SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, dựa trên sự cố gắng rất nhiều của bản thân em,
nhưng không thể thiếu sự hỗ trợ của các thầy cô, các cô chú tại đơn vị thực tập.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn:
- Các thầy cô Trường Đại Học …….., đặc biệt là thầy cô khoa Kinh Tế
-Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị cho em nền tảng kiến thức vững chắc về kinh tế
và nhiều lĩnh vực liên quan khác.
- Các thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường …………..,
các thầy cô Trường Đại Học ……….. đã truyền dạy cho em những kiến thức
chuyên sâu về ngành học Tài chính doanh nghiệp, trong đó nổi bật lĩnh vực
phân tích doanh thu, lợi nhuận thực sự hữu ích cho bản thân.
- Thầy …………… đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và hoàn
thành tốt bài luận văn tốt nghiệp.
- Ban Giám Đốc Công ty TNHH thép và vật tư Nam Thịnh đã đồng ý cho
em thực tập tại công ty. Các cô chú, anh chị tại công ty, đặc biệt là cô Xuân
Hoàng -Trưởng phòng Kế toán-tài vụ, anh Bằng - Phòng Kế hoạch kinh doanh
đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong việc thu thập và phân tích số liệu.
Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy cô, các cô chú, anh chị ở
công ty những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống và trong công tác!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong bài làm là trung thực, đề tài này không trùng lặp và
không giống vói bất kỳ đề tài nghiên cứu nào.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy hoạt động của Công ty .......................................................... 23
Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm................................................ 26
Bảng 2.2: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN .......................................................... 27
Bảng 2.3: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
Bảng 2.4: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN........ 30
Bảng 2.5. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu 3 năm 2014, 2015, 2016: ................ 33
Bảng 2.6:Tình hình doanh thu thực tế qua 3 năm 2014, 2015, 2016 .............................. 35
Bảng 2.7: Doanh thu tiêu thụ theo từng thị trường năm 2016......................................... 37
Bảng 2.8: Khối lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ năm 2014, 2015, 2016 ..................... 38
Bảng 2.9: Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất.................................................................... 40
Bảng 2.10. Kết cấu doanh thu năm 2014, 2015, 2016..................................................... 40
Bảng 2.11: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN............................................ 47
Bảng 2.12: Giá thành một số sản phẩm của công ty ....................................................... 49
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU
1.1.1 Khái niệm của doanh thu
Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình
doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp
đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp
có doanh thu bán hàng.
Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ
thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp
1.1.2 Nội dung của doanh thu
Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau
- Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá
thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp lao vụ,
dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Doanh thụ từ tiêu thụ khác, bao gồm:
+ Doanh thu do liên doanh liên kết mang lại.
+ Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền
lãi gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư
cổ phiếu, trái phiếu.
+ Thu nhập bất thường như: thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó
đòi đã chuyển vào thiệt hại.
+ Thu nhập từ các hoạt động khác như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố
định; giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát minh, sáng
chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
Để tìm hiểu rõ hơn về doanh thu, chúng ta tiếp cận một số khái niệm có liên
quan:
- Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ: Là doanh thu về bán
hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, các khoản thuế. Các khoản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
5
giảm trừ gồm giảm giá hàng bán, hàng bán bị gửi trả lại, chiết khấu thương mại.
- Doanh thu thuần: Là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ cộng cho các khoản hoàn nhập như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu nợ
khó đòi không phát sinh trong kỳ báo cáo
1.1.3Vai trò của doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không
những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với
nền kinh tế quốc dân.
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của
doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ
chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được doanh thu bán
hàng chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận:
rằng sản phẩm đó về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù
hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.
Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang
trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong
quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích
Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định…
Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình
chu chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy việc
thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính và quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Nếu vì lý do nào đó mà doanh nghiệp sản xuất
không thực hiện được chỉ tiêu doanh thu bán hàng hoặc thực hiện chậm đều làm
cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
1.1.4.1 Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ
- Khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc lao vụ, dịch vụ cung ứng càng
nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng sản phẩm tiêu
thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào
tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như: việc ký kết hợp đồng tiêu thụ với
các khách hàng, việc quảng cáo, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và thanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
toán tiền hàng, giữ vững kỷ luật thanh toán…Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều
có tác động nâng cao doanh thu bán hàng. Việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ là
nhân tố quan trọng quyết định doanh thu bán hàng.
- Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất
tương đối giản đơn, chi phí tương đối thấp nhưng giá bán lại tương đối cao nhưng
cũng có những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao, giá bán lại
thấp. Do đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh thu
bán hàng. Mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm
thoả mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội. Vì vậy khi phấn đấu tăng doanh
thu, các doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã ký với
khách hàng nếu không sẽ mất khách hàng, khó đứng vững trong cạnh tranh.
1.1.4.2 Kết cấu sản phẩm
- Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có một chi phí sản xuất
riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ cạnh
tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau. Bởi vậy, khi doanh
nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
1.1.4.3 Đặc điểm sản xuất, tiêu thụ của từng ngành
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp để tính được giá thành của sản phẩm
kết quả xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.
Mà muốn xác định được hai đối tượng trên thì kế toán cần phải nghiên cứu loại hình
sản xuất của từng doanh nghiệp. Cụ thể phải nghiên cứu đặc điểm và quy trình công
nghệ kỹ thuật, đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của sản phẩm sản xuất. Sau đó căn
cứ vào phương pháp tính giá thành để vận dụng vào cho phù hợp với loại hình doanh
nghiệp. Như vậy nghiên cứu loại hình sản xuất của doanh nghiệp công nghệ sẽ giúp ta
thấy rõ được đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất công nghiệp.
Để nghiên cứu các loại hình sản xuất công nghiệp cần phải tiến hành phân loại sản
xuất công nghiệp theo những tiêu thức khác nhau.
* Tiêu thức thứ nhất: Phân loại theo loại hình công nghệ sản xuất
Theo tiêu thức này các doanh nghiệp công nghiệp được phân chia thành công nghiệp
khai thác và công nghiệp chế biến.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
7
- Công nghiệp khai thác: Bao gồm các doanh nghiệp mà đối tượng lao động là tài
nguyên thiên nhiên đó là của cải của tự nhiên như doanh nghiệp khai thác dầu, sắtk,
cát, đá, sỏi, sản phẩm của ngành khai thác là nguyên liệu.
- Công nghiệp chế biến: Bao gồm các doanh nghiệp mà đối tượng lao động là sản
phẩm của ngành công ngiệp khai thác, ngành nông lâm, ngư nghiệp hay của các doanh
nghiệp khác như: Doanh nghiệp luyện kim có đối tượng lao động là quặng sắt, quặng
đồng… (là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác) hoặc doanh nghiệp dệt có đối
tượng lao động là bông nguyên sinh (là sản phẩm nông nghiệp)…
* Tiêu thức thứ hai: Phân loại theo tính chất quy trình công nghệ
- Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp được chia thành: Doanh nghiệp công nghiệp có
quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất đơn giản và doanh nghiệp công nghiệp có quy
trình kỹ thuật phức tạp.
- Doanh nghiệp công nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất đơn giản: là
doanh nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm không thể gián đoạn
về mặt kỹ thuật. Doanh nghiệp thuộc loại hình này thường sản xuất ít mặt hàng, sản
phẩm sản xuất thường chỉ có mọt hai hoặc ba loại với khối lượng khá nhiều như:
doanh nghiệp khai thác…
- Doanh nghiệp công nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất phức tạp: là
doanh nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm gồm nhiều giai đoạn
có thể gián đoạn về mặt kỹ thuật, các bộ phận sản xuất có thể bố trí tách rời nhau,
tương đối độc lập với nhau, sản phẩm sản xuất ra trong doanh nghiệp có thể chỉ có một
loại cũng có thể có nhiều loại khác nhau. Công ty dệt (có một loại sản phẩm duy nhất
là vải) nàh máy cơ khí (có nhiều loại sản phẩm khác nhau).
* Tiêu thức thứ ba: Phân loại theo phương pháp sản xuất sản phẩm
- Phương pháp sản xuất sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến được chia thành
phương pháp chế biến kiểu liên tục và phương pháp chế biến song song.
- Phương pháp chế biến kiểu liên tục: bao gồm các doanh nghiệp mà thành phẩm (sản
phẩm hoàn thành ở khâu cuối cùng) hình thành trải qua một vài giai đoạn chế biến liên
tục sản phẩm của giai đoạn trước là đối tượng chế biến của giai đoạn sau, như công
nghệ may có thể gồm các khâu nhưu cắt - may - là - tẩy- hấp - bao bì đóng gói sản
phẩm).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
- Phương pháp chế biến kiểu song song: Bao gồm doanh nghiệp mà thành phẩm được
hình thành bằng cách lắp ráp các chi tiết, bộ phận đã được sản xuất ra từ các bộ phận
sản xuất khác trong doanh nghiệp như sản xuất xe đạp, xe máy…
* Tiêu thức thứ tư: Phân loại theo định kỳ sản xuất và sự lặp lại của sản phẩm sản xuất
ra.
Doanh nghiệp công nghiệp được chia thành các loại hình sản xuất, nhiều sản xuất có
khối lượng lớn. Trong các doanh nghiệp này danh mục loại sản phẩm sản xuất ra
thường chỉ là một hay hai loại, doanh nghiệp sử dụng loại thiết bị chuyên dùng như
doanh nghiệp khai thác, doanh nghiệp điện…
- Sản xuất hàng loạt: Bao gồm các doanh nghiệp mà sản phẩm sản xuất ra theo từng lo,
có thể định kỳ sản xuất lặp lại nhưng cũng có thể không lặp lại doanh nghiệp chuyển
sang sản xuất hàng loạt theo mẫu mã mới. Doanh nghiệp công nghiệp sản xuất hàng
loạt được chia thành 2 loại theo khối lượng sản phẩm sản xuất ra theo từng loạt lớn
hoặc nhỏ.
+ Sản xuất hàng loạt nhỏ gồm các doanh nghiệp mà sản phẩm đã sản xuất theo từng lô
với khối lượng không nhiều, danh mục loại sản phẩm sản xuất khá phong phú như: các
doanh nghiệp chế tạo máy móc, thiết bị sản xuất…
- Sản xuất đơn chiếc: Bao gồm các doanh nghiệp mà sản phẩm được sản xuất ra theo
từng lô với khối lượng không nhiều, danh mục loại sản phẩm sản xuất khá phong phú
như: các doanh nghiệp chế tạo máy móc, thiết bị sản xuất…
- Sản xuất đơn chiếc: Bao gồm các doanh nghiệp sản xuất ra từng loại sản phẩm riêng
biệt theo từng đơn đặt hàng của khách hàng, những loại sản phẩm của các đơn đặt
hàng hoàn toàn không được sản xuất lặp lại hoặc có được sản xuất lặp lại thì cũng
chưa rõ sẽ được tiến hành sản xuất trong thời gian nào. Trong các sản phẩm công
nghiệp sản xuất đơn chiếc, danh mục sản xuất sản xuất ra rất rộng, thiết bị sản xuất
thường được sử dụng là loại thiết bị tổng hợp: Doanh nghiệp đóng tàu, máy bay…
1.1.4.4 Giá cả sản phẩm, hàng hóa bán ra
- Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay đổi giá bán
có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng. Thông
thường chỉ những sản phẩm, những công trình có tính chất chiến lược đối với nền
kinh tế quốc dân thì Nhà nước mới định giá, còn lại do quan hệ cung cầu trên thị
trường quyết định. Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
9
cân nhắc sao cho giá bán phải bù được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lương
cho người lao động và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư.
1.1.4.5 Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ được nâng cao không những có ảnh
hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ. Sản phẩm có chất
lượng cao, giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm và chất lượng cung ứng
dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ
dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng.
1.1.4.6 Kết cấu mặt hàng
Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng
đa dạng và phong phú. Mỗi doanh nghiệp đều có thể tiến hành sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ nhiều mặt hàng với kết cấu khác nhau. kết cấu mặt hàng là tỷ trọng về giá trị
của mặt hàng đó so với tổng giá trị các mặt hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định. Trong thực tế, nếu tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời cao, giảm tỷ
trọng bán ra những mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức lợi nhuận cá biệt của từng
mặt hàng không thay đổi thì tổng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên và ngược lại,
tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời thấp, giảm tỷ trọng những mặt hàng có mức
sinh lời cao sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm đi. Như vậy, thay đổi kết
cấu mặt hàng tiêu thụ sẽ làm cho doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi.
Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt việc giữ “chữ tín” với khách
hàng là đặc biệt quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì
vậy, một mặt doanh nghiệp có thể thay đổi kết cấu mặt hàng để tăng doanh thu nhưng
phải luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ những đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng,
hạn chế chạy theo lợi nhuận trước mắt mà ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
1.1.4.7 Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường và
được thị trường chấp nhận thì việc tiêu thụ sẽ dễ dàng hơn, nếu thị trường tiêu thụ rộng
lớn không chỉ bó hẹp trong nước mà còn mở rộng ra thị trường quốc tế thì doanh
nghiệp sẽ dễ dàng tăng khối lượng tiêu thụ để tăng doanh thu. mặt khác, việc vận dụng
các phương thức thanh toán khác nhau luôn ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ. Do vậy,
muốn nâng cao doanh thu bán hàng, một mặt phải biết vận dụng các phương thức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
thanh toán hợp lý, có chính sách tín dụng thương mại phù hợp, mặt khác phải thực
hiện đầy đủ các nguyên tắc kiểm nhập xuất giao hàng hóa. Đặc biệt là trong thanh toán
quốc tế, để đảm bảo thu hồi tiền hàng một cách đầy đủ và an toàn, doanh nghiệp phải
tuân thủ một cách đầy đủ các điều kiện về tiền tệ, về địa điểm , về thời gian và phương
thức thanh toán
1.1.4.8 Công tác tổ chức bán hàng
Nhân viên bán hàng là cầu nối trực tiếp giữa doanh nghiệp với khách hàng. Họ
là người tiếp xúc nhiều nhất với khách hàng, là người đem lại nhiều thông tin nhất cho
doanh nghiệp và là lực lượng quan trọng nhất để thực hiện các mục tiêu, các kế hoạch
kinh doanh cũng như vấn đề tăng doanh thu của doanh nghiệp. Muốn bán được hàng
các doanh nghiệp phải đào tạo bồi dưỡng đội ngũ người bán hàng thực sự chứ không
phải những cái máy nói giá, những người đi lấy hàng, gói hàng, đơn thuần. Một nhân
viên bán hàng giỏi sẽ làm doanh thu của doanh nghiệp tăng cao và ngược lại.
1.1.4.9 Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm
Sự phát triển nhanh chóng của nền sản xuất xã hội đã tạo ra một khối lượng sản
phẩm lớn và đa dạng ở mức độ cao. Có rất nhiều sản phẩm mới ra đời, nhưng tốc độ
tiêu thụ rất chậm vì được ít người tiêu dùng biết đến. Vì vậy hoạt động quảng cáo
nhằm giới thiệu với khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp đóng vai trò rất quan
trọng. Thông qua quảng cáo, các thông tin về sản phẩm cũng như hình ảnh của doanh
nghiệp sẽ đến được với người tiêu dùng, từ đó sẽ kích thích họ tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp và nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
1.1.4.10Chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu ra của sản phẩm và
những nhân tố về cung cầu
Doanh nghiệp là đối tượng quản lý của Nhà nước.Chính sách kinh tế của nhà
nước có tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh ở tầm vĩ mô, do đó chúng có tác
động mạnh tới doanh thu, lợi nhuận. Nhà nước tạo môi trường và hành lang cho các
doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động của doanh nghiệp
phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong mỗi thời kỳ.Trong đó thuế là
một công cụ giúp hữu hiệu Nhà nước thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của mình.
Thuế gián thu tác động đến giá hàng bán ra cao hay thấp và tác động đến tiêu thụ hàng
hoá, ảnh hưởng tới doanh thu. Thuế trực thu làm giảm lợi nhuận để lại cho doanh
nghiệp tức là tác động tới tích luỹ của doanh nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
11
n
DT S ti * Gi 
i1
1.1.5 Phương pháp lập kế hoạch doanh thu
Để lập doanh thu bán hàng có hai phương pháp:
1.1.5.1. Phương pháp lập doanh thu bán hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng:
Phương pháp này căn cứ vào các hợp đồng đặt hàng của khách hàng để lập kế
hoạch doanh thu bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
Lợi thế của phương pháp này là đảm bảo sản phẩm của doanh nghiệp
sản xuất ra sẽ tiêu thụ được hết. Phương pháp này sẽ khó thực hiện nếu như không
có đơn đặt hàng trước của khách hàng.
1.1.5.2.Lập kế hoạch doanh thu bán hàng căn cứ vào kế hoạch sản xuất của doanh
nghiệp:
Theo phương pháp này, doanh thu bán hàng phụ thuộc vào số lượng sản
phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng và giá bán của đơn vị sản phẩm hoặc cước phí
của đơn vị.
Công thức tính doanh thu bán hàng như sau:
Trong đó:
- DT: là doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch.
- S ti : Số lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại hoặc dịch vụ
cung ứng của từng loại trong kỳ kế hoạch.
- Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm hoặc cước phí đơn vị.
- i : Loại sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng tiêu thụ.
1.1.6 Ý nghĩa của doanh thu
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác
các tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều
đặn. Việc đánh giá đúng đắn tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng, chất
lượng và mặt hàng, đánh giá tính kịp thời của tiêu thụ giúp cho các nhà quản lý
thấy được những ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể đề ra
những nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại
bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn nữa những nhân tố tích cực, phát huy
thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận, vì doanh thu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
là nhân tố quyết định tạo ra lợi nhuận.
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Doanh thu càng lớn lợi nhuận càng cao, bởi vậy chỉ tiêu này là cơ sở
để xác định lãi, lỗ sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đơn vị muốn tăng
lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là doanh thu.
1.2 CƠ SỞ Ý LUẬN VỀ LỢI NHUẬN
1.2.1 Khái niệm lợi nhuận
Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng
tiền. Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, lợi
nhuận phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh
nghiệp.
Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ chi phí khả biến, là phần
đóng góp dùng đảm bảo trang trải cho chi phí bất biến.
Lợi nhuận trước thuế: là lợi nhuận đạt được trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế: là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
cho ngân sách Nhà nước, lợi nhuận sau thuế dùng để trích lập các quỹ đối với các
doanh nghiệp.
1.2.2 Kết cấu lợi nhuận
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tư khác
nhau, lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
- Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết.
- Lợi nhuận về hoạt động tài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu
lãi bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ
phiếu.
- Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất thường
hay còn gọi là các khoản thu từ các hoạt động riêng biệt với hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường của đơn vị. Những khoản này thường phát sinh không
đều đặn như: Thu tiền phạt, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
13
thu được các khoản nợ khó đòi mà trước đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các
khoản nợ không xác định được chủ, các khoản lợi nhuận bị sót những năm trước nay
mới phát hiện.
1.2.3 Ý nghĩa của lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh
nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật
tư, tài sản cố định…
Lợi nhuận là một nguồn thu điều tiết quan trọng của Ngân sách Nhà nước,
giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế xã hội, phát triển đất nước.
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.
Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở
rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.
Mục đích cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là sản xuất kinh
doanh thật nhiều sản phẩm, đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn theo quy định của Nhà
nước với giá thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp,
tăng tích luỹ mở rộng sản xuất, là điều kiện cải thiện đời sống vật chất của người
lao động trong doanh nghiệp, góp phần làm giàu mạnh đất nước. Ngược lại, doanh
nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp khó
khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài doanh nghiệp sẽ bị phá sản.
1.2.4 Phương pháp xác định lợi nhuận
1.2.4.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Đây là lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp, thu được từ hoạt động sản xuất,
cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ, được xác định bằng công thức sau:
Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – [Trị giá
vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp]
Hoặc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá thành toàn bộ
của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Trong đó:
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là số lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh
nghiệp
- Trị giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất của khối lượng sản phẩm tiêu thụ
đối với doanh nghiệp sản xuất và là giá trị mua vào của hàng hoá bán ra đối với
doanh nghiệp thương nghiệp
- Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên tiếp thị, bao bì đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố
định, chi phí vật liệu tiêu dùng để đóng gói, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác
như chi phí quảng cáo, bảo hành ...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí cho bộ máy quản lý điều
hành trong doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh
nghiệp như tiền lương, các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên, chi phí
công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý, chi phí
khác như đồ dùng văn phòng ...
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài
chính với thuế gián thu nếu có và chi phí hoạt động tài chính
1.2.4.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – thuế (nếu
có) – Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó:
- Thu nhập hoạt động tài chính là thu nhập có được từ các hoạt động liên quan
đến vốn của doanh nghiệp như tham giá góp vốn liên doanh, đầu tư mua bán chứng
khoán ngắn và dài hạn, cho thuê tài sản. Các hoạt động đầu tư khác như chênh lệch
lãi tiền vay của ngân hàng, cho vay vốn, ...
- Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động về
vốn của doanh nghiệp như chi phí các hoạt động tài chính nói trên
1.2.4.3 Lợi nhuận khác
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác và khoản
thuế gián thu nếu có
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Thuế (nếu có) – Chi phí bất khác
Trong đó:
- Thu nhập khác là những khoản thu không thể dự tính được trước, các khoản
thu không mang tính chất thường xuyên như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,
tiền phạt do các bên vi phạm hợp đồng với doanh nghiệp, các khoản nợ khó đòi đã
xử lý nay lại thu lại được ...
- Chi phí khác là các khoản chi cho các hoạt động nói trên ...
Như vậy tổng hợp lại ta có lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp được
tính như sau:
1.2.5 Các chỉ tiêu lợi nhuận
1.2.5.1 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (ROS)
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu thuần trong kỳ
của doanh nghiệp.
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận/
Doanh thu thuần
=
Lợi nhuận trước hoặc sau thuế
Doanh thu thuần
ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần trong kỳ đêm lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao.
1.2.5.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA)
Là mối quan hệ giữa lợi nhuận đạt được với số vốn kinh doanh bình quân trong
kỳ( vốn cố định và vốn lưu động)
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn
kinh doanh bình quân
=
Lợi nhuận trước hoặc sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn kinh doanh bình quân dùng
vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ hiệu quan sử dung vốn kinh doanh càng lớn
1.2.5.3 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Là mối quan hệ giữa lợi nhuận với vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn
chủ sở hữu
=
Lợi nhuận trước hoặc sau thuế
Vốn chủ sở hữu
ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả 100 đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ có
thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hưu càng cao.
1.2.6 Những nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận
1.2.6.1 Nhân tố khách quan
a) Chính sách kinh tế của Nhà nước
Doanh nghiệp là một tế bào của hệ thống kinh tế quốc dân, hoạt động của nó
ngoài việc bị chi phối bởi các quy luật của thị trường nó còn bị chi phối bởi những
chính sách kinh tế của nhà nước ( chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ, chính sách tỷ
giá hối đoái ... )
Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước cần nghiên cứu
kỹ các nhân tố này. Vì như chính sách tài khoá thay đổi tức là mức thuế thay đổi sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, hoặc khi chính sách tiền tệ thay
đổi có thể là mức lãi giảm đi hay tăng lên có ảnh hưởng trực tiếp đến việc vay vốn của
doanh nghiệp.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
công nghiệp. Các nhân tố này được tiếp cận theo quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, chúng có quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Việc nghiên cứu các nhân tố này cho
phép xác định các yêu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó xác định các biện pháp nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp
trong điều kiện cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
b) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ
Các nhân tố này có vai trò ngày càng quan trọng, quyết định. Nó ảnh hưởng
trực tiếp và quyết định đến 2 yếu tố tạo nên khả năng tiêu thụ sản phẩm của các sản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
17
phẩm và dịch vụ trên thị trường đó là: chất lượng và giá bán. Nó giúp doanh nghiệp
thu được lợi nhuận siêu ngạch và có thể nhanh chóng đưa ra những sản phẩm thay thế
ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
c) Quan hệ cung cầu và sự cạnh tranh
Do tham gia hoạt động tìm kiếm lợi nhuận theo nguồn cơ chế thị trường nên
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhân tố quan hệ cung - cầu hàng hoá dịch
vụ. Sự biến động này có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự ứng xử thích hợp để thu được lợi nhuận. Nhu
cầu về hàng hoá và dịch vụ lớn trên thị trường sẽ cho phép các doanh nghiệp mở rộng
hoạt động kinh doanh để đảm bảo cung lớn. Điều đó tạo khả năng lợi nhuận của từng
đơn vị sản phẩm hàng hoá, nhưng đặc biệt quan trọng là tăng tổng số lợi nhuận. Cung
thấp hơn cầu sẽ có khả năng định giá bán hàng hoá và dịch vụ, ngược lại cung cao hơn
cầu thì giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ thấp điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận của từng
sản phẩm hàng hoá hay tổng số lợi nhuận thu được.
Trong kinh doanh các doanh nghiệp coi trọng khối lượng sản phẩm hàng hoá
tiêu thụ, còn giá cả có thể chấp nhận ở mức hợp lý để có lãi cho cả doanh nghiệp công
nghiệp và doanh nghiệp thương mại, khuyến khích khách hàng có thể mua với khối
lượng lớn nhất để có tổng mức lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy các doanh nghiệp phải
tìm các biện pháp kích thích cầu hàng hoá và dịch vụ của mình, nhất là cầu có khả
năng thanh toán bằng cách nâng cao chất lượng hàng hoá và dịch vụ, cải tiến phương
thức bán ...
d) Sự biến động của thị trường tiền tệ và lãi suất
Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế gồm các yếu tố như lãi suất ngân hàng, giai
đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ. Vì các
yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh
hưởng trực tiếp nhất đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp kinh doanh.
Chẳng hạn như lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới xu thế
của tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư, do vậy sẽ ảnh hưởng tới họat động của các doanh
nghiệp. Lãi suất tăng sẽ hạn chế nhu cầu cầu vay vốn để đầu tư mở rộng họat động
kinh doanh, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngoài ra khi lãi suất tăng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
cũng sẽ khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn, do vậy cũng sẽ làm
cho nhu cầu cầu tiêu dùng giảm xuống.
Xu hướng của tỷ giá hối đoái: Sự biến động của tỷ giá làm thay đổi những điều
kiện kinh doanh nói chung, tạo ra những cơ hội đe dọa khác nhau đối với các doanh
nghiệp, đặc biệt nó có những tác động điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu.
Mức độ lạm phát: lạm phát cao hay thấp có ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào
nền kinh tế. Khi lạm phát quá cao sẽ không khuyến khích tiết kiệm và tạo ra những rủi
ro lớn cho sự đầu tư của các doanh nghiệp, sức mua của xã hội cũng bị giảm sút và
làm cho nền kinh tế bị đình trệ. Trái lại, thiểu phát cũng làm cho nền kinh tế bị đình
trệ. Việc duy trì một tỷ lệ lạm phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nền
kinh tế, kích thích thị trường tăng trưởng.
Tuy có nhiều số liệu cụ thể, song việc dự báo kinh tế không phải là một khoa
học chính xác. Một số doanh nghiệp thường sử dụng các mô hình dự báo thay vì dựa
vào các số liệu dự báo sẵn có. Đối với các doanh nghiệp chưa xây dựng được mô hình
đó cũng cần phải xác định các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất đối với tổ chức.
Các kiến thức kinh tế sẽ giúp các nhà quản trị xác định những ảnh hưởng của một
doanh nghiệp đối với nền kinh tế của đất nước, ảnh hưởng của các chính sách kinh tế
của chính phủ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tính ổn định về kinh tế
trước hết và chủ yếu là ổn định nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm
phát. Đây là những vấn đề các doanh nghiệp rất quan tâm và liên quan trực tiếp đến
kết quả hoạt động kinh doanh của họ.
e) Nhà cung cấp
Sức ép của nhà cung cấp liên doanh nghiệp cũng không kém phần quan trọng.
Họ có thể chi phối đến hoạt động của doanh nghiệp do sự độc quyền của một số nhà
cung cấp những nguyên vật liệu chi tiết đặc dụng... họ có thể tạo ra sức ép lên doanh
nghiệp bằng việc thay đổi gía cả, chất lượng nguyên vật liệu. được cung cấp ... Những
thay đổi này có thể làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và lợi
nhuận từ đó tác động tới khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
1.2.6.2 Nhân tố chủ quan
a) Quy mô của doanh nghiệp
Tổ chức quản lý quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp là một
nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Quá trình quản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
19
lý kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp bao gồm các khâu cơ bản như định
hướng chiến lược phát triển của doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch kinh doanh, xây
dựng các phương án kinh doanh, kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các hoạt động kinh
doanh. Các khâu quản lý quá trình hoạt động kinh doanh tốt sẽ tăng sản lượng, nâng
cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, giảm chi chí quản lý. Đó là điều kiện
quan trọng để tăng lợi nhuận.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp qua phân tích ở trên phải
chính do doanh nghiệp khắc phục bằng chính ý chí chủ quan muốn đạt được lợi nhuận
cao của mình. Ngoài ra còn có những nhân tố ảnh hưởng khách quan từ phía bên ngoài
môi trường kinh doanh đó là nhân tố chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước.
b) Trình độ nguồn nhân lực
Đây là một nhân tố quan trọng vì con người luôn đóng vai trò trung tâm và có
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như trình độ
quản lý, trình độ chuyên môn cũng như sự nhanh nhậy của người lãnh đạo trong cơ
chế thị trường, trình độ chuyên môn và ý thức trách nhiệm trong lao động của cán bộ
công nhân viên cũng rất quan trọng.
c) Tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp
- Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có một chi phí sản xuất
riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ cạnh
tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau. Bởi vậy, khi doanh
nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
d) Giá thành toàn bộ
- Giá thành sản xuất của sản phẩm: Giá thành sản xuất có vai trò to
lớn trong chiến lược cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép
doanh nghiệp áp dụng giá bán thấp hơn đối thủ nhưng thu được lợi nhuận cao hơn.
Giá thành sản xuất có tác động ngược chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp
lợi nhuận sẽ cao hơn và ngược lại. Đối với những ngành có số lao động nhiều, chi phí
nhân công có ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiện nay,
giá nhân công rẻ là một yếu tố thuận lợi của nước ta trong việc tăng khả năng cạnh
tranh trên thị trường quốc tế, vì có thể tiêu thụ sản phẩm với giá rẻ nhưng lợi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
20
nhuận không giảm.
- Giá bán sản phẩm: Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn
tồn tại và phát triển thì giá bán phải tương ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm
phải đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thoả đáng để tái
đầu tư. Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lượng bán có
mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lượng hàng hoá bán tăng thì giá bán có thể giảm và
ngược lại.
e) Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
Sản xuất với thị trường luôn có mối quan hệ mật thiết và tất yếu mà biểu hiện
của mối quan hệ đó chính là ở khâu tiêu thụ sản phẩm. Trước đây, trong thời kỳ bao
cấp thì mối quan hệ này là không quan trọng, bởi vì các sản phẩm sản xuất ra đã có sẵn
nơi tiêu thụ, doanh nghiệp không cần tìm hiểu nghiên cứu thị trường. Ngày nay, nếu
doanh nghiệp không thừa nhận và đánh giá đúng được vai trò của mối quan hệ đó thì
kết quả tất yếu của doanh nghiệp sẽ chỉ là sản xuất mà không thể giải quyết được đầu
ra cho sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp, ngay từ khi bắt đầu đi vào sản xuất phải tìm hiểu
thị trường cần những mặt hàng nào, số lượng bao nhiêu để xem khả năng của mình có
sản xuất để đáp ứng được nhu cầu này hay không? Doanh nghiệp phải xem chất lượng
sản phẩm, mẫu mã, chủng loại, giá cả hàng hoá mà doanh nghiệp đưa ra có phù hợp
được với thị trường hay không? Từ đó xác định đối tượng khách hàng mục tiêu, tạo thị
trường riêng cho mình để sau quá trình sản xuất, sản phẩm tung ra được thị trường
chấp nhận thì công tác tiêu thụ sẽ thuận lợi hơn cho doanh nghiệp, tạo đà cho quá trình
tái sản xuất và mở rộng quy mô đầu tư sau này.
Thị trường là nơi đánh giá thế và lực của doanh nghiệp trong cạnh tranh. Vị thế
của doanh nghiệp trên thị trường là thị phần của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ số
giữa lượng cầu về sản phẩm của doanh nghiệp với lượng cầu của thị trường về sản
phẩm đó. Sức mạnh của doanh nghiệp là khả năng tác động vào thị trường làm thay
đổi giá cả hành vi mua hàng, có khi thôn tính cả đối thủ cạnh tranh. Người nắm được
quy luật biến đổi của thị trường, phát triển được thị trường là người ở thế thắng. Thị
trường càng mở rộng và ổn định, khả năng tiêu thụ càng tăng làm cho sản xuất kinh
doanh càng phát triển, uy tín của doanh nghiệp càng tăng, sức cạnh tranh càng lớn. Mở
rộng thị trường thúc đẩy hoạt động tiêu thụ, tăng doanh thu tăng lợi nhuận tạo điều
kiện cho doanh nghiệp tiếp tục đầu tư hiện đại hoá sản xuất, đa dạng hóa sản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
21
phẩm,tăng thêm khả năng chiếm lĩnh và cạnh tranh trên thị trường. Mở rộng thị trường
còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm.
1.3. Chiến lược gia tăng doanh thu và lợi nhuận
a. Phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm
Đây là biện pháp cơ bản nhằm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Nếu như trên thị
trường tiêu thụ giá bán và mức thuế đã được xác định thì lợi nhuận của đơn vị sản
phẩm, hàng hoá, khối lượng dịch vụ tăng thêm hay giảm đi là do giá thành sản phẩm
hoặc chi phí quyết định. Bởi vậy, để tăng thêm lợi nhuận các doanh nghiệp phải
không ngừng phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm.
Muốn được như vậy các doanh nghiệp phải thức hiện tốt các biện pháp sau:
- Tăng năng suất lao động:
Là quá trình áp dụng tổng hợp các biện pháp để tăng năng lực sản xuất của
người lao động sao cho số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hoặc
giảm bớt thời gian lao động cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Để tăng năng
suất lao động các doanh nghiệp phải đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất tiên tiến tạo tiền đề làm thay đổi điều
kiện sản xuất, cho phép sử dụng triệt để công suất máy móc thiết bị, tăng cường công
tác quản lý sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị, tổ chức quản lý lao động hợp lý, chú
trọng nâng cao trình độ tay nghề và ý thức trách nhiệm của người lao động.
- Giảm bớt lao động gián tiếp, giảm nhẹ bộ máy quản lý từ đó giảm chi phí quản
lý, chi phí lao động gián tiếp, góp phần nâng cao lợi nhuận.
- Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao:
Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất cũng góp
phần to lớn vào việc giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh thì chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm, giảm được chi phí hao hụt nguyên vật liệu xuống mức thấp nhất là đã góp
phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
b. Tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đây là một biện pháp quan trọng nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi
những điều kiện khác không thay đổi thì khối lượng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ
tiêu thụ, cung ứng có ảnh hưởng trực tiếp tới mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Đi đôi
với tăng sản lượng sản phẩm các doanh nghiệp còn phải chú ý nâng cao chất lượng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
22
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung ứng. Bởi vì chất lượng được nâng cao sẽ giữ được
chữ tín đối với người tiêu dùng và giữ được giá bán, doanh thu se tăng. Những
trường hợp làm hàng giả, hàng kém chất lượng đưa ra thị trường đã chứng minh
được doanh nghiệp đó không thể tồn tại được.
c. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Vốn cố định:
Vốn cố định là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc
điểm của nó là chuyển dần giá trị vào sản phẩm trong nhiều chu kỳ sản xuất cho tới
khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Quản lý vốn cố định cũng là một nội dung
quan trọng trong quản lý vốn của doanh nghiệp. Nếu vốn cố định được quản lý tốt sẽ
góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vốn cố định là bộ phận quan trọng
của vốn sản xuất. Quy mô vốn cố định có ảnh hưởng rất lớn, nó trực tiếp quyết định
đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định được coi là một trọng
điểm của công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động:
Vốn lưu động là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm
bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên
tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào giá trị của sản phẩm và
thông qua lưu thông sẽ được hoàn lại một lần sau chu kỳ kinh doanh. Vốn lưu động
nằm dưới nhiều dạng vật chất khác nhau, điều này làm cho doanh nghiệp khó kiểm
soát chúng một cách chặt chẽ. Sử dụng tốt vốn lưu động tức là nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng cao càng chứng tỏ hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả.
Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là vấn đề đáng quan tâm vì
khi sử dụng vốn kinh doanh có hiểu quả sẽ góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất đem
lại lợi nhuận ngày một lớn cho doanh nghiệp. Để làm tốt công việc này doanh nghiệp
cần chú ý tới việc xác định cơ cấu vốn kinh doanh, hợp lý giữa các giai đoạn sản
xuất, các khâu kinh doanh, giữa tài sản cố định và tài sản lưu động, xây dựng quy chế
quản lý chặt chẽ, rõ ràng.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG
TY TNHH THÉP VÀ VẬT TƯ NAM THỊNH
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THÉP VÀ VẬT TƯ NAM THỊNH
2.1.1 Khái quát chung về công ty
Địa chỉ: 164E Tô Ký, Khu phố 2, phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP Hồ
Chí Minh
Số TK: Vietinbank: 102010000938251; Sacombank: 060005926461; Agribank:
63204211011260
Ngân hàng: VIETINBANK - CN9; SACOMBANK - PGD CHỢ CẦU;
AGRIBANK - PGD TÂY SÀI GÒN
 Giấy phép kinh doanh: 0303615274 - ngày cấp: 14/01/2005
 Ngày hoạt động: 20/01/2005
 Điện thoại: 0838857127 - Fax: 0862952434
 Giám đốc: PHẠM ĐĂNG TRÌNH
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Thép và Vật tư Nam Thịnh được thành lập ngày 13/1/2005. Công
ty ra đời tiền thân là công ty tư nhân được thành lập dựa trên cơ sở của luật doanh
nghiệp, sau gần 9 năm xây dựng và phát triển, đến nay công ty đã trở thành công ty
kinh doanh sắt thép công nghiệp có thương hiệu tại Việt Nam.
Từ lĩnh vực kinh doanh ban đầu một số sản phẩm thép đen ,nay công ty còn kinh
doanh các loại như thép mạ kẽm, ống thép, thép không gỉ, và máy móc thiết bị …Nam
Thịnh không chỉ biết đến là công ty kinh doanh thương mại ,mà còn được đánh giá cao
bởi sự đầu tư công nghệ cắt xẻ các loại sắt thép, với doanh thu khá lớn. Cán bộ công
nhân viên trong công ty đang cùng trung sức xây thương hiệu Nam Thịnh; để Nam
Thịnh ngày càng uy tín và quen thuộc với người Việt nam.
2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng ban
2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy hoạt động của Công ty
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
24
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty là đại diện pháp nhân của công ty
quản lý điều hành công ty theo định hướng và mục tiêu do Hội đồng quản trị đề ra,
chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của
công ty điều hành công tác lao động, tiền lương, các chế độ về tiền lương, tuyển dụng
lao động...
Phó giám đốc công ty: Nhận nhiệm vụ từ giám đốc công ty, tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được giao phó. Phụ trách công việc chung của phòng kinh doanh và
phòng kế toán, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của phòng kinh doanh và phòng
kế toán. Thay mặt giám đốc giải quyết các công việc nội vụ, đôn đốc thực hiện công
việc của các phòng ban trong Công ty, có trách nhiệm báo cáo thường xuyên tới Giám
đốc về các công việc được giao.
Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu và khai thác thị trường
mở rộng thị phần, tìm hiểu nhu cầu của thị trường quảng bá sản phẩm ...xem xét ký kết
hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ, với khách hàng, lệnh cho thủ kho xuất hàng theo
yêu cầu đã đạt được xem xét và trao đổi với khách hàng. Lập kế hoạch sản xuất, theo
dõi, tổ chức viêc thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty ống thép và công ty cán
nguội .
GIÁM ĐỐC
Phòng kỹ thuật Phòng hành chính
Phòng kinh doanh
PHÓ GIÁM ĐỐC
dĐỐC
Phòng
vật
tư
Phòng tổ
chức đào
tạo
Phòng kỹ
thuật cơ
điện
Phân
xưởng
Bộ
phận kho
Phòng
TCKT
Phòng quản
lý chất
lượng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
25
Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, cung cấp những thông tin tài chính cho ban giám đốc một cách chính xác, kịp
thời trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất của phòng kế toán là thu thập số liệu.
Phòng vật tư: Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn vật tư đáp ứng nhu cầu vật tư
cho sản xuất. Lập kế hoạch mua hàng đối với các loại nguyên vật liệu, các loại vật tư
thiết bị, phụ tùng thay thế, sữa chữa máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất và các thiết bị
khác.Giao dịch đàm phán với các nhà cung ứng, các đối tác nhằm lựa chọn nhà cung
ứng tốt nhất.
Phòng tổ chức đào tạo: Quản lý bộ phận nhân lực của công ty nhằm theo dõi và
cập nhật sự biến đổi nhân sự một cách đầy đủ, chính xác .Căn cứ vào nhu cầu nhân lực
của công ty để có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo mới trình ban giám đốc phê duyệt.
Phòng kỹ thuật: Quản lý hồ sơ, lý lịch của thiết bị trong toàn công ty, đề xuất
các phương án nhằm hoàn thiện, cải tiến, nâng cấp thiết bi nhằm tăng năng suất lao
động, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Chỉ đạo kỹ thuật cho việc gia công,
chế tạo và sữa chữa thiết bị đáp ứng kịp thời cho sản xuất.
Phòng quản lý chất lượng: Quản lý toàn bộ hệ thống chất lượng theo các quy
trình thuộc hệ thống ISO 9001:2000 của công ty; đảm bảo cả hệ thống duy trì, hoạt
động và có hiệu qủa. Phối hợp với các trưởng bộ phận liên quan để đảm bảo sản xuất
ra sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất.
Phân xưởng: Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị của phân xưởng đảm bảo luôn
thực hiện tốt các kế hoạch được giao. Nhận kế hoạch sản xuất của cấp trên. Phối hợp
với điều độ kế hoạch để tiến hành sản xuất theo đúng kế hoạch. Phối hợp các phòng
ban, phân xưởng khác để đảm bảo giải quyết tốt công việc.
Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm trước công ty về nhập kho, xuất kho, sắp xếp
hàng hoá tại các kho vật tư phụ. Kiểm tra việc xuất nhập vật tư hàng hoá theo đúng
quy định.
2.1.4 Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng như: Sản xuất thép, gia công các sản
phẩm thép; Mua bán sắt thép, ống thép, kim loại màu (Kết cấu thép, phôi thép, sắt xây
dựng, kim loại màu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
26
2.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THÉP VÀ VẬT TƯ NAM THỊNH QUA MỘT SỐ NĂM (TỪ NĂM 2014 –
2016)
2.2.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm phát triển mạnh. Lợi nhuận qua
các năm đều tăng. Đặc biệt năm 2015 tăng rất mạnh so với năm 2014. là do công ty
mở rộng quy mô kinh doanh. Bên cạnh đó tình hình tài chính cũng rất tốt. công ty sử
dụng vốn có hiệu quả. Để thấy rõ về sự phát triển của công ty ta đi vào phân tích cụ
thể tình hình tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch Chênh lệch
2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
Mức Tỷlệ(%) Mức
Tỷ lệ
(%)
1.Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 59,0 22.370.536
2
9.2
2.Giá vốn hàng bán 40.705.811 61.653.306 71.979.487 20.947.495 51,5 10.326.181
1
6.7
3.Lãi gộp 7.433.279 14.894.779 26.939.134 7.461.500 100,4 12.044.355
8
0.9
4.Chi phí bán hang 3.050.668 4.924.058 11.127.638 1.873.390 61,4 6.203.580
1
26.0
5.Chi phí quản lý
doanh nghiệp 2.711.983 5.095.259 7.087.615 2.383.276 87,9 1.992.356
3
9.1
6.Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh 1.670.628 4.875.462 8.723.881 3.204.834 191,8 3.848.419
7
8.9
7. Doanh thu hoạt
động tài chính 1.522 2.832 6.349 1.310 86,1 3.517
1
24.2
8.Chi phí tài chính 1.357.210 2.259.824 5.317.119 902.614 66,5 3.057.295
1
35.3
9.Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính -1.355.688 -2.256.992 -5.310.770 -901.304 66,5 -3.053.778
1
35.3
10.Thu nhập khác 122.633 465.527 1.097.102 342.894 279,6 631.575 1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
27
35.7
11.Chi phí khác 733 - - -733 -100,0 - -
12.Lợi nhuận khác 121.900 465.527 1.097.102 343.627 281,9 631.575
1
35.7
13.Tổng lợi nhuận
trước thuế 436.840 3.083.997 4.510.213 2.647.157 606,0 1.426.216
4
6.2
14. Thuế thu nhập
doanh nghiệp 122.315 863.519 1.262.860 741.204 606,0 399.340
4
6.2
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp 314.525 2.220.478 3.247.353 1.905.953 606.0 1.026.876
4
6.2
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta nhận thấy rằng
tổng doanh thu của công ty tăng từ 48.139.090 ngàn đồng năm 2014 lên 76.548.085
ngàn đồng năm 2015, tức tăng 28.408.995 ngàn đồng, tương đương 59%. Sang năm
2016, tổng doanh thu tăng lên 98.918.621 ngàn đồng, vượt hơn năm 2015 là 29.2%.
Từ năm 2014 – 2016, tổng doanh thu tăng là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh,
làm ăn có uy tín, thu hút được nhiều khách hàng và đối tác, đồng thời công ty cũng áp
dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như: tăng cường quảng cáo,
chăm sóc khách hàng;
Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều
hướng tăng cao. Năm 2014 tổng chi phí của công ty là 47.826.405 ngàn đồng đến năm
2015 tổng chi phí là 73.932.447 ngàn đồng, tăng 26.106.042 ngàn đồng tức tăng
54,6% so với 2014. Năm 2016 tổng chi phí của công ty tăng 95.511.859 ngàn đồng,
tức tăng 21.579.412 ngàn đồng, tương đương tăng 29,2% so với 2015;
Tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên tổng lợi nhuận
của công ty cũng đều tăng qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014, lợi nhuận tăng
1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do công ty không
ngừng mở rộng quy mô kinh doanh và năm 2016 tổng lợi nhuận tăng 1.026.876 ngàn
đồng, tương đương 46.2% so với năm 2014, từ kết quả trên cho thấy nổ lực của công
ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng doanh thu, lợi
nhuận cho công ty.
2.2.2 Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty
Bảng 2.2: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
28
ĐVT: 1000 đ
C
hỉ tiêu
Năm2014 Năm2015 Năm 2016 Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A.TSLĐ-
ĐẦUTƯNG
ẮN HẠN
17.447.618 65,99 29.907.975 66,14 35.899.905 58,61 12.460.357 71,42 5.991.930 20,03
I. Tiền 96.704 0,37 837.908 1,85 716.144 1,17 741.204 766,47 -121.764 -14,53
II.Cáckhoản
ĐTTC ngắn
hạn
- - 934.240 2,07 1.200.000 1,96 934.240 100 265.760 28,45
III. Các
khoản phải
thu
10.304.485 38,98 13.942.004 30,83 18.516.471 30,23 3.637.519 35,3 4.574.467 32,81
IV. Hàng
tồn kho
7.046.429 26,65 13.795.448 30,51 14.646.263 23,91 6.749.019 95,78 850.815 6,17
V. Tài sản
NH khác
- - 398.375 0,88 821.027 1,34 398.375 100 422.652 106,09
B.TSCĐVÀ
ĐTDH
8.990.474 34,01 15.313.967 33,86 25.354.104 41,39 6.323.493 70,34 10.040.137 65,56
I. Các khoản
phải thu DH
- - - - - - - - - -
II. TSCĐ 8.861.900 33,52 12.191.460 26,96 21.081.004 34,42 3.329.560 37,57 8.889.544 72,92
III.Các
khoản
ĐTDH
20.000 0,08 3.020.000 6,68 4.020.000 6,56 3.000.000 150 1.000.000 33,11
IV.TSDH
khác
108.574 0,41 102.507 0,23 253.100 0,41 -6.067 -5,59 150.593 146,91
Tổng tài
sản
26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.009 100 18.783.850 71,05 16.032.067 35,45
Năm 2015 so với 2014
Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2015 so với 2014 tăng
18.783.850 ngàn đồng (tương đương 71,05%) điều này chứng tỏ qui mô tài sản của
công ty tăng. Để có thể biết tình hình tăng lên có hợp lí hay không cần phải đi sâu vào
phân tích sự biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản;
Về TSLĐ và ĐTNH năm 2015 so với năm 2014 tăng 12.460.357 ngàn đồng (
tương đương 71,42%) là do công ty phát triển mạnh, mở rộng quy mô nên tình hình
TSLĐ và ĐTNH tăng lên vượt bậc;
Đối với các khoản phải thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.637.519 ngàn
đồng (tương đương 35,3%) là do quy mô của công ty phát triển, số lượng sản phẩm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
29
bán ra tăng nhiều, khách hàng ngày càng nhiều nên việc bán chịu ngày càng nhiều làm
cho khoản phải thu tăng;
Đối với hàng tồn kho của năm 2015 so với 2014 tăng 6.749.019 ngàn đồng
(tương đương 95,78%) là do công ty phát triển nên phải dự trữ một lượng hàng rất lớn
để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hang;
Về TSCĐ và ĐTDH năm 2015 so với năm 2014 tăng 6.323.493 ngàn đồng
( tương đương 70,34%). Tài sản cố định năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.329.560
ngàn đồng ( tương đương 37,57%) điều này thể hiện công ty đã mua thêm tài sản cố
định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Còn khoản mục TSDH khác giảm do
công ty phải sử dụng đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn khác.
Năm 2016 so với 2015
Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2016 so với 2015 tăng
16.032.067 ngàn đồng (tương đương 35,45%);
Về TSLĐ và ĐTNH năm 2016 so với năm 2015 tăng 5.991.930 ngàn đồng
( tương đương 20,03%) cho thấy việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên
tài sản của công ty tăng lên;
Đối với các khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 4.574.467 ngàn
đồng (tương đương 32,81%) là do công ty bán chịu nhiều và chưa có chính sách thu
tiền hợp lý;
Đối Với Hàng Tồn Kho Của Năm 2016 So Với 2015 Tăng 850.815 Ngàn Đồng
(Tương Đương 6,17%) Điều Này Cho Thấy Việc Kinh Doanh Phát Triển Nên Hàng
Tồn Kho Nhiều Hơn;
Về TSCĐ Và ĐTDH Năm 2016 So Với Năm 2015 Tăng 10.040.137 Ngàn
Đồng ( Tương Đương 65,56%). Đối Với ĐTTCDH Tăng 1.020.000 Ngàn Đồng
(Tương Đương 33,11%) Thể Hiện Việc Mở Rộng Đầu Tư Liên Doanh Của Công Ty
Ngày Càng Phát Triển. Còn Tài Sản Cố Định Năm 2016 So Với Năm 2015 Tăng
8.889.544 Ngàn Đồng ( Tương Đương 72,92%) Điều Này Thể Hiện Công Ty Đã Mua
Thêm Tài Sản Cố Định Để Đáp ứng Tốt Việc Kinh Doanh Của Mình. Khoản Mục
TSDH Khác Tăng 150.593 Ngàn Đồng (Tương Đương 146,91%) Công Ty Mua Thêm
Máy Móc Thiết Bị.
Bảng 2.3: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN
Đvt : 1000đ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
30
Nguồn vốn
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015-2014
Chênh lệch 2016-
2015
Số tiền % số tiền % số tiền % số tiền % số tiền %
A.NỢ PHẢI
TRẢ
18.955.425 71,7 35.704.983 78,95 48.563.488 79,28 16.749.558 88.36 12.858.505 36.01
I. Nợ ngắn hạn 18.955.425 71,7 34.482.483 76,25 42.569.988 69,5 15.527.058 81.91 8.087.505 23.45
II.Nợ dài hạn - - 1.222.500 2,7 5.993.500 9,78 1.222.500 100 4.771.000
390.2
7
B.NGUỒN
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
7.482.667 28,3 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.034.292 27.19 3.173.563 33.35
I. Nguồn vốn.
quỹ
6.938.593 26,24 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.578.366 37.16 3.173.563 33.35
II. Nguồn kinh phí ,
quỹkhác
544.074 2,06 - - - - -544.074 -100 - -
Tổng nguồn vốn 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.010 100 18.783.850 71.05 16.032.068 35.45
Nguồn: phòng kế toán
Qua bảng số liệu cho thấy nợ phải trả của năm 2015 tăng so với năm 2014 là
16.749.558 ngàn đồng (tương đương 88,36%), năm 2016 tăng so với năm 2015 là
12.858.505 ngàn đồng (tương đương 36,01%) trong đó chủ yếu nợ dài hạn tăng.
Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty không ngừng mở rộng quy mô, cần
phải tập trung nguồn vốn lớn nên công ty phải vay ngân hang;
Về vốn chủ sở hữu năm 2015 so với năm 2014 tăng 2.034.292 ngàn đồng
(tương đương 27,19%), năm 2016 so với năm 2015 tăng 3.173.563 ngàn đồng
(tương đương 33,35%). Tuy nhiên để phục vụ cho việc mở rộng quy mô kinh
doanh công ty phải đi vay phần vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp hơn phần nợ
phải trả, chứng tỏ công ty không có khả năng tự chủ về tài chính, bị ràng buộc
bởi các chủ nợ.
2.2.3 Một số chỉ tiêu tài chính của công ty
2.2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Bảng 2.4: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
ĐVT: 1000 đ
Tài sản Năm 2014 Năm 2015 Năm2016
Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15
Số tiền % Số tiền %
(1) Tài sản lưu
động
17.447.617 29.907.975 35.899.905 12.460.358 0,71 5.991.930 0,20
(2) Nợ ngắn
hạn
18.955.425 35.704.983 42.569.988 16.749.558 0,88 6.865.005 0,19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
31
(3) Hàng tồn
kho
7.046.429 13.795.447 14.646.263 6.749.018 0,96 850.816 0,06
Tỷ số lưu động
(1)/(2) (lần)
0,92 0,84 0,84 -0,08 -0,09 0,01 0,01
Tỷ số thanh
toán nhanh (1-
3)/(2)(lần)
0,55 0,45 0,50 -0,10 -0,18 0,05 0,11
Phân tích khả năng thanh toán là cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của công
ty tốt hay xấu. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là xem xét tài sản của doanh
nghiệp có đủ trang trải các khoản nợ trong ngắn hạn hay không? Để từ đó biện pháp
điều chỉnh kịp thời.
a. Tỷ số lưu động
Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán hiện
thời của công ty là cao hay thấp;
Ở thời điểm năm 2014 vốn lưu động của công ty có khả năng thanh toán chỉ
bằng 0,92 lần số nợ cần thanh toán, tức 1 đồng nợ chỉ có 0,92 đồng vốn của công ty
đảm bảo. Chỉ tiêu thanh toán hiện thời năm 2015 là 0,84 lần giảm 0,08 lần so với 2014
và năm 2016, tỷ số này tăng cũng không có gì thay đổi so với 2015. Hệ số này cho
thấy tình hình thanh toán nợ của công ty là còn thấp.
b. Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này cho biết khả năng thanh khoản của doanh nghiệp, hàng tồn kho
không được đưa vào để tính toán, mặc dù hàng tồn kho cũng là 1 loại tài sản lưu động
và tính thanh khoản của nó kém và cần một thời gian nhất định mới có thể chuyển đổi
thành tiền;
Năm 2014, khả năng thanh toán của công ty là 0,55 lần tức 1 đồng nợ có 0,55
đồng vốn bảo đảm. Năm 2015, tỷ số này giảm xuống 0,45 lần và năm 2016 tỷ số này
đã tăng lên 0,55 lần;
Cũng như tỷ số lưu động. tỷ số này càng cao thì khả năng thanh toán nợ
càng lớn. tỷ số này thường biến động từ 0,5 - 1 lần thì có thể đảm bảo trả nợ khi
đến hạn. nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh
toán nợ lúc cần thiết;
Khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng qua các năm cho thấy tình hình
thanh toán của công ty thấp. Vì vậy để tạo được niềm tin đối với nhà cung cấp vốn và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
32
cũng thuận lợi hơn cho công ty trong việc vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh
công ty cần có những biện pháp thích hợp.
2.2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản
Vòng quay TSNH
2014 2015 2016
Tài sản NH 17.447.618 29.907.975 35.899.905
Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621
Vòng quay tài sản NH 2,76 2,56 2,76
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp, Năm 2014
cho thấy 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2,76 đồng
doanh thu. Năm 2015 là 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo
ra 2,56 đồng doanh thu. Năm 2016, 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh tạo ra 2,76 đồng doanh thu. Chỉ số này tăng năm 2016 cho thấy hiệu quả sử
dụng TSNH của công ty tăng dần.
Vòng quay tài sản
2014 2015 2016
Tài sản bình quân 26.438.092 45.221.942 61.254.009
Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621
Vòng quay tài sản 1,82 1,69 1,61
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh
nghiệp, Năm 2014 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
tạo ra 1,82 đồng doanh thu. Năm 2015, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh tạo ra 1,69 đồng doanh thu. Năm 2016, 1 đồng tài sản tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,61 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm vào năm 2016
cho thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty giảm dần.
2.3 THỰC TRẠNG DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VÀ VẬT
TƯ NAM THỊNH GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 – 2016
Doanh thu và lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ hoạt động. Để đạt kết quả
cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải thường xuyên tiến
hành phân tích doanh thu và lợi nhuận. Trên cơ sở đó, đánh giá mặt mạnh,
mặt yếu trong công tác quản lý, và tìm ra biện pháp sát thực để hạn chế, khắc
phục mặt yếu, tăng cường phát huy các mặt mạnh, khai thác triệt để mọi khả
năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sản suất kinh doanh.
2.3.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và doanh thu thực tế
2.3.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Sản phẩm Công ty TNHH thép và vật tư Nam Thịnh bao gồm một phần Thép
Nam Thịnh và một phần gia công cho khách hàng. Để đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch doanh thu, ta lập bảng sau:
Bảng 2.5. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu 3 năm 2014, 2015, 2016:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
34
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
doanh
thu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Kế
hoạch
Thực
hiện
% thực
hiện
Kế
hoạch
Thực
hiện
% thực
hiện
Kế hoạch Thực hiện % thực
hiện
Thép Nam
Thịnh
34.073.920 39.030.836 87,30% 73.945.028 66.199.667
111,70
%
92.500.713 85.332.761
108,40
%
Gia công
thép
12.294.675 7.194.076
170,90
%
9.205.716 9.772.522 94,20% 10.043.547 12.827.008 78,30%
Cung cấp
dịch vụ
1.914.178 575.896 758.852
Tổng
47.368.865 48.139.090 98,40% 84.126.345 76.548.085 109,90% 102.875.366 98.918.621 104,00%
(Nguồn: Kế hoạch kinh doanh và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm
2014,2015,2016)
Qua số liệu bảng 3 ta thấy:
- Năm 2014, tổng doanh thu cả năm chỉ đạt 98,4% so với kế hoạch. Xét
cụ thể từng sản phẩm:
+ Thép Nam Thịnh: doanh thu thực hiện chỉ bằng 87,3% kế hoạch đề ra.
+ Gia công thép: doanh thu đạt 170,9%, vượt xa mức kế hoạch.
+ Cung cấp dịch vụ: đây là khoản phát sinh thêm khi khách hàng có
nhu cầu, công ty không lập kế hoạch cho hoạt động này.
Như vậy, lượng Thép Nam Thịnh tiêu thụ thấp hơn kế hoạch đề ra, do sản phẩm
này còn mới trên thị trường, trong khi người tiêu dùng đã quen sử dụng loại thép có từ
lâu như thép Hà Tiên, thép Sao Mai…nên chưa mạnh dạn sử dụng. Lượng thép gia
công tăng nhờ chất lượng thép gia công tương đối tốt.
Tuy nhiên, giá gia công thép thấp hơn giá bán Thép Nam Thịnh cho nên
doanh thu gia công dù vượt kế hoạch đến 70,9% nhưng vẫn không đủ bù đắp được phần
doanh thu thiếu kế hoạch của Thép Nam Thịnh. Mặt khác, doanh thu từ cung cấp
dịch vụ là 1.914.178 nghìn đồng đã góp phần đáng kể vào việc tăng tổng doanh thu thực
tế, nhờ đó tổng doanh thu đạt 98,4% so với kế hoạch.
- Năm 2015, tổng doanh thu của công ty vượt kế hoạch đề ra, đạt 109,9%.
Đạt kết quả khả quan này là do:
+ Thép Nam Thịnh: doanh thu đạt 111,7% kế hoạch nhờ trong năm
này Công ty TNHH thép và vật tư Nam Thịnh tăng sản lượng sản xuất đồng thời thực
hiện đẩy mạnh việc tuyên truyền quảng cáo sản phẩm.
+ Gia công thép: doanh thu năm này đạt 94,2%, thấp hơn so với kế
hoạch chút ít. Nguyên nhân là do, rút kinh nghiệm từ năm trước công ty đã đề ra chỉ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
35
tiêu kế hoạch khá cao, doanh thu thực tế đạt được tỷ lệ này cho thấy công ty đã nỗ
lực rất nhiều để hoàn thành kế hoạch đề ra.
+ Cung cấp dịch vụ: doanh thu từ hoạt động này đạt 575.896 nghìn
đồng, tuy không nhiều nhưng đã góp phần giúp tổng doanh thu vượt mức kế
hoạch.
- Năm 2016, tổng doanh thu đạt 103,9%, vượt mức kế hoạch 3,9%. Cụ thể:
+ Thép Nam Thịnh: doanh thu đạt 108,4% kế hoạch.
+ Gia công thép: doanh thu đạt 78,3% kế hoạch.
+ Cung cấp dịch vụ: doanh thu là 758.852 nghìn đồng.
Doanh thu tăng hơn kế hoạch thể hiện những nỗ lực của công ty trong
khâu tiêu thụ sản phẩm khi mà thị trường vật liệu xây dựng luôn diễn ra sự cạnh
tranh gay gắt. Trong khi đó, do có sự thay đổi từ các đơn vị khách hàng, lượng thép
gia công giảm hơn kế hoạch rất nhiều. Tuy nhiên, giá bán thép cao hơn giá gia công,
nên với lượng vượt kế hoạch của Thép Nam Thịnh và phần doanh thu phát sinh từ
cung cấp dịch vụ đã giúp cho tổng doanh thu kỳ thực hiện không chỉ đạt mà còn
vượt kế hoạch.
Như vậy, qua 3 năm 2014, 2015, 2016, tình hình thực hiện kế hoạch doanh
thu là khá tốt. Trừ năm 2014 doanh thu đạt xấp xỉ mức kế hoạch, các năm sau đều
vượt kế hoạch đề ra. Sở dĩ đạt được kết quả khả quan này là do công ty nắm bắt
được nhu cầu tăng lên không ngừng của thị trường vật liệu xây dựng, đẩy mạnh
khâu tiêu thụ như quảng cáo, khuyến mãi…Sản phẩm Thép Nam Thịnh do công ty
sản xuất dần tìm được chỗ đứng trên thị trường, có khả năng cạnh tranh cùng với các
sản phẩm khác.
2.3.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu thực tế
Ta đánh giá tình hình doanh thu thực tế của công ty thông qua bảng sau:
Bảng 2.6:Tình hình doanh thu thực tế qua 3 năm 2014, 2015, 2016
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu
doanh thu
Chênh lệch 2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Thép Nam
Thịnh
39.030.836 66.199.667 85.332.761 27.168.831 69,61% 19.133.094 28,90%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Gia công thép 7.194.076 9.772.522 12.827.008 2.578.447 35,84% 3.054.486 31,26%
Cung cấp dịch
vụ
1.914.178 575895,7391 758.852 -1.338.283 -69,91% 182.956 31,77%
Tổng 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 59,01% 22.370.536 29,22%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, 2015, 2016)
Qua số liệu bảng trên ta thấy:
- Năm 2015, doanh thu thực tế tăng 59,1% tương ứng với 28.408.995
nghìn đồng so với năm 2014. Việc tăng là do:
+ Đối với sản phẩm Thép Nam Thịnh: doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014
là 27.168.831 nghìn đồng với tỷ lệ tăng là 69,61%%.
+ Đối với gia công thép: doanh thu năm 2015 tăng hơn 2014 là
2.578.447 nghìn đồng với tỷ lệ tăng là 35,84%.
+ Về cung cấp dịch vụ: so với năm 2014, doanh thu giảm rất nhiều, tỷ
lệ giảm là 69,91% tương ứng với 1.338.283 nghìn đồng.
- Sang năm 2016, doanh thu tiếp tục tăng 22.370.536 nghìn đồng tức tăng
29,22%. Nguyên nhân là do doanh thu của các sản phẩm và dịch vụ trong năm này
đều tăng, cụ thể là:
+ Thép Nam Thịnh: doanh thu tăng 19.133.094 nghìn đồng, tỷ lệ là 28,90%.
+ Gia công thép: doanh thu tăng 3.054.486 nghìn đồng, tỷ lệ tăng 31,26%.
+ Cung cấp dịch vụ: doanh thu tăng 182.956 nghìn đồng, tỷ lệ tăng là 31,77%.
Nhìn chung, với việc tăng doanh thu hàng năm cho thấy công ty hoạt động khá
hiệu quả. Tất cả những kết quả trên có được là do theo đà phát triển chung của đất
nước, ngành công nghiệp xây dựng trong thành phố và trong khu vực đồng bằng
sông Cửu Long cũng phát triển khá mạnh. Nhu cầu về sửa chữa, xây dựng các
công trình, nhà ở tăng mạnh nên cùng với các vật liệu xây dựng khác, nhu cầu về
thép cũng gia tăng. Mặt khác, việc tăng doanh thu của công ty còn do công ty
mạnh dạn đầu tư thiết bị công nghệ mới nâng cao trình độ đội ngũ công nhân, thực
hiện tốt công tác tiếp thị, chất lượng sản phẩm lại tương đối tốt. Như vậy, Công ty
TNHH thép và vật tư Nam Thịnh ngày càng khẳng định mình, tìm được chỗ đứng
trên thị trường. Biểu đồ doanh thu qua các năm cho chúng ta thấy rõ hơn nỗ lực của
công ty trong khâu tiêu thụ, nâng doanh số bán ngày một cao hơn:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
37
2.3.2 Đánh giá doanh thu thị trường nội địa
Thị trường tiêu thụ sản phẩm: trước đây, thị trường tiêu thụ chủ yếu
của công ty là Thành phố Hồ Chí Minh (70% sản lượng tiêu thụ là ở trong
thành phố nhà), đến nay công ty đã mở rộng thị trường ra các tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long. Do vậy, chỉ đến năm 2016, công ty mới phân sản lượng tiêu thụ
theo địa bàn để dễ theo dõi:
Bảng 2.7: Doanh thu tiêu thụ theo từng thị trường năm 2016
ĐVT: 1000 đồng
Thị trường Doanh thu
Giá trị Tỷ lệ (%)
Tp.Hồ Chí Minh 3.825.183.07438,67
Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long 3.477.978.71435,16
An Giang 1.628.200.50216,46
Bình Dương 441.177.0504,46
Tây Ninh 519.322.7605,25
Tổng 98.918.621100
Nguồn: Bảng sản lượng tiêu thụ theo địa bàn năm 2016
Như vậy, thị trường chủ yếu vẫn là trong thành phố nhà, tuy nhiên tỷ
trọng trong doanh thu của thị trường này đã giảm đi, đồng thời tỷ trọng của thị
trường đồng bằng sông Cửu Long tăng lên đáng kể. Tiếp đó, một thị trường
đầy hứa hẹn là thành phố Hồ Chí Minh chiếm đến 16,46% trong tổng doanh
thu tiêu thụ của công ty.
Tóm lại, qua xem xét chỉ tiêu doanh thu ba năm gần đây, cho thấy công ty
Thép Nam Thịnh có nhiều chuyển biến tích cực, doanh thu thực tế hoàn thành
được kế hoạch đề ra, và năm sau tăng hơn năm trước. Sản phẩm của công ty bán
ra trên thị trường ngày càng nhiều hơn. Công ty đang từng bước củng cố thị
trường, chiếm được thị phần khá cao trong thành phố và trong khu vực đồng
bằng sông Cửu Long. Việc gia tăng sản lượng của công ty đã tác động trực tiếp
đến việc gia tăng doanh thu, đồng thời tạo thêm công ăn việc làm và sử dụng
lao động hợp lý.
2.3.3 Phân tích doanh thu theo tốc độ tăng trưởng và theo tỷ trọng
2.3.3.1 Phân tích doanh thu theo tốc độ tăng trưởng các thành phần
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
38
- Đường biểu diễn doanh thu đi lên thể hiện sự gia tăng doanh thu qua các
năm. Từ năm 2014 đến năm 2015 độ dốc đường doanh thu cao do doanh thu tăng với
tốc độ 42% đến năm 2016 độ dốc giảm xuống chứng tỏ doanh thu đã tăng chậm
lại với tốc độ là 26,4%.
- So với năm 2015, năm 2016 tốc độ tăng doanh thu của Gia công thép và
cung cấp dịch vụ đều tăng lên đáng kể. Trong khi đó sản phẩm Thép Nam Thịnh
gặp sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, người tiêu dùng vẫn chưa mạnh dạn sử
dụng nên doanh thu do bán Thép Nam Thịnh tăng không cao.
- Việc tốc độ tăng doanh thu do Gia công thép tăng 7%, tốc độ tăng
doanh thu do bán thép giảm 25,3% đã làm cho tốc độ tăng của tổng doanh thu chậm
lại. Điều này cho thấy để đạt tốc độ tăng trưởng cao, đòi hỏi khâu tiêu thụ Thép Nam
Thịnh phải phát huy hơn nữa.
* Với những kết quả trên, tình hình doanh thu thực tế trong 3 năm 2014,
2015, 2016 rất khả quan, công ty không ngừng nâng cao doanh số, mỗi năm mỗi tăng.
Ngoài doanh thu từ cung cấp dịch vụ có giảm nhưng không ảnh hưởng đáng kể vì đây
là hoạt động phát sinh thêm chiếm tỷ trọng rất nhỏ, còn doanh thu từ các sản phẩm
khác đều tăng chứng tỏ công ty đang phát triển với xu hướng tích cực.
2.3.3.2 Phân tích doanh thu theo tỷ trọng các thành phần
Sản phẩm được tiêu thụ, khi đó công ty ghi nhận có doanh thu. Doanh
thu chính là biểu hiện bằng giá trị của sản lượng tiêu thụ.
Xét tình hình tiêu thụ của công ty thông qua:
Bảng 2.8: Khối lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ năm 2014, 2015, 2016
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
39
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Sản lượng
sản xuất
37.829.969 66.617.977 89.865.257 28.788.008 76,1% 23.247.280 34,9%
Sản lượng
tiêu thụ 38.149.090 66.543.425 88.935.411 28.394.335 74,4% 22.391.986 33,7%
(Nguồn: Bảng tồn kho thành phẩm năm 2014, 2015, 2016)
Qua bảng trên ta thấy:
- Sản lượng tiêu thụ năm 2015 tăng nhiều so với năm trước. Tổng giá trị
tiêu thụ tăng là 28.394.335 nghìn đồng tỷ lệ tăng là 74,4%. Thành phẩm nhập để
tiêu thụ cũng tăng cao với giá trị tăng là 28.788.008 nghìn đồng ứng với tỷ lệ tăng
là 76,1%.
- Năm 2016, sản lượng tiêu thụ tăng hơn năm 2015 là 22.391.986
nghìn đồng tức tăng 33,7%. Sản phẩm sản xuất cũng tăng khoảng 34,9%
tương ứng 23.247.280 nghìn đồng.
Như vậy sản lượng sản xuất và tiêu thụ tăng qua các năm. Sở dĩ đạt được tình
hình khả quan như trên là do công ty đã nắm bắt dược nhu cầu thiết yếu về kiến thiết,
xây dựng cơ bản đang phát triển mạnh, từ đó điều chỉnh kịp thời hoạt động sản xuất
kinh doanh. Mặt khác, điều kiện thực tế của công ty thuận lợi để tăng cường sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm. Do vào tháng 2 và tháng 12, công ty đã chính thức đưa hai dây
chuyền công nghệ mới vào sản xuất. Bên cạnh việc tăng sản xuất, công ty còn mở rộng
thêm một số đại lý trong và ngoài tỉnh để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Sự thành công
trong việc gia tăng sản lượng tiêu thụ, chứng tỏ công tác tiêu thụ của công ty đã được
tổ chức hợp lý.
2.3.4 Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến doanh thu
2.3.4.1. Khối lượng sản xuất và tiêu thụ:
Sản xuất và tiêu thụ là hai giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh. Sản
phẩm tiêu thụ nhanh chóng thúc đẩy sản xuất phát triển, sản phẩm sản xuất đảm bảo
chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường, giá thành hạ, giá bán đủ sức cạnh tranh trên
thị trường sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng. Tiêu thụ nhanh chóng khối
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
40
lượng lớn tạo điều kiện tăng doanh thu.
- Phân tích hệ số sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
Thực hiện tính toán số liệu, ta lập bảng hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất của
công ty 3 năm 2014, 2015, 2016:
Bảng 2.9: Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
DTBH & CCDV 48.139.090 76.548.085 98.918.621
Giá trị sản phẩm sản xuất 37.829.969 66.617.977 89.865.257
Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản
xuất
1,27 1,15 1,10
(Nguồn: Bảng tồn kho thành phẩm năm 2014, 2015, 2016)
Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất của ba năm đều lớn hơn 1, đây là
biểu hiện rất tốt chứng tỏ nhịp điệu sản xuất của công ty phù hợp nhịp điệu tiêu
thụ. Nói cách khác, sản xuất bao nhiêu tiêu thụ bấy nhiêu. Điều này phản
ánh sản phẩm sản xuất ra chưa đủ đáp ứng nhu cầu tăng lên của thị trường, vì
vậy công ty cần mở rộng quy mô sản xuất, tăng nhanh khối lượng sản phẩm đáp
ứng nhu cầu thép cho xây dựng.
2.3.4.2. Kết cấu mặt hàng tiêu thụ:
Mỗi loại sản phẩm tiêu thụ trên thị trường có mức chi phí, giá bán khác
nhau, do đó sự thay đổi trong kết cấu mặt hàng sản xuất sẽ ảnh hưởng đến doanh
thu. Xét cụ thể qua bảng sau:
Bảng 2.10. Kết cấu doanh thu năm 2014, 2015, 2016
ĐVT:1000 đồng
Chỉ tiêu
doanh thu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Doanh thu Tỷ
trọng
Doanh thu Tỷ
trọng
Doanh thu Tỷ
trọng
Thép Nam Thịnh 39.030.836 81,08% 66.199.667 86,48% 85.332.761 86,27%
Gia công thép 7.194.076 14,94% 9.772.522 12,77% 12.827.008 12,97%
Cung cấp dịch vụ1.914.178 3,98% 575.896 0,75% 758.852 0,77%
Tổng 48.139.090 100,00
%
76.548.085 100,00
%
98.918.621 100,00%
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, 2015, 2016)
Qua bảng trên, ta thấy doanh thu Thép Nam Thịnh luôn chiếm tỷ trọng
rất cao, thường chiếm từ 80% trở lên trong tổng doanh thu. Tỷ trọng doanh thu từ
Gia công thép chiếm trong khoảng 12% đến 15%. Tỷ trọng này năm 2014 là
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc
Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc

More Related Content

What's hot

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Nhí Minh
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngKhóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhấtĐề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk, HOT
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk, HOTĐề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk, HOT
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm sữa Vinamilk, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà HàngKhóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
Khóa Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Tại Nhà Hàng
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông ÁĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
 

Similar to Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...mokoboo56
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...mokoboo56
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...mokoboo56
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...mokoboo56
 
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...mokoboo56
 
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...mokoboo56
 

Similar to Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc (20)

Hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.doc
Hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.docHoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.doc
Hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.doc
 
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docxNâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
Nâng cao doanh thu sản phẩm FnB tại công ty cổ phần công nghệ Sapo.docx
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xi măng Bỉm Sơn, ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Tại Cô...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy gốm - Gửi miễ...
 
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Dệt
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Của Công Ty DệtGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh  Của Công Ty Dệt
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Dệt
 
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty, 9đ
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty, 9đTiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty, 9đ
Tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây dựng tại Công ty, 9đ
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty Ba Con Rồng.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả  Bán Hàng Tại Công Ty Ba Con Rồng.docxKế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả  Bán Hàng Tại Công Ty Ba Con Rồng.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty Ba Con Rồng.docx
 
Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty Thương mại – Dịch Vụ Đông Anh.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty Thương mại – Dịch Vụ Đông Anh.docPhân tích tình hình tiêu thụ của công ty Thương mại – Dịch Vụ Đông Anh.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty Thương mại – Dịch Vụ Đông Anh.doc
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docxChuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóaĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Xây dựng văn hóa
 
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.docKế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm.doc
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở nhà máy sản xuất xi măng, HAY
 
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
Khoá Luận Một Số Biện Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Tại Côn...
 
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Thực Trạng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.docKế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông Lâm Nghiệp Kiên Giang.doc
 
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docxChuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
Chuyên đề thực tập công ty thương mại dịch vụ sản xuất Thép.docx
 
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docxBáo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
Báo cáo thực tập dự án kinh doanh bàn ghế gỗ mini.docx
 
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.docBáo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
Báo cáo Quản lý nhà nước về văn hóa ở thành phố kon tum, tỉnh kon tum.doc
 
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
Báo cáo kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...
 
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
Thực trạng bạo hành trẻ nhà trẻ trong giờ ăn ở một số trường mầm non tư thục ...
 
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
Một số giải pháp Marketing nhằm mở rộng thị trường cho công ty giày thượng đì...
 
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.docDự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
Dự án Xây dựng và phát triển quán Cafe JC.doc
 
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người đọc tp.hcm đối với b...
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.docKế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Lập Thạch - tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.docDự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
Dự án Cơ sở sản xuất và kinh doanh bánh tét Nét Việt.doc
 
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du  lịch của công ty du l...
Báo cáo xây dựng kế hoạch kinh doanh tour tham quan du lịch của công ty du l...
 
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
Các giải pháp Marketing mix nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Hoa...
 
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.docStudy on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
Study on English speaking skills of students at Au Viet Vocational School.doc
 
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
Public Private Partnerships as an instrument to development of Vietnam Advant...
 
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docxCurrent status of translation activities at sao nam viet company.docx
Current status of translation activities at sao nam viet company.docx
 
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
Kế hoạch kinh doanh Trung Tâm Sinh hoạt dã ngoại Thanh Thiếu Nhi TP đến năm 2...
 
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docxINTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
INTERNSHIP REPORT KE GO COMPANY LIMITED.docx
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh dịch vụ vệ sinh tại công ty inco...
 
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
Một số giải pháp phát triển chương trình du lịch biển đảo của công ty du lịch...
 

Recently uploaded

Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Luận văn Nghiên cứu những giải pháp thúc đẩy gia tăng doanh thu và nâng cao lợi nhuận của công ty thép và vật tư.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, dựa trên sự cố gắng rất nhiều của bản thân em, nhưng không thể thiếu sự hỗ trợ của các thầy cô, các cô chú tại đơn vị thực tập. Em xin bày tỏ lòng biết ơn: - Các thầy cô Trường Đại Học …….., đặc biệt là thầy cô khoa Kinh Tế -Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị cho em nền tảng kiến thức vững chắc về kinh tế và nhiều lĩnh vực liên quan khác. - Các thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường ………….., các thầy cô Trường Đại Học ……….. đã truyền dạy cho em những kiến thức chuyên sâu về ngành học Tài chính doanh nghiệp, trong đó nổi bật lĩnh vực phân tích doanh thu, lợi nhuận thực sự hữu ích cho bản thân. - Thầy …………… đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp. - Ban Giám Đốc Công ty TNHH thép và vật tư Nam Thịnh đã đồng ý cho em thực tập tại công ty. Các cô chú, anh chị tại công ty, đặc biệt là cô Xuân Hoàng -Trưởng phòng Kế toán-tài vụ, anh Bằng - Phòng Kế hoạch kinh doanh đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong việc thu thập và phân tích số liệu. Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến thầy cô, các cô chú, anh chị ở công ty những lời chúc tốt đẹp cả trong cuộc sống và trong công tác!
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong bài làm là trung thực, đề tài này không trùng lặp và không giống vói bất kỳ đề tài nghiên cứu nào.
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy hoạt động của Công ty .......................................................... 23 Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm................................................ 26 Bảng 2.2: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN .......................................................... 27 Bảng 2.3: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN Bảng 2.4: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN........ 30 Bảng 2.5. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu 3 năm 2014, 2015, 2016: ................ 33 Bảng 2.6:Tình hình doanh thu thực tế qua 3 năm 2014, 2015, 2016 .............................. 35 Bảng 2.7: Doanh thu tiêu thụ theo từng thị trường năm 2016......................................... 37 Bảng 2.8: Khối lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ năm 2014, 2015, 2016 ..................... 38 Bảng 2.9: Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất.................................................................... 40 Bảng 2.10. Kết cấu doanh thu năm 2014, 2015, 2016..................................................... 40 Bảng 2.11: BẢNG PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU LỢI NHUẬN............................................ 47 Bảng 2.12: Giá thành một số sản phẩm của công ty ....................................................... 49
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU 1.1.1 Khái niệm của doanh thu Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp có doanh thu bán hàng. Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp 1.1.2 Nội dung của doanh thu Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau - Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Doanh thụ từ tiêu thụ khác, bao gồm: + Doanh thu do liên doanh liên kết mang lại. + Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền lãi gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu. + Thu nhập bất thường như: thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại. + Thu nhập từ các hoạt động khác như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát minh, sáng chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm. Để tìm hiểu rõ hơn về doanh thu, chúng ta tiếp cận một số khái niệm có liên quan: - Doanh thu thuần về bán hàng, cung cấp dịch vụ: Là doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, các khoản thuế. Các khoản
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 5 giảm trừ gồm giảm giá hàng bán, hàng bán bị gửi trả lại, chiết khấu thương mại. - Doanh thu thuần: Là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng cho các khoản hoàn nhập như dự phòng giảm giá hàng tồn kho, phải thu nợ khó đòi không phát sinh trong kỳ báo cáo 1.1.3Vai trò của doanh thu Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ có được doanh thu bán hàng chứng tỏ doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được người tiêu dùng chấp nhận: rằng sản phẩm đó về mặt khối lượng, giá trị sử dụng, chất lượng và giá cả đã phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích Bảo hiểm xã hội, nộp thuế theo luật định… Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình chu chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Vì vậy việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Nếu vì lý do nào đó mà doanh nghiệp sản xuất không thực hiện được chỉ tiêu doanh thu bán hàng hoặc thực hiện chậm đều làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu 1.1.4.1 Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ - Khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc lao vụ, dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như: việc ký kết hợp đồng tiêu thụ với các khách hàng, việc quảng cáo, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và thanh
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 6 toán tiền hàng, giữ vững kỷ luật thanh toán…Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động nâng cao doanh thu bán hàng. Việc hoàn thành kế hoạch tiêu thụ là nhân tố quan trọng quyết định doanh thu bán hàng. - Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất tương đối giản đơn, chi phí tương đối thấp nhưng giá bán lại tương đối cao nhưng cũng có những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao, giá bán lại thấp. Do đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng. Mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm thoả mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội. Vì vậy khi phấn đấu tăng doanh thu, các doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã ký với khách hàng nếu không sẽ mất khách hàng, khó đứng vững trong cạnh tranh. 1.1.4.2 Kết cấu sản phẩm - Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có một chi phí sản xuất riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ cạnh tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau. Bởi vậy, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.4.3 Đặc điểm sản xuất, tiêu thụ của từng ngành Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp để tính được giá thành của sản phẩm kết quả xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. Mà muốn xác định được hai đối tượng trên thì kế toán cần phải nghiên cứu loại hình sản xuất của từng doanh nghiệp. Cụ thể phải nghiên cứu đặc điểm và quy trình công nghệ kỹ thuật, đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của sản phẩm sản xuất. Sau đó căn cứ vào phương pháp tính giá thành để vận dụng vào cho phù hợp với loại hình doanh nghiệp. Như vậy nghiên cứu loại hình sản xuất của doanh nghiệp công nghệ sẽ giúp ta thấy rõ được đặc điểm tổ chức sản xuất của ngành sản xuất công nghiệp. Để nghiên cứu các loại hình sản xuất công nghiệp cần phải tiến hành phân loại sản xuất công nghiệp theo những tiêu thức khác nhau. * Tiêu thức thứ nhất: Phân loại theo loại hình công nghệ sản xuất Theo tiêu thức này các doanh nghiệp công nghiệp được phân chia thành công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 7 - Công nghiệp khai thác: Bao gồm các doanh nghiệp mà đối tượng lao động là tài nguyên thiên nhiên đó là của cải của tự nhiên như doanh nghiệp khai thác dầu, sắtk, cát, đá, sỏi, sản phẩm của ngành khai thác là nguyên liệu. - Công nghiệp chế biến: Bao gồm các doanh nghiệp mà đối tượng lao động là sản phẩm của ngành công ngiệp khai thác, ngành nông lâm, ngư nghiệp hay của các doanh nghiệp khác như: Doanh nghiệp luyện kim có đối tượng lao động là quặng sắt, quặng đồng… (là sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác) hoặc doanh nghiệp dệt có đối tượng lao động là bông nguyên sinh (là sản phẩm nông nghiệp)… * Tiêu thức thứ hai: Phân loại theo tính chất quy trình công nghệ - Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp được chia thành: Doanh nghiệp công nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất đơn giản và doanh nghiệp công nghiệp có quy trình kỹ thuật phức tạp. - Doanh nghiệp công nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất đơn giản: là doanh nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm không thể gián đoạn về mặt kỹ thuật. Doanh nghiệp thuộc loại hình này thường sản xuất ít mặt hàng, sản phẩm sản xuất thường chỉ có mọt hai hoặc ba loại với khối lượng khá nhiều như: doanh nghiệp khai thác… - Doanh nghiệp công nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất phức tạp: là doanh nghiệp có quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm gồm nhiều giai đoạn có thể gián đoạn về mặt kỹ thuật, các bộ phận sản xuất có thể bố trí tách rời nhau, tương đối độc lập với nhau, sản phẩm sản xuất ra trong doanh nghiệp có thể chỉ có một loại cũng có thể có nhiều loại khác nhau. Công ty dệt (có một loại sản phẩm duy nhất là vải) nàh máy cơ khí (có nhiều loại sản phẩm khác nhau). * Tiêu thức thứ ba: Phân loại theo phương pháp sản xuất sản phẩm - Phương pháp sản xuất sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến được chia thành phương pháp chế biến kiểu liên tục và phương pháp chế biến song song. - Phương pháp chế biến kiểu liên tục: bao gồm các doanh nghiệp mà thành phẩm (sản phẩm hoàn thành ở khâu cuối cùng) hình thành trải qua một vài giai đoạn chế biến liên tục sản phẩm của giai đoạn trước là đối tượng chế biến của giai đoạn sau, như công nghệ may có thể gồm các khâu nhưu cắt - may - là - tẩy- hấp - bao bì đóng gói sản phẩm).
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 8 - Phương pháp chế biến kiểu song song: Bao gồm doanh nghiệp mà thành phẩm được hình thành bằng cách lắp ráp các chi tiết, bộ phận đã được sản xuất ra từ các bộ phận sản xuất khác trong doanh nghiệp như sản xuất xe đạp, xe máy… * Tiêu thức thứ tư: Phân loại theo định kỳ sản xuất và sự lặp lại của sản phẩm sản xuất ra. Doanh nghiệp công nghiệp được chia thành các loại hình sản xuất, nhiều sản xuất có khối lượng lớn. Trong các doanh nghiệp này danh mục loại sản phẩm sản xuất ra thường chỉ là một hay hai loại, doanh nghiệp sử dụng loại thiết bị chuyên dùng như doanh nghiệp khai thác, doanh nghiệp điện… - Sản xuất hàng loạt: Bao gồm các doanh nghiệp mà sản phẩm sản xuất ra theo từng lo, có thể định kỳ sản xuất lặp lại nhưng cũng có thể không lặp lại doanh nghiệp chuyển sang sản xuất hàng loạt theo mẫu mã mới. Doanh nghiệp công nghiệp sản xuất hàng loạt được chia thành 2 loại theo khối lượng sản phẩm sản xuất ra theo từng loạt lớn hoặc nhỏ. + Sản xuất hàng loạt nhỏ gồm các doanh nghiệp mà sản phẩm đã sản xuất theo từng lô với khối lượng không nhiều, danh mục loại sản phẩm sản xuất khá phong phú như: các doanh nghiệp chế tạo máy móc, thiết bị sản xuất… - Sản xuất đơn chiếc: Bao gồm các doanh nghiệp mà sản phẩm được sản xuất ra theo từng lô với khối lượng không nhiều, danh mục loại sản phẩm sản xuất khá phong phú như: các doanh nghiệp chế tạo máy móc, thiết bị sản xuất… - Sản xuất đơn chiếc: Bao gồm các doanh nghiệp sản xuất ra từng loại sản phẩm riêng biệt theo từng đơn đặt hàng của khách hàng, những loại sản phẩm của các đơn đặt hàng hoàn toàn không được sản xuất lặp lại hoặc có được sản xuất lặp lại thì cũng chưa rõ sẽ được tiến hành sản xuất trong thời gian nào. Trong các sản phẩm công nghiệp sản xuất đơn chiếc, danh mục sản xuất sản xuất ra rất rộng, thiết bị sản xuất thường được sử dụng là loại thiết bị tổng hợp: Doanh nghiệp đóng tàu, máy bay… 1.1.4.4 Giá cả sản phẩm, hàng hóa bán ra - Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng. Thông thường chỉ những sản phẩm, những công trình có tính chất chiến lược đối với nền kinh tế quốc dân thì Nhà nước mới định giá, còn lại do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 9 cân nhắc sao cho giá bán phải bù được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lương cho người lao động và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư. 1.1.4.5 Chất lượng sản phẩm Chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ được nâng cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ. Sản phẩm có chất lượng cao, giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm và chất lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị dịch vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng. 1.1.4.6 Kết cấu mặt hàng Trong nền kinh tế thị trường nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng đa dạng và phong phú. Mỗi doanh nghiệp đều có thể tiến hành sản xuất kinh doanh và tiêu thụ nhiều mặt hàng với kết cấu khác nhau. kết cấu mặt hàng là tỷ trọng về giá trị của mặt hàng đó so với tổng giá trị các mặt hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Trong thực tế, nếu tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời cao, giảm tỷ trọng bán ra những mặt hàng có mức sinh lời thấp dù mức lợi nhuận cá biệt của từng mặt hàng không thay đổi thì tổng lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên và ngược lại, tăng tỷ trọng mặt hàng có mức sinh lời thấp, giảm tỷ trọng những mặt hàng có mức sinh lời cao sẽ làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị giảm đi. Như vậy, thay đổi kết cấu mặt hàng tiêu thụ sẽ làm cho doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Tuy nhiên, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt việc giữ “chữ tín” với khách hàng là đặc biệt quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp có thể thay đổi kết cấu mặt hàng để tăng doanh thu nhưng phải luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ những đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách hàng, hạn chế chạy theo lợi nhuận trước mắt mà ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. 1.1.4.7 Thị trường tiêu thụ Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu thị trường và được thị trường chấp nhận thì việc tiêu thụ sẽ dễ dàng hơn, nếu thị trường tiêu thụ rộng lớn không chỉ bó hẹp trong nước mà còn mở rộng ra thị trường quốc tế thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng tăng khối lượng tiêu thụ để tăng doanh thu. mặt khác, việc vận dụng các phương thức thanh toán khác nhau luôn ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ. Do vậy, muốn nâng cao doanh thu bán hàng, một mặt phải biết vận dụng các phương thức
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 10 thanh toán hợp lý, có chính sách tín dụng thương mại phù hợp, mặt khác phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc kiểm nhập xuất giao hàng hóa. Đặc biệt là trong thanh toán quốc tế, để đảm bảo thu hồi tiền hàng một cách đầy đủ và an toàn, doanh nghiệp phải tuân thủ một cách đầy đủ các điều kiện về tiền tệ, về địa điểm , về thời gian và phương thức thanh toán 1.1.4.8 Công tác tổ chức bán hàng Nhân viên bán hàng là cầu nối trực tiếp giữa doanh nghiệp với khách hàng. Họ là người tiếp xúc nhiều nhất với khách hàng, là người đem lại nhiều thông tin nhất cho doanh nghiệp và là lực lượng quan trọng nhất để thực hiện các mục tiêu, các kế hoạch kinh doanh cũng như vấn đề tăng doanh thu của doanh nghiệp. Muốn bán được hàng các doanh nghiệp phải đào tạo bồi dưỡng đội ngũ người bán hàng thực sự chứ không phải những cái máy nói giá, những người đi lấy hàng, gói hàng, đơn thuần. Một nhân viên bán hàng giỏi sẽ làm doanh thu của doanh nghiệp tăng cao và ngược lại. 1.1.4.9 Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm Sự phát triển nhanh chóng của nền sản xuất xã hội đã tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng ở mức độ cao. Có rất nhiều sản phẩm mới ra đời, nhưng tốc độ tiêu thụ rất chậm vì được ít người tiêu dùng biết đến. Vì vậy hoạt động quảng cáo nhằm giới thiệu với khách hàng về sản phẩm của doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng. Thông qua quảng cáo, các thông tin về sản phẩm cũng như hình ảnh của doanh nghiệp sẽ đến được với người tiêu dùng, từ đó sẽ kích thích họ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và nâng cao uy tín của doanh nghiệp. 1.1.4.10Chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu ra của sản phẩm và những nhân tố về cung cầu Doanh nghiệp là đối tượng quản lý của Nhà nước.Chính sách kinh tế của nhà nước có tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh ở tầm vĩ mô, do đó chúng có tác động mạnh tới doanh thu, lợi nhuận. Nhà nước tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và hướng các hoạt động của doanh nghiệp phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong mỗi thời kỳ.Trong đó thuế là một công cụ giúp hữu hiệu Nhà nước thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của mình. Thuế gián thu tác động đến giá hàng bán ra cao hay thấp và tác động đến tiêu thụ hàng hoá, ảnh hưởng tới doanh thu. Thuế trực thu làm giảm lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp tức là tác động tới tích luỹ của doanh nghiệp.
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 11 n DT S ti * Gi  i1 1.1.5 Phương pháp lập kế hoạch doanh thu Để lập doanh thu bán hàng có hai phương pháp: 1.1.5.1. Phương pháp lập doanh thu bán hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng: Phương pháp này căn cứ vào các hợp đồng đặt hàng của khách hàng để lập kế hoạch doanh thu bán hàng hoặc cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp. Lợi thế của phương pháp này là đảm bảo sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra sẽ tiêu thụ được hết. Phương pháp này sẽ khó thực hiện nếu như không có đơn đặt hàng trước của khách hàng. 1.1.5.2.Lập kế hoạch doanh thu bán hàng căn cứ vào kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp: Theo phương pháp này, doanh thu bán hàng phụ thuộc vào số lượng sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng và giá bán của đơn vị sản phẩm hoặc cước phí của đơn vị. Công thức tính doanh thu bán hàng như sau: Trong đó: - DT: là doanh thu bán hàng kỳ kế hoạch. - S ti : Số lượng sản phẩm tiêu thụ của từng loại hoặc dịch vụ cung ứng của từng loại trong kỳ kế hoạch. - Gi : Giá bán đơn vị sản phẩm hoặc cước phí đơn vị. - i : Loại sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ cung ứng tiêu thụ. 1.1.6 Ý nghĩa của doanh thu Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác các tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn. Việc đánh giá đúng đắn tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng và mặt hàng, đánh giá tính kịp thời của tiêu thụ giúp cho các nhà quản lý thấy được những ưu, khuyết điểm trong quá trình thực hiện doanh thu để có thể đề ra những nhân tố làm tăng và những nhân tố làm giảm doanh thu. Từ đó, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn nữa những nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu, nâng cao lợi nhuận, vì doanh thu
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 12 là nhân tố quyết định tạo ra lợi nhuận. Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh thu càng lớn lợi nhuận càng cao, bởi vậy chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi, lỗ sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên cần phải quan tâm đến là doanh thu. 1.2 CƠ SỞ Ý LUẬN VỀ LỢI NHUẬN 1.2.1 Khái niệm lợi nhuận Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đó, lợi nhuận phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ chi phí khả biến, là phần đóng góp dùng đảm bảo trang trải cho chi phí bất biến. Lợi nhuận trước thuế: là lợi nhuận đạt được trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế: là phần còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước, lợi nhuận sau thuế dùng để trích lập các quỹ đối với các doanh nghiệp. 1.2.2 Kết cấu lợi nhuận Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tư khác nhau, lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau: - Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có được từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết. - Lợi nhuận về hoạt động tài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu lãi bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu. - Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất thường hay còn gọi là các khoản thu từ các hoạt động riêng biệt với hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của đơn vị. Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như: Thu tiền phạt, tiền bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng,
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 13 thu được các khoản nợ khó đòi mà trước đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản lợi nhuận bị sót những năm trước nay mới phát hiện. 1.2.3 Ý nghĩa của lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như lao động, vật tư, tài sản cố định… Lợi nhuận là một nguồn thu điều tiết quan trọng của Ngân sách Nhà nước, giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế xã hội, phát triển đất nước. Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp. Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn. Mục đích cuối cùng của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là sản xuất kinh doanh thật nhiều sản phẩm, đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước với giá thành thấp nhất và mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp, tăng tích luỹ mở rộng sản xuất, là điều kiện cải thiện đời sống vật chất của người lao động trong doanh nghiệp, góp phần làm giàu mạnh đất nước. Ngược lại, doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ dẫn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp khó khăn, thiếu khả năng thanh toán, tình hình này kéo dài doanh nghiệp sẽ bị phá sản. 1.2.4 Phương pháp xác định lợi nhuận 1.2.4.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Đây là lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp, thu được từ hoạt động sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ, được xác định bằng công thức sau: Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – [Trị giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp] Hoặc
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Trong đó: - Lợi nhuận hoạt động kinh doanh là số lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp - Trị giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất của khối lượng sản phẩm tiêu thụ đối với doanh nghiệp sản xuất và là giá trị mua vào của hàng hoá bán ra đối với doanh nghiệp thương nghiệp - Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị, bao bì đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu tiêu dùng để đóng gói, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác như chi phí quảng cáo, bảo hành ... - Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí cho bộ máy quản lý điều hành trong doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp như tiền lương, các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên, chi phí công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ máy quản lý, chi phí khác như đồ dùng văn phòng ... Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tài chính với thuế gián thu nếu có và chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – thuế (nếu có) – Chi phí hoạt động tài chính Trong đó: - Thu nhập hoạt động tài chính là thu nhập có được từ các hoạt động liên quan đến vốn của doanh nghiệp như tham giá góp vốn liên doanh, đầu tư mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn, cho thuê tài sản. Các hoạt động đầu tư khác như chênh lệch lãi tiền vay của ngân hàng, cho vay vốn, ... - Chi phí hoạt động tài chính là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động về vốn của doanh nghiệp như chi phí các hoạt động tài chính nói trên 1.2.4.3 Lợi nhuận khác
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 15 Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác và khoản thuế gián thu nếu có Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Thuế (nếu có) – Chi phí bất khác Trong đó: - Thu nhập khác là những khoản thu không thể dự tính được trước, các khoản thu không mang tính chất thường xuyên như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do các bên vi phạm hợp đồng với doanh nghiệp, các khoản nợ khó đòi đã xử lý nay lại thu lại được ... - Chi phí khác là các khoản chi cho các hoạt động nói trên ... Như vậy tổng hợp lại ta có lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp được tính như sau: 1.2.5 Các chỉ tiêu lợi nhuận 1.2.5.1 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (ROS) Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu thuần = Lợi nhuận trước hoặc sau thuế Doanh thu thuần ý nghĩa: Chỉ tiêu này thể hiện 100 đồng doanh thu thuần trong kỳ đêm lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. 1.2.5.2 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA) Là mối quan hệ giữa lợi nhuận đạt được với số vốn kinh doanh bình quân trong kỳ( vốn cố định và vốn lưu động) Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn kinh doanh bình quân = Lợi nhuận trước hoặc sau thuế Vốn kinh doanh bình quân
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 16 ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn kinh doanh bình quân dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quan sử dung vốn kinh doanh càng lớn 1.2.5.3 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE) Là mối quan hệ giữa lợi nhuận với vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận/ Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận trước hoặc sau thuế Vốn chủ sở hữu ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả 100 đồng vốn chủ sở hữu trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hưu càng cao. 1.2.6 Những nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận 1.2.6.1 Nhân tố khách quan a) Chính sách kinh tế của Nhà nước Doanh nghiệp là một tế bào của hệ thống kinh tế quốc dân, hoạt động của nó ngoài việc bị chi phối bởi các quy luật của thị trường nó còn bị chi phối bởi những chính sách kinh tế của nhà nước ( chính sách tài khoá, chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá hối đoái ... ) Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước cần nghiên cứu kỹ các nhân tố này. Vì như chính sách tài khoá thay đổi tức là mức thuế thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, hoặc khi chính sách tiền tệ thay đổi có thể là mức lãi giảm đi hay tăng lên có ảnh hưởng trực tiếp đến việc vay vốn của doanh nghiệp. Trên đây là những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp công nghiệp. Các nhân tố này được tiếp cận theo quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, chúng có quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Việc nghiên cứu các nhân tố này cho phép xác định các yêu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định các biện pháp nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp trong điều kiện cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. b) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ Các nhân tố này có vai trò ngày càng quan trọng, quyết định. Nó ảnh hưởng trực tiếp và quyết định đến 2 yếu tố tạo nên khả năng tiêu thụ sản phẩm của các sản
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 17 phẩm và dịch vụ trên thị trường đó là: chất lượng và giá bán. Nó giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận siêu ngạch và có thể nhanh chóng đưa ra những sản phẩm thay thế ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. c) Quan hệ cung cầu và sự cạnh tranh Do tham gia hoạt động tìm kiếm lợi nhuận theo nguồn cơ chế thị trường nên doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhân tố quan hệ cung - cầu hàng hoá dịch vụ. Sự biến động này có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự ứng xử thích hợp để thu được lợi nhuận. Nhu cầu về hàng hoá và dịch vụ lớn trên thị trường sẽ cho phép các doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh doanh để đảm bảo cung lớn. Điều đó tạo khả năng lợi nhuận của từng đơn vị sản phẩm hàng hoá, nhưng đặc biệt quan trọng là tăng tổng số lợi nhuận. Cung thấp hơn cầu sẽ có khả năng định giá bán hàng hoá và dịch vụ, ngược lại cung cao hơn cầu thì giá cả hàng hoá và dịch vụ sẽ thấp điều này ảnh hưởng đến lợi nhuận của từng sản phẩm hàng hoá hay tổng số lợi nhuận thu được. Trong kinh doanh các doanh nghiệp coi trọng khối lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ, còn giá cả có thể chấp nhận ở mức hợp lý để có lãi cho cả doanh nghiệp công nghiệp và doanh nghiệp thương mại, khuyến khích khách hàng có thể mua với khối lượng lớn nhất để có tổng mức lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp kích thích cầu hàng hoá và dịch vụ của mình, nhất là cầu có khả năng thanh toán bằng cách nâng cao chất lượng hàng hoá và dịch vụ, cải tiến phương thức bán ... d) Sự biến động của thị trường tiền tệ và lãi suất Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế gồm các yếu tố như lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ. Vì các yếu tố này tương đối rộng nên cần chọn lọc để nhận biết các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp kinh doanh. Chẳng hạn như lãi suất và xu hướng lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng tới xu thế của tiết kiệm, tiêu dùng và đầu tư, do vậy sẽ ảnh hưởng tới họat động của các doanh nghiệp. Lãi suất tăng sẽ hạn chế nhu cầu cầu vay vốn để đầu tư mở rộng họat động kinh doanh, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngoài ra khi lãi suất tăng
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 18 cũng sẽ khuyến khích người dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn, do vậy cũng sẽ làm cho nhu cầu cầu tiêu dùng giảm xuống. Xu hướng của tỷ giá hối đoái: Sự biến động của tỷ giá làm thay đổi những điều kiện kinh doanh nói chung, tạo ra những cơ hội đe dọa khác nhau đối với các doanh nghiệp, đặc biệt nó có những tác động điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu. Mức độ lạm phát: lạm phát cao hay thấp có ảnh hưởng đến tốc độ đầu tư vào nền kinh tế. Khi lạm phát quá cao sẽ không khuyến khích tiết kiệm và tạo ra những rủi ro lớn cho sự đầu tư của các doanh nghiệp, sức mua của xã hội cũng bị giảm sút và làm cho nền kinh tế bị đình trệ. Trái lại, thiểu phát cũng làm cho nền kinh tế bị đình trệ. Việc duy trì một tỷ lệ lạm phát vừa phải có tác dụng khuyến khích đầu tư vào nền kinh tế, kích thích thị trường tăng trưởng. Tuy có nhiều số liệu cụ thể, song việc dự báo kinh tế không phải là một khoa học chính xác. Một số doanh nghiệp thường sử dụng các mô hình dự báo thay vì dựa vào các số liệu dự báo sẵn có. Đối với các doanh nghiệp chưa xây dựng được mô hình đó cũng cần phải xác định các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất đối với tổ chức. Các kiến thức kinh tế sẽ giúp các nhà quản trị xác định những ảnh hưởng của một doanh nghiệp đối với nền kinh tế của đất nước, ảnh hưởng của các chính sách kinh tế của chính phủ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tính ổn định về kinh tế trước hết và chủ yếu là ổn định nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát. Đây là những vấn đề các doanh nghiệp rất quan tâm và liên quan trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của họ. e) Nhà cung cấp Sức ép của nhà cung cấp liên doanh nghiệp cũng không kém phần quan trọng. Họ có thể chi phối đến hoạt động của doanh nghiệp do sự độc quyền của một số nhà cung cấp những nguyên vật liệu chi tiết đặc dụng... họ có thể tạo ra sức ép lên doanh nghiệp bằng việc thay đổi gía cả, chất lượng nguyên vật liệu. được cung cấp ... Những thay đổi này có thể làm tăng hoặc giảm chi phí sản xuất, chất lượng sản phẩm và lợi nhuận từ đó tác động tới khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. 1.2.6.2 Nhân tố chủ quan a) Quy mô của doanh nghiệp Tổ chức quản lý quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp là một nhân tố quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Quá trình quản
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 19 lý kinh doanh của doanh nghiệp công nghiệp bao gồm các khâu cơ bản như định hướng chiến lược phát triển của doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch kinh doanh, xây dựng các phương án kinh doanh, kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh. Các khâu quản lý quá trình hoạt động kinh doanh tốt sẽ tăng sản lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, giảm chi chí quản lý. Đó là điều kiện quan trọng để tăng lợi nhuận. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp qua phân tích ở trên phải chính do doanh nghiệp khắc phục bằng chính ý chí chủ quan muốn đạt được lợi nhuận cao của mình. Ngoài ra còn có những nhân tố ảnh hưởng khách quan từ phía bên ngoài môi trường kinh doanh đó là nhân tố chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước. b) Trình độ nguồn nhân lực Đây là một nhân tố quan trọng vì con người luôn đóng vai trò trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như trình độ quản lý, trình độ chuyên môn cũng như sự nhanh nhậy của người lãnh đạo trong cơ chế thị trường, trình độ chuyên môn và ý thức trách nhiệm trong lao động của cán bộ công nhân viên cũng rất quan trọng. c) Tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp - Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có một chi phí sản xuất riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như mức độ cạnh tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau. Bởi vậy, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. d) Giá thành toàn bộ - Giá thành sản xuất của sản phẩm: Giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong chiến lược cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp dụng giá bán thấp hơn đối thủ nhưng thu được lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất có tác động ngược chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn và ngược lại. Đối với những ngành có số lao động nhiều, chi phí nhân công có ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiện nay, giá nhân công rẻ là một yếu tố thuận lợi của nước ta trong việc tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, vì có thể tiêu thụ sản phẩm với giá rẻ nhưng lợi
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 20 nhuận không giảm. - Giá bán sản phẩm: Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì giá bán phải tương ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm phải đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thoả đáng để tái đầu tư. Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lượng bán có mối quan hệ chặt chẽ, khi khối lượng hàng hoá bán tăng thì giá bán có thể giảm và ngược lại. e) Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường Sản xuất với thị trường luôn có mối quan hệ mật thiết và tất yếu mà biểu hiện của mối quan hệ đó chính là ở khâu tiêu thụ sản phẩm. Trước đây, trong thời kỳ bao cấp thì mối quan hệ này là không quan trọng, bởi vì các sản phẩm sản xuất ra đã có sẵn nơi tiêu thụ, doanh nghiệp không cần tìm hiểu nghiên cứu thị trường. Ngày nay, nếu doanh nghiệp không thừa nhận và đánh giá đúng được vai trò của mối quan hệ đó thì kết quả tất yếu của doanh nghiệp sẽ chỉ là sản xuất mà không thể giải quyết được đầu ra cho sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp, ngay từ khi bắt đầu đi vào sản xuất phải tìm hiểu thị trường cần những mặt hàng nào, số lượng bao nhiêu để xem khả năng của mình có sản xuất để đáp ứng được nhu cầu này hay không? Doanh nghiệp phải xem chất lượng sản phẩm, mẫu mã, chủng loại, giá cả hàng hoá mà doanh nghiệp đưa ra có phù hợp được với thị trường hay không? Từ đó xác định đối tượng khách hàng mục tiêu, tạo thị trường riêng cho mình để sau quá trình sản xuất, sản phẩm tung ra được thị trường chấp nhận thì công tác tiêu thụ sẽ thuận lợi hơn cho doanh nghiệp, tạo đà cho quá trình tái sản xuất và mở rộng quy mô đầu tư sau này. Thị trường là nơi đánh giá thế và lực của doanh nghiệp trong cạnh tranh. Vị thế của doanh nghiệp trên thị trường là thị phần của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ số giữa lượng cầu về sản phẩm của doanh nghiệp với lượng cầu của thị trường về sản phẩm đó. Sức mạnh của doanh nghiệp là khả năng tác động vào thị trường làm thay đổi giá cả hành vi mua hàng, có khi thôn tính cả đối thủ cạnh tranh. Người nắm được quy luật biến đổi của thị trường, phát triển được thị trường là người ở thế thắng. Thị trường càng mở rộng và ổn định, khả năng tiêu thụ càng tăng làm cho sản xuất kinh doanh càng phát triển, uy tín của doanh nghiệp càng tăng, sức cạnh tranh càng lớn. Mở rộng thị trường thúc đẩy hoạt động tiêu thụ, tăng doanh thu tăng lợi nhuận tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp tục đầu tư hiện đại hoá sản xuất, đa dạng hóa sản
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 21 phẩm,tăng thêm khả năng chiếm lĩnh và cạnh tranh trên thị trường. Mở rộng thị trường còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm. 1.3. Chiến lược gia tăng doanh thu và lợi nhuận a. Phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm Đây là biện pháp cơ bản nhằm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Nếu như trên thị trường tiêu thụ giá bán và mức thuế đã được xác định thì lợi nhuận của đơn vị sản phẩm, hàng hoá, khối lượng dịch vụ tăng thêm hay giảm đi là do giá thành sản phẩm hoặc chi phí quyết định. Bởi vậy, để tăng thêm lợi nhuận các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm. Muốn được như vậy các doanh nghiệp phải thức hiện tốt các biện pháp sau: - Tăng năng suất lao động: Là quá trình áp dụng tổng hợp các biện pháp để tăng năng lực sản xuất của người lao động sao cho số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hoặc giảm bớt thời gian lao động cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Để tăng năng suất lao động các doanh nghiệp phải đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất tiên tiến tạo tiền đề làm thay đổi điều kiện sản xuất, cho phép sử dụng triệt để công suất máy móc thiết bị, tăng cường công tác quản lý sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị, tổ chức quản lý lao động hợp lý, chú trọng nâng cao trình độ tay nghề và ý thức trách nhiệm của người lao động. - Giảm bớt lao động gián tiếp, giảm nhẹ bộ máy quản lý từ đó giảm chi phí quản lý, chi phí lao động gián tiếp, góp phần nâng cao lợi nhuận. - Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao: Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất cũng góp phần to lớn vào việc giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, giảm được chi phí hao hụt nguyên vật liệu xuống mức thấp nhất là đã góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. b. Tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi những điều kiện khác không thay đổi thì khối lượng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ, cung ứng có ảnh hưởng trực tiếp tới mức lợi nhuận của doanh nghiệp. Đi đôi với tăng sản lượng sản phẩm các doanh nghiệp còn phải chú ý nâng cao chất lượng
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 22 sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung ứng. Bởi vì chất lượng được nâng cao sẽ giữ được chữ tín đối với người tiêu dùng và giữ được giá bán, doanh thu se tăng. Những trường hợp làm hàng giả, hàng kém chất lượng đưa ra thị trường đã chứng minh được doanh nghiệp đó không thể tồn tại được. c. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh - Vốn cố định: Vốn cố định là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định mà đặc điểm của nó là chuyển dần giá trị vào sản phẩm trong nhiều chu kỳ sản xuất cho tới khi tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Quản lý vốn cố định cũng là một nội dung quan trọng trong quản lý vốn của doanh nghiệp. Nếu vốn cố định được quản lý tốt sẽ góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vốn cố định là bộ phận quan trọng của vốn sản xuất. Quy mô vốn cố định có ảnh hưởng rất lớn, nó trực tiếp quyết định đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. - Vốn lưu động: Vốn lưu động là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của chúng vào giá trị của sản phẩm và thông qua lưu thông sẽ được hoàn lại một lần sau chu kỳ kinh doanh. Vốn lưu động nằm dưới nhiều dạng vật chất khác nhau, điều này làm cho doanh nghiệp khó kiểm soát chúng một cách chặt chẽ. Sử dụng tốt vốn lưu động tức là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu động càng cao càng chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả. Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là vấn đề đáng quan tâm vì khi sử dụng vốn kinh doanh có hiểu quả sẽ góp phần thúc đẩy quá trình sản xuất đem lại lợi nhuận ngày một lớn cho doanh nghiệp. Để làm tốt công việc này doanh nghiệp cần chú ý tới việc xác định cơ cấu vốn kinh doanh, hợp lý giữa các giai đoạn sản xuất, các khâu kinh doanh, giữa tài sản cố định và tài sản lưu động, xây dựng quy chế quản lý chặt chẽ, rõ ràng.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VÀ VẬT TƯ NAM THỊNH 2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THÉP VÀ VẬT TƯ NAM THỊNH 2.1.1 Khái quát chung về công ty Địa chỉ: 164E Tô Ký, Khu phố 2, phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, TP Hồ Chí Minh Số TK: Vietinbank: 102010000938251; Sacombank: 060005926461; Agribank: 63204211011260 Ngân hàng: VIETINBANK - CN9; SACOMBANK - PGD CHỢ CẦU; AGRIBANK - PGD TÂY SÀI GÒN  Giấy phép kinh doanh: 0303615274 - ngày cấp: 14/01/2005  Ngày hoạt động: 20/01/2005  Điện thoại: 0838857127 - Fax: 0862952434  Giám đốc: PHẠM ĐĂNG TRÌNH 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty TNHH Thép và Vật tư Nam Thịnh được thành lập ngày 13/1/2005. Công ty ra đời tiền thân là công ty tư nhân được thành lập dựa trên cơ sở của luật doanh nghiệp, sau gần 9 năm xây dựng và phát triển, đến nay công ty đã trở thành công ty kinh doanh sắt thép công nghiệp có thương hiệu tại Việt Nam. Từ lĩnh vực kinh doanh ban đầu một số sản phẩm thép đen ,nay công ty còn kinh doanh các loại như thép mạ kẽm, ống thép, thép không gỉ, và máy móc thiết bị …Nam Thịnh không chỉ biết đến là công ty kinh doanh thương mại ,mà còn được đánh giá cao bởi sự đầu tư công nghệ cắt xẻ các loại sắt thép, với doanh thu khá lớn. Cán bộ công nhân viên trong công ty đang cùng trung sức xây thương hiệu Nam Thịnh; để Nam Thịnh ngày càng uy tín và quen thuộc với người Việt nam. 2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng ban 2.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy hoạt động của Công ty
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 24 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty là đại diện pháp nhân của công ty quản lý điều hành công ty theo định hướng và mục tiêu do Hội đồng quản trị đề ra, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty điều hành công tác lao động, tiền lương, các chế độ về tiền lương, tuyển dụng lao động... Phó giám đốc công ty: Nhận nhiệm vụ từ giám đốc công ty, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao phó. Phụ trách công việc chung của phòng kinh doanh và phòng kế toán, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của phòng kinh doanh và phòng kế toán. Thay mặt giám đốc giải quyết các công việc nội vụ, đôn đốc thực hiện công việc của các phòng ban trong Công ty, có trách nhiệm báo cáo thường xuyên tới Giám đốc về các công việc được giao. Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm về việc nghiên cứu và khai thác thị trường mở rộng thị phần, tìm hiểu nhu cầu của thị trường quảng bá sản phẩm ...xem xét ký kết hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ, với khách hàng, lệnh cho thủ kho xuất hàng theo yêu cầu đã đạt được xem xét và trao đổi với khách hàng. Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi, tổ chức viêc thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty ống thép và công ty cán nguội . GIÁM ĐỐC Phòng kỹ thuật Phòng hành chính Phòng kinh doanh PHÓ GIÁM ĐỐC dĐỐC Phòng vật tư Phòng tổ chức đào tạo Phòng kỹ thuật cơ điện Phân xưởng Bộ phận kho Phòng TCKT Phòng quản lý chất lượng
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 25 Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp những thông tin tài chính cho ban giám đốc một cách chính xác, kịp thời trong đó nhiệm vụ quan trọng nhất của phòng kế toán là thu thập số liệu. Phòng vật tư: Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn vật tư đáp ứng nhu cầu vật tư cho sản xuất. Lập kế hoạch mua hàng đối với các loại nguyên vật liệu, các loại vật tư thiết bị, phụ tùng thay thế, sữa chữa máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất và các thiết bị khác.Giao dịch đàm phán với các nhà cung ứng, các đối tác nhằm lựa chọn nhà cung ứng tốt nhất. Phòng tổ chức đào tạo: Quản lý bộ phận nhân lực của công ty nhằm theo dõi và cập nhật sự biến đổi nhân sự một cách đầy đủ, chính xác .Căn cứ vào nhu cầu nhân lực của công ty để có kế hoạch tuyển dụng, đào tạo mới trình ban giám đốc phê duyệt. Phòng kỹ thuật: Quản lý hồ sơ, lý lịch của thiết bị trong toàn công ty, đề xuất các phương án nhằm hoàn thiện, cải tiến, nâng cấp thiết bi nhằm tăng năng suất lao động, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Chỉ đạo kỹ thuật cho việc gia công, chế tạo và sữa chữa thiết bị đáp ứng kịp thời cho sản xuất. Phòng quản lý chất lượng: Quản lý toàn bộ hệ thống chất lượng theo các quy trình thuộc hệ thống ISO 9001:2000 của công ty; đảm bảo cả hệ thống duy trì, hoạt động và có hiệu qủa. Phối hợp với các trưởng bộ phận liên quan để đảm bảo sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất. Phân xưởng: Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị của phân xưởng đảm bảo luôn thực hiện tốt các kế hoạch được giao. Nhận kế hoạch sản xuất của cấp trên. Phối hợp với điều độ kế hoạch để tiến hành sản xuất theo đúng kế hoạch. Phối hợp các phòng ban, phân xưởng khác để đảm bảo giải quyết tốt công việc. Bộ phận kho: Chịu trách nhiệm trước công ty về nhập kho, xuất kho, sắp xếp hàng hoá tại các kho vật tư phụ. Kiểm tra việc xuất nhập vật tư hàng hoá theo đúng quy định. 2.1.4 Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng như: Sản xuất thép, gia công các sản phẩm thép; Mua bán sắt thép, ống thép, kim loại màu (Kết cấu thép, phôi thép, sắt xây dựng, kim loại màu.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 26 2.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VÀ VẬT TƯ NAM THỊNH QUA MỘT SỐ NĂM (TỪ NĂM 2014 – 2016) 2.2.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm phát triển mạnh. Lợi nhuận qua các năm đều tăng. Đặc biệt năm 2015 tăng rất mạnh so với năm 2014. là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh. Bên cạnh đó tình hình tài chính cũng rất tốt. công ty sử dụng vốn có hiệu quả. Để thấy rõ về sự phát triển của công ty ta đi vào phân tích cụ thể tình hình tài chính và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ĐVT: 1000đ Chỉ tiêu Năm Chênh lệch Chênh lệch 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 Mức Tỷlệ(%) Mức Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 59,0 22.370.536 2 9.2 2.Giá vốn hàng bán 40.705.811 61.653.306 71.979.487 20.947.495 51,5 10.326.181 1 6.7 3.Lãi gộp 7.433.279 14.894.779 26.939.134 7.461.500 100,4 12.044.355 8 0.9 4.Chi phí bán hang 3.050.668 4.924.058 11.127.638 1.873.390 61,4 6.203.580 1 26.0 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.711.983 5.095.259 7.087.615 2.383.276 87,9 1.992.356 3 9.1 6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.670.628 4.875.462 8.723.881 3.204.834 191,8 3.848.419 7 8.9 7. Doanh thu hoạt động tài chính 1.522 2.832 6.349 1.310 86,1 3.517 1 24.2 8.Chi phí tài chính 1.357.210 2.259.824 5.317.119 902.614 66,5 3.057.295 1 35.3 9.Lợi nhuận từ hoạt động tài chính -1.355.688 -2.256.992 -5.310.770 -901.304 66,5 -3.053.778 1 35.3 10.Thu nhập khác 122.633 465.527 1.097.102 342.894 279,6 631.575 1
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 27 35.7 11.Chi phí khác 733 - - -733 -100,0 - - 12.Lợi nhuận khác 121.900 465.527 1.097.102 343.627 281,9 631.575 1 35.7 13.Tổng lợi nhuận trước thuế 436.840 3.083.997 4.510.213 2.647.157 606,0 1.426.216 4 6.2 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 122.315 863.519 1.262.860 741.204 606,0 399.340 4 6.2 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 314.525 2.220.478 3.247.353 1.905.953 606.0 1.026.876 4 6.2 Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta nhận thấy rằng tổng doanh thu của công ty tăng từ 48.139.090 ngàn đồng năm 2014 lên 76.548.085 ngàn đồng năm 2015, tức tăng 28.408.995 ngàn đồng, tương đương 59%. Sang năm 2016, tổng doanh thu tăng lên 98.918.621 ngàn đồng, vượt hơn năm 2015 là 29.2%. Từ năm 2014 – 2016, tổng doanh thu tăng là do công ty mở rộng quy mô kinh doanh, làm ăn có uy tín, thu hút được nhiều khách hàng và đối tác, đồng thời công ty cũng áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận như: tăng cường quảng cáo, chăm sóc khách hàng; Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều hướng tăng cao. Năm 2014 tổng chi phí của công ty là 47.826.405 ngàn đồng đến năm 2015 tổng chi phí là 73.932.447 ngàn đồng, tăng 26.106.042 ngàn đồng tức tăng 54,6% so với 2014. Năm 2016 tổng chi phí của công ty tăng 95.511.859 ngàn đồng, tức tăng 21.579.412 ngàn đồng, tương đương tăng 29,2% so với 2015; Tốc độ tăng của chi phí thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu nên tổng lợi nhuận của công ty cũng đều tăng qua 3 năm. Năm 2015 so với năm 2014, lợi nhuận tăng 1.905.953 ngàn đồng, tương đương 606%, lợi nhuận tăng vượt bậc là do công ty không ngừng mở rộng quy mô kinh doanh và năm 2016 tổng lợi nhuận tăng 1.026.876 ngàn đồng, tương đương 46.2% so với năm 2014, từ kết quả trên cho thấy nổ lực của công ty trong quá trình đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình để gia tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty. 2.2.2 Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty Bảng 2.2: BẢNG PHÂN TÍCH PHẦN TÀI SẢN
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 28 ĐVT: 1000 đ C hỉ tiêu Năm2014 Năm2015 Năm 2016 Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % A.TSLĐ- ĐẦUTƯNG ẮN HẠN 17.447.618 65,99 29.907.975 66,14 35.899.905 58,61 12.460.357 71,42 5.991.930 20,03 I. Tiền 96.704 0,37 837.908 1,85 716.144 1,17 741.204 766,47 -121.764 -14,53 II.Cáckhoản ĐTTC ngắn hạn - - 934.240 2,07 1.200.000 1,96 934.240 100 265.760 28,45 III. Các khoản phải thu 10.304.485 38,98 13.942.004 30,83 18.516.471 30,23 3.637.519 35,3 4.574.467 32,81 IV. Hàng tồn kho 7.046.429 26,65 13.795.448 30,51 14.646.263 23,91 6.749.019 95,78 850.815 6,17 V. Tài sản NH khác - - 398.375 0,88 821.027 1,34 398.375 100 422.652 106,09 B.TSCĐVÀ ĐTDH 8.990.474 34,01 15.313.967 33,86 25.354.104 41,39 6.323.493 70,34 10.040.137 65,56 I. Các khoản phải thu DH - - - - - - - - - - II. TSCĐ 8.861.900 33,52 12.191.460 26,96 21.081.004 34,42 3.329.560 37,57 8.889.544 72,92 III.Các khoản ĐTDH 20.000 0,08 3.020.000 6,68 4.020.000 6,56 3.000.000 150 1.000.000 33,11 IV.TSDH khác 108.574 0,41 102.507 0,23 253.100 0,41 -6.067 -5,59 150.593 146,91 Tổng tài sản 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.009 100 18.783.850 71,05 16.032.067 35,45 Năm 2015 so với 2014 Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2015 so với 2014 tăng 18.783.850 ngàn đồng (tương đương 71,05%) điều này chứng tỏ qui mô tài sản của công ty tăng. Để có thể biết tình hình tăng lên có hợp lí hay không cần phải đi sâu vào phân tích sự biến động của từng loại tài sản trong tổng tài sản; Về TSLĐ và ĐTNH năm 2015 so với năm 2014 tăng 12.460.357 ngàn đồng ( tương đương 71,42%) là do công ty phát triển mạnh, mở rộng quy mô nên tình hình TSLĐ và ĐTNH tăng lên vượt bậc; Đối với các khoản phải thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.637.519 ngàn đồng (tương đương 35,3%) là do quy mô của công ty phát triển, số lượng sản phẩm
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 29 bán ra tăng nhiều, khách hàng ngày càng nhiều nên việc bán chịu ngày càng nhiều làm cho khoản phải thu tăng; Đối với hàng tồn kho của năm 2015 so với 2014 tăng 6.749.019 ngàn đồng (tương đương 95,78%) là do công ty phát triển nên phải dự trữ một lượng hàng rất lớn để đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hang; Về TSCĐ và ĐTDH năm 2015 so với năm 2014 tăng 6.323.493 ngàn đồng ( tương đương 70,34%). Tài sản cố định năm 2015 so với năm 2014 tăng 3.329.560 ngàn đồng ( tương đương 37,57%) điều này thể hiện công ty đã mua thêm tài sản cố định để đáp ứng tốt việc kinh doanh của mình. Còn khoản mục TSDH khác giảm do công ty phải sử dụng đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn khác. Năm 2016 so với 2015 Qua số liệu cho thấy tổng tài sản của công ty năm 2016 so với 2015 tăng 16.032.067 ngàn đồng (tương đương 35,45%); Về TSLĐ và ĐTNH năm 2016 so với năm 2015 tăng 5.991.930 ngàn đồng ( tương đương 20,03%) cho thấy việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển nên tài sản của công ty tăng lên; Đối với các khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 4.574.467 ngàn đồng (tương đương 32,81%) là do công ty bán chịu nhiều và chưa có chính sách thu tiền hợp lý; Đối Với Hàng Tồn Kho Của Năm 2016 So Với 2015 Tăng 850.815 Ngàn Đồng (Tương Đương 6,17%) Điều Này Cho Thấy Việc Kinh Doanh Phát Triển Nên Hàng Tồn Kho Nhiều Hơn; Về TSCĐ Và ĐTDH Năm 2016 So Với Năm 2015 Tăng 10.040.137 Ngàn Đồng ( Tương Đương 65,56%). Đối Với ĐTTCDH Tăng 1.020.000 Ngàn Đồng (Tương Đương 33,11%) Thể Hiện Việc Mở Rộng Đầu Tư Liên Doanh Của Công Ty Ngày Càng Phát Triển. Còn Tài Sản Cố Định Năm 2016 So Với Năm 2015 Tăng 8.889.544 Ngàn Đồng ( Tương Đương 72,92%) Điều Này Thể Hiện Công Ty Đã Mua Thêm Tài Sản Cố Định Để Đáp ứng Tốt Việc Kinh Doanh Của Mình. Khoản Mục TSDH Khác Tăng 150.593 Ngàn Đồng (Tương Đương 146,91%) Công Ty Mua Thêm Máy Móc Thiết Bị. Bảng 2.3: BẢNG PHÂN TÍCH NGUỒN VỐN Đvt : 1000đ
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 30 Nguồn vốn Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015-2014 Chênh lệch 2016- 2015 Số tiền % số tiền % số tiền % số tiền % số tiền % A.NỢ PHẢI TRẢ 18.955.425 71,7 35.704.983 78,95 48.563.488 79,28 16.749.558 88.36 12.858.505 36.01 I. Nợ ngắn hạn 18.955.425 71,7 34.482.483 76,25 42.569.988 69,5 15.527.058 81.91 8.087.505 23.45 II.Nợ dài hạn - - 1.222.500 2,7 5.993.500 9,78 1.222.500 100 4.771.000 390.2 7 B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 7.482.667 28,3 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.034.292 27.19 3.173.563 33.35 I. Nguồn vốn. quỹ 6.938.593 26,24 9.516.959 21,05 12.690.522 20,72 2.578.366 37.16 3.173.563 33.35 II. Nguồn kinh phí , quỹkhác 544.074 2,06 - - - - -544.074 -100 - - Tổng nguồn vốn 26.438.092 100 45.221.942 100 61.254.010 100 18.783.850 71.05 16.032.068 35.45 Nguồn: phòng kế toán Qua bảng số liệu cho thấy nợ phải trả của năm 2015 tăng so với năm 2014 là 16.749.558 ngàn đồng (tương đương 88,36%), năm 2016 tăng so với năm 2015 là 12.858.505 ngàn đồng (tương đương 36,01%) trong đó chủ yếu nợ dài hạn tăng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do công ty không ngừng mở rộng quy mô, cần phải tập trung nguồn vốn lớn nên công ty phải vay ngân hang; Về vốn chủ sở hữu năm 2015 so với năm 2014 tăng 2.034.292 ngàn đồng (tương đương 27,19%), năm 2016 so với năm 2015 tăng 3.173.563 ngàn đồng (tương đương 33,35%). Tuy nhiên để phục vụ cho việc mở rộng quy mô kinh doanh công ty phải đi vay phần vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp hơn phần nợ phải trả, chứng tỏ công ty không có khả năng tự chủ về tài chính, bị ràng buộc bởi các chủ nợ. 2.2.3 Một số chỉ tiêu tài chính của công ty 2.2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Bảng 2.4: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN ĐVT: 1000 đ Tài sản Năm 2014 Năm 2015 Năm2016 Chênh lệch 15/14 Chênh lệch 16/15 Số tiền % Số tiền % (1) Tài sản lưu động 17.447.617 29.907.975 35.899.905 12.460.358 0,71 5.991.930 0,20 (2) Nợ ngắn hạn 18.955.425 35.704.983 42.569.988 16.749.558 0,88 6.865.005 0,19
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 31 (3) Hàng tồn kho 7.046.429 13.795.447 14.646.263 6.749.018 0,96 850.816 0,06 Tỷ số lưu động (1)/(2) (lần) 0,92 0,84 0,84 -0,08 -0,09 0,01 0,01 Tỷ số thanh toán nhanh (1- 3)/(2)(lần) 0,55 0,45 0,50 -0,10 -0,18 0,05 0,11 Phân tích khả năng thanh toán là cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của công ty tốt hay xấu. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là xem xét tài sản của doanh nghiệp có đủ trang trải các khoản nợ trong ngắn hạn hay không? Để từ đó biện pháp điều chỉnh kịp thời. a. Tỷ số lưu động Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán hiện thời của công ty là cao hay thấp; Ở thời điểm năm 2014 vốn lưu động của công ty có khả năng thanh toán chỉ bằng 0,92 lần số nợ cần thanh toán, tức 1 đồng nợ chỉ có 0,92 đồng vốn của công ty đảm bảo. Chỉ tiêu thanh toán hiện thời năm 2015 là 0,84 lần giảm 0,08 lần so với 2014 và năm 2016, tỷ số này tăng cũng không có gì thay đổi so với 2015. Hệ số này cho thấy tình hình thanh toán nợ của công ty là còn thấp. b. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số này cho biết khả năng thanh khoản của doanh nghiệp, hàng tồn kho không được đưa vào để tính toán, mặc dù hàng tồn kho cũng là 1 loại tài sản lưu động và tính thanh khoản của nó kém và cần một thời gian nhất định mới có thể chuyển đổi thành tiền; Năm 2014, khả năng thanh toán của công ty là 0,55 lần tức 1 đồng nợ có 0,55 đồng vốn bảo đảm. Năm 2015, tỷ số này giảm xuống 0,45 lần và năm 2016 tỷ số này đã tăng lên 0,55 lần; Cũng như tỷ số lưu động. tỷ số này càng cao thì khả năng thanh toán nợ càng lớn. tỷ số này thường biến động từ 0,5 - 1 lần thì có thể đảm bảo trả nợ khi đến hạn. nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ lúc cần thiết; Khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng qua các năm cho thấy tình hình thanh toán của công ty thấp. Vì vậy để tạo được niềm tin đối với nhà cung cấp vốn và
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 32 cũng thuận lợi hơn cho công ty trong việc vay vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh công ty cần có những biện pháp thích hợp. 2.2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản Vòng quay TSNH 2014 2015 2016 Tài sản NH 17.447.618 29.907.975 35.899.905 Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621 Vòng quay tài sản NH 2,76 2,56 2,76 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp, Năm 2014 cho thấy 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2,76 đồng doanh thu. Năm 2015 là 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2,56 đồng doanh thu. Năm 2016, 1 đồng TSNH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 2,76 đồng doanh thu. Chỉ số này tăng năm 2016 cho thấy hiệu quả sử dụng TSNH của công ty tăng dần. Vòng quay tài sản 2014 2015 2016 Tài sản bình quân 26.438.092 45.221.942 61.254.009 Doanh thu thuần 48.139.090 76.548.085 98.918.621 Vòng quay tài sản 1,82 1,69 1,61 Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 33 Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, Năm 2014 cho thấy 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,82 đồng doanh thu. Năm 2015, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,69 đồng doanh thu. Năm 2016, 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra 1,61 đồng doanh thu. Chỉ số này giảm vào năm 2016 cho thấy hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty giảm dần. 2.3 THỰC TRẠNG DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH THÉP VÀ VẬT TƯ NAM THỊNH GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2014 – 2016 Doanh thu và lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ hoạt động. Để đạt kết quả cao nhất trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích doanh thu và lợi nhuận. Trên cơ sở đó, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý, và tìm ra biện pháp sát thực để hạn chế, khắc phục mặt yếu, tăng cường phát huy các mặt mạnh, khai thác triệt để mọi khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sản suất kinh doanh. 2.3.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và doanh thu thực tế 2.3.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sản phẩm Công ty TNHH thép và vật tư Nam Thịnh bao gồm một phần Thép Nam Thịnh và một phần gia công cho khách hàng. Để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, ta lập bảng sau: Bảng 2.5. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu 3 năm 2014, 2015, 2016:
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 34 ĐVT: 1000 đồng Chỉ tiêu doanh thu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Kế hoạch Thực hiện % thực hiện Kế hoạch Thực hiện % thực hiện Kế hoạch Thực hiện % thực hiện Thép Nam Thịnh 34.073.920 39.030.836 87,30% 73.945.028 66.199.667 111,70 % 92.500.713 85.332.761 108,40 % Gia công thép 12.294.675 7.194.076 170,90 % 9.205.716 9.772.522 94,20% 10.043.547 12.827.008 78,30% Cung cấp dịch vụ 1.914.178 575.896 758.852 Tổng 47.368.865 48.139.090 98,40% 84.126.345 76.548.085 109,90% 102.875.366 98.918.621 104,00% (Nguồn: Kế hoạch kinh doanh và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014,2015,2016) Qua số liệu bảng 3 ta thấy: - Năm 2014, tổng doanh thu cả năm chỉ đạt 98,4% so với kế hoạch. Xét cụ thể từng sản phẩm: + Thép Nam Thịnh: doanh thu thực hiện chỉ bằng 87,3% kế hoạch đề ra. + Gia công thép: doanh thu đạt 170,9%, vượt xa mức kế hoạch. + Cung cấp dịch vụ: đây là khoản phát sinh thêm khi khách hàng có nhu cầu, công ty không lập kế hoạch cho hoạt động này. Như vậy, lượng Thép Nam Thịnh tiêu thụ thấp hơn kế hoạch đề ra, do sản phẩm này còn mới trên thị trường, trong khi người tiêu dùng đã quen sử dụng loại thép có từ lâu như thép Hà Tiên, thép Sao Mai…nên chưa mạnh dạn sử dụng. Lượng thép gia công tăng nhờ chất lượng thép gia công tương đối tốt. Tuy nhiên, giá gia công thép thấp hơn giá bán Thép Nam Thịnh cho nên doanh thu gia công dù vượt kế hoạch đến 70,9% nhưng vẫn không đủ bù đắp được phần doanh thu thiếu kế hoạch của Thép Nam Thịnh. Mặt khác, doanh thu từ cung cấp dịch vụ là 1.914.178 nghìn đồng đã góp phần đáng kể vào việc tăng tổng doanh thu thực tế, nhờ đó tổng doanh thu đạt 98,4% so với kế hoạch. - Năm 2015, tổng doanh thu của công ty vượt kế hoạch đề ra, đạt 109,9%. Đạt kết quả khả quan này là do: + Thép Nam Thịnh: doanh thu đạt 111,7% kế hoạch nhờ trong năm này Công ty TNHH thép và vật tư Nam Thịnh tăng sản lượng sản xuất đồng thời thực hiện đẩy mạnh việc tuyên truyền quảng cáo sản phẩm. + Gia công thép: doanh thu năm này đạt 94,2%, thấp hơn so với kế hoạch chút ít. Nguyên nhân là do, rút kinh nghiệm từ năm trước công ty đã đề ra chỉ
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 35 tiêu kế hoạch khá cao, doanh thu thực tế đạt được tỷ lệ này cho thấy công ty đã nỗ lực rất nhiều để hoàn thành kế hoạch đề ra. + Cung cấp dịch vụ: doanh thu từ hoạt động này đạt 575.896 nghìn đồng, tuy không nhiều nhưng đã góp phần giúp tổng doanh thu vượt mức kế hoạch. - Năm 2016, tổng doanh thu đạt 103,9%, vượt mức kế hoạch 3,9%. Cụ thể: + Thép Nam Thịnh: doanh thu đạt 108,4% kế hoạch. + Gia công thép: doanh thu đạt 78,3% kế hoạch. + Cung cấp dịch vụ: doanh thu là 758.852 nghìn đồng. Doanh thu tăng hơn kế hoạch thể hiện những nỗ lực của công ty trong khâu tiêu thụ sản phẩm khi mà thị trường vật liệu xây dựng luôn diễn ra sự cạnh tranh gay gắt. Trong khi đó, do có sự thay đổi từ các đơn vị khách hàng, lượng thép gia công giảm hơn kế hoạch rất nhiều. Tuy nhiên, giá bán thép cao hơn giá gia công, nên với lượng vượt kế hoạch của Thép Nam Thịnh và phần doanh thu phát sinh từ cung cấp dịch vụ đã giúp cho tổng doanh thu kỳ thực hiện không chỉ đạt mà còn vượt kế hoạch. Như vậy, qua 3 năm 2014, 2015, 2016, tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu là khá tốt. Trừ năm 2014 doanh thu đạt xấp xỉ mức kế hoạch, các năm sau đều vượt kế hoạch đề ra. Sở dĩ đạt được kết quả khả quan này là do công ty nắm bắt được nhu cầu tăng lên không ngừng của thị trường vật liệu xây dựng, đẩy mạnh khâu tiêu thụ như quảng cáo, khuyến mãi…Sản phẩm Thép Nam Thịnh do công ty sản xuất dần tìm được chỗ đứng trên thị trường, có khả năng cạnh tranh cùng với các sản phẩm khác. 2.3.1.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu thực tế Ta đánh giá tình hình doanh thu thực tế của công ty thông qua bảng sau: Bảng 2.6:Tình hình doanh thu thực tế qua 3 năm 2014, 2015, 2016 ĐVT: 1000 đồng Chỉ tiêu doanh thu Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Thép Nam Thịnh 39.030.836 66.199.667 85.332.761 27.168.831 69,61% 19.133.094 28,90%
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 36 Gia công thép 7.194.076 9.772.522 12.827.008 2.578.447 35,84% 3.054.486 31,26% Cung cấp dịch vụ 1.914.178 575895,7391 758.852 -1.338.283 -69,91% 182.956 31,77% Tổng 48.139.090 76.548.085 98.918.621 28.408.995 59,01% 22.370.536 29,22% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, 2015, 2016) Qua số liệu bảng trên ta thấy: - Năm 2015, doanh thu thực tế tăng 59,1% tương ứng với 28.408.995 nghìn đồng so với năm 2014. Việc tăng là do: + Đối với sản phẩm Thép Nam Thịnh: doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là 27.168.831 nghìn đồng với tỷ lệ tăng là 69,61%%. + Đối với gia công thép: doanh thu năm 2015 tăng hơn 2014 là 2.578.447 nghìn đồng với tỷ lệ tăng là 35,84%. + Về cung cấp dịch vụ: so với năm 2014, doanh thu giảm rất nhiều, tỷ lệ giảm là 69,91% tương ứng với 1.338.283 nghìn đồng. - Sang năm 2016, doanh thu tiếp tục tăng 22.370.536 nghìn đồng tức tăng 29,22%. Nguyên nhân là do doanh thu của các sản phẩm và dịch vụ trong năm này đều tăng, cụ thể là: + Thép Nam Thịnh: doanh thu tăng 19.133.094 nghìn đồng, tỷ lệ là 28,90%. + Gia công thép: doanh thu tăng 3.054.486 nghìn đồng, tỷ lệ tăng 31,26%. + Cung cấp dịch vụ: doanh thu tăng 182.956 nghìn đồng, tỷ lệ tăng là 31,77%. Nhìn chung, với việc tăng doanh thu hàng năm cho thấy công ty hoạt động khá hiệu quả. Tất cả những kết quả trên có được là do theo đà phát triển chung của đất nước, ngành công nghiệp xây dựng trong thành phố và trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long cũng phát triển khá mạnh. Nhu cầu về sửa chữa, xây dựng các công trình, nhà ở tăng mạnh nên cùng với các vật liệu xây dựng khác, nhu cầu về thép cũng gia tăng. Mặt khác, việc tăng doanh thu của công ty còn do công ty mạnh dạn đầu tư thiết bị công nghệ mới nâng cao trình độ đội ngũ công nhân, thực hiện tốt công tác tiếp thị, chất lượng sản phẩm lại tương đối tốt. Như vậy, Công ty TNHH thép và vật tư Nam Thịnh ngày càng khẳng định mình, tìm được chỗ đứng trên thị trường. Biểu đồ doanh thu qua các năm cho chúng ta thấy rõ hơn nỗ lực của công ty trong khâu tiêu thụ, nâng doanh số bán ngày một cao hơn:
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 37 2.3.2 Đánh giá doanh thu thị trường nội địa Thị trường tiêu thụ sản phẩm: trước đây, thị trường tiêu thụ chủ yếu của công ty là Thành phố Hồ Chí Minh (70% sản lượng tiêu thụ là ở trong thành phố nhà), đến nay công ty đã mở rộng thị trường ra các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Do vậy, chỉ đến năm 2016, công ty mới phân sản lượng tiêu thụ theo địa bàn để dễ theo dõi: Bảng 2.7: Doanh thu tiêu thụ theo từng thị trường năm 2016 ĐVT: 1000 đồng Thị trường Doanh thu Giá trị Tỷ lệ (%) Tp.Hồ Chí Minh 3.825.183.07438,67 Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long 3.477.978.71435,16 An Giang 1.628.200.50216,46 Bình Dương 441.177.0504,46 Tây Ninh 519.322.7605,25 Tổng 98.918.621100 Nguồn: Bảng sản lượng tiêu thụ theo địa bàn năm 2016 Như vậy, thị trường chủ yếu vẫn là trong thành phố nhà, tuy nhiên tỷ trọng trong doanh thu của thị trường này đã giảm đi, đồng thời tỷ trọng của thị trường đồng bằng sông Cửu Long tăng lên đáng kể. Tiếp đó, một thị trường đầy hứa hẹn là thành phố Hồ Chí Minh chiếm đến 16,46% trong tổng doanh thu tiêu thụ của công ty. Tóm lại, qua xem xét chỉ tiêu doanh thu ba năm gần đây, cho thấy công ty Thép Nam Thịnh có nhiều chuyển biến tích cực, doanh thu thực tế hoàn thành được kế hoạch đề ra, và năm sau tăng hơn năm trước. Sản phẩm của công ty bán ra trên thị trường ngày càng nhiều hơn. Công ty đang từng bước củng cố thị trường, chiếm được thị phần khá cao trong thành phố và trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Việc gia tăng sản lượng của công ty đã tác động trực tiếp đến việc gia tăng doanh thu, đồng thời tạo thêm công ăn việc làm và sử dụng lao động hợp lý. 2.3.3 Phân tích doanh thu theo tốc độ tăng trưởng và theo tỷ trọng 2.3.3.1 Phân tích doanh thu theo tốc độ tăng trưởng các thành phần
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 38 - Đường biểu diễn doanh thu đi lên thể hiện sự gia tăng doanh thu qua các năm. Từ năm 2014 đến năm 2015 độ dốc đường doanh thu cao do doanh thu tăng với tốc độ 42% đến năm 2016 độ dốc giảm xuống chứng tỏ doanh thu đã tăng chậm lại với tốc độ là 26,4%. - So với năm 2015, năm 2016 tốc độ tăng doanh thu của Gia công thép và cung cấp dịch vụ đều tăng lên đáng kể. Trong khi đó sản phẩm Thép Nam Thịnh gặp sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, người tiêu dùng vẫn chưa mạnh dạn sử dụng nên doanh thu do bán Thép Nam Thịnh tăng không cao. - Việc tốc độ tăng doanh thu do Gia công thép tăng 7%, tốc độ tăng doanh thu do bán thép giảm 25,3% đã làm cho tốc độ tăng của tổng doanh thu chậm lại. Điều này cho thấy để đạt tốc độ tăng trưởng cao, đòi hỏi khâu tiêu thụ Thép Nam Thịnh phải phát huy hơn nữa. * Với những kết quả trên, tình hình doanh thu thực tế trong 3 năm 2014, 2015, 2016 rất khả quan, công ty không ngừng nâng cao doanh số, mỗi năm mỗi tăng. Ngoài doanh thu từ cung cấp dịch vụ có giảm nhưng không ảnh hưởng đáng kể vì đây là hoạt động phát sinh thêm chiếm tỷ trọng rất nhỏ, còn doanh thu từ các sản phẩm khác đều tăng chứng tỏ công ty đang phát triển với xu hướng tích cực. 2.3.3.2 Phân tích doanh thu theo tỷ trọng các thành phần Sản phẩm được tiêu thụ, khi đó công ty ghi nhận có doanh thu. Doanh thu chính là biểu hiện bằng giá trị của sản lượng tiêu thụ. Xét tình hình tiêu thụ của công ty thông qua: Bảng 2.8: Khối lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ năm 2014, 2015, 2016
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 39 ĐVT: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Sản lượng sản xuất 37.829.969 66.617.977 89.865.257 28.788.008 76,1% 23.247.280 34,9% Sản lượng tiêu thụ 38.149.090 66.543.425 88.935.411 28.394.335 74,4% 22.391.986 33,7% (Nguồn: Bảng tồn kho thành phẩm năm 2014, 2015, 2016) Qua bảng trên ta thấy: - Sản lượng tiêu thụ năm 2015 tăng nhiều so với năm trước. Tổng giá trị tiêu thụ tăng là 28.394.335 nghìn đồng tỷ lệ tăng là 74,4%. Thành phẩm nhập để tiêu thụ cũng tăng cao với giá trị tăng là 28.788.008 nghìn đồng ứng với tỷ lệ tăng là 76,1%. - Năm 2016, sản lượng tiêu thụ tăng hơn năm 2015 là 22.391.986 nghìn đồng tức tăng 33,7%. Sản phẩm sản xuất cũng tăng khoảng 34,9% tương ứng 23.247.280 nghìn đồng. Như vậy sản lượng sản xuất và tiêu thụ tăng qua các năm. Sở dĩ đạt được tình hình khả quan như trên là do công ty đã nắm bắt dược nhu cầu thiết yếu về kiến thiết, xây dựng cơ bản đang phát triển mạnh, từ đó điều chỉnh kịp thời hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác, điều kiện thực tế của công ty thuận lợi để tăng cường sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do vào tháng 2 và tháng 12, công ty đã chính thức đưa hai dây chuyền công nghệ mới vào sản xuất. Bên cạnh việc tăng sản xuất, công ty còn mở rộng thêm một số đại lý trong và ngoài tỉnh để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm. Sự thành công trong việc gia tăng sản lượng tiêu thụ, chứng tỏ công tác tiêu thụ của công ty đã được tổ chức hợp lý. 2.3.4 Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến doanh thu 2.3.4.1. Khối lượng sản xuất và tiêu thụ: Sản xuất và tiêu thụ là hai giai đoạn của một quá trình sản xuất kinh doanh. Sản phẩm tiêu thụ nhanh chóng thúc đẩy sản xuất phát triển, sản phẩm sản xuất đảm bảo chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường, giá thành hạ, giá bán đủ sức cạnh tranh trên thị trường sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ nhanh chóng. Tiêu thụ nhanh chóng khối
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 40 lượng lớn tạo điều kiện tăng doanh thu. - Phân tích hệ số sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: Thực hiện tính toán số liệu, ta lập bảng hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất của công ty 3 năm 2014, 2015, 2016: Bảng 2.9: Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất ĐVT: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 DTBH & CCDV 48.139.090 76.548.085 98.918.621 Giá trị sản phẩm sản xuất 37.829.969 66.617.977 89.865.257 Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất 1,27 1,15 1,10 (Nguồn: Bảng tồn kho thành phẩm năm 2014, 2015, 2016) Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất của ba năm đều lớn hơn 1, đây là biểu hiện rất tốt chứng tỏ nhịp điệu sản xuất của công ty phù hợp nhịp điệu tiêu thụ. Nói cách khác, sản xuất bao nhiêu tiêu thụ bấy nhiêu. Điều này phản ánh sản phẩm sản xuất ra chưa đủ đáp ứng nhu cầu tăng lên của thị trường, vì vậy công ty cần mở rộng quy mô sản xuất, tăng nhanh khối lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thép cho xây dựng. 2.3.4.2. Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Mỗi loại sản phẩm tiêu thụ trên thị trường có mức chi phí, giá bán khác nhau, do đó sự thay đổi trong kết cấu mặt hàng sản xuất sẽ ảnh hưởng đến doanh thu. Xét cụ thể qua bảng sau: Bảng 2.10. Kết cấu doanh thu năm 2014, 2015, 2016 ĐVT:1000 đồng Chỉ tiêu doanh thu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Doanh thu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng Thép Nam Thịnh 39.030.836 81,08% 66.199.667 86,48% 85.332.761 86,27% Gia công thép 7.194.076 14,94% 9.772.522 12,77% 12.827.008 12,97% Cung cấp dịch vụ1.914.178 3,98% 575.896 0,75% 758.852 0,77% Tổng 48.139.090 100,00 % 76.548.085 100,00 % 98.918.621 100,00% (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014, 2015, 2016) Qua bảng trên, ta thấy doanh thu Thép Nam Thịnh luôn chiếm tỷ trọng rất cao, thường chiếm từ 80% trở lên trong tổng doanh thu. Tỷ trọng doanh thu từ Gia công thép chiếm trong khoảng 12% đến 15%. Tỷ trọng này năm 2014 là