SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  32
MỤC LỤC
M C L CỤ Ụ .................................................................................................................................................1
L I M Đ UỜ Ở Ầ ...........................................................................................................................................1
DANH M C T VI T T TỤ Ừ Ế Ắ ........................................................................................................................3
DANH M C B NG BI UỤ Ả Ể ..........................................................................................................................3
DANH M C HÌNH VỤ Ẽ..............................................................................................................................3
VNNP t hào r ng chúng tôi s đem đ n gi i pháp cho v n đ này.ự ằ ẽ ế ả ấ ề .............................................4
Trung tâm đào t o k toán VNNPạ ế mang gi i pháp đ n cho b nả ế ạ .........................................................4
III.Chuyên nghi p, ch t l ng, hi u qu , thành công… đó là nh ng gì b n s nh n đ c khiệ ấ ượ ệ ả ữ ạ ẽ ậ ượ
hoàn thành các khóa h c k toánọ ế t i trung tâm đào t o k toán VNNP.ạ ạ ế .......................................4
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết thì thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học, giúp
sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Chương trình thực tập này
là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập với môi trường xã hội thực tiễn.
Mục tiêu của đợt thực tập này nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát với
thực tế, gắn kết những lý thuyết đã học được trên ghế giảng đường với môi trường thực
tiễn bên ngoài.
Hàng năm, sau khi hoàn thành tất cả các môn học của Khoa, toàn thể sinh viên năm
cuối thuộc các chuyên ngành sẽ thực hiện chương trình thực tập tốt nghiệp. Đợt thực
tập tốt nghiệp được xem là một trong những thử thách bắt buộc dành cho các bạn sinh
viên năm cuối. Nội dung của chương trình thực tập nhằm rèn luyện cho sinh viên khả
năng độc lập trong tư duy và công việc.
Các sinh viên sẽ tự mình vận động, tìm nơi thực tập theo chủ đề mình quan tâm. Và
em chọn Công ty Cổ phần Giải Pháp VNNP tại bộ phận kế toán của công ty. Thông
qua chương trình thực tập này đã giúp cho em có cơ hội để khẳng định mình, vận dụng
những kiến thức về chuyên ngành kế toán đã học một cách có khoa học và sáng tạo vào
công việc tại đơn vị thực tập.
Ngoài ra, quá trình thực tập không chỉ giúp sinh viên vận dụng các kiến thức đã học
vào công việc thực tế, mà còn giúp sinh viên học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc,
biết ứng xử trong các mối quan hệ tại cơ quan.
1
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Qua 3 tuần thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận được một số hoạt động kinh doanh
chung của công ty và dưới sự hướng dẫn của cô Phan Hương Thảo và các cán bộ trong
Kplus, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này.
Bản báo cáo gồm các phần sau:
PHẦN 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Giải Pháp VNNP
PHẦN 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế của Công Ty Giải
Pháp VNNP
PHẦN 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của
Công ty Cổ phần Giải Pháp VNNP
PHẦN 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
2
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nội dung
1 CP Cổ phần
2 CN Công nghiệp
3 KT Kế toán
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 BHXH Bảo hiểm xã hội
6 CBCNV Cán bộ công nhân viên
7 KPCĐ Kinh phí công đoàn
8 GTGT Giá trị gia tăng
10 TK Tài khoản
11 XDCB Xây dựng cơ bản
12 NVL Nguyên vật liệu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng Số trang
1
Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
trong năm 2010 – 2011
16
2 Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn kinh doanh tại công ty 17
3 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản tại công ty 18
4 Bảng 2.4: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước 19
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Tên hình Số trang
1
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Giải Pháp
VNNP
5
2 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty CP Giải Pháp VNNP 7
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP GIẢI PHÁP VNNP
I.1. Quá trình hình thành và phát triển
3
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
- Tên doanh nghiệp: Công ty CP Giải Pháp VNNP
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 16 ngõ 40, ngách 260, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: (043).767.3385
Trong những năm gần đây, kế toán đang trở thành một trong những ngành nghề nổi
bật nhất của xã hội. Một mức công việc ổn định với mức lương cao luôn là mơ ước của
rất nhiều người.
Tuy nhiên, mọi chuyện không đơn giản như vậy. Sinh viên ngành kế toán ra trường
thất nghiệp rất nhiều trong khi các doanh nghiệp lại thiếu nhân viên trong lĩnh vực này.
Nguyên nhân là do các trường đại học chỉ chú trọng đào tạo lý thuyết mà không lo đến
phần kỹ năng cho sinh viên trong khi đây lại là điều các doanh nghiệp cần.
VNNP tự hào rằng chúng tôi sẽ đem đến giải pháp cho vấn đề này.
Trung tâm đào tạo kế toán VNNP mang giải pháp đến cho bạn
Với gần 20 năm kinh nghiệm, VNNP có thể khẳng định rằng chúng tôi là một trong
những đơn vị đào tạo kế toán thuế, đào kế toán thực hành và đào tạo kế toán tổng hợp
tốt nhất Việt Nam:
• Chúng tôi có một đội ngũ giảng viên chất lượng cao, nhiều năm kinh nghiệm sẽ
đưa đến những bài học tốt nhất cho bạn.
• Chương trình đào tạo của VNNP tập trung rất nhiều vào thực hành gồm những
bài học trên máy tính và trên hóa đơn chứng từ sống chắc chắn rằng sẽ đưa đến cho học
viên sự hài lòng nhất.
I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
II. Trung tâm đào tạo kế toán VNNP có chương trình đào tạo cho cả những
người đã biết nghề và chưa biết gì. Đảm bảo rằng, sau khi kết thúc mỗi khóa
học học viên sẽ có kinh nghiệm làm việc 3 năm tại doanh nghiệp tương ứng.
Tham gia các khóa học kế toán tại VNNP sẽ giúp bạn có được những kỹ
năng và kinh nghiệm để bạn tự tin làm việc tại bất kỳ một phòng kế toán nào
một cách nhanh chóng nhất. Bạn sẽ chỉ mất từ 4 – 6 tháng để học và có thể
làm nghề so với thời gian 4 năm của sinh viên bất kỳ một trường đại học
nào.
III. Chuyên nghiệp, chất lượng, hiệu quả, thành công… đó là những gì bạn sẽ
nhận được khi hoàn thành các khóa học kế toán tại trung tâm đào tạo kế toán
VNNP.
IV. Hãy tính đến những hiệu quả về tiền bạc, thời gian, kiến thức và tham gia
ngay một khóa học kế toán tại trung tâm đào tạo kế toán VNNP. Chúng tôi
chào đón và mở ra tương lai cho bạn.
4
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
IV.1. Đặc điểm tổ chức quản lý
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống nhất theo
đúng quy định hiện hành, Công ty CP Giải Pháp VNNP đã xây dựng cho mình mô hình
quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và điều kiện thực tế của công ty.
Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt động chỉ đạo
từ ban Hội đồng quản trị đến Giám đốc xuống các phòng ban điều hành với các tổ đội,
xưởng sản xuất. Toàn bộ hoạt động của bộ máy được đặt dưới sự chỉ đạo của Hội đồng
quản trị và ban Giám đốc.
Hội đồng quản trị gồm có 3 thành viên là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền
quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Hội đồng
quản trị có quyền và nhiệm vụ quyết định các chiến lược phát triển công ty.
Giám đốc: là người đứng đầu dại diện theo pháp luật của công ty, có chức năng
quản lý điều hành tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác của Công ty. Điều hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban trong công
ty. Là người đại diện Công ty ký kết các văn bản, hợp đồng đồng thời đưa ra những đối
sách, phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý trong toàn bộ
các hoạt động sản xuất kinh đoanh của Công ty.
Phó giám đốc sản xuất: Thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động sản xuất của công
ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả sản xuất của công ty dựa trên quyền
quyết định cụ thể.
Phòng ISO: Kiểm tra, đánh giá chất lượng của nguyên vật liệu mua về.
5
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Phòng kế hoạch kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc sản xuất về công tác kế hoạch
và kỹ thuật. Thực hiện các công việc điều hành, giám sát trong quá trình chuẩn bị sản
xuất.
Phòng vật tư cơ giới: Lập kế hoạch mua bán vật tư, đi tìm các nguồn hàng, mặt
hang đảm bảo đủ vật tư phục vụ sản xuất.Chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng,
chủng loại, nguồn gốc vật tư dùng cho sản xuất, lập kế hoạch sửa chữa nhỏ, sửa chữa
lớn máy móc thiết bị, đảm bảo cung cấp kịp thời vật tư, máy móc hoạt động tốt, hiệu
quả.
Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm toàn bộ kế hoạch kinh doanh của Công ty,
lập kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn. Xây dựng chiến lược kinh doanh và
phương án đầu tư, tham mưu cho giám đốc trong việc đưa ra quyết định kinh doanh.
Phòng tài chính kế toán: Giúp giám đốc Công ty về công tác đảm bảo vốn cho quá
trình sản xuất được diễn ra liên tục. Đôn đốc việc thanh quyết toán để thu hồi vốn, hạch
toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Theo dõi lập đầy
đủ các sổ sách, chứng từ cần thiết cho mọi hoạt động tài chính của công ty. Hàng năm,
có nghĩa vụ lập báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng của Nhà nước. Chịu trách
nhiệm về các con số tài chính đã cung cấp.
6
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Giải Pháp VNNP
IV.2. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh
Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 (phụ lục 02) cho ta thấy
được sự biến động kinh doanh của công ty trong hai năm trở lại đây như sau:
Tổng doanh thu năm 2011 là 121.912.159.958VNĐ còn năm 2010 là
100.331.023.060VNĐ tăng 21.581.136.898VNĐ tương ứng tăng 21,51% so với năm
2010. Doanh thu tăng là do đầu tư thêm dây chuyền công nghệ hiện đại vào sản xuất
làm cho sản lượng sản xuất tăng lên.
7
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ta thấy chỉ tiêu này
trong năm 2011 giảm khá nhiều so với năm 2010 cụ thể là giảm 1.948.115.922VNĐ
tương đương với 42,1%. Lợi nhuận sau thuế giảm mạnh do trong năm công ty có tiến
hàng đưa vào sản xuất một mặt hàng mới là xút 32% nhưng thất bại nên làm giảm lợi
nhuận của công ty.
Nhìn chung các chỉ tiêu kinh tế năm 2011 đều tăng so với năm 2010, tuy nhiên do
chi phí sản xuất ngày càng tăng lên và do ảnh hưởng của tình trạng khủng hoảng kinh
tế dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp giảm mạnh so với năm trước.
V. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ
TẠI CÔNG TY CP GIẢI PHÁP VNNP
V.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Giải Pháp VNNP
V.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty: Bộ máy tổ chức kế toán được tổ chức theo kiểu trực
tuyến, kế toán trưởng điều hành các nhân viên phần hành không thông qua khâu trung
gian. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của Công ty.
Hình thức tổ chức công tác này thuận tiện cho việc chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự
lãnh đạo tập trung thống nhất của lãnh đạo Công ty.
8
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty CP Giải Pháp VNNP
Kế toán trưởng: kiêm kế toán tổng hợp chịu toàn bộ trách nhiệm chung toàn bộ công tác
kế toán tại công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty cũng như sự chỉ đạo kiểm
tra về mặt chuyên môn của cơ quan tài chính cấp trên. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm quản
lý, theo dõi tình hình tài chính của công ty, tổ chức và tiến hành công tác kế toán, lập ra kế
hoạch tài chính, báo cáo tài chính phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty,
giúp Ban giám đốc đề ra các phương án sản xuất kinh doanh phù hợp và có hiệu quả cho
đơn vị mình.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt và ghi chép việc chi tiêu các tài khoản tiền
của toàn Công ty thông qua các sổ quỹ, báo cáo quỹ.
Kế toán thanh toán: Giám sát thu, chi qua chứng từ gốc, theo dõi tình hình biến động
từng nguồn vốn của Công ty, giám đốc tình hình huy động và sử dụng vốn đúng mục đích, có
hiệu quả. Kế toán sử dụng các tài khoản 111, 112, 113.
9
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Kế toán vật tư kiêm TSCĐ:
- Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác kịp thời về số lượng hiện trạng, giá
trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm di chuyển TSCĐ trong nội bộ Công ty, giám sát chặt
chẽ việc mua sắm đầu tư sử dụng bảo quản TSCĐ của Công ty, phản ánh kịp thời giá trị
hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi
phí, sửa chữa TSCĐ, định kì tham gia kiểm kê TSCĐ hay tham gia đánh giá lại TSCĐ khi
cần thiết. Căn cứ vào các chứng từ mua bán, chuyển nhượng bên mua nhận về TSCĐ để
vào sổ kế toán.
- Có nhiệm vụ tổ chức đánh giá, phân loại theo yêu cầu thống nhất của Công ty, tổ chức
phản ánh ghi chép tổng hợp về tình hình bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Nhân viên kế toán phân xưởng: Có nhiệm vụ theo dõi từ khâu đưa nguyên vật liệu vào
sản xuất cho đến khi sản phẩm tạo ra nhập kho của công ty. Tổ chức tập hợp số liệu các chứng
từ ban đầu.
Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết
quả lao động của cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Hàng tháng căn cứ vào phiếu giao nhận
sản phẩm và bảng chấm công để tính lương và các khoản có liên quan, cuối tháng có tạm ứng,
thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên đồng thời phải tính trích các khoản bảo hiểm
cho CBCNV. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng, chi tiêu quỹ lương, tính toán phân bổ hợp lý,
chính xác chi phí về tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có
liên quan (tập hợp để tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh).
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ xác định đối tượng
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Sau đó kế toán tập hợp chi phí theo đối tượng đã
xác định chính xác về khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ, thực hiện tính giá thành kịp thời
theo từng đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành. Tiến hành phân tích thực
hiện định mức dự toán chi phí sản xuất.
10
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Mỗi phần hành kế toán với nhiệm vụ và chức năng của mình đều đóng vai trò then
chốt không thể thiếu đối với việc hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và góp phần không nhỏ tạo nên hiệu quả của thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản lý.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là Nhật ký chung với sự hỗ trợ của máy
tính (phần mềm kế toán Fast). Hình thức này phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động
sản xuất kinh doanh và đội ngũ cán bộ kế toán hiện có của Công ty. Công ty thực hiện
quyết toán theo từng tháng trong năm.
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm, kỳ kế toán
là từng tháng trong năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng
ngoại tệ khác được quy đổi về Đồng Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm
lập báo cáo.
Chế độ kế toán áp dụng: Theo chế độ kế toán Việt Nam
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho
lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:
11
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
- Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Xác định
theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Phương pháp khấu hao
đường thẳng.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân liên tục.
Hiện nay Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Fast trong tổ chức kế toán, phần
mềm được thiết kế theo hình thức nhật ký chung. Phần mềm này cho phép giúp nhân
viên kế toán kiểm soát và cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh chóng, lập
báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị cuối niên độ kế toán kịp thời.
V.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Tổ chức hạch toán ban đầu
Chứng từ sử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì các chứng từ kế toán về nguyên vật
liệu bao gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Bảng kê mua hàng
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
12
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Đối với các chứng từ kế toán phải thống nhất bắt buộc lập kịp thời, đầy đủ theo
đúng quy định về mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập. Doanh nghiệp phải chịu
trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Mọi chứng từ kế toán nguyên vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự thời
gian hợp lý. Do đó, kế toán trưởng quy định phục vụ việc phản ánh ghi chép và tổng
hợp số liệu kịp thời của các bộ phận liên quan.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Tài khoản sử dụng: TK 152 - Nguyên liệu vật liệu. Tài khoản này dùng để phản
ánh giá trị hiện có và sự biến động nguyên vật liệu theo giá vốn thực tế.
Tài khoản 152 có thể mở cho các TK cấp 2, để kế toán chi tiết theo dõi từng loại
NVL phù hợp với cách phân loại nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị của
doanh nghiệp bao gồm:
- Tài khoản 152.1 “ Nguyên vật liệu chính”
- Tài khoán 152.2 “ Nguên vật liệu phụ”
- Tài khoản 152.3 “ Nhiên liệu”
- Tài khoản 152.4 “ Phụ tùng thay thế”
- Tài khoản 152.5 “ Vật liệu và thiết XDCB”
- Tài khoản 152.8 “ Nguyên vật liệu khác”
- Tài khoản 153.1 “ Công cụ dụng cụ’’
Trong từng tài khoản cấp 2 lại có thể chi tiết thành tài khoản cấp 3, cấp 4... tới từng
nhóm NVL tuỳ thuộc vào yêu cầu quản trị tài sản ở doanh nghiệp.
Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”
13
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Tài khoản 331 “ Phải trả cho người bán”
Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: 111, 112, 141, 128, 222,
411, 621, 627, 641, 642.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Theo hình thức Nhật ký chung, bao gồm các loại sổ sách kế toán sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản
- Sổ chi tiết tài khoản
- Các bảng phân bổ, bảng kê
Kế toán Công ty không mở sổ nhật ký đặc biệt, nếu nghiệp vụ nào phát sinh với khối
lượng lớn, liên tục, kế toán phần hành sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi.
Về hạch toán nguyên vật liệu hiện nay Công ty đang sử dụng các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ban đầu: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT…
- Thẻ kho: Theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật liệu, làm căn cứ
xác định số lượng tồn kho dự trữ vật liệu và xác định trách nhiệm vật chất
của thủ kho.
- Bảng tổng hợp nhập vật liệu, bảng tổng hợp xuất vật liệu.
- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.
- Sổ chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi
chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp, phân tích
14
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
và kiểm tra của Công ty. Về hạch toán vật liệu hiện Công ty đang sử dụng sổ
chi tiết cho các tài khoản:
+ TK 152 - nguyên vật liệu.
+ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ TK 331 - Phải trả người bán.
+ TK 111 - Tiền mặt.
+ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Sổ nhật ký chung: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
theo trình tự thời gian.
- Sổ cái: Để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ
kế toán theo tài khoản kế toán. Gồm sổ cái các tài khoản:
+ TK 152 - Nguyên vật liệu.
+ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ TK 331 - Phải trả người bán.
+ TK 111 - Tiền mặt.
+ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo kế toán được trình bày nhằm mục đích tổng hợp và trình bày một
cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tình hình và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. Nó cũng
15
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
nhằm cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua cũng như dụ đoán trong tương lai.
Thông tin trên báo cáo tài chính cũng là căn cứ quan trọng cho việc đưa ra những quyết
định về quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà
đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin
phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Cuối mỗi năm, kế toán tổng hợp của Công ty phải lập các báo cáo tài chính để nộp cho
các cơ quan quản lý Nhà nước bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo Công ty còn lập thêm một số báo cáo
sau:
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng cân đối công nợ khách hàng
V.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế
V.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế
Phân tích kinh tế doanh nghiệp giúp cho việc đưa ra quyết định đúng đắn hơn, nó là
công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường. Nó là
công tụ để đánh giá tình hình thực hiện các định hướng và chương trình dự kiến đề ra.
Nên kế toán trưởng cùng Ban giám đốc thực hiện công tác phân tích kinh tế căn cứ
theo số liệu từ các kế toán viên.
16
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế: Công tác phân tích kinh tế được thực
hiện định kỳ 1 năm 2 lần gồm: Phân tích kinh tế 6 tháng đầu năm và phân tích kinh tế
cuối năm tài chính sau khi đã khóa sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra, có thể
thực hiện phân tích kinh tế khi cần thiết và có yêu cầu của Ban giám đốc.
V.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế
Nội dung phân tích kinh tế tại công ty: phân tích hoạt động kinh tế, các chỉ tiêu kinh
tế nhằm kiểm tra đánh giá thường xuyên, toàn diện tình hình và kế quả hoạt động của
doanh nghiệp trong việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Đánh gía tình hình
sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, TSCĐ. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu
và tìm nguyên nhân. Đánh giá tình hình thực hiện các chế độ chính sách và luật pháp
Nhà nước.Phát hiện và đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại yếu kém của doanh
nghiệp cũng như khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp để phát triển. Xây
dựng phương án kinh doanh căn cứ vào các mục tiêu đã định.
Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của công ty:
- Phân tích doanh thu bán hàng
- Phân tích tốc độ phát triển của doanh thu
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
- Phân tích tình hình mua hàng
- Phân tích tình hình mua hàng có liên hệ đến tình hình bán hàng
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình mua hàng
- Phân tích tình hình dự trữ hàng hóa và tốc độ lưu chuyển hàng hóa
- Phân tích chi phí kinh doanh
17
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
- Phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động
- Phân tích chi phí tiền lương
- Phân tich chi phí trả lãi vay
- Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh
- Phân tích tình nguồn vốn kinh doanh
V.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu báo cáo kế toán
Căn cứ theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công
ty trong năm 2010 và 2011 ta có bảng sau:
18
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
So sánh
Giá trị TL%
Doanh thu bán hàng 99.912.517.835 121.840.644.938 21.928.127.103 21,95
Lợi nhuận kinh doanh 5.319.603.385 3.132.228.427 -2.187.374.958 -41,12
Vốn kinh doanh bình quân 79.601.289.211 103.140.824.887 23.539.535.676 29,57
Hệ số doanh thu trên vốn 1,26 1,18 (0,08)
Hệ số lợi nhuận trên vốn 0,07 0,03 (0,04)
Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong năm
2010 – 2011 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua kết quả trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa tốt, cụ thể:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh của công ty năm 2011 giảm 0,08% so với năm
2010. Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2011 là 1,18 cho thấy 1 triệu đồng vốn
kinh doanh chỉ tạo ra 1.180.000 đồng doanh thu.
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh của công ty năm 2011 cũng giảm 0,04% so với
năm 2010, hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2011 là 0,03 cho thấy 1 triệu đồng
vốn kinh doanh chỉ tạo ra 300.000 đồng lợi nhuận.
Qua tính toán và nhận xét hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty ta thấy hiệu
suất sử dụng vốn kinh doanh đạt hiệu quả không cao, thậm chí giảm sút đi nhiều so với
năm 2010, như vậy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty chưa tốt. Công ty cần
có biện pháp sử dụng hiệu quả vốn cao hơn.
19
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
V.3. Tổ chức công tác tài chính
Công tác kế hoạch hóa tài chính bao gồm: Lập kế hoạch và quản lý hoạt động tài
chính toàn công ty theo quy chế quản lý tài chính, kiểm soát đánh giá hoạt động tài
chính của công ty, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính.
Công tác huy động vốn: Tìm nguồn vốn và cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn vốn
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Theo dõi tình hình góp vốn liên
doanh kiên kết vào các công ty khác. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp góp vào, huy động vốn từ các cổ đông, huy động vốn bằng cách phát
hành cổ phiếu, trái phiếu. Để tăng vốn kinh doanh, lợi nhuận sau thuế thu được hàng
năm được quyết định không chia cho các cổ đông mà giữ lại làm nguồn vốn kinh
doanh để tự đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển cho công ty. Ngoài ra công ty còn
huy động vốn bằng việc vay vốn các ngân hàng thương mại.
Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh
Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TL%
Vốn chủ sở
hữu
29.294.305.64
4
33,05 32.780.407.034 27,8
7
3.486.101.390 11,90
Nợ phải trả 59.348.001.37
8
66,95 83.858.935.717 71,2
8
24.510.934.339 41,30
Vốn vay
ngân hàng
Tổng nguồn
vốn kinh
doanh
88.642.307.02
2
100 116.639.342.751 99,1
5
27.997.035.729 31,58
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn kinh doanh tại công ty
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
20
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Qua bảng kết quả trên ta thấy: nguồn vốn kinh doanh của công ty năm 2011 tăng
21.997.035.729 VNĐ tương ứng với tỷ lệ 31,58% trong đó Vốn chủ sở hữu tăng
11,90%, nợ phải trả tăng 41,30%. Ta thấy rằng trong tổng vốn kinh doanh thì nợ phải
trả chiếm tỷ trọng cao 71,28% (năm 2011) vó xu hướng tăng so với năm 2010, trong
khi vốn hcur sở hữu chỉ chiếm tỷ trọng 27,87% (năm 2011) và có xu hướng giảm so
với năm 2010. Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ độc lập về tài chính của công ty
thấp, huy động vốn của công ty hiện nay là chưa tốt, chưa hiệu quả.
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh
Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TL%
Tài sản ngắn
hạn
46.463.482.891 52,4
2
70.206.390.999 59,6
8
23.742.908.108 51,10
Tài sản dài hạn 42.178.824.131 47,5
8
47.432.951.752 40.3
2
5.254.127.621
12,46
Tổng tài sản 88.642.307.022 100 117.639.342.751 100 28.997.035.729 32,71
Doanh thu bán
hàng
21.742.679.172 20.473.015.437 -1.269.663.735 -5,84
Lợi nhuận kinh
doanh
5.319.603.385 3.132.228.427 -2.187.374.958 -41,12
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản tại công ty
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua kết quả trên ta thấy: Xét về tỷ trọng tài sản thì tài sản ngắn hạn và dài hạn
chiếm mức tỷ trọng tương đương, nhưng tỷ trọng tài sản ngắn hạn có tỷ trọng cao hơn
nên khả năng thanh toán của công ty cao.
Xét về so sánh doanh thu và lợi nhuận: tổng tài sản năm 2011 tăng
28.997.035.729VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 32,71%, chủ yếu là tăng tài sản ngắn
hạn. Trong đó, thu bán hàng và lợi nhuận kinh doanh của công ty đều giảm. Doanh thu
bán hàng giảm 1.269.663.735VNĐ tương ứng giảm tỷ lệ 5,84%, lợi nhuận kinh doanh
21
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
giảm 2.187.374.958VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 41,12%. Như vậy, việc đầu tư và quản
lý sử dụng tài sản của công không tốt và kém hiệu quả hơn năm trước do công ty tập
trung vào đầu tư thay mới nhiều máy móc sản xuất.
Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Doanh
thu chi phí và lợi nhuận được bộ phận kế toán tính toán rất kỹ lưỡng, phản ánh chính
xác hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Doanh thu công ty thu được để bù đắp
các khoản chi phí. Doanh thu năm 2011 đạt hơn 121 tỷ đồng, tăng 21,95% so với năm
2010. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2011 đạt gần 3 tỷ đồng, giảm 43,03% so với
năm 2010. (Theo Phụ lục 2). Lợi nhuận thu được sau khi đã chi trả thuế và các khoản
phải nộp ngân sách nhà nước, công ty không dùng để phân phối lợi nhuận cho các cổ
đông mà Ban giám đốc quyết định bổ sung toàn bộ lợi nhuận sau thuế vào nguồn vốn
kinh doanh của công ty và sử dụng cho việc thay thế, sửa chữa tài sản cố định phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh
Số tiền TL(%)
Thuế GTGT phải nộp 712.543.296 927.992.432 215.449.136 30,24
Thuế TNDN 667.581.932 337.105.114 -330.476.818 -49,50
Các loại thuế khác 753.468.457 760.216.933 6.748.476 0,90
Bảng 2.4: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Doanh thu của năm 2011 giảm so với năm 2010 nên công ty đóng góp ngân sách
nhà nước giảm 330.476.818VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 49,50%.
22
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
VI. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ
VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP GIẢI PHÁP VNNP
VI.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty CP Giải Pháp
VNNP
VI.1.1. Ưu điểm
Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, quyền kiểm soát và điều
hanh do kế toán trưởng đảm trách. Bộ máy kế toán của công ty xây dựng chuyên môn
hóa trong công việc một cách hợp lý có thể. Mỗi nhân viên kế toán trong công ty đều là
những người có năng lực và chuyên môn hóa khá cao nên công tác kế toán thực hiện
khá chính xác và bước đầu có hiệu quả. Đồng thời trong mới liên quan giữa các phòng
ban, phòng kế toán tài chính vũng đá phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác để thực
hiện tốt nhiện vụ của mỗi phòng.
Tuy nhiên, do các nghiệp vụ kinh tê trên thực tế diễn ra rất đa dạng và phức tạp ngày
càng có nhiều nét mới. Do vậy, công việc kế toán cũng ngày càng đòi hỏi nhiều kiến
thức, năng lực và kinh nghiệp. một bộ máy toán có tổ chức tốt đến đâu cũng khó tránh
khỏi thiếu sót.
VI.1.2. Hạn chế
Những hạn chế của công tác kế toán có thể ảnh hưởng đến các mức độ khác nhau tới
công tác quản lý mà chúng ta phải đánh giá đúng và thường xuyên phân tích, tìm hiểu
để có biện pháp khắc phục. Từ đó nhằm ngày càng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
nói chung và công tác kế toán của công ty CP Giải Pháp VNNP nói riêng.
Qua thời gian thực tập tại công ty em đã đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán nguyên
vật liệu của công ty.
23
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Từ đó em thấy, bên cạnh những mặt công ty thực hiện tốt, vẫn còn một số hạn chế
trong công tác kế toán NVL. Như:
- Công ty chỉ có một kho vật tu nên việc quản lý NVL phức tạp.
- Kế toán không sử dụng tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” để phản
ánh nghiệp vụ hàng mua cuối tháng chưa về nhập kho.
- Kế toán lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu
- Hiện nay công tác kiểm kê trong Công ty không được chú trọng. Cuối tháng
hoặc cuối quý, cuối năm Công ty không đưa ra biên bản kiểm kê vật tư, hay
phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ theo quy định về quản lý hàng tồn kho.
Công tác kế toán NVL không hiệu quả dẫn đến sự trì trệ trong khâu sản xuất làm
ảnh hưởng toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp. Dẫn đến sự giảm sút
về doanh thu của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến mức lợi nhuận thu về.
VI.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty CP Giải
Pháp VNNP
VI.2.1. Ưu điểm
Công tác phân tích kinh tế của công được chủ động nên kế hoạch thực hiện nhằm
đưa ra các thông tin hữu ích cho ban quản trị công ty, giúp các cấp quản trị có đủ thông
tin để đưa ra các quyết định cũng như định hướng được chiến lược phát triển của công
ty.
Các chỉ tiêu tính toán và các nhân tố ảnh hưởng được xem xét kỹ lượng. Các kết quả
phân tích được đối chiếu với các đối thủ cạnh tranh. Và công tác phân tích được các
cán bộ có trình độ chuyên môn tốt, khách quan và trung thực hiện. Công tác phân tích
được tiến hành định và thường xuyên theo kế hoạch đề ra ban đầu.
24
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
VI.2.2. Hạn chế
Công ty không có bộ phân phân tích kinh tế riêng biệt nên công việc phân tích chưa
được chuyên môn hóa cao, nên hiệu quả không cao. Công tác phân tích chủ yếu do kế
toán trưởng thực nên kết quả còn ang tính chủ quan, cá nhân.
VI.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty CP Giải Pháp
VNNP
VI.3.1. Ưu điểm
Nhìn chung công tác quản lý doanh thu, chi phí, phân phối lợi nhuận, huy động và
sử dụng vốn của công ty được thực hiện đầy đủ, cập nhật kịp thời, đáp ứng tốt nhu cầu
của nhà quản trị. Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
VI.3.2. Hạn chế
Công tác hoạch định, kế hoạch hóa tài chính của công ty chưa được chú trọng. Công
tác huy động và sử dụng vốn của công ty còn chưa hiệu quả. Dẫn đến khả năng thanh
toán và nắm bắt cơ hội kinh doanh không tốt. Dẫn đến sử giảm sút về doanh thu và lợi
nhuận của công ty.
VII. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua quá trình thực tập, dựa vào các thông tin thu tập và điều tra được tại Công ty CP
Giải Pháp VNNP em xin đề xuất hướng đề tại khóa luận tốt nghiệp như sau:
Hướng đề tài thứ nhất: “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP
Giải Pháp VNNP” thuộc học phần Kế toán.
Lý do chọn đề tài: Mỗi doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu đề ra đều phải áp
dụng tổng hợp các biện pháp quản lý một cách hữu hiệu đem lại hiệu quả là hạ giá
25
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
thành sản phẩm. điều này chỉ thực hiện được khi doanh nghiệp tổ chức tốt việc hạch
toán kế toán vật liệu trong quá trình luân chuyển nhằm tránh mọi sự lãng phí không cần
thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý nguyên vật liệu do đó em
đề xuất đề tài “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp
VNNP”
Hướng đề tài thứ hai: “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp VNNP”
thuộc học phần Kế toán
Lý do chọn đề tài: Quá trình sản xuất của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn và không thể
thực hiện được nếu thiếu nguyên vật liệu. Do vậy yếu tố đâu vào của quá trình sản xuất
phải được tiến hành đều đặn và phải có kế hoạch mua và dự trữ hợp lý để đảm bảo
cung cấp đầy đủ và kịp thời nguyên vật liệu. Trong quá trình thực tập tại công ty em
nhận thấy công tác kế toán nguyên vật liệu có tầm quan trọng lớn với sự phát triển của
doanh nghiệp nên em đề xuất đề tài “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công
ty CP Giải Pháp VNNP”
Hướng đề tài thứ ba: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP
Giải Pháp VNNP” thuộc học phần Kế toán
Lý do chọn đề tài: Việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học, hợp lý
có ý nghĩa quan trọng thiết thực đối với việc quản lý và kiểm soát tài sản của doanh
nghiệp. Hơn nữa còn kiểm soát một cách có hiệu quả chi phí và giá thành sản phẩm,
đồng thời giúp cho việc tổ chức kế toán, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh đảm bảo
yêu cầu quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua quá
trình thực tập tại công ty Kplus, em nhận thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu
và những vấn đề bức xúc xung quanh việc hạch toán vật liệu nên em đề xuất đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp VNNP”
26
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp các thầy cô để giúp em xác định
đúng hướng đi cho đề tài và cách làm cho khóa luận tốt nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tài liệu tham khảo
Download báo cáo th c t p k toánự ậ ế m i vàoờ http://lophocketoan.com/
Theo dich vu ke toan | hoc ke toan tong hop
27
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
PHỤ LỤC
Phụ lục1: Bảng cân đối kế toán của công ty CP Giải Pháp VNNP
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2011
Mã số thuế: 0105597626
Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VNNP
Đôn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110 + 120 + 130 + 140 +
150)
100 70.206.390.999 46.463.482.891
I
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
110 V.01 2.851.520.845 2.086.910.683
1 1. Tiền 111 2.851.520.845 2.086.910.683
2 2. Các khoản tương đương tiền 112
II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 6.815.673.000 6.341.885.000
1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 6.815.673.000 6.341.885.000
2
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính ngắn hạn (*)
129
III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 23.564.133.950 26.293.047.262
1 1. Phải thu của khách hàng 131 20.473.015.437 21.742.679.172
2 2. Trả trước cho người bán 132 1.679.088.272 3.022.129.431
3 3. Các khoản phải thu khác 135 V.03 1.412.030.241 1.528.238.659
4
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đồi (*)
139
IV IV. Hoàng tồn kho 140 35.637.995.781 11.016.608.651
1 1. Hàng tồn kho 141 V.04 35.637.995.781 11.016.608.651
2
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(*)
149
V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 337.067.423 725.031.295
1 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 108.308.266 228.246.344
2
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ
152 357.724.430
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
3
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà
nước
154 V.05 64.073.240
4 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 164.685.917 139.060.521
B B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200 47.432.951.752 42.178.824.131
I I. Các khoản phải thu dài hạn 210
II II.Tài sản cố định 220 43.029.971.098 36.911.731.448
1 1. Tài sản cố định hữu hình
22
1
V.06 34.212.862.746 15.998.379.735
- Nguyên giá 222 53.003.060.945 29.355.561.093
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (18.790.198.199) (13.357.181.358)
2 2. Tài sản cố định thuê tài chính
22
4
V.07 2.685.895.741 3.681.622.188
- Nguyên giá 225 3.722.229.516 4.383.000.526
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 (1.036.333.775) 701.378.338
3 3. Tài sản cố định vô hình
22
7
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229
4
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
23
0
V.08 6.131.212.611 17.231.729.525
II III. Bất động sản đầu tư 240
III
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
250
IV V. Tài sản dài hạn khác 260 4.402.980.654 5.267.092.683
1 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.09 4.402.980.654 5.267.092.683
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
270 117.639.342.751 88.642.307.022
NGUỒN VỐN
A
A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 +
320)
300 83.858.935.717 59.348.001.378
I I. Nợ ngắn hạn 310 69.015.268.546 46.613.148.091
1 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.10 45.361.721.340 35.995.989.162
2 2. Phải trả cho người bán 312 21.283.752.179 8.474.911.082
3 3. Người mua trả tiền trước 313 151.074.800 39.962.500
4
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
314 V.11 927.992.432 712.543.296
5 5. Phải trả người lao động 315 530.510.862 636.273.594
6 6. Chi phí phải trả 316
7
7. Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
318 V.12 760.216.933 753.468.457
8 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319
II II.Nợ dài hạn 320 14.843.667.171 12.734.853.287
1 1. Vay và nợ dài hạn 321 V.13 14.843.667.171 12.734.853.287
2
2. Quỹ dự phòng trợ vấp mất việc
làm
322
3 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328
4 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
B
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 =
410 + 430)
400 32.780.407.034 29.294.305.644
I I. Vốn chủ sở hữu 410 V.14 32.780.407.034 29.294.305.644
1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 30.000.000.000 25.000.000.000
2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414
5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
7
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
417 2.780.407.034 4.294.305.644
II II.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
440 116.639.342.751 88.642.307.022
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Giải Pháp
VNNP
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2011
Mã số thuế: 0105597626
Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VNNP
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01 IV.08
121.840.644.93
8
99.912.517.835
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10
121.840.644.93
8
99.912.517.835
4 Giá vốn bán hàng 11
100.673.137.43
3
82.311.389.480
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 21.167.507.505 17.601.128.355
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 71.515.020 418.505.225
7 Chi phí tài chính 22 8.396.930.945 5.235.321.108
8 Chi phí bán hàng 23 3.733.053.707 3.018.626.766
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 5.976.809.446 4.446.082.321
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 – 22 –23 – 24)
30 3.132.228.427 5.319.603.385
11 Thu nhập khác 31 7.000.030 25.073.370
12 Chi phí khác 32 122.387.540 49.243.098
13 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32 ) 40 (115.387.510) (24.169.728)
14
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
( 50 = 30 + 40 )
50 IV.09 3.016.840.917 5.295.433.657
15 Chi phí thuế TNDN 51 337.105.114 667.581.932
16
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
( 60 = 50 – 51 )
60 2.679.735.803 4.627.851.725
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB

Contenu connexe

Tendances

Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánÁc Quỷ Lộng Hành
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoHao Hao
 
Bài kiens tập hoàn chỉnh chính
Bài kiens tập hoàn chỉnh chínhBài kiens tập hoàn chỉnh chính
Bài kiens tập hoàn chỉnh chínhLưu Vĩnh
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiHà Thu
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)Phụ Kiện Xinh
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngDương Hà
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tapphuong ha
 
Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp Tây Sơn
Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp Tây SơnThực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp Tây Sơn
Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp Tây Sơnhieu anh
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 

Tendances (17)

Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
 
Bài kiens tập hoàn chỉnh chính
Bài kiens tập hoàn chỉnh chínhBài kiens tập hoàn chỉnh chính
Bài kiens tập hoàn chỉnh chính
 
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mạiBáo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
Báo cáo tổng hợp kế toán công ty thương mại
 
Báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán trường HUTECH (2018)
Báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán trường HUTECH (2018)Báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán trường HUTECH (2018)
Báo cáo thực tập chuyên ngành kế toán trường HUTECH (2018)
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
 
Báo cáo-thực-tập
Báo cáo-thực-tậpBáo cáo-thực-tập
Báo cáo-thực-tập
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp Tây Sơn
Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp Tây SơnThực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp Tây Sơn
Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây lắp Tây Sơn
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 

En vedette

Trường cao đẳng y tế hà đông báo cáo thực tập tốt nghiệp Đan Phượng
Trường cao đẳng y tế hà đông         báo cáo thực tập tốt nghiệp Đan PhượngTrường cao đẳng y tế hà đông         báo cáo thực tập tốt nghiệp Đan Phượng
Trường cao đẳng y tế hà đông báo cáo thực tập tốt nghiệp Đan PhượngMa Hoa
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1thuythuyi
 
Bìa báo cáo thực tập
Bìa báo cáo thực tậpBìa báo cáo thực tập
Bìa báo cáo thực tậptramn79
 
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thứcVu Huy
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpbáo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpMin Enter
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 

En vedette (7)

Trường cao đẳng y tế hà đông báo cáo thực tập tốt nghiệp Đan Phượng
Trường cao đẳng y tế hà đông         báo cáo thực tập tốt nghiệp Đan PhượngTrường cao đẳng y tế hà đông         báo cáo thực tập tốt nghiệp Đan Phượng
Trường cao đẳng y tế hà đông báo cáo thực tập tốt nghiệp Đan Phượng
 
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
Bài mẫu báo cáo tổng hợp 1
 
Bìa báo cáo thực tập
Bìa báo cáo thực tậpBìa báo cáo thực tập
Bìa báo cáo thực tập
 
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
 
báo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệpbáo cáo thực tập tốt nghiệp
báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 

Similaire à Mẫu báo cáo thực tập kế toán

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngLuanvantot.com 0934.573.149
 
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfBáo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docNguynThBu
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhhng1635
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...ngoc huyen
 
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tnPe Chet
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnThong Ckip
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Thong Ckip
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèNguyen Minh Chung Neu
 

Similaire à Mẫu báo cáo thực tập kế toán (20)

Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợpMẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Mẫu báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đKế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfBáo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
 
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại xây dựng
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại xây dựngĐề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại xây dựng
Đề tài: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty thương mại xây dựng
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
 
Chương 1
Chương 1Chương 1
Chương 1
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
 

Dernier

kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaAnhDngBi4
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 

Dernier (20)

kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 phaThiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
Thiết kế hệ thống điều khiển chỉnh lưu tích cực 1 pha
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 

Mẫu báo cáo thực tập kế toán

  • 1. MỤC LỤC M C L CỤ Ụ .................................................................................................................................................1 L I M Đ UỜ Ở Ầ ...........................................................................................................................................1 DANH M C T VI T T TỤ Ừ Ế Ắ ........................................................................................................................3 DANH M C B NG BI UỤ Ả Ể ..........................................................................................................................3 DANH M C HÌNH VỤ Ẽ..............................................................................................................................3 VNNP t hào r ng chúng tôi s đem đ n gi i pháp cho v n đ này.ự ằ ẽ ế ả ấ ề .............................................4 Trung tâm đào t o k toán VNNPạ ế mang gi i pháp đ n cho b nả ế ạ .........................................................4 III.Chuyên nghi p, ch t l ng, hi u qu , thành công… đó là nh ng gì b n s nh n đ c khiệ ấ ượ ệ ả ữ ạ ẽ ậ ượ hoàn thành các khóa h c k toánọ ế t i trung tâm đào t o k toán VNNP.ạ ạ ế .......................................4 LỜI MỞ ĐẦU Như chúng ta đã biết thì thực tập là một khâu quan trọng trong quá trình học, giúp sinh viên rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn. Chương trình thực tập này là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi trường học tập với môi trường xã hội thực tiễn. Mục tiêu của đợt thực tập này nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội cọ sát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã học được trên ghế giảng đường với môi trường thực tiễn bên ngoài. Hàng năm, sau khi hoàn thành tất cả các môn học của Khoa, toàn thể sinh viên năm cuối thuộc các chuyên ngành sẽ thực hiện chương trình thực tập tốt nghiệp. Đợt thực tập tốt nghiệp được xem là một trong những thử thách bắt buộc dành cho các bạn sinh viên năm cuối. Nội dung của chương trình thực tập nhằm rèn luyện cho sinh viên khả năng độc lập trong tư duy và công việc. Các sinh viên sẽ tự mình vận động, tìm nơi thực tập theo chủ đề mình quan tâm. Và em chọn Công ty Cổ phần Giải Pháp VNNP tại bộ phận kế toán của công ty. Thông qua chương trình thực tập này đã giúp cho em có cơ hội để khẳng định mình, vận dụng những kiến thức về chuyên ngành kế toán đã học một cách có khoa học và sáng tạo vào công việc tại đơn vị thực tập. Ngoài ra, quá trình thực tập không chỉ giúp sinh viên vận dụng các kiến thức đã học vào công việc thực tế, mà còn giúp sinh viên học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc, biết ứng xử trong các mối quan hệ tại cơ quan. 1 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 2. Qua 3 tuần thực tập tổng hợp, em đã tiếp cận được một số hoạt động kinh doanh chung của công ty và dưới sự hướng dẫn của cô Phan Hương Thảo và các cán bộ trong Kplus, em đã hoàn thành báo cáo thực tập tổng hợp này. Bản báo cáo gồm các phần sau: PHẦN 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Giải Pháp VNNP PHẦN 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế của Công Ty Giải Pháp VNNP PHẦN 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của Công ty Cổ phần Giải Pháp VNNP PHẦN 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp 2 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 3. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nội dung 1 CP Cổ phần 2 CN Công nghiệp 3 KT Kế toán 4 TSCĐ Tài sản cố định 5 BHXH Bảo hiểm xã hội 6 CBCNV Cán bộ công nhân viên 7 KPCĐ Kinh phí công đoàn 8 GTGT Giá trị gia tăng 10 TK Tài khoản 11 XDCB Xây dựng cơ bản 12 NVL Nguyên vật liệu DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Tên bảng Số trang 1 Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong năm 2010 – 2011 16 2 Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn kinh doanh tại công ty 17 3 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản tại công ty 18 4 Bảng 2.4: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước 19 DANH MỤC HÌNH VẼ STT Tên hình Số trang 1 Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Giải Pháp VNNP 5 2 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty CP Giải Pháp VNNP 7 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP GIẢI PHÁP VNNP I.1. Quá trình hình thành và phát triển 3 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 4. - Tên doanh nghiệp: Công ty CP Giải Pháp VNNP - Địa chỉ trụ sở chính: Số 16 ngõ 40, ngách 260, Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại: (043).767.3385 Trong những năm gần đây, kế toán đang trở thành một trong những ngành nghề nổi bật nhất của xã hội. Một mức công việc ổn định với mức lương cao luôn là mơ ước của rất nhiều người. Tuy nhiên, mọi chuyện không đơn giản như vậy. Sinh viên ngành kế toán ra trường thất nghiệp rất nhiều trong khi các doanh nghiệp lại thiếu nhân viên trong lĩnh vực này. Nguyên nhân là do các trường đại học chỉ chú trọng đào tạo lý thuyết mà không lo đến phần kỹ năng cho sinh viên trong khi đây lại là điều các doanh nghiệp cần. VNNP tự hào rằng chúng tôi sẽ đem đến giải pháp cho vấn đề này. Trung tâm đào tạo kế toán VNNP mang giải pháp đến cho bạn Với gần 20 năm kinh nghiệm, VNNP có thể khẳng định rằng chúng tôi là một trong những đơn vị đào tạo kế toán thuế, đào kế toán thực hành và đào tạo kế toán tổng hợp tốt nhất Việt Nam: • Chúng tôi có một đội ngũ giảng viên chất lượng cao, nhiều năm kinh nghiệm sẽ đưa đến những bài học tốt nhất cho bạn. • Chương trình đào tạo của VNNP tập trung rất nhiều vào thực hành gồm những bài học trên máy tính và trên hóa đơn chứng từ sống chắc chắn rằng sẽ đưa đến cho học viên sự hài lòng nhất. I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh II. Trung tâm đào tạo kế toán VNNP có chương trình đào tạo cho cả những người đã biết nghề và chưa biết gì. Đảm bảo rằng, sau khi kết thúc mỗi khóa học học viên sẽ có kinh nghiệm làm việc 3 năm tại doanh nghiệp tương ứng. Tham gia các khóa học kế toán tại VNNP sẽ giúp bạn có được những kỹ năng và kinh nghiệm để bạn tự tin làm việc tại bất kỳ một phòng kế toán nào một cách nhanh chóng nhất. Bạn sẽ chỉ mất từ 4 – 6 tháng để học và có thể làm nghề so với thời gian 4 năm của sinh viên bất kỳ một trường đại học nào. III. Chuyên nghiệp, chất lượng, hiệu quả, thành công… đó là những gì bạn sẽ nhận được khi hoàn thành các khóa học kế toán tại trung tâm đào tạo kế toán VNNP. IV. Hãy tính đến những hiệu quả về tiền bạc, thời gian, kiến thức và tham gia ngay một khóa học kế toán tại trung tâm đào tạo kế toán VNNP. Chúng tôi chào đón và mở ra tương lai cho bạn. 4 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 5. IV.1. Đặc điểm tổ chức quản lý Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống nhất theo đúng quy định hiện hành, Công ty CP Giải Pháp VNNP đã xây dựng cho mình mô hình quản lý hiệu quả phù hợp với mô hình và điều kiện thực tế của công ty. Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt động chỉ đạo từ ban Hội đồng quản trị đến Giám đốc xuống các phòng ban điều hành với các tổ đội, xưởng sản xuất. Toàn bộ hoạt động của bộ máy được đặt dưới sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị và ban Giám đốc. Hội đồng quản trị gồm có 3 thành viên là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. Hội đồng quản trị có quyền và nhiệm vụ quyết định các chiến lược phát triển công ty. Giám đốc: là người đứng đầu dại diện theo pháp luật của công ty, có chức năng quản lý điều hành tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty. Điều hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban trong công ty. Là người đại diện Công ty ký kết các văn bản, hợp đồng đồng thời đưa ra những đối sách, phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý trong toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh đoanh của Công ty. Phó giám đốc sản xuất: Thực hiện theo dõi, giám sát hoạt động sản xuất của công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả sản xuất của công ty dựa trên quyền quyết định cụ thể. Phòng ISO: Kiểm tra, đánh giá chất lượng của nguyên vật liệu mua về. 5 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 6. Phòng kế hoạch kỹ thuật: Tham mưu cho giám đốc sản xuất về công tác kế hoạch và kỹ thuật. Thực hiện các công việc điều hành, giám sát trong quá trình chuẩn bị sản xuất. Phòng vật tư cơ giới: Lập kế hoạch mua bán vật tư, đi tìm các nguồn hàng, mặt hang đảm bảo đủ vật tư phục vụ sản xuất.Chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, chủng loại, nguồn gốc vật tư dùng cho sản xuất, lập kế hoạch sửa chữa nhỏ, sửa chữa lớn máy móc thiết bị, đảm bảo cung cấp kịp thời vật tư, máy móc hoạt động tốt, hiệu quả. Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm toàn bộ kế hoạch kinh doanh của Công ty, lập kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn. Xây dựng chiến lược kinh doanh và phương án đầu tư, tham mưu cho giám đốc trong việc đưa ra quyết định kinh doanh. Phòng tài chính kế toán: Giúp giám đốc Công ty về công tác đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Đôn đốc việc thanh quyết toán để thu hồi vốn, hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Theo dõi lập đầy đủ các sổ sách, chứng từ cần thiết cho mọi hoạt động tài chính của công ty. Hàng năm, có nghĩa vụ lập báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng của Nhà nước. Chịu trách nhiệm về các con số tài chính đã cung cấp. 6 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 7. Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP Giải Pháp VNNP IV.2. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 (phụ lục 02) cho ta thấy được sự biến động kinh doanh của công ty trong hai năm trở lại đây như sau: Tổng doanh thu năm 2011 là 121.912.159.958VNĐ còn năm 2010 là 100.331.023.060VNĐ tăng 21.581.136.898VNĐ tương ứng tăng 21,51% so với năm 2010. Doanh thu tăng là do đầu tư thêm dây chuyền công nghệ hiện đại vào sản xuất làm cho sản lượng sản xuất tăng lên. 7 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 8. Nhìn vào chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ta thấy chỉ tiêu này trong năm 2011 giảm khá nhiều so với năm 2010 cụ thể là giảm 1.948.115.922VNĐ tương đương với 42,1%. Lợi nhuận sau thuế giảm mạnh do trong năm công ty có tiến hàng đưa vào sản xuất một mặt hàng mới là xút 32% nhưng thất bại nên làm giảm lợi nhuận của công ty. Nhìn chung các chỉ tiêu kinh tế năm 2011 đều tăng so với năm 2010, tuy nhiên do chi phí sản xuất ngày càng tăng lên và do ảnh hưởng của tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp giảm mạnh so với năm trước. V. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CÔNG TY CP GIẢI PHÁP VNNP V.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Giải Pháp VNNP V.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty: Bộ máy tổ chức kế toán được tổ chức theo kiểu trực tuyến, kế toán trưởng điều hành các nhân viên phần hành không thông qua khâu trung gian. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán của Công ty. Hình thức tổ chức công tác này thuận tiện cho việc chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của lãnh đạo Công ty. 8 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 9. Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty CP Giải Pháp VNNP Kế toán trưởng: kiêm kế toán tổng hợp chịu toàn bộ trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán tại công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty cũng như sự chỉ đạo kiểm tra về mặt chuyên môn của cơ quan tài chính cấp trên. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi tình hình tài chính của công ty, tổ chức và tiến hành công tác kế toán, lập ra kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trong công ty, giúp Ban giám đốc đề ra các phương án sản xuất kinh doanh phù hợp và có hiệu quả cho đơn vị mình. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt và ghi chép việc chi tiêu các tài khoản tiền của toàn Công ty thông qua các sổ quỹ, báo cáo quỹ. Kế toán thanh toán: Giám sát thu, chi qua chứng từ gốc, theo dõi tình hình biến động từng nguồn vốn của Công ty, giám đốc tình hình huy động và sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Kế toán sử dụng các tài khoản 111, 112, 113. 9 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 10. Kế toán vật tư kiêm TSCĐ: - Ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác kịp thời về số lượng hiện trạng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm di chuyển TSCĐ trong nội bộ Công ty, giám sát chặt chẽ việc mua sắm đầu tư sử dụng bảo quản TSCĐ của Công ty, phản ánh kịp thời giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí, sửa chữa TSCĐ, định kì tham gia kiểm kê TSCĐ hay tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết. Căn cứ vào các chứng từ mua bán, chuyển nhượng bên mua nhận về TSCĐ để vào sổ kế toán. - Có nhiệm vụ tổ chức đánh giá, phân loại theo yêu cầu thống nhất của Công ty, tổ chức phản ánh ghi chép tổng hợp về tình hình bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhân viên kế toán phân xưởng: Có nhiệm vụ theo dõi từ khâu đưa nguyên vật liệu vào sản xuất cho đến khi sản phẩm tạo ra nhập kho của công ty. Tổ chức tập hợp số liệu các chứng từ ban đầu. Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Hàng tháng căn cứ vào phiếu giao nhận sản phẩm và bảng chấm công để tính lương và các khoản có liên quan, cuối tháng có tạm ứng, thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên đồng thời phải tính trích các khoản bảo hiểm cho CBCNV. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng, chi tiêu quỹ lương, tính toán phân bổ hợp lý, chính xác chi phí về tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng có liên quan (tập hợp để tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh). Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ xác định đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Sau đó kế toán tập hợp chi phí theo đối tượng đã xác định chính xác về khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ, thực hiện tính giá thành kịp thời theo từng đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành. Tiến hành phân tích thực hiện định mức dự toán chi phí sản xuất. 10 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 11. Mỗi phần hành kế toán với nhiệm vụ và chức năng của mình đều đóng vai trò then chốt không thể thiếu đối với việc hạch toán đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và góp phần không nhỏ tạo nên hiệu quả của thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản lý. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là Nhật ký chung với sự hỗ trợ của máy tính (phần mềm kế toán Fast). Hình thức này phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và đội ngũ cán bộ kế toán hiện có của Công ty. Công ty thực hiện quyết toán theo từng tháng trong năm. Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm, kỳ kế toán là từng tháng trong năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ khác được quy đổi về Đồng Việt Nam theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo. Chế độ kế toán áp dụng: Theo chế độ kế toán Việt Nam Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp thực tế đích danh. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. - Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: 11 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 12. - Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Xác định theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản. - Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Phương pháp khấu hao đường thẳng. Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân liên tục. Hiện nay Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Fast trong tổ chức kế toán, phần mềm được thiết kế theo hình thức nhật ký chung. Phần mềm này cho phép giúp nhân viên kế toán kiểm soát và cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh chóng, lập báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị cuối niên độ kế toán kịp thời. V.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán Tổ chức hạch toán ban đầu Chứng từ sử dụng: Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì các chứng từ kế toán về nguyên vật liệu bao gồm: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Bảng kê mua hàng - Bảng phân bổ nguyên vật liệu 12 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 13. Đối với các chứng từ kế toán phải thống nhất bắt buộc lập kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu, nội dung và phương pháp lập. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mọi chứng từ kế toán nguyên vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự thời gian hợp lý. Do đó, kế toán trưởng quy định phục vụ việc phản ánh ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ phận liên quan. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Tài khoản sử dụng: TK 152 - Nguyên liệu vật liệu. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và sự biến động nguyên vật liệu theo giá vốn thực tế. Tài khoản 152 có thể mở cho các TK cấp 2, để kế toán chi tiết theo dõi từng loại NVL phù hợp với cách phân loại nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị của doanh nghiệp bao gồm: - Tài khoản 152.1 “ Nguyên vật liệu chính” - Tài khoán 152.2 “ Nguên vật liệu phụ” - Tài khoản 152.3 “ Nhiên liệu” - Tài khoản 152.4 “ Phụ tùng thay thế” - Tài khoản 152.5 “ Vật liệu và thiết XDCB” - Tài khoản 152.8 “ Nguyên vật liệu khác” - Tài khoản 153.1 “ Công cụ dụng cụ’’ Trong từng tài khoản cấp 2 lại có thể chi tiết thành tài khoản cấp 3, cấp 4... tới từng nhóm NVL tuỳ thuộc vào yêu cầu quản trị tài sản ở doanh nghiệp. Tài khoản 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” 13 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 14. Tài khoản 331 “ Phải trả cho người bán” Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: 111, 112, 141, 128, 222, 411, 621, 627, 641, 642. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Theo hình thức Nhật ký chung, bao gồm các loại sổ sách kế toán sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái tài khoản - Sổ chi tiết tài khoản - Các bảng phân bổ, bảng kê Kế toán Công ty không mở sổ nhật ký đặc biệt, nếu nghiệp vụ nào phát sinh với khối lượng lớn, liên tục, kế toán phần hành sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi. Về hạch toán nguyên vật liệu hiện nay Công ty đang sử dụng các loại sổ kế toán sau: - Chứng từ ban đầu: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT… - Thẻ kho: Theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ vật liệu, làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ vật liệu và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. - Bảng tổng hợp nhập vật liệu, bảng tổng hợp xuất vật liệu. - Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. - Sổ chi tiết: Dùng để ghi chép chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán một số chỉ tiêu, tổng hợp, phân tích 14 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 15. và kiểm tra của Công ty. Về hạch toán vật liệu hiện Công ty đang sử dụng sổ chi tiết cho các tài khoản: + TK 152 - nguyên vật liệu. + TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. + TK 331 - Phải trả người bán. + TK 111 - Tiền mặt. + TK 112 - Tiền gửi ngân hàng. - Sổ nhật ký chung: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. - Sổ cái: Để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán. Gồm sổ cái các tài khoản: + TK 152 - Nguyên vật liệu. + TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. + TK 331 - Phải trả người bán. + TK 111 - Tiền mặt. + TK 112 - Tiền gửi ngân hàng. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo kế toán được trình bày nhằm mục đích tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. Nó cũng 15 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 16. nhằm cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua cũng như dụ đoán trong tương lai. Thông tin trên báo cáo tài chính cũng là căn cứ quan trọng cho việc đưa ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước. Cuối mỗi năm, kế toán tổng hợp của Công ty phải lập các báo cáo tài chính để nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo Công ty còn lập thêm một số báo cáo sau: - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Bảng cân đối công nợ khách hàng V.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế V.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế Phân tích kinh tế doanh nghiệp giúp cho việc đưa ra quyết định đúng đắn hơn, nó là công cụ quản lý không thể thiếu của nhà quản trị trong nền kinh tế thị trường. Nó là công tụ để đánh giá tình hình thực hiện các định hướng và chương trình dự kiến đề ra. Nên kế toán trưởng cùng Ban giám đốc thực hiện công tác phân tích kinh tế căn cứ theo số liệu từ các kế toán viên. 16 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 17. Thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế: Công tác phân tích kinh tế được thực hiện định kỳ 1 năm 2 lần gồm: Phân tích kinh tế 6 tháng đầu năm và phân tích kinh tế cuối năm tài chính sau khi đã khóa sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra, có thể thực hiện phân tích kinh tế khi cần thiết và có yêu cầu của Ban giám đốc. V.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế Nội dung phân tích kinh tế tại công ty: phân tích hoạt động kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế nhằm kiểm tra đánh giá thường xuyên, toàn diện tình hình và kế quả hoạt động của doanh nghiệp trong việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Đánh gía tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, TSCĐ. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu và tìm nguyên nhân. Đánh giá tình hình thực hiện các chế độ chính sách và luật pháp Nhà nước.Phát hiện và đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại yếu kém của doanh nghiệp cũng như khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp để phát triển. Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào các mục tiêu đã định. Các chỉ tiêu phân tích kinh tế của công ty: - Phân tích doanh thu bán hàng - Phân tích tốc độ phát triển của doanh thu - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu - Phân tích tình hình mua hàng - Phân tích tình hình mua hàng có liên hệ đến tình hình bán hàng - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình mua hàng - Phân tích tình hình dự trữ hàng hóa và tốc độ lưu chuyển hàng hóa - Phân tích chi phí kinh doanh 17 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 18. - Phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động - Phân tích chi phí tiền lương - Phân tich chi phí trả lãi vay - Phân tích lợi nhuận hoạt động kinh doanh - Phân tích tình nguồn vốn kinh doanh V.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh dựa trên số liệu báo cáo kế toán Căn cứ theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty trong năm 2010 và 2011 ta có bảng sau: 18 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 19. Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh Giá trị TL% Doanh thu bán hàng 99.912.517.835 121.840.644.938 21.928.127.103 21,95 Lợi nhuận kinh doanh 5.319.603.385 3.132.228.427 -2.187.374.958 -41,12 Vốn kinh doanh bình quân 79.601.289.211 103.140.824.887 23.539.535.676 29,57 Hệ số doanh thu trên vốn 1,26 1,18 (0,08) Hệ số lợi nhuận trên vốn 0,07 0,03 (0,04) Bảng 2.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty trong năm 2010 – 2011 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua kết quả trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty chưa tốt, cụ thể: Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh của công ty năm 2011 giảm 0,08% so với năm 2010. Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh năm 2011 là 1,18 cho thấy 1 triệu đồng vốn kinh doanh chỉ tạo ra 1.180.000 đồng doanh thu. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh của công ty năm 2011 cũng giảm 0,04% so với năm 2010, hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh năm 2011 là 0,03 cho thấy 1 triệu đồng vốn kinh doanh chỉ tạo ra 300.000 đồng lợi nhuận. Qua tính toán và nhận xét hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty ta thấy hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh đạt hiệu quả không cao, thậm chí giảm sút đi nhiều so với năm 2010, như vậy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty chưa tốt. Công ty cần có biện pháp sử dụng hiệu quả vốn cao hơn. 19 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 20. V.3. Tổ chức công tác tài chính Công tác kế hoạch hóa tài chính bao gồm: Lập kế hoạch và quản lý hoạt động tài chính toàn công ty theo quy chế quản lý tài chính, kiểm soát đánh giá hoạt động tài chính của công ty, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính. Công tác huy động vốn: Tìm nguồn vốn và cung cấp đầy đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Theo dõi tình hình góp vốn liên doanh kiên kết vào các công ty khác. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp góp vào, huy động vốn từ các cổ đông, huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Để tăng vốn kinh doanh, lợi nhuận sau thuế thu được hàng năm được quyết định không chia cho các cổ đông mà giữ lại làm nguồn vốn kinh doanh để tự đáp ứng nhu cầu đầu tư và phát triển cho công ty. Ngoài ra công ty còn huy động vốn bằng việc vay vốn các ngân hàng thương mại. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TL% Vốn chủ sở hữu 29.294.305.64 4 33,05 32.780.407.034 27,8 7 3.486.101.390 11,90 Nợ phải trả 59.348.001.37 8 66,95 83.858.935.717 71,2 8 24.510.934.339 41,30 Vốn vay ngân hàng Tổng nguồn vốn kinh doanh 88.642.307.02 2 100 116.639.342.751 99,1 5 27.997.035.729 31,58 Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn kinh doanh tại công ty (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) 20 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 21. Qua bảng kết quả trên ta thấy: nguồn vốn kinh doanh của công ty năm 2011 tăng 21.997.035.729 VNĐ tương ứng với tỷ lệ 31,58% trong đó Vốn chủ sở hữu tăng 11,90%, nợ phải trả tăng 41,30%. Ta thấy rằng trong tổng vốn kinh doanh thì nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao 71,28% (năm 2011) vó xu hướng tăng so với năm 2010, trong khi vốn hcur sở hữu chỉ chiếm tỷ trọng 27,87% (năm 2011) và có xu hướng giảm so với năm 2010. Điều này chứng tỏ khả năng tự chủ độc lập về tài chính của công ty thấp, huy động vốn của công ty hiện nay là chưa tốt, chưa hiệu quả. Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TL% Tài sản ngắn hạn 46.463.482.891 52,4 2 70.206.390.999 59,6 8 23.742.908.108 51,10 Tài sản dài hạn 42.178.824.131 47,5 8 47.432.951.752 40.3 2 5.254.127.621 12,46 Tổng tài sản 88.642.307.022 100 117.639.342.751 100 28.997.035.729 32,71 Doanh thu bán hàng 21.742.679.172 20.473.015.437 -1.269.663.735 -5,84 Lợi nhuận kinh doanh 5.319.603.385 3.132.228.427 -2.187.374.958 -41,12 Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu tài sản tại công ty (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Qua kết quả trên ta thấy: Xét về tỷ trọng tài sản thì tài sản ngắn hạn và dài hạn chiếm mức tỷ trọng tương đương, nhưng tỷ trọng tài sản ngắn hạn có tỷ trọng cao hơn nên khả năng thanh toán của công ty cao. Xét về so sánh doanh thu và lợi nhuận: tổng tài sản năm 2011 tăng 28.997.035.729VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 32,71%, chủ yếu là tăng tài sản ngắn hạn. Trong đó, thu bán hàng và lợi nhuận kinh doanh của công ty đều giảm. Doanh thu bán hàng giảm 1.269.663.735VNĐ tương ứng giảm tỷ lệ 5,84%, lợi nhuận kinh doanh 21 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 22. giảm 2.187.374.958VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 41,12%. Như vậy, việc đầu tư và quản lý sử dụng tài sản của công không tốt và kém hiệu quả hơn năm trước do công ty tập trung vào đầu tư thay mới nhiều máy móc sản xuất. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Doanh thu chi phí và lợi nhuận được bộ phận kế toán tính toán rất kỹ lưỡng, phản ánh chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Doanh thu công ty thu được để bù đắp các khoản chi phí. Doanh thu năm 2011 đạt hơn 121 tỷ đồng, tăng 21,95% so với năm 2010. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2011 đạt gần 3 tỷ đồng, giảm 43,03% so với năm 2010. (Theo Phụ lục 2). Lợi nhuận thu được sau khi đã chi trả thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, công ty không dùng để phân phối lợi nhuận cho các cổ đông mà Ban giám đốc quyết định bổ sung toàn bộ lợi nhuận sau thuế vào nguồn vốn kinh doanh của công ty và sử dụng cho việc thay thế, sửa chữa tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách và quản lý công nợ: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Các chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 So sánh Số tiền TL(%) Thuế GTGT phải nộp 712.543.296 927.992.432 215.449.136 30,24 Thuế TNDN 667.581.932 337.105.114 -330.476.818 -49,50 Các loại thuế khác 753.468.457 760.216.933 6.748.476 0,90 Bảng 2.4: Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Doanh thu của năm 2011 giảm so với năm 2010 nên công ty đóng góp ngân sách nhà nước giảm 330.476.818VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 49,50%. 22 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 23. VI. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP GIẢI PHÁP VNNP VI.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty CP Giải Pháp VNNP VI.1.1. Ưu điểm Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, quyền kiểm soát và điều hanh do kế toán trưởng đảm trách. Bộ máy kế toán của công ty xây dựng chuyên môn hóa trong công việc một cách hợp lý có thể. Mỗi nhân viên kế toán trong công ty đều là những người có năng lực và chuyên môn hóa khá cao nên công tác kế toán thực hiện khá chính xác và bước đầu có hiệu quả. Đồng thời trong mới liên quan giữa các phòng ban, phòng kế toán tài chính vũng đá phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác để thực hiện tốt nhiện vụ của mỗi phòng. Tuy nhiên, do các nghiệp vụ kinh tê trên thực tế diễn ra rất đa dạng và phức tạp ngày càng có nhiều nét mới. Do vậy, công việc kế toán cũng ngày càng đòi hỏi nhiều kiến thức, năng lực và kinh nghiệp. một bộ máy toán có tổ chức tốt đến đâu cũng khó tránh khỏi thiếu sót. VI.1.2. Hạn chế Những hạn chế của công tác kế toán có thể ảnh hưởng đến các mức độ khác nhau tới công tác quản lý mà chúng ta phải đánh giá đúng và thường xuyên phân tích, tìm hiểu để có biện pháp khắc phục. Từ đó nhằm ngày càng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toán của công ty CP Giải Pháp VNNP nói riêng. Qua thời gian thực tập tại công ty em đã đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty. 23 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 24. Từ đó em thấy, bên cạnh những mặt công ty thực hiện tốt, vẫn còn một số hạn chế trong công tác kế toán NVL. Như: - Công ty chỉ có một kho vật tu nên việc quản lý NVL phức tạp. - Kế toán không sử dụng tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” để phản ánh nghiệp vụ hàng mua cuối tháng chưa về nhập kho. - Kế toán lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu - Hiện nay công tác kiểm kê trong Công ty không được chú trọng. Cuối tháng hoặc cuối quý, cuối năm Công ty không đưa ra biên bản kiểm kê vật tư, hay phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ theo quy định về quản lý hàng tồn kho. Công tác kế toán NVL không hiệu quả dẫn đến sự trì trệ trong khâu sản xuất làm ảnh hưởng toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh doanh nghiệp. Dẫn đến sự giảm sút về doanh thu của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến mức lợi nhuận thu về. VI.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của công ty CP Giải Pháp VNNP VI.2.1. Ưu điểm Công tác phân tích kinh tế của công được chủ động nên kế hoạch thực hiện nhằm đưa ra các thông tin hữu ích cho ban quản trị công ty, giúp các cấp quản trị có đủ thông tin để đưa ra các quyết định cũng như định hướng được chiến lược phát triển của công ty. Các chỉ tiêu tính toán và các nhân tố ảnh hưởng được xem xét kỹ lượng. Các kết quả phân tích được đối chiếu với các đối thủ cạnh tranh. Và công tác phân tích được các cán bộ có trình độ chuyên môn tốt, khách quan và trung thực hiện. Công tác phân tích được tiến hành định và thường xuyên theo kế hoạch đề ra ban đầu. 24 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 25. VI.2.2. Hạn chế Công ty không có bộ phân phân tích kinh tế riêng biệt nên công việc phân tích chưa được chuyên môn hóa cao, nên hiệu quả không cao. Công tác phân tích chủ yếu do kế toán trưởng thực nên kết quả còn ang tính chủ quan, cá nhân. VI.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của công ty CP Giải Pháp VNNP VI.3.1. Ưu điểm Nhìn chung công tác quản lý doanh thu, chi phí, phân phối lợi nhuận, huy động và sử dụng vốn của công ty được thực hiện đầy đủ, cập nhật kịp thời, đáp ứng tốt nhu cầu của nhà quản trị. Công ty luôn thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. VI.3.2. Hạn chế Công tác hoạch định, kế hoạch hóa tài chính của công ty chưa được chú trọng. Công tác huy động và sử dụng vốn của công ty còn chưa hiệu quả. Dẫn đến khả năng thanh toán và nắm bắt cơ hội kinh doanh không tốt. Dẫn đến sử giảm sút về doanh thu và lợi nhuận của công ty. VII. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Qua quá trình thực tập, dựa vào các thông tin thu tập và điều tra được tại Công ty CP Giải Pháp VNNP em xin đề xuất hướng đề tại khóa luận tốt nghiệp như sau: Hướng đề tài thứ nhất: “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp VNNP” thuộc học phần Kế toán. Lý do chọn đề tài: Mỗi doanh nghiệp muốn đạt được mục tiêu đề ra đều phải áp dụng tổng hợp các biện pháp quản lý một cách hữu hiệu đem lại hiệu quả là hạ giá 25 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 26. thành sản phẩm. điều này chỉ thực hiện được khi doanh nghiệp tổ chức tốt việc hạch toán kế toán vật liệu trong quá trình luân chuyển nhằm tránh mọi sự lãng phí không cần thiết. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý nguyên vật liệu do đó em đề xuất đề tài “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp VNNP” Hướng đề tài thứ hai: “Kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp VNNP” thuộc học phần Kế toán Lý do chọn đề tài: Quá trình sản xuất của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn và không thể thực hiện được nếu thiếu nguyên vật liệu. Do vậy yếu tố đâu vào của quá trình sản xuất phải được tiến hành đều đặn và phải có kế hoạch mua và dự trữ hợp lý để đảm bảo cung cấp đầy đủ và kịp thời nguyên vật liệu. Trong quá trình thực tập tại công ty em nhận thấy công tác kế toán nguyên vật liệu có tầm quan trọng lớn với sự phát triển của doanh nghiệp nên em đề xuất đề tài “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp VNNP” Hướng đề tài thứ ba: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp VNNP” thuộc học phần Kế toán Lý do chọn đề tài: Việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa quan trọng thiết thực đối với việc quản lý và kiểm soát tài sản của doanh nghiệp. Hơn nữa còn kiểm soát một cách có hiệu quả chi phí và giá thành sản phẩm, đồng thời giúp cho việc tổ chức kế toán, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh đảm bảo yêu cầu quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập tại công ty Kplus, em nhận thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu và những vấn đề bức xúc xung quanh việc hạch toán vật liệu nên em đề xuất đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Giải Pháp VNNP” 26 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 27. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp các thầy cô để giúp em xác định đúng hướng đi cho đề tài và cách làm cho khóa luận tốt nghiệp sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Tài liệu tham khảo Download báo cáo th c t p k toánự ậ ế m i vàoờ http://lophocketoan.com/ Theo dich vu ke toan | hoc ke toan tong hop 27 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 28. PHỤ LỤC Phụ lục1: Bảng cân đối kế toán của công ty CP Giải Pháp VNNP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2011 Mã số thuế: 0105597626 Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VNNP Đôn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) TÀI SẢN A A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150) 100 70.206.390.999 46.463.482.891 I I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.01 2.851.520.845 2.086.910.683 1 1. Tiền 111 2.851.520.845 2.086.910.683 2 2. Các khoản tương đương tiền 112 II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 6.815.673.000 6.341.885.000 1 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 6.815.673.000 6.341.885.000 2 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 III III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 23.564.133.950 26.293.047.262 1 1. Phải thu của khách hàng 131 20.473.015.437 21.742.679.172 2 2. Trả trước cho người bán 132 1.679.088.272 3.022.129.431 3 3. Các khoản phải thu khác 135 V.03 1.412.030.241 1.528.238.659 4 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đồi (*) 139 IV IV. Hoàng tồn kho 140 35.637.995.781 11.016.608.651 1 1. Hàng tồn kho 141 V.04 35.637.995.781 11.016.608.651 2 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V V. Tài sản ngắn hạn khác 150 337.067.423 725.031.295 1 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 108.308.266 228.246.344 2 2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 357.724.430 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 29. 3 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.05 64.073.240 4 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 164.685.917 139.060.521 B B – TÀI SẢN DÀI HẠN 200 47.432.951.752 42.178.824.131 I I. Các khoản phải thu dài hạn 210 II II.Tài sản cố định 220 43.029.971.098 36.911.731.448 1 1. Tài sản cố định hữu hình 22 1 V.06 34.212.862.746 15.998.379.735 - Nguyên giá 222 53.003.060.945 29.355.561.093 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (18.790.198.199) (13.357.181.358) 2 2. Tài sản cố định thuê tài chính 22 4 V.07 2.685.895.741 3.681.622.188 - Nguyên giá 225 3.722.229.516 4.383.000.526 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 (1.036.333.775) 701.378.338 3 3. Tài sản cố định vô hình 22 7 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 4 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 23 0 V.08 6.131.212.611 17.231.729.525 II III. Bất động sản đầu tư 240 III IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 IV V. Tài sản dài hạn khác 260 4.402.980.654 5.267.092.683 1 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.09 4.402.980.654 5.267.092.683 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 117.639.342.751 88.642.307.022 NGUỒN VỐN A A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) 300 83.858.935.717 59.348.001.378 I I. Nợ ngắn hạn 310 69.015.268.546 46.613.148.091 1 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.10 45.361.721.340 35.995.989.162 2 2. Phải trả cho người bán 312 21.283.752.179 8.474.911.082 3 3. Người mua trả tiền trước 313 151.074.800 39.962.500 4 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.11 927.992.432 712.543.296 5 5. Phải trả người lao động 315 530.510.862 636.273.594 6 6. Chi phí phải trả 316 7 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 318 V.12 760.216.933 753.468.457 8 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn 319 II II.Nợ dài hạn 320 14.843.667.171 12.734.853.287 1 1. Vay và nợ dài hạn 321 V.13 14.843.667.171 12.734.853.287 2 2. Quỹ dự phòng trợ vấp mất việc làm 322 3 3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 328 4 4. Dự phòng phải trả dài hạn 329 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 30. B B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 32.780.407.034 29.294.305.644 I I. Vốn chủ sở hữu 410 V.14 32.780.407.034 29.294.305.644 1 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 30.000.000.000 25.000.000.000 2 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 5 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 2.780.407.034 4.294.305.644 II II.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 430 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 116.639.342.751 88.642.307.022 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 31. Phụ lục 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Giải Pháp VNNP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2011 Mã số thuế: 0105597626 Người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VNNP Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 121.840.644.93 8 99.912.517.835 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 121.840.644.93 8 99.912.517.835 4 Giá vốn bán hàng 11 100.673.137.43 3 82.311.389.480 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 21.167.507.505 17.601.128.355 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 71.515.020 418.505.225 7 Chi phí tài chính 22 8.396.930.945 5.235.321.108 8 Chi phí bán hàng 23 3.733.053.707 3.018.626.766 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 5.976.809.446 4.446.082.321 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 –23 – 24) 30 3.132.228.427 5.319.603.385 11 Thu nhập khác 31 7.000.030 25.073.370 12 Chi phí khác 32 122.387.540 49.243.098 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32 ) 40 (115.387.510) (24.169.728) 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40 ) 50 IV.09 3.016.840.917 5.295.433.657 15 Chi phí thuế TNDN 51 337.105.114 667.581.932 16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60 = 50 – 51 ) 60 2.679.735.803 4.627.851.725 SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB
  • 32. SVTH: Nguyễn thị Mai Lớp: 15D-SB