Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Kiểm Toán Nội Bộ. Mục tiêu chung của nghiên ứcu là xác định và đánh giá tácđộng các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB trong các DN ảsn xuất t ại Bình Dương. Từ đó, đưa ra các kiến nghị để giúp nâng cao tính hữu hiệu của KTNB trong các DN này.
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Kiểm Toán Nội Bộ.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN MINH THƯ
CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM TOÁN N ỘI BỘ
TRONG CÁC DOANH NGHI ỆP SẢN XUẤT TẠI BÌNH D ƯƠNG
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã s ố: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TIẾN SĨ HOÀNG C ẨM TRANG
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán
nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất tại Bình Dương” là công trình nghiên c ứu của
riêng tôi. Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên ứcu chính trong luận văn là trung th
ực và ch ưa t ừng được công b ố ở b ất kỳ công trình nào khác. Các phần k ế
thừa, tham khảo đều được tác giả trích dẫn đầy đủ.
Thành ph ố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 09 năm 2018.
Tác giả
Nguyễn Minh Thư
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HI ỆU, CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH - ĐỒ THỊ
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ............................................. ...................................... 1
2. Mục tiêu nghiênứcu. ........................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung. ....................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu ục thể........................................................................................... 2
3. Câu h ỏi nghiên ứcu........................................................................................... 2
4. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu. .................................................................... 2
4.1. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................ 2
4.2. Phạm vi nghiên ứcu. ................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiênứcu. ................................................................................. 3
5.1. Phương pháp nghiênứcu định tính. ............................................................ 4
5.2. Phương pháp nghiênứcu định lượng. ......................................................... 4
6. Đóng góp c ủa luận văn. .................................................................................... 5
6.1. Về mặt lý thuy ết ......................................................................................... 5
6.2. Về mặt thực tiễn. ........................................................................................ 5
7. Kết cấu luận văn. .............................................................................................. 6
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN C ỨU .................................................. 7
1.1. Tổng quan các nghiênứcu nước ngoài. .......................................... ................ 7
1.1.1. Các nghiênứcu đánh giáựshữu hiệu của KTNB. ................................... 7
1.1.2. Các nghiênứcu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB. 8
1.2. Tổng quan các nghiênứcu trong nước. ........................................................ 10
1.3. Khoảng trống nghiên ứcu. ........................................................................... 11
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...........................................................................................................14
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUY ẾT ......................................................................................15
2.1. Doanh nghiệp sản xuất...................................................................................................15
2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp sản xuất.......................................................................15
2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất............................................................... 15
2.2. Tổng quan về KTNB.......................................................................................................16
2.2.1. Tổ chức nghề nghiệp về KTNB..........................................................................16
2.2.2. Định nghĩa kiểm toán............................................................................................... 16
2.2.3. Định nghĩa về KTNB............................................................................................... 17
2.2.4. Chức năng và nhi ệm vụ của KTNB................................................................. 18
2.2.5. Phạm vi thực hiện của KTNB..............................................................................18
2.2.6. Văn bản pháp lý về KTNB tại Việt Nam.........................................................19
2.3. Tính hữu hiệu của KTNB.............................................................................................. 19
2.3.1. Quan điểm về tính hữu hiệu. ...............................................................................19
2.3.2. Quan điểm về tính hữu hiệu của KTNB..........................................................19
2.3.3. Đo lường tính hữu hiệu của KTNB. .................................................................20
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB......................................20
2.4.1. Năng lực của kiểm toán viênộni bộ (KTVNB)..............................................21
2.4.2. Tính độc lập của KTNB.........................................................................................21
2.4.3. Sự hỗ trợ của nhà qu ản lý. ..................................................................................22
2.4.4. Mối quan hệ giữa KTVNB và KTV ĐL. ..........................................................23
2.4.5. Hiệu quả của hệ thống KSNB. ............................................................................24
2.5. Lý thuy ết ủy nhiệm........................................................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...........................................................................................................27
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C.........................................................................ỨU
28
3.1. Thiết kế nghiên ứcu........................................................................................................28
3.2. Mô hình nghiên cứu và gi ả thuyết nghiên ứcu. ....................................................31
3.3. Thiết kế nghiên ứcu........................................................................................................34
3.3.1. Xây d ựng thang đo, diễn đạt và mã hóa thang..............................................đo
34
(a) Thang đo Năng lực của KTVNB.......................................................................36
(b) Thang đo Tính độc lập của KTNB. ..................................................................36
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(c) Thang đo Sự hỗ trợ của nhà qu ản lý. ............................................................. 37
(d) Thang đo Mối quan hệ giữa KTVNB và KTV ĐL. .....................................38
(e) Thang đo Hiệu quả của hệ thống KSNB.........................................................39
3.3.2. Xây d ựng bảng câu h ỏi khảo sát. .....................................................................39
3.3.3. Phương pháp chọn mẫu và m ẫu khảo sát. .....................................................40
3.3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu...........................................................................41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...........................................................................................................44
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU...................................................ẬN
45
4.1. Kết quả nghiên ứcu định tính......................................................................................45
4.2. Kết quả nghiên ứcu định lượng.................................................................................45
4.2.1. Thông tin v ề mẫu nghiên ứcu. ............................................................................45
4.2.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha....................48
4.2.3. Đánh giá thangđo bằng phân tích nhân t ố khám phá (EFA). ......................... 52
a) Phân tích nhân t ố cho nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
KTNB. ................................................................................................................................ 53
b) Phân tích nhân t ố cho biến tính hữu hiệu của KTNB..................................56
4.2.4. Mô hình hi ệu chỉnh..................................................................................................57
4.2.5. Tương Quan Và H ồi Quy.....................................................................................57
a) Xem xét ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình. ......................57
b) Phân tích h ồi quy......................................................................................................59
c) Kiểm định mô hình h ồi quy..................................................................................61
d) Kiểm định các giả thuyết của mô hình.............................................................. 66
4.2.6. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo đặc
điểm cá nhân (T-TEST VÀ ANOVA)............................................................................67
a) Kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo giới
tính.......................................................................................................................................68
b) Kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo độ tuổi.
69
c) Kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo chuyên
ngành t ốt nghiệp............................................................................................................70
d) Kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo trình
độ học vấn. ......................................................................................................................71
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
e) Kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo việc sở
hữu các chứng chỉ..........................................................................................................72
f) Kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo vị trí
công tác. ............................................................................................................................. 73
g) Kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo số năm
kinh nghiệm......................................................................................................................74
4.3. Bàn lu ận.............................................................................................................................. 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...........................................................................................................78
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ........................................................................79
5.1. Kết luận............................................................................................................................... 79
5.2. Thực trạng về KTNB trong các doanh nghiệp sản xuất tại Bình Dương. ...79
5.3. Kiến nghị............................................................................................................................. 80
5.3.1. Tácđộng vào nhân t ố sự hữu hiệu của hệ thống KSNB...........................80
5.3.2. Tácđộng vào nhân t ố mối quan hệ của KTVNB và KTV ĐL..................81
5.3.3. Tácđộng đến nhân t ố sự độc lập của KTNB...............................................82
5.3.4. Tácđộng đến biến năng lực của KTVNB.......................................................83
5.4. Giới hạn nghiên ứcu và hàm ý nghiên c ứu trong tương lai. ........................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...........................................................................................................86
KẾT LUẬN .....................................................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC KÝ HI ỆU, CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
Danh mục các ừt viết tắt tiếng
Việt: DN : Doanh nghiệp. KSNB : Kiểm
soát nội bộ. KTĐL : Kiểm toánđộc lập. ể
ộ ộ
Đ ể độ ậ
ể ộ ộ
KTVNB : Ki m toán viên ni b .
Danh mục các ừt viết tắt tiếng Anh
CIA
CPA
EFA
IIA
SPSS
: Certified Internal Auditor – Ch ứng chỉ kiểm toán nội bộ. :
Certified Public Accountant – ch ứng chỉ kiểm toán viên :
Exploratory Factor Analysis – Ph ương pháp phân tích nhân tố
khám phá. : Institute of Internal Auditors – Vi ện kiểm toán nội
bộ. ộ ầ ề
ụ ụ ố
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tức là
các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu.........................................................................32
Bảng 3.2: Thang đo Tính hữu hiệu của KTNB..................................................................35
Bảng 3.3: Thang đo Năng lực của KTVNB........................................................................36
Bảng 3.4: Thang đo Tính độc lập của KTNB.....................................................................37
Bảng 3.5: Thang đo Sự hỗ trợ của nhà qu ản lý. .............................................................. 38
Bảng 3.6: Thang đo Mối quan hệ giữa KTVNB và KTV ĐL. ......................................38
Bảng 3.7: Thang đo Hiệu quả của hệ thống KSNB. ........................................................39
Bảng 3.8: Cấu trúc bảng câu h ỏi và thang đo....................................................................40
Bảng 4.1: Tóm t ắt thông tin kh ảo sát...................................................................................47
Bảng 4.2: Tóm t ắt kết quả kiểm định cronbach’s alpha.................................................51
Bảng 4.3: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB
lần thứ nhất. ...................................................................................................................................54
Bảng 4.4: Kết quả phân tích EFA các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB
lần thứ hai........................................................................................................................................55
Bảng 4.5: Kết quả EFA của biến tính hữu hiệu của KTNB..........................................57
Bảng 4.6: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình.........................................59
Bảng 4.7: Kết quả phân tích h ệ số hồi quy. .......................................................................60
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình.............................................. .. 61
Bảng 4.9: Mức độ giải thích của mô hình...........................................................................62
Bảng 4.10: Bảng thống kê giáị trphần dư. ...........................................................................62
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định các giả thuyết....................................................................67
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo
giới tính............................................................................................................................................68
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo
độ tuổi..............................................................................................................................................69
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo
chuyên ngành tốt nghiệp.............................................................................................................70
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo
trình độ học vấn............................................................................................................................ 71
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo
việc sở hữu các chứng chỉ. .......................................................................................................72
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo
vị trí công tác...................................................................................................................................73
Bảng 4.18: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá tínhữhu hiệu của KTNB theo
số năm kinh nghiệm.....................................................................................................................74
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH – ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 30
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu...................................................................................................33
Biểu đồ 4.1: Đồ thị phân ph ối phần dư của mô hình h ồi quy. ..................................63
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ P-P plot phần dư của mô hình h ồi quy.....................................64
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ Scatterplot phần dư của mô hình h ồi quy................................ 65
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Kiểm toán nội bộ (KTNB) đã được đề cập rất sớm trên thế giới và đang không
ngừng phát triển để giờ đây tr ở thành m ột hoạt động chuyên nghiệp, một xu hướng tất
yếu, một yếu tố quan trọng trong quản lý ở cả khu vực công và t ư nhân. KTNB là
một công c ụ quản lý đắc lực, giúp kiểm tra, đánh giá, phân tích tình hình hoạt động
của doanh nghiệp (DN), đảm bảo DN ho ạt động tuân th ủ các quy chế, quy tắc của tổ
chức và các quy định của Pháp luật quốc gia. Các kiểm toán viênộni bộ (KTVNB)
trước đây được xem như một trợ lý c ủa kế toán viên và kiểm toán viênđộc lập
(KTVĐL), nhưng giờ đây ch ức năng kiểm toán nội bộ đã tr ở thành nhu c ầu tất yếu
đối với hoạt động quản trị doanh nghiệp, KTNB và qu ản lý r ủi ro của các DN trong
bối cảnh hiện nay (Nguyễn Thị Tuân, 2018). Do s ự leo thang liên ụtc về tầm quan
trọng của KTNB vào quá trình quản lý, bu ộc mọi người ngày càng quan tâm nhi
ều hơn đến việc tổ chức và th ực hiện hoạt động KTNB một cách hiệu quả.
Trong quá trình chuyển mình sang nền kinh tế thị trường cũng như hội nhập
kinh tế thế giới thì Việt Nam đang có nh ững thay đổi thật sự mạnh mẽ. Các DNđang
đứng tr ước nhiều cơ hội mới cũng như những thách thức to lớn, sự cạnh tranh để tồn
tại đang trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. Chính vì thế, các DN ầcn tự chủ động đánh
giá ạli mô hình ho ạt động, rà soát cácủri ro và tìm h ướng tiếp cận KTNB một cách có
hi ệu quả để đảm bảo cho s ự tồn tại và phát triển bền lâu c ủa mình. Tuy nhiên,đến
giai đoạn hi ện nay, các văn bản pháp lý và hướng dẫn của các ơc quan ch ức năng để
DN có th ể thiết lập và v ận hành b ộ phận KTNB hiệu quả còn ít, ch ưa cụ thể và ch ưa
đồng bộ. Bên ạcnh đó, c ũng chưa có nhi ều nghiên ứcu thực nghiệm chuyên sâu về
KTNB. Vì vậy, việc thiết lập và v ận dụng KTNB tại Việt Nam vẫn còn t ồn tại nhiều
hạn chế và ch ưa thật sự phát huyđược tính hiệu quả (Nguyễn Thị Khánh Vân, 2018;
Nguyễn Minh Trang, 2017). Thêm nữa là không ph ải lúc nào DN hình thành b ộ phận
KTNB cũng thực sự phát huyđược hiệu quả mà còn ph ụ thu ộc vào r ất nhiều y ếu tố
khác nhau. Chính vì ẽl đó, vi ệc tiến hành nghiên cứu thực nghiệm về tính hữu hiệu
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
của KTNB và các nhân tố tácđộng trong giai đoạn hiện nay là hoàn toàn c ần thiết và
thực sự phù h ợp để góp ph ần hoàn thi ện hơn nữa các vấn đề lý lu ận liên quan.
2. Mục tiêu nghiênứuc.
2.1. Mục tiêu chung.
Mục tiêu chung của nghiên ứcu là xác định và đánh giá tácđộng các nhân tố
ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB trong các DN ảsn xuất t ại Bình Dương. Từ
đó, đưa ra các kiến nghị để giúp nâng cao tính hữu hiệu của KTNB trong các DN này.
2.2. Mục tiêu ục thể.
Từ mục tiêu chungở trên, tác ảgitriển khai thành các mục tiêu ục thể cần
giải quyết như sau:
1. Xácđịnh các nhân tố tácđộng đến tính hữu hiệu của KTNB trong các DN
sản xuất tại Bình D ương.
2. Đánh giá tácđộ ng các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB
trong các DN ảsn xuất tại Bình Dương.
3. Dựa vào k ết quả nghiên ứcu, tác giả đề xuất những hàm ý qu ản trị giúp
Ban Giámđốc các DN ảsn xuất tại Bình Dương nâng cao tính h ữu hiệu của KTNB.
3. Câu h ỏi nghiên ứcu.
Nhằm hướng đến mục tiêu nghiênứcu, các câu hỏi nghiên ứcu được đặt ra là:
- Các nhân tố nào tác động đến tính hữu hiệu của KTNB trong các DN ảsn
xuất tại Bình Dương?
- Mức độ tácđộng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của KTNB trong các
DN sản xuất tại Bình Dương như thế nào?
- Để góp ph ần giúp nâng cao tính hữu hiệu của KTNB trong các DN ảsn
xuất tại Bình Dương thì cần có nh ững giải pháp nào?
4. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu.
4.1. Đối tượng nghiên ứcu.
Đối tượng nghiên ứcu của luận văn là tính h ữu hiệu của KTNB và các nhân
tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB tại các DN ảsn xu ất tại Bình Dương.
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
4.2. Phạm vi nghiên ứcu.
Luận văn tập trung nghiên ứcu về tính hữu hiệu của KTNB và các nhân tố tác
động đến tính hữu hiệu của KTNB, cũng như mức độ tácđộng của các nhân tố đó
trong các DN ảsn xuất tại khu vực Bình Dương. Tác giả tập trung nghiên ứcu về
KTNB, không nghiên cứu các loại kiểm toán khác nhưkiểm toánđộc lập (KTĐL)
hay kiểm toán nhà nước.
Thời gian thực hiện nghiên ứcu tiến hành t ừ tháng 04đến tháng 09 năm
2018, trong đó, th ời gian tiến hành kh ảo sát thu thập dữ liệu là t ừ tháng 07đến
tháng hết tháng 08 năm 2018.
Địa bàn nghiên cứu được giới hạn trong các DN ảsn xuất tại khu vực Bình
Dương.
5. Phương pháp nghiênứuc.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiênứcu thống kê, ổtng hợp, so sánh,
phân tích, bàn lu ận để xácđịnh các nhân tố tácđộng đến tính hữu hiệu của KTNB
trong các DN ảsn xuất tại Bình Dương.
Tiếp đến, tác giả sử dụng phương pháp nghiênứcu hỗn hợp, tức có s ự kết
hợp giữa phương phápđịnh lượng và định tính. Bằng cách dựa vào các nghiên
ứcu đi trước trong và ngoài n ước có liên quan đến đề tài mà tác giả đề xuất để
có n ền tảng lý thuy ết và mô hình nghiên cứu. Bên ạcnh đó, tác giả bám chặt vào
lý thuy ết ủy nhiệm trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thông qua b ảng câu h ỏi. Từ
việc kết thừa thang đo của nghiên ứcu trước, tác giả kết hợp phỏng vấn với các chuyên
gia để hiệu chỉnh, xây d ựng bảng câu h ỏi phù h ợp với bối cảnh nghiên ứcu tại Việt
Nam để khảo sát thu thập dữ liệu. Bảng câu h ỏi được g ửi đi bằng cách trực tiếp, qua
email hoặc khảo sát trực tuyến bằng công c ụ Google Doc đến cácđối tượng khảo sát.
Sau đó, tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích th ống kê với sự hỗ trợ của Phần
mềm SPSS 20.0 để có được kết qu ả và bàn lu ận về kết quả đạt được.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
5.1. Phương pháp nghiênứuc định tính.
Tác giả thực hiện phương pháp nghiênứcu định tính nhằm mục đích xem
xét việc chuyển ngữ có phù h ợp chưa và hi ệu chỉnh thang đo của các biến trong
mô hình nghiên ứcu cho phù hợp với bản chất của KTNB trong bối cảnh thực tế
tại Việt Nam. Tiếp đến, tác giả tiến hành kh ảo sát thử, kiểm tra thang đo có d ễ bị
hiểu nhầm, hiểu sai hoặc trùng lặp hay không để hiệu chỉnh. Từ đó, xây d ựng
thang đo chính thức sử dụng trong bước nghiên ứcu định lượng.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Tham khảo ý ki ến 2 chuyên gia bằng công c
ụ khảo sát trực tuyến Google docs và ph ỏng vấn trực tiếp 2 chuyên gia. Tiêu
chíựal chọn chuyên gia là:
- Chuyên gia thuộc các DN ảsn xuất tại Bình Dương, có kinh nghi ệm lâu n ăm
làm việc về KTNB hoặc làm vi ệc với KTVNB.
- Giảng viên cácườtrng Đại học có ki ến thức về KTNB.
Quy trình nghiên cứu định tính: Sau khi tổng hợp các nghiênứcu trong và ngoài
n ước có liên quan đến đề tài, tác giả xácđịnh các nhân tố tácđộng đến KTNB và k ế
thừa thang đo từ nghiên ứcu trước. Sau đó, tác giả khảo sát 4 chuyên giaềvsự đồng
ý, không đồng ý v ới các biến quan sát. Tác ảgitổng hợp các câu trả lời của
chuyên gia, chỉnh sửa thang đo nháp và thiết kế Bảng câu h ỏi khảo sát thử. Tiếp đến, tác
giả tiến hành kh ảo sát thử v ới 10 người để kiểm tra, hiệu chỉnh lần cuối trước khi
cho ra bảng hỏi chính thức.
Kết quả: Sau khi tham khảo ý ki ến chuyên gia, tác ảgixây d ựng và hi ệu
chỉnh thang đo phù hợp với bối cảnh nghiên ứcu thực tế tại Việt Nam, hình thành
b ảng câu hỏi chính thức sử dụng trong nghiên ứcu định lượng.
5.2. Phương pháp nghiênứuc định lượng.
Phương pháp thu thập dữ liệu: khảo sát bằng bảng câu h ỏi chi tiết đã được
hiệu
chỉnh.
Đối tượng khảo sát: Trưởng bộ phận KTNB, KTVNB và nh ững người
có ph ản hồi lại các khuyến nghị của KTNB như tổng giámđốc, giámđốc tài chính, k ế
toán trưởng, trợ lý k ế toán, kế toán viên trong các DNảnsxuất tại Bình Dương.
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
Quy trình nghiên cứu định lượng: Tác giả tiến hành kh ảo sát 300đối tượng
qua bảng câu h ỏi chính thức bằng cách gửi trực tiếp hoặc sử dụng công c ụ trực tuyến
Google docs. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được s ử d ụng. Sau khi thu về các câu tr
ả lời, loại bỏ các câu trả lời không s ử d ụng được, còn l ại 237 câu tr ả lời hợp lệ
và ti ến hành phân tích d ữ liệu.
Phương pháp phân tích dữ liệu: Tác giả sử dụng các kỹ thuật phân tích th ống
kê bằng phần mềm SPSS 20.0 để đưa ra kết quả nghiên cứu như: thống kê mô tả,
đánh giáđộ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân t ố khám
phá EFA. Sauđó, ti ến hành phân tích t ương quan và phân tích h ồi quy tuyến tính
bội để kiểm định s ự tương quan giữa bi ến phụ thuộc với từng biến độc lập và
gi ữa các biến độc lập với nhau. Từ đó, đánh giáựsphù hợp của mô hình h ồi quy.
6. Đóng góp c ủa luận văn.
Luận văn được thực hiện một cách nghiêm túcớivmột số đóng góp khoa h
ọc như sau:
6.1. Về mặt lý thuy ết
Luận văn đã hi ệu chỉnh lại các thangđo cho phù hợp với bản chất của
KTNB trong bối cảnh thực tế của Việt Nam thông qua ph ương pháp nghiênứcu
định tính bằng việc tham khảo ý ki ến chuyên gia.
Luận văn đã h ệ thống hóa các lý thuyết của các nghiênứcu đi trước trong và
ngoài n ước về KTNB, tính hữu hiệu của KTNB và các nhân tố tácđộng đến tính h ữu
hiệu của KTNB.
Kiểm định lại các giả thuyết tính hữu hiệu của KTNB trong môi tr ường các
DN sản xuất tại Bình Dương bằng phương pháp nghiênứcu định lượng.
6.2. Về mặt thực tiễn.
Các nghiênứcu về sự hữu hiệu của KTNB tại Việt Nam đến thời điểm hiện tại
còn khá ít. Thông qua lu ận văn này, tác giả đã nh ận diện được mô hình các nhân tố
tácđộng đến tính hữu hiệu của KTNB và đánh giá ứmc độ tácđộng của các nhân tố
đó thông qua b ằng chứng thực nghiệm tại các DN ảsn xuất khu vực Bình Dương
trong thời điểm hiện tại.
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
Từ kết quả của mô hình nghiên cứu, tác giả vẽ ra bức tranh tổng quát về tính
hữu hiệu của KTNB tại các DN ảsn xu ất khu vực Bình Dương. Dựa vào đó, tác giả
đưa ra các hàm ý quản trị nhằm giúp các DN có cơ sở đánh giá và ảci thiện hiệu
quả hoạt động của b ộ phận KTNB tại đơn vị mình.
7. Kết cấu luận văn.
Ngoài các danh mục, phần mở đầu và ph ụ lục, nội dung luận văn được
chia thành n ăm chương chính được trình bày nh ư sau:
- Chương 1: Tổng quan các nghiênứcu trước.
- Chương 2: Cơ sở lý thuy ết.
- Chương 3: Phương pháp nghiênứcu.
- Chương 4: Kết quả nghiên ứcu và bàn lu ận.
- Chương 5: Kết luận và ki ến nghị.
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN C ỨU
Trên thế giới, đã có r ất nhiều nghiên ứcu của nhiều tác giả dựa trên các khía
cạnh khác nhau và cácĩ nhl vực, ngành ngh ề khác nhau nghiênứcu về KTNB. Tác giả
đã tham kh ảo và t ổng quan các nghiênứcu như sau:
1.1. Tổng quan các nghiênứuc nước ngoài.
1.1.1. Các nghiênứuc đánh giáự shữu hiệu của KTNB.
Các nghiênứcu về sự hữu hiệu của KTNB đã được quan tâm nhi ều trong thập
niên gần đây, d ưới nhiều góc độ và k ỹ thuật khác nhau, trong nhiều lĩnh vực và ngành
nghề khác nhau. Nghiênứcu của Getie Mihret và Wondim Yismaw (2007), Goodwin ‐
Stewart và Kent (2006), Sarens (2009) đã th ực hiện đánh giáướdi góc độ của các
KTVNB để đề cập đến s ự hữu hiệu của KTNB trong khu vực tư nhân và c ả khu vực
công. Các nghiên ứcu này đều dựa trênđịnh nghĩa về KTNB của Viện kiểm toán nội bộ
để tiến hành nghiên cứu. Kết qu ả đều cho thấy s ự liên kết tích cực giữa ch ất lượng
của chức năng KTNB với chất lượng kiểm soát nội bộ (KSNB) và v ới chất lượng
quản trị rủi ro. Hạn chế của các nghiênứcu này chính là tính t ổng quát của nghiên cứu còn
h ạn ch ế, một số biến đưa vào mô hình có th ể chưa phải là đại diện tốt, các nghiên ứcu
được thực hiện với bối cảnh đặt trưng riêng ủca t ừng quốc gia riêng biệt,
khó áp dụng nghiên ứcu tổng quát cho nhiều quốc gia khác nhau.
Thêm nữa, Ahmad và c ộng sự (2009) đã có nghiên cứu khám pháầmt quan
trọng của KTNB trong khu vực công c ủa Malaysia cũng từ sự tự đánh giáủca các
trưởng bộ phận KTNB và các KTVNB. Nghiên ứcu kết luận rằng các chức năng
KTNB trong khu vực công ở Malaysia bị hạn chế bởi sự thiếu nhân l ực và b ị cản trở
bởi sự hỗ trợ không đầy đủ từ quản lý c ấp cao và các kiểm toán viên ếhim khi mở
rộng hợp tác.Điều này th ể hiện nhu cầu cấp bách, ựs cần thiết và có giá trị khi nghiên
cứu sâu v ề sự hữu hiệu của KTNB cũng như cácđiểm yếu kémđể tập trung thúc đẩy,
tácđộng đến cácđiểm hạn chế đó giúp cải thiện, nâng cao hi ệu quả KTNB. Nghiên
cứu thực nghiệm của Lenz và Hahn (2015), Badara và Saidin (2014) đã th ực hiện
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
nghiên ứcu thực nghiệm dựa trênđánh giá tínhữhu hiệu của KTNB từ cả hai phía,
một là t ừ phía cung (sự tự đánh giáủca KTVNB) và hai là t ừ phía cầu (đánh giáừ t
các bên liên quanủacKTNB). Điều này th ể hiện sự bao quát hơn khi được đánh giá
chủ quan lẫn khách quan về tính hữu hiệu của KTNB cũng như các nhân tố tácđộng
đến tính hữu hiệu của KTNB.
Việc đưa ra một định nghĩa đúngđắn về sự hữu hiệu của KTNB vẫn đang được
rất nhiều nhà nghiên cứu thực hiện nhằm đóng góp thêm kiến thức hiểu biết về nó.
Nghiên ứcu của Abbott và c ộng sự (2016) đã giúp mở rộng nghiên ứcu trước và làm
sâu s ắc hơn sự hiểu biết về sự ảnh hưởng của KTNB đến chất lượng báo cáo tài chính
và các nhân tố quyết định chất lượng KTNB. Tương tự, Soh và Martinov ‐ Bennie
(2011), D’Onza và c ộng sự (2015), Lenz và Hahn (2015) đã cho r ằng các hoạt động
KTNB hiệu quả làm t ăng thêm giáị trcho các ổt chức. Điều này cho th ấy sự ủng hộ
với khái niệm về KTNB của IAA đã đưa ra, rằng là hi ệu quả của KTNB là y ếu tố cần
thiết trong việc đạt được mục tiêu ủca một tổ chức và điều này ph ụ hợp cho dù tổ
chức là thu ộc tư nhân hay thu ộc khu vực công, nên đảm bảo KTNB hoạt động hữu
hiệu để đạt được mục tiêu ủca tổ chức một cách hiệu quả.
Việc thu hút nhiều nghiên ứcu thực hiện đánh giá và ổb sung thêm kiến thức
về định nghĩa sự hữu hiệu của KTNB với nhiều cách thức và ở nhiều góc nhìn khác
nhau thể hiện đây là đề tài nóng, c ấp thiết và có giá trị thực tiễn.
1.1.2. Các nghiênứuc về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB.
Những thay đổi về công ngh ệ, chính trị và kinh t ế đã x ảy ra trong những thập
kỷ qua có ảnh hưởng đáng kể đến tình hình hoạt động kinh tế của thế giới. Sự gia
tăng rủi ro kinh doanh, sự bất ổn kinh tế và s ự tăng thêmđáng kể các vụ bê bối gian
lận tài chính đã bu ộc các DN phải quan tâm đặc biệt đến KTNB (Bekiaris và c ộng
sự, 2013; Vinnari và Skærbæk, 2014; Tsipouridou và Sp athis, 2014; Frank, 2015).
Cùng với sự quan tâm đó thì vi ệc xácđịnh các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của KTNB là r ất quan trọng.
đã đưa ra mô hình bao g ồm năm nhân t ố ảnh
Alzeban và Gwilliam (2014)
hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ. Dữ liệu của bài nghiên cứu được thu
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
thập từ việc gửi bảng câu h ỏi khảo sátđến cán bộ quản lý c ủa các phòng ban được
kiểm toán ạti 79 tổ chức khu vực công c ủa Ả Rập Saudi và t ới 396 kiểm toán viên
nội bộ trong cùng các ổt chức chịu sự kiểm toán ủca GAB. Nghiên ứcu đã cung c ấp
bằng chứng cho việc xácđịnh các nhân tố như năng lực của kiểm toán viên, quy mô
của bộ của bộ phận kiểm toán nội bộ, sự hỗ trợ của quản lý c ấp cao, mối quan hệ giữa
kiểm toán nội bộ và ki ểm toánđộc lập và tính độc lập của kiểm toán viênộni bộ cho các
chức năng của kiểm toán nội bộ; mức độ tácđộng đến tính hữu hiệu của kiểm
toán nội bộ trong khu vực công t ại Ả Rập Sau Đi. Nghiên ứcu này làm n ổi bật vai trò của
nhà qu ản lý trong vi ệc hỗ trợ các chức năng kiểm toán nội bộ thực hiện hiệu quả. Cùng
năm 2014, nghiên ứcu của Saidu Badara và Zabedah Saidin (2014) c ũng đã xây
dựng mô hình các nhân tố tácđộng tại Malaysia với số biến độc lập ít hơn nhưng có phần
trùng lắp, cũng cho ra kết quả tích cực tương tự, nhưng biến sự độc lập của kiểm toán
viênộni bộ được xácđịnh là n ền tảng, là y ếu tố quan trọng nh ất. Thêm vào đó,
nghiên ứcu của Khalid và c ộng sự (2018) lại tập trung nghiên ứcu một biến duy nhất
tácđộng đến sự hữu hiệu của ki ểm toán nội bộ là n ăng lực của kiểm toán nội bộ. Một
mô hình khác với bốn nhân t ố tácđộng là ch ất lượng kiểm toán nội bộ, năng lực của bộ
phận kiểm toán nội bộ, sự độc lập và s ự hỗ trợ của quản lý c ấp cao tácđộng đến tính
hữu hiệu của kiểm toán nội bộ đã được Drogalas và c ộng s ự (2015) thực hiện với
kết quả là tích c ực tại các công ty Hy Lạp. Điểm chung của các nghiênứcu trênđây là
s ử dụng dữ liệu từ cả hai phía cung và c ầu (đánh giáủca kiểm toán viênộni bộ và
bên ngoài), các mô hình nghiênứcu nhân t ố là t ương đối giống nhau, tuy nhiên, việc
cho ra kết quả tácđộng khác nhau tùy thuộc vào b ối cảnh, văn hóa, đặc đi ểm cấu trúc
xã h ội, tôn giáo, mức độ phát triển kinh tế, cỡ thực hiện thu thập dữ liệu và s ự điều
chỉnh thang đo phù hợp.
Nghiên ứcu của Cohen và Sayag (2010), Baharud-din và c ộng sự (2014),
Khalid và c ộng sự (2017), Khalid và c ộng sự (2017) đã đưa ra mô hình các nhân tố
ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của KTNB gồm: năng lực và s ự độc lập của KTNB, sự
hỗ trợ của quản lý c ấp cao. Các tác ảgiđều s ử dụng nghiên ứcu thực nghiệm thông
qua việc thu thập dữ liệu bằng bảng câu h ỏi chi tiết, được gửi đến các KTVNB và các
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
đối tượng liên quan. Các mô hình nghiênứ uc được thực hiện ở những bối cảnh khác
nhau và đều cho ra kết quả tích cực thuận chiều. Bên ạcnh đó, các nghiên ứcu khác
lại đề xuất thêm các nhân ốt ảnh hưởng mới như: quy mô c ủa bộ phận KTNB
(Alzeban và Gwilliam, 2014; Salehi, 2016); nhân t ố quản trị rủi ro và s ự hiệu quả của
hệ thống KSNB (Badara và Saidin, 2014), ph ạm vi công tác của KTNB (Sakour và
Laila, 2015; Salehi, 2016). Thông qua nghiên cứu thực nghiệm và phân tích định lượng,
các tác ảgicũng cho ra kết luận thuận chiều đối với các nhân tố này và s ự hữu
hiệu của KTNB.
Các nghiênứcu trước đây đã s ử dụng các cáchếtip cận khác nhau trong nhiều
hoàn c ảnh khác nhauđể điều tra hiệu quả của KTNB bị ảnh hưởng bởi hàng lo ạt các
yếu tố. Cách thức xácđịnh và đo lường các yếu tố là r ất khác nhau và cho đến nay,
vẫn tồn tại sự chưa nhất trí về khung thích hợp nh ất cho các nhân tố tácđộng đến hiệu
quả KTNB. Mỗi nghiên ứcu đều tồn tại một s ố điểm h ạn chế về phương pháp luận,
mẫu thực hiện tương đối nhỏ lại mang tính chất đặc trưng cho từng khu vực kinh tế,
văn hóa, xã h ội, điều này khi ến cho các mô hình nghiên ứcu trước đây ch ưa thể
khái quát hóa cho nhiều quốc gia khác nhau.
1.2. Tổng quan các nghiênứuc trong nước.
Tại Việt Nam, các công trình nghiên ứcu chuyên sâu sử dụng phương pháp
nghiên ứcu định lượng, thực hiện khảo sát ấly dữ liệu, phân tích h ồi quy để xácđịnh
các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB chưa được thực hi ện nhiều tại
khu vực công c ũng như tư nhân. Các nghiên ứcu tại Việt Nam về lĩnh vực này đa
phần chỉ được thực hiện định tính nhằm hoàn thi ện và nâng cao s ự hữu hiệu của bộ
phận KTNB tại một đơn vị cụ thể (Nguyễn Phú Giang, 2011; Nguyễn Minh
Phương, 2016; Nguyễn Trần Diễm Minh, 2013; Võ Đông Phong, 2014). Các tác
giả thực hiện phân tích, đánh giá ựthc trạng tại đơn vị nghiên cứu và t ừ đó đề
xuất các kiến nghị cho riêngđơn vị đó. Các nghiên ứcu này không th ực hiện
nghiên ứcu về tính hữu hiệu của KTNB và không phân tích, đo lường, xử lý mô
hình các nhân t ố tácđộng đến tính hữu hiệu của KTNB.
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Bên ạcnh đó, tác giả đã tham kh ảo qua các nghiênứcu thực nghiệm về các nhân
t ố tácđộng đến hiệu quả của KTNB tại Việt Nam, trong đó có Lu ận Văn Thạc
Sĩ Kinh Tế Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM của Huỳnh Kim Ngân (2016). Lu ận
văn này đã th ực hiện thu thập dữ liệu từ các DN trong khu vực Thành ph ố Hồ Chí
Minh, sử d ụng mô hình h ồi quy để kiểm định các mối quan hệ. Tác giả đã t ập trung
giải quyết hai câu h ỏi nghiên ứcu (1) các yếu tố nào tác động đến tính hiệu quả của
KTNB và (2) đánh giá tình hình chung KTNBạit Việt Nam. Kết quả của nghiên ứcu đã
xác định được ba yếu tố tácđộng đến tính hi ệu qu ả của KTNB tại Việt Nam là:
năng lực của KTVNB, mối quan hệ giữa KTNB và ki ểm toán viên bên ngoài, tính
độc lập của KTNB. Bên ạcnh đó, bài nghiên cứu đã cung c ấp một cái nhìn khái quát về
sự hữu hiệu của KTNB tại Việt Nam. Tương tự, Luận văn Thạc Sĩ t ại trường Đại
học Kinh tế Thành Ph ố Hồ Chí Minh của Đặng Thị Thùy Dung (2016) cũng đã s ử
dụng mô hình nghiên cứu tương tự với phạm vi nghiên ứcu được thu lại thực hiện
trong cácđơn vị thuộc khu vực công ở Việt Nam. Bài nghiên cứu cũng cho thấy kết
quả tương thích như nghiên ứcu của Huỳnh Kim Ngân (2016), nh ưng lại đề cao nhân tố
sự hỗ tr ợ quản lý có tác động mạnh mẽ đến hiệu quả của KTNB. Các luận văn này
đã ph ần nào đóng góp thêm kiến thức hiểu biết về tính hiệu quả của KTNB cũng như
về mô hình các nhân tố tácđộng đến tính hữu hiệu về KTNB tại Việt Nam. Tuy nhiên, các
nghiênứcu đi trước vẫn còn t ồn tại một số hạn ch ế về mẫu nghiên ứcu, về phương
pháp luận, điều này đã thu hút tác giả thực hiện luận văn này.
1.3. Khoảng trống nghiên ứcu.
Sau khi tìm hiểu một cách nghiêm túcề vcác công trình nghiên ứcu đi trước về
KTNB, sự hữu hiệu của KTNB và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
KTNB, tác giả nhận thấy còn t ồn tại khoảng trống nghiên ứcu như sau:
Đối với các nghiênứcu nước ngoài, dù đã có nhi ều công trình nghiên cứu về
tính hữu hiệu của KTNB và xây d ựng mô hình v ề các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của KTNB nhưng đây v ẫn còn là m ột quá trình năng động và t ồn tại một số vấn
đề tranh luận đáng kể. Luận văn này đề cập đến vấn đề với sự khác biệt về sự phát
triển của nền kinh tế, chính trị, văn hóa DN, trình độ, nhận thức của Việt Nam so với
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
thế giới, điều này d ẫn đến có s ự điều chỉnh mô hình phù h ợp, cụ thể hơn là v ới bối
cảnh các DN ảsn xuất tại khu vực Bình Dương. Nên việc thực hiện nghiên ứcu của
luận văn này là có s ự khác biệt.
Ở Việt Nam, có nhi ều loại hình DN với mô hình kinh doanh và b ối cảnh khác
nhau, vì vậy KTNB trong các DN khác nhauẽ sđược tổ chức khác nhau. Tại Bình
Dương t ập trung nhiều khu công nghi ệp với rất nhiều đơn vị sản xuất lớn và thu hút
đầu tư nước ngoài, các DN này thường có nhi ều sự quan tâm, chú trọng đến việc tổ chức
b ộ phận KTNB tại đơn vị mình. D ựa vào đặc điểm này tác giả đã l ựa chọn các
DN sản xuất tại Bình Dương làm ph ạm vi thu thập dữ liệu nghiên ứcu.
Mặc dù tầm quan trọng của hiệu quả KTNB là thu hút nhưng cho đến nay vẫn
có ít s ự chú ý tại Việt Nam. Đối với nghiên ứcu trong nước, thông qua vi ệc tìm hiểu
tương đối các nghiênứcu đi trước, đa phần các nghiênứcu về KTNB thường tập trung
đánh giá và hoàn thiện bộ phận KTNB tại một đơn vị cụ thể bằng phương phápđịnh
tính. Ngoài ra ch ỉ có s ố ít nghiên cứu đề cập đến mô hình các yếu tố tácđộng đến tính
hữu hiệu của KTNB tại Việt Nam nhưng còn nhi ều hạn chế về mặt thu thập dữ liệu và
th ời gian đã đặt ra câu h ỏi liệu kết quả đạt được có còn phù h ợp với bối cảnh hiện
tại hay không. M ẫu nghiên ứcu của các công trình này nhỏ, chưa thật sự khái quát
hóa cho ph ạm vi cứu trên toàn Việt Nam, điều này th ể hiện điểm yếu của mẫu trong
việc đại diện cho tổng thể. Luận văn này th ực hiện thu thập dữ liệu ở đúng đối tượng
và t ập trung đúng phạm vi nghiên ứcu tại các DN ảsn xuất khu vực Bình Dương,
điều này giúp luận văn bám sát ụmc tiêu nghiênứcu đã đề ra.
Mô hình các nhân tố tácđộng đến tính hữu hiệu của KTNB đã được thực hiện
nhiều trên thế giới và t ại Việt Nam đã được số ít tác giả thực hiện thông qua ch ạy mô
hình hồi quy định lượng. Trong luận văn này tác giả đề xuất thêm một biến tácđộng mới
trong mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB là bi ến “Hi ệu quả
của h ệ thống KSNB”, bi ến tácđộng này ch ưa được th ực hiện kiểm định trong
các bài nghiên ứcu trước đây t ại Việt Nam.
Bên cạnh đó, các bài viết về KTNB được đăng trên các ễdin đàn c ũng như các
tạp chí uy tín của Việt Nam thường đánh giá ựthc trạng của KTNB tại Việt Nam một
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
cách ổtng quát và mang tầm vĩ mô, ch ưa đi sâu tìm hi ểu về khái niệm “tính h ữu hiệu
của KTNB” hay m ột nhân t ố tácđộng đến KTNB cụ thể nào. Ngoài ra, hi ện tại cũng
chưa có bài báo nào cho ra k ết quả phần mềm định lượng xácđịnh mức độ ảnh h ưởng
của các nhân tố đến KTNB.
Tóm t ại, dựa trên nền tảng của các nghiênứcu đi trước và kho ảng trống nghiên
cứu còn t ồn tại về vấn đề tác giả đề cập, tác giả xácđịnh đề tài nghiên cứu: “Các
nhân t ố ảnh hưởng đến tính h ữu hiệu của KTNB trong các DN ảsn xuất tại Bình
Dương” vẫn có ý ngh ĩa thực tiễn và mang tính th ời sự trong bối cảnh hiện nay.
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 tác giả đã t ổng quan một số các nghiênứcu tiêu biểu trong và
ngoài n ước v ề sự hữu hiệu của KTNB và các nhân tố tácđộng đến sự hữu hiệu của
KTNB. Trên cơ sở đánh giá các công trìnhđi trước và phân tích b ối cảnh hiện tại
để đưa ra s ự cấp thiết cho đề tài nghiên cứu mà tác giả đề xuất. Với mong muốn
lấp đầy khoảng tr ống nghiên ứcu còn t ồn tại và đóng góp thêm sự hi ểu biết về
vấn đề đã nêu, tác giả hướng đến việc xây d ựng một mô hình các nhân tố ảnh
hưởng đến s ự hữu hiệu của KTNB và ki ểm định s ự phù hợp của mô hình này.
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUY ẾT
Nghiên ứcu khoa học là không t ự đưa ra các nhận định một cách chủ quan.
Trong chương này, tác giả giới thiệu những cơ sở lý thuy ết có liên quan đến vấn đề
mà tác giả đề xuất, bao gồm cácđịnh nghĩa và các quan niệm liên quanđến KTNB, sự
hữu hiệu của KTNB và các nhân tố tácđộng. Ngoài ra, tác giả cũng trình bày lý thuyết
củng cố cho việc xây d ựng mô hình và các giả thuyết nghiên ứcu của tác giả.
2.1. Doanh nghiệp sản xuất.
2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp sản xuất.
Doanh nghiệp sản xuất được ví von là t ế bào c ủa nền kinh tế quốc dân, là n ơi
diễn ra các hoạt động tạo ra sản phẩm và cung c ấp các loại sản phẩm đó ra th ị trường,
phục vụ nhu cầu xã h ội.
Doanh nghiệp sản xuất là t ổ chức kinh tế hợp pháp, ửs dụng các nguồn lực cần
thiết, tư liệu s ản xuất kết hợp với cácứng dụng khoa học công ngh ệ để sản xuất ra
sản phẩm hàng hóađápứng nhu cầu sử dụng và tiêu dùng của thị trường.
2.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất.
Hoạt động Quản lý trong doanh nghi ệp sản xuất (Quản lý quy trình s ản xuất)
có s ự tham gia của tất cả các bộ phận tại nhà máy bao gồm từ ban giámđốc nhà máy
đến các phòng ban, bộ phận tr ực thuộc. Đặc điểm chung về hoạt động của các doanh
nghiệp sản xuất gồm:
- Những quyết định sản xuất dựa trên những vấn đề như: Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào? S ản xuất cho ai s ử dụng? Làm th ế nào để tối ưu hóa vi
ệc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết để tạo ra sản phẩm?
- Quy trình sản xuất là m ột chuỗi các công việc được thực hiện theo thứ
tự để tạo ra sản phẩm trên ơc sở kết hợp nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thi
ết bị, năng lượng và các yếu tố khác.
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
- Chi phí sản xuất là các chi phí phát sinh trong quá trìnhảns xuất, bao gồm:
chi phí nguyên vật liệu; chi phí nhân công; chi phí kh ấu hao máy móc nhà xưởng,
chi phí năng lượng, chi phí điều hành và ph ục vụ sản xuất.
- Giá thành sản phẩm là toàn b ộ chi phí sản xuất tạo ra lượng thành ph ẩm
trong một khoảng thời gian nhất định.
2.2. Tổng quan về KTNB.
2.2.1. Tổ chức nghề nghiệp về KTNB.
Tổ chức nghề nghiệp tiêu biểu nhất của KTNB là Vi ện Kiểm Toán Nội Bộ
(Institute of Internal Auditors – vi ết tắt là IIA), được thành l ập năm 1941 tại Lake
Mary, Florida, Hoa Kỳ. IIA là ti ếng nói toàn c ầu của các chuyên giaềvKTNB, được
công nh ận bởi các ơc quan, nhà lãnh đạo khắp nơi trên thế giới. Chứng chỉ KTVNB
(Certified Internal Auditor – vi ết tắt là CIA) được cấp b ởi Viện Kiểm Toán Nội Bộ, là
ch ứng chỉ về KTNB được công nh ận như là m ột chứng chỉ đáng tin ậcy trong việc
đánh giáăng lực chuyên môn trong KTNB, quản lý r ủi ro, quản trị, kiểm soát nội
bộ, kiểm toán công nghệ thông tin, giáo dục và an ninh.
2.2.2. Định nghĩa kiểm toán.
Hiện nay có nhi ều định nghĩa khác nhau về kiểm toánđược các ổt chức khác
nhau đề cập đến.
ắt nguồn từ nền
Kiểm toán có từ nguyên bản là “Audit” hay “Auditing”, có b
văn minh Ai Cập cổ đại. Nguồn gốc của từ “Audit” có ngh ĩa là “ng ười nghe”, t ức là
đọc to lên những tài s ản được kiểm tra cho “ng ười nghe” xác nhận và ch ấp nhận một
cáchđộc lập.
Theo Liênđoàn k ế toán quốc tế (International Federation of Accountants –
viết tắt là IFAC) thì “Ki ểm toán là việc các kiểm toán viênđộc lập kiểm tra và
trình bày ý ki ến của mình về các bản báo cáo tài chính”.
Định nghĩa v ề kiểm toánđược chấp nhận và s ử dụng rộng rãi nh ất là
định nghĩa được đề cập trong sách Auditing: An integrated Approach của Arens và
Loebbecke (2012), như sau: “Ki ểm toán là quá trình thu thập và đánh giáằbng chứng
về những thông tin được kiểm tra nhằm xácđịnh và báo cáo ềvmức độ phù hợp giữa
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
những thông tin đó v ới các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán
phải được thực hiện bởi các kiểm toán viênđủ năng lực và độc lập”.
Hiện nay tại Việt Nam, khi nói đến kiểm toán người ta nghĩ ngay đến kiểm
toánđộc lập. Trong các văn bản pháp lý của Việt Nam không có định nghĩa chung
nhất về kiểm toán nhưng có nêu khái niệm về kiểm toánđộc lập và các vấn đề liên
quan trong Luật Kiểm toánđộc lập số 67/2011/QH12 ngày 29 tháng 03 năm 2011, và
lo ại kiểm toánđộc lập được chú trọng nhất chính là ki ểm toán Báo cáo tài chính.
2.2.3. Định nghĩa về KTNB.
Theo định nghĩa của Viện Kiểm Toán Nội Bộ - IIA ban hành n ăm 1999 thì “Ki
ểm toán nội bộ là ho ạt động đảm bảo và t ư v ấn độc lập, khách quanđược thiết lập
nhằm tăng thêm giá ị trvà c ải tiến hoạt động của một tổ chức. Kiểm toán nội bộ hỗ
trợ tổ chức đạt được nh ững mục tiêu thông qua sự tiếp cận một cách có nguyênắtc,
có h ệ thống nhằm đánh giá vàảci tiến hiệu quả của quy trình quản lý r ủi ro, kiểm
soát và qu ản trị doanh nghiệp.”
Định nghĩa về KTNB được Liênđoàn K ế toán quốc tế - IFAC đưa ra là “Ki ểm
toán nội bộ là m ột hoạt động đánh giáđược lập ra trong doanh nghiệp như là m ột
dịch vụ cho doanh nghiệp đó, có ch ức năng kiểm tra, đánh giá và giám sát tính phù
hợp và hi ệu quả của hệ thống kế toán và kiểm soát nội bộ”.
Trong Chuẩn Mực Kiểm Toán ốs 610 – S ử dụng công vi ệc của kiểm toán viên
nội bộ, ban hành kèm theo Thông t ư số 214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012
của Bộ Tài chính có ghi r ằng kiểm toán nội bộ: “Là ho ạt động do đơn vị được
kiểm toán thực hiện hoặc do tổ chức bên ngoài cung cấp, với chức năng chủ yếu
là kiểm tra, đánh giá, giám sát tínhđầy đủ, thích hợp và tính h ữu hiệu của kiểm
soát nội bộ”.
Cùng với sự phát triển không ng ừng của kiểm toán nói chung và KTNB nói
riêng, ũcng như sự thay đổi không ng ừng của môi tr ường kinh doanh, mỗi tổ chức
đều đưa ra quan niệm riêng ủca mình về KTNB và không ng ừng bổ sung hoàn thi ện
cho quan niệm đó. Các quan niệm tuy có cách diễn đạt khác nhau nhưng bản chất lại
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
đồng nhất với nhau về mục tiêu và chức năng của KTNB là giám sát,đánh giá,ảic
tiến hệ thống KSNB và qu ản trị rủi ro.
2.2.4. Chức năng và nhi ệm vụ của KTNB.
Theo Điều 6, Chương I của Quy Chế Kiểm Toán Nội bộ ban hành kèm theo
Quyết định số 832 TC/QĐ/CĐKT, ngày 28/10/1997 c ủa Bộ trưởng Bộ Tài chính,
kiểm toán nội bộ có ba ch ức năng là ki ểm tra, xácđịnh và đánh giá. ũCng tại đây đã
đưa ra các các nhiệm vụ của kiểm toán nội bộ như sau:
1. Kiểm tra tính phù hợp, hiệu lực và hi ệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ;
2. Kiểm tra và xác nhận chất lượng, độ tin cậy của thông tin kinh t ế, tài chính
của báo cáo tài chính, báo cáoếtoánk quản trị trước khi trình ký duy ệt;
3. Kiểm tra sự tuân th ủ các nguyênắ ct hoạt động, quản lý kinh doanh, đặc biệt
sự tuân th ủ luật pháp, chính sách, chếđộ tài chính, k ế toán, chính sách, nghịquyết,
quyết định của Hội đồng quản trị, của Ban Giámđốc doanh nghiệp;
ả ệ ả
4.
ệ ữ ơ ở ế ậ ả
Phát hin nh ng s h , y u kém, gian l n trong qu n lý, trong b o v tài s n
của doanh nghiệ p; đề xuất các giải pháp nhằm cải tiến, hoàn thi ện hệ thống quản lý,
điều hành kinh doanh c ủa doanh nghiệp.
2.2.5. Phạm vi thực hiện của KTNB.
Tại Điều 5, Chương I của Quy chế Kiểm toán nội bộ ban hành kèm theo Quyết
định số 832 TC/QĐ/CĐKT, ngày 28/10/1997 c ủa Bộ trưởng Bộ Tài chính có xác định
phạm vi thực hiện của kiểm toán nội bộ là ki ểm toán các báo cáo tài chính, báo cáo ếảịủ
ệủđơị ể ủ
ể ạ độ
Kiểm toán báo cáo tài chính là ộmt cuộc kiểm toán nhằm kiểm tra và đưa ra
ý kiến nhận xét về việc trình bày trung th ực, hợp lý c ủa báo cáo tài chính ủca một
đơn vị có phù h ợp với các nguyênắct và quy định hiện hành.
Kiểm toán tuân thủ là vi ệc kiểm tra nhằm đánh giá ứmc độ chấp hành,
tuân thủ quy định, quy chế mà đơn vị được kiểm toánđã th ực hiện.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
Kiểm toán hoạt động là ki ểm tra và đánh giáđối với hoạt động của một bộ phận
hay toàn b ộ tổ chức có hi ệu quả, hiệu lực và tính kinh t ế để đề xuất những biện
pháp ảci tiến.
2.2.6. Văn bản pháp lý về KTNB tại Việt Nam.
Tại Việt Nam, trên ơc sở Nghị định 59/1996 NĐ-CP, Bộ Tài chính ra Quy ết
định số 832/TC-QĐ-CĐKT ngày 28/10/1997 ban hành “Quy ch ế kiểm toán nội bộ”
cho các DN nhà nước. Quyết định này đánh dấu sự xuất hiện chính thức của KTNB
tại Việt Nam, đòi h ỏi mọi DN nhà n ước đều phải thiết lập bộ phận KTNB. Theo sau
đó, B ộ Tài Chính ban hành m ột số Thông t ư liên quanđến KTNB như Thông t ư số
52/1998/TT-BTC về “H ướng dẫn tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ” và sau đó
được thay thế bởi Thông t ư số 171/1998/TT-BTC về “H ướng dẫn thực hiện kiểm toán
nội bộ”.
Đối với Ngân hàng Nhà n ước, bên ạcnh Quyết định 832/TC-QĐ-CĐKT, năm
2011 Thống đốc Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam đã ban hành Thông t ư số
16/2011/TT-NHNN “Quy định về kiểm soát nội bộ và ki ểm toán nội bộ ngân hàng
Nhà n ước Việt Nam”.
Trong năm 2016, Chính phủ đã có d ự thảo Nghị định về KTNB trong cơ quan
nhà n ước, đơn vị sự nghiệp và DN. Ngh ị định dự thảo yêu ầcu một số DN phải thực
hiện KTNB, phải xây d ựng quy chế và quy trình KTNB phù h ợp với đặc thù hoạt
động của đơn vị.
2.3. Tính hữu hiệu của KTNB.
2.3.1. Quan điểm về tính hữu hiệu.
Hữu hiệu theo Từ Điển Tiếng Việt năm 2018 của Giáo ưs Hoàng Phê là
một tính từ, có ngh ĩa là có hi ệu quả, có hi ệu lực. Hàm ý c ủa h ữu hiệu là th ể
hiện việc đạt được kết quả mong muốn từ một việc làm nào đó.
2.3.2. Quan điểm về tính hữu hiệu của KTNB.
Các tài liệu trước đây liên quan đến sự hữu hiệu của KTNB thường tập trung
vào kh ả năng lập kế hoạch, thực thi và truy ền đạt các kết quả (Spraakman, 1997;
Dittenhofer, 2001). Các tài liệu nghiên ứcu gần đây nêu bật lên việc KTNB là có hi ệu
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
quả nếu nó đápứng được mục tiêu mong muốn (Mihret và Yismaw, 2007). KTNB
hiệu quả thực hiện đánh giáđộc lập thông tin tài chính và ho ạt động cũng như các hệ
thống và quy trình, để cung cấp các khuyến nghị hữu ích cho các cải tiến khi cần thiết
(Van Gansberghe, 2005). Nghiên ứcu của Getie Mihret và c ộng sự (2010) đã đưa ra
quan điểm về tính hữu hiệu của KTNB là k ỳ vọng đạt được các mục tiêuđã đề ra.
Tương tự như vậy, theo IIA (2009) cho rằng KTNB hữu hiệu là giúp tăng cường
và bảo vệ giá trị của tổ chức.
Tóm l ại, suy cho cùng thì tính hữu hiệu của KTNB chính là đạt được mục tiêu
đã được thiết lập, là làm t ăng thêm giá ịtrcho tổ chức bằng cách giúp ban quản trị
đánh giá và nâng cao hiệu quả của các quy trình quản lý r ủi ro, KSNB và qu ản trị DN.
Đồng thời, sự hữu hiệu của KTNB còn được thể hiện qua việc tư vấn cho nhà
quản trị cấp cao để cải thiện hoạt động KSNB, tham gia xác ậlp các mục tiêu và chính
sách (Phan Trung Kiên, 2013).
2.3.3. Đo lường tính hữu hiệu của KTNB.
Các nghiênứcu trước đây đã gi ới thiệu nhiều phương pháp tiếp cận và k ỹ thuật
đo lường tính hữu hiệu của KTNB. Một số nghiên ứcu tập trung hoàn toàn vào vi ệc
tuân th ủ các thủ tục, không đề cập đến yêu ầcu của các bên liên quan (Hanim Fadzil
và c ộng sự, 2005; Dittenhofer, 2001). Một số nghiên cứu khác xem xét tính ữhu hiệu
của KTNB bằng cách tham chiếu đến việc đápứng nhu cầu của người được kiểm
toán (Cohen và Sayag, 2010).
Luận v ăn này s ử dụng phương phápđo lường tính hữu hiệu của KTNB thông
qua việc dựa trên những phản hồi từ những người tham gia trực tiếp vào KTNB c ũng
như những người tiếp nhận ki ến nghị của KTNB. Bởi lẽ họ là nh ững người trực tiếp
cảm nhận được s ự hi ệu qu ả của KTNB, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của
KTNB tại đơn vị cũng như có nh ững phản ứng tr ở lại đối với các kiến nghị của
KTVNB.
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB.
Như đã đề cập ở chương 1, tác giả đã gi ới thiệu các mô hình nghiên ứcu trước
đây v ề các nhân tố tácđộng đến sự hữu hiệu của KTNB mà tác giả đã tham kh ảo. Kế
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
thừa từ những mô hình nghiên cứu đi trước, thông qua vi ệc thống kê, so sánh, bàn
luận, có s ự kết hợp với việc tham khảo ý ki ến chuyên gia về KTNB để đề xuất mô
hình nghiên cứu các nhân tố tácđộng đến sự hữu hiệu của KTNB như sau:
2.4.1. Năng lực của kiểm toán viênộnibộ (KTVNB).
Theo từ điển của Đại học Harvard thì năng lực là nh ững điều dùng để thể
hiện công vi ệc là có hi ệu quả. Những điều này g ồm kiến thức chuyên môn, kỹ
năng nghề nghiệp khi thực hiện công vi ệc, hoặc những hành vi x ử lý phù h ợp
khi thực hiện nhiệm vụ.
Năng lực của KTNB là chìa khóa, là y ếu tố then chốt để thực hiện KTNB
hiệu
quả (Al-Twaijry và c ộng sự, 2003; IIA, 2006). Kiến thức và k ỹ năng của KTVNB là dùng
để nhận dạng được các biểu hiện gian lận, phát hiện các ủri ro, tiến hành các kỹ thuật
kiểm toán, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Các KTVNB có năng l ực là nh ững người
có trình độ học vấn, sự chuyên nghiệp, kinh nghiệm kiểm toán vàđược đào t ạo
nâng c ấp thường xuyên. Ahmad và cộng sự (2009) đã ki ểm tra tầm quan trọng của
KTNB trong khu vực công c ủa Malaysia và th ấy rằng thiếu nhân viên có trình độ,
chưa chú trọng đào t ạo, kinh nghiệm và ki ến thức về KTNB đã ảnh hưởng tiêu ựcc
đến vai trò c ủa KTNB và đề xuất việc đào t ạo như một yêu ầcu quan trọng trong việc
cải thiện công tác KTNB tại quốc gia này. Cùng ủng hộ với nghiên ứcu trên, có các
nghiên ứcu khác thể hiện năng lực của KTVNB là m ột nhân t ố tácđộng mạnh đến sự
hữu hiệu của KTNB ở các môi trường khác như Ahmad và c ộng sự (2009), Alzeban
và Gwilliam (2014), Salehi (2016), Khalid và c ộng sự (2017), Baharud-din và c ộng sự
(2014), George và c ộng sự (2015). Đặc biệt hơn hết, nghiên ứcu của Khalid và cộng
sự (2018) tập trung nghiên ứcu duy nhất mối quan hệ giữa năng lực và hi ệu quả
của KTVNB tại Shariah. Bất chấp một số hạn chế còn t ồn tại, các bài nghiên ứcu
đã đưa ra bằng chứng về sự tácđộng mạnh mẽ của bi ến tácđộng năng lực của
KTVNB đến sự hữu hiệu của KTNB.
2.4.2. Tính độc lập của KTNB.
Hoạt động KTNB phải độc lập và KTVNB c ần phải khách quan trong khi thực
hiện nhiệm vụ của mình. Độc lập có ngh ĩa là không b ị cácđiều kiện đe dọa đến khả
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
năng thực hiện trách nhiệm của mình một cách khách quan, là một tháiđộ tinh thần
không có b ất kỳ sự thiên vị nào trong ho ạt động KTNB, cho phép các KTVNB
thực hiện các nhiệm vụ, kế hoạch mà h ọ tin vào, trong khi không c ần thỏa hiệp
bất kỳ điều gì về chất lượng công vi ệc của họ (Salehi, 2016).
Yêu ầcu về tính độc lập, khách quan làđiều kiện cần, là nguyên tắc cơ bản khi
hành ngh ề về kiểm toán, cho dù là KTNB hay KTĐL. Một khi những đối tượng sử
dụng kết quả kiểm toán tin ằrng cuộc kiểm toán là thiếu trung thực, thiếu khách quan,
thiếu sự độc lập thì cho dù nó được thực hiện bởi những kiểm toán viên có ănng lực
cao đến đâu, k ết quả kiểm toánđều không còn giá trị.
Ngoài ra, Al-Twaijry và c ộng sự (2003) đã kh ẳng định rằng việc truy cập không h
ạn chế đối với tài li ệu và quy ền truy vấn không b ị hạn chế là nh ững khía cạnh
quan trọng của độc lập và hi ệu quả KTNB. Bên ạcnh đó, Mihret và Yismaw (2007)
cũng chỉ ra rằng, để đạt được công vi ệc kiểm toán hiệu quả, kiểm toán viên có quyền
truy cập đầy đủ và không gi ới hạn vào t ất cả các hoạt động, hồ sơ, tài s ản và được
cung cấp với sự hợp tác ủca đối tượng được kiểm toán. Dođó, KTNB ph ải đủ độc
lập với người được kiểm toánđể có th ể tiến hành công vi ệc của họ một cách khách
quan và không có s ự can thiệp nào. Các nghiên ứcu nhấn mạnh về tính độc lập
của KTNB sẽ ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả KTNB như George và c ộng sự
(2015), Alzeban và Gwilliam (2014), Salehi (2016), Khalid v à c ộng sự (2017).
2.4.3. Sự hỗ trợ của nhà qu ản lý.
Tháiđộ và hành vi c ủa nhà qu ản lý đã được tìm thấy sự liên quanđến chất
lượng hoạt động của toàn DN ở nghiên ứcu của Takeuchi (1981). Với điều này, không
ngạc nhiên khi ựs chấp nhận và h ỗ trợ của nhà qu ản lý được xem là góp ph ần đặc biệt
quan trọng vào s ự hiệu quả của KTNB.
Bộ Chuẩn mực Quốc tế về Hành ngh ề KTNB chuyên nghiệp năm 2017 có đề
cập đến rằng trưởng KTNB phải thiết lập một kế ho ạch kiểm toán theođịnh hướng
rủi ro để xácđịnh cácưu tiên trong hoạt động KTNB, phù hợp với các mục tiêu ủca tổ
chức. Để xây d ựng một kế hoạch kiểm toán theođịnh hướng rủi ro, Trưởng KTNB
cần tham vấn với nhân s ự quản lý c ấp cao và h ội đồng quản trị, hiểu được về các
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
chiến lược, mục tiêu kinh doanh chính, cácủir ro liên quan và quy trình quản lý r ủi ro của
tổ chức (IPPF, 2010). Chính vì thế, sự nh ận thức đúng đắn và s ự hỗ trợ từ quản lý là
điều hết s ức cần thiết và quan tr ọng đối với việc hoạt động hiệu quả của KTNB. Việc
hỗ trợ được thể hiện ở nhiều phương diện như phòng ban KTNB ph ải có đủ nguồn lực
c ần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình bao gồm cả nguồn kinh phí lẫn
nguồn nhân l ực, đảm bảo thuêđủ nhân viên KTNB có chất lượng cao, luôn c ập nhật
đào t ạo và phát triển nhân viên, cung cấp và duy trì các công cụ để KTVNB thực hiện
tốt công vi ệc như máy tính, quyền truy cập dữ liệu,… (Cohen và Sayag, 2010). Ngoài
ra, sự quan tâm h ỗ trợ của nhà qu ản lý làm cho các KTVNB cảm thấy rằng họ có t ầm
ảnh h ưởng đến quyết định, từ đó h ọ có động lực duy trì tính độc lập, khách quan ủca
mình (Al-Twaijry và c ộng sự, 2003).
Việc ủng hộ quan điểm rằng s ự hỗ trợ của nhà qu ản lý có tác động mạnh mẽ
đến tính hữu hiệu của KTNB được thực nghiệm ở rất nhiều nghiên ứcu như Alzeban
và Gwilliam (2014), Baharud-din và c ộng sự (2014), Salehi (2016), (Shohihah và
cộng sự (2018), George và c ộng sự (2015).
2.4.4. Mối quan hệ giữa KTVNB và KTV ĐL.
Gần đây, m ối quan hệ hợp tác hiệu quả giữa KTNB và KT ĐL đang dần thu
hút nhiều nghiên ứcu. KTVĐL thông qua k ết quả và các giấy tờ làm vi ệc của KTVNB
để tìm hiểu về môi tr ường kiểm soát ủca đơn vị được kiểm toán, thông qua đó góp
phần dễ dàng đánh giá cácủi ro dẫn đến sai sót trong báo cáo ũcng như xácđịnh được
các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm toán ủca mình. Mặt khác, KTVNB sẽ
được chia sẻ và được đảm bảo một số ho ạt động nhất định từ kết quả làm vi ệc của
KTĐL. Sự phối h ợp và h ợp tác giữa các KTVNB và KTVĐL bao gồm việc trao đổi
thông tin đúng mực, ý ki ến, báo cáo, ngă chặn việc lặp lại công vi ệc, hỗ trợ nâng
cao chất lượng kiểm toán và tránh lãng phí nguồn lực (Alzeban và Gwilliam, 2014).
Chính vì thế, mối quan hệ này t ừ lâu đã được coi là quan tr ọng đối với lợi ích kiểm
toán ủca tổ chức và các bên liên quan.ợHp tác hiệu quả giữa KTVNB và KTV ĐL
dẫn đến chất lượng kiểm toán cao hơn (Munro và Stewart, 2011), c ũng như sự
hợp tác này tạo cơ hội cho các KTVNB gia ătng giá trị cho tổ chức (Wood, 2004).
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Những nghiên ứcu cho rằng sự hợp tác giữa KTVNB và KTV ĐL góp ph ần tác
động đến chất lượng của hoạt động KTNB là Alzeban và Gwilliam (2014), Badara
và Saidin (2014), Salehi (2016), Shohihah và c ộng sự (2018). Các kiểm toán viên nên
hiểu được vai trò c ủa mình cũng như là s ự quan trọng của việc h ợp tác, hỗ trợ lẫn
nhau. Mối quan hệ hòa h ợp này có th ể mang lại lợi ích cho cả đôi bên (Felix và
cộng sự, 2001).
2.4.5. Hiệu quả của hệ thống KSNB.
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315: “Ki ểm soát nội bộ là quy trình
do Ban quản trị, Ban Giámđốc và các cá nhân khác trongđơn vị thiết kế, thực hiện và duy
trì để tạo ra sự đảm bảo h ợp lý v ề khả năng đạt được mục tiêu ủca đơn vị trong việc
đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính,đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân th
ủ pháp luật và các quyđịnh có liên quan”. Theo đó, h ệ thống KSNB được xem
như là cáiđịnh dạng hình dáng của DN, là c ốt lõi trong qu ản trị và qu ản lý công vi ệc.
Sự hiệu quả của hệ thống KSNB đóng vai trò thi ết yếu trong sự thành công
của DN (Jokipii, 2010). Bên ạcnh đó, trong nghiên cứu của Jokipii (2010), LaFond và
You (2010) đã đề xuất mở rộng nghiên ứcu thêm về hiệu quả của hệ thống KSNB
và nghiên cứu của Karagiorgos và c ộng sự (2011) đã cho th ấy rằng thành công c ủa
KTNB được k ết hợp với năm yếu tố của hệ thống KSNB. Do đó, vi ệc một hệ thống
KSNB hiệu quả có góp ph ần tácđộng đến hiệu quả KTNB. Giả thuyết về mối quan
hệ này c ũng đã được đặt ra trong nghiên cứu của (Badara và Saidin, 2014) và cho ra
kết quả tácđộng tích cực.
2.5. Lý thuy ết ủy nhiệm.
Lý thuy ết ủy nhiệm (agency theory) đã được đề cập lần đầu bởi Berle và Means
vào nh ững năm 1932, sau đó được nhiều người biết đến và được quan tâm nghiên cứu
rộng rãi thông qua bài vi ết của Jensen và Meckling khi được đăng trên ạtp chí uy
tín Journal of Financial Economic vào tháng 10 năm 1976.
Lý thuy ết ủy nhiệm gợi lên ằrng trong DN tồn tại mối quan hệ giữa bênủy nhiệm
(principal) gồm chủ sở hữu và các cổ đông; bên được ủy nhiệm (agent) gồm các nhà
quản lý. Bên được ủy nhiệm sẽ đại diện thực hiện một số yêu ầcu của bênủy
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
nhiệm thông qua vi ệc thỏa thuận hợp đồng ủy nhiệm (Vũ Hữu Đức, 2010). Hơn nữa, lý
thuy ết ủy nhiệm dựa trên tiền đề rằng các nhà quản lý có nhi ều thông tin h ơn chủ
sở hữu và các cổ đông. Theo lý thuy ết ủy nhiệm, thông qua h ợp đồng ủy nhiệm, các
bên các bênủy nhiệm và được ủy nhiệm đều có nh ững hành động hợp lý để tối đa
hóa l ợi ích của mình, điều này d ẫn đến việc xảy ra mâu thu ẫn về lợi ích và động cơ
phát sinh thông tin bất cân x ứng (Adams, 1994).
Quan hệ nhà qu ản lý và c ổ đông: Để giảm chi phí ủy nhiệm, thông qua h ợp
đồng giữa các cổ đông và nhà qu ản lý theo h ướng khuyến khích nhà qu ản lý t ối đa
hóa giá trị công ty. Ph ần lớn các kế hoạch khen thưởng cho nhà qu ản lý d ựa trên các
con số kế toán, dođó nhà qu ản lý s ẽ tìm cách tácđộng vào báo cáo tài chính thông
qua vận d ụng chính sách kế toánđể đạt được mục đích l ợi ích cá nhân của mình.
Quan hệ cổ đông và ch ủ nợ: Để giảm chi phí ủy quyền, chủ nợ có th ể đưa vào
hợp đồng cácđiều kho ản hạn chế như: kiểm soát việc chia cổ tức, kiểm soát hoạt
động đầu tư, yêu ầcu thông tin để giám sát tình hình hoạt động doanh nghiệp. Việc
sử dụng cácđiều khoản hạn ch ế nói trên cũng đều dựa trên ốs liệu kế toán ủca doanh
nghiệp.
Bênủy nhiệm luôn mong mu ốn bênđược ủy nhiệm hoàn thành m ục tiêu mà
bênủy nhiệm đề ra và ph ải thực hiện công vi ệc một cách hiệu quả và trung th ực. Thực
tế rằng người trực tiếp đứng ra điều hành m ọi ho ạt động của công ty và hi ểu rõ tình
hình thật sự của công ty là bên được ủy nhiệm. Do đó, t ồn tại khả n ăng bênđược ủy
nhiệm không th ực hiện h ết nhiệm vụ được giao hoặc nảy khả năng tư lợi, dẫn đến
xung đột xung đột lợi ích. Lý thuy ết ủy nhiệm lập luận rằng một trạng thái hiệu quả,
hoặc "tối ưu hóa” t ồn tại trong mối quan hệ hợp đồng gi ữa bênủy nhiệm và bênđược
ủy nhiệm đạt được khi cả hai bên chịu chi phí ký k ết hợp đồng. Theo đó, ch ủ sở hữu
và các cổ đông s ẽ phải chịu các chi phí giám sát, víụ nhdư các chi phí kiểm toán bên
ngoài cho báo cáo tài chính. Mặt khác, các nhà quản lý ph ải chịu chi phí liên kết, ví dụ
nh ư chi phí KTNB để có th ể giải trình với chủ sở hữu, cổ đông r ằng họ đang hành
động có trách nhiệm và theo cách phù hợp với hợp đồng lao động của họ.
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
Dựa trên nền tảng của lý thuy ết ủy nhiệm, KTNB đóng vai trò là bên th ứ ba
thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát vàđánh giá ứmc độ tin cậy các thông tin mà
bênđược ủy nhiệm cung cấp. KTNB trở thành m ột trong những công c ụ quản lý h ết
sức quan trọng. Lý thuy ết ủy nhiệm nhằm giúp giải thích về sự tồn tại của
KTNB và nêu bật vai trò c ốt yếu của chức năng KTNB.
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 đã t ổng quan nghiên ứcu về KTNB và tính h ữu hiệu của KTNB
thông qua các khái niệm và các quan niệm của các ổt chức nghề nghiệp. Bên ạcnh đó,
tác giả cũng trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB như:
năng lực của KTVNB, tính độc lập của KTNB, sự hỗ trợ của nhà qu ản lý, m ối quan
hệ giữa KTVNB và KTV ĐL, hiệu quả của hệ thống KSNB. Đồng thời, chương 2
cũng đề cập đến lý thuy ết ủy nhiệm dùng làm c ơ sở lý thuy ết cho việc xây d
ựng mô hình nghiên cứu và gi ả thuyết nghiên ứcu được trình bày ở ch ương 3.
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
3.1. Thiết kế nghiên ứcu.
Để đạt được mục tiêu nghiênứcu và tr ả lời cho các câu hỏi nghiên ứcu đã
đề ra, luận văn s ử dụng phương pháp nghiênứcu hỗn hợp, tức là bao g ồm
nghiên cứu định lượng kết hợp nghiên ứcu định tính. Cụ th ể nh ư sau:
- Nghiên ứcu định tính.
Thông qua vi ệc tham khảo và k ế thừa các nghiênứcu đi trước trong và ngoài
nước, tác giả rút ra năm nhân t ố tácđộng đến tính hữu hiệu của KTNB. Các biến quan
sátđược chuyển ngữ và điều ch ỉnh theo thang đo sẵn có c ủa Badara và Saidin (2014),
Alzeban và Gwilliam (2014). Sau khi thi ết kế bảng câu h ỏi dựa theo mô hình n ăm nhân t
ố tácđộng đến sự hữu hiệu của KTNB trong các DN ảsn xuất tại Bình D ương,
tác giả có ti ến hành tham kh ảo ý ki ến chuyên giađể kiểm tra việc chuyển ngữ và
điều chỉnh thang đo cho phù hợp với bối cảnh nghiên ứcu của luận văn. Tiêu chí
ựla chọn chuyên gia như sau:
+ Những chuyên gia là những người có h ọc vị Thạc sĩ trở lên, có trên 5
ănm kinh nghiệm giảng dạy hoặc làm vi ệc về kiểm toán, kế toán, kiểm toán nội
bộ, có nhiều công trình khoa h ọc được công b ố.
+ Những chuyên gia là Giámđốc, giámđốc tài chính, k ế toán trưởng, trưởng
bộ phận kiểm toán nội bộ trong các DN ảsn xuất tại Bình Dương, có trên 5 năm kinh
nghiệm làm vi ệc với kiểm toán nội bộ, kế toán.
Tác giả đã tham kh ảo ý ki ến của 4 chuyên gia với thời gian và địa điểm tùy
thuộc vào th ời gian làm vi ệc của các chuyên gia. Thông tin ảbng hỏi được tác giả
thực hiện điều chỉnh cho phù hợp với ý ki ến của chuyên gia. (Danh sách chuyên gia
được trình bày ở Phụ lục 1).
Sau đó, tác giả tiến hành kh ảo sát thử với 10 người để kiểm tra các câu hỏi có
trơn tru, dễ hiểu, không b ị hiểu sai, không b ị hiểu nhầm hay có s ự trùng lặp để điều
chỉnh cho phù hợp trước khi cho ra bảng câu h ỏi khảo sát chính thức. Người được
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
chọn khảo sát thử là nh ững người có kinh nghi ệm làm vi ệc hoặc học viên có
kiến thức chuyên môn về kế toán, kiểm toán, kiểm toán nội bộ.
- Nghiên ứcu định lượng.
Thiết kế thang đo các nhân tố tácđộng đến tính hữu hiệu của KTNB trong các
DN sản xuất tại Bình D ương.
Thống kê mô tả.
Đánh giáđộ tin cậy của thang đo bằng phân tích h ệ số cronbach’s alpha và
phân tích nhân t ố khám phá EFA.
Đánh giá và phân tích ựs phù hợp của mô hình h ồi quy, kiểm định mô hình h
ồi quy tuyến tính.
Tác giả tiến hành nghiên cứu theo quy trình như sau:
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Vấn đề nghiên ứcu
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
Kết quả nghiên ứcu
KTNB trong các DN ảsn xuất tại Bình Dương
Mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của KTNB trong
Khoảng trống nghiên ứcu
các DN ảsn xuất
tại Bình Dương
Ngoài n ước, nghiên ứcu xây d ựng mô hình
các nhân tố tácđộng đến sự hữu hiệu của
KTNB vẫn còn nhi ều bàn lu ận, các nghiên
cứu được tiến hành t ại các quốc gia có đặc
điểm và hoàn c ảnh khác bitệ với Việt Nam.
Phân tích và ki ểm định
Trong nước, chưa có nhi ều nghiên ứcu định
lượng cho mô hình các nhân tố tácđộng đến 1. Thống kê mô tả.
sự hữu hiệu của KTNB tại Việt Nam, cụ thể 2. Phân tích Cronbach’s Alpha.
hơn là t ại các DN ảsn xuất Bình Dương. 3. Phân tích EFA.
4. Phân tích t ương quan.
Câu h ỏi nghiên ứcu
5. Phân tích h ồi quy tuyến tính.
Q1: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
của KTNB trong các DN ảsn xuất tại Bình
Điều chỉnh bảng câu h ỏi và kh ảo sát
Dương là gì?
Q2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của KTNB trong các
DN sản xuất tại Bình Dương. Tham khảo ý ki ến chuyên gia
Cơ sở lý thuy ết
Xây d ựng thang đo
1. Thang đo Sự hữu hiệu của KTNB.
2. Thang đo Năng lực của KTVNB.
Mô hình nghiên cứu
3. Thang đo Tính độc lập của KTNB.
4. Thang đo Sự hỗ trợ của nhà qu ản lý.
5. Thang đo Mối quan hệ giữa KTBNV và
Năng lực của KTVNB
KTVĐL.
đo Hiệu quả của hệ thống kiểm soát niộ
6. Thang
Tính độc lập của KTNB bộ.
Sự hỗ trợ của nhà qu ản lý Sự hữu hiệu của
Mối quan hệ giữa KTNB trong
Bình Dương
KTVNB và KTVĐL
DN sản xuất tại
Hiệu quả của hệ thống ứ
kiểm soát ội bộ
Hình 3.1: Quy trình nghiên c u
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
Theo quy trình nghiên cứu đã đề xuất như trên, các công việc cần thực hiện
cụ thể như sau:
Xácđịnh vấn đề nghiên ứcu thông qua vi ệc phân tích tình hình th ực tế và tính
cấp thiết của vấn đề. Sau đó, tham kh ảo các nghiênứcu trong và ngoài n ước có
liên quan để xácđịnh được khoảng trống nghiên ứcu. (Vấn đề đã được giải
quyết ở chương 1)
Từ khoảng trống nghiên ứcu, ta rút ra được câu h ỏi nghiên ứcu cần được trả
lời.
Tổng kết các nghiênứcu đi trước và gi ới thiệu cơ sở lý thuy ết làm n ền tảng xây
d ựng nên mô hình và giả thuyết nghiên ứcu. Từ đó, đề xuất mô hình nghiên
cứu.
Dựa trên ơc sở lý thuy ết ở chương 2, xây d ựng thang đo và thi ết kế
bảng câu hỏi khảo sát thử.
Tham khảo ý ki ến chuyên gia và hoàn thiện bảng câu h ỏi khảo sát chính
thức. ế ả
Thu thập, tổng hợp, mã hóa b ảng trả lời vào ph ần mềm SPSS 20.0.
Thực hiện các kỹ thuật phân tích th ống kêđể kiểm định mô hình nghiên cứu.
Kết luận và đưa ra các hàm ý.
3.2. Mô hình nghiên cứu và gi ả thuyết nghiên ứcu.
Thông qua vi ệc tham khảo các nghiênứcu đi trước về mô hình các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của KTNB đã được trình bày ở chương 1, cùng với vi ệc dựa
trên nền tảng của cơ sở lý thuy ết ủy nhiệm đã trình bày ở chương 2, tác giả đã t ổng
hợp, phân tích, đánh giá vàđề xuất mô hình nghiên cứu ở Hình 3.2.
Mô hình nghiên cứu ở Hình 3.2 được tác giả tổng hợp và xây d ựng dựa trên
Bảng 3.1. Trong Bảng 3.1 tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
KTNB, dấu (+) hoặc (-) tại mỗi yếu tố cho thấy yếu tố đó có s ự tácđộng đến tính hữu
hiệu của KTNB trong nghiên ứcu t ương ứng, các yếu tố mang dấu (+) là các yếu tố có
ảnh hưởng tích cực, các yếu tố mang dấu (-) là các yếu tố có tác động tiêu ựcc.
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tính h ữu hiệu
của KTNB tức là các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu.
ố Nghiên ứcu
Stt Nhân t Tác
Năng lực của
động
1. Alzeban và Gwilliam (2014) (+)
KTVNB Shamki và Amur Alhajri (2017) (+)
George và c ộng sự (2015) (+)
Shohihah và c ộng sự (2018) (+)
Khalid và c ộng sự (2017, 2018) (+)
Rudhani và c ộng sự (2017) (+)
Sakour và Laila (2015) (+)
Salehi (2016) (+)
Tính độc lập của
Baharud-din và c ộng sự (2014) (+)
2. Alzeban và Gwilliam (2014) (+)
KTNB Cohen và Sayag (2010) (+)
George và c ộng sự (2015) (+)
Shohihah và c ộng sự (2018) (+)
Khalid và c ộng sự (2017) (+)
Rudhani và c ộng sự (2017) (+)
Sakour và Laila (2015) (+)
Salehi (2016) (+)
Sự hỗ trợ của nhà
Baharud-din và c ộng sự (2014) (+)
3. Alzeban và Gwilliam (2014) (+)
quản lý Cohen và Sayag (2010) (+)
George và c ộng sự (2015) (+)
Rudhani và c ộng sự (2017) (+)
Mối quan hệ giữa
Salehi (2016) (+)
4. Alzeban và Gwilliam (2014) (+)
KTVNB và KTV ĐL Shohihah và c ộng sự (2018) (+)
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.
33
Badara và Saidin (2014)
Hiệu quả của hệ
Salehi (2016)
Badara và Saidin (2014)
thống KSNB
(+)
(+)
(+)
Từ việc tổng hợp các nghiênứcu đi trước, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu:
ă ự ủ
Tính độc lập của KTNB
Sự hữu hiệu của
Sự hỗ trợ của nhà qu ản lý KTNB trong DN
Dương
sản xuất tại Bình
Mối quan hệ giữa KTVNB và KTV ĐL
Hiệu quả của hệ thống KSNB
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu
Dựa vào các nghiênứcu đi trước và lý thuy ết ủy nhiệm đã trình bày ở
chương 2 tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên ứcu để kiểm định như sau:
H1: KTVNB có n ăng lực cao sẽ có ảnh hưởng cùng chiều đến tính hữu hiệu
của KTNB (+)
H2: KTNB có tính độc lập cao sẽ có ảnh hưởng cùng chiều đến tính hữu hiệu
của KTNB (+)
H3: Nhận được sự hỗ trợ cao từ nhà qu ản lý s ẽ có ảnh hưởng cùng
chiều đến tính hữu hiệu của KTNB (+)
H4: Mối quan hệ hợp tác ốtt giữa KTVNB và KTV ĐL sẽ có ảnh hưởng
cùng chiều đến tính h ữu hi ệu của KTNB (+)
H5: Xây d ựng một h ệ thống kiểm soát hiệu quả sẽ có ảnh hưởng cùng
chiều đến tính hữu hiệu của KTNB (+)
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
Các giả thuyết này s ẽ được kiểm định và đưa ra đánh giá bácỏ bhay chấp
nhận. Từ đó, xác định được các nhân tố tácđộng đến KTNB trong các DN ảsn xuất
tại Bình Dương.
3.3. Thiết kế nghiên ứcu.
3.3.1. Xây d ựng thang đo, diễn đạt và mã hóa thang đo.
Mô hình nghiên cứu được đề xuất gồm một biến phụ thuộc và n ăm biến độc
lập.
- Biến phụ thuộc: Tính hữu hiệu của KTNB.
- Biến độc lập có 5 bi ến:
1. Năng lực của KTVNB.
2. Tính độc lập của KTNB.
3. Sự hỗ trợ của nhà qu ản lý.
4. Mối quan hệ giữa KTVNB và KTV ĐL.
5. Hiệu quả của hệ thống KSNB.
đồng ý”
Nghiên ứcu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ từ “Hoàn toàn không
đến “Hoàn toàn đồng ý” được quy ước như sau:
(1) Hoàn toàn không đồng ý
(2)
đồ
Không ng ý
(3) Trung lập
(4) Đồng ý
đồng ý
(5) Hoàn toàn
Bảng câu h ỏi khảo sát thử được tác giả xây d ựng dựa trên việc kế thừa các
nghiên ứcu đi tr ước trong và ngoài n ước, sau đó được gửi đến cho các chuyên gia
trong lĩnh vực KTNB. Việc này nh ằm mục đích kiểm tra việc chuyển ngữ thang đo
có d ễ hiểu và đúng thuật ngữ chuyên môn hay không, các thangđo có phù h ợp với bối
cảnh của luận văn hay chưa để có s ự điều chỉnh cho phù hợp trước khi tiến hành
khảo sát chính thức. Các chuyên gia là những người có kinh nghi ệm làm vi ệc trên 5
năm về KTNB và gi ữ chức vụ cao như trưởng bộ KTNB, KTVNB lâu n ăm; hoặc
những người có kinh nghi ệm làm vi ệc lâu n ăm với KTNB và có nh ững tácđộng đến