SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  2
Télécharger pour lire hors ligne
Khi thực hiện song song, vấn đề đặt ra là làm sao mà bộ xử lý có thể biết
được những lệnh nào có thể xử lý song song?
- Cách 1: Để cho phần cứng (bộ quản lý) của bộ xử lý lo việc này, đầu tiên
phần cứng này sẽ tìm và xác định các thao tác có thể xử lý đồng thời, xác
định sự phụ thuộc của các thao tác để lập lịch xử lý, tính toán, thi hành các
thao tác song song. Đây gọi là là các bộ xử lý Superscalar (siêu vô hướng).
Loại bộ xử lý này phải xây dựng bộ kiểm soát luồng dữ liệu lớn và phức
tạp trong khi vi mạch dùng để chuyển luồng dữ liệu lại nhỏ (ví dụ: Intel
Pentium).
- Cách 2: Để cho phần mềm (compiler) để quyết định các thao tác nào được
xử lý song song. Trình biên dịch sẽ phân tích chương trình cần thi hành, tìm
ra các thao tác có thể xử lý song song, những tao tác này được nén lại vào
trong một cấu trúc lệnh lớn. Một cấu trúc lệnh lớn sẽ được lập lịch để cho
thi hành song song. CPU thực hiện theo cách này gọi là các bộ xử lý VLIW
(từ lệnh rất dài). Loại bộ xử lý này cóg bộ chuyển luồng dữ liệu lớn trong khi
vi mạch dùng để kiểm soát luồng dữ liệu lại nhỏ (điều này giúp cho việc xây
dựng các bộ xử lý tín hiệu số trở nên dễ dàng hơn) (ví dụ: Texas Instruments
C6X).
1 Tổ chức của VLIW Processor
Gồm 5 khối, khối trên cùng là khối nạp lệnh (Instruction Fetch), tiếp đến là
khối phát (Issue), tiếp đến là tầng đọc thanh ghi (Register Read), tiếp đến là
khối thực thi (Execute), cuối cùng là khối bộ nhớ (memory). Điều đặc biệt
là không có khối giải mã vì phần cứng đã được làm cho trở thành đơn giản
tối đa.
Khối nạp lệnh nạp các cấu trúc lệnh từ cache. Tại bước này, các bộ xử lý
hiện đại thường kết hợp chung với đơn vị dự báo rẽ nhánh (branch prediction
unit). Đơn vị dự báo rẽ nhánh sẽ dự đoán hướng các nhánh lệnh và tính toán
để nạp các lệnh tiếp theo. Đây là một thao tác rất quan trọng để đảm bảo
đường xử lý luôn hoạt động đúng đắn.
Khối đọc thanh ghi sẽ đọc nội dung của các toán hạng trong lệnh từ tập
thanh ghi.
Khối thực thi thực thi các lệnh tại các đơn vị chức năng.
Khối bộ nhớ đọc hoặc ghi kết quả từ bộ nhớ hệ thống phụ.
1
2 Ưu điểm
Cấu trúc phần cứng đơn giản:
- Số lượng của bộ thi hành có thể được tăng lên mà không cần phải thêm
các phần cứng phức tạp để xác định các thành phần song song (trong
khi superscalar thì không như vậy).
- Năng lượng tiêu thụ giảm đi đáng kể.
Trình biên dịch tốt có thể xác định thành phần song song bằng cách phân
tích toàn bộ chương trình. Đây là một lợi thế vì trình biên dịch biết rất rõ
chương trình và có thể tìm các thành phần song song tốt.
3 Khuyết điểm
Cần một lượng lớn thanh ghi để lưu trữ kết quả trong khi các thành phần
thi hành hoạt động (lưu hành động tiếp theo hoặc kết quả).
Cần đường đi dữ liệu chuyển tải lớn giữa các đơn vị thi hành và tập thanh
ghi, giữa tập thanh ghi và bộ nhớ.
Cần băng thông lớn giữa cache lệnh và khối nạp lệnh. Ví dụ 1 lệnh có 7 hành
động, mỗi hành động chiếm 24 bit ⇒ cần 168 bit/lệnh.
2

Contenu connexe

Tendances

Bai09 he thong nhap xuat
Bai09   he thong nhap xuatBai09   he thong nhap xuat
Bai09 he thong nhap xuatVũ Sang
 
5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinhLy hai
 
Chuong01
Chuong01Chuong01
Chuong01na
 
3 To chuc bo vi xu ly
3 To chuc bo vi xu ly3 To chuc bo vi xu ly
3 To chuc bo vi xu lyLy hai
 
Bai10 he thong bao ve bao mat
Bai10   he thong bao ve bao matBai10   he thong bao ve bao mat
Bai10 he thong bao ve bao matVũ Sang
 
BGKTMT Ch6 mức máy hệ điều hành
BGKTMT Ch6 mức máy hệ điều hànhBGKTMT Ch6 mức máy hệ điều hành
BGKTMT Ch6 mức máy hệ điều hànhCao Toa
 
Chuong02
Chuong02Chuong02
Chuong02na
 
Cau hoi thi ktmt&h h
Cau hoi thi ktmt&h hCau hoi thi ktmt&h h
Cau hoi thi ktmt&h hĐức Sky
 
6 he thong xuat nhap
6 he thong xuat nhap6 he thong xuat nhap
6 he thong xuat nhapLy hai
 
Hệ điều hành
Hệ điều hànhHệ điều hành
Hệ điều hànhĐấy Vợ
 
Introduction to os1 12 visio unicode
Introduction to os1 12 visio unicodeIntroduction to os1 12 visio unicode
Introduction to os1 12 visio unicodeHai Nguyen
 
Bai1laprapcaidat ttth
Bai1laprapcaidat ttthBai1laprapcaidat ttth
Bai1laprapcaidat ttthut1101833
 
Tongquanktmt
TongquanktmtTongquanktmt
TongquanktmtTung Luu
 

Tendances (18)

Bai09 he thong nhap xuat
Bai09   he thong nhap xuatBai09   he thong nhap xuat
Bai09 he thong nhap xuat
 
Chuong5 dong bo_hoa
Chuong5 dong bo_hoaChuong5 dong bo_hoa
Chuong5 dong bo_hoa
 
5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh
 
Chuong 4 cpu
Chuong 4 cpuChuong 4 cpu
Chuong 4 cpu
 
Htc.kien.truc.unix.linux
Htc.kien.truc.unix.linuxHtc.kien.truc.unix.linux
Htc.kien.truc.unix.linux
 
Chuong01
Chuong01Chuong01
Chuong01
 
3 To chuc bo vi xu ly
3 To chuc bo vi xu ly3 To chuc bo vi xu ly
3 To chuc bo vi xu ly
 
Bai10 he thong bao ve bao mat
Bai10   he thong bao ve bao matBai10   he thong bao ve bao mat
Bai10 he thong bao ve bao mat
 
BGKTMT Ch6 mức máy hệ điều hành
BGKTMT Ch6 mức máy hệ điều hànhBGKTMT Ch6 mức máy hệ điều hành
BGKTMT Ch6 mức máy hệ điều hành
 
Dsd03 sta
Dsd03 staDsd03 sta
Dsd03 sta
 
Chuong02
Chuong02Chuong02
Chuong02
 
Cau hoi thi ktmt&h h
Cau hoi thi ktmt&h hCau hoi thi ktmt&h h
Cau hoi thi ktmt&h h
 
6 he thong xuat nhap
6 he thong xuat nhap6 he thong xuat nhap
6 he thong xuat nhap
 
Hệ điều hành
Hệ điều hànhHệ điều hành
Hệ điều hành
 
Introduction to os1 12 visio unicode
Introduction to os1 12 visio unicodeIntroduction to os1 12 visio unicode
Introduction to os1 12 visio unicode
 
Dsd02 sta
Dsd02 staDsd02 sta
Dsd02 sta
 
Bai1laprapcaidat ttth
Bai1laprapcaidat ttthBai1laprapcaidat ttth
Bai1laprapcaidat ttth
 
Tongquanktmt
TongquanktmtTongquanktmt
Tongquanktmt
 

Similaire à [Duong daitran] vliw

Similaire à [Duong daitran] vliw (20)

Tailieu.vncty.com he dieu hanh
Tailieu.vncty.com   he dieu hanhTailieu.vncty.com   he dieu hanh
Tailieu.vncty.com he dieu hanh
 
chương 2 ktmt.pdf
chương 2 ktmt.pdfchương 2 ktmt.pdf
chương 2 ktmt.pdf
 
Chuong2 cautruchedieuhanh
Chuong2 cautruchedieuhanhChuong2 cautruchedieuhanh
Chuong2 cautruchedieuhanh
 
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdf
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdfC 3. Quản lý bộ nhớ full.pdf
C 3. Quản lý bộ nhớ full.pdf
 
Tổng quan về Hệ điều hành
Tổng quan về Hệ điều hànhTổng quan về Hệ điều hành
Tổng quan về Hệ điều hành
 
He dieu hanh
He dieu hanhHe dieu hanh
He dieu hanh
 
C2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pcC2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pc
 
C2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pcC2 to chuc he thong pc
C2 to chuc he thong pc
 
Chuong1 tổng quan 8051
Chuong1 tổng quan 8051Chuong1 tổng quan 8051
Chuong1 tổng quan 8051
 
Cấu Trúc Máy Tính.pdf
Cấu Trúc Máy Tính.pdfCấu Trúc Máy Tính.pdf
Cấu Trúc Máy Tính.pdf
 
Giải ngân hàng Hệ thống nhúng PTIT - thầy Cước
Giải ngân hàng Hệ thống nhúng PTIT - thầy CướcGiải ngân hàng Hệ thống nhúng PTIT - thầy Cước
Giải ngân hàng Hệ thống nhúng PTIT - thầy Cước
 
Kien.truc.unix.linux 2
Kien.truc.unix.linux 2Kien.truc.unix.linux 2
Kien.truc.unix.linux 2
 
Kien.truc.unix.linux
Kien.truc.unix.linuxKien.truc.unix.linux
Kien.truc.unix.linux
 
Mô phỏng vi điều khiển
Mô phỏng vi điều khiểnMô phỏng vi điều khiển
Mô phỏng vi điều khiển
 
Bai giang hẹ dieu hanh mon tin hoc dai cuong-12.ppt
Bai giang hẹ dieu hanh mon tin hoc dai cuong-12.pptBai giang hẹ dieu hanh mon tin hoc dai cuong-12.ppt
Bai giang hẹ dieu hanh mon tin hoc dai cuong-12.ppt
 
Hiuhnhchng1 130807060800-phpapp02
Hiuhnhchng1 130807060800-phpapp02Hiuhnhchng1 130807060800-phpapp02
Hiuhnhchng1 130807060800-phpapp02
 
Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)Hệ điều hành (chương 1)
Hệ điều hành (chương 1)
 
Chuong2
Chuong2Chuong2
Chuong2
 
Chc6b0c6a1ng 12
Chc6b0c6a1ng 12Chc6b0c6a1ng 12
Chc6b0c6a1ng 12
 
Chc6b0c6a1ng 12
Chc6b0c6a1ng 12Chc6b0c6a1ng 12
Chc6b0c6a1ng 12
 

[Duong daitran] vliw

  • 1. Khi thực hiện song song, vấn đề đặt ra là làm sao mà bộ xử lý có thể biết được những lệnh nào có thể xử lý song song? - Cách 1: Để cho phần cứng (bộ quản lý) của bộ xử lý lo việc này, đầu tiên phần cứng này sẽ tìm và xác định các thao tác có thể xử lý đồng thời, xác định sự phụ thuộc của các thao tác để lập lịch xử lý, tính toán, thi hành các thao tác song song. Đây gọi là là các bộ xử lý Superscalar (siêu vô hướng). Loại bộ xử lý này phải xây dựng bộ kiểm soát luồng dữ liệu lớn và phức tạp trong khi vi mạch dùng để chuyển luồng dữ liệu lại nhỏ (ví dụ: Intel Pentium). - Cách 2: Để cho phần mềm (compiler) để quyết định các thao tác nào được xử lý song song. Trình biên dịch sẽ phân tích chương trình cần thi hành, tìm ra các thao tác có thể xử lý song song, những tao tác này được nén lại vào trong một cấu trúc lệnh lớn. Một cấu trúc lệnh lớn sẽ được lập lịch để cho thi hành song song. CPU thực hiện theo cách này gọi là các bộ xử lý VLIW (từ lệnh rất dài). Loại bộ xử lý này cóg bộ chuyển luồng dữ liệu lớn trong khi vi mạch dùng để kiểm soát luồng dữ liệu lại nhỏ (điều này giúp cho việc xây dựng các bộ xử lý tín hiệu số trở nên dễ dàng hơn) (ví dụ: Texas Instruments C6X). 1 Tổ chức của VLIW Processor Gồm 5 khối, khối trên cùng là khối nạp lệnh (Instruction Fetch), tiếp đến là khối phát (Issue), tiếp đến là tầng đọc thanh ghi (Register Read), tiếp đến là khối thực thi (Execute), cuối cùng là khối bộ nhớ (memory). Điều đặc biệt là không có khối giải mã vì phần cứng đã được làm cho trở thành đơn giản tối đa. Khối nạp lệnh nạp các cấu trúc lệnh từ cache. Tại bước này, các bộ xử lý hiện đại thường kết hợp chung với đơn vị dự báo rẽ nhánh (branch prediction unit). Đơn vị dự báo rẽ nhánh sẽ dự đoán hướng các nhánh lệnh và tính toán để nạp các lệnh tiếp theo. Đây là một thao tác rất quan trọng để đảm bảo đường xử lý luôn hoạt động đúng đắn. Khối đọc thanh ghi sẽ đọc nội dung của các toán hạng trong lệnh từ tập thanh ghi. Khối thực thi thực thi các lệnh tại các đơn vị chức năng. Khối bộ nhớ đọc hoặc ghi kết quả từ bộ nhớ hệ thống phụ. 1
  • 2. 2 Ưu điểm Cấu trúc phần cứng đơn giản: - Số lượng của bộ thi hành có thể được tăng lên mà không cần phải thêm các phần cứng phức tạp để xác định các thành phần song song (trong khi superscalar thì không như vậy). - Năng lượng tiêu thụ giảm đi đáng kể. Trình biên dịch tốt có thể xác định thành phần song song bằng cách phân tích toàn bộ chương trình. Đây là một lợi thế vì trình biên dịch biết rất rõ chương trình và có thể tìm các thành phần song song tốt. 3 Khuyết điểm Cần một lượng lớn thanh ghi để lưu trữ kết quả trong khi các thành phần thi hành hoạt động (lưu hành động tiếp theo hoặc kết quả). Cần đường đi dữ liệu chuyển tải lớn giữa các đơn vị thi hành và tập thanh ghi, giữa tập thanh ghi và bộ nhớ. Cần băng thông lớn giữa cache lệnh và khối nạp lệnh. Ví dụ 1 lệnh có 7 hành động, mỗi hành động chiếm 24 bit ⇒ cần 168 bit/lệnh. 2