Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Publicité
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx
Prochain SlideShare
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Chargement dans ... 3
1 sur 50
Publicité

Contenu connexe

Similaire à DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx(20)

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864(20)

Publicité

Dernier(20)

DỰ ÁN TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ, 9 ĐIỂM.docx

  1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC I. TÓM TẮT DỰ ÁN.............................................................................1 1. Tên dự án: TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ ............................1 2. Lý do: .................................................................................................1 3.Mục tiêu của dự án:.............................................................................2 4.Nhiệm vụ của dự án: Đáp ứng nhu cầu giải trí của trẻ.......................3 5.Đối tượng của dự án:Trẻ em từ 1 tuổi trở lên.....................................3 6.Địa điểm đặt dự án: trên đường Bà Triệu, Tp Bạc Liêu.....................3 7.Nguồn nhân lực:..................................................................................3 8.Sản phẩm của dự án: ...........................................................................3 8.1. Nhóm đồ chơi giáo dục...................................................................3 8.2 Nhóm đồ chơi giải trí.......................................................................3 8.3. Các dạng đồ chơi lắp ráp.................................................................5 9. Phương án kinh doanh: ......................................................................7 10. Tính khả thi của dự án: ....................................................................7 II. NỘI DUNG DỰ ÁN..........................................................................9 1. Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh...................................................9 1.1. Phân tích ngành:..............................................................................9 1.2. Đối thủ cạnh tranh:........................................................................10 2. Kế hoạch tổ chức, hoạt động của công ty........................................11 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy....................................................................11 2.2.Cơ cấu tuyển dụng và đội ngũ nhân sự..........................................12 2.3. Dự kiến Chế độ tiền lương.:..........................................................12 2.3.1. Dự kiến tiền lương .....................................................................12 3.Kế hoạch sản xuất kinh doanh của dự án..........................................16 3.1. Đặc điểm nguyên liệu ...................................................................16 3.2. Thiết kế sản phẩm .........................................................................17 4.1. Thị trường mục tiêu ......................................................................18 4.2. Định vị thị trường..........................................................................19 4.3. Chiến lược sản phẩm.....................................................................19
  2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.4. Chiến lược giá ...............................................................................20 4.5 Chiến lược phân phối.....................................................................22 4.6 Chiến lược xúc tiến bán..............................................................22 5. Kế hoạch tài chính............................................................................24 5.1.Đánh giá tài chính của doanh nghiệp.............................................25 5.1.1 Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận...............................25 5.1.1.1 Doanh thu.................................................................................25 5.1.1.2 Chi phí......................................................................................25 5.1.1.3. Giá thành sản phẩm.................................................................26 5.1.1.4. Lợi nhuận ................................................................................27 5.1.2 Phân tích điểm hòa vốn.............................................................28 5.1.3 Các báo cáo tài chính ................................................................29 5.1.4 Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần ............................................31 5.2. Nội dung kế hoạch tài chính .........................................................32 5.2.1. Nguồn vốn đầu tư.......................................................................32 5.2.2. Dự toán tổng mức đầu tư ...........................................................32 5.2.3. Dự toán doanh thu......................................................................34 5.2.3.1. Cơ sở để ước tính doanh thu...................................................34 5.2.3.2. Ước tính doanh thu .................................................................35 5.2.4. Khấu hao ....................................................................................35 5.2.5. Dự toán chi phí hoạt động..........................................................36 5.2.6. Lịch vay và trả nợ ......................................................................38 5.2.7. Phân tích doanh thu hòa vốn......................................................38 5.2.8. Dự toán kết quả kinh doanh.......................................................39 5.2.9. Dự toán dòng tiền dự án.............................................................40 5.2.10. Các chỉ số tài chính cơ bản ......................................................41 5.2.11. Bảng cân đối kế toán................................................................43 6. Kế hoạch phát triển dự án ................................................................45 7. Đánh giá rủi ro, khó khăn và cách khắc phụcError! Bookmark not defined. 7.1. Tổng quan..................................... Error! Bookmark not defined.
  3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7.2. Danh mục rủi ro ........................... Error! Bookmark not defined. III. KẾT LUẬN................................... Error! Bookmark not defined. 1. Hiệu quả kinh doanh của dự án....... Error! Bookmark not defined. 2. Kết luận ........................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG BIỂU Hình 1.1 : một số đồ chơi giáo dục........................................................3 Hình 1.2: đồ chơi đập cọc vui nhộn.......................................................4 Hình 1.3: một số sản phẩm đồ chơi nấu ăn cho bé................................5 Hình 1.4 : đồ chơi lắp ráp đơn giản .......................................................6 Hình 1.5 :các mô hình lắp ráp phức tạp.................................................6 Hình 1.6: một số loại ngựa gỗ bập bênh................................................7 Hình 1.7: Sơ đồ quy trình sản xuất đồ chơi ……………………......18
  4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 I. TÓM TẮT DỰ ÁN 1. Tên dự án: TRẢI NGHIỆM CÙNG TRẺ THƠ (Dịch vụ làm đồ chơi handmade tại nhà) 2. Lý do: Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, hiện đại, nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của con người ngày càng tăng cao. Chính vì vậy, nhiều ngành cung cấp sản phẩm,dịch vụ đang rất phát triển.Đó chính là một gợi ý cho việc hình thành ý tưởng kinh doanh. Đồ chơi là thứ không thể thiếu trong các gia đình có trẻ nhỏ.Nếu được lựa chọn đúng, đồ chơi sẽ giúp ích cho sự phát triển về thể chất, tinh thần và cảm xúc của trẻ.Không chỉ đóng vai trò giải trí mà đồ chơi còn có vai trò giáo dục quan trọng.Trong mọi thời đại, đồ chơi phản ánh nền văn hoá và mang lại cho trẻ em công cụ giúp chúng liên hệ đến thế giới mà chúng đang sống. Các hãng đồ chơi trẻ em hiện nay luôn cố gắng theo kịp sự thay đổi liên tục của thế giới và cung cấp cho các bé những đồ chơi thích hợp, mang lại cho chúng niềm vui thích và khơi dậy trí tưởng tượng và óc sáng tạo của trẻ. Đồ chơi ở Việt Nam đa phần là những sản phẩm đồ chơi có nguồn gốc Trung Quốc. Đồ chơi Trung Quốc có ưu điểm là giá rẻ, mẫu mã đẹp, chủng loại đa dạng. Tuy nhiên chất lượng từ dòng đồ chơi này lại quá kém ảnh đến sức khỏe, sự phát triển của trẻ nếu tiếp xúc nhiều. Mức sống nâng cao, các bậc phụ huynh quan tâm hơn đến việc lựa các dòng sản phẩm đồ chơi an toàn cho trẻ. Trẻ con luôn thích thú với những món đồ chơi mới đặc biệt là những món đồ chơi trẻ tự làm. Nhưng nhiều bà mẹ rất lo lắng khi thông tin đồ chơi chứa nhiều độc hại, những đồ chơi thân thiện với môi trường được quan tâm. Độ tuổi trẻ từ 1 - 3 tuổi là thời gian mà não bộ của trẻ phát triển rất mạnh, do đó bố mẹ cần cho bé hoạt động vận động cả thể chất và trí não bằng những trò chơi kích thích trí não phát triển. Trong các loại đồ chơi giúp trẻ thông minh hơn, đồ chơi gỗ luôn là sự lựa chọn hàng đầu của bất kỳ ông bố bà mẹ nào. Đồ chơi gỗ có nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại đồ chơi khác như: giúp trẻ
  5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 định hướng và phát triển chính xác khả năng, an toàn với sức khỏe của trẻ, được làm cẩn thận, đẹp, phù hợp từng độ tuổi của trẻ. Cho bé chơi các bộ đồ chơi bằng gỗ sẽ giúp trẻ tăng khả năng khám phá, yêu thích tìm hiểu thế giới xung quanh. Với những thanh gỗ đủ màu sắc, bé có thể thỏa thích vui chơi xếp những thanh gỗ thành xe, ngôi nhà hay tòa tháp...Từ đó bé sẽ dễ dàng làm quen với các loại hình học, con số và chữ cái...Từ việc cho bé chơi đồ chơi gỗ, sẽ rèn luyện được cho bé tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên nhẫn và giúp bé quan sát tốt hơn, phát huy trí tưởng tượng, sáng tạo...giúp bé yêu ngày càng phát triển toàn diện hơn. Chơi đồ chơi trẻ em bằng gỗ sẽ giúp bé ham thích tìm tòi, và giúp gắn kết tình cảm giữa bố mẹ với con cái. Ngoài ra, Kinh doanh đồ chơi trẻ em trực tuyến không còn là một lĩnh vực mới.Tuy nhiên thực hiện đồng thời việc bán, sửa chữa đồ chơi và dịch vụ làm tại nhà là một lĩnh vực khá mới.Trong thực tế các hoạt động trên đều đã xuất hiện nhưng chỉ mang tính chất riêng lẻ. Nhận thấy tâm lý của các bậc phụ huynh thương chiều trẻ sẵn sàng bỏ số tiền lớn ra để mua một món đồ chơi chỉ để bé vui nhưng trẻ lại “cả thèm chóng chán” ý tưởng hướng dẫn trẻ làm đồ chơi tại nhà trẻ em được hình thành, bên cạnh đó dịch vụ làm đồ chơi đồ chơi tại nhà ở Việt Nam vẫn chưa phổ biến. Xuất phát từ tình yêu đặc biệt dành cho trẻ nhỏ, đam mê kinh doanh và đồng thời nhận thấy được tiềm năng phát triển của ngành này trong tương lai. Dự án “ Trải nghiệm cùng trẻ thơ” được thành lập. 3.Mục tiêu của dự án: - Kích thích sự sáng tạo của trẻ. - Tạo sân chơi thoải mái cho trẻ sau những giờ học căng thẳng. - Tạo việc làm cho người lao động. - Tạo ra một dự án chuyên cung cấp dịch vụ liên quan đến đồ chơi tự tay làm ở Bạc Liêu. Tạo ra một website chuyên cung cấp dịch vụ đó có uy tín và nhiều người biết đến.
  6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 4.Nhiệm vụ của dự án: Đáp ứng nhu cầu giải trí của trẻ. 5.Đối tượng của dự án:Trẻ em từ 1 tuổi trở lên 6.Địa điểm đặt dự án: trên đường Bà Triệu, Tp Bạc Liêu. 7.Nguồn nhân lực: Dự kiến gồm: + Quản lý: 1 người. + Nhân viên thiết kế mỹ thuật và bán hàng: 2 người + Nhân viên sản xuất: 2 người + Nhân viên thu mua và vận chuyển: 02 người. +Nhân viên dịch vụ và giao hàng: 03 người. 8.Sản phẩm của dự án: Từ những mô hình đơn giản đến phức tạp làm bằng chất liệu gỗ. 8.1. Nhóm đồ chơi giáo dục Giúp bé làm quen với các con số, học toán với các phép tính cộng trừ đơn giản. - Giúp trẻ nhận biết về màu sắc, hình khối, - Tăng cường khả năng tư duy logic. - Rèn luyện sự tinh mắt Ví dụ như nhà nấm thả hình, nhà nấm thả khối, bảng hình học tư duy…. Hình 1.1 : một số đồ chơi giáo dục 8.2 Nhóm đồ chơi giải trí *Đồ chơi đập cọc vui nhộn
  7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Bộ sản phẩm gồm: 1 cái búa để gõ + 4 chú chuột nhỏ có 4 màu khác nhau. - Bé dùng búa đập vào thanh gỗ phía dưới, chú chuột sẽ nhảy lên, khiến bé rất thích thú. Giúp bé vận động và rèn luyện đôi tay khéo léo. - Bộ đồ chơi đập chuột giúp bé luyện tập khả năng phản xạ tốt, tăng cường vận động, nhanh nhẹn. - Không chỉ là một trò giải trí, trò đập chuột vô cùng thú vị này sẽ giúp bé của bạn luyện được khả năng nhanh mắt, nhanh tay. - Chất liệu: Được làm từ gỗ an toàn cho bé Hình 1.2: đồ chơi đập cọc vui nhộn - Dành cho bé từ 3 tuổi. * Đồ chơi xe kéo tháo lắp và đập bóng Sản phẩm gồm 3 bóng ( màu xanh, đỏ, vàng ) và các ô tương ứng trên thân xe. Bé phải đặt đúng sao cho màu của bóng trùng với ô sau đó dùng búa đập để bóng rơi xuống. Trò chơi đòi hỏi bé phải biết quan sát, biết cách dùng lực để đập trúng. Qua đó, trẻ nhận biết, phân biệt các màu cơ bản, tay chân linh hoạt hơn… Ngoài ra Các chi tiết của sản phẩm có thể tháo rời, sau đó lắp lại. Nhiệm vụ của trẻ là quan sát chi tiết và lắp chúng vào vị trí tương ứng. Quá trình chơi giúp trẻ nhanh nhạy hơn, khả năng kết hợp các ngón tay ngày càng linh hoạt.
  8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 Chiếc xe có bánh để di chuyển, trẻ có thể kéo, đẩy nó, qua đó kích thích sự ham vận động ở con trẻ. *Đồ chơi xe ô tô gỗ Bao gồm những khối hình đáng yêu của những con vật luôn lôi cuốn trẻ chơi. Sản phẩm có hình dáng là một chiếc xe kéo vừa là một chiếc đàn nên các bé có thể vừa vận động kéo xe tăng cường sức khỏe, vừa kích thích thính giác * Đồ chơi nấu ăn cho bé hình 1.3: một số sản phẩm đồ chơi nấu ăn cho bé Bộ đồ chơi bàn ăn bao gồm các vật dụng thân thiết, quen thuộc trên bàn ăn của bé. Với màu sắc tươi sáng, sao chép nguyên vẹn hình ảnh các sản phẩm thân thuộc trong cuộc sống. Cho bé vừa chơi đùa, vừa nhận diện các đồ dùng quen thuộc hàng ngày. Hãy để bé thỏa sức mộng mơ trong thế giới thần tiên tuổi thơ bằng bộ đồ chơi bàn ăn bằng gỗ này. 8.3. Các dạng đồ chơi lắp ráp a. lắp ráp đơn giản
  9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Hình 1.4 : đồ chơi lắp ráp đơn giản b. lắp ghép theo mô hình phức tạp Hình 1.5 :các mô hình lắp ráp phức tạp Bộ lắp ghép này được làm từ khối gỗ duy nhất, sau đó cắt ra thành nhiều mảnh ghép nhỏ giúp bé vừa chơi vừa học, tăng khả năng tư duy, tính sáng tạo và sự kiên trì. c. Đồ chơi lắp ngựa gỗ cho bé Sản phẩm Đồ chơi ngựa gỗ cho bé yêu giúp bé 350k - Khơi dậy tính tự phát - Nuôi dưỡng tính sáng tạo - Nuôi dưỡng tính xã hội - Thúc đẩy sự phát triển trí tuệ - Tạo cơ sở của óc khoa học - Bồi dưỡng năng lực tập trung tư tưởng - Ổn định tâm lý tình cảm - Nuôi dưỡng năng lực thẩm mỹ
  10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Hình 1.6: một số loại ngựa gỗ bập bênh 9. Phương án kinh doanh: Kinh doanh tại gia kết hợp với kinh doanh trên mạng (online). 10. Tính khả thi của dự án: a) Căn cứ vào nhu cầu thị trường hiện tại Dọc các tuyến phố được xem là “thủ phủ” đồ chơi thiếu nhi tại Bạc Liêu như Trần huỳnh, Trần Phú, Võ Thị Sáu, Bà Triệu…đều đang tràn ngập các mẫu đồ chơi với mẫu mã mới , bắt mắt. Tín hiệu đáng mừng ở đây là các loại đồ chơi kém chất lượng, không rõ nguồn gốc và mang tính bạo lực đã được hạn chế bày bán , thay vào đó là là sự xuất hiện ngày càng nhiều của các loại đồ chơi có xuất xứ Việt Nam như đèn ông sao, mặt nạ , trống, ghép hình… Theo nhiều chủ dự án thì xu hướng khách mua đồ chơi hiện nay ngày càng hỏi nhiều về những món đồ chơi trong nước , đặc biệt là những món đồ chơi nhằm phát triển các kỹ năng ở trẻ, khả năng tư duy , khả năng ngôn ngữ , nhận thức thế giới xung quanh. Tại các siêu thị Co.op Mart, Nhà sách Trần Phú.. các đồ chơi mang thương hiệu Việt Nam cũng chiếm đa số với nhiều mẫu mã phù hợp cho nhiều lứa tuổi như xe kéo thú gỗ, xếp hình bằng gỗ, bập bênh gỗ… đây là kênh phân phối , trưng bày sản phẩm chủ yếu của các doanh nghiệp sản xuất đồ chơi trong nước . Hiện tại các sản phẩm Việt Nam đang có lợi thế do được người tiêu dùng ưa chuộng.tuy nhiên ,để cạnh tranh được với hàng trung quốc thì các doanh nghiệp sản xuất đồ chơi việt nam cần nỗ lực hơn để đa dạng hóa mẫu mã , hạ giá thành sản phẩm. Đồng thời chú trọng việc chuẩn hóa các quy trình sản xuất đồ chơi theo tiêu chuẩn ISO 9001 hay các quy chuẩn quốc gia cũng như kiểm soát chặt chẽ từ nguyên liệu đầu vào cho đến quy trình sản xuất sản phẩm tuyệt đối an toàn , từ đó giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế. Vì vậy, việc sản xuất chế tạo đồ chơi trẻ em thông minh bằng gỗ mang tính khả quan và có thể đáp ứng yêu cầu thị trường hiện tại.
  11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 b) Căn cứ vào nguồn nguyên vật liệu và nhân công Sản xuất đồ chơi gỗ cần khá nhiều nhân công với nguyên liệu chính là gỗ cao su và gỗ thông. Nên nếu tận dụng được nguồn nhân công ở các làng quê với mức lương giá rẻ, nguồn nguyên liệu gỗ dồi dào ở nước ta sẽ đem lại hiệu quả lớn hơn . c) Căn cứ vào điều kiện kinh tế xã hội Mặt hàng đồ chơi trẻ em thông minh bằng gỗ đang đánh vào tầng lớp những người có thu nhập trung bình trở lên. Các doanh nghiệp lien kết với nhau, bày bán các sản phẩm đồ chơi gỗ ở các đại lý vừa và nhỏ, sẽ đưa các sản phẩm đồ chơi an toàn , dân dã và trí tuệ này đến với toàn thể trẻ em trong nước từ thành thị đến các vùng nông thôn. d) Căn cứ vào nguồn vốn đảm bảo thực hiện dự án Các nguồn vốn có thể huy động : - Nguồn vốn từ vay ngân hàng - Nguồn vốn tự có
  12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 II. NỘI DUNG DỰ ÁN 1. Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh 1.1. Phân tích ngành: Dù thị trường đồ chơi ước tính tăng trưởng 15-20% mỗi năm nhưng tới 95% sản phẩm của các doanh nghiệp (DN) trong nước sản xuất được xuất khẩu và chỉ có 5% được bán ở trong nước. Nghịch lý này được các DN lý giải do thị trường trong nước có nhiều cái khó, trong đó cái khó nhất là khó cạnh tranh về giá với đồ chơi giá rẻ, kém chất lượng của Trung Quốc. Ông Trịnh Chí Cường, Tổng giám đốc Công ty CP Nhựa Đại Đồng Tiến, cho biết: "Nhiều năm qua, Đại Đồng Tiến nhận gia công đồ chơi cho một công ty của Thụy Điển, doanh thu từ mảng này đóng góp rất lớn vào doanh số của Công ty. Tuy nhiên, lĩnh vực đồ chơi trẻ em là sân chơi toàn cầu vì hiện nay, hầu hết các thương hiệu đồ chơi có tên tuổi trên thế giới đều có bề dày kinh nghiệm lâu năm, nếu gia nhập sân chơi này, đồng nghĩa phải đủ mạnh từ chuỗi sản xuất đến phân phối và khó nhất là làm sao phải đẩy được thương hiệu lên quy mô quốc tế. Đây là cả một sự đầu tư không đơn giản và cần rất nhiều thời gian. Vì vậy, dù đủ năng lực sản xuất nhưng chúng tôi cũng phải cân nhắc". Ở lĩnh vực đồ chơi bằng gỗ, mặc dù được xem là có lợi thế về gỗ và đã đưa ra thị trường nhiều sản phẩm đồ chơi gỗ thông minh, mang tính giáo dục được đánh giá cao, nhưng hầu hết các DN sản xuất trong nước cũng chỉ chú trọng xuất khẩu. Hơn 20 năm qua, một công ty gia công cho thương hiệu Tahuky đã đầu tư xây dựng hệ thống xử lý gỗ không dùng hóa chất để cho ra những sản phẩm đồ gỗ có giá trị cao bằng gỗ xoài, gỗ sầu riêng và gỗ xà cừ được nhiều khách hàng trong nước cũng như quốc tế đón nhận.
  13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 Tuy nhiên, đại diện của công ty này cũng chia sẻ: "Đặc thù của đồ chơi là thay đổi rất nhanh, thậm chí từng tháng, từng quý, nhưng phải mất đến hai tháng mới cho ra một mẫu mới, trong khi nếu số lượng không đủ lớn, nhà sản xuất sẽ rất khó cạnh tranh, chưa kể kinh phí đầu tư cho việc nghiên cứu sản phẩm mới, tiếp thị sản phẩm rất lớn, nhất là tình trạng thiếu các loại phụ liệu. Đó là lý do nhiều năm qua, chúng tôi chỉ tập trung làm hàng xuất khẩu". 1.2. Đối thủ cạnh tranh: + Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: hiện tại chưa có đối thủ kinh doanh ý tưởng này.Tuy nhiên, Có môt số dự án đã bán đồ chơi gỗ như :Hugo,Thế giới đồ chơi, Shop lọ lem, nhà sách Trần Phú...,...ngoài ra còn cạnh tranh với những dự án bán tạp hóa với nhiều mặt hàng như đồ chơi ,phụ kiện trang phục,mũ dép,...ở một số chợ như chợ Phường 1, phường 3, các siêu thị,...;Nhìn chung, mặt lợi thế của những nơi đó là những dự án là đã có mặt từ lâu ở Bạc Liêu ,đã có một lượng khách hàng khá ổn định và mức độ cập nhập thông tin về thị trường cũng khá nhanh.Đặc biệt, hầu hết những đối thủ đã nêu ra (trừ một số dự án bán tạp hóa ) đều chuyên bán về một loại sản phẩm.Chính vì tính chuyên biệt đó nên họ xác định rõ ràng khách hàng của mình là ai và từ đó họ chỉ tập trung để phục vụ cho một loại đối tượng khách hàng,như vậy sẽ dễ dàng hơn trong việc quản lý lượng hàng mình làm ra và nhập về.Đồng thời họ cũng dễ dàng tập trung sáng tạo,phát triển được một số dịch vụ xung quanh mặt hàng đó. + Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ nào đang nắm giữ lợi thế trên thị trường đều có nguy cơ chia sẻ lợi nhuận, chia nhỏ thị phần.Theo quan sát thị trường shop có hai loại đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: -Thứ nhất: dự án bán nguyên vật liệu làm đồ handmade. Thật vậy, hiện nay giới trẻ thường thích tự tay làm ra những sản phẩm do mình tự thiết kế từ nguyên vật liệu có sẵn trên thị trường (như shop Lọ Lem, ghift shop,..). Tuy nhiên, trên địa bàn tp dự án này không nhiều. Đối với việc này,ta cần đưa ra một số hình thức marketing phù hợp khi đã đi vào hoạt động một thời gian. -Thứ hai :Những dự án kinh doanh khác ngành.
  14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Những đối thủ này thường không dễ để nhận ra.Nó có thể là dự án làm đồ gỗ như Ba Kiệt, Du ...Điều đó nói nên rằng ta không nên xác định và đánh giá một cách hời hợt về đối thủ thực sự của mình.Đối thủ của một dự án có thể ở bất cứ ngành nào mà bình thường nó không thể hiện rõ.Đối thủ tiểm ẩn cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới việc kinh doanh của dự án. Để tránh tình trạng mất khách hàng, chúng tôi áp dụng phương thức phục vụ tốt nhất, tạo cho mình một chỗ đứng vững chắc trong lòng khách hàng 2. Kế hoạch tổ chức, hoạt động của công ty 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Giải thích:Do đặc thù của loại hình kinh doanh nên 1 bộ phận nhân viên có thể kiêm nhiều công việc. 1.Quản lý :giám sát quá trình làm việc, là người bán hàng kiêm kế toán,đồng thời có thể tư vấn trực tuyến cho khách hàng qua mạng. 2.Nhân viên thiết kế mỹ thuật:Là người đưa ra ý tưởng sáng tạo sản phẩm,đồng thời cũng tham gia vào quá trình sản suất đối với những sản phẩm đòi hỏi kỹ thuật cao và cũng là người tham gia vào tư vấn cho khách hàng. 3.Nhân viên sản suất:là nguồn nhân lực chính tạo ra sản phẩm. 4.Nhân viên dịch vụ và giao hàng:Người đi lại nhà khách hàng, hướng dẫn trẻ và vừa giao hàng. Quản Lý 1 nhân viên Thiết kế mỹ thuật, tư vấn khách hàng (2 nhân viên) sản xuất (2 nhân viên) nhân viên dịch vụ và giao hàng (3 nhân viên) nhân viên thu mua và vận chuyển (2 nhân viên)
  15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 Nhân viên chấp nhận làm toàn thời gian từ 8 giờ sáng đến 11 giờ sáng và từ 2 giờ chiều đến 6 giờ chiều. 2.2.Cơ cấu tuyển dụng và đội ngũ nhân sự - Quản lý: Tốt nghiệp Đại học ngành quản trị kinh doanh có chứng chỉ hành nghề. Từ 30 tuổi trở lên có nhiều kinh nghiệm quản lý. - Nhân viên thiết kế và bán hàng: : tốt nghiệp Đại học chuyên ngành thiết kế đồ họa và có kỹ năng giao tiếp tốt. - Nhân viên sản xuất: có chứng chỉ nghề có kinh nghiệm 2 năm trở lên. - Nhân viên thu mua và vận chuyển (có bằng lái xe ô tô, xe tải các loại), bốc xếp cần trình độ THCS trở lên dành cho đối tượng nam giới. - Nhân viên dịch vụ và giao hàng: trình độ THPT trở lên, có kỹ năng giao tiếp tốt phải yêu trẻ và có khả năng sáng tạo ra đồ chơi mới. 2.3. Dự kiến Chế độ tiền lương.: 2.3.1. Dự kiến tiền lương Lực lượng nhân sự dự kiến là 10 người và dự kiến mức lương cơ bản (đã bao gồm BHXH) theo chức vụ thể hiện qua bảng sau: TT Loại lao động Trình độ Số lượng (người) Mức lương cơ bản (1000đ/tháng) Tiền lương (tr.đ/năm) 1 Quản lý Đại học 1 4,860 7,079 2 Kế toán Đại học 1 3,240 5,103 2 Nhân viên thiết kế và bán hàng Đại học 2 5,806 9,382 3 Nhân viên sản xuất THPT 2 4,996 8,394 4 Nhân viên dịch vụ THPT 2 4,996 8,394 5 Nhân viên thu mua vận chuyển THPT 2 4,996 8,394 6 Nhân viên vệ sinh THPT 1 1,418 2,879
  16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 Tổng cộng 10 49,625 2.3.2. Khuyến khích và đãi ngộ 2.3.2.1. Quy định về khuyến khích nhân viên Khi xây dựng các chính sách về khuyến khích nhân viên cần tuân thủ các nguyên tắc sau: Tập trung dân chủ trong quá trình đánh giá nhân viên, phải có sự nhận xét đánh giá của các nhân viên và quản lí. Phải đảm bảo quyền lợi của toàn bộ nhân viên Tăng lương theo bậc thâm niên có hướng dẫn cụ thể bằng văn bản để mang tính nhất quán và công bằng. Thưởng những phần thưởng bằng hiện vật không quá 150% thu nhập thực tế khi những cá nhân có thành tích xuất sắc. Thưởng tiền mặt theo quý, năm, ngày lễ, tết, ngày sinh nhật, những ngày đặc biệt của nhân viên (cưới, ngày tang của người thân, sinh con…) 2.3.2.2. Chính sách thưởng Thực hiện chế độ khen thưởng cho nhân viên căn cứ trên năng lực làm việc của chính nhân viên đó. Công ty có chính sách thưởng bằng tiền mặt thông qua việc đánh giá thi đua khen thưởng hàng quý, năm, xem xét quá trình công tác, đạt hiệu quả cao, thành tích tiêu biểu. Đồng thời, công ty có chính sách thưởng đột xuất đối với các cá nhân có đóng góp nổi bật trong việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của công ty, có những ý tưởng và sáng tạo mang lại hiệu quả trong việc phát triển công ty.  Thưởng lễ hàng kỳ và tiền cuối năm - Thuởng 30/4 và 1/5, Ngày Quốc khánh, Tết dương lịch: Số tiền thưởng tối thiểu là 100,000 VNĐ tùy vào kết quả kinh doanh của công ty. - Thưởng cuối năm: Hàng năm nếu công ty kinh doanh có lãi công ty sẽ trích từ lợi nhuận để thưởng cho nhân viên mức thưởng tối thiểu là 1 tháng lương.
  17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 - Mức thưởng lễ, tết cụ thể cho từng nhân viên tùy thuộc vào sự đóng góp công sức, chất lượng công việc được giao, chấp hành đầy đủ nội quy, các quy định của công ty. 2.3.2.3. Chính sách phúc lợi Việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động luôn được công ty quan tâm hàng đầu. Công ty đảm bảo các chế độ, chính sách được trả bằng hoặc cao hơn yêu cầu của pháp luật lao động. Tất cả các nhân viên chính thức của công ty đều được đảm bảo thụ hưởng các chính sách phù hợp với luật lao động Việt Nam, ngoài ra nhân viên của công ty còn được nhận các chế độ phúc lợi của công ty, được điều chỉnh hàng năm và có những chế độ như: thưởng các dịp Lễ, Tết, lương tháng 13, trợ cấp thâm niên, sinh nhật, kết hôn, chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ khó khăn. Được tham gia các hoạt động tổ chức công đoàn, văn thể mỹ, thể dục thể thao… 2.3.2.4. Môi trường – điều kiện làm việc Với phương châm “Con người là yếu tố cốt lõi của doanh nghiệp”, công ty hướng đến một môi trường làm việc hiện đại, chuyên nghiệp. 2.3.3. Quy định về hình thức xử lý vi phạm 2.3.3.1. Quy định đối với nhân viên - Chấp hành các quy định của pháp luật, các quy định nội quy của công ty. - Thực hiện sự phân công, chỉ đạo của người quản lí trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được giao. - Luôn tôn trọng và hết lòng phục vụ khách hàng - Thực hiện các quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi và trang phục khi làm việc, sử dụng giờ giấc làm việc một cách hợp lí để đạt hiệu quả cao nhất. - Tuân thủ các quy định về an toàn lao động tại nơi làm việc, phòng tránh hỏa hoạn và các rủi ro khác có thể xảy ra.
  18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 - Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung và không được mang tài sản của dự án ra về khi chưa có sự cho phép của nhân viên cấp trên. - Có thái độ nghiêm túc, trung thực và tinh thần trách nhiệm trong công việc, thể hiện sự năng động sáng tạo trong công việc. - Luôn giữ thái độ, phong cách giao tiếp lịch sự, thể hiện tinh thần đoàn kết trong nội bộ và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. 2.3.3.2. Các hình thức xử lí vi phạm  Khiển trách bằng miệng Hình thức này áp dụng khi không cần đến văn bản mà người quản lý sẽ nói cho nhân viên hiểu về các sai phạm của họ, đưa ra lời khuyên và cách thức sửa chữa, tạo điều kiện giúp nhân viên chữa sai lầm.  Cảnh cáo miệng Khi một nhân viên vi phạm những tiêu chuẩn hay quy định của công ty thì người quản lý sẽ thông báo cho nhân viên đó biết rằng hành vi của họ là khó có thể chấp nhận được trong công ty và yêu cầu họ phải sửa chữa. Tuy nhiên không cần phải ghi vào hồ sơ nhân sự. Người quản lý phải giải thích rõ cho nhân viên thấy họ đã vi phạm ra sao và làm ảnh hưởng đến kết quả của công ty như thế nào. Từ đó giúp nhân viên có phương pháp sửa chữa và ngăn ngừa việc tái diễn những sai lầm đó.  Cảnh cáo bằng văn bản Đưa ra văn bản mô tả tình trạng vi phạm các vấn đề phát sinh và hình thức kỷ luật tương ứng cho các nhân viên của công ty. Văn bản này có thể là chứng từ cho việc phạt nặng hơn nếu nhân viên tái phạm. Trước hết, người quản lý phải gặp nhân viên để nói chuyện và tạo điều kiện cho nhân viên giải thích nguyên nhân vi phạm. Sau khi nghe nhân viên trình bày về vấn đề của họ thì người quản lý mới đưa ra quyết định.  Sa thải
  19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 Khi có đầy đủ chứng cứ để chứng minh về mức độ vi phạm nặng của nhân viên, người quản lý sẽ tổ chức một buổi họp với toàn thể nhân viên tại dự án để đưa ra quyết định cuối cùng. Giải pháp này được coi là giải pháp cuối cùng và khi áp dụng hình thức này người quản lý phải có đầy đủ chứng cứ chứng minh mức độ vi phạm của nhân viên. Khi ra quyết định áp dụng hình thức sa thải cần phải cân nhắc về tác động của nó đối với người nhân viên vi phạm và chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.  Xử lý vi phạm cụ thể - Nghỉ việc có lý do nhưng không báo trước: khiển trách bằng miệng. - Đi làm không đúng giờ: trừ ½ ngày công. - Tự ý nghỉ việc mà không xin phép: lập văn bản phạt và trừ 1 ngày công. - Không mặc đồng phục của công ty: trừ ½ ngày công. - Bị khách hàng phàn nàn: trừ ½ ngày công lần 1, 2 ngày công cho lần 2, 5 ngày công cho lần 3, lần thứ 4 sẽ bị sa thải. - Làm hư hỏng các vật dụng của dự án: lập biên bản và nhân viên phải đền bù lại số tiền để mua lại vật dụng đó. - Để sự cố xảy ra trong khu vực của mình: bị khiển trách và trừ 1 ngày công. - Làm xấu hình ảnh công ty: trừ 3 ngày công cho lần 1, 5 ngày cho lần 2, lần 3 sẽ bị sa thải. - Làm sai sự chỉ đạo của người quản lý: khiển trách và trừ 1 ngày công. 3.Kế hoạch sản xuất kinh doanh của dự án Dự án tận dụng nguồn nguyên liệu: từ xưởng gỗ như Đạt Linh, Du, Ba Kiệt…chủ yếu là từ gỗ thông trắng… 3.1. Đặc điểm nguyên liệu - Gỗ thông là một loại cây thân gỗ lớn, mọc thẳng đứng, to và tròn dễ dàng cho việc cưa xẻ của các nhà sản xuất, Loài cây hạt trần này thường mọc ở
  20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 vùng có khí hậu ôn đới. Ở Việt Nam loại cây này thường được trồng ở các vùng cao có khí hậu lạnh như Đà Lạt, cao nguyên,.. - Cây Thông tăng trưởng nhanh nên lượng gỗ Thông nguyên liệu trên thị trường được cung cấp liện tục. Chất lượng gỗ Thông nguyên liệu khá tốt và giá thành không quá cao mà vân gỗ và màu sắc lại khá đẹp,mềm khi sản xuất cũng rất dễ gia công tạo ra các mẫu mã đa dạng và đẹp. - Có Nhiều loại gỗ Thông nhưng gỗ Thông nguyên liệu từ cây Thông trắng được sử dụng nhiều hơn cả vì vân gỗ rất đẹp, có màu vàng nhạt tới trắng, gỗ nhẹ nên rất dễ di chuyển trong quá trình gia công. Là lọai gỗ mềm, chịu được lục uốn nên khi gia công cho ra nhiều mẫu mã đẹp. Một điều nữa là loại gỗ này chất gỗ khá tốt do bản thân có nhựa nên gỗ này ít bị mối mọt tấn công trong quá trình sử dụng, khá bền với thời gian. 3.2. Thiết kế sản phẩm Khi có ý tưởng, các miếng gỗ sẽ được shop cắt tạo hình sẵn (đã qua sơ chế) và đem đóng gói bán.Phần việc còn lại để thành ra một sản phẩm hoàn chỉnh sẽ do khách hàng làm. Bên cạnh đó shop sẽ làm sẵn sản phẩm mẫu, được trưng bày tại dự án và trên mạng xã hội Ngoài ra, Khách hàng có thể tự thiết kế kiểu hình để nhân viên shop sơ chế làm ra rồi bán cho khách. 3.3. Quy trình làm đồ chơi -Thiết kế sản phẩm.
  21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 - Trưng bày và quảng bá sản phẩm. - Tiếp nhận ý kiến của khách hàng: bằng cách mở trang cá nhân như face book, zalo, từ bạn bè. - Cử nhân viên dịch vụ đến tận nhà hướng dẫn cho trẻ. Hình 1.7: Sơ đồ quy trình sản xuất đồ chơi gỗ 4. Kế hoạch marketing 4.1. Thị trường mục tiêu Đồ án đồ chơi handmade cho trẻ em chọn địa điểm kinh doanh tại Bà Triệu, Bến Tre. Khách hàng mà dự án hướng đến chủ yếu là:Khu kinh doanh đông đúc, gần chợ và trường học. Mô hình kinh doanh của công ty là đồ chơi cho trẻ em, nên khách hàng sẽ là các em nhỏ. Các em nhỏ này có nhu cầu về việc giải trí, mong muốn có dự án giải trí dành riêng cho lứa tuổi của mình, các trò chơi phù hợp với thể chất và sở thích của các em. Độ tuổi mà em hướng đến là: + Tuổi từ 1-3 ( nhà trẻ) + Tuổi từ 3-6 ( mẫu giáo) + Tuổi từ 3-6 ( mẫu giáo) Đóng gói và trưng bày sản phảm trang trí sản phẩm tạo góc cạnh cắt gỗ đưa gỗ vào dây chuyền lập trình trên máy tính thiết kế
  22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 + Tuổi từ 6-12 ( tiểu học) Khách hàng chính là các bé trong lứa tuổi mầm non, nhi đồng được các phụ huynh đưa tới. Các bé lựa chọn đến với đồ chơi dựa trên yếu tố thích thú, cảm giác thú vị trong quá trình vui chơi tại dự án, và muốn đến đây vào những lần sau. Và người ra quyết định trong việc mua sản phẩm dịch vụ đó chính là các bậc phụ huynh. Phụ huynh quyết định đến với dự án là vì các con của mình cảm thấy vui vẻ, họ an tâm về chất lượng phục vụ của dự án. Bên cạnh đó phụ huynh còn được cung cấp dịch vụ giải trí cho riêng mình, cảm giác thoải mái của phụ huynh khi đưa con em mình tới. Và mức giá đưa ra của dự án phù hợp với khả năng tiêu dùng của họ. 4.2. Định vị thị trường  Phân khúc theo vùng địa lý: Tập trung vào các khu vực đông dân cư và có đời sống phát triển.  Phân khúc theo nhân khẩu học: Lứa tuổi từ 1-12 tuổi  Thu nhập: thu nhập trung bình khá, ổn định  Nghề nghiệp: Trẻ em đang sinh sống ở tại tỉnh Bến Tre.  Phân khúc thị trường theo tâm lý: + Xu hướng thuận tiện và thoải mái + Sản phẩm chất lượng, hấp dẫn, giá cả hợp lí 4.3. Chiến lược sản phẩm Dựa trên nhu cầu của khách hàng, dự án hướng đến nhu cầu thoả mãn các khách hàng đến với dự án sẽ được trải nghiệm các đồ chơi chất lượng với giá cả hợp lý nhẩt. Toàn dự án xây dựng tại nhà nhưng vẫn có khu trưng bày sản phẩm gồm có các sản phẩm ưa nhìn của dự án, để các bé và phụ huynh đến giải trí với rất nhiều sự lựa chọn về loại hình sản phẩm. a. Mô tả sản phẩm dịch vụ Dự án mở cửa suốt tuần từ thứ Hai đến Chủ Nhật. Giờ mở cửa cụ thể như sau: o Thứ Hai đến Thứ Sáu: từ 14h30 đến 21h30.
  23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 o Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ: 8h30 đến 21h30. Mô hình xây dựng đảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn khi vui chơi. Các vật dụng sử dụng tại dự án đều là sản phẩm có xuất xứ rõ ràng, uy tín, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng đồ chơi cho các bé. Dự án mong muốn mang đến cho các em sự thích thú, những giây phút giải trí chất lượng nhất. Các bậc phụ huynh khi mua sản phẩm của dự án rất an tâm và hài lòng khi ra về. Tính giáo dục của dự án đó chính là:  Khơi gợi khả năng sáng tạo: Với trò chơi ghép hình, lắp ráp…có thể giúp bé phát triển tư duy, khả năng phối hợp tay – mắt, khả năng sáng tạo thành các nhân vật mô hình khác nhau.  Phát triển hệ vận động: Sự phát triển thể chất của trẻ phụ thuộc nhiều vào hệ vận động. Những trò chơi như ghép hình, dựng mô hình sẽ giúp cân bằng sự phát triển nhận thức và vận động. Trong khi đầu óc sáng tạo thành những mô hình khác nhau, thì tay chân – hay nói cho đúng hơn là khả năng vận động của trẻ – cũng sẽ được rèn luyện để phát triển hơn. 4.4. Chiến lược giá Giá sản phẩm dịch vụ luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp khi bước vào kinh doanh đều phải quan tâm. Trước hết, giá cả liên quan trực tiếp đến doanh thu, đến lợi nhuận của công ty và giá bán quyết định mạnh mẽ vào quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Là công ty mới thành lập còn gặp hạn chế về kinh nghiệm, nguồn vốn ban đầu và đang trong quá trình xây dựng thương hiệu thì ngoài yếu tố cạnh tranh về chất lượng sản phẩm dịch vụ, công ty hướng đến chiến lược cạnh tranh về giá. Với chiến lược cạnh tranh về giá, đưa ra một mức giá hợp lý sẽ tạo điều kiện thu hút được các khách hàng đến với dự án, khuyến khích khách hàng lui tới dự án thường xuyên hơn. Việc định giá dựa trên nhiều tiêu chí: định giá theo chi phí sản phẩm, định giá theo khả năng tiêu dùng của khách hàng và định giá dựa trên đối thủ cạnh tranh.
  24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 - Định giá dựa trên chi phí sản phẩm: Việc định giá của từng loại sản phẩm được dựa trên những yếu tố, chi phí sản xuất cộng chi phí khấu hao và chi phí giá vốn hàng bán, từ đó sẽ đưa ra một mức giá phù hợp cho từng loại sản phẩm. Với cách định giá này, sẽ phụ thuộc vào mức chi phí và lợi nhuận kỳ vọng của công ty. Tiêu chí này có nhược điểm là không phụ thuộc vào khách hàng, do đó giá đề ra có thể sẽ không được khách hàng chấp nhận, khách hàng sẽ không sử dụng dịch vụ tại dự án. Theo cách định giá này, giá bán sẽ cao hơn chi phí bỏ ra, doanh nghiệp không bị lỗ, nhưng vấn đề đặt ra là khách hàng không sử dụng dịch vụ, ta sẽ không có doanh thu, không đảm bảo được lợi nhuận thực tế. Chiến lược định giá dựa trên chi phí sẽ không được coi là chiến lược lâu dài. - Định giá dựa vào khách hàng: Tiêu chí này sẽ dựa trên việc xác định giá trị của sản phẩm phụ thuộc vào cảm nhận của người mua. Mức giá được đề ra dựa trên cơ sở giá trị được người mua cảm nhận. Chiến lược này khắc phục được nhược điểm của chiến lược định giá dựa vào chi phí như đã nêu trên. Ưu điểm của chiến lước định giá dựa vào khách hàng là giá của sản phẩm được khách hàng chấp nhận, do đó việc tung sản phẩm ra thị trường sẽ đảm bảo được doanh số tiêu thụ cho công ty. Khi tiến hành nghiên cứu, phân tích thị trường, nhóm thu được phản hồi của các bậc phụ huynh khi được hỏi về những mong muốn trong sản phẩm dịch vụ đồ chơi giải trí cho trẻ em. Đa số khách hàng sẵn sàng bỏ ra trên 100.000 đồng cho mỗi lần mua đồ chơi cho trẻ, chiếm 52,8%, bên cạnh đó, lượng khách hàng sẵn sàng bỏ ra từ 50.000 – 100.000 đồng chiếm 36,7% và dưới 50.000 đồng chiếm 10,5%. Ngoài ra, việc định giá sản phẩm còn phải dựa trên giá bán của đối thủ cạnh tranh: Với tiêu chí này giá của công ty sẽ đảm bảo yếu tố cạnh tranh được với đối thủ của mình. Công ty chọn chiến lược cạnh tranh về giá, đưa ra mức giá thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh. Với mức giá cạnh tranh này sẽ tạo thuận lợi cho việc xây
  25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 dựng danh tiếng tốt cho sản phẩm dịch vụ của công ty, thu hút được một lượng khách hàng lớn, chiếm thị phần lớn trong thời gian đầu mới ra mắt. Thực tế thị trường rất nhạy cảm với giá cả và giá thấp sẽ kích thích sức tăng trưởng của thị trường nhiều hơn nữa và giảm bớt sự cạnh tranh thực tế cũng như tiềm tàng vì đối thủ không thấy hấp dẫn khi lợi nhuận ít. Giá cụ thể như sau: (bảng giá có file kèm theo) 4.5 Chiến lược phân phối Dự án mở tại đường Bà Triệu, Bến Tre. Địa điểm ở đây thuận tiện cho việc đi lại, cũng như tìm kiếm cho các khách hàng. Ngoài ra đây là khu vực đông đúc, rất phát triển về kinh doanh, rất thuận lợi trong việc gây sự chú ý đến khách hàng, thu hút nhiều khách hàng biết đến. Sản phẩm phân phối là một sản phẩm dịch vụ và được phân phối trực tiếp đến khách hàng. Yếu tố được nhấn mạnh trong quá trình phân phối sản phẩm tại dự án đó chính là chất lượng dịch vụ. Công ty đưa ra các dịch vụ thân thiện, an toàn, chất lượng và hoàn toàn vì lợi ích của khách hàng để xác định một lợi thế cạnh tranh hàng đầu so với các dự án khác. Với phương châm lấy khách hàng làm mục tiêu, chiến lược kinh doanh cho toàn công ty. Vì vậy khi khách hàng đến với dự án sẽ được nhận các sản phẩm dịch vụ chất lượng nhất, hài lòng nhất. 4.6 Chiến lược xúc tiến bán Đây là phối thức thứ tư trong các phối thức Marketing Mix, hoạt động promotion – chiêu thị với mục đích thu hút sự chú ý của các khách hàng, khuyến khích khách hàng trong tiêu dùng, sử dụng sản phẩm dịch vụ, xây dựng hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Phối thức chiêu thị được sử dụng gồm có xây dựng hình ảnh thương hiệu, quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng. a. Hình ảnh thương hiệu Tên dự án: Thương hiệu phải được khẳng định ngay từ đầu, để khi lần đầu tiếp xúc khách hàng xác định được họ đang tìm đến sản phẩm của ai? Họ như thế nào? Vì lý do này, cái tên sẽ được quan tâm đầu tiên. Tên của dự án là "trải
  26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 nghiệm cùng trẻ thơ", với ý nghĩa các em nhỏ là những bông hoa xinh, luôn rạng ngời hồn nhiên như chính lứa tuổi của các em. Cái tên Dự án dễ đọc, dễ nhớ nhằm tạo ấn tượng với các khách hàng. Bảng hiệu: Kích thước bảng hiệu treo ngay mặt trước dự án là 1,5m x 12m, có đèn chiếu sáng vào buổi tối. Trên bảng hiệu có thông tin tên công ty: địa chỉ, điện thoại, địa chỉ website, hộp mail. Bảng hiệu này với mục đích thuận hướng nhìn của khách hàng khi đi đường, do đó thu hút khách hàng và tận dụng lợi thế thuận lợi về vị trí của công ty. Đồng phục nhân viên: Để tạo tính đồng bộ, sự chuyên nghiệp cho nhân viên phụ trách tại dự án sẽ có đồng phục theo quy định. Áo thun cá sấu có cổ, màu vàng. Với nhân viên khu ăn uống có kèm mũ lưỡi trai vàng, có in logo và tên công ty. Sự đồng bộ trong đồng phục công ty sẽ góp phần tạo dựng lòng tin nơi khách hàng. Các nhân viên có bảng tên rõ ràng, khách hàng sẽ yên tâm và thoải mái hơn trong giao tiếp. Bảng tên nhân viên: Có 2 nội dung: họ tên và vị trí phụ trách. Ví dụ: Nguyễn Thị A – Nhân viên. Nhìn chung màu sắc chủ đạo thiết kế cho dự án và đồng phục, bảng hiệu, logo là màu vàng, vì theo một số nghiên cứu của các nhà khoa học cho thấy hiệu ứng cảm xúc đối với màu sắc như sau: Màu vàng: ấm áp và dễ chịu, làm cho con người sẵn sàng hành động tận tâm tận lực, màu vàng có thể mang đến những cảm xúc của sự tò mò, tính khôi hài, sự hân hoan và sự giải trí. Dần dần theo đó xây dựng hình ảnh thương hiệu công ty trong mắt người tiêu dùng. Slogan: Xây dựng mầm xanh từ những điều nhỏ bé. b. Quảng cáo  Ấn phẩm quảng cáo em lựa chọn là phát tờ rơi, đây là phương tiện tốn ít chi phí và mọi người đều có thể có được mẫu tờ rơi đó. Vì là doanh nghiệp mới thành lập, việc quảng cáo qua báo chí, kênh truyền hình sẽ tốn chi phí lớn, sử dụng công cụ quảng cáo bằng tờ rơi sẽ giúp công ty giảm được phần chi phí quảng cáo. Tờ rơi sẽ được phát tại các khu vực trường mẫu giáo, tiểu học, khu
  27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 dân cư tại Bến Tre, việc quảng cáo, giới thiệu công ty sẽ đến được với đúng khách hàng mục tiêu mà dự án hướng đến.  Băng rôn: treo băng rôn bảng hiệu để khách hàng qua lại trên đường Bà Triệu biết thời gian mở cửa của dự án, chào mừng khách hàng đến với dự án để khai trương thành công tốt đẹp.  Xuyên suốt thời gian kinh doanh sẽ có các tờ quảng cáo về toàn công ty, để các khách hàng có thể đọc, biết về các thông tin của công ty. Các tờ quảng cáo này sẽ đưa đến tận tay các khách hàng quan tâm, cũng qua những khách hàng này công ty sẽ được giới thiệu đến với người thân và bạn bè của họ. c. Khuyến mãi Dự án đưa ra các hoạt động khuyến mãi cụ thể cho ngày khai trương, khuyến khích khách hàng dùng thử bằng việc giảm bán sản phẩm và tặng quà nhân ngày khai trương. Bên cạnh đó là hoạt động khuyến mãi cụ thể cho từng tháng trong năm kinh doanh đầu tiên. Qua các chương trình khuyến mãi này sẽ, khuyến khích các khách hàng đến với dự án thường xuyên tìm các khách hàng mới, hỗ trợ kinh doanh trong mùa vắng khách. Hình thức khuyến mãi gồm có giảm giá cho khách hàng, quà tặng theo từng chương trình cụ thể. Chương trình khuyến mãi cho khách hàng thân thiết, gắn kết khách hàng với công ty, duy trì thị phần hiện có, song song với việc mở rộng thị trường đến các khách hàng mới. d.Quan hệ công chúng Là dự án mới thành lập, việc xây dựng hình ảnh cần được quan tâm. Bên cạnh việc mở rộng kinh doanh cũng sẻ hướng đến vì cộng đồng. Chương trình quan hệ công chúng gồm có chương trình đặc biệt cho các khách hàng có thành tích học tập tốt nhân dịp lễ 01/06, chương trình từ thiện vì các em thuộc gia đình khó khăn trong địa bàn Bến Tre. 5. Kế hoạch tài chính
  28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 5.1.Đánh giá tài chính của doanh nghiệp 5.1.1 Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận 5.1.1.1 Doanh thu Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng. Phần doanh thu có thêm nhờ sản xuất thêm được một đơn vị sản phẩm gọi là doanh thu biên. Nó có thể diễn đạt bằng tỷ lệ giữa mức thay đổi trong doanh thu với mức thay đổi trong sản lượng. Công thức tính doanh thu biên, vì thế có thể viết như sau: MR=dTR/dQ (1) trong đó MR là doanh thu biên, TR là doanh thu, còn Q là sản lượng. Do TR=P.Q (2) trong đó P là giá bán sản phẩm. Từ (1) và (2) ta có: MR = P + Q.dP/dQ Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá sản phẩm do thị trường quy định hoàn toàn, nên không phụ thuộc vào thay đổi sản lượng của hãng. Vì thế, dP/dQ bằng 0. Thành ra doanh thu biên sẽ bằng giá bán sản phẩm. Mình lấy ví dụ trong trường hợp về lúa gạo, giá lúa gạo do thị trường qui định, khi người nông dân bán thêm 01 đơn vị (01 kg) thì số tiền (doanh thu) của người nông dân tăng lên đúng bằng với giá của 01 kg lúa gạo. Doanh thu biên = giá sản phẩm. 5.1.1.2 Chi phí Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh doanh và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần
  29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. Như vậy, có nhiều loại chi phí khác nhau. Chi phí sản xuất là số tiền mà hãng phải chi để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình sản xuất nhằm mục đích thu lợi nhuận. Chí phí sản xuất lại gồm các loại chi phí sau: tổng chi phí, chi phí trung bình, chi phí biên, chi phí cố định (định phí), chi phí khả biến (biến phí), chi phí dài hạn, chi phí ngắn hạn, chi phí chìm, v.v. Chi phí tiêu dùng: Theo quan niệm của người tiêu dùng thì chi phí đối với một hàng hóa là tất cả những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra để có được lợi ích do tiêu dùng hàng hóa đó mang lại. Họ phải chi ra tiền bạc, sức lực, thời gian và thậm chí các chi phí do khắc phục những hậu quả phát sinh bởi việc tiêu dùng một sản phẩm. Chi phí giao dịch là chi phí cần thiết để có thể tiến hành trôi chảy các giao dịch kinh tế. Chi phí giao dịch gồm các loại: chi phí tìm kiếm và thông tin, chi phí thương thảo, chi phí đảm bảo thực hiện hợp đồng và các chi phí khác. Chi phí cơ hội là phần lợi nhuận mất đi khi chọn phương án này mà không chọn phương án khác. Vì vậy, chi phí cơ hội là phần lợi ích bị mất đi khi lựa chọn phương án sản xuất ( hay tiêu dùng ) này mà bỏ qua phương án sản xuất (hay tiêu dùng) khác. 5.1.1.3. Giá thành sản phẩm Khái niệm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ hoàn thành. Quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: chi phí sản xuất và kết quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi
  30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Phân loại. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành. Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành được chia làm 3 loại: * Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành trước khi bước vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, đồng thời được xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp. * Giá thành định mức: Giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm. * Giá thành thực tế: Khác với 2 loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp được trong kỳ. 5.1.1.4. Lợi nhuận Lợi nhuận, trong kinh tế học, là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Lợi nhuận, trong kế toán, là phần chênh lệch giữa giá bán và chi phí sản xuất. Sự khác nhau giữa định nghĩa ở hai lĩnh vực là quan niệm về chi phí. Trong kế toán, người ta chỉ quan tâm đến các chi phí bằng tiền, mà không kể chi phí cơ hội như trong kinh tế học. Trong kinh tế học, ở trạng thái cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận sẽ bằng 0. Chính sự khác nhau này dẫn tới hai khái niệm lợi nhuận: lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán. Lợi nhuận kinh tế lớn hơn 0 khi mà chi phí bình quân nhỏ hơn chi phí biên, cũng tức là nhỏ hơn giá bán. Lợi nhuận kinh tế sẽ bằng 0 khi mà chi phí bình quân
  31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 bằng chi phí biên, cũng tức là bằng giá bán. Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo (xét trong dài hạn), lợi nhuận kinh tế thường bằng 0. Tuy nhiên, lợi nhuận kế toán có thể lớn hơn 0 ngay cả trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo. Một doanh nghiệp trên thị trường muốn tối đa hoá lợi nhuận sẽ chọn mức sản lượng mà tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.Tức là doanh thu có thêm khi bán thêm một đơn vị sản phẩm bằng phần chi phí thêm vào khi làm thêm một đơn vị sản phẩm. Trong cạnh cạnh tranh hoàn hảo, doanh thu biên bằng giá. Ngay cả khi giá thấp hơn chi phí bình quân tối thiểu, lợi nhuận bị âm. Tại điểm doanh thu biên bằng chi phí biên, doanh nghiệp lỗ ít nhất. Các loại lợi nhuận Trong kế toán, có nhiều loại lợi nhuận được định nghĩa khác nhau: Lợi tức Lợi nhuận trước thuế và lãi Lợi nhuận trên tài sản Lợi nhuận trên vốn Lợi nhuận trên tài sản Lợi nhuận trên doanh thu Lợi nhuận gộp Lợi nhuận ròng 5.1.2 Phân tích điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, bao gồm chi phí cố định (định phí) và chi phí khả biến (biến phí). Điều này có nghĩa là tại điểm hòa vốn người sản xuất không thu được lãi, nhưng cũng không bị lỗ Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị hiện vật hoặc giá trị. Doanh số hòa vốn phản ánh doanh thu tối thiểu trước khi bị lỗ. Phương pháp đẳng thức Dựa vào khái niệm về điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bằng chi phí, ta có:
  32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 P.Y = FC + VC Trong đó P là giá bán, Y là số lượng sản phẩm, FC là chi phí cố định và VC là chi phí khả biến. Vì chi phí khả biến là chi phí thay đổi theo sản lượng, tức là VC = V.Y trong đó V là chi phí khả biến trên một đơn vị sản phẩm, nên đẳng thức trên có tương đương với đẳng thức sau: P.Y = FC + V.Y Từ đây suy ra: Y = FC/(P-V) Điểm hòa vốn về sản lượng bằng tỷ số giữa chi phí cố định với hiệu số giữa giá bán và chi phí khả biến trên một đơn vị sản phẩm. 5.1.3 Các báo cáo tài chính 5.1.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần. Lãi lỗ Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính. Bao gồm:  Doanh thu: bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần  Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất  Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm chi phí lưu thông và chi phí quản lý  Lãi (hoặc lỗ): phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước
  33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí,... 5.1.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính). Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức. Bảng báo cáo dòng tiền mặt thông thường gồm có: Dòng tiền vào:  Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ  Lãi tiền gửi từ ngân hàng  Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư  Đầu tư của cổ đông Dòng tiền ra  Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô ,hàng hóa để kinh doanh hoặc các công cụ  Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày  Chi mua tài sản cố định – máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn phòng,…  Chi trả lợi tức  Chi trả thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các thuế và phí khác 5.1.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) Bảng cân đối kế toán là một bảng tổng hợp số dư đầu và cuối của 1 kỳ kế toán của các loại tài khoản: tài sản gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nguồn vốn gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nó được sử dụng để kiểm tra, đánh giá sự chính xác của việc định khoản, ghi chép số liệu, và tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn. Có 2 dạng bảng cân đối kế toán: Bảng có kết cấu dọc và bảng có kết cấu ngang. Với bảng cân đối có kết cấu dọc thì ta sẽ dễ dàng so sanh số
  34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 liệu của cuối kỳ và đầu kỳ, nhưng lại gặp khó khăn trong việc mở khoản mới. Với bảng có kết cấu ngang ta có thể thấy được rõ mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, nhưng lại gặp khó khăn trong việc so sánh sự biến động của từng tài khoản cấp 1. 5.1.4 Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần Trong Tài chính,giá trị hiện tại thuần (NPV) hoặc "giá trị hiện tại ròng" (NPW)[1] của chuỗi thời gian các dòng tiền, cả vào và ra, được định nghĩa là tổng các giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền cụ thể của cùng một thực thể. Trong trường hợp khi tất cả các luồng tiền trong tương lai là tiền vào (chẳng hạn như phiếu giảm giá và gốc trái phiếu) và dòng tiền ra duy nhất là giá mua, NPV chỉ đơn giản là PV của dòng tiền tương lai trừ đi giá mua (đó là PV của riêng nó). NPV là một công cụ trung tâm trong phân tích dòng tiền chiết khấu (DCF), và là một phương pháp tiêu chuẩn cho việc sử dụng giá trị thời gian của tiền để thẩm định các dự án dài hạn. Được sử dụng để lập ngân sách vốn, và rộng rãi trong suốt kinh tế, tài chính, kế toán, nó đo lường sự vượt quá hoặc thiếu hụt của các dòng tiền, về giá trị hiện tại, một khi các chi phí tài chính được đáp ứng. NPV của một chuỗi các dòng tiền có như là đầu vào dòng tiền mặt và tỷ lệ chiết khấu hoặc đường cong giảm giá và đầu ra một mức giá quá trình trò chuyện trong phân tích DCF - tham gia một chuỗi các dòng tiền và một mức giá như đầu vào và suy luận như sản lượng giảm giá tỷ lệ (tỷ lệ chiết khấu mà sẽ mang lại mức giá được đưa ra như NPV) - được gọi là năng suất, và được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh trái phiếu. NPV là chỉ tiêu bao nhiêu giá trị đầu tư, dự án cho biết thêm các doanh nghiệp. Với một dự án cụ thể, nếu là một giá trị dương, dự án đang ở trong tình trạng của các dòng tiền chiết khấu trong thời gian t. Nếu là một giá trị âm, dự án trong tình trạng của dòng chảy tiền mặt giảm giá trong thời điểm "t". Dự án một cách thích hợp mạo hiểm với một NPV dương có thể được chấp nhận. Điều này không nhất thiết có nghĩa rằng chúng nên được thực hiện vì NPV với chi phí vốn không có thể tài khoản cho chi phí cơ hội, "tức là" so sánh với khoản đầu tư
  35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 khác có sẵn. Trong lý thuyết tài chính, nếu có một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn thay thế loại trừ lẫn nhau, NPV có năng suất cao hơn nên được chọn. 5.2. Nội dung kế hoạch tài chính 5.2.1. Nguồn vốn đầu tư Kế hoạch kinh doanh này được chuẩn bị để thu hút số tiền tài trợ là 1,256,382,000 VNĐ. Khoản đầu tư này dùng để thuê đất, xây dựng dự án, mua sắm trang thiết bị cần thiết và để trang trải chi phí trong năm đầu hoạt động. Cơ cấu nguồn vốn được tài trợ như sau:  Ngân hàng cho vay: 500,000,000 VNĐ  Tổng vốn chủ sở hữu: 756,382,000 VNĐ - Nhà đầu tư thứ nhất: 151,276,000 VNĐ - Nhà đầu tư thứ hai: 151,276,000 VNĐ - Nhà đầu tư thứ ba: 151,276,000 VNĐ - Nhà đầu tư thứ tư: 151,276,000 VNĐ - Nhà đầu tư thứ năm: 151,276,000 VNĐ Dự án sử dụng 39.8% vốn vay và 60.2% vốn chủ sở hữu. 5.2.2. Dự toán tổng mức đầu tư Tổng đầu tư ban đầu: ước tính khoản 1,256,382,000 VNĐ bao gồm: - Chi phí quản lý dự án, chi phí thuê đất, chi phí xây dựng trang trí, chi phí trang bị cơ sở vật chất và các khoản chi phí có liên quan khác. - Hợp đồng thuê đất yêu cầu đặt cọc là 50,000,000 VNĐ triệu được tính vào đầu tư ban đầu và sẽ được thu hồi vào cuối năm thứ 5. - Chi phí dự phòng: 10% tổng số tiền đầu tư vào tài sản ban đầu là 99,440,000 VNĐ. Bảng 5.1: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư ban đầu Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền 1 Chi phí lập dự án 40,000
  36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 2 Tiền cọc 1 50,000 50,000 3 Xây nhà 1 Cái 399,749 399,749 4 Bảng hiệu 1 Cái 3,600 3,600 5 Hệ thống điện 1 Hệ thống 18,795 18,795 6 Hệ thống điều hòa 1 Hệ thống 70,592 70,592 7 Hệ thống PCCC 1 Hệ thống 5,795 5,795 8 Dàn âm thanh 2 Hệ thống 3,000 6,000 9 Tivi LCD 1 Cái 12,500 12,500 10 Hệ thống Internet 1 Hệ thống 1,900 1,900 11 Website 1 Hệ thống 4,900 4,900 12 Khu văn phòng 1 Khu 17,069 17,069 13 Dự phòng 99,440 14 Chi phí thành lập doanh nghiệp 3,000 15 Chi phí tuyển dụng 10,000 16 Chi phi Marketng ban đầu 18,650 17 Vốn lưu động 40,897 Tổng 802,887 Dự toán tổng chi phí đầu tư xây dựng. (Phụ lục 1) Dự toán tổng chi phí đầu tư hệ thống điện-điều hòa- PCCC. (Phụ lục 2) Bảng 5.2: Bảng dự toán tổng chi phí đầu tư khu văn phòng Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền 1 Bàn làm việc 1 Cái 1,535 1,535
  37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 2 Máy vi tính 1 Cái 5,000 5,000 3 Máy in 1 Cái 1,340 1,340 4 Điện thoại bàn 1 Cái 124 124 5 Ghế 1 Cái 350 350 6 Tủ đựng hồ sơ chứng từ 1 Cái 1,560 1,560 7 Két sắt 1 Cái 1,425 1,425 8 Phần mềm Kế toán - Quản lý - Bán hàng 1 Cái 5,735 5,735 Tổng 17,069 5.2.3. Dự toán doanh thu 5.2.3.1. Cơ sở để ước tính doanh thu Để dự toán doanh thu một công ty sẽ dựa vào doanh thu của các công ty cùng ngành nghề đã và đang hoạt động trên thị trường và dựa vào nhu cầu, thói quen tiêu dùng của khách hàng. Đó là cơ sở căn bản nhất để xác định doanh thu. Khi kết hợp được càng nhiều yếu tố để dự đoán doanh thu thì kết quả dự đoán càng chính xác. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, khả năng và thông tin nhóm chỉ có thể ước lượng doanh thu bằng những phương pháp cơ bản. Theo kết quả khảo sát, điều tra:  Nhu cầu và thói quen tiêu dùng của khách hàng Theo kết quả khảo sát của nhóm + Đối với nhu cầu vui chơi: - Trên 80% phụ huynh có nhu cầu dẫn các bé đến dự án, và 45.6% sẽ bỏ tiền ra mua đồ chơi cho con. - Nếu đường Nguyễn Đình Chính có mở một khu riêng dành cho trẻ em thì có 83.3% phụ huynh quyết định sẽ đến dẫn con em đến tham gia.
  38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35 + Thói quen tiêu dùng: - Trung bình mỗi phụ huynh sẽ chi từ 50,000 – 150,000 VNĐ/một đồ chơi. 5.2.3.2. Ước tính doanh thu - Ngày thường bán khoảng 50 sản phẩm. - Ngày lễ bán khoảng 250 sản phẩm. - 100% các bé và 50% phụ huynh khi đến với dự án sẽ mua ít nhất một món. - Trong năm đầu doanh thu hàng tháng tăng 2% so với tháng liền trước. - Doanh thu hàng năm tăng 10% so với năm liền trước. - Tốc độ tăng giá vốn hàng năm bằng với tốc độ tăng của doanh thu. Bảng 5.10: Bảng dự toán tổng doanh thu hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Khu trưng bày đồ chơi 2,482,613 2,730,874 3,003,961 3,304,357 3,634,793 Bảng 5.11 Bảng dự toán tổng giá vốn hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Khu trưng bày đồ chơi 404,983 445,481 490,029 539,032 592,935 Bảng dự toán tổng doanh thu - giá vốn năm đầu (Phụ lục 3) 5.2.4. Khấu hao Tài sản cố định là tài sản có giá trị lớn hơn 10,000,000 VNĐ và thời gian sử dụng lớn hơn một năm.
  39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 Tài sản cố định bao gồm: nhà, máy móc thiết bị, các loại hệ thống … Bảng 5.12: Bảng dự toán tổng tài sản cố định Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Nguyên giá 1 Xây nhà 399,749 2 Bảng hiệu 3,600 3 Hệ thống điện 18,795 4 Hệ thống điều hòa 70,592 5 Hệ thống PCCC 5,795 6 Dàn âm thanh 6,000 7 Tivi LCD 12,500 8 Hệ thống Internet 1,900 9 Website 4,900 10 Khu văn phòng 17,069 Tổng 504,900 Bảng 5.13: Bảng dự toán tổng chi phi khấu hao hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Nguyên giá 990,238 990,238 990,238 990,238 990,238 990,238 2 Khấu hao 396,095 237,657 142,594 106,946 106,946 3 Khấu hao lũy kế 396,095 633,752 776,347 883,292 990,238 4 Giá trị còn lại 990,238 594,143 356,486 213,891 106,946 - 5.2.5. Dự toán chi phí hoạt động  Ước tính chi phí hoạt động:
  40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 37 Chi phí hoạt động bao gồm: - Tiền thuê đất mỗi năm cố định là 240,000,000 VNĐ. Tuy sản xuất đô handmade tại nhà nhưng dự án sản xuất quy mô lớn nên cần thuê thêm đất bên cạnh. - Trong năm đầu hoạt động từ tháng thứ 2 trở đi tốc độ tăng của chi phí điện-nước, chi phí nhân sự tăng 1% so với tháng trước. Từ năm thứ 2 trở đi tốc độ tăng của chi phí điện-nước, chi phí dịch vụ, chi phí nhân sự, chi phí Marketing là 5% so với năm trước. - Chi phí khác không đổi qua các năm. - Chi phí Marketing không vượt quá 10% doanh thu. Bảng 3.14: Bảng dự toán tổng chi phí hoạt động hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Tiền thuê đất 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000 2 Chi phí điện nước 173,622 182,303 191,418 200,989 211,039 3 Chi phí dịch vụ 7,000 7,350 7,718 8,103 8,509 4 Chi phí lương 689,035 723,486 759,661 797,644 837,526 6 Chi phí Marketing 73,650 77,333 81,199 85,259 89,522 7 Chi phí khác 24,000 24,000 24,000 24,000 24,000 Tổng 1,207,307 1,254,472 1,303,996 1,355,996 1,410,595 Bảng dự toán tổng chi phí hoạt động năm đầu (Phụ lục) Bảng dự toán chi phí điện-nước một tháng (Phụ lục) Bảng dự toán chi phí dịch vụ một tháng (Phụ lục) Bảng dự toán chi phí lương một tháng (Phụ lục) Bảng dự toán chi phí Marketing ban đầu (Phụ lục)
  41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 38 5.2.6. Lịch vay và trả nợ - Vay ngân hàng số tiền là 500,000,000 VNĐ - Thời hạn vay: 5 năm - Lãi suất: 20%/năm - Gốc trả đều hàng năm. - Lãi tính trên dư nợ đầu năm. Bảng 5.15 Lịch vay và trả nợ hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Dư nợ đầu năm 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 2 Nợ mới 500,000 3 Lãi phải trả 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 4 Trả gốc 100,000 100,000 100,000 100,000 100,000 5 Trả gốc và lãi 200,000 180,000 160,000 140,000 120,000 6 Dư nợ cuối năm 500,000 400,000 300,000 200,000 100,000 - 5.2.7. Phân tích doanh thu hòa vốn Bảng 5.16 Bảng xác định giá trị doanh thu hòa vốn Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Năm 1 Định phí 815,095 1 Thuê đất 240,000 2 Khấu hao 396,095 3 Chi phí dịch vụ 7,000 4 Chi phí lãi vay 100,000 5 Chi phí chờ phân bổ 48,000
  42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 39 6 Chi phí khác 24,000 Biến phí 1,341,290 1 Chi phi nguyên vật liệu 404,983 2 Chi phí nhân sự 689,035 3 Chi phí Marketing 73,650 4 Chi phí điện nước 173,622 Tổng chi phí 2,156,385 Tổng doanh thu 2,482,613 Doanh thu hòa vốn 2,156,385 Thời gian đạt doanh thu hòa vốn 10 tháng 13 ngày Nhận xét: Do sử dụng phương pháp khấu hao nhanh, phân bổ nhiều loại chi phí trích trước vào chi phí hoạt động của năm đầu nên năm đầu doanh thu hòa vốn ở mức khá cao là 2,156,385,000 VNĐ và thời gian hòa vốn lên đến 10 tháng 13 ngày. 5.2.8. Dự toán kết quả kinh doanh Chi phí lập dự án, chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí tuyển dụng, chi phí Marketing ban đầu sẽ được phân bổ vào chi phí của năm thứ nhất. Bảng 5.17 Bảng dự toán kết quả kinh doanh hàng năm Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Stt Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1 Doanh thu 2,482,613 2,730,874 3,003,961 3,304,357 3,634,793 2 Giá vốn hàng bán 404,983 445,481 490,029 539,032 592,935 3 Lợi nhuận gộp 2,077,630 2,285,393 2,513,932 2,765,325 3,041,858 4 Khấu hao 396,095 237,657 142,594 106,946 106,946
  43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 40 5 Chi phí hoạt động 1,207,307 1,254,472 1,303,996 1,355,996 1,410,595 6 Chi phí thành lập doanh nghiệp 3,000 7 Chi phí tuyển dụng 5,000 8 Chi phí lập dự án 40,000 9 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 426,228 793,263 1,067,342 1,302,384 1,524,317 10 Chi phi lãi vay 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 11 Lợi nhuận trước thuế 326,228 713,263 1,007,342 1,262,384 1,504,317 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp 81,557 178,316 251,836 315,596 376,079 13 Lợi nhuận sau thuế 244,671 534,948 755,507 946,788 1,128,238 Bảng dự toán kết quả kinh doanh năm đầu (Phụ lục 12) 5.2.9. Dự toán dòng tiền dự án Bảng 3.18 Bảng tính lãi suất chiết khấu Khoản mục Giá trị Tỷ lệ vay 39.8% Chi phí lãi vay 20% Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu 60.2% Chi phí Vốn chủ sỡ hữu 25% WACC 23.01% Bảng 5.19 Bảng dự toán dòng tiền dự án Đơn vị tính: 1,000 VNĐ Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
  44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 41 Lợi nhuận 244,671 534,948 755,507 946,788 1,128,238 Khấu hao 396,095 237,657 142,594 106,946 106,946 Chi phí thành lập doanh nghiệp 3,000 Chi phí tuyển dụng 5,000 Chi phí lập dự án 40,000 Chi phi Marketig ban đầu 18,650 Lãi vay 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 Dòng tiền hoạt động kinh doanh 807,416 852,605 958,101 1,093,734 1,255,183 Đầu tư (1,256,382) Đầu tư thay thế (4,157) (4,157) (4,157) (4,157) Thu lại tiền cọc 50,000 Thay đổi vốn lưu động Thanh lý tài sản Thu hồi vốn lưu động 40,897 Dòng tiền đầu tư (1,256,382) (4,157) (4,157) (4,157) (4,157) 90,897 Ngân lưu ròng (1,256,382) 803,259 848,448 953,944 1,089,577 1,346,081 5.2.10. Các chỉ số tài chính cơ bản Bảng 5.20 Các chỉ số tài chính cơ bản Đơn vị tính: 1,000 VNĐ
  45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 42 Chỉ tiêu Kết quả NPV 1,423,652 IRR 65.66% MIRR 43.13% PI 2.13 PP 1.53 Thời gian hoàn vốn không chiết khấu 1 năm 7 tháng DPP 2.08 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu 2 năm 1 tháng  Hiện giá thuần (NPV): NPV = 1,423,652,000 > 0 cho thấy tỷ suất sinh lời của dự án lớn hơn tỉ suất sinh lời yêu cầu của chủ đầu tư, thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại cho công ty. Dự án khả thi về tài chính với NPV > 0.  Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) IRR = 65.66% lớn hơn rất nhiều so với lãi suất tiền gửi ngân hàng r=14%, và cũng lớn hơn suất sinh lời kỳ vọng của chủ đầu tư R =25%.  Tỷ suất sinh lời nội bộ có hiệu chỉnh (MIRR) MIRR = 43.13% lớn hơn rất nhiều so với lãi suất tiền gửi ngân hàng r=14%, và cũng lớn hơn suất sinh lời kỳ vọng của chủ đầu tư R =25%.  Chỉ số sinh lợi (PI) PI= 2.13 cho thấy 1 đồng vốn bỏ ra nhà đầu tư sẽ thu về được 2.13 đồng ở thời điểm hiện tại.  Thời gian thu hồi vốn không chiết khấu (PP) Là thời gian dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. PP = 1.53 cho thấy sau khoảng thời gian 1 năm 7 tháng chủ đầu tư sẽ thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu.
  46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 43  Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP) Là thời gian dòng tiền tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu có tính đến chi phí sử dụng vốn. DPP = 2.08 cho thấy thời gian hoàn vốn với chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = 23.01% là 2 năm 1 tháng. 5.2.11. Bảng cân đối kế toán a. Tài sản  Tiền mặt: Đầu năm: Là khoản tiền dự trữ nhằm đảm bảo nhu cầu vốn lưu động và dùng để trả các chi phí thuê đất và các chi phi phát sinh trong kỳ. Lượng tiền có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm kinh doanh. Cuối năm: là khoản tiền còn lại vào cuối năm nhất sau khi đã cân đối các khoản thu chi phát sinh trong năm.  Tồn kho: Đầu năm: là lượng nguyên vật liệu, hàng hóa, tài sản phải thay thế hành năm phục vụ cho hoạt động kinh doanh của dự án. Cuối năm: lượng nguyên vật liệu, hàng hóa dự trữ phục vụ cho kỳ hoạt động tiếp theo và tài sản phải thay thế hành năm đã được thay mới.  Tài sản ngắn hạn khác Các khoản chi phí trích trước chờ phân bổ bao gồm: - Chi phí lập dự án. - Chi phí thành lập doanh nghiệp. - Chi phí tuyển dụng. - Chi phí Marketing ban đầu.  Tài sản cố định: Tổng tài sản cố định tại thời điểm thành lập doanh nghiệp.  Tài sản dài hạn khác: Bao gồm các khoản chi phí dự phòng, chi phí trả trước dài hạn (tiền đặt cọc). b. Nguồn vốn
  47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 44 Là nguồn vốn đầu tư ban đầu vào việc kinh doanh.  Nợ phải trả Số đầu năm: nợ vay dài hạn ngân hàng số tiền là 500,000,000 VNĐ Số cuối năm: Số nợ vay ngân hàng còn lại sau một năm đi vào hoạt động là 400,000,000 VNĐ  Vốn chủ sở hữu: Số đầu năm: là nguồn vốn góp ban đầu của chủ sở hữu vào việc kinh doanh. Tổng số tiền là: 756,382,000 VNĐ Số cuối năm: bao gồm vốn chủ sở hữu đầu năm cộng với lợi nhuận chưa phân phối. Bảng 5.21 Bảng cân đối kế toán năm nhất Đơn vị tính: 1,000 VNĐ TÀI SẢN Số đầu năm Số cuối năm A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 116,704 657,470 I-Tiền 30,000 642,416 II-Hàng tồn kho 15,054 15,054 III-Tài sản ngắn hạn khác 71,650 - TÀI SẢN DÀI HẠN 1,139,678 743,582 I-Tài sản cố định 990,238 594,143 *Nguyên giá 990,238 990,238 *Khấu hao - (396,095) II-Tài sản dài hạn khác 149,440 149,440 TỔNG TÀI SẢN 1,256,382 1,401,053 NGUỒN VỐN A-NỢ PHẢI TRẢ 500,000 400,000 1-Vay dài hạn 500,000 400,000
  48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 45 B-VỐN CHỦ SỞ HỮU 756,382 1,001,053 1-Vốn chủ sở hữu 756,382 756,382 2-Lợi nhuận chưa phân phối 244,671 TỔNG NGUỒN VỐN 1,256,382 1,401,053 6. Kế hoạch phát triển dự án 6.1. Chương trình Marketing dịp khai trương Trong ngày đầu khai trương, dự án sẽ giảm giá 50% cho tất cả các bé, khách hàng khi đến dự án có mang theo mẫu tờ rơi sẽ được tặng một món quà mừng khai trương. Các ngày còn lại trong tuần đầu khai trương mức giảm giá là 25%, khi ra về sẽ có quà tặng cho mỗi bé. Số lượng tờ rơi dự tính sẽ phát là 1000 tờ, thời gian thực hiện phát tờ rơi trước khai trương một tuần. Băng rôn được treo ngay mặt tiền dự án, nội dung thông báo về thời gian khai trương, và chương trình khuyến mãi mừng khai trương. Treo trước ngày khai trương 1 tuần, và treo xuyên suốt 1 tháng đầu, nhằm tạo sự chú ý tới các khách hàng, thu hút sự quan tâm của khách hàng. Qua các hoạt động phát từ rơi, bảng hiệu, băng rôn chào mừng khai trương… sẽ hỗ trợ thông báo đến các khách hàng của mình thời điểm hoạt động của dự án, ra mắt sản phẩm đồ chơi cho trẻ em, thu hút số lượng lớn các khách hàng biết đến, tạo điều kiện sử dụng thử sản phẩm lần đầu, cũng như tạo uy tín với các khách hàng. 6.2. Chương trình Marketing cụ thể cho từng tháng Trong quá trình hoạt động kinh doanh, sẽ có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn để ưu đãi cho các khách hàng hiện có của dự án. Cũng như qua chương trình khuyến mãi mới sẽ quảng bá rộng khắp hình ảnh công ty đến các khách hàng mới. Cụ thể chương trình khuyến mãi có thể được triển khai:  Tháng 1, tháng 2:
  49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 45 Tiến hành với chương trình tình nguyện tại làng trẻ em SOS tại Bến Tre. Tổ chức cùng các nhân viên dự án đến thăm các em nhỏ sống tại làng trẻ em, tặng quà cho các em nhân dịp tế nguyên đán.  Tháng 3: Ngày lễ trong tháng là ngày 08/03 – ngày quốc tế phụ nữ, các bé đến dự án cùng mẹ sẽ có một món quà nhỏ cho mẹ, quà tặng là 1 thiệp chúc mừng và một món quà trị giá 20.000 đồng.  Tháng 4, tháng 5: Tiếp tục các chương trình khách hàng thân thiết, giảm giá trên giá vé cho các khách hàng có thẻ thành viên.  Tháng 6: Đây là tháng bắt đầu của một mùa hè sôi động của các em nhỏ. Do đó đây là cơ hội tốt để dự án thực hiện các kế hoạch quảng cáo hấp dẫn, thu hút các khách hàng của mình. o Sử dụng băng rôn với nội dung Trải nghiệm cùng trẻ thơ cùng các bé chào đón mùa hè 2016 – mùa hè sôi động vui nhộn. Công cụ Marketing băng rôn quảng cáo sẽ thu hút thêm khách hàng tìm đến với dự án để mua sản phẩm. Băng rôn sẽ treo ngay trước mặt tiền dự án, không bị che khuất tầm nhìn, khách đi trên đường dễ dàng quan sát, dễ nhìn thấy.  Tháng 7 – 8: Thời gian này vẫn nằm trong kỳ nghỉ hè của các bé, chương trình khuyến mãi tặng bong bóng cho các em được triển khai. Mỗi bé mua sản phẩm sẽ được tặng một bóng bay có in logo của dự án. Với tặng phẩm này sẽ tạo nên sự thích thú từ các bé, khuyến khích khách hàng trở lại với dự án.  Tháng 9: o Dự án sẽ có chương trình từ thiện cho các em nhỏ thuộc gia đình khó khăn tại làng trẻ em SOS. Trẻ em làng này sẽ được tặng vé giảm giá 50% khi mua sản phẩm của dự án. Đây là chương trình PR trong kế hoạch marketing của dự án.  Tháng 10:
  50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 46 o Ngày 20-10: Chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam, giúp các em hiểu thêm về ý nghĩa và biết ơn người mẹ của mình. Để chào mừng ngày này, khi mẹ dẫn các bé đến sẽ được giảm giá 25% sản phẩm, và tặng 1 phần nước cho 2 mẹ con.  Tháng 11: Chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, trong ngày 20-11 các bé mua sản phẩm sẽ được tặng kèm 1 bóng bay có in logo. 5.5. TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
Publicité