SlideShare a Scribd company logo
1 of 10
CHƯƠNG V
PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN
MS- POWERPOINT
5.1. BƯỚC ĐẦU LÀM VIỆC VỚI CÔNG CỤ TRÌNH DIỄN
Microsoft Powerpoint là một phần trong bộ phần mềm văn phòng Microsoft office nổi
tiếng của hãng phần mềm Microsoft. Microsoft Powerpoint có đầy đủ tính năng để người sử
dụng có thể biên tập các trình diễn bằng văn bản, các biểu đồ số liệu, các trình diễn bằng hình
ảnh, âm thanh. . . Trong Microsoft Powerpoint có nhiều mẫu thiết kế trình diễn (Design
templates), hoặc có thể tự tạo ra một kiểu trình diễn riêng cho mình (Blank Presentation).
5.1.1. Khởi động
- Khởi động Windows XP
- Khởi động Powerpoint version 2003 như sau:
Chọn Start → All programs → Microsoft office → Microsoft office Powerpoint 2003
Có thể khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng
Short cut nằm trên nền DESKTOP
5.1.2. Thoát khỏi Powerpoint
File/ Exit hoặc nhấn Alt +F4
5.1.3. Màn hình giao diện của Powerpoint
Sau khi khởi động Microsoft Office Powerpoint 2003 (từ nay về sau sẽ gọi tắt là
Powerpoint) và sau khi click chuột vào CREATE A NEW PRESENTATION... (nằm ở khung
tác vụ _TASK PANE bên phải màn hình), một cửa sổ giao diện của Powerpoint được hiện ra.
Các thành phần chính của cửa sổ Powerpoint gồm các thành phần sau:
. Title Bar (Thanh tiêu đề chứa dòng chữ Microsoft Office Powerpoint -
{Presentation1} hay tên tệp trình diễn cụ thể).
. Control menu box (Hộp menu điều khiển cửa sổ của Powerpoint
gồm các nút Restore, Move, Size, Minimize, Maximize và Close)
. Các nút điều khiển cửa sổ hay dùng hơn cả.
Gồm các nút: Minimize, Restore (hoặc Maximize) và
Close.
Các thành phần chính trên cửa sổ Powerpoint gồm:
 Menu Bar (Thanh Menu ngang/ thanh thực đơn) gồm 9 menu, đó là:
Mỗi menu của Menu Bar bao gồm một nhóm lệnh để người sử dụng (NSD) thao tác với tất
cả các lệnh của Powerpoint.
Khi mở (dùng chuột/bàn phím) một menu của Menu Bar (ví dụ như để mở menu File: ta
nháy chuột vào chữ File hoặc nhấn Alt+F)
Chú ý: Nói chung một lệnh trong Microsoft Office có thể được thực hiện bằng 3 cách sau:
sử dụng menu, sử dụng các nút lệnh (các biểu tượng trên các thanh công cụ) và sử dụng các
phím tắt.
. Standard Bar (thanh công cụ chuẩn) gồm nhiều biểu tượng, cũng tương tự như thanh
Standard của Microsoft Word (xem lại phần Microsoft Word)
. Formatting Bar (Thanh công cụ định dạng cũng
tương tự như trong Microsoft Word) gồm: các nút như hình bên
. Status Bar cho biết tệp hiện hành có mấy trang (slide),
trang nào là slide hiện hành, kiểu thiết kế là gì?
.Thanh công cụ vẽ Drawing trong Powerpoint không
có gì khác so với thanh Drawing trong các ứng dụng khác như
WORD, EXCEL của bộ Microsoft Office.
5.1.4. Các thanh công cụ khác
Ngoài 3 thanh công cụ hay dùng vừa kể đến ở trên, để tạo
thuận lợi cho NSD, Powerpoint còn cung cấp cho NSD nhiều
thanh công cụ khác như Outlining, Picture,
Reviewing, Table and Borders, v.v... Cũng tương tự như trong WORD, thanh Table
and Borders dùng để định dạng bảng khi làm việc với bảng biểu, thanh Picture rất thuận
tiện khi cần định dạng lại các đối tượng (Object) như Picture, AutoShapes, WordArt,...
Sử dụng thanh Outlining (thanh này nằm dọc màn hình về bên trái) bạn dễ dàng hạ cấp/nâng cấp
(Demote/Promote) cũng như chuyển vị trí đoạn văn bản trong khung giữ chỗ của slide có
nhiều đoạn văn bản.
5.1.5. Một vài khái niệm trong Powerpoint
Presentation (tệp trình diễn): Là kiểu tệp ban đầu (nguyên thủy) mà Powerpoint
thường dùng để tạo các slides. Các tệp trình diễn thường có kiểu mở rộng là .ppt; tuy nhiên
bạn có thể lưu giữ tệp trình diễn của Powerpoint với các phần mở rộng .pdf hay như một trang
web với phần mở rộng của tệp là .html hoặc .htm. Trong một tệp trình diễn thường có nhiều
trang trình diễn (Slides)
Slides (các trang/ bản trình diễn) là các phần riêng biệt của 1 tệp trình diễn. Các
Slides giống như các trang riêng biệt trong một tài liệu được in ra, và có thể chứa
văn bản, đồ thị và hoạt hình. Khi trình chiếu (ấn F5 chẳng hạn), mỗi slide được thể
hiện trong cả một màn hình máy tính.
Layout (các loại bố cục slide/ dàn trang): là sự sắp đặt cụ thể của văn bản và
hình ảnh trong một slide. Layouts có thể rất đơn giản: chỉ bao gồm các tiêu đề đơn giản và văn
bản, hoặc chúng có thể phức tạp hơn: bao gồm các hình ảnh và màu sắc trau chuốt. Có thể kể đến
hoạt hình, âm thanh và các đối tượng đa phương tiện khác trong layout của mình.
View: Microsoft Powerpoint có 3 cách xem (cách hiển thị) chính: normal view,
slide sorter view và slide show view.
Cách xem normal view là cách xem chính dùng để soạn thảo. Đó là cách xem mặc nhiên
mỗi khi khởi động Powerpoint. Trong cách xem này có 2 tab (tạm dịch là thẻ) Slides và Outline.
Cách xem slide sorter view là cách xem các slides độc nhất dưới dạng ngắn gọn của bạn,
nó hữu ích để sắp xếp lại thứ tự các slides trong tệp Presentation.
Cách xem slide show view chiếm toàn màn hình máy tính, đó là cách thực sự trình diễn
slide hiện hành.
Design Template (Mẫu thiết kế tệp): Cách nhìn chi tiết 1 slide hay một nhóm
slides được gọi là khuôn mẫu thiết kế. Mẫu thiết kế có thể là rất cơ bản - với chữ
đen trên nền trắng hoặc nó có thể rất phức tạp và nhiều màu sắc. Thông thường thì
các Powerpoint có một khuôn mẫu thiết kế khác nhau cho từng slide.
Slide Show: Là cách 1 tệp trình diễn xuất hiện khi ta đang trình chiếu nó. Khi
ta trình chiếu các slides của mình trong chế độ xem “slide show), thì mỗi slide
chiếm trọn (cả) màn hình và chúng xuất hiện lần lượt.
Placeholder (Hộp/ khung giữ chỗ): các hộp với các đường viền là đường chấm
chấm hoặc đường gạch gạch, chúng xuất hiện khi bạn tạo một slide mới. Các hộp
này hành động như các khung giữ chỗ cho các đối tượng như tiêu đề slide, văn
bản, clip art, biểu đồ và các bảng biểu.
Chú ý: Khi nhìn lên màn hình giao diện của Powerpoint trong chế độ xem “Normal view” ta
thấy có 3 vùng:
Vùng 1: nằm ở giữa màn hình bao gồm các Placeholder – nơi chứa các thông tin không
những về văn bản mà còn có thể chứa các thông tin về bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh, âm
thanh và video. Nháy chuột vào CLICK TO ADD TITLE để nhập dữ liệu cho tiêu đề và Click
to add subtitle để nhập dữ liệu cho tiêu đề con. Ở phía dưới ta có thể thêm các thông tin để
ghi chú khi nháy chuột vào Click to add notes. Vùng này còn gọi là Slide Pane.
Vùng 2: Khung bên trái là Outline Pane (khung này bao gồm Outline/ Slides). Phía dưới
là 3 nút xem cách thể hiện Slides (Normal view, Slide Sorter View và Slide Show from current
slide)
Vùng 3: Khung bên phải - Khung tác vụ này sẽ thay đổi theo ngữ cảnh. Từ đó, để chọn một
mục nào đó, chẳng hạn như mục New Presentation, chọn mục nào, ta chỉ cần nháy chuột vào nó.
Ta có thể đóng Task Pane lại khi nhấn vào nút X. Nếu không muốn cho khung tác vụ
hiển thị mỗi khi khởi động Powerpoint, ta làm như sau: chọn Tools/Options.../View bỏ dấu chọn
trong StartUp Task Pane.
5.2. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN ĐỐI VỚI TỆP TRÌNH DIỄN
Một tệp trình diễn có phần mở rộng mặc nhiên là .ppt và bao gồm nhiều slides.
5.2.1. Tạo tệp trình diễn mới ngay sau khi khởi động Powerpoint:
Khi vừa khởi động Powerpoint thì một tệp .ppt tự động khởi động cùng với slide đầu
tiên mặc nhiên được đưa vào dưới tên là “Title slide” (Slide tiêu đề).
Ta có thể tạo tệp trình diễn mới trong Powerpoint: Tại New Presentation thực hiện
các lựa chọn trong các mục:
+ Open a presentation để chọn các tệp đã có trên đĩa
+ New để chọn tệp trình diễn trắng / chọn các mẫu thiết kế có sẵn tại Design
Template. . .
 Tạo tệp trình diễn mới trắng (new blank presentation) bằng cách nhấn vào biểu
tượng
Xuất hiện hộp thoại / thực hiện chọn mẫu:
Chọn các mẫu phù hợp với cách trình bày của SLIDE có trong bảng trong hình trên
 Tạo tệp trình diễn nhờ kịch bản có sẵn: AutoContent wizard:
- Từ Task Pane “New presentation”, chọn
Làm theo hướng dẫn của AutoContent Wizat rồi nhấn next
 Tạo tệp trình diễn từ các mẫu thiết kế có sẵn (DESIGN TEMPLATE)
Từ Task Pane “New Presentation”, chọn From design template.
Xuất hiện một cửa sổ như hình sau, thực hiện chọn mẫu thiết kế phù hợp
5.2.2. Mở tệp đã có trên đĩa
Để mở một tệp trình diễn đã có trên đĩa, người ta sử dụng một trong các cách sau:
Chọn File/ Open... hoặc nhấn Ctrl+O. Thực hiện tiếp: giống như trong WORD, EXCEL
5.2.3. Ghi tên tệp trình diễn vào đĩa
Ta có thể ghi tên tệp trình diễn hoàn toàn tương tự như ghi tệp trong Microsoft Word (chỉ có
phần mở rộng, đương nhiên là khác rồi). Phần mở rộng mặc định của Powerpoint là .ppt.
Chú ý: Trong hộp Save as type: cho phép chọn kiểu tài liệu cần lưu trữ như Presentation
(*.ppt) - kiểu mặc định, Powerpoint 97-2003 & 95 presentation (*.ppt), Web Page (*.htm;
*.html), Design Template (*.pot),...
Để đặt chế độ ghi tự động sau một khoảng thời gian nào đó (tính theo phút - minutes), ta
chọn Tools / Options / Save...,, trong trường hợp SAVE Autorecover info every gõ chỉ số
phút.
Để bảo vệ tệp bằng cách đặt mật khẩu: Tools / Options / Security... gõ mật khẩu vào hộp
Password to open và/ gõ và hộp Password to modify.
5.3. CÁC THAO TÁC KHÁC KHI SOẠN BÀI TRÌNH DIỄN
5.3.1. Tạo Slide mới
Khi bạn khởi động Powerpoint, Power point sẽ đưa ra Title Slide trong Slide Pane ở chế độ
“Normal View”. Slide mặc định này có 2 khung giữ chỗ: ta có thể gõ tiêu đề cho tệp trình diễn
của mình và tiêu đề con trong slide đó bằng cách nháy chuột vào các vùng tương ứng “Click to
add title” hoặc “Click to add subtitle” rồi gõ văn bản.
- Trường hợp ta không thích sử dụng mẫu mặc định của Powerpoint đưa ra ta có thể nhấn
chuột vào thực đơn Format / Slide Layout để chọn mẫu khác.
- Có thể thực hiện các thay đổi cho phông chữ, cỡ chữ trong Format/ Font....
- Nếu không muốn sử dụng Title Slide, hãy chọn Edit/ Delete Slide.
5.3.2. Thêm một Slide
Sau khi hoàn thành slide đầu tiên, ta có thể tạo thêm các
slides khác. Để tạo một slide mới, ta thực hiện một trong
các lệnh sau:
Bước 1: Mở mục chọn Insert/
hoặc bấm tổ hợp phím nóng Ctrl + M. / hoặc nhấn vào
nút trên thanh Formatting/ Hoặc trên khung bên
trái của cửa sổ nhấn phải chuột/ chọn
Bước 2: Hãy chọn một mẫu slide cho hợp với bố cục
trình bày thiết kế của mình /OK, một Slide mới đã được
chèn lên tệp trình diễn.
5.3.3. Sử dụng mẫu thiết kế có sẵn (Template)
Sau khi hoàn thành việc chọn bố cục trình bày, NSD đã có
thể bắt đầu soạn thảo Slide đầu tiên. Màn hình soạn thảo chính
của Powerpoint được chỉ ra. Tuy nhiên, nên tạo một kiểu mẫu
thiết kế (template) chung cho toàn bộ các slide của tệp trình
diễn. Làm như vậy, sau này bạn đỡ tốn kém thời gian và sức
lực.
Chú ý: template là một tập hợp các định dạng cho tất
cả các slide, bao gồm: font chữ, cỡ chữ, màu chữ cho các loại
tiêu đề trong slide, màu nền (background), hoa
văn nền (Color Schemes), màu đồ thị; các picture, clip
art,... Kiểu mẫu thiết kế chung sẽ được áp dụng cho toàn bộ
các slide của tệp trình diễn, vì thế bạn đỡ mất thời gian và
công sức cho việc thay đổi định dạng từng slide riêng biệt.
Tất nhiên, nếu muốn, ta vẫn có thể thay đổi một số thuộc tính
định dạng khác so với mẫu thiết kế ban đầu cho một số
slide nào đó.
Powerpoint cung cấp cho NSD một danh sách gồm nhiều kiểu mẫu thiết kế sẵn. Danh sách
này được thể hiện trong Task Pane “Slide Design”, và chia thành 3 nhóm:
+ Use in This Presentation
+ Recently Used
+ Available For Use
Có thể vào Browse sau đó chọn thư mục 1033 để được cung cấp một danh
sách các mẫu khác nữa.
Thực hiện :
+ Chọn Format/ Slide Design...
+ Chọn một mẫu thiết kế trong danh sách các mẫu thiết kế đã có
+ Nháy nút phải chuột vào mẫu thiết kế đó, rồi chọn Apply to All Slides (áp dụng cho tất cả
các slide của cả tệp) hoặc Apply to Selected Slides (cho các slide được chọn).
5.3.4. Sử dụng Slide Master để thay đổi thuộc tính của mẫu
thiết kế đã chọn
Một điều mà mỗi khi chúng ta làm việc với một Slide, ta cứ phải định dạng lại phông chữ,
cỡ chữ… Để khắc phục điều này chúng ta hãy làm Slide master trước khi soạn thảo:
Slide master có thể hiểu như một slide chủ cho một tệp trình diễn. Thông thường khi tạo
một tệp trình diễn, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các slide theo một định dạng
chuẩn nào đó, bạn phải thay đổi lần lượt định dạng dữ liệu trên từng slide. Có cách nào để tạo
một slide có định dạng chuẩn, rồi áp đặt toàn bộ các slide trên tệp trình diễn theo định dạng như
vậy? Có cách làm, đó là Slide Master!
Bước 1: Mở tệp trình diễn cần thiết lập lại Slide master. Kích hoạt mục chọn View | Master
| Slide master, màn hình làm việc với slide master xuất hiện với các thành phần như sau:
Ta thực hiện những công việc sau trên Slide Master:
1. Chèn những dòng chữ, hình ảnh cần được xuất
hiện trên tất cả các trang.
2. Thay đổi phông chữ, độ lớn chữ trên các khuôn
dạng cho các slide của văn bản.
Cách làm: Thực hiện nhấn chuột vào các mục
trong hình trên để định dạng thuộc tính của chúng:
- Định dạng font và định dạng Bullets and
Numbering: thực hiện hoàn toàn tương tự như đã làm
trong MS WORD (xem thêm chương 4)
- Định dạng nền (Background): chọn Format/ Background... sẽ xuất hiện hộp
thoại. Nhấn vào chọn một mẫu
- Chọn Apply hoặc Apply to All.
- Để thay đổi hoa văn nền, ta chọn Fill Effects gồm 4 thẻ:
Gradient, Texture, Pattern và Picture. Từ đó, bạn chọn:
+ Gradient: nếu muốn chọn cách tô màu nền
+ Texture hoặc Pattern nếu muốn chọn các hoa văn có sẵn
+ Picture nếu bạn muốn đưa một picture tự chọn vào làm nền
5.3.5. Các khung nhìn
Các khung nhìn chủ yếu trên Powerpoint:
5.4. VĂN BẢN VÀ ĐỒ HOẠ
5.4.1. Định dạng văn bản
. Nhập văn bản vào các Slide có nhiều
điểm giống như MS- WORD, nhưng
cũng có nhiều điểm khác:
Nhập vào các vị trí dành cho tiêu đề
văn bản và văn bản: Nháy chuột vào khung
giữ chỗ tương ứng – “Click to add
title” hoặc “Click to add subtitle”. Gõ
xong nháy chuột ra ngoài khung để kết thúc.
. Nhập vào TextBOX. Bao
gồm TextBOX có sẵn, hộp TextBOX do người
sử dụng đưa vào từ thanh công cụ Drawing...
Gõ văn bản như trong Word và ấn Enter
để xuống dòng sẽ tạo nên một đoạn văn bản mới. Khi gõ văn bản đến đâu TextBOX sẽ tự nới
rộng ra để chứa đủ văn bản. Gõ xong nháy chuột ra ngoài khung để kết thúc.
. Định dạng
- Chọn khối văn bản, hoặc TextBOX
- Chọn Format / Font: Thực hịên khai báo giống như Word
. Sử dụng thanh công cụ
- Chọn khối văn bản, hoặc TextBOX
- Nháy chuột vào các nút định dạng tương ứng trên thanh định dạng (như Word)
5.4.2. Hình ảnh, hình vẽ
- Ta cũng có thể chèn ảnh từ những tệp tin bởi mục chọn: Insert | Picture | ,
hoặc từ thư viện ảnh Clip Gallery của Windows từ mục chọn: Insert | Picture |
như đã từng làm trên phần mềm Word.
- Ta cũng có thể chèn thêm hình vẽ vào Slide bằng thanh Drawing
(như Word)
5.4.3. Sao chép, di chuyển, xoá
a. Sao chép các Slides
- Chọn các Slide cần sao chép (có thể chọn trong khung hình
bên)
- Chọn Edit / Copy (Ctrl + C) hoặc chọn biểu tượng
- Đưa con trỏ đến vị trí cần sao chép
- Dán: Chọn Edit/ Paste hoặc Ctr + V hoặc chọn biểu tượng
b. Di chuyển các Slides
- Chọn các Slide cần di chuyển (có thể chọn trong khung hình
bên)
- Chọn Edit / Cut hoặc Ctr + X hoặc chọn biểu tượng
c. Xoá các Slides
- Chọn các Slide cần xoá (làm như các thao tác trên)
- Nhấn Delete trên bàn phím hoặc nhấn nút phải chuột /chọn
Delete slide

More Related Content

What's hot

Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007MasterCode.vn
 
2. huong dan trinh by tt bang power point 2003
2. huong dan trinh by tt bang power point 20032. huong dan trinh by tt bang power point 2003
2. huong dan trinh by tt bang power point 2003Luckyboy Nguyễn
 
Mẹo thuyết trình bằng powerpoint
Mẹo thuyết trình bằng powerpointMẹo thuyết trình bằng powerpoint
Mẹo thuyết trình bằng powerpointDSLIDES
 
Module5_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
Module5_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bảnModule5_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
Module5_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bảntiennd67
 
20 phím tắt và hotkey tốt nhất cho windows pc
20 phím tắt và hotkey tốt nhất cho windows pc20 phím tắt và hotkey tốt nhất cho windows pc
20 phím tắt và hotkey tốt nhất cho windows pcKinh Duong Quang
 
Mientayvn.com.giao trinh moi_eagle_5_6_vutbay_net_3191
Mientayvn.com.giao trinh moi_eagle_5_6_vutbay_net_3191Mientayvn.com.giao trinh moi_eagle_5_6_vutbay_net_3191
Mientayvn.com.giao trinh moi_eagle_5_6_vutbay_net_3191Duy Quang Nguyen Ly
 
Bài 7 Microsof POWERPOINT 2007 - Giáo trình FPT
Bài 7 Microsof POWERPOINT 2007 - Giáo trình FPTBài 7 Microsof POWERPOINT 2007 - Giáo trình FPT
Bài 7 Microsof POWERPOINT 2007 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Giao trinh power point 2007
Giao trinh power point 2007Giao trinh power point 2007
Giao trinh power point 2007nguyenbaolinh2
 
Tl open office_impress
Tl open office_impressTl open office_impress
Tl open office_impressChi Lê Yến
 
Tai lieu hoc ms word 2013 tieng viet
Tai lieu hoc ms word 2013 tieng vietTai lieu hoc ms word 2013 tieng viet
Tai lieu hoc ms word 2013 tieng vietAnh Pham Duy
 
Tailieu.vncty.com microsoft excel-2013
Tailieu.vncty.com   microsoft excel-2013Tailieu.vncty.com   microsoft excel-2013
Tailieu.vncty.com microsoft excel-2013Trần Đức Anh
 
Trung tâm VT - Bài giảng Power Point 2010 (Tin học Văn Phòng)
Trung tâm VT - Bài giảng Power Point 2010 (Tin học Văn Phòng)Trung tâm VT - Bài giảng Power Point 2010 (Tin học Văn Phòng)
Trung tâm VT - Bài giảng Power Point 2010 (Tin học Văn Phòng)Trung tâm Tin học VT - Hà nội
 
Gioi thieu phan mem lecture maker
Gioi thieu phan mem lecture makerGioi thieu phan mem lecture maker
Gioi thieu phan mem lecture makerVu Duong
 
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPT
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPTBài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPT
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 

What's hot (19)

Vb6 16 (2)
Vb6 16 (2)Vb6 16 (2)
Vb6 16 (2)
 
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
Bài 1 ICDL, SOẠN THẢO VĂN BẢN & LÀM QUEN MSWORD 2007
 
Phan 5
Phan 5Phan 5
Phan 5
 
2. huong dan trinh by tt bang power point 2003
2. huong dan trinh by tt bang power point 20032. huong dan trinh by tt bang power point 2003
2. huong dan trinh by tt bang power point 2003
 
De cuong on tap thcb2
De cuong on tap thcb2De cuong on tap thcb2
De cuong on tap thcb2
 
Mẹo thuyết trình bằng powerpoint
Mẹo thuyết trình bằng powerpointMẹo thuyết trình bằng powerpoint
Mẹo thuyết trình bằng powerpoint
 
Module5_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
Module5_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bảnModule5_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
Module5_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
 
20 phím tắt và hotkey tốt nhất cho windows pc
20 phím tắt và hotkey tốt nhất cho windows pc20 phím tắt và hotkey tốt nhất cho windows pc
20 phím tắt và hotkey tốt nhất cho windows pc
 
Mientayvn.com.giao trinh moi_eagle_5_6_vutbay_net_3191
Mientayvn.com.giao trinh moi_eagle_5_6_vutbay_net_3191Mientayvn.com.giao trinh moi_eagle_5_6_vutbay_net_3191
Mientayvn.com.giao trinh moi_eagle_5_6_vutbay_net_3191
 
Tạo powerpoint01
Tạo  powerpoint01Tạo  powerpoint01
Tạo powerpoint01
 
Bài 7 Microsof POWERPOINT 2007 - Giáo trình FPT
Bài 7 Microsof POWERPOINT 2007 - Giáo trình FPTBài 7 Microsof POWERPOINT 2007 - Giáo trình FPT
Bài 7 Microsof POWERPOINT 2007 - Giáo trình FPT
 
Giao trinh power point 2007
Giao trinh power point 2007Giao trinh power point 2007
Giao trinh power point 2007
 
Tl open office_impress
Tl open office_impressTl open office_impress
Tl open office_impress
 
Tai lieu hoc ms word 2013 tieng viet
Tai lieu hoc ms word 2013 tieng vietTai lieu hoc ms word 2013 tieng viet
Tai lieu hoc ms word 2013 tieng viet
 
Tailieu.vncty.com microsoft excel-2013
Tailieu.vncty.com   microsoft excel-2013Tailieu.vncty.com   microsoft excel-2013
Tailieu.vncty.com microsoft excel-2013
 
Trung tâm VT - Bài giảng Word 2010 (Tin học Văn Phòng)
Trung tâm VT - Bài giảng Word 2010 (Tin học Văn Phòng)Trung tâm VT - Bài giảng Word 2010 (Tin học Văn Phòng)
Trung tâm VT - Bài giảng Word 2010 (Tin học Văn Phòng)
 
Trung tâm VT - Bài giảng Power Point 2010 (Tin học Văn Phòng)
Trung tâm VT - Bài giảng Power Point 2010 (Tin học Văn Phòng)Trung tâm VT - Bài giảng Power Point 2010 (Tin học Văn Phòng)
Trung tâm VT - Bài giảng Power Point 2010 (Tin học Văn Phòng)
 
Gioi thieu phan mem lecture maker
Gioi thieu phan mem lecture makerGioi thieu phan mem lecture maker
Gioi thieu phan mem lecture maker
 
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPT
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPTBài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPT
Bài 8 Tạo ảnh cho trang web - Giáo trình FPT
 

Viewers also liked

THCS_W07_OnTap
THCS_W07_OnTapTHCS_W07_OnTap
THCS_W07_OnTapCNTT-DHQG
 
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELTHCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELCNTT-DHQG
 
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELTHCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELCNTT-DHQG
 
THCS_W14_BaiDocThem
THCS_W14_BaiDocThemTHCS_W14_BaiDocThem
THCS_W14_BaiDocThemCNTT-DHQG
 
THCS_W10_BaiTap
THCS_W10_BaiTapTHCS_W10_BaiTap
THCS_W10_BaiTapCNTT-DHQG
 
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCELTHCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCELCNTT-DHQG
 
THCS_W1_DeCuongTin
THCS_W1_DeCuongTinTHCS_W1_DeCuongTin
THCS_W1_DeCuongTinCNTT-DHQG
 

Viewers also liked (7)

THCS_W07_OnTap
THCS_W07_OnTapTHCS_W07_OnTap
THCS_W07_OnTap
 
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELTHCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W10_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
 
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCELTHCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
THCS_W13_BaiGiang_TẠO LẬP ĐỒ THỊ TRONG EXCEL
 
THCS_W14_BaiDocThem
THCS_W14_BaiDocThemTHCS_W14_BaiDocThem
THCS_W14_BaiDocThem
 
THCS_W10_BaiTap
THCS_W10_BaiTapTHCS_W10_BaiTap
THCS_W10_BaiTap
 
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCELTHCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
THCS_W12_BaiGiang_HÀM DÒ TÌM THAM CHIẾU TRONG EXCEL
 
THCS_W1_DeCuongTin
THCS_W1_DeCuongTinTHCS_W1_DeCuongTin
THCS_W1_DeCuongTin
 

Similar to THCS_W08_BaiDocThem

Giaotrinh powerpoint2007
Giaotrinh powerpoint2007Giaotrinh powerpoint2007
Giaotrinh powerpoint2007Hate To Love
 
Giao trinhpowerpoint2007[bookbooming.com]
Giao trinhpowerpoint2007[bookbooming.com]Giao trinhpowerpoint2007[bookbooming.com]
Giao trinhpowerpoint2007[bookbooming.com]bookbooming1
 
Hướng dẫn sử dụng Micrpsoft Powerpoint XP
Hướng dẫn sử dụng Micrpsoft Powerpoint XPHướng dẫn sử dụng Micrpsoft Powerpoint XP
Hướng dẫn sử dụng Micrpsoft Powerpoint XPtctuvan
 
Power point
Power pointPower point
Power pointpttuanh
 
Vietnamese power point 2007
Vietnamese power point 2007Vietnamese power point 2007
Vietnamese power point 2007Cammy Diep
 
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 1
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 1Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 1
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 1Huynh Bao Thien
 
Module 5: Sử Dụng Trình Chiếu Cơ Bản
Module 5: Sử Dụng Trình Chiếu Cơ BảnModule 5: Sử Dụng Trình Chiếu Cơ Bản
Module 5: Sử Dụng Trình Chiếu Cơ BảnLong Nguyen
 
Powerpoint
PowerpointPowerpoint
PowerpointTHT
 
Cách soạn bài giảng điện tử e
Cách soạn bài giảng điện tử eCách soạn bài giảng điện tử e
Cách soạn bài giảng điện tử eTrần Kỳ
 
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 5
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 5Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 5
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 5Huynh Bao Thien
 
Hướng dẫn dùng Adobe Premiere đơn giản nhất
Hướng dẫn dùng Adobe Premiere đơn giản nhấtHướng dẫn dùng Adobe Premiere đơn giản nhất
Hướng dẫn dùng Adobe Premiere đơn giản nhấtHolyeyed Orli
 
Ms word 2007_6506
Ms word 2007_6506Ms word 2007_6506
Ms word 2007_6506Sim Vit
 
Bai giang ms word [chuong 01]
Bai giang ms word   [chuong 01]Bai giang ms word   [chuong 01]
Bai giang ms word [chuong 01]Võ Tâm Long
 
ứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnonứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnonxuan thanh
 

Similar to THCS_W08_BaiDocThem (20)

Giaotrinh powerpoint2007
Giaotrinh powerpoint2007Giaotrinh powerpoint2007
Giaotrinh powerpoint2007
 
Giao trinhpowerpoint2007[bookbooming.com]
Giao trinhpowerpoint2007[bookbooming.com]Giao trinhpowerpoint2007[bookbooming.com]
Giao trinhpowerpoint2007[bookbooming.com]
 
Hướng dẫn sử dụng Micrpsoft Powerpoint XP
Hướng dẫn sử dụng Micrpsoft Powerpoint XPHướng dẫn sử dụng Micrpsoft Powerpoint XP
Hướng dẫn sử dụng Micrpsoft Powerpoint XP
 
Power point
Power pointPower point
Power point
 
7314 l10 pwerpoint
7314 l10 pwerpoint7314 l10 pwerpoint
7314 l10 pwerpoint
 
Lythuyet thi
Lythuyet thiLythuyet thi
Lythuyet thi
 
IC3 GS4 Pwerpoint
IC3 GS4 PwerpointIC3 GS4 Pwerpoint
IC3 GS4 Pwerpoint
 
Vietnamese power point 2007
Vietnamese power point 2007Vietnamese power point 2007
Vietnamese power point 2007
 
Báo cáo tin đại cương
Báo cáo tin đại cươngBáo cáo tin đại cương
Báo cáo tin đại cương
 
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 1
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 1Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 1
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 1
 
Module 5: Sử Dụng Trình Chiếu Cơ Bản
Module 5: Sử Dụng Trình Chiếu Cơ BảnModule 5: Sử Dụng Trình Chiếu Cơ Bản
Module 5: Sử Dụng Trình Chiếu Cơ Bản
 
Powerpoint
PowerpointPowerpoint
Powerpoint
 
p4_powerpoint.ppt
p4_powerpoint.pptp4_powerpoint.ppt
p4_powerpoint.ppt
 
Cách soạn bài giảng điện tử e
Cách soạn bài giảng điện tử eCách soạn bài giảng điện tử e
Cách soạn bài giảng điện tử e
 
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 5
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 5Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 5
Bài giảng Microsoft Powerpoint 2007 - phần 5
 
Hướng dẫn dùng Adobe Premiere đơn giản nhất
Hướng dẫn dùng Adobe Premiere đơn giản nhấtHướng dẫn dùng Adobe Premiere đơn giản nhất
Hướng dẫn dùng Adobe Premiere đơn giản nhất
 
Pp 2007
Pp 2007Pp 2007
Pp 2007
 
Ms word 2007_6506
Ms word 2007_6506Ms word 2007_6506
Ms word 2007_6506
 
Bai giang ms word [chuong 01]
Bai giang ms word   [chuong 01]Bai giang ms word   [chuong 01]
Bai giang ms word [chuong 01]
 
ứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnonứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnon
 

More from CNTT-DHQG

THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excelTHCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excelCNTT-DHQG
 
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)CNTT-DHQG
 
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)CNTT-DHQG
 
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)CNTT-DHQG
 
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)CNTT-DHQG
 
THCS_W015_OnTap
THCS_W015_OnTapTHCS_W015_OnTap
THCS_W015_OnTapCNTT-DHQG
 
THCS_W09_BaiTap
THCS_W09_BaiTapTHCS_W09_BaiTap
THCS_W09_BaiTapCNTT-DHQG
 
THCS_W08_BaiTap
THCS_W08_BaiTapTHCS_W08_BaiTap
THCS_W08_BaiTapCNTT-DHQG
 
THCS_W14_BaiTap
THCS_W14_BaiTapTHCS_W14_BaiTap
THCS_W14_BaiTapCNTT-DHQG
 
THCS_W11_BaiDocThem
THCS_W11_BaiDocThemTHCS_W11_BaiDocThem
THCS_W11_BaiDocThemCNTT-DHQG
 
THCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTapTHCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTapCNTT-DHQG
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)CNTT-DHQG
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TINTHCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TINCNTT-DHQG
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)CNTT-DHQG
 
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCELTHCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCELCNTT-DHQG
 
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMTHCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMCNTT-DHQG
 
THCS_W12_BaiTapThem
THCS_W12_BaiTapThemTHCS_W12_BaiTapThem
THCS_W12_BaiTapThemCNTT-DHQG
 
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWordTHCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWordCNTT-DHQG
 

More from CNTT-DHQG (18)

THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excelTHCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
THCS_W14_Cơ sở dữ liệu trên bảng tính excel
 
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
 
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W04_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
 
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (1)
 
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W03_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
 
THCS_W015_OnTap
THCS_W015_OnTapTHCS_W015_OnTap
THCS_W015_OnTap
 
THCS_W09_BaiTap
THCS_W09_BaiTapTHCS_W09_BaiTap
THCS_W09_BaiTap
 
THCS_W08_BaiTap
THCS_W08_BaiTapTHCS_W08_BaiTap
THCS_W08_BaiTap
 
THCS_W14_BaiTap
THCS_W14_BaiTapTHCS_W14_BaiTap
THCS_W14_BaiTap
 
THCS_W11_BaiDocThem
THCS_W11_BaiDocThemTHCS_W11_BaiDocThem
THCS_W11_BaiDocThem
 
THCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTapTHCS_W11_BaiTap
THCS_W11_BaiTap
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (3)
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TINTHCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
 
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
THCS_W02_BaiGiang_CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (2)
 
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCELTHCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
THCS_W11_BaiGiang_BẢNG TÍNH EXCEL
 
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊMTHCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
THCS_W13_BÀI ĐỌC THÊM
 
THCS_W12_BaiTapThem
THCS_W12_BaiTapThemTHCS_W12_BaiTapThem
THCS_W12_BaiTapThem
 
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWordTHCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
THCS_W12_BaiGiangHamDoTimDangWord
 

THCS_W08_BaiDocThem

  • 1. CHƯƠNG V PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN MS- POWERPOINT 5.1. BƯỚC ĐẦU LÀM VIỆC VỚI CÔNG CỤ TRÌNH DIỄN Microsoft Powerpoint là một phần trong bộ phần mềm văn phòng Microsoft office nổi tiếng của hãng phần mềm Microsoft. Microsoft Powerpoint có đầy đủ tính năng để người sử dụng có thể biên tập các trình diễn bằng văn bản, các biểu đồ số liệu, các trình diễn bằng hình ảnh, âm thanh. . . Trong Microsoft Powerpoint có nhiều mẫu thiết kế trình diễn (Design templates), hoặc có thể tự tạo ra một kiểu trình diễn riêng cho mình (Blank Presentation). 5.1.1. Khởi động - Khởi động Windows XP - Khởi động Powerpoint version 2003 như sau: Chọn Start → All programs → Microsoft office → Microsoft office Powerpoint 2003 Có thể khởi động bằng cách nháy đúp chuột vào biểu tượng Short cut nằm trên nền DESKTOP 5.1.2. Thoát khỏi Powerpoint File/ Exit hoặc nhấn Alt +F4 5.1.3. Màn hình giao diện của Powerpoint Sau khi khởi động Microsoft Office Powerpoint 2003 (từ nay về sau sẽ gọi tắt là Powerpoint) và sau khi click chuột vào CREATE A NEW PRESENTATION... (nằm ở khung tác vụ _TASK PANE bên phải màn hình), một cửa sổ giao diện của Powerpoint được hiện ra. Các thành phần chính của cửa sổ Powerpoint gồm các thành phần sau: . Title Bar (Thanh tiêu đề chứa dòng chữ Microsoft Office Powerpoint - {Presentation1} hay tên tệp trình diễn cụ thể). . Control menu box (Hộp menu điều khiển cửa sổ của Powerpoint gồm các nút Restore, Move, Size, Minimize, Maximize và Close) . Các nút điều khiển cửa sổ hay dùng hơn cả. Gồm các nút: Minimize, Restore (hoặc Maximize) và Close. Các thành phần chính trên cửa sổ Powerpoint gồm:  Menu Bar (Thanh Menu ngang/ thanh thực đơn) gồm 9 menu, đó là:
  • 2. Mỗi menu của Menu Bar bao gồm một nhóm lệnh để người sử dụng (NSD) thao tác với tất cả các lệnh của Powerpoint. Khi mở (dùng chuột/bàn phím) một menu của Menu Bar (ví dụ như để mở menu File: ta nháy chuột vào chữ File hoặc nhấn Alt+F) Chú ý: Nói chung một lệnh trong Microsoft Office có thể được thực hiện bằng 3 cách sau: sử dụng menu, sử dụng các nút lệnh (các biểu tượng trên các thanh công cụ) và sử dụng các phím tắt. . Standard Bar (thanh công cụ chuẩn) gồm nhiều biểu tượng, cũng tương tự như thanh Standard của Microsoft Word (xem lại phần Microsoft Word) . Formatting Bar (Thanh công cụ định dạng cũng tương tự như trong Microsoft Word) gồm: các nút như hình bên . Status Bar cho biết tệp hiện hành có mấy trang (slide), trang nào là slide hiện hành, kiểu thiết kế là gì? .Thanh công cụ vẽ Drawing trong Powerpoint không có gì khác so với thanh Drawing trong các ứng dụng khác như WORD, EXCEL của bộ Microsoft Office. 5.1.4. Các thanh công cụ khác Ngoài 3 thanh công cụ hay dùng vừa kể đến ở trên, để tạo thuận lợi cho NSD, Powerpoint còn cung cấp cho NSD nhiều thanh công cụ khác như Outlining, Picture, Reviewing, Table and Borders, v.v... Cũng tương tự như trong WORD, thanh Table and Borders dùng để định dạng bảng khi làm việc với bảng biểu, thanh Picture rất thuận tiện khi cần định dạng lại các đối tượng (Object) như Picture, AutoShapes, WordArt,... Sử dụng thanh Outlining (thanh này nằm dọc màn hình về bên trái) bạn dễ dàng hạ cấp/nâng cấp (Demote/Promote) cũng như chuyển vị trí đoạn văn bản trong khung giữ chỗ của slide có nhiều đoạn văn bản. 5.1.5. Một vài khái niệm trong Powerpoint Presentation (tệp trình diễn): Là kiểu tệp ban đầu (nguyên thủy) mà Powerpoint thường dùng để tạo các slides. Các tệp trình diễn thường có kiểu mở rộng là .ppt; tuy nhiên bạn có thể lưu giữ tệp trình diễn của Powerpoint với các phần mở rộng .pdf hay như một trang web với phần mở rộng của tệp là .html hoặc .htm. Trong một tệp trình diễn thường có nhiều trang trình diễn (Slides) Slides (các trang/ bản trình diễn) là các phần riêng biệt của 1 tệp trình diễn. Các Slides giống như các trang riêng biệt trong một tài liệu được in ra, và có thể chứa văn bản, đồ thị và hoạt hình. Khi trình chiếu (ấn F5 chẳng hạn), mỗi slide được thể hiện trong cả một màn hình máy tính. Layout (các loại bố cục slide/ dàn trang): là sự sắp đặt cụ thể của văn bản và hình ảnh trong một slide. Layouts có thể rất đơn giản: chỉ bao gồm các tiêu đề đơn giản và văn bản, hoặc chúng có thể phức tạp hơn: bao gồm các hình ảnh và màu sắc trau chuốt. Có thể kể đến hoạt hình, âm thanh và các đối tượng đa phương tiện khác trong layout của mình. View: Microsoft Powerpoint có 3 cách xem (cách hiển thị) chính: normal view,
  • 3. slide sorter view và slide show view. Cách xem normal view là cách xem chính dùng để soạn thảo. Đó là cách xem mặc nhiên mỗi khi khởi động Powerpoint. Trong cách xem này có 2 tab (tạm dịch là thẻ) Slides và Outline. Cách xem slide sorter view là cách xem các slides độc nhất dưới dạng ngắn gọn của bạn, nó hữu ích để sắp xếp lại thứ tự các slides trong tệp Presentation. Cách xem slide show view chiếm toàn màn hình máy tính, đó là cách thực sự trình diễn slide hiện hành. Design Template (Mẫu thiết kế tệp): Cách nhìn chi tiết 1 slide hay một nhóm slides được gọi là khuôn mẫu thiết kế. Mẫu thiết kế có thể là rất cơ bản - với chữ đen trên nền trắng hoặc nó có thể rất phức tạp và nhiều màu sắc. Thông thường thì các Powerpoint có một khuôn mẫu thiết kế khác nhau cho từng slide. Slide Show: Là cách 1 tệp trình diễn xuất hiện khi ta đang trình chiếu nó. Khi ta trình chiếu các slides của mình trong chế độ xem “slide show), thì mỗi slide chiếm trọn (cả) màn hình và chúng xuất hiện lần lượt. Placeholder (Hộp/ khung giữ chỗ): các hộp với các đường viền là đường chấm chấm hoặc đường gạch gạch, chúng xuất hiện khi bạn tạo một slide mới. Các hộp này hành động như các khung giữ chỗ cho các đối tượng như tiêu đề slide, văn bản, clip art, biểu đồ và các bảng biểu. Chú ý: Khi nhìn lên màn hình giao diện của Powerpoint trong chế độ xem “Normal view” ta thấy có 3 vùng: Vùng 1: nằm ở giữa màn hình bao gồm các Placeholder – nơi chứa các thông tin không những về văn bản mà còn có thể chứa các thông tin về bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh, âm thanh và video. Nháy chuột vào CLICK TO ADD TITLE để nhập dữ liệu cho tiêu đề và Click to add subtitle để nhập dữ liệu cho tiêu đề con. Ở phía dưới ta có thể thêm các thông tin để ghi chú khi nháy chuột vào Click to add notes. Vùng này còn gọi là Slide Pane. Vùng 2: Khung bên trái là Outline Pane (khung này bao gồm Outline/ Slides). Phía dưới là 3 nút xem cách thể hiện Slides (Normal view, Slide Sorter View và Slide Show from current slide) Vùng 3: Khung bên phải - Khung tác vụ này sẽ thay đổi theo ngữ cảnh. Từ đó, để chọn một mục nào đó, chẳng hạn như mục New Presentation, chọn mục nào, ta chỉ cần nháy chuột vào nó. Ta có thể đóng Task Pane lại khi nhấn vào nút X. Nếu không muốn cho khung tác vụ hiển thị mỗi khi khởi động Powerpoint, ta làm như sau: chọn Tools/Options.../View bỏ dấu chọn trong StartUp Task Pane. 5.2. MỘT SỐ THAO TÁC CƠ BẢN ĐỐI VỚI TỆP TRÌNH DIỄN Một tệp trình diễn có phần mở rộng mặc nhiên là .ppt và bao gồm nhiều slides. 5.2.1. Tạo tệp trình diễn mới ngay sau khi khởi động Powerpoint:
  • 4. Khi vừa khởi động Powerpoint thì một tệp .ppt tự động khởi động cùng với slide đầu tiên mặc nhiên được đưa vào dưới tên là “Title slide” (Slide tiêu đề). Ta có thể tạo tệp trình diễn mới trong Powerpoint: Tại New Presentation thực hiện các lựa chọn trong các mục: + Open a presentation để chọn các tệp đã có trên đĩa + New để chọn tệp trình diễn trắng / chọn các mẫu thiết kế có sẵn tại Design Template. . .  Tạo tệp trình diễn mới trắng (new blank presentation) bằng cách nhấn vào biểu tượng Xuất hiện hộp thoại / thực hiện chọn mẫu: Chọn các mẫu phù hợp với cách trình bày của SLIDE có trong bảng trong hình trên  Tạo tệp trình diễn nhờ kịch bản có sẵn: AutoContent wizard: - Từ Task Pane “New presentation”, chọn
  • 5. Làm theo hướng dẫn của AutoContent Wizat rồi nhấn next  Tạo tệp trình diễn từ các mẫu thiết kế có sẵn (DESIGN TEMPLATE) Từ Task Pane “New Presentation”, chọn From design template. Xuất hiện một cửa sổ như hình sau, thực hiện chọn mẫu thiết kế phù hợp 5.2.2. Mở tệp đã có trên đĩa Để mở một tệp trình diễn đã có trên đĩa, người ta sử dụng một trong các cách sau: Chọn File/ Open... hoặc nhấn Ctrl+O. Thực hiện tiếp: giống như trong WORD, EXCEL 5.2.3. Ghi tên tệp trình diễn vào đĩa Ta có thể ghi tên tệp trình diễn hoàn toàn tương tự như ghi tệp trong Microsoft Word (chỉ có phần mở rộng, đương nhiên là khác rồi). Phần mở rộng mặc định của Powerpoint là .ppt. Chú ý: Trong hộp Save as type: cho phép chọn kiểu tài liệu cần lưu trữ như Presentation (*.ppt) - kiểu mặc định, Powerpoint 97-2003 & 95 presentation (*.ppt), Web Page (*.htm; *.html), Design Template (*.pot),... Để đặt chế độ ghi tự động sau một khoảng thời gian nào đó (tính theo phút - minutes), ta chọn Tools / Options / Save...,, trong trường hợp SAVE Autorecover info every gõ chỉ số
  • 6. phút. Để bảo vệ tệp bằng cách đặt mật khẩu: Tools / Options / Security... gõ mật khẩu vào hộp Password to open và/ gõ và hộp Password to modify. 5.3. CÁC THAO TÁC KHÁC KHI SOẠN BÀI TRÌNH DIỄN 5.3.1. Tạo Slide mới Khi bạn khởi động Powerpoint, Power point sẽ đưa ra Title Slide trong Slide Pane ở chế độ “Normal View”. Slide mặc định này có 2 khung giữ chỗ: ta có thể gõ tiêu đề cho tệp trình diễn của mình và tiêu đề con trong slide đó bằng cách nháy chuột vào các vùng tương ứng “Click to add title” hoặc “Click to add subtitle” rồi gõ văn bản. - Trường hợp ta không thích sử dụng mẫu mặc định của Powerpoint đưa ra ta có thể nhấn chuột vào thực đơn Format / Slide Layout để chọn mẫu khác. - Có thể thực hiện các thay đổi cho phông chữ, cỡ chữ trong Format/ Font.... - Nếu không muốn sử dụng Title Slide, hãy chọn Edit/ Delete Slide.
  • 7. 5.3.2. Thêm một Slide Sau khi hoàn thành slide đầu tiên, ta có thể tạo thêm các slides khác. Để tạo một slide mới, ta thực hiện một trong các lệnh sau: Bước 1: Mở mục chọn Insert/ hoặc bấm tổ hợp phím nóng Ctrl + M. / hoặc nhấn vào nút trên thanh Formatting/ Hoặc trên khung bên trái của cửa sổ nhấn phải chuột/ chọn Bước 2: Hãy chọn một mẫu slide cho hợp với bố cục trình bày thiết kế của mình /OK, một Slide mới đã được chèn lên tệp trình diễn. 5.3.3. Sử dụng mẫu thiết kế có sẵn (Template) Sau khi hoàn thành việc chọn bố cục trình bày, NSD đã có thể bắt đầu soạn thảo Slide đầu tiên. Màn hình soạn thảo chính của Powerpoint được chỉ ra. Tuy nhiên, nên tạo một kiểu mẫu thiết kế (template) chung cho toàn bộ các slide của tệp trình diễn. Làm như vậy, sau này bạn đỡ tốn kém thời gian và sức lực. Chú ý: template là một tập hợp các định dạng cho tất cả các slide, bao gồm: font chữ, cỡ chữ, màu chữ cho các loại tiêu đề trong slide, màu nền (background), hoa văn nền (Color Schemes), màu đồ thị; các picture, clip art,... Kiểu mẫu thiết kế chung sẽ được áp dụng cho toàn bộ các slide của tệp trình diễn, vì thế bạn đỡ mất thời gian và công sức cho việc thay đổi định dạng từng slide riêng biệt. Tất nhiên, nếu muốn, ta vẫn có thể thay đổi một số thuộc tính định dạng khác so với mẫu thiết kế ban đầu cho một số slide nào đó. Powerpoint cung cấp cho NSD một danh sách gồm nhiều kiểu mẫu thiết kế sẵn. Danh sách này được thể hiện trong Task Pane “Slide Design”, và chia thành 3 nhóm: + Use in This Presentation + Recently Used + Available For Use Có thể vào Browse sau đó chọn thư mục 1033 để được cung cấp một danh sách các mẫu khác nữa. Thực hiện :
  • 8. + Chọn Format/ Slide Design... + Chọn một mẫu thiết kế trong danh sách các mẫu thiết kế đã có + Nháy nút phải chuột vào mẫu thiết kế đó, rồi chọn Apply to All Slides (áp dụng cho tất cả các slide của cả tệp) hoặc Apply to Selected Slides (cho các slide được chọn). 5.3.4. Sử dụng Slide Master để thay đổi thuộc tính của mẫu thiết kế đã chọn Một điều mà mỗi khi chúng ta làm việc với một Slide, ta cứ phải định dạng lại phông chữ, cỡ chữ… Để khắc phục điều này chúng ta hãy làm Slide master trước khi soạn thảo: Slide master có thể hiểu như một slide chủ cho một tệp trình diễn. Thông thường khi tạo một tệp trình diễn, muốn thay đổi định dạng dữ liệu của toàn bộ các slide theo một định dạng chuẩn nào đó, bạn phải thay đổi lần lượt định dạng dữ liệu trên từng slide. Có cách nào để tạo một slide có định dạng chuẩn, rồi áp đặt toàn bộ các slide trên tệp trình diễn theo định dạng như vậy? Có cách làm, đó là Slide Master! Bước 1: Mở tệp trình diễn cần thiết lập lại Slide master. Kích hoạt mục chọn View | Master | Slide master, màn hình làm việc với slide master xuất hiện với các thành phần như sau: Ta thực hiện những công việc sau trên Slide Master: 1. Chèn những dòng chữ, hình ảnh cần được xuất hiện trên tất cả các trang. 2. Thay đổi phông chữ, độ lớn chữ trên các khuôn dạng cho các slide của văn bản. Cách làm: Thực hiện nhấn chuột vào các mục trong hình trên để định dạng thuộc tính của chúng: - Định dạng font và định dạng Bullets and Numbering: thực hiện hoàn toàn tương tự như đã làm trong MS WORD (xem thêm chương 4) - Định dạng nền (Background): chọn Format/ Background... sẽ xuất hiện hộp
  • 9. thoại. Nhấn vào chọn một mẫu - Chọn Apply hoặc Apply to All. - Để thay đổi hoa văn nền, ta chọn Fill Effects gồm 4 thẻ: Gradient, Texture, Pattern và Picture. Từ đó, bạn chọn: + Gradient: nếu muốn chọn cách tô màu nền + Texture hoặc Pattern nếu muốn chọn các hoa văn có sẵn + Picture nếu bạn muốn đưa một picture tự chọn vào làm nền 5.3.5. Các khung nhìn Các khung nhìn chủ yếu trên Powerpoint: 5.4. VĂN BẢN VÀ ĐỒ HOẠ 5.4.1. Định dạng văn bản . Nhập văn bản vào các Slide có nhiều điểm giống như MS- WORD, nhưng cũng có nhiều điểm khác: Nhập vào các vị trí dành cho tiêu đề văn bản và văn bản: Nháy chuột vào khung giữ chỗ tương ứng – “Click to add title” hoặc “Click to add subtitle”. Gõ xong nháy chuột ra ngoài khung để kết thúc. . Nhập vào TextBOX. Bao gồm TextBOX có sẵn, hộp TextBOX do người sử dụng đưa vào từ thanh công cụ Drawing... Gõ văn bản như trong Word và ấn Enter để xuống dòng sẽ tạo nên một đoạn văn bản mới. Khi gõ văn bản đến đâu TextBOX sẽ tự nới rộng ra để chứa đủ văn bản. Gõ xong nháy chuột ra ngoài khung để kết thúc. . Định dạng - Chọn khối văn bản, hoặc TextBOX - Chọn Format / Font: Thực hịên khai báo giống như Word . Sử dụng thanh công cụ - Chọn khối văn bản, hoặc TextBOX - Nháy chuột vào các nút định dạng tương ứng trên thanh định dạng (như Word)
  • 10. 5.4.2. Hình ảnh, hình vẽ - Ta cũng có thể chèn ảnh từ những tệp tin bởi mục chọn: Insert | Picture | , hoặc từ thư viện ảnh Clip Gallery của Windows từ mục chọn: Insert | Picture | như đã từng làm trên phần mềm Word. - Ta cũng có thể chèn thêm hình vẽ vào Slide bằng thanh Drawing (như Word) 5.4.3. Sao chép, di chuyển, xoá a. Sao chép các Slides - Chọn các Slide cần sao chép (có thể chọn trong khung hình bên) - Chọn Edit / Copy (Ctrl + C) hoặc chọn biểu tượng - Đưa con trỏ đến vị trí cần sao chép - Dán: Chọn Edit/ Paste hoặc Ctr + V hoặc chọn biểu tượng b. Di chuyển các Slides - Chọn các Slide cần di chuyển (có thể chọn trong khung hình bên) - Chọn Edit / Cut hoặc Ctr + X hoặc chọn biểu tượng c. Xoá các Slides - Chọn các Slide cần xoá (làm như các thao tác trên) - Nhấn Delete trên bàn phím hoặc nhấn nút phải chuột /chọn Delete slide