2. 2
Instructor:DOAN THANH TUAN
Topic: Economic
http://www.cnbc.com/id/102576106
US import prices fell 0.3% in March
1. U.S. importprices fell in March as rising petroleum costs were offsetby
declining prices for other goods, a sign of muted inflation that supports the view
the Federal Reservewill probably not raise interest rates in June.
2. The Labor Department said on Friday import prices dropped 0.3 percent last
month after a downwardly revised 0.2 percentgain in February.
3. Economists polled by Reuters had forecastimport prices slipping 0.3 percent
after a previously reported 0.4 percent increasein February, when prices
advanced for the firsttime after declining for seven straight months.
4. In the 12 months through March, prices plunged 10.5 percent, the largest drop
since September 2009.
5. Lower crude oil prices and a buoyantdollar have dampened price pressures,
leaving inflation running well below the Fed's 2 percent target.
6. Officials at the central bank, someof whomhave shown a willingness to
consider a rate hike at the June policy-setting meeting, view the low inflation
environmentas transitory.
7. But the combination of low inflation and weak economic growth in the first
quarter has prompted many economists to push back their rate hike expectations
to later in the year.
3. 3
Instructor:DOAN THANH TUAN
Chủ đề: Kinh tế
http://www.cnbc.com/id/102576106
Giá nhập khẩu của Mỹ giảm 0.3% vào tháng Ba
1. Giá nhập khẩu của Mỹ giảm trong tháng Ba như chi phí xăng dầu tăng được bù
đắp bằng cách giảm giá các hàng hóa khác, một dấu hiệu của lạm phát ngầm ủng
hộ quan điểm Cục Dự trữ Liên bang có thể sẽ không tăng lãi suấtvào tháng Sáu.
2. Bộ Lao động Mỹ cho biết hôm thứ Sáu giá nhập khẩu giảm 0,3 phần trăm trong
tháng trước sau khi thay đổi xuống 0,2 phần trăm lợi nhuận vào tháng Hai.
3. Các nhà kinh tế tham gia khảo sát của Reuters dự báo giá nhập khẩu trượt 0,3
phần trămsau khi tăng 0,4 phần trăm tại một báo cáo trước đây trong tháng 2, đó
là lần đầu tiên giá tăng sau khi giảm trong bảy tháng liên tiếp.
4. Trong 12 tháng thì suốt tháng 3, giá đã giảm 10,5 phần trăm, mức giảm lớn
nhất kể từ tháng 9 năm 2009.
5. Giá dầu thô thấp hơn và một đồng đô la nổi đã làm giảm áp lực giá cả, lạm phát
lại hoạt động tốt dưới mức mục tiêu 2 phần trăm của Fed.
6. Các quan chức tại các ngân hàng trung ương, một số người trong số họ đã thể
hiện sự sẵn sàng để xem xét tăng lãi suấttại cuộc họp chính sách thiết lập tháng
Sáu, xem môi trường lạm phát thấp là nhất thời.
7. Nhưng sự kết hợp của lạm phát thấp và tăng trưởng kinh tế yếu kém trong quý
đầu tiên đã khiến nhiều nhà kinh tế thúc đẩy trở lại kỳ vọng tăng lãi suất của họ
vào cuối nămnay.
4. 4
Instructor:DOAN THANH TUAN
Topic: Environment
http://www.sciencedaily.com/articles/c/climate_ch
ange_mitigation.htm
Climate change mitigation
1. Climate changemitigation are actions to limit the magnitude and/or rate of
long-term climate change.
2. Climate changemitigation generally involves reductions in human
(anthropogenic) emissions of greenhousegases (GHGs).
3. Mitigation may also be achieved by increasing the capacity of carbon sinks, e.g.,
through reforestation.
4. By contrast, adaptation to global warming areactions taken to manage the
eventual (or unavoidable) impacts of global warming, e.g., by building dikes in
responseto sea level rise.
5. Examples of mitigation include switching to low-carbon energy sources, such as
renewable and nuclear energy, and expanding forests and other "sinks" to
remove greater amounts of carbon dioxide fromthe atmosphere.
6.Energy efficiency can also play a major role, for example, through improving the
insulation of buildings. Another approach to climate changemitigation is
geoengineering.
7. The main international treaty on climate changeis the United Nations
Framework Convention on Climate Change (UNFCCC).
5. 5
Instructor:DOAN THANH TUAN
Chủ đề: Môi trường
http://www.sciencedaily.com/articles/c/climate_ch
ange_mitigation.htm
Giảm thiểu biến đổi khí hậu
1. Giảm thiểu biến đổi khí hậu là những hành động để hạn chế độ lớn hoặc tốc độ
thay đổi khí hậu dài hạn.
2. Giảm thiểu biến đổi khí hậu nói chung liên quan đến việc cắt giảm nhân lực (do
con người gây ra) phát thải khí nhà kính (KTNK).
3. Giảm nhẹ cũng có thể đạt được bằng cách tăng công suấtbể chứa cacbon, ví
dụ, thông qua trồng rừng.
4. Ngược lại, sự thích nghi với sựnóng lên toàn cầu là những hành động để quản
lý các tác động cuối cùng (hoặc không thể tránh khỏi) của sựnóng lên toàn cầu, ví
dụ, bằng cách xây dựng các tuyến đê để đáp ứng với nước biển dâng.
5. Ví dụ về giảm nhẹ bao gồm việc chuyển đổi sang nguồn năng lượng carbon
thấp, chẳng hạn như năng lượng tái tạo và hạt nhân, và mở rộng rừng và "các
vùng chứa" khác để loại bỏ một lượng lớn CO2 từ không khí.
6. Hiệu quả năng lượng cũng có thể đóng một vai trò quan trọng, ví dụ, thông qua
việc cải thiện cách điện của các tòa nhà. Một cách khác để giảm thiểu biến đổi khí
hậu là địa kĩ thuật.
7. Các hiệp ước quốc tế về biến đổi khí hậu chính là Công ước khung của Liên hợp
quốc về biến đổi khíhậu.
6. 6
Instructor:DOAN THANH TUAN
Topic: Education
http://articles.latimes.com/2003/sep/23/local/me-
tutor23
L.A. Schools Promote Free Tutoring for Some
Students
1. Los Angeles school officials on Monday urged parents whosechildren attend
chronically underperforming schools to apply for free tutoring in math and
English, which begins in November.
2. The Los Angeles Unified School Districtmailed applications earlier this month to
186,000 students,from104 schools,who areeligible for the extra assistance.
3. The federal No Child Left Behind education law requires schooldistricts to pay
for supplemental tutoring for low-income students whoseschools repeatedly fail
to meet testing improvementtargets.
4. To qualify, students mustattend one of the targeted campuses and receive free
or reduced-priced lunches because of low family income.
5. Applications mustbe postmarked by Friday, Sept. 26.
6. Students can get as much as 100 hours of free tutoring through next August,
depending on the provider, officials said.
7. The schooldistrict has budgeted $47 million of federal money for the initiative,
enough to pay for about 47,000 students,atroughly $1,000 apiece,
administrators said.
8. Last year, the firsttime the free servicewas offered, just10,000 of 164,000
eligible students took advantage of it.
7. 7
Instructor:DOAN THANH TUAN
Chủ đề: Giáo dục
http://articles.latimes.com/2003/sep/23/local/me-
tutor23
Các trường tại Los Angeles thúc đẩy dạy kèm miễn
phí cho một số sinh viên
1. Viên chức nhà trường Los Angeles hôm thứ hai kêu gọi các bậc chamẹ có con
em học tại các trường học thường xuyên kém hiệu quả để áp dụng trong việc dạy
kèm miễn phí cho môn toán học và tiếng Anh, bắt đầu vào tháng Mười.
2. Khu Học Chánh Los Angeles Unified ứng dụng gửi hồi đầu tháng này cho
186.000 sinh viên, từ 104 trường học, những người có đủ điều kiện để hỗ trợ
thêm.
3. Các liên bang đạo luật giáo dục Không Bỏ Rơi Bất Kỳ Trẻ Em Nào yêu cầu các
trường phải trả cho việc dạy kèm bổ sung cho sinh viên có thu nhập thấp mà các
trường liên tục thất bại trong việc đáp ứng các mục tiêu cải thiện thử nghiệm.
4. Để hội đủ điều kiện, học sinh phải tham dự một trong những trường đạt chuẩn
và nhận được bữa ăn trưa miễn phí hoặc giảm giá vì thu nhập gia đình thấp.
5. Áp dụng này phải được đóng dấu bưu điện vào thứ Sáu ngày 26 tháng 9.
6. Học sinh có thể nhận được nhiều như 100 giờ dạy kèmmiễn phí thông qua
tháng tám kế tiếp, tùy thuộc vào nhà cung cấp, các quan chức cho biết.
7. Khu học trên địa bàn đã lên ngân sách 47 triệu đô la tiền của liên bang cho các
sáng kiến, đủ để chi trả cho khoảng 47.000 sinh viên, ở khoảng 1 nghìn đô la mỗi
người, các quản trị viên cho biết.
8. Năm ngoái, lần đầu tiên các dịch vụ miễn phí được cung cấp, chỉ có 10.000
trong số 164.000 sinh viên đủ điều kiện đã tận dụng nó.
8. 8
Instructor:DOAN THANH TUAN
Topic: Population
http://www.theguardian.com/world/2015/apr/18/j
apanese-population-falls-to-15-year-low
Japanese population falls to 15-year low
1. Japan’s population has shrunk for the fourth year running, falling back to a level
it was last at in 2000, the governmentsaid. More than one in four people are now
65 or older.
2. The population dropped by 0.17%, or 215,000 people, to 127,083,000 as of 1
October last year, according to the data released on Friday. The figure includes
long-staying foreigners.
3. The number of people aged 65 or over roseby 1.1 million to 33 million and now
outnumber those aged 14 or younger by two to one.
4. In ageing Japanese village, dolls take place of dwindling population
5. The demographic shift is due to a combination of a low birthrate and long life
expectancy.
6. Japan’srapidlygreyingpopulation posesa majorheadachefor policymakerswho
are faced with trying to ensurean ever-dwindling pool of workers can pay for the
growing number of pensioners.
7. The country has very little immigration. Any suggestion of opening its borders to
young workers who could help plug the population gap provokes strong reactions
among the public.
8. Japan’s population is forecast to drop to some 86.7 million in 2060 with the
proportion of people aged 65 or over estimated to reach nearly 40% of the total,
the government has warned.
9. 9
Instructor:DOAN THANH TUAN
Chủ đề: Dân số
http://www.theguardian.com/world/2015/apr/18/j
apanese-population-falls-to-15-year-low
Dân số Nhật Bản xuống thấp trong 15 năm
1. Dân số của Nhật Bản đã giảm cho cuộc chạy đua năm thứ tư, rơi trở lại tới mức
độ đó là cuối năm 2000, chính phủ cho biết. Hiện tại có hơn một phần tư số người
từ 65 tuổi trở lên.
2. Dân số giảm 0,17%, hay 215.000 người, đến 127.083.000 như của ngày 01 Tháng
10 năm ngoái, theo số liệu công bố vào thứ Sáu. Consố này bao gồm cảngười nước
ngoài ở lại lâu dài.
3. Số người trong độ tuổi trên 65 tăng 1.100.000-33.000.000 và bây giờ đông hơn
những người 14 tuổi hoặc gấp đôi những người trẻ.
4. Trong lão làng Nhật Bản, phụ nữ làm dân số suy giảm.
5. Sự thay đổinhân khẩu học là do sự kết hợp của một tỷ lệ sinh thấp và tuổi thọ dài.
6. Dân số Nhật bản già nhanh chóng đặt ra một vấn đề nhức đầu cho các nhà hoạch
định chính sách, những người phải tìm cách làm sao để số người đang đi làm ngày
càng ít đi có thể đóng góp cho ngân sách để chi trả cho người đang lãnh tiền hưu
đang ngày càng nhiều hơn.
7. Đất nước này có rất ít người nhập cư. Bất kỳ yêu cầu mở cửa biên giới cho công
nhân trẻ, những người có thể giúp lấp đi khoảng trống dân số dều gặp phải sự phản
ứng gay gắt từ công chúng.
8. Dân số của Nhật Bản được dự báo sẽ giảm xuống 86.700.000 trong năm 2060 với
tỷ lệ người trong độ tuổi từ 65 tuổi hoặc cao hơn ước đạt gần 40% dân số, các chính
phủ đã cảnh báo.