SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  86
Télécharger pour lire hors ligne
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Lê Trung Hiếu
ỨNG DỤNG YẾU TỐ CON NGƯỜI VÀO TRONG TỔ
CHỨC HCI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2009
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................... i
Danh mục kí hiệu và viết tắt.......................................................................................................iii
Danh mục hình và bảng............................................................................................................... v
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
Chƣơng I. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI TRONG HỆ THỐNG TƢƠNG TÁC.......................... 4
1. 1. Nhận thức của con ngƣời và sự đa dạng trong nhận thức ................................................. 4
1. 1. 1. Nhận thức của con ngƣời ......................................................................................... 4
1. 1. 2. Sự đa dạng trong nhận thức của con ngƣời............................................................. 10
1. 2. Vai trò của ngôn ngữ và hình ảnh trong quá trình hình thành nhận thức ......................... 12
1. 2. 1. Các yếu tố của hình ảnh tác động lên bộ não con ngƣời ......................................... 12
1. 2. 2 Mối quan hệ giữa hình ảnh và ngôn ngữ ................................................................. 19
1. 2. 3. Đặc điểm của hình ảnh ba chiều............................................................................. 28
1. 3. Hoạt động của con ngƣời trong quá trình hình thành nhận thức...................................... 29
1. 4. Sự suy nghĩ của con ngƣời............................................................................................. 31
1. 5. Tƣơng tác ngƣời ngƣời.................................................................................................. 42
1. 6. Cách tiếp cận của HCI đối với các vấn đề của con ngƣời ............................................... 50
1. 7. Kết luận......................................................................................................................... 57
Chƣơng II. TƢƠNG TÁC NGƢỜI MÁY.................................................................................. 59
2. 1. Lựa chọn thực đơn, các mẫu điền, và các hội thoại ........................................................ 60
2. 1. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 60
2. 1. 2. Các kiểu thực đơn.................................................................................................. 61
2. 1. 3. Trình diễn các thƣ mục theo chuỗi ......................................................................... 69
2. 1. 4. Thời gian phản hồi và tốc độ hiển thị ..................................................................... 71
2. 1. 5. Sự di chuyển nhanh trên thực đơn.......................................................................... 71
2. 1. 6. Bố cục của thực đơn .............................................................................................. 73
2. 1. 7. Các mẫu điền có sẵn .............................................................................................. 76
2. 1. 8. Kết luận................................................................................................................. 81
2. 2. Sử dụng các câu lệnh..................................................................................................... 81
2. 2. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 81
2. 2. 2. Chức năng hỗ trợ nhiệm vụ của ngƣời dùng........................................................... 83
2. 2. 4. Lợi ích của cấu trúc ............................................................................................... 86
2. 2. 5. Tên và viết tắt........................................................................................................ 88
2. 2. 6. Thực đơn các câu lệnh ........................................................................................... 89
2. 2. 7. Ngôn ngữ tự nhiên trong máy tính ......................................................................... 89
2. 2. 8. Kết luận................................................................................................................. 92
2. 3. Tƣơng tác với các thiết bị .............................................................................................. 92
2. 3. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 92
2. 3. 2. Bàn phím và các phím chức năng........................................................................... 93
2. 3. 3. Các thiết bị trỏ ....................................................................................................... 97
2. 3. 4. Nhận dạng giọng nói và số hóa .............................................................................102
2. 3. 5. Hình ảnh và hiển thị đoạn phim ............................................................................107
2. 3. 6. Máy in..................................................................................................................108
2. 3. 7. Kết luận................................................................................................................109
Chƣơng III. CÁC LỖI TRONG HCI VÀ THIẾT KẾ MỘT TRANG WEB CỤ THỂ ...............111
ii
3. 1. Các lỗi trong HCI.........................................................................................................111
3. 1. 1. Lỗi về các phím điều khiển ...................................................................................111
3. 1. 2. Lỗi các hộp thoại ..................................................................................................123
3. 1. 3. Các lỗi khác..........................................................................................................132
3. 2. Thiết kế một giao diện cụ thể........................................................................................144
3. 2. 1. Cách thiết kế cho trang chủ...................................................................................145
3. 2. 2. Cách thiết kế cho trang các địa chỉ khó khăn.........................................................147
3. 2. 3. Cách thiết kế cho trang đóng góp..........................................................................151
3. 2. 4. Cách thiết kế cho trang những tấm lòng nhân ái....................................................153
3. 2. 5. Cách thiết kế trang tìm kiếm .................................................................................153
3. 2. 6 Cách thiết kế trang diễn đàn...................................................................................154
3. 2. 7 Cách thiết kế trang liên hệ......................................................................................157
3. 3. Kết luận........................................................................................................................157
KẾT LUẬN .............................................................................................................................159
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................161
iii
Danh mục kí hiệu và viết tắt
Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt
Algol Tên một ngôn ngữ lập trình.
Alzhemeir Bệnh đãng trí (thƣờng xuất hiện khi tuổi cao).
Camera Thiết bị để ghi hình.
Colbol Tên một ngôn ngữ lập trình
Cone Là một bộ phận thu nhận của cơ quan thị giác trên võng mạc đƣợc
kích hoạt bởi ánh sáng mạnh và mầu sắc.
DNA Acid deoxyribonucleic (viết tắt DNA) là một phân tử acid nucleic
mang thông tin di truyền
Edit Chỉnh sửa hay thay thế
Font Phông nền
Fortran Ngôn ngữ lập trình FORMULA TRANSLATOR
Ftp Giao thức truyển tải dữ liệu
HCI Human Computer Interaction – Tƣơng tác ngƣời máy.
Help Trợ giúp
Html Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản.
Http Giao thức truyền siêu văn bản
Hypothalamus Vùng não điều khiển thân nhiệt, đói, khát...
Icon Biểu tƣợng.
Logic Đảm bảo tính có hệ thống
NLI Giao diện ngôn ngữ tự nhiên
NLQ Ngôn ngữ truy vấn tự nhiên
Nơron Là một bộ phận trong hệ thống thần kinh
Rod Là một bộ phận thu nhận của cơ quan thị giác đƣợc kích hoạt bới
ánh sáng yếu
Scrollbar Cuộn ngang.
Scrolling Cuộn dọc
iv
Video Thiết bị để ghi hình
View Hiển thị.
Web Là một hệ thống mạng phức tạp đƣợc đan xen vào với nhau
Window Cửa sổ
World Wide Web Mạng lƣới toàn cầu.
v
Danh mục hình và bảng
Hình 1. 1. 1 Liệu âm thanh và ngôn ngữ có giúp chúng ta trong quá trình nhận thức hơn so với
thị giác không ............................................................................................................................. 4
Hình 1. 1. 2 Cấu tạo mắt con ngƣời. ............................................................................................ 5
Hình 1. 1. 3. Không có bộ não liệu thị giác có thể hiểu đƣợc hình ảnh......................................... 6
Hình 1. 1. 4 Nhiều giả thuyết có thể đƣợc nêu lên về bức hình trên ............................................. 6
Hình 1. 1. 5 Hình ảnh có thể giúp cho loài vật tăng cƣờng khả năng nhận thức............................ 8
Hình 1. 1. 6 Hiểu và biết thông qua các trạng thái suy nghĩ khác nhau......................................... 9
Hình 1. 1. 7 Loài vật có cần biết các quy luật để sinh tồn. ......................................................... 10
Hình 1. 1. 8 Hình ảnh thu nhận phụ thuộc nhiều vào nhận thức của con ngƣời .......................... 12
Hình 1. 2. 1 Mắt ngƣời cần có các yếu tố đặc biệt để xử lý thông tin. ........................................ 13
Hình 1. 2. 2 Những hình ảnh đầu tiên đƣợc thu về..................................................................... 14
Hình 1. 2. 3 Quá trình tổng hợp diễn ra tại những hình ảnh đơn sơ nhất..................................... 15
Hình 1. 2. 4 Tác dụng của mầu sắc............................................................................................ 15
Hình 1. 2. 5 Bố cục và độ sâu giúp con ngƣời xử lý dễ dàng hơn............................................... 16
Hình 1. 2. 6 Hoạt động của bán cầu não phải............................................................................. 20
Hình 1. 2. 7 Hoạt động của bán cầu não trái. ............................................................................. 20
Hình 1. 2. 8 Bộ não không thể xử lý hết thông tin trong thời gian ngắn ..................................... 25
Hình 1. 2. 9 Tác dụng của chữ viết............................................................................................ 26
Hinh 1. 3. 1 Hình âm dƣơng qua các thời kỳ đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau ................... 31
Hình 1. 4. 1. Não bộ.................................................................................................................. 32
Hình 1. 4. 2. Tế bào thần kinh ................................................................................................... 32
Hình 1. 4. 3. Tế bào đệm........................................................................................................... 33
Hình 1. 4. 4. Bán cầu não trái.................................................................................................... 33
Hình 1. 4. 5. Cấu tạo của bộ não................................................................................................ 33
Hình 1. 4. 6 Tiểu não................................................................................................................. 34
Hình 1. 4. 7. Các loại bộ nhớ..................................................................................................... 35
Hình 1. 4. 8 Giới hạn của bộ não con ngƣời .............................................................................. 36
Hình 1. 4. 9 Sự thuận tiện trong quá trình xử lý thông tin. ......................................................... 37
Hình 1. 4. 10 Cách thức tổ chức dữ liệu .................................................................................... 38
Hình 1. 4. 11 Hoạt động trao đổi thông tin của bộ não............................................................... 39
Hình 1. 4. 12 Dữ liệu bên ngoài chiếm ƣu thế, nỗi sợ hãi có thể che lấn tất cả ........................... 40
Hình 1. 4. 13. Môi trƣờng bên ngoài không ảnh hƣởng tới con ngƣời. ....................................... 40
Hình 1. 4. 14 Nhận thức của con ngƣời bị đảo lộn..................................................................... 41
Hình 1. 5. 1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến con ngƣời. .................................................................... 46
Hình 1. 6. 1 L. S. Vygotsky, nhà xã hội học Liên xô cũ............................................................. 50
Hình 1. 6. 2. Immanuel Kant, nhà triết học Đức ........................................................................ 50
Hình 1. 6. 3 C. Marx, nhà triết học, tƣ tƣởng ............................................................................. 51
Hình 1. 6. 4 Sơ đồ của lý thuyết hoạt động ................................................................................ 52
Hình 1. 6. 5 Mối liên hệ giữa các ngành. ................................................................................... 56
Hình 2. 1. 1 Giao diện Pulldown. .............................................................................................. 60
Hình 2. 1. 2 Mỗi thực đơn có nhiều lựa chọn cho ngƣời sử dụng............................................... 63
Hình 2. 1. 3 Nhiêu lựa chọn có thể cùng lựa chọn đƣợc một lúc ............................................... 63
Hình 2. 1. 4 Thực đơn dạng pop up ........................................................................................... 64
Hình 2. 1. 5 Một dạng thực đơn hai chiều.................................................................................. 65
Hình 2. 1. 6 Một dạng thực đơn tìm kiếm theo thứ tự ................................................................ 65
vi
Hình 2. 1. 7 Các đƣờng dẫn (mầu xanh) đƣợc gắn trong các đoạn văn bản ................................ 66
Hình 2. 1. 8 Nhiều thực đơn có thể đƣợc đặt trong một giao diện .............................................. 67
Hình 2. 1. 9 Một thực đơn bản đồ của World Wide Web ........................................................... 68
Hình 2. 1. 10 Một mẫu bảng điền .............................................................................................. 76
Hình 2. 1. 11 Một mẫu kết hợp giữa danh sách và hộp combo................................................... 78
Hình 2. 1. 12 Một dạng hộp hội thoại........................................................................................ 79
Hình 2. 3. 1 Bàn phím của Microsoft với đầy đủ các tính năng.................................................. 94
Hình 2. 3. 2 Máy vi tính bỏ túi với bàn phím đƣợc thu gọn........................................................ 94
Hình 2. 3. 3. Bàn phím đƣợc thiết kế lõm.................................................................................. 95
Hình 2. 3. 4. Bàn phím điều khiển con trỏ dạng chữ T ngƣợc .................................................... 97
Hình 2. 3. 5. Bàn phím điều khiển con trỏ theo dạng hình sao ................................................... 97
Hình 2. 3. 6 Bút điện tử............................................................................................................. 99
Hình 2. 3. 7 Màn hình tiếp xúc .................................................................................................. 99
Hình 2. 3. 8 Chuột một nút bấm và chuột hai nút bấm. .............................................................100
Hình 2. 3. 9 Joystick giúp cho ngƣời sƣ dụng di chuyển chuột dễ dàng ....................................101
Hình 3. 1. 1. Lỗi phím mũi tên .................................................................................................111
Hình 3. 1. 2. Lỗi trong chƣơng trình sắp xếp ............................................................................112
Hình 3. 1. 3. Lỗi trong chƣơng trình Visual Studio...................................................................112
Hình 3. 1. 4. Sự giới hạn trong lựa chọn...................................................................................112
Hình 1. 3. 5 Lỗi thông báo về thời gian tải cho ngƣời dùng ......................................................113
Hình 3. 1. 6 Dùng thanh công cụ để hiển thị thực đơn ..............................................................113
Hình 3. 1. 7 Lỗi khi chọn giá trị ...............................................................................................113
Hình 3. 1. 8 Lỗi trong quá trình tích các lựa chọn.....................................................................114
Hình 3. 1. 9 Lỗi không hiển thị đƣờng dẫn ...............................................................................114
Hình 3. 1. 10 Không có hƣớng dẫn về các kiểu của trƣờng.......................................................115
Hình 3. 1. 11 Lỗi trong thực đơn ..............................................................................................115
Hình 3. 1. 12 Lỗi thứ tự của các trƣờng. ...................................................................................115
Hình 3. 1. 13 Lỗi không nhất quán trong phần mềm. ................................................................116
Hình 3. 1. 14 Các sự trợ giúp không cần thiết...........................................................................116
Hình 3. 1. 15 Lỗi trong cách xác định đƣờng dẫn .....................................................................117
Hình 3. 1. 16 Lỗi khi sử dụng các thanh trƣợt ngang. ...............................................................118
Hình 3. 1. 17 Lỗi trong khi hiển thị ..........................................................................................118
Hình 3. 1. 18 Lỗi khi thể hiện danh sách ..................................................................................118
Hình 3. 1. 19. Lỗi khi xuất hiện quá nhiều nút..........................................................................119
Hình 3. 1. 20 Xuất hiện hỗ trợ lâu ............................................................................................119
Hình 3. 1. 21 Tổ chức không theo cấu trúc ...............................................................................120
Hình 3. 1. 22 Lỗi khi nhập số lƣợng quá nhiều .........................................................................120
Hình 3. 1. 23 Lỗi lãng phí bộ nhớ.............................................................................................120
Hình 3. 1. 24 Lỗi trong chƣơng trình duyệt Web ......................................................................121
Hình 3. 1. 25 Lỗi không xuất hiện phím điều khiển ..................................................................121
Hình 3. 1. 26 Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột .....................................................................122
Hình 3. 1. 27. Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột ....................................................................122
Hình 3. 1. 28. Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột ....................................................................122
Hình 3. 1. 29 Lỗi khi thao tác với thực đơn ..............................................................................123
Hình 3. 1. 30 Lỗi trong chƣơng trình sắp lịch. ..........................................................................123
Hình 3. 1. 31 Thiết kế thiếu sự định hƣớng...............................................................................123
Hình 3. 1. 32 Lỗi trong chƣơng trình Microsoft Word ..............................................................124
Hình 3. 1. 33 Lỗi khi thể hiện Font...........................................................................................124
vii
Hình 3. 1. 34 Lỗi không nhất quán và lỗi chọn lựa ...................................................................125
Hình 3. 1. 35 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................125
Hình 3. 1. 36 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................125
Hình 3. 1. 37 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................126
Hình 3. 1. 38 Lỗi số lƣợng mầu sắc quá nhiều ..........................................................................126
Hình 3. 1. 39 Một giao diện đƣợc thiết kế tốt ...........................................................................126
Hình 3. 1. 40 Lỗi khi thiết kế các thanh ẩn trên hộp thoại .........................................................126
Hình 3. 1. 41 Lỗi khi không hiển thị đầy đủ các thông tin.........................................................127
Hình 3. 1. 42 Lỗi không rành mạch về chức năng.....................................................................127
Hình 3. 1. 43 Lỗi không rành mạch về chức năng.....................................................................128
Hình 3. 1. 44 Lỗi về chức năng ................................................................................................128
Hình 3. 1. 45 Lỗi sách địa chỉ của IBM ....................................................................................129
Hình 3. 1. 46 Lỗi trong hộp thoại Sounds Properties.................................................................129
Hình 3. 1. 47 Lỗi không hỗ trợ ngƣời dùng ..............................................................................130
Hình 3. 1. 48 Lỗi khi đặt tên hộp thoại .....................................................................................130
Hình 3. 1. 49 Lỗi khi đặt tên hộp thoại .....................................................................................130
Hình 3. 1. 50 Lỗi trong cách thiết kế chức năng........................................................................131
Hình 3. 1. 51 Lỗi ngăn cản ngƣời sử dụng................................................................................132
Hình 3. 1. 52 Lỗi gán nhãn.......................................................................................................132
Hình 3. 1. 53 Lỗi của phím Start ..............................................................................................132
Hình 3. 1. 54 Thông báo mang tính khó hiểu............................................................................133
Hình 3. 1. 55 Thông báo mang tính khó hiểu............................................................................133
Hình 3. 1. 56 Lỗi trong chƣơng trình xử lý ảnh.........................................................................134
Hình 3. 1. 57 Sự không nhất quán trong các chƣơng trình phần mềm. ......................................134
Hình 3. 1. 58 Chuột có 3 nút bấm.............................................................................................134
Hình 3. 1. 59 Nút điều khiển trên chuột....................................................................................135
Hình 3. 1. 60 Che mất chức năng điều khiển ............................................................................135
Hình 3. 1. 61. Lỗi khi thiết kế thanh trƣợt.................................................................................136
Hình 3. 1. 62 Một số thanh trƣợt đƣợc thiết kế tốt ....................................................................137
Hình 3. 1. 63 Bố trí mầu sắc không hợp lý ...............................................................................138
Hình 3. 1. 64 Lỗi mầu sắc của các đƣờng dẫn...........................................................................139
Hình 3. 1. 65 Lỗi trong cách bố trí chƣơng ...............................................................................140
Hình 3. 1. 66 Lỗi đƣợc khắc phục ............................................................................................140
Hình 3. 1. 67 Lỗi trong thiết kế thực đơn..................................................................................141
Hình 3. 1. 68 Lỗi đƣợc khắc phục ............................................................................................141
Hình 3. 1. 69 Sự không nhất quán trong bố cục ........................................................................142
Hình 3. 1. 70 Thật khó để phân biệt các hình ảnh trên ..............................................................144
Hình 3. 2. 1 Giao diện của trang chủ ........................................................................................146
Hình 3. 2. 2 Thanh công cụ tìm kiếm trên mạng .......................................................................147
Hình 3. 2. 3 Giao diện của thực đơn các địa chỉ khó khăn.........................................................148
Hình 3. 2. 4 Giao diện của trang các địa chỉ khó khăn ..............................................................148
Hình 3. 2. 5 Giao diện của hình ảnh khi đƣợc xem ...................................................................149
Hình 3. 2. 6 Nội dung chữ của trang các địa chỉ khó khăn. ......................................................150
Hình 3. 2. 7 Giao diện trang đóng góp......................................................................................151
Hình 3. 2. 8 Giao diện của trƣờng chọn tỉnh, thành phố...........................................................152
Hình 3. 2. 9 Giao diện của trƣờng quyên góp ...........................................................................153
Hình 3. 2. 10 Giao diện thực đơn của trang những tấm lòng nhân ái.........................................153
Hình 3. 2. 11 Giao diện trƣờng từ khóa trong trang tìm kiếm....................................................153
viii
Hình 3. 2. 12 Giao diện thực đơn cho trang diễn đàn ................................................................154
Hình 3. 2. 13. Giao diện của trang đăng ký thành viên..............................................................155
Hình 3. 2. 14 Giao diện của trang thảo luận..............................................................................156
Hình 3. 2. 15 Nội dung của trang thảo luận .............................................................................156
Hình 3. 2. 16 Bình luận của ngƣời dùng ...................................................................................157
Hình 3. 2. 17 Giao diện của trang liên hệ..................................................................................157
1
MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin vẫn đang là một lĩnh vực khá hấp dẫn đối với nhiều ngƣời trong quá
trình học tập và nghiên cứu nhằm phát hiện ra những điều thú vị mới trong lĩnh vực này. Tuy
nhiên sự hấp dẫn bao nhiêu thì lại càng có nhiều thách thức đang chờ đợi chúng ta bấy nhiêu.
Kiến thức của khoa học là vô tận và con ngƣời không bao giờ có thể nắm bắt đƣợc hết cả. Cứ qua
mỗi thời kỳ thì các kiến thức khoa học lại tăng theo cấp số nhân. Công nghệ thông tin cũng
không phải ngoại lệ. Dù chỉ mới phát triển trong những năm gần đây tuy nhiên do những yêu cầu
của thực tế gần đây luôn đòi hỏi các kiến thức của các ngành khác nhau cần phải đƣợc liên kết lại
để giải đáp các yêu cầu của con ngƣời. Công nghệ thông tin ngày nay cũng phải liên kết với các
ngành khoa học khác để có thể phát huy hết đƣợc vai trò của mình cho các ứng dụng trong thực
tiễn và cuộc sống với con ngƣời là trung tâm của sự phục vụ đó. Tƣơng tác ngƣời máy là một
trong những môn nhƣ vậy đòi hỏi phải kết hợp với các ngành khác để có thể tự hoàn thiện mình,
trƣớc hết là đối với các ngành tâm lý nhận thức và thần kinh để hiểu rõ hơn về hoạt động của con
ngƣơi, sau đó là các ngành về kĩ thuật để hiện thực hóa các ý tƣởng đó, ngoài ra cần có một số
ngành khác nhƣ tôn giáo, triết học, tâm lý đám đông, văn hóa, kinh tế, chính trị, luật pháp để có
thể giải mã các hành động của con ngƣời theo cấp độ tập thể.
Khoa học công nghệ nói chung và công nghệ thông tin đang bƣớc vào giai đoạn hết sức
nhanh chóng và mạnh mẽ. Sức mạnh của khoa học kỹ thuật là điều đã đƣợc cả thế giới thừa nhận,
và từ lâu trong mỗi tiềm thức con ngƣời đã hình thành nên suy nghĩ: kĩ thuật là sức mạnh của con
ngƣời. Bắt đầu từ thế kỷ 18 tại một số nƣớc văn minh Châu Âu và sau đó lan sang các nƣớc khác
trên thế giới, khoa học kĩ thuật đã có rất nhiều đóng góp to lớn vào sự phát triển và tồn tại của
loài ngƣời, từ chỗ phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên đến chỗ con ngƣời, mặc dù chƣa thể làm chủ
hoàn toàn nhƣng con ngƣời có thể tự đáp ứng đƣợc những nhu cầu về tồn tại và phát triển của
mình. Những thành tựu mà khoa học kĩ thuật đem lại trong vòng 2 thế kỷ qua còn lớn hơn tất cả
những gì mà loài ngƣời trƣớc đó làm đƣợc. Mặc dù trong thế kỷ qua dân số của loài ngƣời tăng
lên rất nhanh nhƣng đại bộ phận loài ngƣời vẫn có một cuộc sống chất lƣợng cao hơn rất nhiều so
với trƣớc đó, từ việc đảm bảo nhu cầu về thực phẩm, quần áo, điện và nƣớc sinh hoạt... tất cả đều
rất dồi dào và phong phú, đảm bảo cho loài ngƣời tiếp tục tồn tại và phát triển. Trong sự đóng
góp to lớn của khoa học kĩ thuật đó thì công nghệ thông tin đóng một vai trò hết sức quan trọng.
Mặc dù sinh sau đẻ muộn nhƣng công nghệ thông tin đã có những đóng góp hết sức to lớn, làm
thay đổi rất lớn cuộc sống của loài ngƣời từ phƣơng thức hoạt động sản xuất và tƣ duy cho đến
cấu trúc của những tổ chức xã hội theo hƣớng tích cực nhất. Thông qua công nghệ thông tin con
ngƣời có thể tăng năng suất lao động của mình nhờ rút ngắn thời gian hoàn thành công việc và
tăng tính hiệu quả của từng giờ làm việc. Loài ngƣời vẫn sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển, mặc dù
không đƣợc mãi mãi, và khoa học kĩ thuật nói chung cũng nhƣ công nghệ thông tin nói riêng vẫn
sẽ là một công cụ vô cùng hữu hiệu để con ngƣời thực hiện đƣợc điều đó. Và chúng ta mong chờ
nhiều điều tốt đẹp mà khoa học kĩ thuật mang lại cho loài ngƣời.
2
Nhƣng liệu một mình khoa học kĩ thuật có thể làm đƣợc điều đó hay không? Câu trả lời là
hoàn toàn không. Trong hơn 2 thế kỷ phát triển vừa qua, con ngƣời đã quá phóng đại vào sức
mạnh của khoa học kỹ thuât, coi đó nhƣ là chìa khóa vạn năng để giải quyết các mâu thuẫn của
xã hội và loài ngƣời. Họ coi nhƣ việc phát triển khoa học kỹ thuật thông qua đó để tăng năng suất
lao động để rồi tạo nên nhiều sản phẩm cho xã hội là một bƣớc đi cần phải thực hiện để có thể
xoa dịu các mâu thuẫn trong xã hội. Và đây là quan điểm sai lầm mà các thế hệ sau đang phải
gánh chịu rất nhiều những hậu quả khôn lƣờng. Có thể liệt kê những vấn đề nghiêm trọng nhất
mà con ngƣời đang phải đối mặt là: phổ biến vũ khí hạt nhân, sự nóng lên của Trái Đất và các
mâu thuẫn về ý thức hệ. Trong 2 vấn đề đầu tiên khoa học kĩ thuật là tác nhân trực tiếp và đóng
vai trò gián tiếp trong vấn đề còn lại. Và cùng với sự phát triển cùa khoa học kỹ thuật thì các vấn
đề đó cũng càng ngày trở nên gay gắt hơn, quyết liệt hơn đe doạ đến sự tồn tại của loài ngƣời.
Bắt đầu từ năm 1945, khi vũ khí hạt nhân đƣợc phát minh thì Trái Đất bƣớc sang một giai đoạn
mới không còn có thể tồn tại bất tử nhƣ trƣớc đƣợc nữa. Cũng từ đó đến nay vũ khí này đã đƣợc
phát triển nhanh chóng cả về quy mô và mức độ tàn phá. Sự nóng lên của Trái Đất đƣợc nhiều
nhà khoa học đƣa ra vào đầu thập kỷ 80 của thế kỷ trƣớc do hậu quả của sự phát triển các nền
công nghiệp trên thế giới. Vấn đề này tuy không phá huỷ Trái Đất một cách nhanh chóng nhƣng
khi đã xảy ra thì cũng không thể đảo lộn đƣợc nữa và đe doạ trực tiếp đến loài ngƣời. Vấn đề cuối
cùng xuất hiện trong khoảng 20 năm trở lại đây khi thế giới không còn bị chi phối mạnh mẽ bởi
hai siêu cƣờng nữa, các quốc gia trong quá trình xác định lại bản sắc của chính mình đã tạo nên
một bầu không khí hết sức nóng bỏng khi những mâu thuẫn dần dần đƣợc hình thành và ngày
càng phát triển. Sự mâu thuẫn liên quan đến các vấn đề truyền thống, lịch sử, tôn giáo, hệ thống
chính trị, hệ thống luật pháp và văn hóa. Trong khi con ngƣời đang nỗ lực tìm ra các tiêu chuẩn
giá trị đạo đức chung cho toàn bộ loài ngƣời để có thể chung sống một cách hoà bình thì các mâu
thuẫn đó ngày càng gay gắt.
Là một bộ môn trong công nghệ thông tin, HCI (Human Computer Interaction–Tƣơng tác
ngƣời máy) có nhiệm vụ chính là nghiên cứu sự tƣơng tác của ngƣời và máy thông qua các
nghiên cứu về tâm lý học, sinh lý học, thần kinh học và hoạt động của máy tính để giúp cho
chúng ta hiểu rõ hơn hoạt động của con ngƣời trong quá trình tƣơng tác với máy tính. Tuy nhiên
HCI cũng có một vai trò quan trọng không kém đó là nghiên cứu tƣơng tác ngƣời và ngƣời thông
qua máy vi tính, nghiên cứu sự khác biệt giữa con ngƣời với nhau để rồi thông qua máy tính
những sự khác biệt đó đƣợc giảm nhẹ hoặc triệt tiêu. Để giải quyết đựoc vấn đề này chúng ta cần
có sự giúp đỡ từ các nhà nghiên cứu về xã hội đặc biệt trong đó là tôn giáo, triết học và văn hóa
truyền thống. Đây là vấn đề hết sức khó khăn nhƣng lại vô cùng quan trọng, bởi vì bất kỳ một sản
phẩm vật chất hay tinh thần nào thì nhiệm vụ cuối cùng phải là phục vu sự tồn tại và phát triển
của loài ngƣời và HCI cũng không phải là ngoại lệ. Nếu nhƣ HCI không làm đƣợc điều này và
cùng với sự phát triển của Internet thì sự khác biệt đó ngày càng lớn thì con ngƣời sẽ đối mặt với
nguy cơ tự tiêu diệt lẫn nhau.
3
Do vậy trong phần tiểu luận này, tôi xin tập trung vào hai phần là đó là vai trò của con
ngƣời trong hệ thống tƣơng tác và tƣơng tác ngƣời máy. Phần thứ nhất sẽ tập trung giải quyết các
vấn đề của con ngƣời theo cơ chế sinh học, giải mã các hành động và ý nghĩ của con ngƣời một
cách tự nhiên nhƣ những gì đã tồn tại trong con ngƣời. Phần thứ hai sẽ tập trung giải quyết các
vấn đề về kĩ thuật và quá trình tƣơng tác với máy tính thông qua các giao diện và phần mềm cụ
thể. Trong bất kỳ các hoạt động nào thì con ngƣời đều bị chi phối bởi ba yếu tố: yếu tố xã hội
(văn hóa, tôn giáo, kinh tế, chính trị) và yếu tố con ngƣời (tâm lý học, sinh lý học, thần kinh
học... ) và yếu tố môi trƣờng xung quanh tức là hoàn cảnh trong môi trƣờng hiện tại. Hai yếu tố
đầu kết hợp vào với nhau, hoà quyện lại với nhau để hình thành tƣ duy trong bộ não của con
ngƣời, mặc dù mức độ tác động là có khác nhau đối với từng ngƣời khác nhau. Cùng với yếu tố
cuối cùng sẽ quyết định và chi phối hành động của con ngƣời. Trong tƣơng tác ngƣời máy thì yếu
tố môi trƣờng hiện tại đó chính là thiết bị phần cứng và chức năng của phần mềm.
Cụ thể, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được tổ chức thành 3 chương như
sau:
1. Chƣơng 1: Vai trò của con ngƣời trong hệ thống tƣơng tác, trong đó nêu lên cách
thức xử lý thông tin trong bộ não của con ngƣời và sự đa dạng trong nhân thức
của con ngƣời.
2. Chƣơng 2. Tƣơng tác ngƣời máy, trong đó nêu lên các kiểu tƣơng tác, cụ thể là
thực đơn, câu lệnh và thiết bị.
3. Chƣơng 3. Các lỗi trong HCI và cách thiết kế một trang Web cụ thể, trong đó nêu
lên các lỗi và ứng dụng các kết quả đạt đƣợc vào cách thiết kế một trang Web cụ
thể.
4
Chƣơng I. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI TRONG HỆ THỐNG
TƢƠNG TÁC
1. 1. Nhận thức của con người và sự đa dạng trong nhận thức
1. 1. 1. Nhận thức của con người
Nhận thức là một quá trình quan trọng trong sự phát triển của loài ngƣời, sở dĩ con ngƣời
có thể tồn tại cho đến ngày nay chính là do quá trình nhận thức của con ngƣời liên tục đƣợc cải
thiện và phát huy. Quá trình nhận thức có đƣợc nhờ thông qua các giác quan sau đó diễn ra trong
bộ não của con ngƣời. Trong bộ não quá trình phân tích và tổng hợp thông tin diễn ra liên tục làm
cho con ngƣời ngày càng có khả năng nhận thức về môi trƣờng xung quanh. Trong 6 giác quan
của con ngƣời thì giác quan về thị giác là quan trọng nhất. Trên thực tế hình ảnh, âm thanh và
ngôn ngữ đều có mối quan hệ khá gần gũi với nhau. Ba yếu tố trên có thể chuyển hóa qua lại với
nhau, tức là con ngƣời chỉ cần tối thiểu có một giác quan để phân biệt để phân biệt đƣợc một
trong ba yếu tố trên, mắt để cho hình ảnh, tai cho âm thanh, tay để phân biệt chữ nổi và ngôn ngữ
cho quá trình truyền tải ý tƣởng. Con ngƣời cần tối thiểu một trong ba giác quan trên để có thể
phát triển nhận thức của mình. Nhƣng trong quá trình tƣơng tác với môi trƣờng thì thị giác đóng
một vai trò quan trọng. Một hình ảnh có giá trị bằng hàng ngàn lời nói. Mắt của chúng ta thu
nhận hình ảnh đặc sắc hơn rất nhiều so với tổng các yếu tố của hình ảnh đó gộp lại.
Hình 1. 1. 1 Liệu âm thanh và ngôn ngữ có giúp chúng ta trong quá trình nhận thức hơn so với thị
giác không
Điều đó thúc đẩy quá trình nhận thức của con ngƣời nhanh hơn và nhƣ theo bản năng con
ngƣời sẽ sử dụng cơ quan này để nhanh chóng thích nghi với môi trƣờng. Các giác quan khác vẫn
phát triển cho quá trình nhận thức của con ngƣời tuy nhiên do không đƣợc sử dụng thƣờng xuyên
nên không thể phát triển nhƣ cơ quan thị giác.
Mắt con ngƣời là một thiết bị đặc biệt và có cấu tạo khá phức tạp. Mắt con ngƣời cho
phép chúng ta tiếp nhận các hình ảnh từ môi trƣờng bên ngoài và tổ chức lại thành các mô hình
5
bên trong bộ não của con ngƣời. Mắt của chúng ta có thể đánh giá đƣợc mầu sắc và kích cỡ, hình
dáng và vị trí, chiều sâu và khoảng cách. Mắt của chúng ta liên tục nhận những hình ảnh và tín
hiệu từ bên ngoài cho dù chúng ta có muốn hay không. Nhƣng liệu mắt của chúng ta có thực sự
thu nhận hình ảnh mà không liên quan đến bộ não của con ngƣời? Liệu chúng ta có thể xác định
đƣợc các đặc điểm tự nhiên của quá trình thu nhận hình ảnh thông qua cơ quan thị giác? Liệu các
hình ảnh mà thị giác thu nhận nằm trên võng mạc hay đó chính là hình ảnh nguyên bản mà bộ
não đã tái xây dựng lại? Các hình ảnh trong giấc mơ là kích thích của cơ quan thị giác hay đó
chính là hình ảnh đƣợc lƣu trong bộ não của chúng ta?
Hình 1. 1. 2 Cấu tạo mắt con ngƣời.
Các nhà khoa học luôn cố gắng mô phỏng mối quan hệ giữa thị giác và bộ não nhƣng cho
đến nay kết quả của công trình trên còn hết sức khiêm tốn, do sự khó khăn gặp phải khi nghiên
cứu các chuyên ngành khác nhƣ tâm lý học, ngữ nghĩa, tâm sinh lý... Tuy nhiên, các nhà nghiên
cứu đã chỉ ra rằng quá trình tƣơng tác với môi trƣờng luôn gắn liền với thị giác và bộ não. Thị
giác và bộ não có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình nhận thức của con ngƣời. Sự liên
kết ở đây là liên kết về chức năng, cấu trúc, và sinh lý học. Trên thực tế mắt của chúng ta vẫn có
thể nhìn mà không cần có bộ não tham gia vào quá trình nhận thức.
Tuy nhiên điều đó cũng có nghĩa mắt của chúng ta cũng chỉ giống nhƣ một chiếc camera
mà không có ngƣời điều khiển. Mặt khác bộ não của chúng ta nếu nhƣ không cơ quan thị giác thì
chúng ta cũng giống nhƣ bị mù và do vậy không thể thu nhận bất cứ hình ảnh nào về môi trƣờng
xung quanh. Tất nhiên đi cùng với nó là quá trình nhận thức sẽ bị suy giảm đi rất nhiều vì các
thông tin đầu vào bị hạn chế và bộ não phải tự hoạt động một mình để có thể thu nhận các thông
tin mới mà không có sự kiểm chứng rõ rệt. Điều đó cũng dẫn đến cho chúng ta hai trƣờng hợp đó
là nhìn và xem. Đây là hai trạng thái cơ bản trong quá trình xử lý thông tin trong bộ não con
ngƣời. Tuy có sự khác nhau về cách thức xử lý nhƣng hai cách thức này có mối liên hệ nhất định
với nhau để giúp tăng cƣờng trong quá trình nhận thức của con ngƣời. Sau đây chúng ta sẽ xem
xét rõ hơn hai cách xử lý trên.
6
Hình 1. 1. 3. Không có bộ não liệu thị giác có thể hiểu đƣợc hình ảnh
Hai trạng thái này là hoàn toàn khác nhau. Một ngƣời có thể nhìn bất cứ đâu vào bất kỳ
khoảng thời gian nào. Quá trình này cũng đơn giản nhƣ chiếc camera đƣợc đặt một vị trí nào đó,
tức là chỉ có quá trình thu nhận mà không có xử lý. Nhƣng xem lại là quá trình khác hoàn toàn so
với nhìn và không phải lúc nào cũng xảy ra. Xem đồng nghĩa với việc phải nhận ra đƣợc đối
tƣợng, phản ứng và phân tích đƣợc các thông tin rút ra từ vật thể thông qua thị giác. Đối với con
ngƣời thì quá trình này cũng tƣơng tự nhƣ khi con ngƣời bàn về các đối tƣợng một cách đầy đủ
và hiểu biết. Tóm lai, xem cũng giống nhƣ việc có thể nắm bắt đƣợc thế giới xung quanh thông
qua cơ quan thị giác, xem và hiểu về cơ bản là giống nhau.
Hình 1. 1. 4 Nhiều giả thuyết có thể đƣợc nêu lên về bức hình trên
Môi trƣờng xung quanh nhìn chung đều mang đến một thông tin giống nhau cho tất cả
chúng ta tuy nhiên trong một số trƣờng hợp các hình ảnh giống nhau lại đƣợc nhìn hoàn toàn
khác nhau và ngƣợc lại các hình ảnh khác nhau lại mang cùng đến một thông tin giống nhau.
Điều đó cũng lý giải tại sao trong nhiều trƣờng hợp, con ngƣời nhớ về các sự kiện khác nhau mặc
dù tất cả đều trải qua giống nhau. Các hình ảnh bên trong bộ não mà con ngƣời thu nhận đƣợc
phụ thuộc rất nhiều vào cách thức mà con ngƣời đó nhìn bức tranh nhƣ nào, về sự hiểu biết về
môi trƣờng xung quanh chứ không chỉ đơn thuần chỉ là các những gì hiện hình lên trong cơ quan
thị giác.
7
Con cóc chỉ có hai nhiệm vụ đó là lấy thức ăn và tránh kẻ thù. Do vậy thế giới quan thị
giác của chúng vô cùng nghèo nàn. Sự chuyển động của các vật thể trong thị giác của con cóc
cuối cùng chỉ nhằm đáp ứng cho hai mục đích trên. Các vật thể lớn chuyển động là các kẻ thù,
còn các vật nhỏ chuyển động là các con mồi. Tƣơng tự nhƣ vậy thì các con vật nhƣ chó và mèo
đều không có phản ứng gì trƣớc hình ảnh của gƣơng điều đó phản ánh rằng trong nhận thức của
chúng hình ảnh trong gƣơng là không tồn tại. Tuy nhiên cũng có những con vật lại có thể sẵn
sàng tấn công vào các hình ảnh của nó hiện lên trong mặt nƣớc, tức là nhận thức của chúng về
hình ảnh trong mặt hồ là hoàn toàn sai lạc.
Hình ảnh trong bộ não con ngƣời thu đƣợc còn phong phú hơn rất nhiều so với hình ảnh
thực tế của môi trƣờng xung quanh chúng ta. Chúng ta có thể nhận đƣợc hình ảnh ngay cả khi
chúng ta không sử dụng thị giác ví dụ nhƣ chúng ta có thể tƣởng tƣợng về thế giới khi nhắm mắt,
tập hợp các hình ảnh trong quá khứ, giấc mơ, đọc sách, hay nhìn vào các bức tranh hay quá trình
tƣởng tƣợng một cách logic. Có rất nhiều các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến thị giác của chúng ta
từ thái độ quan sát cho đến vấn đề trình độ, từ tuổi tác cho đến vấn đề quốc tịch, văn hóa. Và nhƣ
vậy trong cùng một trƣờng hợp con ngƣời có thể nhìn thấy nhiều sự khác nhau trong cùng một
hình ảnh giống nhau. Khi mà ngƣời thiết kế kiến trúc đang vội làm việc thì họ chỉ chú ý vào công
việc vào ngôi nhà mà họ đang thiết kế mà không chú ý đến các ngôi nhà xung quanh. Cũng nhƣ
những ngƣời du lịch chỉ chú ý đến các cảnh vật xung quanh, hay con ngƣời trong giai đoạn
trƣởng thành thƣờng chú ý đến những ngƣời khác giới có hình thức bắt mắt trong một đám
đông... Vậy thì một điều cơ bản chúng ta đặt ra đó chính là liệu có bao nhiêu cách nhin khác nhau
khác nhau về môi trƣờng xung quanh nhƣ vậy? Liệu chúng ta có thể nhìn mà không cần hiểu biết
về thế giới đó, liệu chúng ta có thể tƣởng tƣợng đầy đủ theo sự mô tả. Tất cả các vấn đề trên đều
không đƣợc trả lời một cách rõ ràng và rành mạch nhƣng điều đó cũng là một trong những trọng
tâm của vấn đề thị giác.
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét vấn đề về sự phát triển nhận thức của con ngƣời thông qua
thị giác nhƣ thế nào. Trƣớc tiên chúng ta thấy đƣợc rằng để có thể hiểu đƣợc một khái niệm nào
đó tức là chúng ta phải có thể lặp lại hoặc sử dụng lại đƣợc khái niệm đó. Ta hãy xem xét một ví
dụ nhƣ sau chúng ta quăng miếng thịt lên cao trƣớc mặt một con chó. Để có thể lấy đƣợc miếng
thịt thì con chó phải xác định đƣợc vị trí chính xác của miếng thịt trên mặt đất mà không cần
quan tâm nhiều đến định luật của Newton hay là các định luật về không gian. Đối với con ngƣời
chúng ta hoàn toàn có thể tính toán đƣợc quỹ đạo bay cũng nhƣ vị trí chính xác của miếng thịt rơi
xuống điều đó đòi hỏi phải có một loạt các tham số cho quá trình tính toán. Tuy nhiên trong quá
trình sinh sống của mình khi mà có một ngƣời quăng một đồ gì đó lên trƣớc mắt chúng ta thì
chúng ta sẽ có sự tiên đoán hay ƣớc lƣợng quỹ đạo bay của vật thể đó mà không cần một sự tính
toán nào cả. Trƣớc hết định luật Newton không giúp gì nhiều cho chúng ta. Mặt khác việc chuyển
động của vật thể trên rõ ràng tuân theo quy luật của định luật Newton trên. Không sử dụng định
luật trên chúng ta không thể xác định một cách chính xác khi nào và ở đâu vật thể sẽ rơi xuống
đất. Tuy nhiên chúng ta không quan tâm nhiều đến các quy luật đó. Điều đó chỉ ra cho chúng ta
8
rằng khi mà tiên đoán về hoạt động bay của vật thể chúng ta không nhất thiết phải hiểu về các
định luật phức tạp đó nhƣng chúng ta vẫn có thể chụp bắt một cách chính xác vật thể nhƣ là
chúng ta sử dụng và hiểu thành thạo định luật Newton ở trên.
Con ngƣời hay cả động vật đều có khả năng sử dụng các hệ thống hình ảnh bên trong để
có thể tiên đoán đƣợc tƣơng lai. Mô hình này có thể phản ánh chính xác hệ thống và các quan hệ
với của môi trƣờng xung quanh. Mô hình này dùng để ƣớc lƣợng các hành động và sau đó sẽ có
các hành động để phản ứng lại với điều kiện của môi trƣờng đó ví dụ nhƣ là bắt một vật thể đang
chuẩn bị rơi. Các mô hình bên trong là các bản sao chép của thế giới bên ngoài đƣợc thực hiện
thông qua nhận thức của chúng ta. Sự sao chép chính xác về thế giới bên ngoài phản ánh rõ sự
hiểu biết của chúng ta về môi trƣờng đó, điều đó cũng đồng nghĩa với việc để hiểu tức là chúng ta
có thể gợi nhớ và xây dựng lại đƣợc và nắm đƣợc thế giới tức là chúng ta phải hiểu rõ đƣợc các
quy luật một cách khoa học và chính xác, mặc dù đôi khi cũng do cảm giác.
Nhƣng thông thƣờng việc hiểu về thế giới thƣờng gắn liền với việc mô tả đầy đủ chứ
không phải là với việc lặp lại. Điều đó cũng gắn liền với hai suy nghĩ của con ngƣời: suy nghĩ
logic và suy nghĩ trực quan thông qua hình ảnh. Hai suy nghĩ này trên thực tế không thể tái tạo
hay tạo ra đƣợc các vật thể mà chúng chỉ thao tác trên các khái niệm trừu tƣợng thuộc về các vật
thể và thiết lập các mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả của hành động có thể xảy ra. Tại
cấp độ về logic này thì hiểu tức là có thể giải thích và miêu tả thông qua từ ngữ, và biết tức là có
thể thể hiện cách thức mà hoạt động đã đƣợc thực hiện, xây dựng đƣợc quy tắc và các luật của
chúng.
Hình 1. 1. 5 Hình ảnh có thể giúp cho loài vật tăng cƣờng khả năng nhận thức
Theo cấp độ của trực quan bằng hình ảnh theo một cách hiểu khác thì hiểu đó chính là sự
đặc tả thông qua sự bắt chƣớc mà không cần có bất kỳ miêu tả bằng lời nào. Các hình ảnh của
môi trƣờng xung quanh tự bản thân nó không phản ánh một cách rõ ràng quy luật nào cả. Bởi vậy
tại cấp độ hình ảnh thì hiểu tức là có thể bắt chƣớc lại, tạo ra đƣợc còn biết là có thể làm ra đƣợc
một cái gì đó.
Vậy thì nhận thức tại cấp độ hình ảnh sẽ diễn ra nhƣ thế nào? Liệu tự nhiên đƣợc phản
ánh nhƣ thế nào trong cấp độ về hình ảnh. Để trả lời câu hỏi này chúng ta chúng ta sẽ khảo sát
theo một cách đặc biệt của mô hình trên. Nhƣ trên chúng ta đã đề cập, hiểu đƣợc các quy luật của
9
môi trƣờng xung quanh phải diễn ra trong cấp độ cao nhất của con ngƣời, có kế thừa từ tổ tiên
truyền lại. Thị giác của chúng ta có thể cho phép chúng ta thu nhận đƣợc các hình ảnh ba chiều,
cấu trúc của chúng phản ánh các luật cấu trúc trong thị giác của chúng ta. Khi mà có một vật
chuyển động trong thị giác của chúng ta, mắt của chúng ta quan sát theo những đặc điểm nổi bật
theo một tốc độ không đổi. Điều đó cho phép chúng ta có thể kết luận rằng đặc điểm của giác
quan là phản ánh các quy luật mà tất cả sự chuyển động của vật thể đều cố định và trực tiếp cho
đến khi có sự xen ngang của một vật thể khác làm cho quỹ đạo của vật thể này phải thay đổi.
Suy nghĩ trực quan Suy nghĩ logic
Biết Có khả năng áp dụng Xác định các qui luật
Hiểu Tạo lập, lặp lại Mô tả, giải thích
Hình 1. 1. 6 Hiểu và biết thông qua các trạng thái suy nghĩ khác nhau.
Nhƣ trên chúng ta thấy rằng đối với một số các vấn đề thì con ngƣời và loài vật chỉ có thể
biết tức là không thể giải thích đƣợc. Có một số vấn đề khác con ngƣời không những biết đƣợc
mà còn hiểu đƣợc một cách đầy đủ và giải thích đƣợc một cách cặn kẽ.
Vấn đề đầu tiên thƣờng xuất hiện trong các vấn đề xã hội, đặc biệt là vấn đề tƣớng số và
bói toán, con ngƣời biết đƣợc quy luật xã hội và làm theo nhƣng không thể giải thích đƣợc các
quy luật đó. Vấn đề thứ hai có trong các ngành khoa học kĩ thuật. Một yếu tố khác tham gia vào
quá trình nhận thức của con con ngƣời đó chính là khả năng có thể kết nối với môi trƣờng xung
quanh. Trƣớc hết điều đó làm cho chúng ta có thể nhớ lại các nguyên nhân và kết quả của các
hành động đã đƣợc quan sát.
Chúng ta cung quay trở lại đối với ví dụ của con chó. Nếu nhƣ chúng ta không ném
miếng thịt trƣớc mặt nó mà chỉ giả vờ thì con chó có lẽ vẫn tìm kiếm miếng thịt đó ở trên mặt đất.
Điều đó cũng có nghĩa là con chó đã có sự kết nối giữa hình ảnh của miếng thịt trong bầu trời với
hành động mà miếng thịt đó rơi xuống đất. Con chó đã không nhìn thấy miếng thịt rơi xuống đất
nhƣng phỏng đoán rằng hành động đó vẫn diễn ra ví dụ nhƣ là miếng thịt chắc chắn sẽ rơi xuống
và nằm ở đâu đấy trong mặt đất. Tuy nhiên để có thể nhớ lại hành động của miếng thịt rơi xuống
đó thì cần có một sự tổng hợp về các quá trình đƣợc diễn ra. Mặt khác thì con chó không phản
ứng một cách tƣơng tự đối với con vịt bị thƣơng hay là đối với một chiếc gậy.
Bởi vậy động vật có thể thu nhận đƣợc các quy luật của tự nhiên không bởi chỉ nhớ lại
các hiện tƣợng đã quan sát mà còn bởi sự phân loại giữa các hiện tƣợng đó với nhau. Chúng có
thể phân biệt một cách hệ thống từ các thực nghiệm cụ thể. Điều đó đòi hỏi cần phải có trí thông
minh.
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét quá trình quy nạp tại cấp độ hình ảnh thì chúng ta có thể kết
luận rằng sự tổng hợp của quá trình thị giác đòi hỏi phải có sự chuyển đổi về mô hình các hình
ảnh từ vật thể nay sang một vật thể khác. Một miếng thịt nhỏ rơi thì điều đó cũng đồng nghĩa với
việc một miếng thịt to cũng sẽ rơi. Một cái kẹo cũng có thể rơi và cuối cùng tất cả các loại thực
phẩm đều có thể rơi. Một thực thể trong mô hình này có thể thay thế bằng một thực thể khác hay
thậm chỉ cả một lớp thực thể.
10
Hình 1. 1. 7 Loài vật có cần biết các quy luật để sinh tồn.
Việc hình thành nên một hình ảnh thƣờng dẫn đến việc xác lập một loạt các hình ảnh khác
xuất hiện trong quá trình hoạt động. Những vật thể đơn lẻ đƣợc quan sát khi mà đã rút ra đƣợc
một kết luận nào đó thì có thể rút ra rằng kết luận đó cũng đúng với một loạt các đối tƣợng thuộc
cùng một lớp. Các mô hình đƣợc xây dựng bên trong có tác dụng vuợt xa so với hành động mà
gây nên việc hình thành các mô hình đó. Tất nhiên các mô hình bên trong đƣợc xây dựng dựa
trên một loạt các hành động thực tế đã xảy ra trƣớc đó. Tuy vậy việc phát triển các mô hình hình
ảnh bên trong bộ óc vẫn là một điều đáng kể. Điều đó chứng minh cho chúng ta thấy rằng việc
xây dựng thế giới hình ảnh là một vấn đề quan trọng của các hoạt động trong quá trình tƣơng tác
với môi trƣờng.
1. 1. 2. Sự đa dạng trong nhận thức của con người
Những ngƣời khác nhau có quá trình tiếp nhận thông tin hoàn toàn khác nhau. Thực tế
cho thấy rằng con ngƣời luôn có cách cảm nhận hoàn toàn khác nhau đối với những hiện tƣợng
giống nhau và cũng có thể hoàn toàn giống nhau trong các trƣờng hợp khác nhau, đặc biệt là đối
với vấn đề xử lý thông tin bởi vì có rất nhiều yếu tố cùng nhau tham gia vào quá trình đó. Trong
phần này chúng ta sẽ phân loại ra các cách thức tiếp nhận và xử lý thông tin thành một số dạng
đặc biệt. Khoa học nhận thức thấy đƣợc sự cần thiết để nghiên cứu các dạng nhận thức khác nhau
mà con ngƣời sở hữu và thông qua các kết quả đó chúng ta có thể thu đƣợc một số kết quả giúp
ích cho chúng ta trong việc hỗ trợ cho ngƣời sử dụng đang trong quá trình tƣơng tác. Cách thức
nhận thức chỉ ra ngƣời nào đó tiếp nhận, phản ứng và tƣơng tác đối với một thông tin là nhƣ thế
nào, mỗi một ngƣời chỉ có một cách thức nhận thức nhất định và cách thức này chi phối bộ não
của ngƣời đó bắt đầu từ lúc lọt lòng cho đến khi nhắm mắt xuôi tay. Kolb đã nghiên cứu về cách
tiếp nhận và xử lý thông tin trong khi đó thì Myers lại sử dụng sự thuyết nhị nguyên phân đôi để
giải thích các hiện tƣợng nhƣ là hƣớng nội và hƣớng ngoại, suy nghĩ và cảm giác, giác quan và
trực giác. Trong phần sau chúng ta sẽ xem xét cách tiếp cận của Kolb đối với vấn đề này. Theo
nhƣ Kolb thì có 2 yếu tố tham gia vào quá trình nhận thức của con ngƣời đó là: thu nhận và xử lý.
Thu nhận, là quá trình mà con ngƣời cảm nhận và hấp thụ thông tin tại môi trƣờng xung
quanh từ các vấn đề thực tế cho đến trừu tƣợng. Các vấn đề thực tế liên quan đến các mong muốn
của con ngƣời trong việc tiếp nhận một thông tin nào đó. Các vấn đề trừu tƣợng liên quan đến
vấn đề con ngƣời suy nghĩ và phản chiếu lại các thông tin đó.
11
Xử lý, là quá trình con ngƣời hiểu và xử lý thông tin đó sau quá trình tiếp nhận nhƣ thế
nào. Quá trình này có phạm vi hoạt động từ các nhận thức trừu tƣợng cho đến các thực nghiệm cụ
thể. Nhận thức trừu tƣợng thƣờng liên quan đến nghiên cứu các mô hình và các khái niệm khác
nhau của các lĩnh vực khác nhau còn thực nghiệm cụ thể liên quan đến quá trình ứng dụng các lý
thuyết vào mô hình thực tế và thông qua đó có thể thu nhận đƣợc nhiều thông tin từ các mô hình
thực tế đó. Ngƣời nào có quá trình xử lý thông tin nhƣ nào thì sẽ thích thú hơn khi nghiên cứu các
lĩnh vực phù hợp với quá trình đó.
Do vậy quá trình nhận thức phụ thuộc rất nhiều vào quá trình xử lý thông tin của ngƣời
đó là nhƣ nào? Quá trình nhận thức cũng có thể coi nhƣ là một nhân cách của con ngƣời và có thể
ảnh hƣởng đến thái độ, quan niệm và quá trình tƣơng tác với xã hội. Ngoài ra ta có thể xem xét
đến 2 dạng của con ngƣời trong quá trình nhận thức đó là: độc lập và không độc lập.
Độc lập, dạng nhận thức này tiếp cận vấn đề theo dạng phân tích, ví dụ nhƣ họ có thể
phân biệt một hình cụ thể nằm trong một bối cảnh nào đó. Những ngƣời này thƣờng thích tiếp
nhận thông tin theo dạng tự nghiên cứu và không bị ảnh hƣởng bởi các vấn đề xã hội. Ngƣời có
nhận thức này thƣờng ƣa thích các vấn đề cụ thể, chính xác, thích những gì cầm đƣợc, cảm nhận
đƣợc và đo đếm đƣợc.
Không độc lập, nhận thức này tiếp cận vấn đề theo một cách tổng thể và ít đi vào chi tiết
hay phân loại. Ngƣời có nhận thức này thƣờng có cảm nhận về xã hội tốt hơn so với dang nhận
thức độc lập và quan tâm tới các vấn đề mang tính quy luật chung. Tất nhiên các quy luật chung
nhƣ vậy không dễ nắm bắt, thƣờng xuyên có sự sai lầm, mơ hồ và trừu tƣơng. Nhƣng xét chung
lại thì dạng nhận thức này có tính trí tuệ cao hơn nhiều so với dạng nhận thức đầu tiên. Sự không
thỏa mãn hay cả sai lầm ở cấp độ cao còn quý hơn nhiều so với sự thoải mái và chính xác ở cấp
độ thấp.
Nghiên cứu trên cũng cho ta thấy cách thức để có một giao diện tốt trong các vấn đề
tƣơng tác giữa ngƣời và máy. Sau đây chúng ta sẽ xem xét những yếu tố để giúp quá trình đó
đƣợc thuận lợi. Thông tin nên đƣợc hiển thị để có thể phù hợp với các dạng nhận thức khác nhau,
những ngƣời thực tế luôn muốn tiếp nhận thông tin một cách cụ thể và rõ ràng do vậy tính chi tiết
là rất quan trọng, còn những ngƣời thích sự trừu tƣợng thƣờng không quan tâm đến các thông tin
cụ thể mà quan tâm tới các thông tin liên quan các ngành khác nhau do vậy các thông tin mang
tính tổng hợp có giá trị nhiều hơn nhƣ vậy để giúp cho việc chuyển thông tin lên bộ nhớ dài hạn
đƣợc dễ dàng.
12
Hình 1. 1. 8 Hình ảnh thu nhận phụ thuộc nhiều vào nhận thức của con ngƣời
Với những ngƣời thích sự trừu tƣợng thì mong muốn nhận đƣợc nhiều thông tin nhất có
thể và trích đƣợc các quy luật chung nhất của các thông tin đó. Nếu nhƣ có thể thì chữ viết, hình
ảnh và âm thanh cùng đƣợc hiển thị trong quá trình tƣơng tác để tăng tính tƣơng tác. Ngƣời thích
sự chi tiết mong muốn tiếp nhận thông tin cụ thể và thu đƣợc một cái gì đó. Theo nhƣ lý thuyết
mã hóa của Paivio thì thông tin đƣợc thể hiện cùng với nhiều chế độ thì sẽ đƣợc xử lý tốt hơn nếu
nhƣ chỉ có một chế độ ví dụ nhƣ chỉ có thể hiện theo kiểu ký tự. Bởi vì bộ não đƣợc phân ra làm
nhiều khu vực xử lý các chức năng riêng biêt, nếu nhƣ để cho tất cả các chế độ khác nhau của
thông tin này đƣợc xử lý trên các vùng khác nhau của bộ não thì quá trình xử lý đó đƣợc nhanh
hơn và hiệu quả hơn nhiều lần.
Do con ngƣời có nhận thức khác nhau nên cũng cần có sự hỗ trợ khác nhau trong quá
trình tƣơng tác (Ally và Fahy, 2002). Ví dụ nhƣ có nhiều ngƣời thích có nhiều sự hỗ trợ đƣợc
hiển thị trong khi nhiều ngƣời khác lại chỉ thích có một số ít sự hỗ trợ.
1. 2. Vai trò của ngôn ngữ và hình ảnh trong quá trình hình thành nhận thức
1. 2. 1. Các yếu tố của hình ảnh tác động lên bộ não con người
Cần phải đảm bảo rằng các cần chọn biểu tƣợng phải đƣợc thiết kế sao cho có thể dễ nhìn
thấy khi bị bao quanh bởi một loạt các biểu tƣợng không cần thiết khác. Để làm đƣợc điều này ta
cần nghiên cứu hai vấn đề liên quan đó là quá trình thu nhận hình ảnh tại những bƣớc đầu tiên và
mức độ thu hút thị giác của một biểu tƣợng nằm trong rất nhiều các biểu tƣợng khác. Quá trình
thu nhận hình ảnh tại những bƣớc đầu tiên: Các nhà sinh lý học cho rằng có khoảng 130 triệu
phần tử cảm nhận ánh sáng, rod và cone nằm trên võng mạc để tiếp nhận hình ảnh. Các cone
dùng để phân biệt mầu sắc và chi tiết của vật thể, cone hoạt động tốt chỉ khi có ánh sáng. Rod
không phân biệt đƣợc mầu sắc cũng nhƣ chi tiết của vật thể. Do vậy thị giác của chúng ta giảm
đáng kể nếu ở trong bóng tối.
13
Hình 1. 2. 1 Mắt ngƣời cần có các yếu tố đặc biệt để xử lý thông tin.
Tuy nhiên thị giác của chúng ta có thể vẫn hoạt động trong bóng tối hay tại nơi có ánh
sáng yếu. Một hình ảnh khi xuất hiện trên võng mạc sẽ đƣợc sắp xếp để đến bộ não thông qua các
thần kinh thị giác chứa đựng khoảng 1 triệu sợi, ít hơn khoảng 100 lần so với tổng của rod và
cone. Các dây thần kinh không truyền các tín hiệu của hình ảnh nhƣng đã xử lý thông tin thành
các khu cảm nhận hình ảnh đƣợc gọi là các khu tiếp nhận. Nếu phân biệt theo cấu trúc hình học
thì khu vực nhận thức này bao gồm có hai phần: khu vực trung tâm và vòng tròn ngoại vi, hai
phần này hoạt động theo những cách hoàn toàn khác nhau. Cách tổ chức này có thể cho phép thị
giác của chúng ta có thể thích ứng trong nhiều điều kiện ánh sáng khác nhau, truyền đƣợc thông
tin lên bộ não khi mà có quá trình xử lý ảnh (phát hiện biên) đƣợc thực hiện. Khu vực trung tâm
thì có kích cỡ nhỏ dùng để phân biệt các chi tiết nhỏ. Khu vực ngoại vi có kích cỡ lớn để phát
hiện các vật thể mới nhanh hơn, để xác định một cảnh trong môi trƣờng xung quanh ta và để xác
định vị trí tƣơng đối của ngƣời quan sát trong không gian. Hình ảnh đƣợc thu nhận tại khu vực
trung tâm sẽ đƣợc xử lý nhiều nhất tại bộ não.
Bây giờ chúng ta sẽ xem xét quá trình thu nhận thông tin đến bộ não: hình ảnh đƣợc
chuyển từ võng mạc đến bộ não thông qua dây thần kinh thị giác, hình ảnh này phải trải qua một
số sự thay đổi quan trọng. Quá trình này có thể hiểu nhƣ là việc giải nén hình ảnh ban đầu thành
nhiều các hình khác nhau, do vậy thông tin thu đƣợc từ hình ảnh ban đầu cũng đƣợc thu nhận đầy
đủ từ các hình khác nhau này. Hình ảnh đầu tiên đƣợc thu nhận bởi bộ não là bản thô sơ nhất nằm
trên võng mạc
Hình ảnh này cũng tƣơng tự nhƣ hình ảnh thu đƣợc khi quay camera không đúng tiêu cự.
Các hình ảnh tiếp theo dần dần đƣợc thêm các chi tiết chính xác khác từ vị trị của ngƣời quan sát.
Chúng cung cấp dần dần các chi tiết và các khoảng không gian cho bức ảnh. Theo nhƣ các nhà
sinh học thì có một vài hình ảnh đi vào bộ não con ngƣời trong quá trình xử lý trên. Quá trình
trên sẽ luôn luôn đƣợc lặp lại mỗi khi mắt chúng ta nhìn sang một khung cảnh khác. Khi đó lại có
một hình ảnh khác nằm trên võng mạc và khác với bức ảnh trƣớc đó. Có 2 giả thuyết tồn tại để
giải quyết tình huống trên:
1. Giả thiết 1: Bộ phận thu nhận sẽ kết nạp nhanh chóng toàn bộ hình ảnh vào bộ não sau cái
nhìn đầu tiên, sau đó sẽ dần dần làm rõ hình ảnh trên.
2. Giả thiết 2: Tồn tại một số các bộ phận cảm nhận ánh sáng trên võng mạc có chức năng hoạt
động khác nhau. Một số chỉ là thu nhận hình ảnh thô, còn một số khác lại thu nhận hình ảnh
14
rõ nét. Hình ảnh ban đầu thu nhận đƣợc thông qua cái quét đầu tiên, một tập các yếu tố của
hình ảnh đƣợc thu nhận nhƣ mầu sắc, vị trí của vật thể trong ảnh... Tiếp theo việc phục chế
các ảnh đó sẽ xuất hiện thông qua hoạt động của khu vực nằm trên vỏ não có chức năng thị
giác, có thể là tổng hợp của một số các yếu tố của ảnh trên.
Quá trình trên cũng giống nhƣ khi chúng ta quay phim, bắt đầu bằng những hình ảnh mờ,
sau đó quá trình khuyếch tán các chấm và cuối cùng thì hình ảnh thu nhận rõ nét thông qua độ
phân giải ngày càng tăng. Nếu nhƣ khoảng thời gian tập trung nhìn của chúng ta quá ngắn thì bộ
não của chúng ta chỉ có thể thu nhận đƣợc một hình ảnh rất thô của cảnh tƣợng mà chúng ta cần
quan sát. Điều đó có thể cho phép chúng ta vị trí tƣơng đối nói chung chứ không thể đi sâu vào
chi tiết. Điều này cũng tƣơng tự giống với khi chúng ta nhìn chăm chú vào một cảnh tƣợng nào
đó nhƣng trong điều kiện không đủ ánh sáng. Trong trƣờng hợp này thì độ sắc nét của thị giác là
rất yếu, chính vì điều đó mà các nhà điều tra thƣờng không tin tƣởng lắm vào nhận xét nhân
chứng vì trong một khoảng thời gian rất ngắn con ngƣời không thể mô tả chính xác những gì đã
diễn ra. Hình ảnh đƣợc chuyển từ cơ quan thị giác lên bộ não với quá trình làm mịn dần dần là
một ví dụ tuyệt vời cho ta thấy phƣơng pháp trong việc tích hợp thông tin một cách thành công
của con ngƣời.
Hình 1. 2. 2 Những hình ảnh đầu tiên đƣợc thu về.
Những dữ liệu nhận ban đầu nhận đƣợc này thì ít hơn rất nhiều so với những gì mà cảnh
tƣợng thực có đƣợc. Xử lý những hình ảnh thô nhƣ vậy đòi hỏi mất ít thời gian hơn rất nhiều so
với xử lý toàn bộ hình ảnh nếu đi vào chi tiết. Về cơ bản những dữ liệu trên chỉ có thông tin quan
trọng trong việc xác định những đặc điểm chung nhất của cảnh tƣợng. Tốc độ của việc thu nhận
hình ảnh này đã có từ rất nhiều đời trƣớc khi mà tổ tiên của chúng ta phải có nó để phán đoán
tình huống trong quá trình săn bắn và sinh sống. Các điểm nhấn và chi tiết của bức ảnh là những
đặc điểm quan trọng tiếp theo đƣợc xử lý sau khi bức ảnh thô đã đƣợc thu nhận. Mỗi chi tiết của
bức ảnh mà chúng ta nhìn và quan sát sẽ đƣợc phân tích theo từng bƣớc một. Do vậy, bộ não sẽ
thu nhận đƣợc hình ảnh thô trƣớc và hình ảnh này đƣợc làm mịn dần dần. Thông tin đƣợc phân
tích dựa trên quy tắc làm mịn dần dần thông qua việc một hình ảnh xấp xỉ ban đầu đƣợc dần dần
làm rõ. Trong trƣờng hợp này có sự liên lạc giữa võng mạc và bộ nhớ một cách hiệu quả và khắc
15
phục đƣợc những thiếu sót của hình ảnh trên võng mạc, bởi vì chúng có khả năng loại bỏ sự hỗn
hợp và đa dạng của môi trƣờng xung quanh mà hình ảnh đó đang thuộc về.
Nhƣ trên chúng ta đã trình bày về cách thức mà bộ não thu nhận hình ảnh thông qua từ
bƣớc ban đầu cho tới khi lên bộ não. Quá trình này không phải do ý muốn chủ quan của con
ngƣời mà là một trong những đặc điểm của con ngƣời trong quá trình tƣơng tác với môi trƣờng
bên ngoài. Nhƣ vậy trong những cái nhìn đầu tiên con ngƣời chắc chắn chỉ thu đƣợc một số nét
cơ bản nào đấy của hình ảnh và các đặc điểm tiếp theo dần dần đƣờc bổ sung.
Hình 1. 2. 3 Quá trình tổng hợp diễn ra tại những hình ảnh đơn sơ nhất.
Nhƣng điều quan trọng là các yếu tố nào sẽ có ảnh hƣởng mạnh mẽ lên thi giác con
ngƣời trong cái nhìn đầu tiên hay là con ngƣời khi nhìn thì bị yếu tố nào chi phối. Các quá trình
sau thì bị yếu tố nào chi phối. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời cho vấn đề trên. Trƣớc hết
chúng ta rút ra đƣợc những kết luận sau.
Con ngƣời sở hữu khả năng tập hợp các thông tin thị giác các yếu tố nhƣ chiều sâu, kết
cấu và mầu sắc là những yếu tố ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất trong cái nhìn đầu tiên của con ngƣời
hay nói cách khác con ngƣời sẽ bị thu hút vào những yếu tố trên. Các yếu tố nhƣ bố cục không
gian và phát hiện các vật thể riêng biệt là những yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình dần dần làm mịn
bức ảnh ban đầu đó. Sau đây chúng ta sẽ dần dần làm sáng tỏ những điều mà chúng ta đã nói ở
trên. Chúng ta tiến hành một thí nghiệm nhỏ nhƣ sau: đƣa một bức tranh trƣớc mặt một ngƣời
trong khoảng thời gian là 2 ms thì mắt ngƣời chỉ có thể nhìn và đƣa ra nhận xét “có một cái gì
đó” và không thể xác định chính xác hình ảnh của bức tranh. Tăng khoảng thời gian xuất hiện
trƣớc mắt ngƣời thì dần dần con ngƣời sẽ xác định đƣợc rõ hơn bức tranh xuất hiện trƣớc mắt
mình.
Hình 1. 2. 4 Tác dụng của mầu sắc
16
Theo các nhà sinh lý học thì quá trình này bắt nguồn từ việc phân tích thông tin sau đó
đƣợc vận chuyên lên vỏ não thị giác. Đây là cơ chế mang tính di truyền và vùng vỏ não thị giác
này nằm ở phần sau của bán cầu não. Đây là nơi mà hình ảnh đến từ cơ quan thị giác sẽ đƣợc
nhận nhƣ trong ví dụ trên. Các nơron của vỏ não thị giác thực hiện rất nhiều các hoạt động phức
tạp khác nhau. Các tế bào của võng mạc có các phần tiếp nhận để có thể phản xạ lại tín hiệu ánh
sáng. Các tế bào này có khoảng 100 cơ quan tiếp nhận ánh sáng trong khi đó thì vỏ não có
khoảng vài nghìn cơ quan tiếp nhận ánh sáng. Các tín hiệu thu nhận đƣợc thông qua các sợi dây
thần kinh thị giác. Vậy thì chức năng của các tế bào thị giác này là gì? Trên thực tế vỏ não thị
giác của chúng ta phân ra làm rất nhiều các nhánh thần kinh khác nhau, gọi là các nơron. Mỗi
một nơron này đảm nhận một vai trò riêng biệt và các nơron này nằm trong cơ quan tiếp nhận ánh
sáng. Các nơron bị kích thích bởi các yếu tố khác nhau ví dụ nhƣ bởi mầu sắc, đƣờng thẳng,
đƣờng cong, chiều dài, hƣớng, độ lớn... Do vậy các đôi mắt khác nhau có cách cảm nhận khác
nhau. Điều làm chúng ta băn khoăn là liệu có bao nhiêu các yếu tố có thể kích thích lên các nơron
này?
Hình 1. 2. 5 Bố cục và độ sâu giúp con ngƣời xử lý dễ dàng hơn
Các nhà sinh lý học đã đƣa ra rất nhiều các phƣơng pháp để giải thích về độ phức tạp và
cấu trúc của bộ não. Tuy nhiên các kết quả đó còn rất hạn chế do kiến thức đó vẫn còn sơ sài và
chúng cũng không đủ để giải thích cho chúng ta về chức năng cũng nhƣ sƣ liên kết trong vỏ não.
Điều đó cũng dẫn đến chúng ta chƣa có đƣợc một lý thuyết căn bản hay là một lý thuyết cơ sở để
có thể tiếp cận đƣợc vấn đề trên.
Có rất nhiều các giả thuyết đƣợc đƣa ra để giải thích quá trình xử lý thông tin trong bộ
não của chúng ta. Bộ não của chúng ta hoạt động gồm nhiều chế độ khác nhau, một trong những
chế độ đó là vô thức, đó là khi não của chúng ta không đƣợc kiểm soát nhƣng hình ảnh vẫn đi vào
bộ não của chúng ta nhƣ là các kênh độc lập khác nhau. Mỗi kênh này thể hiện một đặc điểm của
bức tranh nhƣ là mầu sắc, độ tƣơng phản, kích cỡ, chiều sâu, độ cong, độ nghiêng... Do vậy khi
mà tập hợp các yếu tố này chúng ta sẽ thu đƣợc một tập các thuộc tính của bức tranh từ mờ ảo
cho đến chi tiết. Điều này cũng giống nhƣ khi máy tính của chúng ta sử dụng cửa số quét để xác
định các đƣờng biên trong ảnh, chỉ những đƣờng biên mờ mờ có thể hiện lên, do ở đó xuất hiện
các thuộc tính về độ tƣơng phản.
17
Con ngƣời có thể có đủ các kênh riêng biệt để có thể đáp ứng lại với các đặc điểm cơ bản
nhất của một biểu tƣợng, hình ảnh hay bức tranh hay không? Điều này có thể giúp con ngƣời có
thể thích ứng tốt hơn với môi trƣờng. Thị giác của con ngƣời nói chung là rất linh hoạt và có thể
hoạt động tại các điều kiện khác nhau, cung cấp cho chúng ta khả năng thích ứng trong các điều
kiện về ánh sáng, cảm nhận mầu sắc, các độ sắc nét... Khác hẳn với loài vật, con ngƣời chúng ta
có thể nhận đƣợc những hình ảnh to lớn trong thế giới thực khi mà các kênh riêng biệt đã không
còn hoạt động. Giá trị của các kênh riêng biêt này có rất nhiều các mục đích khác nhau, một trong
những đặc điểm cơ bản nhất là phát hiện ra các vật thể riêng biệt đối với cảnh tƣợng mà ta đang
quan sát. Một số ngƣời băn khoăn tự hỏi là vì sao một số vật thể có thể đƣợc phát hiện ngay khi
nó vừa mới xuất hiện trƣớc mắt chúng ta. Thật không may mắn khi không có một ngƣời đàn ông
nào trong não chúng ta để có thể theo dõi quá trình tiếp nhận hình ảnh đang diễn ra ở trên vỏ não,
mà ở đây chỉ hình thành nên các lớp nơron mới. Để có thể nhận biết đƣợc các kênh riêng biệt của
hình ảnh bộ não cần phải dẫn dắt các nơron thu nhận tín hiệu, các nơron này hoạt động đồng bộ
với nhau và sau đó sẽ tổng hợp các kênh thu tín hiệu này để có thể xác định đƣợc vật thể.
Một đặc điểm quan trọng của hình ảnh đó chính là độ sâu. Các điểm lân cận của một hình
ảnh đang quan sát thuộc về cùng một vật thể nếu nhƣ điểm này có cùng độ sâu đối với thị giác.
Việc dao động lên xuống của độ sâu chỉ ra cho chúng ta rằng các đƣờng biên của vật thể đã đƣợc
phát hiện, Sự dao động của độ sáng không thể giúp cho chúng ta làm đƣợc việc này. Điều này
cũng tƣơng tự nhƣ đối với mầu sắc, mầu sắc không thể giúp chúng ta phân biệt đƣợc các vật thể
riêng biệt trong hình ảnh.
Một đặc điểm quan trọng nữa trong việc xử lý thông tin đó chính là kết cấu, bố cục hay
chất liệu bề ngoài của hình ảnh. Đƣa ra một khái niệm về kết cấu là không đơn giản, chƣa có một
khái niệm có thể chấp nhận đƣợc cho định nghĩa này. Để đơn giản chúng ta có thể hiểu kết cấu
hay về bề ngoài của hình ảnh đó chính là sự hài hòa bố cục về thị giác và thật khó để chúng ta có
thể giải thích đƣợc về sự hài hoà bố cục về thị giác.
Có một số quan niệm cho rằng sự hài hòa bố cục về thị giác chính là sự tƣơng đồng về
các đặc điểm của hình ảnh trong các vùng lân cận, trong khi một số ý kiến khác cho rằng đó là sự
lặp lại các đặc điểm của bố cục. Có rất nhiều các quy tắc liên quan đến phần bố cục hài hòa của
một bức tranh. Các yếu tố này thƣờng liên quan đến các vật thể đơn lẻ trong bức tranh mà không
liên quan đến độ sáng và mầu sắc của các cạnh bên trong chúng. Bố cục, kết cấu và chất liệu
cũng mang một số thông tin về độ sâu, khi mà các yếu tố này đƣơc kết nối vào bộ não cùng với
thể hiện độ sâu của bức tranh. Nếu nhƣ kênh độ sâu hoạt động dựa trên hình ảnh ba chiều và
không thể hoạt động đƣợc tại một số lý do (ví dụ nhƣ ngƣời chỉ có một mắt) thì khoảng cách của
các vật thể trong ảnh và mối tƣơng quan về không gian đƣợc quy định bởi các yếu tố về bố cục,
kết cấu và chất liệu.
Không có một yếu tố cơ bản nào trong bố cục, kết cấu và chất liệu để giúp chúng ta có thể
phân biệt các kiểu của chúng với nhau. Thông thƣờng có một số các yếu tố tham gia vào tạo nên
bố cục, kết cấu và chất liệu để giúp quá trình phân loại của chúng ta đƣợc tốt hơn. Tập các yếu tố
18
này phụ thuộc vào kiểu mà chúng ta đang xem xét, tập các yếu tố này có thể là mầu sắc, độ tƣơng
phản, các đƣờng nét trong hình vẽ.
Dựa vào các nghiên cứu của việc phân tích các yếu tố của hình vẽ thì hình ảnh trên vỏ
não đƣợc phân thành các khu vực về bố cục và kết cấu để giúp chúng ta có thể phát hiện các vật
thể riêng biệt. Quá trình này diễn ra đồng thời theo nhƣ cơ chế gien di truyền của loài ngƣời từ
trƣớc đến nay. Việc nhận ra và xác định tên của vật thể đƣợc bắt đầu sau đó khi mà các thông tin
chuyển lên bộ não đƣợc đầy đủ. Nhƣ vậy trong bộ não của chúng ta các vật thể đƣợc lƣu giữ
riêng biệt phù hợp với quy tắc làm mịn dần dần bức tranh của mình. Tại những bƣớc đầu tiên vật
thể lớn nhất của hình ảnh bị loại bỏ, một số các đặc điểm chi tiết của vật thể dần dần đƣợc phát
hiện và nhƣ vậy thì các vật thể nhỏ sẽ đƣợc phát hiện trƣớc. Sau quá trình phân tích các yếu tố
của hình ảnh thì ngoài sự phân chia thành hình ảnh thành các vật thể to và nhỏ thì còn có cả một
cấu trúc phân bố các vật thể đó trong bộ não của con ngƣời.
Có một số giả thuyết cho rằng trƣớc khi chúng ta nhìn thì bộ não của chúng ta đã xây
dựng đƣợc hình ảnh ba chiều của cảnh tƣợng mà chúng ta đang quan sát. Tiếp theo đó thì sự chú
ý của chúng ta tập trung vào các chi tiết riêng rẽ của các mô hình bên trong để mà chúng ta có thể
hoàn thành và phát triển đƣợc chúng. Để phù hợp với giả thuyết này thì có một mức độ cảm nhận
vô thức, trong đó một loạt các phƣơng pháp đƣợc thực hiện để có thể thu về các thông tin về cấu
trúc không gian của hình ảnh mà ta đang xét.
Do vậy sự định hƣớng về hình ảnh mà ta đang xét đƣợc thực hiện khi mà các khu vực
riêng lẻ đƣợc hình thành và xác định phƣơng hƣớng đối với ngƣời quan sát. Để hoàn thành thao
tác này các hình ảnh ba chiều không đóng vai trò quan trọng. Yếu tố này không mang đến đầy đủ
các thông tin về chiều sâu (ví dụ nhƣ về khoảng cách từ các bề mặt) đƣợc cung cấp bởi không
gian ba chiều để có thể tái hiện lại hình ảnh ba chiều trong bộ não. Các nhà sinh lý học đã chỉ ra
rằng độ sáng và tối của vật thể cần quan sát đóng một vai trò quan trọng trong việc định hƣớng và
phân tích hình dạng. Bộ não nhận đƣợc các thông tin tự việc định hƣớng các khu vực và khoảng
cách tới chúng do vậy có thể tái tạo lại đƣợc.
Việc hợp nhất các thông tin về khoảng cách của rất nhiều các vật thể với nhau với hình
dáng của các vật thể này giúp chúng ta có khả năng xây dựng lại hình ảnh mà chúng ta quan sát,
đó là các mô hình mà chúng ta có thể nhìn thấy trong bộ não của chúng ta. Sau khi hình ảnh ba
chiều của chúng ta đƣợc xây dựng thì chúng ta bắt đầu đi sâu hơn vào việc phân tích, tập trung
vào một số các thực thể riêng biệt hoặc các chi tiết cần thiết khác cho việc xác định.
Nhƣ trên đã trình bày chúng ta thấy rằng trong việc xử lý thông tin thông qua các cơ
quan thị giác chúng ta thấy việc nhìn đó cũng tuân theo một số cơ chế nhất định, các quá trình cứ
nối tiếp nhau để đi vào bộ não của con ngƣời. Mỗi quá trình đó thì đều có những đặc điểm riêng
hoàn toàn khác nhau, mức độ tƣơng tác giữa cơ quan thị giác với hình ảnh quan sát phụ thuộc rất
nhiều vào hình ảnh mà ta đang quan sát bởi vì các cơ chế hoạt động của cơ quan thị giác mang
tính di truyền do vậy con ngƣời luôn hoạt động trong cơ chế định sẵn đó. Mức độ đó mạnh hay
19
yếu phụ thuộc vào các đặc điểm của hình ảnh đó. Đối với các vấn đề của HCI, tuân thủ theo các
quy tắc khách quan đó sẽ giúp cho chúng ta có đƣợc một giao diện tốt hơn trong từng nhiệm vụ
cụ thể thông qua đó quá trình tƣơng tác ngƣời máy đạt đƣợc nhiều kết quả theo những nhiệm vụ
đã đề ra, ví dụ nhƣ đối với các biểu tƣợng trên máy tính do mức độ phụ thuộc cao nhất của con
ngƣời là các yếu tố nhƣ độ sâu, kết câu, bố cục và mầu sắc thì đối với các biểu tƣợng quan trọng
chúng ta có thể thiết kế sao cho mầu sắc của biểu tƣợng đó khác hoàn toàn với các biểu tƣợng
còn lại và biểu tƣợng đó có thể đặt ở trung tâm của màn hình. Một ví dụ khác nhƣ là bố cục hài
hòa của các biêu tƣợng cũng đóng một vai trò quan trọng, thông qua cơ quan thị giác quá trình
trao đổi thông tin diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều.
1. 2. 2 Mối quan hệ giữa hình ảnh và ngôn ngữ
Giao diện cần có sự kết hợp hài hòa giữa hình ảnh và các dòng lệnh hiển thị. Bởi vì hình
ảnh và ngôn ngữ là hai yếu tố chính trong quá trình hình thành nên tƣ duy của con ngƣời. Hình
ảnh và ngôn ngữ có tác dụng 2 chiều qua lại lẫn nhau. Thông qua ngôn ngữ thì các hình ảnh đƣợc
tái hiện trong bộ não của con ngƣời và thông qua hình ảnh ngôn ngữ thể hiện cũng đƣợc xác lập.
Tuy nhiên để có đƣợc những kết luận chính xác hơn và khoa học hơn thì chúng ta phải tìm hiểu
cơ chế hoạt động của cả hình ảnh và ngôn ngữ trong quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin của
con ngƣời và sau đó có sự so sánh hai quá trình đó.
Trƣớc tiên chúng ta sẽ phân tích cấu tạo của bộ não con ngƣời và cơ chế hoạt động giữa
chúng. Nhƣ chúng ta đã biết não của con ngƣời chia ra làm hai phần bán cầu não trái và bán cầu
não phải, trong đó mỗi bán cầu hoạt động hết sức khác nhau và việc bán cầu não hoạt động hiệu
quả hay không sẽ quyết định ngƣời đó có khả năng làm việc gì là thích hợp nhất, vì với cơ chế
của bộ não nhƣ vậy thì quá trình thu thập và xử lý thông tin trong lĩnh vực cụ thể sẽ phát huy
đƣợc hết tác dụng của mình. Cụ thể ta có các kết luận sau đây:
 Bán cầu não phải hoạt động với các vấn đề cụ thể.
 Bán cầu não trái hoạt động với các vấn đề trừu tƣợng.
 Có sự phối hợp qua lại giữa hoạt động của hai bán cầu trong quá trình xử lý thông tin của
con ngƣời.
Chúng ta có thể tiến hành một số thí nghiệm nhỏ nhƣ sau: Nếu nhƣ ta đƣa một hình ảnh
một chiếc xe đạp trƣớc một ngƣời chỉ trong vài % giây, nếu nhƣ chúng ta hỏi thì chỉ nhận đƣợc
câu trả lời “Tôi chỉ thấy cái vòng tròn”. Sau đó tăng thời gian quan sát lên vài chục % giây thì
“Tôi thấy đƣợc cái cần điều khiển”. Sau một số lần thử nghiệm với lƣợng thời gian tăng lên thì
dần dần một số chi tiết của xe đạp có thể đƣợc phát hiện tuy nhiên ngƣời đó cũng không thể xác
định hình trong bức tranh là gì. Trong trƣờng hợp này thì ngƣời đang nhìn ảnh có một sự khác
biệt trong quá trình xử lý thông tin, đó là bán cầu não trái của ngƣời đó bị giới hạn một cách đáng
kể và do vậy chỉ có bán cầu não phải hoạt động để xác định hình ảnh. Quá trình này bao gồm việc
nhớ và nhận diện một số chi tiết nhỏ cho đến khi nào toàn thể hình ảnh đƣợc tổng hợp và xác
định tên.
20
Trong thí dụ tiếp theo chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm với trƣờng hợp chỉ có não trái
hoạt động còn não phải bị giới hạn. Ngƣời này đƣợc trang bị một loại kính đặc biệt. Khi chúng ta
đƣa hình ảnh chiếc vòng xe đạp thông qua một lăng kính thì ngƣời đó trả lời “ Đó là một loại
phƣơng tiện vận chuyển”, sau khi nhìn các đƣờng viền của xe đạp, ngƣời đó kết luận “ đó là một
thiết bị vận chuyển bằng điện”, sau đó ngƣời đó lại nói đó là một thiết bị dụng cụ y tế. Trong bộ
não của ngƣời này xuất hiện rất nhiều các phƣơng pháp khác nhau để xác định hình ảnh: từ cụ thể
cho đến chi tiết, từ việc kết luận tổng thể của vật thể, quá trình phân loại dựa vào việc các cơ sở
chi tiết để rồi toàn bộ vật thể đƣợc xác định.
Hình 1. 2. 6 Hoạt động của bán cầu não phải.
Thí nghiệm trên đƣợc tiến hành bởi các nhà thần kinh của trƣờng Leningrad, Ya. A.
Meyerson, đã chứng minh cho chúng ta thấy rằng sự khác biệt trong cách nhìn của bán cầu não
trái và bán cầu não phải. Các nhà nghiên cứu đã gọi đó là thị giác nhận thức tức là sự thiếu sót
của nhận thức khi khuyết đi một trong hai bán cầu não. Kết quả trên cho ta thấy các vùng bán cầu
não có chức năng cụ thể trong vai trò của thị giác, tức là thông qua vai trò của thị giác thông qua
bộ não theo một trong hai cơ chế hoạt động của bán cầu não. Theo cách đó thì chúng ta có thể
hiểu đƣợc thông tin đƣợc tiếp nhận từ môi trƣờng bên ngoài đƣợc xử lý và đƣợc lan truyền trong
bộ não nhƣ thế nào?
Hình 1. 2. 7 Hoạt động của bán cầu não trái.
Bán cầu não phải hoạt động để tiếp nhận thông tin một cách cụ thể, ví dụ nhƣ là tiếp nhận
sự đa dạng của mầu sắc và chi tiết nhỏ. Bán cầu não phải cũng giúp chúng ta phân biệt các giai
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf
Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf

Contenu connexe

Similaire à Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf

Phan tich va thiet ke he thong tin
Phan tich va thiet ke he thong tinPhan tich va thiet ke he thong tin
Phan tich va thiet ke he thong tinHuy Lee
 
Word2010trainingbook share99post
Word2010trainingbook share99postWord2010trainingbook share99post
Word2010trainingbook share99postTrung Thanh Nguyen
 
Nghiên cứu và xây dựng bộ bù áp nhanh cho lưới điện trung áp sử dụng nghịch l...
Nghiên cứu và xây dựng bộ bù áp nhanh cho lưới điện trung áp sử dụng nghịch l...Nghiên cứu và xây dựng bộ bù áp nhanh cho lưới điện trung áp sử dụng nghịch l...
Nghiên cứu và xây dựng bộ bù áp nhanh cho lưới điện trung áp sử dụng nghịch l...Man_Ebook
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT NguynMinh294
 
OpenERP 7.0 Release Notes Tiếng Việt
OpenERP 7.0 Release Notes Tiếng ViệtOpenERP 7.0 Release Notes Tiếng Việt
OpenERP 7.0 Release Notes Tiếng ViệtOpenerp Việt Nam
 
Powerpoint2010 120222090522-phpapp02
Powerpoint2010 120222090522-phpapp02Powerpoint2010 120222090522-phpapp02
Powerpoint2010 120222090522-phpapp02trunghau1989
 
Nova3 m operatormanual
Nova3 m operatormanualNova3 m operatormanual
Nova3 m operatormanualthaianmedical
 
Huong dan su dung ms word 2010
Huong dan su dung ms word 2010Huong dan su dung ms word 2010
Huong dan su dung ms word 2010Cao Son
 
Luận Văn Xây Dựng Vùng Đệm Trong Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Sử Dụng Logic Mờ.doc
Luận Văn Xây Dựng Vùng Đệm Trong Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Sử Dụng Logic Mờ.docLuận Văn Xây Dựng Vùng Đệm Trong Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Sử Dụng Logic Mờ.doc
Luận Văn Xây Dựng Vùng Đệm Trong Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Sử Dụng Logic Mờ.doctcoco3199
 
Tailieu.vncty.com he dieu hanh unix va linux
Tailieu.vncty.com   he dieu hanh unix va linuxTailieu.vncty.com   he dieu hanh unix va linux
Tailieu.vncty.com he dieu hanh unix va linuxTrần Đức Anh
 
hoccokhi.vn Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động - Nhiều Tác Giả, 79 Trang
hoccokhi.vn Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động - Nhiều Tác Giả, 79 Tranghoccokhi.vn Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động - Nhiều Tác Giả, 79 Trang
hoccokhi.vn Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động - Nhiều Tác Giả, 79 TrangHọc Cơ Khí
 
Huong dan su dung ban day du
Huong dan su dung ban day duHuong dan su dung ban day du
Huong dan su dung ban day duthanh_k8_cntt
 
Giáo trình autocad 2004[bookbooming.com]
Giáo trình autocad 2004[bookbooming.com]Giáo trình autocad 2004[bookbooming.com]
Giáo trình autocad 2004[bookbooming.com]bookbooming1
 
Giao trinh auto cad 2004
Giao trinh auto cad 2004Giao trinh auto cad 2004
Giao trinh auto cad 2004nhatthai1969
 

Similaire à Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf (20)

Phan tich va thiet ke he thong tin
Phan tich va thiet ke he thong tinPhan tich va thiet ke he thong tin
Phan tich va thiet ke he thong tin
 
Word2010trainingbook share99post
Word2010trainingbook share99postWord2010trainingbook share99post
Word2010trainingbook share99post
 
Nghiên cứu và xây dựng bộ bù áp nhanh cho lưới điện trung áp sử dụng nghịch l...
Nghiên cứu và xây dựng bộ bù áp nhanh cho lưới điện trung áp sử dụng nghịch l...Nghiên cứu và xây dựng bộ bù áp nhanh cho lưới điện trung áp sử dụng nghịch l...
Nghiên cứu và xây dựng bộ bù áp nhanh cho lưới điện trung áp sử dụng nghịch l...
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
 
OpenERP 7.0 Release Notes Tiếng Việt
OpenERP 7.0 Release Notes Tiếng ViệtOpenERP 7.0 Release Notes Tiếng Việt
OpenERP 7.0 Release Notes Tiếng Việt
 
Powerpoint2010 120222090522-phpapp02
Powerpoint2010 120222090522-phpapp02Powerpoint2010 120222090522-phpapp02
Powerpoint2010 120222090522-phpapp02
 
Ly thuyetdohoa
Ly thuyetdohoaLy thuyetdohoa
Ly thuyetdohoa
 
Nova3 m operatormanual
Nova3 m operatormanualNova3 m operatormanual
Nova3 m operatormanual
 
Huong dan su dung ms word 2010
Huong dan su dung ms word 2010Huong dan su dung ms word 2010
Huong dan su dung ms word 2010
 
Luận Văn Xây Dựng Vùng Đệm Trong Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Sử Dụng Logic Mờ.doc
Luận Văn Xây Dựng Vùng Đệm Trong Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Sử Dụng Logic Mờ.docLuận Văn Xây Dựng Vùng Đệm Trong Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Sử Dụng Logic Mờ.doc
Luận Văn Xây Dựng Vùng Đệm Trong Hệ Thống Thông Tin Địa Lý Sử Dụng Logic Mờ.doc
 
Giao trinh he dieu hanh linux va unix
Giao trinh he dieu hanh linux va unixGiao trinh he dieu hanh linux va unix
Giao trinh he dieu hanh linux va unix
 
Giao trinh he dieu hanh linux va unix 2
Giao trinh he dieu hanh linux va unix 2Giao trinh he dieu hanh linux va unix 2
Giao trinh he dieu hanh linux va unix 2
 
Giao trinh he dieu hanh linux va unix 3
Giao trinh he dieu hanh linux va unix 3Giao trinh he dieu hanh linux va unix 3
Giao trinh he dieu hanh linux va unix 3
 
Tailieu.vncty.com he dieu hanh unix va linux
Tailieu.vncty.com   he dieu hanh unix va linuxTailieu.vncty.com   he dieu hanh unix va linux
Tailieu.vncty.com he dieu hanh unix va linux
 
hoccokhi.vn Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động - Nhiều Tác Giả, 79 Trang
hoccokhi.vn Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động - Nhiều Tác Giả, 79 Tranghoccokhi.vn Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động - Nhiều Tác Giả, 79 Trang
hoccokhi.vn Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động - Nhiều Tác Giả, 79 Trang
 
Bài giảng excel 2010
Bài giảng excel 2010Bài giảng excel 2010
Bài giảng excel 2010
 
Lập trình java
Lập trình javaLập trình java
Lập trình java
 
Huong dan su dung ban day du
Huong dan su dung ban day duHuong dan su dung ban day du
Huong dan su dung ban day du
 
Giáo trình autocad 2004[bookbooming.com]
Giáo trình autocad 2004[bookbooming.com]Giáo trình autocad 2004[bookbooming.com]
Giáo trình autocad 2004[bookbooming.com]
 
Giao trinh auto cad 2004
Giao trinh auto cad 2004Giao trinh auto cad 2004
Giao trinh auto cad 2004
 

Plus de HanaTiti

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfHanaTiti
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfHanaTiti
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...HanaTiti
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...HanaTiti
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...HanaTiti
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfHanaTiti
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...HanaTiti
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...HanaTiti
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfHanaTiti
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfHanaTiti
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...HanaTiti
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfHanaTiti
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfHanaTiti
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...HanaTiti
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfHanaTiti
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...HanaTiti
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...HanaTiti
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfHanaTiti
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfHanaTiti
 

Plus de HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 

Dernier

GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...cogiahuy36
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxxaxanhuxaxoi
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN VÀ VẬ...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptxGame-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
Game-Plants-vs-Zombies để ôn tập môn kinh tế chính trị.pptx
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 

Ứng dụng các yếu tố con người vào trong tổ chức HCI.pdf

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Lê Trung Hiếu ỨNG DỤNG YẾU TỐ CON NGƯỜI VÀO TRONG TỔ CHỨC HCI LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội – 2009
  • 2. i MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................................... i Danh mục kí hiệu và viết tắt.......................................................................................................iii Danh mục hình và bảng............................................................................................................... v MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1 Chƣơng I. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI TRONG HỆ THỐNG TƢƠNG TÁC.......................... 4 1. 1. Nhận thức của con ngƣời và sự đa dạng trong nhận thức ................................................. 4 1. 1. 1. Nhận thức của con ngƣời ......................................................................................... 4 1. 1. 2. Sự đa dạng trong nhận thức của con ngƣời............................................................. 10 1. 2. Vai trò của ngôn ngữ và hình ảnh trong quá trình hình thành nhận thức ......................... 12 1. 2. 1. Các yếu tố của hình ảnh tác động lên bộ não con ngƣời ......................................... 12 1. 2. 2 Mối quan hệ giữa hình ảnh và ngôn ngữ ................................................................. 19 1. 2. 3. Đặc điểm của hình ảnh ba chiều............................................................................. 28 1. 3. Hoạt động của con ngƣời trong quá trình hình thành nhận thức...................................... 29 1. 4. Sự suy nghĩ của con ngƣời............................................................................................. 31 1. 5. Tƣơng tác ngƣời ngƣời.................................................................................................. 42 1. 6. Cách tiếp cận của HCI đối với các vấn đề của con ngƣời ............................................... 50 1. 7. Kết luận......................................................................................................................... 57 Chƣơng II. TƢƠNG TÁC NGƢỜI MÁY.................................................................................. 59 2. 1. Lựa chọn thực đơn, các mẫu điền, và các hội thoại ........................................................ 60 2. 1. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 60 2. 1. 2. Các kiểu thực đơn.................................................................................................. 61 2. 1. 3. Trình diễn các thƣ mục theo chuỗi ......................................................................... 69 2. 1. 4. Thời gian phản hồi và tốc độ hiển thị ..................................................................... 71 2. 1. 5. Sự di chuyển nhanh trên thực đơn.......................................................................... 71 2. 1. 6. Bố cục của thực đơn .............................................................................................. 73 2. 1. 7. Các mẫu điền có sẵn .............................................................................................. 76 2. 1. 8. Kết luận................................................................................................................. 81 2. 2. Sử dụng các câu lệnh..................................................................................................... 81 2. 2. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 81 2. 2. 2. Chức năng hỗ trợ nhiệm vụ của ngƣời dùng........................................................... 83 2. 2. 4. Lợi ích của cấu trúc ............................................................................................... 86 2. 2. 5. Tên và viết tắt........................................................................................................ 88 2. 2. 6. Thực đơn các câu lệnh ........................................................................................... 89 2. 2. 7. Ngôn ngữ tự nhiên trong máy tính ......................................................................... 89 2. 2. 8. Kết luận................................................................................................................. 92 2. 3. Tƣơng tác với các thiết bị .............................................................................................. 92 2. 3. 1. Giới thiệu .............................................................................................................. 92 2. 3. 2. Bàn phím và các phím chức năng........................................................................... 93 2. 3. 3. Các thiết bị trỏ ....................................................................................................... 97 2. 3. 4. Nhận dạng giọng nói và số hóa .............................................................................102 2. 3. 5. Hình ảnh và hiển thị đoạn phim ............................................................................107 2. 3. 6. Máy in..................................................................................................................108 2. 3. 7. Kết luận................................................................................................................109 Chƣơng III. CÁC LỖI TRONG HCI VÀ THIẾT KẾ MỘT TRANG WEB CỤ THỂ ...............111
  • 3. ii 3. 1. Các lỗi trong HCI.........................................................................................................111 3. 1. 1. Lỗi về các phím điều khiển ...................................................................................111 3. 1. 2. Lỗi các hộp thoại ..................................................................................................123 3. 1. 3. Các lỗi khác..........................................................................................................132 3. 2. Thiết kế một giao diện cụ thể........................................................................................144 3. 2. 1. Cách thiết kế cho trang chủ...................................................................................145 3. 2. 2. Cách thiết kế cho trang các địa chỉ khó khăn.........................................................147 3. 2. 3. Cách thiết kế cho trang đóng góp..........................................................................151 3. 2. 4. Cách thiết kế cho trang những tấm lòng nhân ái....................................................153 3. 2. 5. Cách thiết kế trang tìm kiếm .................................................................................153 3. 2. 6 Cách thiết kế trang diễn đàn...................................................................................154 3. 2. 7 Cách thiết kế trang liên hệ......................................................................................157 3. 3. Kết luận........................................................................................................................157 KẾT LUẬN .............................................................................................................................159 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................161
  • 4. iii Danh mục kí hiệu và viết tắt Tên Tiếng Anh Tên Tiếng Việt Algol Tên một ngôn ngữ lập trình. Alzhemeir Bệnh đãng trí (thƣờng xuất hiện khi tuổi cao). Camera Thiết bị để ghi hình. Colbol Tên một ngôn ngữ lập trình Cone Là một bộ phận thu nhận của cơ quan thị giác trên võng mạc đƣợc kích hoạt bởi ánh sáng mạnh và mầu sắc. DNA Acid deoxyribonucleic (viết tắt DNA) là một phân tử acid nucleic mang thông tin di truyền Edit Chỉnh sửa hay thay thế Font Phông nền Fortran Ngôn ngữ lập trình FORMULA TRANSLATOR Ftp Giao thức truyển tải dữ liệu HCI Human Computer Interaction – Tƣơng tác ngƣời máy. Help Trợ giúp Html Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Http Giao thức truyền siêu văn bản Hypothalamus Vùng não điều khiển thân nhiệt, đói, khát... Icon Biểu tƣợng. Logic Đảm bảo tính có hệ thống NLI Giao diện ngôn ngữ tự nhiên NLQ Ngôn ngữ truy vấn tự nhiên Nơron Là một bộ phận trong hệ thống thần kinh Rod Là một bộ phận thu nhận của cơ quan thị giác đƣợc kích hoạt bới ánh sáng yếu Scrollbar Cuộn ngang. Scrolling Cuộn dọc
  • 5. iv Video Thiết bị để ghi hình View Hiển thị. Web Là một hệ thống mạng phức tạp đƣợc đan xen vào với nhau Window Cửa sổ World Wide Web Mạng lƣới toàn cầu.
  • 6. v Danh mục hình và bảng Hình 1. 1. 1 Liệu âm thanh và ngôn ngữ có giúp chúng ta trong quá trình nhận thức hơn so với thị giác không ............................................................................................................................. 4 Hình 1. 1. 2 Cấu tạo mắt con ngƣời. ............................................................................................ 5 Hình 1. 1. 3. Không có bộ não liệu thị giác có thể hiểu đƣợc hình ảnh......................................... 6 Hình 1. 1. 4 Nhiều giả thuyết có thể đƣợc nêu lên về bức hình trên ............................................. 6 Hình 1. 1. 5 Hình ảnh có thể giúp cho loài vật tăng cƣờng khả năng nhận thức............................ 8 Hình 1. 1. 6 Hiểu và biết thông qua các trạng thái suy nghĩ khác nhau......................................... 9 Hình 1. 1. 7 Loài vật có cần biết các quy luật để sinh tồn. ......................................................... 10 Hình 1. 1. 8 Hình ảnh thu nhận phụ thuộc nhiều vào nhận thức của con ngƣời .......................... 12 Hình 1. 2. 1 Mắt ngƣời cần có các yếu tố đặc biệt để xử lý thông tin. ........................................ 13 Hình 1. 2. 2 Những hình ảnh đầu tiên đƣợc thu về..................................................................... 14 Hình 1. 2. 3 Quá trình tổng hợp diễn ra tại những hình ảnh đơn sơ nhất..................................... 15 Hình 1. 2. 4 Tác dụng của mầu sắc............................................................................................ 15 Hình 1. 2. 5 Bố cục và độ sâu giúp con ngƣời xử lý dễ dàng hơn............................................... 16 Hình 1. 2. 6 Hoạt động của bán cầu não phải............................................................................. 20 Hình 1. 2. 7 Hoạt động của bán cầu não trái. ............................................................................. 20 Hình 1. 2. 8 Bộ não không thể xử lý hết thông tin trong thời gian ngắn ..................................... 25 Hình 1. 2. 9 Tác dụng của chữ viết............................................................................................ 26 Hinh 1. 3. 1 Hình âm dƣơng qua các thời kỳ đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau ................... 31 Hình 1. 4. 1. Não bộ.................................................................................................................. 32 Hình 1. 4. 2. Tế bào thần kinh ................................................................................................... 32 Hình 1. 4. 3. Tế bào đệm........................................................................................................... 33 Hình 1. 4. 4. Bán cầu não trái.................................................................................................... 33 Hình 1. 4. 5. Cấu tạo của bộ não................................................................................................ 33 Hình 1. 4. 6 Tiểu não................................................................................................................. 34 Hình 1. 4. 7. Các loại bộ nhớ..................................................................................................... 35 Hình 1. 4. 8 Giới hạn của bộ não con ngƣời .............................................................................. 36 Hình 1. 4. 9 Sự thuận tiện trong quá trình xử lý thông tin. ......................................................... 37 Hình 1. 4. 10 Cách thức tổ chức dữ liệu .................................................................................... 38 Hình 1. 4. 11 Hoạt động trao đổi thông tin của bộ não............................................................... 39 Hình 1. 4. 12 Dữ liệu bên ngoài chiếm ƣu thế, nỗi sợ hãi có thể che lấn tất cả ........................... 40 Hình 1. 4. 13. Môi trƣờng bên ngoài không ảnh hƣởng tới con ngƣời. ....................................... 40 Hình 1. 4. 14 Nhận thức của con ngƣời bị đảo lộn..................................................................... 41 Hình 1. 5. 1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến con ngƣời. .................................................................... 46 Hình 1. 6. 1 L. S. Vygotsky, nhà xã hội học Liên xô cũ............................................................. 50 Hình 1. 6. 2. Immanuel Kant, nhà triết học Đức ........................................................................ 50 Hình 1. 6. 3 C. Marx, nhà triết học, tƣ tƣởng ............................................................................. 51 Hình 1. 6. 4 Sơ đồ của lý thuyết hoạt động ................................................................................ 52 Hình 1. 6. 5 Mối liên hệ giữa các ngành. ................................................................................... 56 Hình 2. 1. 1 Giao diện Pulldown. .............................................................................................. 60 Hình 2. 1. 2 Mỗi thực đơn có nhiều lựa chọn cho ngƣời sử dụng............................................... 63 Hình 2. 1. 3 Nhiêu lựa chọn có thể cùng lựa chọn đƣợc một lúc ............................................... 63 Hình 2. 1. 4 Thực đơn dạng pop up ........................................................................................... 64 Hình 2. 1. 5 Một dạng thực đơn hai chiều.................................................................................. 65 Hình 2. 1. 6 Một dạng thực đơn tìm kiếm theo thứ tự ................................................................ 65
  • 7. vi Hình 2. 1. 7 Các đƣờng dẫn (mầu xanh) đƣợc gắn trong các đoạn văn bản ................................ 66 Hình 2. 1. 8 Nhiều thực đơn có thể đƣợc đặt trong một giao diện .............................................. 67 Hình 2. 1. 9 Một thực đơn bản đồ của World Wide Web ........................................................... 68 Hình 2. 1. 10 Một mẫu bảng điền .............................................................................................. 76 Hình 2. 1. 11 Một mẫu kết hợp giữa danh sách và hộp combo................................................... 78 Hình 2. 1. 12 Một dạng hộp hội thoại........................................................................................ 79 Hình 2. 3. 1 Bàn phím của Microsoft với đầy đủ các tính năng.................................................. 94 Hình 2. 3. 2 Máy vi tính bỏ túi với bàn phím đƣợc thu gọn........................................................ 94 Hình 2. 3. 3. Bàn phím đƣợc thiết kế lõm.................................................................................. 95 Hình 2. 3. 4. Bàn phím điều khiển con trỏ dạng chữ T ngƣợc .................................................... 97 Hình 2. 3. 5. Bàn phím điều khiển con trỏ theo dạng hình sao ................................................... 97 Hình 2. 3. 6 Bút điện tử............................................................................................................. 99 Hình 2. 3. 7 Màn hình tiếp xúc .................................................................................................. 99 Hình 2. 3. 8 Chuột một nút bấm và chuột hai nút bấm. .............................................................100 Hình 2. 3. 9 Joystick giúp cho ngƣời sƣ dụng di chuyển chuột dễ dàng ....................................101 Hình 3. 1. 1. Lỗi phím mũi tên .................................................................................................111 Hình 3. 1. 2. Lỗi trong chƣơng trình sắp xếp ............................................................................112 Hình 3. 1. 3. Lỗi trong chƣơng trình Visual Studio...................................................................112 Hình 3. 1. 4. Sự giới hạn trong lựa chọn...................................................................................112 Hình 1. 3. 5 Lỗi thông báo về thời gian tải cho ngƣời dùng ......................................................113 Hình 3. 1. 6 Dùng thanh công cụ để hiển thị thực đơn ..............................................................113 Hình 3. 1. 7 Lỗi khi chọn giá trị ...............................................................................................113 Hình 3. 1. 8 Lỗi trong quá trình tích các lựa chọn.....................................................................114 Hình 3. 1. 9 Lỗi không hiển thị đƣờng dẫn ...............................................................................114 Hình 3. 1. 10 Không có hƣớng dẫn về các kiểu của trƣờng.......................................................115 Hình 3. 1. 11 Lỗi trong thực đơn ..............................................................................................115 Hình 3. 1. 12 Lỗi thứ tự của các trƣờng. ...................................................................................115 Hình 3. 1. 13 Lỗi không nhất quán trong phần mềm. ................................................................116 Hình 3. 1. 14 Các sự trợ giúp không cần thiết...........................................................................116 Hình 3. 1. 15 Lỗi trong cách xác định đƣờng dẫn .....................................................................117 Hình 3. 1. 16 Lỗi khi sử dụng các thanh trƣợt ngang. ...............................................................118 Hình 3. 1. 17 Lỗi trong khi hiển thị ..........................................................................................118 Hình 3. 1. 18 Lỗi khi thể hiện danh sách ..................................................................................118 Hình 3. 1. 19. Lỗi khi xuất hiện quá nhiều nút..........................................................................119 Hình 3. 1. 20 Xuất hiện hỗ trợ lâu ............................................................................................119 Hình 3. 1. 21 Tổ chức không theo cấu trúc ...............................................................................120 Hình 3. 1. 22 Lỗi khi nhập số lƣợng quá nhiều .........................................................................120 Hình 3. 1. 23 Lỗi lãng phí bộ nhớ.............................................................................................120 Hình 3. 1. 24 Lỗi trong chƣơng trình duyệt Web ......................................................................121 Hình 3. 1. 25 Lỗi không xuất hiện phím điều khiển ..................................................................121 Hình 3. 1. 26 Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột .....................................................................122 Hình 3. 1. 27. Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột ....................................................................122 Hình 3. 1. 28. Lỗi khi lựa chọn chỉ dựa vào chuột ....................................................................122 Hình 3. 1. 29 Lỗi khi thao tác với thực đơn ..............................................................................123 Hình 3. 1. 30 Lỗi trong chƣơng trình sắp lịch. ..........................................................................123 Hình 3. 1. 31 Thiết kế thiếu sự định hƣớng...............................................................................123 Hình 3. 1. 32 Lỗi trong chƣơng trình Microsoft Word ..............................................................124 Hình 3. 1. 33 Lỗi khi thể hiện Font...........................................................................................124
  • 8. vii Hình 3. 1. 34 Lỗi không nhất quán và lỗi chọn lựa ...................................................................125 Hình 3. 1. 35 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................125 Hình 3. 1. 36 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................125 Hình 3. 1. 37 Lỗi số lƣợng các thanh quá nhiều trên hộp thoại..................................................126 Hình 3. 1. 38 Lỗi số lƣợng mầu sắc quá nhiều ..........................................................................126 Hình 3. 1. 39 Một giao diện đƣợc thiết kế tốt ...........................................................................126 Hình 3. 1. 40 Lỗi khi thiết kế các thanh ẩn trên hộp thoại .........................................................126 Hình 3. 1. 41 Lỗi khi không hiển thị đầy đủ các thông tin.........................................................127 Hình 3. 1. 42 Lỗi không rành mạch về chức năng.....................................................................127 Hình 3. 1. 43 Lỗi không rành mạch về chức năng.....................................................................128 Hình 3. 1. 44 Lỗi về chức năng ................................................................................................128 Hình 3. 1. 45 Lỗi sách địa chỉ của IBM ....................................................................................129 Hình 3. 1. 46 Lỗi trong hộp thoại Sounds Properties.................................................................129 Hình 3. 1. 47 Lỗi không hỗ trợ ngƣời dùng ..............................................................................130 Hình 3. 1. 48 Lỗi khi đặt tên hộp thoại .....................................................................................130 Hình 3. 1. 49 Lỗi khi đặt tên hộp thoại .....................................................................................130 Hình 3. 1. 50 Lỗi trong cách thiết kế chức năng........................................................................131 Hình 3. 1. 51 Lỗi ngăn cản ngƣời sử dụng................................................................................132 Hình 3. 1. 52 Lỗi gán nhãn.......................................................................................................132 Hình 3. 1. 53 Lỗi của phím Start ..............................................................................................132 Hình 3. 1. 54 Thông báo mang tính khó hiểu............................................................................133 Hình 3. 1. 55 Thông báo mang tính khó hiểu............................................................................133 Hình 3. 1. 56 Lỗi trong chƣơng trình xử lý ảnh.........................................................................134 Hình 3. 1. 57 Sự không nhất quán trong các chƣơng trình phần mềm. ......................................134 Hình 3. 1. 58 Chuột có 3 nút bấm.............................................................................................134 Hình 3. 1. 59 Nút điều khiển trên chuột....................................................................................135 Hình 3. 1. 60 Che mất chức năng điều khiển ............................................................................135 Hình 3. 1. 61. Lỗi khi thiết kế thanh trƣợt.................................................................................136 Hình 3. 1. 62 Một số thanh trƣợt đƣợc thiết kế tốt ....................................................................137 Hình 3. 1. 63 Bố trí mầu sắc không hợp lý ...............................................................................138 Hình 3. 1. 64 Lỗi mầu sắc của các đƣờng dẫn...........................................................................139 Hình 3. 1. 65 Lỗi trong cách bố trí chƣơng ...............................................................................140 Hình 3. 1. 66 Lỗi đƣợc khắc phục ............................................................................................140 Hình 3. 1. 67 Lỗi trong thiết kế thực đơn..................................................................................141 Hình 3. 1. 68 Lỗi đƣợc khắc phục ............................................................................................141 Hình 3. 1. 69 Sự không nhất quán trong bố cục ........................................................................142 Hình 3. 1. 70 Thật khó để phân biệt các hình ảnh trên ..............................................................144 Hình 3. 2. 1 Giao diện của trang chủ ........................................................................................146 Hình 3. 2. 2 Thanh công cụ tìm kiếm trên mạng .......................................................................147 Hình 3. 2. 3 Giao diện của thực đơn các địa chỉ khó khăn.........................................................148 Hình 3. 2. 4 Giao diện của trang các địa chỉ khó khăn ..............................................................148 Hình 3. 2. 5 Giao diện của hình ảnh khi đƣợc xem ...................................................................149 Hình 3. 2. 6 Nội dung chữ của trang các địa chỉ khó khăn. ......................................................150 Hình 3. 2. 7 Giao diện trang đóng góp......................................................................................151 Hình 3. 2. 8 Giao diện của trƣờng chọn tỉnh, thành phố...........................................................152 Hình 3. 2. 9 Giao diện của trƣờng quyên góp ...........................................................................153 Hình 3. 2. 10 Giao diện thực đơn của trang những tấm lòng nhân ái.........................................153 Hình 3. 2. 11 Giao diện trƣờng từ khóa trong trang tìm kiếm....................................................153
  • 9. viii Hình 3. 2. 12 Giao diện thực đơn cho trang diễn đàn ................................................................154 Hình 3. 2. 13. Giao diện của trang đăng ký thành viên..............................................................155 Hình 3. 2. 14 Giao diện của trang thảo luận..............................................................................156 Hình 3. 2. 15 Nội dung của trang thảo luận .............................................................................156 Hình 3. 2. 16 Bình luận của ngƣời dùng ...................................................................................157 Hình 3. 2. 17 Giao diện của trang liên hệ..................................................................................157
  • 10. 1 MỞ ĐẦU Công nghệ thông tin vẫn đang là một lĩnh vực khá hấp dẫn đối với nhiều ngƣời trong quá trình học tập và nghiên cứu nhằm phát hiện ra những điều thú vị mới trong lĩnh vực này. Tuy nhiên sự hấp dẫn bao nhiêu thì lại càng có nhiều thách thức đang chờ đợi chúng ta bấy nhiêu. Kiến thức của khoa học là vô tận và con ngƣời không bao giờ có thể nắm bắt đƣợc hết cả. Cứ qua mỗi thời kỳ thì các kiến thức khoa học lại tăng theo cấp số nhân. Công nghệ thông tin cũng không phải ngoại lệ. Dù chỉ mới phát triển trong những năm gần đây tuy nhiên do những yêu cầu của thực tế gần đây luôn đòi hỏi các kiến thức của các ngành khác nhau cần phải đƣợc liên kết lại để giải đáp các yêu cầu của con ngƣời. Công nghệ thông tin ngày nay cũng phải liên kết với các ngành khoa học khác để có thể phát huy hết đƣợc vai trò của mình cho các ứng dụng trong thực tiễn và cuộc sống với con ngƣời là trung tâm của sự phục vụ đó. Tƣơng tác ngƣời máy là một trong những môn nhƣ vậy đòi hỏi phải kết hợp với các ngành khác để có thể tự hoàn thiện mình, trƣớc hết là đối với các ngành tâm lý nhận thức và thần kinh để hiểu rõ hơn về hoạt động của con ngƣơi, sau đó là các ngành về kĩ thuật để hiện thực hóa các ý tƣởng đó, ngoài ra cần có một số ngành khác nhƣ tôn giáo, triết học, tâm lý đám đông, văn hóa, kinh tế, chính trị, luật pháp để có thể giải mã các hành động của con ngƣời theo cấp độ tập thể. Khoa học công nghệ nói chung và công nghệ thông tin đang bƣớc vào giai đoạn hết sức nhanh chóng và mạnh mẽ. Sức mạnh của khoa học kỹ thuật là điều đã đƣợc cả thế giới thừa nhận, và từ lâu trong mỗi tiềm thức con ngƣời đã hình thành nên suy nghĩ: kĩ thuật là sức mạnh của con ngƣời. Bắt đầu từ thế kỷ 18 tại một số nƣớc văn minh Châu Âu và sau đó lan sang các nƣớc khác trên thế giới, khoa học kĩ thuật đã có rất nhiều đóng góp to lớn vào sự phát triển và tồn tại của loài ngƣời, từ chỗ phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên đến chỗ con ngƣời, mặc dù chƣa thể làm chủ hoàn toàn nhƣng con ngƣời có thể tự đáp ứng đƣợc những nhu cầu về tồn tại và phát triển của mình. Những thành tựu mà khoa học kĩ thuật đem lại trong vòng 2 thế kỷ qua còn lớn hơn tất cả những gì mà loài ngƣời trƣớc đó làm đƣợc. Mặc dù trong thế kỷ qua dân số của loài ngƣời tăng lên rất nhanh nhƣng đại bộ phận loài ngƣời vẫn có một cuộc sống chất lƣợng cao hơn rất nhiều so với trƣớc đó, từ việc đảm bảo nhu cầu về thực phẩm, quần áo, điện và nƣớc sinh hoạt... tất cả đều rất dồi dào và phong phú, đảm bảo cho loài ngƣời tiếp tục tồn tại và phát triển. Trong sự đóng góp to lớn của khoa học kĩ thuật đó thì công nghệ thông tin đóng một vai trò hết sức quan trọng. Mặc dù sinh sau đẻ muộn nhƣng công nghệ thông tin đã có những đóng góp hết sức to lớn, làm thay đổi rất lớn cuộc sống của loài ngƣời từ phƣơng thức hoạt động sản xuất và tƣ duy cho đến cấu trúc của những tổ chức xã hội theo hƣớng tích cực nhất. Thông qua công nghệ thông tin con ngƣời có thể tăng năng suất lao động của mình nhờ rút ngắn thời gian hoàn thành công việc và tăng tính hiệu quả của từng giờ làm việc. Loài ngƣời vẫn sẽ tiếp tục tồn tại và phát triển, mặc dù không đƣợc mãi mãi, và khoa học kĩ thuật nói chung cũng nhƣ công nghệ thông tin nói riêng vẫn sẽ là một công cụ vô cùng hữu hiệu để con ngƣời thực hiện đƣợc điều đó. Và chúng ta mong chờ nhiều điều tốt đẹp mà khoa học kĩ thuật mang lại cho loài ngƣời.
  • 11. 2 Nhƣng liệu một mình khoa học kĩ thuật có thể làm đƣợc điều đó hay không? Câu trả lời là hoàn toàn không. Trong hơn 2 thế kỷ phát triển vừa qua, con ngƣời đã quá phóng đại vào sức mạnh của khoa học kỹ thuât, coi đó nhƣ là chìa khóa vạn năng để giải quyết các mâu thuẫn của xã hội và loài ngƣời. Họ coi nhƣ việc phát triển khoa học kỹ thuật thông qua đó để tăng năng suất lao động để rồi tạo nên nhiều sản phẩm cho xã hội là một bƣớc đi cần phải thực hiện để có thể xoa dịu các mâu thuẫn trong xã hội. Và đây là quan điểm sai lầm mà các thế hệ sau đang phải gánh chịu rất nhiều những hậu quả khôn lƣờng. Có thể liệt kê những vấn đề nghiêm trọng nhất mà con ngƣời đang phải đối mặt là: phổ biến vũ khí hạt nhân, sự nóng lên của Trái Đất và các mâu thuẫn về ý thức hệ. Trong 2 vấn đề đầu tiên khoa học kĩ thuật là tác nhân trực tiếp và đóng vai trò gián tiếp trong vấn đề còn lại. Và cùng với sự phát triển cùa khoa học kỹ thuật thì các vấn đề đó cũng càng ngày trở nên gay gắt hơn, quyết liệt hơn đe doạ đến sự tồn tại của loài ngƣời. Bắt đầu từ năm 1945, khi vũ khí hạt nhân đƣợc phát minh thì Trái Đất bƣớc sang một giai đoạn mới không còn có thể tồn tại bất tử nhƣ trƣớc đƣợc nữa. Cũng từ đó đến nay vũ khí này đã đƣợc phát triển nhanh chóng cả về quy mô và mức độ tàn phá. Sự nóng lên của Trái Đất đƣợc nhiều nhà khoa học đƣa ra vào đầu thập kỷ 80 của thế kỷ trƣớc do hậu quả của sự phát triển các nền công nghiệp trên thế giới. Vấn đề này tuy không phá huỷ Trái Đất một cách nhanh chóng nhƣng khi đã xảy ra thì cũng không thể đảo lộn đƣợc nữa và đe doạ trực tiếp đến loài ngƣời. Vấn đề cuối cùng xuất hiện trong khoảng 20 năm trở lại đây khi thế giới không còn bị chi phối mạnh mẽ bởi hai siêu cƣờng nữa, các quốc gia trong quá trình xác định lại bản sắc của chính mình đã tạo nên một bầu không khí hết sức nóng bỏng khi những mâu thuẫn dần dần đƣợc hình thành và ngày càng phát triển. Sự mâu thuẫn liên quan đến các vấn đề truyền thống, lịch sử, tôn giáo, hệ thống chính trị, hệ thống luật pháp và văn hóa. Trong khi con ngƣời đang nỗ lực tìm ra các tiêu chuẩn giá trị đạo đức chung cho toàn bộ loài ngƣời để có thể chung sống một cách hoà bình thì các mâu thuẫn đó ngày càng gay gắt. Là một bộ môn trong công nghệ thông tin, HCI (Human Computer Interaction–Tƣơng tác ngƣời máy) có nhiệm vụ chính là nghiên cứu sự tƣơng tác của ngƣời và máy thông qua các nghiên cứu về tâm lý học, sinh lý học, thần kinh học và hoạt động của máy tính để giúp cho chúng ta hiểu rõ hơn hoạt động của con ngƣời trong quá trình tƣơng tác với máy tính. Tuy nhiên HCI cũng có một vai trò quan trọng không kém đó là nghiên cứu tƣơng tác ngƣời và ngƣời thông qua máy vi tính, nghiên cứu sự khác biệt giữa con ngƣời với nhau để rồi thông qua máy tính những sự khác biệt đó đƣợc giảm nhẹ hoặc triệt tiêu. Để giải quyết đựoc vấn đề này chúng ta cần có sự giúp đỡ từ các nhà nghiên cứu về xã hội đặc biệt trong đó là tôn giáo, triết học và văn hóa truyền thống. Đây là vấn đề hết sức khó khăn nhƣng lại vô cùng quan trọng, bởi vì bất kỳ một sản phẩm vật chất hay tinh thần nào thì nhiệm vụ cuối cùng phải là phục vu sự tồn tại và phát triển của loài ngƣời và HCI cũng không phải là ngoại lệ. Nếu nhƣ HCI không làm đƣợc điều này và cùng với sự phát triển của Internet thì sự khác biệt đó ngày càng lớn thì con ngƣời sẽ đối mặt với nguy cơ tự tiêu diệt lẫn nhau.
  • 12. 3 Do vậy trong phần tiểu luận này, tôi xin tập trung vào hai phần là đó là vai trò của con ngƣời trong hệ thống tƣơng tác và tƣơng tác ngƣời máy. Phần thứ nhất sẽ tập trung giải quyết các vấn đề của con ngƣời theo cơ chế sinh học, giải mã các hành động và ý nghĩ của con ngƣời một cách tự nhiên nhƣ những gì đã tồn tại trong con ngƣời. Phần thứ hai sẽ tập trung giải quyết các vấn đề về kĩ thuật và quá trình tƣơng tác với máy tính thông qua các giao diện và phần mềm cụ thể. Trong bất kỳ các hoạt động nào thì con ngƣời đều bị chi phối bởi ba yếu tố: yếu tố xã hội (văn hóa, tôn giáo, kinh tế, chính trị) và yếu tố con ngƣời (tâm lý học, sinh lý học, thần kinh học... ) và yếu tố môi trƣờng xung quanh tức là hoàn cảnh trong môi trƣờng hiện tại. Hai yếu tố đầu kết hợp vào với nhau, hoà quyện lại với nhau để hình thành tƣ duy trong bộ não của con ngƣời, mặc dù mức độ tác động là có khác nhau đối với từng ngƣời khác nhau. Cùng với yếu tố cuối cùng sẽ quyết định và chi phối hành động của con ngƣời. Trong tƣơng tác ngƣời máy thì yếu tố môi trƣờng hiện tại đó chính là thiết bị phần cứng và chức năng của phần mềm. Cụ thể, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được tổ chức thành 3 chương như sau: 1. Chƣơng 1: Vai trò của con ngƣời trong hệ thống tƣơng tác, trong đó nêu lên cách thức xử lý thông tin trong bộ não của con ngƣời và sự đa dạng trong nhân thức của con ngƣời. 2. Chƣơng 2. Tƣơng tác ngƣời máy, trong đó nêu lên các kiểu tƣơng tác, cụ thể là thực đơn, câu lệnh và thiết bị. 3. Chƣơng 3. Các lỗi trong HCI và cách thiết kế một trang Web cụ thể, trong đó nêu lên các lỗi và ứng dụng các kết quả đạt đƣợc vào cách thiết kế một trang Web cụ thể.
  • 13. 4 Chƣơng I. VAI TRÒ CỦA CON NGƢỜI TRONG HỆ THỐNG TƢƠNG TÁC 1. 1. Nhận thức của con người và sự đa dạng trong nhận thức 1. 1. 1. Nhận thức của con người Nhận thức là một quá trình quan trọng trong sự phát triển của loài ngƣời, sở dĩ con ngƣời có thể tồn tại cho đến ngày nay chính là do quá trình nhận thức của con ngƣời liên tục đƣợc cải thiện và phát huy. Quá trình nhận thức có đƣợc nhờ thông qua các giác quan sau đó diễn ra trong bộ não của con ngƣời. Trong bộ não quá trình phân tích và tổng hợp thông tin diễn ra liên tục làm cho con ngƣời ngày càng có khả năng nhận thức về môi trƣờng xung quanh. Trong 6 giác quan của con ngƣời thì giác quan về thị giác là quan trọng nhất. Trên thực tế hình ảnh, âm thanh và ngôn ngữ đều có mối quan hệ khá gần gũi với nhau. Ba yếu tố trên có thể chuyển hóa qua lại với nhau, tức là con ngƣời chỉ cần tối thiểu có một giác quan để phân biệt để phân biệt đƣợc một trong ba yếu tố trên, mắt để cho hình ảnh, tai cho âm thanh, tay để phân biệt chữ nổi và ngôn ngữ cho quá trình truyền tải ý tƣởng. Con ngƣời cần tối thiểu một trong ba giác quan trên để có thể phát triển nhận thức của mình. Nhƣng trong quá trình tƣơng tác với môi trƣờng thì thị giác đóng một vai trò quan trọng. Một hình ảnh có giá trị bằng hàng ngàn lời nói. Mắt của chúng ta thu nhận hình ảnh đặc sắc hơn rất nhiều so với tổng các yếu tố của hình ảnh đó gộp lại. Hình 1. 1. 1 Liệu âm thanh và ngôn ngữ có giúp chúng ta trong quá trình nhận thức hơn so với thị giác không Điều đó thúc đẩy quá trình nhận thức của con ngƣời nhanh hơn và nhƣ theo bản năng con ngƣời sẽ sử dụng cơ quan này để nhanh chóng thích nghi với môi trƣờng. Các giác quan khác vẫn phát triển cho quá trình nhận thức của con ngƣời tuy nhiên do không đƣợc sử dụng thƣờng xuyên nên không thể phát triển nhƣ cơ quan thị giác. Mắt con ngƣời là một thiết bị đặc biệt và có cấu tạo khá phức tạp. Mắt con ngƣời cho phép chúng ta tiếp nhận các hình ảnh từ môi trƣờng bên ngoài và tổ chức lại thành các mô hình
  • 14. 5 bên trong bộ não của con ngƣời. Mắt của chúng ta có thể đánh giá đƣợc mầu sắc và kích cỡ, hình dáng và vị trí, chiều sâu và khoảng cách. Mắt của chúng ta liên tục nhận những hình ảnh và tín hiệu từ bên ngoài cho dù chúng ta có muốn hay không. Nhƣng liệu mắt của chúng ta có thực sự thu nhận hình ảnh mà không liên quan đến bộ não của con ngƣời? Liệu chúng ta có thể xác định đƣợc các đặc điểm tự nhiên của quá trình thu nhận hình ảnh thông qua cơ quan thị giác? Liệu các hình ảnh mà thị giác thu nhận nằm trên võng mạc hay đó chính là hình ảnh nguyên bản mà bộ não đã tái xây dựng lại? Các hình ảnh trong giấc mơ là kích thích của cơ quan thị giác hay đó chính là hình ảnh đƣợc lƣu trong bộ não của chúng ta? Hình 1. 1. 2 Cấu tạo mắt con ngƣời. Các nhà khoa học luôn cố gắng mô phỏng mối quan hệ giữa thị giác và bộ não nhƣng cho đến nay kết quả của công trình trên còn hết sức khiêm tốn, do sự khó khăn gặp phải khi nghiên cứu các chuyên ngành khác nhƣ tâm lý học, ngữ nghĩa, tâm sinh lý... Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng quá trình tƣơng tác với môi trƣờng luôn gắn liền với thị giác và bộ não. Thị giác và bộ não có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong quá trình nhận thức của con ngƣời. Sự liên kết ở đây là liên kết về chức năng, cấu trúc, và sinh lý học. Trên thực tế mắt của chúng ta vẫn có thể nhìn mà không cần có bộ não tham gia vào quá trình nhận thức. Tuy nhiên điều đó cũng có nghĩa mắt của chúng ta cũng chỉ giống nhƣ một chiếc camera mà không có ngƣời điều khiển. Mặt khác bộ não của chúng ta nếu nhƣ không cơ quan thị giác thì chúng ta cũng giống nhƣ bị mù và do vậy không thể thu nhận bất cứ hình ảnh nào về môi trƣờng xung quanh. Tất nhiên đi cùng với nó là quá trình nhận thức sẽ bị suy giảm đi rất nhiều vì các thông tin đầu vào bị hạn chế và bộ não phải tự hoạt động một mình để có thể thu nhận các thông tin mới mà không có sự kiểm chứng rõ rệt. Điều đó cũng dẫn đến cho chúng ta hai trƣờng hợp đó là nhìn và xem. Đây là hai trạng thái cơ bản trong quá trình xử lý thông tin trong bộ não con ngƣời. Tuy có sự khác nhau về cách thức xử lý nhƣng hai cách thức này có mối liên hệ nhất định với nhau để giúp tăng cƣờng trong quá trình nhận thức của con ngƣời. Sau đây chúng ta sẽ xem xét rõ hơn hai cách xử lý trên.
  • 15. 6 Hình 1. 1. 3. Không có bộ não liệu thị giác có thể hiểu đƣợc hình ảnh Hai trạng thái này là hoàn toàn khác nhau. Một ngƣời có thể nhìn bất cứ đâu vào bất kỳ khoảng thời gian nào. Quá trình này cũng đơn giản nhƣ chiếc camera đƣợc đặt một vị trí nào đó, tức là chỉ có quá trình thu nhận mà không có xử lý. Nhƣng xem lại là quá trình khác hoàn toàn so với nhìn và không phải lúc nào cũng xảy ra. Xem đồng nghĩa với việc phải nhận ra đƣợc đối tƣợng, phản ứng và phân tích đƣợc các thông tin rút ra từ vật thể thông qua thị giác. Đối với con ngƣời thì quá trình này cũng tƣơng tự nhƣ khi con ngƣời bàn về các đối tƣợng một cách đầy đủ và hiểu biết. Tóm lai, xem cũng giống nhƣ việc có thể nắm bắt đƣợc thế giới xung quanh thông qua cơ quan thị giác, xem và hiểu về cơ bản là giống nhau. Hình 1. 1. 4 Nhiều giả thuyết có thể đƣợc nêu lên về bức hình trên Môi trƣờng xung quanh nhìn chung đều mang đến một thông tin giống nhau cho tất cả chúng ta tuy nhiên trong một số trƣờng hợp các hình ảnh giống nhau lại đƣợc nhìn hoàn toàn khác nhau và ngƣợc lại các hình ảnh khác nhau lại mang cùng đến một thông tin giống nhau. Điều đó cũng lý giải tại sao trong nhiều trƣờng hợp, con ngƣời nhớ về các sự kiện khác nhau mặc dù tất cả đều trải qua giống nhau. Các hình ảnh bên trong bộ não mà con ngƣời thu nhận đƣợc phụ thuộc rất nhiều vào cách thức mà con ngƣời đó nhìn bức tranh nhƣ nào, về sự hiểu biết về môi trƣờng xung quanh chứ không chỉ đơn thuần chỉ là các những gì hiện hình lên trong cơ quan thị giác.
  • 16. 7 Con cóc chỉ có hai nhiệm vụ đó là lấy thức ăn và tránh kẻ thù. Do vậy thế giới quan thị giác của chúng vô cùng nghèo nàn. Sự chuyển động của các vật thể trong thị giác của con cóc cuối cùng chỉ nhằm đáp ứng cho hai mục đích trên. Các vật thể lớn chuyển động là các kẻ thù, còn các vật nhỏ chuyển động là các con mồi. Tƣơng tự nhƣ vậy thì các con vật nhƣ chó và mèo đều không có phản ứng gì trƣớc hình ảnh của gƣơng điều đó phản ánh rằng trong nhận thức của chúng hình ảnh trong gƣơng là không tồn tại. Tuy nhiên cũng có những con vật lại có thể sẵn sàng tấn công vào các hình ảnh của nó hiện lên trong mặt nƣớc, tức là nhận thức của chúng về hình ảnh trong mặt hồ là hoàn toàn sai lạc. Hình ảnh trong bộ não con ngƣời thu đƣợc còn phong phú hơn rất nhiều so với hình ảnh thực tế của môi trƣờng xung quanh chúng ta. Chúng ta có thể nhận đƣợc hình ảnh ngay cả khi chúng ta không sử dụng thị giác ví dụ nhƣ chúng ta có thể tƣởng tƣợng về thế giới khi nhắm mắt, tập hợp các hình ảnh trong quá khứ, giấc mơ, đọc sách, hay nhìn vào các bức tranh hay quá trình tƣởng tƣợng một cách logic. Có rất nhiều các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến thị giác của chúng ta từ thái độ quan sát cho đến vấn đề trình độ, từ tuổi tác cho đến vấn đề quốc tịch, văn hóa. Và nhƣ vậy trong cùng một trƣờng hợp con ngƣời có thể nhìn thấy nhiều sự khác nhau trong cùng một hình ảnh giống nhau. Khi mà ngƣời thiết kế kiến trúc đang vội làm việc thì họ chỉ chú ý vào công việc vào ngôi nhà mà họ đang thiết kế mà không chú ý đến các ngôi nhà xung quanh. Cũng nhƣ những ngƣời du lịch chỉ chú ý đến các cảnh vật xung quanh, hay con ngƣời trong giai đoạn trƣởng thành thƣờng chú ý đến những ngƣời khác giới có hình thức bắt mắt trong một đám đông... Vậy thì một điều cơ bản chúng ta đặt ra đó chính là liệu có bao nhiêu cách nhin khác nhau khác nhau về môi trƣờng xung quanh nhƣ vậy? Liệu chúng ta có thể nhìn mà không cần hiểu biết về thế giới đó, liệu chúng ta có thể tƣởng tƣợng đầy đủ theo sự mô tả. Tất cả các vấn đề trên đều không đƣợc trả lời một cách rõ ràng và rành mạch nhƣng điều đó cũng là một trong những trọng tâm của vấn đề thị giác. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét vấn đề về sự phát triển nhận thức của con ngƣời thông qua thị giác nhƣ thế nào. Trƣớc tiên chúng ta thấy đƣợc rằng để có thể hiểu đƣợc một khái niệm nào đó tức là chúng ta phải có thể lặp lại hoặc sử dụng lại đƣợc khái niệm đó. Ta hãy xem xét một ví dụ nhƣ sau chúng ta quăng miếng thịt lên cao trƣớc mặt một con chó. Để có thể lấy đƣợc miếng thịt thì con chó phải xác định đƣợc vị trí chính xác của miếng thịt trên mặt đất mà không cần quan tâm nhiều đến định luật của Newton hay là các định luật về không gian. Đối với con ngƣời chúng ta hoàn toàn có thể tính toán đƣợc quỹ đạo bay cũng nhƣ vị trí chính xác của miếng thịt rơi xuống điều đó đòi hỏi phải có một loạt các tham số cho quá trình tính toán. Tuy nhiên trong quá trình sinh sống của mình khi mà có một ngƣời quăng một đồ gì đó lên trƣớc mắt chúng ta thì chúng ta sẽ có sự tiên đoán hay ƣớc lƣợng quỹ đạo bay của vật thể đó mà không cần một sự tính toán nào cả. Trƣớc hết định luật Newton không giúp gì nhiều cho chúng ta. Mặt khác việc chuyển động của vật thể trên rõ ràng tuân theo quy luật của định luật Newton trên. Không sử dụng định luật trên chúng ta không thể xác định một cách chính xác khi nào và ở đâu vật thể sẽ rơi xuống đất. Tuy nhiên chúng ta không quan tâm nhiều đến các quy luật đó. Điều đó chỉ ra cho chúng ta
  • 17. 8 rằng khi mà tiên đoán về hoạt động bay của vật thể chúng ta không nhất thiết phải hiểu về các định luật phức tạp đó nhƣng chúng ta vẫn có thể chụp bắt một cách chính xác vật thể nhƣ là chúng ta sử dụng và hiểu thành thạo định luật Newton ở trên. Con ngƣời hay cả động vật đều có khả năng sử dụng các hệ thống hình ảnh bên trong để có thể tiên đoán đƣợc tƣơng lai. Mô hình này có thể phản ánh chính xác hệ thống và các quan hệ với của môi trƣờng xung quanh. Mô hình này dùng để ƣớc lƣợng các hành động và sau đó sẽ có các hành động để phản ứng lại với điều kiện của môi trƣờng đó ví dụ nhƣ là bắt một vật thể đang chuẩn bị rơi. Các mô hình bên trong là các bản sao chép của thế giới bên ngoài đƣợc thực hiện thông qua nhận thức của chúng ta. Sự sao chép chính xác về thế giới bên ngoài phản ánh rõ sự hiểu biết của chúng ta về môi trƣờng đó, điều đó cũng đồng nghĩa với việc để hiểu tức là chúng ta có thể gợi nhớ và xây dựng lại đƣợc và nắm đƣợc thế giới tức là chúng ta phải hiểu rõ đƣợc các quy luật một cách khoa học và chính xác, mặc dù đôi khi cũng do cảm giác. Nhƣng thông thƣờng việc hiểu về thế giới thƣờng gắn liền với việc mô tả đầy đủ chứ không phải là với việc lặp lại. Điều đó cũng gắn liền với hai suy nghĩ của con ngƣời: suy nghĩ logic và suy nghĩ trực quan thông qua hình ảnh. Hai suy nghĩ này trên thực tế không thể tái tạo hay tạo ra đƣợc các vật thể mà chúng chỉ thao tác trên các khái niệm trừu tƣợng thuộc về các vật thể và thiết lập các mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả của hành động có thể xảy ra. Tại cấp độ về logic này thì hiểu tức là có thể giải thích và miêu tả thông qua từ ngữ, và biết tức là có thể thể hiện cách thức mà hoạt động đã đƣợc thực hiện, xây dựng đƣợc quy tắc và các luật của chúng. Hình 1. 1. 5 Hình ảnh có thể giúp cho loài vật tăng cƣờng khả năng nhận thức Theo cấp độ của trực quan bằng hình ảnh theo một cách hiểu khác thì hiểu đó chính là sự đặc tả thông qua sự bắt chƣớc mà không cần có bất kỳ miêu tả bằng lời nào. Các hình ảnh của môi trƣờng xung quanh tự bản thân nó không phản ánh một cách rõ ràng quy luật nào cả. Bởi vậy tại cấp độ hình ảnh thì hiểu tức là có thể bắt chƣớc lại, tạo ra đƣợc còn biết là có thể làm ra đƣợc một cái gì đó. Vậy thì nhận thức tại cấp độ hình ảnh sẽ diễn ra nhƣ thế nào? Liệu tự nhiên đƣợc phản ánh nhƣ thế nào trong cấp độ về hình ảnh. Để trả lời câu hỏi này chúng ta chúng ta sẽ khảo sát theo một cách đặc biệt của mô hình trên. Nhƣ trên chúng ta đã đề cập, hiểu đƣợc các quy luật của
  • 18. 9 môi trƣờng xung quanh phải diễn ra trong cấp độ cao nhất của con ngƣời, có kế thừa từ tổ tiên truyền lại. Thị giác của chúng ta có thể cho phép chúng ta thu nhận đƣợc các hình ảnh ba chiều, cấu trúc của chúng phản ánh các luật cấu trúc trong thị giác của chúng ta. Khi mà có một vật chuyển động trong thị giác của chúng ta, mắt của chúng ta quan sát theo những đặc điểm nổi bật theo một tốc độ không đổi. Điều đó cho phép chúng ta có thể kết luận rằng đặc điểm của giác quan là phản ánh các quy luật mà tất cả sự chuyển động của vật thể đều cố định và trực tiếp cho đến khi có sự xen ngang của một vật thể khác làm cho quỹ đạo của vật thể này phải thay đổi. Suy nghĩ trực quan Suy nghĩ logic Biết Có khả năng áp dụng Xác định các qui luật Hiểu Tạo lập, lặp lại Mô tả, giải thích Hình 1. 1. 6 Hiểu và biết thông qua các trạng thái suy nghĩ khác nhau. Nhƣ trên chúng ta thấy rằng đối với một số các vấn đề thì con ngƣời và loài vật chỉ có thể biết tức là không thể giải thích đƣợc. Có một số vấn đề khác con ngƣời không những biết đƣợc mà còn hiểu đƣợc một cách đầy đủ và giải thích đƣợc một cách cặn kẽ. Vấn đề đầu tiên thƣờng xuất hiện trong các vấn đề xã hội, đặc biệt là vấn đề tƣớng số và bói toán, con ngƣời biết đƣợc quy luật xã hội và làm theo nhƣng không thể giải thích đƣợc các quy luật đó. Vấn đề thứ hai có trong các ngành khoa học kĩ thuật. Một yếu tố khác tham gia vào quá trình nhận thức của con con ngƣời đó chính là khả năng có thể kết nối với môi trƣờng xung quanh. Trƣớc hết điều đó làm cho chúng ta có thể nhớ lại các nguyên nhân và kết quả của các hành động đã đƣợc quan sát. Chúng ta cung quay trở lại đối với ví dụ của con chó. Nếu nhƣ chúng ta không ném miếng thịt trƣớc mặt nó mà chỉ giả vờ thì con chó có lẽ vẫn tìm kiếm miếng thịt đó ở trên mặt đất. Điều đó cũng có nghĩa là con chó đã có sự kết nối giữa hình ảnh của miếng thịt trong bầu trời với hành động mà miếng thịt đó rơi xuống đất. Con chó đã không nhìn thấy miếng thịt rơi xuống đất nhƣng phỏng đoán rằng hành động đó vẫn diễn ra ví dụ nhƣ là miếng thịt chắc chắn sẽ rơi xuống và nằm ở đâu đấy trong mặt đất. Tuy nhiên để có thể nhớ lại hành động của miếng thịt rơi xuống đó thì cần có một sự tổng hợp về các quá trình đƣợc diễn ra. Mặt khác thì con chó không phản ứng một cách tƣơng tự đối với con vịt bị thƣơng hay là đối với một chiếc gậy. Bởi vậy động vật có thể thu nhận đƣợc các quy luật của tự nhiên không bởi chỉ nhớ lại các hiện tƣợng đã quan sát mà còn bởi sự phân loại giữa các hiện tƣợng đó với nhau. Chúng có thể phân biệt một cách hệ thống từ các thực nghiệm cụ thể. Điều đó đòi hỏi cần phải có trí thông minh. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét quá trình quy nạp tại cấp độ hình ảnh thì chúng ta có thể kết luận rằng sự tổng hợp của quá trình thị giác đòi hỏi phải có sự chuyển đổi về mô hình các hình ảnh từ vật thể nay sang một vật thể khác. Một miếng thịt nhỏ rơi thì điều đó cũng đồng nghĩa với việc một miếng thịt to cũng sẽ rơi. Một cái kẹo cũng có thể rơi và cuối cùng tất cả các loại thực phẩm đều có thể rơi. Một thực thể trong mô hình này có thể thay thế bằng một thực thể khác hay thậm chỉ cả một lớp thực thể.
  • 19. 10 Hình 1. 1. 7 Loài vật có cần biết các quy luật để sinh tồn. Việc hình thành nên một hình ảnh thƣờng dẫn đến việc xác lập một loạt các hình ảnh khác xuất hiện trong quá trình hoạt động. Những vật thể đơn lẻ đƣợc quan sát khi mà đã rút ra đƣợc một kết luận nào đó thì có thể rút ra rằng kết luận đó cũng đúng với một loạt các đối tƣợng thuộc cùng một lớp. Các mô hình đƣợc xây dựng bên trong có tác dụng vuợt xa so với hành động mà gây nên việc hình thành các mô hình đó. Tất nhiên các mô hình bên trong đƣợc xây dựng dựa trên một loạt các hành động thực tế đã xảy ra trƣớc đó. Tuy vậy việc phát triển các mô hình hình ảnh bên trong bộ óc vẫn là một điều đáng kể. Điều đó chứng minh cho chúng ta thấy rằng việc xây dựng thế giới hình ảnh là một vấn đề quan trọng của các hoạt động trong quá trình tƣơng tác với môi trƣờng. 1. 1. 2. Sự đa dạng trong nhận thức của con người Những ngƣời khác nhau có quá trình tiếp nhận thông tin hoàn toàn khác nhau. Thực tế cho thấy rằng con ngƣời luôn có cách cảm nhận hoàn toàn khác nhau đối với những hiện tƣợng giống nhau và cũng có thể hoàn toàn giống nhau trong các trƣờng hợp khác nhau, đặc biệt là đối với vấn đề xử lý thông tin bởi vì có rất nhiều yếu tố cùng nhau tham gia vào quá trình đó. Trong phần này chúng ta sẽ phân loại ra các cách thức tiếp nhận và xử lý thông tin thành một số dạng đặc biệt. Khoa học nhận thức thấy đƣợc sự cần thiết để nghiên cứu các dạng nhận thức khác nhau mà con ngƣời sở hữu và thông qua các kết quả đó chúng ta có thể thu đƣợc một số kết quả giúp ích cho chúng ta trong việc hỗ trợ cho ngƣời sử dụng đang trong quá trình tƣơng tác. Cách thức nhận thức chỉ ra ngƣời nào đó tiếp nhận, phản ứng và tƣơng tác đối với một thông tin là nhƣ thế nào, mỗi một ngƣời chỉ có một cách thức nhận thức nhất định và cách thức này chi phối bộ não của ngƣời đó bắt đầu từ lúc lọt lòng cho đến khi nhắm mắt xuôi tay. Kolb đã nghiên cứu về cách tiếp nhận và xử lý thông tin trong khi đó thì Myers lại sử dụng sự thuyết nhị nguyên phân đôi để giải thích các hiện tƣợng nhƣ là hƣớng nội và hƣớng ngoại, suy nghĩ và cảm giác, giác quan và trực giác. Trong phần sau chúng ta sẽ xem xét cách tiếp cận của Kolb đối với vấn đề này. Theo nhƣ Kolb thì có 2 yếu tố tham gia vào quá trình nhận thức của con ngƣời đó là: thu nhận và xử lý. Thu nhận, là quá trình mà con ngƣời cảm nhận và hấp thụ thông tin tại môi trƣờng xung quanh từ các vấn đề thực tế cho đến trừu tƣợng. Các vấn đề thực tế liên quan đến các mong muốn của con ngƣời trong việc tiếp nhận một thông tin nào đó. Các vấn đề trừu tƣợng liên quan đến vấn đề con ngƣời suy nghĩ và phản chiếu lại các thông tin đó.
  • 20. 11 Xử lý, là quá trình con ngƣời hiểu và xử lý thông tin đó sau quá trình tiếp nhận nhƣ thế nào. Quá trình này có phạm vi hoạt động từ các nhận thức trừu tƣợng cho đến các thực nghiệm cụ thể. Nhận thức trừu tƣợng thƣờng liên quan đến nghiên cứu các mô hình và các khái niệm khác nhau của các lĩnh vực khác nhau còn thực nghiệm cụ thể liên quan đến quá trình ứng dụng các lý thuyết vào mô hình thực tế và thông qua đó có thể thu nhận đƣợc nhiều thông tin từ các mô hình thực tế đó. Ngƣời nào có quá trình xử lý thông tin nhƣ nào thì sẽ thích thú hơn khi nghiên cứu các lĩnh vực phù hợp với quá trình đó. Do vậy quá trình nhận thức phụ thuộc rất nhiều vào quá trình xử lý thông tin của ngƣời đó là nhƣ nào? Quá trình nhận thức cũng có thể coi nhƣ là một nhân cách của con ngƣời và có thể ảnh hƣởng đến thái độ, quan niệm và quá trình tƣơng tác với xã hội. Ngoài ra ta có thể xem xét đến 2 dạng của con ngƣời trong quá trình nhận thức đó là: độc lập và không độc lập. Độc lập, dạng nhận thức này tiếp cận vấn đề theo dạng phân tích, ví dụ nhƣ họ có thể phân biệt một hình cụ thể nằm trong một bối cảnh nào đó. Những ngƣời này thƣờng thích tiếp nhận thông tin theo dạng tự nghiên cứu và không bị ảnh hƣởng bởi các vấn đề xã hội. Ngƣời có nhận thức này thƣờng ƣa thích các vấn đề cụ thể, chính xác, thích những gì cầm đƣợc, cảm nhận đƣợc và đo đếm đƣợc. Không độc lập, nhận thức này tiếp cận vấn đề theo một cách tổng thể và ít đi vào chi tiết hay phân loại. Ngƣời có nhận thức này thƣờng có cảm nhận về xã hội tốt hơn so với dang nhận thức độc lập và quan tâm tới các vấn đề mang tính quy luật chung. Tất nhiên các quy luật chung nhƣ vậy không dễ nắm bắt, thƣờng xuyên có sự sai lầm, mơ hồ và trừu tƣơng. Nhƣng xét chung lại thì dạng nhận thức này có tính trí tuệ cao hơn nhiều so với dạng nhận thức đầu tiên. Sự không thỏa mãn hay cả sai lầm ở cấp độ cao còn quý hơn nhiều so với sự thoải mái và chính xác ở cấp độ thấp. Nghiên cứu trên cũng cho ta thấy cách thức để có một giao diện tốt trong các vấn đề tƣơng tác giữa ngƣời và máy. Sau đây chúng ta sẽ xem xét những yếu tố để giúp quá trình đó đƣợc thuận lợi. Thông tin nên đƣợc hiển thị để có thể phù hợp với các dạng nhận thức khác nhau, những ngƣời thực tế luôn muốn tiếp nhận thông tin một cách cụ thể và rõ ràng do vậy tính chi tiết là rất quan trọng, còn những ngƣời thích sự trừu tƣợng thƣờng không quan tâm đến các thông tin cụ thể mà quan tâm tới các thông tin liên quan các ngành khác nhau do vậy các thông tin mang tính tổng hợp có giá trị nhiều hơn nhƣ vậy để giúp cho việc chuyển thông tin lên bộ nhớ dài hạn đƣợc dễ dàng.
  • 21. 12 Hình 1. 1. 8 Hình ảnh thu nhận phụ thuộc nhiều vào nhận thức của con ngƣời Với những ngƣời thích sự trừu tƣợng thì mong muốn nhận đƣợc nhiều thông tin nhất có thể và trích đƣợc các quy luật chung nhất của các thông tin đó. Nếu nhƣ có thể thì chữ viết, hình ảnh và âm thanh cùng đƣợc hiển thị trong quá trình tƣơng tác để tăng tính tƣơng tác. Ngƣời thích sự chi tiết mong muốn tiếp nhận thông tin cụ thể và thu đƣợc một cái gì đó. Theo nhƣ lý thuyết mã hóa của Paivio thì thông tin đƣợc thể hiện cùng với nhiều chế độ thì sẽ đƣợc xử lý tốt hơn nếu nhƣ chỉ có một chế độ ví dụ nhƣ chỉ có thể hiện theo kiểu ký tự. Bởi vì bộ não đƣợc phân ra làm nhiều khu vực xử lý các chức năng riêng biêt, nếu nhƣ để cho tất cả các chế độ khác nhau của thông tin này đƣợc xử lý trên các vùng khác nhau của bộ não thì quá trình xử lý đó đƣợc nhanh hơn và hiệu quả hơn nhiều lần. Do con ngƣời có nhận thức khác nhau nên cũng cần có sự hỗ trợ khác nhau trong quá trình tƣơng tác (Ally và Fahy, 2002). Ví dụ nhƣ có nhiều ngƣời thích có nhiều sự hỗ trợ đƣợc hiển thị trong khi nhiều ngƣời khác lại chỉ thích có một số ít sự hỗ trợ. 1. 2. Vai trò của ngôn ngữ và hình ảnh trong quá trình hình thành nhận thức 1. 2. 1. Các yếu tố của hình ảnh tác động lên bộ não con người Cần phải đảm bảo rằng các cần chọn biểu tƣợng phải đƣợc thiết kế sao cho có thể dễ nhìn thấy khi bị bao quanh bởi một loạt các biểu tƣợng không cần thiết khác. Để làm đƣợc điều này ta cần nghiên cứu hai vấn đề liên quan đó là quá trình thu nhận hình ảnh tại những bƣớc đầu tiên và mức độ thu hút thị giác của một biểu tƣợng nằm trong rất nhiều các biểu tƣợng khác. Quá trình thu nhận hình ảnh tại những bƣớc đầu tiên: Các nhà sinh lý học cho rằng có khoảng 130 triệu phần tử cảm nhận ánh sáng, rod và cone nằm trên võng mạc để tiếp nhận hình ảnh. Các cone dùng để phân biệt mầu sắc và chi tiết của vật thể, cone hoạt động tốt chỉ khi có ánh sáng. Rod không phân biệt đƣợc mầu sắc cũng nhƣ chi tiết của vật thể. Do vậy thị giác của chúng ta giảm đáng kể nếu ở trong bóng tối.
  • 22. 13 Hình 1. 2. 1 Mắt ngƣời cần có các yếu tố đặc biệt để xử lý thông tin. Tuy nhiên thị giác của chúng ta có thể vẫn hoạt động trong bóng tối hay tại nơi có ánh sáng yếu. Một hình ảnh khi xuất hiện trên võng mạc sẽ đƣợc sắp xếp để đến bộ não thông qua các thần kinh thị giác chứa đựng khoảng 1 triệu sợi, ít hơn khoảng 100 lần so với tổng của rod và cone. Các dây thần kinh không truyền các tín hiệu của hình ảnh nhƣng đã xử lý thông tin thành các khu cảm nhận hình ảnh đƣợc gọi là các khu tiếp nhận. Nếu phân biệt theo cấu trúc hình học thì khu vực nhận thức này bao gồm có hai phần: khu vực trung tâm và vòng tròn ngoại vi, hai phần này hoạt động theo những cách hoàn toàn khác nhau. Cách tổ chức này có thể cho phép thị giác của chúng ta có thể thích ứng trong nhiều điều kiện ánh sáng khác nhau, truyền đƣợc thông tin lên bộ não khi mà có quá trình xử lý ảnh (phát hiện biên) đƣợc thực hiện. Khu vực trung tâm thì có kích cỡ nhỏ dùng để phân biệt các chi tiết nhỏ. Khu vực ngoại vi có kích cỡ lớn để phát hiện các vật thể mới nhanh hơn, để xác định một cảnh trong môi trƣờng xung quanh ta và để xác định vị trí tƣơng đối của ngƣời quan sát trong không gian. Hình ảnh đƣợc thu nhận tại khu vực trung tâm sẽ đƣợc xử lý nhiều nhất tại bộ não. Bây giờ chúng ta sẽ xem xét quá trình thu nhận thông tin đến bộ não: hình ảnh đƣợc chuyển từ võng mạc đến bộ não thông qua dây thần kinh thị giác, hình ảnh này phải trải qua một số sự thay đổi quan trọng. Quá trình này có thể hiểu nhƣ là việc giải nén hình ảnh ban đầu thành nhiều các hình khác nhau, do vậy thông tin thu đƣợc từ hình ảnh ban đầu cũng đƣợc thu nhận đầy đủ từ các hình khác nhau này. Hình ảnh đầu tiên đƣợc thu nhận bởi bộ não là bản thô sơ nhất nằm trên võng mạc Hình ảnh này cũng tƣơng tự nhƣ hình ảnh thu đƣợc khi quay camera không đúng tiêu cự. Các hình ảnh tiếp theo dần dần đƣợc thêm các chi tiết chính xác khác từ vị trị của ngƣời quan sát. Chúng cung cấp dần dần các chi tiết và các khoảng không gian cho bức ảnh. Theo nhƣ các nhà sinh học thì có một vài hình ảnh đi vào bộ não con ngƣời trong quá trình xử lý trên. Quá trình trên sẽ luôn luôn đƣợc lặp lại mỗi khi mắt chúng ta nhìn sang một khung cảnh khác. Khi đó lại có một hình ảnh khác nằm trên võng mạc và khác với bức ảnh trƣớc đó. Có 2 giả thuyết tồn tại để giải quyết tình huống trên: 1. Giả thiết 1: Bộ phận thu nhận sẽ kết nạp nhanh chóng toàn bộ hình ảnh vào bộ não sau cái nhìn đầu tiên, sau đó sẽ dần dần làm rõ hình ảnh trên. 2. Giả thiết 2: Tồn tại một số các bộ phận cảm nhận ánh sáng trên võng mạc có chức năng hoạt động khác nhau. Một số chỉ là thu nhận hình ảnh thô, còn một số khác lại thu nhận hình ảnh
  • 23. 14 rõ nét. Hình ảnh ban đầu thu nhận đƣợc thông qua cái quét đầu tiên, một tập các yếu tố của hình ảnh đƣợc thu nhận nhƣ mầu sắc, vị trí của vật thể trong ảnh... Tiếp theo việc phục chế các ảnh đó sẽ xuất hiện thông qua hoạt động của khu vực nằm trên vỏ não có chức năng thị giác, có thể là tổng hợp của một số các yếu tố của ảnh trên. Quá trình trên cũng giống nhƣ khi chúng ta quay phim, bắt đầu bằng những hình ảnh mờ, sau đó quá trình khuyếch tán các chấm và cuối cùng thì hình ảnh thu nhận rõ nét thông qua độ phân giải ngày càng tăng. Nếu nhƣ khoảng thời gian tập trung nhìn của chúng ta quá ngắn thì bộ não của chúng ta chỉ có thể thu nhận đƣợc một hình ảnh rất thô của cảnh tƣợng mà chúng ta cần quan sát. Điều đó có thể cho phép chúng ta vị trí tƣơng đối nói chung chứ không thể đi sâu vào chi tiết. Điều này cũng tƣơng tự giống với khi chúng ta nhìn chăm chú vào một cảnh tƣợng nào đó nhƣng trong điều kiện không đủ ánh sáng. Trong trƣờng hợp này thì độ sắc nét của thị giác là rất yếu, chính vì điều đó mà các nhà điều tra thƣờng không tin tƣởng lắm vào nhận xét nhân chứng vì trong một khoảng thời gian rất ngắn con ngƣời không thể mô tả chính xác những gì đã diễn ra. Hình ảnh đƣợc chuyển từ cơ quan thị giác lên bộ não với quá trình làm mịn dần dần là một ví dụ tuyệt vời cho ta thấy phƣơng pháp trong việc tích hợp thông tin một cách thành công của con ngƣời. Hình 1. 2. 2 Những hình ảnh đầu tiên đƣợc thu về. Những dữ liệu nhận ban đầu nhận đƣợc này thì ít hơn rất nhiều so với những gì mà cảnh tƣợng thực có đƣợc. Xử lý những hình ảnh thô nhƣ vậy đòi hỏi mất ít thời gian hơn rất nhiều so với xử lý toàn bộ hình ảnh nếu đi vào chi tiết. Về cơ bản những dữ liệu trên chỉ có thông tin quan trọng trong việc xác định những đặc điểm chung nhất của cảnh tƣợng. Tốc độ của việc thu nhận hình ảnh này đã có từ rất nhiều đời trƣớc khi mà tổ tiên của chúng ta phải có nó để phán đoán tình huống trong quá trình săn bắn và sinh sống. Các điểm nhấn và chi tiết của bức ảnh là những đặc điểm quan trọng tiếp theo đƣợc xử lý sau khi bức ảnh thô đã đƣợc thu nhận. Mỗi chi tiết của bức ảnh mà chúng ta nhìn và quan sát sẽ đƣợc phân tích theo từng bƣớc một. Do vậy, bộ não sẽ thu nhận đƣợc hình ảnh thô trƣớc và hình ảnh này đƣợc làm mịn dần dần. Thông tin đƣợc phân tích dựa trên quy tắc làm mịn dần dần thông qua việc một hình ảnh xấp xỉ ban đầu đƣợc dần dần làm rõ. Trong trƣờng hợp này có sự liên lạc giữa võng mạc và bộ nhớ một cách hiệu quả và khắc
  • 24. 15 phục đƣợc những thiếu sót của hình ảnh trên võng mạc, bởi vì chúng có khả năng loại bỏ sự hỗn hợp và đa dạng của môi trƣờng xung quanh mà hình ảnh đó đang thuộc về. Nhƣ trên chúng ta đã trình bày về cách thức mà bộ não thu nhận hình ảnh thông qua từ bƣớc ban đầu cho tới khi lên bộ não. Quá trình này không phải do ý muốn chủ quan của con ngƣời mà là một trong những đặc điểm của con ngƣời trong quá trình tƣơng tác với môi trƣờng bên ngoài. Nhƣ vậy trong những cái nhìn đầu tiên con ngƣời chắc chắn chỉ thu đƣợc một số nét cơ bản nào đấy của hình ảnh và các đặc điểm tiếp theo dần dần đƣờc bổ sung. Hình 1. 2. 3 Quá trình tổng hợp diễn ra tại những hình ảnh đơn sơ nhất. Nhƣng điều quan trọng là các yếu tố nào sẽ có ảnh hƣởng mạnh mẽ lên thi giác con ngƣời trong cái nhìn đầu tiên hay là con ngƣời khi nhìn thì bị yếu tố nào chi phối. Các quá trình sau thì bị yếu tố nào chi phối. Sau đây chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời cho vấn đề trên. Trƣớc hết chúng ta rút ra đƣợc những kết luận sau. Con ngƣời sở hữu khả năng tập hợp các thông tin thị giác các yếu tố nhƣ chiều sâu, kết cấu và mầu sắc là những yếu tố ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất trong cái nhìn đầu tiên của con ngƣời hay nói cách khác con ngƣời sẽ bị thu hút vào những yếu tố trên. Các yếu tố nhƣ bố cục không gian và phát hiện các vật thể riêng biệt là những yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình dần dần làm mịn bức ảnh ban đầu đó. Sau đây chúng ta sẽ dần dần làm sáng tỏ những điều mà chúng ta đã nói ở trên. Chúng ta tiến hành một thí nghiệm nhỏ nhƣ sau: đƣa một bức tranh trƣớc mặt một ngƣời trong khoảng thời gian là 2 ms thì mắt ngƣời chỉ có thể nhìn và đƣa ra nhận xét “có một cái gì đó” và không thể xác định chính xác hình ảnh của bức tranh. Tăng khoảng thời gian xuất hiện trƣớc mắt ngƣời thì dần dần con ngƣời sẽ xác định đƣợc rõ hơn bức tranh xuất hiện trƣớc mắt mình. Hình 1. 2. 4 Tác dụng của mầu sắc
  • 25. 16 Theo các nhà sinh lý học thì quá trình này bắt nguồn từ việc phân tích thông tin sau đó đƣợc vận chuyên lên vỏ não thị giác. Đây là cơ chế mang tính di truyền và vùng vỏ não thị giác này nằm ở phần sau của bán cầu não. Đây là nơi mà hình ảnh đến từ cơ quan thị giác sẽ đƣợc nhận nhƣ trong ví dụ trên. Các nơron của vỏ não thị giác thực hiện rất nhiều các hoạt động phức tạp khác nhau. Các tế bào của võng mạc có các phần tiếp nhận để có thể phản xạ lại tín hiệu ánh sáng. Các tế bào này có khoảng 100 cơ quan tiếp nhận ánh sáng trong khi đó thì vỏ não có khoảng vài nghìn cơ quan tiếp nhận ánh sáng. Các tín hiệu thu nhận đƣợc thông qua các sợi dây thần kinh thị giác. Vậy thì chức năng của các tế bào thị giác này là gì? Trên thực tế vỏ não thị giác của chúng ta phân ra làm rất nhiều các nhánh thần kinh khác nhau, gọi là các nơron. Mỗi một nơron này đảm nhận một vai trò riêng biệt và các nơron này nằm trong cơ quan tiếp nhận ánh sáng. Các nơron bị kích thích bởi các yếu tố khác nhau ví dụ nhƣ bởi mầu sắc, đƣờng thẳng, đƣờng cong, chiều dài, hƣớng, độ lớn... Do vậy các đôi mắt khác nhau có cách cảm nhận khác nhau. Điều làm chúng ta băn khoăn là liệu có bao nhiêu các yếu tố có thể kích thích lên các nơron này? Hình 1. 2. 5 Bố cục và độ sâu giúp con ngƣời xử lý dễ dàng hơn Các nhà sinh lý học đã đƣa ra rất nhiều các phƣơng pháp để giải thích về độ phức tạp và cấu trúc của bộ não. Tuy nhiên các kết quả đó còn rất hạn chế do kiến thức đó vẫn còn sơ sài và chúng cũng không đủ để giải thích cho chúng ta về chức năng cũng nhƣ sƣ liên kết trong vỏ não. Điều đó cũng dẫn đến chúng ta chƣa có đƣợc một lý thuyết căn bản hay là một lý thuyết cơ sở để có thể tiếp cận đƣợc vấn đề trên. Có rất nhiều các giả thuyết đƣợc đƣa ra để giải thích quá trình xử lý thông tin trong bộ não của chúng ta. Bộ não của chúng ta hoạt động gồm nhiều chế độ khác nhau, một trong những chế độ đó là vô thức, đó là khi não của chúng ta không đƣợc kiểm soát nhƣng hình ảnh vẫn đi vào bộ não của chúng ta nhƣ là các kênh độc lập khác nhau. Mỗi kênh này thể hiện một đặc điểm của bức tranh nhƣ là mầu sắc, độ tƣơng phản, kích cỡ, chiều sâu, độ cong, độ nghiêng... Do vậy khi mà tập hợp các yếu tố này chúng ta sẽ thu đƣợc một tập các thuộc tính của bức tranh từ mờ ảo cho đến chi tiết. Điều này cũng giống nhƣ khi máy tính của chúng ta sử dụng cửa số quét để xác định các đƣờng biên trong ảnh, chỉ những đƣờng biên mờ mờ có thể hiện lên, do ở đó xuất hiện các thuộc tính về độ tƣơng phản.
  • 26. 17 Con ngƣời có thể có đủ các kênh riêng biệt để có thể đáp ứng lại với các đặc điểm cơ bản nhất của một biểu tƣợng, hình ảnh hay bức tranh hay không? Điều này có thể giúp con ngƣời có thể thích ứng tốt hơn với môi trƣờng. Thị giác của con ngƣời nói chung là rất linh hoạt và có thể hoạt động tại các điều kiện khác nhau, cung cấp cho chúng ta khả năng thích ứng trong các điều kiện về ánh sáng, cảm nhận mầu sắc, các độ sắc nét... Khác hẳn với loài vật, con ngƣời chúng ta có thể nhận đƣợc những hình ảnh to lớn trong thế giới thực khi mà các kênh riêng biệt đã không còn hoạt động. Giá trị của các kênh riêng biêt này có rất nhiều các mục đích khác nhau, một trong những đặc điểm cơ bản nhất là phát hiện ra các vật thể riêng biệt đối với cảnh tƣợng mà ta đang quan sát. Một số ngƣời băn khoăn tự hỏi là vì sao một số vật thể có thể đƣợc phát hiện ngay khi nó vừa mới xuất hiện trƣớc mắt chúng ta. Thật không may mắn khi không có một ngƣời đàn ông nào trong não chúng ta để có thể theo dõi quá trình tiếp nhận hình ảnh đang diễn ra ở trên vỏ não, mà ở đây chỉ hình thành nên các lớp nơron mới. Để có thể nhận biết đƣợc các kênh riêng biệt của hình ảnh bộ não cần phải dẫn dắt các nơron thu nhận tín hiệu, các nơron này hoạt động đồng bộ với nhau và sau đó sẽ tổng hợp các kênh thu tín hiệu này để có thể xác định đƣợc vật thể. Một đặc điểm quan trọng của hình ảnh đó chính là độ sâu. Các điểm lân cận của một hình ảnh đang quan sát thuộc về cùng một vật thể nếu nhƣ điểm này có cùng độ sâu đối với thị giác. Việc dao động lên xuống của độ sâu chỉ ra cho chúng ta rằng các đƣờng biên của vật thể đã đƣợc phát hiện, Sự dao động của độ sáng không thể giúp cho chúng ta làm đƣợc việc này. Điều này cũng tƣơng tự nhƣ đối với mầu sắc, mầu sắc không thể giúp chúng ta phân biệt đƣợc các vật thể riêng biệt trong hình ảnh. Một đặc điểm quan trọng nữa trong việc xử lý thông tin đó chính là kết cấu, bố cục hay chất liệu bề ngoài của hình ảnh. Đƣa ra một khái niệm về kết cấu là không đơn giản, chƣa có một khái niệm có thể chấp nhận đƣợc cho định nghĩa này. Để đơn giản chúng ta có thể hiểu kết cấu hay về bề ngoài của hình ảnh đó chính là sự hài hòa bố cục về thị giác và thật khó để chúng ta có thể giải thích đƣợc về sự hài hoà bố cục về thị giác. Có một số quan niệm cho rằng sự hài hòa bố cục về thị giác chính là sự tƣơng đồng về các đặc điểm của hình ảnh trong các vùng lân cận, trong khi một số ý kiến khác cho rằng đó là sự lặp lại các đặc điểm của bố cục. Có rất nhiều các quy tắc liên quan đến phần bố cục hài hòa của một bức tranh. Các yếu tố này thƣờng liên quan đến các vật thể đơn lẻ trong bức tranh mà không liên quan đến độ sáng và mầu sắc của các cạnh bên trong chúng. Bố cục, kết cấu và chất liệu cũng mang một số thông tin về độ sâu, khi mà các yếu tố này đƣơc kết nối vào bộ não cùng với thể hiện độ sâu của bức tranh. Nếu nhƣ kênh độ sâu hoạt động dựa trên hình ảnh ba chiều và không thể hoạt động đƣợc tại một số lý do (ví dụ nhƣ ngƣời chỉ có một mắt) thì khoảng cách của các vật thể trong ảnh và mối tƣơng quan về không gian đƣợc quy định bởi các yếu tố về bố cục, kết cấu và chất liệu. Không có một yếu tố cơ bản nào trong bố cục, kết cấu và chất liệu để giúp chúng ta có thể phân biệt các kiểu của chúng với nhau. Thông thƣờng có một số các yếu tố tham gia vào tạo nên bố cục, kết cấu và chất liệu để giúp quá trình phân loại của chúng ta đƣợc tốt hơn. Tập các yếu tố
  • 27. 18 này phụ thuộc vào kiểu mà chúng ta đang xem xét, tập các yếu tố này có thể là mầu sắc, độ tƣơng phản, các đƣờng nét trong hình vẽ. Dựa vào các nghiên cứu của việc phân tích các yếu tố của hình vẽ thì hình ảnh trên vỏ não đƣợc phân thành các khu vực về bố cục và kết cấu để giúp chúng ta có thể phát hiện các vật thể riêng biệt. Quá trình này diễn ra đồng thời theo nhƣ cơ chế gien di truyền của loài ngƣời từ trƣớc đến nay. Việc nhận ra và xác định tên của vật thể đƣợc bắt đầu sau đó khi mà các thông tin chuyển lên bộ não đƣợc đầy đủ. Nhƣ vậy trong bộ não của chúng ta các vật thể đƣợc lƣu giữ riêng biệt phù hợp với quy tắc làm mịn dần dần bức tranh của mình. Tại những bƣớc đầu tiên vật thể lớn nhất của hình ảnh bị loại bỏ, một số các đặc điểm chi tiết của vật thể dần dần đƣợc phát hiện và nhƣ vậy thì các vật thể nhỏ sẽ đƣợc phát hiện trƣớc. Sau quá trình phân tích các yếu tố của hình ảnh thì ngoài sự phân chia thành hình ảnh thành các vật thể to và nhỏ thì còn có cả một cấu trúc phân bố các vật thể đó trong bộ não của con ngƣời. Có một số giả thuyết cho rằng trƣớc khi chúng ta nhìn thì bộ não của chúng ta đã xây dựng đƣợc hình ảnh ba chiều của cảnh tƣợng mà chúng ta đang quan sát. Tiếp theo đó thì sự chú ý của chúng ta tập trung vào các chi tiết riêng rẽ của các mô hình bên trong để mà chúng ta có thể hoàn thành và phát triển đƣợc chúng. Để phù hợp với giả thuyết này thì có một mức độ cảm nhận vô thức, trong đó một loạt các phƣơng pháp đƣợc thực hiện để có thể thu về các thông tin về cấu trúc không gian của hình ảnh mà ta đang xét. Do vậy sự định hƣớng về hình ảnh mà ta đang xét đƣợc thực hiện khi mà các khu vực riêng lẻ đƣợc hình thành và xác định phƣơng hƣớng đối với ngƣời quan sát. Để hoàn thành thao tác này các hình ảnh ba chiều không đóng vai trò quan trọng. Yếu tố này không mang đến đầy đủ các thông tin về chiều sâu (ví dụ nhƣ về khoảng cách từ các bề mặt) đƣợc cung cấp bởi không gian ba chiều để có thể tái hiện lại hình ảnh ba chiều trong bộ não. Các nhà sinh lý học đã chỉ ra rằng độ sáng và tối của vật thể cần quan sát đóng một vai trò quan trọng trong việc định hƣớng và phân tích hình dạng. Bộ não nhận đƣợc các thông tin tự việc định hƣớng các khu vực và khoảng cách tới chúng do vậy có thể tái tạo lại đƣợc. Việc hợp nhất các thông tin về khoảng cách của rất nhiều các vật thể với nhau với hình dáng của các vật thể này giúp chúng ta có khả năng xây dựng lại hình ảnh mà chúng ta quan sát, đó là các mô hình mà chúng ta có thể nhìn thấy trong bộ não của chúng ta. Sau khi hình ảnh ba chiều của chúng ta đƣợc xây dựng thì chúng ta bắt đầu đi sâu hơn vào việc phân tích, tập trung vào một số các thực thể riêng biệt hoặc các chi tiết cần thiết khác cho việc xác định. Nhƣ trên đã trình bày chúng ta thấy rằng trong việc xử lý thông tin thông qua các cơ quan thị giác chúng ta thấy việc nhìn đó cũng tuân theo một số cơ chế nhất định, các quá trình cứ nối tiếp nhau để đi vào bộ não của con ngƣời. Mỗi quá trình đó thì đều có những đặc điểm riêng hoàn toàn khác nhau, mức độ tƣơng tác giữa cơ quan thị giác với hình ảnh quan sát phụ thuộc rất nhiều vào hình ảnh mà ta đang quan sát bởi vì các cơ chế hoạt động của cơ quan thị giác mang tính di truyền do vậy con ngƣời luôn hoạt động trong cơ chế định sẵn đó. Mức độ đó mạnh hay
  • 28. 19 yếu phụ thuộc vào các đặc điểm của hình ảnh đó. Đối với các vấn đề của HCI, tuân thủ theo các quy tắc khách quan đó sẽ giúp cho chúng ta có đƣợc một giao diện tốt hơn trong từng nhiệm vụ cụ thể thông qua đó quá trình tƣơng tác ngƣời máy đạt đƣợc nhiều kết quả theo những nhiệm vụ đã đề ra, ví dụ nhƣ đối với các biểu tƣợng trên máy tính do mức độ phụ thuộc cao nhất của con ngƣời là các yếu tố nhƣ độ sâu, kết câu, bố cục và mầu sắc thì đối với các biểu tƣợng quan trọng chúng ta có thể thiết kế sao cho mầu sắc của biểu tƣợng đó khác hoàn toàn với các biểu tƣợng còn lại và biểu tƣợng đó có thể đặt ở trung tâm của màn hình. Một ví dụ khác nhƣ là bố cục hài hòa của các biêu tƣợng cũng đóng một vai trò quan trọng, thông qua cơ quan thị giác quá trình trao đổi thông tin diễn ra nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều. 1. 2. 2 Mối quan hệ giữa hình ảnh và ngôn ngữ Giao diện cần có sự kết hợp hài hòa giữa hình ảnh và các dòng lệnh hiển thị. Bởi vì hình ảnh và ngôn ngữ là hai yếu tố chính trong quá trình hình thành nên tƣ duy của con ngƣời. Hình ảnh và ngôn ngữ có tác dụng 2 chiều qua lại lẫn nhau. Thông qua ngôn ngữ thì các hình ảnh đƣợc tái hiện trong bộ não của con ngƣời và thông qua hình ảnh ngôn ngữ thể hiện cũng đƣợc xác lập. Tuy nhiên để có đƣợc những kết luận chính xác hơn và khoa học hơn thì chúng ta phải tìm hiểu cơ chế hoạt động của cả hình ảnh và ngôn ngữ trong quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin của con ngƣời và sau đó có sự so sánh hai quá trình đó. Trƣớc tiên chúng ta sẽ phân tích cấu tạo của bộ não con ngƣời và cơ chế hoạt động giữa chúng. Nhƣ chúng ta đã biết não của con ngƣời chia ra làm hai phần bán cầu não trái và bán cầu não phải, trong đó mỗi bán cầu hoạt động hết sức khác nhau và việc bán cầu não hoạt động hiệu quả hay không sẽ quyết định ngƣời đó có khả năng làm việc gì là thích hợp nhất, vì với cơ chế của bộ não nhƣ vậy thì quá trình thu thập và xử lý thông tin trong lĩnh vực cụ thể sẽ phát huy đƣợc hết tác dụng của mình. Cụ thể ta có các kết luận sau đây:  Bán cầu não phải hoạt động với các vấn đề cụ thể.  Bán cầu não trái hoạt động với các vấn đề trừu tƣợng.  Có sự phối hợp qua lại giữa hoạt động của hai bán cầu trong quá trình xử lý thông tin của con ngƣời. Chúng ta có thể tiến hành một số thí nghiệm nhỏ nhƣ sau: Nếu nhƣ ta đƣa một hình ảnh một chiếc xe đạp trƣớc một ngƣời chỉ trong vài % giây, nếu nhƣ chúng ta hỏi thì chỉ nhận đƣợc câu trả lời “Tôi chỉ thấy cái vòng tròn”. Sau đó tăng thời gian quan sát lên vài chục % giây thì “Tôi thấy đƣợc cái cần điều khiển”. Sau một số lần thử nghiệm với lƣợng thời gian tăng lên thì dần dần một số chi tiết của xe đạp có thể đƣợc phát hiện tuy nhiên ngƣời đó cũng không thể xác định hình trong bức tranh là gì. Trong trƣờng hợp này thì ngƣời đang nhìn ảnh có một sự khác biệt trong quá trình xử lý thông tin, đó là bán cầu não trái của ngƣời đó bị giới hạn một cách đáng kể và do vậy chỉ có bán cầu não phải hoạt động để xác định hình ảnh. Quá trình này bao gồm việc nhớ và nhận diện một số chi tiết nhỏ cho đến khi nào toàn thể hình ảnh đƣợc tổng hợp và xác định tên.
  • 29. 20 Trong thí dụ tiếp theo chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm với trƣờng hợp chỉ có não trái hoạt động còn não phải bị giới hạn. Ngƣời này đƣợc trang bị một loại kính đặc biệt. Khi chúng ta đƣa hình ảnh chiếc vòng xe đạp thông qua một lăng kính thì ngƣời đó trả lời “ Đó là một loại phƣơng tiện vận chuyển”, sau khi nhìn các đƣờng viền của xe đạp, ngƣời đó kết luận “ đó là một thiết bị vận chuyển bằng điện”, sau đó ngƣời đó lại nói đó là một thiết bị dụng cụ y tế. Trong bộ não của ngƣời này xuất hiện rất nhiều các phƣơng pháp khác nhau để xác định hình ảnh: từ cụ thể cho đến chi tiết, từ việc kết luận tổng thể của vật thể, quá trình phân loại dựa vào việc các cơ sở chi tiết để rồi toàn bộ vật thể đƣợc xác định. Hình 1. 2. 6 Hoạt động của bán cầu não phải. Thí nghiệm trên đƣợc tiến hành bởi các nhà thần kinh của trƣờng Leningrad, Ya. A. Meyerson, đã chứng minh cho chúng ta thấy rằng sự khác biệt trong cách nhìn của bán cầu não trái và bán cầu não phải. Các nhà nghiên cứu đã gọi đó là thị giác nhận thức tức là sự thiếu sót của nhận thức khi khuyết đi một trong hai bán cầu não. Kết quả trên cho ta thấy các vùng bán cầu não có chức năng cụ thể trong vai trò của thị giác, tức là thông qua vai trò của thị giác thông qua bộ não theo một trong hai cơ chế hoạt động của bán cầu não. Theo cách đó thì chúng ta có thể hiểu đƣợc thông tin đƣợc tiếp nhận từ môi trƣờng bên ngoài đƣợc xử lý và đƣợc lan truyền trong bộ não nhƣ thế nào? Hình 1. 2. 7 Hoạt động của bán cầu não trái. Bán cầu não phải hoạt động để tiếp nhận thông tin một cách cụ thể, ví dụ nhƣ là tiếp nhận sự đa dạng của mầu sắc và chi tiết nhỏ. Bán cầu não phải cũng giúp chúng ta phân biệt các giai