SlideShare a Scribd company logo
1 of 34
Download to read offline
®¸nh gi¸ vµ ph©n lo¹i trÎ bÖnh
§¸nh gi¸, ph©n lo¹i vµ x¸c ®Þnh ®iÒu trÞ
KiÓm tra c¸c dÊu hiÖu nguy hiÓm toµn th©n .............. 2
Sau ®ã hái vÒ c¸c triÖu chøng chÝnh:
TrÎ cã ho hoÆc khã thë kh«ng?.............................2
TrÎ cã bÞ tiªu ch¶y kh«ng? ................................... 3
TrÎ cã sèt kh«ng? ................................................ 4
Ph©n lo¹i sèt cã nguy c¬ sèt rÐt.......................... 4
Ph©n lo¹i sèt kh«ng cã nguy c¬ sèt rÐt............... 4
Ph©n lo¹i sëi ...................................................... 4
Ph©n lo¹i sèt xuÊt huyÕt..................................... 5
TrÎ cã vÊn ®Ò ë tai kh«ng?................................... 5
KiÓm tra suy dinh d­ìng vµ thiÕu m¸u ....................... 6
KiÓm tra t×nh tr¹ng tiªm chñng cña trÎ ....................... 6
§¸nh gi¸ c¸c vÊn ®Ò kh¸c.......................................... 6
®iÒu trÞ trÎ bÖnh
H­íng dÉn bµ mÑ cho trÎ uèng thuèc t¹i nhµ
Kh¸ng sinh ®­êng uèng ....................................... 7
Thuèc sèt rÐt uèng ............................................... 8
Vitamin A.................................................... ..........9
Viªn s¾t................................................................ 9
Mebendazole ....................................................... 9
Viªn kÏm.............................................................. 9
Salbutamol........................................................... 9
Tiªm chñng cho tÊt c¶ trÎ bÖnh theo lÞch............. 10
H­íng dÉn bµ mÑ ®iÒu trÞ nhiÔm khuÈn t¹i chç ë nhµ
§iÒu trÞ nhiÔm khuÈn m¾t b»ng
mì m¾t tetracyclin.............................................. 10
§iÒu trÞ viªm tai ................................................. 10
§iÒu trÞ loÐt miÖng b»ng xanh methylen 1%
hoÆc glyxerin borat 3%....................................... 10
Lµm gi¶m ho b»ng c¸c thuèc an toµn................. 10
Nh÷ng thuèc chØ dïng ë c¸c c¬ së y tÕ
Tiªm b¾p kh¸ng sinh ............................................11
WHO Bé Y tÕ ViÖt Nam unicef
TRẺ BỆNH TỪ 0 ĐẾN 2 THÁNG TUỔI
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ
Đánh giá, phân loại và xác định điều trị
Kiểm tra bệnh nặng ..........................................................................26
Kiểm tra vàng da...............................................................................26
Kiểm tra nhiễm khuẩn tại chỗ............................................................27
Trẻ có bị tiêu chảy không? ................................................................27
Kiểm tra vấn đề nuôi con bằng sữa mẹ và nhẹ cân ..........................28
Đánh giá các vấn đề khác.................................................................28
Điều trị trẻ nhỏ và tham vấn cho bà mẹ
Cho liều kháng sinh tiêm bắp đầu tiên ..............................................29
Điều trị phòng hạ đường huyết .........................................................29
Hƣớng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đƣờng đến bệnh viện .................29
Cho kháng sinh đƣờng uống thích hợp.............................................30
Hƣớng dẫn điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ ở nhà.................................30
Điều trị mất nước ở trẻ nhỏ bị tiêu chảy............................................31
Hƣớng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ nhẹ cân tại nhà ..................................31
Hƣớng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà............................................32
Khuyên tiêm chủng cho tất cả các trẻ nhỏ theo lịch ..........................32
Chăm sóc trẻ nhỏ bị bệnh khi khám lại
Kiểm tra để phát hiện “Bệnh nặng” trong quá trình theo dõi .............33
Nhiễm khuẩn tại chỗ .........................................................................33
Vàng da.............................................................................................34
Vấn đề nuôi dƣỡng ..........................................................................34
Nhẹ cân so với tuổi ...........................................................................34
Loét miệng ........................................................................................34
BIỂU ĐỒ CÂN NẶNG THEO TUỔI TRẺ NHỎ DƢỚI 6 THÁNG ..........35 - 36
BIỂU ĐỒ CÂN NẶNG THEO CHIỀU CAO TRẺ 0 ĐẾN 2 TUỔI............37 - 38
BIỂU ĐỒ CÂN NẶNG THEO CHIỀU CAO TRẺ 2 ĐẾN 5 TUỔI............39 - 40
TRẺ BỆNH TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI
HƢỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉPCÁC BỆNH THƢỜNG GẶPỞ TRẺ EM
WHO BỘ Y TẾ UNICEF
THÁNG 3 - 2020
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ BỆNH
Đánh giá, phân loại và xác định điều trị
Kiểm tra các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân...............2
Sau đó hỏi về các triệu chứng chính:
Trẻ có ho hoặc khó thở không?.......................... 2
Trẻ có bị tiêu chảy không? ................................. 3
Trẻ có sốt không?............................................... 4
Phân loại sốt có nguy cơ sốt rét ................... 4
Phân loại sốt không có nguy cơ sốt rét......... 4
Phân loại sởi................................................. 4
Phân loại sốt xuất huyết................................ 5
Trẻ có vấn đề về tai không?.................................... 5
Kiểm tra khả năng mắc bệnh tay chân miệng......... 6
Kiểm tra suy dinh dƣỡng ....................................... 7
Kiểm tra thiếu máu.................................................. 8
Kiểm tra tình trạng tiêm chủng của trẻ.................... 8
Đánh giá các vấn đề khác....................................... 8
ĐIỀU TRỊ TRẺ BỆNH
Hƣớng dẫn bà mẹ cho trẻ uống thuốc tại nhà
Kháng sinh đƣờng uống..................................... 9
Thuốc sốt rét uống.............................................. 10
Vitamin A............................................................ 11
Viên sắt .............................................................. 11
Mebendazole...................................................... 11
Viên kẽm ............................................................ 11
Xử trí khò khè..................................................... 11
Kiểm tra khả năng sử dụng RUTF/HEBI ............ 12
Hƣớng dẫn điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ
Điều trị nhiễm khuẩn mắt ................................... 13
Điều trị viêm tai................................................... 13
Điều trị loét miệng............................................... 13
Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn................. 13
Tiêm chủng cho tất các trẻ bệnh theo lịch..……..13
ĐIỀU TRỊ TRẺ BỆNH (tiếp theo)
Những thuốc chỉ dùng ở các cơ sở y tế
Tiêm bắp kháng sinh...........................................14
Điều trị phòng hạ đường huyết ...........................14
Paracetamol........................................................14
Thuốc sốt rét cho sốt rét nặng ............................15
Bù thêm dịch điều trị tiêu chảy và tiếp tục cho ăn
Phác đồ A: Điều trị tiêu chảy tại nhà ..................16
Phác đồ B: Điều trị có mất nƣớc ........................16
Phác đồ C: Điều trị mất nƣớc nặng ....................17
Bù dịch đối với Bệnh rất nặng có sốc hoặc Hội
chứng sốc sốt xuất huyết Denue………………...17
Chăm sóc trẻ khám lại
Lỵ........................................................................18
Viêm phổi............................................................18
Tiêu chảy kéo dài................................................18
Sốt rét hoặc Sốt-giống sốt rét ............................19
Sốt - Không giống sốt rét ....................................19
Sốt - Không có nguy cơ sốt rét ...........................19
Sốt - Có khả năng sốt xuất huyết Dengue ..........20
Sốt - Không giống sốt xuất huyết Dengue ..........20
Viêm tai...............................................................21
Có khả năng đang mắc sởi ................................21
Có khả năng bệnh tay chân miệng độ 1 .............22
SDD cấp tính nặng không biến chứng................22
Suy dinh dƣỡng cấp tính ....................................22
Thiếu máu...........................................................22
THAM VẤN CHO BÀ MẸ
Dinh dƣỡng
Đánh giá chế độ nuôi dưỡng ..............................23
Các hƣớng dẫn nuôi dƣỡng trẻ ..........................24
Khi nào đƣa trẻ đến khám
Khuyên bà mẹ khi nào đƣa trẻ đến khám ……...25
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ BỆNH
2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI
ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI XÁC ĐỊNH
ĐIỀU TRỊ
HỎI BÀ MẸ LÝ DO ĐƢA TRẺ ĐẾN KHÁM
Xác định xem đây là khám lần đầu hay khám lại vì lý do này.
- Nếu đây là lần khám lại, sử dụng các hƣớng dẫn trong phần KHÁM LẠI.
- Nếu đây là khám lần đầu, đánh giá trẻ nhƣ sau:
SỬ DỤNG TẤT CẢ CÁC KHUNG TƢƠNG ỨNG VỚI
CÁC TRIỆU CHỨNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA TRẺ ĐỂ PHÂN LOẠI BỆNH
KIỂM TRA CÁC DẤU HIỆU NGUY HIỂM TOÀN THÂN
CÁC DẤU HIỆU PHÂN LOẠI ĐIỀU TRỊ
(Các điều trị cấp cứu trƣớc khi chuyển viện đƣợc in nghiêng đậm)
 Bất kỳ dấu hiệu nguy
hiểm toàn thân nào
BỆNH RẤT NẶNG
 Sử dụng thuốc chống co giật sẵn có nếu trẻ đang
co giật
 Điều trị cấp cứu trước khi chuyển viện
 Điều trị phòng hạ đường huyết
 Giữ ấm cho trẻ
 Chuyển GẤP đi bệnh viện.*
NHÌN
 Trẻ có ngủ li bì hay khó đánh
thức không?
 Hiện tại trẻ có co giật không?
HỎI
 Trẻ có thể uống hoặc bú mẹ đƣợc
không?
 Trẻ có nôn tất cả mọi thứ không?
 Trẻ có bị co giật trong đợt bệnh này
không?
2
SAU ĐÓ HỎI VỀ CÁC TRIỆU CHỨNG CHÍNH
Trẻ có ho hoặc khó thở không?
 Bất kỳ dấu hiệu nguy
hiểm toàn thân nào
hoặc
 Thở rít khi nằm yên
hoặc
VIÊM PHỔI NẶNG
HOẶC BỆNH RẤT
NẶNG
 Cho liều kháng sinh thích hợp với viêm phổi
nặng hoặc bệnh rất nặng
 Chuyển GẤP đi bệnh viện.
 Thở nhanh
VIÊM PHỔI
 Cho Amoxicillin trong 5 ngày
 Nếu trẻ khò khè, sử dụng thuốc giãn phế quản
dạng xịt có buồng đệm hoặc khí dung trong 2 ngày
 Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn
 Nếu ho trên 14 ngày hoặc khò khè tái phát, chuyển
trẻ để kiểm tra lao hoặc hen phế quản hoặc ho gà
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày
 Không có các dấu
hiệu trên
KHÔNG
VIÊM PHỔI: HO
HOẶC CẢM LẠNH
 Nếu khò khè, sử dụng thuốc giãn phế quản dạng
xịt hoặc viên trong 2 ngày
 Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn
 Nếu ho trên 14 ngày hoặc khò khè tái phát chuyển
trẻ để kiểm tra lao hoặc hen phế quản hoặc ho gà
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 5 ngày nếu không tiến triển tốt
(*) Một trẻ có bất cứ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào cần được lưu ý Cấp cứu; hoàn thành ngay việc đánh giá, và các điều trị trước khi chuyển để việc chuyển viện không bị chậm trễ
Phân loại
HO hoặc
KHÓ THỞ
NẾU CÓ, HỎI:
 Trẻ ho bao nhiêu ngày?
KHÁM
 Đếm nhịp thở trong một phút
 Tìm dấu hiệu rút lõm lồng ngực
 Tìm và nghe tiếng thở rít
 Tìm và nghe tiếng thở khò khè
Nếu trẻ có khò khè và thở nhanh hoặc rút lõm lồng ngực: Sử dụng ngay
thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh. Đếm lại nhịp thở và tìm dấu hiệu rút lõm
lồng ngực trƣớc khi phân loại
Dạng xịt có buồng đệm:
 Xịt 2 nhát Salbutamol loại 100 mcg/nhát
 Có thể lặp lại 2 – 3 lần, mỗi lần cách nhau 20 phút
Dạng khí dung:
Salbutamol ống 2,5 mg dạng khí dung
 Trẻ 2 - < 3 tháng tuổi (< 5kg) :1/2 ống/lần.
 Trẻ 3 tháng - 5 tuổi (> 5kg): 1 ống/lần
LƢU Ý: Nếu trẻ khò khè
nặng cần chuyển đi
bệnh viện để xác định
nguyên nhân như hen
phế quản, viêm tiểu
phế quản...để có biện
pháp điều trị phù hợp
2
Nếu trẻ: Thở nhanh là
Từ 2 tháng > 50 lần /1 phút
đến < 12 tháng
Từ 12 tháng > 40 lần /1 phút
đến 5 tuổi
Trẻ có bị tiêu chảy không?
Hai trong các dấu hiệu
sau
 Li bì hoặc khó đánh
thức
 Mắt trũng
 Không uống đƣợc
hoặc uống kém
 Nếp véo da mất rất
chậm
MẤT
NƢỚC
NẶNG
 Nếu trẻ có các phân loại bệnh nặng khác:
- Chuyển GẤP đi bệnh viện. Nhắc bà
mẹ cho uống liên tục từng thìa ORS
trên đường đi và tiếp tục cho bú
 Nếu trẻ không có các phân loại bệnh nặng
khác:
- Bù dịch đối với mất nƣớc nặng (Phác đồ
C)
 Nếu trẻ 2 tuổi hoặc lớn hơn và đang có
dịch tả tại địa phương, cho một liều
kháng sinh tả
Hai trong các dấu hiệu
sau:
 Vật vã, kích thích
 Mắt trũng
 Uống háo hức, khát
 Nếp véo da mất chậm
CÓ MẤT
NƢỚC
 Nếu trẻ có một phân loại nặng khác:
- Chuyển GẤP đi bệnh viện. Nhắc bà
mẹ cho uống liên tục từng thìa ORS
trên đường đi và tiếp tục cho bú
 Bù dịch, bổ sung kẽm và cho ăn theo phác
đồ B
 Không đủ các dấu
hiệu để phân loại có
mất nƣớc hoặc mất
nƣớc nặng
KHÔNG
MẤT
NƢỚC
 Bù dịch, bổ sung kẽm và cho ăn theo phác
đồ A
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám
ngay
 Khám lại sau 5 ngày nếu vẫn còn tiêu chảy
 Có máu trong phân LỲ  Cho kháng sinh thích hợp với lỵ
 Khám lại sau 2 ngày
NẾU CÓ, HỎI:
 Trong bao lâu?
 Có máu trong
phân không?
KHÁM
 Quan sát tình trạng chung của trẻ
để phát hiện:
− Li bì hoặc khó đánh thức?
− Vật vã, kích thích?
 Xem mắt trẻ có trũng không?
 Cho trẻ uống nƣớc xem trẻ có:
− Không uống đƣợc hoặc uống
kém?
− Uống háo hức, khát
 Véo nếp da bụng
− Mất rất chậm (trên 2 giây)?
− Mất chậm?
 Có mất nƣớc hoặc
mất nƣớc nặng
TIÊU CHẢY
KÉO DÀI
NẶNG
 Điều trị mất nước trước khi chuyển trừ
trƣờng hợp có phân loại nặng khác
 Không mất nƣớc TIÊU CHẢY
KÉO DÀI
 Khuyên bà mẹ cách nuôi dƣỡng trẻ bị tiêu
chảy kéo dài
 Cho viên đa vi chất (bao gồm cả kẽm) trong
14 ngày
 Khám lại sau 5 ngày
Phân loại
TIÊU CHẢY
Nếu tiêu chảy
14 ngày hoặc
hơn
Phân loại cho
tình trạng
MẤT NƯỚC
Nếu có máu
trong phân
3
Trẻ có bị sốt không?
(sốt từ mấy hôm trƣớc hoặc đang có nhiệt độ ≥ 37,5o
C (1)
hoặc sờ thấy nóng)
HỎI:
 Sốt bao lâu rồi?
 Nếu đã sốt trên 7 ngày
có phải ngày nào cũng
sốt không?
 Trẻ có mắc sởi trong
vòng 3 tháng gần đây
không?
 Trẻ có sốt cao liên tục
dƣới 7 ngày không?
 Trẻ có bị chảy máu
mũi hoặc chảy máu lợi
không?
 Trẻ có nôn ra máu
hoặc đi ngoài phân
đen không?
NẾU CÓ:
Xác định nguy cơ sốt rét: Sống trong vùng sốt rét (2)
hoặc đến
vùng sốt rét trong 6 tháng gần đây
Nếu có nguy cơ sốt rét:
 Vùng sốt rét lƣu hành nặng (vùng V): Lấy lam máu hoặc làm
test nhanh để xác định KST sốt rét với tất cả các trẻ
 Vùng sốt rét lƣu hành (vùng III, IV): Chỉ thực hiện với những
trẻ không tìm thấy nguyên nhân gây sốt
KHÁM:
 Tìm và khám cổ cứng
 Tìm dấu hiệu chảy nƣớc mũi
 Tìm nguyên nhân gây sốt khác
( 3)
Tìm các dấu hiệu có khả năng
mắc SỞI
 Ban toàn thân và
 Một trong các dấu hiệu: ho,
chảy mũi, mắt đỏ
 Tìm dấu hiệu chảy mủ mắt
 Tìm dấu hiệu mờ giác mạc
 Tìm các vết loét miệng, xem
có sâu hoặc rộng không?
 Trẻ có li bì hoặc vật vã
không?
 Bắt mạch: Mạch nhanh và yếu
(4)
?
 Trẻ có bị nhớp lạnh chân tay
không?
 Tìm các chấm, nốt hoặc
mảng xuất huyết dƣới da
 Tìm dấu hiệu chảy máu mũi
hoặc chảy máu lợi
.....................................................................................
Nếu trẻ có khả năng đang mắc sởi hoặc đã mắc sởi
trong vòng 3 tháng gần đây
.........................................................................................
Kiểm tra khả năng sốt xuất huyết:
Phân loại
SỞI
Có khả năng đang mắc
sởi hoặc đã mắc sởi trong
vòng 3 tháng gần đây
SỞI
 Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm
toàn thân nào hoặc
 Mờ giác mạc hoặc
 Vết loét miệng sâu hoặc
rộng
SỞI BIẾN CHỨNG
NẶNG (5)
 Cho vitamin A
 Cho liều kháng sinh thích hợp
 Điều trị phòng hạ đường huyết
 Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to
≥ 38,5o
C
 Chuyển GẤP đi bệnh viện.
 Có mủ ở mắt hoặc
 Đau, loét miệng
SỞI BIẾN CHỨNG MẮT
VÀ/ HOẶC MIỆNG(5)
 Cho vitamin A
 Nếu có mủ mắt, điều trị bằng thuốc mỡ mắt tetracyclin
 Nếu đau, loét miệng, điều trị bằng xanh methylen 1%
hoặc glycerin borat 3%
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày
 Ban toàn thân và một trong
các dấu hiệu: ho, chảy mũi,
mắt đỏ
CÓ KHẢ NĂNG ĐANG
MẮC SỞI
 Cho vitamin A
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 3 ngày
 Sởi trong vòng 3 tháng gần đây ĐÃ MẮC SỞI  Cho vitamin A nếu chƣa uống trong hoặc sau khi mắc sởi
CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT
 Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm
toàn thân nào hoặc
 Cổ cứng
BỆNH RẤT NẶNG CÓ
SỐT HOẶC SỐT RÉT
NẶNG
 Cho liều thuốc sốt rét thích hợp
 Cho liều kháng sinh thích hợp
 Điều trị phòng hạ đường huyết
 Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to
≥ 38,5o
C
 Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Xét nghiệm KSTSR dƣơng
tính với
- P. falciparum hoặc
- P. vivax hoặc
- P. malariae
- P. ovale
- P. knowlesi
SỐT RÉT
 Cho thuốc sốt rét thích hợp
 Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to
≥ 38,5o
C
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt
 Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh
viện.
 Chƣa có kết quả xét
nghiệm hoặc xét nghiệm
KST sốt rét âm tính và
 Không chảy mũi và
 Không tìm đƣợc nguyên
nhân gây sốt khác
SỐT - GIỐNG
SỐT RÉT
 Cho thuốc sốt rét thích hợp
 Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to
≥ 38,5o
C
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt
 Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh
viện.
 Chƣa có kết quả xét
nghiệm hoặc xét nghiệm
KST sốt rét âm tính và
 Có nguyên nhân gây sốt
khác
SỐT - KHÔNG GIỐNG
SỐT RÉT
 Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to
≥ 38,5o
C
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt
 Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh
viện.
KHÔNG CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT
 Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm
toàn thân nào hoặc
 Cổ cứng
BỆNH RẤT NẶNG
CÓ SỐT
 Cho 1 liều kháng sinh thích hợp
 Điều trị phòng hạ đường huyết
 Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to
≥ 38,5o
C
 Chuyển GẤP đi bệnh viện.
 Không có các dấu hiệu trên SỐT - KHÔNG CÓ
NGUY CƠ SỐT RÉT
 Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to
≥ 38,5o
C
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt
 Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh
viện.
SỐT XUẤT
HUYẾT
Phân loại
sốt có
nguy cơ
sốt rét
Phân loại
sốt không có
nguy cơ sốt
rét
SỐT
4
viªm tai cÊp
(1 ) Nhiệt độ này dựa theo nhiệt độ nách. Nhiệt độ hậu môn cao hơn 0,5ºC
(2 ) Vùng có nguy cơ sốt rét dựa theo hướng dẫn của Sở Y tế tỉnh
(3) Không quên kiểm tra các nguyên nhân gây sốt và điều trị cho trẻ theo bệnh đó: xem bảng CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SỐT
(4) Xác định trẻ có mạch nhanh khi: mạch > 160 lần trong 1 phút đối với trẻ dưới 1 tuổi và > 120 lần trong 1 phút đối với trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi
(5) Các biến chứng quan trọng khác của sởi: viêm phổi, thở rít, tiêu chảy, viêm tai và suy dinh dưỡng được phân loại trong các bảng khác
PHÂN LOẠI SỐT XUẤT HUYẾT
CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SỐT (3)
 VIÊM PHÔI NẶNG HOẶC CÓ BỆNH RẤT NẶNG
 BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT HOẶC SỐT RÉT NẶNG
 BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT
 SỞI BIẾN CHỨNG NẶNG
 HỘI CHỨNG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
 CÓ KHẨ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG
 VIÊM XƢƠNG CHŨM
 VIÊM PHỔI
 KHÔNG VIÊM PHỔI: HO HOẶC CẢM LẠNH
 LỴ
 SỐT RÉT
 SỞI CÓ BIẾN CHỨNG MẮT HOẶC MIỆNG
 CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI
 VIÊM TAI CẤP
 CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SỐT KHÁC nhƣ: viêm họng,
viêm mô tế bào, áp xe, nhiễm khuẩn tiết niệu, thƣơng
hàn, lao...
Phân loại sốt
có nguy cơ
sốt xuất
huyết
Trẻ có vấn đề về tai không?
NẾU CÓ, HỎI
 Có đau tai không?
 Có chảy nƣớc tai
không? Nếu có, trong
bao lâu?
KHÁM
 Tìm chảy mủ tai
 Khám sƣng đau sau tai.
Phân loại
VẤN ĐỀ Ở TAI
 Chân tay nhớp lạnh và
 Mạch nhanh và yếu
BỆNH RẤT NẶNG
CÓ SỐC HOẶC
HỘI CHỨNG SỐC
SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE
 Bù dịch đối với Bệnh rất nặng có sốc hoặc
Hội chứng sốc sốt xuất huyết Dengue
 Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Li bì hoặc vật vã hoặc
 Chảy máu mũi hoặc chảy máu lợi hoặc
 Nôn ra máu hoặc ỉa phân đen hoặc
 Chấm, nốt hoặc mảng xuất huyết dƣới
da
CÓ KHẢ NĂNG
SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE
NẶNG
 Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Trên đường đi: cho trẻ uống ORS càng
nhiều càng tốt theo khả năng của trẻ
 Sốt cao liên tục dƣới 7 ngày và
 Không tìm đƣợc các nguyên nhân gây
sốt khác
SỐT - CÓ KHẢ
NĂNG SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE
 Cho paracetamol nếu nhiệt độ ≥ 38.5o
C
 Tiếp tục cho trẻ ăn, uống nhiều nƣớc
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại hằng ngày cho đến khi trẻ hết sốt 2
ngày liên tục (khi không còn dùng paracetamol)
 Không có các dấu hiệu trên
SỐT - KHÔNG
GIỐNG SỐT
XUẤT HUYẾT
DENGUE
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt
 Nếu trẻ sốt hằng ngày, kéo dài trên 7 ngày,
chuyển đi bệnh viện gấp
 Sƣng đau sau tai.
VIÊM XƢƠNG
CHŨM
 Cho 1 liều đầu kháng sinh thích hợp
 Cho 1 liều đầu Paracetamol để giảm đau
 Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Đau tai hoặc
 Chảy mủ tai hoặc chảy
nƣớc tai dƣới 14 ngày
VIÊM TAI CẤP
 Cho Amoxcillin trong 5 ngày
 Cho Paracetamol để giảm đau
 Làm khô tai bằng bấc sâu kèn
 Khám lại sau 5 ngày
 Chảy mủ tai hoặc chảy
nƣớc tai 14 ngày hoặc
hơn
VIÊM TAI MẠN
 Làm khô tai bằng bấc sâu kèn
 Nhỏ tai bằng ciprofloxacin tại chỗ ít nhất 2
tuần
 Khám lại sau 5 ngày
 Không đau tai và
 Không chảy mủ tai
KHÔNG
VIÊM TAI
 Không điều trị gì
5
KIỂM TRA KHẢ NĂNG MẮC BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
Tìm các dấu hiệu có khả năng
mắc bệnh TAY CHÂN MIỆNG:
 Trẻ có phỏng nƣớc lòng bàn
tay, chân, gối, mông?
 Trẻ có loét miệng: vết loét hoặc
phỏng nƣớc ?
Nếu có một trong các dấu hiệu
trên, KHÁM:
 Trẻ có sốt cao liên tục không?
 Trẻ có run giật cơ, nhãn cầu,
run chi không?
 Trẻ có ngủ gà, bứt rứt không?
 Trẻ có yếu, liệt chi, đi loạng
choạng không?
 Trẻ có mạch nhanh, yếu; da nổi
vân tím, vã mồ hôi, tay chân
lạnh không?
 Trẻ có khó thở, thở nhanh
không?
 Trẻ có co giật, hôn mê không?
Phân loại
TAY CHÂN
MIỆNG
Một trong các dấu hiệu sau:
 Sốt cao liên tục
 Run giật cơ, nhãn cầu, run
chi
 Ngủ gà, bứt rứt
 Yếu, liệt chi, đi loạng choạng
 Mạch nhanh, yếu; da nổi vân
tím, vã mồ hôi, tay chân
lạnh.
 Khó thở, thở nhanh
 Co giật, hôn mê
BỆNH TAY CHÂN
MIỆNG NẶNG
(ĐỘ 2, ĐỘ 3, ĐỘ 4)
 Cho liều kháng sinh thích hợp
 Điều trị phòng hạ đường huyết
 Cho 1 liều Paracetamol nếu to
≥ 38,5o
C
 Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Phỏng nƣớc lòng bàn tay,
chân, gối, mông
và/hoặc
 Loét miệng
BỆNH TAY CHÂN
MIỆNG ĐỘ 1
 Chuyển trẻ đi bệnh viện nếu trẻ < 12 tháng tuổi
hoặc có bệnh khác kèm theo
 Cho Paracetamol nếu nhiệt độ ≥ 38,5o
C
 Tiếp tục cho trẻ ăn, uống thích hợp theo tuổi
 Vệ sinh răng miệng
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại hàng ngày
 Không có các dấu hiệu trên
CHƢA CÓ DẤU
HIỆU BỆNH TAY
CHÂN MIỆNG
 Không điều trị gì
6
KIỂM TRA SUY DINH DƢỠNG
KHÁM:
 Tìm dấu hiệu phù cả hai bàn chân
 Xác định chỉ số cân nặng/chiều cao
 Đo vòng cánh tay bằng thước MUAC*
(trẻ ≥ 6 tháng)
Nếu trẻ có cân nặng/chiều cao <-3SD
hoặc MUAC < 115 mm :
PHÂN
LOẠI
 Phù cả hai bàn chân
HOẶC
 Chỉ số cân nặng/chiều cao < -3SD
Hoặc MUAC <115 mm kết hợp
với một trong các điều kiện sau:
─ Có phân loại bệnh nặng
─ Không có khả năng sử
dụng RUTF/HEBI**
─ Có vấn đề về bú mẹ
SUY DINH DƢỠNG
CẤP TÍNH NẶNG
CÓ BIẾN CHỨNG
 Điều trị phòng hạ đường huyết
 Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Chỉ số cân nặng/chiều cao < -3SD
Hoặc MUAC <115 mm
VÀ
 Có khả năng sử dụng RUTF/HEBI**
SUY DINH DƢỠNG
CẤP TÍNH NẶNG
 Cho kháng sinh trong 5 ngày
 Điều trị phục hồi dinh dưỡng bằng RUTF/HEBI**
 Tham vấn chế độ ăn cho bà mẹ
 Đánh giá tình trạng nhiễm lao
 Khuyên bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám lại
 Khám lại sau 5 ngày
 Chỉ số cân nặng/ chiều cao từ-3SD
đến-2SD Hoặc
 MUAC từ 115 - 125 mm
SUY DINH DƢỠNG
CẤP TÍNH
 Đánh giá và tham vấn chế độ dinh dưỡng cho bà
mẹ
 Nếu có vấn đề về nuôI dƣỡng, khám lại sau 5
ngày
 Đánh giá tình trạng nhiễm lao
 Dặn bà mẹ khi nào nên cho trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 30 ngày
 Chỉ số cân nặng/chiều cao ≥ -2SD
Hoặc
 MUAC từ 125 mm
KHÔNG SUY DINH
DƢỠNG CẤP TÍNH
 Nếu trẻ dƣới 2 tuổi, đánh giá chế độ nuôi dƣỡng
trẻ và tham vấn cho bà mẹ nuôi dƣỡng trẻ theo
hƣớng dẫn tham vấn cho bà mẹ.
 Nếu có vấn đề nuôi dƣỡng chƣa hợp lý, khám
lại sau 5 ngày
 Dặn bà mẹ khi nào nên cho trẻ đến khám ngay.
(*). MUAC (Mid-Upper Arm Circumference): Chu vi vòng cánh tay
(**) RUTF/HEBI (Ready-to-use Therapeutic Food): Chế phẩm dinh dưỡng điều trị ăn liền dành cho đối tượng SDD nặng
7
KHẢ NĂNG SỬ DỤNG RUTF/HEBI (Thèm ăn)
Cân nặng Dùng tối thiểu túi RUTF/HEBI/1 giờ
Dƣới 4 kg 1/8 đến 1/4
4 – 6,9 kg 1/4 đến 1/3
7 – 9,9 kg 1/3 đến 1/2
10 – 14,9 kg 1/2 đến 3/4
15 – 29 kg 3/4 đến 1
Trên 30 kg > 1
Kiểm tra dấu hiệu bệnh nặng:
─ Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân?
─ Phân loại bệnh nặng?
Nếu trẻ ≥ 6 tháng tuổi, Kiểm tra khả
năng sử dụng RUTF/HEBI** ?
─ Có khả năng sử dung không?
Nếu trẻ dưới 6 tháng, kiểm tra xem
trẻ có vấn đề về bú mẹ không?
─ Có vấn đề về bú mẹ không?
KIỂM TRA THIẾU MÁU
KHÁM:
 Tìm dấu hiệu lòng bàn tay nhợt
Bàn tay có:
Rất nhợt?
Nhợt?
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG TIÊM CHỦNG CỦA TRẺ
ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC (Tai mũi họng, răng hàm mặt, da liễu, mắt, các vấn đề về ngoại khoa…)
ĐẢM BẢO NHỮNG TRẺ CÓ DẤU HIỆU NGUY HIỂM TOÀN THÂN ĐƯỢC CHUYỂN NGAY sau khi cho liều đầu kháng sinh thích hợp và các điều trị cấp cứu khác.
Trừ trƣờng hợp: Bù nƣớc cho trẻ theo Phác đồ C có thể giải quyết các dấu hiệu nguy hiểm thì không phải chuyển trẻ nữa.
Phân loại
THIẾU MÁU
 Lòng bàn tay rất nhợt THIẾU MÁU NẶNG  Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Lòng bàn tay nhợt THIẾU MÁU
 Cho uống:
─ Bổ sung viên sắt (
*)
─ Cho Mebendazole nếu trẻ từ 12 tháng tuổi và chƣa
uống thuốc giun trong vòng 6 tháng gần đây
 Khám lại sau 14 ngày
 Dặn bà mẹ khi nào nên cho trẻ đi khám ngay
 Không có các dấu
hiệu trên
KHÔNG
THIẾU MÁU
 Không điều trị gì
LỊCH TIÊM CHỦNG
Sơ sinh 2 tháng 3 tháng 4 tháng 9 - 11 tháng 18 - 24 tháng Trẻ từ 12 tháng
5 tháng
BCG bOPV lần 1 bOPV lần 2 bOPV lần 3
Sởi mũi 1
DPT mũi 4 Viêm não Nhật Bản B mũi 1
Viêm não Nhật Bản B mũi 2
(Hai tuần sau mũi 1)
Viêm não Nhật Bản B mũi 3
(Một năm sau mũi 2)
IPV
VGB mũi 0 DPT-VGB-Hib mũi 1 DPT-VGB-Hib mũi 2 DPT-VGB-Hib mũi 3 Sởi - Rubella
8
(
*)
Nếu trẻ đang được điều trị SUY DINH DƯỠNG nặng bằng RUTF/HEBI, không bổ sung sắt nếu tổng lượng đã đủ
ĐIỀU TRỊ TRẺ BỆNH
TIẾN HÀNH ĐIỀU TRỊ TRẺ THEO CÁC BƢỚC ĐÃ XÁC ĐỊNH
TRONG HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI
 Cho kháng sinh đƣờng uống thích hợp
HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CHO TRẺ UỐNG
THUỐC TẠI NHÀ
Theo các hƣớng dẫn dƣới đây cho tất cả các loại
thuốc uống tại nhà và theo các hƣớng dẫn trong
bảng liều dùng cho từng loại thuốc
 Xác định thuốc và liều dùng thích hợp theo cân
nặng hoặc tuổi của trẻ
 Giải thích cho bà mẹ lý do trẻ cần uống thuốc
 Hƣớng dẫn và làm mẫu cách lƣờng liều thuốc
 Đề nghị bà mẹ tự lường liều thuốc và quan sát
 Đề nghị bà mẹ cho trẻ uống liều thuốc đầu tiên
 Giải thích rõ cho bà mẹ cách cho trẻ uống thuốc,
ghi nhãn lên túi thuốc và cho thuốc vào túi
 Giải thích rằng tất cả các loại thuốc phải cho
uống trọn vẹn cả đợt điều trị, ngay cả khi trẻ đã
đỡ hơn
 Đưa thuốc cho bà mẹ. Dặn bà mẹ để thuốc ở nơi
khô ráo, an toàn và ngoài tầm tay của trẻ
 Kiểm tra sự hiểu biết của bà mẹ trƣớc khi cho trẻ
về nhà.
CÂN NẶNG hoặc TUỔI
AZITHROMYCIN viên 250 mg
Uống 1 lần duy nhất
(20 mg/kg/ngày)
ERYTHROMYCIN viên 250 mg
3 lần 1 ngày, trong 3 ngày
(50 mg/kg/ngày)
12 - 19 kg (2 tuổi - < 5 tuổi) 1 viên 1 viên/lần
CÂN NẶNG hoặc TUỔI
COTRIMOXAZOLE 48 mg/kg/ngày
2 lần 1 ngày, trong 5 ngày
CIPROFLOXACIN 30 mg/kg/ngày
2 lần 1 ngày, trong 3 ngày
Dƣới 6 tháng 1/4 viên/lần 1/4 viên/lần
Từ 6 tháng đến 5 tuổi 1/2 viên/lần 1/2 viên/lần
 ĐỐI VỚI TẢ: Dùng kháng sinh đã đƣợc khuyến nghị để điều trị tả tại địa phƣơng:
Kháng sinh thứ nhất: AZITHROMYCIN Kháng sinh thứ hai: ERYTHROMYCIN
9
 ĐỐI VỚI VIÊM PHỔI hoặc VIÊM TAI CẤP: Dùng AMOXICILIN 80mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 5 ngày
CÂN NẶNG hoặc TUỔI
AMOXICILLIN viên 250 mg
2 lần 1 ngày, trong 5 ngày
AMOXYCILLIN xi rô 250 mg
2 lần 1 ngày, trong 5 ngày
2 tháng – < 12 tháng (4 – <10 kg) 1 viên/lần 5 ml /lần
12 tháng – < 36 tháng (10 – < 14 kg) 2 viên/lần 10 ml /lần
36 tháng - < 5 tuổi (14 - <19 kg) 3 viên/lần 15 ml /lần
 ĐỐI VỚI LỴ: Dùng kháng sinh đã đƣợc khuyến nghị để điều trị lỵ tại địa phƣơng:
COTRIMOXAZOL trong 5 ngày hoặc CIPROFLOXACIN trong 3 ngày
HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CHO TRẺ UỐNG THUỐC TẠI NHÀ
Theo các hƣớng dẫn ở trang 10 cho tất cả các loại thuốc uống tại nhà và theo các hƣớng dẫn trong bảng liều dùng cho từng loại thuốc.
 Cho uống thuốc sốt rét theo phân loại, ký sinh trùng sốt rét và nhóm tuổi
CHLOROQUIN TRONG 3 NGÀY
TUỔI
CHLOROQUIN
Viên 250 mg
(150 mg bazơ)
Ngày 1 2 3
Dƣới 1 tuổi
1/2
viên
1/2
viên
1/4
viên
1-5 tuổi
1
viên
1
viên
1/2
viên
Cân nặng DHA - PPQ*
TRONG 3 NGÀY
Ngày 2 Ngày 3
Ngày 1
< 8kg 1/2 viên 1/2 viên 1/2 viên
8 - <17 kg 1 viên 1 viên 1 viên
17 - <25 kg 1½ viên 1½ viên 1½ viên
(*)
DHA (Dihydroartemisinin) - PPQ (Piperaquin phosphat): biệt dƣợc là CV Artecan, Arterakine.
PRIMAQUIN viên 13,2mg
TUỔI
P.falciparum/
P.knowles/
P.malariae
điều trị 1 lần
P.vivax/P.ovale
điều trị 14 ngày
6 tháng - dưới 3 tuổi 1/2 viên uống 1 lần 1/4 viên/ngày x 14 ngày
3 tuổi - dưới 5 tuổi 1 viên uống 1 lần 1/2 viên/lần/ngày x 14 ngày
PHÂN LOẠI DƢỚI 6 THÁNG TUỔI TỪ 6 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI
SỐT- GIỐNG SỐT RÉT DHA - PPQ *
DHA - PPQ *
SỐT RÉT
(P.falci)
DHA - PPQ *
DHA - PPQ *
+ PRIMAQUIN HOẶC THUỐC PHỐI HỢP KHÁC
SỐT RÉT
(P.vivax và P. oval)
CHLOROQUIN CHLOROQUIN + PRIMAQUIN
SỐT RÉT
(P.malariae và P. knowlesi)
CHLOROQUIN CHLOROQUIN + PRIMAQUIN
SỐT RÉT
(nhiễm phối hợp có P. falci)
DHA - PPQ *
DHA - PPQ *
+ PRIMAQUIN HOẶC THUỐC PHỐI HỢP KHÁC
10
9
HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CHO TRẺ UỐNG THUỐC TẠI NHÀ
 Uống Mebendazole
 Cho 1 liều Mebendazole 500 mg tại phòng khám nếu:
 Trẻ từ 12 tháng tuổi và
 Được phân loại THIẾU MÁU và
 Chƣa uống thuốc giun trong vòng 6 tháng gần đây.
 Uống Vitamin A
 Bổ sung Vitamin A
 Bổ sung liều đầu tiên từ 6 tháng tuổi cho mọi trẻ
 Bổ sung liều tiếp theo mỗi 6 tháng cho mọi trẻ
 Điều trị bằng Vitamin A
 Bổ sung 1 liều Vitamin A để điều trị cho trẻ có bất kỳ phân loại Sởi
hoặc tiêu chảy kéo dài
 Lƣu ý: Không điều trị bằng Vitamin A nếu trẻ đã đƣợc bổ sung
trong tháng vừa qua hoặc đang sử dụng RUTF/HEBI để điều trị suy
dinh dƣỡng nặng
 Uống viên sắt
 Uống mỗi ngày 1 liều trong 14 ngày.
 Bổ sung kẽm
 Uống mỗi ngày 1 liều trong 14 ngày
 Xử trí trẻ khò khè tại nhà
 Dạng xịt
Salbutamol dạng xịt với buồng đệm, loại 100 mcg/lần, xịt 2 nhát/lần,
mỗi 20 phút/lần x 3 lần nếu cần
 Dạng khí dung
Salbutamol ống 2,5 mg dạng khí dung
Trẻ 2 - < 3 tháng tuổi ( < 5kg ) 1/2 ống/lần.
Trẻ 3 tháng - 5 tuổi ( > 5kg ) 1 ống/lần.
 Dạng viên Salbutamol
CÂN NẶNG HOẶC TUỔI
SẮT
(tính theo mg sắt nguyên tố)
4 - < 6 kg (2 - < 4 tháng) 15mg/ngày
6 - < 10 kg (4 - < 12 tháng) 20mg/ngày
10 - 19 kg (12 tháng - < 5 tuổi) 30mg/ngày
TUỔI VITAMIN A, VIÊN NANG 100.000 đv
6 - < 12 tháng 1 viên/liều
12 tháng - < 5 tuổi 2 viên/liều
Tuổi
KẼM
(tính theo mg kẽm nguyên tố)
Dƣới 6 tháng 10mg/ngày
6 tháng - < 5 tuổi 20mg/ngày
11
VIÊN SALBUTAMOL Ngày uống 3 lần
CÂN NẶNG HOẶC TUỔI Viên 2 mg Viên 4 mg
< 10kg ( 2- <12 tháng) 1/2 viên/lần 1/4 viên/lần
10 - 19kg ( 12 tháng - <5 tuổi) 1 viên/lần 1/2 viên/lần
BẢNG TÍNH LIỀU SỬ DỤNG RUTF/HEBI
CHO ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ
 Các bƣớc kiểm tra khả năng sử dụng chế phẩm
RUTF/HEBI nhƣ sau:
 Thực hiện tại một nơi riêng biệt
 Giải thích với bà mẹ về mục đích và phƣơng pháp tiến hành
 Bà mẹ rửa sạch tay
 Ngƣời mẹ cho trẻ ngồi trên đùi và cho trẻ sử dụng chế phẩm RUTF/
HEBI
 Bà mẹ cho trẻ sử dụng chế phẩm RUTF/HEBI một cách từ tốn, liên
tục, khuyến khích trẻ nhƣng không ép buộc. Thời gian thực hiện có
thể kéo dài đến 1 giờ. Có thể uống nƣớc trong quá trình kiểm tra
 Kết quả kiểm tra:
 Có khả năng sử dụng RUTF/HEBI (Có cảm giác thèm ăn): trẻ ăn
được ít nhất số lượng chế phẩm ở mức vừa/tốt
 Không có khả năng sử dụng RUTF/HEBI: trẻ không ăn hết số lƣợng
RUTF/HEBI ít nhất mức trung bình trong thời gian 1 giờ.
12
Cân nặng Dùng tối thiểu túi RUTF/HEBI/1 giờ
Dƣới 4 kg 1/8 đến 1/4
4 – 6,9 kg 1/4 đến 1/3
7 – 9,9 kg 1/3 đến 1/2
10 – 14,9 kg 1/2 đến 3/4
15 – 29 kg 3/4 đến 1
Trên 30 kg > 1
HƢỚNG DẪN KIỂM TRA KHẢ NĂNG SỬ DỤNG
CHẾ PHẨM ĐIỀU TRỊ ĂN LIỀN RUTF/HEBI
 Điều kiện điều trị tại nhà
 Trẻ bị bệnh SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG KHÔNG CÓ
BIẾN CHỨNG
 Địa điểm theo dõi quản lý do trạm y tế thực hiện
 Thời gian điều trị trung bình từ 6 đến 10 tuần
 Điều trị các bệnh kèm theo theo Hướng dẫn xử trí
 Liều lƣợng và chế phẩm:
 Chế phẩm RUTF/HEBI: loại gói 92 gram/túi chứa 500 kcal
 Liều lƣợng trung bình 170 kcal/kg/ngày hoặc tính theo bảng sau
Cân nặng
(kg)
RUTF/HEBI (gram) RUTF/HEBI (Túi)
Gram/ngày Gram/tuần Túi/ngày Túi/Tuần
3,0 - < 3,5 150 750 1,25 8
3,5 - < 5,0 130 900 1,5 10
5,0 - < 7,0 200 1400 2 15
7,0 - < 10 260 1800 3 20
10 - < 15 400 2800 4 30
15 - < 20 450 3200 5 35
20 - < 30 500 3500 6 40
30 - < 40 650 4500 7 50
HƢỚNG DẪN BÀ MẸ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN TẠI NHÀ
 Giải thích cho bà mẹ cách điều trị và vì sao phải điều trị
 Mô tả cách điều trị theo từng bƣớc đã đƣợc liệt kê trong
các ô tƣơng ứng sau đây
 Dặn bà mẹ số lần phải điều trị tại nhà
 Kiểm tra sự hiểu biết của bà mẹ trƣớc khi cho trẻ về nhà
 Điều trị viêm tai
 Làm khô tai bằng bấc sâu kèn ít nhất mỗi ngày 3 lần
 Quấn vải sạch, mềm, thấm nƣớc hoặc giấy thấm thành hình sâu kèn.
 Đặt bấc sâu kèn vào tai trẻ
 Khi bấc sâu kèn ƣớt thì lấy ra
 Thay một bấc sâu kèn mới và làm đi làm lại cho đến khi tai khô.
 Điều trị viêm tai mạn bằng ciprofloxacin nhỏ tai tại chỗ trong ít nhất 2 tuần
 Mẹ rửa sạch tay
 Nhỏ 2-3 giọt/lần vào tai trẻ, 2-3 lần/ngày, sau khi đã làm khô tai bằng
bấc sâu kèn.
 Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn
 Những thuốc an toàn nên dùng: Các chế phẩm thuốc đông y
- Thuốc đông đƣợc: bổ phế, bé ho...
- Thuốc nam: hoa hồng bạch, quất hấp đƣờng phèn..
 Những thuốc có hại nên tránh:
- Các chế phẩm kháng histamin (Phenergan, Theralene ...)
- Các loại thuốc ho có opizonic, an thần, corticoid ...
13
 Điều trị nhiễm khuẩn mắt bằng thuốc mỡ mắt
Tetracyclin
 Rửa cả 2 mắt mỗi ngày 3 lần
 Mẹ rửa sạch tay
 Bảo trẻ nhắm mắt lại
 Dùng khăn và nƣớc sạch lau nhẹ cho hết mủ.
 Sau đó tra mỡ tetracyclin vào cả hai mắt mỗi ngày 3 lần
 Bảo trẻ nhìn ngƣớc lên
 Tra một ít thuốc mỡ vào bên trong mi dƣới
 Rửa sạch tay sau khi tra thuốc.
 Tiếp tục điều trị cho đến khi mắt hết đỏ.
 Không tra bất kỳ thứ gì khác vào mắt trẻ.
 Điều trị loét miệng bằng xanh methylen 1% hoặc
glycerin borat 3%
 Điều trị loét miệng mỗi ngày 2 lần
 Mẹ rửa sạch tay
 Lau miệng trẻ bằng đầu ngón tay có quấn vải mềm sạch, thấm nƣớc
muối sinh lý
 Bôi xanh methylen 1% hoặc glycerin borat 3% vào vết loét
 Rửa sạch tay.
TIÊM CHỦNG CHO TẤT CẢ TRẺ THEO LỊCH
nếu không thể đƣợc
DẶN BÀ MẸ KHI NÀO CẦN ĐƢA TRẺ QUAY LẠI ĐỂ TIÊM
 Uống Paracetamol đối với sốt cao
(>38,5o
C) hoặc đau tai
Cho Paracetamol 10 - 15 mg/kg/lần, 6 giờ 1 lần cho đến khi
hết sốt cao và hết đau tai.
 Tiêm bắp kháng sinh
ĐỐI VỚI NHỮNG TRẺ PHẢI CHUYỂN GẤP CHO CÁC PHÂN LOẠI:
 VIÊM PHỔI HOẶC BỆNH RẤT NẶNG
 BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT HOẶC SỐT RÉT NẶNG
 BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT
 SỞI BIẾN CHỨNG NẶNG
 VIÊM XƢƠNG CHŨM
 Tiêm bắp liều đầu 50mg/kg Ampicillin phối hợp với 7,5mg/kg Gentamicin/lần/ngày trong 5
ngày
 HOẶC sử dụng dung dịch kháng sinh pha loãng nhƣ sau:  Điều trị phòng hạ đường huyết
 Nếu trẻ có thể bú mẹ đƣợc
 Đề nghị mẹ cho trẻ bú
 Nếu trẻ không bú mẹ đƣợc nhƣng có thể nuốt đƣợc
 Vắt sữa cho trẻ uống hoặc dùng các loại sữa khác
 Nếu không có sữa, cho trẻ uống nƣớc đƣờng
Cho trẻ uống 30 - 50 ml nƣớc đƣờng trƣớc khi chuyển
Cách pha nƣớc đƣờng: hòa 4 thìa cà phê đƣờng
(20g) trong 200 ml nƣớc sôi để nguội
 Nếu trẻ không nuốt đƣợc và bạn đã đƣợc đào tạo
cách sử dụng ống thông dạ dày:
 Cho trẻ 50ml sữa hoặc nƣớc đƣờng bằng ống thông
dạ dày
NHỮNG THUỐC CHỈ DÙNG Ở CÁC CƠ SỞ Y TẾ
 Giải thích cho bà mẹ vì sau phải dùng thuốc cho trẻ
 Hãy xác định liều lƣợng cho phù hợp với cân nặng hoặc lứa tuổi của trẻ
 Phải dùng bơm và kim tiêm vô trùng, liều lƣợng chính xác
14
CÂN NẶNG HOẶC TUỔI
AMPICILIN
Liều: 50 mg/kg/lần
Ống 1000 mg
Thêm 4,7 ml nƣớc cất = 5 ml
(200 mg/ml)
GENTAMICIN
Liều: 7,5 mg/kg/lần/ngày
Ống 2ml chứa 80 mg
Thêm 6ml nƣớc cất = 8 ml
(10mg/ml)
4 - < 6 kg (2 - < 4 tháng) 1,25 ml/lần 3,8 ml/lần
6 - < 8 kg (4 - < 9 tháng) 1,75 ml/lần 5,3 ml/lần
8 - < 10 kg (9 - < 12 tháng) 2,25 ml/lần 6,8 ml/lần
10 - <14 kg (12 tháng - < 3 tuổi) 3 ml/lần 9 ml/lần
14 - 19 kg (3 - < 5 tuổi) 4 ml/lần 12,5 ml/lần
NHỮNG THUỐC CHỈ DÙNG Ở CÁC CƠ SỞ Y TẾ
 Giải thích cho bà mẹ vì sao phải dùng thuốc cho trẻ
 Hãy xác định liều lƣợng cho phù hợp với cân nặng hoặc lứa tuổi của trẻ
 Phải dùng bơm và kim tiêm vô trùng, liều lƣợng chính xác
ARTESUNAT TIÊM BẮP, LỌ 60 mg
Lọ 60 mg pha với 1,0 ml Natri bicarbonat và 5,0 ml nƣớc muối đẳng trƣơng tạo dung dịch 10mg/1ml
QUININ (
*)
(
*)
Dùng Quinin cho sốt rét nặng nếu không có artesunat tiêm bắp.
TUỔI
NGÀY TIẾP THEO
NGÀY THỨ NHẤT
Liều thứ nhất
(liều sau khi pha)
Liều giờ thứ 12
(liều sau khi pha)
Liều những ngày sau
(liều sau khi pha)
Dƣới 1 tuổi 2 ml 2 ml 2 ml
1 đến 5 tuổi 4 ml 4 ml 4 ml
TUỔI
QUININ HYCHLOHYDRA 500 mg tiêm bắp
Liều: 30 mg/kg/lần
Dƣới 1 tuổi 1/10 ống x 3 lần/ngày
1 đến 5 tuổi 1/8 - 1/3 ống x 3 lần/ngày
 Dùng Artesunat tiêm bắp (TB) hoặc quinin
TB* đối với sốt rét nặng
CHO TRẺ BỊ BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT HOẶC SỐT RÉT NẶNG
PHẢI CHUYỂN ĐI BỆNH VIỆN GẤP MÀ KHÔNG UỐNG ĐƢỢC
THUỐC
 Tiêm bắp liều đầu artesunat và chuyển gấp đi bệnh viện
 Nếu không có artesunat TB, tiêm bắp quinin liều đầu và
chuyển gấp đi bệnh viện
 Không dùng quinin cho trẻ dƣới 4 tháng tuổi
NẾU KHÔNG THỂ CHUYỂN TRẺ ĐI BỆNH VIỆN
 TIêm bắp liều đầu artesunat hoặc quinin
 Khi tiêm bắp quinin nên cho trẻ nằm tại chỗ 1 giờ sau khi tiêm
 Nếu tiêm bắp artesunat: tiêm mũi tiếp theo sau 24 giờ, sau
đó tiêm mỗi ngày 1 lần cho đến khi trẻ có thể uống artesunat
thì chuyển sang thuốc uống cho đủ liều điều trị 7 ngày.
 Nếu tiêm bắp quinin: tiêm mũi tiếp theo sau 8 giờ và sau đó
12 giờ một lần cho đến khi trẻ uống đƣợc thì chuyển sang
thuốc uống cho đủ liều điều trị 7 ngày. Không tiêm quinin quá
1 tuần. Không dùng quinin cho trẻ dƣới 4 tháng
15
BÙ THÊM DỊCH ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY VÀ TIẾP TỤC CHO ĂN
Phác đồ A: Điều trị tiêu chảy tại nhà
Hƣớng dẫn cho bà mẹ về 4 nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà: Uống thêm
dịch, Bổ sung kẽm, Tiếp tục cho ăn, Khi nào đƣa trẻ đến khám ngay.
1. UỐNG THÊM DỊCH (Cho trẻ uống nhiều hơn bình thƣờng)
 DẶN BÀ MẸ:
- Cho trẻ bú thƣờng xuyên và mỗi bữa bú, cho trẻ bú lâu hơn.
- Nếu trẻ đƣợc bú mẹ hoàn toàn, cho trẻ uống thêm ORS* hoặc nƣớc
đun sôi để nguội.
- Nếu trẻ không đƣợc bú mẹ hoàn toàn, cho trẻ uống thêm các loại
nƣớc sau: dung dịch ORS*, nƣớc canh, nƣớc cháo, nƣớc hoa quả,
nƣớc đun sôi để nguội.
Cho trẻ uống ORS* tại nhà đặc biệt quan trọng khi:
- Trẻ đã đƣợc điều trị theo phác đồ B hoặc C.
- Nếu tiêu chảy nặng hơn mà trẻ chƣa thể đến khám lại.
 HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CÁCH PHA VÀ CHO TRẺ UỐNG ORS
*
, PHÁT
CHO BÀ MẸ 2 GÓI ORS* ĐỂ DÙNG TẠI NHÀ
 CHỈ CHO BÀ MẸ LƢỢNG DỊCH CẦN CHO TRẺ UỐNG THÊM SO
VỚI LƢỢNG DỊCH UỐNG HÀNG NGÀY:
Dƣới 2 tuổi 50 đến 100 ml sau mỗi lần đi phân lỏng
Từ 2 tuổi trở lên 100 đến 200 ml sau mỗi lần đi phân lỏng
Dặn bà mẹ:
- Cho trẻ uống thƣờng xuyên từng ngụm nhỏ bằng cốc hoặc thìa.
- Nếu trẻ nôn, đợi 10 phút, rồi sau đó tiếp tục cho trẻ uống nhƣng
chậm hơn.
- Tiếp tục cho uống thêm các loại nƣớc cho đến khi ngừng tiêu chảy.
2. BỔ SUNG KẼM
3. TIẾP TỤC CHO ĂN
4. KHI NÀO ĐƢA TRẺ ĐẾN KHÁM NGAY
Phác đồ B: Điều trị có mất nƣớc bằng ORS*
Cho uống lƣợng ORS* đƣợc khuyến nghị trong 4 giờ tại cơ sở y tế.
 XÁC ĐỊNH LƢỢNG ORS* CHO UỐNG TRONG 4 GIỜ ĐẦU
(1)
Chỉ dùng tuổi của trẻ khi bạn không biết cân nặng. Số lượng ORS* ước tính
(ml) cần dùng được tính bằng cân nặng của trẻ (kg) nhân 75.
 Cho trẻ uống thêm ORS*, nếu trẻ đòi uống nhiều hơn số lƣợng chỉ dẫn
 Đối với những trẻ dưới 6 tháng không được bú mẹ, nên cho thêm 100 -
200 ml nƣớc sôi để nguội trong thời gian này. (Nếu sử dụng ORS* nồng
độ thẩm thấu thấp thì không cần cho uống thêm nước sôi để nguội)
 CHỈ CHO BÀ MẸ CÁCH CHO TRẺ UỐNG ORS*
 Cho trẻ uống thƣờng xuyên từng ngụm nhỏ bằng cốc hoặc thìa.
 Nếu trẻ nôn, chờ 10 phút. Sau đó tiếp tục cho trẻ uống chậm hơn.
 Tiếp tục cho trẻ bú mẹ bất cứ khi nào trẻ muốn.
 SAU 4 GIỜ
 Đánh giá lại và phân loại tình trạng mất nước của trẻ.
 Lựa chọn phác đồ thích hợp để tiếp tục điều trị.
 Bắt đầu cho trẻ ăn.
 NẾU BÀ MẸ PHẢI VỀ NHÀ TRƢỚC KHI KẾT THÚC ĐIỀU TRỊ:
 Chỉ cho bà mẹ cách pha ORS* tại nhà.
 Chỉ cho bà mẹ lƣợng ORS* cần cho trẻ uống để hoàn tất 4 giờ điều trị tại nhà.
 Đưa cho bà mẹ số gói ORS* để hoàn tất việc bù nước. Cũng nên phát
thêm cho bà mẹ 2 gói ORS* theo phác đồ A.
 Giải thích cho bà mẹ 4 nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà:
1. UỐNG THÊM DỊCH
2. BỔ SUNG KẼM
3. TIẾP TỤC CHO ĂN
4. KHI NÀO ĐƢA TRẺ ĐẾN KHÁM NGAY
CÂN NẶNG < 6 kg 6 - < 10 kg 10 - <12 kg 12 - 19 kg
Tuổi (1)
Dƣới 4 tháng 4 - < 12 tháng
12 tháng
đến < 2 tuổi
2 đến
dƣới 5 tuổi
Số ml 200 - 400 400 - 700 700 - 900 900 - 1400
16
}Xem hƣớng dẫn
THAM VẤN CHO BÀ MẸ
(*) Khuyến khích sử dụng ORS độ thẩm thấu thấp nếu sẵn có ở cơ sở y tế địa phƣơng
}Xem huớng dẫn
THAM VẤN CHO BÀ MẸ
(*) Khuyến khích sử dụng ORS độ thẩm thấu thấp nếu sẵn có ở cơ sở y tế địa phương
BÙ DỊCH CHO TIÊU CHẢY MẤT NƢỚC NẶNG VÀ BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐC HOẶC HỘI CHỨNG
SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
 Bù dịch đối với hội chứng sốc sốt
xuất huyết Dengue
 THEO CHIỀU MŨI TÊN, NẾU TRẢ LỜI "CÓ" THEO
MŨI TÊN NGANG, NẾU "KHÔNG" THEO MŨI TÊN
XUỐNG
BẮT ĐẦU TỪ ĐÂY

kh«ng
 Chuyển gấp đi bệnh viện
 Cho uống ORS theo khả
năng của trẻ trên đƣờng đi.
 Bắt đầu truyền dịch ngay
lập tức. Nếu trẻ uống đƣợc,
cho uống từng ngụm ORS*
trong khi truyền.
 Truyền Ringer Lactat 15-20
ml/kg trong 1 giờ (nếu
không có sẵn có thể truyền
dung dịch muối sinh lý) tại
cơ sở y tế.
 Chuyển gấp đi bệnh viện.
Cho uống ORS* theo khả
năng của trẻ trên đƣờng đi.
Bạn có thể truyền
tĩnh mạch ngay
được không?
cã
Ph¸c ®å C: Nhanh chãng ®iÒu trÞ mÊt n­íc nÆng
 Theo chiÒu mòi tªn. NÕu tr¶ lêi “cã” th× theo mòi tªn ngang, NÕu
“kh«ng”, theo mòi tªn xuèng.
b¾t ®Çu tõ ®©y
kh«ng
 Bï n­íc b»ng èng th«ng d¹ dµy (hoÆc uèng) dung dÞch ORS:
cho 20 ml/kg/giê trong 6 giê (tæng céng 120 ml/kg).
 Cø 1 - 2 giê ®¸nh gi¸ l¹i trÎ:
- NÕu n«n nhiÒu lÇn hoÆc bông ch­íng t¨ng lªn, cho
dÞch ch¶y chËm h¬n.
- NÕu sau 3 giê t×nh tr¹ng mÊt n­íc kh«ng c¶i thiÖn h¬n,
h·y chuyÓn trÎ ®i bÖnh viÖn ®Ó truyÒn dÞch tÜnh m¹ch.
 Sau 6 giê ®¸nh gi¸ l¹i trÎ, ph©n lo¹i mÊt n­íc vµ chän ph¸c
®å ®iÒu trÞ thÝch hîp.
Chó ý :
 NÕu cã thÓ, theo dâi trÎ bÖnh Ýt nhÊt 6 giê sau khi bï dÞch
®Ó ch¾c ch¾n bµ mÑ cã thÓ tiÕp tôc bï n­íc b»ng cho uèng
ORS.
C¬ së y tÕ gÇn ®ã
cã truyÒn dÞch tÜnh
m¹ch ®­îc kh«ng?
(trong vßng 30
phót) cã
ChuyÓn gÊp trÎ ®i
bÖnh viÖn ®Ó truyÒn
dÞch hoÆc ®Æt èng
th«ng d¹ dµy.
B¹n ®· ®­îc huÊn
luyÖn dïng èng
th«ng d¹ dµy ®Ó bï
n­íc ch­a?
TrÎ cã thÓ uèng
®­îc kh«ng?
 ChuyÓn ngay trÎ bÖnh tíi ®ã ®Ó truyÒn tÜnh m¹ch.
 NÕu trÎ cã thÓ uèng ®­îc, h·y ®­a cho bµ mÑ dung dÞch ORS
vµ h­íng dÉn c¸ch cho uèng trong khi chuyÓn trÎ.
 TruyÒn dÞch tÜnh m¹ch ngay. NÕu trÎ uèng ®­îc h·y cho uèng
ORS trong khi chuÈn bÞ truyÒn. TruyÒn 100 ml/kg dung dÞch
Ringer Lactat (hoÆc n­íc muèi sinh lý nÕu kh«ng cã s½n dung
dÞch Ringer Lactat). Chia sè l­îng vµ thêi gian nh­ sau:
(1)
TruyÒn thªm mét lÇn n÷a víi sè l­îng vµ thêi gian t­¬ng tù nÕu
m¹ch rÊt yÕu hoÆc kh«ng b¾t ®­îc.
 Cø 1 - 2 giê ®¸nh gi¸ l¹i trÎ. NÕu t×nh tr¹ng mÊt n­íc kh«ng
c¶i thiÖn tèt th× truyÒn nhanh h¬n.
 Khi trÎ cã thÓ uèng ®­îc, h·y cho uèng ORS (kho¶ng 5 ml/kg/
giê); th­êng sau 3 - 4 giê (trÎ <12 th¸ng) hoÆc 1 - 2 giê (trÎ
>12 th¸ng).
 Sau 6 giê (trÎ <12 th¸ng) hoÆc 3 giê (trÎ > 12 th¸ng) ®¸nh gi¸
l¹i vµ ph©n lo¹i ®é mÊt n­íc råi lùa chän ph¸c ®å thÝch hîp
(A, B hoÆc C) ®Ó ®iÒu trÞ.
Kh«ng
B¹n cã thÓ truyÒn
tÜnh m¹ch ngay
®­îc kh«ng?
cã
Tuæi (1) Lóc ®Çu truyÒn
30 ml/kg trong
Sau ®ã truyÒn
70 ml/kg trong
TrÎ <12 th¸ng 1 giê (1)
5 giê
TrÎ 12 th¸ng ®Õn
5 tuæi
30 phót (1)
2 giê 30 phót
Phác đồ C: Nhanh chóng điều trị mất nƣớc nặng
 THEO CHIỀU MŨI TÊN. NẾU TRẢ LỜI “CÓ” THÌ THEO MŨI TÊN NGANG, NẾU
“KHÔNG”, THEO MŨI TÊN XUỐNG.
BẮT ĐẦU TỪ ĐÂY
KHÔNG
 Bù nƣớc bằng ống thông dạ dày (hoặc uống) dung dịch ORS: cho 20
ml/kg/giờ trong 6 giờ (tổng cộng 120 ml/kg).
 Cứ 1 - 2 giờ đánh giá lại trẻ:
− Nếu nôn nhiều lần hoặc bụng chƣớng tăng lên, cho
dịch chảy chậm hơn.
− Nếu sau 3 giờ tình trạng mất nƣớc không cải thiện hơn, hãy chuyển
trẻ đi bệnh viện để truyền dịch tĩnh mạch.
 Sau 6 giờ đánh giá lại trẻ, phân loại mất nƣớc và chọn phác đồ điều trị
thích hợp.
CHÚ Ý:
 Nếu có thể, theo dõi trẻ bệnh ít nhất 6 giờ sau khi bù dịch
để chắc chắn bà mẹ có thể tiếp tục bù nước bằng cho uống ORS.
Cơ sở y tế gần đó
có truyền dịch tĩnh
mạch đƣợc
không? (trong vòng
30 phút) CÓ
Chuyển gấp trẻ đi
bệnh viện để truyền
dịch hoặc đặt ống
thông dạ dày.
Bạn đã đƣợc huấn
luyện dùng ống
thông dạ dày để bù
nƣớc chƣa?
Trẻ có thể uống
được không?
 Chuyển ngay trẻ bệnh tới đó để truyền tĩnh mạch.
 Nếu trẻ có thể uống đƣợc, hãy đƣa cho bà mẹ dung dịch ORS và
hƣớng dẫn cách cho uống trong khi chuyển trẻ.
 Truyền dịch tĩnh mạch ngay. Nếu trẻ uống đƣợc hãy cho uống ORS
trong khi chuẩn bị truyền. Truyền 100 ml/kg dung dịch Ringer Lactat
(hoặc nƣớc muối sinh lý nếu không có sẵn dung dịch Ringer Lactat).
Chia số lƣợng và thời gian nhƣ sau:
(1)
Truyền thêm một lần nữa với số lượng và thời gian tương tự nếu mạch
rất yếu hoặc không bắt được.
 Cứ 1 - 2 giờ đánh giá lại trẻ. Nếu tình trạng mất nƣớc không cải thiện
tốt thì truyền nhanh hơn.
 Khi trẻ có thể uống đƣợc, hãy cho uống ORS (khoảng 5 ml/kg/giờ);
thƣờng sau 3 - 4 giờ (trẻ <12 tháng) hoặc 1 - 2 giờ (trẻ >12 tháng).
 Sau 6 giờ (trẻ <12 tháng) hoặc 3 giờ (trẻ > 12 tháng) đánh giá lại và
phân loại độ mất nƣớc rồi lựa chọn phác đồ thích hợp (A, B hoặc C)
để điều trị.
KHÔNG
Bạn có thể truyền
tĩnh mạch ngay
được không?
CÓ Tuổi (1) Lúc đầu truyền 30
ml/kg trong
Sau đó truyền 70
ml/kg trong
Trẻ <12 tháng 1 giờ (1)
5 giờ
Trẻ 12 tháng đến 5
tuổi
30 phút (1)
2 giờ 30 phút
CÓ
17
KHÔNG
CÓ
KHÔNG
CHĂM SÓC TRẺ KHI KHÁM LẠI
 Nếu trẻ có vấn đề mới, đánh giá, phân loại và xử trí
nhƣ khám lần đầu
 Nếu trẻ không có vấn đề mới, xác định ô khám lại phù
hợp với phân loại khám lần đầu của trẻ
 TIÊU CHẢY KÉO DÀI
Sau 5 ngày:
Hỏi:
- Trẻ đã ngừng tiêu chảy chƣa?
- Trẻ đi ngoài phân lỏng bao nhiêu lần một ngày?
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu chƣa ngừng tiêu chảy đánh giá trẻ toàn diện. Điều trị cấp cứu sau đó
chuyển đi bệnh viện.
 Nếu đã ngừng tiêu chảy, dặn bà mẹ giữ nguyên chế độ nuôi dƣỡng theo
các hƣớng dẫn phù hợp với lứa tuổi của trẻ. Dặn bà mẹ tiếp tục cho trẻ
uống viên kẽm đến khi hết liều.
 LỲ
Sau 2 ngày:
Đánh giá về tiêu chảy theo hướng dẫn đánh giá và phân loại.
Hỏi:
- Số lần tiêu chảy có ít đi không?
- Máu trong phân có giảm không?
- Có đỡ sốt không?
- Có đỡ đau bụng không?
- Trẻ có ăn tốt hơn không?
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu trẻ bị mất nƣớc hoặc nặng hơn chuyển đi bệnh viện.
 Nếu bệnh vẫn nhƣ cũ, nhưng trẻ:
- dƣới 12 tháng hoặc
- bị mất nƣớc trong lần khám đầu tiên
hoặc
- mắc sởi trong vòng 3 tháng gần đây
 Nếu số lần tiêu chảy, máu trong phân, sốt, đau bụng và ăn
uống vẫn nhƣ cũ:
 Cho kháng sinh khác trong 5 ngày
 Dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại sau 2 ngày.
 Nếu số lần tiêu chảy giảm, máu trong phân ít đi, đỡ sốt, đỡ
đau bụng và ăn tốt hơn
 Tiếp tục dùng hết liều kháng sinh và viên kẽm
}Chuyển đi
bệnh viện
 VIÊM PHỔI
Sau 2 ngày:
Kiểm tra các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân.
Đánh giá triệu chứng ho hoặc khó thở.
Hỏi:
- Trẻ có thở chậm hơn không?
- Trẻ có đỡ sốt không?
- Trẻ có ăn tốt hơn không?
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu có rút lõm lồng ngực hoặc thở rít khi nằm yên hoặc một dấu hiệu
nguy hiểm toàn thân, cho một liều kháng sinh khác hoặc tiêm bắp 1 liều Am-
picillin phối hợp Gentamycin nếu trẻ không uống đƣợc. Sau đó chuyển GẤP đi
bệnh viện.
 Nếu nhịp thở, sốt và ăn uống không tốt hơn, chuyển đi bệnh viện.
 Nếu trẻ không thở nhanh, đỡ sốt, ăn tốt hơn, uống kháng sinh đủ liều
} Theo hƣớng dẫn
ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI
18
CHĂM SÓC TRẺ SỐT RÉT KHÁM LẠI
 Nếu trẻ có vấn đề gì mới, đánh giá toàn diện, phân loại và điều trị theo hƣớng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.
 Nếu trẻ không có vấn đề mới, xác định ô khám lại thích hợp với khám lần đầu
 SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT RÉT
Nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt:
Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI
Tìm các nguyên nhân gây sốt khác.
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc cổ
cứng, chuyển đi bệnh viện.
 Nếu kết quả xét nghiệm máu dƣơng tính hoặc nếu không có xét
nghiệm và không tìm được các nguyên nhân gây sốt khác:
- Cho uống thuốc sốt rét. Dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại sau
2 ngày nếu vẫn còn sốt.
 Nếu kết quả xét nghiệm máu âm tính hoặc không có xét nghiệm
và trẻ có các nguyên nhân gây sốt khác, điều trị các bệnh đó và
dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt.
 Nếu sốt hằng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.
 SỐT RÉT hoặc SỐT - GIỐNG SỐT RÉT
Nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt hoặc sốt lại trong vòng 14 ngày:
Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.
Lấy lam máu để tìm KST sốt rét hoặc gửi đến nơi có kính hiển vi gần nhất.
Tìm các nguyên nhân gây sốt khác.
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu trẻ có bất cứ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc cổ cứng, chuyển
đi bệnh viên.
 Nếu có kết quả xét nghiệm KST sốt rét:
- Nếu tìm thấy KST sốt rét, chuyển đi bệnh viện. Kiểm tra xem trẻ có uống
thuốc sốt rét theo lịch không. Nếu cần, cho uống 1 liều trƣớc khi chuyển.
- Nếu xét nghiệm máu không tìm thấy KST sốt rét, tìm các nguyên nhân gây
sốt khác và điều trị các bệnh đó. Đảm bảo trẻ được uống đủ liều thuốc sốt
rét đã cho từ lần khám đầu.
 Nếu chƣa có kết quả xét nghiệm KST sốt rét:
- Nếu tìm thấy các nguyên nhân gây sốt khác ngoài sốt rét, điều trị bệnh có sốt
đó. Đảm bảo trẻ được uống đủ liều thuốc sốt rét đã cho từ lần khám đầu.
- Nếu chỉ có sốt rét là nguyên nhân gây sốt, chuyển đi bệnh viện. Kiểm tra
xem trẻ có uống thuốc sốt rét theo lịch không. Nếu cần, cho uống 1 liều
trƣớc khi chuyển.
 Nếu không phải chuyển trẻ đi bệnh viện, dặn bà mẹ tiếp tục điều trị và đƣa trẻ
đến khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt.
 Nếu sốt hằng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.
19
 SỐT - KHÔNG CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT
Nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt:
Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn đánh giá và phân loại.
Tìm các nguyên nhân gây sốt khác
Điều trị
 Nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc cổ cứng,
chuyển đi bệnh viện
 Nếu trẻ có bất kỳ nguyên nhân gây sốt nào khác, điều trị bệnh đó
 Nếu sốt kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện
 Nếu không tìm đƣợc nguyên nhân gây sốt khác, dặn bà mẹ đƣa trẻ đến
khám lại nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt.
CHĂM SÓC TRẺ SỐT - CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE VÀ SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT
XUẤT HUYẾT DENGUE KHI KHÁM LẠI
 Nếu trẻ có vấn đề mới, đánh giá, phân loại và xử trí nhƣ
khám lần đầu
 Nếu trẻ không có vấn đề mới, xác định ô khám lại phù
hợp với phân loại khám lần đầu của trẻ
20
 SỐT- CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
Khám lại trẻ hằng ngày cho đến khi hết sốt hoàn toàn trong 2 ngày
(khi không còn dùng paracetamol).
Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu trẻ có các dấu hiệu: chân tay nhớp lạnh và mạch nhanh và yếu,
chuyển đi bệnh viện
 Nếu trẻ có 1 trong các dấu hiệu: li bì hoặc vật vã; chảy máu mũi hoặc
chảy máu lợi; nôn ra máu hoặc ỉa phân đen; có chấm, nốt hoặc mảng
xuất huyết dƣới da, chuyển đi bệnh viện
 Nếu trẻ có các nguyên nhân gây sốt khác, xử trí các bệnh đó.
 Nếu không tìm thấy các nguyên nhân gây sốt khác, khám lại hàng
ngày cho đến khi hết sốt trong 2 ngày liên tục (khi không còn dùng pa-
racetamol).
 Nếu sốt kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.
 SỐT- KHÔNG GIỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
Nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt:
Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.
Tìm các nguyên nhân gây sốt khác.
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu nào của HỘI CHỨNG SỐC SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE hoặc CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
NẶNG, điều trị và chuyển gấp đến bệnh viện.
 Nếu trẻ sốt cao liên tục trong 3 ngày hoặc hơn và không có các
nguyên nhân gây sốt khác, điều trị nhƣ SỐT- CÓ KHẢ NĂNG SỐT
XUẤT HUYẾT DENGUE.
 Nếu trẻ có các nguyên nhân gây sốt khác, thì phân loại SỐT-KHÔNG
GIỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, điều trị các bệnh có sốt đó.
 Nếu trẻ không có các dấu hiệu của HỘI CHỨNG SỐC SỐT XUẤT
HUYẾT DENGUE hoặc CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
NẶNG hoặc SỐT- CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE,
khuyên bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại sau 2 ngày nếu trẻ vẫn còn sốt.
 Nếu sốt kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.
21
 VIÊM TAI
Sau 5 ngày:
Đo nhiệt độ của trẻ. Nếu vẫn sốt, đánh giá trẻ toàn diện.
Đánh giá lại vấn đề tai theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu có sƣng đau sau tai, chuyển đi bệnh viện
 Viêm tai cấp: Nếu đau tai hoặc chảy nƣớc tai kéo dài, điều trị
kháng sinh thêm 5 ngày nữa. Tiếp tục làm khô tai bằng bấc sâu
kèn. Khám lại sau 5 ngày.
 Viêm tai mạn: Kiểm tra xem bà mẹ có làm khô tai và nhỏ tai
đúng cách không. Khuyến khích bà mẹ tiếp tục làm khô tai và
nhỏ tai cho trẻ.
 Nếu hết đau tai hoặc hết chảy nƣớc tai, khen bà mẹ đã điều trị
rất tốt. Nếu bà mẹ chƣa dùng hết 5 ngày kháng sinh, dặn bà mẹ
phải dùng hết liều thuốc.
 CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI HOẶC SỞI BIẾN CHỨNG MẮT
VÀ/HOẶC MIỆNG
Sau 2 ngày:
Đánh giá các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân
Đánh giá tình trạng khó thở:
- Đếm nhịp thở trong một phút
- Tìm dấu hiệu lõm lồng ngực
- Tìm và nghe tiếng thở rít khi nằm yên
Đánh giá triệu chứng tiêu chảy
Tìm dấu hiệu mờ giác mạc
Tìm dấu hiệu mắt đỏ và chảy mủ mắt
Xem vết loét miệng
Ngửi hơi ở miệng trẻ
Đánh giá vấn đề ở tai
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu có bất cứ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc thở nhanh hoặc rút lõm lồng ngực hoặc
thở rít khi nằm yên hoặc mờ giác mạc hoặc vết loét miệng sâu hoặc rộng, cho liều đầu kháng sinh
thích hợp và chuyển gấp đi bệnh viện. Nếu có mờ giác mạc hoặc chảy mủ mắt, tra thuốc mỡ mắt
tetracycline trƣớc khi chuyển
 Nếu trẻ bị tiêu chảy, điều trị trẻ theo phân loại
 Nếu trẻ có vấn đề ở tai, điều trị trẻ theo phân loại
 Nếu sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đến bệnh viện.
Nếu TRẺ CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI ở lần đầu khám lại
 Nếu có mủ chảy từ mắt, tra mỡ tetracyclin và khám lại sau 2 ngày
 Nếu loét miệng điều trị bằng xanh methylen 1% hoặc glycerin borat 3% và khám lại sau 2 ngày
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt.
Nếu NHIỄM KHUẨN MẮT ở lần khám đầu:
 Nếu còn chảy mủ mắt, đề nghị bà mẹ mô tả cách tra thuốc mỡ mắt cho trẻ. Nếu bà mẹ làm đúng
nhƣ hƣớng dẫn, chuyển trẻ đến bệnh viện. Nếu bà mẹ làm không đúng, hƣớng dẫn bà mẹ cách
làm đúng.
 Nếu hết mủ nhƣng mắt còn đỏ, tiếp tục tra thuốc mỡ mắt cho trẻ
 Nếu hết mủ, mắt hết đỏ, ngừng điều trị
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay
 Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt.
Nếu LOÉT MIỆNG ở lần khám đầu:
 Nếu vết loét nặng hơn hoặc miệng có mùi hôi, chuyển trẻ đi bệnh viện
 Nếu vết loét miệng vẫn nhƣ cũ hoặc đỡ hơn, tiếp tục điều trị bằng xanh methylen 1% hoặc
Glycerin borat 3% đủ 5 ngày
 Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay.
CHĂM SÓC TRẺ CÓ KHẢ NĂNG ĐANG
MẮC SỞI HOẶC SỞI BIẾN CHỨNG MẮT
VÀ/ HOẶC MIỆNG VÀ VIÊM TAI KHI
KHÁM LẠI
 Nếu trẻ có vấn đề gì mới, đánh giá toàn diện, phân
loại và điều trị theo hƣớng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ
PHÂN LOẠI.
 Nếu trẻ không có vấn đề mới, xác định ô khám lại
thích hợp với khám lần đầu
viªm tai
Sau 5 ngµy:
§o nhiÖt ®é cña trÎ. NÕu vÉn sèt, ®¸nh gi¸ trÎ toµn diÖn.
§¸nh gi¸ l¹i vÊn ®Ò tai theo h­íng dÉn ®¸nh gi¸ vµ ph©n lo¹i.
§iÒu trÞ:
NÕu cã s­ng ®au sau tai, ®iÒu trÞ nh­ viªm x­¬ng chòm.
Viªm tai cÊp: NÕu ®au tai hoÆc ch¶y n­íc tai kÐo dµi, ®iÒu trÞ kh¸ng
sinh thªm 5 ngµy n÷a. TiÕp tôc lµm kh« tai b»ng bÊc s©u kÌn. Kh¸m
l¹i sau 5 ngµy.
Viªm tai m¹n: KiÓm tra xem bµ mÑ cã lµm kh« tai vµ nhá ciprofloxacin
®óng c¸ch kh«ng. KhuyÕn khÝch bµ mÑ tiÕp tôc lµm kh« tai vµ nhá
ciprofloxacin cho trÎ ®Õn khi hÕt liÒu thuèc.
NÕu hÕt ®au tai hoÆc hÕt ch¶y n­íc tai, khen bµ mÑ ®· ®iÒu trÞ rÊt tèt.
NÕu bµ mÑ ch­a dïng hÕt 5 ngµy kh¸ng sinh, dÆn bµ mÑ ph¶i dïng
hÕt liÒu thuèc.
thiÕu m¸u
Sau 14 ngµy:
Cho viªn s¾t. DÆn bµ mÑ cho trÎ ®Õn kh¸m l¹i sau 14 ngµy ®Ó lÊy thªm thuèc.
TiÕp tôc uèng viªn s¾t, mçi ®ît 14 ngµy trong 2 th¸ng.
NÕu sau 2 th¸ng lßng bµn tay trÎ vÉn nhît, chuyÓn ®i bÖnh viÖn .
nhÑ c©n
Sau 30 ngµy:
C©n trÎ vµ x¸c ®Þnh xem trÎ cã cßn nhÑ c©n so víi tuæi kh«ng.
§¸nh gi¸ l¹i vÒ nu«i d­ìng trÎ. Xem c¸c c©u hái ë phÇn ®Çu cña h­íng dÉn
tham vÊn cho bµ mÑ.
§iÒu trÞ:
NÕu trÎ kh«ng cßn nhÑ c©n so víi tuæi, khen ngîi bµ mÑ vµ khuyÕn khÝch bµ
mÑ tiÕp tôc chÕ ®é nu«i d­ìng trÎ.
NÕu trÎ vÉn nhÑ c©n so víi tuæi, tham vÊn cho bµ mÑ vÒ vÊn ®Ò nu«i d­ìng ch
­a hîp lý ®· ph¸t hiÖn. §Ò nghÞ bµ mÑ cho trÎ ®Õn kh¸m l¹i sau 1 th¸ng.
Kh¸m trÎ h»ng th¸ng cho ®Õn khi trÎ ¨n tèt h¬n vµ t¨ng c©n ®Òu ®Æn hoÆc
kh«ng cßn nhÑ c©n so víi tuæi.
Trõ tr­êng hîp:
NÕu b¹n cho r»ng chÕ ®é nu«i d­ìng trÎ kh«ng ®­îc c¶i thiÖn hoÆc trÎ tiÕp tôc
sôt c©n, h·y chuyÓn trÎ ®i bÖnh viÖn.
dùa trªn lÇn kh¸m ®Çu hoÆc lÇn kh¸m nµy
nÕu trÎ cÇn ®Õn kh¸m thªm nhiÒu lÇn,
khuyªn bµ mÑ ®em trÎ ®Õn
kh¸m lÇn tiÕp theo
còng nªn khuyªn bµ mÑ
khi nµo ®­a trÎ ®Õn ngay c¬ së y tÕ.
KHÁM LẠI CHO PHÂN LOẠI BỆNH TAY CHÂN
MIỆNG, SUY DINH DƢỠNG VÀ THIẾU MÁU
 SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH
Sau 30 ngày:
Đánh giá lại cân nặng theo chiều cao/chiều dài và đo vòng cánh tay như khám lần
đầu
Đánh giá lại về nuôi dưỡng trẻ. Xem các câu hỏi ở phần đầu của hướng dẫn
THAM VẤN CHO BÀ MẸ.
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu trẻ sụt cân hoặc MUAC giảm so với lần khám đầu, chuyển trẻ đi bệnh
viện.
 Nếu trẻ vẫn suy dinh dƣỡng cấp tính, tham vấn cho bà mẹ về vấn đề
nuôi dƣỡng chƣa hợp lý đã phát hiện. Đề nghị bà mẹ cho trẻ đến khám lại
sau 1 tháng. Khám trẻ hằng tháng cho đến khi trẻ ăn tốt hơn đến khi
chiều cao/cân nặng ≥ -2SD và MUAC ≥ 125mm
 Nếu trẻ không còn suy dinh dƣỡng cấp tính, khen ngợi bà mẹ và khuyến
khích bà mẹ tiếp tục chế độ nuôi dƣỡng trẻ.
 THIẾU MÁU
Sau 14 ngày:
 Cho viên sắt. Dặn bà mẹ cho trẻ đến khám lại sau 14 ngày để lấy thêm
thuốc.
 Tiếp tục uống viên sắt, mỗi đợt 14 ngày trong 2 tháng.
 Nếu sau 2 tháng lòng bàn tay trẻ vẫn nhợt, chuyển đi bệnh viện.
DỰA TRÊN LẦN KHÁM ĐẦU HOẶC LẦN KHÁM NÀY NẾU TRẺ
CẦN ĐẾN KHÁM THÊM NHIỀU LẦN, KHUYÊN BÀ MẸ ĐEM TRẺ
ĐẾN KHÁM LẦN TIẾP THEO
 SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG
Sau 5 ngày:
Đánh giá lại toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.
Đánh giá lại cân nặng theo chiều cao/chiều dài và đo vòng cánh tay như khám
lần đầu
Kiểm tra dấu hiệu phù cả hai chân
Kiểm tra khả năng sử dụng RUTF/HEBI** đối với trẻ từ 6 tháng tuổi
Điều trị:
 Nếu trẻ bị SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG CÓ BIẾN CHỨNG, chuyển
trẻ đi bệnh viện.
 Nếu trẻ bị SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG, hƣớng dẫn bà mẹ tiếp tục
cho trẻ dùng RUTF/HEBI . Dặn bà mẹ đến khám lại sau 5 ngày
 Nếu trẻ bị SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH khuyên bà mẹ tiếp tục dùng
RUTF/HEBI, hƣớng dẫn bà mẹ cho trẻ ăn các thức ăn khác. Dặn bà mẹ đến
khám lại sau 5 ngày đến khi trẻ có chiều cao/cân nặng ≥ -2SD và MUAC ≥
125mm.
 Nếu trẻ KHÔNG SUY DINH DƢỠNG, dừng sử dụng RUTF/HEBI và hƣớng
dẫn bà mẹ cho trẻ ăn các thức ăn khác.
22
 BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 1
Khám lại trẻ hằng ngày cho đến khi hết phỏng nƣớc hoặc loét miệng
Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.
ĐIỀU TRỊ:
 Nếu trẻ có các dấu hiệu: Sốt cao liên tục hoặc run giật cơ, nhãn cầu, run
chi hoặc ngủ gà, bứt rứt hoặc yếu, liệt chi, đi loạng choạng hoặc co giật,
hôn mê hoặc mạch nhanh, yếu; da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh
hoặc khó thở, thở nhanh, Chuyển đi bệnh viện.
 Nếu không có các dấu hiệu bệnh nặng, khám lại hàng ngày cho đến khi
hết loét miệng hoặc hết phỏng nƣớc.
THAM VẤN CHO BÀ MẸ
DINH DƢỠNG
 Đánh giá chế độ nuôi dưỡng trẻ
Hỏi các câu hỏi về chế độ nuôi dƣỡng trẻ lúc bình thƣờng và lúc bị bệnh. So sánh câu trả lời của bà
mẹ với các hƣớng dẫn nuôi dƣỡng trẻ theo tuổi ở trang tiếp theo.
HỎI:
 Bình thƣờng, trẻ có đƣợc bú mẹ không?
- Mấy lần vào ban ngày?
- Mấy lần vào ban đêm?
 Bình thƣờng, trẻ có ăn thức ăn hay uống nƣớc gì khác không?
- Loại thức ăn hay nƣớc uống gì?
- Mấy lần một ngày?
- Chị cho trẻ ăn bằng gì?
 Nếu trẻ suy dinh dƣỡng cấp tính: Số lƣợng cho trẻ ăn là bao nhiêu? Trẻ có suất ăn riêng
không? Ai cho trẻ ăn và cho ăn nhƣ thế nào?
 Trong khi bị bệnh, chế độ nuôi dƣỡng trẻ có thay đổi không? Nếu có, thì thay đổi nhƣ thế nào?
23
Hướng dẫn nuôi dưỡng trẻ
Hƣớng dẫn nuôi dƣỡng trẻ TIÊU CHẢY KÉO DÀI
 Nếu trẻ vẫn còn bú mẹ, cho bú lâu hơn và nhiều hơn, cả ngày lẫn đêm.
 Nếu trẻ đang đƣợc cho ăn sữa khác:
- thay sữa đó bằng cách cho bú mẹ tăng lên hoặc
- thay thế bằng sữa đậu nành, sữa chua hoặc
- thay thế một nửa lƣợng sữa bằng các thức ăn mềm, dễ tiêu, giàu chất dinh dƣỡng.
 Nếu trẻ đƣợc cho ăn các thức ăn khác, theo bảng " Hƣớng dẫn nuôi dƣỡng trẻ".
Trẻ dƣới 6 tháng
 Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn đến 6 tháng
tuổi.
 Cho bú bất cứ lúc nào trẻ muốn, cả
ngày lẫn đêm, ít nhất 8 lần một ngày.
Từ 6 đến 12 tháng
 Cho trẻ bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn, cả ngày
lẫn đêm.
 Cho trẻ ăn các thức ăn bổ sung giàu chất dinh
dƣỡng. Thực hiện “tô màu bát bột” với đầy đủ 4
nhóm thức ăn.
Bôt đặc với:
- thịt (gà, lợn hoặc bò) hoặc cá, cua, tôm, đậu
phụ băm hoặc nghiền nhỏ hoặc trứng... VÀ
- rau xanh nghiền hoặc băm nhỏ nhƣ rau
ngót, bí ngô, cà rốt, rau cải, rau muống, bắp
cải, su hào... VÀ
- 1 thìa mỡ hoặc dầu ăn
 Cho trẻ ăn ít nhất 3/4 đến 1 bát các thức ăn này:
- 3 bữa mỗi ngày nếu còn bú mẹ
- 5 bữa mỗi ngày nếu không còn bú mẹ
 Cho trẻ ăn thêm các loại quả sẵn có tại địa
phƣơng nhƣ chuối, hồng xiêm, cam, xoài, đu
đủ, táo... sau khi ăn và xen giữa các bữa chính.
 Không cho trẻ bú chai
Từ 12 tháng đến 2 tuổi
 Tiếp tục cho trẻ bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn
 Cho trẻ ăn phối hợp các loại thức ăn sau
Cháo đặc hoặc cơm nát hoặc bún, phở, mỳ
với:
- thịt (gà, lợn hoặc bò) ninh nhừ hoặc băm
hay thái nhỏ hoặc cá, tôm hoặc trứng... VÀ
- rau xanh băm nhỏ nhƣ rau ngót, rau cải,
rau muống, bắp cải, su hào... VÀ
- 1 thìa mỡ hoặc dầu ăn.
 Cho trẻ ăn các thức ăn này 4 bữa một ngày, ít
nhất 1 - 1,5 bát một bữa
 Cho trẻ ăn thêm các loại quả sẵn có tại địa
phƣơng nhƣ chuối, hồng xiêm, cam, xoài, đu
đủ...
 Không cho trẻ bú chai
Trẻ 2 tuổi và lớn hơn
 Cho trẻ ăn 3 bữa cùng gia đình, ƣu tiên
cho trẻ thức ăn có nhiều chất dinh dƣỡng
nhƣ thịt, cá, tôm, trứng, các loại rau xanh.
 Xen giữa 3 bữa chính nên cho trẻ ăn
thêm ít nhất 2 bữa phụ bằng các loại
sữa, bánh...
 Cho trẻ ăn thêm các loại quả sẵn có ở
địa phương như đu đủ, xoài, hồng
xiêm, chuối...
Thức ăn hằng ngày cần phù hợp về thành phần và số lượng, giàu năng lượng (ví dụ bột đặc thêm dầu hoặc mỡ); Có protein từ thịt, cá, trứng hoặc các loại đậu
(như đậu xanh, đậu nành); Có các loại hoa quả và các loại rau. Dùng muối iốt hoặc nước mắm iốt để nấu thức ăn
24
 KHUYÊN BÀ MẸ KHI NÀO NÊN ĐƢA TRẺ ĐẾN
KHÁM LẠI THEO HẸN
Khuyên bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại vào thời gian sớm nhất nhƣ
đã hẹn
KHI NÀO ĐƯA TRẺ ĐẾN KHÁM LẠI
Nếu trẻ mắc
Cần đƣa trẻ
đến khám lại
SỐT - CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 1
hàng ngày
VIÊM PHỔI
LỴ
SỐT RÉT
SỐT - GIỐNG SỐT RÉT
SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT RÉT
SỐT - KHÔNG CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT
SỞI CÓ BIẾN CHỨNG Ở MẮT VÀ/HOẶC MIỆNG
CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI
SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
sau 2 ngày
TIÊU CHẢY KÉO DÀI
VIÊM TAI CẤP
VIÊM TAI MẠN
SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG KHÔNG CÓ BIẾN CHỨNG
CÁC VẤN ĐỀ NUÔI DƢỠNG CHƢA HỢP LÝ
CÁC BỆNH KHÁC, nếu không có tiến triển tốt
sau 5 ngày
THIẾU MÁU sau 14 ngày
SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH sau 30 ngày
KHI NÀO CẦN ĐƢA TRẺ ĐẾN NGAY CƠ SỞ Y TẾ
Khuyên bà mẹ đƣa trẻ đến ngay cơ sở y tế nếu trẻ có bất cứ dấu
hiệu nào dƣới đây
Bất kỳ trẻ nào bị bệnh
 Không uống đƣợc hoặc bỏ bú
 Bệnh nặng hơn
 Trẻ có sốt hoặc sốt cao
Trẻ KHÔNG VIÊM PHỔI, HO HOẶC
CẢM LẠNH
 Thở nhanh
 Khó thở
Trẻ bị TIÊU CHẢY
 Có máu trong phân
 Trẻ rất khát
Trẻ CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI
 Thở thanh
 Khó thở
 Chảy mủ mắt
 Tiêu chảy
Trẻ SỐT - CÓ KHẢ NĂNG SỐT
XUẤT HUYẾT DENGUE
 Chảy máu mũi
 Chảy máu lợi
 Ỉa phân đen
 Nôn ra máu
 Chấm, nốt hoặc mảng xuất huyết dƣới da
 Đau bụng
25
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ TRẺ BỆNH
TỪ 0 ĐẾN 2 THÁNG TUỔI
SIGNS: CLASSIFY AS: TREATMENT:
(Urgent pre-referral treatments are in bold print)
KIỂM TRA BỆNH NẶNG
KIỂM TRA VÀNG DA
CÁC DẤU HIỆU PHÂN LOẠI ĐIỀU TRỊ
(Các điều trị cấp cứu trƣớc khi chuyển đƣợc in nghiêng đậm)
Một trong các dấu hiệu sau
 Bỏ bú hoặc bú kém hoặc
 Co giật hoặc
 Thở nhanh (≥ 60 nhịp thở trong
một phút) hoặc
 Rút lõm lồng ngực nặng hoặc
 Sốt (≥ 37,50
C) hoặc
 Hạ thân nhiệt (≤ 36,5o
C) hoặc
 Chỉ cử động khi bị kích thích
hoặc không cử động một chút
nào
BỆNH NẶNG
 Cho liều kháng sinh tiêm bắp đầu tiên.
 Điều trị đề phòng hạ đường huyết.
 Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đường
đi đến bệnh viện
 Chƣa có các dấu hiệu trên
CHƢA CÓ
DẤU HIỆU
BỆNH NẶNG
 Hƣớng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà
HỎI
 Trẻ có bỏ bú
hoặc bú kém
không?
 Trẻ có co giật
không?
KHÁM:
 Đếm nhịp thở trong một phút.
Đếm lại nếu thấy nhịp thở > 60
lần một phút
 Tìm rút lõm lồng ngực nặng
 Đo nhiệt độ nách (hoặc sờ xem có sốt hoặc hạ
thân nhiệt không?)
 Quan sát cử động của trẻ. Nếu trẻ đang ngủ,
đề nghị bà mẹ đánh thức trẻ dậy.
- Trẻ có tự cử động đƣợc không?
Nếu trẻ không tự cử động được, nhẹ nhàng
kích thích trẻ.
- Trẻ chỉ cử động khi bị kích thích?
- Trẻ không cử động một chút nào?
TRẺ PHẢI
NẰM YÊN
} Phân loại
BỆNH
NẶNG
26
NHÌN, SỜ, KHÁM:
 Tìm dấu hiệu vàng da
(mắt hoặc da vàng)
 Nhìn cẳng tay, cẳn chân, lòng bàn
tay và gan bàn chân trẻ xem có
vàng không?
Phân loại
VÀNG DA
Nếu có vàng da,
HỎI:
 Vàng da bắt
đầu xuất hiện
khi nào?
 Vàng da xuất hiện trƣớc 48
giờ tuổi hoặc
 Vàng ở cẳng tay hoặc cẳng
chân hoặc lòng bàn tay hoặc
gan bàn chân ở bất cứ tuổi
nào.
VÀNG DA
NẶNG
 Điều trị đề phòng hạ đường huyết.
 Chuyển GẤP đi bệnh viện.
 Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đường
đi đến bệnh viện.
 Vàng da xuất hiện sau 48
giờ tuổi và
 Cẳng tay, cẳng chân, lòng
bàn tay và gan bàn chân
không vàng
VÀNG DA
 Hƣớng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại nhà
 Dặn bà mẹ quay lại khám ngay nếu xuất
hiện vàng da ở cẳng tay hoặc cẳng chân
hoặc lòng bàn tay hoặc gan bàn chân
 Nếu trẻ trên 14 ngày tuổi, chuyển đi bệnh
viện.
 Khám lại sau 1 ngày
 Không có các dấu hiệu trên
KHÔNG
VÀNG DA
 Hƣớng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà
KIỂM TRA NHIỄM KHUẨN TẠI CHỖ
TRẺ CÓ BỊ TIÊU CHẢY KHÔNG*?
CÁC DẤU HIỆU PHÂN LOẠI ĐIỀU TRỊ
(Các điều trị cấp cứu trƣớc khi chuyển đƣợc in nghiêng đậm)
27
NHÌN, KHÁM:
 Quan sát rốn. Xem rốn có đỏ hay chảy mủ không?
Có những quầng đỏ ở vùng quanh rốn không?
 Tìm các mụn mủ ở da. Có nhiều mụn mủ hay những mụn
mủ nhiễm khuẩn nặng không?
 Quan sát mắt xem có dử/mủ không hoặc sƣng đỏ lan
rộng không?
 Tìm các vết loét hoặc vết trắng trong miệng (nấm miệng)
Phân loại
NHIỄM
KHUẨN
TẠI CHỖ
 Tấy đỏ lan rộng vùng
quanh rốn hoặc
 Nhiều mụn mủ hoặc mụn
mủ nhiễm khuẩn nặng
trên da hoặc
 Chảy mủ mắt nhiều hoặc
mắt sƣng đỏ lan rộng
NHIỄM KHUẨN
NẶNG HOẶC
BỆNH NẶNG
 Cho liều kháng sinh tiêm bắp đầu
tiên.
 Điều trị đề phòng hạ đường huyết.
 Chuyển GẤP đi bệnh viện
 Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên
đường đi đến bệnh viện
 Rốn đỏ hoặc chảy mủ
hoặc
 Mụn mủ ở da hoặc
 Mắt có ít dử/mủ mắt và
không sƣng đỏ
 Vết loét hoặc vết trắng
trong miệng
NHIỄM KHUẨN
TẠI CHỖ
 Cho uống một kháng sinh thích hợp đối
với nhiễm khuẩn da hoặc rốn
 Hướng dẫn bà mẹ điều trị nhiễm khuẩn
tại chỗ ở nhà
 Hướng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại
nhà
 Khám lại sau 2 ngày
 Không có các dấu hiệu
trên.
CHƢA CÓ DẤU
HIỆU NHIỄM
KHUẨN
 Hƣớng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà
NẾU CÓ, KHÁM:
 Quan sát tình trạng chung của trẻ để phát hiện:
Trẻ chỉ cử động khi bị kích thích? Hoặc không cử động
một chút nào?
Vật vã kích thích?
 Tìm dấu hiệu mắt trũng
 Véo nếp da bụng
Mất rất chậm (trên 2 giây)?
Mất chậm?
Hai trong các dấu hiệu sau:
 Chỉ cử động khi kích thích
hoặc không cử động chút
nào
 Mắt trũng
 Nếp véo da mất rất chậm.
MẤT NƢỚC NẶNG
 Chuyển GẤP đi bệnh viện. Dặn bà
mẹ tiếp tục cho bú và cho uống
từng thìa ORS trên đường đi
Hai trong các dấu hiệu sau:
 Vật vã, kích thích
 Mắt trũng
 Nếu véo da mất chậm
CÓ MẤT NƢỚC
 Chuyển GẤP đi bệnh viện. Dặn bà
mẹ tiếp tục cho bú và cho uống
từng thìa ORS trên đường đi
 Không đủ các dấu hiệu để
phân loại có mất nƣớc
hoặc mất nƣớc nặng KHÔNG
MẤT NƢỚC
 Bú mẹ và uống thêm dịch (Phác đồ A)
 Hƣớng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ
tại nhà
 Khám lại sau 2 ngày
Phân loại
TÌNH
TRẠNG
MẤT
NƯỚC
(*) Trẻ nhỏ tiêu chảy khi phân trẻ khác thường, trẻ có thể đi
nhiều hơn bình thường, có nhiều nước hơn phân lỏng
Nếu không có chỉ định chuyển gấp đi bệnh viện, KIỂM TRACÁC VẤN ĐỀ VỀ NUÔI CON BẰNG SỮAMẸ VÀ NHẸ CÂN
 Bú mẹ dưới 8 lần
trong 24 giờ
Hoặc
 Dùng các thức ăn
hoặc nước uống
khác hoặc
 Ngậm bắt vú kém
Hoặc
 Bú không hiệu quả
hoặc
 Nhẹ cân so với tuổi
CÓ VẤN ĐỀ
NUÔI CON
BẰNG SỮA MẸ
HOẶC
NHẸ CÂN
 Nếu bú dưới 8 lần trong 24 giờ, hãy khuyên
bà mẹ tăng số lần cho bú. Khuyên bà mẹ
cho bú bất cứ lúc nào trẻ muốn, cả ngày và
đêm
 Nếu trẻ đang ăn uống các thức ăn hoặc
nước uống khác, tham vấn bà mẹ cho trẻ
bú nhiều hơn, giảm các thức ăn và nước
uống khác và dùng cốc.
 Nếu không được bú mẹ:
- Tham vấn nuôi con bằng sữa mẹ và
phục hồi sự tiết sữa.
- Hướng dẫn pha sữa thay thế đúng cách
và dùng cốc
 Nếu trẻ ngậm bắt vú kém hoặc bú không
hiệu quả, hƣớng dẫn tƣ thế bú
 Nếu chưa thể ngậm bắt vú tốt, hướng dẫn
bà mẹ cách vắt sữa và ăn bằng cốc hoặc
thìa
 Hƣớng dẫn bà mẹ cách cho trẻ nhẹ cân ăn
và giữ ấm tại nhà.
 Hƣớng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại
nhà.
 Khám lại sau 2 ngày nếu có vấn đề nuôi
dƣỡng chƣa hợp lý hoặc.
 Khám lại sau 14 ngày nếu nhẹ cân so với
tuổi.
 Không nhẹ cân và
không có các dấu
hiệu của nuôi dưỡng
không hợp lý
KHÔNG CÓ
VẤN ĐỀ
NUÔI CON
BẰNG SỮA MẸ
 Hƣớng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại
nhà.
 Khen ngợi bà mẹ đã nuôi dƣỡng trẻ tốt.
KHÁM:
 Xác định cân nặng theo tuổi.
HỎI:
 Trẻ có khó khăn gì trong nuôi con bằng sữa
mẹ không?
 Trẻ có đƣợc bú mẹ không? Nếu có, bao
nhiêu lần trong 24 giờ?
 Trẻ có thƣờng xuyên ăn thức ăn hoặc uống
gì khác không? Nếu có, mấy lần một ngày?
 Chị cho trẻ ăn bằng gì?
Phân loại
NUÔI CON BẰNG
SỮA MẸ
28
ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC: Đẻ non, dị tật bẩm sinh...
ĐÁNH GIÁ MỘT BỮA BÚ
Trẻ có đƣợc bú mẹ 1 giờ
trƣớc không?
 Nếu trẻ không đƣợc bú
mẹ 1 giờ trƣớc, hãy
đề nghị bà mẹ cho trẻ bú.
Quan sát trẻ bú
trong 4 phút.
 Nếu trẻ đƣợc cho bú một
giờ trƣớc, hãy hỏi
bà mẹ xem có thể chờ và
gọi bạn khi trẻ
muốn bú lại không.
 Trẻ ngậm bắt vú có tốt không?
Ngậm bắt vú kém Ngậm bắt vú tốt
ĐỂ KIỂM TRA NGẬM BẮT VÚ, HÃY TÌM
CÁC DẤU HIỆU :
- Nhìn thấy quầng vú phía trên nhiều hơn phía dưới
- Miệng mở rộng
- Môi dưới hướng ra ngoài
- Cằm chạm vào vú
(Phải có tất cả các dấu hiệu này nếu ngậm bắt vú tốt)
 Trẻ bú có hiệu quả không?
(mút chậm sâu, thỉnh thoảng nghỉ)
Bú không hiệu quả Bú có hiệu quả
KIỂM TRA TÌNH TRẠNG TIỂM CHỦNG (Trang 8)
Viêm gan B mũi 0 24 giờ sau sinh
BCG Sơ sinh
ĐIỀU TRỊ TRẺ NHỎ VÀ THAM VẤN CHO BÀ MẸ
 Cho liều kháng sinh tiêm bắp đầu tiên
Lƣu ý: Nếu thời gian chuyển viện > 2h cần cho 1 liều kháng sinh tiêm bắp trước khi chuyển đối với trẻ có phân loại BỆNH RẤT NẶNG.
Điều trị phòng hạ đường huyết
 Nếu trẻ có bú mẹ được:
Đề nghị bà mẹ cho trẻ bú
 Nếu trẻ không bú mẹ được nhưng có thể nuốt:
Vắt sữa mẹ và cho uống khoảng 20-50 ml (10ml/kg) trƣớc khi đi. Nếu không vắt đƣợc sữa mẹ, cho uống 20-50ml (10ml/kg) nƣớc đƣờng
(Cách pha nƣớc đƣờng: pha 4 thìa cà phê gạt đƣờng ( khoảng 20 gam) trong 200 ml nƣớc sạch).
29
CÂN NẶNG
AMPIXILLIN
Liều 50 mg/kg
GENTAMYCIN
Thêm 6 ml nƣớc cất vào ống 2 ml ống chứa 80mg = 8ml hoặc
3 ml vào ống 1 ml chứa 40 mg = 4 ml
được dung dịch tương đương 10mg/ml
ỐNG 1000 mg
Thêm 4,7 ml nƣớc cất = 5 ml (200 mg/ml)
< 7 ngày tuổi
Liều: 5mg/kg
> 7 ngày tuổi
Liều: 7,5 mg/kg
1 - < 1,5 kg 0,4 ml 0,6 ml 0,9ml
1,5 - < 2 kg 0,5 ml 0,9 ml 1,3 ml
2 - < 2,5 kg 0,6 ml 1,1ml 1,7 ml
2,5 - < 3 kg 0,7 ml 1,4 ml 2,0ml
3 - < 3,5 kg 0,8 ml 1,6 ml 2,4 ml
3,5 - < 4 kg 1 ml 1,9 ml 2,8 ml
4,0 - 4,5 kg 1,1 ml 2,1 ml 3,2ml
Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đường đến bệnh viện
 Để trẻ tiếp xúc da kề da với mẹ, HOẶC
 Mặc thêm quần áo, đội mũ, đi găng tay, tất cho trẻ và quấn chăn giữ ấm cho trẻ trên suốt đƣờng đi
ĐIỀU TRỊ TRẺ NHỎ VÀ THAM VẤN CHO BÀ MẸ
30
 Hướng dẫn bà mẹ điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ ở nhà
 Giải thích cách điều trị
 Quan sát bà mẹ điều trị lần đầu cho trẻ tại phòng khám
 Dặn bà mẹ đƣa trẻ đến phòng khám nếu nhiễm khuẩn nặng hơn
Điều trị các mụn mủ ở da
Bà mẹ cần thực hiện 2 lần một ngày
trong 5 ngày:
 Rửa sạch tay
 Nhẹ nhàng rửa sạch mủ và vảy
bằng nƣớc muối sinh lý
 Thấm khô bằng vải sạch
 Bôi xanh methylen 1% vào các
mụn mủ
 Rửa sạch tay.
Điều trị nhiễm trùng rốn
Bà mẹ cần thực hiện 2 lần một
ngày trong 5 ngày
 Rửa sạch tay
 Nhẹ nhàng rửa sạch mủ bằng
nƣớc muối sinh lý
 Thấm khô bằng vải sạch
 Bôi cồn iốt 2% vào rốn.
 Rửa sạch tay.
Điều trị nhiễm khuẩn mắt
Bà mẹ cần thực hiện 2 lần một
ngày trong 5 ngày
 Rửa sạch tay
 Dùng gạc sạch, nƣớc muối
sinh lý hoặc nƣớc sôi để nguội
rửa sạch mắt cho trẻ
 Tra mỡ Tetracyclin 1%
 Rửa sạch tay
 Nếu không đỡ, chuyển trẻ đi
bệnh viện
Điều trị loét hoặc vết trắng ở
miệng (Nấm miệng)
Bà mẹ cần thực hiện 2 lần một
ngày trong 5 ngày
 Rửa sạch tay
 Dùng một mảnh vải mềm và
thấm nƣớc muối sinh lý để rửa
sạch miệng
 Bôi vào vết loét glycerin borat
3%
 Rửa sạch tay.
 Cho kháng sinh đường uống thích hợp điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ
 Điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ: Cotrimoxazole (Bactrim, Biseptol) hoặc Amoxicilin
Lưu ý: Không dùng cotrimoxazole cho trẻ dưới 1 tháng tuổi bị đẻ non hoặc vàng da
AMOXICILLIN
2 lần một ngày, trong 5 ngày
COTRIMOXAZOLE
(trimethoprim + sulphamethoxazole)
2 lần một ngày, trong 5 ngày
TUỔI hoặc CÂN
NẶNG
Viên ngƣời lớn
Hàm lƣợng đơn
(80mg trimethoprim + 400mg
sulphamethoxazole)
Siro
(40 mg trimethoprim + 200mg
sulphamethoxazole)
Viên
250 mg
Siro
125 trong 5 ml
< 1 tháng (<4kg) 1,25 ml* 1/4 2,5 ml
1 - 2 tháng (4 - < 6 kg) 1/4 2,5 ml 1/2 5 ml
}Xem h­íng dÉn
tham vÊn cho bµ
ĐIỀU TRỊ TRẺ NHỎ VÀ THAM VẤN CHO BÀ MẸ
 Điều trị mất nước ở trẻ nhỏ có tiêu chảy
Hƣớng dẫn cho bà mẹ về nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà: Bú thƣờng xuyên và uống thêm dịch, hƣớng dẫn chăm sóc tại nhà
1. BÚ THƢỜNG XUYÊN VÀ UỐNG THÊM DỊCH
 DẶN BÀ MẸ:
- Cho trẻ bú thƣờng xuyên và mỗi bữa bú, cho trẻ bú lâu hơn.
- Nếu trẻ không đƣợc bú mẹ hoàn toàn, cho trẻ uống thêm dung dịch ORS, hoặc nƣớc đun sôi để nguội.
 HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CÁCH PHA VÀ CHO TRẺ UỐNG ORS
 CHỈ CHO BÀ MẸ LƢỢNG DỊCH CẦN CHO TRẺ UỐNG THÊM SO VỚI LƢỢNG DỊCH UỐNG HÀNG NGÀY:
Uống 50 ml sau mỗi lần đi phân lỏng
2. HƢỚNG DẪN CHĂM SÓC TRẺ TẠI NHÀ (Trang 32)
31
 Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ nhẹ cân tại nhà
 Cho trẻ nằm chung giƣờng với bà mẹ
 Giữ nhiệt độ phòng luôn ấm (không dƣới 250
C). Đảm bảo không có gió lùa
 Tránh tắm rửa thƣờng xuyên cho trẻ nhẹ cân. Khi tắm, cần sử dụng nƣớc sạch và ấm. Tắm trẻ trong phòng kín và ấm. Lau khô trẻ ngay sau khi tắm.
 Thay quần áo, tã lót ngay khi bị ƣớt.
 Cho tiếp xúc da kề da với mẹ càng nhiều càng tốt. Để tiếp xúc da kề da với mẹ, cần:
- Cho trẻ mặc áo hở ngực, quấn tã, đội mũ, và đi tất
- Cho trẻ tiếp xúc da kề da với mẹ bằng cách đặt trẻ vào ngực mẹ, giữa 2 bầu vú, đầu trẻ nghiêng về một phía.
- Quấn trẻ trong áo của ngƣời mẹ (có thể quấn thêm chăn ấm nếu trời lạnh)
 Khi không đƣợc tiếp xúc da kề da với mẹ, mặc quần áo đội mũ, đi tất, đi găng tay và đắp chăn cho trẻ.
 Thƣờng xuyên kiểm tra xem tay và chân trẻ có lạnh không. Nếu thấy lạnh, ủ ấm trẻ bằng cách tiếp xúc da kề da với mẹ.
 Cho trẻ bú mẹ hoặc uống sữa mẹ bằng cốc hoặc thìa nhiều bữa.
THAM VẤN CHO BÀ MẸ
 Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà
1. BÚ SỮA MẸ HOÀN TOÀN
Cho bú mẹ hoàn toàn
Bú mẹ thƣờng xuyên, bất kỳ lúc nào trẻ muốn
2. PHẢI ĐẢM BẢO TRẺ LUÔN ĐƢỢC GIỮ ẤM
Khi trời lạnh đội mũ, mặc thêm quần áo cho trẻ
3. KHÁM LẠI
Nếu trẻ có Đến khám lại trong
 VÀNG DA 1 ngày
 NHIỄM KHUẨN TẠI CHỖ
 VẤN ĐỀ NUÔI DƢỠNG
 LOÉT MIỆNG
 TIÊU CHẢY
2 ngày
 NHẸ CÂN SO VỚI TUỔI 14 ngày
Dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám ngay nếu trẻ có bất kỳ dấu
hiệu nào dƣới đây:
 Bú kém
 Giảm hoạt động
 Bệnh nặng hơn
 Có sốt
 Sờ lạnh hơn bình thƣờng
 Thở nhanh
 Khó thở
 Cẳng tay hoặc cẳng chân hoặc lòng bàn tay hoặc gan bàn
chân vàng
KHI NÀO ĐẾN KHÁM LẠI THEO HẸN
32
 Khuyên tiêm chủng cho tất cả các trẻ nhỏ theo lịch (trang 8)
KHI NÀO ĐẾN KHÁM NGAY
CHĂM SÓC TRẺ NHỎ BỊ BỆNH KHI KHÁM LẠI
 NHIỄM KHUẨN TẠI CHỖ
Sau 2 ngày:
Quan sát rốn xem còn đỏ và chảy mủ không?
Tìm các mụn mủ ở da.
Quan sát mắt xem có dử/mủ ở mắt
Điều trị:
 Nếu rốn vẫn đỏ và vẫn chảy mủ nhiều hơn, chuyển đi bệnh viện. Nếu đỡ chảy mủ và đỡ đỏ, dặn bà mẹ tiếp tục điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ ở nhà.
 Nếu mụn mủ không đỡ hoặc nặng hơn, chuyển đi bệnh viện. Nếu đỡ, dặn bà mẹ tiếp tục điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ tại nhà.
 Nếu có nhiều mủ mắt hoặc mắt sƣng đỏ lan rộng, chuyển đi bệnh viện. Nếu đỡ, dặn bà mẹ tiếp tục điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ tại nhà.
KIỂM TRA ĐỂ PHÁT HIỆN “BỆNH NẶNG” TRONG QUÁ TRÌNH THEO DÕI
HỎI:
 Trẻ có bỏ bú hoặc bú kém
không?
 Trẻ có co giật không?
KHÁM:
 Đếm nhịp thở trong một phút.
Đếm lại nếu thấy nhịp thở > 60 lần một phút
 Tìm rút lõm lồng ngực nặng
 Đo nhiệt độ
 Quan sát rốn. Xem rốn có đỏ hay chảy mủ không? Có những quầng đỏ ở vùng quanh rốn không?
 Tìm các mụn mủ ở da. Có nhiều mụn mủ hay những mụn mủ nhiễm khuẩn nặng không?
 Quan sát mắt. Xem có rỉ/mủ mắt không hoặc mắt có sƣng đỏ không? Có nhiều rỉ/mủ mắt không? Mắt có sƣng đỏ lan
rộng không?
 Quan sát cử động của trẻ. Nếu trẻ đang ngủ, đề nghị bà mẹ đánh thức trẻ dậy.
- Trẻ có tự cử động đƣợc không?
Nếu trẻ không tự cử động được, nhẹ nhàng kích thích trẻ.
- Trẻ chỉ cử động khi bị kích thích ?
- Trẻ không cử động một chút nào?
TRẺ PHẢI
NẰM YÊN
}
33
Imci 2020 phac do 0 thang den 5 tuoi

More Related Content

What's hot

VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
SoM
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
SoM
 
GIÚP SANH BẰNG DỤNG CỤ _ MỔ LẤY THAI
GIÚP SANH BẰNG DỤNG CỤ _ MỔ LẤY THAIGIÚP SANH BẰNG DỤNG CỤ _ MỔ LẤY THAI
GIÚP SANH BẰNG DỤNG CỤ _ MỔ LẤY THAI
SoM
 
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANXÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SoM
 
SỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOA
SỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOASỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOA
SỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOA
SoM
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
SoM
 

What's hot (20)

VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊVIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
VIÊM TUY CẤP _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
ĐA ỐI
ĐA ỐIĐA ỐI
ĐA ỐI
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
GÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁGÃY MẮT CÁ
GÃY MẮT CÁ
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
GIÚP SANH BẰNG DỤNG CỤ _ MỔ LẤY THAI
GIÚP SANH BẰNG DỤNG CỤ _ MỔ LẤY THAIGIÚP SANH BẰNG DỤNG CỤ _ MỔ LẤY THAI
GIÚP SANH BẰNG DỤNG CỤ _ MỔ LẤY THAI
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóaBài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
 
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruộtX-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
 
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANXÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
XÁC ĐỊNH TUỔI THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
SỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOA
SỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOASỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOA
SỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOA
 
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạn
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạnTăng acid uric máu và bệnh thận mạn
Tăng acid uric máu và bệnh thận mạn
 
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢNKHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
KHÁM TAI MŨI HỌNG CƠ BẢN
 
TỨ CHỨNG FALLOT
TỨ CHỨNG FALLOTTỨ CHỨNG FALLOT
TỨ CHỨNG FALLOT
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NON
 
VIÊM PHỔI
VIÊM PHỔIVIÊM PHỔI
VIÊM PHỔI
 
VIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxVIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docx
 
Dấu hiệu chuyển dạ
Dấu hiệu chuyển dạDấu hiệu chuyển dạ
Dấu hiệu chuyển dạ
 
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docxTHIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
THIẾU MÁU THIẾU SẮT.docx
 
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNGKHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
KHỐI U NGUYÊN BÀO NUÔI - THAI TRỨNG
 

Similar to Imci 2020 phac do 0 thang den 5 tuoi

Gyc pvi energy care revised
Gyc  pvi energy care   revisedGyc  pvi energy care   revised
Gyc pvi energy care revised
Muachung
 
Đề Cương Ôn Thi Tốt Nghiệp Nội Khoa Y6 VMU TBFTTH - Đại Học Y Khoa Vinh Tốt n...
Đề Cương Ôn Thi Tốt Nghiệp Nội Khoa Y6 VMU TBFTTH - Đại Học Y Khoa Vinh Tốt n...Đề Cương Ôn Thi Tốt Nghiệp Nội Khoa Y6 VMU TBFTTH - Đại Học Y Khoa Vinh Tốt n...
Đề Cương Ôn Thi Tốt Nghiệp Nội Khoa Y6 VMU TBFTTH - Đại Học Y Khoa Vinh Tốt n...
tbftth
 
Chẩn đoán bệnh
Chẩn đoán bệnhChẩn đoán bệnh
Chẩn đoán bệnh
Huong Vo
 
Chẩn đoán bệnh
Chẩn đoán bệnhChẩn đoán bệnh
Chẩn đoán bệnh
Huong Vo
 
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
Quoc Nguyen
 
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu
Quoc Nguyen
 
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
La Vie En Rose
 

Similar to Imci 2020 phac do 0 thang den 5 tuoi (20)

Gyc pvi energy care revised
Gyc  pvi energy care   revisedGyc  pvi energy care   revised
Gyc pvi energy care revised
 
Đề Cương Ôn Thi Tốt Nghiệp Nội Khoa Y6 VMU TBFTTH - Đại Học Y Khoa Vinh Tốt n...
Đề Cương Ôn Thi Tốt Nghiệp Nội Khoa Y6 VMU TBFTTH - Đại Học Y Khoa Vinh Tốt n...Đề Cương Ôn Thi Tốt Nghiệp Nội Khoa Y6 VMU TBFTTH - Đại Học Y Khoa Vinh Tốt n...
Đề Cương Ôn Thi Tốt Nghiệp Nội Khoa Y6 VMU TBFTTH - Đại Học Y Khoa Vinh Tốt n...
 
Chẩn đoán bệnh
Chẩn đoán bệnhChẩn đoán bệnh
Chẩn đoán bệnh
 
Chẩn đoán bệnh
Chẩn đoán bệnhChẩn đoán bệnh
Chẩn đoán bệnh
 
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
 
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu 411
 
140 loi khuyen ve kinh nguyet phu nu
140 loi khuyen ve kinh nguyet phu nu140 loi khuyen ve kinh nguyet phu nu
140 loi khuyen ve kinh nguyet phu nu
 
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu
140 van de lien quan den kinh nguyet phu nu
 
140 Vấn đề liên quan tới kinh nguyệt của phụ nữ
140 Vấn đề liên quan tới kinh nguyệt của phụ nữ140 Vấn đề liên quan tới kinh nguyệt của phụ nữ
140 Vấn đề liên quan tới kinh nguyệt của phụ nữ
 
Sách Thuốc Gia Truyền - Sức Khỏe Là Vàng
Sách Thuốc Gia Truyền - Sức Khỏe Là VàngSách Thuốc Gia Truyền - Sức Khỏe Là Vàng
Sách Thuốc Gia Truyền - Sức Khỏe Là Vàng
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Của Chức Năng Nhận Thức Sau Nhồi Máu Nã...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Của Chức Năng Nhận Thức Sau Nhồi Máu Nã...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Của Chức Năng Nhận Thức Sau Nhồi Máu Nã...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Của Chức Năng Nhận Thức Sau Nhồi Máu Nã...
 
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
Foxie revised wpath soc 7 (viet version)
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điều dưỡng Nghiên cứu tình hình mắc bệnh tiêu chả...
 
Tiêm phenol trong phục hồi chức năng bệnh nhân liệt cứng hai chi dưới
Tiêm phenol trong phục hồi chức năng bệnh nhân liệt cứng hai chi dướiTiêm phenol trong phục hồi chức năng bệnh nhân liệt cứng hai chi dưới
Tiêm phenol trong phục hồi chức năng bệnh nhân liệt cứng hai chi dưới
 
XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG THANG ĐO BIẾNG ĂN VÀO NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG BIẾNG ĂN Ở T...
XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG THANG ĐO BIẾNG ĂN VÀO NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG BIẾNG ĂN Ở T...XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG THANG ĐO BIẾNG ĂN VÀO NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG BIẾNG ĂN Ở T...
XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG THANG ĐO BIẾNG ĂN VÀO NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG BIẾNG ĂN Ở T...
 
[123doc] - xay-dung-va-ung-dung-thang-do-bieng-an-vao-nghien-cuu-thuc-trang-b...
[123doc] - xay-dung-va-ung-dung-thang-do-bieng-an-vao-nghien-cuu-thuc-trang-b...[123doc] - xay-dung-va-ung-dung-thang-do-bieng-an-vao-nghien-cuu-thuc-trang-b...
[123doc] - xay-dung-va-ung-dung-thang-do-bieng-an-vao-nghien-cuu-thuc-trang-b...
 
QA_Vietnamese.pdf
QA_Vietnamese.pdfQA_Vietnamese.pdf
QA_Vietnamese.pdf
 
BÍ QUYẾT SỐNG KHỎE VỚI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BÍ QUYẾT SỐNG KHỎE VỚI BỆNH TIỂU ĐƯỜNGBÍ QUYẾT SỐNG KHỎE VỚI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BÍ QUYẾT SỐNG KHỎE VỚI BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
 
CẨM NANG HƯỚNG DẪN TRỊ TIỂU ĐƯỜNG TOÀN TẬP - IONO VIETNAM
CẨM NANG HƯỚNG DẪN TRỊ TIỂU ĐƯỜNG TOÀN TẬP - IONO VIETNAMCẨM NANG HƯỚNG DẪN TRỊ TIỂU ĐƯỜNG TOÀN TẬP - IONO VIETNAM
CẨM NANG HƯỚNG DẪN TRỊ TIỂU ĐƯỜNG TOÀN TẬP - IONO VIETNAM
 
Luận án: Phẫu thuật giảm áp hốc mắt điều trị bệnh mắt Basedow
Luận án: Phẫu thuật giảm áp hốc mắt điều trị bệnh mắt BasedowLuận án: Phẫu thuật giảm áp hốc mắt điều trị bệnh mắt Basedow
Luận án: Phẫu thuật giảm áp hốc mắt điều trị bệnh mắt Basedow
 

Imci 2020 phac do 0 thang den 5 tuoi

  • 1. ®¸nh gi¸ vµ ph©n lo¹i trÎ bÖnh §¸nh gi¸, ph©n lo¹i vµ x¸c ®Þnh ®iÒu trÞ KiÓm tra c¸c dÊu hiÖu nguy hiÓm toµn th©n .............. 2 Sau ®ã hái vÒ c¸c triÖu chøng chÝnh: TrÎ cã ho hoÆc khã thë kh«ng?.............................2 TrÎ cã bÞ tiªu ch¶y kh«ng? ................................... 3 TrÎ cã sèt kh«ng? ................................................ 4 Ph©n lo¹i sèt cã nguy c¬ sèt rÐt.......................... 4 Ph©n lo¹i sèt kh«ng cã nguy c¬ sèt rÐt............... 4 Ph©n lo¹i sëi ...................................................... 4 Ph©n lo¹i sèt xuÊt huyÕt..................................... 5 TrÎ cã vÊn ®Ò ë tai kh«ng?................................... 5 KiÓm tra suy dinh d­ìng vµ thiÕu m¸u ....................... 6 KiÓm tra t×nh tr¹ng tiªm chñng cña trÎ ....................... 6 §¸nh gi¸ c¸c vÊn ®Ò kh¸c.......................................... 6 ®iÒu trÞ trÎ bÖnh H­íng dÉn bµ mÑ cho trÎ uèng thuèc t¹i nhµ Kh¸ng sinh ®­êng uèng ....................................... 7 Thuèc sèt rÐt uèng ............................................... 8 Vitamin A.................................................... ..........9 Viªn s¾t................................................................ 9 Mebendazole ....................................................... 9 Viªn kÏm.............................................................. 9 Salbutamol........................................................... 9 Tiªm chñng cho tÊt c¶ trÎ bÖnh theo lÞch............. 10 H­íng dÉn bµ mÑ ®iÒu trÞ nhiÔm khuÈn t¹i chç ë nhµ §iÒu trÞ nhiÔm khuÈn m¾t b»ng mì m¾t tetracyclin.............................................. 10 §iÒu trÞ viªm tai ................................................. 10 §iÒu trÞ loÐt miÖng b»ng xanh methylen 1% hoÆc glyxerin borat 3%....................................... 10 Lµm gi¶m ho b»ng c¸c thuèc an toµn................. 10 Nh÷ng thuèc chØ dïng ë c¸c c¬ së y tÕ Tiªm b¾p kh¸ng sinh ............................................11 WHO Bé Y tÕ ViÖt Nam unicef TRẺ BỆNH TỪ 0 ĐẾN 2 THÁNG TUỔI ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ Đánh giá, phân loại và xác định điều trị Kiểm tra bệnh nặng ..........................................................................26 Kiểm tra vàng da...............................................................................26 Kiểm tra nhiễm khuẩn tại chỗ............................................................27 Trẻ có bị tiêu chảy không? ................................................................27 Kiểm tra vấn đề nuôi con bằng sữa mẹ và nhẹ cân ..........................28 Đánh giá các vấn đề khác.................................................................28 Điều trị trẻ nhỏ và tham vấn cho bà mẹ Cho liều kháng sinh tiêm bắp đầu tiên ..............................................29 Điều trị phòng hạ đường huyết .........................................................29 Hƣớng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đƣờng đến bệnh viện .................29 Cho kháng sinh đƣờng uống thích hợp.............................................30 Hƣớng dẫn điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ ở nhà.................................30 Điều trị mất nước ở trẻ nhỏ bị tiêu chảy............................................31 Hƣớng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ nhẹ cân tại nhà ..................................31 Hƣớng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà............................................32 Khuyên tiêm chủng cho tất cả các trẻ nhỏ theo lịch ..........................32 Chăm sóc trẻ nhỏ bị bệnh khi khám lại Kiểm tra để phát hiện “Bệnh nặng” trong quá trình theo dõi .............33 Nhiễm khuẩn tại chỗ .........................................................................33 Vàng da.............................................................................................34 Vấn đề nuôi dƣỡng ..........................................................................34 Nhẹ cân so với tuổi ...........................................................................34 Loét miệng ........................................................................................34 BIỂU ĐỒ CÂN NẶNG THEO TUỔI TRẺ NHỎ DƢỚI 6 THÁNG ..........35 - 36 BIỂU ĐỒ CÂN NẶNG THEO CHIỀU CAO TRẺ 0 ĐẾN 2 TUỔI............37 - 38 BIỂU ĐỒ CÂN NẶNG THEO CHIỀU CAO TRẺ 2 ĐẾN 5 TUỔI............39 - 40 TRẺ BỆNH TỪ 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI HƢỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉPCÁC BỆNH THƢỜNG GẶPỞ TRẺ EM WHO BỘ Y TẾ UNICEF THÁNG 3 - 2020 ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ BỆNH Đánh giá, phân loại và xác định điều trị Kiểm tra các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân...............2 Sau đó hỏi về các triệu chứng chính: Trẻ có ho hoặc khó thở không?.......................... 2 Trẻ có bị tiêu chảy không? ................................. 3 Trẻ có sốt không?............................................... 4 Phân loại sốt có nguy cơ sốt rét ................... 4 Phân loại sốt không có nguy cơ sốt rét......... 4 Phân loại sởi................................................. 4 Phân loại sốt xuất huyết................................ 5 Trẻ có vấn đề về tai không?.................................... 5 Kiểm tra khả năng mắc bệnh tay chân miệng......... 6 Kiểm tra suy dinh dƣỡng ....................................... 7 Kiểm tra thiếu máu.................................................. 8 Kiểm tra tình trạng tiêm chủng của trẻ.................... 8 Đánh giá các vấn đề khác....................................... 8 ĐIỀU TRỊ TRẺ BỆNH Hƣớng dẫn bà mẹ cho trẻ uống thuốc tại nhà Kháng sinh đƣờng uống..................................... 9 Thuốc sốt rét uống.............................................. 10 Vitamin A............................................................ 11 Viên sắt .............................................................. 11 Mebendazole...................................................... 11 Viên kẽm ............................................................ 11 Xử trí khò khè..................................................... 11 Kiểm tra khả năng sử dụng RUTF/HEBI ............ 12 Hƣớng dẫn điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ Điều trị nhiễm khuẩn mắt ................................... 13 Điều trị viêm tai................................................... 13 Điều trị loét miệng............................................... 13 Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn................. 13 Tiêm chủng cho tất các trẻ bệnh theo lịch..……..13 ĐIỀU TRỊ TRẺ BỆNH (tiếp theo) Những thuốc chỉ dùng ở các cơ sở y tế Tiêm bắp kháng sinh...........................................14 Điều trị phòng hạ đường huyết ...........................14 Paracetamol........................................................14 Thuốc sốt rét cho sốt rét nặng ............................15 Bù thêm dịch điều trị tiêu chảy và tiếp tục cho ăn Phác đồ A: Điều trị tiêu chảy tại nhà ..................16 Phác đồ B: Điều trị có mất nƣớc ........................16 Phác đồ C: Điều trị mất nƣớc nặng ....................17 Bù dịch đối với Bệnh rất nặng có sốc hoặc Hội chứng sốc sốt xuất huyết Denue………………...17 Chăm sóc trẻ khám lại Lỵ........................................................................18 Viêm phổi............................................................18 Tiêu chảy kéo dài................................................18 Sốt rét hoặc Sốt-giống sốt rét ............................19 Sốt - Không giống sốt rét ....................................19 Sốt - Không có nguy cơ sốt rét ...........................19 Sốt - Có khả năng sốt xuất huyết Dengue ..........20 Sốt - Không giống sốt xuất huyết Dengue ..........20 Viêm tai...............................................................21 Có khả năng đang mắc sởi ................................21 Có khả năng bệnh tay chân miệng độ 1 .............22 SDD cấp tính nặng không biến chứng................22 Suy dinh dƣỡng cấp tính ....................................22 Thiếu máu...........................................................22 THAM VẤN CHO BÀ MẸ Dinh dƣỡng Đánh giá chế độ nuôi dưỡng ..............................23 Các hƣớng dẫn nuôi dƣỡng trẻ ..........................24 Khi nào đƣa trẻ đến khám Khuyên bà mẹ khi nào đƣa trẻ đến khám ……...25
  • 2. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ BỆNH 2 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI XÁC ĐỊNH ĐIỀU TRỊ HỎI BÀ MẸ LÝ DO ĐƢA TRẺ ĐẾN KHÁM Xác định xem đây là khám lần đầu hay khám lại vì lý do này. - Nếu đây là lần khám lại, sử dụng các hƣớng dẫn trong phần KHÁM LẠI. - Nếu đây là khám lần đầu, đánh giá trẻ nhƣ sau: SỬ DỤNG TẤT CẢ CÁC KHUNG TƢƠNG ỨNG VỚI CÁC TRIỆU CHỨNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CỦA TRẺ ĐỂ PHÂN LOẠI BỆNH KIỂM TRA CÁC DẤU HIỆU NGUY HIỂM TOÀN THÂN CÁC DẤU HIỆU PHÂN LOẠI ĐIỀU TRỊ (Các điều trị cấp cứu trƣớc khi chuyển viện đƣợc in nghiêng đậm)  Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào BỆNH RẤT NẶNG  Sử dụng thuốc chống co giật sẵn có nếu trẻ đang co giật  Điều trị cấp cứu trước khi chuyển viện  Điều trị phòng hạ đường huyết  Giữ ấm cho trẻ  Chuyển GẤP đi bệnh viện.* NHÌN  Trẻ có ngủ li bì hay khó đánh thức không?  Hiện tại trẻ có co giật không? HỎI  Trẻ có thể uống hoặc bú mẹ đƣợc không?  Trẻ có nôn tất cả mọi thứ không?  Trẻ có bị co giật trong đợt bệnh này không? 2 SAU ĐÓ HỎI VỀ CÁC TRIỆU CHỨNG CHÍNH Trẻ có ho hoặc khó thở không?  Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc  Thở rít khi nằm yên hoặc VIÊM PHỔI NẶNG HOẶC BỆNH RẤT NẶNG  Cho liều kháng sinh thích hợp với viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng  Chuyển GẤP đi bệnh viện.  Thở nhanh VIÊM PHỔI  Cho Amoxicillin trong 5 ngày  Nếu trẻ khò khè, sử dụng thuốc giãn phế quản dạng xịt có buồng đệm hoặc khí dung trong 2 ngày  Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn  Nếu ho trên 14 ngày hoặc khò khè tái phát, chuyển trẻ để kiểm tra lao hoặc hen phế quản hoặc ho gà  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày  Không có các dấu hiệu trên KHÔNG VIÊM PHỔI: HO HOẶC CẢM LẠNH  Nếu khò khè, sử dụng thuốc giãn phế quản dạng xịt hoặc viên trong 2 ngày  Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn  Nếu ho trên 14 ngày hoặc khò khè tái phát chuyển trẻ để kiểm tra lao hoặc hen phế quản hoặc ho gà  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 5 ngày nếu không tiến triển tốt (*) Một trẻ có bất cứ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào cần được lưu ý Cấp cứu; hoàn thành ngay việc đánh giá, và các điều trị trước khi chuyển để việc chuyển viện không bị chậm trễ Phân loại HO hoặc KHÓ THỞ NẾU CÓ, HỎI:  Trẻ ho bao nhiêu ngày? KHÁM  Đếm nhịp thở trong một phút  Tìm dấu hiệu rút lõm lồng ngực  Tìm và nghe tiếng thở rít  Tìm và nghe tiếng thở khò khè Nếu trẻ có khò khè và thở nhanh hoặc rút lõm lồng ngực: Sử dụng ngay thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh. Đếm lại nhịp thở và tìm dấu hiệu rút lõm lồng ngực trƣớc khi phân loại Dạng xịt có buồng đệm:  Xịt 2 nhát Salbutamol loại 100 mcg/nhát  Có thể lặp lại 2 – 3 lần, mỗi lần cách nhau 20 phút Dạng khí dung: Salbutamol ống 2,5 mg dạng khí dung  Trẻ 2 - < 3 tháng tuổi (< 5kg) :1/2 ống/lần.  Trẻ 3 tháng - 5 tuổi (> 5kg): 1 ống/lần LƢU Ý: Nếu trẻ khò khè nặng cần chuyển đi bệnh viện để xác định nguyên nhân như hen phế quản, viêm tiểu phế quản...để có biện pháp điều trị phù hợp 2 Nếu trẻ: Thở nhanh là Từ 2 tháng > 50 lần /1 phút đến < 12 tháng Từ 12 tháng > 40 lần /1 phút đến 5 tuổi
  • 3. Trẻ có bị tiêu chảy không? Hai trong các dấu hiệu sau  Li bì hoặc khó đánh thức  Mắt trũng  Không uống đƣợc hoặc uống kém  Nếp véo da mất rất chậm MẤT NƢỚC NẶNG  Nếu trẻ có các phân loại bệnh nặng khác: - Chuyển GẤP đi bệnh viện. Nhắc bà mẹ cho uống liên tục từng thìa ORS trên đường đi và tiếp tục cho bú  Nếu trẻ không có các phân loại bệnh nặng khác: - Bù dịch đối với mất nƣớc nặng (Phác đồ C)  Nếu trẻ 2 tuổi hoặc lớn hơn và đang có dịch tả tại địa phương, cho một liều kháng sinh tả Hai trong các dấu hiệu sau:  Vật vã, kích thích  Mắt trũng  Uống háo hức, khát  Nếp véo da mất chậm CÓ MẤT NƢỚC  Nếu trẻ có một phân loại nặng khác: - Chuyển GẤP đi bệnh viện. Nhắc bà mẹ cho uống liên tục từng thìa ORS trên đường đi và tiếp tục cho bú  Bù dịch, bổ sung kẽm và cho ăn theo phác đồ B  Không đủ các dấu hiệu để phân loại có mất nƣớc hoặc mất nƣớc nặng KHÔNG MẤT NƢỚC  Bù dịch, bổ sung kẽm và cho ăn theo phác đồ A  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 5 ngày nếu vẫn còn tiêu chảy  Có máu trong phân LỲ  Cho kháng sinh thích hợp với lỵ  Khám lại sau 2 ngày NẾU CÓ, HỎI:  Trong bao lâu?  Có máu trong phân không? KHÁM  Quan sát tình trạng chung của trẻ để phát hiện: − Li bì hoặc khó đánh thức? − Vật vã, kích thích?  Xem mắt trẻ có trũng không?  Cho trẻ uống nƣớc xem trẻ có: − Không uống đƣợc hoặc uống kém? − Uống háo hức, khát  Véo nếp da bụng − Mất rất chậm (trên 2 giây)? − Mất chậm?  Có mất nƣớc hoặc mất nƣớc nặng TIÊU CHẢY KÉO DÀI NẶNG  Điều trị mất nước trước khi chuyển trừ trƣờng hợp có phân loại nặng khác  Không mất nƣớc TIÊU CHẢY KÉO DÀI  Khuyên bà mẹ cách nuôi dƣỡng trẻ bị tiêu chảy kéo dài  Cho viên đa vi chất (bao gồm cả kẽm) trong 14 ngày  Khám lại sau 5 ngày Phân loại TIÊU CHẢY Nếu tiêu chảy 14 ngày hoặc hơn Phân loại cho tình trạng MẤT NƯỚC Nếu có máu trong phân 3
  • 4. Trẻ có bị sốt không? (sốt từ mấy hôm trƣớc hoặc đang có nhiệt độ ≥ 37,5o C (1) hoặc sờ thấy nóng) HỎI:  Sốt bao lâu rồi?  Nếu đã sốt trên 7 ngày có phải ngày nào cũng sốt không?  Trẻ có mắc sởi trong vòng 3 tháng gần đây không?  Trẻ có sốt cao liên tục dƣới 7 ngày không?  Trẻ có bị chảy máu mũi hoặc chảy máu lợi không?  Trẻ có nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen không? NẾU CÓ: Xác định nguy cơ sốt rét: Sống trong vùng sốt rét (2) hoặc đến vùng sốt rét trong 6 tháng gần đây Nếu có nguy cơ sốt rét:  Vùng sốt rét lƣu hành nặng (vùng V): Lấy lam máu hoặc làm test nhanh để xác định KST sốt rét với tất cả các trẻ  Vùng sốt rét lƣu hành (vùng III, IV): Chỉ thực hiện với những trẻ không tìm thấy nguyên nhân gây sốt KHÁM:  Tìm và khám cổ cứng  Tìm dấu hiệu chảy nƣớc mũi  Tìm nguyên nhân gây sốt khác ( 3) Tìm các dấu hiệu có khả năng mắc SỞI  Ban toàn thân và  Một trong các dấu hiệu: ho, chảy mũi, mắt đỏ  Tìm dấu hiệu chảy mủ mắt  Tìm dấu hiệu mờ giác mạc  Tìm các vết loét miệng, xem có sâu hoặc rộng không?  Trẻ có li bì hoặc vật vã không?  Bắt mạch: Mạch nhanh và yếu (4) ?  Trẻ có bị nhớp lạnh chân tay không?  Tìm các chấm, nốt hoặc mảng xuất huyết dƣới da  Tìm dấu hiệu chảy máu mũi hoặc chảy máu lợi ..................................................................................... Nếu trẻ có khả năng đang mắc sởi hoặc đã mắc sởi trong vòng 3 tháng gần đây ......................................................................................... Kiểm tra khả năng sốt xuất huyết: Phân loại SỞI Có khả năng đang mắc sởi hoặc đã mắc sởi trong vòng 3 tháng gần đây SỞI  Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc  Mờ giác mạc hoặc  Vết loét miệng sâu hoặc rộng SỞI BIẾN CHỨNG NẶNG (5)  Cho vitamin A  Cho liều kháng sinh thích hợp  Điều trị phòng hạ đường huyết  Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to ≥ 38,5o C  Chuyển GẤP đi bệnh viện.  Có mủ ở mắt hoặc  Đau, loét miệng SỞI BIẾN CHỨNG MẮT VÀ/ HOẶC MIỆNG(5)  Cho vitamin A  Nếu có mủ mắt, điều trị bằng thuốc mỡ mắt tetracyclin  Nếu đau, loét miệng, điều trị bằng xanh methylen 1% hoặc glycerin borat 3%  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày  Ban toàn thân và một trong các dấu hiệu: ho, chảy mũi, mắt đỏ CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI  Cho vitamin A  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 3 ngày  Sởi trong vòng 3 tháng gần đây ĐÃ MẮC SỞI  Cho vitamin A nếu chƣa uống trong hoặc sau khi mắc sởi CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT  Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc  Cổ cứng BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT HOẶC SỐT RÉT NẶNG  Cho liều thuốc sốt rét thích hợp  Cho liều kháng sinh thích hợp  Điều trị phòng hạ đường huyết  Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to ≥ 38,5o C  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Xét nghiệm KSTSR dƣơng tính với - P. falciparum hoặc - P. vivax hoặc - P. malariae - P. ovale - P. knowlesi SỐT RÉT  Cho thuốc sốt rét thích hợp  Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to ≥ 38,5o C  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt  Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.  Chƣa có kết quả xét nghiệm hoặc xét nghiệm KST sốt rét âm tính và  Không chảy mũi và  Không tìm đƣợc nguyên nhân gây sốt khác SỐT - GIỐNG SỐT RÉT  Cho thuốc sốt rét thích hợp  Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to ≥ 38,5o C  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt  Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.  Chƣa có kết quả xét nghiệm hoặc xét nghiệm KST sốt rét âm tính và  Có nguyên nhân gây sốt khác SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT RÉT  Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to ≥ 38,5o C  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt  Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện. KHÔNG CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT  Bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc  Cổ cứng BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT  Cho 1 liều kháng sinh thích hợp  Điều trị phòng hạ đường huyết  Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to ≥ 38,5o C  Chuyển GẤP đi bệnh viện.  Không có các dấu hiệu trên SỐT - KHÔNG CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT  Cho 1 liều Paracetamol tại phòng khám nếu to ≥ 38,5o C  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt  Nếu trẻ sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện. SỐT XUẤT HUYẾT Phân loại sốt có nguy cơ sốt rét Phân loại sốt không có nguy cơ sốt rét SỐT 4
  • 5. viªm tai cÊp (1 ) Nhiệt độ này dựa theo nhiệt độ nách. Nhiệt độ hậu môn cao hơn 0,5ºC (2 ) Vùng có nguy cơ sốt rét dựa theo hướng dẫn của Sở Y tế tỉnh (3) Không quên kiểm tra các nguyên nhân gây sốt và điều trị cho trẻ theo bệnh đó: xem bảng CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SỐT (4) Xác định trẻ có mạch nhanh khi: mạch > 160 lần trong 1 phút đối với trẻ dưới 1 tuổi và > 120 lần trong 1 phút đối với trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi (5) Các biến chứng quan trọng khác của sởi: viêm phổi, thở rít, tiêu chảy, viêm tai và suy dinh dưỡng được phân loại trong các bảng khác PHÂN LOẠI SỐT XUẤT HUYẾT CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SỐT (3)  VIÊM PHÔI NẶNG HOẶC CÓ BỆNH RẤT NẶNG  BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT HOẶC SỐT RÉT NẶNG  BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT  SỞI BIẾN CHỨNG NẶNG  HỘI CHỨNG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE  CÓ KHẨ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG  VIÊM XƢƠNG CHŨM  VIÊM PHỔI  KHÔNG VIÊM PHỔI: HO HOẶC CẢM LẠNH  LỴ  SỐT RÉT  SỞI CÓ BIẾN CHỨNG MẮT HOẶC MIỆNG  CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI  VIÊM TAI CẤP  CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY SỐT KHÁC nhƣ: viêm họng, viêm mô tế bào, áp xe, nhiễm khuẩn tiết niệu, thƣơng hàn, lao... Phân loại sốt có nguy cơ sốt xuất huyết Trẻ có vấn đề về tai không? NẾU CÓ, HỎI  Có đau tai không?  Có chảy nƣớc tai không? Nếu có, trong bao lâu? KHÁM  Tìm chảy mủ tai  Khám sƣng đau sau tai. Phân loại VẤN ĐỀ Ở TAI  Chân tay nhớp lạnh và  Mạch nhanh và yếu BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐC HOẶC HỘI CHỨNG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE  Bù dịch đối với Bệnh rất nặng có sốc hoặc Hội chứng sốc sốt xuất huyết Dengue  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Li bì hoặc vật vã hoặc  Chảy máu mũi hoặc chảy máu lợi hoặc  Nôn ra máu hoặc ỉa phân đen hoặc  Chấm, nốt hoặc mảng xuất huyết dƣới da CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Trên đường đi: cho trẻ uống ORS càng nhiều càng tốt theo khả năng của trẻ  Sốt cao liên tục dƣới 7 ngày và  Không tìm đƣợc các nguyên nhân gây sốt khác SỐT - CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE  Cho paracetamol nếu nhiệt độ ≥ 38.5o C  Tiếp tục cho trẻ ăn, uống nhiều nƣớc  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại hằng ngày cho đến khi trẻ hết sốt 2 ngày liên tục (khi không còn dùng paracetamol)  Không có các dấu hiệu trên SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt  Nếu trẻ sốt hằng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện gấp  Sƣng đau sau tai. VIÊM XƢƠNG CHŨM  Cho 1 liều đầu kháng sinh thích hợp  Cho 1 liều đầu Paracetamol để giảm đau  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Đau tai hoặc  Chảy mủ tai hoặc chảy nƣớc tai dƣới 14 ngày VIÊM TAI CẤP  Cho Amoxcillin trong 5 ngày  Cho Paracetamol để giảm đau  Làm khô tai bằng bấc sâu kèn  Khám lại sau 5 ngày  Chảy mủ tai hoặc chảy nƣớc tai 14 ngày hoặc hơn VIÊM TAI MẠN  Làm khô tai bằng bấc sâu kèn  Nhỏ tai bằng ciprofloxacin tại chỗ ít nhất 2 tuần  Khám lại sau 5 ngày  Không đau tai và  Không chảy mủ tai KHÔNG VIÊM TAI  Không điều trị gì 5
  • 6. KIỂM TRA KHẢ NĂNG MẮC BỆNH TAY CHÂN MIỆNG Tìm các dấu hiệu có khả năng mắc bệnh TAY CHÂN MIỆNG:  Trẻ có phỏng nƣớc lòng bàn tay, chân, gối, mông?  Trẻ có loét miệng: vết loét hoặc phỏng nƣớc ? Nếu có một trong các dấu hiệu trên, KHÁM:  Trẻ có sốt cao liên tục không?  Trẻ có run giật cơ, nhãn cầu, run chi không?  Trẻ có ngủ gà, bứt rứt không?  Trẻ có yếu, liệt chi, đi loạng choạng không?  Trẻ có mạch nhanh, yếu; da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh không?  Trẻ có khó thở, thở nhanh không?  Trẻ có co giật, hôn mê không? Phân loại TAY CHÂN MIỆNG Một trong các dấu hiệu sau:  Sốt cao liên tục  Run giật cơ, nhãn cầu, run chi  Ngủ gà, bứt rứt  Yếu, liệt chi, đi loạng choạng  Mạch nhanh, yếu; da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh.  Khó thở, thở nhanh  Co giật, hôn mê BỆNH TAY CHÂN MIỆNG NẶNG (ĐỘ 2, ĐỘ 3, ĐỘ 4)  Cho liều kháng sinh thích hợp  Điều trị phòng hạ đường huyết  Cho 1 liều Paracetamol nếu to ≥ 38,5o C  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Phỏng nƣớc lòng bàn tay, chân, gối, mông và/hoặc  Loét miệng BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 1  Chuyển trẻ đi bệnh viện nếu trẻ < 12 tháng tuổi hoặc có bệnh khác kèm theo  Cho Paracetamol nếu nhiệt độ ≥ 38,5o C  Tiếp tục cho trẻ ăn, uống thích hợp theo tuổi  Vệ sinh răng miệng  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại hàng ngày  Không có các dấu hiệu trên CHƢA CÓ DẤU HIỆU BỆNH TAY CHÂN MIỆNG  Không điều trị gì 6
  • 7. KIỂM TRA SUY DINH DƢỠNG KHÁM:  Tìm dấu hiệu phù cả hai bàn chân  Xác định chỉ số cân nặng/chiều cao  Đo vòng cánh tay bằng thước MUAC* (trẻ ≥ 6 tháng) Nếu trẻ có cân nặng/chiều cao <-3SD hoặc MUAC < 115 mm : PHÂN LOẠI  Phù cả hai bàn chân HOẶC  Chỉ số cân nặng/chiều cao < -3SD Hoặc MUAC <115 mm kết hợp với một trong các điều kiện sau: ─ Có phân loại bệnh nặng ─ Không có khả năng sử dụng RUTF/HEBI** ─ Có vấn đề về bú mẹ SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG CÓ BIẾN CHỨNG  Điều trị phòng hạ đường huyết  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Chỉ số cân nặng/chiều cao < -3SD Hoặc MUAC <115 mm VÀ  Có khả năng sử dụng RUTF/HEBI** SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG  Cho kháng sinh trong 5 ngày  Điều trị phục hồi dinh dưỡng bằng RUTF/HEBI**  Tham vấn chế độ ăn cho bà mẹ  Đánh giá tình trạng nhiễm lao  Khuyên bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám lại  Khám lại sau 5 ngày  Chỉ số cân nặng/ chiều cao từ-3SD đến-2SD Hoặc  MUAC từ 115 - 125 mm SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH  Đánh giá và tham vấn chế độ dinh dưỡng cho bà mẹ  Nếu có vấn đề về nuôI dƣỡng, khám lại sau 5 ngày  Đánh giá tình trạng nhiễm lao  Dặn bà mẹ khi nào nên cho trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 30 ngày  Chỉ số cân nặng/chiều cao ≥ -2SD Hoặc  MUAC từ 125 mm KHÔNG SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH  Nếu trẻ dƣới 2 tuổi, đánh giá chế độ nuôi dƣỡng trẻ và tham vấn cho bà mẹ nuôi dƣỡng trẻ theo hƣớng dẫn tham vấn cho bà mẹ.  Nếu có vấn đề nuôi dƣỡng chƣa hợp lý, khám lại sau 5 ngày  Dặn bà mẹ khi nào nên cho trẻ đến khám ngay. (*). MUAC (Mid-Upper Arm Circumference): Chu vi vòng cánh tay (**) RUTF/HEBI (Ready-to-use Therapeutic Food): Chế phẩm dinh dưỡng điều trị ăn liền dành cho đối tượng SDD nặng 7 KHẢ NĂNG SỬ DỤNG RUTF/HEBI (Thèm ăn) Cân nặng Dùng tối thiểu túi RUTF/HEBI/1 giờ Dƣới 4 kg 1/8 đến 1/4 4 – 6,9 kg 1/4 đến 1/3 7 – 9,9 kg 1/3 đến 1/2 10 – 14,9 kg 1/2 đến 3/4 15 – 29 kg 3/4 đến 1 Trên 30 kg > 1 Kiểm tra dấu hiệu bệnh nặng: ─ Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân? ─ Phân loại bệnh nặng? Nếu trẻ ≥ 6 tháng tuổi, Kiểm tra khả năng sử dụng RUTF/HEBI** ? ─ Có khả năng sử dung không? Nếu trẻ dưới 6 tháng, kiểm tra xem trẻ có vấn đề về bú mẹ không? ─ Có vấn đề về bú mẹ không?
  • 8. KIỂM TRA THIẾU MÁU KHÁM:  Tìm dấu hiệu lòng bàn tay nhợt Bàn tay có: Rất nhợt? Nhợt? KIỂM TRA TÌNH TRẠNG TIÊM CHỦNG CỦA TRẺ ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC (Tai mũi họng, răng hàm mặt, da liễu, mắt, các vấn đề về ngoại khoa…) ĐẢM BẢO NHỮNG TRẺ CÓ DẤU HIỆU NGUY HIỂM TOÀN THÂN ĐƯỢC CHUYỂN NGAY sau khi cho liều đầu kháng sinh thích hợp và các điều trị cấp cứu khác. Trừ trƣờng hợp: Bù nƣớc cho trẻ theo Phác đồ C có thể giải quyết các dấu hiệu nguy hiểm thì không phải chuyển trẻ nữa. Phân loại THIẾU MÁU  Lòng bàn tay rất nhợt THIẾU MÁU NẶNG  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Lòng bàn tay nhợt THIẾU MÁU  Cho uống: ─ Bổ sung viên sắt ( *) ─ Cho Mebendazole nếu trẻ từ 12 tháng tuổi và chƣa uống thuốc giun trong vòng 6 tháng gần đây  Khám lại sau 14 ngày  Dặn bà mẹ khi nào nên cho trẻ đi khám ngay  Không có các dấu hiệu trên KHÔNG THIẾU MÁU  Không điều trị gì LỊCH TIÊM CHỦNG Sơ sinh 2 tháng 3 tháng 4 tháng 9 - 11 tháng 18 - 24 tháng Trẻ từ 12 tháng 5 tháng BCG bOPV lần 1 bOPV lần 2 bOPV lần 3 Sởi mũi 1 DPT mũi 4 Viêm não Nhật Bản B mũi 1 Viêm não Nhật Bản B mũi 2 (Hai tuần sau mũi 1) Viêm não Nhật Bản B mũi 3 (Một năm sau mũi 2) IPV VGB mũi 0 DPT-VGB-Hib mũi 1 DPT-VGB-Hib mũi 2 DPT-VGB-Hib mũi 3 Sởi - Rubella 8 ( *) Nếu trẻ đang được điều trị SUY DINH DƯỠNG nặng bằng RUTF/HEBI, không bổ sung sắt nếu tổng lượng đã đủ
  • 9. ĐIỀU TRỊ TRẺ BỆNH TIẾN HÀNH ĐIỀU TRỊ TRẺ THEO CÁC BƢỚC ĐÃ XÁC ĐỊNH TRONG HƢỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI  Cho kháng sinh đƣờng uống thích hợp HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CHO TRẺ UỐNG THUỐC TẠI NHÀ Theo các hƣớng dẫn dƣới đây cho tất cả các loại thuốc uống tại nhà và theo các hƣớng dẫn trong bảng liều dùng cho từng loại thuốc  Xác định thuốc và liều dùng thích hợp theo cân nặng hoặc tuổi của trẻ  Giải thích cho bà mẹ lý do trẻ cần uống thuốc  Hƣớng dẫn và làm mẫu cách lƣờng liều thuốc  Đề nghị bà mẹ tự lường liều thuốc và quan sát  Đề nghị bà mẹ cho trẻ uống liều thuốc đầu tiên  Giải thích rõ cho bà mẹ cách cho trẻ uống thuốc, ghi nhãn lên túi thuốc và cho thuốc vào túi  Giải thích rằng tất cả các loại thuốc phải cho uống trọn vẹn cả đợt điều trị, ngay cả khi trẻ đã đỡ hơn  Đưa thuốc cho bà mẹ. Dặn bà mẹ để thuốc ở nơi khô ráo, an toàn và ngoài tầm tay của trẻ  Kiểm tra sự hiểu biết của bà mẹ trƣớc khi cho trẻ về nhà. CÂN NẶNG hoặc TUỔI AZITHROMYCIN viên 250 mg Uống 1 lần duy nhất (20 mg/kg/ngày) ERYTHROMYCIN viên 250 mg 3 lần 1 ngày, trong 3 ngày (50 mg/kg/ngày) 12 - 19 kg (2 tuổi - < 5 tuổi) 1 viên 1 viên/lần CÂN NẶNG hoặc TUỔI COTRIMOXAZOLE 48 mg/kg/ngày 2 lần 1 ngày, trong 5 ngày CIPROFLOXACIN 30 mg/kg/ngày 2 lần 1 ngày, trong 3 ngày Dƣới 6 tháng 1/4 viên/lần 1/4 viên/lần Từ 6 tháng đến 5 tuổi 1/2 viên/lần 1/2 viên/lần  ĐỐI VỚI TẢ: Dùng kháng sinh đã đƣợc khuyến nghị để điều trị tả tại địa phƣơng: Kháng sinh thứ nhất: AZITHROMYCIN Kháng sinh thứ hai: ERYTHROMYCIN 9  ĐỐI VỚI VIÊM PHỔI hoặc VIÊM TAI CẤP: Dùng AMOXICILIN 80mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 5 ngày CÂN NẶNG hoặc TUỔI AMOXICILLIN viên 250 mg 2 lần 1 ngày, trong 5 ngày AMOXYCILLIN xi rô 250 mg 2 lần 1 ngày, trong 5 ngày 2 tháng – < 12 tháng (4 – <10 kg) 1 viên/lần 5 ml /lần 12 tháng – < 36 tháng (10 – < 14 kg) 2 viên/lần 10 ml /lần 36 tháng - < 5 tuổi (14 - <19 kg) 3 viên/lần 15 ml /lần  ĐỐI VỚI LỴ: Dùng kháng sinh đã đƣợc khuyến nghị để điều trị lỵ tại địa phƣơng: COTRIMOXAZOL trong 5 ngày hoặc CIPROFLOXACIN trong 3 ngày
  • 10. HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CHO TRẺ UỐNG THUỐC TẠI NHÀ Theo các hƣớng dẫn ở trang 10 cho tất cả các loại thuốc uống tại nhà và theo các hƣớng dẫn trong bảng liều dùng cho từng loại thuốc.  Cho uống thuốc sốt rét theo phân loại, ký sinh trùng sốt rét và nhóm tuổi CHLOROQUIN TRONG 3 NGÀY TUỔI CHLOROQUIN Viên 250 mg (150 mg bazơ) Ngày 1 2 3 Dƣới 1 tuổi 1/2 viên 1/2 viên 1/4 viên 1-5 tuổi 1 viên 1 viên 1/2 viên Cân nặng DHA - PPQ* TRONG 3 NGÀY Ngày 2 Ngày 3 Ngày 1 < 8kg 1/2 viên 1/2 viên 1/2 viên 8 - <17 kg 1 viên 1 viên 1 viên 17 - <25 kg 1½ viên 1½ viên 1½ viên (*) DHA (Dihydroartemisinin) - PPQ (Piperaquin phosphat): biệt dƣợc là CV Artecan, Arterakine. PRIMAQUIN viên 13,2mg TUỔI P.falciparum/ P.knowles/ P.malariae điều trị 1 lần P.vivax/P.ovale điều trị 14 ngày 6 tháng - dưới 3 tuổi 1/2 viên uống 1 lần 1/4 viên/ngày x 14 ngày 3 tuổi - dưới 5 tuổi 1 viên uống 1 lần 1/2 viên/lần/ngày x 14 ngày PHÂN LOẠI DƢỚI 6 THÁNG TUỔI TỪ 6 THÁNG ĐẾN 5 TUỔI SỐT- GIỐNG SỐT RÉT DHA - PPQ * DHA - PPQ * SỐT RÉT (P.falci) DHA - PPQ * DHA - PPQ * + PRIMAQUIN HOẶC THUỐC PHỐI HỢP KHÁC SỐT RÉT (P.vivax và P. oval) CHLOROQUIN CHLOROQUIN + PRIMAQUIN SỐT RÉT (P.malariae và P. knowlesi) CHLOROQUIN CHLOROQUIN + PRIMAQUIN SỐT RÉT (nhiễm phối hợp có P. falci) DHA - PPQ * DHA - PPQ * + PRIMAQUIN HOẶC THUỐC PHỐI HỢP KHÁC 10
  • 11. 9 HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CHO TRẺ UỐNG THUỐC TẠI NHÀ  Uống Mebendazole  Cho 1 liều Mebendazole 500 mg tại phòng khám nếu:  Trẻ từ 12 tháng tuổi và  Được phân loại THIẾU MÁU và  Chƣa uống thuốc giun trong vòng 6 tháng gần đây.  Uống Vitamin A  Bổ sung Vitamin A  Bổ sung liều đầu tiên từ 6 tháng tuổi cho mọi trẻ  Bổ sung liều tiếp theo mỗi 6 tháng cho mọi trẻ  Điều trị bằng Vitamin A  Bổ sung 1 liều Vitamin A để điều trị cho trẻ có bất kỳ phân loại Sởi hoặc tiêu chảy kéo dài  Lƣu ý: Không điều trị bằng Vitamin A nếu trẻ đã đƣợc bổ sung trong tháng vừa qua hoặc đang sử dụng RUTF/HEBI để điều trị suy dinh dƣỡng nặng  Uống viên sắt  Uống mỗi ngày 1 liều trong 14 ngày.  Bổ sung kẽm  Uống mỗi ngày 1 liều trong 14 ngày  Xử trí trẻ khò khè tại nhà  Dạng xịt Salbutamol dạng xịt với buồng đệm, loại 100 mcg/lần, xịt 2 nhát/lần, mỗi 20 phút/lần x 3 lần nếu cần  Dạng khí dung Salbutamol ống 2,5 mg dạng khí dung Trẻ 2 - < 3 tháng tuổi ( < 5kg ) 1/2 ống/lần. Trẻ 3 tháng - 5 tuổi ( > 5kg ) 1 ống/lần.  Dạng viên Salbutamol CÂN NẶNG HOẶC TUỔI SẮT (tính theo mg sắt nguyên tố) 4 - < 6 kg (2 - < 4 tháng) 15mg/ngày 6 - < 10 kg (4 - < 12 tháng) 20mg/ngày 10 - 19 kg (12 tháng - < 5 tuổi) 30mg/ngày TUỔI VITAMIN A, VIÊN NANG 100.000 đv 6 - < 12 tháng 1 viên/liều 12 tháng - < 5 tuổi 2 viên/liều Tuổi KẼM (tính theo mg kẽm nguyên tố) Dƣới 6 tháng 10mg/ngày 6 tháng - < 5 tuổi 20mg/ngày 11 VIÊN SALBUTAMOL Ngày uống 3 lần CÂN NẶNG HOẶC TUỔI Viên 2 mg Viên 4 mg < 10kg ( 2- <12 tháng) 1/2 viên/lần 1/4 viên/lần 10 - 19kg ( 12 tháng - <5 tuổi) 1 viên/lần 1/2 viên/lần
  • 12. BẢNG TÍNH LIỀU SỬ DỤNG RUTF/HEBI CHO ĐIỀU TRỊ TẠI NHÀ  Các bƣớc kiểm tra khả năng sử dụng chế phẩm RUTF/HEBI nhƣ sau:  Thực hiện tại một nơi riêng biệt  Giải thích với bà mẹ về mục đích và phƣơng pháp tiến hành  Bà mẹ rửa sạch tay  Ngƣời mẹ cho trẻ ngồi trên đùi và cho trẻ sử dụng chế phẩm RUTF/ HEBI  Bà mẹ cho trẻ sử dụng chế phẩm RUTF/HEBI một cách từ tốn, liên tục, khuyến khích trẻ nhƣng không ép buộc. Thời gian thực hiện có thể kéo dài đến 1 giờ. Có thể uống nƣớc trong quá trình kiểm tra  Kết quả kiểm tra:  Có khả năng sử dụng RUTF/HEBI (Có cảm giác thèm ăn): trẻ ăn được ít nhất số lượng chế phẩm ở mức vừa/tốt  Không có khả năng sử dụng RUTF/HEBI: trẻ không ăn hết số lƣợng RUTF/HEBI ít nhất mức trung bình trong thời gian 1 giờ. 12 Cân nặng Dùng tối thiểu túi RUTF/HEBI/1 giờ Dƣới 4 kg 1/8 đến 1/4 4 – 6,9 kg 1/4 đến 1/3 7 – 9,9 kg 1/3 đến 1/2 10 – 14,9 kg 1/2 đến 3/4 15 – 29 kg 3/4 đến 1 Trên 30 kg > 1 HƢỚNG DẪN KIỂM TRA KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CHẾ PHẨM ĐIỀU TRỊ ĂN LIỀN RUTF/HEBI  Điều kiện điều trị tại nhà  Trẻ bị bệnh SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG KHÔNG CÓ BIẾN CHỨNG  Địa điểm theo dõi quản lý do trạm y tế thực hiện  Thời gian điều trị trung bình từ 6 đến 10 tuần  Điều trị các bệnh kèm theo theo Hướng dẫn xử trí  Liều lƣợng và chế phẩm:  Chế phẩm RUTF/HEBI: loại gói 92 gram/túi chứa 500 kcal  Liều lƣợng trung bình 170 kcal/kg/ngày hoặc tính theo bảng sau Cân nặng (kg) RUTF/HEBI (gram) RUTF/HEBI (Túi) Gram/ngày Gram/tuần Túi/ngày Túi/Tuần 3,0 - < 3,5 150 750 1,25 8 3,5 - < 5,0 130 900 1,5 10 5,0 - < 7,0 200 1400 2 15 7,0 - < 10 260 1800 3 20 10 - < 15 400 2800 4 30 15 - < 20 450 3200 5 35 20 - < 30 500 3500 6 40 30 - < 40 650 4500 7 50
  • 13. HƢỚNG DẪN BÀ MẸ ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN TẠI NHÀ  Giải thích cho bà mẹ cách điều trị và vì sao phải điều trị  Mô tả cách điều trị theo từng bƣớc đã đƣợc liệt kê trong các ô tƣơng ứng sau đây  Dặn bà mẹ số lần phải điều trị tại nhà  Kiểm tra sự hiểu biết của bà mẹ trƣớc khi cho trẻ về nhà  Điều trị viêm tai  Làm khô tai bằng bấc sâu kèn ít nhất mỗi ngày 3 lần  Quấn vải sạch, mềm, thấm nƣớc hoặc giấy thấm thành hình sâu kèn.  Đặt bấc sâu kèn vào tai trẻ  Khi bấc sâu kèn ƣớt thì lấy ra  Thay một bấc sâu kèn mới và làm đi làm lại cho đến khi tai khô.  Điều trị viêm tai mạn bằng ciprofloxacin nhỏ tai tại chỗ trong ít nhất 2 tuần  Mẹ rửa sạch tay  Nhỏ 2-3 giọt/lần vào tai trẻ, 2-3 lần/ngày, sau khi đã làm khô tai bằng bấc sâu kèn.  Làm giảm ho bằng các thuốc an toàn  Những thuốc an toàn nên dùng: Các chế phẩm thuốc đông y - Thuốc đông đƣợc: bổ phế, bé ho... - Thuốc nam: hoa hồng bạch, quất hấp đƣờng phèn..  Những thuốc có hại nên tránh: - Các chế phẩm kháng histamin (Phenergan, Theralene ...) - Các loại thuốc ho có opizonic, an thần, corticoid ... 13  Điều trị nhiễm khuẩn mắt bằng thuốc mỡ mắt Tetracyclin  Rửa cả 2 mắt mỗi ngày 3 lần  Mẹ rửa sạch tay  Bảo trẻ nhắm mắt lại  Dùng khăn và nƣớc sạch lau nhẹ cho hết mủ.  Sau đó tra mỡ tetracyclin vào cả hai mắt mỗi ngày 3 lần  Bảo trẻ nhìn ngƣớc lên  Tra một ít thuốc mỡ vào bên trong mi dƣới  Rửa sạch tay sau khi tra thuốc.  Tiếp tục điều trị cho đến khi mắt hết đỏ.  Không tra bất kỳ thứ gì khác vào mắt trẻ.  Điều trị loét miệng bằng xanh methylen 1% hoặc glycerin borat 3%  Điều trị loét miệng mỗi ngày 2 lần  Mẹ rửa sạch tay  Lau miệng trẻ bằng đầu ngón tay có quấn vải mềm sạch, thấm nƣớc muối sinh lý  Bôi xanh methylen 1% hoặc glycerin borat 3% vào vết loét  Rửa sạch tay. TIÊM CHỦNG CHO TẤT CẢ TRẺ THEO LỊCH nếu không thể đƣợc DẶN BÀ MẸ KHI NÀO CẦN ĐƢA TRẺ QUAY LẠI ĐỂ TIÊM
  • 14.  Uống Paracetamol đối với sốt cao (>38,5o C) hoặc đau tai Cho Paracetamol 10 - 15 mg/kg/lần, 6 giờ 1 lần cho đến khi hết sốt cao và hết đau tai.  Tiêm bắp kháng sinh ĐỐI VỚI NHỮNG TRẺ PHẢI CHUYỂN GẤP CHO CÁC PHÂN LOẠI:  VIÊM PHỔI HOẶC BỆNH RẤT NẶNG  BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT HOẶC SỐT RÉT NẶNG  BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT  SỞI BIẾN CHỨNG NẶNG  VIÊM XƢƠNG CHŨM  Tiêm bắp liều đầu 50mg/kg Ampicillin phối hợp với 7,5mg/kg Gentamicin/lần/ngày trong 5 ngày  HOẶC sử dụng dung dịch kháng sinh pha loãng nhƣ sau:  Điều trị phòng hạ đường huyết  Nếu trẻ có thể bú mẹ đƣợc  Đề nghị mẹ cho trẻ bú  Nếu trẻ không bú mẹ đƣợc nhƣng có thể nuốt đƣợc  Vắt sữa cho trẻ uống hoặc dùng các loại sữa khác  Nếu không có sữa, cho trẻ uống nƣớc đƣờng Cho trẻ uống 30 - 50 ml nƣớc đƣờng trƣớc khi chuyển Cách pha nƣớc đƣờng: hòa 4 thìa cà phê đƣờng (20g) trong 200 ml nƣớc sôi để nguội  Nếu trẻ không nuốt đƣợc và bạn đã đƣợc đào tạo cách sử dụng ống thông dạ dày:  Cho trẻ 50ml sữa hoặc nƣớc đƣờng bằng ống thông dạ dày NHỮNG THUỐC CHỈ DÙNG Ở CÁC CƠ SỞ Y TẾ  Giải thích cho bà mẹ vì sau phải dùng thuốc cho trẻ  Hãy xác định liều lƣợng cho phù hợp với cân nặng hoặc lứa tuổi của trẻ  Phải dùng bơm và kim tiêm vô trùng, liều lƣợng chính xác 14 CÂN NẶNG HOẶC TUỔI AMPICILIN Liều: 50 mg/kg/lần Ống 1000 mg Thêm 4,7 ml nƣớc cất = 5 ml (200 mg/ml) GENTAMICIN Liều: 7,5 mg/kg/lần/ngày Ống 2ml chứa 80 mg Thêm 6ml nƣớc cất = 8 ml (10mg/ml) 4 - < 6 kg (2 - < 4 tháng) 1,25 ml/lần 3,8 ml/lần 6 - < 8 kg (4 - < 9 tháng) 1,75 ml/lần 5,3 ml/lần 8 - < 10 kg (9 - < 12 tháng) 2,25 ml/lần 6,8 ml/lần 10 - <14 kg (12 tháng - < 3 tuổi) 3 ml/lần 9 ml/lần 14 - 19 kg (3 - < 5 tuổi) 4 ml/lần 12,5 ml/lần
  • 15. NHỮNG THUỐC CHỈ DÙNG Ở CÁC CƠ SỞ Y TẾ  Giải thích cho bà mẹ vì sao phải dùng thuốc cho trẻ  Hãy xác định liều lƣợng cho phù hợp với cân nặng hoặc lứa tuổi của trẻ  Phải dùng bơm và kim tiêm vô trùng, liều lƣợng chính xác ARTESUNAT TIÊM BẮP, LỌ 60 mg Lọ 60 mg pha với 1,0 ml Natri bicarbonat và 5,0 ml nƣớc muối đẳng trƣơng tạo dung dịch 10mg/1ml QUININ ( *) ( *) Dùng Quinin cho sốt rét nặng nếu không có artesunat tiêm bắp. TUỔI NGÀY TIẾP THEO NGÀY THỨ NHẤT Liều thứ nhất (liều sau khi pha) Liều giờ thứ 12 (liều sau khi pha) Liều những ngày sau (liều sau khi pha) Dƣới 1 tuổi 2 ml 2 ml 2 ml 1 đến 5 tuổi 4 ml 4 ml 4 ml TUỔI QUININ HYCHLOHYDRA 500 mg tiêm bắp Liều: 30 mg/kg/lần Dƣới 1 tuổi 1/10 ống x 3 lần/ngày 1 đến 5 tuổi 1/8 - 1/3 ống x 3 lần/ngày  Dùng Artesunat tiêm bắp (TB) hoặc quinin TB* đối với sốt rét nặng CHO TRẺ BỊ BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐT HOẶC SỐT RÉT NẶNG PHẢI CHUYỂN ĐI BỆNH VIỆN GẤP MÀ KHÔNG UỐNG ĐƢỢC THUỐC  Tiêm bắp liều đầu artesunat và chuyển gấp đi bệnh viện  Nếu không có artesunat TB, tiêm bắp quinin liều đầu và chuyển gấp đi bệnh viện  Không dùng quinin cho trẻ dƣới 4 tháng tuổi NẾU KHÔNG THỂ CHUYỂN TRẺ ĐI BỆNH VIỆN  TIêm bắp liều đầu artesunat hoặc quinin  Khi tiêm bắp quinin nên cho trẻ nằm tại chỗ 1 giờ sau khi tiêm  Nếu tiêm bắp artesunat: tiêm mũi tiếp theo sau 24 giờ, sau đó tiêm mỗi ngày 1 lần cho đến khi trẻ có thể uống artesunat thì chuyển sang thuốc uống cho đủ liều điều trị 7 ngày.  Nếu tiêm bắp quinin: tiêm mũi tiếp theo sau 8 giờ và sau đó 12 giờ một lần cho đến khi trẻ uống đƣợc thì chuyển sang thuốc uống cho đủ liều điều trị 7 ngày. Không tiêm quinin quá 1 tuần. Không dùng quinin cho trẻ dƣới 4 tháng 15
  • 16. BÙ THÊM DỊCH ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY VÀ TIẾP TỤC CHO ĂN Phác đồ A: Điều trị tiêu chảy tại nhà Hƣớng dẫn cho bà mẹ về 4 nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà: Uống thêm dịch, Bổ sung kẽm, Tiếp tục cho ăn, Khi nào đƣa trẻ đến khám ngay. 1. UỐNG THÊM DỊCH (Cho trẻ uống nhiều hơn bình thƣờng)  DẶN BÀ MẸ: - Cho trẻ bú thƣờng xuyên và mỗi bữa bú, cho trẻ bú lâu hơn. - Nếu trẻ đƣợc bú mẹ hoàn toàn, cho trẻ uống thêm ORS* hoặc nƣớc đun sôi để nguội. - Nếu trẻ không đƣợc bú mẹ hoàn toàn, cho trẻ uống thêm các loại nƣớc sau: dung dịch ORS*, nƣớc canh, nƣớc cháo, nƣớc hoa quả, nƣớc đun sôi để nguội. Cho trẻ uống ORS* tại nhà đặc biệt quan trọng khi: - Trẻ đã đƣợc điều trị theo phác đồ B hoặc C. - Nếu tiêu chảy nặng hơn mà trẻ chƣa thể đến khám lại.  HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CÁCH PHA VÀ CHO TRẺ UỐNG ORS * , PHÁT CHO BÀ MẸ 2 GÓI ORS* ĐỂ DÙNG TẠI NHÀ  CHỈ CHO BÀ MẸ LƢỢNG DỊCH CẦN CHO TRẺ UỐNG THÊM SO VỚI LƢỢNG DỊCH UỐNG HÀNG NGÀY: Dƣới 2 tuổi 50 đến 100 ml sau mỗi lần đi phân lỏng Từ 2 tuổi trở lên 100 đến 200 ml sau mỗi lần đi phân lỏng Dặn bà mẹ: - Cho trẻ uống thƣờng xuyên từng ngụm nhỏ bằng cốc hoặc thìa. - Nếu trẻ nôn, đợi 10 phút, rồi sau đó tiếp tục cho trẻ uống nhƣng chậm hơn. - Tiếp tục cho uống thêm các loại nƣớc cho đến khi ngừng tiêu chảy. 2. BỔ SUNG KẼM 3. TIẾP TỤC CHO ĂN 4. KHI NÀO ĐƢA TRẺ ĐẾN KHÁM NGAY Phác đồ B: Điều trị có mất nƣớc bằng ORS* Cho uống lƣợng ORS* đƣợc khuyến nghị trong 4 giờ tại cơ sở y tế.  XÁC ĐỊNH LƢỢNG ORS* CHO UỐNG TRONG 4 GIỜ ĐẦU (1) Chỉ dùng tuổi của trẻ khi bạn không biết cân nặng. Số lượng ORS* ước tính (ml) cần dùng được tính bằng cân nặng của trẻ (kg) nhân 75.  Cho trẻ uống thêm ORS*, nếu trẻ đòi uống nhiều hơn số lƣợng chỉ dẫn  Đối với những trẻ dưới 6 tháng không được bú mẹ, nên cho thêm 100 - 200 ml nƣớc sôi để nguội trong thời gian này. (Nếu sử dụng ORS* nồng độ thẩm thấu thấp thì không cần cho uống thêm nước sôi để nguội)  CHỈ CHO BÀ MẸ CÁCH CHO TRẺ UỐNG ORS*  Cho trẻ uống thƣờng xuyên từng ngụm nhỏ bằng cốc hoặc thìa.  Nếu trẻ nôn, chờ 10 phút. Sau đó tiếp tục cho trẻ uống chậm hơn.  Tiếp tục cho trẻ bú mẹ bất cứ khi nào trẻ muốn.  SAU 4 GIỜ  Đánh giá lại và phân loại tình trạng mất nước của trẻ.  Lựa chọn phác đồ thích hợp để tiếp tục điều trị.  Bắt đầu cho trẻ ăn.  NẾU BÀ MẸ PHẢI VỀ NHÀ TRƢỚC KHI KẾT THÚC ĐIỀU TRỊ:  Chỉ cho bà mẹ cách pha ORS* tại nhà.  Chỉ cho bà mẹ lƣợng ORS* cần cho trẻ uống để hoàn tất 4 giờ điều trị tại nhà.  Đưa cho bà mẹ số gói ORS* để hoàn tất việc bù nước. Cũng nên phát thêm cho bà mẹ 2 gói ORS* theo phác đồ A.  Giải thích cho bà mẹ 4 nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà: 1. UỐNG THÊM DỊCH 2. BỔ SUNG KẼM 3. TIẾP TỤC CHO ĂN 4. KHI NÀO ĐƢA TRẺ ĐẾN KHÁM NGAY CÂN NẶNG < 6 kg 6 - < 10 kg 10 - <12 kg 12 - 19 kg Tuổi (1) Dƣới 4 tháng 4 - < 12 tháng 12 tháng đến < 2 tuổi 2 đến dƣới 5 tuổi Số ml 200 - 400 400 - 700 700 - 900 900 - 1400 16 }Xem hƣớng dẫn THAM VẤN CHO BÀ MẸ (*) Khuyến khích sử dụng ORS độ thẩm thấu thấp nếu sẵn có ở cơ sở y tế địa phƣơng }Xem huớng dẫn THAM VẤN CHO BÀ MẸ
  • 17. (*) Khuyến khích sử dụng ORS độ thẩm thấu thấp nếu sẵn có ở cơ sở y tế địa phương BÙ DỊCH CHO TIÊU CHẢY MẤT NƢỚC NẶNG VÀ BỆNH RẤT NẶNG CÓ SỐC HOẶC HỘI CHỨNG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE  Bù dịch đối với hội chứng sốc sốt xuất huyết Dengue  THEO CHIỀU MŨI TÊN, NẾU TRẢ LỜI "CÓ" THEO MŨI TÊN NGANG, NẾU "KHÔNG" THEO MŨI TÊN XUỐNG BẮT ĐẦU TỪ ĐÂY  kh«ng  Chuyển gấp đi bệnh viện  Cho uống ORS theo khả năng của trẻ trên đƣờng đi.  Bắt đầu truyền dịch ngay lập tức. Nếu trẻ uống đƣợc, cho uống từng ngụm ORS* trong khi truyền.  Truyền Ringer Lactat 15-20 ml/kg trong 1 giờ (nếu không có sẵn có thể truyền dung dịch muối sinh lý) tại cơ sở y tế.  Chuyển gấp đi bệnh viện. Cho uống ORS* theo khả năng của trẻ trên đƣờng đi. Bạn có thể truyền tĩnh mạch ngay được không? cã Ph¸c ®å C: Nhanh chãng ®iÒu trÞ mÊt n­íc nÆng  Theo chiÒu mòi tªn. NÕu tr¶ lêi “cã” th× theo mòi tªn ngang, NÕu “kh«ng”, theo mòi tªn xuèng. b¾t ®Çu tõ ®©y kh«ng  Bï n­íc b»ng èng th«ng d¹ dµy (hoÆc uèng) dung dÞch ORS: cho 20 ml/kg/giê trong 6 giê (tæng céng 120 ml/kg).  Cø 1 - 2 giê ®¸nh gi¸ l¹i trÎ: - NÕu n«n nhiÒu lÇn hoÆc bông ch­íng t¨ng lªn, cho dÞch ch¶y chËm h¬n. - NÕu sau 3 giê t×nh tr¹ng mÊt n­íc kh«ng c¶i thiÖn h¬n, h·y chuyÓn trÎ ®i bÖnh viÖn ®Ó truyÒn dÞch tÜnh m¹ch.  Sau 6 giê ®¸nh gi¸ l¹i trÎ, ph©n lo¹i mÊt n­íc vµ chän ph¸c ®å ®iÒu trÞ thÝch hîp. Chó ý :  NÕu cã thÓ, theo dâi trÎ bÖnh Ýt nhÊt 6 giê sau khi bï dÞch ®Ó ch¾c ch¾n bµ mÑ cã thÓ tiÕp tôc bï n­íc b»ng cho uèng ORS. C¬ së y tÕ gÇn ®ã cã truyÒn dÞch tÜnh m¹ch ®­îc kh«ng? (trong vßng 30 phót) cã ChuyÓn gÊp trÎ ®i bÖnh viÖn ®Ó truyÒn dÞch hoÆc ®Æt èng th«ng d¹ dµy. B¹n ®· ®­îc huÊn luyÖn dïng èng th«ng d¹ dµy ®Ó bï n­íc ch­a? TrÎ cã thÓ uèng ®­îc kh«ng?  ChuyÓn ngay trÎ bÖnh tíi ®ã ®Ó truyÒn tÜnh m¹ch.  NÕu trÎ cã thÓ uèng ®­îc, h·y ®­a cho bµ mÑ dung dÞch ORS vµ h­íng dÉn c¸ch cho uèng trong khi chuyÓn trÎ.  TruyÒn dÞch tÜnh m¹ch ngay. NÕu trÎ uèng ®­îc h·y cho uèng ORS trong khi chuÈn bÞ truyÒn. TruyÒn 100 ml/kg dung dÞch Ringer Lactat (hoÆc n­íc muèi sinh lý nÕu kh«ng cã s½n dung dÞch Ringer Lactat). Chia sè l­îng vµ thêi gian nh­ sau: (1) TruyÒn thªm mét lÇn n÷a víi sè l­îng vµ thêi gian t­¬ng tù nÕu m¹ch rÊt yÕu hoÆc kh«ng b¾t ®­îc.  Cø 1 - 2 giê ®¸nh gi¸ l¹i trÎ. NÕu t×nh tr¹ng mÊt n­íc kh«ng c¶i thiÖn tèt th× truyÒn nhanh h¬n.  Khi trÎ cã thÓ uèng ®­îc, h·y cho uèng ORS (kho¶ng 5 ml/kg/ giê); th­êng sau 3 - 4 giê (trÎ <12 th¸ng) hoÆc 1 - 2 giê (trÎ >12 th¸ng).  Sau 6 giê (trÎ <12 th¸ng) hoÆc 3 giê (trÎ > 12 th¸ng) ®¸nh gi¸ l¹i vµ ph©n lo¹i ®é mÊt n­íc råi lùa chän ph¸c ®å thÝch hîp (A, B hoÆc C) ®Ó ®iÒu trÞ. Kh«ng B¹n cã thÓ truyÒn tÜnh m¹ch ngay ®­îc kh«ng? cã Tuæi (1) Lóc ®Çu truyÒn 30 ml/kg trong Sau ®ã truyÒn 70 ml/kg trong TrÎ <12 th¸ng 1 giê (1) 5 giê TrÎ 12 th¸ng ®Õn 5 tuæi 30 phót (1) 2 giê 30 phót Phác đồ C: Nhanh chóng điều trị mất nƣớc nặng  THEO CHIỀU MŨI TÊN. NẾU TRẢ LỜI “CÓ” THÌ THEO MŨI TÊN NGANG, NẾU “KHÔNG”, THEO MŨI TÊN XUỐNG. BẮT ĐẦU TỪ ĐÂY KHÔNG  Bù nƣớc bằng ống thông dạ dày (hoặc uống) dung dịch ORS: cho 20 ml/kg/giờ trong 6 giờ (tổng cộng 120 ml/kg).  Cứ 1 - 2 giờ đánh giá lại trẻ: − Nếu nôn nhiều lần hoặc bụng chƣớng tăng lên, cho dịch chảy chậm hơn. − Nếu sau 3 giờ tình trạng mất nƣớc không cải thiện hơn, hãy chuyển trẻ đi bệnh viện để truyền dịch tĩnh mạch.  Sau 6 giờ đánh giá lại trẻ, phân loại mất nƣớc và chọn phác đồ điều trị thích hợp. CHÚ Ý:  Nếu có thể, theo dõi trẻ bệnh ít nhất 6 giờ sau khi bù dịch để chắc chắn bà mẹ có thể tiếp tục bù nước bằng cho uống ORS. Cơ sở y tế gần đó có truyền dịch tĩnh mạch đƣợc không? (trong vòng 30 phút) CÓ Chuyển gấp trẻ đi bệnh viện để truyền dịch hoặc đặt ống thông dạ dày. Bạn đã đƣợc huấn luyện dùng ống thông dạ dày để bù nƣớc chƣa? Trẻ có thể uống được không?  Chuyển ngay trẻ bệnh tới đó để truyền tĩnh mạch.  Nếu trẻ có thể uống đƣợc, hãy đƣa cho bà mẹ dung dịch ORS và hƣớng dẫn cách cho uống trong khi chuyển trẻ.  Truyền dịch tĩnh mạch ngay. Nếu trẻ uống đƣợc hãy cho uống ORS trong khi chuẩn bị truyền. Truyền 100 ml/kg dung dịch Ringer Lactat (hoặc nƣớc muối sinh lý nếu không có sẵn dung dịch Ringer Lactat). Chia số lƣợng và thời gian nhƣ sau: (1) Truyền thêm một lần nữa với số lượng và thời gian tương tự nếu mạch rất yếu hoặc không bắt được.  Cứ 1 - 2 giờ đánh giá lại trẻ. Nếu tình trạng mất nƣớc không cải thiện tốt thì truyền nhanh hơn.  Khi trẻ có thể uống đƣợc, hãy cho uống ORS (khoảng 5 ml/kg/giờ); thƣờng sau 3 - 4 giờ (trẻ <12 tháng) hoặc 1 - 2 giờ (trẻ >12 tháng).  Sau 6 giờ (trẻ <12 tháng) hoặc 3 giờ (trẻ > 12 tháng) đánh giá lại và phân loại độ mất nƣớc rồi lựa chọn phác đồ thích hợp (A, B hoặc C) để điều trị. KHÔNG Bạn có thể truyền tĩnh mạch ngay được không? CÓ Tuổi (1) Lúc đầu truyền 30 ml/kg trong Sau đó truyền 70 ml/kg trong Trẻ <12 tháng 1 giờ (1) 5 giờ Trẻ 12 tháng đến 5 tuổi 30 phút (1) 2 giờ 30 phút CÓ 17 KHÔNG CÓ KHÔNG
  • 18. CHĂM SÓC TRẺ KHI KHÁM LẠI  Nếu trẻ có vấn đề mới, đánh giá, phân loại và xử trí nhƣ khám lần đầu  Nếu trẻ không có vấn đề mới, xác định ô khám lại phù hợp với phân loại khám lần đầu của trẻ  TIÊU CHẢY KÉO DÀI Sau 5 ngày: Hỏi: - Trẻ đã ngừng tiêu chảy chƣa? - Trẻ đi ngoài phân lỏng bao nhiêu lần một ngày? ĐIỀU TRỊ:  Nếu chƣa ngừng tiêu chảy đánh giá trẻ toàn diện. Điều trị cấp cứu sau đó chuyển đi bệnh viện.  Nếu đã ngừng tiêu chảy, dặn bà mẹ giữ nguyên chế độ nuôi dƣỡng theo các hƣớng dẫn phù hợp với lứa tuổi của trẻ. Dặn bà mẹ tiếp tục cho trẻ uống viên kẽm đến khi hết liều.  LỲ Sau 2 ngày: Đánh giá về tiêu chảy theo hướng dẫn đánh giá và phân loại. Hỏi: - Số lần tiêu chảy có ít đi không? - Máu trong phân có giảm không? - Có đỡ sốt không? - Có đỡ đau bụng không? - Trẻ có ăn tốt hơn không? ĐIỀU TRỊ:  Nếu trẻ bị mất nƣớc hoặc nặng hơn chuyển đi bệnh viện.  Nếu bệnh vẫn nhƣ cũ, nhưng trẻ: - dƣới 12 tháng hoặc - bị mất nƣớc trong lần khám đầu tiên hoặc - mắc sởi trong vòng 3 tháng gần đây  Nếu số lần tiêu chảy, máu trong phân, sốt, đau bụng và ăn uống vẫn nhƣ cũ:  Cho kháng sinh khác trong 5 ngày  Dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại sau 2 ngày.  Nếu số lần tiêu chảy giảm, máu trong phân ít đi, đỡ sốt, đỡ đau bụng và ăn tốt hơn  Tiếp tục dùng hết liều kháng sinh và viên kẽm }Chuyển đi bệnh viện  VIÊM PHỔI Sau 2 ngày: Kiểm tra các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân. Đánh giá triệu chứng ho hoặc khó thở. Hỏi: - Trẻ có thở chậm hơn không? - Trẻ có đỡ sốt không? - Trẻ có ăn tốt hơn không? ĐIỀU TRỊ:  Nếu có rút lõm lồng ngực hoặc thở rít khi nằm yên hoặc một dấu hiệu nguy hiểm toàn thân, cho một liều kháng sinh khác hoặc tiêm bắp 1 liều Am- picillin phối hợp Gentamycin nếu trẻ không uống đƣợc. Sau đó chuyển GẤP đi bệnh viện.  Nếu nhịp thở, sốt và ăn uống không tốt hơn, chuyển đi bệnh viện.  Nếu trẻ không thở nhanh, đỡ sốt, ăn tốt hơn, uống kháng sinh đủ liều } Theo hƣớng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI 18
  • 19. CHĂM SÓC TRẺ SỐT RÉT KHÁM LẠI  Nếu trẻ có vấn đề gì mới, đánh giá toàn diện, phân loại và điều trị theo hƣớng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.  Nếu trẻ không có vấn đề mới, xác định ô khám lại thích hợp với khám lần đầu  SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT RÉT Nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt: Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI Tìm các nguyên nhân gây sốt khác. ĐIỀU TRỊ:  Nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc cổ cứng, chuyển đi bệnh viện.  Nếu kết quả xét nghiệm máu dƣơng tính hoặc nếu không có xét nghiệm và không tìm được các nguyên nhân gây sốt khác: - Cho uống thuốc sốt rét. Dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt.  Nếu kết quả xét nghiệm máu âm tính hoặc không có xét nghiệm và trẻ có các nguyên nhân gây sốt khác, điều trị các bệnh đó và dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt.  Nếu sốt hằng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.  SỐT RÉT hoặc SỐT - GIỐNG SỐT RÉT Nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt hoặc sốt lại trong vòng 14 ngày: Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI. Lấy lam máu để tìm KST sốt rét hoặc gửi đến nơi có kính hiển vi gần nhất. Tìm các nguyên nhân gây sốt khác. ĐIỀU TRỊ:  Nếu trẻ có bất cứ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc cổ cứng, chuyển đi bệnh viên.  Nếu có kết quả xét nghiệm KST sốt rét: - Nếu tìm thấy KST sốt rét, chuyển đi bệnh viện. Kiểm tra xem trẻ có uống thuốc sốt rét theo lịch không. Nếu cần, cho uống 1 liều trƣớc khi chuyển. - Nếu xét nghiệm máu không tìm thấy KST sốt rét, tìm các nguyên nhân gây sốt khác và điều trị các bệnh đó. Đảm bảo trẻ được uống đủ liều thuốc sốt rét đã cho từ lần khám đầu.  Nếu chƣa có kết quả xét nghiệm KST sốt rét: - Nếu tìm thấy các nguyên nhân gây sốt khác ngoài sốt rét, điều trị bệnh có sốt đó. Đảm bảo trẻ được uống đủ liều thuốc sốt rét đã cho từ lần khám đầu. - Nếu chỉ có sốt rét là nguyên nhân gây sốt, chuyển đi bệnh viện. Kiểm tra xem trẻ có uống thuốc sốt rét theo lịch không. Nếu cần, cho uống 1 liều trƣớc khi chuyển.  Nếu không phải chuyển trẻ đi bệnh viện, dặn bà mẹ tiếp tục điều trị và đƣa trẻ đến khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt.  Nếu sốt hằng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện. 19  SỐT - KHÔNG CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT Nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt: Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn đánh giá và phân loại. Tìm các nguyên nhân gây sốt khác Điều trị  Nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc cổ cứng, chuyển đi bệnh viện  Nếu trẻ có bất kỳ nguyên nhân gây sốt nào khác, điều trị bệnh đó  Nếu sốt kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện  Nếu không tìm đƣợc nguyên nhân gây sốt khác, dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt.
  • 20. CHĂM SÓC TRẺ SỐT - CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE VÀ SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE KHI KHÁM LẠI  Nếu trẻ có vấn đề mới, đánh giá, phân loại và xử trí nhƣ khám lần đầu  Nếu trẻ không có vấn đề mới, xác định ô khám lại phù hợp với phân loại khám lần đầu của trẻ 20  SỐT- CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Khám lại trẻ hằng ngày cho đến khi hết sốt hoàn toàn trong 2 ngày (khi không còn dùng paracetamol). Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI. ĐIỀU TRỊ:  Nếu trẻ có các dấu hiệu: chân tay nhớp lạnh và mạch nhanh và yếu, chuyển đi bệnh viện  Nếu trẻ có 1 trong các dấu hiệu: li bì hoặc vật vã; chảy máu mũi hoặc chảy máu lợi; nôn ra máu hoặc ỉa phân đen; có chấm, nốt hoặc mảng xuất huyết dƣới da, chuyển đi bệnh viện  Nếu trẻ có các nguyên nhân gây sốt khác, xử trí các bệnh đó.  Nếu không tìm thấy các nguyên nhân gây sốt khác, khám lại hàng ngày cho đến khi hết sốt trong 2 ngày liên tục (khi không còn dùng pa- racetamol).  Nếu sốt kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.  SỐT- KHÔNG GIỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE Nếu sau 2 ngày vẫn còn sốt: Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI. Tìm các nguyên nhân gây sốt khác. ĐIỀU TRỊ:  Nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu nào của HỘI CHỨNG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE hoặc CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG, điều trị và chuyển gấp đến bệnh viện.  Nếu trẻ sốt cao liên tục trong 3 ngày hoặc hơn và không có các nguyên nhân gây sốt khác, điều trị nhƣ SỐT- CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE.  Nếu trẻ có các nguyên nhân gây sốt khác, thì phân loại SỐT-KHÔNG GIỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, điều trị các bệnh có sốt đó.  Nếu trẻ không có các dấu hiệu của HỘI CHỨNG SỐC SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE hoặc CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE NẶNG hoặc SỐT- CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, khuyên bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại sau 2 ngày nếu trẻ vẫn còn sốt.  Nếu sốt kéo dài trên 7 ngày, chuyển đi bệnh viện.
  • 21. 21  VIÊM TAI Sau 5 ngày: Đo nhiệt độ của trẻ. Nếu vẫn sốt, đánh giá trẻ toàn diện. Đánh giá lại vấn đề tai theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI. ĐIỀU TRỊ:  Nếu có sƣng đau sau tai, chuyển đi bệnh viện  Viêm tai cấp: Nếu đau tai hoặc chảy nƣớc tai kéo dài, điều trị kháng sinh thêm 5 ngày nữa. Tiếp tục làm khô tai bằng bấc sâu kèn. Khám lại sau 5 ngày.  Viêm tai mạn: Kiểm tra xem bà mẹ có làm khô tai và nhỏ tai đúng cách không. Khuyến khích bà mẹ tiếp tục làm khô tai và nhỏ tai cho trẻ.  Nếu hết đau tai hoặc hết chảy nƣớc tai, khen bà mẹ đã điều trị rất tốt. Nếu bà mẹ chƣa dùng hết 5 ngày kháng sinh, dặn bà mẹ phải dùng hết liều thuốc.  CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI HOẶC SỞI BIẾN CHỨNG MẮT VÀ/HOẶC MIỆNG Sau 2 ngày: Đánh giá các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân Đánh giá tình trạng khó thở: - Đếm nhịp thở trong một phút - Tìm dấu hiệu lõm lồng ngực - Tìm và nghe tiếng thở rít khi nằm yên Đánh giá triệu chứng tiêu chảy Tìm dấu hiệu mờ giác mạc Tìm dấu hiệu mắt đỏ và chảy mủ mắt Xem vết loét miệng Ngửi hơi ở miệng trẻ Đánh giá vấn đề ở tai ĐIỀU TRỊ:  Nếu có bất cứ dấu hiệu nguy hiểm toàn thân nào hoặc thở nhanh hoặc rút lõm lồng ngực hoặc thở rít khi nằm yên hoặc mờ giác mạc hoặc vết loét miệng sâu hoặc rộng, cho liều đầu kháng sinh thích hợp và chuyển gấp đi bệnh viện. Nếu có mờ giác mạc hoặc chảy mủ mắt, tra thuốc mỡ mắt tetracycline trƣớc khi chuyển  Nếu trẻ bị tiêu chảy, điều trị trẻ theo phân loại  Nếu trẻ có vấn đề ở tai, điều trị trẻ theo phân loại  Nếu sốt hàng ngày, kéo dài trên 7 ngày, chuyển đến bệnh viện. Nếu TRẺ CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI ở lần đầu khám lại  Nếu có mủ chảy từ mắt, tra mỡ tetracyclin và khám lại sau 2 ngày  Nếu loét miệng điều trị bằng xanh methylen 1% hoặc glycerin borat 3% và khám lại sau 2 ngày  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt. Nếu NHIỄM KHUẨN MẮT ở lần khám đầu:  Nếu còn chảy mủ mắt, đề nghị bà mẹ mô tả cách tra thuốc mỡ mắt cho trẻ. Nếu bà mẹ làm đúng nhƣ hƣớng dẫn, chuyển trẻ đến bệnh viện. Nếu bà mẹ làm không đúng, hƣớng dẫn bà mẹ cách làm đúng.  Nếu hết mủ nhƣng mắt còn đỏ, tiếp tục tra thuốc mỡ mắt cho trẻ  Nếu hết mủ, mắt hết đỏ, ngừng điều trị  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay  Khám lại sau 2 ngày nếu vẫn còn sốt. Nếu LOÉT MIỆNG ở lần khám đầu:  Nếu vết loét nặng hơn hoặc miệng có mùi hôi, chuyển trẻ đi bệnh viện  Nếu vết loét miệng vẫn nhƣ cũ hoặc đỡ hơn, tiếp tục điều trị bằng xanh methylen 1% hoặc Glycerin borat 3% đủ 5 ngày  Dặn bà mẹ khi nào cần đƣa trẻ đến khám ngay. CHĂM SÓC TRẺ CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI HOẶC SỞI BIẾN CHỨNG MẮT VÀ/ HOẶC MIỆNG VÀ VIÊM TAI KHI KHÁM LẠI  Nếu trẻ có vấn đề gì mới, đánh giá toàn diện, phân loại và điều trị theo hƣớng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI.  Nếu trẻ không có vấn đề mới, xác định ô khám lại thích hợp với khám lần đầu
  • 22. viªm tai Sau 5 ngµy: §o nhiÖt ®é cña trÎ. NÕu vÉn sèt, ®¸nh gi¸ trÎ toµn diÖn. §¸nh gi¸ l¹i vÊn ®Ò tai theo h­íng dÉn ®¸nh gi¸ vµ ph©n lo¹i. §iÒu trÞ: NÕu cã s­ng ®au sau tai, ®iÒu trÞ nh­ viªm x­¬ng chòm. Viªm tai cÊp: NÕu ®au tai hoÆc ch¶y n­íc tai kÐo dµi, ®iÒu trÞ kh¸ng sinh thªm 5 ngµy n÷a. TiÕp tôc lµm kh« tai b»ng bÊc s©u kÌn. Kh¸m l¹i sau 5 ngµy. Viªm tai m¹n: KiÓm tra xem bµ mÑ cã lµm kh« tai vµ nhá ciprofloxacin ®óng c¸ch kh«ng. KhuyÕn khÝch bµ mÑ tiÕp tôc lµm kh« tai vµ nhá ciprofloxacin cho trÎ ®Õn khi hÕt liÒu thuèc. NÕu hÕt ®au tai hoÆc hÕt ch¶y n­íc tai, khen bµ mÑ ®· ®iÒu trÞ rÊt tèt. NÕu bµ mÑ ch­a dïng hÕt 5 ngµy kh¸ng sinh, dÆn bµ mÑ ph¶i dïng hÕt liÒu thuèc. thiÕu m¸u Sau 14 ngµy: Cho viªn s¾t. DÆn bµ mÑ cho trÎ ®Õn kh¸m l¹i sau 14 ngµy ®Ó lÊy thªm thuèc. TiÕp tôc uèng viªn s¾t, mçi ®ît 14 ngµy trong 2 th¸ng. NÕu sau 2 th¸ng lßng bµn tay trÎ vÉn nhît, chuyÓn ®i bÖnh viÖn . nhÑ c©n Sau 30 ngµy: C©n trÎ vµ x¸c ®Þnh xem trÎ cã cßn nhÑ c©n so víi tuæi kh«ng. §¸nh gi¸ l¹i vÒ nu«i d­ìng trÎ. Xem c¸c c©u hái ë phÇn ®Çu cña h­íng dÉn tham vÊn cho bµ mÑ. §iÒu trÞ: NÕu trÎ kh«ng cßn nhÑ c©n so víi tuæi, khen ngîi bµ mÑ vµ khuyÕn khÝch bµ mÑ tiÕp tôc chÕ ®é nu«i d­ìng trÎ. NÕu trÎ vÉn nhÑ c©n so víi tuæi, tham vÊn cho bµ mÑ vÒ vÊn ®Ò nu«i d­ìng ch ­a hîp lý ®· ph¸t hiÖn. §Ò nghÞ bµ mÑ cho trÎ ®Õn kh¸m l¹i sau 1 th¸ng. Kh¸m trÎ h»ng th¸ng cho ®Õn khi trÎ ¨n tèt h¬n vµ t¨ng c©n ®Òu ®Æn hoÆc kh«ng cßn nhÑ c©n so víi tuæi. Trõ tr­êng hîp: NÕu b¹n cho r»ng chÕ ®é nu«i d­ìng trÎ kh«ng ®­îc c¶i thiÖn hoÆc trÎ tiÕp tôc sôt c©n, h·y chuyÓn trÎ ®i bÖnh viÖn. dùa trªn lÇn kh¸m ®Çu hoÆc lÇn kh¸m nµy nÕu trÎ cÇn ®Õn kh¸m thªm nhiÒu lÇn, khuyªn bµ mÑ ®em trÎ ®Õn kh¸m lÇn tiÕp theo còng nªn khuyªn bµ mÑ khi nµo ®­a trÎ ®Õn ngay c¬ së y tÕ. KHÁM LẠI CHO PHÂN LOẠI BỆNH TAY CHÂN MIỆNG, SUY DINH DƢỠNG VÀ THIẾU MÁU  SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH Sau 30 ngày: Đánh giá lại cân nặng theo chiều cao/chiều dài và đo vòng cánh tay như khám lần đầu Đánh giá lại về nuôi dưỡng trẻ. Xem các câu hỏi ở phần đầu của hướng dẫn THAM VẤN CHO BÀ MẸ. ĐIỀU TRỊ:  Nếu trẻ sụt cân hoặc MUAC giảm so với lần khám đầu, chuyển trẻ đi bệnh viện.  Nếu trẻ vẫn suy dinh dƣỡng cấp tính, tham vấn cho bà mẹ về vấn đề nuôi dƣỡng chƣa hợp lý đã phát hiện. Đề nghị bà mẹ cho trẻ đến khám lại sau 1 tháng. Khám trẻ hằng tháng cho đến khi trẻ ăn tốt hơn đến khi chiều cao/cân nặng ≥ -2SD và MUAC ≥ 125mm  Nếu trẻ không còn suy dinh dƣỡng cấp tính, khen ngợi bà mẹ và khuyến khích bà mẹ tiếp tục chế độ nuôi dƣỡng trẻ.  THIẾU MÁU Sau 14 ngày:  Cho viên sắt. Dặn bà mẹ cho trẻ đến khám lại sau 14 ngày để lấy thêm thuốc.  Tiếp tục uống viên sắt, mỗi đợt 14 ngày trong 2 tháng.  Nếu sau 2 tháng lòng bàn tay trẻ vẫn nhợt, chuyển đi bệnh viện. DỰA TRÊN LẦN KHÁM ĐẦU HOẶC LẦN KHÁM NÀY NẾU TRẺ CẦN ĐẾN KHÁM THÊM NHIỀU LẦN, KHUYÊN BÀ MẸ ĐEM TRẺ ĐẾN KHÁM LẦN TIẾP THEO  SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG Sau 5 ngày: Đánh giá lại toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI. Đánh giá lại cân nặng theo chiều cao/chiều dài và đo vòng cánh tay như khám lần đầu Kiểm tra dấu hiệu phù cả hai chân Kiểm tra khả năng sử dụng RUTF/HEBI** đối với trẻ từ 6 tháng tuổi Điều trị:  Nếu trẻ bị SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG CÓ BIẾN CHỨNG, chuyển trẻ đi bệnh viện.  Nếu trẻ bị SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG, hƣớng dẫn bà mẹ tiếp tục cho trẻ dùng RUTF/HEBI . Dặn bà mẹ đến khám lại sau 5 ngày  Nếu trẻ bị SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH khuyên bà mẹ tiếp tục dùng RUTF/HEBI, hƣớng dẫn bà mẹ cho trẻ ăn các thức ăn khác. Dặn bà mẹ đến khám lại sau 5 ngày đến khi trẻ có chiều cao/cân nặng ≥ -2SD và MUAC ≥ 125mm.  Nếu trẻ KHÔNG SUY DINH DƢỠNG, dừng sử dụng RUTF/HEBI và hƣớng dẫn bà mẹ cho trẻ ăn các thức ăn khác. 22  BỆNH TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 1 Khám lại trẻ hằng ngày cho đến khi hết phỏng nƣớc hoặc loét miệng Đánh giá lại trẻ toàn diện theo hướng dẫn ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI. ĐIỀU TRỊ:  Nếu trẻ có các dấu hiệu: Sốt cao liên tục hoặc run giật cơ, nhãn cầu, run chi hoặc ngủ gà, bứt rứt hoặc yếu, liệt chi, đi loạng choạng hoặc co giật, hôn mê hoặc mạch nhanh, yếu; da nổi vân tím, vã mồ hôi, tay chân lạnh hoặc khó thở, thở nhanh, Chuyển đi bệnh viện.  Nếu không có các dấu hiệu bệnh nặng, khám lại hàng ngày cho đến khi hết loét miệng hoặc hết phỏng nƣớc.
  • 23. THAM VẤN CHO BÀ MẸ DINH DƢỠNG  Đánh giá chế độ nuôi dưỡng trẻ Hỏi các câu hỏi về chế độ nuôi dƣỡng trẻ lúc bình thƣờng và lúc bị bệnh. So sánh câu trả lời của bà mẹ với các hƣớng dẫn nuôi dƣỡng trẻ theo tuổi ở trang tiếp theo. HỎI:  Bình thƣờng, trẻ có đƣợc bú mẹ không? - Mấy lần vào ban ngày? - Mấy lần vào ban đêm?  Bình thƣờng, trẻ có ăn thức ăn hay uống nƣớc gì khác không? - Loại thức ăn hay nƣớc uống gì? - Mấy lần một ngày? - Chị cho trẻ ăn bằng gì?  Nếu trẻ suy dinh dƣỡng cấp tính: Số lƣợng cho trẻ ăn là bao nhiêu? Trẻ có suất ăn riêng không? Ai cho trẻ ăn và cho ăn nhƣ thế nào?  Trong khi bị bệnh, chế độ nuôi dƣỡng trẻ có thay đổi không? Nếu có, thì thay đổi nhƣ thế nào? 23
  • 24. Hướng dẫn nuôi dưỡng trẻ Hƣớng dẫn nuôi dƣỡng trẻ TIÊU CHẢY KÉO DÀI  Nếu trẻ vẫn còn bú mẹ, cho bú lâu hơn và nhiều hơn, cả ngày lẫn đêm.  Nếu trẻ đang đƣợc cho ăn sữa khác: - thay sữa đó bằng cách cho bú mẹ tăng lên hoặc - thay thế bằng sữa đậu nành, sữa chua hoặc - thay thế một nửa lƣợng sữa bằng các thức ăn mềm, dễ tiêu, giàu chất dinh dƣỡng.  Nếu trẻ đƣợc cho ăn các thức ăn khác, theo bảng " Hƣớng dẫn nuôi dƣỡng trẻ". Trẻ dƣới 6 tháng  Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn đến 6 tháng tuổi.  Cho bú bất cứ lúc nào trẻ muốn, cả ngày lẫn đêm, ít nhất 8 lần một ngày. Từ 6 đến 12 tháng  Cho trẻ bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn, cả ngày lẫn đêm.  Cho trẻ ăn các thức ăn bổ sung giàu chất dinh dƣỡng. Thực hiện “tô màu bát bột” với đầy đủ 4 nhóm thức ăn. Bôt đặc với: - thịt (gà, lợn hoặc bò) hoặc cá, cua, tôm, đậu phụ băm hoặc nghiền nhỏ hoặc trứng... VÀ - rau xanh nghiền hoặc băm nhỏ nhƣ rau ngót, bí ngô, cà rốt, rau cải, rau muống, bắp cải, su hào... VÀ - 1 thìa mỡ hoặc dầu ăn  Cho trẻ ăn ít nhất 3/4 đến 1 bát các thức ăn này: - 3 bữa mỗi ngày nếu còn bú mẹ - 5 bữa mỗi ngày nếu không còn bú mẹ  Cho trẻ ăn thêm các loại quả sẵn có tại địa phƣơng nhƣ chuối, hồng xiêm, cam, xoài, đu đủ, táo... sau khi ăn và xen giữa các bữa chính.  Không cho trẻ bú chai Từ 12 tháng đến 2 tuổi  Tiếp tục cho trẻ bú mẹ bất cứ lúc nào trẻ muốn  Cho trẻ ăn phối hợp các loại thức ăn sau Cháo đặc hoặc cơm nát hoặc bún, phở, mỳ với: - thịt (gà, lợn hoặc bò) ninh nhừ hoặc băm hay thái nhỏ hoặc cá, tôm hoặc trứng... VÀ - rau xanh băm nhỏ nhƣ rau ngót, rau cải, rau muống, bắp cải, su hào... VÀ - 1 thìa mỡ hoặc dầu ăn.  Cho trẻ ăn các thức ăn này 4 bữa một ngày, ít nhất 1 - 1,5 bát một bữa  Cho trẻ ăn thêm các loại quả sẵn có tại địa phƣơng nhƣ chuối, hồng xiêm, cam, xoài, đu đủ...  Không cho trẻ bú chai Trẻ 2 tuổi và lớn hơn  Cho trẻ ăn 3 bữa cùng gia đình, ƣu tiên cho trẻ thức ăn có nhiều chất dinh dƣỡng nhƣ thịt, cá, tôm, trứng, các loại rau xanh.  Xen giữa 3 bữa chính nên cho trẻ ăn thêm ít nhất 2 bữa phụ bằng các loại sữa, bánh...  Cho trẻ ăn thêm các loại quả sẵn có ở địa phương như đu đủ, xoài, hồng xiêm, chuối... Thức ăn hằng ngày cần phù hợp về thành phần và số lượng, giàu năng lượng (ví dụ bột đặc thêm dầu hoặc mỡ); Có protein từ thịt, cá, trứng hoặc các loại đậu (như đậu xanh, đậu nành); Có các loại hoa quả và các loại rau. Dùng muối iốt hoặc nước mắm iốt để nấu thức ăn 24
  • 25.  KHUYÊN BÀ MẸ KHI NÀO NÊN ĐƢA TRẺ ĐẾN KHÁM LẠI THEO HẸN Khuyên bà mẹ đƣa trẻ đến khám lại vào thời gian sớm nhất nhƣ đã hẹn KHI NÀO ĐƯA TRẺ ĐẾN KHÁM LẠI Nếu trẻ mắc Cần đƣa trẻ đến khám lại SỐT - CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE TAY CHÂN MIỆNG ĐỘ 1 hàng ngày VIÊM PHỔI LỴ SỐT RÉT SỐT - GIỐNG SỐT RÉT SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT RÉT SỐT - KHÔNG CÓ NGUY CƠ SỐT RÉT SỞI CÓ BIẾN CHỨNG Ở MẮT VÀ/HOẶC MIỆNG CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI SỐT - KHÔNG GIỐNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE sau 2 ngày TIÊU CHẢY KÉO DÀI VIÊM TAI CẤP VIÊM TAI MẠN SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH NẶNG KHÔNG CÓ BIẾN CHỨNG CÁC VẤN ĐỀ NUÔI DƢỠNG CHƢA HỢP LÝ CÁC BỆNH KHÁC, nếu không có tiến triển tốt sau 5 ngày THIẾU MÁU sau 14 ngày SUY DINH DƢỠNG CẤP TÍNH sau 30 ngày KHI NÀO CẦN ĐƢA TRẺ ĐẾN NGAY CƠ SỞ Y TẾ Khuyên bà mẹ đƣa trẻ đến ngay cơ sở y tế nếu trẻ có bất cứ dấu hiệu nào dƣới đây Bất kỳ trẻ nào bị bệnh  Không uống đƣợc hoặc bỏ bú  Bệnh nặng hơn  Trẻ có sốt hoặc sốt cao Trẻ KHÔNG VIÊM PHỔI, HO HOẶC CẢM LẠNH  Thở nhanh  Khó thở Trẻ bị TIÊU CHẢY  Có máu trong phân  Trẻ rất khát Trẻ CÓ KHẢ NĂNG ĐANG MẮC SỞI  Thở thanh  Khó thở  Chảy mủ mắt  Tiêu chảy Trẻ SỐT - CÓ KHẢ NĂNG SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE  Chảy máu mũi  Chảy máu lợi  Ỉa phân đen  Nôn ra máu  Chấm, nốt hoặc mảng xuất huyết dƣới da  Đau bụng 25
  • 26. ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VÀ ĐIỀU TRỊ TRẺ BỆNH TỪ 0 ĐẾN 2 THÁNG TUỔI SIGNS: CLASSIFY AS: TREATMENT: (Urgent pre-referral treatments are in bold print) KIỂM TRA BỆNH NẶNG KIỂM TRA VÀNG DA CÁC DẤU HIỆU PHÂN LOẠI ĐIỀU TRỊ (Các điều trị cấp cứu trƣớc khi chuyển đƣợc in nghiêng đậm) Một trong các dấu hiệu sau  Bỏ bú hoặc bú kém hoặc  Co giật hoặc  Thở nhanh (≥ 60 nhịp thở trong một phút) hoặc  Rút lõm lồng ngực nặng hoặc  Sốt (≥ 37,50 C) hoặc  Hạ thân nhiệt (≤ 36,5o C) hoặc  Chỉ cử động khi bị kích thích hoặc không cử động một chút nào BỆNH NẶNG  Cho liều kháng sinh tiêm bắp đầu tiên.  Điều trị đề phòng hạ đường huyết.  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đường đi đến bệnh viện  Chƣa có các dấu hiệu trên CHƢA CÓ DẤU HIỆU BỆNH NẶNG  Hƣớng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà HỎI  Trẻ có bỏ bú hoặc bú kém không?  Trẻ có co giật không? KHÁM:  Đếm nhịp thở trong một phút. Đếm lại nếu thấy nhịp thở > 60 lần một phút  Tìm rút lõm lồng ngực nặng  Đo nhiệt độ nách (hoặc sờ xem có sốt hoặc hạ thân nhiệt không?)  Quan sát cử động của trẻ. Nếu trẻ đang ngủ, đề nghị bà mẹ đánh thức trẻ dậy. - Trẻ có tự cử động đƣợc không? Nếu trẻ không tự cử động được, nhẹ nhàng kích thích trẻ. - Trẻ chỉ cử động khi bị kích thích? - Trẻ không cử động một chút nào? TRẺ PHẢI NẰM YÊN } Phân loại BỆNH NẶNG 26 NHÌN, SỜ, KHÁM:  Tìm dấu hiệu vàng da (mắt hoặc da vàng)  Nhìn cẳng tay, cẳn chân, lòng bàn tay và gan bàn chân trẻ xem có vàng không? Phân loại VÀNG DA Nếu có vàng da, HỎI:  Vàng da bắt đầu xuất hiện khi nào?  Vàng da xuất hiện trƣớc 48 giờ tuổi hoặc  Vàng ở cẳng tay hoặc cẳng chân hoặc lòng bàn tay hoặc gan bàn chân ở bất cứ tuổi nào. VÀNG DA NẶNG  Điều trị đề phòng hạ đường huyết.  Chuyển GẤP đi bệnh viện.  Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đường đi đến bệnh viện.  Vàng da xuất hiện sau 48 giờ tuổi và  Cẳng tay, cẳng chân, lòng bàn tay và gan bàn chân không vàng VÀNG DA  Hƣớng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại nhà  Dặn bà mẹ quay lại khám ngay nếu xuất hiện vàng da ở cẳng tay hoặc cẳng chân hoặc lòng bàn tay hoặc gan bàn chân  Nếu trẻ trên 14 ngày tuổi, chuyển đi bệnh viện.  Khám lại sau 1 ngày  Không có các dấu hiệu trên KHÔNG VÀNG DA  Hƣớng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà
  • 27. KIỂM TRA NHIỄM KHUẨN TẠI CHỖ TRẺ CÓ BỊ TIÊU CHẢY KHÔNG*? CÁC DẤU HIỆU PHÂN LOẠI ĐIỀU TRỊ (Các điều trị cấp cứu trƣớc khi chuyển đƣợc in nghiêng đậm) 27 NHÌN, KHÁM:  Quan sát rốn. Xem rốn có đỏ hay chảy mủ không? Có những quầng đỏ ở vùng quanh rốn không?  Tìm các mụn mủ ở da. Có nhiều mụn mủ hay những mụn mủ nhiễm khuẩn nặng không?  Quan sát mắt xem có dử/mủ không hoặc sƣng đỏ lan rộng không?  Tìm các vết loét hoặc vết trắng trong miệng (nấm miệng) Phân loại NHIỄM KHUẨN TẠI CHỖ  Tấy đỏ lan rộng vùng quanh rốn hoặc  Nhiều mụn mủ hoặc mụn mủ nhiễm khuẩn nặng trên da hoặc  Chảy mủ mắt nhiều hoặc mắt sƣng đỏ lan rộng NHIỄM KHUẨN NẶNG HOẶC BỆNH NẶNG  Cho liều kháng sinh tiêm bắp đầu tiên.  Điều trị đề phòng hạ đường huyết.  Chuyển GẤP đi bệnh viện  Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đường đi đến bệnh viện  Rốn đỏ hoặc chảy mủ hoặc  Mụn mủ ở da hoặc  Mắt có ít dử/mủ mắt và không sƣng đỏ  Vết loét hoặc vết trắng trong miệng NHIỄM KHUẨN TẠI CHỖ  Cho uống một kháng sinh thích hợp đối với nhiễm khuẩn da hoặc rốn  Hướng dẫn bà mẹ điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ ở nhà  Hướng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại nhà  Khám lại sau 2 ngày  Không có các dấu hiệu trên. CHƢA CÓ DẤU HIỆU NHIỄM KHUẨN  Hƣớng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà NẾU CÓ, KHÁM:  Quan sát tình trạng chung của trẻ để phát hiện: Trẻ chỉ cử động khi bị kích thích? Hoặc không cử động một chút nào? Vật vã kích thích?  Tìm dấu hiệu mắt trũng  Véo nếp da bụng Mất rất chậm (trên 2 giây)? Mất chậm? Hai trong các dấu hiệu sau:  Chỉ cử động khi kích thích hoặc không cử động chút nào  Mắt trũng  Nếp véo da mất rất chậm. MẤT NƢỚC NẶNG  Chuyển GẤP đi bệnh viện. Dặn bà mẹ tiếp tục cho bú và cho uống từng thìa ORS trên đường đi Hai trong các dấu hiệu sau:  Vật vã, kích thích  Mắt trũng  Nếu véo da mất chậm CÓ MẤT NƢỚC  Chuyển GẤP đi bệnh viện. Dặn bà mẹ tiếp tục cho bú và cho uống từng thìa ORS trên đường đi  Không đủ các dấu hiệu để phân loại có mất nƣớc hoặc mất nƣớc nặng KHÔNG MẤT NƢỚC  Bú mẹ và uống thêm dịch (Phác đồ A)  Hƣớng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại nhà  Khám lại sau 2 ngày Phân loại TÌNH TRẠNG MẤT NƯỚC (*) Trẻ nhỏ tiêu chảy khi phân trẻ khác thường, trẻ có thể đi nhiều hơn bình thường, có nhiều nước hơn phân lỏng
  • 28. Nếu không có chỉ định chuyển gấp đi bệnh viện, KIỂM TRACÁC VẤN ĐỀ VỀ NUÔI CON BẰNG SỮAMẸ VÀ NHẸ CÂN  Bú mẹ dưới 8 lần trong 24 giờ Hoặc  Dùng các thức ăn hoặc nước uống khác hoặc  Ngậm bắt vú kém Hoặc  Bú không hiệu quả hoặc  Nhẹ cân so với tuổi CÓ VẤN ĐỀ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ HOẶC NHẸ CÂN  Nếu bú dưới 8 lần trong 24 giờ, hãy khuyên bà mẹ tăng số lần cho bú. Khuyên bà mẹ cho bú bất cứ lúc nào trẻ muốn, cả ngày và đêm  Nếu trẻ đang ăn uống các thức ăn hoặc nước uống khác, tham vấn bà mẹ cho trẻ bú nhiều hơn, giảm các thức ăn và nước uống khác và dùng cốc.  Nếu không được bú mẹ: - Tham vấn nuôi con bằng sữa mẹ và phục hồi sự tiết sữa. - Hướng dẫn pha sữa thay thế đúng cách và dùng cốc  Nếu trẻ ngậm bắt vú kém hoặc bú không hiệu quả, hƣớng dẫn tƣ thế bú  Nếu chưa thể ngậm bắt vú tốt, hướng dẫn bà mẹ cách vắt sữa và ăn bằng cốc hoặc thìa  Hƣớng dẫn bà mẹ cách cho trẻ nhẹ cân ăn và giữ ấm tại nhà.  Hƣớng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại nhà.  Khám lại sau 2 ngày nếu có vấn đề nuôi dƣỡng chƣa hợp lý hoặc.  Khám lại sau 14 ngày nếu nhẹ cân so với tuổi.  Không nhẹ cân và không có các dấu hiệu của nuôi dưỡng không hợp lý KHÔNG CÓ VẤN ĐỀ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ  Hƣớng dẫn bà mẹ cách chăm sóc trẻ tại nhà.  Khen ngợi bà mẹ đã nuôi dƣỡng trẻ tốt. KHÁM:  Xác định cân nặng theo tuổi. HỎI:  Trẻ có khó khăn gì trong nuôi con bằng sữa mẹ không?  Trẻ có đƣợc bú mẹ không? Nếu có, bao nhiêu lần trong 24 giờ?  Trẻ có thƣờng xuyên ăn thức ăn hoặc uống gì khác không? Nếu có, mấy lần một ngày?  Chị cho trẻ ăn bằng gì? Phân loại NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ 28 ĐÁNH GIÁ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC: Đẻ non, dị tật bẩm sinh... ĐÁNH GIÁ MỘT BỮA BÚ Trẻ có đƣợc bú mẹ 1 giờ trƣớc không?  Nếu trẻ không đƣợc bú mẹ 1 giờ trƣớc, hãy đề nghị bà mẹ cho trẻ bú. Quan sát trẻ bú trong 4 phút.  Nếu trẻ đƣợc cho bú một giờ trƣớc, hãy hỏi bà mẹ xem có thể chờ và gọi bạn khi trẻ muốn bú lại không.  Trẻ ngậm bắt vú có tốt không? Ngậm bắt vú kém Ngậm bắt vú tốt ĐỂ KIỂM TRA NGẬM BẮT VÚ, HÃY TÌM CÁC DẤU HIỆU : - Nhìn thấy quầng vú phía trên nhiều hơn phía dưới - Miệng mở rộng - Môi dưới hướng ra ngoài - Cằm chạm vào vú (Phải có tất cả các dấu hiệu này nếu ngậm bắt vú tốt)  Trẻ bú có hiệu quả không? (mút chậm sâu, thỉnh thoảng nghỉ) Bú không hiệu quả Bú có hiệu quả KIỂM TRA TÌNH TRẠNG TIỂM CHỦNG (Trang 8) Viêm gan B mũi 0 24 giờ sau sinh BCG Sơ sinh
  • 29. ĐIỀU TRỊ TRẺ NHỎ VÀ THAM VẤN CHO BÀ MẸ  Cho liều kháng sinh tiêm bắp đầu tiên Lƣu ý: Nếu thời gian chuyển viện > 2h cần cho 1 liều kháng sinh tiêm bắp trước khi chuyển đối với trẻ có phân loại BỆNH RẤT NẶNG. Điều trị phòng hạ đường huyết  Nếu trẻ có bú mẹ được: Đề nghị bà mẹ cho trẻ bú  Nếu trẻ không bú mẹ được nhưng có thể nuốt: Vắt sữa mẹ và cho uống khoảng 20-50 ml (10ml/kg) trƣớc khi đi. Nếu không vắt đƣợc sữa mẹ, cho uống 20-50ml (10ml/kg) nƣớc đƣờng (Cách pha nƣớc đƣờng: pha 4 thìa cà phê gạt đƣờng ( khoảng 20 gam) trong 200 ml nƣớc sạch). 29 CÂN NẶNG AMPIXILLIN Liều 50 mg/kg GENTAMYCIN Thêm 6 ml nƣớc cất vào ống 2 ml ống chứa 80mg = 8ml hoặc 3 ml vào ống 1 ml chứa 40 mg = 4 ml được dung dịch tương đương 10mg/ml ỐNG 1000 mg Thêm 4,7 ml nƣớc cất = 5 ml (200 mg/ml) < 7 ngày tuổi Liều: 5mg/kg > 7 ngày tuổi Liều: 7,5 mg/kg 1 - < 1,5 kg 0,4 ml 0,6 ml 0,9ml 1,5 - < 2 kg 0,5 ml 0,9 ml 1,3 ml 2 - < 2,5 kg 0,6 ml 1,1ml 1,7 ml 2,5 - < 3 kg 0,7 ml 1,4 ml 2,0ml 3 - < 3,5 kg 0,8 ml 1,6 ml 2,4 ml 3,5 - < 4 kg 1 ml 1,9 ml 2,8 ml 4,0 - 4,5 kg 1,1 ml 2,1 ml 3,2ml Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ trên đường đến bệnh viện  Để trẻ tiếp xúc da kề da với mẹ, HOẶC  Mặc thêm quần áo, đội mũ, đi găng tay, tất cho trẻ và quấn chăn giữ ấm cho trẻ trên suốt đƣờng đi
  • 30. ĐIỀU TRỊ TRẺ NHỎ VÀ THAM VẤN CHO BÀ MẸ 30  Hướng dẫn bà mẹ điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ ở nhà  Giải thích cách điều trị  Quan sát bà mẹ điều trị lần đầu cho trẻ tại phòng khám  Dặn bà mẹ đƣa trẻ đến phòng khám nếu nhiễm khuẩn nặng hơn Điều trị các mụn mủ ở da Bà mẹ cần thực hiện 2 lần một ngày trong 5 ngày:  Rửa sạch tay  Nhẹ nhàng rửa sạch mủ và vảy bằng nƣớc muối sinh lý  Thấm khô bằng vải sạch  Bôi xanh methylen 1% vào các mụn mủ  Rửa sạch tay. Điều trị nhiễm trùng rốn Bà mẹ cần thực hiện 2 lần một ngày trong 5 ngày  Rửa sạch tay  Nhẹ nhàng rửa sạch mủ bằng nƣớc muối sinh lý  Thấm khô bằng vải sạch  Bôi cồn iốt 2% vào rốn.  Rửa sạch tay. Điều trị nhiễm khuẩn mắt Bà mẹ cần thực hiện 2 lần một ngày trong 5 ngày  Rửa sạch tay  Dùng gạc sạch, nƣớc muối sinh lý hoặc nƣớc sôi để nguội rửa sạch mắt cho trẻ  Tra mỡ Tetracyclin 1%  Rửa sạch tay  Nếu không đỡ, chuyển trẻ đi bệnh viện Điều trị loét hoặc vết trắng ở miệng (Nấm miệng) Bà mẹ cần thực hiện 2 lần một ngày trong 5 ngày  Rửa sạch tay  Dùng một mảnh vải mềm và thấm nƣớc muối sinh lý để rửa sạch miệng  Bôi vào vết loét glycerin borat 3%  Rửa sạch tay.  Cho kháng sinh đường uống thích hợp điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ  Điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ: Cotrimoxazole (Bactrim, Biseptol) hoặc Amoxicilin Lưu ý: Không dùng cotrimoxazole cho trẻ dưới 1 tháng tuổi bị đẻ non hoặc vàng da AMOXICILLIN 2 lần một ngày, trong 5 ngày COTRIMOXAZOLE (trimethoprim + sulphamethoxazole) 2 lần một ngày, trong 5 ngày TUỔI hoặc CÂN NẶNG Viên ngƣời lớn Hàm lƣợng đơn (80mg trimethoprim + 400mg sulphamethoxazole) Siro (40 mg trimethoprim + 200mg sulphamethoxazole) Viên 250 mg Siro 125 trong 5 ml < 1 tháng (<4kg) 1,25 ml* 1/4 2,5 ml 1 - 2 tháng (4 - < 6 kg) 1/4 2,5 ml 1/2 5 ml
  • 31. }Xem h­íng dÉn tham vÊn cho bµ ĐIỀU TRỊ TRẺ NHỎ VÀ THAM VẤN CHO BÀ MẸ  Điều trị mất nước ở trẻ nhỏ có tiêu chảy Hƣớng dẫn cho bà mẹ về nguyên tắc điều trị tiêu chảy tại nhà: Bú thƣờng xuyên và uống thêm dịch, hƣớng dẫn chăm sóc tại nhà 1. BÚ THƢỜNG XUYÊN VÀ UỐNG THÊM DỊCH  DẶN BÀ MẸ: - Cho trẻ bú thƣờng xuyên và mỗi bữa bú, cho trẻ bú lâu hơn. - Nếu trẻ không đƣợc bú mẹ hoàn toàn, cho trẻ uống thêm dung dịch ORS, hoặc nƣớc đun sôi để nguội.  HƢỚNG DẪN BÀ MẸ CÁCH PHA VÀ CHO TRẺ UỐNG ORS  CHỈ CHO BÀ MẸ LƢỢNG DỊCH CẦN CHO TRẺ UỐNG THÊM SO VỚI LƢỢNG DỊCH UỐNG HÀNG NGÀY: Uống 50 ml sau mỗi lần đi phân lỏng 2. HƢỚNG DẪN CHĂM SÓC TRẺ TẠI NHÀ (Trang 32) 31  Hướng dẫn bà mẹ giữ ấm trẻ nhẹ cân tại nhà  Cho trẻ nằm chung giƣờng với bà mẹ  Giữ nhiệt độ phòng luôn ấm (không dƣới 250 C). Đảm bảo không có gió lùa  Tránh tắm rửa thƣờng xuyên cho trẻ nhẹ cân. Khi tắm, cần sử dụng nƣớc sạch và ấm. Tắm trẻ trong phòng kín và ấm. Lau khô trẻ ngay sau khi tắm.  Thay quần áo, tã lót ngay khi bị ƣớt.  Cho tiếp xúc da kề da với mẹ càng nhiều càng tốt. Để tiếp xúc da kề da với mẹ, cần: - Cho trẻ mặc áo hở ngực, quấn tã, đội mũ, và đi tất - Cho trẻ tiếp xúc da kề da với mẹ bằng cách đặt trẻ vào ngực mẹ, giữa 2 bầu vú, đầu trẻ nghiêng về một phía. - Quấn trẻ trong áo của ngƣời mẹ (có thể quấn thêm chăn ấm nếu trời lạnh)  Khi không đƣợc tiếp xúc da kề da với mẹ, mặc quần áo đội mũ, đi tất, đi găng tay và đắp chăn cho trẻ.  Thƣờng xuyên kiểm tra xem tay và chân trẻ có lạnh không. Nếu thấy lạnh, ủ ấm trẻ bằng cách tiếp xúc da kề da với mẹ.  Cho trẻ bú mẹ hoặc uống sữa mẹ bằng cốc hoặc thìa nhiều bữa.
  • 32. THAM VẤN CHO BÀ MẸ  Hướng dẫn bà mẹ chăm sóc trẻ tại nhà 1. BÚ SỮA MẸ HOÀN TOÀN Cho bú mẹ hoàn toàn Bú mẹ thƣờng xuyên, bất kỳ lúc nào trẻ muốn 2. PHẢI ĐẢM BẢO TRẺ LUÔN ĐƢỢC GIỮ ẤM Khi trời lạnh đội mũ, mặc thêm quần áo cho trẻ 3. KHÁM LẠI Nếu trẻ có Đến khám lại trong  VÀNG DA 1 ngày  NHIỄM KHUẨN TẠI CHỖ  VẤN ĐỀ NUÔI DƢỠNG  LOÉT MIỆNG  TIÊU CHẢY 2 ngày  NHẸ CÂN SO VỚI TUỔI 14 ngày Dặn bà mẹ đƣa trẻ đến khám ngay nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu nào dƣới đây:  Bú kém  Giảm hoạt động  Bệnh nặng hơn  Có sốt  Sờ lạnh hơn bình thƣờng  Thở nhanh  Khó thở  Cẳng tay hoặc cẳng chân hoặc lòng bàn tay hoặc gan bàn chân vàng KHI NÀO ĐẾN KHÁM LẠI THEO HẸN 32  Khuyên tiêm chủng cho tất cả các trẻ nhỏ theo lịch (trang 8) KHI NÀO ĐẾN KHÁM NGAY
  • 33. CHĂM SÓC TRẺ NHỎ BỊ BỆNH KHI KHÁM LẠI  NHIỄM KHUẨN TẠI CHỖ Sau 2 ngày: Quan sát rốn xem còn đỏ và chảy mủ không? Tìm các mụn mủ ở da. Quan sát mắt xem có dử/mủ ở mắt Điều trị:  Nếu rốn vẫn đỏ và vẫn chảy mủ nhiều hơn, chuyển đi bệnh viện. Nếu đỡ chảy mủ và đỡ đỏ, dặn bà mẹ tiếp tục điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ ở nhà.  Nếu mụn mủ không đỡ hoặc nặng hơn, chuyển đi bệnh viện. Nếu đỡ, dặn bà mẹ tiếp tục điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ tại nhà.  Nếu có nhiều mủ mắt hoặc mắt sƣng đỏ lan rộng, chuyển đi bệnh viện. Nếu đỡ, dặn bà mẹ tiếp tục điều trị nhiễm khuẩn tại chỗ tại nhà. KIỂM TRA ĐỂ PHÁT HIỆN “BỆNH NẶNG” TRONG QUÁ TRÌNH THEO DÕI HỎI:  Trẻ có bỏ bú hoặc bú kém không?  Trẻ có co giật không? KHÁM:  Đếm nhịp thở trong một phút. Đếm lại nếu thấy nhịp thở > 60 lần một phút  Tìm rút lõm lồng ngực nặng  Đo nhiệt độ  Quan sát rốn. Xem rốn có đỏ hay chảy mủ không? Có những quầng đỏ ở vùng quanh rốn không?  Tìm các mụn mủ ở da. Có nhiều mụn mủ hay những mụn mủ nhiễm khuẩn nặng không?  Quan sát mắt. Xem có rỉ/mủ mắt không hoặc mắt có sƣng đỏ không? Có nhiều rỉ/mủ mắt không? Mắt có sƣng đỏ lan rộng không?  Quan sát cử động của trẻ. Nếu trẻ đang ngủ, đề nghị bà mẹ đánh thức trẻ dậy. - Trẻ có tự cử động đƣợc không? Nếu trẻ không tự cử động được, nhẹ nhàng kích thích trẻ. - Trẻ chỉ cử động khi bị kích thích ? - Trẻ không cử động một chút nào? TRẺ PHẢI NẰM YÊN } 33