 
­ Ấn các điểm niệu quản trên giữa không đau, dấu chạm thận, bập bềnh thận (­) 
6. Cơ, xương, khớp: 
­ Cơ: không teo 
­ Xương: không biến dạng 
­ Khớp: cử động trong giới hạn bình thường 
7. Các cơ quan khác: 
­ Khám sơ bộ chưa phát hiện bệnh lý. 
V. Tóm tắt bệnh án: 
* Bệnh nhân nam 63 tuổi. vào viện vì khó thở, qua hỏi và thăm khám ghi nhận các                                     
triệu chứng và hội chứng sau: 
    ­ Hội chứng suy hô hấp:  
+ Khó thở, môi tím 
 + Co kéo cơ hô hấp phụ 
                  + ​Mạch: ​120 lần/phút   SpO​2​: 75%  
                  + HA: 190/100mHg  Nhịp thở: 24 lần/phút 
+ Móng tay, chân khum mặt kính đồng hồ 
+ Rung thanh giảm 2 bên phổi. 
­  Hội chứng nhiễm trùng hô hấp: 
+ Ho khạc đàm vàng nhạt, khó thở. 
                  + Lồng ngực hình thùng: ứ khí phế nang 
+ Thông khí giảm 2 bên đáy phổi, ít rale ngáy, ẩm 2 bên phổi. 
               + Ớn lạnh nhưng không sốt.. 
       ­ Tiền sử: 
+ Hút thuốc lá 30 gói­năm 
+ Viêm phế quản mạn 10 năm. 
                  + Tăng huyết áp 02 năm, HA max: 170/100mmhg 
 + Nằm viện điều trị COPD 4 lần/ 2 năm, lần gần đây trước nhập viện 5 ngày. 
 + 3 tháng nay: bệnh nhân thường xuyên thấy khó thở khi đi lại trong nhà. 
+ Bệnh nhân vừa xuất viện về nhà được 5 ngày, đang uống thuốc theo toa của                                   
BVĐK TW Cần Thơ chẩn đoán: Đợt cấp COPD/Tăng huyết áp, thuốc điều trị về nhà:                               
Augmentin 1g 1​V​
x3 ​lần uống, Medrol 16mg 1 viên uống, Nexium 40mg 1 viên uống,                             
Kaleoride 0,6g 1 viên  x 2 lần uống, Coversyl 5mg 1 viên uống. 
 
   
VI. Chẩn đoán sơ bộ: 
​Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ nặng/ Bệnh phổi tắc nghẽn                               
mạn tính giai đoạn III biến chứng tâm phế ­ Tăng huyết áp độ III ( JNC VI) theo dõi nguy                                         
cơ C 
*Chuẩn đoán phân biệt:  
Viêm phổi bệnh viện nặng / tăng huyết áp độ III ( JNC VI) theo dõi nguy                                   
cơ C ­ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn III. 
* Biện luận chẩn đoán: 
  ­ Đợt cấp COPD mức độ nặng: bệnh nhân đang điều trị COPD có biểu hiện tăng khó                                   
thở, ho, tăng khạc đàm, đàm vàng nhạt, suy hô hấp: thở co kéo cơ hô hấp phụ nhiều, tím môi,                                         
đầu chi, phổi rale rít, ngáy. Mức độ nặng bệnh nhân: có 4 đợt cấp trong 2 năm, năm nay >1                                         
đợt cấp, COPD giai đoạn III, thở co kéo cơ hô hấp phụ nhiều, các triệu chứng còn ít sau khi                                         
điều trị ban đầu. Để chẩn đoán được rõ hơn ta cần tiêu chuẩn vàng đo chức năng hô hấp sau                                         
khi dùng test dãn phế quản ( FEV​1​/ FVC < 70 và FEV​1​) 
­ COPD giai đoạn III: triệu chứng khó thở xuất hiện thường xuyên, bệnh nhân đi lại                                 
trong nhà thấy mệt ( giảm gắng sức). Lồng ngực bệnh nhân hình thùng có tiền sử viêm phế                                     
quản mạn 10 năm, hút thuốc lá 30 gói – năm. Triệu chứng xuất hiện liên tục trong ngày và                                       
ngày càng nặng dần, không thành cơn, không có tính chu kì. 
­ Tăng huyết áp độ III ( JNC VI) nguy cơ C: đã phát hiện tăng huyết áp 02 năm, HA                                         
cao nhất 170/100mmHg, lần này vào HA: 190/100mmHg, có khả năng có biến chứng dày thất                               
trái trên ECG, đề nghị làm ECG và siêu âm tim. 
­ Viêm phổi bệnh viện nặng: bệnh vào viện biểu hiện suy hô hấp, sau xuất viện được 5                                     
ngày lại vào viện vì ho nhiều, khó thở 2 thì, khạc đàm vàng, nhưng chỉ ớn lạnh chứ không sốt,                                         
phổi không có nhiều ran nổ, để rõ hơn xét nghiệm BC, CT BC, CRP, X quang ngực thẳng                                     
xem có tổn thương nhu mới xuất hiện. 
VII. Cận Lâm sàng. 
* Đề nghị cận lâm sàng: 
­ Xquang ngực thẳng 
­ ECG,  
­ Công thức máu: HC, Hct, BC, CT BC 
­ CRPhs 
­ Cấy đàm định lượng và KSĐ ( bệnh nhân có khạc đàm vàng nhạt) 
­ Xét nghiệm hỗ trợ chẩn đoán : siêu âm tim, sinh hóa máu, chức năng thận, Ion đồ,                                     
gluose, BNP)  
*Kết quả cận lâm sàng: 
­ Xquang ngực: 
+ thể tích phổi lớn, thấy đến 11 xương sườn cung sau 
+ khoảng gian sườn giản rộng, xươn sườn nằm ngang. 
+ vòm hoành hơi dẹt, mất hình cung 
+ Bóng tim hình giọt nước 
+ Tăng sáng 2 đáy phổi, giảm mạch máu phổi 2 đáy 
            + không tổn thương nhu mô mới xuất hiện 
            ​→​ Phù hợp với COPD 
● ECG: 
+ P cao nhọn: p­ phế 
+ Trục trung gian 
Kết luận:  Nhịp xoang tần số 70 lần/phút 
­ CRPhs: 2,3mg/dl: Bình thương 
­ Công thức máu: 
  10/10  15/10 
+ BC  18.400tb/mm​3 
8.730 
● Neutrophil  78%  74,71 
● Lympho  7,12%  9,85 
+ HC   5.560.000tb/mm​3 
4.420.000 
+ Hb  17,3g/dl  13,4g/dl 
+ Hct  51,8%  41,5 
+ TC  325.000tb/mm​3 
210.000 
 
→ BC tăng có tính trạng nhiễm trùng 
→ Hc, Hb, Hct tăng: phù hợp với COPD (đa HC thứ phát sau thiếu oxy máu). 
 
­ Khí máu động mạch: 
  10/10  11/10 
PH  7,258↓  7,331 
PCO​2  71,2↑  58,2 
PO​2  89,4  95,4 
HCO​3​ act  31,1  30,1 
HCO​3​ std  25,9  26,8 
BE ​(ecf)  4  4,2 
BE  1,7  2,6 
     
  Đợt cấp mất bù của toan 
hô hấp mãn 
Đợt cấp mất bù của toan 
hô hấp mãn 
 
­ Sinh hóa máu 
 
  10/10  11/10  12/10  13/10  15/10 
● Na​+ 
● K​+ 
● Ca​+ 
● Cl​­ 
● Ure 
● Creatimin 
● Glucose 
● SGOT 
● SGPT 
● CK­MB 
● Troponin I 
127 
5.2 
2.3 
84 
11.1 
100 
8.8 
24 
47 
11.3 
0.022 
126 
4.9 
 
 
13.6 
131 
4.8 
128 
5.2 
130 
5.1 
 
 
6 
90 
130 
4.2 
 
→ Trong những ngày đầu chức năng thận tăng nhẹ nghĩ do bệnh nhân mệt, khó thở nên                                   
ăn uống kém, thiếu nước. 
→ Na​+   ​
giảm: do sử dụng corticotd. 
→ K​+ ​
 tăng xuất hiện lần trước toa thuốc cho 2 viên  kaliorid uống mỗi ngày. 
­ Xét nghiệm đàm định lượng và KSĐ:> 10​5​
 vt/ml. 
Streptocouus và hemolyticus nhạy: Doxycylline 30; Amox + A. clavulanic: 20:                     
levofloxavin: 24. 
­ BNP: 488pg/ml: bình thường. 
­ Siêu âm tim: 
+ Echo gel kém. 
+ Dầy đồng tâm thất (T). 
+ Kích thước các buồng tim không dãn. 
+ Cơ tim co bóp đồng bộ. 
+ Chức năng thất (T) EF = 67%. 
+ Hở 3 lá ¼. 
+ Áp lực ĐMP tăng nhẹ PAPS = 30 mmHg. 
+ Không dịch màng tim. 
+ Không huyết khối buồng tim. 
→ Dầy thất (T): tăng huyết áp tổn thương cơ quan đích (thất (T) 
VIII. Chuẩn đoán sau cùng: 
Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ nặng/ Bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính                                   
giai đoạn III ­. Tăng huyết áp độ III (JNC VI) nguy cơ C. 
IX Điều trị: 
1. Hướng điều trị: 
a. Đợt cấp COPD ­ Tăng huyết áp. 
●  Thở oxy. 
●  Dãn phế quãn: Ipratropium + SABA/ NEB/ 4 giờ. 
●  Theophyllin phối hợp 
●  Corticoide: đường tĩnh mạch + NEB duy trì. 
●  Kháng sinh đường tĩnh mạch, kết hợp kháng sinh:  
●  Kiểm soát huyết áp: lợi tiểu, hạ áp. 
●  Bù điện giải. 
●  Xúc miệng sau khi phun khí dung.. 
●  TD tri giác, mạch, huyết áp, nhịp thở, SPO​2​ mỗi 8 giờ. 
b/ COPD giai đoạn III ổn định – Tăng huyết áp. 
­ Kiểm soát huyết áp 
­ Tránh tiếp xúc các yếu tố nguy cơ: bỏ thuốc lá, tránh làm việc gắng sức, nghỉ ngơi,                                     
có thể tập thể dục nhẹ tại chổ, tiêm vacxin phòng cúm. 
­ Thuốc Berodual MDI xịt khi khó thở ( Ipratropium và fenoterol). 
­  Thuốc hàng ngày: Seretide 50/100ug (salmeterol và Fluticasol) 
2. Thuốc điều trị cụ thể: 
a. Đột cấp COPD – Tăng  huyết áp. 
●  Thở oxy qua sonde mũi 2 lít/ phút. 
●  Natriclorua 9%​o​ 500 ml TTM XXX giọt/ phút. 
●  Augmetin 1g: 1 lọ x  3 (TMC) mỗi 8 giờ. 
●  Avelox 0.4g: 1 viên uống. 
●  Solu­ Medrol 40 mg: 1 lọ x  3 (TMC) mỗi 8 giờ. 
●  Amlodipin 5 mg 2 viên (U) 
●  Ventolin 5 mg 1 tép      x 6 lần. 
              Berodual 1ml                phun khí dung mỗi 4 giờ. 
● Pulmicort 500 mcg 2 tép x 2 phun khí dung mỗi 12 giờ, xúc miệng sau khi                                   
phun khí dung. 
b. COPD giai đoạn III ổn định – Tăng huyết áp. 
●  Bỏ thuốc lá. 
●  Điều trị tốt các bệnh tai, mũi, họng. 
●  Giữ ấm khi trời lạnh. 
●  Tiêm vacxin phòng cúm. 
●  Berodual MDI xịt 2 nhát khi khó thở. 
●  Seretide (25/250 mcg) ( salmeterol/ Fluticasone). 
              Hít 2nhát x 2 lần/ ngày.(sáng ­tối) 
●  Amlodipin 5mg 1 viên/ngày. 
X: Tiên lượng​: 
● Trung bình: lâm sàng cải thiện, bệnh nhân bớt khó thở, co kéo cơ hô hấp phụ                                 
giảm. 
● Xa: những đợt cấp tái phát, tình trạng tắt nghẽn ngày càng nặng dần 
XI: Dự phòng: 
●  Biết cách sử dụng thuốc tại nhà, đều đặn. 
●  Điều trị tốt bệnh tai, mũi, họng… 
●  Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh. 
●  Bỏ thuốc lá. 
●  Đảm bảo dinh dưỡng tốt. 
 
 
 

Recommandé

CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI par
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔISoM
45.9K vues8 diapositives
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx par
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxSoM
38.7K vues7 diapositives
BỆNH ÁN SUY TIM par
BỆNH ÁN SUY TIMBỆNH ÁN SUY TIM
BỆNH ÁN SUY TIMSoM
67K vues6 diapositives
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU par
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUBỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂU
BỆNH ÁN MẪU NHIỄM TRÙNG TIỂUSoM
23.8K vues64 diapositives
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG par
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGTIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNGSoM
38.2K vues49 diapositives
Bệnh án tim mạch par
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchSoM
63.8K vues13 diapositives

Contenu connexe

Tendances

CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM par
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMSoM
43.1K vues11 diapositives
BỆNH ÁN THÂN 2 par
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2SoM
21.8K vues11 diapositives
SUY HÔ HẤP par
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤPSoM
76.7K vues94 diapositives
VIÊM PHỔI par
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔISoM
63.3K vues19 diapositives
BỆNH ÁN NỘI KHOA par
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOASoM
13.1K vues6 diapositives
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP par
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPSoM
58.5K vues50 diapositives

Tendances(20)

CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM par SoM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EMCÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
CÁCH KHÁM HÔ HẤP Ở TRẺ EM
SoM43.1K vues
BỆNH ÁN THÂN 2 par SoM
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
SoM21.8K vues
SUY HÔ HẤP par SoM
SUY HÔ HẤPSUY HÔ HẤP
SUY HÔ HẤP
SoM76.7K vues
VIÊM PHỔI par SoM
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
SoM63.3K vues
BỆNH ÁN NỘI KHOA par SoM
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
SoM13.1K vues
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP par SoM
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
SoM58.5K vues
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH par SoM
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
SoM114.9K vues
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM par SoM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
SoM55.4K vues
KHÁM TIM par SoM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
SoM77.6K vues
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-) par Bão Tố
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bão Tố48.2K vues
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO par SoM
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
SoM57.5K vues
SỎI NIỆU par SoM
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
SoM11.8K vues
Bệnh án khoa phục hồi chức năng par Dr NgocSâm
Bệnh án khoa phục hồi chức năngBệnh án khoa phục hồi chức năng
Bệnh án khoa phục hồi chức năng
Dr NgocSâm49.4K vues
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG par SoM
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
SoM41.1K vues
KHÁM HỆ NIỆU par SoM
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
SoM47.3K vues
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch não par Ducha254
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch nãoBệnh án PHCN: Tai biến mạch não
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch não
Ducha25427.9K vues

En vedette

Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính par
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhCa lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Ca lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
9.5K vues9 diapositives
Bệnh án Nhồi máu cơ tim par
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ timToan Pham
44.2K vues25 diapositives
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD Bệnh viện Đa Khoa Vạn Hạnh par
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD Bệnh viện Đa Khoa Vạn HạnhBệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD Bệnh viện Đa Khoa Vạn Hạnh
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - COPD Bệnh viện Đa Khoa Vạn HạnhBenh vien Da Khoa Van Hanh - VAN HANH GENERAL HOSPITAL
4.4K vues27 diapositives
Ca lâm sàng COPD par
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDHA VO THI
18.9K vues34 diapositives
Bệnh án tim mạch par
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạchVien Do
13K vues26 diapositives
Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí par
Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí   Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí
Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí NV Lưu
12.7K vues25 diapositives

En vedette(20)

Bệnh án Nhồi máu cơ tim par Toan Pham
Bệnh án  Nhồi máu cơ timBệnh án  Nhồi máu cơ tim
Bệnh án Nhồi máu cơ tim
Toan Pham44.2K vues
Ca lâm sàng COPD par HA VO THI
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPD
HA VO THI18.9K vues
Bệnh án tim mạch par Vien Do
Bệnh án tim mạchBệnh án tim mạch
Bệnh án tim mạch
Vien Do13K vues
Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí par NV Lưu
Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí   Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí
Các hội chứng lâm sàng trong bệnh lí
NV Lưu12.7K vues
Bệnh án trình bệnh par Nhan Tam
Bệnh án trình bệnhBệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnh
Nhan Tam48.8K vues
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO par Bão Tố
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃOBệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bệnh án PHCN: TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
Bão Tố103.1K vues
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ par Bão Tố
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠBệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bệnh án yhct : ĐAU THẦN KINH TOẠ
Bão Tố120.5K vues
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0 par Trong Quang
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Trong Quang17.3K vues
Phân tích CLS cơn hen cấp par HA VO THI
Phân tích CLS cơn hen cấpPhân tích CLS cơn hen cấp
Phân tích CLS cơn hen cấp
HA VO THI15.1K vues
Ca lâm sàng hen phế quản par Thọ Lộc
Ca lâm sàng hen phế quảnCa lâm sàng hen phế quản
Ca lâm sàng hen phế quản
Thọ Lộc9.9K vues
Ca lâm sàng Benh suy Tim par Ngan Nguyen
Ca lâm sàng Benh suy TimCa lâm sàng Benh suy Tim
Ca lâm sàng Benh suy Tim
Ngan Nguyen9.1K vues
đIện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành par Võ Anh Đức
đIện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vànhđIện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành
đIện tâm đồ trong chẩn đoán bệnh mạch vành
Võ Anh Đức29.2K vues

Similaire à Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

BỆNH ÁN 2 par
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2SoM
37.2K vues11 diapositives
Chuyên đề chăm sóc người bệnh hồi sức tích cực par
Chuyên đề chăm sóc người bệnh hồi sức tích cựcChuyên đề chăm sóc người bệnh hồi sức tích cực
Chuyên đề chăm sóc người bệnh hồi sức tích cựcjackjohn45
94 vues17 diapositives
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD par
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPDSoM
2.3K vues83 diapositives
12 BENH HOC CĐ.pdf par
12 BENH HOC CĐ.pdf12 BENH HOC CĐ.pdf
12 BENH HOC CĐ.pdfHinAnhTrnhTh
4 vues114 diapositives
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx par
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptxgamhong8
10 vues208 diapositives
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG par
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGSoM
768 vues10 diapositives

Similaire à Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính(20)

BỆNH ÁN 2 par SoM
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
SoM37.2K vues
Chuyên đề chăm sóc người bệnh hồi sức tích cực par jackjohn45
Chuyên đề chăm sóc người bệnh hồi sức tích cựcChuyên đề chăm sóc người bệnh hồi sức tích cực
Chuyên đề chăm sóc người bệnh hồi sức tích cực
jackjohn4594 vues
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD par SoM
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPDBỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
SoM2.3K vues
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx par gamhong8
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
2._benh_ly___thuoc_ho_hap.pptx
gamhong810 vues
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG par SoM
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNGVIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
VIÊM PHỔI MẮC PHẢI CỘNG ĐỒNG
SoM768 vues
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx par KhnhNguyn329
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docxBỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
KhnhNguyn329126 vues
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx par KhnhNguyn329
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docxBỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
BỆNH ÁN NHI KHOA 01 ( Viêm phổi sơ sinh ).docx
KhnhNguyn329109 vues
Kham Ho Hap par bstuananh
Kham Ho HapKham Ho Hap
Kham Ho Hap
bstuananh13.4K vues
Bệnh màng trong par Martin Dr
Bệnh màng trongBệnh màng trong
Bệnh màng trong
Martin Dr24.4K vues
BỆNH ÁN NHI KHOA HÔ HẤP.pptx par Duy Phan
BỆNH ÁN NHI KHOA HÔ HẤP.pptxBỆNH ÁN NHI KHOA HÔ HẤP.pptx
BỆNH ÁN NHI KHOA HÔ HẤP.pptx
Duy Phan26 vues
HEN PHẾ QUẢN par SoM
HEN PHẾ QUẢNHEN PHẾ QUẢN
HEN PHẾ QUẢN
SoM307 vues
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em par nataliej4
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em
Tiểu Luận Dược Lâm Sàng Viêm Phổi Ở Trẻ Em
nataliej4466 vues
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐC par Dr Hoc
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐCCÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐC
CÁC BỆNH HÔ HẤP & THUỐC
Dr Hoc12.3K vues
tai bien bien chung GM bs Chuong par VNguyn45195
tai bien bien chung GM bs Chuongtai bien bien chung GM bs Chuong
tai bien bien chung GM bs Chuong
VNguyn4519538 vues
Benh an tim mach par DiuTrn20
Benh an tim machBenh an tim mach
Benh an tim mach
DiuTrn2061 vues
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx par SoM
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docxBệnh án Nhi Hen phế quản.docx
Bệnh án Nhi Hen phế quản.docx
SoM10.1K vues

Plus de Bệnh Hô Hấp Mãn Tính

Hướng dẫn sử dụng kháng sinh bộ y tế 2015 par
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh bộ y tế 2015Hướng dẫn sử dụng kháng sinh bộ y tế 2015
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh bộ y tế 2015Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
23.5K vues332 diapositives
Ứng dụng tế bào gốc điều trị copd par
Ứng dụng tế bào gốc điều trị copdỨng dụng tế bào gốc điều trị copd
Ứng dụng tế bào gốc điều trị copdBệnh Hô Hấp Mãn Tính
2K vues21 diapositives
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhaler par
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhalerHướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhaler
Hướng dấn sử dụng bình xịt định liều, accuhalerBệnh Hô Hấp Mãn Tính
11.5K vues2 diapositives
Liệu pháp bổ sung phòng ngừa hen suyễn par
Liệu pháp bổ sung phòng ngừa hen suyễnLiệu pháp bổ sung phòng ngừa hen suyễn
Liệu pháp bổ sung phòng ngừa hen suyễnBệnh Hô Hấp Mãn Tính
695 vues13 diapositives
Hướng dẫn kiểm soát dị ứng cho người hen suyễn par
Hướng dẫn kiểm soát dị ứng cho người hen suyễnHướng dẫn kiểm soát dị ứng cho người hen suyễn
Hướng dẫn kiểm soát dị ứng cho người hen suyễnBệnh Hô Hấp Mãn Tính
1.2K vues13 diapositives
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn par
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãnMất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãnBệnh Hô Hấp Mãn Tính
3.5K vues4 diapositives

Plus de Bệnh Hô Hấp Mãn Tính(20)

Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013 par Bệnh Hô Hấp Mãn Tính
Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013
Sổ tay dự án phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản 2013

Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

  • 1. SHARE BY YTAYNGUYEN.COM  http://www.ytaynguyen.com/forum/index.php        BỆNH ÁN HÔ HẤP    A. PHẦN HÀNH CHÁNH  ­ Họ và tên:  ​TRẦN VĂN BÍCH      Giới tính: Nam.  Tuổi: 63  ­ Nghề nghiệp: Hết tuổi lao động.  ­ Địa chỉ: Khóm 8 – Thị Trấn Cái Vồn – Bình Minh – Vĩnh Long.  ­ Vào viện lúc: 20h 40ph   Ngày 10/10/2010.  B. PHẦN CHUYÊN MÔN:  I  Lý do vào viện:   ­ Khó thở.  II. Bệnh sử:  Bệnh khởi phát trước nhập viện 2 ngày. Ngày thứ nhất: bệnh nhân cảm thấy                                khó thở khi vệ sinh cá nhân, khó thở nhiều thì thở ra, ho khạc đàm trắng trong khoảng 4 lần                                          trong ngày. Ngày thứ hai: khó thở tăng lên, khó thở cả 2 thì, xảy ra cả lúc nghĩ ngơi, nằm khó                                            thở hơn, trong lúc khó thở người nhà thấy ngón tay, ngón chân, môi bệnh nhân tím, bệnh nhân                                      phải ngồi dậy để thở, ho khạc đàm vàng đục nhiều lần trong ngày, khạc mỗi lần khoảng 10ml                                      đàm, bệnh nhân có tự lấy thuốc uống (do bệnh viện ĐKTƯ Cần thơ cấp đợt xuất viện trước)                                      nhưng tình trạng bệnh không giảm, khó thở ngày càng tăng ­> nhập viện.  ● Tình trạng lúc nhập viện​:   B​ệnh tỉnh, tiếp xúc được, mệt, khó thở cả 2 thì, nhiều thì thở ra, môi tím, thở co kéo cơ                                            hô hấp phụ, ăn ngủ kém.                    ​Mạch: ​120 lần/phút    T:37​0​ C  SpO​2​: 75%                     HA: 190/100mHg  Nhịp thở: 24 lần/phút  ­ ​Diễn tiến bệnh phòng​: qua 17 ngày điều trị với thở oxy, dịch truyền, kháng sinh,                                  Corticoid, dãn phế quản,  hạ áp.   + 5 ngày đầu: còn mệt, khó thở, ăn uống kém, không ngủ được. Huyết áp: 110/60 –                                    200/70 mmHg phổi thông khí giảm, rale rít, ngáy.  + 8 ngày kế: giảm mệt, còn khó thở, ăn uống khá, ngủ được. Huyết áp                                120/70mmHg. SpO​2​ 92­94% oxy qua sonde mũi 4 lít phút, phổi thông khí khá hơn, rale ngáy.  + 3 Ngày gần đây: đi lại 01 vòng trong phòng không thấy mệt, giảm khó thở                                    nhiều, ăn được, ngủ được. SpO​2​: 87­93% khí phòng, phổi thông khí khá, ít rale ngáy. 
  • 2. ­ Tình trạng hiện tại:  Hiện tại bệnh nhân hết khó thở, không khò khè nhiều, ăn ngủ khá hơn, da niêm hồng   III. Tiền sử:   1. Bản thân :   ­ Hút thuốc lá: 30 gói ­ năm  ­ Viêm phế quản mạn 10 năm.  ­ Tăng huyết áp 02 năm, HAmax : 170/100 mmHg, điều trị không liên tục.  ­ Nằm viện điều trị COPD 4 lần trong 2 năm, lần gần đây nhất trước nhập viện 5 ngày.  ­ 3 tháng nay: bệnh nhân thường xuyên thấy khó thở khi đi lại trong nhà, khi gắng sức                                      nhẹ, đôi lúc mệt cả khi nghỉ ngơi, có xịt thuốc cắt cơn thì mệt giảm nhưng không hết  hẳn.  ­ Bệnh nhân vừa xuất viện về nhà được 5 ngày đang uống thuốc theo toa của BVĐK TW Cần                                        Thơ chẩn đoán: Đợt cấp COPD/Tăng huyết áp, thuốc điều trị về nhà: Augmentin 1g 1​V​ x3 ​lần                                  uống, Medrol 16mg 1 viên uống, Nexium 40mg 1 viên uống, Kaleoride 0,6g 1 viên x 2 lần                                    uống, Coversyl 5mg 1 viên uống.  2. Gia đình:  ­ Không ai mắc bệnh tương tự.  IV. Khám lâm sàng:               Lúc 8h ngày 26/10/2010. Ngày thứ 17, sau nhập viện.  1. Khám tổng quát:  ­ Tổng trạng khá  ­ Da niêm hồng  ­ Móng tay, chân, khum mặt kính đồng hồ.  ­ Hạch ngoại vi sờ không chạm  ­ Tuyến giáp không to.       M: 104 lần/phút        T: 37​0​ C  HA: 120/70nnHg       Nhịp thở: 20 lần/phút    SpO​2​: 93% khí phòng  2. Khám hô hấp:  ­ Lồng ngực hình thùng, các khoảng gian sườn giãn rộng, co kéo cơ hô hấp phụ nhẹ,                                    dấu hiệu Roover (+).  ­ Rung thanh giảm 2 bên phổi.  ­ Gõ vang.  ­ Thông khí giảm 2 bên đáy phổi, ít rale ngáy, ẩm 2 bên phổi.  3. Khám tim:   ­ Mõm tim đập ở liên sườn V trên đường trung đòn (T).  ­ Không có rung miu, Harze (­)  ­ Tim đều mờ, tần số 104 ck/phút 
  • 3. * Khám mạch:  ­ Mạch quay, mạch bẹn mềm mại, đều, rỏ 2 bên.  4. Khám bụng:  ­ Bụng thon đều, tham gia đều theo nhịp thở  ­ Nhu động ruột 8 lần/ phút  ­ Gõ trong, không đục vùng thấp  ­ Bụng mềm, gan lách sờ không chạm.  5. Khám tiết niệu:  ­ Hố thắt lưng không đầy.  ­ Ấn các điểm niệu quản trên giữa không đau, dấu chạm thận, bập bềnh thận (­)  6. Cơ, xương, khớp:  ­ Cơ: không teo  ­ Xương: không biến dạng  ­ Khớp: cử động trong giới hạn bình thường  7. Các cơ quan khác:  ­ Khám sơ bộ chưa phát hiện bệnh lý.  V. Tóm tắt bệnh án:  * Bệnh nhân nam 63 tuổi. vào viện vì khó thở, qua hỏi và thăm khám ghi nhận các                                      triệu chứng và hội chứng sau:      ­ Hội chứng suy hô hấp:   + Khó thở, môi tím   + Co kéo cơ hô hấp phụ                    + ​Mạch: ​120 lần/phút   SpO​2​: 75%                     + HA: 190/100mHg  Nhịp thở: 24 lần/phút  + Móng tay, chân khum mặt kính đồng hồ  + Rung thanh giảm 2 bên phổi.  ­  Hội chứng nhiễm trùng hô hấp:  + Ho khạc đàm vàng nhạt, khó thở.                    + Lồng ngực hình thùng: ứ khí phế nang  + Thông khí giảm 2 bên đáy phổi, ít rale ngáy, ẩm 2 bên phổi.                 + Ớn lạnh nhưng không sốt..         ­ Tiền sử:  + Hút thuốc lá 30 gói­năm  + Viêm phế quản mạn 10 năm.                    + Tăng huyết áp 02 năm, HA max: 170/100mmhg   + Nằm viện điều trị COPD 4 lần/ 2 năm, lần gần đây trước nhập viện 5 ngày. 
  • 4.  + 3 tháng nay: bệnh nhân thường xuyên thấy khó thở khi đi lại trong nhà.  + Bệnh nhân vừa xuất viện về nhà được 5 ngày, đang uống thuốc theo toa của                                    BVĐK TW Cần Thơ chẩn đoán: Đợt cấp COPD/Tăng huyết áp, thuốc điều trị về nhà:                                Augmentin 1g 1​V​ x3 ​lần uống, Medrol 16mg 1 viên uống, Nexium 40mg 1 viên uống,                              Kaleoride 0,6g 1 viên  x 2 lần uống, Coversyl 5mg 1 viên uống.        VI. Chẩn đoán sơ bộ:  ​Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ nặng/ Bệnh phổi tắc nghẽn                                mạn tính giai đoạn III biến chứng tâm phế ­ Tăng huyết áp độ III ( JNC VI) theo dõi nguy                                          cơ C  *Chuẩn đoán phân biệt:   Viêm phổi bệnh viện nặng / tăng huyết áp độ III ( JNC VI) theo dõi nguy                                    cơ C ­ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn III.  * Biện luận chẩn đoán:    ­ Đợt cấp COPD mức độ nặng: bệnh nhân đang điều trị COPD có biểu hiện tăng khó                                    thở, ho, tăng khạc đàm, đàm vàng nhạt, suy hô hấp: thở co kéo cơ hô hấp phụ nhiều, tím môi,                                          đầu chi, phổi rale rít, ngáy. Mức độ nặng bệnh nhân: có 4 đợt cấp trong 2 năm, năm nay >1                                          đợt cấp, COPD giai đoạn III, thở co kéo cơ hô hấp phụ nhiều, các triệu chứng còn ít sau khi                                          điều trị ban đầu. Để chẩn đoán được rõ hơn ta cần tiêu chuẩn vàng đo chức năng hô hấp sau                                          khi dùng test dãn phế quản ( FEV​1​/ FVC < 70 và FEV​1​)  ­ COPD giai đoạn III: triệu chứng khó thở xuất hiện thường xuyên, bệnh nhân đi lại                                  trong nhà thấy mệt ( giảm gắng sức). Lồng ngực bệnh nhân hình thùng có tiền sử viêm phế                                      quản mạn 10 năm, hút thuốc lá 30 gói – năm. Triệu chứng xuất hiện liên tục trong ngày và                                        ngày càng nặng dần, không thành cơn, không có tính chu kì.  ­ Tăng huyết áp độ III ( JNC VI) nguy cơ C: đã phát hiện tăng huyết áp 02 năm, HA                                          cao nhất 170/100mmHg, lần này vào HA: 190/100mmHg, có khả năng có biến chứng dày thất                                trái trên ECG, đề nghị làm ECG và siêu âm tim.  ­ Viêm phổi bệnh viện nặng: bệnh vào viện biểu hiện suy hô hấp, sau xuất viện được 5                                      ngày lại vào viện vì ho nhiều, khó thở 2 thì, khạc đàm vàng, nhưng chỉ ớn lạnh chứ không sốt,                                          phổi không có nhiều ran nổ, để rõ hơn xét nghiệm BC, CT BC, CRP, X quang ngực thẳng                                      xem có tổn thương nhu mới xuất hiện.  VII. Cận Lâm sàng.  * Đề nghị cận lâm sàng:  ­ Xquang ngực thẳng  ­ ECG,  
  • 5. ­ Công thức máu: HC, Hct, BC, CT BC  ­ CRPhs  ­ Cấy đàm định lượng và KSĐ ( bệnh nhân có khạc đàm vàng nhạt)  ­ Xét nghiệm hỗ trợ chẩn đoán : siêu âm tim, sinh hóa máu, chức năng thận, Ion đồ,                                      gluose, BNP)   *Kết quả cận lâm sàng:  ­ Xquang ngực:  + thể tích phổi lớn, thấy đến 11 xương sườn cung sau  + khoảng gian sườn giản rộng, xươn sườn nằm ngang.  + vòm hoành hơi dẹt, mất hình cung  + Bóng tim hình giọt nước  + Tăng sáng 2 đáy phổi, giảm mạch máu phổi 2 đáy              + không tổn thương nhu mô mới xuất hiện              ​→​ Phù hợp với COPD  ● ECG:  + P cao nhọn: p­ phế  + Trục trung gian  Kết luận:  Nhịp xoang tần số 70 lần/phút  ­ CRPhs: 2,3mg/dl: Bình thương  ­ Công thức máu:    10/10  15/10  + BC  18.400tb/mm​3  8.730  ● Neutrophil  78%  74,71  ● Lympho  7,12%  9,85  + HC   5.560.000tb/mm​3  4.420.000  + Hb  17,3g/dl  13,4g/dl  + Hct  51,8%  41,5  + TC  325.000tb/mm​3  210.000    → BC tăng có tính trạng nhiễm trùng  → Hc, Hb, Hct tăng: phù hợp với COPD (đa HC thứ phát sau thiếu oxy máu).    ­ Khí máu động mạch:    10/10  11/10  PH  7,258↓  7,331 
  • 6. PCO​2  71,2↑  58,2  PO​2  89,4  95,4  HCO​3​ act  31,1  30,1  HCO​3​ std  25,9  26,8  BE ​(ecf)  4  4,2  BE  1,7  2,6          Đợt cấp mất bù của toan  hô hấp mãn  Đợt cấp mất bù của toan  hô hấp mãn    ­ Sinh hóa máu      10/10  11/10  12/10  13/10  15/10  ● Na​+  ● K​+  ● Ca​+  ● Cl​­  ● Ure  ● Creatimin  ● Glucose  ● SGOT  ● SGPT  ● CK­MB  ● Troponin I  127  5.2  2.3  84  11.1  100  8.8  24  47  11.3  0.022  126  4.9      13.6  131  4.8  128  5.2  130  5.1      6  90  130  4.2    → Trong những ngày đầu chức năng thận tăng nhẹ nghĩ do bệnh nhân mệt, khó thở nên                                    ăn uống kém, thiếu nước.  → Na​+   ​ giảm: do sử dụng corticotd.  → K​+ ​  tăng xuất hiện lần trước toa thuốc cho 2 viên  kaliorid uống mỗi ngày.  ­ Xét nghiệm đàm định lượng và KSĐ:> 10​5​  vt/ml.  Streptocouus và hemolyticus nhạy: Doxycylline 30; Amox + A. clavulanic: 20:                      levofloxavin: 24.  ­ BNP: 488pg/ml: bình thường.  ­ Siêu âm tim:  + Echo gel kém. 
  • 7. + Dầy đồng tâm thất (T).  + Kích thước các buồng tim không dãn.  + Cơ tim co bóp đồng bộ.  + Chức năng thất (T) EF = 67%.  + Hở 3 lá ¼.  + Áp lực ĐMP tăng nhẹ PAPS = 30 mmHg.  + Không dịch màng tim.  + Không huyết khối buồng tim.  → Dầy thất (T): tăng huyết áp tổn thương cơ quan đích (thất (T)  VIII. Chuẩn đoán sau cùng:  Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ nặng/ Bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính                                    giai đoạn III ­. Tăng huyết áp độ III (JNC VI) nguy cơ C.  IX Điều trị:  1. Hướng điều trị:  a. Đợt cấp COPD ­ Tăng huyết áp.  ●  Thở oxy.  ●  Dãn phế quãn: Ipratropium + SABA/ NEB/ 4 giờ.  ●  Theophyllin phối hợp  ●  Corticoide: đường tĩnh mạch + NEB duy trì.  ●  Kháng sinh đường tĩnh mạch, kết hợp kháng sinh:   ●  Kiểm soát huyết áp: lợi tiểu, hạ áp.  ●  Bù điện giải.  ●  Xúc miệng sau khi phun khí dung..  ●  TD tri giác, mạch, huyết áp, nhịp thở, SPO​2​ mỗi 8 giờ.  b/ COPD giai đoạn III ổn định – Tăng huyết áp.  ­ Kiểm soát huyết áp  ­ Tránh tiếp xúc các yếu tố nguy cơ: bỏ thuốc lá, tránh làm việc gắng sức, nghỉ ngơi,                                      có thể tập thể dục nhẹ tại chổ, tiêm vacxin phòng cúm.  ­ Thuốc Berodual MDI xịt khi khó thở ( Ipratropium và fenoterol).  ­  Thuốc hàng ngày: Seretide 50/100ug (salmeterol và Fluticasol)  2. Thuốc điều trị cụ thể:  a. Đột cấp COPD – Tăng  huyết áp.  ●  Thở oxy qua sonde mũi 2 lít/ phút.  ●  Natriclorua 9%​o​ 500 ml TTM XXX giọt/ phút.  ●  Augmetin 1g: 1 lọ x  3 (TMC) mỗi 8 giờ.  ●  Avelox 0.4g: 1 viên uống. 
  • 8. ●  Solu­ Medrol 40 mg: 1 lọ x  3 (TMC) mỗi 8 giờ.  ●  Amlodipin 5 mg 2 viên (U)  ●  Ventolin 5 mg 1 tép      x 6 lần.                Berodual 1ml                phun khí dung mỗi 4 giờ.  ● Pulmicort 500 mcg 2 tép x 2 phun khí dung mỗi 12 giờ, xúc miệng sau khi                                    phun khí dung.  b. COPD giai đoạn III ổn định – Tăng huyết áp.  ●  Bỏ thuốc lá.  ●  Điều trị tốt các bệnh tai, mũi, họng.  ●  Giữ ấm khi trời lạnh.  ●  Tiêm vacxin phòng cúm.  ●  Berodual MDI xịt 2 nhát khi khó thở.  ●  Seretide (25/250 mcg) ( salmeterol/ Fluticasone).                Hít 2nhát x 2 lần/ ngày.(sáng ­tối)  ●  Amlodipin 5mg 1 viên/ngày.  X: Tiên lượng​:  ● Trung bình: lâm sàng cải thiện, bệnh nhân bớt khó thở, co kéo cơ hô hấp phụ                                  giảm.  ● Xa: những đợt cấp tái phát, tình trạng tắt nghẽn ngày càng nặng dần  XI: Dự phòng:  ●  Biết cách sử dụng thuốc tại nhà, đều đặn.  ●  Điều trị tốt bệnh tai, mũi, họng…  ●  Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.  ●  Bỏ thuốc lá.  ●  Đảm bảo dinh dưỡng tốt.