SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  17
BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
«««○○○»»»
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI:
VAI TRÒ CỦA HỒ CHÍ MINH TRONG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945

SVTH: NHÓM 11
LỚP: CDTP15A
GV.NCS:Trần Hữu Thắng
TP.HCM,ngày 19 tháng 10 năm 2013
THÀNH VIÊN NHÓM 11
STT

HỌ VÀ TÊN

MÃ SỐ SV

1.

LÝ THỊ TƢỜNG VI (nhóm trƣởng)

13091641

2.

PHAN THỊ NHƢ Ý

13095331

3.

NGUYỄN NGỌC THANH

13086461

4.

ĐẶNG NGUYỄN NGỌC HÀ

13098841

5.

ĐỖ THỊ KIM CHI

13053651

6.

NGUYỄN THỊ VÂN

13029351

7.

NGUYỄN THANH LONG

13087741

8.

NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ

13079441

9.

NGUYỄN VĂN CHƠN

13094791

10.

TRẦN DUY VỊNH

13092861

2
Mục lục
I.KHẢ NĂNG DỰ BÁO THỜI CƠ VÀ KHÔNG BỎ LỞ THỜI CƠ CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH ......................................... 5
1. Bối cảnh lịch sử............................................................................................................................................................................ 5
1.1,Tình hình thế giới ................................................................................................................................................................... 5
1.2,Tình hình trong nƣớc ............................................................................................................................................................. 5
2. Quyết định lịch sử chớp lấy thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền ........................................................................ 6
2.1,Dự báo thời cơ........................................................................................................................................................................ 6
2.2 , Chớp lấy thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa ............................................................................................................................ 6
II, VAI TRÒ TO LỚN CỦA HỒ CHÍ MINH TRONG VIỆC TẠO DỰNG VÀ KẾT HỢP CÁC LỰC LƢỢNG CÁCH MẠNG ... 7
1.Tạo dựng các lực lƣợng cách mạng .............................................................................................................................................. 7
2. kết hợp các lực lƣợng cách mạng dựa vào cao trào cách mạng của toàn dân. ............................................................................. 8
2.1,Kết hợp các lực lƣợng cách mạng tạo nên khối đại đoàn kết kháng chiến ............................................................................ 8
2.2 Dựa vào cao trào khởi nghĩa của toàn dân ............................................................................................................................. 8
III, THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC TẬP TRUNG THỐNG NHẤT KỊP THỜI VÀ KẾT HỢP PHONG TRÀO NÔNG THÔN VỚI
THÀNH THỊ CÙNG NỔI DẬY ĐỒNG LOẠT GIÀNH CHÍNH QUYỀN TRONG CẢ NƢỚC...................................................... 9
IV, ĐƢỜNG LỐI KHÉO LÉO CỦA HỒ CHÍ MINH NHẰM HẠN CHẾ BỚT KẺ THÙ VÀ TRANH THỦ SỰ ỦNG HỘ CỦA
QUỐC TẾ. ......................................................................................................................................................................................... 12
1.Kết hợp sức mạnh của dân tộc tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế ................................................................................................. 12
2.Đƣờng lối khéo léo của Hồ Chí Minh nhằm hạn chế bớt kẻ thù................................................................................................. 12

3
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thực tiễn đã chứng minh, cùng với chủ nghĩa Mác – Lê-Nin . Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh có giá trị to lớn,

dẫn đƣờng cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong hơn 77 năm qua đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VII của Đảng(6/1991) khẳng định:” Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lê-Nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm nền

tảng tƣ tƣởng, kim chỉ nam cho hành động của toàn Đảng”.Các đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, IX, X

của Đảng chỉ rõ:” tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là một hệ thống toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của
cách mạng Việt Nam, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lê-Nin và điều kiện

cụ thể của nƣớc ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa
dân tộc”. Nhƣng trong đó tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về vai trò của Ngƣời trong cách mạng tháng Tám có vai trò
rất quan trọng.

Bởi lẽ trong cách mạng tháng Tám đã thể hiện rõ nhất những tinh hoa về bản lĩnh chính trị của Hồ Chí
Minh . Trƣớc hết là khả năng dự báo thời cơ, không bỏ lỡ thời cơ lịch sử . Thứ hai là xây dựng lực lƣợng

cách mạng hùng mạnh từ chính trị đến quân sự huy động lực lƣợng của toàn dân vào cuộc đấu tranh chung,

biết kết hợp thế và lực của lực lƣợng cách mạng để lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh. Thứ ba là phân hóa

kẻ thù biết mình biết ngƣời nhân nhƣợng nguyên tắc . Thứ tƣ là biết tiến hành từ khởi nghĩa toàn phần để làm

động lực tiến lên tổng khởi nghĩa. Chính những vai trò quan trọng trên đã góp phần rất lớn trong thắng lợi

cuối cùng của nhân dân ta , mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, đƣa dân ta thoát khỏi cảnh nô lệ tiến
đến độc lập tự do đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Vì những lý do trên mà nhóm chúng em quyết định đi sâu phân tích để làm sáng tỏ những nội dung
quan trọng của đề tài này .

4
NỘI DUNG CHÍNH
I.KHẢ NĂNG DỰ BÁO THỜI CƠ VÀ KHÔNG BỎ LỞ THỜI CƠ CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH
1. Bối cảnh lịch sử
1.1,Tình hình thế giới
Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phe Trục gồm Đức, Ý, Nhật đánh lại phe Đồng Minh gồm Anh ,
Pháp , Liên Xô. Sau có Mỹ và nhiều nƣớc nữa tham chiến.
Vào tháng 9 năm 1940, ngay giữa Thế chiến thứ hai, Chính phủ Vichy của Pháp, vì đã đầu hàng Đức Quốc
Xã, đồng ý cho quân đội Nhật Bản đổ bộ vào Bắc Kỳ. Ngay lập tức quân đội Nhật dùng đó làm bàn đạp ảnh
hƣởng đến các chiến trƣờng Trung Quốc và Đông Nam Á. Trên thực tế, đây là một điểm quan trọng trong
chiến lƣợc quân sự của Nhật nhằm thống trị toàn bộ vùng Đông Nam Á. Trong khi chờ đợi cuộc đại thắng

của Đức tại châu Âu, Nhật tạm thời duy trì hệ thống bảo hộ của Pháp tại Đông Dƣơng. (Trong những trận
đánh lớn hồi đó có thể kể đến việc hải quân và không quân Nhật xuất phát từ Cam Ranh và Sài Gòn tiêu
diệt Hạm đội Viễn Đông của Anh).

Tại Âu châu, Đức thất trận và đầu hàng ngày 7 tháng 5 năm 1945. Ngày 6 tháng 8, Hoa Kỳ ném hai trái
bom nguyên tử trên đảo Hiroshima và Nagasaki. Ngày 15 tháng 8, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng vô điều
kiện. Do đó quân Nhật tại Việt Nam dao động và tan rã. Theo tối hậu thƣ Postdam của phe đồng minh gửi
Nhật ngày 26 tháng 7, quân đội Nhật sẽ bị giải giới do quân đội Trung Hoa ở bắc vĩ tuyến 16, và do quân đội

Anh từ nam vĩ tuyến 16. Hơn nữa mâu thuẫn Nhật - Pháp đã trở nên gay gắt , cả hai quân thù Nhật - Pháp đều
đang sửa soạn tiến tới chổ “ tao sống mày chết” quyết liệt cùng nhau tình thế thất bại của nhật ở Thái bình
dƣơng buộc nhật phải lật đổ pháp để độc chiếm Đông Dƣơng và trừ mối hậu họa bị quân Pháp đánh sau lƣng
khi quân đồng minh đổ bộ lên Đông Dƣơng.

Cuối năm 1944 đầu năm 1945,xuất hiện những dấu hiệu của cuộc chuyển biến lớn Thế Chiến hai sắp
kết thúc. Không khí giữa Nhật và Pháp ngày càng căng thẳng.

Ở Châu Á tình hình chiến sự ngày càng không lợi cho Nhật. Quân đội Nhật lui dần về thế phòng ngự
chiến lƣợc .
1.2,Tình hình trong nƣớc
Dƣới sự cai trị của Nhật, từ tháng 10 năm 1944 đến tháng 5 năm 1945, nạn đói khủng khiếp đã diễn ra
với khoảng 2 triệu ngƣời chết .Đảng Cộng Sản Đông Dƣơng lãnh đạo nhiều cuộc khởi nghĩa chống thực dân
Pháp, nhƣ Khởi nghĩa Nam Kỳ, Khởi nghĩa Bắc Sơn nhƣng đều thất bại. Những binh lính tham gia chiến
tranh Thái Lan thực hiện cuộc Binh biến Đô Lƣơng cũng thất bại.
5
2. Quyết định lịch sử chớp lấy thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền
2.1,Dự báo thời cơ

Từ tháng 9-1944 Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh dự
kiến: mâu thuẫn Nhật-Pháp sẽ dẫn đến Nhật đảo chính lật
đổ Pháp. Báo Cờ giải phóng của Đảng số 7 ngày 28-91944
đã nêu lên dự kiến trên và chỉ ra phƣơng hƣớng hành động

cho toàn Đảng: “Phải biết mài gƣơm, lắp súng để mai đây
Nhật-Pháp bắn nhau, kịp thời nổi dậy, tiêu diệt chúng
giành lại giang sơn”.

Hội nghị Ban thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng tháng 31945 ra chỉ thị: “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta” ngày 12-3-1945, đã vạch rõ: kẻ thù nguy hiểm
trƣớc mắt của nhân dân Đông Dƣơng là phát xít Nhật. Chủ
trƣơng phát động cao trào kháng Nhật, cứu nƣớc làm tiền
đề cho tổng khởi nghĩa.
Hình1.Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng tám
(NnguồnInternet:http://kienthuc.net.vn/kim-chi-da-lua/hinh-anh-gian-di-va-cao-quy-cua-bac-ho230482.html?p=5 )
Với tầm nhìn chiến lƣợc, trong thƣ gửi đồng bào toàn quốc, Ngƣời chỉ rõ: “Phe xâm lược gần đến ngày
bị tiêu diệt. Các đồng minh quốc xã giành được sự thắng lợi cuối cùng. Cơ hội cho dân tộc ta giải phóng chỉ ở
trong một năm hoặc một năm rưỡi nữa, thời gian rất gấp, ta phải làm nhanh”[3,tr505-506](1). Ngày 12-81945, qua chiếc đài thu thanh nhỏ, Bác Hồ biết Nhật đàm phán với đồng minh, trƣớc nguy cơ bị thất bại hoàn
toàn, phát xít Đức đầu hàng đồng minh, ở Đông Dƣơng quân Nhật hoảng loạn, phong trào cách mạng cả nƣớc
sôi sục, những điều kiện cho tổng khởi nghĩa đãchín muồi.
2.2 , Chớp lấy thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa
Chớp thời cơ, Bác Hồ cùng Trung ƣơng Đảng ta đã chuẩn bị gấp “Hội nghị toàn quốc của Đảng” và
“Đại hội Đại biểu quốc dân” ở Tân Trào (Tuyên Quang). Ngƣời nhấn mạnh:” Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới,
dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trƣờng Sơn cũng phải kiên quyết giành cho đƣợc độc lập”.
Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ngày 14 và 15-8-1945, quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn
quốc trƣớc khi đồng Minh vào, đề ra đƣờng lối đối nội và đối ngoại sau khi tổng khởi nghĩa. Ngày 16-8-1945,
Đại hội Quốc dân họp quyết định thành lập Ủy ban Ban giải phóng dân tộc Việt Nam, tức Chính phủ. Ngay
6
sau đại hội, Ngƣời gửi thƣ kêu gọi tổng khởi nghĩa tới đồng bào cả nƣớc: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân
tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy dùng sức ta mà giải phóng cho ta…chúng ta không thể chậm
trễ”[3,tr554](2).Có thể nói chính sự dự đoán và khả năng đánh giá tình hình chớp lấy đúng thời cơ của Hồ Chí
Minh đã tạo nên bƣớc ngoặc đem đến thắng lợi cho cuộc cách mạng.

II, VAI TRÒ TO LỚN CỦA HỒ CHÍ MINH TRONG VIỆC TẠO DỰNG VÀ KẾT HỢP CÁC LỰC
LƢỢNG CÁCH MẠNG
1.Tạo dựng các lực lƣợng cách mạng
Điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh và Đảng ta trong quá trình chuẩn bị khởi nghĩa là chú trọng xây dựng
cả hai lực lƣợng: lực lƣợng chính trị và lực lƣợng vũ trang. Lấy lực lƣợng chính trị làm chủ yếu, lực lƣợng vũ
trang làm nòng cốt.Cơ sở chính trị mở rộng đến đâu, xây dựng và phát triển lực lƣợng vũ trang ngay đến đó.
Ngay khi vừa về Pác Bó, cùng với việc trực tiếp chỉ đạo xây dựng phong trào Việt Minh ở Cao Bằng, Hồ Chí
Minh đã lựa chọn một số hội viên ƣu tú gửi ra nƣớc ngoài đào tạo. Cũng thời gian này, Ngƣời cùng với Đảng
ta biên soạn và biên dịch nhiều tài liệu để trang bị quân sự, phƣơng pháp cách mạng, tổ chức lực lƣợng nhƣ:
Cách đánh du kích, Kinh nghiệm du kích Tàu, Kinh nghiệm du kích Nga, Phép dùng binh của Tôn Tử,… Và
đặc biệt, Ngƣời đã Chỉ thị thành lập đội vũ trang chính quy mang tên Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng
quân (22/12/1944).

Hình 2. Buổi lễ thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân tại khu rừng Trần Hưng Đạo TỉnhTuyên

Quang(22/12/1944) (Nguồn Internet: http://vietnamdefence.com/Home/tintuc/vietnam/Dai-tuong-Vo-NguyenGiap-qua-doi/201310/52957.vnd?page=1 )

7
Bản chỉ thị nêu rõ lý do phải tập trung lực lƣợng để lập một đội quân đầu tiên, phải vũ trang toàn dân,
mối quan hệ giữa đội quân chủ lực với vũ trang địa phƣơng... Với những tài liệu, cách thức tổ chức, huấn

luyện và sự quan tâm thiết thực của Hồ Chí Minh đối với cán bộ, chiến sĩ trong thời gian này đã cho thấy, Hồ
Chí Minh là ngƣời đầu tiên nêu rõ những quan điểm quân sự của Đảng ta một cách có hệ thống. Hồ Chí Minh
là ngƣời sáng lập lực lƣợng vũ trang cách mạng, là ngƣời cha thân yêu của quân đội nhân dân Việt Nam.
2. kết hợp các lực lƣợng cách mạng dựa vào cao trào cách mạng của toàn dân.
2.1,Kết hợp các lực lƣợng cách mạng tạo nên khối đại đoàn kết kháng chiến
Hồ Chí Minh luôn coi giai cấp công nhân, nông dân và liên minh công nông là lực lƣợng chủ đạo của
cách mạng , ngƣời khẳng định:”không bao giờ Đảng lại hi sinh quyền lợi của giai cấp công nông và nông dân
cho một giai cấp nào khác”.[2,tr6] (3).Vì họ chiếm số đông trong lực lƣợng cách mạng hơn nữa họ bị bọn

thực dân Pháp bóc lột nặng nề và chiếm đoạt nhiều quyền lợi nên họ có tinh thần cách mạng rất cao, sẵn sàng

đánh đuổi bộn thực dân xâm lƣợc. Nhƣng điểm độc đáo của Ngƣời là Ngƣời biết kết hợp chặt chẽ ba lực
lƣợng công – nông – tri thức trong cách mạng , hơn nữa Bác không xem nhẹ vai trò cách mạng của các giai
cấp, tầng lớp khác tiểu tƣ sản ,trung nông... Điều này đã đƣợc thể hiện rất rõ trong Cƣơng lĩnh Chính trị đầu
tiên do Ngƣời soạn thảo (2-1930). Cƣơng lĩnh nêu rõ: “Đảng lôi kéo tiểu tư sản , tri thức và trung nông phía
giai cấp vô sản; Đảng tập hợp hoặc lôi kéo phú nông, tư sản và tư bản bậc trung, đánh đổ các Đảng phản
cách mạng như Đảng Lập Hiến ”[2,tr6](4). Muốn có đƣợc kết quả đó Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tƣ
sản, trí thức, trung nông và phú nông, trung tiểu địa chủ, tƣ sản chƣa rõ mặt phản cách mạng, chí ít làm cho họ
trung lập...
2.2 Dựa vào cao trào khởi nghĩa của toàn dân
Ngƣời cũng đã nói: việc cứu nƣớc không phải là việc làm của một hai ngƣời mà là việc làm chung của
cả dân tộc. Vì thế: “tất cả đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân biệt tôn giáo, đảng phái,

dân tộc. Hễ là người Việt Nam phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”[4,tr480-481](5). Khi xây
dựng lực lƣợng, Hồ Chí Minh nhận thấy cần phải mở rộng đoàn kết thống nhất toàn dân tộc. Bởi lẽ: “Đoàn
kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”[10,tr607](6). Và chính là theo tƣ tƣởng,
theo sáng kiến của Ngƣời, Việt Nam độc lập Đồng Minh (gọi tắt là Mặt trận Việt Minh) đã đƣợc thành lập
(19/5/1941). Ngƣời cũng khẳng định:” Việt Minh là cơ sở cho sự đoàn kết , phấn đấu của dân tộc ta trong lúc
này. Hãy gia nhập Việt Minh , ủng hộ Việt Minh , làm cho Việt Minh rộng lớn mạnh mẽ Ủy ban dân tộc giải
phóng Việt Nam cũng như Chính phủ lâm thời của ta lúc này. Hãy đoàn kết chung quanh nó, làm cho chính
sách và mệnh lệnh của nó được thi hành khắp nơi “[3,tr8](7).Do đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử, phù hợp với
nguyện vọng của toàn dân, trong một thời gian ngắn, Việt Minh đã phát triển thành một tổ chức rộng lớn,
8
mạnh mẽ, mở rộng căn cứ địa cách mạng thông qua phong trào “Nam tiến”.Nhờ biết kết hợp và phát huy khối
đoàn kết của tất cả các lực lƣợng cách mạng thực hiện cách mạng toàn dân, đã đƣợc toàn dân ủng hộ và
hƣởng ứng đứng lên đánh đuổi thực dân Pháp.

III, THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC TẬP TRUNG THỐNG NHẤT KỊP THỜI VÀ KẾT HỢP PHONG
TRÀO NÔNG THÔN VỚI THÀNH THỊ CÙNG NỔI DẬY ĐỒNG LOẠT GIÀNH CHÍNH QUYỀN
TRONG CẢ NƢỚC
Hƣởng ứng lệnh Tổng khởi nghĩa của chủ tịch Hồ Chí Minh :
” Hỡi đồng bào yêu quý!
Bốn năm trước đây, tôi có thư kêu gọi đồng bào ta đoàn kết. Vì có đoàn kết mới có lực lượng, có lực
lượng mới co được ĐỘC LẬP , TỰ DO.
Hiện nay quân đội Nhật đã tan rã, phong trào cứu quốc lan tràn khắp nơi. Việt Nam độc lập đồng
minh ( Việt Minh ) có hàng chục triệu đội viên , gồm đủ các tầng lớp sĩ, nông, công , thương, binh , gồm đủ
các dân tộc Việt , Thổ, Nùng, Mường, Mán. Trong Việt Minh đồng bào ta bắt tay nhau chặt chẽ không phân
biệt trai, gái, già , trẻ , lương, giáo, giàu , nghèo.
Vừa đây Việt Minh lại triệu tập “ Việt Nam quốc dân đại biểu Đại hội”, cử ra ỦY BAN DÂN TỘC
GIẢI PHÓNG VIỆT NAM đã lãnh đạo toàn quốc nhân dân kiên quyết đấu tranh kì cho đất nước được độc
lập.
Đó là một tiến bộ rất lớn trong lịch sử tranh đấu giải phóng của dân tộc ta từ ngót một thế kỉ nay.
Đó là một diều khiến cho đồng bào ta phấn khởi và riêng tôi hết sức vui mừng .
Nhưng chúng ta chưa thể cho thế là đủ . Cuộc tranh đấu của chúng ta đương còn gay go , dằng dai .
Không phải Nhật bại mà bỗng nhiên ta được giải phóng tự do. Chúng ta vẫn phải ra sức phấn đấu. Chỉ có
đoàn kết, phấn đấu, nước ta mới được độc lập .
Việt Minh là cơ sở cho sự đoàn kết , phấn đấu của dân tộc ta trong lúc này. Hãy gia nhập Việt Minh ,
ủng hộ Việt Minh , làm cho Việt Minh rộng lớn mạnh mẽ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cũng như
Chính phủ lâm thời của ta lúc này. Hãy đoànkết chung quanh nó, làm cho chính sách và mệnh lệnh của nó
được thi hành khắp nơi .
Như vậy thì tổ quốc ta nhất định mau được độc lập , dân tộc ta nhất định mau được tự do.
Hỡi đồng bào yêu quý!

Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến . Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự
giải phóng cho ta.

9
Nhiều dân tộc bị áp bức trên thế giới đang ganh nhau tiến bước giành quyền độc lập . Chúng ta không
thể chậm trễ .
Tiến lên! Tiến lên ! Dưới lá cờ Việt Minh , đồng bào hãy dũng cảm tiến lên.
Tháng 8 năm 1945
HỒ CHÍ MINH”[3,tr8](8)
nhân dân ở khắp nơi đã đồng loạt nổi dậy. Ở những vùng xa xôi dù chƣa nhận đƣợc lệnh Tổng khởi nghĩa ,
căn cứ vào tình hình cụ thể ở địa phƣơng và vận dụng chỉ thị Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
đã lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. Từ ngày 14-08-1945 ,lực lƣợng vũ trang Quảng Ngãi giành chính quyền
thắng lợi tại tỉnh lị.
Từ ngày 14 đến 18 -08 ,các tỉnh Cao Bằng,Bắc Cạn,Thái Nguyên ,Tuyên Quang ,Yên Bái ,hầu hết các tỉnh

đồng bằng sông Hồng,các tỉnh Thanh Hoá ,Nghệ An , Hà Tĩnh ,Thừa Thiên – Huế, Khánh Hòa lần lƣơt nổi
dậy giành chính quyền.Ngày 16-08-1945,đơn vị Quân giải phóng đã tiến công thị xã Thái Nguyên ,và ngày

17-08 ,tiến công vào thị xã Tuyên Quang. Một số địa phƣơng ở Hải Ninh, Quảng Yên, Kiến An nổi dậy. Ngày
17-08,một số vùng ngoại ô Hà Nội đã khởi nghĩa giành thắng lợi.Ngày 18-08 lực lƣợng khởi nghĩa ở Bắc
Giang ,Hải Dƣơng, Hà Tĩnh,Mỹ Tho giành chính quyền. Đó là những nơi giành chính quyền sớm nhất trong
cả nƣớc.
Xứ ủy Bắc Kì quan tâm đặc biệt tới địa bàn Hà Nội vì Hà Nội có tầm quan trọng chiến lƣợc đối với Tổng khởi
nghĩa trong cả nƣớc.Uỷ ban quân sự cách mạng Hà Nội đƣợc thành lập vào ngày 15-08.Khí thế cách mạng
của quần chúng thủ đô nâng cao,chính quyền bù nhìn không dám chống cự,quân Nhật không dám can thiệp.

Uỷ ban khởi nghĩa quyết định,khởi nghĩa giành chính quyền vào ngày 19-08-1945.Vào ngày 18-08,cờ đỏ sao
vàng xuất hiện trên các đƣờng phố Hà Nội,từ Bƣởi,qua Dịch Vọng ,xuống Tƣơng Mai,Mai Động…

Hình 3.Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội

10
(NguồnInternet:
http://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95ng_kh%E1%BB%9Fi_ngh%C4%A9a_H%C3%A0_N%E1%BB%
99i)
Sáng ngày 19-08 ,hàng chục vạn nhân dân nội,ngoại thành phố xuống đƣờng biêu dƣơng lực lƣợng.Tất
cả đêu tập trung trƣớc Nhà hát lớn.Đúng 11h,Uỷ ban khởi nghĩa đọc lời kêu gọi khởi nghĩa.Sau đó,cuộc Mít –
tinh biến thành cuộc biểu tình vũ trang giành chính quyền.Quần chúng cách mạng,có sự hỗ trợ của các đội tự
vệ chiến đấu,lần lƣợt chiếm các cơ quan đầu não của địch:Phủ Khâm sai Bắc Bộ,Sở mật thám,Sở cảnh sát
Trung ƣơng,Sở bƣu điện,Trại bảo an binh...Tối ngày 19-08-1945,cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
đã kết thúc hoàn toàn thắng lợi.
Ngày 20-08-1945,Uỷ ban nhân dân cách mạng lâm thời Bắc Bộ và Uỷ ban nhân dân cách mạng Hà Nội
chính thức thành lập.Các cuộc khởi nghĩa nổ ra đồng loạt,mang tính dây chuyền ở các tỉnh lị giảnh thắng lợi.
Đêm 23-08,chính phủ cách mạng lâm thời gửi điện đòi Bảo Đại thoái vị.Chiều ngày 30-08,một cuộc Mít tinh
lớn đƣợc tổ chức tại Ngọ Môn.Trƣớc hàng vạn quần chúng,Bảo Đại đọc chiếu thoái vị,nộp ấn,kiếm cho phái
đoàn chính phủ lâm thời.Chế độ phong kiến sụp đổ.
Ngày 27-08, Uỷ ban dân tộc giải phóng đƣợc triệu tập theo đề nghị của Chủ tịch Hồ Chí Minh bầu ra đƣợc cải
tổ thành Chính phủ cách mạng lâm thời nhằm đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân.Các ủy viên Việt Minh
đã tự rút ra khỏi Chính phủ để nhƣờng chỗ cho các thành phần khác.Các thành viên chính phủ đƣợc công bố

gồm 15 ngƣời do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch (28-08-1945).Chiều ngày 2-9-1945, tại cuộc mít –tinh ở quảng

trƣờng Ba Đình (Hà Nội),trƣớc đông đảo nhân dân Thủ đô và các vùng lân cận tham dự,Chủ tịch Hồ Chí
Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn Độc Lập,tuyên bố với toàn thể nhân dân, với Thế giới :
Nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa độc lập,tự do ra đời. Ngày 2-09-1945,trở thành mốc son chói lọi trong lịch
sử dân tộc Việt Nam.

11
Hình 4. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập(2-9-1945)
(NguồnInternet:
http://www.archives.gov.vn/Pages/Tin%20chi%20ti%E1%BA%BFt.aspx?itemid=255&listId=c2d480fb-e2854961-b9cd-b018b58b22d0&ws=content)
IV, ĐƢỜNG LỐI KHÉO LÉO CỦA HỒ CHÍ MINH NHẰM HẠN CHẾ BỚT KẺ THÙ VÀ TRANH
THỦ SỰ ỦNG HỘ CỦA QUỐC TẾ.
1.Kết hợp sức mạnh của dân tộc tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
Phƣơng châm chiến lƣợc của ngƣời trong cách mạng tháng tám là đánh ngắn nuôi dài. Nhất là trƣớc
một kẻ thù lớn mạnh , Hồ Chí Minh chủ trƣơng dùng chiến lƣợc đánh lâu dài. Hồ Chí Minh nói muốn thắng
lợi phải trƣờng kì gian khổ, muốn trƣờng kì phải tự lực cánh sinh. Mặc dù rất coi trọng sự giúp đỡ của quốc tế

nhƣng Hồ Chí Minh luôn đề cao sức mạnh bên trong, phát huy hết mức mọi nổ lực của dân tộc, đề cao tinh
thần độc lập tự chủ. Độc lập tự chủ, tự cƣờng kết hợp với sự tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế là một quan điểm
nhất quán của Hồ Chí Minh, ngƣời đã động viên sức mạnh của toàn dân tộc đồng thời cũng tranh thủ sự ủng
hộ của quốc tế to lớn và hiệu qủa cả về vật chất lẫn tinh thần kết hợp sức mạnh dân tộc với thời đại để đem
đến thắng lợi cuối cùng.
2.Đƣờng lối khéo léo của Hồ Chí Minh nhằm hạn chế bớt kẻ thù
Cách mạng tháng Tám là điển hình nhất cho tài xác định đúng kẻ thù để đánh của Hồ Chí Minh nhằm
vô hiệu hóa quân Nhật để tránh đổ máu cho lực lƣợng cách mạng. Điều đó đƣợc thể hiện khi chiến tranh thế

giới thứ hai bƣớc vào thời kì kết thúc ở Châu Á phát xít Nhật phải hạ vũ khí đầu hàng đồng minh vào ngày
14-8-1945. Ở nƣớc ta quân Nhật dù tinh thần hoang mang, song chúng vẫn duy trì quyền kiểm soát trật tự an
ninh, bộ máy thống trị của phát xít nhật và bọn tay sai thân nhật tuy bất lực nhƣng vẫn tồn tại.

Trƣớc tình hình phân hóa cô lập của kẻ thù ,Đảng ta đã thực hiện phƣơng châm chuyển từ hình thức vũ
trang sang hình thức thƣơng lƣợng với nhật để giành chính quyền một cách không đổ máu. Tại Hà Nội , sau
khi phân tích thái độ của quân Nhật đối với cuộc mít tinh chiều ngày 17-8 , ủy ban khởi nghĩa khẳng định; cần
phải làm cho Nhật” tiếp tục trạng thái ấy” và cho rãi truyền đơn quanh trại lính Nhật khuyên chúng không can
thiệp vào công việc nội bộ của ta, nhờ vậy trong cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội , quân Nhật hầu

nhƣ không có hành động chống phá nào .Tại Sài Gòn , xứ ủy cử đại diện tổng hành dinh phƣơng diện quân
của Nhật để giải thích chính sách , đƣờng lối của Việt Minh , yêu cầu chúng tuyệt đối không can thiệp vào

công việc nội bộ của ta, trao cho cách mạng vũ khí tƣớc đƣợc của pháp trong cuộc đảo chính 9-3-1945 , cũng

12
giống nhƣ Hà Nội, Sài Gòn các địa phƣơng khác trong cả nƣớc đã thực hiện tốt việc vô hiệu hóa Nhật, tạo
điều kiện cho khởi nghĩa giành chính quyền ở các đại phƣơng diễn ra nhanh hơn , không tiếng súng,...
KẾT LUẬN

Cuộc cách mạng tháng Tám bắt đầu nổ ra từ ngày 14 tháng 8 năm 1945, một hôm sau khi hội nghị toàn
quốc của Đảng khai mạc, quyết định cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nƣớc và kết thúc vào
ngày 2 tháng 9 năm 1945, ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập lịch sử tuyên bố thành lập
nƣớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Thắng lợi của cách mạng tháng tám và sự ra đời của nhà nƣớc việt nam dân chủ cộng hòa đánh dấu
bƣớc ngoặc vĩ đại trong lịch sử dân tộc. Nƣớc ta từ một nƣớc thuộc địa nữa phong kiến , trở thành một nƣớc
độc lập tự do , phát triển theo con đƣờng xã hội chủ nghĩa. Nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành ngƣời làm
chủ đất nƣớc, làm chủ vận mệnh của mình. Đảng cộng sản Việt Nam từ một Đảng hoạt động bí mật trở thành
Đảng cầm quyền. Chủ tịch hồ chí minh đã nói :” chẳn những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có
thể tự hào mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào, lần này là lần đầu
tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa , một đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo
cách mạng thành công , đã nắm chính quyền toàn quốc”(9)

Nhờ cách mạng tháng Tám Cũng nhƣ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lƣợc tiếp theo chuỗi
xích của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới bị bẻ gãy ở một khâu yếu nhất của nó, đồng thời cũng cắm một cái
mốc lớn trên con đƣờng đấu tranh giải phóng của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc ở các nƣớc

thuộc địa .Trong điều kiện Liên Xô thắng chủ nghĩa Phát Xít xâm lƣợc , cùng với thắng lợi của các dân tộc đã
phá tan đƣợc ách Phát Xít trên thế giới. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám ở Việt Nam đã góp phần mở đầu
thời kì tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
Thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945 thắng lợi là kết quả của mƣời lăm năm đấu tranh liên
tiếp của nhân dân ta dƣới sự lãnh đạo thống nhất của đảng trãi qua ba cao trào cách mạng lớn là 1930-1931,
1936-1939, 1939-1945. Điều đó cho thấy sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt , khôn khéo của Đảng mà Đứng đầu
là chủ tịch Hồ Chí Minh, là sự vận dụng và phát triển của chủ nghĩa Mác – Lê-Nin trong điều kiện cụ thể của
đất nƣớc ta một cách đúng đắn , độc lập , tự chủ và sáng tạo, có phƣơng pháp và chiến lƣợc , chiến thuật cách

mạng phù hợp, linh hoạt. Tuy thời gian đã lùi xa nhƣng những giá trị của cách mạng tháng Tám và tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh nó vẫn trƣờng tồn mãi nhƣ một bài học kinh nghiệm quí báu , nhƣ sợi kim chỉ nam cho sự
nghiệp cách mạng và xây dựng đất nƣớc sau này của dân tộc.

13
Để tiếp nối những giá trị đó toàn Đảng toàn dân phải luôn ra sức học tập ,phấn đấu rèn luyện nâng cao
năng lực và bản lĩnh cách mạng . Trƣớc hết trong Đảng phải đoàn kết để xây dựng Đảng ta thành một Đảng
vững mạnh và phải gắn bó với dân phải đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu tránh quan liêu tham nhũng
lãng phí chia lìa Đảng phái và mỗi Đảng viên phải kiên trì với lập trƣờng cách mạng tránh bị các thế lực thù
địch lợi dụng kích động. Thứ hai với nhân dân trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày nay thì phải

luôn học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức của Hồ Chí Minh nhƣ là nền tảng trong mọi hoạt động của mình
để góp phần xây dựng đất nƣớc Việt Nam dân giàu nƣớc mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh tiến lên
chủ nghĩa xã hội.
CHÚ THÍCH
(1)Lê Mậu Hãn (2000),Hồ Chí Minh toàn tập, NXB CTQG ,HÀ NỘI
(2) Lê Mậu Hãn (2000), Hồ Chí Minh toàn tập, NXB CTQG, HÀ NỘI
(3)Đào trọng Cảng(2002), Văn Kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG ,HÀ NỘI
(4)Đào Trọng Cảng(2002), Văn Kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG ,HÀ NỘI
(5)Lê Văn Tích(2000), Hồ Chí Minh toàn tập, NXB CTQG ,HÀ NỘI
(6) Phạm Hồng Chương (2000), Hồ Chí Minh toàn tập,NXB CTQG, HÀ NỘI
(7) Lê Mậu Hãn (2000), Hồ Chí Minh toàn tập,NXB CTQG ,HÀ NỘI
(8) Lê Mậu Hãn (2000), Hồ Chí Minh toàn tập,NXB CTQG ,HÀ NỘI
(9)Phạm Thế Huân(1968), Hồ Chí Minh toàn tập,NXB Sự Thật,[6,tr18]

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
14
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.......
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
15
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...........................................

16
17

Contenu connexe

Tendances

Tiểu luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam về vấn đề giải phóng dân tộc
Tiểu luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam về vấn đề giải phóng dân tộcTiểu luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam về vấn đề giải phóng dân tộc
Tiểu luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam về vấn đề giải phóng dân tộcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhânChương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhânVuKirikou
 
Tiểu luận- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.docx
Tiểu luận- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.docxTiểu luận- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.docx
Tiểu luận- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.docxNguynHong218306
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...canhpham123
 
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019phamhieu56
 
Vùng văn hóa châu thổ bắc bộ - Nhóm Văn Hóa - HaUI
Vùng văn hóa châu thổ bắc bộ - Nhóm Văn Hóa - HaUIVùng văn hóa châu thổ bắc bộ - Nhóm Văn Hóa - HaUI
Vùng văn hóa châu thổ bắc bộ - Nhóm Văn Hóa - HaUIHuynh ICT
 
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậptrungcodan
 
Cơ Sở VăN HóA ViệT Nam
Cơ Sở VăN HóA ViệT NamCơ Sở VăN HóA ViệT Nam
Cơ Sở VăN HóA ViệT Namguest2414f
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánBài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Gia Đình Ken
 
triết lý âm dương trong đời sống người Việt
triết lý âm dương trong đời sống người Việttriết lý âm dương trong đời sống người Việt
triết lý âm dương trong đời sống người Việtyenlyly
 
Lịch sử đảng CSVN.pptx
Lịch sử đảng CSVN.pptxLịch sử đảng CSVN.pptx
Lịch sử đảng CSVN.pptxlinh345584
 
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí MinhSlide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí MinhNgọc Hưng
 
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...giomaudich
 

Tendances (20)

Tầm nhìn1.
Tầm nhìn1.Tầm nhìn1.
Tầm nhìn1.
 
Tiểu luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam về vấn đề giải phóng dân tộc
Tiểu luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam về vấn đề giải phóng dân tộcTiểu luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam về vấn đề giải phóng dân tộc
Tiểu luận Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam về vấn đề giải phóng dân tộc
 
Đề cương đường lối
Đề cương đường lối Đề cương đường lối
Đề cương đường lối
 
Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhânChương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
 
Tiểu luận- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.docx
Tiểu luận- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.docxTiểu luận- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.docx
Tiểu luận- Vấn đề hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam.docx
 
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
Câu 8_ Trình bày những đặc trưng cơ bản của nền dân chủ XHCN. Liên hệ với thự...
 
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
TIỂU LUẬN LẠM PHÁT Ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP_10302212052019
 
Vùng văn hóa châu thổ bắc bộ - Nhóm Văn Hóa - HaUI
Vùng văn hóa châu thổ bắc bộ - Nhóm Văn Hóa - HaUIVùng văn hóa châu thổ bắc bộ - Nhóm Văn Hóa - HaUI
Vùng văn hóa châu thổ bắc bộ - Nhóm Văn Hóa - HaUI
 
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
Luận văn: Thực trạng về khả năng tự học của sinh viên các khoa và các hướng h...
 
Báo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tậpBáo cáo kiến tập
Báo cáo kiến tập
 
Cơ Sở VăN HóA ViệT Nam
Cơ Sở VăN HóA ViệT NamCơ Sở VăN HóA ViệT Nam
Cơ Sở VăN HóA ViệT Nam
 
Bài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toánBài tập môn nguyên lý kế toán
Bài tập môn nguyên lý kế toán
 
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)Bai giang kinh te vĩ mo (2)
Bai giang kinh te vĩ mo (2)
 
Biên bản họp nhóm
Biên bản họp nhómBiên bản họp nhóm
Biên bản họp nhóm
 
Luận án: So sánh dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sản
Luận án: So sánh dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sảnLuận án: So sánh dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sản
Luận án: So sánh dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sản
 
Môi trường nội bộ
Môi trường nội bộMôi trường nội bộ
Môi trường nội bộ
 
triết lý âm dương trong đời sống người Việt
triết lý âm dương trong đời sống người Việttriết lý âm dương trong đời sống người Việt
triết lý âm dương trong đời sống người Việt
 
Lịch sử đảng CSVN.pptx
Lịch sử đảng CSVN.pptxLịch sử đảng CSVN.pptx
Lịch sử đảng CSVN.pptx
 
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí MinhSlide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
Slide thuyết trình - Tư tưởng Hồ Chí Minh
 
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH  VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ KHẢO SÁT VIỆC LÀM SINH VIÊN SAU TỐT NGHIỆP CỦA NƯỚC T...
 

Similaire à Tiểu luận về vai trò của Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng Tám năm 1945

Tim hieu cach mang thang 8 1945 by TinhBGO Tran
Tim hieu cach mang thang 8 1945 by TinhBGO TranTim hieu cach mang thang 8 1945 by TinhBGO Tran
Tim hieu cach mang thang 8 1945 by TinhBGO TranVFU-ĐH Lâm Nghiệp
 
Bai cach mang thang tam 2 9 1945
Bai cach mang thang tam 2 9 1945Bai cach mang thang tam 2 9 1945
Bai cach mang thang tam 2 9 1945cattyalone
 
đê On thi duong loi
đê On thi duong loiđê On thi duong loi
đê On thi duong loianhquanb7
 
đề Cương ôn tập
đề Cương ôn tậpđề Cương ôn tập
đề Cương ôn tậpHang186
 
Chương 2 - LSĐ.pptx
Chương 2 - LSĐ.pptxChương 2 - LSĐ.pptx
Chương 2 - LSĐ.pptxDiuLinh903245
 
Sự thật về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trong 30 năm qua
Sự thật về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trong 30 năm quaSự thật về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trong 30 năm qua
Sự thật về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trong 30 năm quaBùi Việt Hà
 
TRẮC-NGHIỆM-SỬ-1.docx
TRẮC-NGHIỆM-SỬ-1.docxTRẮC-NGHIỆM-SỬ-1.docx
TRẮC-NGHIỆM-SỬ-1.docxNgcHongNht
 
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...Ho Quang Thanh
 
Luận văn : Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời cận đại từ cuối thế kỷ XIX đến ...
Luận văn : Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời cận đại từ cuối thế kỷ XIX đến ...Luận văn : Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời cận đại từ cuối thế kỷ XIX đến ...
Luận văn : Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời cận đại từ cuối thế kỷ XIX đến ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt NamĐường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt NamHuy Nguyễn Tiến
 
Chương1 LSĐ-2020 (II).pptx
Chương1 LSĐ-2020 (II).pptxChương1 LSĐ-2020 (II).pptx
Chương1 LSĐ-2020 (II).pptxK59NGUYENBAONGAN
 
nhật pháp đánh nhau và hành động của chúng ta
nhật pháp đánh nhau và hành động của chúng tanhật pháp đánh nhau và hành động của chúng ta
nhật pháp đánh nhau và hành động của chúng taThanh Hien Vo
 
lịch sử đảng .pptx
lịch sử đảng .pptxlịch sử đảng .pptx
lịch sử đảng .pptxsonnguyen890243
 
Đề Tài Chiến Dịch Việt Bắc Thu-Đông Năm 1947.pdf
Đề Tài Chiến Dịch Việt Bắc Thu-Đông Năm 1947.pdfĐề Tài Chiến Dịch Việt Bắc Thu-Đông Năm 1947.pdf
Đề Tài Chiến Dịch Việt Bắc Thu-Đông Năm 1947.pdfNuioKila
 
Câu 1
Câu 1Câu 1
Câu 1nymi
 
De thi thu mon su co dap an 2013
De thi thu mon su co dap an 2013De thi thu mon su co dap an 2013
De thi thu mon su co dap an 2013adminseo
 

Similaire à Tiểu luận về vai trò của Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng Tám năm 1945 (20)

Tim hieu cach mang thang 8 1945 by TinhBGO Tran
Tim hieu cach mang thang 8 1945 by TinhBGO TranTim hieu cach mang thang 8 1945 by TinhBGO Tran
Tim hieu cach mang thang 8 1945 by TinhBGO Tran
 
Bai cach mang thang tam 2 9 1945
Bai cach mang thang tam 2 9 1945Bai cach mang thang tam 2 9 1945
Bai cach mang thang tam 2 9 1945
 
đê On thi duong loi
đê On thi duong loiđê On thi duong loi
đê On thi duong loi
 
đề Cương ôn tập
đề Cương ôn tậpđề Cương ôn tập
đề Cương ôn tập
 
Chương 2 - LSĐ.pptx
Chương 2 - LSĐ.pptxChương 2 - LSĐ.pptx
Chương 2 - LSĐ.pptx
 
Sự thật về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trong 30 năm qua
Sự thật về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trong 30 năm quaSự thật về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trong 30 năm qua
Sự thật về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc trong 30 năm qua
 
Chương ii
Chương iiChương ii
Chương ii
 
TRẮC-NGHIỆM-SỬ-1.docx
TRẮC-NGHIỆM-SỬ-1.docxTRẮC-NGHIỆM-SỬ-1.docx
TRẮC-NGHIỆM-SỬ-1.docx
 
Nhóm 6 tuần 1 - lsđ
Nhóm 6   tuần 1 - lsđNhóm 6   tuần 1 - lsđ
Nhóm 6 tuần 1 - lsđ
 
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM giải quyết xung đột với Pháp sau CMT8 trước Toàn quốc ...
 
Luận văn : Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời cận đại từ cuối thế kỷ XIX đến ...
Luận văn : Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời cận đại từ cuối thế kỷ XIX đến ...Luận văn : Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời cận đại từ cuối thế kỷ XIX đến ...
Luận văn : Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời cận đại từ cuối thế kỷ XIX đến ...
 
Luận văn: Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời Cận đại, 9đ
Luận văn: Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời Cận đại, 9đLuận văn: Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời Cận đại, 9đ
Luận văn: Quan hệ Nhật Bản – Đông Nam Á thời Cận đại, 9đ
 
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt NamĐường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản Việt Nam
 
Lịch sử Đảng
Lịch sử ĐảngLịch sử Đảng
Lịch sử Đảng
 
Chương1 LSĐ-2020 (II).pptx
Chương1 LSĐ-2020 (II).pptxChương1 LSĐ-2020 (II).pptx
Chương1 LSĐ-2020 (II).pptx
 
nhật pháp đánh nhau và hành động của chúng ta
nhật pháp đánh nhau và hành động của chúng tanhật pháp đánh nhau và hành động của chúng ta
nhật pháp đánh nhau và hành động của chúng ta
 
lịch sử đảng .pptx
lịch sử đảng .pptxlịch sử đảng .pptx
lịch sử đảng .pptx
 
Đề Tài Chiến Dịch Việt Bắc Thu-Đông Năm 1947.pdf
Đề Tài Chiến Dịch Việt Bắc Thu-Đông Năm 1947.pdfĐề Tài Chiến Dịch Việt Bắc Thu-Đông Năm 1947.pdf
Đề Tài Chiến Dịch Việt Bắc Thu-Đông Năm 1947.pdf
 
Câu 1
Câu 1Câu 1
Câu 1
 
De thi thu mon su co dap an 2013
De thi thu mon su co dap an 2013De thi thu mon su co dap an 2013
De thi thu mon su co dap an 2013
 

Tiểu luận về vai trò của Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng Tám năm 1945

  • 1. BỘ CÔNG THƢƠNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM «««○○○»»» KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI: VAI TRÒ CỦA HỒ CHÍ MINH TRONG CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 SVTH: NHÓM 11 LỚP: CDTP15A GV.NCS:Trần Hữu Thắng TP.HCM,ngày 19 tháng 10 năm 2013
  • 2. THÀNH VIÊN NHÓM 11 STT HỌ VÀ TÊN MÃ SỐ SV 1. LÝ THỊ TƢỜNG VI (nhóm trƣởng) 13091641 2. PHAN THỊ NHƢ Ý 13095331 3. NGUYỄN NGỌC THANH 13086461 4. ĐẶNG NGUYỄN NGỌC HÀ 13098841 5. ĐỖ THỊ KIM CHI 13053651 6. NGUYỄN THỊ VÂN 13029351 7. NGUYỄN THANH LONG 13087741 8. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ 13079441 9. NGUYỄN VĂN CHƠN 13094791 10. TRẦN DUY VỊNH 13092861 2
  • 3. Mục lục I.KHẢ NĂNG DỰ BÁO THỜI CƠ VÀ KHÔNG BỎ LỞ THỜI CƠ CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH ......................................... 5 1. Bối cảnh lịch sử............................................................................................................................................................................ 5 1.1,Tình hình thế giới ................................................................................................................................................................... 5 1.2,Tình hình trong nƣớc ............................................................................................................................................................. 5 2. Quyết định lịch sử chớp lấy thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền ........................................................................ 6 2.1,Dự báo thời cơ........................................................................................................................................................................ 6 2.2 , Chớp lấy thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa ............................................................................................................................ 6 II, VAI TRÒ TO LỚN CỦA HỒ CHÍ MINH TRONG VIỆC TẠO DỰNG VÀ KẾT HỢP CÁC LỰC LƢỢNG CÁCH MẠNG ... 7 1.Tạo dựng các lực lƣợng cách mạng .............................................................................................................................................. 7 2. kết hợp các lực lƣợng cách mạng dựa vào cao trào cách mạng của toàn dân. ............................................................................. 8 2.1,Kết hợp các lực lƣợng cách mạng tạo nên khối đại đoàn kết kháng chiến ............................................................................ 8 2.2 Dựa vào cao trào khởi nghĩa của toàn dân ............................................................................................................................. 8 III, THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC TẬP TRUNG THỐNG NHẤT KỊP THỜI VÀ KẾT HỢP PHONG TRÀO NÔNG THÔN VỚI THÀNH THỊ CÙNG NỔI DẬY ĐỒNG LOẠT GIÀNH CHÍNH QUYỀN TRONG CẢ NƢỚC...................................................... 9 IV, ĐƢỜNG LỐI KHÉO LÉO CỦA HỒ CHÍ MINH NHẰM HẠN CHẾ BỚT KẺ THÙ VÀ TRANH THỦ SỰ ỦNG HỘ CỦA QUỐC TẾ. ......................................................................................................................................................................................... 12 1.Kết hợp sức mạnh của dân tộc tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế ................................................................................................. 12 2.Đƣờng lối khéo léo của Hồ Chí Minh nhằm hạn chế bớt kẻ thù................................................................................................. 12 3
  • 4. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thực tiễn đã chứng minh, cùng với chủ nghĩa Mác – Lê-Nin . Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh có giá trị to lớn, dẫn đƣờng cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong hơn 77 năm qua đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng(6/1991) khẳng định:” Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lê-Nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tƣ tƣởng, kim chỉ nam cho hành động của toàn Đảng”.Các đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, IX, X của Đảng chỉ rõ:” tƣ tƣởng Hồ Chí Minh là một hệ thống toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lê-Nin và điều kiện cụ thể của nƣớc ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa dân tộc”. Nhƣng trong đó tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về vai trò của Ngƣời trong cách mạng tháng Tám có vai trò rất quan trọng. Bởi lẽ trong cách mạng tháng Tám đã thể hiện rõ nhất những tinh hoa về bản lĩnh chính trị của Hồ Chí Minh . Trƣớc hết là khả năng dự báo thời cơ, không bỏ lỡ thời cơ lịch sử . Thứ hai là xây dựng lực lƣợng cách mạng hùng mạnh từ chính trị đến quân sự huy động lực lƣợng của toàn dân vào cuộc đấu tranh chung, biết kết hợp thế và lực của lực lƣợng cách mạng để lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh. Thứ ba là phân hóa kẻ thù biết mình biết ngƣời nhân nhƣợng nguyên tắc . Thứ tƣ là biết tiến hành từ khởi nghĩa toàn phần để làm động lực tiến lên tổng khởi nghĩa. Chính những vai trò quan trọng trên đã góp phần rất lớn trong thắng lợi cuối cùng của nhân dân ta , mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, đƣa dân ta thoát khỏi cảnh nô lệ tiến đến độc lập tự do đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Vì những lý do trên mà nhóm chúng em quyết định đi sâu phân tích để làm sáng tỏ những nội dung quan trọng của đề tài này . 4
  • 5. NỘI DUNG CHÍNH I.KHẢ NĂNG DỰ BÁO THỜI CƠ VÀ KHÔNG BỎ LỞ THỜI CƠ CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH 1. Bối cảnh lịch sử 1.1,Tình hình thế giới Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phe Trục gồm Đức, Ý, Nhật đánh lại phe Đồng Minh gồm Anh , Pháp , Liên Xô. Sau có Mỹ và nhiều nƣớc nữa tham chiến. Vào tháng 9 năm 1940, ngay giữa Thế chiến thứ hai, Chính phủ Vichy của Pháp, vì đã đầu hàng Đức Quốc Xã, đồng ý cho quân đội Nhật Bản đổ bộ vào Bắc Kỳ. Ngay lập tức quân đội Nhật dùng đó làm bàn đạp ảnh hƣởng đến các chiến trƣờng Trung Quốc và Đông Nam Á. Trên thực tế, đây là một điểm quan trọng trong chiến lƣợc quân sự của Nhật nhằm thống trị toàn bộ vùng Đông Nam Á. Trong khi chờ đợi cuộc đại thắng của Đức tại châu Âu, Nhật tạm thời duy trì hệ thống bảo hộ của Pháp tại Đông Dƣơng. (Trong những trận đánh lớn hồi đó có thể kể đến việc hải quân và không quân Nhật xuất phát từ Cam Ranh và Sài Gòn tiêu diệt Hạm đội Viễn Đông của Anh). Tại Âu châu, Đức thất trận và đầu hàng ngày 7 tháng 5 năm 1945. Ngày 6 tháng 8, Hoa Kỳ ném hai trái bom nguyên tử trên đảo Hiroshima và Nagasaki. Ngày 15 tháng 8, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. Do đó quân Nhật tại Việt Nam dao động và tan rã. Theo tối hậu thƣ Postdam của phe đồng minh gửi Nhật ngày 26 tháng 7, quân đội Nhật sẽ bị giải giới do quân đội Trung Hoa ở bắc vĩ tuyến 16, và do quân đội Anh từ nam vĩ tuyến 16. Hơn nữa mâu thuẫn Nhật - Pháp đã trở nên gay gắt , cả hai quân thù Nhật - Pháp đều đang sửa soạn tiến tới chổ “ tao sống mày chết” quyết liệt cùng nhau tình thế thất bại của nhật ở Thái bình dƣơng buộc nhật phải lật đổ pháp để độc chiếm Đông Dƣơng và trừ mối hậu họa bị quân Pháp đánh sau lƣng khi quân đồng minh đổ bộ lên Đông Dƣơng. Cuối năm 1944 đầu năm 1945,xuất hiện những dấu hiệu của cuộc chuyển biến lớn Thế Chiến hai sắp kết thúc. Không khí giữa Nhật và Pháp ngày càng căng thẳng. Ở Châu Á tình hình chiến sự ngày càng không lợi cho Nhật. Quân đội Nhật lui dần về thế phòng ngự chiến lƣợc . 1.2,Tình hình trong nƣớc Dƣới sự cai trị của Nhật, từ tháng 10 năm 1944 đến tháng 5 năm 1945, nạn đói khủng khiếp đã diễn ra với khoảng 2 triệu ngƣời chết .Đảng Cộng Sản Đông Dƣơng lãnh đạo nhiều cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp, nhƣ Khởi nghĩa Nam Kỳ, Khởi nghĩa Bắc Sơn nhƣng đều thất bại. Những binh lính tham gia chiến tranh Thái Lan thực hiện cuộc Binh biến Đô Lƣơng cũng thất bại. 5
  • 6. 2. Quyết định lịch sử chớp lấy thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền 2.1,Dự báo thời cơ Từ tháng 9-1944 Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh dự kiến: mâu thuẫn Nhật-Pháp sẽ dẫn đến Nhật đảo chính lật đổ Pháp. Báo Cờ giải phóng của Đảng số 7 ngày 28-91944 đã nêu lên dự kiến trên và chỉ ra phƣơng hƣớng hành động cho toàn Đảng: “Phải biết mài gƣơm, lắp súng để mai đây Nhật-Pháp bắn nhau, kịp thời nổi dậy, tiêu diệt chúng giành lại giang sơn”. Hội nghị Ban thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng tháng 31945 ra chỉ thị: “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945, đã vạch rõ: kẻ thù nguy hiểm trƣớc mắt của nhân dân Đông Dƣơng là phát xít Nhật. Chủ trƣơng phát động cao trào kháng Nhật, cứu nƣớc làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. Hình1.Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cách mạng tháng tám (NnguồnInternet:http://kienthuc.net.vn/kim-chi-da-lua/hinh-anh-gian-di-va-cao-quy-cua-bac-ho230482.html?p=5 ) Với tầm nhìn chiến lƣợc, trong thƣ gửi đồng bào toàn quốc, Ngƣời chỉ rõ: “Phe xâm lược gần đến ngày bị tiêu diệt. Các đồng minh quốc xã giành được sự thắng lợi cuối cùng. Cơ hội cho dân tộc ta giải phóng chỉ ở trong một năm hoặc một năm rưỡi nữa, thời gian rất gấp, ta phải làm nhanh”[3,tr505-506](1). Ngày 12-81945, qua chiếc đài thu thanh nhỏ, Bác Hồ biết Nhật đàm phán với đồng minh, trƣớc nguy cơ bị thất bại hoàn toàn, phát xít Đức đầu hàng đồng minh, ở Đông Dƣơng quân Nhật hoảng loạn, phong trào cách mạng cả nƣớc sôi sục, những điều kiện cho tổng khởi nghĩa đãchín muồi. 2.2 , Chớp lấy thời cơ tiến lên tổng khởi nghĩa Chớp thời cơ, Bác Hồ cùng Trung ƣơng Đảng ta đã chuẩn bị gấp “Hội nghị toàn quốc của Đảng” và “Đại hội Đại biểu quốc dân” ở Tân Trào (Tuyên Quang). Ngƣời nhấn mạnh:” Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hy sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trƣờng Sơn cũng phải kiên quyết giành cho đƣợc độc lập”. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ngày 14 và 15-8-1945, quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc trƣớc khi đồng Minh vào, đề ra đƣờng lối đối nội và đối ngoại sau khi tổng khởi nghĩa. Ngày 16-8-1945, Đại hội Quốc dân họp quyết định thành lập Ủy ban Ban giải phóng dân tộc Việt Nam, tức Chính phủ. Ngay 6
  • 7. sau đại hội, Ngƣời gửi thƣ kêu gọi tổng khởi nghĩa tới đồng bào cả nƣớc: “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy dùng sức ta mà giải phóng cho ta…chúng ta không thể chậm trễ”[3,tr554](2).Có thể nói chính sự dự đoán và khả năng đánh giá tình hình chớp lấy đúng thời cơ của Hồ Chí Minh đã tạo nên bƣớc ngoặc đem đến thắng lợi cho cuộc cách mạng. II, VAI TRÒ TO LỚN CỦA HỒ CHÍ MINH TRONG VIỆC TẠO DỰNG VÀ KẾT HỢP CÁC LỰC LƢỢNG CÁCH MẠNG 1.Tạo dựng các lực lƣợng cách mạng Điểm sáng tạo của Hồ Chí Minh và Đảng ta trong quá trình chuẩn bị khởi nghĩa là chú trọng xây dựng cả hai lực lƣợng: lực lƣợng chính trị và lực lƣợng vũ trang. Lấy lực lƣợng chính trị làm chủ yếu, lực lƣợng vũ trang làm nòng cốt.Cơ sở chính trị mở rộng đến đâu, xây dựng và phát triển lực lƣợng vũ trang ngay đến đó. Ngay khi vừa về Pác Bó, cùng với việc trực tiếp chỉ đạo xây dựng phong trào Việt Minh ở Cao Bằng, Hồ Chí Minh đã lựa chọn một số hội viên ƣu tú gửi ra nƣớc ngoài đào tạo. Cũng thời gian này, Ngƣời cùng với Đảng ta biên soạn và biên dịch nhiều tài liệu để trang bị quân sự, phƣơng pháp cách mạng, tổ chức lực lƣợng nhƣ: Cách đánh du kích, Kinh nghiệm du kích Tàu, Kinh nghiệm du kích Nga, Phép dùng binh của Tôn Tử,… Và đặc biệt, Ngƣời đã Chỉ thị thành lập đội vũ trang chính quy mang tên Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944). Hình 2. Buổi lễ thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân tại khu rừng Trần Hưng Đạo TỉnhTuyên Quang(22/12/1944) (Nguồn Internet: http://vietnamdefence.com/Home/tintuc/vietnam/Dai-tuong-Vo-NguyenGiap-qua-doi/201310/52957.vnd?page=1 ) 7
  • 8. Bản chỉ thị nêu rõ lý do phải tập trung lực lƣợng để lập một đội quân đầu tiên, phải vũ trang toàn dân, mối quan hệ giữa đội quân chủ lực với vũ trang địa phƣơng... Với những tài liệu, cách thức tổ chức, huấn luyện và sự quan tâm thiết thực của Hồ Chí Minh đối với cán bộ, chiến sĩ trong thời gian này đã cho thấy, Hồ Chí Minh là ngƣời đầu tiên nêu rõ những quan điểm quân sự của Đảng ta một cách có hệ thống. Hồ Chí Minh là ngƣời sáng lập lực lƣợng vũ trang cách mạng, là ngƣời cha thân yêu của quân đội nhân dân Việt Nam. 2. kết hợp các lực lƣợng cách mạng dựa vào cao trào cách mạng của toàn dân. 2.1,Kết hợp các lực lƣợng cách mạng tạo nên khối đại đoàn kết kháng chiến Hồ Chí Minh luôn coi giai cấp công nhân, nông dân và liên minh công nông là lực lƣợng chủ đạo của cách mạng , ngƣời khẳng định:”không bao giờ Đảng lại hi sinh quyền lợi của giai cấp công nông và nông dân cho một giai cấp nào khác”.[2,tr6] (3).Vì họ chiếm số đông trong lực lƣợng cách mạng hơn nữa họ bị bọn thực dân Pháp bóc lột nặng nề và chiếm đoạt nhiều quyền lợi nên họ có tinh thần cách mạng rất cao, sẵn sàng đánh đuổi bộn thực dân xâm lƣợc. Nhƣng điểm độc đáo của Ngƣời là Ngƣời biết kết hợp chặt chẽ ba lực lƣợng công – nông – tri thức trong cách mạng , hơn nữa Bác không xem nhẹ vai trò cách mạng của các giai cấp, tầng lớp khác tiểu tƣ sản ,trung nông... Điều này đã đƣợc thể hiện rất rõ trong Cƣơng lĩnh Chính trị đầu tiên do Ngƣời soạn thảo (2-1930). Cƣơng lĩnh nêu rõ: “Đảng lôi kéo tiểu tư sản , tri thức và trung nông phía giai cấp vô sản; Đảng tập hợp hoặc lôi kéo phú nông, tư sản và tư bản bậc trung, đánh đổ các Đảng phản cách mạng như Đảng Lập Hiến ”[2,tr6](4). Muốn có đƣợc kết quả đó Đảng phải hết sức liên lạc với tiểu tƣ sản, trí thức, trung nông và phú nông, trung tiểu địa chủ, tƣ sản chƣa rõ mặt phản cách mạng, chí ít làm cho họ trung lập... 2.2 Dựa vào cao trào khởi nghĩa của toàn dân Ngƣời cũng đã nói: việc cứu nƣớc không phải là việc làm của một hai ngƣời mà là việc làm chung của cả dân tộc. Vì thế: “tất cả đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”[4,tr480-481](5). Khi xây dựng lực lƣợng, Hồ Chí Minh nhận thấy cần phải mở rộng đoàn kết thống nhất toàn dân tộc. Bởi lẽ: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công”[10,tr607](6). Và chính là theo tƣ tƣởng, theo sáng kiến của Ngƣời, Việt Nam độc lập Đồng Minh (gọi tắt là Mặt trận Việt Minh) đã đƣợc thành lập (19/5/1941). Ngƣời cũng khẳng định:” Việt Minh là cơ sở cho sự đoàn kết , phấn đấu của dân tộc ta trong lúc này. Hãy gia nhập Việt Minh , ủng hộ Việt Minh , làm cho Việt Minh rộng lớn mạnh mẽ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cũng như Chính phủ lâm thời của ta lúc này. Hãy đoàn kết chung quanh nó, làm cho chính sách và mệnh lệnh của nó được thi hành khắp nơi “[3,tr8](7).Do đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của toàn dân, trong một thời gian ngắn, Việt Minh đã phát triển thành một tổ chức rộng lớn, 8
  • 9. mạnh mẽ, mở rộng căn cứ địa cách mạng thông qua phong trào “Nam tiến”.Nhờ biết kết hợp và phát huy khối đoàn kết của tất cả các lực lƣợng cách mạng thực hiện cách mạng toàn dân, đã đƣợc toàn dân ủng hộ và hƣởng ứng đứng lên đánh đuổi thực dân Pháp. III, THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC TẬP TRUNG THỐNG NHẤT KỊP THỜI VÀ KẾT HỢP PHONG TRÀO NÔNG THÔN VỚI THÀNH THỊ CÙNG NỔI DẬY ĐỒNG LOẠT GIÀNH CHÍNH QUYỀN TRONG CẢ NƢỚC Hƣởng ứng lệnh Tổng khởi nghĩa của chủ tịch Hồ Chí Minh : ” Hỡi đồng bào yêu quý! Bốn năm trước đây, tôi có thư kêu gọi đồng bào ta đoàn kết. Vì có đoàn kết mới có lực lượng, có lực lượng mới co được ĐỘC LẬP , TỰ DO. Hiện nay quân đội Nhật đã tan rã, phong trào cứu quốc lan tràn khắp nơi. Việt Nam độc lập đồng minh ( Việt Minh ) có hàng chục triệu đội viên , gồm đủ các tầng lớp sĩ, nông, công , thương, binh , gồm đủ các dân tộc Việt , Thổ, Nùng, Mường, Mán. Trong Việt Minh đồng bào ta bắt tay nhau chặt chẽ không phân biệt trai, gái, già , trẻ , lương, giáo, giàu , nghèo. Vừa đây Việt Minh lại triệu tập “ Việt Nam quốc dân đại biểu Đại hội”, cử ra ỦY BAN DÂN TỘC GIẢI PHÓNG VIỆT NAM đã lãnh đạo toàn quốc nhân dân kiên quyết đấu tranh kì cho đất nước được độc lập. Đó là một tiến bộ rất lớn trong lịch sử tranh đấu giải phóng của dân tộc ta từ ngót một thế kỉ nay. Đó là một diều khiến cho đồng bào ta phấn khởi và riêng tôi hết sức vui mừng . Nhưng chúng ta chưa thể cho thế là đủ . Cuộc tranh đấu của chúng ta đương còn gay go , dằng dai . Không phải Nhật bại mà bỗng nhiên ta được giải phóng tự do. Chúng ta vẫn phải ra sức phấn đấu. Chỉ có đoàn kết, phấn đấu, nước ta mới được độc lập . Việt Minh là cơ sở cho sự đoàn kết , phấn đấu của dân tộc ta trong lúc này. Hãy gia nhập Việt Minh , ủng hộ Việt Minh , làm cho Việt Minh rộng lớn mạnh mẽ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam cũng như Chính phủ lâm thời của ta lúc này. Hãy đoànkết chung quanh nó, làm cho chính sách và mệnh lệnh của nó được thi hành khắp nơi . Như vậy thì tổ quốc ta nhất định mau được độc lập , dân tộc ta nhất định mau được tự do. Hỡi đồng bào yêu quý! Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến . Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta. 9
  • 10. Nhiều dân tộc bị áp bức trên thế giới đang ganh nhau tiến bước giành quyền độc lập . Chúng ta không thể chậm trễ . Tiến lên! Tiến lên ! Dưới lá cờ Việt Minh , đồng bào hãy dũng cảm tiến lên. Tháng 8 năm 1945 HỒ CHÍ MINH”[3,tr8](8) nhân dân ở khắp nơi đã đồng loạt nổi dậy. Ở những vùng xa xôi dù chƣa nhận đƣợc lệnh Tổng khởi nghĩa , căn cứ vào tình hình cụ thể ở địa phƣơng và vận dụng chỉ thị Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta đã lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa. Từ ngày 14-08-1945 ,lực lƣợng vũ trang Quảng Ngãi giành chính quyền thắng lợi tại tỉnh lị. Từ ngày 14 đến 18 -08 ,các tỉnh Cao Bằng,Bắc Cạn,Thái Nguyên ,Tuyên Quang ,Yên Bái ,hầu hết các tỉnh đồng bằng sông Hồng,các tỉnh Thanh Hoá ,Nghệ An , Hà Tĩnh ,Thừa Thiên – Huế, Khánh Hòa lần lƣơt nổi dậy giành chính quyền.Ngày 16-08-1945,đơn vị Quân giải phóng đã tiến công thị xã Thái Nguyên ,và ngày 17-08 ,tiến công vào thị xã Tuyên Quang. Một số địa phƣơng ở Hải Ninh, Quảng Yên, Kiến An nổi dậy. Ngày 17-08,một số vùng ngoại ô Hà Nội đã khởi nghĩa giành thắng lợi.Ngày 18-08 lực lƣợng khởi nghĩa ở Bắc Giang ,Hải Dƣơng, Hà Tĩnh,Mỹ Tho giành chính quyền. Đó là những nơi giành chính quyền sớm nhất trong cả nƣớc. Xứ ủy Bắc Kì quan tâm đặc biệt tới địa bàn Hà Nội vì Hà Nội có tầm quan trọng chiến lƣợc đối với Tổng khởi nghĩa trong cả nƣớc.Uỷ ban quân sự cách mạng Hà Nội đƣợc thành lập vào ngày 15-08.Khí thế cách mạng của quần chúng thủ đô nâng cao,chính quyền bù nhìn không dám chống cự,quân Nhật không dám can thiệp. Uỷ ban khởi nghĩa quyết định,khởi nghĩa giành chính quyền vào ngày 19-08-1945.Vào ngày 18-08,cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đƣờng phố Hà Nội,từ Bƣởi,qua Dịch Vọng ,xuống Tƣơng Mai,Mai Động… Hình 3.Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 10
  • 11. (NguồnInternet: http://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95ng_kh%E1%BB%9Fi_ngh%C4%A9a_H%C3%A0_N%E1%BB% 99i) Sáng ngày 19-08 ,hàng chục vạn nhân dân nội,ngoại thành phố xuống đƣờng biêu dƣơng lực lƣợng.Tất cả đêu tập trung trƣớc Nhà hát lớn.Đúng 11h,Uỷ ban khởi nghĩa đọc lời kêu gọi khởi nghĩa.Sau đó,cuộc Mít – tinh biến thành cuộc biểu tình vũ trang giành chính quyền.Quần chúng cách mạng,có sự hỗ trợ của các đội tự vệ chiến đấu,lần lƣợt chiếm các cơ quan đầu não của địch:Phủ Khâm sai Bắc Bộ,Sở mật thám,Sở cảnh sát Trung ƣơng,Sở bƣu điện,Trại bảo an binh...Tối ngày 19-08-1945,cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội đã kết thúc hoàn toàn thắng lợi. Ngày 20-08-1945,Uỷ ban nhân dân cách mạng lâm thời Bắc Bộ và Uỷ ban nhân dân cách mạng Hà Nội chính thức thành lập.Các cuộc khởi nghĩa nổ ra đồng loạt,mang tính dây chuyền ở các tỉnh lị giảnh thắng lợi. Đêm 23-08,chính phủ cách mạng lâm thời gửi điện đòi Bảo Đại thoái vị.Chiều ngày 30-08,một cuộc Mít tinh lớn đƣợc tổ chức tại Ngọ Môn.Trƣớc hàng vạn quần chúng,Bảo Đại đọc chiếu thoái vị,nộp ấn,kiếm cho phái đoàn chính phủ lâm thời.Chế độ phong kiến sụp đổ. Ngày 27-08, Uỷ ban dân tộc giải phóng đƣợc triệu tập theo đề nghị của Chủ tịch Hồ Chí Minh bầu ra đƣợc cải tổ thành Chính phủ cách mạng lâm thời nhằm đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân.Các ủy viên Việt Minh đã tự rút ra khỏi Chính phủ để nhƣờng chỗ cho các thành phần khác.Các thành viên chính phủ đƣợc công bố gồm 15 ngƣời do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch (28-08-1945).Chiều ngày 2-9-1945, tại cuộc mít –tinh ở quảng trƣờng Ba Đình (Hà Nội),trƣớc đông đảo nhân dân Thủ đô và các vùng lân cận tham dự,Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc Tuyên ngôn Độc Lập,tuyên bố với toàn thể nhân dân, với Thế giới : Nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa độc lập,tự do ra đời. Ngày 2-09-1945,trở thành mốc son chói lọi trong lịch sử dân tộc Việt Nam. 11
  • 12. Hình 4. Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập(2-9-1945) (NguồnInternet: http://www.archives.gov.vn/Pages/Tin%20chi%20ti%E1%BA%BFt.aspx?itemid=255&listId=c2d480fb-e2854961-b9cd-b018b58b22d0&ws=content) IV, ĐƢỜNG LỐI KHÉO LÉO CỦA HỒ CHÍ MINH NHẰM HẠN CHẾ BỚT KẺ THÙ VÀ TRANH THỦ SỰ ỦNG HỘ CỦA QUỐC TẾ. 1.Kết hợp sức mạnh của dân tộc tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế Phƣơng châm chiến lƣợc của ngƣời trong cách mạng tháng tám là đánh ngắn nuôi dài. Nhất là trƣớc một kẻ thù lớn mạnh , Hồ Chí Minh chủ trƣơng dùng chiến lƣợc đánh lâu dài. Hồ Chí Minh nói muốn thắng lợi phải trƣờng kì gian khổ, muốn trƣờng kì phải tự lực cánh sinh. Mặc dù rất coi trọng sự giúp đỡ của quốc tế nhƣng Hồ Chí Minh luôn đề cao sức mạnh bên trong, phát huy hết mức mọi nổ lực của dân tộc, đề cao tinh thần độc lập tự chủ. Độc lập tự chủ, tự cƣờng kết hợp với sự tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế là một quan điểm nhất quán của Hồ Chí Minh, ngƣời đã động viên sức mạnh của toàn dân tộc đồng thời cũng tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế to lớn và hiệu qủa cả về vật chất lẫn tinh thần kết hợp sức mạnh dân tộc với thời đại để đem đến thắng lợi cuối cùng. 2.Đƣờng lối khéo léo của Hồ Chí Minh nhằm hạn chế bớt kẻ thù Cách mạng tháng Tám là điển hình nhất cho tài xác định đúng kẻ thù để đánh của Hồ Chí Minh nhằm vô hiệu hóa quân Nhật để tránh đổ máu cho lực lƣợng cách mạng. Điều đó đƣợc thể hiện khi chiến tranh thế giới thứ hai bƣớc vào thời kì kết thúc ở Châu Á phát xít Nhật phải hạ vũ khí đầu hàng đồng minh vào ngày 14-8-1945. Ở nƣớc ta quân Nhật dù tinh thần hoang mang, song chúng vẫn duy trì quyền kiểm soát trật tự an ninh, bộ máy thống trị của phát xít nhật và bọn tay sai thân nhật tuy bất lực nhƣng vẫn tồn tại. Trƣớc tình hình phân hóa cô lập của kẻ thù ,Đảng ta đã thực hiện phƣơng châm chuyển từ hình thức vũ trang sang hình thức thƣơng lƣợng với nhật để giành chính quyền một cách không đổ máu. Tại Hà Nội , sau khi phân tích thái độ của quân Nhật đối với cuộc mít tinh chiều ngày 17-8 , ủy ban khởi nghĩa khẳng định; cần phải làm cho Nhật” tiếp tục trạng thái ấy” và cho rãi truyền đơn quanh trại lính Nhật khuyên chúng không can thiệp vào công việc nội bộ của ta, nhờ vậy trong cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội , quân Nhật hầu nhƣ không có hành động chống phá nào .Tại Sài Gòn , xứ ủy cử đại diện tổng hành dinh phƣơng diện quân của Nhật để giải thích chính sách , đƣờng lối của Việt Minh , yêu cầu chúng tuyệt đối không can thiệp vào công việc nội bộ của ta, trao cho cách mạng vũ khí tƣớc đƣợc của pháp trong cuộc đảo chính 9-3-1945 , cũng 12
  • 13. giống nhƣ Hà Nội, Sài Gòn các địa phƣơng khác trong cả nƣớc đã thực hiện tốt việc vô hiệu hóa Nhật, tạo điều kiện cho khởi nghĩa giành chính quyền ở các đại phƣơng diễn ra nhanh hơn , không tiếng súng,... KẾT LUẬN Cuộc cách mạng tháng Tám bắt đầu nổ ra từ ngày 14 tháng 8 năm 1945, một hôm sau khi hội nghị toàn quốc của Đảng khai mạc, quyết định cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nƣớc và kết thúc vào ngày 2 tháng 9 năm 1945, ngày chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên ngôn độc lập lịch sử tuyên bố thành lập nƣớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Thắng lợi của cách mạng tháng tám và sự ra đời của nhà nƣớc việt nam dân chủ cộng hòa đánh dấu bƣớc ngoặc vĩ đại trong lịch sử dân tộc. Nƣớc ta từ một nƣớc thuộc địa nữa phong kiến , trở thành một nƣớc độc lập tự do , phát triển theo con đƣờng xã hội chủ nghĩa. Nhân dân ta từ thân phận nô lệ trở thành ngƣời làm chủ đất nƣớc, làm chủ vận mệnh của mình. Đảng cộng sản Việt Nam từ một Đảng hoạt động bí mật trở thành Đảng cầm quyền. Chủ tịch hồ chí minh đã nói :” chẳn những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào, lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa , một đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công , đã nắm chính quyền toàn quốc”(9) Nhờ cách mạng tháng Tám Cũng nhƣ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lƣợc tiếp theo chuỗi xích của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới bị bẻ gãy ở một khâu yếu nhất của nó, đồng thời cũng cắm một cái mốc lớn trên con đƣờng đấu tranh giải phóng của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa đế quốc ở các nƣớc thuộc địa .Trong điều kiện Liên Xô thắng chủ nghĩa Phát Xít xâm lƣợc , cùng với thắng lợi của các dân tộc đã phá tan đƣợc ách Phát Xít trên thế giới. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám ở Việt Nam đã góp phần mở đầu thời kì tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc Thắng lợi của cách mạng tháng tám năm 1945 thắng lợi là kết quả của mƣời lăm năm đấu tranh liên tiếp của nhân dân ta dƣới sự lãnh đạo thống nhất của đảng trãi qua ba cao trào cách mạng lớn là 1930-1931, 1936-1939, 1939-1945. Điều đó cho thấy sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt , khôn khéo của Đảng mà Đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, là sự vận dụng và phát triển của chủ nghĩa Mác – Lê-Nin trong điều kiện cụ thể của đất nƣớc ta một cách đúng đắn , độc lập , tự chủ và sáng tạo, có phƣơng pháp và chiến lƣợc , chiến thuật cách mạng phù hợp, linh hoạt. Tuy thời gian đã lùi xa nhƣng những giá trị của cách mạng tháng Tám và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh nó vẫn trƣờng tồn mãi nhƣ một bài học kinh nghiệm quí báu , nhƣ sợi kim chỉ nam cho sự nghiệp cách mạng và xây dựng đất nƣớc sau này của dân tộc. 13
  • 14. Để tiếp nối những giá trị đó toàn Đảng toàn dân phải luôn ra sức học tập ,phấn đấu rèn luyện nâng cao năng lực và bản lĩnh cách mạng . Trƣớc hết trong Đảng phải đoàn kết để xây dựng Đảng ta thành một Đảng vững mạnh và phải gắn bó với dân phải đặt lợi ích của nhân dân lên hàng đầu tránh quan liêu tham nhũng lãng phí chia lìa Đảng phái và mỗi Đảng viên phải kiên trì với lập trƣờng cách mạng tránh bị các thế lực thù địch lợi dụng kích động. Thứ hai với nhân dân trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày nay thì phải luôn học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức của Hồ Chí Minh nhƣ là nền tảng trong mọi hoạt động của mình để góp phần xây dựng đất nƣớc Việt Nam dân giàu nƣớc mạnh xã hội công bằng dân chủ văn minh tiến lên chủ nghĩa xã hội. CHÚ THÍCH (1)Lê Mậu Hãn (2000),Hồ Chí Minh toàn tập, NXB CTQG ,HÀ NỘI (2) Lê Mậu Hãn (2000), Hồ Chí Minh toàn tập, NXB CTQG, HÀ NỘI (3)Đào trọng Cảng(2002), Văn Kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG ,HÀ NỘI (4)Đào Trọng Cảng(2002), Văn Kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG ,HÀ NỘI (5)Lê Văn Tích(2000), Hồ Chí Minh toàn tập, NXB CTQG ,HÀ NỘI (6) Phạm Hồng Chương (2000), Hồ Chí Minh toàn tập,NXB CTQG, HÀ NỘI (7) Lê Mậu Hãn (2000), Hồ Chí Minh toàn tập,NXB CTQG ,HÀ NỘI (8) Lê Mậu Hãn (2000), Hồ Chí Minh toàn tập,NXB CTQG ,HÀ NỘI (9)Phạm Thế Huân(1968), Hồ Chí Minh toàn tập,NXB Sự Thật,[6,tr18] NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... 14
  • 15. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ....... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... 15
  • 16. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ........................................... 16
  • 17. 17