Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc

Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế.

Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------
KHÓATHỰCLUTRẠNG
Ậ
N TVÀ
Ố
GIẢITNGHIPHÁP
Ệ
P
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HUẾ
LÊ NHẬT HUY
NIÊN KHÓA:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------
KHÓATHỰCLUTRẠNG
Ậ
N TVÀ
Ố
GIẢITNGHIPHÁP
Ệ
P
NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: LÊ NHẬT HUY
Lớp: K51A QTKD
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy cô, bạn bè và các anh
chị ở địa điểm thực tập. Tôi xin gửi lời cám ơn đến mọi người.
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo đang công tác tại trường
Đại Học Kinh Tế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới GVHD PGS.TS. Hoàng
Trọng Hùng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi tận tình, hết lòng tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, cán bộ ngân Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, đặc biệt là anh Nhân và các anh chị
khác ở phò ng Khách hàng bán lẻ doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong việc
cung cấp các số liệu, văn bản tài liệu,.. và những vấn đề liên quan tới đề tài khóa luận,
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi có thể hoàn thành khóa luận của mình.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã động viên, tạo điều
kiện cho tôi học tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận này.
Trong thời gian ngăn, bên cạnh đó trình độ còn hạn chế nên khóa luận không
tránh khỏi sự thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo để
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
PHẦN I :MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận............................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................................... 3
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp.................................................................................................................. 3
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp .................................................................................................................... 3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu:................................................................................................. 4
5. Kết cấu của khóa luận......................................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.5
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng thương mại.......................................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:................................................... 6
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với phát triển kinh tế. .................................... 7
1.1.1.4. Vai trò cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 9
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... 10
1.1.2.1. Khái niệm về cho vay......................................................................................... 10
1.1.2.2. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa........... 11
1.1.2.3. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và
vừa................................................................................................................................................... 11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.2.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................ 12
1.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng thương mại......................................................................................... 14
1.2. Hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................... 19
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................... 19
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay ngắn hạn.................................... 19
1.2.1.2. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa19
1.2.1.3. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa................................................................................................................................................... 20
1.2.2. Cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 21
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay trung, dài hạn.......................... 21
1.2.2.2. Vai trò cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa22
1.2.2.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn....................................................... 23
1.2.3. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa................ 23
1.2.3.1. Khái niệm.................................................................................................................. 23
1.2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................................................. 24
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa....................................................................................................................... 26
1.2.4.1. Nhân tố khách quan............................................................................................. 26
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................. 28
1.3. Một số bài học kinh nghiệm về việc hoàn thiện hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam và bài học
cho Ngân hàng........................................................................................................................................... 30
1.3.1. Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam........................................... 30
1.3.2. Tại Ngân hàng TMCP Quân đội .......................................................................... 31
Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HU Ế...............................................33
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chi nhánh Huế........................................................................................................................................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế................................................................... 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban.............. 34
2.1.3. Tình hình lao động ....................................................................................................... 37
2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn............................................................................. 39
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................................... 42
2.1.5.1. Công tác huy động vốn ..................................................................................... 42
2.1.5.2. Công tác tín dụng................................................................................................. 47
2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế...................................... 49
2.1.6. Công tác quản lý nợ..................................................................................................... 54
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế...................... 54
2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế.............................................................................................................. 54
2.2.1.1. Doanh số cho vay và dư nợ cho vay.......................................................... 54
2.2.1.2. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn ........................................... 55
2.2.1.3. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế............................ 57
2.2.1.4. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp....... 59
2.2.1.5. Tỷ trọng cho vay có Tài sản bảo đảm....................................................... 60
2.2.1.6. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ.................................................................................... 61
2.2.1.7. Hệ số thu nợ............................................................................................................. 62
2.2.1.8. Tỷ lệ nợ quá hạn.................................................................................................... 63
2.2.1.9. Tỷ lệ dự phòng rủi ro.......................................................................................... 64
2.2.1.10: Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................ 65
2.2.1.11. Mức sinh lời vốn vay....................................................................................... 66
2.2.2. Thực trạng công tác phát triển hoạt động cho vay..................................... 66
2.2.2.1. Công tác nghiên c ứu thị trường .................................................................. 66
2.2.2.2. Thực thi các công tác khách hàng............................................................... 67
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.2.3. Triển khai các cơ chế và chính sách cho vay đối với DNNVV 69
2.2.2.4 . Công tác truyền thông qu ảng bá sản phẩm dịch vụ....................... 70
2.2.2.5 . Công tác ki ểm soát chất lượng hoạt động cho vay ........................ 70
2.2.3. Kết quả phỏng vấn sâu các CBNV về những vấn đề khó khăn mà
hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa đang gặp phải tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.................................................. 74
2.3. Tổng hợp đánh giá hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam – Chi nhánh Huế............................................................................................... 76
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................................ 76
2.3.2. Những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân.................................................... 77
2.3.2.1. Hạn chế và khó khăn .......................................................................................... 77
2.3.2.2. Nguyên nhân ........................................................................................................... 78
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHI ỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ....................................................................80
3.1. Định hướng về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa... 80
3.1.1. Định hướng chung........................................................................................................ 80
3.1.2. Định hướng về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế..................... 80
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế..................................................................................................................................................... 82
3.2.1. Giải pháp về phát triển, mở rộng hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................................................................ 82
3.2.1.1. Đổi mới Chính sách quan hệ khách hàng đối với khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................... 82
3.2.1.2. Nâng cao nhận thức về vai trò và c ơ hội của khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................................................. 84
3.2.1.3. Xây dựng chính sách lãi suất vay phù h ợp với từng đối tượng
khách hàng.................................................................................................................................. 84
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.2.1.4. Đa dạng hóa các s ản phẩm cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................................................. 84
3.2.2. Cải thiện các điều kiện về cho vay liên quan đến nhận tài sản bảo
đảm...................................................................................................................................................... 85
3.2.3. Phát triển thêm một số sản phẩm cho vay dành cho Doanh nghiệp
nhỏ và vừa....................................................................................................................................... 86
3.2.4. Nâng cao việc quản trị rủi ro.................................................................................. 86
3.2.4.1. Giải pháp về nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng.......................... 86
3.2.4.2. Các giải pháp về phân tán r ủi ro................................................................. 87
3.2.4.3. Tăng cường công tác ki ểm tra, giám sát tín dụng............................ 88
3.2.5. Các giải pháp cho những khó khăn hiện nay của Vietcombank Huế
từ việc phỏng vấn sâu ở chương 2.................................................................................... 89
3.2.5.1. Giảm lãi suất cho vay......................................................................................... 89
3.2.5.2. Ban hành các chương trình lãi suất cạnh tranh ................................... 90
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................91
1. Kết luận.................................................................................................................................................... 91
2. Kiến nghị................................................................................................................................................. 91
2.1. Đối với các cơ quan quản lý có liên quan........................................................................ 91
2.2. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................94
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBNV
CNXD
CTCP
DNNN
DNTN
DNNVV
KHH
Cán bộ nhân viên
Công nghiệp – Xây dựng
Công ty cổ phần
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Không kỳ hạn
LD
NHNN
NHTM
NLNN
TCTD
TNHH
TMDV
VNĐ
TSBĐ
Vietcombank
Vietcombank Huế
TSCĐ
TSLĐ
VCB
HSC
Liên doanh
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Nông -Lâm-Ngư-Nghiệp
Tổ chức tín dụng
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại – Dịch vụ
Việt Nam Đồng
Tài sản bảo đảm
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Hội Sở Chính
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ............................... 5
Bảng 2.1: Tình hình lao động Vietcombank Huế giai đoạn 2017 - 2019 ..................... 38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......... 41
Bảng 2.3: Tổng huy động vốn của VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019........................... 44
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ của VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019..................................... 47
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ... 52
Bảng 2.6: Tình hình cho vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019..55
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn của Vietcombank Huế giai đoạn
2017 – 2019 ...................................................................................................................56
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế của Vietcombank Huế giai
đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................................... 57
Bảng 2.9: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp của Vietcombank
Huế giai đoạn 2017 – 2019............................................................................................ 59
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay DNNVV theo tài sản bảo đảm của Vietcombank Huế giai
đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................................... 61
Bảng 2.11: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn
2017 – 2019 ................................................................................................................... 61
Bảng 2.12: Hệ số thu nợ DNNVV của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ....... 62
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 .. 63
Bảng 2.14: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro DNNVV tại Vietcombank Huế giai
đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................................... 65
Bảng 2.15: Vòng quay vốn tín dụng DNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 –
2019 ...............................................................................................................................65
Bảng 2.16: Mức sinh lời vốn vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 –
2019.................................................................................................................. 66
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tổng huy động vốn VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019 ............................. 43
Biểu đồ 2.2: Tổng thu nhập, tổng chi phí và lợi nhuận tại VCB Huế giai đoạn 2017 –
2019 ...............................................................................................................................49
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017
– 2019 ............................................................................................................................56
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo nghành kinh tế tại Vietcombank Huế
giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................... 58
Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV theo loại hình doanh nghiệp tại Vietcombank
Huế giai đoạn 2017 – 2019............................................................................................ 60
Biểu đồ 2.6: Hệ số thu nợ DNNVV của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019..... 63
Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn và Tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank Huế giai đoan 2017 –
2019 ...............................................................................................................................64
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN I :MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam khi mà nền kinh tế phát triển ổn định, tỷ lệ khởi nghiệp tăng, và
các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang ngày càng nhiều lên thì nhu cầu về vốn của các
doanh nghiệp này cũng tăng cao. Cùng với đó là tốc độ phát triển rất nhanh trong vài
năm trở lại đây của các kênh tài chính trong hệ thống ngân hàng và sự ra đời của hàng
loạt công ty tài chính với rất nhiều dịch vụ đa dạng, từ đó chúng ta cũng đã thấy rõ
ràng tiềm năng của thị trường này.
Những năm vừa qua là những năm mà nền kinh tế của toàn thế giới gặp rất
nhiều khó khăn, nhiều ngân hàng ph ải sát nhập hay cắt giảm nhân sự để có th ể vượt
qua cơn khủng hoảng. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế khu vực hóa, toàn c ầu hóa
cũng đặt ra cho các ngân hàng thương mại nhiều thách thức đòi h ỏi các ngân hàng ph
ải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để bắt kịp với sự phát triển của ngành ngân
hàng ở các nước trên thế giới.
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ. Do vậy thu nhập của ngân hàng
phụ thuộc vào các hoạt động của ngân hàng. Hoạt động cho vay, đặc biệt là đối với
khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn nhất đối với
mỗi ngân hàng. Do v ậy, để có th ể cạnh tranh được với các ngân hàng khác trong và
ngoài nước cũng như nâng cao hiệu quả và đem lại lợi nhuận lớn nhất, mỗi ngân hàng
phải tập trung phát triển hoạt động này.
Năm 2020, nền kinh tế Việt Nam nói chung và ho ạt động ngân hàng nói riêng
tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Kinh tế thế giới dự báo còn nhi
ều bất ổn; trong nước, lạm phát giảm tốc song vẫn đứng ở mức cao, sản xuất kinh
doanh tiếp tục khó khăn. Có rất nhiều vấn đề lớn đặt ra cho ngành ngân hàng như
thanh khoản của các tổ chức tín dụng chưa vững chắc, nợ xấu và rủi ro tín dụng có xu
hướng tăng,... Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục
các khoản cho vay. Do vậy, việc quyết định cho vay đối với một doanh nghiệp là rất
quan trọng, cần được cân nhắc kỹ lưỡng, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời.
Ngoài ra, trong thời gian dịch bệnh covid-19 bùng phát vừa qua có rất nhiều
doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp khó khăn về tài chính thì Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho những doanh nghiệp này có
thể dễ dàng tiếp cần nguồn vốn từ ngân hàng để hoạt động sản xuất kinh doanh và phát
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
triển hoạt động kinh doanh sau dịch. Như vậy có thể thấy việc phát triển hoạt động cho
vay không chỉ giúp cho thu nhập của ngân hàng tăng mà còn giúp cho nền kinh tế
nước nhà không bị trì trệ và có thể từng bước khôi phục.
Cùng với xu hướng chung của toàn hệ thống, dưới áp lực cạnh tranh với các
NHTM và NHTMCP khác và cũng là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam,
trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã
không ng ừng đổi mới và phát huy những thế mạnh của mình để phù h ợp với xu thế
hội nhập và sự phát triển của nền kinh tế. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi
ệp nhỏ và vừa ở VCB Huế đã và đang rất được chú tr ọng. Mục tiêu cần hướng đến
của các NHTM nói chung và VCB Hu ế nói r iêng trong thời gian tới là phải hoàn
thiện và phát triển hoạt động cho vay, tạo cho hoạt động này một vị thế vững chắc và
phát huy hơn nữa những lợi ích của nó.
Từ những vấn đề trên, Tác giả đã chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp nâng
cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương – Chi nhánh Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.

 Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2017

– 2019, xác định những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế.

 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập và phân tích trong giai đoạn từ năm 2017
đến năm 2019.
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.
Hoạt dộng cho vay được phân tích trong đề tài bao gồm: Doanh số cho vay, dư nợ cho
vay, cho vay theo kì hạn, cho vay theo ngành kinh tế, cho vay theo loại hình doanh
nghiệp, cho vay theo TSBĐ, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ
lệ dự phòng rủi ro, vòng quay vốn tín dụng, mức sinh lời vốn vay và các công tác nâng
cao hoạt động cho vay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
4.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp liên quan đến vấn đề lý luận và thực tiễn:
- Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được áp dụng trong các hoạt động: (i) xem xét các
quy định pháp lý liên quan (pháp lý về doanh nghiệp, tín dụng/cho vay,..); (ii) thu thập
thông tin từ internet, cơ sở dữ liệu của các trường Đại học và Viện nghiên cứu, báo
chí, tạp trí, cơ cấu lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa; (iii) tổng hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu đã
thu thập.
- Các dữ liệu thứ cấp về Vietcombank chi nhánh Huế được thu thập từ các báo
cáo tài chính, báo cáo thường niên, website từ phía ngân hàng cung cấp, trong giai
đoạn 2017 – 2019.
4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qu a việc phỏng vấn sâu với các chuyên gia
ngân hàng, các cán bộ tín dụng giàu kinh nghiệm của ngân hàng Vietcombank chi
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nhánh Huế bao gồm 5 người (1 giám đốc, 1 trưởng phòng Khách hàng bán lẻ, 1
chuyên viên quan hệ khách hàng, 1 chuyên viên sản phẩm và 1 chuyên viên phân tích
tín dụng). Mục tiêu của việc thu thập dữ liệu này nhằm tìm hiểu các khó khăn thách
thức ngân hàng đang gặp phải trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Bảng phỏng vấn sâu được thể hiện ở phần phụ lục.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu:
Về việc xử lý và phân tích số liệu, đề tài đã sử dụng phương pháp xử lý sau:
phương pháp so sánh và phương pháp thống kê mô tả.
Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào số liệu của ngân hàng, tính toán các chỉ
số phản ánh quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu sau đó
dùng các c hỉ tiêu tần số, tần suất (tỷ lệ %) để phản ánh thực trạng, quy mô hoạt động
cho vay.
Phương pháp so sánh nhằm so sánh các chỉ tiêu theo thời gian và không gian, so
sánh thực tế so với kế hoạch đề ra hay so sánh tăng trưởng qua các năm, so sánh năm
sau với năm trước để thấy được sự thay đổi về quy mô và xu hướng thay đổi của các
khía cạnh liên quan đến vấn đề nghiên cứu, từ đó có cơ sở để đánh giá chính xác,
khách quan về các vấn đề và phát hiện nguyên nhân của sự thay đổi.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam -
Chi nhánh Huế.
4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ theo điều 6 tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa
được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh
nghiệp vừa”
Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Quy mô Doanh nghiệp siêu
nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Khu vực
1.Nông
nghiệp, lâm
nghiệp, thủy
sản và lĩnh
vực công
nghiệp xây
dựng
Tồng
nguồn
vốn
3 tỷ
đồng trở
xuống
Số lao Tổng Số lao Tổng
động tham nguồn động tham nguồn
gia BHXH vốn gia BHXH vốn
bình quân bình quân
năm năm
10 người Từ trên 3 Từ trên 10 Từ trên
trở xuống tỷ đồng người đến 20 tỷ
đền 20 100 người đồng
tỷ đồng đến 100
tỷ đồng
Số lao
động
tham gia
BHXH
bình
quân
năm
Từ trên
100 người
đến 200
người
3.Thương mại
và dịch vụ
3 tỷ 10 người Từ trên 3 Từ trên 10 Từ trên Từ trên
đồng trở trở xuống tỷ đồng người đến 50 tỷ 50 người
xuống đến 50 50 người đồng đến 100
tỷ đồng đến 100 người
tỷ đồng
(nguồn: Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018)
Tùy theo khu vực hoạt động, doanh nghiệp chỉ cần thỏa mãn một trong ba điều
kiện về lao động hoặc tổng nguồn vốn như nêu trên thì được xác định là doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
 DNNVV năng động, nhạy bén, dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường

Đây là một trong những ưu thế nổi bật của DNNVV mà các doanh nghiệp lớn
khó có thể có được. Thể hiện ở bộ máy quản lý gọn nhẹ, số vốn ít, cơ sở vật chất
không nhiều,… nên các DNNVV có thể dễ dàng đáp ứng được nhu cầu của thị trường
nếu bắt được xu thế tiêu dùng của khách hàng hiện nay. Bên cạnh đó, với quy mô nhỏ
nên DNNVV có khả năng phản ứng nhanh và thích nghi với sự thay đổi của môi
trường kinh tế, có thể nhanh chóng chuyển đổi hoặc thu hẹp quy mô sản xuất trong khi
doanh nghiệp lớn không thể thực hiện chuyển đổi vì có thể gây ra tổn thất rất lớn.
 DNNVV được tạo lập dễ dàng, hoạt động có hiệu quả với chi phí cố định thấp

Để thành lập một doanh nghiệp lớn, điều tất yếu cần có là số vốn ban đầu
lớn. Tuy nhiên, đối với các DNNVV thì điều này là không cần thiết. Với nguồn vốn
ban đầu thấp, mặt bằng sản xuất nhỏ, dễ quản lý nên các DNNVV linh hoạt hơn trong
việc huy động nguồn vốn từ gia đình, bạn bè, người quen dẫn đến giảm được chi phí
cố định và tận dụng tốt nguồn lực sẵn có.
 DNNVV tạo điều kiên duy trì tự do cạnh tranh
DNNVV thường là những doanh nghiệp ngoài quốc doanh, không có sự bảo hộ
của Nhà nước. Mặt khác, hiện nay các DNNVV phát triển rộng rãi và có sự đa dạng
trong cung cấp hàng hóa. Vì thế, để tồn tại và phát triển, các DNNVV phải biết tận
dụng, tìm tòi các cơ hội, cạnh tranh với nhau để dành được thị trường tiềm năng hơn.
Từ đó tạo nên sự sôi động cho nền kinh tế.
 DNNVV có khả năng tài chính hạn chế và thường gặp khó khăn trong
việc mua máy móc, thiết bị nên thường gắn với công nghệ lạc hậu, thủ công

Công nghệ, máy móc sản xuất đổi thay từng ngày nhưng vì số vốn ban đầu
thấp nên lợi nhuận của DNNVV cũng có phần hạn chế. Từ đó, việc mua các máy móc,
thiết bị, dây chuyền công nghệ gặp khó khăn nên các doanh nghiệp còn phải sử dụng
công nghệ lạc hậu hoặc đi theo hướng sản xuất thủ công.

 DNNVV thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay của ngân
hàng và thị trường tài chính

Từ trước đến nay, Nhà nước ta luôn chú trọng, quan tâm đến tình hình hoạt
động kinh doanh, sản xuất của DNNVV, luôn đưa ra các giải pháp, phương án nhầm
đưa nguồn vốn đến doanh nghiệp. Tuy vậy, các doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn
6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trong việc tiếp cận nguồn vốn. Nguyên nhân ở đây là do năng lực tài chính của các
DNNVV còn hạn chế, quá trình sản xuất, kinh doanh dễ gặp rủi ro gây ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ cho ngân hàng. Mặt khác, các TCTD vẫn chưa tin cậy vào các
DNNVV nên thường cho doanh nghiệp vay vốn khi có tài sản thế chấp, trong khi phần
lớn DNNVV thiếu tài sản cố định có giá trị lớn. Đây chính là những rào cản lớn đối
với việc tiếp cận vốn của DNNVV.
 DNNVV tạo lập sự phát triển cân bằng giữa các vùng trong một quốc gia

Ở các thành phố, điều kiện phát triển kinh tế có phần thuận lợi hơn. Vì thế, các
doanh nghiệp, tập đoàn lớn thường tập trung tại đây. Trong khi đó, vùng nông thôn,
miền núi, hải đảo chỉ phát triển nông – lâm – ngư nghiệp. Điều này khiến cho sự cân
bằng kinh tế giữa các vùng miền có phần không đồng đều. Và loại hình DNNVV xuất
hiện đã giải quyết vấn đề này. Ở bất cứ khu vực nào, chỉ cần có nguồn tài nguyên và
nguồn lực phù hợp thì đều có các DNNVV. Vì vậy, có thể nói rằng DNNVV tạo lập sự
phát triển cân bằng giữa các vùng trong một quốc gia.
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với phát triển kinh tế.
 DNNVV tạo ra nhiều việc làm cho nhiều đối tượng lao động
+ Do đặc tính phân bổ rải rác, phân tán nên các DNNVV thường có thể đảm
bảo cơ hội việc làm cho nhiều vùng địa lý và nhiều đối tượng lao động, đặc biệt là các
vùng sâu vùng xa, vùng kinh tế mới,… với các đối tượng lao động có trình độ tay nghề
thấp. Nhờ đó, nạn thất nghiệp giảm xuống, đồng thời cũng giảm lượng người di
chuyển lên thành phố tìm việc làm.
+ Do tính linh hoạt, dễ thích nghi với các thay đổi trên thị trường của DNNVV.
Khi có biến động xảy ra, các doanh nghiệp lớn sẽ khó xoay sở nhanh, vì thế sẽ phải sa
thải bớt lao động để cắt giảm chi phí đến mức có thể tiếp tục tồn tại và phát triển.
Trong khi đó, các DNNVV vẫn có thể tồn tại được mà không phải sử dụng biện pháp
cắt giảm lao động nhờ khả năng linh hoạt, thích ứng nhanh của mình.
 Các DNNVV cung cấp lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đa dạng cho
nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thị trường
Các loại hàng hóa của DNNVV thường thiên về sự đa dạng về chất lượng và
chủng loại, tạo ra nhều sự lựa chọn cho người tiêu dùng. Như thế các doanh nghiệp
này mới có thể cạnh tranh với các công ty và tập đoàn lớn mạnh hơn. Bên cạnh đó, các
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DNNVV cũng tiến vào nhiều thị trường nhỏ mà các doanh nghiệp lớn bỏ qua vì doanh
thu từ thị trường đó qá nhỏ.
 Nâng cao khả năng quản lý điều hành, từng bước phát triển, hình
thành các doanh nghiệp lớn

Trong nền kinh tế hiện nay, nhiều người trẻ tuổi muốn mở công ty riêng để có
thể tự do sáng tạo, năng động hơn là làm việc trong công ty lớn. Và các DNNVV rất
thích hợp đối với họ trong việc thử sức mình. Bên cạnh đó, các công ty tư nhân lớn
đều có tiền thân từ những công ty nhỏ.

Các DNNVV là nơi thích hợp để tạo ra nguồn nhân lực trẻ, năng động, nhiều
kinh nghiệm làm việc cho các công ty, tập đoàn lớn. Tại những doanh nghiệp này,
nhân viên sẽ được học các kỹ năng cần thiết cho công việc ở các công ty lớn. Khi có
đầy đủ kinh nghiệm, năng lực, nhân viên công ty nhỏ sẽ được công ty lớn tiếp nhận.

 Các DNNVV có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương,
khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng

Thường là khi các DNNVV được thành lập tại địa phương nào thì đều có công
nhân và chủ doanh nghiệp là người ở địa phương đó. Như vậy, lao động ở địa phương
sẽ có công ăn việc làm, có nguồn thu nhập. Kết quả là quỹ tiền tiết kiệm – đầu tư của
địa phương đó được bổ sung.

 Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn
Các công ty, tập đoàn lớn không có được tính linh hoạt, năng động như các
công ty nhỏ hơn vì một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá lớn nên thiếu
khả năng phản ứng, thiếu linh hoạt khi môi trường trong nền kinh tế thay đổi. Khi đó,
nếu một tỷ lệ lớn nguồn lao động và tài nguyên nằm trong tay các công ty có quy mô
lớn thì công ty sẽ trở nên chây ì, chậm chạp, không phản ứng kịp với các thay đổi trên
thị trường. Vì vậy, nền kinh tế không chỉ có các doanh nghiệp lớn mà cũng cần có một
tỷ lệ thích hợp các DNNVV để tính hiệu quả của nền kinh tế được nâng cao.
 Giữ gìn, phát huy các nghành nghề truyền thống, thể hiện bản sắc dân tộc

Trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, các nghành nghề
truyền thống đang đứng trước nguy cơ bị quên lãng vì những công nghệ sản xuất dây
chuyền hàng loạt.
Ví dụ như: Ngày trước, mọi gia đình đều sử dụng đồ dùng được làm thủ công
như chén bát, áo quần,.. Nhưng ngày nay, khi khoa học – kỹ thuật phát triển, nhiều sản
8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phẩm ra đời với giá thành thấp, mẫu mã đẹp hơn thì đồ thủ công gần như không còn
được nhiều người sử dụng vì giá thành cao hơn và không phù hợp với xu thế hiện thời
nữa. Muốn tồn tại được thì các thợ thủ công phải tập hợp lại và thành lập doanh
nghiệp, sau đó quảng bá rộng rãi đến các khách hàng tiềm năng của sản phẩm thủ
công. Và loại hình thích hợp để sản xuất thủ công là DNNVV.
1.1.1.4. Vai trò cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Bảo đảm cho hoạt động của các DNNVV được liên tục
Nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến kỹ thuật
thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại đứng vững
và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế, không một doanh nghiệp nào có thể đảm
bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn vay từ ngân hàng đã tạo điều
kiện cho các doanh ngiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến
phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát
triển sản xuất kinh doanh được liên tục.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng
tín dụng, phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều
khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi
hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất
khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp còn phải tìm cách sử dụng vốn
có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quanh vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn
hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho
vay, ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh
nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
- Góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong nền kinh tế thị trường, hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hóa
hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các DNNVV, do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn
tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp, nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản
phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ
cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý, nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hóa lợi
nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNNVV
Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và
đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt
đối với các DNNVV, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong
cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó
khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết,
tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh
tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triên trong khi vốn tự
có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và
khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy để có thể đáp ứng kịp thời, các
DNNVV chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng để giúp doanh nghiệp thực hiện được
mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
- Góp phần phát huy các nghành nghề truyền thống, là công cụ tài trợ cho các
ngành nghề kinh tế kém phát triển
Các làng nghề truyền thống, nghành kém phát triển thường không thu hút sự
đầu tư, sản xuất từ các doanh nghiệp lớn nên chủ yếu phát triển theo hướng DNNVV,
khi các NHTM cho doanh nghiệp vay vốn, có nghĩa ngân hàng đã góp phần khuyến
khích, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái niệm về cho vay
a. Định nghĩa cho vay:
“ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” (Theo Thông
tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016)
Khái niệm về cho vay được thể hiện trên các mặt cơ bản sau:
 Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác.

 Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.

 Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một lượng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức.
10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
b. Một số khái niệm khác trong cho vay:
 Thời hạn cho vay: “Là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày
tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng ph
ải trả hết nợ gốc và lãi ti ền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng .”

(Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016)

 Kỳ hạn trả nợ: là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận
giữa TCTD và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả
một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho TCTD.

 Hạn mức tín dụng: là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn
nhất định mà TCTD và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2.2. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Từ khái niệm cho vay và khái ni ệm về doanh nghiệp, có th ể định nghĩa về cho
vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa như sau:
Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân
hàng giao cho đối tượng khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả
gốc và lãi.
1.1.2.3. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa
 Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc:
- Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý: Giấy đăng ký kinh doanh, Điều lệ hoạt
động, chứng nhận phòng chống chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường, chứng chỉ
hành nghề và các giấy phép liên quan khác theo quy định pháp luật.
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
 Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thỏa thuận giữa khách hàng và ngân
hàng cho vay.
 Bảo đảm tiền vay
- Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòn
g ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách
hàng vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo
11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ra ngân lưu đều có thể làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên để bảo đảm tiền vay thực sự
có hiệu quả đòi hỏi:
 Giá trị bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu, phải có giá trị và có thị
trường tiêu thụ.
 Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm
bảo đảm tiền vay

 Các hình thức bảo đảm tiền vay:

- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: có thể thế chấp bằng bất động sản
hoặc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất;
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố;

- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay;
- Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh.
Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số thỏa
thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng không
thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc
quyền quyết định của ngân hàng cho vay.

1.1.2.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa

Quy trình cho vay là trình tự các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay
vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh
lý hợp đồng tín dụng. Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp
cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết
các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng.

Quy trình cho vay gồm 5 bước cơ bản theo trình tự sau:

 Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay:
Lập hồ sơ đề nghị vay là hoạt động căn bản đầu tiên của quy trình cho vay. Khi
có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho NHTM bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, thể hiện
thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng, thông tin về khả
năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng, thông tin về đảm bảo tín dụng.
 Bước 2: Phân tích tín dụng:
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ vay của khách hàng, NHTM tiến hành phân
tích tín dụng. Đây được xem là khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng,
12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nhằm mục đích phục vụ cho việc ra quyết định: Cho vay hay không cho vay đối với
khách hàng .
Phân tích tín dụng tập trung vào đánh giá các nội dụng cơ bản sau:
 Năng lực pháp lý của khách hàng: Khách hàng vay vốn phải có tư cách pháp
nhân, đây là điều kiện tiên quyết để ngân hàng xem xét cho vay nhằm xác định trách
nhiệm trước pháp luật về việc hoàn trả nợ vay.

 Uy tín của người vay vốn: Đây là yếu tố hết sức quan trọng mà ngân hàng
cần phải đánh giá. Trong trường hợp khách hàng là daonh nghiệp, cán bộ tín dụng phải
tìm hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi: Doanh nghiệp đã tồn tại được bao lâu? Kết
quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ và hiện tại như thế nào? Doanh nghiệp đó
làm ăn đứng đắn hay có biểu hiện hành vi nhất thời, lừa đảo?...

 Phân tích tình hình tài chính của khách hàng: Khách hàng có tiềm lực tài
chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm bảo tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh, đảm
bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường và đảm bảo khả năng hoàn trả các khoản nợ
trong tương lai. Đây cũng là căn cứ quan trọng nhất để ngân hàng xem xét có cho vay
hay không? Mức cho vay là bao nhiêu?

 Thẩm định dự án đề nghị vay vốn:
- Thẩm định dự án, phương án đề nghị vay vốn ngắn hạn: Thẩm định về mục
đích sử dụng vốn vay và tính hợp pháp hợp lệ của kế hoạch SXKD, dịch vụ và đời
sống của khách hàng, thẩm định tính khả thi của phương án, dự án SXKD.
- Thẩm định dự án vay vốn trung dài hạn: Thẩm định tư cách pháp lý, thẩm định
phương diện tài chính của dự án, phân tích hiệu quả dự án, phân tích khả thi của dự án.
- Thẩm định đảm bảo nợ vay: Để đảm bảo an toàn vốn vay đòi hỏi khách hàng
khi vay vốn phải có đảm bảo nợ vay dưới hình thức thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bão
lãnh của người thứ ba.
 Bước 3: Quyết định tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây là bước cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng, ảnh hưởng
đến uy tín và hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM. Nếu hồ sơ vay vốn bị từ chối thì
cũng phải thông báo cho khách hàng biết lý do từ chối. Nếu yêu cầu vay vốn được
chấp thuận thì cán bộ tín dụng cùng khách hàng tiến hành kí kết hợp đông tín dụng và
hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có ).
13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Bước 4: Giải ngân
Khâu tiếp theo sau khi kí kết hợp đồng tín dụng là giải ngân. Đây là hành động
phát tiền vay cho khách hàng dựa trên các cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên
tắc giải ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa và dịch vụ đối
ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn sau này.
 Bước 5: Giám sát tín dụng và thu nợ:
 Kiểm tra trước cho vay là việc thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định.

 Kiểm tra trong khi cho vay: Kiểm tra mục đích, đối tượng vay vốn, kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ vay vốn…
 Kiểm tra sau khi cho vay: Là việc cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng tiền
vay của khách hàng sau khi giải ngân. Định kì, cán bộ tín dụng phải kiểm tra và phân
tích nợ để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó đòi để đề nghị các biện pháp xử lý thích hợp
nhằm lành mạnh hóa quan hệ tín dụng.

 Xử lý vốn vay: Trong các trường hợp: vốn vay chuyển nợ quá hạn, thu hồi
nợ trước hạn, hạn chế và đình chỉ cho vay, khởi kiện trước pháp luật.
 Thu nợ: Quy định về thu nợ được thể hiện trong nội dụng của Hợp đồng tín
dụng. NHTM và khách hàng có thể thỏa thận để thu nợ bằng một trong những hình
thức sau: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn. Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn, thu
nợ lãi theo định kì. Thu nợ gốc và lãi theo định kỳ.

1.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng thương mại
a. Doanh số cho vay

Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay, là tổng số tiền mà ngân
hàng đã giải ngân cho khách hàng trên cơ sở hợp đồng cho vay trong một thời gian
nhất định, thường là một năm. Doanh số cho vay phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu
vốn của ngân hàng mạnh hay yếu.

b. Doanh số thu nợ

Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu được từ khách
hàng đã vay vốn của ngân hàng trong một thời gian nhất định, thường là một năm.

c. Dư nợ cho vay

Dư nợ cho vay là số tiền mà ngân hàng hiện đang còn cho vay vào thời điểm
cuối kì. Dư nợ là chỉ tiêu thường kéo dài trong nhiều năm, phản ánh số tiền mà ngân
14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
hàng đã giải ngân cho khách hàng mà chưa thu lại được. Đây là một chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh quy mô lượng vốn sử dụng, phản ánh được sự kết hợp của hai chỉ tiêu doanh
số cho vay và doanh số thu nợ.
Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ và Dư nợ cho
vay được xác định như sau:
Dư nợ cho vay cuối kì = Dư nợ cho vay đầu kì + Doanh số cho vay trong kì –
Doanh số thu nợ trong kỳ.
d. Cơ cấu của các khoản cho vay
Cơ cấu cho vay phản ánh mức độ rủi ro của hoạt động cho vay. Nếu tập trung
quá nhiều vào một ngành nghề thì hoạt động cho vay tiềm ẩn rủi ro cao, bởi vì nếu có
một sự khó khăn trong kinh doanh của ngành nghề đó thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả
năng thu hồi nợ của ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. Do đó,
NHTM cần có cơ cấu cho vay hợp lý giữa các ngành nghề kinh tế cũng như có cơ cấu
cho vay hợp lý theo các kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
e. Tỷ trọng cho vay có Tài sản bảo đảm
Dư nợ cho vay có TSBĐ
Tỷ trọng cho vay có TSBĐ (%) = ------------------------------------ x 100
Tổng dư nợ
Tỷ trọng cho vay có TSBĐ phản ánh mức độ an toàn của nguồn vốn cho vay.
Mục tiêu nhất quán trong hoạt động cho vay của các NHTM là đảm bảo an toàn nguồn
vốn cho vay. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp khách hàng sử dụng vốn kém hiệu quả,
sản xuất kinh doanh thua lỗ…dẫn đến khách hàng mất khả năng trả nợ. Đối với các
trường này, NHTM phải xử lý Tài sản bảo đảm để thu hồi nợ nhằm bảo toàn nguồn
vốn cho ngân hàng. Do đó, tỷ trọng cho vay có Tài sản càng lớn, nguồn thu xử lý tài
sản trong trường hợp khách hàng không trả được nợ càng lớn, nguồn vốn cho vay càng
được đảm bảo an toàn. Ngược lại, tỷ trọng cho vay có Tài sản càng thấp, nguy cơ mất
vốn càng lớn.
f. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ
Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = ---------------------------------------------- x 100%
Dư nợ năm trước
15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của NHTM.
- Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có
hiệu quả, ngược lại NHTM đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
g. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV)
DSCV năm nay - DSCV năm trước
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = ---------------------------------------------- x 100%
DSCV năm trước
- Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh giá
khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng
của NHTM.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NHTM càng ổn định và có hi ệu
quả, ngược lại NHTM đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và
thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
h. Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) = ------------------------- x 100%
Doanh số cho vay
- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NHTM.
- Nó ph ản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
- Tỷ lệ này càng cao càng t ốt.
i. Tỷ lệ nợ quá hạn
Số dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = --------------------------- x 100 %
Tổng dư nợ
- Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh
khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của
ngân hàng đối với các khoản vay.
16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại ngân hàng
- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng
kém, và ngược lại.
k. Tỷ lệ nợ xấu
Số dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu ( % ) = -------------------------- x 100 %
Tổng dư nợ
- Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng ch ỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để
phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, T ổng nợ xấu của ngân
hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy
chỉ tiêu này cho th ấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi
nợ của ngân hàng đối với các khoản vay.
- Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém,
và ngược lại.
l. Vòng quay v ốn Tín dụng (vòng)
Doanh số thu nợ
Vòng quay v ốn Tín dụng (vòng) = ------------------------------------------ (vòng)
Dư nợ bình quân
Trong đó:
( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ )
Dư nợ bình quân trong kỳ = --------------------------------------------------
2
- Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng thường được các NHTM tính toán hàng năm
để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trọng việc
đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng, thường là một năm. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ vốn của ngân
hàng luân chuyển càng nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và lưu
thông hàng hóa. Điều này chứng tỏ vốn ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho
doanh nghiệp, đồng thời ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác
17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nhau. Như vậy, chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng càng lớn thì tình hình quản lý vốn tín
dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao. Việc đánh giá chỉ tiêu này thường được
so sánh giữa các kỳ khác nhau.
m. Mức sinh lời vốn vay
Lợi nhuận từ hoạt động cho vay
Mức sinh lời vốn vay = ------------------------------------------------ (%)
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu mức sinh lời vốn vay phản ánh khả năng sinh lời của vốn cho vay. Lợi
nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất huy động) và thu lãi
đầu ra. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ các khoản cho vay của ngân hàng sinh lời càng tốt,
thu nhập của ngân hàng từ hoạt động cho vay cao, tiết kiệm được chi phí và ngược lại.
Thông thường trong hoạt động NHTM, nếu chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp
thì lợi nhuận từ hoạt động tín dụng sẽ cao hơn khi so với các NHTM khác có cùng
mức dư nợ
n. Tỷ lệ dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi ro
Tỷ lệ dự phòng rủi ro (%) = -------------------------- x 100%
Tổng dư nợ
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập dự phòng cho những tổn thất có
thể xảy ra do khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ dự phòng
rủi ro càng thấp đồng nghĩa với các khoản nợ có chất lượng tốt, vốn của ngân hàng
được sử dụng đúng mục đích không bị lãng phí. Nếu tỷ lệ dự phòng lớn, một phần vốn
của ngân hàng không được được sử dụng với mục đích kinh doanh, các khoản nợ có
chất lượng kém.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chống đỡ suy giảm chất lượng tín dụng của
từng NHTM. Để chi tiêu này được chính xác thì ngân hàng phải thực hiện tốt việc
phân loại nợ theo nhóm để trích lập dự phòng đầy đủ. Một số NHTM có hiện tượng
che giấu nợ, không chuyển nợ quá hạn, phân loại nợ kém… thì chỉ tiêu này sẽ không
được tính toán chính xác.
18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2. Hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay ngắn hạn
a. Khái niệm
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, được sử
dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu
cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động.
b. Đặc điểm
 Rủi ro cho vay ngắn hạn thấp: Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian
ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không thể lường trước của nền kinh tế
như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay được cung cấp cho
các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên
tài sản bảo đảm, bảo lãnh chắc chắn sẽ khoản thu bù đắp trong tương lai vì vậy rủi ro
mang đến thường thấp.

 Lãi suất thấp: Lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay trả
cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của người khác. Chình vì rủi ro mang lại của khoản
vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thông thường nhỏ.

 Vốn vay ngắn hạn mà ngân hàng cấp cho khách hàng thường được khách
hàng dùng để mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay
thường là nhỏ.

 Thời hạn thu hồi vốn nhanh, số vòng quay vốn tín dụng nhiều: Vốn vay ngắn
hạn thường được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn như đảm bảo cân
bằng ngân quỹ, đối phó với chênh lệch thu chi trong ngắn hạn,.. Thông thường những
thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính thời điểm, sau đó khoản thiếu hụt
này sẽ sớm thu lại dưới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh.

 Hình thức phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng,
phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các
ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các hình thức cho vay ngắn hạn của
mình. Điều đó đã làm cho các hình thức cho vay ngắn hạn rất phong phú.
1.2.1.2. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

 Hiện nay, tình trạng thiếu vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa rất phổ biến và
nghiêm trọng. Cho vay ngắn hạn là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lưu
19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
động hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp nhỏ và vừa bởi
tính linh hoạt của nó. Vay ngắn hạn giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không bị
bỏ lỡ thời vụ làm ăn, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, quá trình lưu
thông được thông suốt, nâng cao hiểu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội.
 Cho vay ngắn hạn giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng cường quản lý và
sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Bản chất của tín dụng ngắn hạn không phải là
hình thức cung ứng vốn mà là hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn quy định. Do đó,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa sau khi sử dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh
không chỉ cần thu hồi vốn là đủ mà còn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có
hiệu quả nhất, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn
lãi suất ngân hàng thì doanh nghiệp mới có thể trả được nợ và thu lãi.

 Khi vay vốn ngắn hạn tại các NHTM, do quyền lợi của ngân hàng luôn gắn
chặt với quyền lợi của khách hàng, nên ngân hàng sẽ sẵn sàng hợp tác với doanh
nghiệp để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép. Doanh nghiệp sẽ được tư
vấn về các vấn đề có liên quan, được ngân hàng hỗ trợ trong việc kiểm soát dòng tiền
và dự báo về thị trường tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh
có hiệu quả hơn.

1.2.1.3. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Căn cứ vào biện pháp đảm bảo tiền vay:
- Cho vay có tài sản bảo đảm: Lý do chủ yếu đòi hỏi một khoản cho vay ngắn
hạn được đảm bảo là nhằm tạo điều kiện cho ngân hàng giảm bớt rủi ro mất vốn. Cho
vay ngắn hạn có TSBĐ được chia thành các dạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài
sản của bên thứ ba, đảm bảo bằng tài sản được hình thành từ vốn vay…

- Cho vay không có tài sản đảm bảo: Cho vay ngắn hạn không có TSBĐ được
dựa trên uy tín và tình hình tài chính của người vay, lợi tức có thể có trong tương lai
và tình hình trả nợ trước đây. Cho vay ngắn hạn không có TSBĐ được chia thành tín
chấp, bão lãnh bằng tín chấp của bên thứ ba.

b. Căn cứ vào đồng tiền cho vay:

- Cho vay bằng đồng nội tệ: Nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn trong nước hoặc
khách hàng dùng tiền vay để mua ngoại tệ thanh toán tiền ra nước ngoài.
20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Cho vay bằng đồng ngoại tệ: Khách hàng sẽ nhận nợ vay bằng ngoại tệ để
thanh toán trực tiếp ra nước ngoài hoặc bán ngoại tệ lại cho ngân hàng để thanh toán
các chi phí trong nước.
c. Căn cứ vào phương pháp cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
d. Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn:
- Cho vay thế vốn: Việc cho vay làm thay đổi hình thái vốn của khách hàng
sang tiền như chiết khấu, bao thanh toán.
- Cho vay ứng vốn: Việc cho vay mang tính chất cấp thêm vốn cho khách
hàng như bổ sung vốn lưu động.
e. Căn cứ vào phương thức thanh toán:
- Cho vay ngắn hạn được chia thành cho vay ngắn hạn hoàn trả một lần và cho
vay ngắn hạn hoàn trả nhiều lần.
1.2.2. Cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay trung, dài hạn
a. Khái niệm:
- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60
tháng, mục đich chủ yếu là sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có
quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên,
mục đích để tài trợ cho các công trình, dự án lớn (sân bay, nhà, cầu đường, máy móc
thiết bị có giá trị lớn,..), có thời gian sử dụng lâu dài.
b. Đặc điểm của cho vay trung, dài hạn:
- Vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án: Cho vay trung, dài hạn có thời gian và
độ rủi ro cao hơn so với cho vay ngắn hạn. Để giảm bớt rủi ro, ngoài việc quy định
vay phải có tài sản đảm bảo, ngân hàng cho vay còn quy định khách hàng phải có vốn
chủ sở hữu tham gia vào dự án. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án cao hay thấp
tùy thuộc vào mức độ rủi ro và hiệu quả của dự án.
21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ:
Thời gian trả nợ vốn phụ thuộc vào tính chất, địa điểm của dự án đầu tư. Tuy
vậy, thời hạn trả nợ cũng có thể rút ngắn trong trường hợp hiệu quả của dự án mang lại
cao. Việc trả nợ trước hạn sẽ giúp ngân hàng thu được nợ chắc chắn nhưng đôi khi ảnh
hưởng đến kế hoạch sự dụng vốn của ngân hàng.
- Giải ngân trong cho vay trung, dài hạn:
 Đối với khoản cho vay trung, dài hạn có thể giải ngân một lần, hoặc nhiều
lần nhằm đảm bảo cho khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích. Ngân hàng
không cho rút vốn khi các nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án chưa phát sinh.

 Ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận rút hết toàn bộ tiền vay một
lần trong trường hợp vay để mua sắm máy móc, thiết bị. Đối với các tài sản hình
thành trong một thời gian dài thì việc giải ngân được thực hiện theo tiến độ dự án
hoặc giải ngân song song theo tỷ lệ giữa vốn tự có và vốn vay.

- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay trung, dài hạn thường cao hơn lãi suất cho
vay ngắn hạn, nó có thể là lãi suất cố định trong suốt thời kỳ vay vốn, cũng có thể là
lãi suất thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của thị trường. Việc thu tiền lãi có thể
theo kỳ hạn tháng, quý, năm dựa vào số dư ở mỗi kỳ hạn trả nợ và lãi suất cho vay.
Khách hàng có th ể trả tiền lãi cùng nợ gốc tại mỗi kỳ hạn trả nợ hay trả tiền lãi vào
một ngày nào đó trong kỳ theo thỏa thuận.

1.2.2.2. Vai trò cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

Cho vay trung, dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa có điều
kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thì trường. Đây là những hoạt động đòi hỏi
thời gian dài và có nguồn vốn lớn. Cho vay trung, dài hạn là một trong những hình
thức có thể đáp ứng được các nhu cầu đó.

Cho vay trung và dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong việc thỏa mãn và bắt kịp cơ hội kinh doanh.
Việc trả nợ vay trung, dài hạn cũng được phân chia ổn định và hợp lý dựa theo
hiệu quả của dự án do đó doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các nguồn trả nợ
một cách dễ dàng hơn.
22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.2.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn
a. Căn cứ theo phương thức tài trợ:
- Cho vay trực tiếp theo dự án: Đây là hình thức cho vay trung, dài hạn phổ
biến trong nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách
nhiệm với từng dự án mà họ đã lựa chọn để tài trợ.
- Cho vay đồng tài trợ: Là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín dụng
(từ 2 tổ chức tín dụng trở lên) cho một dự án, do một tổ chức tín dụng làm đầu mối,
phối hợp với các bên đồng tài trợ để thực hiện, nhằm phân tán rủi ro của các tổ chức
tín dụng.
b. Căn cứ vào tính chất đảm bảo:
- Cho vay trung dài hạn không có đảm bảo: Là loại cho vay mà người vay
không cần có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự bão lãnh của bên thứ ba, mà việc cho
vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
- Cho vay trung và dài hạn có đảm bảo: Là loại cho vay đòi hỏi người vay phải
có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai: Doanh nghiệp thế
chấp các tài sản hình thành từ dự án (Bao gồm vốn vay và vốn tự có) cho ngân hàng.
c. Căn cứ vào cách thức hoàn trả:
- Cho vay trung, dài hạn có kỳ hạn trả nợ đều nhau tức là khách hàng phải trả
vốn gốc và lãi theo định kỳ (thường là theo tháng, quý, năm,..)
- Cho vay trung, dài hạn có kỳ hạn trả nợ một lần: Khách hàng trả gốc và lãi
một lần vào thời điểm kết thúc hợp đồng.
- Cho vay trung, dài hạn có kỳ hạn trả nợ có tính thời vụ: Khách hàng hoàn trả
bất cứ lúc nào khi có khả năng trả nợ.
1.2.3. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.3.1. Khái niệm
“Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết” (Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005)
Khi ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay cụ thể thì trong hoạt động đó luôn
hàm chứa rủi ro tiềm ẩn, rủi ro này nó sẽ làm giảm khoản thu nhập của ngân hàng. Do
23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đó hoạt động quản lý toàn bộ ngân hàng luôn xác định một tỷ lệ tổn thất dự kiến nhằm
hạn chế mức tối thiểu của các thiệt hại về tài sản do các rủi ro cho vay gây ra.
 Theo khái niệm về rủi ro cho vay thì rủi ro được chia thành các hình thức sau:
- Không thu được lãi đúng hạn: Lúc này ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào
khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi ro này được xếp vào mức rủi ro thấp.
- Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình
hình sử dụng vốn bị ảnh hưởng và ảnh hưởng tới tính thanh khoản của tài sản. Hình
thức này gây rủi ro lớn trong nhiệm vụ đảm bảo thanh khoản và tình hình sinh lời của
tài sản.
- Không thu đủ lãi: Khi ngân hàng không thu được đủ lãi thì tình hình đã trở
nên nghiêm trọng. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể gặp khó khăn không
hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Lúc này ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ
khách hàng như giảm lãi, tư vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp thêm những
khoản tín dụng cần thiết cho khách hàng nếu dự án đang đầu tư là khả thi.
- Không thu đủ vốn cho vay: Khi ngân hàng không thu đủ vốn cho vay tại thời
điểm này, ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc
phải xóa nợ.
1.2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Do mục tiêu doanh số và lợi nhuận mà một số ngân hàng mở rộng tín dụng quá
mức dẫn đến rủi ro trong cho vay. Điều này đồng nghĩa với việc lựa chọn khách hàng
kém kỹ càng, khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay
giảm xuống đồng thời cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo quy trình tín dụng bị
nới lỏng. Nhiều NHTM do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro cao,
bất chấp những khoản vay không lành mạnh, thiếu an toàn.
Chính sách cho vay chưa phù hợp là một trong những nguyên nhân khiến cho
NHTM gặp phải rủi ro tín dụng. Một chính sách không đầy đủ đúng đắn và thống nhất
sẽ tạo ra định hướng lệch lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến việc cấp tín dụng không
đúng đối tượng, tạo kẽ hở cho người sử dụng vốn để gian lận chiếm đoạt vốn bất hợp
pháp… cuối cùng là không đem lại hiệu quả kinh tế, nguy cơ rủi ro cao.
Khâu phân tích thẩm định còn yếu là một trong những nguyên nhân trực tiếp gây ra
rủi ro tín dụng. Do cán bộ tín dụng năng lực thấp, chưa được đào tạo đầy đủ, ít kinh
24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiệm trong nghành nghề mà mình tài trợ hoặc bị khách hàng lừa gạt. Ngoài ra, rủi ro
cũng có thể xảy ra do vấn đề đạo đức không tốt của cán bộ thẩm định như không trung
thực, thiếu trách nhiệm, cấu kết với người đi vay để chiếm đoạt vốn của ngân hàng.
Do ngân hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ khâu bảo đảm tín
dụng cũng như cán bộ thẩm định đánh giá sai giá trị tài sản đảm bảo bao gồm cả giá trị
hiện tại và tương lai. Hoặc do cán bộ cho vay vì quá chú trọng đến giá trị tài sản bảo
đảm, coi đó là cơ sở cho công tác thu hồi vốn sau này, mà coi nhẹ công tác kiểm tra,
đôn đốc, giám sát thực hiện dự án, phòng ngừa rủi ro, không có những biện pháp kịp
thời nhằm hạn chế khoản vay có thể dẫn tới nợ quá hạn
Ngoài ra, còn rất nhiều nhân tố khác thuộc về NHTM gây ra rủi ro trong hoạt
động cho vay như: Chất lượng thông tin và xử lý thông tin trong NHTM, cơ cấu tổ
chức và quản lý đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ,…
b. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp:
Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích so với hợp đồng tín dụng làm ảnh
hưởng đến nguồn trả nợ dẫn đến chậm hoặc mất khả năng thanh toán gốc và lãi cho
ngân hàng.
Kinh nghiệm và năng lực hoạt động kinh danh của một số doanh nghiệp còn
đang ở trình độ thấp, hầu hết các doanh nghiệp này đều không nắm bắt được thông tin
kịp thời, thiếu thích nghi với cạnh tranh. Vì vậy, khi phương án, dự án vay vốn gặp
khó khăn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp gặp vấn đề, rủi ro tín dụng là điều không
thể tránh khỏi.
Lời dụng điểm yếu của một số NHTM, nhiều doanh nghiệp tìm cách lừa đảo để
được vay vốn. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, cung cấp các số liệu không
đúng sự thật, giấy tờ thế chấp cầm cố giả mạo,…
Bộ máy quản lý doanh nghiệp tồn tại một số cá nhân có đạo đức xấu dẫn đến
hiện tượng lãng phí, tham ô, tham nhũng,… gây hậu quả nghiêm trọng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và rủi ro cho ngân hàng.
Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã ủy quyền và bảo lãnh cũng là một
nguyên nhân đẫn đến rủi ro cho NHTM. Cụ thể là một số công ty, tổng công ty đứng
ra bảo lãnh hoặc ủy quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của NHTM
để tránh sự kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay chính. Khi đơn vị vay vốn mất
khả năng thanh toán, bên bảo lãnh và ủy quyền không chịu thực hiện việc trả nợ thay.
25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
c. Nguyên nhân khác:
Nền kinh tế suy thoái, lạm phát tăng trong nhiều kỳ liên tiếp, sự biến động của
đồng nội tệ, lãi suất thị trường tăng,.. Tác động tới hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn trả nợ, từ đó gây ra rủi ro trong hoạt động
cho vay của các NHTM
Sự thay đổi cách suy nghĩ của cả xã hội về thói quen tiêu dùng cũng gây ra rủi
ro. Nếu doanh nghiệp không có sự nắm bắt kịp thời mức độ thay đổi đó sẽ gặp khó
khăn trong hoạt động kinh doanh của mình, thậm chí có thể dẫn tới phá sản, điều đó sẽ
trực tiếp, hoặc gián tiếp gây khó khăn cho ngân hàng trong hoạt động cho vay.
Môi trường địa lý cũng tạo ra rủi ro trong hoạt động cho vay, những rủi ro do
môi trường địa lí mang đến rất khó có thể nắm bắt, dự đoán và nếu có thể dự đoán
được thì cũng sẽ bị tổn thất rất cao như sự khắc nghiệt của thiên nhiên, sự khan hiếm
nguồn tài nguyên,.. Những doanh nghiệp hoạt động trong những khu vực này luôn
chịu sự cạnh tranh gay gắt, những nguy cơ rủi ro rất cao.
Dịch bệnh cũng ảnh hưởng và gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng, dịch bệnh covid-
19 xảy ra làm cho cầu tín dụng giảm, nhiều doanh nghiệp không kinh doanh được dẫn
đến phá sản, không có khả năng chi trả tiền vốn và lãi cho ngân hà ng buộc ngân hàng
phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi cho khách hàng,..
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ
và vừa
1.2.4.1. Nhân tố khách quan
a. Về phía Ngân hàng Nhà nước
Hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại chịu sự kiểm soát chặt chẽ của
ngân hàng Trung Ương và Chính Phủ, trong đó hoạt động cho vay của ngân hàng chịu
tác động trực tiếp của các công cụ chính sách tiền tệ: Tái cấp vốn, tỷ lệ dữ dữ bắt buộc,
nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất tín dụng,v.v..
- Tái cấp vốn: Là hình thức cấp tín dụng của NHNN đối với các NHTM, khi đó
lượng tiền cung ứng đã tăng lên làm tăng khả năng cho vay của NHTM.
- Tỷ lệ dữ trự bắt buộc: Là tỷ lệ giữa số lượng phương tiện thanh toán cần vô
hiệu hóa trên tổng số tiền gửi huy động. Thông qua đó NHNN tác động tới giá cả và
khối lượng tín dụng từ đó ảnh hưởng đến khả năng cho vay của NHTM.
26
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc
Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc

Contenu connexe

Similaire à Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc(20)

Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phương Đông.docxQuy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phương Đông.docx
Quy trình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Phương Đông.docx
💖Nhận Làm Đề Tài Trọn Gói 💖 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 12 vues
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng.docxGiải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 09320915625 vues
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệ...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệ...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với dịch vụ tiền gửi tiết kiệ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍2 vues
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Luận Văn Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển...
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 10 vues
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Lợi Nhuận, 9 Điểm.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Lợi Nhuận, 9 Điểm.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Lợi Nhuận, 9 Điểm.doc
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 093209156218 vues
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.docLuận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Luận Văn Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.86414 vues
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Nhiệt điện Phả Lại.docLuận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Nhiệt điện Phả Lại.doc
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Nhiệt điện Phả Lại.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤19 vues
Biện pháp nhằm thực hiện có hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhâ...Biện pháp nhằm thực hiện có hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhâ...
Biện pháp nhằm thực hiện có hiệu quả công tác tuyển dụng và đào tạo nguồn nhâ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.14919 vues
Tìm hiểu về tổ chức hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại Công Ty Liên Minh...Tìm hiểu về tổ chức hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại Công Ty Liên Minh...
Tìm hiểu về tổ chức hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại Công Ty Liên Minh...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍12 vues
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍5 vues
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Áp dụng thuyết năng lực động để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty bất ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤3 vues
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần ô tô ASC, 9 điểm.docxPhân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần ô tô ASC, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần ô tô ASC, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍4 vues
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Marketing Tại Công Ty.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 093209156218 vues
Nâng cao chất lượng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Chiếu Sáng V...Nâng cao chất lượng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Chiếu Sáng V...
Nâng cao chất lượng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Chiếu Sáng V...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍18 vues
Luận Văn Cho Vay Tín Chấp Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Vpbank.docLuận Văn Cho Vay Tín Chấp Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Luận Văn Cho Vay Tín Chấp Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ Tại Ngân Hàng Vpbank.doc
Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.86440 vues
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Chiếu Sáng, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Chiếu Sáng, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Chiếu Sáng, 9 điểm.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.1496 vues
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍2 vues
Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tiếng Anh Ielts.docxSự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tiếng Anh Ielts.docx
Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Tiếng Anh Ielts.docx
Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 093209156218 vues
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Sao Na...Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Sao Na...
Tiểu luận kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Sao Na...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👍👍👍 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.86434 vues

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍(20)

Nghiên cứu, đề xuất giải pháp chống thấm công nghệ mới cho công trình xây dựn...Nghiên cứu, đề xuất giải pháp chống thấm công nghệ mới cho công trình xây dựn...
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp chống thấm công nghệ mới cho công trình xây dựn...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍4 vues
Luận văn thạc sĩ - Tính toán kiểm bền khung xe tải 500kg.docLuận văn thạc sĩ - Tính toán kiểm bền khung xe tải 500kg.doc
Luận văn thạc sĩ - Tính toán kiểm bền khung xe tải 500kg.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍10 vues
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lòng trung thành của nhân viên tại khách s...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍5 vues
Xây dựng thương hiệu hàng thổ cẩm của làng nghề teng tại xã Ba Thành huyện Ba...Xây dựng thương hiệu hàng thổ cẩm của làng nghề teng tại xã Ba Thành huyện Ba...
Xây dựng thương hiệu hàng thổ cẩm của làng nghề teng tại xã Ba Thành huyện Ba...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍3 vues
Nghiên cứu hoạt động marketing tại công ty cổ phần đầu tư Nam Long.docNghiên cứu hoạt động marketing tại công ty cổ phần đầu tư Nam Long.doc
Nghiên cứu hoạt động marketing tại công ty cổ phần đầu tư Nam Long.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍15 vues
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Nghiên cứu về phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm của các doanh nghiệ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍2 vues
Hoàn thiện hoạt động marketing nhằm nâng cao hiệu quả các dịch vụ tại vnpt Na...Hoàn thiện hoạt động marketing nhằm nâng cao hiệu quả các dịch vụ tại vnpt Na...
Hoàn thiện hoạt động marketing nhằm nâng cao hiệu quả các dịch vụ tại vnpt Na...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍6 vues
Khảo sát sự thỏa mãn khách hàng đối với dịch vụ cho vay mua nhà trả góp tại N...Khảo sát sự thỏa mãn khách hàng đối với dịch vụ cho vay mua nhà trả góp tại N...
Khảo sát sự thỏa mãn khách hàng đối với dịch vụ cho vay mua nhà trả góp tại N...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍3 vues
Chiến lược marketing cho sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp của công ty bê tô...Chiến lược marketing cho sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp của công ty bê tô...
Chiến lược marketing cho sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp của công ty bê tô...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍9 vues
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Du Lịch Tại Công Ty Du Lịch Vòng...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍7 vues
Thiết kế hệ thống sấy thăng hoa sản phẩm nấm đông trùng hạ thảo năng suất 200...Thiết kế hệ thống sấy thăng hoa sản phẩm nấm đông trùng hạ thảo năng suất 200...
Thiết kế hệ thống sấy thăng hoa sản phẩm nấm đông trùng hạ thảo năng suất 200...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍31 vues
Nghiên cứu sấy khô cá trích xương bằng phương pháp sấy năng lượng mặt trời kế...Nghiên cứu sấy khô cá trích xương bằng phương pháp sấy năng lượng mặt trời kế...
Nghiên cứu sấy khô cá trích xương bằng phương pháp sấy năng lượng mặt trời kế...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍7 vues
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Tính toán, thiết kế máy sấy bơm nhiệt sấy thanh long cắt lát với năng suất 20...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍16 vues
Tính toán thiết kế hệ thống lạnh cho kho bảo quản sản phẩm thủy sản đông lạnh...Tính toán thiết kế hệ thống lạnh cho kho bảo quản sản phẩm thủy sản đông lạnh...
Tính toán thiết kế hệ thống lạnh cho kho bảo quản sản phẩm thủy sản đông lạnh...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍6 vues
Tính toán thiết kế lò hơi công nghiệp sản lượng hơi 6 tấn.docTính toán thiết kế lò hơi công nghiệp sản lượng hơi 6 tấn.doc
Tính toán thiết kế lò hơi công nghiệp sản lượng hơi 6 tấn.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍21 vues
Nắm Vững Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng Haccp Của Quy Trình Sản Xuất Tôm Đông Lạ...Nắm Vững Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng Haccp Của Quy Trình Sản Xuất Tôm Đông Lạ...
Nắm Vững Hệ Thống Quản Lý Chất Lượng Haccp Của Quy Trình Sản Xuất Tôm Đông Lạ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍24 vues
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.docNghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Nghiên cứu nhiệt phân gỗ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm than hoa.doc
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍5 vues
Tính toán thiết kế hệ thống lạnh cho kho bảo quản sản phẩm thủy sản đông lạnh...Tính toán thiết kế hệ thống lạnh cho kho bảo quản sản phẩm thủy sản đông lạnh...
Tính toán thiết kế hệ thống lạnh cho kho bảo quản sản phẩm thủy sản đông lạnh...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍8 vues
Nghiên cứu đánh giá mức độ tiêu thụ năng lượng của điều hòa không khí của Việ...Nghiên cứu đánh giá mức độ tiêu thụ năng lượng của điều hòa không khí của Việ...
Nghiên cứu đánh giá mức độ tiêu thụ năng lượng của điều hòa không khí của Việ...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍8 vues
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Nghiên cứu ứng dụng hệ điều khiển dự báo để điều khiển mức nước bao hơi của n...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍2 vues

Dernier(20)

Luận Văn Ktx Sinh Viên Trường Đh Ngoại Thương Tp.Hcm.docLuận Văn Ktx Sinh Viên Trường Đh Ngoại Thương Tp.Hcm.doc
Luận Văn Ktx Sinh Viên Trường Đh Ngoại Thương Tp.Hcm.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.1498 vues
Luận Văn  Khách Sạn Du Lịch Đồ Sơn.docLuận Văn  Khách Sạn Du Lịch Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Du Lịch Đồ Sơn.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.1496 vues
Luận Văn Công Trình Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp Tp.Thái Bình.docLuận Văn Công Trình Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp Tp.Thái Bình.doc
Luận Văn Công Trình Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp Tp.Thái Bình.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.1495 vues

Nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------- KHÓATHỰCLUTRẠNG Ậ N TVÀ Ố GIẢITNGHIPHÁP Ệ P NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ LÊ NHẬT HUY NIÊN KHÓA:
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------- KHÓATHỰCLUTRẠNG Ậ N TVÀ Ố GIẢITNGHIPHÁP Ệ P NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: LÊ NHẬT HUY Lớp: K51A QTKD Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. HOÀNG TRỌNG HÙNG
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của thầy cô, bạn bè và các anh chị ở địa điểm thực tập. Tôi xin gửi lời cám ơn đến mọi người. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo đang công tác tại trường Đại Học Kinh Tế đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới GVHD PGS.TS. Hoàng Trọng Hùng đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi tận tình, hết lòng tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, cán bộ ngân Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, đặc biệt là anh Nhân và các anh chị khác ở phò ng Khách hàng bán lẻ doanh nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong việc cung cấp các số liệu, văn bản tài liệu,.. và những vấn đề liên quan tới đề tài khóa luận, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi có thể hoàn thành khóa luận của mình. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã động viên, tạo điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận này. Trong thời gian ngăn, bên cạnh đó trình độ còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi sự thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn !
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC PHẦN I :MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận............................................................................................ 2 2.1. Mục tiêu chung................................................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................... 3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................................... 3 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp.................................................................................................................. 3 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp .................................................................................................................... 3 4.2. Phương pháp phân tích số liệu:................................................................................................. 4 5. Kết cấu của khóa luận......................................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.5 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.......................................................................................................................................... 5 1.1.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................... 5 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................... 5 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:................................................... 6 1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với phát triển kinh tế. .................................... 7 1.1.1.4. Vai trò cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 9 1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa ................... 10 1.1.2.1. Khái niệm về cho vay......................................................................................... 10 1.1.2.2. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa........... 11 1.1.2.3. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa................................................................................................................................................... 11
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.1.2.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................ 12 1.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại......................................................................................... 14 1.2. Hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................... 19 1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................... 19 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay ngắn hạn.................................... 19 1.2.1.2. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa19 1.2.1.3. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................................................................... 20 1.2.2. Cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................... 21 1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay trung, dài hạn.......................... 21 1.2.2.2. Vai trò cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa22 1.2.2.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn....................................................... 23 1.2.3. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa................ 23 1.2.3.1. Khái niệm.................................................................................................................. 23 1.2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................................................. 24 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................................................................................... 26 1.2.4.1. Nhân tố khách quan............................................................................................. 26 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................. 28 1.3. Một số bài học kinh nghiệm về việc hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam và bài học cho Ngân hàng........................................................................................................................................... 30 1.3.1. Tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam........................................... 30 1.3.2. Tại Ngân hàng TMCP Quân đội .......................................................................... 31 Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HU Ế...............................................33 2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chi nhánh Huế........................................................................................................................................... 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế................................................................... 33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban.............. 34 2.1.3. Tình hình lao động ....................................................................................................... 37 2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn............................................................................. 39 2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................................... 42 2.1.5.1. Công tác huy động vốn ..................................................................................... 42 2.1.5.2. Công tác tín dụng................................................................................................. 47 2.1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Huế...................................... 49 2.1.6. Công tác quản lý nợ..................................................................................................... 54 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế...................... 54 2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.............................................................................................................. 54 2.2.1.1. Doanh số cho vay và dư nợ cho vay.......................................................... 54 2.2.1.2. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn ........................................... 55 2.2.1.3. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế............................ 57 2.2.1.4. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp....... 59 2.2.1.5. Tỷ trọng cho vay có Tài sản bảo đảm....................................................... 60 2.2.1.6. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ.................................................................................... 61 2.2.1.7. Hệ số thu nợ............................................................................................................. 62 2.2.1.8. Tỷ lệ nợ quá hạn.................................................................................................... 63 2.2.1.9. Tỷ lệ dự phòng rủi ro.......................................................................................... 64 2.2.1.10: Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................ 65 2.2.1.11. Mức sinh lời vốn vay....................................................................................... 66 2.2.2. Thực trạng công tác phát triển hoạt động cho vay..................................... 66 2.2.2.1. Công tác nghiên c ứu thị trường .................................................................. 66 2.2.2.2. Thực thi các công tác khách hàng............................................................... 67
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.2.3. Triển khai các cơ chế và chính sách cho vay đối với DNNVV 69 2.2.2.4 . Công tác truyền thông qu ảng bá sản phẩm dịch vụ....................... 70 2.2.2.5 . Công tác ki ểm soát chất lượng hoạt động cho vay ........................ 70 2.2.3. Kết quả phỏng vấn sâu các CBNV về những vấn đề khó khăn mà hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa đang gặp phải tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế.................................................. 74 2.3. Tổng hợp đánh giá hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Việt Nam – Chi nhánh Huế............................................................................................... 76 2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................................ 76 2.3.2. Những hạn chế, khó khăn và nguyên nhân.................................................... 77 2.3.2.1. Hạn chế và khó khăn .......................................................................................... 77 2.3.2.2. Nguyên nhân ........................................................................................................... 78 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHI ỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ....................................................................80 3.1. Định hướng về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa... 80 3.1.1. Định hướng chung........................................................................................................ 80 3.1.2. Định hướng về cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế..................... 80 3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế..................................................................................................................................................... 82 3.2.1. Giải pháp về phát triển, mở rộng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa........................................................................................................ 82 3.2.1.1. Đổi mới Chính sách quan hệ khách hàng đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................................................................... 82 3.2.1.2. Nâng cao nhận thức về vai trò và c ơ hội của khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................................................. 84 3.2.1.3. Xây dựng chính sách lãi suất vay phù h ợp với từng đối tượng khách hàng.................................................................................................................................. 84
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.2.1.4. Đa dạng hóa các s ản phẩm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa.................................................................................................................. 84 3.2.2. Cải thiện các điều kiện về cho vay liên quan đến nhận tài sản bảo đảm...................................................................................................................................................... 85 3.2.3. Phát triển thêm một số sản phẩm cho vay dành cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa....................................................................................................................................... 86 3.2.4. Nâng cao việc quản trị rủi ro.................................................................................. 86 3.2.4.1. Giải pháp về nhận biết và đo lường rủi ro tín dụng.......................... 86 3.2.4.2. Các giải pháp về phân tán r ủi ro................................................................. 87 3.2.4.3. Tăng cường công tác ki ểm tra, giám sát tín dụng............................ 88 3.2.5. Các giải pháp cho những khó khăn hiện nay của Vietcombank Huế từ việc phỏng vấn sâu ở chương 2.................................................................................... 89 3.2.5.1. Giảm lãi suất cho vay......................................................................................... 89 3.2.5.2. Ban hành các chương trình lãi suất cạnh tranh ................................... 90 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................91 1. Kết luận.................................................................................................................................................... 91 2. Kiến nghị................................................................................................................................................. 91 2.1. Đối với các cơ quan quản lý có liên quan........................................................................ 91 2.2. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam ................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................94 PHỤ LỤC
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CBNV CNXD CTCP DNNN DNTN DNNVV KHH Cán bộ nhân viên Công nghiệp – Xây dựng Công ty cổ phần Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp nhỏ và vừa Không kỳ hạn LD NHNN NHTM NLNN TCTD TNHH TMDV VNĐ TSBĐ Vietcombank Vietcombank Huế TSCĐ TSLĐ VCB HSC Liên doanh Ngân hàng nhà nước Ngân hàng thương mại Nông -Lâm-Ngư-Nghiệp Tổ chức tín dụng Trách nhiệm hữu hạn Thương mại – Dịch vụ Việt Nam Đồng Tài sản bảo đảm Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế Tài sản cố định Tài sản lưu động Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Hội Sở Chính
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ............................... 5 Bảng 2.1: Tình hình lao động Vietcombank Huế giai đoạn 2017 - 2019 ..................... 38 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......... 41 Bảng 2.3: Tổng huy động vốn của VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019........................... 44 Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ của VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019..................................... 47 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ... 52 Bảng 2.6: Tình hình cho vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019..55 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................................................56 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................................... 57 Bảng 2.9: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo loại hình doanh nghiệp của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019............................................................................................ 59 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay DNNVV theo tài sản bảo đảm của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................................... 61 Bảng 2.11: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................................... 61 Bảng 2.12: Hệ số thu nợ DNNVV của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ....... 62 Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ quá hạn DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 .. 63 Bảng 2.14: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 .......................................................................................................... 65 Bảng 2.15: Vòng quay vốn tín dụng DNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ...............................................................................................................................65 Bảng 2.16: Mức sinh lời vốn vay DNNVV tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................................................. 66
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng huy động vốn VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019 ............................. 43 Biểu đồ 2.2: Tổng thu nhập, tổng chi phí và lợi nhuận tại VCB Huế giai đoạn 2017 – 2019 ...............................................................................................................................49 Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................................................................56 Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay DNNVV phân theo nghành kinh tế tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019 ................................................................................................... 58 Biểu đồ 2.5: Dư nợ cho vay DNNVV theo loại hình doanh nghiệp tại Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019............................................................................................ 60 Biểu đồ 2.6: Hệ số thu nợ DNNVV của Vietcombank Huế giai đoạn 2017 – 2019..... 63 Biểu đồ 2.7: Tỷ lệ nợ quá hạn và Tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank Huế giai đoan 2017 – 2019 ...............................................................................................................................64
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHẦN I :MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ở Việt Nam khi mà nền kinh tế phát triển ổn định, tỷ lệ khởi nghiệp tăng, và các doanh nghiệp nhỏ và vừa đang ngày càng nhiều lên thì nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp này cũng tăng cao. Cùng với đó là tốc độ phát triển rất nhanh trong vài năm trở lại đây của các kênh tài chính trong hệ thống ngân hàng và sự ra đời của hàng loạt công ty tài chính với rất nhiều dịch vụ đa dạng, từ đó chúng ta cũng đã thấy rõ ràng tiềm năng của thị trường này. Những năm vừa qua là những năm mà nền kinh tế của toàn thế giới gặp rất nhiều khó khăn, nhiều ngân hàng ph ải sát nhập hay cắt giảm nhân sự để có th ể vượt qua cơn khủng hoảng. Bên cạnh những cơ hội thì xu thế khu vực hóa, toàn c ầu hóa cũng đặt ra cho các ngân hàng thương mại nhiều thách thức đòi h ỏi các ngân hàng ph ải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để bắt kịp với sự phát triển của ngành ngân hàng ở các nước trên thế giới. Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ. Do vậy thu nhập của ngân hàng phụ thuộc vào các hoạt động của ngân hàng. Hoạt động cho vay, đặc biệt là đối với khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa là hoạt động đem lại lợi nhuận lớn nhất đối với mỗi ngân hàng. Do v ậy, để có th ể cạnh tranh được với các ngân hàng khác trong và ngoài nước cũng như nâng cao hiệu quả và đem lại lợi nhuận lớn nhất, mỗi ngân hàng phải tập trung phát triển hoạt động này. Năm 2020, nền kinh tế Việt Nam nói chung và ho ạt động ngân hàng nói riêng tiếp tục phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Kinh tế thế giới dự báo còn nhi ều bất ổn; trong nước, lạm phát giảm tốc song vẫn đứng ở mức cao, sản xuất kinh doanh tiếp tục khó khăn. Có rất nhiều vấn đề lớn đặt ra cho ngành ngân hàng như thanh khoản của các tổ chức tín dụng chưa vững chắc, nợ xấu và rủi ro tín dụng có xu hướng tăng,... Rủi ro trong hoạt động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Do vậy, việc quyết định cho vay đối với một doanh nghiệp là rất quan trọng, cần được cân nhắc kỹ lưỡng, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời. Ngoài ra, trong thời gian dịch bệnh covid-19 bùng phát vừa qua có rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp khó khăn về tài chính thì Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho những doanh nghiệp này có thể dễ dàng tiếp cần nguồn vốn từ ngân hàng để hoạt động sản xuất kinh doanh và phát 1
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 triển hoạt động kinh doanh sau dịch. Như vậy có thể thấy việc phát triển hoạt động cho vay không chỉ giúp cho thu nhập của ngân hàng tăng mà còn giúp cho nền kinh tế nước nhà không bị trì trệ và có thể từng bước khôi phục. Cùng với xu hướng chung của toàn hệ thống, dưới áp lực cạnh tranh với các NHTM và NHTMCP khác và cũng là một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam, trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế đã không ng ừng đổi mới và phát huy những thế mạnh của mình để phù h ợp với xu thế hội nhập và sự phát triển của nền kinh tế. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa ở VCB Huế đã và đang rất được chú tr ọng. Mục tiêu cần hướng đến của các NHTM nói chung và VCB Hu ế nói r iêng trong thời gian tới là phải hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay, tạo cho hoạt động này một vị thế vững chắc và phát huy hơn nữa những lợi ích của nó. Từ những vấn đề trên, Tác giả đã chọn đề tài “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.   Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2017  – 2019, xác định những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế.   Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. 2
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế  Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. + Về thời gian: Số liệu được thu thập và phân tích trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019. + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Hoạt dộng cho vay được phân tích trong đề tài bao gồm: Doanh số cho vay, dư nợ cho vay, cho vay theo kì hạn, cho vay theo ngành kinh tế, cho vay theo loại hình doanh nghiệp, cho vay theo TSBĐ, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ, hệ số thu nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ dự phòng rủi ro, vòng quay vốn tín dụng, mức sinh lời vốn vay và các công tác nâng cao hoạt động cho vay. 4. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cấp liên quan đến vấn đề lý luận và thực tiễn: - Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được áp dụng trong các hoạt động: (i) xem xét các quy định pháp lý liên quan (pháp lý về doanh nghiệp, tín dụng/cho vay,..); (ii) thu thập thông tin từ internet, cơ sở dữ liệu của các trường Đại học và Viện nghiên cứu, báo chí, tạp trí, cơ cấu lao động, kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa; (iii) tổng hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu đã thu thập. - Các dữ liệu thứ cấp về Vietcombank chi nhánh Huế được thu thập từ các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, website từ phía ngân hàng cung cấp, trong giai đoạn 2017 – 2019. 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qu a việc phỏng vấn sâu với các chuyên gia ngân hàng, các cán bộ tín dụng giàu kinh nghiệm của ngân hàng Vietcombank chi 3
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nhánh Huế bao gồm 5 người (1 giám đốc, 1 trưởng phòng Khách hàng bán lẻ, 1 chuyên viên quan hệ khách hàng, 1 chuyên viên sản phẩm và 1 chuyên viên phân tích tín dụng). Mục tiêu của việc thu thập dữ liệu này nhằm tìm hiểu các khó khăn thách thức ngân hàng đang gặp phải trong hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bảng phỏng vấn sâu được thể hiện ở phần phụ lục. 4.2. Phương pháp phân tích số liệu: Về việc xử lý và phân tích số liệu, đề tài đã sử dụng phương pháp xử lý sau: phương pháp so sánh và phương pháp thống kê mô tả. Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào số liệu của ngân hàng, tính toán các chỉ số phản ánh quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trưởng của đối tượng nghiên cứu sau đó dùng các c hỉ tiêu tần số, tần suất (tỷ lệ %) để phản ánh thực trạng, quy mô hoạt động cho vay. Phương pháp so sánh nhằm so sánh các chỉ tiêu theo thời gian và không gian, so sánh thực tế so với kế hoạch đề ra hay so sánh tăng trưởng qua các năm, so sánh năm sau với năm trước để thấy được sự thay đổi về quy mô và xu hướng thay đổi của các khía cạnh liên quan đến vấn đề nghiên cứu, từ đó có cơ sở để đánh giá chính xác, khách quan về các vấn đề và phát hiện nguyên nhân của sự thay đổi. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận có 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế. 4
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát về khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa Căn cứ theo điều 6 tại Nghị định 39/2018/NĐ-CP: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa” Bảng 1.1: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Khu vực 1.Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp xây dựng Tồng nguồn vốn 3 tỷ đồng trở xuống Số lao Tổng Số lao Tổng động tham nguồn động tham nguồn gia BHXH vốn gia BHXH vốn bình quân bình quân năm năm 10 người Từ trên 3 Từ trên 10 Từ trên trở xuống tỷ đồng người đến 20 tỷ đền 20 100 người đồng tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Số lao động tham gia BHXH bình quân năm Từ trên 100 người đến 200 người 3.Thương mại và dịch vụ 3 tỷ 10 người Từ trên 3 Từ trên 10 Từ trên Từ trên đồng trở trở xuống tỷ đồng người đến 50 tỷ 50 người xuống đến 50 50 người đồng đến 100 tỷ đồng đến 100 người tỷ đồng (nguồn: Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018) Tùy theo khu vực hoạt động, doanh nghiệp chỉ cần thỏa mãn một trong ba điều kiện về lao động hoặc tổng nguồn vốn như nêu trên thì được xác định là doanh nghiệp nhỏ và vừa. 5
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:  DNNVV năng động, nhạy bén, dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường  Đây là một trong những ưu thế nổi bật của DNNVV mà các doanh nghiệp lớn khó có thể có được. Thể hiện ở bộ máy quản lý gọn nhẹ, số vốn ít, cơ sở vật chất không nhiều,… nên các DNNVV có thể dễ dàng đáp ứng được nhu cầu của thị trường nếu bắt được xu thế tiêu dùng của khách hàng hiện nay. Bên cạnh đó, với quy mô nhỏ nên DNNVV có khả năng phản ứng nhanh và thích nghi với sự thay đổi của môi trường kinh tế, có thể nhanh chóng chuyển đổi hoặc thu hẹp quy mô sản xuất trong khi doanh nghiệp lớn không thể thực hiện chuyển đổi vì có thể gây ra tổn thất rất lớn.  DNNVV được tạo lập dễ dàng, hoạt động có hiệu quả với chi phí cố định thấp  Để thành lập một doanh nghiệp lớn, điều tất yếu cần có là số vốn ban đầu lớn. Tuy nhiên, đối với các DNNVV thì điều này là không cần thiết. Với nguồn vốn ban đầu thấp, mặt bằng sản xuất nhỏ, dễ quản lý nên các DNNVV linh hoạt hơn trong việc huy động nguồn vốn từ gia đình, bạn bè, người quen dẫn đến giảm được chi phí cố định và tận dụng tốt nguồn lực sẵn có.  DNNVV tạo điều kiên duy trì tự do cạnh tranh DNNVV thường là những doanh nghiệp ngoài quốc doanh, không có sự bảo hộ của Nhà nước. Mặt khác, hiện nay các DNNVV phát triển rộng rãi và có sự đa dạng trong cung cấp hàng hóa. Vì thế, để tồn tại và phát triển, các DNNVV phải biết tận dụng, tìm tòi các cơ hội, cạnh tranh với nhau để dành được thị trường tiềm năng hơn. Từ đó tạo nên sự sôi động cho nền kinh tế.  DNNVV có khả năng tài chính hạn chế và thường gặp khó khăn trong việc mua máy móc, thiết bị nên thường gắn với công nghệ lạc hậu, thủ công  Công nghệ, máy móc sản xuất đổi thay từng ngày nhưng vì số vốn ban đầu thấp nên lợi nhuận của DNNVV cũng có phần hạn chế. Từ đó, việc mua các máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ gặp khó khăn nên các doanh nghiệp còn phải sử dụng công nghệ lạc hậu hoặc đi theo hướng sản xuất thủ công.   DNNVV thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay của ngân hàng và thị trường tài chính  Từ trước đến nay, Nhà nước ta luôn chú trọng, quan tâm đến tình hình hoạt động kinh doanh, sản xuất của DNNVV, luôn đưa ra các giải pháp, phương án nhầm đưa nguồn vốn đến doanh nghiệp. Tuy vậy, các doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn 6
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 trong việc tiếp cận nguồn vốn. Nguyên nhân ở đây là do năng lực tài chính của các DNNVV còn hạn chế, quá trình sản xuất, kinh doanh dễ gặp rủi ro gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng. Mặt khác, các TCTD vẫn chưa tin cậy vào các DNNVV nên thường cho doanh nghiệp vay vốn khi có tài sản thế chấp, trong khi phần lớn DNNVV thiếu tài sản cố định có giá trị lớn. Đây chính là những rào cản lớn đối với việc tiếp cận vốn của DNNVV.  DNNVV tạo lập sự phát triển cân bằng giữa các vùng trong một quốc gia  Ở các thành phố, điều kiện phát triển kinh tế có phần thuận lợi hơn. Vì thế, các doanh nghiệp, tập đoàn lớn thường tập trung tại đây. Trong khi đó, vùng nông thôn, miền núi, hải đảo chỉ phát triển nông – lâm – ngư nghiệp. Điều này khiến cho sự cân bằng kinh tế giữa các vùng miền có phần không đồng đều. Và loại hình DNNVV xuất hiện đã giải quyết vấn đề này. Ở bất cứ khu vực nào, chỉ cần có nguồn tài nguyên và nguồn lực phù hợp thì đều có các DNNVV. Vì vậy, có thể nói rằng DNNVV tạo lập sự phát triển cân bằng giữa các vùng trong một quốc gia. 1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với phát triển kinh tế.  DNNVV tạo ra nhiều việc làm cho nhiều đối tượng lao động + Do đặc tính phân bổ rải rác, phân tán nên các DNNVV thường có thể đảm bảo cơ hội việc làm cho nhiều vùng địa lý và nhiều đối tượng lao động, đặc biệt là các vùng sâu vùng xa, vùng kinh tế mới,… với các đối tượng lao động có trình độ tay nghề thấp. Nhờ đó, nạn thất nghiệp giảm xuống, đồng thời cũng giảm lượng người di chuyển lên thành phố tìm việc làm. + Do tính linh hoạt, dễ thích nghi với các thay đổi trên thị trường của DNNVV. Khi có biến động xảy ra, các doanh nghiệp lớn sẽ khó xoay sở nhanh, vì thế sẽ phải sa thải bớt lao động để cắt giảm chi phí đến mức có thể tiếp tục tồn tại và phát triển. Trong khi đó, các DNNVV vẫn có thể tồn tại được mà không phải sử dụng biện pháp cắt giảm lao động nhờ khả năng linh hoạt, thích ứng nhanh của mình.  Các DNNVV cung cấp lượng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đa dạng cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thị trường Các loại hàng hóa của DNNVV thường thiên về sự đa dạng về chất lượng và chủng loại, tạo ra nhều sự lựa chọn cho người tiêu dùng. Như thế các doanh nghiệp này mới có thể cạnh tranh với các công ty và tập đoàn lớn mạnh hơn. Bên cạnh đó, các 7
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DNNVV cũng tiến vào nhiều thị trường nhỏ mà các doanh nghiệp lớn bỏ qua vì doanh thu từ thị trường đó qá nhỏ.  Nâng cao khả năng quản lý điều hành, từng bước phát triển, hình thành các doanh nghiệp lớn  Trong nền kinh tế hiện nay, nhiều người trẻ tuổi muốn mở công ty riêng để có thể tự do sáng tạo, năng động hơn là làm việc trong công ty lớn. Và các DNNVV rất thích hợp đối với họ trong việc thử sức mình. Bên cạnh đó, các công ty tư nhân lớn đều có tiền thân từ những công ty nhỏ.  Các DNNVV là nơi thích hợp để tạo ra nguồn nhân lực trẻ, năng động, nhiều kinh nghiệm làm việc cho các công ty, tập đoàn lớn. Tại những doanh nghiệp này, nhân viên sẽ được học các kỹ năng cần thiết cho công việc ở các công ty lớn. Khi có đầy đủ kinh nghiệm, năng lực, nhân viên công ty nhỏ sẽ được công ty lớn tiếp nhận.   Các DNNVV có vai trò tích cực đối với sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng  Thường là khi các DNNVV được thành lập tại địa phương nào thì đều có công nhân và chủ doanh nghiệp là người ở địa phương đó. Như vậy, lao động ở địa phương sẽ có công ăn việc làm, có nguồn thu nhập. Kết quả là quỹ tiền tiết kiệm – đầu tư của địa phương đó được bổ sung.   Làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn Các công ty, tập đoàn lớn không có được tính linh hoạt, năng động như các công ty nhỏ hơn vì một nguyên nhân đơn giản là quy mô của chúng quá lớn nên thiếu khả năng phản ứng, thiếu linh hoạt khi môi trường trong nền kinh tế thay đổi. Khi đó, nếu một tỷ lệ lớn nguồn lao động và tài nguyên nằm trong tay các công ty có quy mô lớn thì công ty sẽ trở nên chây ì, chậm chạp, không phản ứng kịp với các thay đổi trên thị trường. Vì vậy, nền kinh tế không chỉ có các doanh nghiệp lớn mà cũng cần có một tỷ lệ thích hợp các DNNVV để tính hiệu quả của nền kinh tế được nâng cao.  Giữ gìn, phát huy các nghành nghề truyền thống, thể hiện bản sắc dân tộc  Trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, các nghành nghề truyền thống đang đứng trước nguy cơ bị quên lãng vì những công nghệ sản xuất dây chuyền hàng loạt. Ví dụ như: Ngày trước, mọi gia đình đều sử dụng đồ dùng được làm thủ công như chén bát, áo quần,.. Nhưng ngày nay, khi khoa học – kỹ thuật phát triển, nhiều sản 8
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 phẩm ra đời với giá thành thấp, mẫu mã đẹp hơn thì đồ thủ công gần như không còn được nhiều người sử dụng vì giá thành cao hơn và không phù hợp với xu thế hiện thời nữa. Muốn tồn tại được thì các thợ thủ công phải tập hợp lại và thành lập doanh nghiệp, sau đó quảng bá rộng rãi đến các khách hàng tiềm năng của sản phẩm thủ công. Và loại hình thích hợp để sản xuất thủ công là DNNVV. 1.1.1.4. Vai trò cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa - Bảo đảm cho hoạt động của các DNNVV được liên tục Nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế, không một doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn vay từ ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh ngiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh được liên tục. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng, phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quanh vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay, ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. - Góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong nền kinh tế thị trường, hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các DNNVV, do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp, nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý, nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hóa lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất. 9
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNNVV Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với các DNNVV, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triên trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy để có thể đáp ứng kịp thời, các DNNVV chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng để giúp doanh nghiệp thực hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. - Góp phần phát huy các nghành nghề truyền thống, là công cụ tài trợ cho các ngành nghề kinh tế kém phát triển Các làng nghề truyền thống, nghành kém phát triển thường không thu hút sự đầu tư, sản xuất từ các doanh nghiệp lớn nên chủ yếu phát triển theo hướng DNNVV, khi các NHTM cho doanh nghiệp vay vốn, có nghĩa ngân hàng đã góp phần khuyến khích, thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. 1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1. Khái niệm về cho vay a. Định nghĩa cho vay: “ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” (Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016) Khái niệm về cho vay được thể hiện trên các mặt cơ bản sau:  Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác.   Sự chuyển giao này mang tính tạm thời.   Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị tăng thêm gọi là lợi tức. 10
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 b. Một số khái niệm khác trong cho vay:  Thời hạn cho vay: “Là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng ph ải trả hết nợ gốc và lãi ti ền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng .”  (Theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016)   Kỳ hạn trả nợ: là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa TCTD và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho TCTD.   Hạn mức tín dụng: là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà TCTD và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 1.1.2.2. Khái niệm cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa Từ khái niệm cho vay và khái ni ệm về doanh nghiệp, có th ể định nghĩa về cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa như sau: Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho đối tượng khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2.3. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng doanh nghi ệp nhỏ và vừa  Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo các nguyên tắc: - Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý: Giấy đăng ký kinh doanh, Điều lệ hoạt động, chứng nhận phòng chống chữa cháy, đảm bảo vệ sinh môi trường, chứng chỉ hành nghề và các giấy phép liên quan khác theo quy định pháp luật. - Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Nguyên tắc hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.  Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng cho vay.  Bảo đảm tiền vay - Bảo đảm tiền vay là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòn g ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Nói chung bất kỳ tài sản hoặc các quyền phát sinh từ tài sản có thể tạo 11
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ra ngân lưu đều có thể làm bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên để bảo đảm tiền vay thực sự có hiệu quả đòi hỏi:  Giá trị bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu, phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ.  Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay   Các hình thức bảo đảm tiền vay:  - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: có thể thế chấp bằng bất động sản hoặc thế chấp giá trị quyền sử dụng đất; - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản cầm cố;  - Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay; - Bảo đảm tiền vay bằng hình thức bảo lãnh. Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số thỏa thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.  1.1.2.4. Quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa  Quy trình cho vay là trình tự các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng.  Quy trình cho vay gồm 5 bước cơ bản theo trình tự sau:   Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay: Lập hồ sơ đề nghị vay là hoạt động căn bản đầu tiên của quy trình cho vay. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho NHTM bộ hồ sơ đề nghị vay vốn, thể hiện thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng, thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng, thông tin về đảm bảo tín dụng.  Bước 2: Phân tích tín dụng: Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ vay của khách hàng, NHTM tiến hành phân tích tín dụng. Đây được xem là khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng, 12
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nhằm mục đích phục vụ cho việc ra quyết định: Cho vay hay không cho vay đối với khách hàng . Phân tích tín dụng tập trung vào đánh giá các nội dụng cơ bản sau:  Năng lực pháp lý của khách hàng: Khách hàng vay vốn phải có tư cách pháp nhân, đây là điều kiện tiên quyết để ngân hàng xem xét cho vay nhằm xác định trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn trả nợ vay.   Uy tín của người vay vốn: Đây là yếu tố hết sức quan trọng mà ngân hàng cần phải đánh giá. Trong trường hợp khách hàng là daonh nghiệp, cán bộ tín dụng phải tìm hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi: Doanh nghiệp đã tồn tại được bao lâu? Kết quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ và hiện tại như thế nào? Doanh nghiệp đó làm ăn đứng đắn hay có biểu hiện hành vi nhất thời, lừa đảo?...   Phân tích tình hình tài chính của khách hàng: Khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh là cơ sở quan trọng đảm bảo tính tự chủ trong hoạt động kinh doanh, đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường và đảm bảo khả năng hoàn trả các khoản nợ trong tương lai. Đây cũng là căn cứ quan trọng nhất để ngân hàng xem xét có cho vay hay không? Mức cho vay là bao nhiêu?   Thẩm định dự án đề nghị vay vốn: - Thẩm định dự án, phương án đề nghị vay vốn ngắn hạn: Thẩm định về mục đích sử dụng vốn vay và tính hợp pháp hợp lệ của kế hoạch SXKD, dịch vụ và đời sống của khách hàng, thẩm định tính khả thi của phương án, dự án SXKD. - Thẩm định dự án vay vốn trung dài hạn: Thẩm định tư cách pháp lý, thẩm định phương diện tài chính của dự án, phân tích hiệu quả dự án, phân tích khả thi của dự án. - Thẩm định đảm bảo nợ vay: Để đảm bảo an toàn vốn vay đòi hỏi khách hàng khi vay vốn phải có đảm bảo nợ vay dưới hình thức thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bão lãnh của người thứ ba.  Bước 3: Quyết định tín dụng Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là bước cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng, ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM. Nếu hồ sơ vay vốn bị từ chối thì cũng phải thông báo cho khách hàng biết lý do từ chối. Nếu yêu cầu vay vốn được chấp thuận thì cán bộ tín dụng cùng khách hàng tiến hành kí kết hợp đông tín dụng và hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có ). 13
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Bước 4: Giải ngân Khâu tiếp theo sau khi kí kết hợp đồng tín dụng là giải ngân. Đây là hành động phát tiền vay cho khách hàng dựa trên các cam kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa và dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn sau này.  Bước 5: Giám sát tín dụng và thu nợ:  Kiểm tra trước cho vay là việc thẩm định các điều kiện vay vốn theo quy định.   Kiểm tra trong khi cho vay: Kiểm tra mục đích, đối tượng vay vốn, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ vay vốn…  Kiểm tra sau khi cho vay: Là việc cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng tiền vay của khách hàng sau khi giải ngân. Định kì, cán bộ tín dụng phải kiểm tra và phân tích nợ để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó đòi để đề nghị các biện pháp xử lý thích hợp nhằm lành mạnh hóa quan hệ tín dụng.   Xử lý vốn vay: Trong các trường hợp: vốn vay chuyển nợ quá hạn, thu hồi nợ trước hạn, hạn chế và đình chỉ cho vay, khởi kiện trước pháp luật.  Thu nợ: Quy định về thu nợ được thể hiện trong nội dụng của Hợp đồng tín dụng. NHTM và khách hàng có thể thỏa thận để thu nợ bằng một trong những hình thức sau: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đến hạn. Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn, thu nợ lãi theo định kì. Thu nợ gốc và lãi theo định kỳ.  1.1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại a. Doanh số cho vay  Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay, là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng trên cơ sở hợp đồng cho vay trong một thời gian nhất định, thường là một năm. Doanh số cho vay phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng mạnh hay yếu.  b. Doanh số thu nợ  Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu được từ khách hàng đã vay vốn của ngân hàng trong một thời gian nhất định, thường là một năm.  c. Dư nợ cho vay  Dư nợ cho vay là số tiền mà ngân hàng hiện đang còn cho vay vào thời điểm cuối kì. Dư nợ là chỉ tiêu thường kéo dài trong nhiều năm, phản ánh số tiền mà ngân 14
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 hàng đã giải ngân cho khách hàng mà chưa thu lại được. Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô lượng vốn sử dụng, phản ánh được sự kết hợp của hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu Doanh số cho vay, Doanh số thu nợ và Dư nợ cho vay được xác định như sau: Dư nợ cho vay cuối kì = Dư nợ cho vay đầu kì + Doanh số cho vay trong kì – Doanh số thu nợ trong kỳ. d. Cơ cấu của các khoản cho vay Cơ cấu cho vay phản ánh mức độ rủi ro của hoạt động cho vay. Nếu tập trung quá nhiều vào một ngành nghề thì hoạt động cho vay tiềm ẩn rủi ro cao, bởi vì nếu có một sự khó khăn trong kinh doanh của ngành nghề đó thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. Do đó, NHTM cần có cơ cấu cho vay hợp lý giữa các ngành nghề kinh tế cũng như có cơ cấu cho vay hợp lý theo các kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. e. Tỷ trọng cho vay có Tài sản bảo đảm Dư nợ cho vay có TSBĐ Tỷ trọng cho vay có TSBĐ (%) = ------------------------------------ x 100 Tổng dư nợ Tỷ trọng cho vay có TSBĐ phản ánh mức độ an toàn của nguồn vốn cho vay. Mục tiêu nhất quán trong hoạt động cho vay của các NHTM là đảm bảo an toàn nguồn vốn cho vay. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp khách hàng sử dụng vốn kém hiệu quả, sản xuất kinh doanh thua lỗ…dẫn đến khách hàng mất khả năng trả nợ. Đối với các trường này, NHTM phải xử lý Tài sản bảo đảm để thu hồi nợ nhằm bảo toàn nguồn vốn cho ngân hàng. Do đó, tỷ trọng cho vay có Tài sản càng lớn, nguồn thu xử lý tài sản trong trường hợp khách hàng không trả được nợ càng lớn, nguồn vốn cho vay càng được đảm bảo an toàn. Ngược lại, tỷ trọng cho vay có Tài sản càng thấp, nguy cơ mất vốn càng lớn. f. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) = ---------------------------------------------- x 100% Dư nợ năm trước 15
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của NHTM. - Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả, ngược lại NHTM đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. g. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) DSCV năm nay - DSCV năm trước Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = ---------------------------------------------- x 100% DSCV năm trước - Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của NHTM. - Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NHTM càng ổn định và có hi ệu quả, ngược lại NHTM đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả. h. Hệ số thu nợ Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ (%) = ------------------------- x 100% Doanh số cho vay - Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NHTM. - Nó ph ản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. - Tỷ lệ này càng cao càng t ốt. i. Tỷ lệ nợ quá hạn Số dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn ( % ) = --------------------------- x 100 % Tổng dư nợ - Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. 16
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng - Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. k. Tỷ lệ nợ xấu Số dư nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu ( % ) = -------------------------- x 100 % Tổng dư nợ - Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng ch ỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, T ổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho th ấy thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. - Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, và ngược lại. l. Vòng quay v ốn Tín dụng (vòng) Doanh số thu nợ Vòng quay v ốn Tín dụng (vòng) = ------------------------------------------ (vòng) Dư nợ bình quân Trong đó: ( Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ ) Dư nợ bình quân trong kỳ = -------------------------------------------------- 2 - Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng thường được các NHTM tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trọng việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thường là một năm. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ vốn của ngân hàng luân chuyển càng nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hóa. Điều này chứng tỏ vốn ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho doanh nghiệp, đồng thời ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác 17
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nhau. Như vậy, chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng càng lớn thì tình hình quản lý vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao. Việc đánh giá chỉ tiêu này thường được so sánh giữa các kỳ khác nhau. m. Mức sinh lời vốn vay Lợi nhuận từ hoạt động cho vay Mức sinh lời vốn vay = ------------------------------------------------ (%) Tổng dư nợ Chỉ tiêu mức sinh lời vốn vay phản ánh khả năng sinh lời của vốn cho vay. Lợi nhuận ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ các khoản cho vay của ngân hàng sinh lời càng tốt, thu nhập của ngân hàng từ hoạt động cho vay cao, tiết kiệm được chi phí và ngược lại. Thông thường trong hoạt động NHTM, nếu chất lượng tín dụng tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp thì lợi nhuận từ hoạt động tín dụng sẽ cao hơn khi so với các NHTM khác có cùng mức dư nợ n. Tỷ lệ dự phòng rủi ro Dự phòng rủi ro Tỷ lệ dự phòng rủi ro (%) = -------------------------- x 100% Tổng dư nợ Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ theo cam kết. Tỷ lệ dự phòng rủi ro càng thấp đồng nghĩa với các khoản nợ có chất lượng tốt, vốn của ngân hàng được sử dụng đúng mục đích không bị lãng phí. Nếu tỷ lệ dự phòng lớn, một phần vốn của ngân hàng không được được sử dụng với mục đích kinh doanh, các khoản nợ có chất lượng kém. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chống đỡ suy giảm chất lượng tín dụng của từng NHTM. Để chi tiêu này được chính xác thì ngân hàng phải thực hiện tốt việc phân loại nợ theo nhóm để trích lập dự phòng đầy đủ. Một số NHTM có hiện tượng che giấu nợ, không chuyển nợ quá hạn, phân loại nợ kém… thì chỉ tiêu này sẽ không được tính toán chính xác. 18
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.2. Hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay ngắn hạn a. Khái niệm Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, được sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động. b. Đặc điểm  Rủi ro cho vay ngắn hạn thấp: Do khoản vay chỉ cung cấp trong thời gian ngắn vì vậy ít chịu ảnh hưởng của sự biến động không thể lường trước của nền kinh tế như các khoản tín dụng trung và dài hạn. Ngoài ra, các khoản vay được cung cấp cho các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hình thức chiết khấu các giấy tờ có giá, dựa trên tài sản bảo đảm, bảo lãnh chắc chắn sẽ khoản thu bù đắp trong tương lai vì vậy rủi ro mang đến thường thấp.   Lãi suất thấp: Lãi suất cho vay được hiểu là khoản chi phí người đi vay trả cho nhu cầu sử dụng tiền tạm thời của người khác. Chình vì rủi ro mang lại của khoản vay thường không cao do đó lãi suất người đi vay phải trả thông thường nhỏ.   Vốn vay ngắn hạn mà ngân hàng cấp cho khách hàng thường được khách hàng dùng để mua nguyên vật liệu, trả lương, bổ sung vốn lưu động nên số vốn vay thường là nhỏ.   Thời hạn thu hồi vốn nhanh, số vòng quay vốn tín dụng nhiều: Vốn vay ngắn hạn thường được sử dụng để bù đắp những thiếu hụt trong ngắn hạn như đảm bảo cân bằng ngân quỹ, đối phó với chênh lệch thu chi trong ngắn hạn,.. Thông thường những thiếu hụt này chỉ mang tính tạm thời hay mang tính thời điểm, sau đó khoản thiếu hụt này sẽ sớm thu lại dưới hình thái tiền tệ vì vậy thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh.   Hình thức phong phú: Để đáp ứng nhu cầu hết sức đa dạng của khách hàng, phân tán rủi ro, đồng thời để tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường tín dụng, các ngân hàng thương mại không ngừng phát triển các hình thức cho vay ngắn hạn của mình. Điều đó đã làm cho các hình thức cho vay ngắn hạn rất phong phú. 1.2.1.2. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa   Hiện nay, tình trạng thiếu vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa rất phổ biến và nghiêm trọng. Cho vay ngắn hạn là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lưu 19
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 động hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của doanh nghiệp nhỏ và vừa bởi tính linh hoạt của nó. Vay ngắn hạn giúp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không bị bỏ lỡ thời vụ làm ăn, duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, quá trình lưu thông được thông suốt, nâng cao hiểu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội.  Cho vay ngắn hạn giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Bản chất của tín dụng ngắn hạn không phải là hình thức cung ứng vốn mà là hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn quy định. Do đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa sau khi sử dụng vốn vay trong sản xuất kinh doanh không chỉ cần thu hồi vốn là đủ mà còn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả nhất, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất ngân hàng thì doanh nghiệp mới có thể trả được nợ và thu lãi.   Khi vay vốn ngắn hạn tại các NHTM, do quyền lợi của ngân hàng luôn gắn chặt với quyền lợi của khách hàng, nên ngân hàng sẽ sẵn sàng hợp tác với doanh nghiệp để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép. Doanh nghiệp sẽ được tư vấn về các vấn đề có liên quan, được ngân hàng hỗ trợ trong việc kiểm soát dòng tiền và dự báo về thị trường tạo điều kiện giúp doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn.  1.2.1.3. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa a. Căn cứ vào biện pháp đảm bảo tiền vay: - Cho vay có tài sản bảo đảm: Lý do chủ yếu đòi hỏi một khoản cho vay ngắn hạn được đảm bảo là nhằm tạo điều kiện cho ngân hàng giảm bớt rủi ro mất vốn. Cho vay ngắn hạn có TSBĐ được chia thành các dạng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, đảm bảo bằng tài sản được hình thành từ vốn vay…  - Cho vay không có tài sản đảm bảo: Cho vay ngắn hạn không có TSBĐ được dựa trên uy tín và tình hình tài chính của người vay, lợi tức có thể có trong tương lai và tình hình trả nợ trước đây. Cho vay ngắn hạn không có TSBĐ được chia thành tín chấp, bão lãnh bằng tín chấp của bên thứ ba.  b. Căn cứ vào đồng tiền cho vay:  - Cho vay bằng đồng nội tệ: Nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn trong nước hoặc khách hàng dùng tiền vay để mua ngoại tệ thanh toán tiền ra nước ngoài. 20
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Cho vay bằng đồng ngoại tệ: Khách hàng sẽ nhận nợ vay bằng ngoại tệ để thanh toán trực tiếp ra nước ngoài hoặc bán ngoại tệ lại cho ngân hàng để thanh toán các chi phí trong nước. c. Căn cứ vào phương pháp cho vay: - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. d. Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn: - Cho vay thế vốn: Việc cho vay làm thay đổi hình thái vốn của khách hàng sang tiền như chiết khấu, bao thanh toán. - Cho vay ứng vốn: Việc cho vay mang tính chất cấp thêm vốn cho khách hàng như bổ sung vốn lưu động. e. Căn cứ vào phương thức thanh toán: - Cho vay ngắn hạn được chia thành cho vay ngắn hạn hoàn trả một lần và cho vay ngắn hạn hoàn trả nhiều lần. 1.2.2. Cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cho vay trung, dài hạn a. Khái niệm: - Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn cho vay trên 12 tháng đến 60 tháng, mục đich chủ yếu là sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên, mục đích để tài trợ cho các công trình, dự án lớn (sân bay, nhà, cầu đường, máy móc thiết bị có giá trị lớn,..), có thời gian sử dụng lâu dài. b. Đặc điểm của cho vay trung, dài hạn: - Vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án: Cho vay trung, dài hạn có thời gian và độ rủi ro cao hơn so với cho vay ngắn hạn. Để giảm bớt rủi ro, ngoài việc quy định vay phải có tài sản đảm bảo, ngân hàng cho vay còn quy định khách hàng phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án cao hay thấp tùy thuộc vào mức độ rủi ro và hiệu quả của dự án. 21
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ: Thời gian trả nợ vốn phụ thuộc vào tính chất, địa điểm của dự án đầu tư. Tuy vậy, thời hạn trả nợ cũng có thể rút ngắn trong trường hợp hiệu quả của dự án mang lại cao. Việc trả nợ trước hạn sẽ giúp ngân hàng thu được nợ chắc chắn nhưng đôi khi ảnh hưởng đến kế hoạch sự dụng vốn của ngân hàng. - Giải ngân trong cho vay trung, dài hạn:  Đối với khoản cho vay trung, dài hạn có thể giải ngân một lần, hoặc nhiều lần nhằm đảm bảo cho khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích. Ngân hàng không cho rút vốn khi các nhu cầu chi tiêu liên quan đến dự án chưa phát sinh.   Ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận rút hết toàn bộ tiền vay một lần trong trường hợp vay để mua sắm máy móc, thiết bị. Đối với các tài sản hình thành trong một thời gian dài thì việc giải ngân được thực hiện theo tiến độ dự án hoặc giải ngân song song theo tỷ lệ giữa vốn tự có và vốn vay.  - Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay trung, dài hạn thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn, nó có thể là lãi suất cố định trong suốt thời kỳ vay vốn, cũng có thể là lãi suất thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của thị trường. Việc thu tiền lãi có thể theo kỳ hạn tháng, quý, năm dựa vào số dư ở mỗi kỳ hạn trả nợ và lãi suất cho vay. Khách hàng có th ể trả tiền lãi cùng nợ gốc tại mỗi kỳ hạn trả nợ hay trả tiền lãi vào một ngày nào đó trong kỳ theo thỏa thuận.  1.2.2.2. Vai trò cho vay trung, dài hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa  Cho vay trung, dài hạn là nguồn tài trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng thì trường. Đây là những hoạt động đòi hỏi thời gian dài và có nguồn vốn lớn. Cho vay trung, dài hạn là một trong những hình thức có thể đáp ứng được các nhu cầu đó.  Cho vay trung và dài hạn còn là trợ thủ đắc lực của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong việc thỏa mãn và bắt kịp cơ hội kinh doanh. Việc trả nợ vay trung, dài hạn cũng được phân chia ổn định và hợp lý dựa theo hiệu quả của dự án do đó doanh nghiệp có thể chủ động tìm kiếm các nguồn trả nợ một cách dễ dàng hơn. 22
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.2.2.3. Các hình thức cho vay trung, dài hạn a. Căn cứ theo phương thức tài trợ: - Cho vay trực tiếp theo dự án: Đây là hình thức cho vay trung, dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm với từng dự án mà họ đã lựa chọn để tài trợ. - Cho vay đồng tài trợ: Là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức tín dụng (từ 2 tổ chức tín dụng trở lên) cho một dự án, do một tổ chức tín dụng làm đầu mối, phối hợp với các bên đồng tài trợ để thực hiện, nhằm phân tán rủi ro của các tổ chức tín dụng. b. Căn cứ vào tính chất đảm bảo: - Cho vay trung dài hạn không có đảm bảo: Là loại cho vay mà người vay không cần có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự bão lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. - Cho vay trung và dài hạn có đảm bảo: Là loại cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. - Cho vay thế chấp bằng tài sản hình thành trong tương lai: Doanh nghiệp thế chấp các tài sản hình thành từ dự án (Bao gồm vốn vay và vốn tự có) cho ngân hàng. c. Căn cứ vào cách thức hoàn trả: - Cho vay trung, dài hạn có kỳ hạn trả nợ đều nhau tức là khách hàng phải trả vốn gốc và lãi theo định kỳ (thường là theo tháng, quý, năm,..) - Cho vay trung, dài hạn có kỳ hạn trả nợ một lần: Khách hàng trả gốc và lãi một lần vào thời điểm kết thúc hợp đồng. - Cho vay trung, dài hạn có kỳ hạn trả nợ có tính thời vụ: Khách hàng hoàn trả bất cứ lúc nào khi có khả năng trả nợ. 1.2.3. Rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.3.1. Khái niệm “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005) Khi ngân hàng thực hiện hoạt động cho vay cụ thể thì trong hoạt động đó luôn hàm chứa rủi ro tiềm ẩn, rủi ro này nó sẽ làm giảm khoản thu nhập của ngân hàng. Do 23
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 đó hoạt động quản lý toàn bộ ngân hàng luôn xác định một tỷ lệ tổn thất dự kiến nhằm hạn chế mức tối thiểu của các thiệt hại về tài sản do các rủi ro cho vay gây ra.  Theo khái niệm về rủi ro cho vay thì rủi ro được chia thành các hình thức sau: - Không thu được lãi đúng hạn: Lúc này ngân hàng sẽ chuyển số lãi đó vào khoản mục lãi treo phát sinh. Hình thức rủi ro này được xếp vào mức rủi ro thấp. - Không thu được vốn đúng hạn: Khi không thu được vốn đúng hạn thì tình hình sử dụng vốn bị ảnh hưởng và ảnh hưởng tới tính thanh khoản của tài sản. Hình thức này gây rủi ro lớn trong nhiệm vụ đảm bảo thanh khoản và tình hình sinh lời của tài sản. - Không thu đủ lãi: Khi ngân hàng không thu được đủ lãi thì tình hình đã trở nên nghiêm trọng. Tình hình kinh doanh của khách hàng có thể gặp khó khăn không hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Lúc này ngân hàng cần có những biện pháp hỗ trợ khách hàng như giảm lãi, tư vấn cho khách hàng hoặc có thể cung cấp thêm những khoản tín dụng cần thiết cho khách hàng nếu dự án đang đầu tư là khả thi. - Không thu đủ vốn cho vay: Khi ngân hàng không thu đủ vốn cho vay tại thời điểm này, ngân hàng sẽ chuyển khoản nợ vào mục nợ không có khả năng thu hồi hoặc phải xóa nợ. 1.2.3.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng Do mục tiêu doanh số và lợi nhuận mà một số ngân hàng mở rộng tín dụng quá mức dẫn đến rủi ro trong cho vay. Điều này đồng nghĩa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm xuống đồng thời cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo quy trình tín dụng bị nới lỏng. Nhiều NHTM do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro cao, bất chấp những khoản vay không lành mạnh, thiếu an toàn. Chính sách cho vay chưa phù hợp là một trong những nguyên nhân khiến cho NHTM gặp phải rủi ro tín dụng. Một chính sách không đầy đủ đúng đắn và thống nhất sẽ tạo ra định hướng lệch lạc cho hoạt động tín dụng, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo kẽ hở cho người sử dụng vốn để gian lận chiếm đoạt vốn bất hợp pháp… cuối cùng là không đem lại hiệu quả kinh tế, nguy cơ rủi ro cao. Khâu phân tích thẩm định còn yếu là một trong những nguyên nhân trực tiếp gây ra rủi ro tín dụng. Do cán bộ tín dụng năng lực thấp, chưa được đào tạo đầy đủ, ít kinh 24
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghiệm trong nghành nghề mà mình tài trợ hoặc bị khách hàng lừa gạt. Ngoài ra, rủi ro cũng có thể xảy ra do vấn đề đạo đức không tốt của cán bộ thẩm định như không trung thực, thiếu trách nhiệm, cấu kết với người đi vay để chiếm đoạt vốn của ngân hàng. Do ngân hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ khâu bảo đảm tín dụng cũng như cán bộ thẩm định đánh giá sai giá trị tài sản đảm bảo bao gồm cả giá trị hiện tại và tương lai. Hoặc do cán bộ cho vay vì quá chú trọng đến giá trị tài sản bảo đảm, coi đó là cơ sở cho công tác thu hồi vốn sau này, mà coi nhẹ công tác kiểm tra, đôn đốc, giám sát thực hiện dự án, phòng ngừa rủi ro, không có những biện pháp kịp thời nhằm hạn chế khoản vay có thể dẫn tới nợ quá hạn Ngoài ra, còn rất nhiều nhân tố khác thuộc về NHTM gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay như: Chất lượng thông tin và xử lý thông tin trong NHTM, cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ,… b. Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp: Doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích so với hợp đồng tín dụng làm ảnh hưởng đến nguồn trả nợ dẫn đến chậm hoặc mất khả năng thanh toán gốc và lãi cho ngân hàng. Kinh nghiệm và năng lực hoạt động kinh danh của một số doanh nghiệp còn đang ở trình độ thấp, hầu hết các doanh nghiệp này đều không nắm bắt được thông tin kịp thời, thiếu thích nghi với cạnh tranh. Vì vậy, khi phương án, dự án vay vốn gặp khó khăn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp gặp vấn đề, rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Lời dụng điểm yếu của một số NHTM, nhiều doanh nghiệp tìm cách lừa đảo để được vay vốn. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, cung cấp các số liệu không đúng sự thật, giấy tờ thế chấp cầm cố giả mạo,… Bộ máy quản lý doanh nghiệp tồn tại một số cá nhân có đạo đức xấu dẫn đến hiện tượng lãng phí, tham ô, tham nhũng,… gây hậu quả nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và rủi ro cho ngân hàng. Việc trốn tránh trách nhiệm và nghĩa vụ đã ủy quyền và bảo lãnh cũng là một nguyên nhân đẫn đến rủi ro cho NHTM. Cụ thể là một số công ty, tổng công ty đứng ra bảo lãnh hoặc ủy quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của NHTM để tránh sự kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay chính. Khi đơn vị vay vốn mất khả năng thanh toán, bên bảo lãnh và ủy quyền không chịu thực hiện việc trả nợ thay. 25
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 c. Nguyên nhân khác: Nền kinh tế suy thoái, lạm phát tăng trong nhiều kỳ liên tiếp, sự biến động của đồng nội tệ, lãi suất thị trường tăng,.. Tác động tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn trả nợ, từ đó gây ra rủi ro trong hoạt động cho vay của các NHTM Sự thay đổi cách suy nghĩ của cả xã hội về thói quen tiêu dùng cũng gây ra rủi ro. Nếu doanh nghiệp không có sự nắm bắt kịp thời mức độ thay đổi đó sẽ gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình, thậm chí có thể dẫn tới phá sản, điều đó sẽ trực tiếp, hoặc gián tiếp gây khó khăn cho ngân hàng trong hoạt động cho vay. Môi trường địa lý cũng tạo ra rủi ro trong hoạt động cho vay, những rủi ro do môi trường địa lí mang đến rất khó có thể nắm bắt, dự đoán và nếu có thể dự đoán được thì cũng sẽ bị tổn thất rất cao như sự khắc nghiệt của thiên nhiên, sự khan hiếm nguồn tài nguyên,.. Những doanh nghiệp hoạt động trong những khu vực này luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt, những nguy cơ rủi ro rất cao. Dịch bệnh cũng ảnh hưởng và gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng, dịch bệnh covid- 19 xảy ra làm cho cầu tín dụng giảm, nhiều doanh nghiệp không kinh doanh được dẫn đến phá sản, không có khả năng chi trả tiền vốn và lãi cho ngân hà ng buộc ngân hàng phải cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi cho khách hàng,.. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.4.1. Nhân tố khách quan a. Về phía Ngân hàng Nhà nước Hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại chịu sự kiểm soát chặt chẽ của ngân hàng Trung Ương và Chính Phủ, trong đó hoạt động cho vay của ngân hàng chịu tác động trực tiếp của các công cụ chính sách tiền tệ: Tái cấp vốn, tỷ lệ dữ dữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất tín dụng,v.v.. - Tái cấp vốn: Là hình thức cấp tín dụng của NHNN đối với các NHTM, khi đó lượng tiền cung ứng đã tăng lên làm tăng khả năng cho vay của NHTM. - Tỷ lệ dữ trự bắt buộc: Là tỷ lệ giữa số lượng phương tiện thanh toán cần vô hiệu hóa trên tổng số tiền gửi huy động. Thông qua đó NHNN tác động tới giá cả và khối lượng tín dụng từ đó ảnh hưởng đến khả năng cho vay của NHTM. 26