Báo cáo thực tập Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao
- sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng
Website: vietthuewriter.com/category/bao-cao-thuc-tap-nganh-tai-chinh-ngan-hang/
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Như An Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích
Lớp: K46A–QTKD TM
Niên khóa: 2012-2016
Huế, tháng 5 năm 2016
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An i
Lời CảmƠn
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn
liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp
hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với
lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đai Học Kinh Tế Huế đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này. Nếu không có những lời
hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài luận văn
này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Bài báo cáo thực
tập thực hiện trong khoảng thời gian là 2 tháng. Bước đầu đi
vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy,
không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong
lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối
với các thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là
các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh của Trường đã tạo điều
kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập
này. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Hồ Khánh Ngọc
Bích đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt
bài khóa luận này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm
bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy,
Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An ii
Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn
thành tốt hơn bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I
MỤC LỤC ....................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................VIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ.............................................................................II
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................III
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2
2.1 Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................2
2.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
2.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................................2
2.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................4
5. Tóm tắt nghiên cứu..................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................6
1.1. Khái quát cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu của doanh nghiệp .................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh xuất khẩu.......................................................6
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu .......................................................................6
1.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp .........................................................................................6
1.1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp.........................................................................................7
1.1.2.3. Buôn bán đối lưu ............................................................................................8
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An iv
1.1.2.4. Tạm nhập tái xuất ...........................................................................................8
1.1.2.5. Đấu giá quốc tế...............................................................................................8
1.1.2.6. Giao dịch tại sở giao dịch...............................................................................8
1.1.2.7. Giao dịch tại hội chợ triển lãm.......................................................................9
1.1.2.8. Gia công quốc tế.............................................................................................9
1.1.2.9. Xuất khẩu theo nghị định thư .........................................................................9
1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu.........................................................................9
1.1.4. Quy trình kinh doanh xuất khẩu trong cơ chế thị trường..................................12
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường...................................................................12
1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập phương án kinh doanh .............................................13
1.1.4.3. Tìm hiểu nguồn hàng......................................................................................13
1.1.4.4. Đàm phán ký kết hợp đồng.............................................................................13
1.1.4.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng...........................................................................13
1.1.4.6. Thanh toán và đánh giá hiệu quả hợp đồng....................................................13
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu............................................................14
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh xuất khẩu........................................................14
1.2.2. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu.........................................14
1.2.3. Các quan điểmcơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......
16
1.2.3.1. Đánhgiáhiệuquảkinhdoanhphảiđánhgiácảvềmặtđịnhtínhvàđịnhlượng.............16
1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài .........16
1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải xem xét cả lợi ích doanh nghiệp, lợi ích
của xã hội và của người lao động.................................................................................17
1.2.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về mặt
hiện vật và giá trị ..........................................................................................................17
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ...........................................18
1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu.........................................................................18
1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu ..........................................................................................18
1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh ............................................................................18
1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ...........................................................................................18
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An v
1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu .............18
1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp.....................................................19
1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn...............................................19
1.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ............................20
1.2.5.4. Nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.............20
1.2.5.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế...........................................................20
1.3. Tình hình xuất khẩu nông sản ở Việt Nam và tỉnh Quảng Bình trong những năm
gần đây ........................................................................................................................22
1.3.1. Tại Việt Nam.....................................................................................................22
1.3.2. Tại tỉnh Quảng Bình..........................................................................................24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VIỆT HƯNG.............................................................................................26
2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng ..26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................................26
2.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động ....................................27
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động.........................................................................................27
2.1.2.2. Chức năng.......................................................................................................29
2.1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn..................................................................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty.............................................29
2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của công ty .............................................................32
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty......................................................................32
2.1.4.2. Máy móc, trang thiết bị ..................................................................................34
2.1.4.3. Tình hình về vốn và sử dựng vốn...................................................................34
2.1.4.4. Tình hình về tài sản ........................................................................................38
2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty........................................................40
2.2.1. Tình hình kim ngạch xuất khẩu.........................................................................40
2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu...........................................41
2.2.3. Tình hình tiêu thụ nông sản của Công ty ..........................................................41
2.2.4. Đàm phán xuất khẩu..........................................................................................43
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An vi
2.2.5. Áp dụng điều kiện thương mại (incoterms) vào hoạt động xuất khẩu..............45
2.2.6. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất khẩu.......46
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH TM và DV Việt Hưng.....47
2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty.......................47
2.3.1.1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu...............................................47
2.3.1.2. Chi phí kinh doanh .........................................................................................51
2.3.1.3. Lợi nhuận sau thuế .........................................................................................55
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty TNHH TM và
DV Việt Hưng ..............................................................................................................56
2.3.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thông qua nhóm chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tổng hợp...........................................................................................56
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................59
2.3.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...................................................63
2.3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thông qua nhóm chỉ tiêu
đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất khẩu............................................................65
2.3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thông qua nhóm chỉ tiêu
hiệu quả về mặt kinh tế xã hội......................................................................................67
2.3.3. Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ Việt Hưng.............................................................................................70
2.3.3.1. Ưu điểm..........................................................................................................70
2.3.3.2. Nhược điểm ....................................................................................................71
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG.........................................................73
3.1. PhươnghướngpháttriểnxuấtkhẩunôngsảncủaCôngtyTNHHTMvàDVViệtHưng ....73
3.2. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng.......................................................75
3.2.1. Strengths (Điểm mạnh).......................................................................................75
3.2.2. Weaknesses (Điểm yếu) .....................................................................................76
3.2.3. Opportunities (Cơ hội)........................................................................................77
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An vii
3.2.4. Threats (Thách thức) ..........................................................................................78
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Việt Hưng................................................78
3.3.1. Giải pháp đẩy mạnh, mở rộng nghiên cứu thị trường.......................................79
3.3.2. Giải pháp về thu mua nguyên liệu đầu vào.......................................................81
3.3.3. Giải pháp về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn........................................82
3.3.4. Giải pháp về nguồn lực .....................................................................................85
3.3.5. Tăng cường đầu tư, đổi mới máy móc trang thiết bị.........................................87
3.3.6. Giải pháp về thông tin .......................................................................................88
3.3.7. Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín trên thị trường ..................................89
3.3.8. Giải pháp về sử dụng chi phí kinh doanh..........................................................90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................92
1. Kết luận.....................................................................................................................92
2. Kiến nghị .................................................................................................................94
2.1 Kiến nghị với nhà nước..........................................................................................94
2.2 Kiến nghị đối với Công ty......................................................................................95
3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................96
3.1 Giới hạn của đề tài..................................................................................................96
3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHYT
BHXH
CBCNV
XK
CPKD
HĐXK
HQKD
HĐKD
KT – TC
SXKD
TC – HC
VCĐ
VLĐ
VKD
WTO
TPP
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Cán bộ công nhân viên
Xuất khẩu
Chi phí kinh doanh
Hợp đồng xuất khẩu
Hiệu quả kinh doanh
Hợp đồng kinh doanh
Kế toán – Tài chính
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức – Hành chính
Vốn cố định
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
Tổ chức Thương mại Thế giới
Hiệp hội đối tác xuyên Thái Bình Dương
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1: Sự biến động nguồn vốn của Công ty qua các năm từ 2013 – 2015 ......36
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng áp dụng các điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động
xuất khẩu của Công ty từ năm 2013 - 2015.................................................................46
Biểu đồ 2.2: Tình hình nộp ngân sách Nhà nước của Công ty qua các năm 2013 – 2015.....68
Biểu đồ 2.3: Tình hình tạo việc làm cho người lao động giai đoạn 2013 – 2015. .....69
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................................................30
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ............................................................ 19
Bảng 1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................... 19
Bảng 1.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.................................... 20
Bảng 1.4 Chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu..................... 20
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2013 – 2015.............................. 33
Bảng 2.2: Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho chế biến nông sản xuất khẩu của công ty..... 34
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015 .......................... 37
Bảng 2.4: Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2013 – 2015. ............................... 39
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015......................... 40
Bảng 2.6: Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu giai đoạn 2013 – 2015.41
Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụ nông sản của Công ty giai đoạn 2013 - 2015................ 43
Bảng 2.8: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công tygiai đoạn 2013 – 2015.50
Bảng 2.9: Chi phí hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015...... 54
Bảng 2.10: Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2013 – 2015........................... 55
Bảng2.11:Hiệuquảhoạtđộngkinhdoanhxuấtkhẩucủa Côngtygiaiđoạn2013–2015
qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp............................................................ 58
Bảng 2.12: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công tygiai đoạn 2013 – 2015
qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. ..................................................... 62
Bảng 2.13: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuát khẩu của Công tygiai đoạn 2013 – 2015
thông qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. ........................ 64
Bảng 2.14: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công tygiai đoạn 2013 – 2015
thông qua nhóm chỉ tiêu của hoạt động kinh doanh xuất khẩu................................... 66
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu
thế nổi bật của kinh tế thế giới đương đại mà không một quốc gia nào có thể phồn vinh
được nếu thực hiện chính sách đóng cửa. Để nền kinh tế ngày càng phát triển đuổi kịp
các nước trong khu vực cũng như trên thế giới thì kinh doanh quốc tế được xem là một
trong những ngành chiến lược đóng vai trò mũi nhọn.
Để cho nền kinh tế quốc dân phát triển thì không thể coi nhẹ hoạt động kinh
doanh hàng xuất khẩu. Xuất khẩu cho phép khai thác được các tiềm năng thế mạnh của
đất nước, đẩy nhanh quá trình sản xuất tiêu thụ trong nước phát triển theo kịp với các
nước trên thế giới. Hơn nữa, đẩy mạnh kinh doanh xuất khẩu là thực sự cần thiết để
phát triển kinh tế bởi lẽ hoạt động xuất khẩu tạo ra một lượng ngoại tệ lớn, góp phần
làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất và phát huy được những lợi thế của đất nước. Việt
Nam đang từng bước hòa nhập, thay đổi và đi đúng quỹ đạo của sự phát triển quốc tế.
Đặc biệt, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã có một bước đi
quan trọng khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế
giới WTO và tham gia vào các hiệp định thương mại FTA. Và hoạt động kinh doanh
xuất khẩu của Việt Namsẽ có những bước đi lớn hơn thế nữa khi mới đây ngày
5/10/2015 hiệp định TPP – hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương chính thức được
kí kết sau 5 năm đàm phán. Hiệp định TPP tạo ra những cơ hội phát triển mạnh mẽ
cho các doanh nghiệp biết nắm bắt thời cơ và sẽ là thách thức lớn, nguy cơ bị đào thải
đối với các doanh nghiệp trong nước có năng lực yếu kém. Cho nên để tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp đó là phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong
thời gian tới, cũng như trước những đòi hỏi thực tế của việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
của hoạt động xuất khẩu của Việt Nam, cùng với những kiến thức được trang bị tại nhà
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 2
trường và những tìm hiểu thực tế trong đợt thực tập cuối khóa tại công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng, em đã chọn đề tài nghiên cứu: “ Giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ Việt Hưng” đề làm nội dung viết khóa luận, nhằm nghiên cứu thực trạng
hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty và đưa ra các giải pháp hữu hiệu để
nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu cho Công ty trong tương lai.
Do khuôn khổ bài viết còn hạn chế, nên không tránh khỏi những sai sót, em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để đề tài có chất lượng cao hơn.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1 Câu hỏi nghiên cứu
Các doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu để có thể
tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay?
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
2.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ Việt Hưng trong thời gian tới.
2.2.2 Mục tiêu cụ thể
Làm rõ những vấn đề liên quan đến cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động xuất
khẩu của doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng nông
sản nói riêng.
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng nông sản và hiệu quả
hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và
dịch vụ Việt Hưng.
Đề xuất các giải pháp vi mô và vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
khẩu nông sản của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng
trong thời gian tới.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu và hiệu quả hoạt động xuất
khẩu nông sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Các cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động xuất khẩu nói
chung và đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản nói riêng.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng tại tỉnh Quảng Bình. Vì đây là công
ty thương mại nên lĩnh vực hoạt động của công ty rất đa dạng và phong phú gồm hai
lĩnh vực chính là kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ ngắn ngày và thương mại (kinh doanh
xuất khẩu nông, lâm sản, mua bán các thiết bị điện tử, vận tải….) do giới hạn về thời
gian nên em chỉ tập trung phân tích một mặt hàng xuất khẩu chính của công ty là mặt
hàng nông sản.
Phạm vi về thời gian:
Khoảng thời gian các số liệu được thu thập là từ năm 2013 đến năm 2015.
Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu là từ 22/2/2016 đến 22/4/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu của đề tài này được tiến hành thu thập chủ yếu dựa vào các nguồn dữ liệu
thứ cấp, bên cạnh đó cũng có thu thập dữ liệu sơ cấp. Cụ thể:
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất khẩu
và hiệu quả của hoạt động xuất khẩu; dữ liệu về tình hình xuất khẩu hàng nông sản.
Các báo cáo thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; nguồn vốn của Công ty
trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng từ năm 2013 đến năm 2015.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 4
Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty: nguồn nguyên liệu
đầu vào; hợp đồng xuất khẩu; báo cáo kết quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty
giai đoạn 2013 – 2015…
Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết tham khảo trên internet liên quan
đến ngành sản xuất kinh doanh nông sản và hoạt động xuất khẩu.
Dữ liệu sơ cấp: Khi tiến hành đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
nông sản, em đã tiến hành phỏng vấn và lấy ý kiến của Trưởng phòng kinh doanh xuất
nhập khẩu của công ty nhằm lựa chon được phương án tối ưu và phù hợp nhất đối với
công ty.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài em đã sử dụng các phân
tích và xử lý số liệu sau:
Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê và các
tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích thống
kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó
thấy được ưu, nhược điểm trong hoạt động xuất khẩu của Công ty trách nhiệm hữu hạn
thương mại và dịch vụ Việt Hưng.
Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm và mối tương quan của các
chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu của Công ty qua các năm 2013 – 2015.
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình, sách ở thư viện và một số bài luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài
nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng trong suốt trong quá
trình nghiên cứu giúp em giải đáp được những thắc mắc và hiểu rõ hơn về quy trình,
hoạt động xuất khẩu; nhận biết rõ những ưu điểm và hạn chế về hoạt động xuất khẩu
của Công ty, từ đó giúp em nhận ra được những sự khác biệt thực tế giữa kiến thức lý
thuyết và áp dụng thực tiễn; tích lũy được những kiến thức, kinh nghiệm thực tế cho
bản thân.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 5
5. Tóm tắt nghiên cứu
Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty
trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng, gồm 3 phần chính:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong phần này bố cục gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HƯNG
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả kinh
doanh xuất khẩu của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Theo Điều 28, Bộ luật thương mại Việt Nam (2005):
“Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật.”
XK là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Nó không phải là
hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán phức tạp có tổ
chức cả bên trong và bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hoá
phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức sống của
nhân dân.
Theo một cách chung nhất thì khi nào có bất cứ một lượng tiền nào đó được dịch
chuyển qua biên giới một quốc gia để chi trả cho một lượng hàng hoá dịch vụ được
đưa ra khỏi quốc gia đó thì khi đó người ta cho rằng một thương vụ xuất khẩu đã được
kinh doanh.
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Theo Lê Ngọc Hải (2013), thì hoạt động xuất khẩu bao gồm các hình thức chủ
yếu sau:
1.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu mà trong đó doanh nghiệp trực tiếp kí
kết hợp đồng mua bán hàng hoá với các doanh nghiệp, các thương nhân nước ngoài
được Nhà nước cho phép. Đây là hình thức xuất khẩu không thông qua trung gian
(người thứ ba), có thể xuất khẩu trực tiếp theo hai cách sau:
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 7
- Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu xong mới ký kết hợp đồng xuất khẩu.
- Ký hợp đồng xuất khẩu xong mới chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu.
Hình thức xuất khẩu này cho phép các doanh nghiệp giảm bớt được các chi phí
trung gian, giúp doanh nghiệp tiếp xúc được với thị trường và khách hàng, chủ động
trong mọi hoạt động xuất khẩu. Song bên cạnh đó nó cũng gặp phải một số khó khăn
trong việc gặp gỡ để kí kết, nếu không có hoặc thiếu kinh nghiệm trong hoạt động xuất
khẩu, thiếu sự hiểu biết về bạn hàng thì rất dễ thất bại trong hoạt động xuất khẩu.
1.1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp
Đây là hình thức xuất khẩu mà mọi quan hệ giữa người mua, người bán và việc
quy định các điều kiện mua bán phải thông qua một người thứ ba (gọi là trung gian
mua bán). Hình thức này được sử dụng khi người xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu
không đủ điều kiện để xuất khẩu trực tiếp.
Một hình thức xuất khẩu uỷ thác khác đó là gia công uỷ thác. Trong hình thức
này doanh nghiệp ngoại thương đứng ra nhận nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm
giao cho đơn vị sản xuất gia công ở nước ngoài, sau đó thu hồi thành phẩm để xuất
khẩu ra nước ngoài. Người trung gian xuất khẩu trên thị trường là đại lý và môi giới.
- Đại lý: Là tư nhân hoặc pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự uỷ
thác của người uỷ thác xuất khẩu.
- Môi giới: Là thương nhân trung gian giữa người mua và người bán, được
người bán hoặc người mua uỷ thác tiến hành bán hoặc mua hàng hoá hay dịch vụ.
Hình thức xuất khẩu này giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tình hình thị
trường, pháp luật, tập quán địa phương thông qua người trung gian. Từ đó họ có thể
đẩy mạnh việc buôn bán và tránh được các rủi ro dễ gặp phải khi xâm nhập vào thị
trường. Ngoài ra nhờ người trung gian có cơ sở vật chất kỹ thuật sẵn có nên người xuất
khẩu uỷ thác đỡ tốn kém và cũng nhờ dịch vụ của trung gian trong việc lựa chọn, phân
loại, đóng gói nên người uỷ thác có thể giảm bớt chi phí vận tải. Tuy nhiên việc sử
dụng trung gian cũng làm cho doanh nghiệp mất đi sự liên hệ trực tiếp với thị trường
và lợi nhuận cũng bị chia sẻ.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 8
1.1.2.3. Buôn bán đối lưu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hoá trao đổi có giá trị tương
đương. Ở đây mục đích của xuất khẩu không phải là thu về một khoản ngoại tệ mà
nhằm thu về một hàng hoá có giá trị tương đương. Vì vậy, người ta còn gọi đây là hình
thức hàng đổi hàng. Trong hình thức này đòi hỏi các bên phải quan tâm tới sự cân
bằng trong trao đổi.
1.1.2.4. Tạm nhập tái xuất
Đây là hình thức xuất khẩu mà hàng hoá trước đây đã nhập nhưng chưa qua chế biến
trong nước, sau một thời gian được tái xuất khẩu cho nước khác. Các loại hình tái xuất:
- Tái xuất theo đúng nghĩa: Hàng hoá đi từ nước xuất khẩu sang nước tái xuất rồi
lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Nước tái xuất trả tiền nước
xuất khẩu và thu tiền nước nhập khẩu.
- Chuyển khẩu: Hàng hoá đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu.
Nước tái xuất thu tiền nước nhập, trả tiền cho nước xuất khẩu.
1.1.2.5. Đấu giá quốc tế
Đây là phương thức bán hàng đặc biệt được tổ chức công khai ở một nơi nhất
định, tại đó sau khi xem trước hàng hoá, những người đến mua tự do cạnh tranh giá cả
và cuối cùng hàng hoá đó sẽ được bán cho người trả giá cao nhất.
1.1.2.6. Giao dịch tại sở giao dịch
Sở giao dịch là một thị trường đặc biệt thông qua những người môi giới do sở
giao dịch chỉ định, người ta mua bán những loại hàng hoá có khối lượng lớn, có tính
chất đồng loại, có phẩm chất, có thể thay thế được với nhau. Sở giao dịch hàng hoá thể
hiện tập chung quan hệ cung cầu về một mặt hàng giao dịch trong một khu vực, ở một
thời điểm nhất định. Do đó giá giao dịch tại sở giao dịch có thể coi là một tài liệu tham
khảo trong việc xác định giá quốc tế.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 9
1.1.2.7. Giao dịch tại hội chợ triển lãm
Hội chợ triển lãm là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một thời
gian và địa điểm cố định trong thời hạn nhất định, tại đó người bán đem trưng bày
hàng hoá của mình và tiếp xúc với người mua để ký kết hợp đồng mua bán.Triển lãm
là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế hoặc một ngành kinh
tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật. Liên quan chặt chẽ đến ngoại thương là các cuộc triển
lãm công thương nghiệp, tại đó người ta trưng bày các loại hàng hoá nhằm mục đích
quãng cáo để mở rộng khả năng tiêu thụ.
1.1.2.8. Gia công quốc tế
Gia công quốc tế là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên
nhận gia công nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của bên khác (bên đặt gia công) để
chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao. Gia công quốc tế
giúp bên đặt gia công lợi dụng được về mặt giá rẻ, nguyên vật liệu phụ và nhân công
các nước nhận gia công, còn bên nhận gia công giúp họ giải quyết được công ăn việc
làm cho nhân dân lao động trong nước hoặc nhập các thiết bị công nghệ mới về nước
mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc.
1.1.2.9. Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá được ký kết theo nghị định của hai chính
phủ. Xuất khẩu theo hình thức này đảm bảo được khả năng thanh toán, giá cả hợp lý,
việc sản xuất thu mua có ưu tiên. Thông thường hình thức này được áp dụng để trả nợ
giữa hai quốc gia và hiện nay loại hình này rất ít được sử dụng.
1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), thì hoạt động xuất khẩu có
những vai trò sau:
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa
đất nước.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 10
Công nghiệp hóa theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để khắc
phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để công nghiệp hóa đất nước
trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, kĩ
thuật thiết bị, công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như: xuất khẩu
hàng hóa, đầu tư nước ngoài, vay nợ, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ, xuất
khẩu sức lao động….
Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan trọng
nhưng cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời gian sau này. Nguồn vốn
quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. xuất khẩu quyết
định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
Trong tương lai, nguồn vốn đầu tư vào nước ta sẽ tăng lên. Nhưng mọi cơ hội
đầu tư vay nợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ lợi nhuận khi các chủ đầu tư
và người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả nợ trở
thành hiện thực.
Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển.
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh mẽ.
Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát triển của
kinh tế thế giới là tất yêu đối với nước ta.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng
hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triền ngành
nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm, công nghiệp tạo mẫu… Sự phát triển của
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu, dầu thực vật, chè… có thể sẽ kéo
theo sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ cho nó.
Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất phát
triển và ổn định.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 11
Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng
cao năng lực sản xuất trong nước.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng
lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng
tạo ra vốn và kỹ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam, nhằm hiện đại
hóa nền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia vào cạnh tranh trên thị trường
thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại
sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với thị trường.
Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công
việc quản trị sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất và mở rộng thị trường.
Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước
hết sản xuất, chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng
triệu lao động vào làm việc và có thu nhập không thấp.
Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục
vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân.
Quan trọng hơn cả là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất làm cho cả
quy mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề
mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, năng
suất lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
nước ta
Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại
phụ thuộc lẫn nhau. Có thể hoạt động xuất khẩu có sớm hơn các hoạt động kinh tế đối
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 12
ngoại khác và tạo điều kiện thúc đẩy quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và
công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải
quốc tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại chúng ta vừa kể lại tạo tiền đề
cho mở rộng xuất khẩu.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu dược coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát
triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
1.1.4. Quy trình kinh doanh xuất khẩu trong cơ chế thị trường
Xuất khẩu là một hoạt động tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống
cho người lao động, phát huy lợi thế so sánh, phát triển tăng trưởng của quốc gia.
Chính vì thế hoạt động này rất phức tạp. Để thực hiện tốt phải có sự chuẩn bị về quy
chế, quản lý, tổ chức tốt thì mới thu được hiệu quả lâu dài. Hoạt động kinh doanh cũng
như hoạt động xuất khẩu nó gắn liền với rủi ro, nếu không có sự nghiên cứu một cách
kỹ lưỡng. Do vậy trong hoạt động xuất khẩu phải được tiến hành theo các bước, các
khâu và xem xét một cách kỹ lưỡng nhưng phải theo kịp biến động và nhu cầu của thị
trường trên cơ sở tuân thủ pháp luật và thông lệ quốc tế và Nhà nước.
Theo Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2008) thì hoạt động kinh doanh
xuất khẩu hiện nay phải trải qua quy trình như sau:
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường
Nghiên cứu thị trường là dùng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật nghiên cứu như
điều tra, tham dò, thu thập... Sau đó phân tích trên cơ sở đầy đủ thông tin và từ đó đưa
ra quyết định trước khi thâm nhập thị trường. Vấn đề ở đây là phải nhận biết sản phẩm
xuất khẩu phải phù hợp với thị trường, số lượng, phẩm chất, mẫu mã... Từ đó rút ra
khả năng của mình cung ứng mặt hàng đó. Phải nhận biết được rằng chu kỳ sống của
sản phẩm ở giai đoạn nào (thường trải qua 4 giai đoạn: triển khai, tăng trưởng, bão
hoà, suy thoái). Mỗi giai đoạn có một đặc điểm riêng mà doanh nghiệp phải biết khai
thác có hiệu quả. Sản xuất cũng như xuất nhập khẩu có rất nhiều đối thủ cạnh tranh
trong cùng lĩnh vực do đó doanh nghiệp phải quan tâm đến đối thủ đó để ra biện pháp
thời điểm xuất khẩu sao cho phù hợp nhất.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 13
Trong hoạt động xuất khẩu nó gắn liền với các đồng ngoại tệ mạnh, sự biến động
của các đồng tiền nó ảnh hưởng rất lớn. Do đó dự báo nắm do xu hướng biến động là
vấn đề cần quan tâm. Trong các cuộc nghiên cứu cần quan tâm các nội dung như
nghiên cứu về nội dung hàng hoá, nghiên cứu về giá cả hàng hoá, thị trường hàng hoá.
Trên cơ sở này doanh nghiệp có các bước đi tiếp theo.
1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập phương án kinh doanh
Sau khi nghiên cứu thị trường ta phải lựa chọn đối tác là lập phương án kinh
doanh. Khi lựa chọn bạn hàng phải nắm đủ các thông tin như tình hình sản xuất kinh
doanh, vốn, cơ sở vật chất, khả năng, uy tín, quan hệtrong kinh doanh... Có bạn hàng
tin cậy là điều kiện để thực hiện tốt các hoạt động thương mại quốc tế. Sau khi lựa
chọn đối tác ta phải lập phương án kinh doanh như giá cả, thời điểm, các biện pháp
thực hiện, thuận lợi, khó khăn...
1.1.4.3. Tìm hiểu nguồn hàng
Phải tìm hiểu khả năng cung cấp hàng hoá của các đơn vị. Phải chú ý các nhân tố
như thời vụ, thiên tai, các nhân tố có tính chu kỳ. Vì các nhân tố này có thể ảnh hưởng
đến giá cả và sản lượng.
1.1.4.4. Đàm phán ký kết hợp đồng
Có rất nhiều hình thức đàm phán xuất nhập khẩu như fax, thư tín thương mại
điện tử, gặp trực tiếp, qua điện thoại. Các bên tự thoả thuận và đưa ra hình thức thuận
tiện nhất. Nhưng theo hình thức nào cũng cần tiến hành theo các bước quy định. Sau
đàm phán thành công hai bên tiến hành ký kết hợp đồng.
1.1.4.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Đây là công việc phức tạp do đó các bên phải luôn luôn tuân thủ và tôn trọng
nhau cùng như luật pháp. Nếu là bên xuất khẩu thì phải xin giấy phép xuất khẩu,
chuẩn bị hàng, kiểm tra hàng, thuê tàu lưu cước, lập chứng từ, giải quyết khúc mắc...
1.1.4.6. Thanh toán và đánh giá hiệu quả hợp đồng
Sau khi thanh toán, kết thúc hợp đồng, nếu không xảy ra tranh chấp thì kết thúc
hợp đồng và rút ra kinh nghiệm cho các hoạt động tiếp theo.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 14
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), hiệu quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu bao gồm những vấn đề liên quan sau:
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục
tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong điều kiện
nhất định.
Hiệu quả kinh doanh là đại lượng so sánh giữa kết quả thu được của hoạt động
kinh doanh đó với toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế thương mại trước hết biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu
được và chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh đó. Trên thực tế, hiệu quả
kinh tế thương mại không tồn tại biệt lập với sản xuất, mà ngược lại những kết quả do
thương mại mang lại tác động nhiều mặt đến nền kinh tế, được đánh giá và đo lường
trên cơ sở các chỉ tiêu hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất. Về mặt lý luận, nội
dung cơ bản của hiệu quả kinh tế thương mại là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh
tế, góp phần tăng năng suất lao động xã hội, là sự tiết kiệm lao động xã hội và tăng thu
nhập quốc dân, qua đó tạo thêm nguồn tích lũy cho sản xuất và nâng cao mức sống,
mức hưởng thụ của người tiêu dùng trong nước.
Tương tự, hiệu quả kinh doanh xuất khẩu hàng hóa là một đại lượng so sánh giữa
kết quả thu được từ kinh doanh xuất khẩu và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả
đó (bao gồm cả chi phí bằng vật chất và sức lao động).
1.2.2. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Việc phân loại hiệu quả kinh tế ngoại thương theo những tiêu thức khác nhau có tác
dụng thiết thực cho công tác quả lý ngoại thương. Nó là cơ sở để xác định chỉ tiêu và mức
độ hiệu quả và xác định những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế ngoại thương.
Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động ngoại thương
của từng doanh nghiệp, của từng thương vụ, mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Biểu hiện
chung của hiệu quả kinh tế cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp thu được.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 15
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà ngoại thương đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự
đóng góp của hoạt động ngoại thương vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ chế
kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân..
Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp
Mỗi nhà cung cấp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong
những điều kiện cụ thể và đưa ra thị trường sản phẩm của mình với một chi phí cá biệt
nhất định và người nào cũng muốn tiêu thụ được hàng hóa của mình với giá cao nhất.
Tuy vậy, khi đưa hàng hóa của mình ra thị trường họ chỉ có thể bán theo một giá là giá
cả thị trường nếu sản phẩm của họ hoàn toàn giống nhau về mặt chất lượng. Sỡ dĩ như
vậy là vì thị trường chỉ thừa nhận mức trung bình xã hội cần thiết về hao phí để sản
xuất ra một đơn vị hàng hóa.
Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội. Nhưng tại mỗi doanh
nghiệp mà chúng ta cần đánh giá hiệu quả, thì chi phí lao động xã hội đó lại được thể
hiện dưới các dạng chi phí cụ thể:
Giá thành sản xuất
Chi phí ngoài sản xuất
Bản thân mỗi loại chi phí trên lại có thể được phân chia chi tiết tỉ mỉ hơn. Đánh
giá hiệu quả kinh tế hoạt động xuất nhập khẩu không thể không đánh giá hiệu quả tổng
hợp của các loại chi phí trên đây, nhưng lại cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng
loại chi phí.
Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh
Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án cụ thể
bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Chẳng hạn, tính toán
mức lợi nhuận thu được từ một đồng chi phí sản xuất (giá thành), hoặc từ một đồng
vốn bỏ ra…
Hiệu quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối
của các phương án khác nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức chênh
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 16
lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Mục đích của việc tính toán này là so
sánh mức độ hiệu quả của các phương án từ đó cho phép chon lựa một cách làm có
hiệu quả cao nhất.
Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh trong kinh tế ngoại thương có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, song chúng lại có tính độc lập tương đối.
Bản thân các đơn vị sản xuất và kinh doanh ngoại thương phải quan tâm và xác định
những biện pháp đồng bộ để thu được hiệu quả toàn diện các yếu tố của quá trình sản xuất.
1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dưới
gốc độ của Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006) được thể hiện như sau:
1.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải đánh giá cả về mặt định tính và
định lượng
Mục tiêu là kết quả mà những nhà quản trị muốn đạt được trong tương lai cho tổ
chức của họ. Không có mục tiêu hoặc mục tiêu không rõ ràng thì kế hoạch sẽ mất
phương hướng. Các tổ chức thông thường không phải chỉ hướng tới một mục tiêu, mà
thường là một hệ thống các mục tiêu phụ thuộc và ràng buộc lẫn nhau. Mục tiêu định
tính thì không thể đo lường được hoặc rất khó đo lường. Mục tiêu định lượng chỉ ra rõ
ràng những kết quả có thể đo lường được. Trong thực tế các tổ chức có thể thường gặp
phải vấn đề đạt được mục tiêu này thì lại làm hỏng hay chí ít cũng làm phương hại đến
mục tiêu khác vì vậy việc đánh giá HQKD của doanh nghiệp phải xem xét đến cả hai
mặt định tính và định lượng để đánh giá đúng HQKD.
1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài
Sự toàn diện của hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn không được làm giảm
hiệu quả khi xét trong thời kỳ dài, hoặc hiệu quả của chu kỳ sản xuất trước không
được làm hạ thấp hiệu quả chu kỳ sau. Trong thực tế không ít những trường hợp chỉ
thấy lợi ích trước mắt, thiếu xem xét toàn diện và lâu dài. những phạm vi này dễ xảy ra
trong việc nhập về một số máy móc thiết bị cũ kỹ lạc hậu hoặc sản xuất ồ ạt các loại
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 17
tài nguyên thiên nhiên. Việc giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc toàn diện và lâu
dài các chi phí cải tạo môi trường tự nhiên, đảm bảo cân bằng sinh thái, bảo dưỡng và
hiện đại hoá, đổi mới TSCĐ, nâng cao toàn diện trình độ chất lượng người lao động...
Nhờ đó làm mối tương quan thu chi giảm đi và cho rằng như thế là có "hiệu quả"
không thể coi là hiệu quả chính đáng và toàn diện được. Do vậy, khi xem xét hoạt
động kinh doanh ta phải xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài.
1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải xem xét cả lợi ích doanh nghiệp,
lợi ích của xã hội và của người lao động
Hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp chịu sự tác động qua lại với toàn
thể xã hội cũng như người lao động. Hoạt động của doanh nghiệp có thể tác động theo
chiều hướng tích cực cũng như tiêu cực đến toàn xã hội, nếu là tác động tích cực thì sẽ
được xã hội ghi nhận. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp gây ra những ảnh hưởng tiêu cực
đến toàn xã hội thì nó sẽ bị xã hội lên án và bài trừ. Do đó, khi đánh giá HQKD của
doanh nghiệp phải xem xét cả lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của xã hội.
Lao động là yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp. Vì vậy, việc
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng phải được xem xét trong mối liên hệ với lợi
ích của người lao động, việc nâng cao HQKD phải gắn liền với việc nâng cao đời sống vật
chất, đời sống tinh thần và trình độ tay nghề của người lao động.
1.2.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả
về mặt hiện vật và giá trị
Đánh giá HQKD phải căn cứ vào cả mặt hiện vật lẫn giá trị của hàng hoá. Theo
quan điểm này đòi hỏi việc tính toán và đánh giá hiệu quả phải đồng thời chú trọng cả
hai mặt hiện vật và giá trị. Ở đây mặt hiện vật thể hiện ở số lượng sản phẩm và chất
lượng sản phẩm, còn mặt giá trị là biểu hiện bằng tiền của hàng hoá sản phẩm, của kết quả
và chi phí bỏ ra. Như vậy, căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về mặt hiện vật và mặt giá trị
là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình đánh giá HQKD trong nền kinh tế thị trường.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 18
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), để đánh giá hiệu quả hoattj
động kinh doanh xuất khẩu thì căn cứ vào các chỉ tiêu sau:
1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu
Là tổng số tiền thu được từ hoạt động XK hàng hóa trong một thời gian nhất định
(tháng, quý, năm).
1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
cung ứng dịch vụ trên thị trường. Đối với các doanh nghiệp thương mại, doanh thu
được hình thành từ hoạt động bán hàng và các hoạt động dịch vụ là chủ yếu.
1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh
Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn liền
với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua nguyên
vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khâu tiêu thụ.
1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp được hiểu một cách đơn giản là một khoản tiền dôi
ra giữa tổng thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận của
doanh nghiệp cơ bản được xác định như sau:
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp xuất nhập khẩu người ta
thường dựa vào các nhóm chỉ tiêu sau:
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 19
1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp
Bảng 1.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp
Chỉ tiêu Công thức xác định
Tỷ suất doanh thu trên chi phí kinh doanh Tổng doanh thu
Tổng CPKD
× 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí kinh doanh Tổng lợi nhuận sau thuế
Tổng CPKD
× 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tổng lợi nhuận sau thuế
Tổng doanh thu
× 100%
(Nguồn: Bùi Xuân Phong, 2007)
1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Bảng 1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Chỉ tiêu Công thức xác định
Tỷ suất doanh thu trên vốn kinh doanh Tổng doanh thu
Tổng vốn VCĐ
× 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh Tổng lợi nhuận sau thuế
Tổng VCĐ
× 100%
Sức sản xuất vốn cố định Tổng doanh thu
Tổng VCĐ
× 100%
Sức sinh lợi vốn cố định Tổng lợi nhuận sau thuế
Tổng VCĐ
× 100%
Sức sản xuất vốn lưu động Tổng doanh thu
Tổng VLĐ
× 100%
Sức sinh lợi vốn lưu động Tổng lợi nhuận sau thuế
Tổng VLĐ
× 100%
Số vòng quay vốn lưu động Tổng doanh thu
Tổng VLĐ
Số ngày luân chuyển bình quân 1 vòng quay Thời gian theo lịch trong kỳ (360 ngày)
Số vòng quay của VLĐ
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Tổng VLĐ
Tổng doanh thu
× 100%
(Nguồn: Bùi Xuân Phong, 2007)
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 20
1.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Bảng 1.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
Chỉ tiêu Công thức xác định
Năng suất lao động bình quân Tổng doanh thu
Tổng số lao đông
Kết quả kinh doanh trên một đồng chi phí tiền lương Tổng doanh thu
Tổng tiền lương
Lợi nhuận bình quân tính cho một lao động Tổng lợi nhuận
Tổng số lao động
(Nguồn: Bùi Xuân Phong, 2007)
1.2.5.4. Nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Bảng 1.4 Chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
Chỉ tiêu Công thức xác định
Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu Tổng chi phí hàng xuất khẩu(bản tệ)
Tổng doanh thu hàng xuất khẩu(ngoại tệ)
Chỉ tiêu này cho biết tổng số chi tiêu bằng bản tệ để có được một đơn vị ngoại tệ
(Nguồn: Bùi Xuân Phong, 2007)
1.2.5.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế
Do yêu cầu của sự phát triển bền vững trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh
nghiệp ngoài việc hoạt động kinh doanh phải đạt hiệu quả nhằm tồn tại và phát triển
còn phải đạt được hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Nhóm chỉ tiêu xét về mặt hiệu quả
kinh tế - xã hội bao gồm các chỉ tiêu sau:
a) Tăng thu ngân sách
Mọi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động SXKD thì phải có nhiệm vụ nộp cho
ngân sách nhà nước dưới hình thức là các loại thuế như thuế doanh thu, thuế lợi tức,
thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt... Nhà nước sẽ sử dụng những khoản thu
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 21
này để cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực phi sản xuất, góp phần
phân phối lại thu nhập quốc dân (Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải, 2006).
Thu ngân sách tăng thêm = Thu ngân sách kỳ này – Thu ngân sách kỳ trước
b) Tạo việc làm cho người lao động
Để giảm tỷ lệ thất nghiệp, xét trên góc độ vĩ vô đòi hỏi nền kinh tế phải tạo được
nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Còn xét ở tầm vi mô thì mỗi doanh nghiệp
khi mở rộng quy mô sản xuất sẽ tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động.
Trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, số lao động mà doanh nghiệp tạo ra được
bao gồm số lao động làm việc trực tiếp và số lao động làm việc gián tiếp do liên đới về
phía đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp (Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải, 2006).
Tổng số việc làm tăng thêm = Số lao động kỳ này – Số lao động kỳ trước
c) Nâng cao đời sống người lao động
Ngoài việc tạo công ăn việc làm cho người lao động đòi hỏi các doanh nghiệp
làm ăn phải có hiệu quả để góp phần nâng cao mức sống của người lao động. Xét trên
phương diện kinh tế, việc nâng cao mức sống của người dân được thể hiện qua chỉ tiêu
như gia tăng thu nhập bình quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng
trưởng phúc lợi xã hội (https.voer.edu.vn, 2014).
d) Sự tác động đến môi trường
Các yếu tố tham gia vào quá trình SXKD của doanh nghiệp có ảnh hưởng vào
môi trường sinh thái tự nhiên gây ra những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực. Với
những tác động tiêu cực mà doanh nghiệp gây ra thì xã hội phải bỏ ra chi phí cho
những giải pháp khắc phục hậu quả. Nếu những chi phí mà xã hội bỏ ra lớn hơn các lợi
ích mà xã hội nhận được từ hoạt động SXKD của doanh nghiệp thì sự tồn tại của
doanh nghiệp sẽ không được xã hội chấp nhận (https.voer.edu.vn, 2014).
e) Nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất, trình độ nghề nghiệp cho người
lao động và trình độ quản lý cho các quản trị viên
Áp dụng các kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và hiện đại vào SXKD. Thực hiện các
biện pháp giáo dục đào tạo nhân viên để nâng cao trình độ chuyên môn của người lao
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 22
động. Từ đó góp phần thúc đẩy quá trình tiếp cận nền văn minh cho doanh nghiệp nói
riêng và cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung (https.voer.edu.vn, 2014).
f) Tác động đến kết cấu hạ tầng của nền kinh tế quốc dân
Hạ tầng SXKD của doanh nghiệp sẽ góp phần thúc đẩy phát triển năng lực của
cơ sở hạ tầng, giao thông liên lạc, điện nước.
1.3. Tình hình xuất khẩu nông sản ở Việt Nam và tỉnh Quảng Bình trong
những năm gần đây
1.3.1. Tại Việt Nam
Việt Nam với lợi thế là một quốc gia có nguồn tài nguyên đất và nước rất phong
phú, với khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thuận lợi cho việc sản xuất nông sản. Trong
những năm qua, sản xuất nông nghiệp của Việt nam đã đạt những thành tựu rất đáng
kể. Ngoài đáp ứng tốt cho thị trường tiêu thụ trong nước, Việt nam đã trở thành một
cường quốc về xuất khẩu các mặt hàng nông sản, với những mặt hàng xuất khẩu như
gạo, cà phê, tiêu,... đứng hàng nhất nhì thế giới.
Xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã có những bước phát triển khá mạnh mẽ,
nhưng cơ cấu nông sản xuất khẩu phản ánh rõ thực trạng nông nghiệp vẫn chưa thoát
khỏi tình trạng sản xuất nhỏ, kỹ thuật lạc hậu, chủ yếu phát triển theo bề rộng trên cơ
sở khai thác lợi thế sẵn có, khả năng đáp ứng yêu cầu thị trường quốc tế còn thấp kém.
Sức cạnh tranh của ngay cả những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực cũng còn thấp
kém. Chính điều này đã làm hạn chế hiệu quả xuất khẩu nông sản, hạn chế khả năng
thâm nhập và củng cố vị thế trên thị trường thế giới. Sức cạnh tranh thấp kém của
nông sản và thách thức lớn nhất với nông nghiệp việt nam trong tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
Năm 2015, tình hình kinh tế thế giới phục hồi chậm, phần lớn giá cả nguyên,
nhiên vật liệu đều trong vòng xoáy giảm giá, trong đó gồm nguyên, nhiên vật liệu phục
vụ sản xuất nông nghiệp. Đồng thời với diễn biến khó lường của thị trường tiền tệ đã
tác động mạnh đến xuất khẩu nông sản Việt Nam. Bên cạnh đó, các nước ngày càng
tăng cường sử dụng các rào cản kỹ thuật nhằm bảo hộ sản xuất trong nước đã khiến
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 23
cho thị trường xuất khẩu nông sản gặp nhiều khó khăn, nhu cầu và giá cả các mặt hàng
nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam suy giảm.
Năm 2015, theo Báo cáo tổng kết thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu cuối năm
2015 của Hải Quan, kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 30,45 tỷ USD, giá trị
xuất khẩu các mặt hàng nông sản chính đạt 14,04 tỷ USD, giảm 1,9% so với năm
2014, giảm mạnh nhất ở các mặt hàng như cà phê (24,8%), cao su (13,9%), chè (6,6%)
và gạo (4,5%).
Và dự báo năm 2016 xuất khẩu nông sản dự báo sẽ có nhiều triển vọng do nhu
cầu thị trường tăng và cơ hội được hưởng ưu đãi lớn về thuế, sức cạnh tranh tăng từ
các Hiệp định thương mại tự do vừa kết thúc đàm phán. Bên cạnh đó, ngoài các mặt
hàng đang gặp khó khăn, vẫn có những mặt hàng có cơ hội tăng trưởng xuất khẩu
trong năm 2016 như: hạt điều, hạt tiêu, gỗ, sắn và rau quả.
Cụ thể, một trong những thị trường xuất khẩu trọng điểm của Việt Nam là Hoa
Kỳ được dự báo khả quan nhất cho năm 2016 với nhu cầu của thị trường nội địa Hoa
Kỳ sẽ tăng mạnh và tiếp tục có cầu ổn định đối với hàng hóa của Việt Nam; đồng thời
là thị trường không quá khó tính và chưa yêu cầu cao về an toàn thực phẩm và chất
lượng. Việc tận dụng những ưu đãi từ Hiệp định đối tác chiến lược kinh tế xuyên Thái
Bình Dương (TPP) cũng sẽ là lợi thế cho nông sản Việt Nam trong thời gian tới.
Hiệp định thương mại tự do với EU mở ra cơ hội cho ngành nông nghiệp Việt
Nam khi 90% hàng hóa vào thị trường này được hưởng mức thuế suất 0%. Dù vậy,
khó khăn lớn nhất được đánh giá ở thị trường này là những rào cản phi thuế quan như
chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ.
Đặc biệt trên thị trường ASEAN, năm 2016 là năm ASEAN sẽ tiến tới một khu
vực thị trường chung với việc tự do hóa lưu chuyển hàng hóa trong khu vực với mức
thuế 0%. Việc thuế nhập khẩu được cắt giảm hoàn toàn tạo điều kiện cho hàng hóa của
các nước trong khu vực dễ xâm nhập vào thị trường lẫn nhau. Điều này cũng đặt ra
không ít thách thức khi cạnh tranh trên thị trường hàng chế biến sẽ rất mạnh mẽ không
chỉ trên thị trường xuất khẩu trong ASEAN mà ngay tại chính thị trường nội địa.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 24
1.3.2. Tại tỉnh Quảng Bình
Quảng Bình là một tỉnh duyên hải thuộc vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam, có vùng
thềm lục địavà vùng đặc quyền kinh tế rộng trên 2 vạn km2
tạo cho Quảng Bình có
một ngư trường rộng lớn. Ở đây có những điều kiện thuận lợi để phát triển nông
nghiệp toàn diện và đang chuyển mạnh sang sản xuất các loại rau quả xuất khẩu có giá
trị kinh tế cao.
Năm 2015, theo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
của Hội Đồng Nhân Tỉnh Quảng Bình, đây là năm còn gặp nhiều khó khăn đối với sản
xuất nông nghiệp. Tuy vậy, cùng với sự nỗ lực, cố gắng của các doanh nghiệp, sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đã từng bước phục hồi và có dấu hiệu tăng trưởng
khá. Và tại Báo Cáo Nghị Quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 đã
có những con số cụ thể: giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 4% (kế
hoạch cả năm tăng 3,5%, thực hiện cùng kỳ 3,5%); Sản lượng lương thực đạt 29,8 vạn
tấn, giảm 0,3% so cùng kỳ, vượt 6,5% KH (kế hoạch 28 vạn tấn, thực hiện cùng kỳ
29,9 vạn tấn);Thu ngân sách trên địa bàn ước đạt 2.650 tỷ đồng, đạt 106% KH (dự
toán cả năm 2.500 tỷ đồng, thực hiện cùng kỳ 2.360 tỷ đồng). Đạt được kết quả trên là
sự nỗ lực, cố gắng lớn của các cấp, các ngành và cộng đồng doanh nghiệp trong thời
điểm khó khăn hiện nay.
Một số chỉ tiêu tuy có tăng trưởng tuy nhiên tốc độ tăng còn thấp, chưa đạt kế
hoạch; tái cơ cấu ngành nông nghiệp còn chậm; các doanh nghiệp SXKD vẫn còn
nhiều khó khăn do ảnh hưởng của suy giảm kinh tế, giá thành cao, công nghệ lạc hậu,
sản phẩm tiêu thụ chậm, quy mô, số lượng doanh nghiệp của tỉnh còn nhỏ, năng lực tài
chính và năng lực cạnh tranh yếu,… XK giảm do giá hàng nông sản XK giảm và thị
trường XK Trung Quốc gặp khó khăn nên kim ngạch xuất khẩu năm 2015 giảm mạnh
so với năm trước, tổng kim ngạch xuất khẩu là 104,2 triệu USD, đạt 69,4% kế hoạch
và giảm 27,2% so với cùng kỳ.
Trong điều kiện khó khăn chung, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã thực hiện
rà soát, tổ chức lại bộ máy; tiết kiệm chi phí, giảm giá thành; chủ động tìm kiếm thị
trường để duy trì và mở rộng sản xuất. UBND tỉnh cũng đã chỉ đạo thực hiện các giải
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 25
pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Đã tổ chức Hội nghị gặp mặt các doanh
nghiệp để lắng nghe, chia sẽ, động viên và trực tiếp trả lời, giải quyết khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp.
Ngày 25/4/2011, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 933/QĐ-UBND về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm
2020 trong đó: kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2016-2020 đạt 11%/năm, tốc độ tăng
trưởng về giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân hàng năm đạt 5,7%.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 26
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP
KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG
2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng là một doanh nghiệp
có đầy đủ tư cách pháp nhân và là một đơn vị hạch toán độc lập. Được cấp giấy phép hoạt
động vào ngày 23/01/2008 của chi Cục thuế Huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng
Tên giao dịch: VIET HUNG S&T CO., LTD
Mã số thuế (mã doanh nghiệp): 3100404900
Địa chỉ: Thôn Lương Yến, xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: +84 052872651
Số tài khoản: 0311000674640
Tên ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Quảng Bình
Vốn điều lệ theo giấy chứng nhận đăng kí: 8.000.000.000 đồng
Hoạt động chính của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt
Hưng là kinh doanh nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày nhằm
cung cấp, phục vụ chỗ ngủ cho khách hàng. Từ khi thành lập đến nay công ty đã
không ngừng cải thiện chất lượng dịch vụ để đáp ứng được sự mong đợi của khách
hàng ngày càng cao. Hơn thế nữa, khi Quảng Bình trở thành một địa danh du lịch nổi
tiếng trong vài năm trở lại đây.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh các loại hình sau: đại lý, môi giới, đấu giá; bán
buôn nông, lâm sản nguyên liệu ( trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống; bán buôn gạo; bán
buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng; vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 27
bốc xếp hàng hóa; nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; dịch vụ phục vụ
đồ uống; bán lẻ đồ ngũ kim sơn, sơn, kính và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh; bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ
nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác; sản xuất phân phối hơi
nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá; hoạt động vui chơi giải trí
khác chưa được phân vào đâu; dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường
sức khỏe tương tự (trừ hoạt động thể thao); sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản
phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật lieu tết bện.
Hình thức hoạt động: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Đăng ký kê khai nộp thuế: tại Cục thuế huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Ngày bắt đầu hoạt động: 21/01/2008
Ngày nhận TK: 14/06/2011
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Việt Hưng tổ chức kế toán theo mô hình
kế toán tập trung, mọi việc kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán tạo điều kiện
thuận lợi kiểm tra chỉ đạo các nghiệp vụ và đảm bảo sự kiểm soạt tập trung, thống nhất
của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của Giám đốc.
Trong lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu nông sản, với quan điểm kinh doanh chắc
chắn, giữ vững uy tín với khách hàng, tác nghiệp nhanh chóng, chính xác, công ty đã
vượt qua nhiều khó khăn trong nền kinh tế nhiều biến động để giữ vững doanh số và
tăng thị phần, uy tín của mình với các đối tác.
2.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động
2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động
Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh nông, lâm sản, nhà nghỉ, dịch vụ lưu trú ngắn ngày và các loại hình hoạt
động khác, góp phần nâng cao hiệu quả sức cạnh tranh, tạo ra một cơ chế quản lý chặt
chẽ, năng động và phát huy vai trò làm chủ của người lao động mang lại lợi nhuận cho
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
39. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 28
doanh nghiệp, đóng góp vào ngân sách nhà nước. Cụ thể, định hướng phát triển của
công ty trong những năm tới được thể hiện như sau:
Về ngành thương mại:
Đa dạng hóa ngành hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng hóa kinh doanh.
Mở rộng đại lý, tăng cường mạng lưới bán buôn/ bán lẻ.
Khai thác triệt để thị trường nội địa, phát triển thị trường xuất khẩu.
Tăng cường hợp tác liên kết và chọn lọc hình thức đầu tư bên ngoài nâng cao
năng lực cạnh tranh, phát triển nguồn vốn, tạo đột biến về doanh thu và lợi nhuận.
Nâng cấp trang thiết bị công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh.
Về ngành dịch vụ nhà nghỉ:
Nâng cấp sản phẩm, dịch vụ hiện có phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Tạo dịch vụ khác biệt phát huy lợi thế so sánh, nâng cao năng lực cạnh tranh
trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Xây dựng chiến lược về giá, khách hàng, quảng bá thương hiệu.
Về nhân sự:
Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về kỹ năng nghiệp vụ/ chuyên môn,
tốc độ tăng trưởng chung của công ty.
Tuyển dụng nhân viên mới đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn/ nghiệp vụ,
trường lớp đào tạo, kinh nghiệm của từng vị trí công việc, kiến thức tổng quát, năng
lực giao tiếp, trình độ ngoại ngữ, vi tính…
Với mục tiêu mang lại sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng sẽ cố gắng cống hiến hết sức của mình.
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
40. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 29
2.1.2.2. Chức năng
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng là một doanh
nghiệp hoạt động dưới dự quản lý của Chi cục Thuế Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng
Bình chuyên kinh doanh cho thuê nhà nghỉ, dịch vụ lưu trú ngắn ngày, bán buôn nông,
lâm sản nguyên liệu, động vật sống; bán buôn gạo.
2.1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn
Công ty có quyền tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh và quản lý tài chính của
mình như sau:
Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy kinh doanh phù hợp với mục tiêu kinh
doanh của công ty và nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Tuân thủ các chính sách xuất khẩu, pháp luật, tài chính, thực hiệ nghiêm chỉnh
các hợp đồng kinh tế mà Công ty đã ký kết.
Kinh doanh những ngành nghề phù hợp, mở rộng quy mô kinh doanh theo khả
năng của công ty và nhu cầu của thị trường, kinh doanh những ngành nghề khác nếu
cơ quan nhà nước cho phép bổ sung.
Được quyền tuyển chọn, thuê mướn, sắp xếp lao động, đào tạo lao động, lựa chon
phương thức trả lương, thưởng và các quyền khác khi sử dụng lao động theo quy định.
Xây dựng và áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá,tiền lương trên
đơn vị sản phẩm trong khuôn khổ định mức giá của nhà nước. Thực hiệnđầy đủ các
nghĩa vị xã hội, nộp ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty
Mỗi loại hình doanh nghiệp đều có một cơ cấu quản lý thích hợp với điều kiện và
đặc điểm của mình, cơ cấu tổ chức đó có đặc điểm chung và đặc điểm riêng của từng
doanh nghiệp. vì vậy để phù hợp với tính chất, quy mô hoạt động, công ty trách nhiệm
hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng đã tổ chức bộ máy sản xuất gồm có các
phòng ban và cơ sở sản xuất như sau:
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
41. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 30
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: phòng tổ chức - hành chính)
Ghi chú:
Giám đốc công ty: Là người có quyền lãnh đạo cao nhất đồng thời là chủ sở hữu
công ty, trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của công ty, là người đại diện cho công ty trước
pháp luật. Chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật về toàn bộ việc tổ chức kinh doanh,
thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty.
Phó Gám đốc: Là người chịu trách nhiệm giải quyết các công việc phát sinh ở
công ty khi giám đốc vắng mặt. Giúp Tổng giám đốc điều hành Công ty theo phân
công và ủy quyền của Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
ĐHSX
PHÒNG
KD - XNK
PHÒNG
TC - HC
PHÒNG
KT - TC
PHÒNG
NV -
PTDVNN
NHÀ
MÁY
SẢN
XUẤT
NHÀ
NGHỈ
CỬA
KHẨU
CHA LO
GIÁM ĐỐC
PHÓ PHÒNG ĐIỀU
HÀNH SẢN XUẤT
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
42. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích
SVTH: Nguyễn Thị Như An 31
Phòng Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu: Thực hiện chức năng nghiên cứu thu
thấp các thông tin về giá cả và thị hiếu của khách hàng trong và ngoài nước về mặt
hàng Công ty kinh doanh; xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm, hàng tháng theo kế
hoạch sản xuất cụ thể của từng đơn hàng đến kho sản xuất; tổ chức quản lý các hợp
đồng kinh tế; làm thủ tục xuất nhập khẩu hải quan; phối hợp các phòng phục vụ sản
xuất thực hiện giám định số lượng, chất lượng; theo dõi tiến độ nhập nguyên liệu, xuất
hàng hóa với các đơn hàng và xây dựng chương trình xúc tiến, quảng bá.
Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc công ty thông tin về hoạt động kinh
doanh nhà nghỉ, dịch vụ lưu trú ngắn ngày, theo dõi thực hiện tại cơ sở nhà nghỉ, dịch
vụ lưu trú nghỉ ngơi. Tổng hợp, lập kế hoạch và theo dõi tiên sđộ thực hiện chỉ tiêu kế
hoach ở các đơn vị cơ sở của Công ty.
Phòng Kế Toán – Tài Chính: có chức năng tổ chức quản lý điều hành hệ thống
kế toán toàn Công ty, tổ chức ghi chép tính toán phản ánh trung thực tình hình SXKD
của Công ty và thực hiện các nghiệp vụ tài chính, hạch toán, xây dựng kế hoạch tài
chính theo kế hoạch SXKD của Công ty, nghiên cứu xây dựng quy chế quản lý tài
chính, tổng hợp các số liệu để phân tích kết quả hoạt động SXKD của Công ty phục vụ
công tác quản lý, lưu giữ chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nước; thực hiện
kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất, đảm bảo đúng yêu cầu về chất lượng và thời gian đồng
thời theo dõi quản lý vốn góp và Công ty.
Phòng Tổ Chức - Hành Chính: Thực hiện giúp việc Giám đốc để quyết định tổ
chức bộ máy, sắp xếp cán bộ theo yêu cầu SXKD của Công ty; xây dựng kế hoạch
tuyển dụng, đào tạo và sử dụng lao động, tổ chức kế hoạch đã duyệt; nghiên cứu xây
dựng các quy chế khen thưởng, kỷ luật, quản lý lao động tiền lương; thực hiện các chế
độ, quyền lợi đối với người lao động như BHXH, BHYT; lập kế hoạch trang bị bảo hộ
lao động cho công nhân phù hợp vơi điều kiện lao động của Công ty trên cơ sở các
quy định của Nhà nước; quản lý hồ sơ, diễn biến nhân sự của CBCNV để thực hiện
chế độ chính sách; theo dõi phong trào thi đua khen thưởng, kỷ luật của Công ty; theo
dõi thực hiện chế dộ nâng bậc lương, thanh toán tiền lương cho CBCNV và thực hiện
nhiệm vụ xây dựng và thực hiện các phương án dòng cháy chữa cháy.
Phòng Điều Hành Sản Xuất: Tại đây các trưởng và phó công đoạn, trưởng ca
nắm tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất theo phương hướng chỉ đạo của cấp trên;
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế