SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  118
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
01 NVL Nguyên vật liệu
02 GTGT Gía trị gia tăng
03 CCDC Công cụ dụng cụ
04 NK Nhập khẩu
05 KKTX Kê khai thường xuyên
06 TK Tài khoản
07 CTGS Chứng từ ghi sổ
08 NKC Nhật ký chung
09 TSCĐ Tài sản cố định
10 BCTC Báo cáo tài chính
11 NT Ngày tháng
12 SH Số hiệu
13 BTC Bộ tài chính
14 PNK Phiếu nhập kho
15 PXK Phiếu xuất kho
16 NX Nhập- xuất
17 ĐV Đơn vị
18 PC Phiếu chi
19 TT Thực tế
20 HT Hạch toán
21 KD Kinh doanh
22 SP Sản phẩm
23 PX Phân xưởng
24 STĐ Sơn tĩnh điện
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên đề:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có
đầy đủ các yếu tố cơ bản: Lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Vật
liệu là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và
là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Vì vậy nó là yếu tố không thể
thiếu được đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để
hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách có hiệu quả doanh
nghiệp không chỉ sử dụng vật liệu mà điều quan trọng là phải sử dụng sao cho
có hiệu quả. Muốn vậy phải có chế độ quản lý toàn diện đối với vật liệu từ khâu
cung cấp cũng như thời gian cung cấp để đảm bảo quá trình sản xuất được diễn
ra bình thường mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH Vĩnh Phúc là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất, với nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, Công ty TNHH
Vĩnh Phúc cũng đứng trước một bài toán khó là làm sao để quản lý có hiệu quả
nhất vật liệu. Chi phí vật liệu ở Công ty TNHH Vĩnh Phúc chiếm tới 70% của
giá trị sản phẩm. Do vậy vấn đề khó khăn nhất ở đây là phải theo sát những biến
động về vật liệu để làm thế nào quản lý và sử dụng hiệu quả nhất đồng thời tìm
được phương hướng để đưa lý luận vào thực tế vừa chặt chẽ, vừa linh hoạt, vừa
đúng chế độ chung nhưng cũng phù hợp với điều kiện riêng của đơn vị. Thời
gian qua Công ty TNHH Vĩnh Phúc cũng đã có nhiều đổi mới trong công tác kế
toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng, tuy nhiên không phải là đã
hết những mặt tồn tại vướng mắc đòi hỏi phải tìm ra phương pháp hoàn thiện.
Là một cán bộ, công nhân viên trong đơn vị tuy không làm việc trực tiếp
tại phòng kế toán nhưng cũng thấy được tầm quan trọng của nguyên vật liệu
trong quá trình sản xuất sản phẩm nên trong quá trình thực tập tại đơn vị, em đã
chọn đề tài “Hoànthiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
Vĩnh Phúc ” nhằm đi sâu và tìm hiểu hoàn thiện hơn về công tác kế toán
nguyên vật liệu tại đơn vị của mình.
2. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề là giúp ta nắm rõ hơn về phương
pháp kế toán nguyên vật liệu; việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung trong
các doanh nghiệp sản xuất và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng. vị trí
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Phân tích đánh giá thực trạng
nguyên vật liệu tại Công ty. Từ đó có thể rút ra ưu, khuyết điểm của hệ thống kế
toán nguyên vật liệu tại đơn vị để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn
hệ thống kế toán tại đơn vị.
3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
Vĩnh Phúc.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Với kỳ kế toán là tháng 12 năm 2019
và chỉ thu thập số liệu liên quan đến kế toán nguyên vật liệu.
5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Phương pháp nghiên cứu chủ
yếu là thu thập số liệu ở đơn vị thực tập. Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ kế
toán của đơn vị. Tìm hiểu thực tế, tham khảo ý kiến của các đồng chí trong
phòng kế toán của đơn vị, ngoài ra còn tìm hiểu qua các văn bản, quy định chế
độ tài chính hiện hành.
6. Những đóng góp của đề tài:
Thay đổi phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho
Công ty nên mở thêm sổ Nhật ký mua hàng
Hạch toán toán các khoản chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán
được hưởng khi mua nguyên vật liệu.
Công tác quản lý nguyên vật liệu
Hạch toán phế liệu thu hồi
Công tác kiểm kê nguyên vật liệu
7. Bố cục của đề tài.
Ngoài phần mở đầu nội dung của đề tài này gồm ba chương;
Chương 1: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH
Vĩnh Phúc.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: PGS, TS. Đặng Ngọc Hùng cùng
các thầy cô giáo trong khoa, ban lãnh đạo Công ty cùng các đồng chí trong
phòng kế toán của Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thiện đề tài này.
Do trình độ và thời gian có hạn nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của các thầy cô giáo,
các đồng chí trong phòng kế toán của đơn vị để em hoàn thiện kiến thức của
mình.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu
* Khái Niệm: Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp là những đối
tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, chế tạo
sản phẩm hoặc dùng cho quản lý doanh nghiệp.
* Đặc điểm của nguyên vật liệu:
Là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ
giá trị vật liệu được chuyển hoá một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Khi
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu hao
hoàn toàn. Vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: mua ngoài,
tự sản xuất, nhận vốn góp liên doanh, vốn góp của các thành viên tham gia Công
ty...., trong đó chủ yếu là doanh nghiệp mau ngoài.
Trong nền kinh tế quốc dân, bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào khi tiến
hành sản xuất đều phải có đầy đủ ba yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động, đối
tượng lao động, sức lao động.
Trong các yếu tố đó, vật liệu là đối tượng lao động – một yếu tố cơ bản
không thể thiếu được của quá trình sản xuất, là cơ sở sản xuất cấu thành nên
thực thể của sản phẩm. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất, nó bị tiêu dùng hoàn
toàn và chuyển dịch toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
Trong các doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu là tài sản dự trữ của
sản xuất thuộc tài sản lưu động.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
kinh doanh, giá trị vật liệu tiêu hao cho quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên
giá trị sản phẩm dịch vụ và tỷ trọng của chúng trong giá trị sản phẩm dịch vụ tuỳ
thuộc vào loại hình doanh nghiệp. Thông thường đối với các doanh nghiệp sản
xuất thì giá trị vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong giá trị sản phẩm.
Mặt khác trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí về vật liệu thường
xuyên chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Nên
quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất
và khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu bị tiêu dùng hoàn toàn và
thay đổi hình thái vật chất ban đầu hình thành nên thực thể sản phẩm hay giá trị
nguyên vật liệu bị chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra.
Nói tóm lại nguyên vật liệu giữ một vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng đối
với doanh nghiệp sản xuất.
1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Với hầu hết các doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất được thì tất yếu
phải có nguyên vật liệu vì vậy nguyên vật liệu là yếu tố khách quan của mọi nền
sản xuất xã hội. Tuy nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ,
phương pháp quản lý nguyên vật liệu cũng khác nhau. Trong giai đoạn hiện nay
nền sản xuất càng mở rộng và phát triển trên cơ sở thoả mãn nhu cầu vật chất và
văn hoá của cộng đồng xã hội. Việc sử dụng hợp lý có hiệu quả, tiết kiệm
nguyên vật liệu ngày càng được coi trọng. Tổ chức công tác hạch toán nguyên
vật liệu là điều kiện quan trọng không thể thiếu được để quản lý vật liệu, thúc
đẩy việc cung cấp kịp thời, đồng bộ vật liệu cho sản xuất, kiểm tra giám sát việc
chấp hành các định mức dự trữ, tiêu hao vật liệu trong tất cả các khâu của quá
trình sản xuất, góp phần giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Hạch toán nguyên vật liệu phải phản ánh kịp thời, chính xác số lượng chất
lượng và giá thành thực tế vật liệu thu mua nhập kho. Từ đó kiểm tra và giám sát
được tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, sử dụng vật liệu. Xác định và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
phản ánh chính xác số lượng và giá trị vật liệu tồn kho, kiểm tra việc chấp hành
các định mức dự trữ nguyên vật liệu, tổ chức bảo quản và thực hiện các thủ tục
nhập kho, xuất kho phát hiện kịp thời mức độ, nguyên nhân thừa, thiếu, hư
hỏng, mất phẩm chất nguyên vật liệu.
1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán nguyên vậtliệu trong doanh nghiệp
sản xuất.
1.1.3.1. Vai trò của kế toán nguyên vật liệu.
Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động theo cơ chế thị trường đều hướng vào
mục tiêu tối đa lợi nhuận và ngày càng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để đạt được mục đích này doanh nghiệp cần phải sử dụng nhiều biện pháp tổ
chức quản lý. Song một trong những biện pháp cơ bản được sử dụng tích cực
hơn cả là không ngừng thực hiện tốt công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán nguyên vật liệu nói riêng. Như vậy kế toán nguyên vật liệu có một vai trò
quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp nói chung và trong công tác
kế toán nói riêng. doanh nghiệp sử dụng công cụ quản lý này là để tránh lãng
phí, gian lận, sai sót xảy ra trong quá trình sử dụng nguyên vật liệu để từ đó hạ
được chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và bình ổn được doanh thu.
1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu.
Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại
vật tư cả về giá trị và hiện vật.
Tính toán chính xác giá gốc (hoặc giá thành thực tế) của từng loại, từng
thứ vật tư nhập, xuất, tồn kho.
Đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật
tư của doanh nghiệp .
Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng
từng loại vật liệu đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu.
1.1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Do doanh nghiệp sử dụng rất nhiều nguyên vật liệu khác nhau nên để
thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải hạch toán nguyên vật
liệu. Phân loại vật liệu là việc sắp xếp các loại vật tư thành từng nhóm, từng loại
và từng thứ vật tư theo những tiêu thức nhất định phục vụ cho yêu cầu quản lý.
Có rất nhiều tiêu thức nhất định để phân loại vật liệu như theo nguồn hình
thành, theo mục đích và nơi sử dụng, theo vai trò, tác dụng… Trong thực tế, tiêu
thức thông dụng nhất để phân loại nguyên vật liệu là theo vai trò, tác dụng vật
liệu. Theo cách này vật liệu được phân thành các loại như sau:
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu, vật liệu
chính là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực
thể sản phẩm. Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển vào giá trị của
sản phẩm mới.
+ Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để làm
tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc
quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm… Các loại vật liệu này không cấu thành nên
thực thể sản phẩm.
+ Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công tác quản lý… Nhiên liệu có thể tồn
tại dưới dạng thể lỏng, thể rắn hay thể khí.
+ Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ…
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho
công việc xây dựng cơ bản.
+ Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại vật liệu
trên.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và kế toán chi tiết của từng doanh nghiệp
mà trong từng loại vật liệu trên lại được doanh nghiệp chia thành từng nhóm,
từng thứ một cách chi tiết hơn.
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Tính giá nguyên vật liệu là một vấn đề quan trọng trong việc tổ chức hạch
toán nguyên vật liệu. Theo quy định chung của chuẩn mực kế toán Việt Nam số
02 “Hàng tồn kho” ban hành và công bố theo quyết định số: 149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính. Hàng tồn kho của doanh nghiệp được đánh
giá theo giá gốc (trị giá vốn thực tế). Đó chính là chi phí thực tế doanh nghiệp
bỏ ra để có được nguyên vật liệu. Tuỳ theo doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp hay phương pháp khấu trừ mà trong giá thực tế có thể có
thuế GTGT (nếu tính thuế theo phương pháp trực tiếp) hay không có thuế GTGT
(nếu tính theo phương pháp khấu trừ).
1.2.2.1. Tính giá vật liệu nhập kho.
Tính giá vật liệu về thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của vật liệu
được tính theo giá thực tế (giá gốc), tức là vật liệu khi nhập kho hay xuất kho
đều được phản ánh trên sổ sách theo giá thực tế.
Gía thực tế của vật liệu nhập kho được xác định tuỳ theo nguồn nhập.
* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Gía thực tế
NVL nhập
kho
=
Gía mua
ghi trên
hoá đơn
+
Chi
phí thu
mua
+
Thuế nhập
khẩu
(nếu có)
-
Các khoản
giảm trừ
(nếu có)
Trong đó:
+ Gía mua ghi trên hoá đơn của người bán là giá chưa tính thuế giá trị gia
tăng nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nếu doanh nghiệp
tínhthuế theo phương pháp trực tiếp thì giá mua là giá đã tính thuế giá trị gia tăng.
+ Chi phí thu mua: Gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi,
tiền công tác phí của nhân viên thu mua, các khoản hao hụt trong định mức…
+ Các khoản giảm trừ gồm: Giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại
được hưởng, hàng mua trả lại.
Thuế nhập khẩu =
Gía mua tại cửa khẩu Việt
Nam
x
Thuế suất thuế nhập
khẩu
* Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Gía thực tế nguyên
vật liệu nhập kho
=
Gía thực tế nguyên vật
liệu xuất gia công chế biến
+ Chi phí có liên quan
* Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Gía thực tế
nguyên vật liệu
nhập kho
=
Gía thực tế nguyên vật liệu
xuất chế biến
+ Chi phí có liên quan
Trong đó: Chi phí liên quan như chi phí thuê ngoài chế biến, chi phí vận
chuyển, bốc giỡ vật liệu đi, vật liệu về.
* Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh hoặc cổ phần:
Gía thực tế
NVL nhập kho
=
Gía do các bên tham gia xác
định
+
Chi phí tiếp nhận
(nếu có)
* Đối với nguyên vật liệu do nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp hoặc được
tặng:
Gía thực tế
nguyên vật liệu
nhập kho
=
Gía thị trường tương đương
(hoặc giá NVL ghi trên biên
bản bàn giao)
+
Chi phí tiếp nhận
(nếu có)
* Đối với phế liệu thu hồi:
Gía thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Gía ước tính
Trong thực tế, việc hạch toán nguyên vật liệu biến động hàng ngày theo
giá thực tế hết sức khó khăn, phức tạp. Vì thế, để đơn giản hoá cho công tác
hạch toán hàng ngày, kế toán có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép về mặt
giá trị. Gía hạch toán có thể là giá kế hoạch do doanh nghiệp xây dựng hoặc một
giá ổn định trong từng thời kỳ hạch toán. Sau đó, vào cuối kỳ kế toán tính ra giá
thực tế của NVL rồi điều chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế.
1.2.2.2. Cách tính giá vật liệu xuất kho:
Vật liệu trong doanh nghiệp được thu mua nhập kho từ nhiều nguồn gốc
khác nhau, do vậy giá thực tế của từng đợt nhập kho cũng không hoàn toàn
giống nhau. Nên khi xuất kho kế toán phải tính chính xác, xác định được giá
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
thực tế xuất kho cho từng đối tượng sử dụng theo phương pháp tính giá thực tế
xuất kho đã đăng ký áp dụng cho cả niên độ kế toán.
Để tính trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho, các doanh nghiệp có
thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
* Phương pháp giá bình quân:
Theo phương pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ
được tính theo giá trị bình quân. Và được tính theo công thức:
Trị giá nguyên vật
liệu xuất dùng
=
Số lượng nguyên vật liệu
xuất dùng
x Đơn giá bình quân
Trong đó: Gía đơn vị bình quân có thể tính theo một trong ba cách sau:
- Cách 1:
Đơn giá bình quân tồn đầu kỳ =
Gía trị thực tế tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
Số lượng tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước)
Phương pháp tính này tuy đơn giản, phản ánh kịp thời tình biến động
nguyên vật liệu trong kỳ. Tuy nhiên phương pháp này không chính xác vì không
tính đến sự biến động giá cả nguyên vật liệu trong kỳ.
- Cách 2:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự
trữ
(Bình quân gia
quyền)
=
Gía trị thực tế vật liệu
tồn đầu kỳ
+
Gía trị thực tế vật liệu
nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu tồn
đầu kỳ
+
Số lượng vật liệu nhập
trong kỳ
Phương pháp tính này có ưu điểm là đơn giản, dễ làm nhưng mức độ
chính xác không cao. Hơn nữa công việc tính toán tập trung vào cuối tháng, gây
ảnh hưởng đến công tác quyết toán.
- Cách 3:
Đơn giá bình quân sau mỗi
lần nhập
(Bình quân liên hoàn)
=
Gía trị thực tế vật tư tồn kho sau mỗi
lần nhập
Số lượng vật tư tồn kho sau mỗi lần
nhập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập khắc phục được nhược điểm
của hai phương pháp trên, vừa chính xác vừa cập nhật. Nhược điểm của phương
pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán phức tạp.
* Phương pháp nhập trước- xuất trước (FiFo):
Theo phương pháp này, giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trước thì xuất
trước, xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập sau theo giá thực tế của từng
số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của
nguyên vật liệu mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế vật liệu xuất
trước và như vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu
mua vào sau cùng.
* Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế
vật liệu nhập kho của từng lần nhập xuất. Có nghĩa là vật liệu nhập kho theo đơn
giá nào thì xuất kho theo đơn giá đó, không quan tâm đến nhập, xuất. Phương
pháp này thường áp dụng đối với các loại vật liệu có giá trị cao, các loại vật tư
đặc trưng.
* Phương pháp giá hạch toán:
Theo phương pháp này, toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ được tính
theo giá hạch toán (giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ,
kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế để ghi sổ kế
toán tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế
và giá hạch toán của vật tư luân chuyển trong kỳ theo công thức:
Hệ số giá vật
liệu
=
Gía thực tế vật liệu
tồn đầu kỳ
+
Gía thực tế vật liệu nhập
trong kỳ
Gía hạch toán vật liệu
tồn đầu kỳ
+
Gía hạch toán vật liệu nhập
trong kỳ
Sau đó, tính giá của vật tư xuất trong kỳ theo công thức:
Gía thực tế vật = Gía hạch toán vật liệu xuất x Hệ số giá vật liệu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
liệu xuất dùng
trong kỳ
trong kỳ
Như vậy, mỗi phương pháp tính giá xuất kho vật liệu nêu trên đều có nội
dung, nhược điểm và những điều kiện phù hợp nhất định. Do vậy doanh nghiệp
cần căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng và trình độ nghiệp vụ
kế toán của các cán bộ kế toán để lựa chọn và đăng ký một trong những phương
pháp kế toán tính giá phù hợp.
1.3. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.3.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu:
Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật tư để xác
định các chứng từ kế toán cần sử dụng ở doanh nghiệp. Thông thường các doanh
nghiệp thường sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho Mẫu 01VT
- Phiếu xuất kho Mẫu 02-VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu 03-VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Mẫu 04-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư Mẫu 05-VT
- Bảng kê mua hàng Mẫu 06-VT
Tuỳ từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà doanh nghiệp sẽ sử dụng loại
chứng từ nào cho thật phù hợp.
1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
Hạch toán chi tiết vật liệu là một công việc có khối lượng lớn, nó đòi hỏi
phản ánh tình hình biến động vật liệu cả về số lượng và giá trị theo từng thứ vật
liệu và theo từng kho. Vậy nên vật liệu trong doanh nghiệp phải được hạch toán
chi tiết theo từng người chịu trách nhiệm vật chất và theo từng lô, từng loại, từng
thứ vật liệu.
Tổ chức hạch toán chi tiết NVL trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt
chẽ với hạch toán nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép trùng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
lặp giữa các loại hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
của kế toán đối với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản.
Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết vật tư theo một
trong 3 phương pháp chủ yếu, đó là phương pháp mở thẻ song song, phương
pháp sổ số dư, phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
* Phương pháp mở thẻ song song:
Theo phương pháp này, để hạch toán nghiệp vụ nhập – xuất- tồn kho
NVL thì:
- Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập,
xuất, tồn kho của từng loại vật liệu. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập,
xuất kho nguyên vật liệu thì thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của
chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho.
Cuối ngày tính vào số tồn kho để ghi vào cột (tồn) số còn lại trên thẻ kho.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép
tình hình nhập xuất cho từng thứ vật liệu theo hai chỉ tiêu là số lượng và giá trị.
Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập, xuất, tồn sau đó đối chiếu giữa sổ kế toán
chi tiết với thẻ kho của thủ kho (về mặt số lượng), đối chiếu số liệu dòng “tổng
cộng” trên bảng kê nhập, xuất, tồn với sổ kế toán tổng hợp, đối chiếu số liệu trên
sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp thẻ song song:
(3)
(4)
Thẻ kho
Sổ kế toán chi tiết
Sổ kế toán tổng
hợp
Chứng từ
xuất
Chứng từ
nhập
Bảng kê tổng hợp
nhập-xuất-tồn
(1
)
(1
)
(2
)
(2
)
(5
)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
(1) Căn cứ vào chứng từ nhập xuất hợp pháp, hợp lệ, thủ kho tiến hành nhập
xuất vật liệu và ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho và tính số tồn sau
mỗi lần nhập, xuất. Hàng ngày, sau khi ghi xong vào thẻ kho, thủ kho phải
chuyển chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán.
(2) Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ nhập xuất, kế toán phải
kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ: ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại
chứng từ sau đó ghi vào sổ kế toán chi tiết.
(3) Định kỳ hoặc cuối tháng, kế toán chi tiết vật tư và thủ kho đối chiếu số liệu
giữa thẻ kho với sổ kế toán chi tiết.
(4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp
Nhập – Xuất – Tồn
(5) Cuối kỳ, đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn với số liệu
sổ tổng hợp
* Phương pháp sổ số dư:
Theo phương pháp này, việc ghi chép của thủ kho giống như phương
pháp thẻ song song. Cuối tháng thủ kho căn cứ vào số lượng tồn kho của từng
mặt hàng trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dư do
kế toán mở cho từng kho, dùng cho cả năm, cuối mỗi tháng giao cho thủ kho ghi
một lần.
Ở phòng kế toán, hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho do thủ
kho chuyển đến, kế toán ghi vào bảng kê nhập - xuất - tồn của từng kho theo chỉ
tiêu giá trị.
Cuối tháng căn cứ vào đơn giá để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư. Đối
chiếu số liệu ở cột tiền trên sổ số dư với số liệu ở cột tồn cuối kỳ trên bảng kê
tổng hợp nhập - xuất - tồn để có cơ sở đối chiếu với kế toán tổng hợp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư:
(1) (1)
(5)
(2) (2)
(2) (2)
(3) (3)
(4) (4)
(6)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
(1) Hàng ngày, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho tập hợp và phân loại chứng từ nhập,
xuất phát sinh trong kỳ theo từng nhóm vật tư, chuyển lên cho bộ phận kế toán.
Thẻ kho
Bảng luỹ kế
nhâp-xuất-tồn
Sổ kế toán tổng
hợp
Bảng luỹ kế xuất
Bảng luỹ kế nhập
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Bảng kê nhập Sổ số dư
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
(2) Sau khi nhận được chứng từ nhập – xuất, kế toán lập bảng kê nhập theo từng
nhóm vật tư.
(3) Định kỳ, căn cứ vào bảng kê nhập, kế toán lập bảng lũy kế nhập vật tư theo
từng nhóm vật tư.
(4) Cuối tháng, căn cứ vào bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất, kế toán lập bảng lũy
kế Nhập – Xuất – Tồn.
(5) Cuối tháng, căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lượng vật tư vào sổ số dư rồi
chuyển lên cho kế toán.
(6) Khi nhận được sổ số dư, kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số dư
sau đó đối chiếu với giá trị trên bảng lũy kế Nhập – Xuất – Tồn, sổ kế toán tổng
hợp
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Theo phương pháp này, việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được tiến
hành giống như phương pháp thẻ song song.
Tại phòng kế toán, kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình
hình nhập - xuất - tồn của từng thứ nguyên vật liệu ở từng kho dùng cho cả năm,
nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối
chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập - xuất vật liệu trên cơ sở các chứng
từ nhập - xuất định kỳ do thủ kho gửi. Sổ đối chiếu luân chuyển cũng được theo
dõi cả về chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng kế toán tập hợp số liệu
từ các chứng từ hoặc bảng kê để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển ở cột “luân
chuyển” và tính ra số tồn cuối tháng.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển:
(5)
Chứng từ
xuất
Chứng từ
nhập
Bảng kê nhập
Thẻ kho
Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Sổ kế toán tổng
hợp
(1
)
(4
)
(2
)
(2
)
(3
)
(3
)
(1
)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
(1) Căn cứ vào chứng từ nhập xuất hợp pháp, hợp lệ, thủ kho tiến hành nhập
xuất vật liệu và ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho và tính số tồn sau
mỗi lần nhập, xuất. Hàng ngày, sau khi ghi xong vào thẻ kho, thủ kho phải
chuyển chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán.
(2) Định kỳ, kế toán mở bảng kê nhập, xuất trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất
của từng loại vật tư luân chuyển trong tháng theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
(3) Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng kê, kế toán ghi vào sổ đối chiếu luân
chuyển. Sổ này được mở và dùng cho cả năm.
(4) Cuối tháng, kế toán và thủ kho đối chiếu số lượng của từng loại vật tư nhập,
xuất , tồn trên thẻ kho và sổ đối chiếu luân chuyển.
(5) Đối chiếu giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn trên sổ đối chiếu luân
chuyển với sổ kế toán tổng hợp.
1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Hạch toán tổng hợp vật liệu là việc ghi chép sự biến động về mặt giá trị
của nguyên vật liệu trên các sổ kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế toán hiện
nay, nguyên vật liệu thuộc nhóm hàng tồn kho nên hạch toán tổng hợp nguyên
vật liệu có thể tiến hành theo một trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp kê khai thường xuyên;
- Phương pháp kiểm kê định kỳ.
1.4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
a/ Đặc điểm của phương pháp:
Theo phương pháp này kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường
xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập xuất kho vật tư trên tài khoản hàng tồn kho.
Việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng được căn cứ trực tiếp vào các chứng từ
xuất kho sau khi đã tập hợp, phan loại theo các đối tượng sử dụng để ghi vào các
tài khoản và sổ kế toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
- Ưu điểm: Theo phương pháp này thì kế toán có thể xác định được giá trị
thực tế của vật liệu tồn kho trên các tài khoản và sổ kế toán tại bất kỳ thời điểm
nào trong kỳ.
- Nhược điểm: Ghi chép nhiều sổ sách, mất nhiều thời gian để ghi sổ
sách, và cũng khá phức tạp.
b/ Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vật tư, kế toán sử dụng
các tài khoản chủ yếu sau đây:
- TK 152 - “Nguyên liệu và vật liệu”: Dùng để theo dõi giá gốc của toàn
bộ NVL hiện có, tình hình biến động của NVL qua kho doanh nghiệp, có thể mở
chi tiết cho từng loại, nhóm, thứ… tuỳ theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính
toán.
Kết cấu của tài khoản như sau:
+ Bên Nợ: -Trị giá gốc của nguyên vật liệu nhập trong kỳ.
- Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại NVL.
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê.
+ Bên Có: - Trị giá gốc của vật liệu xuất dùng.
- Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại vật liệu.
- Số tiền được giảm giá vật liệu khi mua.
- Trị giá vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
+ Só dư Nợ: Phản ánh giá gốc của NVL tồn kho.
- TK 151 - “Hàng mua đang đi đường: Phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá
mà doanh nghiệp đã mua, đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán, đã
thuộc quyền sở hữu của DN nhưng cuối thánh hàng vẫn chưa về nhập kho.
Kết cấu của tài khoản như sau:
+ Bên Nợ: - Phản ánh trị giá vật tư đang đi đường đã thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp.
+ Bên Có: - Phản ánh trị giá hàng đi đường kỳ trước kỳ này về nhập kho
hay chuyển giap cho các bộ phận sử dụng hay giao cho khách hàng.
+ Dư Nợ: - Gía trị hàng đang đi đường cuối tháng.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản
như: TK 331, TK141, TK133, TK111, TK 112…
c/ Phương pháp hạch toán:
* Kế toán tổng hợp vật liệu đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Kế toán tổng hợp Tăng NVL:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
 Tăng do mua ngoài:
+ Trường hợp vật liệu và hoá đơn cùng về: Kế toán đơn vị căn cứ vào hoá
đơn để kiểm nhận và lập phiếu nhập kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho,
ghi:
Nợ TK 152(chi tiết): Gía mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,141,331… Tổng giá thanh toán
+ Trường hợp vật tư mua ngoài dùng để sản xuất kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự
án:
Nợ TK 152(chi tiết): Tổng giá thanh toán
Có TK 111,112,331… Tổng giá thanh toán
+ Trường hợp NVL đã về nhưng hoá đơn chưa về: Khi NVL về vẫn tiến
hành làm thủ tục nhập kho bình thường sau đó lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ
“Hàng chưa có hoá đơn” và chưa ghi sổ.
 Nếu trong tháng hoá đơn về thì gi sổ:
Nợ TK 152(chi tiết): Gía mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331… Tổng giá thanh toán
 Nếu cuối tháng hoá đơn vẫn chưa về thì kế toán căn cứ vào phiếu nhập
kho ghi sổ theo giá tạm tính
Nợ TK 152(chi tiết): Gía tạm tính
CóTK 331: Gía tạm tính
 Sang tháng sau khi hoá đơn về thì tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế
bằng các cách:
Cách 1: Xoá bút toán đã ghi theo giá tạm tính tháng trước bằng cách ghi
âm bút toán đó. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho để ghi
bút toán giống như trường hợp NVL và hoá đơn cùng về.
Cách 2: Ghi phần chênh lệch giữa giá tạm tính và giá thực tế:
Gía thực tế lớn hơn giá tạm tính thì ghi phần bổ sung:
Nợ TK 152(chi tiết): Phần bổ sung
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phần phải trả bổ sung
Gía thực tế nhỏ hơn giá tạm tính thì dùng cách ghi âm để điều chỉnh giá:
Nợ TK 152(chi tiết): Ghi số âm
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Có TK 331: Ghi số âm
+ Trường hợp hoá đơn đã về nhưng NVL chưa về:
 Khi nhận hoá đơn kế toán chưa ghi sổ ngay mà lưu vào hồ sơ “Hàng
đang đi đường”
 Nếu cuối tháng NVL vẫn chưa về nhưng doanh nghiệp đã thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán thì kế toán ghi:
Nợ TK 151: Gía mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331…: Tổng giá thanh toán
 Sang tháng sau khi NVL về nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152 (chi tiết): NVL nhập kho
Có TK 151: Gía mua chưa có thuế của NVL
+ Trường hợp nhập khẩu NVL:
Đối với NVL nhập khẩu, doanh nghiệp phải tính thuế nhập khẩu theo giá
mua tại cửa khẩu (giá CIF) và tính thuế nhập khẩu phải nộp cho ngân sách nhà
nước.
Căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Gía CIF + thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331… Gía CIF
Có TK 333(3): Thuế nhập khẩu
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu
 Nếu vật liệu mua về được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì thuế
giá trị gia tăng của vật liệu được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT được kháu trừ
Có TK 333(12): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
 Nếu vật liệu nhập về được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
hay dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng phải nộp của
NVL nhập khẩu được tính vào giá trị NVL mua về, kế toán ghi;
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 333(12): Thuế GTGT phải nộp
+ Các khoản chi phí liên quan đến việc mua NVL được tính vào giá NVL:
Nợ TK 152: Chi phí mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112, 331…: Tổng giá thanh toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
 Tăng do nhập kho vật liệu tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến, kế
toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 (chi tiết): Chi phí SXKD dở dang
 Tăng do nhận vốn góp liên doanh, được cấp phát, quyên tặng… kế toán
ghi.
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
 Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 128: Đầu tư ngắn hạn
Có TK 222: Góp vốn liên doanh
 Tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê, kế toán phản ánh:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338(1): Tài sản thừa chờ xử lý
 Tăng do đánh giá lại hoặc thu hồi NVL thừa do đã xuất dùng không hết,
kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 642: Chi phí quản lý DN
- Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu:
+ Xuất vật tư ra sử dụng cho sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào phiếu xuất
kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
Nợ TK 627: Dùng cho phục vụ quản lý ở các phân xưởng
Nợ TK 641(2): Dùng cho nhu cầu bán hàng
Nợ TK 642(2): Dùng cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241: Dùng cho xây dựng cơ bản
Có TK 152(chi tiết): Theo giá thực tế xuất kho
+ Xuất kho vật liệu để tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến, căn cứ
vào giá thực tế xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 154(chi tiết liên quan): Gía thực tế xuất kho
Có TK 152: Giá thực tế xuất kho
+ Xuất kho vật liệu góp vốn liên doanh ngắn hạn với đơn vị khác:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
 Trường hợp giá được công nhận > giá thực tế xuất kho:
Nợ TK 154: Gía được công nhận
Có TK 152: Gía thực tế xuất kho
Có TK 711: Phần chênh lệch lãi
 Trường hợp giá được công nhận < giá thực tế xuất kho
Nợ TK 811: Phần chênh lệch lỗ
Có TK 152: Gía thực tế xuất kho
+ Xuất kho NVL để góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát:
 Gía trị được công nhận > giá thực tế xuất kho
Nợ TK 222: Gía trị được công nhận
Có TK 152: Gía thực tế xuất kho
Có TK 711: Phần chênh lệch tương ứng với tỷ lệ vốn của các bên
hác trong liên doanh
Có TR 338(7): Phần chênh lệch tương ứng với tỷ lệ vốn của đơn vị
trong liên doanh
 Gía trị được công nhận < giá thực tế xuất kho
Nợ TK 222: Gía trị được công nhận
Nợ TK 811: Phần chênh lệch lỗ
Có TK 152: Gía trị xuất kho
+ Xuất kho vật liệu để bán trực tiếp, để gửi bán hay cho vay mượn tạm
thời:
Căn cứ vào giá thực tế xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632, 157: Nếu xuất bán
Nợ TK 138(8): Nếu cho vay tạm
Có TK 152: Gía thực tế vật liệu xuất kho
+ Vật liệu giảm do mất mát, thiếu hụt, chưa xác định được nguyên nhân
chờ xử lý:
Nợ TK 138(1): Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152: Nguyên vật liệu
+ Phản ánh khoản chiết khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng đã mua:
Nợ TK 331: Trừ vào số nợ phải trả
Nợ TK 111, 112…: Nhận lại bằng tiền
Có TK 152: Gía chưa có thuế
Có TK 133: Tiền thuế giảm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
+ Vật liệu giảm do đánh giá lại, căn cứ vào số chênh lệch giảm kế toán
ghi:
Nợ TK 412: Số chênh lệch giảm
Có TK 152: Số chênh lệch giảm
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL theo phương pháp KKTX-
DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ
(14)
811 TK711,3387
TK
111,112
TK 133
(1331)
TK 151 TK 152 TK 621
TK627,641
, 642,241
TK632(157
)
TK154
TK222
138
TK128,222
(1) (9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(6)
(7)
(5)
(4)
(3c)
(3b)
(3a)
(2b)
(2a)
TK333(333
3)
TK 338
TK33312 TK 133
(1331)
TK411
TK154
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Chú thích:
(1) Nhập kho NVL đang đi đường kỳ trước.
(2a) Giá mua chưa có thuế GTGT.
(2b) Thuế GTGT được khấu trừ.
(3a) Giá mua và các chi phí mua NVL chưa có thuế GTGT.
(3b)Thuế nhập khẩu phải nộp.
(3c) Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
(4) Nhận góp vốn liên doanh, cổ phần bằng NVL
(5) Nhập kho NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công
(6) Nhận lại vốn góp liên doanh bằng NVL
(7) Phát hiện thừa NVL khi kiểm kê chờ xử lý
(8) Chênh lệch tăng do đánh giá lại NVL
(9) Xuất dùng trực tiếp NVL cho sản xuất
(10) Xuất dùng NVL cho quản lý phục vụ sản xuất, bán hàng, quản lý DN
(11) Xuất bán trực tiếp hoặc gửi bán NVL
(12) Xuất NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến
(13) Đi góp vốn liên doanh bằng NVL
(14) Phát hiện thiếu NVL khi kiểm kê chờ xử lý
(15) Chênh lệch giảm do đánh giá lại.
* Kế toán tổng hợp vật liệu đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
 Kế toán tổng hợp tăng vật liệu:
- Một số nghiệp vụ khác phương pháp khấu trừ:
+ Khi mua vật liệu trong nước dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
kế toán phản ánh giá trị NVL theo giá mua thực tế gồm cả thuế GTGT đầu vào:
Nợ TK 152: Gía mua có thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 151: Gía mua có thuế giá trị gia tăng
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán.
+ Đối với vật liệu nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị thực tế của vật liệu
nhập khẩu bao gồm tổng số tiền thực tế mua ghi:
Nợ TK 152: Trị giá thực tế
Có TK 333(3): Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 333(12): Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
Có TK 111, 112, 331…: Gía CIF
+ Các chi phí phát sinh trong khâu mua:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Nợ TK 151: Chi phí thực tế phát sinh
Có TK 111, 112, 141…: Chi phí thực tế phát sinh
+ Với khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua hoặc trả lại hàng:
Nợ TK 111, 112…: Nếu nhận lại bằng tiền
Nợ TK 331: Nếu trừ vào nợ phải trả
Có TK 152: Gía vật liệu giảm gồm cả thuế GTGT
+ Các trường hợp còn lại tương tự phương pháp khấu trừ
 Kế toán tổng hợp giảm vật liệu:
Hạch toán tổng hợp các trường hợp giảm vật liệu đều được định khoản
giống các định khoản trong trường hợp tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 1.5:Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL theo phương pháp KKTX –
DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
TK
111,112
TK 133
(1331)
TK 151 TK 152 TK 621
TK627,641
, 642,241
TK632(157
)
TK154
TK222
TK 138
TK333(333
3)
TK 338
TK33312 TK 133
(1331)
TK411
TK154
TK128,222
(1) (9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(6)
(7)
(5)
(4)
(3c)
(3)
(3a)
(2b)
(2)
811 TK711,33
87
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Chú thích:
(1) Nhập kho NVL đang đi đường kỳ trước.
(2) Mua vật liệu nhập kho trong kỳ (giá mua và chi phí thu mua).
(3)Thuế nhập khẩu phải nộp.
(4) Nhận góp vốn liên doanh, cổ phần bằng NVL
(5) Nhập kho NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công
(6) Nhận lại vốn góp liên doanh bằng NVL
(7) Phát hiện thừa NVL khi kiểm kê chờ xử lý
(8) Chênh lệch tăng do đánh giá lại NVL
(9) Xuất dùng trực tiếp NVL cho sản xuất
(10) Xuất dùng NVL cho quản lý phục vụ sản xuất, bán hàng, quản lý DN
(11) Xuất bán trực tiếp hoặc gửi bán NVL
(12) Xuất NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến
(13) Đi góp vốn liên doanh bằng NVL
(14) Phát hiện thiếu NVL khi kiểm kê chờ xử lý
(15) Chênh lệch giảm do đánh giá lại
1.4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
a/ Đặc điểm của phương pháp:
Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi thường xuyên, liên tục tình
hình nhập-xuất kho vật liệu trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản hàng
tồn kho chỉ phản ánh giá trị thực tế của vật tư tồn kho cuối kỳ và đầu kỳ. Việc
nhập xuất vật tư hàng ngày được phản ánh ở TK 611- Mua hàng. Việc xác định
giá trị thực tế của vật tư xuất kho không căn cứ vào các chứng từ xuất kho mà
căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính về số lượng vật tư xuất kho trong kỳ
theo công thức:
Số lượng vật
tư xuất kho
trong kỳ
=
Số lượng vật tư
tồn đầu kỳ
+
Số lượng vật
tư nhập trong
kỳ
-
Số lượng vật
tư tồn cuối
kỳ
Sau đó căn cứ vào phương pháp tính giá mà doanh nghiệp áp dụng tính
được giá thực tế vật tư xuất kho trong kỳ:
Gía trị vật tư Gía trị vật tư Gía trị vật tư Gía trị vật tư
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
xuất kho trong
kỳ
= tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - tồn cuối kỳ
b/ Tài khoản sử dụng:
- TK 611- Mua hàng:
Kết cấu cơ bản của TK 611 như sau:
+ Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ.
- Trị giá thực tế của vật tư nhập trong kỳ.
+ Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ.
- Trị giá thực tế vật tư xuất trong kỳ cho các mục đích khác nhau.
Tài khoản 611- Mua hàng không có số dư cuối kỳ và gồm 2 TK cấp 2:
- TK 611(1): Mua nguyên liệu, vật liệu
- TK 611(2): Mua hàng hoá
- TK 151- Hàng đang đi đường:
- TK 152- Nguyên liệu, vật liệu:
Kết cấu của hai tài khoản này như sau:
+ Bên Nợ: Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đường, vật liệu tồn cuối kỳ.
+ Bên Có: Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đường, vật liệu tồn đầu kỳ.
+ Dư Nợ: Gía trị thực tế của vật liệu, hàng đang đi đường cuối kỳ.
- Ngoàira cònsửdụngmộtsố tài khoản khác như: TK 111, 112, 331, 133…
c/ Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
- Đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ:
+ Đầu kỳ, kết chuyển số tồn đầu kỳ của NVL tồn kho và hàng đang đi
đường kỳ trước, kế toán ghi:
Nợ TK 611(1): Mua nguyên vật liệu
Có TK 152: Nguyên vật liệu tồn
Có TK 151: Hàng đi đường kỳ trước
+ Trong kỳ, căn cứ vào phiếu nhập kho vật tư mua vào dùng cho sản xuất
kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 611(1): Gía mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán.
+ Chi phí thu mua NVL
Nợ TK 611: Gía mua chi phí chưa có thuế
Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
+ Thuế nhập khẩu(trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu NVL), kế
toán ghi:
Nợ TK 611(1): Mua nguyên vật liệu
Có TK 333(3): Thuế nhập khẩu
Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 133: Thuế được khấu trừ
Có TK 333(12): Thuế GTGT hàng nhập khẩu
+ Nhập nguyên vật liệu do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 611(1): Mua nguyên vật liệu
Có TK 411: Nhận vốn góp liên doanh
Có TK 711: Được tài trợ, biếu tặng vật tư
Có TK 128, 222: Thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
+ Phản ánh khoản giảm giá chiết khấu thương mại được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 331: Nhận bằng tiền, trừ vào nợ
Có TK 611(1): Giá trị NVL chưa có thuế GTGT
Có TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ giảm đi
+ Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê vật liệu, kế toán xác định giá thực
tế của vật liệu xuất dùng trong kỳ và kết chuyển giá trị thực tế vật liệu, hàng
đang đi đường cuối kỳ, sau đó kết chuyển giá trị NVL xuất trong kỳ:
 Khi kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 151: Gía trị hàng đi đường
Nợ TK 152: Gía trị vật liệu tồn kho
Có TK 611(1): Gía trị vật liệu tồn cuối kỳ.
 Khi kết chuyển số vật liệu để sử dụng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621, 627, 641, 642: Xuất dùng cho sản xuất
Nợ TK 632: Xuất bán
Có TK 611(1): Gía trị xuất sử dụng
- Đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp:
Trong trường hợp này, hạch toán vật liệu thu mua là theo giá đã có thuế
giá trị gia tăng. Do vậy không sử dụng TK 133 để hạch toán, doanh nghiệp chỉ
cần dùng hoá đơn mua bán thông thường có một dòng ghi tổng giá thanh toán.
Các nghiệp vụ kết chuyển giá trị tồn cuối kỳ trước, giá thực tế vật liệu tồn
cuối kỳ, xuất sử dụng trong kỳ, nhập kho NVL do một số nguyên nhân như nhận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
vốn góp liên doanh được định khoản tương tự theo phương pháp khấu trừ thuế
GTGT. Các nghiệp vụ còn lại được định khoản như sau:
+ Trong kỳ mua nguyên vật liệu, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK 611(1): Gía mua có thuế giá trị gia tăng
Có TK 111, 112, 141, 331, 311…
+ Chi phí thu mua NVL, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK 611: Gía đã có thuế
Có TK 111, 112, 141, 331, 311…
+ Gía trị hàng mua trả lại, khoản được giảm giá do không đúng hợp đồng
ghi:
Nợ TK 111, 112: Thu lại bằng tiền
Nợ TK 138(8): Chưa thu được ngay
Nợ TK 331: Trừ vào nợ
Có TK 611(1): Mua nguyên vật liệu
+ Trường hợp nhập khẩu NVL thì thuế GTGT hàng nhập khẩu cũng được
tính vào giá trị của NVL:
Nợ TK 611(1): Mua nguyên vật liệu
Có TK 333(12): Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
1.4. Kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật liệu, dự phòng giảm giá vật liệu.
1.4.1. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật liệu:
Thông qua kiểm kê đánh giá lại vật liệu để ngăn ngừa những hiện tượng
tiêu cực và xử lý kịp thời những vật liệu tiếu hụt, kém phẩm chất.
1.4.1.1. Kế toán kiểm kê vật liệu:
* Khái niệm về kiểm kê vật liệu:
Kiểm kê là một trong những biện pháp để quản lý vật liệu. Thông qua
kiểm kê, doanh nghiệp nắm được hiện trạng của vật liệu cả về số lượng chất
lượng, ngăn ngừa và phát hiện những hiện tượng tham ô, lãng phí và có biện
pháp quản lý tốt hơn đảm bảo an toàn vật liệu của doanh nghiệp.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm kê có thực hiện theo phạm vi toàn doanh
nghiệp hay từng bộ phận, đơn vị: Kiểm kê định kỳ hay kiểm kê bất thưòng…
Khi kiểm kê doanh nghiệp phải lập hội đồng hoặc ban kiểm kê với đầy đủ
các thành phần theo quy định. Hội đồng hay ban kiểm kê, khi kiểm kê phải cân,
đong, đo, đếm cụ thể với từng loại vật liệu và phải lập biên bản kiểm kê theo
quy định (Mẫu số 05-VT), xác định chênh lệch giữa số ghi trên sổ kế toán với số
thực kiểm kê, trình bày ý kiến xử lý các chênh lệch.
* Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kiểm kê vật liệu:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
- Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi
+ Nếu thừa vật tư chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338(1): Phải trả, phải nộp khác
+ Nếu thiếu vật tư chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138(1): Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
+ Nếu phát hiện thiếu NVL, người chịu trách nhiệm phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138(8): Phải thu khác
Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
- Xử lý kết quả kiểm kê:
Việc xử lý kết quả kiểm kê phải do hội đồng xử lý tài sản của doanh
nghiệp thực hiện. Hội đồng này có trách nhiệm phân tích nguyên nhân cụ thể để
có kết luận khách quan. Căn cứ quyết định của hội đồng xử lý tài sản để ghi sổ
kế toán.
+ Giá trị vật liệu thừa theo quyết định của cấp có thẩm quyền kế toán ghi:
Nợ TK 3381
Có TK 711 Ghi tăng thu nhập khác
Có TK 632 Ghi giảm giá vốn hàng bán
+ Giá trị vật liệu thiếu theo quyết định của cấp có thẩm quyền kế toán ghi:
 Phần thiếu ngoài định mức người phạm lỗi phải bồi thường
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 138(8): Phải thu khác
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 138(1): Giá trị thiếu ngoài định mức
 Phần vật liệu thiếu hụt trong định mức theo quy định được tính vào giá
vốn hàng bán:
Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán
Có TK 138(1): Giá trị thiếu trong định mức
1.5. Các hình thức kế toán áp dụng:
Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán để ghi chép, hệ thống hoá và
tổng hợp số liệu từ chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghi chép nhất
định. Như vậy, hình thức kế toán thực chất là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế
toán bao gồm số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, kết cấu
sổ, mối quan hệ kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ kế toán, trình tự và phương pháp
ghi chép cũng như việc tổng hợp số liệu để lập báo cáo kế toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Chế độ sổ kế toán ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định rõ việc mở sổ, ghi chép quản
lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán việc vân dụng hình thức sổ kế toán nào là tuỳ
thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp hiện nay, trong các
doanh nghiệp sản xuất thường sử dụng các hình thức kế toán sau:
1.5.1. Hình thức kế toán nhật ký chung (NKC).
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là
sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của
nghiệp vụ đó. Sau đó lấy các số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sổ thẻ(KT chi
tiết)
Sổ NK đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chung
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
1.5.2. Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái:
Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký sổ cái là các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế
(theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký-
sổ cái. Căn cứ để ghi vào nhật ký, sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp
chứng từ gốc.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán, theo hình thức nhật ký sổ cái.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ gốc
Nhật ký – Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
1.5.3. Hình thức chứng từ kế toán ghi sổ (CTGS):
Đặc trưng cơ bản của hình thức chứng từ kế toán ghi sổ là có căn cứ trực
tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” việc ghi sổ kế toán tổng hợp
bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo trình tự nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán tổng hợp lập trên cơ sở từng chứng từ gốc
hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh sổ liệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ quỹ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
1.5.4. Hình thức kế toán nhật ký- chứng từ:
* Những đặc trưng cơ bản:
+ Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên có của các
tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản
đối ứng nợ .
+ Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian về hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế .
+ Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết.
+ Sử dụng các mẫu sổ in sẵn, các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản
lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ.
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Đặc trưng cơ bản của hình thức trên máy vi tính là công viẹc kế toán được
thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên
tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Bảng kê Thẻ, sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính:
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Kết luận chương 1: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất em đã nêu ra được những vấn đề sau:
Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
sản xuất như vị trí, đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất.
Những vấn đề chung về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất như
khái niệm, phân loại…
Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất.
Kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật liệu, dự phòng giảm giá vật liệu.
Các hình thức kế toán.
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo quản trị
Phần mềm
kế toán
Máy vi tính
Chứng từ gốc
Các bảng phân bổ
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC
2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH Vĩnh Phúc
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của của Công ty TNHH
Vĩnh Phúc.
Tên đơn vị hiện nay: Công ty TNHH Vĩnh Phúc.
Địa chỉ : Số nhà 389 Tổ 2 – P. Minh Khai – TP. Hà Giang – Hà Giang.
Mã số thuế: 5100232902
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên. Do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà
Giang cấp ngày 28/03/2007.
Điện thoại: 02193.826889
Fax: 02193.826889
Công ty ra đời trong điều kiện đổi mới về cơ chế thị trường. Mặc dù mới
ra đời, một thời gian chưa phải là dài nhưng bằng những định hướng phát triển
chiến lược của Đảng ủy và lãnh đạo Công ty, được sự ủng hộ của cấp trên và sự
gắn bó hết mình với Công ty của đội ngũ cán bộ, công nhân viên có tay nghề
vững, tràn đầy nhiệt huyết, đã góp sức xây dựng Công ty TNHH Vĩnh Phúc
đứng vững và phát triển.
Qua nhiều năm, tuy nhiều lần thay đổi về cơ quan chủ quản nhưng Công
ty luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, vượt qua mọi khó khăn thử
thách, chủ động sáng tạo quyết tâm vươn nên hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được
giao. Công ty đã trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, với những thành tựu
đáng kể, Công ty hoàn toàn tự hào về vị thế của mình, về khả năng cạnh tranh
với tất cả các dòng sản phẩm cùng loại trong nước cũng như khả năng vươn ra
thị trường Thế giới ở một tương lai không xa. Thành lập trong tình hình khó
khăn của những năm đầu đổi mới, hoạt động sản xuất kinh doanh chuyển đổi từ
thời kỳ bao cấp sang cơ chế thị trường, kinh nghiệm tổ chức quản lý, trình độ
tay nghề của cán bộ công nhân viên còn thấp, máy móc trang thiết bị còn lạc hậu
chưa phù hợp với thời cuộc, Ban lãnh đạo Công ty còn gặp nhiều bỡ ngỡ trong
việc định hướng ngành nghề cơ bản, tư tưởng cán bộ, công nhân viên thiếu ổn
định , phân tán bối cảnh ấy khiến hoạt động kinh doanh của Công ty gặp không
ít khó khăn. Vấn đề tạo việc làm và ổn định đời sống của cán bộ, công nhân viên
luôn là một bài toán khó và là nỗi trăn trở của ban lãnh đạo Công ty. Bên cạnh
đó Công ty còn trang bị thêm một số máy móc thiết bị mới, hiện đại để phù hợp
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
38
với tình hình thực tế, nâng cao năng lực sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của thị
trường.
Đứng trước tình hình mới và yêu cầu đòi hỏi của thị trường ngòi việc kế
thừa những sản phẩm truyền thống, Ban lãnh đạo đã tìm một hướng đi, ngành
nghề sản xuất cho Công ty, vừa tạo công ăn việc làm cho cán bộ; công nhân
viên, vừa đáp ứng được nhu cầu và sức cạnh tranh của thị trường.
Các sản phẩm do Công ty sản xuất đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp
ứng được yêu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng. Sản phẩm mang tính cạnh tranh
cao cả về giá cả và chất lượng sản phẩm so với sản phẩm cùng loaị trên thị
trường.
Hiện tại Công ty có 30 cán bộ có trình độ Đại học và sau đại học, trình độ
tay nghề công nhân bảo đảm và không ngừng được nâng cao. Nhờ đó Công ty
đã luôn đạt và vượt các chỉ tiêu được giao, sản phẩm ngày càng có uy tín chất
lượng và tạo được lòng tin với khách hàng.
Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty còn thường xuyên tổ chức
các hoạt động tập thể như: Văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, giao lưu kết
nghĩa với các địa phương trên địa bàn đóng quân cũng như các hoạt động do
công ty tổ chức tạo sân chơi bổ ích cho mọi người trong những ngày nghỉ và
những ngày lễ nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên
trong toàn đơn vị. Hàng năm có nhiều tập thể và cá nhân được Công ty khen
thưởng. Tổ chức Đảng luôn đạt Trong sạch vững mạnh, các tổ chức quần chúng
đạt vững mạnh toàn diện, hàng năm kết nạp được 2-3 quần chúng ưu tú vào
Đảng.
Hơn 12 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, bằng nghị lực chính
mình, bằng sự nỗ lực không ngừng của cán bộ; công nhân viên trong toàn Công
ty TNHH Vĩnh Phúc chứng tỏ mình là một trong những đơn vị vững mạnh của
Công ty, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
Đứng trước tình hình mới và yêu cầu đòi hỏi của thị trường, ngoài việc kế
thừa những sản phẩm truyền thống, ban lãnh đạo đã tìm một hướng đi, ngành
nghề sản xuất cho Công ty, vừa tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên
trong đơn vị, vừa đáp ứng nhu cầu và sức cạnh tranh của thị trường. Công ty đã
tập trung vào sản xuất và cung ứng những sản phẩm chất lượng cao, đa dạng về
chủng loại; mẫu mã phục vụ sản xuất công nghiệp và kinh tế;
Dưới đây em xin minh hoạ quy trình sản xuất sản phẩm của đơn vị.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
39
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm ở Công ty
Thuyết minh sơ đồ quy trình sản xuất
Bước 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu đầu vào
Trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, bộ phân cung ứng vật tư (phòng kế
hoạch vật tư) phải chuẩn bị tất cả các loại nguyên vật liệu để quá trình sản xuất
được diễn ra liên tục không bị gián đoạn như: Thép hộp, thép tấm, bột sơn tĩnh
điện, ga, hóa chất, que hàn, khí CO2, đá cắt, đá mài…
Nguyên vật liệu
Pha cắt, uốn, chấn
Đột dập, hàn, mài
Tẩy rửa bằng hoá
chất
Sơn tĩnh điện
Lắp ráp
KCS
Thành phẩm- Nhập
kho- tiêu thụ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
40
Bước 2: Pha cắt, uấn, chấn theo kích thước bản vẽ yêu cầu
Bước 3: Sau khi có kích thước phần thô tiến hành đột dập, hàn kết cấu và
mài phẳng
Bước 4: Tẩy rửa bằng hóa chất tạo bề mặt phốt phát
Bước 5: Tiến hành sơn tĩnh điện nhằm tăng độ bền và đẹp cho sản phẩm
Bước 6: Lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm
Bước 7: KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho
Bước 8: Sản phẩm đạt chất lượng nhập kho và tiêu thụ
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của Công ty TNHH
Vĩnh Phúc.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty
Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Phó giám đốc sản
xuất – kinh doanh
Phó giám đốc kỹ
thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng kế
hoạch vật
tư
Phòng
kỹ thuật
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng tổ
chức lao
động
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Phân xưởng 3
Giám đốc Bí thư Đảng ủy
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
41
Phòng tổ chức lao động: Là cơ quan tham mưu giúp cho Đảng ủy và
Giám đốc về công tác xây dựng Đảng, công tác chính trị, xây dựng quản lý về tổ
chức, biên chế lao động, tiền lương, chính sách, công tác hành chính hậu cần.
Quản lý nhân lực, tổng hợp đề nghị đề bạt nâng lương phiên quân hàm kịp
thời. Hướng dẫn tiến hành quản lý chính trị.
Xây dựng đơn giá tiền lương, quy chế trả lương của Công ty trên cơ sở
định mức lao động.
Tổ chức thực hiện chính sách chế độ của Nhà nước và đối với người lao
động.
Tổ chức quản lý công tác văn thư bảo mật, quản lý sử dụng con dấu đúng
nguyên tắc, chế độ, phục vụ in ấn tài liệu kịp thời, chính xác đáp ứng cho nhu
cầu sản xuất kinh doanh của Công ty.
Quản lý hệ thống thông tin liên lạc, phương tiện xe máy kịp thời, tiết
kiệm, an toàn.
Phòng kế hoạch vật tư: Là cơ quan tham mưu giúp cho Giám đốc về
công tác điều hành kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển
sản xuất của Xí nghiệp, cũng như kế hoạch của cấp trên giao.
Tham mưu giúp Giám đốc Công ty tìm kiếm mặt hàng, mở rộng thị
trường, ký hợp đồng kinh tế phục vụ quân đội và dân sinh.
Tổ chức điều hành, bảo đảm kịp thời tiến độ hợp đồng và yêu cầu kế
hoạch đề ra.
Phối hợp với phòng kỹ thuật chủ động tính giá thành, xây dựng định mức
theo công nghệ sản xuất.
Tổ chức đáp ứng đủ các yếu tố sản xuất, quản lý sử dụng vật tư, kho tàng.
Đề xuất phương án sử dụng vật tư giúp Giám đốc ra quyết định kịp thời. Kiểm
kê số liệu và phẩm cấp vật tư hàng hóa theo quy định hàng tháng, quý, năm.
Phòng kỹ thuật: Là cơ quan tham mưu giúp Giám đốc về công tác quản
lý công nghệ, kỹ thuật an toàn, quản lý máy móc, thiết bị cơ điện, động lực,
công nghệ thông tin.
Thiết kế lập quy trình công nghệ theo dõi quá trình sản xuất, quản lý kỹ
thuật, quản lý chất lượng, kiểm tra và cấp phiếu KCS cho vật liệu đầu vào và sản
phẩm đầu ra.
Quản lý thiết bị, lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị định kỳ.
Kiểm tra an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp, huấn luyện
an toàn lao động; phòng chống cháy nổ cho công nhân, lập báo cáo định kỳ
tháng, quý, năm.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
42
Phối hợp cùng phòng tổ chức lao động huấn luyện tay nghề và thi nâng
bậc cho công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất.
Phòng kinh doanh tiếp thị: Là đơn vị trực tiếp thực hiện công tác kinh
doanh tiếp thị sản phẩm do Công ty sản xuất và kinh doanh thương mại theo
đúng quy định của nhà nước.
Phòng có nhiệm vụ chủ động tìm kiếm đối tác, nguồn hàng mở rộng thị
trường kinh doanh trong và ngoài nước.
Thực hiện các thương vụ nhập khẩu ủy thác cho các cơ quan trong và
ngoài Quân đội đúng trình tự pháp luật.
Tham gia đấu thầu các thương vụ, dự án, lập hợp đồng nội, ngoại và các
thủ tục liên quan đến hợp đồng khi cần thiết.
Phòng tài chính kế toán: Là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc
Công ty trong công tác quản lý tài chính và hạch toán kế toán trong Công ty theo
đúng nguyên tắc về chế độ quản lý tài chính kế toán.
Có nhiệm vụ lập kế thu chi các khoản được quyết toán với ngân sách Nhà
nước, kiểm tra các khoản thu chi các khoản vốn ngân sách cũng như các khoản
chi vào giá thành của đơn vị. Tham mưu cho Đảng ủy, chỉ huy đơn vị thực hiện
tốt công tác tài chính Công ty, Đồng thời phải chịu sự lãnh đạo của cơ quan tài
chính cấp trên. Có biện pháp tổ chức quản lý, bảo toàn và phát triển vốn cũng
như tài sản của đơn vị, không để thất thoát chiếm dụng và nợ xấu.
Phân xưởng 1: Là phân xưởng sản xuất gia công các sản phẩm về gỗ và
các sản phẩm cơ khí phần thô.
Phân xưởng có nhiệm vụ tổ chức sản xuất theo kế hoạch, lệnh sản xuất
được Giám đốc duyệt đảm bảo tiến độ chất lượng.
Khai thác quản lý trang thiết bị, máy móc dụng cụ có trên mặt bằng phân
xưởng đảm bảo giữ tốt dùng bền đáp ứng được khả năng sản xuất.
Tăng cường công tác tìm tạo việc làm tận dụng tối đa năng lực của đơn vị
và tăng thu nhập cho cán bô, công nhân viên trong phân xưởng nói riêng và
Công ty nói chung.
Đề xuất thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật áp dụng vào quá trình
sản xuất nâng cao năng suất chất lượng, hiệu quả đủ sức cạnh tranh trong cơ chế
thị trường.
Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh công nghiệp.
Phân xưởng 2: Là phân xưởng sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí,
sơn tĩnh điện.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
43
Có nhiệm vụ tổ chức sản xuất các sản phẩm theo kế hoạch, lệnh sản xuất
được Giám đốc duyệt, đảm bảo tiến độ chất lượng.
Khai thác quản lý trang thiết bị, máy mọc dụng cụ có trên mặt bằng phân
xưởng đảm bảo giữ tốt dùng bền đáp ứng được khả năng sản xuất.
Tăng cường công tác tìm tạo việc làm tận dụng tối đa năng lực của đơn vị
và tăng thu nhập cho cán bô, công nhân viên trong phân xưởng nói riêng và
Công ty nói chung.
Đề xuất thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật áp dụng vào quá trình
sản xuất nâng cao năng suất chất lượng, hiệu quả đủ sức cạnh tranh trong cơ chế
thị trường.
Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh công nghiệp.
Phân xưởng 3: Là phân xưởng sản xuất vật liệu thông thường; sản xuất
gạch; sản xuất cửa nhựa phục vụ kinh tế.
Có nhiệm vụ tổ chức sản xuất các sản phẩm theo kế hoạch, lệnh sản xuất
được Giám đốc duyệt, đảm bảo tiến độ chất lượng.
Khai thác quản lý trang thiết bị, máy mọc dụng cụ có trên mặt bằng phân
xưởng đảm bảo giữ tốt dùng bền đáp ứng được khả năng sản xuất.
Tăng cường công tác tìm tạo việc làm tận dụng tối đa năng lực của đơn vị
và tăng thu nhập cho cán bô, công nhân viên trong phân xưởng nói riêng và
Công ty nói chung.
Đề xuất thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật áp dụng vào quá trình
sản xuất nâng cao năng suất chất lượng, hiệu quả đủ sức cạnh tranh trong cơ chế
thị trường.
Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh công nghiệp.
Tình hình phát triển của công ty trong những năm gần đây:
Công ty TNHH Vĩnh Phúc là một đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh các
mặt hàng cơ khí, mộc và sản xuất vật liệu thông thường; sản xuất gạch; sản xuất
cửa nhựa. Sản phẩm chủ yếu: hòm hộp, các loại thiết bị trường học, thiết bị văn
phòng, thiết bị viễn thông, giường tầng.
Trong khi đó giá cả nguồn nguyên vật liệu như: Sắt, thép, tôn (thép tấm)
một số năm gần đây tăng rất cao, điều này làm cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên đứng trước những khó
khăn đó Công ty vẫn cố gắng tìm mọi cách để đảm bảo việc sản xuất không bị
ngừng trệ.
Là một doanh nghiệp một thành viên được hình thành và phát triển trong
điều kiện đổi mới về cơ chế thị trường, những năm cuối của thế kỷ 20, với đội
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
44
ngũ cán bộ công nhân lành nghề, có kinh nghiệm trong công việc. Với sự nỗ lực
cố gắng hết mình, Công ty đã đạt được những kết quả nhất định, cụ thể như sau:
Biểu số 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của Công ty
Chỉ tiêu
Năm
2017 2018 2019
Doanh thu từ các hoạt động 41.252.291.155 50.186.000.000 40.000.000.000
Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
41.252.291.115 50.186.000.000 40.000.000.000
Giá vốn hàng bán 40.600.678.243 49.418.679.550 39.452.699.220
Lợi nhuận gộp về hàng hóa và cung
cấp dịch vụ
651.612.912 767.320.450 547.300.780
Chi phí quản lý doanh nghiệp 410.125.438 450.220.450 403.200.280
Chi phí bán hàng 110.000.000 128.100.000 94.100.500
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh
131.487.474 189.000.000 50.000.000
Thu nhập khác 0 0 0
Chi phí khác 0 0 0
Lợi nhuận khác 0 0 0
Lợi nhuận kế toán trước thuế 131.487.474 189.000.000 50.000.000
Chi phí thuế TNDN 0 0 0
Lợi nhuận sau thuế TNDN 131.487.474 189.000.000 50.000.000
Các chỉ tiêu đánh giá khác
Tổng quỹ lương 2.763.115.300 2.974.180.000 3.251.290.800
Tổng quân số lao động bình quân
năm (người)
121 114 111
Thu nhập bình quân (người/tháng) 1.902.972 2.174.108 2.440.909
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán ở công ty:
Do đặc điểm về tổ chức và điều kiện sản xuất kinh doanh, bộ máy kế toán
của Công ty được tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập trung. Toàn bộ
công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán Công ty từ khâu tổng hợp thu
nhận số liệu, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
45
2.1.4.1. Sơ đồ khối và mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ Bộ máy kế toán của Công ty
2.1.4.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
Bộ máy kế toán của Công ty hoạt động dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của kế toán
trưởng. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo của giám đốc Công ty và sự chỉ đạo kiểm
tra của kế toán trưởng Công ty.
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tại Công ty,
hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc ghi chép, tính toán các nghiệp vụ kinh tế
tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế nhằm đánh giá đúng tình
hình và kết quả hoạt động của Công ty, bảo toàn và phát triển vốn sản xuất kinh
doanh, các phần hành kế toán do kế toán trưởng phân công cụ thể như sau:
- Thủy quỹ – Kế toán NVL, CCDC: Quản lý theo dõi hạch toán tổng hợp,
chi tiết các khoản thu, chi, NVL, CCDC; theo dõi tình hình hiện có và sự biến
động của NVL, CCDC
- Kế toán TSCĐ - Thành phẩm: Theo dõi ghi chép, phân loại các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến TSCĐ và các nghiệp vụ có liên quan đến
nhập - xuất thành phẩm.
Thủ quỹ-
kế toán
NVL,
CCDC
Kế toán
TSCĐ –
thành
phẩm
Kế toán
tiền
lương
và
BHXH
Kế toán
công nợ
và bán
hàng
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán trưởng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
46
- Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ hạch toán tiền lương, tiền
thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập khác. Theo dõi
việc trích nộp, chi trả BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
- Kế toán công nợ và bán hàng: Theo dõi tình hình doanh thu tiêu thụ sản
phẩm, theo dõi công nợ khách hàng.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ kiểm tra, xử lý các nghiệp vụ phát sinh
có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện các bút
toát kết chuyển và lập các bút toán khóa sổ cuối kỳ. Kiểm tra số liệu của các kế
toán viên khác chuyển sang phục vụ cho việc khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài
chính theo quy định.
Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc.
Đáp ứng nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin nhanh, chính xác kịp thời,
sát với tình hình thị trường. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán “Nhật ký
chung”.
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công
ty TNHH Vĩnh Phúc như sau.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
47
Sơ đồ2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào
các số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Các nghiệp vụ phát sinh đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Công ty không sử dụng sổ Nhật ký đặc biệt
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết), số liệu trên sổ Cái được
dùng để lập báo cáo tài chính theo tháng. Báo cáo tài chính được lập theo tháng
này phải nộp lên cho giám đốc Công ty vào ngày 5 tháng tiếp sau (quy định nội
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn GTGT.
PNK, PXK…)
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
(TK 152, 133, 621…)
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sỏ, thẻ kế toán chi
tiết NVL
Bảng tổng hợp
Nhập- xuất- tồn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
48
bộ tại Công ty) để ban giám đốc đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của
Công ty trong tháng vừa qua.
* Đặc điểm của báo cáo tài chính:
- Báo cáo tài chính của Công ty được lập theo từng tháng nộp cho giám
đốc Công ty để kiểm soát tình hình kinh doanh của đơn vị bao gồm 2 báo cáo -
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo tài chính của Công ty còn được lập theo từng quý để nộp cho
các cơ quan chức năng. Báo cáo phản ánh một cách tổng quát toàn diện tình
hình tài sản, nguồn vốn, đánh giá khái quát kết quả sản xuất kinh doanh và tình
hình tài chính của Công ty trong 1 quý bao gồm.
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
*Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
- Hiện nay Công ty TNHH Vĩnh Phúc Sử dụng hệ thống chứng từ ban
hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính
- Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 (dương lịch)
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
- Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên; xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết vật
tư.
- Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
- Công ty vận dụng hệ thống tài khoản trong công tác kế toán cụ thể như
sau:
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc

Contenu connexe

Tendances

Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn MỹChuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn MỹNgốc Nghếch
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Tuấn Anh
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Nguyễn Công Huy
 

Tendances (20)

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Vận Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán.doc
 
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn MỹChuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
Chuyên đề tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Sơn Mỹ
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộChương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 2 hệ thống kiểm soát nội bộ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc HưngChuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
Chuyên đề tốt nghiệp Kế Toán Tài Sản Cố Định Tại Công ty TNHH Phúc Hưng
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
Bài giảng "Kế toán hàng tồn kho"
 
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty, 9 Điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢPBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại Công ty cổ phần Dệt Hòa Kh...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOTĐề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
 

Similaire à Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc

bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfLuanvan84
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng luanvantrust
 
Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtngô Công
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...kimhuyen84
 

Similaire à Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc (20)

Tải miễn phí ngay: Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu hay điểm cao
Tải miễn phí ngay: Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu hay điểm caoTải miễn phí ngay: Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu hay điểm cao
Tải miễn phí ngay: Chuyên đề kế toán nguyên vật liệu hay điểm cao
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty.docx
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Sản Xuất Và Thương Mại
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Sản Xuất Và Thương MạiKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Sản Xuất Và Thương Mại
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Sản Xuất Và Thương Mại
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Sản Xuất
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Sản XuấtKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Sản Xuất
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Sản Xuất
 
Hoàn Thiện Hạch Toán Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Trung Hạnh.doc
Hoàn Thiện Hạch Toán Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Trung Hạnh.docHoàn Thiện Hạch Toán Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Trung Hạnh.doc
Hoàn Thiện Hạch Toán Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Trung Hạnh.doc
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAYĐề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại công ty, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Bao Bì Goldsun
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công trình trường THPT Hoàng Mai
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công trình trường THPT Hoàng MaiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu công trình trường THPT Hoàng Mai
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu công trình trường THPT Hoàng Mai
 
bctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdfbctntlvn (74).pdf
bctntlvn (74).pdf
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty xây dựng số 8, 9đ - Gửi miễn phí qu...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAYĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Giầy Thể Thao, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mạiĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu ở Công ty Sản xuất Thương mại
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt - May, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sơn Tây, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sơn Tây, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sơn Tây, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Sơn Tây, HAY
 
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty Cao Su Đà Nẵng
 
Bản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhấtBản sửa mới nhất
Bản sửa mới nhất
 
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
Hoàn thiện công tác kế toán NLVL, CCDC tại công ty sách thiết bị trường học T...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty cơ giới xây lắp
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty cơ giới xây lắpĐề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty cơ giới xây lắp
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty cơ giới xây lắp
 

Plus de luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864

Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 

Plus de luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864 (20)

Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docxDanh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
Danh sách đề tài báo cáo thực tập ngành ngân hàng hay và bài mẫu.docx
 
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.docCách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
Cách làm báo cáo thực tập đại học mở tp.hcm, 9 điểm.doc
 
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
Thực Tiễn Áp Dụng Pháp Luật Về Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động Theo Luật Lao Động ...
 
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docxChuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
Chuyên Đề Thực Tập Hoạt Động Chứng Thực Tại Uỷ Ban Nhân Dân.docx
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docxHoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Vietcombank.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghề Nghiệp 1 Nghề Công Chứng, 9 điểm.docx
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.docMẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Đào Tạo Luật Sư Học Viện Tư Pháp.doc
 
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docxKhóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
Khóa Luận Đánh Giá Thương Hiệu Cà Phê Trung Nguyên, 9 điểm.docx
 
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
Phương thức thực hiện điều ước quốc tế trong luật quốc tế và pháp luật việt n...
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.docChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Đại Học Hà Tĩnh Mới Nhất.doc
 
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
Tiểu luận quy luật mâu thuẫn nội dung, ý nghĩa phương pháp luận của quy luật ...
 
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.docTiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
Tiểu luận nâng cao chất lượng huấn luyện cơ yếu ở sư đoàn 305.doc
 
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docxKế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
Kế Toán Các Khoản Phải Thu Phải Trả Tại Công Ty Tnhh Đức Thành.docx
 
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docxCase Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
Case Study Ups Competes Globally with Information Technology.docx
 
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docxCơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu, phải trả, 9 điểm.docx
 
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docxHoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
Hoàn Trả Chi Phí Đào Tạo Theo Pháp Luật Lao Động, 9 điểm.docx
 
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docxBài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
Bài thu hoạch môn học luật hôn nhân và gia đình, 9 điểm.docx
 
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docxTiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
Tiểu luận Vai Trò Ý Thức Pháp Với Hoạt Động Xây Dựng Pháp Luật.docx
 
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docxCách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
Cách làm khóa luận, chuyên đề trường đại học tây nguyên, 9 điểm.docx
 
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docxCách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
Cách viết báo cáo thực tập ngành luật học viện cán bộ, 9 điểm.docx
 

Dernier

syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnVitHong183894
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 

Dernier (20)

syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫnkỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
kỳ thi bác sĩ nội trú khóa 48, hướng dẫn
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Vĩnh Phúc.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 01 NVL Nguyên vật liệu 02 GTGT Gía trị gia tăng 03 CCDC Công cụ dụng cụ 04 NK Nhập khẩu 05 KKTX Kê khai thường xuyên 06 TK Tài khoản 07 CTGS Chứng từ ghi sổ 08 NKC Nhật ký chung 09 TSCĐ Tài sản cố định 10 BCTC Báo cáo tài chính 11 NT Ngày tháng 12 SH Số hiệu 13 BTC Bộ tài chính 14 PNK Phiếu nhập kho 15 PXK Phiếu xuất kho 16 NX Nhập- xuất 17 ĐV Đơn vị 18 PC Phiếu chi 19 TT Thực tế 20 HT Hạch toán 21 KD Kinh doanh 22 SP Sản phẩm 23 PX Phân xưởng 24 STĐ Sơn tĩnh điện
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của chuyên đề: Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có đầy đủ các yếu tố cơ bản: Lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Vật liệu là đối tượng lao động, một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Vì vậy nó là yếu tố không thể thiếu được đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Để hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách có hiệu quả doanh nghiệp không chỉ sử dụng vật liệu mà điều quan trọng là phải sử dụng sao cho có hiệu quả. Muốn vậy phải có chế độ quản lý toàn diện đối với vật liệu từ khâu cung cấp cũng như thời gian cung cấp để đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra bình thường mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Công ty TNHH Vĩnh Phúc là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, với nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, Công ty TNHH Vĩnh Phúc cũng đứng trước một bài toán khó là làm sao để quản lý có hiệu quả nhất vật liệu. Chi phí vật liệu ở Công ty TNHH Vĩnh Phúc chiếm tới 70% của giá trị sản phẩm. Do vậy vấn đề khó khăn nhất ở đây là phải theo sát những biến động về vật liệu để làm thế nào quản lý và sử dụng hiệu quả nhất đồng thời tìm được phương hướng để đưa lý luận vào thực tế vừa chặt chẽ, vừa linh hoạt, vừa đúng chế độ chung nhưng cũng phù hợp với điều kiện riêng của đơn vị. Thời gian qua Công ty TNHH Vĩnh Phúc cũng đã có nhiều đổi mới trong công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng, tuy nhiên không phải là đã hết những mặt tồn tại vướng mắc đòi hỏi phải tìm ra phương pháp hoàn thiện. Là một cán bộ, công nhân viên trong đơn vị tuy không làm việc trực tiếp tại phòng kế toán nhưng cũng thấy được tầm quan trọng của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất sản phẩm nên trong quá trình thực tập tại đơn vị, em đã chọn đề tài “Hoànthiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc ” nhằm đi sâu và tìm hiểu hoàn thiện hơn về công tác kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị của mình. 2. Mục đích và ý nghĩa của việc nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của chuyên đề là giúp ta nắm rõ hơn về phương pháp kế toán nguyên vật liệu; việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung trong các doanh nghiệp sản xuất và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng. vị trí
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Phân tích đánh giá thực trạng nguyên vật liệu tại Công ty. Từ đó có thể rút ra ưu, khuyết điểm của hệ thống kế toán nguyên vật liệu tại đơn vị để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán tại đơn vị. 3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đề tài nghiên cứu về công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Với kỳ kế toán là tháng 12 năm 2019 và chỉ thu thập số liệu liên quan đến kế toán nguyên vật liệu. 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là thu thập số liệu ở đơn vị thực tập. Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ kế toán của đơn vị. Tìm hiểu thực tế, tham khảo ý kiến của các đồng chí trong phòng kế toán của đơn vị, ngoài ra còn tìm hiểu qua các văn bản, quy định chế độ tài chính hiện hành. 6. Những đóng góp của đề tài: Thay đổi phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho Công ty nên mở thêm sổ Nhật ký mua hàng Hạch toán toán các khoản chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu. Công tác quản lý nguyên vật liệu Hạch toán phế liệu thu hồi Công tác kiểm kê nguyên vật liệu 7. Bố cục của đề tài. Ngoài phần mở đầu nội dung của đề tài này gồm ba chương; Chương 1: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: PGS, TS. Đặng Ngọc Hùng cùng các thầy cô giáo trong khoa, ban lãnh đạo Công ty cùng các đồng chí trong phòng kế toán của Công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thiện đề tài này. Do trình độ và thời gian có hạn nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý của các thầy cô giáo, các đồng chí trong phòng kế toán của đơn vị để em hoàn thiện kiến thức của mình. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu * Khái Niệm: Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc dùng cho quản lý doanh nghiệp. * Đặc điểm của nguyên vật liệu: Là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hoá một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn. Vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: mua ngoài, tự sản xuất, nhận vốn góp liên doanh, vốn góp của các thành viên tham gia Công ty...., trong đó chủ yếu là doanh nghiệp mau ngoài. Trong nền kinh tế quốc dân, bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào khi tiến hành sản xuất đều phải có đầy đủ ba yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động, đối tượng lao động, sức lao động. Trong các yếu tố đó, vật liệu là đối tượng lao động – một yếu tố cơ bản không thể thiếu được của quá trình sản xuất, là cơ sở sản xuất cấu thành nên thực thể của sản phẩm. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất, nó bị tiêu dùng hoàn toàn và chuyển dịch toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trong các doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu là tài sản dự trữ của sản xuất thuộc tài sản lưu động.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, giá trị vật liệu tiêu hao cho quá trình sản xuất kinh doanh tạo nên giá trị sản phẩm dịch vụ và tỷ trọng của chúng trong giá trị sản phẩm dịch vụ tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp. Thông thường đối với các doanh nghiệp sản xuất thì giá trị vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong giá trị sản phẩm. Mặt khác trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí về vật liệu thường xuyên chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Nên quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu bị tiêu dùng hoàn toàn và thay đổi hình thái vật chất ban đầu hình thành nên thực thể sản phẩm hay giá trị nguyên vật liệu bị chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. Nói tóm lại nguyên vật liệu giữ một vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất. 1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu Với hầu hết các doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất được thì tất yếu phải có nguyên vật liệu vì vậy nguyên vật liệu là yếu tố khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Tuy nhiên do trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ, phương pháp quản lý nguyên vật liệu cũng khác nhau. Trong giai đoạn hiện nay nền sản xuất càng mở rộng và phát triển trên cơ sở thoả mãn nhu cầu vật chất và văn hoá của cộng đồng xã hội. Việc sử dụng hợp lý có hiệu quả, tiết kiệm nguyên vật liệu ngày càng được coi trọng. Tổ chức công tác hạch toán nguyên vật liệu là điều kiện quan trọng không thể thiếu được để quản lý vật liệu, thúc đẩy việc cung cấp kịp thời, đồng bộ vật liệu cho sản xuất, kiểm tra giám sát việc chấp hành các định mức dự trữ, tiêu hao vật liệu trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, góp phần giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Hạch toán nguyên vật liệu phải phản ánh kịp thời, chính xác số lượng chất lượng và giá thành thực tế vật liệu thu mua nhập kho. Từ đó kiểm tra và giám sát được tình hình thực hiện các định mức tiêu hao, sử dụng vật liệu. Xác định và
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 phản ánh chính xác số lượng và giá trị vật liệu tồn kho, kiểm tra việc chấp hành các định mức dự trữ nguyên vật liệu, tổ chức bảo quản và thực hiện các thủ tục nhập kho, xuất kho phát hiện kịp thời mức độ, nguyên nhân thừa, thiếu, hư hỏng, mất phẩm chất nguyên vật liệu. 1.1.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán nguyên vậtliệu trong doanh nghiệp sản xuất. 1.1.3.1. Vai trò của kế toán nguyên vật liệu. Bất kỳ doanh nghiệp nào hoạt động theo cơ chế thị trường đều hướng vào mục tiêu tối đa lợi nhuận và ngày càng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục đích này doanh nghiệp cần phải sử dụng nhiều biện pháp tổ chức quản lý. Song một trong những biện pháp cơ bản được sử dụng tích cực hơn cả là không ngừng thực hiện tốt công tác kế toán nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Như vậy kế toán nguyên vật liệu có một vai trò quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp nói chung và trong công tác kế toán nói riêng. doanh nghiệp sử dụng công cụ quản lý này là để tránh lãng phí, gian lận, sai sót xảy ra trong quá trình sử dụng nguyên vật liệu để từ đó hạ được chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và bình ổn được doanh thu. 1.1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu. Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại vật tư cả về giá trị và hiện vật. Tính toán chính xác giá gốc (hoặc giá thành thực tế) của từng loại, từng thứ vật tư nhập, xuất, tồn kho. Đảm bảo cung cấp kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý vật tư của doanh nghiệp . Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng từng loại vật liệu đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu. 1.1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 Do doanh nghiệp sử dụng rất nhiều nguyên vật liệu khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải hạch toán nguyên vật liệu. Phân loại vật liệu là việc sắp xếp các loại vật tư thành từng nhóm, từng loại và từng thứ vật tư theo những tiêu thức nhất định phục vụ cho yêu cầu quản lý. Có rất nhiều tiêu thức nhất định để phân loại vật liệu như theo nguồn hình thành, theo mục đích và nơi sử dụng, theo vai trò, tác dụng… Trong thực tế, tiêu thức thông dụng nhất để phân loại nguyên vật liệu là theo vai trò, tác dụng vật liệu. Theo cách này vật liệu được phân thành các loại như sau: + Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu, vật liệu chính là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm. Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển vào giá trị của sản phẩm mới. + Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm… Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm. + Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công tác quản lý… Nhiên liệu có thể tồn tại dưới dạng thể lỏng, thể rắn hay thể khí. + Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ… + Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. + Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại vật liệu trên. Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và kế toán chi tiết của từng doanh nghiệp mà trong từng loại vật liệu trên lại được doanh nghiệp chia thành từng nhóm, từng thứ một cách chi tiết hơn. 1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu.
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Tính giá nguyên vật liệu là một vấn đề quan trọng trong việc tổ chức hạch toán nguyên vật liệu. Theo quy định chung của chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” ban hành và công bố theo quyết định số: 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính. Hàng tồn kho của doanh nghiệp được đánh giá theo giá gốc (trị giá vốn thực tế). Đó chính là chi phí thực tế doanh nghiệp bỏ ra để có được nguyên vật liệu. Tuỳ theo doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay phương pháp khấu trừ mà trong giá thực tế có thể có thuế GTGT (nếu tính thuế theo phương pháp trực tiếp) hay không có thuế GTGT (nếu tính theo phương pháp khấu trừ). 1.2.2.1. Tính giá vật liệu nhập kho. Tính giá vật liệu về thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của vật liệu được tính theo giá thực tế (giá gốc), tức là vật liệu khi nhập kho hay xuất kho đều được phản ánh trên sổ sách theo giá thực tế. Gía thực tế của vật liệu nhập kho được xác định tuỳ theo nguồn nhập. * Đối với nguyên vật liệu mua ngoài: Gía thực tế NVL nhập kho = Gía mua ghi trên hoá đơn + Chi phí thu mua + Thuế nhập khẩu (nếu có) - Các khoản giảm trừ (nếu có) Trong đó: + Gía mua ghi trên hoá đơn của người bán là giá chưa tính thuế giá trị gia tăng nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Nếu doanh nghiệp tínhthuế theo phương pháp trực tiếp thì giá mua là giá đã tính thuế giá trị gia tăng. + Chi phí thu mua: Gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi, tiền công tác phí của nhân viên thu mua, các khoản hao hụt trong định mức… + Các khoản giảm trừ gồm: Giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại được hưởng, hàng mua trả lại. Thuế nhập khẩu = Gía mua tại cửa khẩu Việt Nam x Thuế suất thuế nhập khẩu * Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến:
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Gía thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Gía thực tế nguyên vật liệu xuất gia công chế biến + Chi phí có liên quan * Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Gía thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Gía thực tế nguyên vật liệu xuất chế biến + Chi phí có liên quan Trong đó: Chi phí liên quan như chi phí thuê ngoài chế biến, chi phí vận chuyển, bốc giỡ vật liệu đi, vật liệu về. * Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh hoặc cổ phần: Gía thực tế NVL nhập kho = Gía do các bên tham gia xác định + Chi phí tiếp nhận (nếu có) * Đối với nguyên vật liệu do nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp hoặc được tặng: Gía thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Gía thị trường tương đương (hoặc giá NVL ghi trên biên bản bàn giao) + Chi phí tiếp nhận (nếu có) * Đối với phế liệu thu hồi: Gía thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Gía ước tính Trong thực tế, việc hạch toán nguyên vật liệu biến động hàng ngày theo giá thực tế hết sức khó khăn, phức tạp. Vì thế, để đơn giản hoá cho công tác hạch toán hàng ngày, kế toán có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép về mặt giá trị. Gía hạch toán có thể là giá kế hoạch do doanh nghiệp xây dựng hoặc một giá ổn định trong từng thời kỳ hạch toán. Sau đó, vào cuối kỳ kế toán tính ra giá thực tế của NVL rồi điều chỉnh giá hạch toán thành giá thực tế. 1.2.2.2. Cách tính giá vật liệu xuất kho: Vật liệu trong doanh nghiệp được thu mua nhập kho từ nhiều nguồn gốc khác nhau, do vậy giá thực tế của từng đợt nhập kho cũng không hoàn toàn giống nhau. Nên khi xuất kho kế toán phải tính chính xác, xác định được giá
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 thực tế xuất kho cho từng đối tượng sử dụng theo phương pháp tính giá thực tế xuất kho đã đăng ký áp dụng cho cả niên độ kế toán. Để tính trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho, các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau: * Phương pháp giá bình quân: Theo phương pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính theo giá trị bình quân. Và được tính theo công thức: Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng = Số lượng nguyên vật liệu xuất dùng x Đơn giá bình quân Trong đó: Gía đơn vị bình quân có thể tính theo một trong ba cách sau: - Cách 1: Đơn giá bình quân tồn đầu kỳ = Gía trị thực tế tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước) Số lượng tồn đầu kỳ (cuối kỳ trước) Phương pháp tính này tuy đơn giản, phản ánh kịp thời tình biến động nguyên vật liệu trong kỳ. Tuy nhiên phương pháp này không chính xác vì không tính đến sự biến động giá cả nguyên vật liệu trong kỳ. - Cách 2: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ (Bình quân gia quyền) = Gía trị thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + Gía trị thực tế vật liệu nhập trong kỳ Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + Số lượng vật liệu nhập trong kỳ Phương pháp tính này có ưu điểm là đơn giản, dễ làm nhưng mức độ chính xác không cao. Hơn nữa công việc tính toán tập trung vào cuối tháng, gây ảnh hưởng đến công tác quyết toán. - Cách 3: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập (Bình quân liên hoàn) = Gía trị thực tế vật tư tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng vật tư tồn kho sau mỗi lần nhập
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập khắc phục được nhược điểm của hai phương pháp trên, vừa chính xác vừa cập nhật. Nhược điểm của phương pháp này là tốn nhiều công sức, tính toán phức tạp. * Phương pháp nhập trước- xuất trước (FiFo): Theo phương pháp này, giả thiết rằng số vật liệu nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới xuất đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất. Nói cách khác, cơ sở của phương pháp này là giá thực tế của nguyên vật liệu mua trước sẽ được dùng làm giá để tính giá thực tế vật liệu xuất trước và như vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số vật liệu mua vào sau cùng. * Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá thực tế vật liệu nhập kho của từng lần nhập xuất. Có nghĩa là vật liệu nhập kho theo đơn giá nào thì xuất kho theo đơn giá đó, không quan tâm đến nhập, xuất. Phương pháp này thường áp dụng đối với các loại vật liệu có giá trị cao, các loại vật tư đặc trưng. * Phương pháp giá hạch toán: Theo phương pháp này, toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ được tính theo giá hạch toán (giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật tư luân chuyển trong kỳ theo công thức: Hệ số giá vật liệu = Gía thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + Gía thực tế vật liệu nhập trong kỳ Gía hạch toán vật liệu tồn đầu kỳ + Gía hạch toán vật liệu nhập trong kỳ Sau đó, tính giá của vật tư xuất trong kỳ theo công thức: Gía thực tế vật = Gía hạch toán vật liệu xuất x Hệ số giá vật liệu
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 liệu xuất dùng trong kỳ trong kỳ Như vậy, mỗi phương pháp tính giá xuất kho vật liệu nêu trên đều có nội dung, nhược điểm và những điều kiện phù hợp nhất định. Do vậy doanh nghiệp cần căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng và trình độ nghiệp vụ kế toán của các cán bộ kế toán để lựa chọn và đăng ký một trong những phương pháp kế toán tính giá phù hợp. 1.3. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu 1.3.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu: Căn cứ vào nội dung các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật tư để xác định các chứng từ kế toán cần sử dụng ở doanh nghiệp. Thông thường các doanh nghiệp thường sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu nhập kho Mẫu 01VT - Phiếu xuất kho Mẫu 02-VT - Biên bản kiểm nghiệm vật tư Mẫu 03-VT - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Mẫu 04-VT - Biên bản kiểm kê vật tư Mẫu 05-VT - Bảng kê mua hàng Mẫu 06-VT Tuỳ từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh mà doanh nghiệp sẽ sử dụng loại chứng từ nào cho thật phù hợp. 1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Hạch toán chi tiết vật liệu là một công việc có khối lượng lớn, nó đòi hỏi phản ánh tình hình biến động vật liệu cả về số lượng và giá trị theo từng thứ vật liệu và theo từng kho. Vậy nên vật liệu trong doanh nghiệp phải được hạch toán chi tiết theo từng người chịu trách nhiệm vật chất và theo từng lô, từng loại, từng thứ vật liệu. Tổ chức hạch toán chi tiết NVL trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt chẽ với hạch toán nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép trùng
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 lặp giữa các loại hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của kế toán đối với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết vật tư theo một trong 3 phương pháp chủ yếu, đó là phương pháp mở thẻ song song, phương pháp sổ số dư, phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. * Phương pháp mở thẻ song song: Theo phương pháp này, để hạch toán nghiệp vụ nhập – xuất- tồn kho NVL thì: - Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho nguyên vật liệu thì thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày tính vào số tồn kho để ghi vào cột (tồn) số còn lại trên thẻ kho. - Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất cho từng thứ vật liệu theo hai chỉ tiêu là số lượng và giá trị. Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập, xuất, tồn sau đó đối chiếu giữa sổ kế toán chi tiết với thẻ kho của thủ kho (về mặt số lượng), đối chiếu số liệu dòng “tổng cộng” trên bảng kê nhập, xuất, tồn với sổ kế toán tổng hợp, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song: (3) (4) Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết Sổ kế toán tổng hợp Chứng từ xuất Chứng từ nhập Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn (1 ) (1 ) (2 ) (2 ) (5 )
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: (1) Căn cứ vào chứng từ nhập xuất hợp pháp, hợp lệ, thủ kho tiến hành nhập xuất vật liệu và ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho và tính số tồn sau mỗi lần nhập, xuất. Hàng ngày, sau khi ghi xong vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán. (2) Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận được chứng từ nhập xuất, kế toán phải kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ: ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ kế toán chi tiết. (3) Định kỳ hoặc cuối tháng, kế toán chi tiết vật tư và thủ kho đối chiếu số liệu giữa thẻ kho với sổ kế toán chi tiết. (4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp từ các sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn (5) Cuối kỳ, đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn với số liệu sổ tổng hợp * Phương pháp sổ số dư: Theo phương pháp này, việc ghi chép của thủ kho giống như phương pháp thẻ song song. Cuối tháng thủ kho căn cứ vào số lượng tồn kho của từng mặt hàng trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dư do kế toán mở cho từng kho, dùng cho cả năm, cuối mỗi tháng giao cho thủ kho ghi một lần. Ở phòng kế toán, hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán ghi vào bảng kê nhập - xuất - tồn của từng kho theo chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng căn cứ vào đơn giá để ghi vào cột số tiền trên sổ số dư. Đối chiếu số liệu ở cột tiền trên sổ số dư với số liệu ở cột tồn cuối kỳ trên bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn để có cơ sở đối chiếu với kế toán tổng hợp.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ số dư: (1) (1) (5) (2) (2) (2) (2) (3) (3) (4) (4) (6) Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: (1) Hàng ngày, sau khi ghi thẻ kho, thủ kho tập hợp và phân loại chứng từ nhập, xuất phát sinh trong kỳ theo từng nhóm vật tư, chuyển lên cho bộ phận kế toán. Thẻ kho Bảng luỹ kế nhâp-xuất-tồn Sổ kế toán tổng hợp Bảng luỹ kế xuất Bảng luỹ kế nhập Chứng từ nhập Chứng từ xuất Bảng kê xuất Bảng kê nhập Sổ số dư
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 (2) Sau khi nhận được chứng từ nhập – xuất, kế toán lập bảng kê nhập theo từng nhóm vật tư. (3) Định kỳ, căn cứ vào bảng kê nhập, kế toán lập bảng lũy kế nhập vật tư theo từng nhóm vật tư. (4) Cuối tháng, căn cứ vào bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất, kế toán lập bảng lũy kế Nhập – Xuất – Tồn. (5) Cuối tháng, căn cứ vào thẻ kho, thủ kho ghi số lượng vật tư vào sổ số dư rồi chuyển lên cho kế toán. (6) Khi nhận được sổ số dư, kế toán kiểm tra và ghi chỉ tiêu giá trị vào sổ số dư sau đó đối chiếu với giá trị trên bảng lũy kế Nhập – Xuất – Tồn, sổ kế toán tổng hợp * Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Theo phương pháp này, việc ghi chép ở kho của thủ kho cũng được tiến hành giống như phương pháp thẻ song song. Tại phòng kế toán, kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn của từng thứ nguyên vật liệu ở từng kho dùng cho cả năm, nhưng mỗi tháng chỉ ghi một lần vào cuối tháng. Để có số liệu ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển, kế toán lập bảng kê nhập - xuất vật liệu trên cơ sở các chứng từ nhập - xuất định kỳ do thủ kho gửi. Sổ đối chiếu luân chuyển cũng được theo dõi cả về chỉ tiêu số lượng và chỉ tiêu giá trị. Cuối tháng kế toán tập hợp số liệu từ các chứng từ hoặc bảng kê để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển ở cột “luân chuyển” và tính ra số tồn cuối tháng. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: (5) Chứng từ xuất Chứng từ nhập Bảng kê nhập Thẻ kho Bảng kê xuất Sổ đối chiếu luân chuyển Sổ kế toán tổng hợp (1 ) (4 ) (2 ) (2 ) (3 ) (3 ) (1 )
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: (1) Căn cứ vào chứng từ nhập xuất hợp pháp, hợp lệ, thủ kho tiến hành nhập xuất vật liệu và ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho và tính số tồn sau mỗi lần nhập, xuất. Hàng ngày, sau khi ghi xong vào thẻ kho, thủ kho phải chuyển chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán. (2) Định kỳ, kế toán mở bảng kê nhập, xuất trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất của từng loại vật tư luân chuyển trong tháng theo chỉ tiêu số lượng và giá trị. (3) Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng kê, kế toán ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển. Sổ này được mở và dùng cho cả năm. (4) Cuối tháng, kế toán và thủ kho đối chiếu số lượng của từng loại vật tư nhập, xuất , tồn trên thẻ kho và sổ đối chiếu luân chuyển. (5) Đối chiếu giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất, tồn trên sổ đối chiếu luân chuyển với sổ kế toán tổng hợp. 1.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất Hạch toán tổng hợp vật liệu là việc ghi chép sự biến động về mặt giá trị của nguyên vật liệu trên các sổ kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế toán hiện nay, nguyên vật liệu thuộc nhóm hàng tồn kho nên hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu có thể tiến hành theo một trong hai phương pháp sau: - Phương pháp kê khai thường xuyên; - Phương pháp kiểm kê định kỳ. 1.4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên a/ Đặc điểm của phương pháp: Theo phương pháp này kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập xuất kho vật tư trên tài khoản hàng tồn kho. Việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng được căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp, phan loại theo các đối tượng sử dụng để ghi vào các tài khoản và sổ kế toán
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 - Ưu điểm: Theo phương pháp này thì kế toán có thể xác định được giá trị thực tế của vật liệu tồn kho trên các tài khoản và sổ kế toán tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ. - Nhược điểm: Ghi chép nhiều sổ sách, mất nhiều thời gian để ghi sổ sách, và cũng khá phức tạp. b/ Tài khoản sử dụng: Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của vật tư, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau đây: - TK 152 - “Nguyên liệu và vật liệu”: Dùng để theo dõi giá gốc của toàn bộ NVL hiện có, tình hình biến động của NVL qua kho doanh nghiệp, có thể mở chi tiết cho từng loại, nhóm, thứ… tuỳ theo yêu cầu quản lý và phương tiện tính toán. Kết cấu của tài khoản như sau: + Bên Nợ: -Trị giá gốc của nguyên vật liệu nhập trong kỳ. - Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại NVL. - Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê. + Bên Có: - Trị giá gốc của vật liệu xuất dùng. - Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại vật liệu. - Số tiền được giảm giá vật liệu khi mua. - Trị giá vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê. + Só dư Nợ: Phản ánh giá gốc của NVL tồn kho. - TK 151 - “Hàng mua đang đi đường: Phản ánh trị giá vật tư, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua, đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán, đã thuộc quyền sở hữu của DN nhưng cuối thánh hàng vẫn chưa về nhập kho. Kết cấu của tài khoản như sau: + Bên Nợ: - Phản ánh trị giá vật tư đang đi đường đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. + Bên Có: - Phản ánh trị giá hàng đi đường kỳ trước kỳ này về nhập kho hay chuyển giap cho các bộ phận sử dụng hay giao cho khách hàng. + Dư Nợ: - Gía trị hàng đang đi đường cuối tháng. Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản như: TK 331, TK141, TK133, TK111, TK 112… c/ Phương pháp hạch toán: * Kế toán tổng hợp vật liệu đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: - Kế toán tổng hợp Tăng NVL:
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19  Tăng do mua ngoài: + Trường hợp vật liệu và hoá đơn cùng về: Kế toán đơn vị căn cứ vào hoá đơn để kiểm nhận và lập phiếu nhập kho, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho, ghi: Nợ TK 152(chi tiết): Gía mua chưa có thuế Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,141,331… Tổng giá thanh toán + Trường hợp vật tư mua ngoài dùng để sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án: Nợ TK 152(chi tiết): Tổng giá thanh toán Có TK 111,112,331… Tổng giá thanh toán + Trường hợp NVL đã về nhưng hoá đơn chưa về: Khi NVL về vẫn tiến hành làm thủ tục nhập kho bình thường sau đó lưu phiếu nhập kho vào hồ sơ “Hàng chưa có hoá đơn” và chưa ghi sổ.  Nếu trong tháng hoá đơn về thì gi sổ: Nợ TK 152(chi tiết): Gía mua chưa có thuế Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 141, 331… Tổng giá thanh toán  Nếu cuối tháng hoá đơn vẫn chưa về thì kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho ghi sổ theo giá tạm tính Nợ TK 152(chi tiết): Gía tạm tính CóTK 331: Gía tạm tính  Sang tháng sau khi hoá đơn về thì tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế bằng các cách: Cách 1: Xoá bút toán đã ghi theo giá tạm tính tháng trước bằng cách ghi âm bút toán đó. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho để ghi bút toán giống như trường hợp NVL và hoá đơn cùng về. Cách 2: Ghi phần chênh lệch giữa giá tạm tính và giá thực tế: Gía thực tế lớn hơn giá tạm tính thì ghi phần bổ sung: Nợ TK 152(chi tiết): Phần bổ sung Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331: Phần phải trả bổ sung Gía thực tế nhỏ hơn giá tạm tính thì dùng cách ghi âm để điều chỉnh giá: Nợ TK 152(chi tiết): Ghi số âm Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 Có TK 331: Ghi số âm + Trường hợp hoá đơn đã về nhưng NVL chưa về:  Khi nhận hoá đơn kế toán chưa ghi sổ ngay mà lưu vào hồ sơ “Hàng đang đi đường”  Nếu cuối tháng NVL vẫn chưa về nhưng doanh nghiệp đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì kế toán ghi: Nợ TK 151: Gía mua chưa có thuế Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112, 331…: Tổng giá thanh toán  Sang tháng sau khi NVL về nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 152 (chi tiết): NVL nhập kho Có TK 151: Gía mua chưa có thuế của NVL + Trường hợp nhập khẩu NVL: Đối với NVL nhập khẩu, doanh nghiệp phải tính thuế nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu (giá CIF) và tính thuế nhập khẩu phải nộp cho ngân sách nhà nước. Căn cứ vào phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 152: Gía CIF + thuế nhập khẩu Có TK 111, 112, 331… Gía CIF Có TK 333(3): Thuế nhập khẩu Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu  Nếu vật liệu mua về được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì thuế giá trị gia tăng của vật liệu được khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 133: Thuế GTGT được kháu trừ Có TK 333(12): Thuế GTGT hàng nhập khẩu  Nếu vật liệu nhập về được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng phải nộp của NVL nhập khẩu được tính vào giá trị NVL mua về, kế toán ghi; Nợ TK 152: Nguyên vật liệu Có TK 333(12): Thuế GTGT phải nộp + Các khoản chi phí liên quan đến việc mua NVL được tính vào giá NVL: Nợ TK 152: Chi phí mua chưa có thuế GTGT Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112, 331…: Tổng giá thanh toán
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21  Tăng do nhập kho vật liệu tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến, kế toán ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 (chi tiết): Chi phí SXKD dở dang  Tăng do nhận vốn góp liên doanh, được cấp phát, quyên tặng… kế toán ghi. Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu  Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh, kế toán ghi: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 128: Đầu tư ngắn hạn Có TK 222: Góp vốn liên doanh  Tăng do phát hiện thừa trong kiểm kê, kế toán phản ánh: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 338(1): Tài sản thừa chờ xử lý  Tăng do đánh giá lại hoặc thu hồi NVL thừa do đã xuất dùng không hết, kế toán ghi: Nợ TK 152: Nguyên vật liệu Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp Có TK 627: Chi phí sản xuất chung Có TK 641: Chi phí bán hàng Có TK 642: Chi phí quản lý DN - Kế toán tổng hợp giảm nguyên vật liệu: + Xuất vật tư ra sử dụng cho sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 621: Dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm Nợ TK 627: Dùng cho phục vụ quản lý ở các phân xưởng Nợ TK 641(2): Dùng cho nhu cầu bán hàng Nợ TK 642(2): Dùng cho quản lý doanh nghiệp Nợ TK 241: Dùng cho xây dựng cơ bản Có TK 152(chi tiết): Theo giá thực tế xuất kho + Xuất kho vật liệu để tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến, căn cứ vào giá thực tế xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 154(chi tiết liên quan): Gía thực tế xuất kho Có TK 152: Giá thực tế xuất kho + Xuất kho vật liệu góp vốn liên doanh ngắn hạn với đơn vị khác:
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22  Trường hợp giá được công nhận > giá thực tế xuất kho: Nợ TK 154: Gía được công nhận Có TK 152: Gía thực tế xuất kho Có TK 711: Phần chênh lệch lãi  Trường hợp giá được công nhận < giá thực tế xuất kho Nợ TK 811: Phần chênh lệch lỗ Có TK 152: Gía thực tế xuất kho + Xuất kho NVL để góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát:  Gía trị được công nhận > giá thực tế xuất kho Nợ TK 222: Gía trị được công nhận Có TK 152: Gía thực tế xuất kho Có TK 711: Phần chênh lệch tương ứng với tỷ lệ vốn của các bên hác trong liên doanh Có TR 338(7): Phần chênh lệch tương ứng với tỷ lệ vốn của đơn vị trong liên doanh  Gía trị được công nhận < giá thực tế xuất kho Nợ TK 222: Gía trị được công nhận Nợ TK 811: Phần chênh lệch lỗ Có TK 152: Gía trị xuất kho + Xuất kho vật liệu để bán trực tiếp, để gửi bán hay cho vay mượn tạm thời: Căn cứ vào giá thực tế xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 632, 157: Nếu xuất bán Nợ TK 138(8): Nếu cho vay tạm Có TK 152: Gía thực tế vật liệu xuất kho + Vật liệu giảm do mất mát, thiếu hụt, chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý: Nợ TK 138(1): Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 152: Nguyên vật liệu + Phản ánh khoản chiết khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng đã mua: Nợ TK 331: Trừ vào số nợ phải trả Nợ TK 111, 112…: Nhận lại bằng tiền Có TK 152: Gía chưa có thuế Có TK 133: Tiền thuế giảm
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 + Vật liệu giảm do đánh giá lại, căn cứ vào số chênh lệch giảm kế toán ghi: Nợ TK 412: Số chênh lệch giảm Có TK 152: Số chênh lệch giảm Sơ đồ 1.4:Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL theo phương pháp KKTX- DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ (14) 811 TK711,3387 TK 111,112 TK 133 (1331) TK 151 TK 152 TK 621 TK627,641 , 642,241 TK632(157 ) TK154 TK222 138 TK128,222 (1) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (6) (7) (5) (4) (3c) (3b) (3a) (2b) (2a) TK333(333 3) TK 338 TK33312 TK 133 (1331) TK411 TK154
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Chú thích: (1) Nhập kho NVL đang đi đường kỳ trước. (2a) Giá mua chưa có thuế GTGT. (2b) Thuế GTGT được khấu trừ. (3a) Giá mua và các chi phí mua NVL chưa có thuế GTGT. (3b)Thuế nhập khẩu phải nộp. (3c) Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ (4) Nhận góp vốn liên doanh, cổ phần bằng NVL (5) Nhập kho NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công (6) Nhận lại vốn góp liên doanh bằng NVL (7) Phát hiện thừa NVL khi kiểm kê chờ xử lý (8) Chênh lệch tăng do đánh giá lại NVL (9) Xuất dùng trực tiếp NVL cho sản xuất (10) Xuất dùng NVL cho quản lý phục vụ sản xuất, bán hàng, quản lý DN (11) Xuất bán trực tiếp hoặc gửi bán NVL (12) Xuất NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến (13) Đi góp vốn liên doanh bằng NVL (14) Phát hiện thiếu NVL khi kiểm kê chờ xử lý (15) Chênh lệch giảm do đánh giá lại. * Kế toán tổng hợp vật liệu đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:  Kế toán tổng hợp tăng vật liệu: - Một số nghiệp vụ khác phương pháp khấu trừ: + Khi mua vật liệu trong nước dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán phản ánh giá trị NVL theo giá mua thực tế gồm cả thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 152: Gía mua có thuế giá trị gia tăng Nợ TK 151: Gía mua có thuế giá trị gia tăng Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán. + Đối với vật liệu nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị thực tế của vật liệu nhập khẩu bao gồm tổng số tiền thực tế mua ghi: Nợ TK 152: Trị giá thực tế Có TK 333(3): Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 333(12): Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp Có TK 111, 112, 331…: Gía CIF + Các chi phí phát sinh trong khâu mua:
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Nợ TK 151: Chi phí thực tế phát sinh Có TK 111, 112, 141…: Chi phí thực tế phát sinh + Với khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua hoặc trả lại hàng: Nợ TK 111, 112…: Nếu nhận lại bằng tiền Nợ TK 331: Nếu trừ vào nợ phải trả Có TK 152: Gía vật liệu giảm gồm cả thuế GTGT + Các trường hợp còn lại tương tự phương pháp khấu trừ  Kế toán tổng hợp giảm vật liệu: Hạch toán tổng hợp các trường hợp giảm vật liệu đều được định khoản giống các định khoản trong trường hợp tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 1.5:Sơ đồ kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL theo phương pháp KKTX – DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp. TK 111,112 TK 133 (1331) TK 151 TK 152 TK 621 TK627,641 , 642,241 TK632(157 ) TK154 TK222 TK 138 TK333(333 3) TK 338 TK33312 TK 133 (1331) TK411 TK154 TK128,222 (1) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (6) (7) (5) (4) (3c) (3) (3a) (2b) (2) 811 TK711,33 87
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 Chú thích: (1) Nhập kho NVL đang đi đường kỳ trước. (2) Mua vật liệu nhập kho trong kỳ (giá mua và chi phí thu mua). (3)Thuế nhập khẩu phải nộp. (4) Nhận góp vốn liên doanh, cổ phần bằng NVL (5) Nhập kho NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công (6) Nhận lại vốn góp liên doanh bằng NVL (7) Phát hiện thừa NVL khi kiểm kê chờ xử lý (8) Chênh lệch tăng do đánh giá lại NVL (9) Xuất dùng trực tiếp NVL cho sản xuất (10) Xuất dùng NVL cho quản lý phục vụ sản xuất, bán hàng, quản lý DN (11) Xuất bán trực tiếp hoặc gửi bán NVL (12) Xuất NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến (13) Đi góp vốn liên doanh bằng NVL (14) Phát hiện thiếu NVL khi kiểm kê chờ xử lý (15) Chênh lệch giảm do đánh giá lại 1.4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ a/ Đặc điểm của phương pháp: Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình nhập-xuất kho vật liệu trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản hàng tồn kho chỉ phản ánh giá trị thực tế của vật tư tồn kho cuối kỳ và đầu kỳ. Việc nhập xuất vật tư hàng ngày được phản ánh ở TK 611- Mua hàng. Việc xác định giá trị thực tế của vật tư xuất kho không căn cứ vào các chứng từ xuất kho mà căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính về số lượng vật tư xuất kho trong kỳ theo công thức: Số lượng vật tư xuất kho trong kỳ = Số lượng vật tư tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư nhập trong kỳ - Số lượng vật tư tồn cuối kỳ Sau đó căn cứ vào phương pháp tính giá mà doanh nghiệp áp dụng tính được giá thực tế vật tư xuất kho trong kỳ: Gía trị vật tư Gía trị vật tư Gía trị vật tư Gía trị vật tư
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 xuất kho trong kỳ = tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ - tồn cuối kỳ b/ Tài khoản sử dụng: - TK 611- Mua hàng: Kết cấu cơ bản của TK 611 như sau: + Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ. - Trị giá thực tế của vật tư nhập trong kỳ. + Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ. - Trị giá thực tế vật tư xuất trong kỳ cho các mục đích khác nhau. Tài khoản 611- Mua hàng không có số dư cuối kỳ và gồm 2 TK cấp 2: - TK 611(1): Mua nguyên liệu, vật liệu - TK 611(2): Mua hàng hoá - TK 151- Hàng đang đi đường: - TK 152- Nguyên liệu, vật liệu: Kết cấu của hai tài khoản này như sau: + Bên Nợ: Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đường, vật liệu tồn cuối kỳ. + Bên Có: Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đường, vật liệu tồn đầu kỳ. + Dư Nợ: Gía trị thực tế của vật liệu, hàng đang đi đường cuối kỳ. - Ngoàira cònsửdụngmộtsố tài khoản khác như: TK 111, 112, 331, 133… c/ Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: - Đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: + Đầu kỳ, kết chuyển số tồn đầu kỳ của NVL tồn kho và hàng đang đi đường kỳ trước, kế toán ghi: Nợ TK 611(1): Mua nguyên vật liệu Có TK 152: Nguyên vật liệu tồn Có TK 151: Hàng đi đường kỳ trước + Trong kỳ, căn cứ vào phiếu nhập kho vật tư mua vào dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 611(1): Gía mua chưa có thuế Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán. + Chi phí thu mua NVL Nợ TK 611: Gía mua chi phí chưa có thuế Nợ TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331…: Tổng giá thanh toán.
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 + Thuế nhập khẩu(trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu NVL), kế toán ghi: Nợ TK 611(1): Mua nguyên vật liệu Có TK 333(3): Thuế nhập khẩu Phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ: Nợ TK 133: Thuế được khấu trừ Có TK 333(12): Thuế GTGT hàng nhập khẩu + Nhập nguyên vật liệu do các nguyên nhân khác: Nợ TK 611(1): Mua nguyên vật liệu Có TK 411: Nhận vốn góp liên doanh Có TK 711: Được tài trợ, biếu tặng vật tư Có TK 128, 222: Thu hồi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. + Phản ánh khoản giảm giá chiết khấu thương mại được hưởng: Nợ TK 111, 112, 331: Nhận bằng tiền, trừ vào nợ Có TK 611(1): Giá trị NVL chưa có thuế GTGT Có TK 133: Tiền thuế GTGT được khấu trừ giảm đi + Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê vật liệu, kế toán xác định giá thực tế của vật liệu xuất dùng trong kỳ và kết chuyển giá trị thực tế vật liệu, hàng đang đi đường cuối kỳ, sau đó kết chuyển giá trị NVL xuất trong kỳ:  Khi kết chuyển giá thực tế vật liệu tồn cuối kỳ, ghi: Nợ TK 151: Gía trị hàng đi đường Nợ TK 152: Gía trị vật liệu tồn kho Có TK 611(1): Gía trị vật liệu tồn cuối kỳ.  Khi kết chuyển số vật liệu để sử dụng trong kỳ, ghi: Nợ TK 621, 627, 641, 642: Xuất dùng cho sản xuất Nợ TK 632: Xuất bán Có TK 611(1): Gía trị xuất sử dụng - Đối với doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp: Trong trường hợp này, hạch toán vật liệu thu mua là theo giá đã có thuế giá trị gia tăng. Do vậy không sử dụng TK 133 để hạch toán, doanh nghiệp chỉ cần dùng hoá đơn mua bán thông thường có một dòng ghi tổng giá thanh toán. Các nghiệp vụ kết chuyển giá trị tồn cuối kỳ trước, giá thực tế vật liệu tồn cuối kỳ, xuất sử dụng trong kỳ, nhập kho NVL do một số nguyên nhân như nhận
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 vốn góp liên doanh được định khoản tương tự theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT. Các nghiệp vụ còn lại được định khoản như sau: + Trong kỳ mua nguyên vật liệu, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi: Nợ TK 611(1): Gía mua có thuế giá trị gia tăng Có TK 111, 112, 141, 331, 311… + Chi phí thu mua NVL, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi: Nợ TK 611: Gía đã có thuế Có TK 111, 112, 141, 331, 311… + Gía trị hàng mua trả lại, khoản được giảm giá do không đúng hợp đồng ghi: Nợ TK 111, 112: Thu lại bằng tiền Nợ TK 138(8): Chưa thu được ngay Nợ TK 331: Trừ vào nợ Có TK 611(1): Mua nguyên vật liệu + Trường hợp nhập khẩu NVL thì thuế GTGT hàng nhập khẩu cũng được tính vào giá trị của NVL: Nợ TK 611(1): Mua nguyên vật liệu Có TK 333(12): Thuế GTGT hàng nhập khẩu. 1.4. Kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật liệu, dự phòng giảm giá vật liệu. 1.4.1. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kê và đánh giá lại vật liệu: Thông qua kiểm kê đánh giá lại vật liệu để ngăn ngừa những hiện tượng tiêu cực và xử lý kịp thời những vật liệu tiếu hụt, kém phẩm chất. 1.4.1.1. Kế toán kiểm kê vật liệu: * Khái niệm về kiểm kê vật liệu: Kiểm kê là một trong những biện pháp để quản lý vật liệu. Thông qua kiểm kê, doanh nghiệp nắm được hiện trạng của vật liệu cả về số lượng chất lượng, ngăn ngừa và phát hiện những hiện tượng tham ô, lãng phí và có biện pháp quản lý tốt hơn đảm bảo an toàn vật liệu của doanh nghiệp. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, kiểm kê có thực hiện theo phạm vi toàn doanh nghiệp hay từng bộ phận, đơn vị: Kiểm kê định kỳ hay kiểm kê bất thưòng… Khi kiểm kê doanh nghiệp phải lập hội đồng hoặc ban kiểm kê với đầy đủ các thành phần theo quy định. Hội đồng hay ban kiểm kê, khi kiểm kê phải cân, đong, đo, đếm cụ thể với từng loại vật liệu và phải lập biên bản kiểm kê theo quy định (Mẫu số 05-VT), xác định chênh lệch giữa số ghi trên sổ kế toán với số thực kiểm kê, trình bày ý kiến xử lý các chênh lệch. * Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kiểm kê vật liệu:
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 - Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi + Nếu thừa vật tư chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu Có TK 338(1): Phải trả, phải nộp khác + Nếu thiếu vật tư chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 138(1): Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu + Nếu phát hiện thiếu NVL, người chịu trách nhiệm phải bồi thường, ghi: Nợ TK 138(8): Phải thu khác Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu - Xử lý kết quả kiểm kê: Việc xử lý kết quả kiểm kê phải do hội đồng xử lý tài sản của doanh nghiệp thực hiện. Hội đồng này có trách nhiệm phân tích nguyên nhân cụ thể để có kết luận khách quan. Căn cứ quyết định của hội đồng xử lý tài sản để ghi sổ kế toán. + Giá trị vật liệu thừa theo quyết định của cấp có thẩm quyền kế toán ghi: Nợ TK 3381 Có TK 711 Ghi tăng thu nhập khác Có TK 632 Ghi giảm giá vốn hàng bán + Giá trị vật liệu thiếu theo quyết định của cấp có thẩm quyền kế toán ghi:  Phần thiếu ngoài định mức người phạm lỗi phải bồi thường Nợ TK 111, 112 Nợ TK 138(8): Phải thu khác Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên Có TK 138(1): Giá trị thiếu ngoài định mức  Phần vật liệu thiếu hụt trong định mức theo quy định được tính vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán Có TK 138(1): Giá trị thiếu trong định mức 1.5. Các hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán là hệ thống sổ kế toán để ghi chép, hệ thống hoá và tổng hợp số liệu từ chứng từ gốc theo một trình tự và phương pháp ghi chép nhất định. Như vậy, hình thức kế toán thực chất là hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm số lượng các loại sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, kết cấu sổ, mối quan hệ kiểm tra, đối chiếu giữa các sổ kế toán, trình tự và phương pháp ghi chép cũng như việc tổng hợp số liệu để lập báo cáo kế toán.
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 Chế độ sổ kế toán ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định rõ việc mở sổ, ghi chép quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán việc vân dụng hình thức sổ kế toán nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp hiện nay, trong các doanh nghiệp sản xuất thường sử dụng các hình thức kế toán sau: 1.5.1. Hình thức kế toán nhật ký chung (NKC). Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy các số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Sơ đồ 1.6: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sổ thẻ(KT chi tiết) Sổ NK đặc biệt Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 1.5.2. Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái: Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký sổ cái là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký- sổ cái. Căn cứ để ghi vào nhật ký, sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán, theo hình thức nhật ký sổ cái. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ gốc Nhật ký – Sổ cái Báo cáo tài chính Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 1.5.3. Hình thức chứng từ kế toán ghi sổ (CTGS): Đặc trưng cơ bản của hình thức chứng từ kế toán ghi sổ là có căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Ghi theo trình tự nội dung kinh tế trên sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán tổng hợp lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh sổ liệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ cái Chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ quỹ
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 1.5.4. Hình thức kế toán nhật ký- chứng từ: * Những đặc trưng cơ bản: + Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ . + Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian về hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế . + Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết. + Sử dụng các mẫu sổ in sẵn, các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ. Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: 1.5.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính: Đặc trưng cơ bản của hình thức trên máy vi tính là công viẹc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Bảng kê Thẻ, sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Sơ đồ 1.10: Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Kết luận chương 1: Lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất em đã nêu ra được những vấn đề sau: Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất như vị trí, đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. Những vấn đề chung về nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất như khái niệm, phân loại… Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. Kế toán kiểm kê và đánh giá lại vật liệu, dự phòng giảm giá vật liệu. Các hình thức kế toán. -Báo cáo tài chính -Báo cáo quản trị Phần mềm kế toán Máy vi tính Chứng từ gốc Các bảng phân bổ SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC 2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH Vĩnh Phúc 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của của Công ty TNHH Vĩnh Phúc. Tên đơn vị hiện nay: Công ty TNHH Vĩnh Phúc. Địa chỉ : Số nhà 389 Tổ 2 – P. Minh Khai – TP. Hà Giang – Hà Giang. Mã số thuế: 5100232902 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Giang cấp ngày 28/03/2007. Điện thoại: 02193.826889 Fax: 02193.826889 Công ty ra đời trong điều kiện đổi mới về cơ chế thị trường. Mặc dù mới ra đời, một thời gian chưa phải là dài nhưng bằng những định hướng phát triển chiến lược của Đảng ủy và lãnh đạo Công ty, được sự ủng hộ của cấp trên và sự gắn bó hết mình với Công ty của đội ngũ cán bộ, công nhân viên có tay nghề vững, tràn đầy nhiệt huyết, đã góp sức xây dựng Công ty TNHH Vĩnh Phúc đứng vững và phát triển. Qua nhiều năm, tuy nhiều lần thay đổi về cơ quan chủ quản nhưng Công ty luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, vượt qua mọi khó khăn thử thách, chủ động sáng tạo quyết tâm vươn nên hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Công ty đã trải qua nhiều năm xây dựng và phát triển, với những thành tựu đáng kể, Công ty hoàn toàn tự hào về vị thế của mình, về khả năng cạnh tranh với tất cả các dòng sản phẩm cùng loại trong nước cũng như khả năng vươn ra thị trường Thế giới ở một tương lai không xa. Thành lập trong tình hình khó khăn của những năm đầu đổi mới, hoạt động sản xuất kinh doanh chuyển đổi từ thời kỳ bao cấp sang cơ chế thị trường, kinh nghiệm tổ chức quản lý, trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên còn thấp, máy móc trang thiết bị còn lạc hậu chưa phù hợp với thời cuộc, Ban lãnh đạo Công ty còn gặp nhiều bỡ ngỡ trong việc định hướng ngành nghề cơ bản, tư tưởng cán bộ, công nhân viên thiếu ổn định , phân tán bối cảnh ấy khiến hoạt động kinh doanh của Công ty gặp không ít khó khăn. Vấn đề tạo việc làm và ổn định đời sống của cán bộ, công nhân viên luôn là một bài toán khó và là nỗi trăn trở của ban lãnh đạo Công ty. Bên cạnh đó Công ty còn trang bị thêm một số máy móc thiết bị mới, hiện đại để phù hợp
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 38 với tình hình thực tế, nâng cao năng lực sản xuất, đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đứng trước tình hình mới và yêu cầu đòi hỏi của thị trường ngòi việc kế thừa những sản phẩm truyền thống, Ban lãnh đạo đã tìm một hướng đi, ngành nghề sản xuất cho Công ty, vừa tạo công ăn việc làm cho cán bộ; công nhân viên, vừa đáp ứng được nhu cầu và sức cạnh tranh của thị trường. Các sản phẩm do Công ty sản xuất đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng. Sản phẩm mang tính cạnh tranh cao cả về giá cả và chất lượng sản phẩm so với sản phẩm cùng loaị trên thị trường. Hiện tại Công ty có 30 cán bộ có trình độ Đại học và sau đại học, trình độ tay nghề công nhân bảo đảm và không ngừng được nâng cao. Nhờ đó Công ty đã luôn đạt và vượt các chỉ tiêu được giao, sản phẩm ngày càng có uy tín chất lượng và tạo được lòng tin với khách hàng. Ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty còn thường xuyên tổ chức các hoạt động tập thể như: Văn hoá văn nghệ, thể dục thể thao, giao lưu kết nghĩa với các địa phương trên địa bàn đóng quân cũng như các hoạt động do công ty tổ chức tạo sân chơi bổ ích cho mọi người trong những ngày nghỉ và những ngày lễ nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong toàn đơn vị. Hàng năm có nhiều tập thể và cá nhân được Công ty khen thưởng. Tổ chức Đảng luôn đạt Trong sạch vững mạnh, các tổ chức quần chúng đạt vững mạnh toàn diện, hàng năm kết nạp được 2-3 quần chúng ưu tú vào Đảng. Hơn 12 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, bằng nghị lực chính mình, bằng sự nỗ lực không ngừng của cán bộ; công nhân viên trong toàn Công ty TNHH Vĩnh Phúc chứng tỏ mình là một trong những đơn vị vững mạnh của Công ty, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: Đứng trước tình hình mới và yêu cầu đòi hỏi của thị trường, ngoài việc kế thừa những sản phẩm truyền thống, ban lãnh đạo đã tìm một hướng đi, ngành nghề sản xuất cho Công ty, vừa tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị, vừa đáp ứng nhu cầu và sức cạnh tranh của thị trường. Công ty đã tập trung vào sản xuất và cung ứng những sản phẩm chất lượng cao, đa dạng về chủng loại; mẫu mã phục vụ sản xuất công nghiệp và kinh tế; Dưới đây em xin minh hoạ quy trình sản xuất sản phẩm của đơn vị.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 39 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm ở Công ty Thuyết minh sơ đồ quy trình sản xuất Bước 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu đầu vào Trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, bộ phân cung ứng vật tư (phòng kế hoạch vật tư) phải chuẩn bị tất cả các loại nguyên vật liệu để quá trình sản xuất được diễn ra liên tục không bị gián đoạn như: Thép hộp, thép tấm, bột sơn tĩnh điện, ga, hóa chất, que hàn, khí CO2, đá cắt, đá mài… Nguyên vật liệu Pha cắt, uốn, chấn Đột dập, hàn, mài Tẩy rửa bằng hoá chất Sơn tĩnh điện Lắp ráp KCS Thành phẩm- Nhập kho- tiêu thụ
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 40 Bước 2: Pha cắt, uấn, chấn theo kích thước bản vẽ yêu cầu Bước 3: Sau khi có kích thước phần thô tiến hành đột dập, hàn kết cấu và mài phẳng Bước 4: Tẩy rửa bằng hóa chất tạo bề mặt phốt phát Bước 5: Tiến hành sơn tĩnh điện nhằm tăng độ bền và đẹp cho sản phẩm Bước 6: Lắp ráp hoàn chỉnh sản phẩm Bước 7: KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho Bước 8: Sản phẩm đạt chất lượng nhập kho và tiêu thụ 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của Công ty TNHH Vĩnh Phúc. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận: Phó giám đốc sản xuất – kinh doanh Phó giám đốc kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kế hoạch vật tư Phòng kỹ thuật Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức lao động Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Phân xưởng 3 Giám đốc Bí thư Đảng ủy
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 41 Phòng tổ chức lao động: Là cơ quan tham mưu giúp cho Đảng ủy và Giám đốc về công tác xây dựng Đảng, công tác chính trị, xây dựng quản lý về tổ chức, biên chế lao động, tiền lương, chính sách, công tác hành chính hậu cần. Quản lý nhân lực, tổng hợp đề nghị đề bạt nâng lương phiên quân hàm kịp thời. Hướng dẫn tiến hành quản lý chính trị. Xây dựng đơn giá tiền lương, quy chế trả lương của Công ty trên cơ sở định mức lao động. Tổ chức thực hiện chính sách chế độ của Nhà nước và đối với người lao động. Tổ chức quản lý công tác văn thư bảo mật, quản lý sử dụng con dấu đúng nguyên tắc, chế độ, phục vụ in ấn tài liệu kịp thời, chính xác đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Quản lý hệ thống thông tin liên lạc, phương tiện xe máy kịp thời, tiết kiệm, an toàn. Phòng kế hoạch vật tư: Là cơ quan tham mưu giúp cho Giám đốc về công tác điều hành kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển sản xuất của Xí nghiệp, cũng như kế hoạch của cấp trên giao. Tham mưu giúp Giám đốc Công ty tìm kiếm mặt hàng, mở rộng thị trường, ký hợp đồng kinh tế phục vụ quân đội và dân sinh. Tổ chức điều hành, bảo đảm kịp thời tiến độ hợp đồng và yêu cầu kế hoạch đề ra. Phối hợp với phòng kỹ thuật chủ động tính giá thành, xây dựng định mức theo công nghệ sản xuất. Tổ chức đáp ứng đủ các yếu tố sản xuất, quản lý sử dụng vật tư, kho tàng. Đề xuất phương án sử dụng vật tư giúp Giám đốc ra quyết định kịp thời. Kiểm kê số liệu và phẩm cấp vật tư hàng hóa theo quy định hàng tháng, quý, năm. Phòng kỹ thuật: Là cơ quan tham mưu giúp Giám đốc về công tác quản lý công nghệ, kỹ thuật an toàn, quản lý máy móc, thiết bị cơ điện, động lực, công nghệ thông tin. Thiết kế lập quy trình công nghệ theo dõi quá trình sản xuất, quản lý kỹ thuật, quản lý chất lượng, kiểm tra và cấp phiếu KCS cho vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra. Quản lý thiết bị, lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị định kỳ. Kiểm tra an toàn phòng chống cháy nổ, vệ sinh công nghiệp, huấn luyện an toàn lao động; phòng chống cháy nổ cho công nhân, lập báo cáo định kỳ tháng, quý, năm.
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 42 Phối hợp cùng phòng tổ chức lao động huấn luyện tay nghề và thi nâng bậc cho công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất. Phòng kinh doanh tiếp thị: Là đơn vị trực tiếp thực hiện công tác kinh doanh tiếp thị sản phẩm do Công ty sản xuất và kinh doanh thương mại theo đúng quy định của nhà nước. Phòng có nhiệm vụ chủ động tìm kiếm đối tác, nguồn hàng mở rộng thị trường kinh doanh trong và ngoài nước. Thực hiện các thương vụ nhập khẩu ủy thác cho các cơ quan trong và ngoài Quân đội đúng trình tự pháp luật. Tham gia đấu thầu các thương vụ, dự án, lập hợp đồng nội, ngoại và các thủ tục liên quan đến hợp đồng khi cần thiết. Phòng tài chính kế toán: Là cơ quan chức năng tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác quản lý tài chính và hạch toán kế toán trong Công ty theo đúng nguyên tắc về chế độ quản lý tài chính kế toán. Có nhiệm vụ lập kế thu chi các khoản được quyết toán với ngân sách Nhà nước, kiểm tra các khoản thu chi các khoản vốn ngân sách cũng như các khoản chi vào giá thành của đơn vị. Tham mưu cho Đảng ủy, chỉ huy đơn vị thực hiện tốt công tác tài chính Công ty, Đồng thời phải chịu sự lãnh đạo của cơ quan tài chính cấp trên. Có biện pháp tổ chức quản lý, bảo toàn và phát triển vốn cũng như tài sản của đơn vị, không để thất thoát chiếm dụng và nợ xấu. Phân xưởng 1: Là phân xưởng sản xuất gia công các sản phẩm về gỗ và các sản phẩm cơ khí phần thô. Phân xưởng có nhiệm vụ tổ chức sản xuất theo kế hoạch, lệnh sản xuất được Giám đốc duyệt đảm bảo tiến độ chất lượng. Khai thác quản lý trang thiết bị, máy móc dụng cụ có trên mặt bằng phân xưởng đảm bảo giữ tốt dùng bền đáp ứng được khả năng sản xuất. Tăng cường công tác tìm tạo việc làm tận dụng tối đa năng lực của đơn vị và tăng thu nhập cho cán bô, công nhân viên trong phân xưởng nói riêng và Công ty nói chung. Đề xuất thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật áp dụng vào quá trình sản xuất nâng cao năng suất chất lượng, hiệu quả đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh công nghiệp. Phân xưởng 2: Là phân xưởng sản xuất gia công các sản phẩm cơ khí, sơn tĩnh điện.
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 43 Có nhiệm vụ tổ chức sản xuất các sản phẩm theo kế hoạch, lệnh sản xuất được Giám đốc duyệt, đảm bảo tiến độ chất lượng. Khai thác quản lý trang thiết bị, máy mọc dụng cụ có trên mặt bằng phân xưởng đảm bảo giữ tốt dùng bền đáp ứng được khả năng sản xuất. Tăng cường công tác tìm tạo việc làm tận dụng tối đa năng lực của đơn vị và tăng thu nhập cho cán bô, công nhân viên trong phân xưởng nói riêng và Công ty nói chung. Đề xuất thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật áp dụng vào quá trình sản xuất nâng cao năng suất chất lượng, hiệu quả đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh công nghiệp. Phân xưởng 3: Là phân xưởng sản xuất vật liệu thông thường; sản xuất gạch; sản xuất cửa nhựa phục vụ kinh tế. Có nhiệm vụ tổ chức sản xuất các sản phẩm theo kế hoạch, lệnh sản xuất được Giám đốc duyệt, đảm bảo tiến độ chất lượng. Khai thác quản lý trang thiết bị, máy mọc dụng cụ có trên mặt bằng phân xưởng đảm bảo giữ tốt dùng bền đáp ứng được khả năng sản xuất. Tăng cường công tác tìm tạo việc làm tận dụng tối đa năng lực của đơn vị và tăng thu nhập cho cán bô, công nhân viên trong phân xưởng nói riêng và Công ty nói chung. Đề xuất thực hiện các phương án cải tiến kỹ thuật áp dụng vào quá trình sản xuất nâng cao năng suất chất lượng, hiệu quả đủ sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường. Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh công nghiệp. Tình hình phát triển của công ty trong những năm gần đây: Công ty TNHH Vĩnh Phúc là một đơn vị chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng cơ khí, mộc và sản xuất vật liệu thông thường; sản xuất gạch; sản xuất cửa nhựa. Sản phẩm chủ yếu: hòm hộp, các loại thiết bị trường học, thiết bị văn phòng, thiết bị viễn thông, giường tầng. Trong khi đó giá cả nguồn nguyên vật liệu như: Sắt, thép, tôn (thép tấm) một số năm gần đây tăng rất cao, điều này làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên đứng trước những khó khăn đó Công ty vẫn cố gắng tìm mọi cách để đảm bảo việc sản xuất không bị ngừng trệ. Là một doanh nghiệp một thành viên được hình thành và phát triển trong điều kiện đổi mới về cơ chế thị trường, những năm cuối của thế kỷ 20, với đội
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 44 ngũ cán bộ công nhân lành nghề, có kinh nghiệm trong công việc. Với sự nỗ lực cố gắng hết mình, Công ty đã đạt được những kết quả nhất định, cụ thể như sau: Biểu số 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của Công ty Chỉ tiêu Năm 2017 2018 2019 Doanh thu từ các hoạt động 41.252.291.155 50.186.000.000 40.000.000.000 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 41.252.291.115 50.186.000.000 40.000.000.000 Giá vốn hàng bán 40.600.678.243 49.418.679.550 39.452.699.220 Lợi nhuận gộp về hàng hóa và cung cấp dịch vụ 651.612.912 767.320.450 547.300.780 Chi phí quản lý doanh nghiệp 410.125.438 450.220.450 403.200.280 Chi phí bán hàng 110.000.000 128.100.000 94.100.500 Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 131.487.474 189.000.000 50.000.000 Thu nhập khác 0 0 0 Chi phí khác 0 0 0 Lợi nhuận khác 0 0 0 Lợi nhuận kế toán trước thuế 131.487.474 189.000.000 50.000.000 Chi phí thuế TNDN 0 0 0 Lợi nhuận sau thuế TNDN 131.487.474 189.000.000 50.000.000 Các chỉ tiêu đánh giá khác Tổng quỹ lương 2.763.115.300 2.974.180.000 3.251.290.800 Tổng quân số lao động bình quân năm (người) 121 114 111 Thu nhập bình quân (người/tháng) 1.902.972 2.174.108 2.440.909 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán ở công ty: Do đặc điểm về tổ chức và điều kiện sản xuất kinh doanh, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán Công ty từ khâu tổng hợp thu nhận số liệu, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính.
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 45 2.1.4.1. Sơ đồ khối và mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ Bộ máy kế toán của Công ty 2.1.4.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty hoạt động dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của kế toán trưởng. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo của giám đốc Công ty và sự chỉ đạo kiểm tra của kế toán trưởng Công ty. - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tại Công ty, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra việc ghi chép, tính toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế nhằm đánh giá đúng tình hình và kết quả hoạt động của Công ty, bảo toàn và phát triển vốn sản xuất kinh doanh, các phần hành kế toán do kế toán trưởng phân công cụ thể như sau: - Thủy quỹ – Kế toán NVL, CCDC: Quản lý theo dõi hạch toán tổng hợp, chi tiết các khoản thu, chi, NVL, CCDC; theo dõi tình hình hiện có và sự biến động của NVL, CCDC - Kế toán TSCĐ - Thành phẩm: Theo dõi ghi chép, phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến TSCĐ và các nghiệp vụ có liên quan đến nhập - xuất thành phẩm. Thủ quỹ- kế toán NVL, CCDC Kế toán TSCĐ – thành phẩm Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán công nợ và bán hàng Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 46 - Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ hạch toán tiền lương, tiền thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập khác. Theo dõi việc trích nộp, chi trả BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN - Kế toán công nợ và bán hàng: Theo dõi tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm, theo dõi công nợ khách hàng. - Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ kiểm tra, xử lý các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện các bút toát kết chuyển và lập các bút toán khóa sổ cuối kỳ. Kiểm tra số liệu của các kế toán viên khác chuyển sang phục vụ cho việc khóa sổ kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy định. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc. Đáp ứng nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin nhanh, chính xác kịp thời, sát với tình hình thị trường. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán “Nhật ký chung”. * Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc như sau.
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 47 Sơ đồ2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Ghi chú Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu kiểm tra: Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Các nghiệp vụ phát sinh đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Công ty không sử dụng sổ Nhật ký đặc biệt Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết), số liệu trên sổ Cái được dùng để lập báo cáo tài chính theo tháng. Báo cáo tài chính được lập theo tháng này phải nộp lên cho giám đốc Công ty vào ngày 5 tháng tiếp sau (quy định nội Chứng từ kế toán (Hóa đơn GTGT. PNK, PXK…) Sổ nhật ký chung Sổ cái (TK 152, 133, 621…) Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sỏ, thẻ kế toán chi tiết NVL Bảng tổng hợp Nhập- xuất- tồn
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 48 bộ tại Công ty) để ban giám đốc đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của Công ty trong tháng vừa qua. * Đặc điểm của báo cáo tài chính: - Báo cáo tài chính của Công ty được lập theo từng tháng nộp cho giám đốc Công ty để kiểm soát tình hình kinh doanh của đơn vị bao gồm 2 báo cáo - Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo tài chính của Công ty còn được lập theo từng quý để nộp cho các cơ quan chức năng. Báo cáo phản ánh một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, đánh giá khái quát kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty trong 1 quý bao gồm. - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính *Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: - Hiện nay Công ty TNHH Vĩnh Phúc Sử dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính - Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 (dương lịch) - Đơn vị tiền tệ: VNĐ - Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên; xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết vật tư. - Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung - Công ty vận dụng hệ thống tài khoản trong công tác kế toán cụ thể như sau: