2. Kiến tạo là gì? (Constructivism)
Kiến tạo xã hội là gì? (Social Constructivism)
Thế nào là giáo viên kiến tạo?
Kiến tạo so sánh với giảng giải trực tiếp?
(Constructivism vs Direct Instruction)
Kiến tạo triển khai trên lớp thế nào?
Kiến tạo giúp gì cho học sinh?
Bạn hiểu gì về Kiến tạo?
3. Bạn biết gì về Piaget?
Jean Piaget (1896 – 1980)
4. Theo quan điểm của thuyết kiến tạo,
con người xây dựng kiến thức
của riêng họ và thể hiện kiến
thức từ trải nghiệm của mình.
Việc học tập không phải diễn ra nhờ
quá trình chuyển thông tin từ giáo
viên hay giáo trình đến bộ não của
học sinh; thay vào đó, mỗi người học
tự xây dựng hiểu biết hợp lý mang
tính cá nhân của riêng họ
Jean Piaget (1896 – 1980)
5. Bạn biết gì về Vygotsky?
Lev Vygotsky (1896-1934)
6. Con người tự kiến tạo ra tri thức
nhưng con người không thể tách rời
khỏi cộng đồng, bối cảnh và môi
trường sống xung quanh.
“Thông qua người khác chúng ta trở
thành chính mình”
Lev Vygotsky (1896-1934
7. Thuyết kiến tạo – một triết học, một tri thức luận,
một lí thuyết về nhận thức hoặc một định hướng
giáo dục học - chủ trương cơ bản rằng tri
thức là một thể năng động được kiến tạo,
không phải là kết quả của quá trình tiếp thu
thụ động.
8. Thuyết kiến tạo – Lý thuyết học tập kiến tạo cho
rằng học sinh tự xây dựng kiến thức riêng
của bản thân bằng cách kết hợp thông tin đã có
với thông tin mới, nhờ vậy kiến thức mới trở nên
có ý nghĩa cá nhân đối với học sinh.
9.
10. Giáo viên theo thuyết kiến tạo giúp học sinh học tập
hiệu quả bằng việc hỗ trợ mỗi em gắn kết thông tin
mới với thông tin sẵn có. Đây thường được gọi là quá
trình kiến tạo thông tin, nên mới có tên là thuyết
kiến tạo.
11. Vai trò của giáo viên theo thuyết kiến tạo là hỗ trợ
quá trình học tập của học sinh - chia sẻ nhiều kinh
nghiệm học tập khác nhau để giúp mỗi em học tập
theo phương pháp riêng của mình và xây dựng thông
tin có ý nghĩa với mỗi cá nhân..
12. Giáo viên theo thuyết kiến tạo yêu cầu học sinh
đưa ra kết luận và lý giải kết luận đó thay vì nhắc
lại nội dung giáo viên đã trình bày. Đối với giáo viên
theo thuyết kiến tạo, lắng nghe học sinh quan trọng
hơn nhiều so với việc giảng giải.
13. Lớp học truyền thống Lớp học Kiến tạo
Bắt đầu với từng phần cụ thể – tập trung vào
kỹ năng cơ bản
Chương trình bao trùm các khái niệm rộng:
Bắt đầu tổng thể - mở rộng ra từng phần
Tôn trọng triệt để chương trình khung cố định Tiếp nhận câu hỏi/ sở thich
Tài liệu: Sách giáo khoa và sách bài tập Nguồn tài liệu quan trọng/ tài liệu hấp dẫn
Học tập chủ yếu dựa vào nhắc lại kiến thức Học tập là tương tác, xây dựng dựa trên
những điều học sinh đã biết
Giảng giải trực tiếp, giáo viên giữ quyền chủ
động
Giáo viên tương tác/ thảo luận với học sinh
Đánh giá qua kiểm tra, câu trả lời đúng/sai Đánh giá qua công việc của học sinh, quan
sát, quan điểm, bài kiểm tra. Quá trình cũng
quan trọng như sản phẩm
Kiến thức ít cập nhật Kiến thức là thể năng động/ thay đổi tùy theo
kinh nghiệm
Học sinh chủ yếu làm việc cá nhân Học sinh chủ yếu làm việc theo nhóm
Nguồn:ThirteenEdOnline(2004).
14. Project-based
Làm dự án
Problem-based
Giải quyết vấn đề
Blended
Hỗn hợp
Active
Chủ động
Experiential
Trải nghiệm
Flipped
Đảo ngược
Discovery
Khám phá
Situated
Tình huống
Inquiry-based
Khai phá
Student-centered
Lấy hs làm trung tâm
Learning
Collaborative
Hợp tác
Differentiated
Phân hóa
18. Christie, A. (2005). Constructivism and its implications for educators.
http://alicechristie.com/edtech/learning/constructivism/index.htm
Clarkson, B., & Brook, C. (n.d.). I can’t understand why I didn’t pass: Scaffolding student activities.
http://www.ascilite.org.au/conferences/perth04/procs/pdf/clarkson.pdf
Grabowski, B. (2004). Generative learning contributions to the design of instruction and learning. In
D. H. Jonassen (Ed.), Handbook of research on educational communications and technology(3rded.),
pp. 719-743. Mahwah, NJ: Lawrence Erlbaum Associates, Publishers.
Grennon Brooks, J., & Brooks, M. G. (1999). In search of understanding: The case for constructivist
classrooms. Alexandria, VA: Association for Supervision and Curriculum Development.
Honebein, Peter. C. (1996). Seven goals for the design of constructivist learning environments. In
Wilson, Brent. G. (Ed.). (1996) Constructivist learning environments: case studies in instructional
design. Educational Technology Publications Englewood Cliffs, New Jersey
Lorsbach, A. (n.d.). The learning cycle as a tool for planning science instruction.
http://www.coe.ilstu.edu/scienceed/lorsbach/257lrcy.htm
Murphy, E. (1997).
Thirteen Ed Online (2004). Constructivism as a paradigm for teaching and learning.
http://www.thirteen.org/edonline/concept2class/constructivism/index.html
19. Đổi mới môn học mà bạn/nhóm bạn đang giảng dạy tại
Fschool theo hướng Kiến tạo:
Giai đoạn 1: Ý tưởng về đổi mới và bản phác thảo
Giai đoạn 2: Đề cương chi tiết
Giai đoạn 3: Thiết kế giảng dạy chi tiết
Sản phẩm: Đề cương chi tiết, Thiết kế giảng dạy chi tiết và
tiểu luận của từng cá nhân nhóm
20. 1) Đánh giá quá trình:
Tham gia hoạt động trên lớp
Bài viết luận từng tháng
Đánh giá tiến độ dự án:
+ Giai đoạn 1:
+ Giai đoạn 2:
+ Giai đoạn 3:
(Nộp 3 sản phẩm theo yêu cầu trong chương trình, bắt buộc nộp online)
2) Đánh giá cuối học phần:
+ Nộp bản sản phẩm dự án (2 tuần trước buổi cuối cùng)
+ Tiểu luận cá nhân (2 tuần trước buổi cuối cùng)
+ Thuyết trình cá nhân/đại diện nhóm (Gửi slide trước khi thuyết trình)
3) Tiêu chuẩn đạt:
Người học nộp đủ sản phẩm, tham gia đủ buổi học, chủ động tích cực tham gia
vào hoạt động trên lớp.
Hội đồng đánh giá: 4/5 thành viên Hội đồng đồng ý "Đạt"
Sản phẩm đánh giá: Đánh giá dựa trên hồ sơ (portfolio): Hồ sơ phát triển giáo
viên LTIT_tên giáo viên và quán sát sư phạm (tại lớp của người trực tiếp giảng
dạy)