SlideShare a Scribd company logo
1 of 1
Download to read offline
4.3.2.3 Màng bao
Một số virut bên ngoài capsit còn có
một màng bao (hình 50) cấu tạo bởi
photpholipit hay glycoprotein. Màng
bao thường là màng nhân, màng tế
bào chất hoặc là màng của các không
bào của vật chủ bị virut cải tạo thành
và mang tính kháng nguyên đặc
trưng cho virut (hình 51).
Hình 51. Sự hình thành màng bao của virut
4.3.3 Cấu tạo của thể thực khuẩn
Thể thực khuẩn là virus ở vi khuẩn. Cấu trúc của thể thực khuẩn thường phức tạp hơn cấu
trúc của virut. Thể thực khuẩn thường có cấu trúc hình nòng nọc hay hình tinh trùng ví dụ
như thể thực khuẩn T4 cấu tạo bởi ba bộ phận: đầu, cổ và đuôi. Phần đầu bao gồm capsit
và axit nucleic như ở virut không có màng bao. Đầu nối với đuôi qua cổ. Đuôi gồm có
bao đuôi, ống đuôi, đĩa gốc, 6 mấu ghim và 6 sợi đuôi. Bao đuôi và ống đuôi cấu tạo bởi
các capsome. Đĩa gốc cũng tương tự như đĩa cổ, trên đó mọc ra 6 sợi đuôi và 6 mấu
ghim. Sợi đuôi cấu tạo bởi các phân tử protein (hình 56a).
4.3.4 Các dạng cấu trúc đối xứng của virut
Nucleocapsit của virut luôn có cấu trúc đối xứng do sự sắp xếp của các protein cấu trúc.
Virut thường có cấu trúc đối xứng xoắn, đối xứng khối và là đối xứng phức hợp. Mỗi loại
đối xứng lại phân thành loại có màng bao và loại không có màng bao.
4.3.4.1 Virut đối xứng xoắn
Điển hình như virut khảm thuốc lá (TMV) có hình que thẳng, dài 300nm. TMV có vỏ
protein là capsit chứa 2130 capsome. Mỗi capsome cấu tạo bởi 158 gốc axit amin, khối
lượng phân tử là 17500. Các capsome có đối xứng xoắn bao quanh và bám vào sợi ARN
xoắn trôn ốc.
Hình 52. (a). Virut đối xứng xoắn (b) Virut khảm thuốc lá
44

More Related Content

More from Cat Love

Gt vi sinh44
Gt vi sinh44Gt vi sinh44
Gt vi sinh44
Cat Love
 
Gt vi sinh43
Gt vi sinh43Gt vi sinh43
Gt vi sinh43
Cat Love
 
Gt vi sinh42
Gt vi sinh42Gt vi sinh42
Gt vi sinh42
Cat Love
 
Gt vi sinh41
Gt vi sinh41Gt vi sinh41
Gt vi sinh41
Cat Love
 
Gt vi sinh38
Gt vi sinh38Gt vi sinh38
Gt vi sinh38
Cat Love
 
Gt vi sinh36
Gt vi sinh36Gt vi sinh36
Gt vi sinh36
Cat Love
 
Gt vi sinh35
Gt vi sinh35Gt vi sinh35
Gt vi sinh35
Cat Love
 
Gt vi sinh34
Gt vi sinh34Gt vi sinh34
Gt vi sinh34
Cat Love
 
Gt vi sinh33
Gt vi sinh33Gt vi sinh33
Gt vi sinh33
Cat Love
 
Gt vi sinh32
Gt vi sinh32Gt vi sinh32
Gt vi sinh32
Cat Love
 
Gt vi sinh31
Gt vi sinh31Gt vi sinh31
Gt vi sinh31
Cat Love
 
Gt vi sinh30
Gt vi sinh30Gt vi sinh30
Gt vi sinh30
Cat Love
 
Gt vi sinh29
Gt vi sinh29Gt vi sinh29
Gt vi sinh29
Cat Love
 
Gt vi sinh24
Gt vi sinh24Gt vi sinh24
Gt vi sinh24
Cat Love
 
Gt vi sinh21
Gt vi sinh21Gt vi sinh21
Gt vi sinh21
Cat Love
 
Gt vi sinh19
Gt vi sinh19Gt vi sinh19
Gt vi sinh19
Cat Love
 
Gt vi sinh18
Gt vi sinh18Gt vi sinh18
Gt vi sinh18
Cat Love
 
Gt vi sinh17
Gt vi sinh17Gt vi sinh17
Gt vi sinh17
Cat Love
 
Gt vi sinh16
Gt vi sinh16Gt vi sinh16
Gt vi sinh16
Cat Love
 
Gt vi sinh15
Gt vi sinh15Gt vi sinh15
Gt vi sinh15
Cat Love
 

More from Cat Love (20)

Gt vi sinh44
Gt vi sinh44Gt vi sinh44
Gt vi sinh44
 
Gt vi sinh43
Gt vi sinh43Gt vi sinh43
Gt vi sinh43
 
Gt vi sinh42
Gt vi sinh42Gt vi sinh42
Gt vi sinh42
 
Gt vi sinh41
Gt vi sinh41Gt vi sinh41
Gt vi sinh41
 
Gt vi sinh38
Gt vi sinh38Gt vi sinh38
Gt vi sinh38
 
Gt vi sinh36
Gt vi sinh36Gt vi sinh36
Gt vi sinh36
 
Gt vi sinh35
Gt vi sinh35Gt vi sinh35
Gt vi sinh35
 
Gt vi sinh34
Gt vi sinh34Gt vi sinh34
Gt vi sinh34
 
Gt vi sinh33
Gt vi sinh33Gt vi sinh33
Gt vi sinh33
 
Gt vi sinh32
Gt vi sinh32Gt vi sinh32
Gt vi sinh32
 
Gt vi sinh31
Gt vi sinh31Gt vi sinh31
Gt vi sinh31
 
Gt vi sinh30
Gt vi sinh30Gt vi sinh30
Gt vi sinh30
 
Gt vi sinh29
Gt vi sinh29Gt vi sinh29
Gt vi sinh29
 
Gt vi sinh24
Gt vi sinh24Gt vi sinh24
Gt vi sinh24
 
Gt vi sinh21
Gt vi sinh21Gt vi sinh21
Gt vi sinh21
 
Gt vi sinh19
Gt vi sinh19Gt vi sinh19
Gt vi sinh19
 
Gt vi sinh18
Gt vi sinh18Gt vi sinh18
Gt vi sinh18
 
Gt vi sinh17
Gt vi sinh17Gt vi sinh17
Gt vi sinh17
 
Gt vi sinh16
Gt vi sinh16Gt vi sinh16
Gt vi sinh16
 
Gt vi sinh15
Gt vi sinh15Gt vi sinh15
Gt vi sinh15
 

Gt vi sinh46

  • 1. 4.3.2.3 Màng bao Một số virut bên ngoài capsit còn có một màng bao (hình 50) cấu tạo bởi photpholipit hay glycoprotein. Màng bao thường là màng nhân, màng tế bào chất hoặc là màng của các không bào của vật chủ bị virut cải tạo thành và mang tính kháng nguyên đặc trưng cho virut (hình 51). Hình 51. Sự hình thành màng bao của virut 4.3.3 Cấu tạo của thể thực khuẩn Thể thực khuẩn là virus ở vi khuẩn. Cấu trúc của thể thực khuẩn thường phức tạp hơn cấu trúc của virut. Thể thực khuẩn thường có cấu trúc hình nòng nọc hay hình tinh trùng ví dụ như thể thực khuẩn T4 cấu tạo bởi ba bộ phận: đầu, cổ và đuôi. Phần đầu bao gồm capsit và axit nucleic như ở virut không có màng bao. Đầu nối với đuôi qua cổ. Đuôi gồm có bao đuôi, ống đuôi, đĩa gốc, 6 mấu ghim và 6 sợi đuôi. Bao đuôi và ống đuôi cấu tạo bởi các capsome. Đĩa gốc cũng tương tự như đĩa cổ, trên đó mọc ra 6 sợi đuôi và 6 mấu ghim. Sợi đuôi cấu tạo bởi các phân tử protein (hình 56a). 4.3.4 Các dạng cấu trúc đối xứng của virut Nucleocapsit của virut luôn có cấu trúc đối xứng do sự sắp xếp của các protein cấu trúc. Virut thường có cấu trúc đối xứng xoắn, đối xứng khối và là đối xứng phức hợp. Mỗi loại đối xứng lại phân thành loại có màng bao và loại không có màng bao. 4.3.4.1 Virut đối xứng xoắn Điển hình như virut khảm thuốc lá (TMV) có hình que thẳng, dài 300nm. TMV có vỏ protein là capsit chứa 2130 capsome. Mỗi capsome cấu tạo bởi 158 gốc axit amin, khối lượng phân tử là 17500. Các capsome có đối xứng xoắn bao quanh và bám vào sợi ARN xoắn trôn ốc. Hình 52. (a). Virut đối xứng xoắn (b) Virut khảm thuốc lá 44