1. BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN GOLDPOINT
Cán bộ hướng dẫn: TS.Nguyễn Thị Quế
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hiền
Lớp: 2019DHKETO11
Khóa: 14
Mã sinh viên: 2019606568
HÀ NỘI – 2023
2. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN GOLDPOINT .....3
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT..........3
1.1.1. Khái quát về sự hình thành............................................................................3
1.1.2. Khái quát về sự phát triển .................................................................................5
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động chính ..................................................................................5
1.1.4 Bộ máy tổ chức ..................................................................................................6
1.1.5 Định hướng và triết lý kinh doanh .....................................................................9
1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty..........................................................10
1.3. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .12
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................................14
1.5. Chế độ/chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần tập đoàn Goldpoint ...17
1.6. Phần mềm kế toán sử dụng tại Công Ty cổ phần tập đoàn Goldpoint...............18
1.6.1 Tình hình sử dụng máy vi tính trong Công Ty cổ phần tập đoàn
GOLDPOINT............................................................................................................18
1.6.2 Tình hình sử dụng máy vi tính trong Công Ty cổ phần tập đoàn Goldpoint..19
1.7. Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị.........................................21
1.7.1. Hình thức kế toán ........................................................................................21
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN GOLDPOINT..............................................................23
3. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
ii
2.1 Kế toán tiêu thụ/bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
tập đoàn GOLDPOINT .............................................................................................23
2.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả bán hàng.........................................23
2.1.2. Đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.........................................................................................................................23
2.1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp .............................................................................................................25
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán ........................................................27
2.1.5. Điều kiện ghi nhận doanh thu tại công ty .......................................................28
2.1.6. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh .............................................................29
2.1.7. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ...........................................................29
2.1.8. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần
tập đoàn GOLDPOINT .............................................................................................29
2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .............................................44
2.2.1. Khái niệm , ý nghĩa tiền lương........................................................................44
2.2.2. Các hình thức trả lương và cách tính lương của Công ty cổ phần tập đoàn
Goldpoin....................................................................................................................45
2.2.3. Quy định về trích, chi trả các khoản trích theo lương của công ty cổ phần tập
đoàn Goldpoin...........................................................................................................46
2.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của đơn vị......................48
2.2.5. Quy trình ghi sổ kế toán của công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoin .................49
2.2.6. Kế toán tiền lương tại công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint ..........................50
2.2.6 Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint.58
TÓM TẮT PHẦN 2 ..................................................................................................64
4. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
iii
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KHUYẾN NGHỊ TỔ CHỨC VÀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN GOLDPOINT..............................65
3.1. Nhận xét và đánh giá..........................................................................................65
3.1.1 . Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý..............................................................65
3.1.2. Về công tác kế toán.........................................................................................67
3.1.3. Nhận xét về kế toán bán hàng tại công ty .......................................................69
3.1.4. Nhận xét về kế tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty............70
3.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần tập đoàn
Goldpoin....................................................................................................................70
KẾT LUẬN...............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................73
5. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty ......................................................................6
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán .............................................................................15
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính ..................................................19
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán Nhật ký chung ..............21
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu thu tại công ty ............................30
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ lương và các khoản trích theo lương ..........48
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tiền lương................................................49
6. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty cổ phần tập đoàn
GOLDPOINT 2020 – 2022.......................................................................................12
Bảng 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 632 ...........................................................................42
Bảng 2.2: Sổ cái tài khoản 632..................................................................................43
Bảng 2.3: Bảng chấm công tháng 08/2022 ...............................................................51
Bảng 2.4 :Bảng tính lương và các khoản trích theo lương .......................................52
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 334 ...........................................................................57
Bảng 2.6. Sổ cái tài khoản 334..................................................................................57
Bảng 2.7: Sổ nhật ký chung ......................................................................................58
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương tháng 10................................59
Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 338.....................................................................................62
Bảng 2.10: Sổ chi tiết TK 338...................................................................................62
Bảng 2.11: Sổ nhật ký chung (trích các nghiệp vụ phát sinh liên quan )..................63
7. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
1
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trên con đường hội nhập và phát triển, nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường dưới sự điều tiết của nhà nước.
Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường
và đạt được mục tiêu lợi nhuận. Đứng trước những cơ hội và thách thức của nền
kinh tế mở cửa đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhạy bén, năng động trong hoạt động
kinh doanh của mình. Đặc điểm của nền kinh tế theo cơ chế thị trường đó là số
lương người bán lớn hơn số lượng người mua, vì vậy hoạt động quản trị tiêu thụ sản
phẩm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của mỗi doanh
nghiệp.
Trong hoạt động kinh doanh, hoạt động quản trị tiêu thụ sản phẩm có vai trò
quan trọng giúp quá trình kinh doanh được an toàn, quyết định hiệu quả của hoạt
động kinh doanh, sản phẩm được tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thu hồi được vốn.
Xuất phát từ những thực tế trên, em chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ/bán hàng
và xác định kết quả tiêu thụ và Kế toán vốn bằng tiền tại CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN GOLDPOINT
Kết cấu của chuyên đề thực tập ngoài phần lời mở đầu và kết luận, nội dung
gồm ba phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT
Phần 2: Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của Công ty cổ phần tập đoàn
GOLDPOINT
Phần 3: Nhận xét và khuyến nghị về tổ chức và công tác kế toán tại Công ty cổ
phần tập đoàn GOLDPOINT
8. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
2
Trong quá trình thực tập và thời gian tìm hiểu thực tế chưa nhiều và với vốn kiến thức
còn hạn chế nên chuyên đề còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của ban lãnh đạo công ty cùng các anh chị phòng kế toán và sự chỉ bảo, hướng
dẫn của giảng viên cô Nguyễn Thị Quế để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hiền
9. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
3
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
GOLDPOINT
1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn
GOLDPOINT
1.1.1. Khái quát về sự hình thành
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN GOLDPOINT
- Tên giao dịch: GOLDPOINT GROUP.,JSC
- Địa chỉ: Số 27, Phố Thúy Lĩnh, Phường Lĩnh Nam, Quận Hoàng Mai,
Hà Nội
- Điện thoại: 02462.917.957
- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
- Vốn điều lệ: VNĐ
- Số lao động hiện tại: 100 người
- Trình độ lao động: từ THPT trở lên.
- Ngày tháng năm thành lập: 03/10/2011
- Mã số thuế: 0105544790
- Người đại diện: Nguyễn Trọng Đạt
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
10. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
4
11. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
5
1.1.2. Khái quát về sự phát triển
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Goldpoint tiền thân là Công ty cổ phần quảng cáo
và Thương mại Điểm Vàng thành lập tháng 10/2011 hoạt động trong lĩnh vực Dịch
vụ Quảng Cáo.
Nhằm đa dạng hóa sản phẩm tháng 08/2013 BGD công ty quyết định cho ra
đời thêm ngành nghề kinh doanh mới: Ngành hàng nhà tắm, Ngành hàng mỹ phẩm
và Ngành hàng tẩy rửa, mang đến cho khách hàng nhiều sản phẩm chất lượng, đáp
ứng được thị hiếu của khách hàng.
Tháng 05/2021 đứng trước những yêu cầu thay đổi để phù hợp với tình hình
hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. BGD công ty quyết định
chuyển đổi tên Công ty sang tên mới là Công ty cổ phần Tập đoàn Goldpoint.
Hướng tới sự rõ ràng, chuẩn mực về mô hình hoạt động cũng như tầm nhìn của
doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc và hướng tới xuất khẩu ra nước ngoài.
Với sự vận động phát triển không ngừng nghỉ, Goldpoint đã từng bước xây
dựng được nghành hàng với các sản phẩm và mẫu mã đa dạng, tập trung nghiên cứu
và đã đưa ra thị trường nhiều sản phẩm chất lượng tốt được khách hàng đón nhận.
Từng bước khẳng định vị trí top đầu trong ngành hàng chăm sóc cơ thể và chăm sóc
gia đình tại Việt Nam.
Từ những thành quả đạt được trong thời gian qua, là nền tảng và tạo đà cho
Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Goldpoint phát triển nhanh và mạnh mẽ hơn nữa trong
thời gian tới
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động chính
Chuyên nhập khẩu và phân phối ngành hàng CHĂM SÓC CƠ THỂ & CHĂM
SÓC GIA ĐÌNH
12. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
6
1.1.4 Bộ máy tổ chức
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của công ty
Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty:
* Tổng Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của Công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Goldpoint chịu trách nhiệm điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty Cổ
Phần Tập Đoàn Goldpoint. Là người chỉ huy lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm
nội dung về toàn bộ các mặt kinh doanh bán hàng. Tổng giám đốc là người chỉ đạo,
điều hành mọi hoạt động thông qua Giám đốc bộ phận phòng ban.
* Tài chính – kế toán:
Chức năng:
+ Tổ chức thực hiện công tác kế toán quản trị.
+ Tổ chức thực hiện công tác kế toán hạch toán
+ Thực hiện tốt các nghiệp vụ thanh toán – ngân quỹ.
+ Thực hiện các công việc liên quan thủ tục xuất nhập khẩu, thuế nhập khẩu,
bảo hiểm tài sản - hàng hóa
Nhiệm vụ:
+ Tổ chức thực hiện công tác kế toán quản trị nhằm trợ giúp công tác quản trị,
kiểm soát chi phí, hoạt động đầu tư trong công ty một cách hiệu quả, kịp thời.
13. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
7
+ Thực hiện công tác quản lý dòng tiền của doanh nghiệp, đảm bảo việc sử
dụng tiền 1 cách tối ưu. Kịp thời chỉ ra các điểm mất cân đối và đề xuất được các
giải pháp cân đối dòng tiền phù hợp.
+ Tổ chức thực hiện công tác kế toán, hạch toán, thanh toán và kiểm soát việc
thực hiện nguyên tắc, quy định quản lý tài chính nội bộ
* Marketing:
Chức năng:
Tham mưu cho Ban giảm đốc Công ty trong việc xây dựng, hoạch định chiến
lược phát triển kinh doanh nội địa về: Bộ sản phẩm phù hợp, phân phối đúng kênh
phù hợp, giá bán phù hợp và chiến lược kế hoạch truyền thông phù hợp nhằm đạt
được mục tiêu kinh doanh từng giai đoạn.
Nhiệm vụ:
+ Là đầu mối trong thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin thị trường, tìm hiểu
nhu cầu khách hàng và xu hướng tiêu dùng từ các nguồn thông tin bên trong và bên
ngoài.
+ Xây dựng và đề xuất Giám đốc điều hành phê duyệt bản đồ sản phẩm theo
định hướng kinh doanh, quản lý thực hiện và đề xuất điều chỉnh bản đồ sản phẩm.
+ Kiểm soát việc thực hiện các chính sách bán hàng về giá, kênh, độ phů...
+ Xây dựng và đề xuất các chương trình bán hàng. Theo dõi và phân tích kết
quả thực hiện các chương trình. Phối hợp với phòng kế hoạch theo dõi tốc độ bán
hàng để có các đề xuất về chính sách bán hàng kịp thời.
+ Xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình marketing thúc
đẩy bán hàng.
* Phòng kinh doanh:
Chức năng:
+ Tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám đốc của công ty về các vấn
đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của công ty ra thị trường
sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất.
+ Hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động nghiên cứu và phát triển các loại sản
14. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
8
phẩm, dịch vụ mới hoặc là nghiên cứu cải tiến các sản phẩm, dịch vụ đã có để đáp
ứng nhu cầu của thị trường
Nhiệm vụ:
+ Xây dựng các chiến lược về việc giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường
nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng.
+ Lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như tính toán và
lập báo cáo về giá thành sản phẩm, dịch vụ, để có căn cứ ký hợp đồng với khách
hàng
+ Cung cấp thông tin, tài liệu và đảm nhận việc biên phiên dịch các tài liệu
cho Ban Giám đốc.
+ Theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện các kế hoạch, chiến lược kinh doanh
của các bộ phận khác. Đảm bảo việc thực hiện kế hoạch diễn ra đúng quy trình và
tiến độ sản xuất sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu trong hợp đồng với khách hàng.
* Phòng NC và phát triển sản phẩm:
Chức năng: Cải tiến sản phẩm và dịch vụ để đưa ra những sản phẩm tốt nhất,
tiến bộ nhất cho khách hàng trên thị trường
Nhiệm vụ: Nghiên cứu để phát triển sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường và xây dựng các chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp
* Phòng hành chính nhân sự:
Chức năng: Tham mưu và hỗ trợ cho Ban giám đốc toàn bộ các công tác liên
quan đến việc tổ chức và quản lý nhân sự, quản lý nghiệp vụ hành chính, cũng như
các vấn đề pháp chế, hoạt động truyền thông và quan hệ công chúng. Phòng hành
chính nhân sự chịu trách nhiệm về các công việc đã thực hiện trong phạm vi nhiệm
vụ và thẩm quyền được giao.
Nhiệm vụ:
+ Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự cho các phòng ban trong doanh nghiệp.
Tham mưu cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí và phát triển nhân sự thông qua
việc phân tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả công việc và năng lực nhân sự
+ Xây dựng quy chế tiền lương, nội quy lao động, các quy chế làm việc và quy
15. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
9
trình, quy chế trong công tác tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với nhân viên trong doanh nghiệp
* Phòng ISO/Pháp chế:
Chức năng: Tổ chức chỉ đạo, triển khai, duy trì việc thực hiện xây dựng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO tại các đơn vị.
Nhiệm vụ:
+ Tổ chức đánh giá nội bộ: Ban ISO thực hiện đánh giá nội bộ sau quá trình áp
dụng hệ thống quản lý, xây dựng các kế hoạch đánh giá, chương trình đánh giá,
chuẩn bị các điều kiện phần mềm và phần cứng phục vụ cho quá trình đánh giá nội
bộ của công ty.
+ Đề xuất các thay đổi, cải tiến: Trong quá trình áp dụng Hệ thống quản lý của
công ty, Ban ISO phải quan sát, đánh giá tính hiệu quả từ chất lượng sản phẩm, sự
hài lòng của nhân viên và khách hàng, qua đó đề xuất các thay đổi, cải tiến phù hợp
hơn đối với công ty.
* Phòng kho vận:
Chức năng và nhiệm vụ:
Đảm bảo an toàn lao động trong hoạt động Kho, giao nhận của Phòng.
Đảm bảo toàn bộ nhân viên được đào tạo theo kế hoạch được duyệt.
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Đảm bảo chất lượng hàng hóa trong suốt quá trình lưu kho và vận chuyển.
Tài xế tuyệt đối tuân thủ luật giao thông.
Thống kê hàng hóa tồn kho quá 12 tháng và yêu cầu QC/PDI tái kiểm tra.
100% hàng hóa phải được kiểm tra QC/PDI trước khi giao cho khách hàng.
Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng vật tư.
1.1.5 Định hướng và triết lý kinh doanh
Định hướng: Công ty Cổ phần Tập Đoàn Goldpoint hoạt động với phương
châm “Phát triển bền vững, an toàn và hiệu quả”. Để trở thành một thương hiệu lớn
trên thị trường dựa trên những giá trị cốt lõi: “CON NGƯỜI - CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM - TÔN TRỌNG – CÔNG BẰNG – TUÂN THỦ”
16. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
10
+ Về con người: Xác định con người là nguồn lực quý giá nhất, Công ty
Goldpoint luôn chú trọng xây dựng một môi trường làm việc năng động, sáng tạo và
mang đậm nét văn hóa riêng của Công ty.
+ Chất lượng sản phẩm: Xây dựng sự tin cậy của đối tác, khách hàng dựa
trên những dòng sản phẩm chất lượng. Không ngừng cải tiến và nghiên cứu đưa ra
những sản phẩm mới đảm bảo chất lượng đáp ứng được đầy đủ thị hiếu của khách
hàng với giá cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định
+ Tôn trọng: Tôn trọng khách hàng, tôn trọng đối tác, tôn trọng đồng nghiệp,
tôn trọng công ty, tôn trọng chính bản thân mình.
+ Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên
liên quan khác.
+ Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quit chế, chính
sách, quy định của công ty.
Triết lý kinh doanh: Goldpoint là người bạn tin cậy của mọi người và mọi
gia đình: mỗi người, mỗi gia đình đều dùng ít nhất từ 01 sản phẩm của
Goldpoint.
Vì vậy, chất lượng sản phẩm, sự sáng tạo đổi mới, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng,
chịu trách nhiệm trên từng sản phẩm là kim chỉ nam cho hoạt động kinh doanh của
Goldpoint.
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các chính sách của Công ty theo tình hình
thực tế của thị trường, ban hành cơ chế điều hành, cơ chế phân phối lợi ích và hoạt
động của Công ty để nâng cao trách nhiệm và khuyến khích người lao động và cổ
đông đóng góp xây dựng công ty ngày càng phát triển.
1.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty
Doanh nghiệp xác định khả năng tiêu thụ, tìm kiếm giải pháp nhằm thích ứng
với đòi hỏi của thị trường ở Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT hiện nay, công
tác này do phòng Kinh doanh đảm nhiệm. Những thông tin về thị trường được bộ
phận thị trường thuộc phòng kinh doanh thu thập thông tin qua 2 phương pháp.
17. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
11
* Phương pháp gián tiếp: Đây là phương pháp thu thập thông tin về thị trường
qua tài liệu nghiên cứu như sách báo, tạp chí, các thông tin từ các tổ chức khác. Tuy
nhiên Công ty ít sử dụng phương pháp náy mà chủ yếu để tham khảo.
* Phương pháp trực tiếp:
Công ty thu thập thông tin qua hội nghị khách hàng hàng năm do Công ty tổ
chức. Hội nghị khách hàng được tổ chức mỗi năm một lần để tổng kết các hoạt
động Marketing thị trường trong công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Công ty
tiến hành lập phiếu điều tra, gửi tới các đại lý là khách hàng lớn của Công ty để thu
thập thông tin. Các đại lý này sẽ là những thành viên được mời tham dự Hội nghị để
nói lên suy nghĩ của mình về sản phẩm cũng như các chính sách của Công ty trong
năm qua. Trong hội nghị khách hàng, Công ty còn tiến hành trao thưởng cho những
đại lý tiêu thụ sản phẩm của Công ty với số lượng lớn. Ngoài ra, Công ty còn cử
người đi nắm bắt những thông tin về thị trường. Mỗi khu vực thị trường đều có
nhân viên tiêu thụ phụ trách, cố gắng thu thập những thông tin tại thị trường do
mình quản lý
18. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
12
1.3. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty cổ phần tập đoàn
GOLDPOINT 2020 – 2022
Đơn vị tính: đồng
19. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
13
Nhận xét:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các năm 2020, 2021 đang có xu hướng
tăng nhưng các năm 2021, 2022 lại bị sụt giảm. Năm 2021, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ đạt 91.127.520.007 đồng tăng 35.292.846.173 đồng tương đương tăng
1,63% so với năm 2018. Năm 2022, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt
86.651.499.646 đồng giảm 4.476.020.361 đồng tương đương giảm 0,95% so với năm
2021. Có thể thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty đang chuyển biến theo chiều
hướng không tốt.
Các khoản giảm trừ doanh thu các năm 2020 phát sinh một khoản tiền còn các
năm tiếp theo 2021, 2022 công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Năm
2020, các khoản giảm trừ doanh thu là 13.188.250 đồng tương đương giảm 13.188.250
đồng.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ các năm 2020, 2021 đang có
xu hướng tăng nhưng năm 2021, 2022 lại bị giảm. Năm 2021, doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ đạt 91.127.520.007 đồng tăng 35.306.034.423 đồng tương đương
tăng 1,63% so với năm 2018. Năm 2022, doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt
86.651.499.646 đồng giảm 4.476.020.361 đồng tương đương giảm 0,95% so với năm 2021.
Giá vốn hàng bán các năm 2020, 2021 gia tăng nhưng các năm 2021, 2022 bị
giảm sút. Năm 2021, giá vốn hàng bán đạt 79.773.955.088 đồng tăng 31.335.010.709 đồng
tương đương tăng 1,65% so với năm 2018. Năm 2022, giá vốn hàng bán đạt
76.565.253.211 đồng giảm 3.208.701.877 đồng tương đương giảm 0,96% so với năm
2021.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có xu hướng tăng qua các
năm 2020, 2021 nhưng các năm 2021, 2022 lại bị giảm sút. Năm 2021, lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 11.353.564.919 đồng tăng 3.971.023.714
đồng tương đương tăng 1,54% so với năm 2020. Năm 2022, lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ đạt 10.086.246.435 đồng giảm 1.267.318.484 đồng tương
đương giảm 0,89% so với năm 2021.
Chi phí bán hàng các năm 2020, 2021 tăng; các năm 2021, 2022 giảm. Năm 2021,
20. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
14
chi phí bán hàng đạt 2.396.897.902 đồng tăng 952.300.569 đồng tương đương tăng 1,66%
so với năm 2020. Năm 2022, chi phí bán hàng đạt 1.897.395.134 đồng giảm 499.502.768
đồng tương đương giảm 0,79% so với năm 2021.
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2020, 2021, 2022 có sự tăng mạnh. Năm 2021,
chi phí quản lý doanh nghiệp đạt 3.908.565.545 đồng tăng 1.094.780.976 đồng
tương đương tăng 1,39% so với năm 2020. Năm 2022, chi phí quản lý doanh nghiệp
đạt 4.476.948.611 đồng tăng 568.292.066 đồng tương đương tăng 1,15% so với
năm 2021.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2021 đạt 2.732.423.674 đồng
tăng 1.636.862.746 đồng tương đương tăng 2,49% so với năm 2020. Năm 2022, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 1.654.870.805 đồng giảm 1.077.552.869
đồng tương đương giảm 0,61% so với năm 2021.
Thu nhập khác và chi phí khác có sự biến động mạnh. Tuy nhiên đây là
những khoản thu nhập và chi phí mang tính bất thường, không thường xuyên của
doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2021 đạt 2.729.962.878 đồng tăng
1.642.074.803 đồng tương đương tăng 2,51% so với năm 2020. Năm 2022, tổng lợi
nhuận trước thuế đạt 614.704.569 đồng giảm 2.115.258.309 đồng tương đương
giảm 0,23% so với năm 2021.
Năm 2021, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đạt 557.063.295 đồng tăng
284.857.405 đồng tương đương tăng 2,05% so với năm 2020. Năm 2022, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp đạt 331.650.988 đồng giảm 225.412.307 đồng tương
đương giảm 0,60% so với năm 2021.
Năm 2020, 2021 công ty có lãi và số lãi có xu hướng tăng lên. Tuy nhiên đến
năm 2022, công ty vẫn có lãi nhưng bị giảm hơn đáng kể so với 2 năm trước đó. Năm
2022, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đạt 283.053.581 đồng giảm
1.889.846.002 đồng giảm 0,13% so với năm 2021. Trong tương lai công ty cần cố gắng
hơn nữa để giữ ổn định và phát triển những thế mạnh của công ty để công ty luôn đứng
vững trên thị trường.
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán
21. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT)
* Nhiệm vụ và trách nhiệm của từng bộ phận:
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra việc thực hiện toàn bộ
công tác thu thập xử lý các thông tin kế toán ban đầu, cung cấp thông tin về tình hình tài
chính đầy đủ, kịp thời, chính xác định hướng đúng dắn với đường lối phát triển của công
ty.
Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm cao
nhất về hoạt động kế tóan của công ty. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán nên có
những trách nhiệm sau:
- Ký duyệt tất cả các nghiệp vụ hạch toán trong ngày của công ty, của kế
toán quản trị và kế toán thuế. Hàng ngày đôn đốc kiểm tra công việc của từng kế
toán viên trong đó chú ý đến thu hồi công nợ.
- Đối chiếu kiểm tra số liệu báo cáo do kế toán tổng hợp quản trị và kế toán
thuế. Nắm bắt thông tin kế toán, cung cấp số liệu cho giám đốc nếu có yêu cầu.
Phân tích đưa ra các tư vấn cần thiết cho ban giám đốc về tình hình tài chính của
công ty, đề xuất các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng cường kiểm soát nội bộ
trong công ty.
- Cập nhật các chế độ kế toán mới, các chế độ kế toán có liên quan phổ biến
cho nhân viên trong văn phòng, đào tạo trình độ nhân viên nếu cần thiết.
Kế toán tổng hợp:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
ngân
hàng
Kế toán
bán
hàng
Kế toán tập
hợp chi phí
và tính giá
thành
Thủ quỹ Kế toán
tổng hợp
22. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
16
- Hằng ngày cập nhật, đối chiếu số liệu khi phát sinh, lập phiếu thu, phiếu
chi, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hạch toán và theo dõi công nợ tạm ứng tiền lương và các khoản trích theo
lương, hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ.
- Kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày tập hợp chứng
từ trình kế toán trưởng xem xét tổng quát vào cuối ngày.
- Cuối tháng tổng hợp toàn bộ số liệu, đối chiếu số liệu tổng hợp và chi
tiết, lập báo cáo tài chính trình kế toán trưởng xem xét vào ngày mùng 2 hàng
tháng.
Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt của Công ty hàng ngày căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ, ghi sổ quỹ cuối ngày đối chiếu
với sổ quỹ của kế toán vốn bằng tiền.
Kế toán bán hàng: Kiểm soát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ về số lượng và chất
lượng, tránh hiện tượng, tổn thất hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, phân bổ xác thực
đúng hàng bán để đưa ra kết quả kinh doanh. Quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán
của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng tiến độ và thời gian tránh mất mát ứ đọng
vốn.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Có trách nhiệm theo
dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho thành phẩm, ghi sổ chi tiết tài khoản 155, cuối
tháng lập bảng kê, đồng thời ghi các sổ cái có liên quan.
Kế toán ngân hàng vay ngắn hạn ngân hàng, phải trả người bán:
- Kế toán ngân hàng và giao dịch ngân hàng:
Hàng ngày giao dịch với ngân hàng, lấy chứng từ từ ngân hàng về.Hạch toán các
nghiệp vụ giao dịch với ngân hàng và lưu trữ chứng tù theo từng ngân hàng. Thường
xuyên đối chiếu với ngân hàng để kịp thời phát hiện chênh lệch nếu có. Thông báo công
nợ mới đặt cho kế toán nhập hàng và xuất hàng các nghiệp vụ kế toán có liên quan. Cuối
tháng có bảng tổng hợp chi tiết số dư từng ngân hàng (đối chiếu xác nhận của ngân hàng
hoặc sổ phụ của ngân hàng trong thời điểm kết thúc niên độ)
23. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
17
- Kế toán vay ngắn hạn ngân hàng: Lưu trữ các hợp đồng tín dụng và các hồ sơ
liên quan đến vay mượn ngân hàng, lên kế hoạch trả lãi nợ vay và gốc vay đối với
các khoản vay trực tiếp của công ty.
- Kế toán công nợ phải trả người bán: Mở từng file theo dõi riêng công nợ phải trả
của từng khách hàng thực hiện đối chiếu công nợ hàng tháng với các nhà cung cấp để đảm
bảo các khoản công nợ phải trả đã đựơc hạch toán đúng và đầy đủ. Cuối tháng lập các
bảng tổng hợp công nợ, khoản phải trả chi tiết rõ các số dư, phân tích các khoản công nợ
trong tháng tới.
1.5. Chế độ/chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần tập đoàn
Goldpoint
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo 133/2016/BTC.
Chính sách kế toán áp dụng
- Công ty đang áp dụng hình thức Kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần
mềm kế toán MISA.
- Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm, tức niên độ
được bắt đầu từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm đó.
- Đơn vị tiền tệ: Hiện nay Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là VNĐ.
- Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá trị xuất kho: Bình quân gia quyền.
- Kế toán khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp giản đơn
24. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
18
1.6. Phần mềm kế toán sử dụng tại Công Ty cổ phần tập đoàn Goldpoint
1.6.1 Tình hình sử dụng máy vi tính trong Công Ty cổ phần tập đoàn
GOLDPOINT
Công Ty cổ phần tập đoàn Goldpoint sử dụng phần mềm kế toán MISA 2019
Để theo dõi, quản lý được chặt chẽ hơn tình hình tài chính trong doanh nghiệp,
công ty đã sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán MISA
giúp công việc của kế toán được giảm nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo hệ thống sổ sách kế
toán chính xác, ‘;/vì báo cáo tài chính của công ty sẽ được tự động cập nhật với các
số liệu chính xác để cung cấp cho những người quan tâm đến báo cáo tài chính công
ty.
Tính năng của MISA:
- Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, ngoại tệ… của doanh nghiệp.
Tự động đối chiếu với Thủ quỹ để phát hiện chênh lệch, tự động xử lý kết quả kiểm
kê.
- Tự động đối chiếu chứng từ Thu, Chi với Sổ phụ ngân hàng để phát hiện
chênh lệch. Dự báo dòng tiền, số dư của từng tài khoản trong tương lai.
- Cho phép thiết lập chính sách giá bán và chiết khấu cho từng khách hàng,
mặt hàng, theo dõi chiết khấu theo tổng giá trị hóa đơn. Lập kế hoạch thu nợ, theo
dõi nợ theo từng giai đoạn, hóa đơn, khách hàng, tự động tính lãi nợ quá hạn.
- Tự động phân bổ chi phí mua hàng, chi phí hải quan, hạch toán các khoản
25. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
19
chiết khấu thương mại, theo dõi chi tiết công nợ phải trả theo từng hóa đơn.
- Chấm công, lập bảng tổng hợp chấm công, và tính lương theo thời gian, sản
phẩm… Tính lương cơ bản theo hệ số và mức lương tối thiểu hoặc tính lương cơ
bản theo lương thỏa thuận của nhân viên
- Tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp. Tự
động phân bổ chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
1.6.2 Tình hình sử dụng máy vi tính trong Công Ty cổ phần tập đoàn Goldpoint
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT)
Giải thích sơ đồ:
Bước 1: Kế toán thu thập, lập chứng từ kế toán hàng ngày, hàng thángtheo
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sau đó kế toán viên kiểm tra và ký chứng trừ hoặc trình
giám đốc ký.
Bước 2: Khi có chứng từ, kế toán phân loại chứng từ, tổng hợp số liệu các
chứng từ cùng loại, sắp xếp đối chiếu với chứng từ liên quan.
Bước 3: Sau khi phân loại và định khoản trên chứng từ, kế toán viên tiến hành
26. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
20
ghi nhập giữ liệu vào phần mềm, lập sổ chi tiết, sổ cái, ... các tài khoản.
Bước 4: Cuối tháng hoặc cuối quý, kế toán khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo
tài chính. Khi được kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán với nhau, tiến
hành in. Đóng thành quyển. Cuối cùng lưu trữ và bảo quản tài liệu.
Công Ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT là một công ty hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực kinh doanh vì vậy trong tháng có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh cần ghi chép mà công việc kế toán chủ yếu được tiến hành bằng phần
mềm Excel, do vậy các công thức tính toán khi sao chép dễ xảy ra nhầm lẫn
dẫn đến đưa ra các báo cáo không chính xác và sửa đổi không kịp thời. Bởi
vậy, việc sử dụng phần mềm kế toán là rất cần thiết vì phần mềm kế toán sẽ hỗ
trợ.
- Quy trình ghi sổ được thực hiện trên máy tính nên tốc độ xử lý dữ liệu sẽ
nhanh chóng hơn, tiết kiệm thời gian và công sức của người làm kế toán,
- Máy tính sẽ xử lý dữ liệu chính xác như được lập trình, tránh những sai sót
khi kế toán xử lý dữ liệu một cách thủ công, giảm bớt khối lượng ghi chép và tính
toán
- Tiết kiệm chi phí các chi phí liên quan như chi phí lưu trữ hồ sơ, đồng thời
tăng hiệu suất làm việc của nhân viên kế toán,
- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính và công ty cung cấp cho các đối
tượng bên ngoài.
27. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
21
1.7. Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị
1.7.1. Hình thức kế toán
Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT)
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật Ký Chung Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ Cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
28. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
22
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký chung kế toán
ghi vào các số chi tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10,...) ngày hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp
vụ phát sinh, tổng hợp từ sổ Nhật ký đặc biệt lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi
đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các
Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các số Nhật ký đặc biệt sau
khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
29. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
23
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN GOLDPOINT
2.1 Kế toán tiêu thụ/bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần tập đoàn GOLDPOINT
2.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.1.1.1 Khái niệm bán hàng
Dưới góc độ kinh tế: Bán hàng là hoạt động nhằm thực hiện giá trị của sản
phẩm hàng hóa thay đổi hình thái từ hàng sang tiền trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu của
người tiêu dùng về mặt giá trị sử dụng, nhờ đó người sản xuất hay người bán đạt
được các mục tiêu của mình
Dưới góc độ thương mại: Bán hàng là một móc xích trong chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp, bán hàng là việc chuyển dịch quyền sở hữu hàng hóa
cho người mua đồng thời thu được tiền hàng hoặc được quyền thu tiền bán
hàng
2.1.1.2 Khái niệm xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là các hoạt động bán hàng là công việc cần thiết
phải làm cuối kì của kế toán. Kết quả bán hàng của doanh nghiệp là những thành
quả hoạt động của doanh nghiệp được biểu hiện bằng sản phẩm vật chất hoặc dịch
vụ, mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội, phù hợp với lợi ích kinh tế, trình độ văn minh
của tiêu dùng xã hội và được người tiêu dùng chấp nhận. Nói cách khác, kết quả
bán hàng là những thành quả thu được từ quá trìnhtiêu thụ sản phẩm đến tay người
tiêu dùng
2.1.2. Đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
2.1.2.1 Đặc điểm của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Khâu bán hàng thường là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp
cho người sử dụng thông qua thỏa thuận giữa 2 bên với số tiền mua hàng.
Số tiền doanh nghiệp nhận lại từ khách hàng được gọi là doanh thu, và đây là
30. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
24
cơ sở để doanh nghiệp xác định kế quả kinh doanh của mình. Kế toán bán hàng là
người trực tiếp thực hiện những công việc liên quan đến hồ sơ, chứng từ, hóa đơn…
để ghi lại hoạt động bán hàng của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng làm việc dưới sự quản lý của kế toán trưởng, kế toán tổng
hợp hoặc giám đốc tài chính. Và chịu trách nhiệm trực tiếp về các hóa đơn, chứng
từ, sổ sách hàng hóa của khâu bán hàng.
Các số liệu, chứng từ trên báo cáo của kế toán bán hàng sẽ giúp doanh
nghiệp nắm bắt những thông tin chính xác, kịp thời và có những chiến lược kinh
doanh phù hợp
2.1.2.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với
doanh nghiệp thương mại. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác
định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đã đạt hay chưa.
Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan
trọng trong quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp trong
quá trình bán hàng.
Thông tin kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được cung cấp giúp các
nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng về loại hình,
số lượng, chất lượng, giá cả, thanh toán; kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán GVHB
,CPBH, CPQLDN và xác định kết quả bán hàng của đơn vị. Trên cở sở đó đưa ra những
biện pháp định hướng cho hoạt động bán hàng trong kỳ tiếp theo, hoàn thiện hoạt động
bán hàng, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí và tăng doanh thu.
Thông tin mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp
giúp các cơ quan Nhà nước kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối
với Nhà nước của doanh nghiệp đã tuân thủ đúng quy định hay chưa, từ đó đưa
ra các chính sách phù hợp nhằm phát triển toàn diện nền kinh tế quốc dân.
2.1.2.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp một cách chính xác theo đúng
chính sách chế độ của Nhà nước ban hành
31. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
25
Ghi chép đầy đủ, kịp thời khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu
thụ nội bộ, tính toán đúng đắn giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các chi
phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều
hành hoạt động kinh doanh thương mại.
Kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận,
xác định kết quả bán hàng phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh
nghiệp.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực hiện tốt các nhiệm vụ
của mình sẽ đem lại hiệu quả tích cực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt
động kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Nó giúp cho người sử dụng thông tin
kế toán nắm được toàn bộ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp, giúp cho nhà quản
lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng nhu trong việc lập kế hoạch bán hàng trong
tương lai.
2.1.2.4 Mối quan hệ giữa kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, còn
xác định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định có tiếp tục tiêu
thụ hàng hóa đó nữa hay không. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Kết quả bán hàng là mục tiêu hướng tới của
doanh nghiệp, còn bán hàng là phương tiện để đạt được mục tiêu đó
2.1.3. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp
2.1.3.1 Các nguyên tắc cơ bản chi phối đến Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng:
Các nguyến tắc cơ bản:
Cơ sở dồn tích: Nguyên tắc này chi phối đến kế toán doanh thu, chi phí thể hiện ở
việc các khoản doanh thu và chi phí được ghi nhận trên cơ sở dồn tích. Doanh thu được
ghi nhận tại nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu. Chi phí
được ghi nhận khi nghiệp vụ phát sinh chi phí hoàn thành
32. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
26
Nguyên tắc giá gốc: Nguyên tắc này chi phối đến kế toán doanh thu, chi phí
thể hiện ở việc chi phí là lợi ích mất đi, là các khoản khấu trừ tài sản, tài sản được
ghi nhận theo giá gốc thì chi phí cũng được ghi nhận theo giá gốc. Vì vậy, GVHB,
CPBH, CPQLDN được phản ánh theo giá gốc.
Nguyên tắc phù hợp: Nguyên tắc này chi phối đến kế toán doanh thu, chi phí
thể hiện ở việc khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này chi phối đến kế toán doanh thu, chi
phí thể hiện ở việc khi ước tính các khoản chi phí không chắc chắn như chi phí dự
phòng,…thì phải thận trọng.
Nguyên tắc trọng yếu: Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Nguyên tắc này chi
phối đến kế toán doanh thu, chi phí thể hiện ở việc có những khoản chi phí phát
sinh có giá trị rất lớn, liên quan đến nhiều kỳ thì chi phí ghi nhận từng kì dựa trên
khả năng phát huy tác dụng của nó.
Hoạt động liên tục: Nguyên tắc này chi phối đến kế toán doanh thu, chi
phí thể hiện ở việc giả thiết doanh nghiệp hoạt động liên tục liên quan đến việc
ghi nhận, phản ánh doanh thu, chi phí theo giá gốc chứ không theo giá thị
trường.
Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc này chi phối đến kế toán doanh thu, chi
phí thể hiện ở việc các nguyên tắc và phương pháp xác định doanh thu, chi phí
doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kì kế toán
năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải
giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC
2.1.3.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại công ty
Các phương thức bán hàng
Bán buôn hàng hóa:
33. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
27
- Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng với số lượng lớn cho đơn vị
thương mại khác. Bán buôn thường bao gồm 2 hình thức: Bán buôn qua kho và bán
buôn vận chuyển thẳng.
+ Bán buôn hàng hoá qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong
đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
+ Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: theo phương thức này,
doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho bên mua.
Bán lẻ hàng hóa:
- Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng
nội bộ. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn
định.
Các phương thức khác:
- Bán hàng qua đại lý, kí gửi, bán hàng trả chậm, trả góp,…
Các phương thức thanh toán
- Bán hàng thu tiền ngay: Hình thức thanh toán mà sau khi xuất bán hàng hóa
khách hàng thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh nghiệp.
- Bán chịu (bán hàng chưa thu tiền): Người mua chấp nhận thanh toán nhưng
chưa trả tiền ngay cho doanh nghiệp.
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán:
Trị giá vốn thực tế
hàng xuất bán trong
kỳ
=
Trị giá thực tế mua
vào của hàng xuất bán
trong kỳ
+
Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng xuất bán trong
kỳ
Trong đó: Trị giá mua vào thực tế của hàng xuất bán trong kỳ: Xuất lô hàng
nào thì xem xét tồn đầu kỳ của nó là bao nhiêu và tính theo công thức:
34. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
28
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập =
Giá thực tế vật liệu tồn trước khi nhập + giá nhập
Lượng thực tế vật liệu tồn trước khi nhập + lượng nhập
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ theo tiêu thức số lượng
hàng xuất bán (kế toán căn cứ vào số lượng hàng xuất kho trên thẻ kho):
Chi phí
mua hàng
phân bổ
cho hàng
xuất kho
=
Chi phí mua
phân bổ cho hàng
đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kỳ
x
Trị giá
mua
của
hàng
xuất
kho
Trị giá mua của
hàng tồn đầu kỳ +
Trị giá mua của hàng
nhập trong kỳ
2.1.5. Điều kiện ghi nhận doanh thu tại công ty
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thường góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn những điều kiện
sau:
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sẽ sở
hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu
khách hàng mua với khối lượng lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách
hàng thanh toán tiền sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng
kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu
doanh nghiệp giảm giá. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng không nên giảm giá, chiết
khấu quá nhiều, sẽ gây ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
35. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
29
Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua hàng
trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách
hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do vi phạm điều kiện cam kết trong hợp đồng.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp giảm trừ cho người mua hàng khi mua hàng với khối lượng lớn.
2.1.6. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh
Là những khoản chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh gồm các khoản như: chi phí tiền lương,
chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…
2.1.7. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ
Công thức:
Kết quả = Doanh – Các khoản giảm – Giá vốn – Chi phí quản lý
tiêu thụ thu trừ doanh thu hàng bán kinh doanh
Thời điểm xác định kết quả tiêu thụ
Kết quả tiêu thụ hàng hóa là một chỉ tiêu hiệu quả hoạt động lưu chuyển hàng
hóa, là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh
kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận được
sau một kì hoạt động. Nói cách khác, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng với các khoản giảm trừ, giá trị giá vốn hàng bán và chi phí QLKD.
2.1.8. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ
phần tập đoàn GOLDPOINT
2.1.8.1. Chứng tử sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn GTGT
- Chi phí bán hàng
36. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
30
- Chi phí quản lý doanh nghiệp,…
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ phiếu thu tại công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT)
Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền, kế toán căn cứ vào giấy đề nghị nộp tiền,
giấy tạm ứng đã được ký duyệt, kế toán tiến hành lập phiếu thu (2 liên). Phiếu thu
(liên 1) đưa cho kế toán trưởng ký, phê duyệt, liên 2 gửi cho thủ quỹ. Thủ quỹ nhận
tiền, ký vào phiếu thu đồng thời ghi sổ quỹ. Kế toán nhận phiếu thu và ghi sổ kế
toán tiền rồi bảo quản, lưu trữ chứng từ.
2.1.8.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp II:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản
TK 5118 – Doanh thu khác
TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp. TK 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
37. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
31
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu của doanh
nghiệp bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả
lại. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp II:
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
TK này dùng để phản ánh trị giá vốn hàng hoá, dịch vụ bán trong kỳ. TK 632
không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Tài khoản 641 phản ánh chi phí bán hàng của doanh nghiệp bao gồm cả các
khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng, bảo quản sản
phẩm hàng hóa, vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương. Tài khoản
641 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp
II:
Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên”
Tài khoản 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì ”
Tài khoản 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành”
Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp’’
Tài khoản 642 phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp bao
gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý
hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Tài khoản
642 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài
khoản cấp II:
Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
38. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
32
Tài khoản 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
Tài khoản 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
Tài khoản 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
Tài khoản 6425 “Thuế phí và lệ phí”
Tài khoản 6426 “Chi phí dự phòng”
Tài khoản 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
Tài khoản 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
39. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
33
2.1.8.3. Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toá
40. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
34
Kế toán bán hàng sẽ là người nhận đơn đặt hàng trực tiếp từ người bán, hoặc
do phòng kinh doanh báo lại, chịu trách nhiệm ghi chép và sắp xếp đơn hàng. Sau
khi tiếp nhận đơn hàng của người mua thì kế toán bán hàng phải đi kiểm tra mức
tồn kho của hàng hóa có đáp ứng đủ số lượng và chủng loại theo yêu cầu của người
mua hay không. Nếu chưa có đủ hàng thì phải báo lại cho người mua, còn nếu có đủ
hàng thì sẽ làm phiếu yêu cầu xuất kho gửi cho thủ kho, để thủ kho làm thủ tục xuất
hàng. Đồng thời, kế toán bán hàng tiến hành xuất hóa đơn kèm theo phiếu xuất kho
và biên bản giao nhận hàng hóa để gửi cho người bán. Sau khi làm xong các thủ tục
giấy tờ phục vụ việc bán hàng thì kế toán đi phản ánh nghiệp vụ bán hàng phát sinh
vào số tổng hợp và các sổ chi tiết có liên quan để ghi nhận hoạt động này.
Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh liên quan đến Kế toán tiêu thụ/bán hàng
và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT
Nghiệp vụ 1: Ngày 13/07/2022, Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT bán
hàng cho khách hàng theo Hóa đơn GTGT số 00000650.
41. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
35
42. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
36
43. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
37
44. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
38
Nghiệp vụ 2: Ngày 13/07/2022, Công ty cổ phần tập đoàn GOLDPOINT bán
hàng cho Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Siêu Thị Số 24/7 DELIVERY
theo Hóa đơn GTGT số 00000659.
45. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
39
46. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
40
47. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
41
48. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
42
Bảng 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 632
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 08/2022
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Ngày ghi sổ
Ngày
chứng từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số dư đầu kỳ 0 0 13.978.414
…. …. …. …. …. …. …. ….
13/07/2022
13/07/202
2
Bán hàng cho
khách hàng theo
hóa đơn số
00000650
36.807.503 56.371.316
…. …. …. …. …. …. …. ….
13/07/2022
13/07/202
2
Bán hàng cho
Công ty TNHH
Thương Mại và
Dịch Vụ Siêu Thị
Số 24/7
DELIVERY theo
Hóa đơn GTGT số
00000659. 18.876.257 51.674.970
…. …. …. …. …. …. …. ….
Cộng 962.585.358 909.353.415 53.231.943
Số dư cuối kỳ 53.231.943
49. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
43
Bảng 2.2: Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI
(Dành cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 08/2022
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Ngày ghi
sổ
Ngày chứng
từ
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Thu Chi Tồn
Số dư đầu kỳ 0 0 13.978.414
…. …. …. …. …. …. …. ….
13/07/2022 13/07/2022
Bán hàng cho khách
hàng theo hóa đơn số
00000650
36.807.503 56.371.316
…. …. …. …. …. …. …. ….
13/07/2022 13/07/2022
Bán hàng cho Công ty
TNHH Thương Mại
và Dịch Vụ Siêu Thị
Số 24/7 DELIVERY
theo Hóa đơn GTGT
số 00000659. 18.876.257 51.674.970
…. …. …. …. …. …. …. ….
Cộng 962.585.358 909.353.415 53.231.943
Số dư cuối kỳ 53.231.943
50. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
44
2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.1. Khái niệm , ý nghĩa tiền lương
Tiền lương
Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị
sức lao động
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả của lao
động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.
Tiền lương của người lao động là do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng
lao động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc
Về tổng thể tiền lương được xem như là một phần của quá trình trao đổi giữa
doanh nghiệp và người lao động.
- Người lao động cung cấp cho họ về mặt thời gian, sức lao động, trình độ
nghề nghiệp cũng như kỹ năng lao động của mình.
- Đổi lại, người lao động nhận lại doanh nghiệp tiền lương. Tiền thưởng,
trợ cấp xã hội, những khả năng đào tạo và phát triển nghề nghiệp của mình.
Vậy có thể hiểu: Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện
bằng tiền được trả cho người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động
của mọi người dùng để bù đắp lại hao phí lao động của mọi người và nó là một
vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân viên. Tiền lương được quy định một
cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay
nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Ý nghĩa tiền lương
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương có vai trò quan trọng, là đòn bẩy kinh
tế thúc đẩy mạnh mẽ sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động, tạo điều kiện cơ
bản tái sản xuất sức lao động. Do đó, tiền lương có ý nghĩa rất lớn với cả doanh
nghiệp lẫn người lao động.
- Đối với người lao động: Tiền lương là một bộ phận cơ bản nhất trong thu
nhập của người lao động giúp họ và gia đình trang trải các chi tiêu, simh hoạt, dịch
vụ cần thiết.
51. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
45
- Không ngẫu nhiên mà tiền lương trở thành chỉ tiêu đầu tiên, quan trọng của
người lao động khi quyết định làm cho một tổ chức nào đó.
- Đối với doanh nghiệp: tiền lương là một trong những yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất, cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do đó thông qua các chính
sách tiền lương có thể đánh giá được hiệu quả kinh tế của việc sử dụng lao động.
- Đối với xã hội: tiền lương là một phần quan trọng của thu nhập quốc dân, là
công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước điều tiết thu nhập giữa người lao động và
người sử dụng lao động. Thu nhập bình quân đầu người là chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá sự thịnh vượng và phát triển của một quốc gia.
2.2.2. Các hình thức trả lương và cách tính lương của Công ty cổ phần tập đoàn
Goldpoin
Hình thức trả lương: Sau khi đã ký kết hợp đồng lao động với người lao
động, công ty sẽ tiến hành trả lương cho người lao động theo hợp đồng lao động đã
được ký kết. Công ty cổ phần tập đoàn Goldpoin đã lựa chọn hình thức trả lương
theo thời gian. Công ty căn cứ vào các yếu tố sau để tiến hành trả lương:
- Ngày công làm việc thực tế
Tiền lương lao động theo tháng sẽ được chi trả cho người lao động vào cuối
tháng làm việc. Số tiền lương cụ thể được xác định theo hợp đồng lao động đã được
ký kết trước đó. Công ty trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng
Công ty lựa chọn cách tính lương theo hình thức trả lương thời gian giản đơn.
Tiền lương tháng là tiền lương được trả cho người lao động theo tháng, bậc lương
quy định gồm lương cấp bậc và các khoản phụ cấp như phụ cấp chức vụ, phụ cấp
độc hại, phụ cấp khu vực....
Lương tháng = (Lương cơ bản + Phụ cấp( nếu có)) x Số ngày công thực tế/
Ngày công chuẩn của tháng
Các khoản giảm trừ vào lương= Lương cơ bản x ( 8% + 1,5%+ 1%)
Lương thực lĩnh = Lương tháng – Các khoản trích vào lương- Thuế thu nhập
cá nhân
Trong đó: Lương cơ bản là mức lương đóng BHXH đã được thỏa thuận trong
hợp đồng lao động.
52. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
46
Công ty có 3 khoản phụ cấp:
- Phụ cấp tiền ăn: từ 500.000 đồng đến 600.000 đồng ( đối với lái xe)
- Phụ cấp xăng xe: từ 500.000 đến 600.000 đồng ( kế toán viên)
- Phụ cấp điện thoại: 1.200.000 đồng ( kế toán viên) và 500.000 (đối với lái xe)
Ví dụ: Tháng 10/ 2021, chị Dương Bích Phượng đi làm đủ 26 ngày công. Mức
lương cơ bản của chị ký kết với công ty là 5.600.000 đồng thì tiền lương của chị
được tính như sau:
Tiền lương tháng 10 của chị Phượng = ( 5.000.000+500.000)*26/26 =
5.500.000 đồng
Các khoản giảm trừ vào lương= 448.000 + 84.000 + 56.000 = 588.000 đồng
Lương thực lĩnh = 5.500.000 – 588.000 = 4.912.000 đồng
Hình thức trả lương theo thời gian cũng có nhiều hạn chế bởi vì nó mang tính
bình quân nhiều lúc chưa phản ánh phù hợp với kết quả lao động mà người lao động
thực tế làm được.
2.2.3. Quy định về trích, chi trả các khoản trích theo lương của công ty cổ phần
tập đoàn Goldpoin
Tỷ lệ trích bảo hiểm sau khi giảm mức đóng
Các khoản bảo hiểm trích
theo lương
Trích vào chi phí
của doanh nghiệp
Trích vào lương
của người lao
động
Tổng
Bảo hiểm xã hội 17,5% 8% 25,5%
Bảo hiểm y tế 3% 1.5% 4.5%
Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% 2%
Kinh phí công đoàn 0% 0% 0%
Tổng các khoản 21,5% 10.5% 32%
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) được hình thành bằng cách trích 25,5% trên
tổng quỹ lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động. Trong đó:
53. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
47
+17,5% trích vào chi phí của doanh nghiệp.
+ 8% trừ vào thu nhập của người lao động.
Khoản BHXH 17,5% trích vào doanh nghiệp. Trong đó :
- 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.
- 14% vào quỹ hưu trí và tử suất.
- 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
8% trích vào lương người lao động (đóng vào quỹ hưu trí và tử suất).
Toàn bộ quỹ BHXH nộp lên cơ quan BHXH cấp trên. Quỹ BHXH được chi
tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, con ốm, thai sản, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Công ty chỉ thanh toán chi phí BHXH cho người lao động khi có chứng từ hợp
lệ. Cuối quý, bộ phận lao động- tiền lương lập bảng thanh toán BHXH để quyết
toán với cơ quan BHXH.
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được hành thành bằng cách tính 4,5% tiền tổng
quỹ lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động. Trong đó:
+ 3% trích vào chi phí của doanh nghiệp.
+ 1,5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
Cứ 3 tháng một lần, Công ty trích tiền để mua thẻ BHYT cho người lao động
theo bảng lương được quy định trong NĐ 26/CP. Sau đó, cuối quý phân bổ vào chi
phí bảo hiểm của người lao động.
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện
phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
Y tế Công ty chỉ được giải quyết cho người lao động nghỉ ốm mỗi đợt không
quá 03 ngày theo quy định bảo hiểm y tế phân cấp.
Trường hợp người lao động nghỉ ốm, con ốm, … thai sản… từ ngày thứ 04 trở
đi Y tế Công ty căn cứ các quy định về BHXH để giải quyết.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được hình thành bằng cách tính 2%
tiền tổng quỹ lương cấp bậc hàng tháng ghi trong hợp đồng lao động. Trong đó:
54. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
48
- 1% khấu trừ vào thu nhập của người lao động.
- 1% vào chi phí của doanh nghiệp
Như vậy:
- Tổng cộng hàng tháng công ty phải đóng cho cơ quan BHXH là 32%
(BHXH,BHYT,BHTN).( Trong đó trích từ tiền lương của người lao động là
10,5%).
2.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương của đơn vị
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ lương và các khoản trích theo lương
(Nguồn: Phòng kế toán công ty cổ phần tập đoàn Goldpoin)
55. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
49
Giải thích lưu đồ:
- Đầu tiên, người lao động sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động với công ty,
sau đó công ty sẽ điều phối làm các công việc tương ứng. Số ngày đi làm của nhân
viên sẽ được thể hiện trên bảng thống kê ngày giờ đi làm do kế toán tiền lương tiến
hành theo dõi.
- Hàng ngày, kế toán tiền lương sẽ tiến hành chấm công cho nhân viên sau đó
căn cứ vào bảng thống kê ngày giờ đi làm của nhân viên, kế toán tiền lương sẽ lập
bảng chấm công cho nhân viên.
- Cuối tháng, kế toán tiền lương dựa vào bảng chấm công để lập bảng thanh
toán tiền lương và bảng phân bổ tiền lương. Sau đó chuyển bảng thanh toán tiền
lương và bảng phân bổ tiền lương cho kế toán trưởng
- Kế toán trưởng tiến hành kiểm tra bảng thanh toán lương và bảng phân bổ lương.
Sau đó tiếp tục gửi cho giám đốc. Giám đốc xem xét và ký duyệt bảng thanh toán lương
và bảng phân bổ lương. Sau khi ký duyệt, giám đốc sẽ chuyển bảng thanh toán lương và
phân bổ lương đã ký duyệt cho kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ.
- Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và phân bổ lương đã được ký duyệt, kế
toán tiền lương lập phiếu chi và tiến hành phát lương cho nhân viên.
2.2.5. Quy trình ghi sổ kế toán của công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoin
Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán tiền lương
56. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
50
Hàng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán căn cứ vào
từng nghiệp vụ để nhập dữ liệu vào mục phù hợp. Khi nhập vào phần mềm các
nghiệp vụ liên quan đến hạch toán lương, chi lương,phần mềm sẽ tự động lên các sổ
chi tiết TK 334, TK 111,112, phiếu chi, sổ cái,...
Quy trình ghi sổ kế toán trên phần mềm Việt Đà: sau khi đã lập bảng
thanh toán lương và bảng phân bổ lương, kế toán tiến hành nhập số liệu và định
khoản vào phần mềm, phần mềm kế toán Việt Đà sẽ tự động lên các sổ sách có
liên quan đến nghiệp vụ phát sinh. Để hạch toán tiền lương và phân bổ tiền
lương ta vào đường dẫn như sau:Tổng hợp/ Chứng từ kế toán khác, sau đó nhập
định khoản, dữ liệu sẽ tự động nhảy sang các sổ sách kế toán khác.
2.2.6. Kế toán tiền lương tại công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Phiếu chi tiền lương
Hợp đồng lao động
Tài khoản sử dụng:
Kế toán công ty sử dụng tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên để dễ dàng
theo dõi tình hình tiền lương và để dễ dàng phản ánh số tiền lương phải trả của nhân
viên trong công ty trong kỳ kế toán.
Sổ sách kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết TK 334
Sổ cái TK 334
Sổ nhật ký chung
57. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
51
Bảng chấm công tháng 10/2022 (Trích bảng chấm công của công ty cổ
phần tập đoàn Goldpoin)
Bảng 2.3: Bảng chấm công tháng 08/2022
(Nguồn : Phòng kế toán công ty cổ phần tập đoàn Goldpoin)
58. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
52
Bảng tính lương và các khoản trích theo lương 08/2022
Bảng 2.4 :Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
(Nguồn : Phòng kế toán công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoin)
59. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
53
Hợp đồng lao động
Phiếu chi thanh toán lương:
Dựa vào hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng thanh toán lương, kế
toán sẽ tiến hành định khoản nghiệp vụ tiền lương và các khoản trích theo
lương vào phần mềm kế toán theo đường dẫn như sau: Tổng hợp/ Chứng từ khác/
Định khoản.
Giao diện định khoản chi phí tiền lương tháng 10/2022
Giao diện hạch toán lương T10/2022
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
60. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
54
Giao diện hạch toán các khoản trừ vào lương T10/2022
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương đã được Giám đốc ký duyệt, kế
toán lập phiếu chi thanh toán tiền lương cho người lao động vào phần mềm kế toán
theo đường dẫn như sau: Thu chi/ Chi tiền/ Định khoản.
61. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
55
Giao diện định khoản ch+i tiền lương cho NLĐ T10/2022
Giao diện định khoản chi tiền lương cho NLĐ T10/2022
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint sử dụng hình thức ghi sổ theo hình thức
Nhật ký
chung vì vậy định kỳ kế toán sẽ tiến hành in các sổ sách sau:
- Sổ nhật ký chung
- Nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng
- Sổ cái các tài khoản 511, 632, 642,334,338, 331,131,...
- Sổ chi tiết các tài khoản 131, 511, 331, 632, 154, 642, 334, 338,...
- Sổ quỹ tiền mặt và sổ chi tiết ngân hàng.
Trong công tác kế toán tại công ty có sử dụng phần mềm kế toán Việt Đà, vì
thế khi in các sổ sách trên sẽ phải vào các phần hành khác nhau để tiến hành in sổ.
Để in sổ nhật ký chung, ta sẽ vào đường dẫn như sau:
Tổng hợp/ Hình thức Nhật ký chung/ Nhật ký chung/ Định kỳ chọn Năm/
Xem/ Chọn in sổ.
62. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
56
Để tiếp tục in sổ chi tiết các tài khoản thì ta sẽ vào đường dẫn như sau:
Tổng hợp/ Sổ chi tiết tài khoản/ Định kỳ chọn Năm/ Tài khoản chọn tài khoản
cần in/ Xem/ Chọn in sổ.
Cuối cùng là để in sổ cái các tài khoản thì ta sẽ vào đường dẫn như sau:
Tổng hợp/ Hình thức Nhật ký chung/ Sổ cái ( theo hình thức NKC)/ Định kỳ
(chọn Năm)/ Tài khoản (chọn tài khoản cần in)/ Xem/ Chọn in sổ.
Giao diện đường dẫn để in sổ cái các tài khoản
Giao diện để chọn in sổ cái các tài khoản
Giao diện đường dẫn để in sổ cái các tài khoản
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
63. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
57
Sổ chi tiết TK 334
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 334
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
Bảng 2.6. Sổ cái tài khoản 334
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
64. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
58
Sổ nhật ký chung:
Bảng 2.7: Sổ nhật ký chung
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
2.2.6 Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint
Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương
- Giấy báo nợ nộp tiền bảo hiểm
Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình các khoản trích theo lương , kế toán đã sử dụng tài
khoản 338- Phải nộp phải trả khác.
Trong công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint, tài khoản 338 được dùng để phản ánh
việc trích lập các khoản theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp vì vậy tài khoản 338 được chia thành 3 tài khoản như sau:
- Tài khoản 3383: BHXH
- Tài khoản 3384: BHYT
- Tài khoản 3385: BHTN
Sổ sách kế toán sử dụng:
65. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
59
- Sổ chi tiết TK 338
- Sổ chi tiết TK 3383
- Sổ chi tiết TK 3384
- Sổ chi tiết TK 3385
- Sổ cái TK 338
- Sổ cái TK 3383
- Sổ cái TK 3384
- Sổ cái TK 3385
- Sổ nhật ký chung
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương tháng 10
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
Cuối tháng, kế toán tiến hành định khoản các khoản giảm trừ vào lương và các
khoản giảm trừ tính vào chi phí trên phần mềm kế toán Việt Đà theo đường dẫn như
sau: Tổng hợp/ Chứng từ khác/ Định khoản.
66. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
60
Giao diện hạch toán các khoản giảm trừ vào chi phí T10/2022
Giao diện hạch toán các khoản giảm trừ vào chi phí T10/2022
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoin)
Giao diện hạch toán các khoản giảm trừ vào lương T10/2021
Giao diện hạch toán các khoản giảm trừ vào lương T10/2022
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
Trong tháng 11, kế toán nộp tiền bảo hiểm cho cả tháng 10 và tháng 11 nên kế
toán hạch toán bút toán nộp tiền bảo hiểm tháng 10 của công ty gộp luôn vào tháng
11.
67. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
61
Giao diện hạch toán nộp tiền bảo hiểm
Giao diện hạch toán nộp tiền bảo hiểm
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
Sau khi đã nhập liệu đầy đủ vào phần mềm, định kỳ, kế toán tiến hành in sổ
sách của tài khoản 338: sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các tài khoản 338, sổ cái các tài
khoản 338.
68. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
62
Sổ chi tiết TK 338
Bảng 2.9: Sổ chi tiết TK 338
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
Bảng 2.10: Sổ chi tiết TK 338
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty Cổ phần tập đoàn Goldpoint)
69. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
63
Sổ nhật ký chung
Bảng 2.11: Sổ nhật ký chung (trích các nghiệp vụ phát sinh liên quan )
( Nguồn: phòng kế toán- Công ty cổ phần tập đoàn Goldpoint)
70. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kế toán Kiểm toán
Nguyễn Thị Hiền
2019DHKETO11 – K14 Báo cáo tốt nghiệp
64
TÓM TẮT PHẦN 2
Như vậy, trong phần 2 em đã trình bày về thực trạng kế toán tiền lương
và các khoản trích theo lương và thực trạng của kế toán bán hàng tại Công ty
cổ phần tập đoàn Goldpoint. Từ những tìm hiểu trên, em đã nhận thấy được
những ưu điểm đồng thời bên cạnh đó công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế
trong các công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và hai phần hành kế
toán nói riêng. Chính vì thế, để tiếp nối phần 2 và với mục đích nhằm giúp
cho công ty có được cái nhìn tổng quan về các ưu nhược điểm của mình về
hai phần hành kế toán mà em đã tìm hiểu trên, nên trong phần tiếp theo ở
phần 3 em sẽ trình bày một số khuyến nghị về kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương và kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần tập đoàn
Goldpoint.