SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY CARTON
TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên : Phạm Thị Minh Thư
Lớp : OD28
Ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập : 01/10/2018 – 30/11/2018
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY CARTON
TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025
Họ và tên : Phạm Thị Minh Thư
Lớp : OD28
Ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực tập : 01/10/2018 – 30/11/2018
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hường
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang
Có trụ sở tại: 115/75, đường số 51, P.14, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 5427 3114
Website: www.baobinamgiang.com.vn
Email: namgiangprint@gmail.com
Xác nhận:
Anh/chị: Phạm Thị Minh Thư
Sinh ngày: 10/05/1989
Số CMT: 225401725
Sinh viên lớp: OD28
Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02624
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: 01/10/2018 đến ngày30/11/2018
Nhận xét:
................................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: Phạm Thị Minh Thư
Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02624
Lớp: OD28
Ngành: Quản trị kinh doanh
Đơn vị công tác : Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập : Phan Thanh Hải
Điện thoại: 0908 687618
Email: namgiangprint@gmail.com
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
GIẤY CARTON TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM
2025”
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN
QUAN
GIẢNG VIÊN
HD MÔN HỌC
LIÊN QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
1
2
3
4
Xác nhận của đơn vị công tác
(hoặc đơn vị thực tập)
TP.HCM, Ngày … tháng … năm 2018
(Ký tên và đóng dấu)
Học viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo khu vực địa lý.......................12
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo đối tượng khách hàng...........15
Bảng 2.3: Cơ cấu tiêu thụ của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang. ........................16
Bảng 2.4: Thị phần tiêu thụ bao bì carton sóng của Công ty TNHH Bao Bì Nam
Giang.........................................................................................................................18
Bảng 2.5: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang....18
Bảng 3.1: Nhu cầu Vốn lưu động..............................................................................26
Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư ban đầu ..........................................................................26
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn.....................................................................................27
Bảng 3.4: Tổng chi phí hoạt động hàng năm ............................................................27
Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến qua các năm ...............................................................28
Bảng 3.6: Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm...............................................28
Bảng 3.7: Xác định dòng tiền của dự án ...................................................................29
Bảng 3.8: Bảng dòng tiền của dự án .........................................................................38
Bảng 3.9: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm.................................................39
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ qui trình sản xuất bao bì carton. ......................................................7
Hình 1.2: Hình ảnh mô phỏng 1..................................................................................8
Hình 1.3: Hình ảnh mô phỏng 2..................................................................................9
Hình 1.4: Hình ảnh mô phỏng 3................................................................................10
Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang..........22
Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp .....................................................................22
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang ..........................40
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hơn
nữa lại đã gia nhập AFTA và WTO, đây là một thời kỳ đầy khó khăn và thử thách
cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự hội nhập đang mang lại những cơ hội lớn
cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để nắm bắt được cơ hội thị trường đem lại, vận
dụng một cách linh hoạt những chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, phát huy
những điểm mạnh khắc phục được nhược điểm. Đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây
dựng được cho mình một chiến lược phát triển phù hợp. Nếu doanh nghiệp không
có một chiến lược hợp lý khác nào như con tàu đi trên biển mà không có la bàn.
Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là đơn vị trong ngành sản xuất bao bì
carton được thành lập năm 2005 và đi vào hoạt động năm 2007 với cơ sở vật chất
ban đầu khá thiếu thốn, vốn kinh doanh chỉ là 1 tỷ đồng. Quy mô sản xuất và thị
phần trên thị trường trong nước nhỏ.
Trong những năm qua Công ty đã và đang nỗ lực xây dựng hình ảnh của mình
trong ngành sản xuất bao bì, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, hiện
Công ty đang phải đối mặt với nhiều áp lực thị trường, sự phát xuất hiện hàng loạt
các doanh nghiệp tham gia vào ngành sản xuất bao bì carton. Đứng trước sự biến
động đó, Công ty phải xây cho mình một chiến lược marketing hợp lý để Công ty
phát triển một cách bền vững và trở thành một trong những Công ty hàng đầu Việt
Nam trong việc cung ứng dịch vụ bao bì carton trên thị trường trong và ngoài nước.
Tuy nhiên thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt và cạnh tranh, gây áp lực lớn
cho ban lãnh đạo công ty, qua bài báo cáo thực tập này em xin xây dựng dự án kinh
doanh cho công ty đến năm 2023 nhằm phát triển thị trường kinh doanh của công ty
hơn nữa, rất mong được sự góp ý từ phía nhà trường cũng như từ công ty để báo cáo
thực tập của em được hoàn thiện hơn,
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
1.1. Quá trình hình thành và quá trình phát triển
1.1.1. Quá trình hình thành
CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG
Mã số thuế: 0304903130
Địa chỉ: 115/75 Đường số 51, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: NAM GIANG PACKING CO., LTD
Giấy phép kinh doanh: 0304903130 - ngày cấp: 10/04/2007
Ngày hoạt động: 15/04/2007
Điện thoại: 0854273114-08221 - Fax: (hide)
Giám đốc: PHAN THANH HẢI
Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung
cấp các loại giấy carton màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng
Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược…. Sản
phẩm Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang cung cấp ra thị trường gồm 02 dạng là các
loại màng dùng đóng gói tự động và các sản phẩm dạng túi theo yêu cầu của khách
hàng như: túi 03 biên, 04 biên, túi hàn lưng xếp hông, đáy đứng có zipper... Với quy
cách tối đa là rộng 50cm, dài 100cm. Các cấu trúc vật liệu bao gồm:
Với trang thiết bị hiện đại công suất 20 triệu m2
/năm, Ban Lãnh Đạo với tư duy
quản lý kinh doanh năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp và kinh nghiệm hơn 30 năm
trong lĩnh vực sản xuất carton đội ngũ CB-CNV trẻ, có tiềm năng và tâm huyết với
sự phát triển của công ty, trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty TNHH Bao
Bì Nam Giang luôn mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao hàng
đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng tất cả yêu cầu của khách hàng.
Thế mạnh làm nên thương hiệu Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang chính là:
Sự chuyên nghiệp trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao cùng sự kiểm soát quy
trình sản xuất xuyên suốt, nghiêm túc, cẩn thận, nhằm tạo nên những sản phẩm
hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ nhất. Bên cạnh đó, các phòng ban và xưởng sản
xuất không ngừng tự đào tạo về chuyên môn, thường xuyên trao đổi công việc, chia
3
sẻ những khó khăn, phát huy những sáng kiến để xây dựng nên một Công ty TNHH
Bao Bì Nam Giang ngày càng năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp hơn.
Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn
động viên to lớn trên bước đường phát triển của Công ty TNHH Bao Bì Nam
Giang. Chúng tôi xin hứa sẽ không ngừng hoàn thiện, phục vụ khách hàng tốt nhất
để luôn xứng đáng với niềm tin ấy."
Công ty chúng tôi rất mong được sự hợp tác toàn diện và vinh dự được là nhà
cung cấp bao bì màng ghép của quý khách hàng.
1.1.2.Quá trình phát triển
o Năm 2005 đến năm 2010
Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang đã tạo
được chỗ đứng trong thị trường giấy carton là một trong những doanh nghiệp, tiên
phong trong lĩnh vực kinh doanh giấy carton. Hoạt động chủ yếu là mua bán các
dòng sản phẩm bao bì carton.
o Năm 2010 đến năm 2017
Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH Bao
Bì Nam Giang đã mở rộng địa điểm kinh doanh khu vực Đồng Nai, Bình Dương.....
Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu
tư và cộng đồng với tiêu chí: Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp.
Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là nơi tập hợp của những con người tâm
huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ
chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp
với phương châm: TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG.
o Năm 2017 đến nay
Qua 5 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm bao bì ở thị trường TP.HCM và các
tỉnh ven thành phố, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang từng bước khẳng định uy tín
trong việc tiếp thị và phân phối các dự án bao bì của mình.
Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường
và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc
khách hàng.
4
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
TNHH Bao Bì Nam Giang
1.2.1.Chức năng
Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp
các loại giấy carton màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng như
Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược… Công
ty TNHH Bao Bì Nam Giang đã đạt được chứng nhận công bố hợp chuẩn giấy
carton
1.2.2.Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực
hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.
Phân phối các sản phẩm bao bì nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm
thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực
hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và
thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp
hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng
thời quan tâm đến lợi ích của người lao động
1.3. Tầm nhìn, sứ mạng
Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm ổn
định, môi trường làm việc chuyên ngành, năng động, thu nhập cao cho toàn bộ cán bộ
công nhân viên công ty, mục tiêu tăng lương 10 – 20% cho nhân viên mỗi năm.
Công ty hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản
phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo.
Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và
sản phẩm công ty đến với khách hàng.
Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và trình độ nhân lực.
Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân viên
nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc.
5
Đầu tư thay đổi phương tiện cũng như áp dụng công nghệ, hoàn thiện các kiến nghị
tích hợp.
Đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của công ty, phát triển mở rộng đi kèm với quản
lý chặt chẽ, xây dựng thêm các chiến lược kinh doanh nhập khẩu trong từng giai đoạn
trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường, khách hàng, đối tác, xây dựng công ty ngày càng lớn
mạnh.
Về loại hình nhập khẩu: Chú trọng phát triển hình thức nhâp khẩu trực tiếp để tăng
lợi nhuận của hoạt động nhập khẩu.
Về quan hệ kinh doanh: Củng cố mối quan hệ kinh doanh với các nhà cung cấp
truyền thống đồng thời tìm kiếm thêm nguồn hàng mới, nhà cung cấp mới.
1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn
Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy carton phục vụ nhu cầu xã
hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy carton giấy chất lượng cao cấp nhất thị
trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước.
Sứ mệnh
Không ngừng phát triển, xây dựng chất lượng cả về hình thức lẫn nội dung.
Tạo ra mọi giá trị hoàn hảo và đem lại cho khách hàng sự hài lòng về các sản phẩm
mà công ty cung cấp.
Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là công ty sản xuất giấy carton. Công ty
lấy thiết kế sáng tạo nhưng phải thực tế làm cốt lõi kết hợp với hoàn thiện sau in
hoàn chỉnh đảm bảo về chất lượng khi sản phẩm ra thị trường. Công ty luôn nỗ lực
phát triển để đem lại hình ảnh thương hiệu tốt nhất cho tập đoàn, công ty của quý
khách gần xa.
Giá trị cốt lõi
- Gia tăng mọi giá trị cho khách hàng, kết hợp phong cách Việt và tinh hoa
nhân loại.
- Xây dựng mạng lưới cộng đồng, kết nối thương hiệu.
- Sáng tạo và cung cấp dịch vụ linh hoạt.
6
- Giải pháp hoàn hảo, ý tưởng độc đáo.
- Xây dựng nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên nghiệp, lấy khách hàng làm
trọng tâm.
7
1.5. Quy trình in ấn
Hình 1.1: Sơ đồ qui trình sản xuất bao bì carton.
Quy trình sản xuất bao bì carton được tóm tắt như sau:
 Giai đoạn tạo sóng cho giấy: Đưa cột giấy vào máy làm sóng, cột giấy
được chuyển từ máy tời theo dây chuyền dọc. Máy tạo sóng có nhiệm vụ chuyển
Hồ
In
Cắt
Tạo Sóng
Cột Giấy
Ghép Lớp
Dập Ghim
Thành Phẩm
Dán
Nhập Kho
Tái Sản Xuất
Giấy Thừa
8
giấy mộc thành giấy mịn. Tại công đoạn tạo sóng, nhân viên kỹ thuật cho hồ vào
máy tạo sóng để tạo độ bóng cho giấy.
+ Hồ được làm từ bột sắn, bột sắn được nghiền nhỏ, pha với nước (H20), và
axit (S04) theo một tỷ lệ nhất định. ở nhiệt độ khoảng 7000
c, hồ sẽ bám dính vào
giấy và giấy được chuyển qua băng chuyền của máy tạo sóng sẽ có độ bóng và mịn
cao.
 Giai đoạn ghép lớp: Tùy theo yêu cầu của đơn hàng mà cột giấy sau khi
được tạo sóng sẽ được ghép thành 3, 5 hay 7 lớp. Tốc độ chạy của băng chuyền ổn
định của máy ghép lớp sẽ tạo ra độ cứng, độ xốp cho giấy được đảm bảo đúng theo
yêu cầu kỹ thuật.
Hình 1.2: Hình ảnh mô phỏng 1
 Giai đoạn cắt giấy: Sau khi ghép lớp, giấy được chuyển sang máy cắt. Máy
cắt sẽ cắt giấy thành từng khích cỡ, khổ quy định. Giai đoạn cắt lớp tạo ra nhiều
phế liệu nhất. Do vậy, luôn có nhân viên thu gom phế liệu sau mỗi ca. Giấy phế liệu
sẽ được tái sản xuất để tạo ra giấy mộc.
 Giai đoạn in: Sau khi những tấm bìa được cắt, sẽ chuyển vào công đoạn in.
Giai đoạn in có nhiệm vụ: in tên, địa chỉ, biểu tượng hay logo của khách hàng.
9
 Giai đoạn dập ghim: Để thành một thùng carton hoàn chỉnh, thì các tấm bìa
sau khi in sẽ chuyển qua máy ghim và máy ghim có nhiệm vụ ghim 2 đầu tấm bìa
lại với nhau.
Hình 1.3: Hình ảnh mô phỏng 2
 Giai đoạn dán: Có nhiệm vụ dán nhãn mác, biểu tượng hay logo của từng
khách hàng.
 Giai đoạn cuối cùng: Sau khi hoàn tất các công việc, bộ phận chuyên trở sẽ
có nhiệm vụ nhập kho tất cả các thùng bìa carton lại và đưa vào kho của Công ty.
10
Hình 1.4: Hình ảnh mô phỏng 3
1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Đến năm 2020 chiếm lĩnh thị trường TP.HCM về sản xuất giấy carton với thị
phần 30%
Năm 2025 xây dựng 3 chi nhánh trên các thị trường lân cận tại TP.HCM như
Bình Dương, Đồng Nai và Bình Dương
Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị
trường, uy tín và chất lượng phục vụ.
Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động
11
Mong muốn được làm chủ một quán kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi
đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này.
Mong muốn tạo ra mức thu nhập ổn định cho bản thân, gia đình và xã hội
Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động
Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống vật chất
càng phong phú
12
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty
2.1.1.Thị trường tiêu thụ bao bì của công ty
Do đặc điểm của bao bì carton sóng là sản phẩm có giá trị thấp, nặng,
cồng kềnh, chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên khu
vực thị trường mà doanh nghiệp hướng đến phục vụ là TP.HCM và các vùng phụ
cận ( có bán kính từ 50 – 70 km) ví dụ như khu vực nội thành TP.HCM, các huyện
như Quận 1, Quận 3,4, quận 2, Bình Thạnh và một số tỉnh lân cận như Đồng Nai,
Bình Dương, Tây Ninh và thậm trí có cả Lâm Đồng và Đaclak
Ngoài ra, một lý do nữa khiến cho công ty lựa chọn TP.HCM và các
vùng phụ cận làm thị trường trọng điểm vì đối tượng khách hàng mà công ty hướng
đến phục vụ là những người mua công nghiệp. Các khách hàng này thường phân bố
gần các khu đông dân cư hoặc tập trung ở các khu công nghiệp. Hơn nữa, trong
những năm đầu kinh doanh, việc tập trung nguồn lực vào khu vực này sẽ đảm bảo
cho công ty có đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất bao bì khác,
và tránh bị phân tán nguồn lực và dễ dàng kiểm soát thị trường hơn.
Bảng số liệu sau sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ bao bì carton
sóng của công ty theo từng khu vực.
Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo khu vực địa lý.
Khu vực
Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2
)
Tỷ trọng (%)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tổng khối
lượng tiêu thụ
1.4088
100%
1.5836
100%
2.4120
100%
2.6945
100%
2.791
100%
1. TP.HCM 1.2116
86%
1.2384
78.2%
1.823
75.6%
2.164
80.3%
2.364
84.7%
2. Đồng Nai 0.1057
7.5%
0.1599
10.1%
0.263
10.9%
0.261
9.7%
0.189
6.8%
3. Vũng Tàu 0.0324 0.09 0.174 0.113 0.112
13
2.3% 5.7% 7.2% 4.2% 4.02%
4. Bình Dương 0.0423
3%
0.0665
4.2%
0.13
5.4%
0.105
3.9%
0.103
3.7%
5. Các tỉnh
khác
0.0168
1.2%
0.0288
1.8%
0.022
0.9%
0.0515
1.9%
0.015
0.78%
Nguồn : Phòng kinh doanh
Nhìn vào tỷ trọng khối lượng sản phẩm tiêu thụ theo khu vực địa lý ta
có thể nhận thấy rằng phần lớn sản phẩm của công ty được tiêu thụ tại thị trường
TP.HCM. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở thị trường này chiếm trên 70% tổng khối
lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm và xu hướng là vẫn tiếp tục tăng trong các năm
tới. Tuy nhiên, do nhu cầu về bao bì của khu vực này luôn ở mức cao, nên công ty
phải cạnh tranh với rất nhiều các đối thủ cạnh khác trong ngành. Vì vậy, để có thể
đẩy mạnh tiêu thụ trên khu vực này trong những năm tới thì công ty cần có những
chính sách Marketing hỗn hợp thích hợp nhằm mở rộng thị phần và khả năng tiêu
thụ của công ty. Còn đối với các tỉnh khác như Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương
và một số tỉnh khác của miền Bắc mặc dù tỷ trọng khối lượng tiêu thụ trong những
năm vừa qua không cao nhưng đây vẫn được đánh giá là khu vực thị trường có
nhiều tiềm năng của công ty. Khối lượng tiêu thụ của các tỉnh này liên tục tăng qua
các năm 2013, 2014, 2015 tuy nhiên trong năm 2016, 2017 do sự biến động thất
thường của giá và sự khan hiếm nguyên vật liệu nên công ty đã phải từ bỏ một số
hợp đồng kinh tế (chủ yếu là ở các khu vực này) để ưu tiên cho các khách hàng ở
trong khu vực TP.HCM. Do đó các khu vực này trong những năm tới vẫn được
đánh giá là các khu vực có nhiều tiềm năng do sự phát triển của dân cư cũng như sự
phát triển của các khu công nghiệp. Hơn nữa tại các khu vực này số lượng các đối
thủ cạnh trnah ít (trừ Đồng Nai), nếu công ty có thể tăng tầm kiểm soát tới các khu
vự thị trường này thì đây sẽ trở thành khu vực nhiều tiềm năng.
2.1.2.Khách hàng của công ty.
Để thuận tiện cho việc lên kế hoạch sản xuất cũng như đảm bảo chất lượng
dịch vụ khách hàng, nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi thiết lập mối
quan hệ mua bán với công ty, công ty đã chia đối tượng khách hàng của mình theo
14
hai tiêu thức: theo thời gian thiết lập mối quan hệ kinh tế với công ty thì có khách
hàng truyền thống và khách hàng mới, theo khối lượng mua thì khách hàng của
công ty được chia thành khách hàng mua lớn và khách hàng mua với khối lượng
nhỏ.
Theo thời gian có khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Khách hàng truyền
thống là nhóm khách hàng đã thiết lập mối quan hệ mua bán lâu dài với công ty,
thường là trên 2 năm. Với đối tượng này có thể kể đến một vài doanh nghiệp tiêu
biểu như: Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue Sông Đuống,
Công ty bánh kẹo Hữu Nghị. Các công ty này đã thiết lập mối quan hệ mua bán với
công ty từ những ngày đầu mới đi vào sản xuất kinh doanh bao bì carton sóng. Còn
nhóm khách hàng mới là nhóm khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công
ty. Vừa qua, công ty đã ký kết được hợp đồng với một số doanh nghiệp như Công ty
Quạt điện cơ, Công ty cổ phần bia Sài Gòn.
Theo khối lượng mỗi lần mua thì khách hàng của công ty được chia thành khách
hàng lớn và khách hàng nhỏ. Khách hàng lớn là những khách hàng đặt hàng với
khối lượng lớn và ổn định (thông thường giá trị mỗi đơn hàng trên 100 triệu/ 1 lần
giao dịch). Sau đây là một số khách hàng lớn mà công ty đã thiết lập quan hệ kinh tế
như: Công ty bánh kẹo Hữu Nghị, Công ty Dệt Kim Đông Xuân, Công Ty Dược,
Công ty giấy Tân Mai, Công ty Quạt điện cơ. Còn khách hàng nhỏ thường là những
khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty ( chủ yếu là mua thử) và các
cơ sở sản xuất gia đình ( các cơ sở sản xuất bánh kẹo gia truyền, sản xuất hàng thủ
công) có quy mô nhỏ, giá trị mỗi đơn hàng không cao.
Bảng số liệu sau đây sẽ thể hiện tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng của công ty
theo đối tượng khách hàng:
15
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo đối tượng khách hàng
Nguồn: phòng kinh doanh
Đối tượng khách
hàng
Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2
)
Tỷ trọng (%)
2013 2014 2015 2016 2017
Tổng khối lượng
tiêu thụ ( triệu m2
)
1.4088
100%
1.5836
100%
2.4120
100%
2.6945
100%
2.791
100%
Theo
thời
gian đặt
quan hệ
KH
cũ
10.9% 9.87% 39.69% 58.82% 66.79%
KH mới
89.1% 90.13% 60.31% 41.18% 33.21%
Theo
khối
lượng
mua
KH
lớn
34.5% 36.54% 51.3% 64.67% 69.41%
KH
nhỏ
65.5% 63.46% 48.7% 35.33% 30.59%
Qua bảng và biểu đồ trên ta có thể nhận thấy rằng:
Nếu phân chia khách hàng theo số lần có quan hệ kinh tế với công ty thì điều dễ
nhận thấy là trong hai, ba năm đầu thì khách hàng chủ yếu của công ty là những
khách hàng mới (chiếm 90.13% trong năm 2014), điều này có thể dễ dàng giải thích
vì trong những năm đầu chuyển hướng kinh doanh sang bao bì carton sóng, khách
hàng ít biết đến tên tuổi của công ty. Nhưng qua đó cũng có thể thấy được rằng bộ
phận kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động rất có hiệu quả trong việc tìm kiếm,
thiết lập và xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Điều này đã được khẳng định
thông qua kết quả tiêu thụ của các năm 2015, 2016, 2017. Trong các năm này, số
lượng khách hàng thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài với công ty không
ngừng tăng lên ( từ 9.87 % năm 2014 lên 39,69 % năm 2015 và 66.79 % năm
2017). Trong đó phải kể đến các khách hàng đã thiết lập quan hệ kinh tế với công ty
16
từ những ngày đầu khi bước vào sản xuất kinh doanh bao bì như Công ty văn phòng
phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue sông Đuống.
 Nếu phân chia khách hàng theo khối lượng mỗi lần mua thì trong
những năm đầu khách hàng chủ yếu mua với khối lượng nhỏ, do phần lớn khách
hàng thiếp lập mối quan hệ với công ty là những khách hàng mới, còn e ngại về chất
lượng cũng như uy tín của công ty nên phần lớn trong số đó là mua thử. Trong
những năm tiếp theo, nhiều khách hàng trong số này đều thiết lập lại quan hệ mua
bán với công ty và bắt đầu đặt mua với khối lượng lớn hơn. Điều này chứng tỏ công
ty đã khẳng định được uy tín của mình đối với các bạn hàng.
2.1.3.Cơ cấu tiêu thụ
Để đánh giá chính xác tình hình tiêu thụ bao bì carton thì nếu chỉ căn cứ vào
khối lượng tiêu thụ, khách hàng và thị trường của doanh nghiệp thôi là chưa đủ.
Một trong những yếu tố cần được quan tâm, xem xét ở đây chính là tỷ lệ doanh thu
về bao bì carton sóng so với doanh thu từ sản phẩm diêm cũng như so với tổng
doanh thu của công ty. Việc xác định cơ cấu tiêu thụ sẽ cho chúng ta đánh giá được
vai trò của sản phẩm bao bì đối với hoạt động kinh doanh của công ty cũng như việc
thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu sản phẩm sang bao bì carton sóng, nâng dần
tỷ trọng doanh thu của mặt hàng này so với sản phẩm diêm. Sau đây là bảng và biểu
đồ cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang trong thời gian
qua.
Bảng 2.3: Cơ cấu tiêu thụ của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang.
Nguồn: Phòng kinh doanh
Chỉ tiêu
Doanh thu (triệu đồng)
Tỷ trọng (%)
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Tổng doanh
thu
29129.5
100%
28456.8
100%
31060.9
100%
32274.4
100%
38575.1
100%
Doanh thu từ
bao bì carton
4071.6
13.98%
5148.2
18.09%
8589.1
27.65%
10780.6
33.41%
12675.5
32.86%
17
Doanh thu từ
sản phẩm diêm
20175.2
69.26%
19824.9
69.67%
21158.4
68.12%
18651.5
57.78%
22018.1
57.07%
Doanh thu từ
sản phẩm và
hoạt động khác
4882.7
16.76%
3483.7
12.24%
1313.4
4.23%
2842.3
8.81%
3881.5
10.07%
Qua biểu đồ trên ta có thể thấy rằng, trong 5 năm qua, tỷ trọng doanh thu từ
bao bì carton không ngừng tăng lên trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty. Nếu
như trong năm 2013 doanh thu từ bao bì carton sóng chỉ chiếm 13.98 % thì đến năm
2014 đã tăng lên 18.09 % và 27.65 %, 34.41 %, 32.68 % trong các năm 2015, 2016,
2017. Trong khi đó tỷ trọng doanh thu từ diêm và các sản phẩm và hoạt động kinh
doanh khác đang có xu hướng giảm đi rõ rệt. Như vậy mục tiêu chuyển dịch dần cơ
cấu kinh doanh sang sản phẩm bì carton đang được thực hiện rất tốt. Mặt hàng này
đang dần khẳng định được vai trò của mình trong cơ cấu mặt hàng của công ty. Đặc
biệt là trong những năm sắp tới khi mà dự báo mức tăng trưởng của ngành sản xuất
bao bì ở mức 28% thì đây sẽ là cơ hội để đẩy mạnh tiêu thụ và tạo ra sự bứt phá
trong việc nâng tỷ trọng doanh thu của sản phẩm này so vói sản phẩm diêm.
Tuy nhiên, công ty cũng cần phải lưu ý rằng, mặc dù doanh thu từ mặt hàng
này tăng lên tuy nhiên sản phẩm sản xuất của công ty nói riêng và của cả ngành
kinh doanh bao bì của Việt Nam nói chung vẫn ở mức trung bình so với các nước
khác trong khu vực, và chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Do đó khi Việt
Nam mở cửa hoàn toàn theo lộ trình gia nhập WTO thì công ty và các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh bao bì sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các các
doanh nghiệp sản xuất bao bì trong khu vực. Chính vì vậy mà ngay từ bây giờ công
ty phải hết sức chú ý đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và hoàn thiện dịch vụ
của mình, phải tăng cường mối quan hệ với các nhà cung cấp nguyên vật liệu để
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục.
2.1.4.Khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Mức độ cạnh tranh của các đối thủ có liên quan đến việc định giá sản phẩm
từ đó ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp. Có thể nói
18
với trên 130 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực bao bì ở miền Bắc và
trên 300 doanh nghiệp kinh doanh trên cả nước thì cuộc cạnh tranh giành giật thị
trường giữa các doanh nghiệp kinh doanh bao bì hiện nay là rất gay gắt. Tuy nhiên
với công nghệ và năng lực sản xuất hiện tại thì công ty hoàn toàn có khả năng cạnh
tranh với phần lớn các công ty khác trong ngành về số lượng, chất lượng và giá cả.
Nhưng trong 6 năm vừa qua, mặc dù doanh thu của công ty liên tục tăng nhưng thị
phần và mức tăng thị phần của công ty lại không đáng kể.
Bảng 2.4: Thị phần tiêu thụ bao bì carton sóng của Công ty TNHH Bao Bì Nam
Giang
Đơn vị:%
Nhóm sản
phẩm
Khu vực TP.HCM Các tỉnh miền Bắc khác
2014 2015 2016 2017 2014 2015 2016 2017
Bao bì
carton sóng
3 lớp
6.14 9.02 8.13 8.67 2.38 3.01 2.13 1.94
Bao bì
carton sóng
5 lớp
3.8 7.64 6.04 6.01 1.35 1.62 2.34 2.51
Nguồn: phòng kinh doanh.
Hiện nay, trên thị trường tiêu thụ sản phẩm ở miền Bắc thì Công ty TNHH
Bao Bì Nam Giang đang phải cạnh tranh, giành giật thì trường và khách hàng với
một số công ty lớn sau:
Bảng 2.5: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang.
S
TT Tên công ty
Nhóm sản phẩm bao bì carton sóng
Hàng cao cấp Hàng phổ thông
3 lớp 5 lớp 3 lớp 5 lớp
1Công ty CP Ngọc Diệp x x x x
2Công ty BB Tân Mai x x x x
3Công ty Tân Thành Đồng x x x x
4Công ty giấy Minh Tâm x x x x
19
5Công ty BB Việt Thắng x x
6Công ty giấy Quang
Trung
x x
7Công ty giấy Ánh Dương x x
8Công ty BB Đoàn Kết x x
9Công ty TM&BB
TP.HCM
x x
Nguồn: phòng kinh doanh
Trong các đối thủ cạnh tranh chính ở bảng trên thì các công ty bao bì Ngọc
Diệp, Tân Mai, Tân Thành Đồng, Minh Tâm là các đối thủ mạnh trong ngành sản
xuất kinh doanh bao bì. Họ không chỉ có tiềm lực tài chính mạnh, mà còn có bề dày
truyền thống trong ngành sản xuất bao bì. Hiện nay họ không chỉ cung cấp cho thị
trường những sản phẩm bao bì carton phổ thông mà còn là những công ty đầu tiên
cung cấp cho thị trường loại sản phẩm bao bì carton cao cấp. Đây có thể nói là
những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực này của Việt Nam và cũng sẽ là những đối
thủ cạnh tranh chính mà công ty phải đương đầu khi quyết định đầu tư vào sản xuất
bao bì cao cấp.
Còn các đối thủ còn lại có năng lực sản xuất ngang bằng với năng lực của
công ty. Họ có thể đưa ra các sản phẩm có chất lượng tương tự và mức giá tương
đương với mức giá mà công ty cung ứng cho thị trường.
Ngoài ra, trong những năm tới theo lộ trình cắt giảm thuế quan AFTA thì
công ty sẽ còn phải đối mặt với sự cạnht rnahc ủa các doanh nghiệp sản xuất bao bì
lớn trong khu vực.
2.2. Các chính sách Marketing đã áp dụng.
2.2.1.Chính sách sản phẩm.
Chủng loại và danh mục sản phẩm bao bì carton sóng của Công ty TNHH Bao
Bì Nam Giang: công ty cung cấp ra thị trường loại bao bì carton sóng phổ thông
còn hiện tại công ty chưa sản xuất được bao bì carton sóng cao cấp. Nguyên nhân là
để sản xuất loại bao bì carton sóng cao cấp thì đòi hỏi phải đầu tư lớn về công nghệ.
Tuy nhiên do nguồn vốn hạn hẹp nên trong thời gian đầu công ty mới chỉ đưa ra thị
trường loại bao bì phổ thông (nhưng với công nghệ hiện có thì công ty có khả năng
20
cạnh tranh với hầu hết các công ty sản xuất kinh doanh bao bì hiện có trên thị
trường). Với mục tiêu trong những năm đầu là thâm nhập, mở rộng và chiếm lĩnh
phần lớn thị trường bao bì carton nên hiện nay công ty đưa ra thị trường cả hai
chủng loại: loại bao bì carton 3 lớp và loại bao bì carton 5 lớp sóng với các chuẩn
sóng A – C – B – E. Tuy nhiên công ty chủ yếu sản xuất loại bao bì carton 3 lớp
sóng vì nhu cầu của thị trường về loại này thường cao hơn bao bì carton 5 lớp (vì
khối lượng tiêu thụ bao bì carton sóng 3 lớp luôn chiếm khoảng 70% trong tổng
khối lượng tiêu thụ) và giá bán cũng rẻ hơn từ 1,8 đến 2 lần. Sau đây là bảng và
biểu đồ về sản lượng tiêu thụ sản phẩm bao bì carton của công ty qua các năm:
Các dịch vụ khách hàng được tổ chức. Xuất phát từ nhận thức sản phẩm của
doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất các yếu tố có liên hệ chặt chẽ với nhau
nhằm thỏa mãn đồng bộ các nhu cầu của khách hàng bao gồm sản phẩm vật chất,
nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, cách thức bán hàng…. Chính vì vậy mà để đẩy mạnh
tiêu thụ bao bì carton sóng công ty đã rất chú trọng đến vấn đề dịch vụ khách hàng
để hoàn thiện cấu trúc tổng thể của sản phẩm, và thỏa mãn đồng bộ nhu cầu của
khách. Nhận thức được vai trò của dịch vụ vận chuyển đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm bao bì nên hiện nay công ty đã đầu tư xây dựng được một tổ vận tải với trên
26 xe ô tô tải các loại ( mà chủ yếu lại loại có trọng tải trên 10 tấn) để đáp ứng nhu
cầu vận chuyển hàng đến tận đơn vị nhận hàng nếu khách yêu cầu.
2.2.2. Giá
Chính sách và phương pháp định giá của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang.
Chính sách giá của công ty: Với mục tiêu xâm nhập và phát triển các phân
đoạn thị trường của mình nên trong thời gian vừa qua chính sách giá mà công ty sử
dụng là chính sách hạ giá và chiếu cố giá nhằm thu hút khách hàng đồng thời
khuyến khích họ mua với khối lượng lớn. Sau đây là một số quyết định giảm giá và
chiếu cố giá mà công ty đã sử dụng trong thời gian qua:
Hạ giá theo khối lượng nhằm khuyến khích mua: mục đích của công ty là
khuyến khích khách hàng mua với khối lượng lớn, hoặc là là mua liên tục. Hiện có
hai loại hạ giá theo khối lượng đang được áp dụng tại công ty là hạ giá theo khối
lượng có tích lũy và hạ giá theo khối lượng không tích lũy.
21
Hạ giá theo đơn đặt hàng trước: mục đích là khuyến khích khách hàng đặt hàng
trước. Các hợp đồng đặt trước giúp cho công ty cân đối được năng lực sản xuất của
mình, chủ động trong việc mua sắm nguyên liệu, đồng thời nếu khách hàng ứng
trước tiền thì có thể giúp công ty tăng được vốn kinh doanh.
Hạ giá theo thời hạn thanh toán: mục đích của hình thức này là nhằm khuyến
khích khách hàng thanh toán ngay cho công ty để công ty có thể quay vòng vốn một
cách nhanh chóng, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
Phương pháp tính giá: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp tính giá theo
chi phí. Mức giá công bố của công ty được xác định bằng cách cộng thêm vào chi
phí bình quân một khoản tăng giá (hay là khoản lợi nhuận dự kiến).
Công thức tính giá:
P=Cbq + Ktg
Trong đó: + P: giá công bố
+ Cbq: Chi phí bình quân trên một đơn vị sản phẩm.
+ Ktg : Khoản tăng giá trên một đơn vị sản phẩm.
Tuy nhiên khách hàng của công ty là những người mua công nghiệp nên họ
có hiểu biết rất tốt về nhu cầu thực của họ cũng như về thị trường, các nguồn cung
cấp hàng trên thị trường và chi phí. Do đó họ rất quan tâm đến khả năng “tiết kiệm
được bao nhiêu” trong mức giá có liên quan đến sản phẩm. Chính vì vậy mà trong
giai đoạn đầu mới bắt đầu sản xuất kinh doanh bao bì, để thu hút khách hàng, công
ty đã duy trì một mức lợi nhuận thấp, và hấp dẫn.
2.2.3. Cấu trúc kênh phân phối
Cấu trúc kênh phân phối tại Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang được thiết lập
căn cứ vào ảnh hưởng của yếu tố địa lý thị trường (tùy vùng miền, văn hóa mà có
chiến lược phù hợp, ảnh hưởng của kích cỡ thị trường (quy mô các kênh dựa trên
thị trường đó lớn hay nhỏ mà xác lập), ảnh hưởng của mật độ thị trường đông hay ít
để có kế hoạch đến việc thiết kế kênh. Công ty là một công ty thương mại chứ
không phải là công ty sản xuất do đó hiện tại công ty phân phối sản phẩm qua các
kênh.
22
Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang
2.2.3.1.Phân phối trực tiếp
Ở kênh này công ty phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng
thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.
Khách hàng đến cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty được nhân viên bán
hàng tại cửa hàng tiếp đón và giới thiệu sản phẩm thích hợp cho khách hàng, trong
trường hợp khách hàng lớn sẽ do quản lý cửa hàng tiếp đón.
Quy trình bán hàng:
Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp
Những khách hàng của công ty trong kênh này về mặt địa lý có khoảng cách
khá gần công ty.Với kênh phân phối này sản phẩm đến tay người tiêu dùng trực tiếp
và thông qua nơi mua đó họ sẽ có những chính sách bảo hành theo quy định của
công ty.Chi phí cho việc tổ chức và quản lý kênh này thấp.
Tiếp đón
khách
hàng
Giới thiệu
bán sản
phẩm
Hoàn tất
thủ tục
bán hàng
Công
ty
TNHH
Bao Bì
Nam
Giang
Đại lý cấp I Đại lý cấp II
Cửa hàng giới thiệu
sản phẩm
Người
tiêu
dùng
cuối
cùng
Đại lý cấp I
(2)
(3)
23
Kênh phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời
giúp công ty tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận
được các thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều
chỉnh ngay kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng, sản phẩm...Mặc
dù sản phẩm được bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để
công ty quảng bá hình ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
Đại lý cấp 1 là những doanh nghiệp ở các tỉnh, thành có năng lực và đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn, được ký hợp đồng phân phối độc quyền sản phẩm thiết bị
điện nước trong một khu vực thị trường nhất định (Khu vực thị trường có thể là 1
tỉnh, hoặc 1 số quận, huyện), có nhiệm vụ dự trữ lượng sản phẩm theo thoả thuận
với công ty, tham gia thực hiện chính sách giá, triển khai các hoạt động kích thích
tiêu thụ, có quyền và nghĩa vụ phối hợp cùng với công ty tìm kiếm, thiết lập và
quản lý hoạt động của Hệ thống Đại lý cấp 2 theo chính sách bán hàng của công ty
và được chiết khấu tối đa 35% trên mức giá bán do Công ty TNHH Bao Bì Nam
Giang niêm yết.Có thể thấy đai lý cấp 1 có tầm ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản
phẩm nên viêc tuyển chọn đại lý cấp 1 được công ty đặc biệt coi trọng và đưa ra
nhưng yêu cầu cụ thể:
+ Yêu cầu cơ sở vật chất: Đối tác phải có cơ sở vật chất đủ điều kiện đảm
bảo công việc dự trữ, bảo quản sản phẩm. Đối tác phải có cửa hàng trưng bày sản
phẩm sản phẩm tại địa điểm thuận tiện cho việc giao dịch. Công ty TNHH Bao Bì
Nam Giang cũng hỗ trợ một phần cho các đại lý trong việc vận chuyển sản phẩm
đến các kho hàng của đại lý.
+ Yêu cầu về nhân lực: Đối tác cần đảm bảo lượng người cho hoạt động
phân phối trong địa bàn. Số người này phải có những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật
bán hàng như: khả năng giao tiếp với khách hàng, khả năng thuyết phục và khả
năng nắm bắt thông tin.
+ Yêu cầu nguồn vốn: Các đại lý cấp I phải có một khoản tiền ký gửi. Số tiền
này được Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang bảo toàn và trả lãi. Ngoài ra, các đại
lý phải dự trữ một lượng vốn nhất định (khoảng 150 triệu đồng) để thanh toán tiền
hàng với Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang trong trường hợp chưa thu đủ tiền của
khách hàng.
24
Tóm lại, đây là kênh phân phối mang lại khá nhiều hiệu quả cho công ty.Ở
kênh phân phối này sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tư nhân rồi đến tay
người tiêu dùng. Các sản phẩm của công ty được nhập cho cho các đại lý với giá
thấp hơn giá thị trường và các đại lý này thực hiện phân phối sản phẩm lẻ ra tới tay
người tiêu dùng.Các đại lý tư nhân này là những khách hàng thường xuyên của
công ty.Thông thường khối lượng sản phẩm họ nhập vào khá lớn và thường xuyên
hơn.
2.2.3.2 Phân phối đại lý cấp 2
Đại lý cấp 2 là các doanh nghiệp, cửa hàng tại các tỉnh, thành phố, quận huyện
đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, được Đại lý cấp 1 lựa chọn làm đơn vị bán lẻ các sản
phẩm ra thị trường, khu vực thị trường này phải nằm trong khu vực được phép phân
phối của Đại lý cấp 1.
Tại các vùng mà mình quản lý thì các Đại lý cấp 1 sẽ phân phối hàng hóa tới
các đại lý cấp 2 sao cho không xảy ra xung đột kênh đồng thời các đại lý cấp 2 này
cũng sẽ thường xuyên được trực tiếp Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang trang bị,
cung cấp một số trang thiết bị hỗ trợ bán hàng như tủ trưng bày, biển hiệu…
Theo sơ đồ 3.1, với phân phối đại lý cấp 2 này sản phẩm của công ty được
phân phối qua trung gian là các đại lý cấp I sau đó từ đại lý cấp I sản phẩm được
phân phối tới các đại lý cấp II và từ đại lý cấp II các sản phẩm tới tay người tiêu
dùng.
Việc đặt hàng và thanh toán cũng diễn ra theo trình tự trong kênh. Các đại lý
cấp 2 yêu cầu số lượng sản phẩm tới các đại lý cấp 1 dựa theo số liệu tiêu thụ trước
đó và thanh toán cho đại lý vào cuối kỳ kinh doanh. Nhờ đó các đại lý cấp 1 lại có
số liệu chính xác để đặt hàng tới Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang và cũng thực
hiện thanh toán vào cuối kỳ kinh doanh và được chiết khấu tối đa 30% trên mức giá
bán do công ty niêm yết.
Trong ba kênh phân phối của công ty về cấu trúc tổ chức khá chặt chẽ đặc biệt
là kênh thứ nhất vì các cửa hàng này tập trung gần công ty, mọi hoạt động được
công ty giám sát nên việcáp dụng các biện pháp chính sách với sản phẩm là dễ dàng
nhất.
25
2.2.4.Chính sách xúc tiến.
Nhận thức được tầm quan trọng của xúc tiến đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm của công ty đặc biệt là khi công ty mới bước vào lĩnh vực sản xuất kinh
doanh bao bì carton nên trong thời gian vừa qua công ty đã thực hiện nhiều hình
thức xúc tiến nhằm giới thiệu về sản phẩm của công ty đồng thời thu hút sự chú ý
khách hàng. Sau đây là một số biện pháp xúc tiến đã được công ty áp dụng trong
thời gian qua.
Về quảng cáo. Hình thức quảng cáo đã được công ty áp dụng trong thời gian qua là
quảng cáo trên bao bì Diêm của công ty, quảng cáo trên các tạp chí chuyên ngành
giấy, quảng cáo trên các ô tô của của công ty. Tuy nhiên hiệu quả của hoạt động này
trong thời gian qua là không cao. Vì những hình thức quảng cáo này không thu hút
được nhóm đối tượng mà công ty hướng đến là các khách hàng công nghiệp.
Marketing trực tiếp: trong thời gian qua, hình thức marketing trực tiếp đã tỏ ra
hiệu quả trong việc giới thiệu sản phẩm cũng như thiết lập mối quan hệ của công ty
với các bạnhàng. Hình thức marketing chủ yếu được công ty áp dụng là marketing
bằng cataloge: hình ảnh về sản phẩm đến các khách hàng tiềm năng qua đường bưu
điện, marketing bằng thư trực tiếp: công ty cũng tiến hành gửi thư chào hàng đến
các đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp quan tâm,.
26
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Hoạch định nguồn vốn:
3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động
Dùng để chi trả các khoản phí phát sinh trong lúc khởi sự, và dự phòng tiền mặt
để sử dụng trong các trường hợp như: ứng lương cho NV trong tháng đầu tiên, chi
phí đi lại, tiếp khách…
Bảng 3.1: Nhu cầu Vốn lưu động
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Thành tiền
1 Chi phí tiện ích 10.000
2 Dự phòng tiền mặt 70.000
3 Vốn lưu động 80.000
3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu
Chi phí đầu tư ban đầu, mua sắm các trang thiết bị vật chất, trang trí VP,
cộng với các chi phí phụ phát sinh ngoài dự toán khác.
Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư ban đầu
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Số lượng Giá Thành tiền
1 Mua thiết bị, máy móc
Desktop PC 2 20.000 40.000
Apple Imac 2 35.000 70.000
Máy in Epson 7900 1 115.000 115.000
2 Thuê nhà(tiền cọc 3 tháng) 45.000
3 Nội thất, trang trí VP
Bàn 6 1.200 7.200
Ghế 10 750 7.500
Tủ
Tủ gỗ 2 ngăn 2 2.600 5.400
Tủ gỗ 4 ngăn 2 5.600 11.200
Salon Tiếp khách(bộ) 1 6.000 6.000
27
Chi phí trang trí VP 8.000
4 Chi phí phụ khác 5.000
Tổng vốn đầu tư ban đầu 320.300
3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn:
Vốn góp chủ sở hữu.
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn
Đơn vị tính: 1000 đ
TT Khoản mục Tỷ trọng vốn/
Tổng vốn đầu tư
Thành tiền
1 Tổng vốn 100% 400.300
2 Vốn Chủ sở hữu 100% 400.300
3 Vốn vay 0 0
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh
Chi phí hoạt động & vận hành hàng năm được thể hiện ở các bảng dưới đây:
3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm:
Dự kiến lương NV tăng khoảng 10%/năm, chi phí thuê VP cũng tăng khoảng
10%/ năm, Điện, nước, Internet cũng tăng khoảng 7%/ năm, khấu hao máy móc
theo đường thẳng, các chi phí khác tăng 5%.
Bảng 3.4: Tổng chi phí hoạt động hàng năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2019 2020 2021 2022 2023
1 Chi phí nhân viên 360.000 396.000 435.600 479.160 527.076
2 Khấu hao máy móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000
3 Chi phí thuê VP 180.000 198.000 217.800 239.580 263.538
4 Quản lý 240.000 252.000 264.600 277.830 291.722
5 Đi lại 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930
6 Tiếp khách 180.000 189.000 198.450 208.373 218.791
28
7 Hoa hồng(5%) 72.000 79.200 87.120 95.832 105.415
8 Điện, nước, Internet 60.000 64.200 68.694 73.503 78.648
9 Chi phi khác 15.000 15.750 16.538 17.364 18.233
Tổng chi phí hàng năm 1.212.000 1.302.150 1.399.952 1.506.099 1.621.352
3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm:
- Tính bình quân giá thành thiết kế: 3.000.000 đ, mỗi tháng bình quân làm 40 mẫu
thiết kế.
- Dự báo tăng doanh thu chỉ khoảng 10% sau mỗi năm, sau khi Cty phát triển gia
tăng thị phần.
Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến qua các năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
Năm 2019 2020 2021 2022 2023
Doanh thu 1.440.000 1.584.000 1.742.400 1.916.640 2.108.304
Bảng 3.6: Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2019 2020 2021 2022 2023
1 Doanh thu 1.440.000 1.584.000 1.742.400 1.916.640 2.108.304
2 Chi phí hoạt động 1.212.000 1.302.150 1.399.952 1.506.099 1.621.352
3 Thuế môn bài 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
5 Thuế TNDN(22%) 49.940 61.787 75.118 90.099 106.909
6 Lợi nhuận sau thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043
Đơn vị tính: 1000đ
29
3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án
Bảng 3.7: Xác định dòng tiền của dự án
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT KHOẢN MỤC NĂM
2018 2019 2020 2021 2022 2023
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 320.300
2 Vốn lưu động 80.000
3
Bổ sung vốn lưu
động
4 Dòng tiền ra 400.300
B Phần thu
1
Lợi nhuận sau
thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043
2
Khấu hao máy
móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000
3
Lãi ngân
hàng(10%)
4
Giá trị còn lại của
máy móc thiết bị,
nội thất VP
80.000
Dòng tiền vào 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043
C (A-B)
Dòng tiền
thuần(Thu - Chi)
-
400.300 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043
1/(1+r)t
1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621
(Thu-
Chi)x1/(1+r)t
-
400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971
 NPV = 815.603.000 đ
30
3.3. Báo cáo tài chính
3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2019
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Kỳ này Kỳ trước
x x x x x
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1,440,000,000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch
vụ 10 VI.27 1,440,000,000
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 0
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ 20 1,440,000,000
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 0
7. Chi phí tài chính 22 VI.30 0
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 0
8. Chi phí bán hàng 24 72,000,000
9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25 1,125,000,000
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 243,000,000
11. Thu nhập khác 31 0
12. Chi phí khác 32 15,000,000
13. Lợi nhuận khác 40 -15,000,000
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 228,000,000
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 50,940,000
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.32 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 177,060,000
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Lập biểu, ngày tháng năm
Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
31
3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Phương pháp gián tiếp)
Năm 2019
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay
Năm
trước
I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh
doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 01 228,000,000
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ 02 45,000,000
- Các khoản dự phòng 03
- Lãi lỗ, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực
hiện
04
- Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư 05
- Chi phí lãi vay 06
3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu
động
08 273,000,000
- Tăng giảm các khoản phải thu 09
-
201,519,000
- Tăng giảm hàng tồn kho 10 -25,310,000
- Tăng giảm các khoản phải trả ( không kể lãi
vay phải trả, Thuế TNDN phải nộp)
11 -57,651,131
- Tăng giảm chi phí trả trước 12
- Tiền lãi vay đã trả 13 0
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 50,940,000
- Tiền thu từ các hoạt động kinh doanh 15
- Tiền chi từ các hoạt động kinh doanh 16 -2,531,000
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 20 36,928,869
32
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các
tài sản dài hạn khác
21
-
225,000,000
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
22
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của
đơn vị khác
23
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
24
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
27
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30
-
225,000,000
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
31
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
32
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35
6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)
50
-
188,071,131
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 338,071,131
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 61
33
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70=50+60+61)
70 150,000,000
Lập biểu, ngày tháng năm
Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
34
3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2019
ĐVT: Đồng
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
minh
Số cuối kỳ Số đầu kỳ
x x x x x
TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150) 100 379,360,000
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 110 150,000,000
1. Tiền 111 V.01 150,000,000
2. Các khoản tương đương tiền 112
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 201,519,000
1. Phải thu khách hàng 131 201,519,000
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
IV. Hàng tồn kho 140 25,310,000
1. Hàng tồn kho 141 V.04 25,310,000
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,531,000
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 2,531,000
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước 154 V.05
5.Tài sản ngắn hạn khác 158
B TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260) 200 199,000,000
II- Tài sản cố định 220 180,000,000
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 180,000,000
- Nguyên giá 222 225,000,000
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -45,000,000
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
35
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229
4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11
III- Bất động sản đấu tư 240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh 252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn (*) 259
V. Tài sản dài hạn khác 260 19,000,000
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 19,000,000
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270=100+200) 270 578,360,000
A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 1,000,000
I. Nợ ngắn hạn 310 1,000,000
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả người bán 312
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước 314 V.16 1,000,000
5. Phải trả người lao động 315
36
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng 318
9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 V.18
11- Quỹ khen thưởng phúc lợi 323
II. Nợ dài hạn 330
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337
8. Doanh thu chưa thực hiện 338
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 577,360,000
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 577,360,000
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 400,300,000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Quỹ đầu tư phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối 420 177,060,000
11. Nguồn vốn đấu tư XDCB 421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
3. Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 578,360,000
37
(440=300+400)
Chỉ tiêu Thuyết minh Số đầu kỳ Số cuối kỳ
1. Tài sản thuê ngoài 24
2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Lập biểu ngày____ tháng ____ năm
Lập biểu Kế toán
trưởng Thủ trưởng đơn vị
38
3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần
Bảng 3.8: Bảng dòng tiền của dự án
ĐVT: Ngàn Đồng
TT KHOẢN MỤC NĂM
2018 2019 2020 2021 2022 2023
A Phần chi
1 Đầu tư ban đầu 320.300
2 Vốn lưu động 80.000
3
Bổ sung vốn lưu
động
4 Dòng tiền ra 400.300
B Phần thu
1
Lợi nhuận sau
thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043
2
Khấu hao máy
móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000
3
Lãi ngân
hàng(10%)
4
Giá trị còn lại của
máy móc thiết bị,
nội thất VP
80.000
Dòng tiền vào 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043
C (A-B)
Dòng tiền
thuần(Thu - Chi)
-
400.300 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043
1/(1+r)t
1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621
(Thu-
Chi)x1/(1+r)t
-
400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971
 NPV = 815.603.000 đ
39
3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính
Kế hoạch tài chính là bản tổng hợp dự kiến trước nhu cầu tài chính cho hoạt
động của dự án trong tương lai
+ Dự kiến được báo cáo kết quả kinh doanh và chính sách phân phối lợi
nhuận
+ Dự kiến nhu cầu tài chính thông qua bảng cân đối kế toán mẫu của doanh
nghiệp
+ Dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ
+ Lựa chọn các biện pháp tổ chức, điều chỉnh, đảm bảo nguồn lực tài chính
được sử dụng hiệu quả
Đối với dự án kinh doanh trên em đã dự phòng kế hoạch tài chính rất cụ thể,
dự phòng chi phí ban đầu của dự án và chi phí dự phòng để đảm bảo dự án có đủ
nguồn kinh phí để hoạt động
Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu, lợi nhuận của dự án, dự kiến trong 5
năm đầu kinh doanh:
Bảng 3.9: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm
Đơn vị tính: Ngàn đồng
TT KHOẢN MỤC NĂM
2019 2020 2021 2022 2023
1 Doanh thu 1,440,000 1,584,000 1,742,400 1,916,640 2,108,304
2 Tổng chi phí 1,212,000 1,302,150 1,399,952 1,506,099 1,621,352
3 Thuế 50,940 62,787 76,118 91,099 107,909
4
Lợi nhuận sau
thuế 177,060 219,063 266,330 319,442 379,043
40
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự
Với mô hình kinh doanh là một công ty thì yếu tố nhân sự đóng một vai trò
hết sức quan trọng để cho dự án có thể thực hiện được và thành công trong tương
lai.
Về nhu cầu nhân sự em dự kiến dự án cần nhân sự ở các vị trí sau:
Giám đốc : 1 người
Phó giám đốc: 2 người
Thư ký (lễ tân): 1 người
Kế toán: 4 người
Nhân viên kinh doanh: 8 người
Nhân viên thiết kế: 12 người
Nhân viên giao hàng: 2 người
Nhân viên bảo vệ: 2 người
Nhân viên Marketing: 4 người
4.2 Xác định cơ cấu tổ chức
Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang
Quản lý sản xuất
Quản lý
P. Kinh doanh và tiếp thị.
Bộ phận kinh doanh –
phát triển
Bộ phận văn
phòng
P. Tài chính - Kế
toán
P. Hành chính - Nhân sự
BAN GIÁM ĐỐC
Xưởng
Bộ phận sản xuất
Kho, vận chuyển
Quản lý chất lượng
41
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc:
 Giám đốc là người quản lý, điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh, định
hướng phát triển thực hiện các mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các
bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối hợp thống nhất sự hoạt động của các
bộ phân trong Công ty.
 Bộ phận quản lý:
+ Phòng Kinh doanh và tiếpthị :
Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm
bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản
phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện
kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng.
+ Phòng Tài chính - Kế toán :
Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi
phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,… và lập phiếu thu chi
cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất,
nhập theo quy định của Công ty.
Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình
hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện
các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng
tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc.
+ Phòng Hành chính - Nhân sự
Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách
nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân
lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn
thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những
thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị,
quyết định,….
4.3 Quy trình tuyển dụng
Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển
dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa
42
điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn
nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của công ty. Sau đây là quy
trình tuyển dụng lao động của dự án kinh doanh:
STT Các bước Nội dung
1 Lập kế hoạch
tuyển dụng
Xác định: số lượng nhân viên cần tuyển, các vị trí cần tuyển và các tiêu
chuẩn đặt ra đối với ứng viên. Tuỳ theo tính chất công việc mà công ty
đặt ra yêu cầu đối với công tác tuyển dụng. Ví dụ công ty muốn tuyển
nhân viên ở bộ phận quản lý, văn phòng thì cần phải chuẩn bị bảng câu
hỏi? phỏng vấn?
2 Xác định
phương pháp
và các nguồn
tuyển dụng
Xác định vị trí nào nên tuyển người ở trong, và vị trí nào nên tuyển
người ở ngoài Công ty. Các hình thức tuyển dụng sẽ được áp dụng là
gì. Đối với các vị trí từ phó lên Trưởng thì công ty sẽ xem xét nguồn
lực tại công ty, đề bạt những nhân viên có thành tích xuất sắc phù hợp
với vị trí tuyển dụng. Khi nội bộ công ty không có người đáp ứng được
yêu cầu thì công ty mới thông báo tuyển dụng nhân viên ở bên ngoài.
3 Xác định địa
điểm, thời
gian tuyển
dụng
Xác định được những địa điểm cung cấp nguồn lao động thích hợp cho
mình. Chẳng hạn ưu tiên lao động ở khu vực miền tây và miền nam
gồm các tỉnh như : Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giàng,…Ít
tuyển lao động ở phía miền trung và miền bắc do vị trí địa lý xa, mỗi
lần lễ tết nhân viên hay xin nghỉ dài ngày.
4 Tìm kiếm,
lựa chọn ứng
viên
Dùng nhiều hình thức đa dạng để thu hút các ứng viên, đặc biệt là phải
xây dựng được hình ảnh tốt đẹp, và đúng với thực tế của công ty.
5 Đánh giá quá
trình tuyển
dụng
Đánh giá xem quá trình tuyển dụng có gì sai sót không và kết quả tuyển
dụng có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của công ty hay không.
6 Hướng dẫn
nhân viên
mới hòa
nhập
Để giúp nhân viên mới nhanh chóng nắm bắt được công việc, hòa nhập
với môi trường của công ty. Sau khi nhân viên trúng tuyển sẽ có người
phụ trách của từng bộ phận tuyển dụng hướng dẫn nhân viên hoà nhập
với môi trường kinh doanh của công ty
43
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO

More Related Content

Similar to Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy carton tại công ty tnhh bao bì nam giang đến năm 2025.docx

Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy carton tại công ty tnhh bao bì nam giang đến năm 2025.docx (12)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
 
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
 
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty sơn sonata.docx
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty sơn sonata.docxHoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty sơn sonata.docx
Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty sơn sonata.docx
 
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docxPhân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
Phân tích hoạt động nhập khẩu hàng hoá tại Công ty Chánh Sâm.docx
 
Khóa luận Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công...
Khóa luận Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công...Khóa luận Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công...
Khóa luận Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản tại công...
 
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docxKhóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
 
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docxKhóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
Khóa Luận Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Minh Hưng.docx
 
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế của công ty đầu tư và ...
 
Khóa luận một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản t...
Khóa luận một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản t...Khóa luận một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản t...
Khóa luận một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối nông sản t...
 
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
 
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng, 9 Điểm.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docxPhân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty kinh doanh thời trang Huỳnh An.docx
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docxMột số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động huy động vốn tại ngân hàng BIDV.docx
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.docGiải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Sài Gòn.doc
 
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cung cấ...
 
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
Chuyên đề Pháp luật huỷ bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng theo blds...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng container tại công ty vận chuyển quốc tế s...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu các sản phẩm cơ khí chế tạo của công ty lama i...
 
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docxHoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
Hoàn thiện cơ chế pháp lý về Giải quyết tranh chấp đất đai.docx
 
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
Hoàn thiện chính sách đạo tạo nguồn nhân lực buồng phòng tại khách sạn lavand...
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Việt Thắ...
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại c...
 
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
Hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu thiết bị y tế ở Công ty thiết bị y ...
 
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty sản ...
 
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty cổ phần Thực phẩm Công nghệ...
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc của phòng lao động - thương ...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.docHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng của VNPT Long An.doc
 
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
Hoàn thiện và phát triển hệ thống mạng lưới phân phối sản phẩm phomai con bò ...
 
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất của công ty công nghiệp hỗ trợ Minh...
 
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docxBáo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
Báo Cáo Thực Tập Ngành Kế Toán Quản Trị Trường Cao Đẳng Công Nghệ Quốc Tế.docx
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân lực tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển c...
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh giấy carton tại công ty tnhh bao bì nam giang đến năm 2025.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY CARTON TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025 Họ và tên : Phạm Thị Minh Thư Lớp : OD28 Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực tập : 01/10/2018 – 30/11/2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hường
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY CARTON TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025 Họ và tên : Phạm Thị Minh Thư Lớp : OD28 Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực tập : 01/10/2018 – 30/11/2018 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thu Hường
  • 3. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang Có trụ sở tại: 115/75, đường số 51, P.14, Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh Điện thoại: 028 5427 3114 Website: www.baobinamgiang.com.vn Email: namgiangprint@gmail.com Xác nhận: Anh/chị: Phạm Thị Minh Thư Sinh ngày: 10/05/1989 Số CMT: 225401725 Sinh viên lớp: OD28 Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02624 Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: 01/10/2018 đến ngày30/11/2018 Nhận xét: ................................................................................................................................................ ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 4. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 5. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập. II. Thông tin Sinh viên: Họ và tên Sinh viên: Phạm Thị Minh Thư Mã Sinh viên: 15C-42-40.1-02624 Lớp: OD28 Ngành: Quản trị kinh doanh Đơn vị công tác : Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập : Phan Thanh Hải Điện thoại: 0908 687618 Email: namgiangprint@gmail.com Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: “XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH GIẤY CARTON TẠI CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG ĐẾN NĂM 2025” III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 2 3 4 Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn vị thực tập) TP.HCM, Ngày … tháng … năm 2018 (Ký tên và đóng dấu) Học viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 6. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo khu vực địa lý.......................12 Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo đối tượng khách hàng...........15 Bảng 2.3: Cơ cấu tiêu thụ của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang. ........................16 Bảng 2.4: Thị phần tiêu thụ bao bì carton sóng của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang.........................................................................................................................18 Bảng 2.5: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang....18 Bảng 3.1: Nhu cầu Vốn lưu động..............................................................................26 Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư ban đầu ..........................................................................26 Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn.....................................................................................27 Bảng 3.4: Tổng chi phí hoạt động hàng năm ............................................................27 Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến qua các năm ...............................................................28 Bảng 3.6: Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm...............................................28 Bảng 3.7: Xác định dòng tiền của dự án ...................................................................29 Bảng 3.8: Bảng dòng tiền của dự án .........................................................................38 Bảng 3.9: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm.................................................39
  • 7. Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ qui trình sản xuất bao bì carton. ......................................................7 Hình 1.2: Hình ảnh mô phỏng 1..................................................................................8 Hình 1.3: Hình ảnh mô phỏng 2..................................................................................9 Hình 1.4: Hình ảnh mô phỏng 3................................................................................10 Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang..........22 Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp .....................................................................22 Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang ..........................40
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hơn nữa lại đã gia nhập AFTA và WTO, đây là một thời kỳ đầy khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, sự hội nhập đang mang lại những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để nắm bắt được cơ hội thị trường đem lại, vận dụng một cách linh hoạt những chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, phát huy những điểm mạnh khắc phục được nhược điểm. Đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải xây dựng được cho mình một chiến lược phát triển phù hợp. Nếu doanh nghiệp không có một chiến lược hợp lý khác nào như con tàu đi trên biển mà không có la bàn. Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là đơn vị trong ngành sản xuất bao bì carton được thành lập năm 2005 và đi vào hoạt động năm 2007 với cơ sở vật chất ban đầu khá thiếu thốn, vốn kinh doanh chỉ là 1 tỷ đồng. Quy mô sản xuất và thị phần trên thị trường trong nước nhỏ. Trong những năm qua Công ty đã và đang nỗ lực xây dựng hình ảnh của mình trong ngành sản xuất bao bì, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, hiện Công ty đang phải đối mặt với nhiều áp lực thị trường, sự phát xuất hiện hàng loạt các doanh nghiệp tham gia vào ngành sản xuất bao bì carton. Đứng trước sự biến động đó, Công ty phải xây cho mình một chiến lược marketing hợp lý để Công ty phát triển một cách bền vững và trở thành một trong những Công ty hàng đầu Việt Nam trong việc cung ứng dịch vụ bao bì carton trên thị trường trong và ngoài nước. Tuy nhiên thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt và cạnh tranh, gây áp lực lớn cho ban lãnh đạo công ty, qua bài báo cáo thực tập này em xin xây dựng dự án kinh doanh cho công ty đến năm 2023 nhằm phát triển thị trường kinh doanh của công ty hơn nữa, rất mong được sự góp ý từ phía nhà trường cũng như từ công ty để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn,
  • 9. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 1.1. Quá trình hình thành và quá trình phát triển 1.1.1. Quá trình hình thành CÔNG TY TNHH BAO BÌ NAM GIANG Mã số thuế: 0304903130 Địa chỉ: 115/75 Đường số 51, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh Tên giao dịch: NAM GIANG PACKING CO., LTD Giấy phép kinh doanh: 0304903130 - ngày cấp: 10/04/2007 Ngày hoạt động: 15/04/2007 Điện thoại: 0854273114-08221 - Fax: (hide) Giám đốc: PHAN THANH HẢI Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các loại giấy carton màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược…. Sản phẩm Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang cung cấp ra thị trường gồm 02 dạng là các loại màng dùng đóng gói tự động và các sản phẩm dạng túi theo yêu cầu của khách hàng như: túi 03 biên, 04 biên, túi hàn lưng xếp hông, đáy đứng có zipper... Với quy cách tối đa là rộng 50cm, dài 100cm. Các cấu trúc vật liệu bao gồm: Với trang thiết bị hiện đại công suất 20 triệu m2 /năm, Ban Lãnh Đạo với tư duy quản lý kinh doanh năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp và kinh nghiệm hơn 30 năm trong lĩnh vực sản xuất carton đội ngũ CB-CNV trẻ, có tiềm năng và tâm huyết với sự phát triển của công ty, trình độ chuyên môn và tay nghề cao. Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang luôn mang đến những sản phẩm có chất lượng cao, tiến độ giao hàng đảm bảo, giá thành hợp lý nhằm đáp ứng tất cả yêu cầu của khách hàng. Thế mạnh làm nên thương hiệu Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang chính là: Sự chuyên nghiệp trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao cùng sự kiểm soát quy trình sản xuất xuyên suốt, nghiêm túc, cẩn thận, nhằm tạo nên những sản phẩm hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ nhất. Bên cạnh đó, các phòng ban và xưởng sản xuất không ngừng tự đào tạo về chuyên môn, thường xuyên trao đổi công việc, chia
  • 10. 3 sẻ những khó khăn, phát huy những sáng kiến để xây dựng nên một Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang ngày càng năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp hơn. Sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động viên to lớn trên bước đường phát triển của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang. Chúng tôi xin hứa sẽ không ngừng hoàn thiện, phục vụ khách hàng tốt nhất để luôn xứng đáng với niềm tin ấy." Công ty chúng tôi rất mong được sự hợp tác toàn diện và vinh dự được là nhà cung cấp bao bì màng ghép của quý khách hàng. 1.1.2.Quá trình phát triển o Năm 2005 đến năm 2010 Trong những ngày đầu thành lập, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang đã tạo được chỗ đứng trong thị trường giấy carton là một trong những doanh nghiệp, tiên phong trong lĩnh vực kinh doanh giấy carton. Hoạt động chủ yếu là mua bán các dòng sản phẩm bao bì carton. o Năm 2010 đến năm 2017 Vào những năm tiếp theo để đáp ứng nhu cầu thị trường, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang đã mở rộng địa điểm kinh doanh khu vực Đồng Nai, Bình Dương..... Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang luôn hướng đến lợi ích của khách hàng, nhà đầu tư và cộng đồng với tiêu chí: Sản phẩm tốt nhất – Dịch vụ tốt nhất – Giá cả phù hợp. Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là nơi tập hợp của những con người tâm huyết, hoài bão, năng động, sáng tạo và không ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn, kiến thức từ thực tiễn và các khóa huấn luyện đào tạo chuyên nghiệp với phương châm: TẬN TỤY - UY TÍN - VÌ LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG. o Năm 2017 đến nay Qua 5 năm kinh doanh dịch vụ, sản phẩm bao bì ở thị trường TP.HCM và các tỉnh ven thành phố, Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang từng bước khẳng định uy tín trong việc tiếp thị và phân phối các dự án bao bì của mình. Bên cạnh đó, Công ty tích cực tìm kiếm khách hàng tiềm năng ngoài thị trường và duy trì hợp tác với những khách hàng hiện có của công ty, gắn bó và chăm sóc khách hàng.
  • 11. 4 1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang 1.2.1.Chức năng Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là doanh nghiệp chuyên sản xuất và cung cấp các loại giấy carton màng ghép phức hợp đa lớp phục vụ cho các ngành hàng như Dược phẩm, Thực phẩm, Thủy hải sản, Thuốc thú y, Bánh kẹo, Nông dược… Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang đã đạt được chứng nhận công bố hợp chuẩn giấy carton 1.2.2.Nhiệm vụ * Đối với khách hàng: Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng. Thực hiện các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng. Phân phối các sản phẩm bao bì nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. * Đối với công ty: Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan tâm đến lợi ích của người lao động 1.3. Tầm nhìn, sứ mạng Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn việc làm ổn định, môi trường làm việc chuyên ngành, năng động, thu nhập cao cho toàn bộ cán bộ công nhân viên công ty, mục tiêu tăng lương 10 – 20% cho nhân viên mỗi năm. Công ty hướng tới thành công bằng việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ đa dạng, hoàn hảo. Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình ảnh và sản phẩm công ty đến với khách hàng. Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực. Tăng cường đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ, nâng cao hiệu quả công việc.
  • 12. 5 Đầu tư thay đổi phương tiện cũng như áp dụng công nghệ, hoàn thiện các kiến nghị tích hợp. Đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của công ty, phát triển mở rộng đi kèm với quản lý chặt chẽ, xây dựng thêm các chiến lược kinh doanh nhập khẩu trong từng giai đoạn trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trường, khách hàng, đối tác, xây dựng công ty ngày càng lớn mạnh. Về loại hình nhập khẩu: Chú trọng phát triển hình thức nhâp khẩu trực tiếp để tăng lợi nhuận của hoạt động nhập khẩu. Về quan hệ kinh doanh: Củng cố mối quan hệ kinh doanh với các nhà cung cấp truyền thống đồng thời tìm kiếm thêm nguồn hàng mới, nhà cung cấp mới. 1.4 Tầm nhìn và sứ mệnh Tầm nhìn Trở thành một trong những công ty sản xuất giấy carton phục vụ nhu cầu xã hội và đặc biệt là sản xuất các loại giấy carton giấy chất lượng cao cấp nhất thị trường Việt Nam, góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế cả nước. Sứ mệnh Không ngừng phát triển, xây dựng chất lượng cả về hình thức lẫn nội dung. Tạo ra mọi giá trị hoàn hảo và đem lại cho khách hàng sự hài lòng về các sản phẩm mà công ty cung cấp. Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang là công ty sản xuất giấy carton. Công ty lấy thiết kế sáng tạo nhưng phải thực tế làm cốt lõi kết hợp với hoàn thiện sau in hoàn chỉnh đảm bảo về chất lượng khi sản phẩm ra thị trường. Công ty luôn nỗ lực phát triển để đem lại hình ảnh thương hiệu tốt nhất cho tập đoàn, công ty của quý khách gần xa. Giá trị cốt lõi - Gia tăng mọi giá trị cho khách hàng, kết hợp phong cách Việt và tinh hoa nhân loại. - Xây dựng mạng lưới cộng đồng, kết nối thương hiệu. - Sáng tạo và cung cấp dịch vụ linh hoạt.
  • 13. 6 - Giải pháp hoàn hảo, ý tưởng độc đáo. - Xây dựng nguồn nhân lực có kỹ năng chuyên nghiệp, lấy khách hàng làm trọng tâm.
  • 14. 7 1.5. Quy trình in ấn Hình 1.1: Sơ đồ qui trình sản xuất bao bì carton. Quy trình sản xuất bao bì carton được tóm tắt như sau:  Giai đoạn tạo sóng cho giấy: Đưa cột giấy vào máy làm sóng, cột giấy được chuyển từ máy tời theo dây chuyền dọc. Máy tạo sóng có nhiệm vụ chuyển Hồ In Cắt Tạo Sóng Cột Giấy Ghép Lớp Dập Ghim Thành Phẩm Dán Nhập Kho Tái Sản Xuất Giấy Thừa
  • 15. 8 giấy mộc thành giấy mịn. Tại công đoạn tạo sóng, nhân viên kỹ thuật cho hồ vào máy tạo sóng để tạo độ bóng cho giấy. + Hồ được làm từ bột sắn, bột sắn được nghiền nhỏ, pha với nước (H20), và axit (S04) theo một tỷ lệ nhất định. ở nhiệt độ khoảng 7000 c, hồ sẽ bám dính vào giấy và giấy được chuyển qua băng chuyền của máy tạo sóng sẽ có độ bóng và mịn cao.  Giai đoạn ghép lớp: Tùy theo yêu cầu của đơn hàng mà cột giấy sau khi được tạo sóng sẽ được ghép thành 3, 5 hay 7 lớp. Tốc độ chạy của băng chuyền ổn định của máy ghép lớp sẽ tạo ra độ cứng, độ xốp cho giấy được đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Hình 1.2: Hình ảnh mô phỏng 1  Giai đoạn cắt giấy: Sau khi ghép lớp, giấy được chuyển sang máy cắt. Máy cắt sẽ cắt giấy thành từng khích cỡ, khổ quy định. Giai đoạn cắt lớp tạo ra nhiều phế liệu nhất. Do vậy, luôn có nhân viên thu gom phế liệu sau mỗi ca. Giấy phế liệu sẽ được tái sản xuất để tạo ra giấy mộc.  Giai đoạn in: Sau khi những tấm bìa được cắt, sẽ chuyển vào công đoạn in. Giai đoạn in có nhiệm vụ: in tên, địa chỉ, biểu tượng hay logo của khách hàng.
  • 16. 9  Giai đoạn dập ghim: Để thành một thùng carton hoàn chỉnh, thì các tấm bìa sau khi in sẽ chuyển qua máy ghim và máy ghim có nhiệm vụ ghim 2 đầu tấm bìa lại với nhau. Hình 1.3: Hình ảnh mô phỏng 2  Giai đoạn dán: Có nhiệm vụ dán nhãn mác, biểu tượng hay logo của từng khách hàng.  Giai đoạn cuối cùng: Sau khi hoàn tất các công việc, bộ phận chuyên trở sẽ có nhiệm vụ nhập kho tất cả các thùng bìa carton lại và đưa vào kho của Công ty.
  • 17. 10 Hình 1.4: Hình ảnh mô phỏng 3 1.6 Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp Đến năm 2020 chiếm lĩnh thị trường TP.HCM về sản xuất giấy carton với thị phần 30% Năm 2025 xây dựng 3 chi nhánh trên các thị trường lân cận tại TP.HCM như Bình Dương, Đồng Nai và Bình Dương Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị phần, thị trường, uy tín và chất lượng phục vụ. Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ. Tạo công ăn việc làm cho người lao động
  • 18. 11 Mong muốn được làm chủ một quán kinh doanh nhỏ, tạo bước ngoặc khởi đầu cho những ý tưởng kinh doanh sau này. Mong muốn tạo ra mức thu nhập ổn định cho bản thân, gia đình và xã hội Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động Xã hội càng phát triển, đời sống vật chất được nâng cao, đời sống vật chất càng phong phú
  • 19. 12 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1.Thị trường và khách hàng tiêu thụ của Công ty 2.1.1.Thị trường tiêu thụ bao bì của công ty Do đặc điểm của bao bì carton sóng là sản phẩm có giá trị thấp, nặng, cồng kềnh, chi phí vận chuyển chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên khu vực thị trường mà doanh nghiệp hướng đến phục vụ là TP.HCM và các vùng phụ cận ( có bán kính từ 50 – 70 km) ví dụ như khu vực nội thành TP.HCM, các huyện như Quận 1, Quận 3,4, quận 2, Bình Thạnh và một số tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh và thậm trí có cả Lâm Đồng và Đaclak Ngoài ra, một lý do nữa khiến cho công ty lựa chọn TP.HCM và các vùng phụ cận làm thị trường trọng điểm vì đối tượng khách hàng mà công ty hướng đến phục vụ là những người mua công nghiệp. Các khách hàng này thường phân bố gần các khu đông dân cư hoặc tập trung ở các khu công nghiệp. Hơn nữa, trong những năm đầu kinh doanh, việc tập trung nguồn lực vào khu vực này sẽ đảm bảo cho công ty có đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp sản xuất bao bì khác, và tránh bị phân tán nguồn lực và dễ dàng kiểm soát thị trường hơn. Bảng số liệu sau sẽ cho chúng ta thấy rõ hơn tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng của công ty theo từng khu vực. Bảng 2.1: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo khu vực địa lý. Khu vực Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2 ) Tỷ trọng (%) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng khối lượng tiêu thụ 1.4088 100% 1.5836 100% 2.4120 100% 2.6945 100% 2.791 100% 1. TP.HCM 1.2116 86% 1.2384 78.2% 1.823 75.6% 2.164 80.3% 2.364 84.7% 2. Đồng Nai 0.1057 7.5% 0.1599 10.1% 0.263 10.9% 0.261 9.7% 0.189 6.8% 3. Vũng Tàu 0.0324 0.09 0.174 0.113 0.112
  • 20. 13 2.3% 5.7% 7.2% 4.2% 4.02% 4. Bình Dương 0.0423 3% 0.0665 4.2% 0.13 5.4% 0.105 3.9% 0.103 3.7% 5. Các tỉnh khác 0.0168 1.2% 0.0288 1.8% 0.022 0.9% 0.0515 1.9% 0.015 0.78% Nguồn : Phòng kinh doanh Nhìn vào tỷ trọng khối lượng sản phẩm tiêu thụ theo khu vực địa lý ta có thể nhận thấy rằng phần lớn sản phẩm của công ty được tiêu thụ tại thị trường TP.HCM. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ở thị trường này chiếm trên 70% tổng khối lượng sản phẩm tiêu thụ hàng năm và xu hướng là vẫn tiếp tục tăng trong các năm tới. Tuy nhiên, do nhu cầu về bao bì của khu vực này luôn ở mức cao, nên công ty phải cạnh tranh với rất nhiều các đối thủ cạnh khác trong ngành. Vì vậy, để có thể đẩy mạnh tiêu thụ trên khu vực này trong những năm tới thì công ty cần có những chính sách Marketing hỗn hợp thích hợp nhằm mở rộng thị phần và khả năng tiêu thụ của công ty. Còn đối với các tỉnh khác như Đồng Nai, Vũng Tàu, Bình Dương và một số tỉnh khác của miền Bắc mặc dù tỷ trọng khối lượng tiêu thụ trong những năm vừa qua không cao nhưng đây vẫn được đánh giá là khu vực thị trường có nhiều tiềm năng của công ty. Khối lượng tiêu thụ của các tỉnh này liên tục tăng qua các năm 2013, 2014, 2015 tuy nhiên trong năm 2016, 2017 do sự biến động thất thường của giá và sự khan hiếm nguyên vật liệu nên công ty đã phải từ bỏ một số hợp đồng kinh tế (chủ yếu là ở các khu vực này) để ưu tiên cho các khách hàng ở trong khu vực TP.HCM. Do đó các khu vực này trong những năm tới vẫn được đánh giá là các khu vực có nhiều tiềm năng do sự phát triển của dân cư cũng như sự phát triển của các khu công nghiệp. Hơn nữa tại các khu vực này số lượng các đối thủ cạnh trnah ít (trừ Đồng Nai), nếu công ty có thể tăng tầm kiểm soát tới các khu vự thị trường này thì đây sẽ trở thành khu vực nhiều tiềm năng. 2.1.2.Khách hàng của công ty. Để thuận tiện cho việc lên kế hoạch sản xuất cũng như đảm bảo chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng khi thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty, công ty đã chia đối tượng khách hàng của mình theo
  • 21. 14 hai tiêu thức: theo thời gian thiết lập mối quan hệ kinh tế với công ty thì có khách hàng truyền thống và khách hàng mới, theo khối lượng mua thì khách hàng của công ty được chia thành khách hàng mua lớn và khách hàng mua với khối lượng nhỏ. Theo thời gian có khách hàng truyền thống và khách hàng mới. Khách hàng truyền thống là nhóm khách hàng đã thiết lập mối quan hệ mua bán lâu dài với công ty, thường là trên 2 năm. Với đối tượng này có thể kể đến một vài doanh nghiệp tiêu biểu như: Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue Sông Đuống, Công ty bánh kẹo Hữu Nghị. Các công ty này đã thiết lập mối quan hệ mua bán với công ty từ những ngày đầu mới đi vào sản xuất kinh doanh bao bì carton sóng. Còn nhóm khách hàng mới là nhóm khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty. Vừa qua, công ty đã ký kết được hợp đồng với một số doanh nghiệp như Công ty Quạt điện cơ, Công ty cổ phần bia Sài Gòn. Theo khối lượng mỗi lần mua thì khách hàng của công ty được chia thành khách hàng lớn và khách hàng nhỏ. Khách hàng lớn là những khách hàng đặt hàng với khối lượng lớn và ổn định (thông thường giá trị mỗi đơn hàng trên 100 triệu/ 1 lần giao dịch). Sau đây là một số khách hàng lớn mà công ty đã thiết lập quan hệ kinh tế như: Công ty bánh kẹo Hữu Nghị, Công ty Dệt Kim Đông Xuân, Công Ty Dược, Công ty giấy Tân Mai, Công ty Quạt điện cơ. Còn khách hàng nhỏ thường là những khách hàng mới thiết lập quan hệ kinh tế với công ty ( chủ yếu là mua thử) và các cơ sở sản xuất gia đình ( các cơ sở sản xuất bánh kẹo gia truyền, sản xuất hàng thủ công) có quy mô nhỏ, giá trị mỗi đơn hàng không cao. Bảng số liệu sau đây sẽ thể hiện tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng của công ty theo đối tượng khách hàng:
  • 22. 15 Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ bao bì carton sóng theo đối tượng khách hàng Nguồn: phòng kinh doanh Đối tượng khách hàng Khối lượng tiêu thụ ( triệu m2 ) Tỷ trọng (%) 2013 2014 2015 2016 2017 Tổng khối lượng tiêu thụ ( triệu m2 ) 1.4088 100% 1.5836 100% 2.4120 100% 2.6945 100% 2.791 100% Theo thời gian đặt quan hệ KH cũ 10.9% 9.87% 39.69% 58.82% 66.79% KH mới 89.1% 90.13% 60.31% 41.18% 33.21% Theo khối lượng mua KH lớn 34.5% 36.54% 51.3% 64.67% 69.41% KH nhỏ 65.5% 63.46% 48.7% 35.33% 30.59% Qua bảng và biểu đồ trên ta có thể nhận thấy rằng: Nếu phân chia khách hàng theo số lần có quan hệ kinh tế với công ty thì điều dễ nhận thấy là trong hai, ba năm đầu thì khách hàng chủ yếu của công ty là những khách hàng mới (chiếm 90.13% trong năm 2014), điều này có thể dễ dàng giải thích vì trong những năm đầu chuyển hướng kinh doanh sang bao bì carton sóng, khách hàng ít biết đến tên tuổi của công ty. Nhưng qua đó cũng có thể thấy được rằng bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động rất có hiệu quả trong việc tìm kiếm, thiết lập và xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Điều này đã được khẳng định thông qua kết quả tiêu thụ của các năm 2015, 2016, 2017. Trong các năm này, số lượng khách hàng thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài với công ty không ngừng tăng lên ( từ 9.87 % năm 2014 lên 39,69 % năm 2015 và 66.79 % năm 2017). Trong đó phải kể đến các khách hàng đã thiết lập quan hệ kinh tế với công ty
  • 23. 16 từ những ngày đầu khi bước vào sản xuất kinh doanh bao bì như Công ty văn phòng phẩm Hồng Hà, Công ty giấy Tissue sông Đuống.  Nếu phân chia khách hàng theo khối lượng mỗi lần mua thì trong những năm đầu khách hàng chủ yếu mua với khối lượng nhỏ, do phần lớn khách hàng thiếp lập mối quan hệ với công ty là những khách hàng mới, còn e ngại về chất lượng cũng như uy tín của công ty nên phần lớn trong số đó là mua thử. Trong những năm tiếp theo, nhiều khách hàng trong số này đều thiết lập lại quan hệ mua bán với công ty và bắt đầu đặt mua với khối lượng lớn hơn. Điều này chứng tỏ công ty đã khẳng định được uy tín của mình đối với các bạn hàng. 2.1.3.Cơ cấu tiêu thụ Để đánh giá chính xác tình hình tiêu thụ bao bì carton thì nếu chỉ căn cứ vào khối lượng tiêu thụ, khách hàng và thị trường của doanh nghiệp thôi là chưa đủ. Một trong những yếu tố cần được quan tâm, xem xét ở đây chính là tỷ lệ doanh thu về bao bì carton sóng so với doanh thu từ sản phẩm diêm cũng như so với tổng doanh thu của công ty. Việc xác định cơ cấu tiêu thụ sẽ cho chúng ta đánh giá được vai trò của sản phẩm bao bì đối với hoạt động kinh doanh của công ty cũng như việc thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu sản phẩm sang bao bì carton sóng, nâng dần tỷ trọng doanh thu của mặt hàng này so với sản phẩm diêm. Sau đây là bảng và biểu đồ cơ cấu tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang trong thời gian qua. Bảng 2.3: Cơ cấu tiêu thụ của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang. Nguồn: Phòng kinh doanh Chỉ tiêu Doanh thu (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Tổng doanh thu 29129.5 100% 28456.8 100% 31060.9 100% 32274.4 100% 38575.1 100% Doanh thu từ bao bì carton 4071.6 13.98% 5148.2 18.09% 8589.1 27.65% 10780.6 33.41% 12675.5 32.86%
  • 24. 17 Doanh thu từ sản phẩm diêm 20175.2 69.26% 19824.9 69.67% 21158.4 68.12% 18651.5 57.78% 22018.1 57.07% Doanh thu từ sản phẩm và hoạt động khác 4882.7 16.76% 3483.7 12.24% 1313.4 4.23% 2842.3 8.81% 3881.5 10.07% Qua biểu đồ trên ta có thể thấy rằng, trong 5 năm qua, tỷ trọng doanh thu từ bao bì carton không ngừng tăng lên trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty. Nếu như trong năm 2013 doanh thu từ bao bì carton sóng chỉ chiếm 13.98 % thì đến năm 2014 đã tăng lên 18.09 % và 27.65 %, 34.41 %, 32.68 % trong các năm 2015, 2016, 2017. Trong khi đó tỷ trọng doanh thu từ diêm và các sản phẩm và hoạt động kinh doanh khác đang có xu hướng giảm đi rõ rệt. Như vậy mục tiêu chuyển dịch dần cơ cấu kinh doanh sang sản phẩm bì carton đang được thực hiện rất tốt. Mặt hàng này đang dần khẳng định được vai trò của mình trong cơ cấu mặt hàng của công ty. Đặc biệt là trong những năm sắp tới khi mà dự báo mức tăng trưởng của ngành sản xuất bao bì ở mức 28% thì đây sẽ là cơ hội để đẩy mạnh tiêu thụ và tạo ra sự bứt phá trong việc nâng tỷ trọng doanh thu của sản phẩm này so vói sản phẩm diêm. Tuy nhiên, công ty cũng cần phải lưu ý rằng, mặc dù doanh thu từ mặt hàng này tăng lên tuy nhiên sản phẩm sản xuất của công ty nói riêng và của cả ngành kinh doanh bao bì của Việt Nam nói chung vẫn ở mức trung bình so với các nước khác trong khu vực, và chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Do đó khi Việt Nam mở cửa hoàn toàn theo lộ trình gia nhập WTO thì công ty và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bao bì sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt của các các doanh nghiệp sản xuất bao bì trong khu vực. Chính vì vậy mà ngay từ bây giờ công ty phải hết sức chú ý đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm và hoàn thiện dịch vụ của mình, phải tăng cường mối quan hệ với các nhà cung cấp nguyên vật liệu để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. 2.1.4.Khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường. Mức độ cạnh tranh của các đối thủ có liên quan đến việc định giá sản phẩm từ đó ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận và thị phần của doanh nghiệp. Có thể nói
  • 25. 18 với trên 130 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực bao bì ở miền Bắc và trên 300 doanh nghiệp kinh doanh trên cả nước thì cuộc cạnh tranh giành giật thị trường giữa các doanh nghiệp kinh doanh bao bì hiện nay là rất gay gắt. Tuy nhiên với công nghệ và năng lực sản xuất hiện tại thì công ty hoàn toàn có khả năng cạnh tranh với phần lớn các công ty khác trong ngành về số lượng, chất lượng và giá cả. Nhưng trong 6 năm vừa qua, mặc dù doanh thu của công ty liên tục tăng nhưng thị phần và mức tăng thị phần của công ty lại không đáng kể. Bảng 2.4: Thị phần tiêu thụ bao bì carton sóng của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang Đơn vị:% Nhóm sản phẩm Khu vực TP.HCM Các tỉnh miền Bắc khác 2014 2015 2016 2017 2014 2015 2016 2017 Bao bì carton sóng 3 lớp 6.14 9.02 8.13 8.67 2.38 3.01 2.13 1.94 Bao bì carton sóng 5 lớp 3.8 7.64 6.04 6.01 1.35 1.62 2.34 2.51 Nguồn: phòng kinh doanh. Hiện nay, trên thị trường tiêu thụ sản phẩm ở miền Bắc thì Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang đang phải cạnh tranh, giành giật thì trường và khách hàng với một số công ty lớn sau: Bảng 2.5: Các đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang. S TT Tên công ty Nhóm sản phẩm bao bì carton sóng Hàng cao cấp Hàng phổ thông 3 lớp 5 lớp 3 lớp 5 lớp 1Công ty CP Ngọc Diệp x x x x 2Công ty BB Tân Mai x x x x 3Công ty Tân Thành Đồng x x x x 4Công ty giấy Minh Tâm x x x x
  • 26. 19 5Công ty BB Việt Thắng x x 6Công ty giấy Quang Trung x x 7Công ty giấy Ánh Dương x x 8Công ty BB Đoàn Kết x x 9Công ty TM&BB TP.HCM x x Nguồn: phòng kinh doanh Trong các đối thủ cạnh tranh chính ở bảng trên thì các công ty bao bì Ngọc Diệp, Tân Mai, Tân Thành Đồng, Minh Tâm là các đối thủ mạnh trong ngành sản xuất kinh doanh bao bì. Họ không chỉ có tiềm lực tài chính mạnh, mà còn có bề dày truyền thống trong ngành sản xuất bao bì. Hiện nay họ không chỉ cung cấp cho thị trường những sản phẩm bao bì carton phổ thông mà còn là những công ty đầu tiên cung cấp cho thị trường loại sản phẩm bao bì carton cao cấp. Đây có thể nói là những công ty dẫn đầu trong lĩnh vực này của Việt Nam và cũng sẽ là những đối thủ cạnh tranh chính mà công ty phải đương đầu khi quyết định đầu tư vào sản xuất bao bì cao cấp. Còn các đối thủ còn lại có năng lực sản xuất ngang bằng với năng lực của công ty. Họ có thể đưa ra các sản phẩm có chất lượng tương tự và mức giá tương đương với mức giá mà công ty cung ứng cho thị trường. Ngoài ra, trong những năm tới theo lộ trình cắt giảm thuế quan AFTA thì công ty sẽ còn phải đối mặt với sự cạnht rnahc ủa các doanh nghiệp sản xuất bao bì lớn trong khu vực. 2.2. Các chính sách Marketing đã áp dụng. 2.2.1.Chính sách sản phẩm. Chủng loại và danh mục sản phẩm bao bì carton sóng của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang: công ty cung cấp ra thị trường loại bao bì carton sóng phổ thông còn hiện tại công ty chưa sản xuất được bao bì carton sóng cao cấp. Nguyên nhân là để sản xuất loại bao bì carton sóng cao cấp thì đòi hỏi phải đầu tư lớn về công nghệ. Tuy nhiên do nguồn vốn hạn hẹp nên trong thời gian đầu công ty mới chỉ đưa ra thị trường loại bao bì phổ thông (nhưng với công nghệ hiện có thì công ty có khả năng
  • 27. 20 cạnh tranh với hầu hết các công ty sản xuất kinh doanh bao bì hiện có trên thị trường). Với mục tiêu trong những năm đầu là thâm nhập, mở rộng và chiếm lĩnh phần lớn thị trường bao bì carton nên hiện nay công ty đưa ra thị trường cả hai chủng loại: loại bao bì carton 3 lớp và loại bao bì carton 5 lớp sóng với các chuẩn sóng A – C – B – E. Tuy nhiên công ty chủ yếu sản xuất loại bao bì carton 3 lớp sóng vì nhu cầu của thị trường về loại này thường cao hơn bao bì carton 5 lớp (vì khối lượng tiêu thụ bao bì carton sóng 3 lớp luôn chiếm khoảng 70% trong tổng khối lượng tiêu thụ) và giá bán cũng rẻ hơn từ 1,8 đến 2 lần. Sau đây là bảng và biểu đồ về sản lượng tiêu thụ sản phẩm bao bì carton của công ty qua các năm: Các dịch vụ khách hàng được tổ chức. Xuất phát từ nhận thức sản phẩm của doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất các yếu tố có liên hệ chặt chẽ với nhau nhằm thỏa mãn đồng bộ các nhu cầu của khách hàng bao gồm sản phẩm vật chất, nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, cách thức bán hàng…. Chính vì vậy mà để đẩy mạnh tiêu thụ bao bì carton sóng công ty đã rất chú trọng đến vấn đề dịch vụ khách hàng để hoàn thiện cấu trúc tổng thể của sản phẩm, và thỏa mãn đồng bộ nhu cầu của khách. Nhận thức được vai trò của dịch vụ vận chuyển đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao bì nên hiện nay công ty đã đầu tư xây dựng được một tổ vận tải với trên 26 xe ô tô tải các loại ( mà chủ yếu lại loại có trọng tải trên 10 tấn) để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng đến tận đơn vị nhận hàng nếu khách yêu cầu. 2.2.2. Giá Chính sách và phương pháp định giá của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang. Chính sách giá của công ty: Với mục tiêu xâm nhập và phát triển các phân đoạn thị trường của mình nên trong thời gian vừa qua chính sách giá mà công ty sử dụng là chính sách hạ giá và chiếu cố giá nhằm thu hút khách hàng đồng thời khuyến khích họ mua với khối lượng lớn. Sau đây là một số quyết định giảm giá và chiếu cố giá mà công ty đã sử dụng trong thời gian qua: Hạ giá theo khối lượng nhằm khuyến khích mua: mục đích của công ty là khuyến khích khách hàng mua với khối lượng lớn, hoặc là là mua liên tục. Hiện có hai loại hạ giá theo khối lượng đang được áp dụng tại công ty là hạ giá theo khối lượng có tích lũy và hạ giá theo khối lượng không tích lũy.
  • 28. 21 Hạ giá theo đơn đặt hàng trước: mục đích là khuyến khích khách hàng đặt hàng trước. Các hợp đồng đặt trước giúp cho công ty cân đối được năng lực sản xuất của mình, chủ động trong việc mua sắm nguyên liệu, đồng thời nếu khách hàng ứng trước tiền thì có thể giúp công ty tăng được vốn kinh doanh. Hạ giá theo thời hạn thanh toán: mục đích của hình thức này là nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán ngay cho công ty để công ty có thể quay vòng vốn một cách nhanh chóng, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn. Phương pháp tính giá: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp tính giá theo chi phí. Mức giá công bố của công ty được xác định bằng cách cộng thêm vào chi phí bình quân một khoản tăng giá (hay là khoản lợi nhuận dự kiến). Công thức tính giá: P=Cbq + Ktg Trong đó: + P: giá công bố + Cbq: Chi phí bình quân trên một đơn vị sản phẩm. + Ktg : Khoản tăng giá trên một đơn vị sản phẩm. Tuy nhiên khách hàng của công ty là những người mua công nghiệp nên họ có hiểu biết rất tốt về nhu cầu thực của họ cũng như về thị trường, các nguồn cung cấp hàng trên thị trường và chi phí. Do đó họ rất quan tâm đến khả năng “tiết kiệm được bao nhiêu” trong mức giá có liên quan đến sản phẩm. Chính vì vậy mà trong giai đoạn đầu mới bắt đầu sản xuất kinh doanh bao bì, để thu hút khách hàng, công ty đã duy trì một mức lợi nhuận thấp, và hấp dẫn. 2.2.3. Cấu trúc kênh phân phối Cấu trúc kênh phân phối tại Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang được thiết lập căn cứ vào ảnh hưởng của yếu tố địa lý thị trường (tùy vùng miền, văn hóa mà có chiến lược phù hợp, ảnh hưởng của kích cỡ thị trường (quy mô các kênh dựa trên thị trường đó lớn hay nhỏ mà xác lập), ảnh hưởng của mật độ thị trường đông hay ít để có kế hoạch đến việc thiết kế kênh. Công ty là một công ty thương mại chứ không phải là công ty sản xuất do đó hiện tại công ty phân phối sản phẩm qua các kênh.
  • 29. 22 Hình 2.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang 2.2.3.1.Phân phối trực tiếp Ở kênh này công ty phân phối sản phẩm trực tiếp đến tay người tiêu dùng thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Khách hàng đến cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty được nhân viên bán hàng tại cửa hàng tiếp đón và giới thiệu sản phẩm thích hợp cho khách hàng, trong trường hợp khách hàng lớn sẽ do quản lý cửa hàng tiếp đón. Quy trình bán hàng: Hình 2.2: Quy trình bán hàng trực tiếp Những khách hàng của công ty trong kênh này về mặt địa lý có khoảng cách khá gần công ty.Với kênh phân phối này sản phẩm đến tay người tiêu dùng trực tiếp và thông qua nơi mua đó họ sẽ có những chính sách bảo hành theo quy định của công ty.Chi phí cho việc tổ chức và quản lý kênh này thấp. Tiếp đón khách hàng Giới thiệu bán sản phẩm Hoàn tất thủ tục bán hàng Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang Đại lý cấp I Đại lý cấp II Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Người tiêu dùng cuối cùng Đại lý cấp I (2) (3)
  • 30. 23 Kênh phân phối này giúp công ty tiết kiệm được chi phí bán hàng đồng thời giúp công ty tiếp xúc được trực tiếp với khách hàng thông qua đó có thể tiếp nhận được các thông tin trực tiếp từ khách hàng về sản phẩm dịch vụ từ đó có thể điều chỉnh ngay kịp thời những thiếu sót về thái độ phục vụ về bán hàng, sản phẩm...Mặc dù sản phẩm được bán từ kênh này không nhiều nhưng nó là công cụ hữu ích để công ty quảng bá hình ảnh của mình trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Đại lý cấp 1 là những doanh nghiệp ở các tỉnh, thành có năng lực và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, được ký hợp đồng phân phối độc quyền sản phẩm thiết bị điện nước trong một khu vực thị trường nhất định (Khu vực thị trường có thể là 1 tỉnh, hoặc 1 số quận, huyện), có nhiệm vụ dự trữ lượng sản phẩm theo thoả thuận với công ty, tham gia thực hiện chính sách giá, triển khai các hoạt động kích thích tiêu thụ, có quyền và nghĩa vụ phối hợp cùng với công ty tìm kiếm, thiết lập và quản lý hoạt động của Hệ thống Đại lý cấp 2 theo chính sách bán hàng của công ty và được chiết khấu tối đa 35% trên mức giá bán do Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang niêm yết.Có thể thấy đai lý cấp 1 có tầm ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ sản phẩm nên viêc tuyển chọn đại lý cấp 1 được công ty đặc biệt coi trọng và đưa ra nhưng yêu cầu cụ thể: + Yêu cầu cơ sở vật chất: Đối tác phải có cơ sở vật chất đủ điều kiện đảm bảo công việc dự trữ, bảo quản sản phẩm. Đối tác phải có cửa hàng trưng bày sản phẩm sản phẩm tại địa điểm thuận tiện cho việc giao dịch. Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang cũng hỗ trợ một phần cho các đại lý trong việc vận chuyển sản phẩm đến các kho hàng của đại lý. + Yêu cầu về nhân lực: Đối tác cần đảm bảo lượng người cho hoạt động phân phối trong địa bàn. Số người này phải có những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật bán hàng như: khả năng giao tiếp với khách hàng, khả năng thuyết phục và khả năng nắm bắt thông tin. + Yêu cầu nguồn vốn: Các đại lý cấp I phải có một khoản tiền ký gửi. Số tiền này được Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang bảo toàn và trả lãi. Ngoài ra, các đại lý phải dự trữ một lượng vốn nhất định (khoảng 150 triệu đồng) để thanh toán tiền hàng với Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang trong trường hợp chưa thu đủ tiền của khách hàng.
  • 31. 24 Tóm lại, đây là kênh phân phối mang lại khá nhiều hiệu quả cho công ty.Ở kênh phân phối này sản phẩm của công ty thông qua các đại lý tư nhân rồi đến tay người tiêu dùng. Các sản phẩm của công ty được nhập cho cho các đại lý với giá thấp hơn giá thị trường và các đại lý này thực hiện phân phối sản phẩm lẻ ra tới tay người tiêu dùng.Các đại lý tư nhân này là những khách hàng thường xuyên của công ty.Thông thường khối lượng sản phẩm họ nhập vào khá lớn và thường xuyên hơn. 2.2.3.2 Phân phối đại lý cấp 2 Đại lý cấp 2 là các doanh nghiệp, cửa hàng tại các tỉnh, thành phố, quận huyện đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, được Đại lý cấp 1 lựa chọn làm đơn vị bán lẻ các sản phẩm ra thị trường, khu vực thị trường này phải nằm trong khu vực được phép phân phối của Đại lý cấp 1. Tại các vùng mà mình quản lý thì các Đại lý cấp 1 sẽ phân phối hàng hóa tới các đại lý cấp 2 sao cho không xảy ra xung đột kênh đồng thời các đại lý cấp 2 này cũng sẽ thường xuyên được trực tiếp Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang trang bị, cung cấp một số trang thiết bị hỗ trợ bán hàng như tủ trưng bày, biển hiệu… Theo sơ đồ 3.1, với phân phối đại lý cấp 2 này sản phẩm của công ty được phân phối qua trung gian là các đại lý cấp I sau đó từ đại lý cấp I sản phẩm được phân phối tới các đại lý cấp II và từ đại lý cấp II các sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Việc đặt hàng và thanh toán cũng diễn ra theo trình tự trong kênh. Các đại lý cấp 2 yêu cầu số lượng sản phẩm tới các đại lý cấp 1 dựa theo số liệu tiêu thụ trước đó và thanh toán cho đại lý vào cuối kỳ kinh doanh. Nhờ đó các đại lý cấp 1 lại có số liệu chính xác để đặt hàng tới Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang và cũng thực hiện thanh toán vào cuối kỳ kinh doanh và được chiết khấu tối đa 30% trên mức giá bán do công ty niêm yết. Trong ba kênh phân phối của công ty về cấu trúc tổ chức khá chặt chẽ đặc biệt là kênh thứ nhất vì các cửa hàng này tập trung gần công ty, mọi hoạt động được công ty giám sát nên việcáp dụng các biện pháp chính sách với sản phẩm là dễ dàng nhất.
  • 32. 25 2.2.4.Chính sách xúc tiến. Nhận thức được tầm quan trọng của xúc tiến đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty đặc biệt là khi công ty mới bước vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh bao bì carton nên trong thời gian vừa qua công ty đã thực hiện nhiều hình thức xúc tiến nhằm giới thiệu về sản phẩm của công ty đồng thời thu hút sự chú ý khách hàng. Sau đây là một số biện pháp xúc tiến đã được công ty áp dụng trong thời gian qua. Về quảng cáo. Hình thức quảng cáo đã được công ty áp dụng trong thời gian qua là quảng cáo trên bao bì Diêm của công ty, quảng cáo trên các tạp chí chuyên ngành giấy, quảng cáo trên các ô tô của của công ty. Tuy nhiên hiệu quả của hoạt động này trong thời gian qua là không cao. Vì những hình thức quảng cáo này không thu hút được nhóm đối tượng mà công ty hướng đến là các khách hàng công nghiệp. Marketing trực tiếp: trong thời gian qua, hình thức marketing trực tiếp đã tỏ ra hiệu quả trong việc giới thiệu sản phẩm cũng như thiết lập mối quan hệ của công ty với các bạnhàng. Hình thức marketing chủ yếu được công ty áp dụng là marketing bằng cataloge: hình ảnh về sản phẩm đến các khách hàng tiềm năng qua đường bưu điện, marketing bằng thư trực tiếp: công ty cũng tiến hành gửi thư chào hàng đến các đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp quan tâm,.
  • 33. 26 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Hoạch định nguồn vốn: 3.1.1. Nhu cầu Vốn lưu động Dùng để chi trả các khoản phí phát sinh trong lúc khởi sự, và dự phòng tiền mặt để sử dụng trong các trường hợp như: ứng lương cho NV trong tháng đầu tiên, chi phí đi lại, tiếp khách… Bảng 3.1: Nhu cầu Vốn lưu động Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Thành tiền 1 Chi phí tiện ích 10.000 2 Dự phòng tiền mặt 70.000 3 Vốn lưu động 80.000 3.1.2.Tổng vốn đầu tư ban đầu Chi phí đầu tư ban đầu, mua sắm các trang thiết bị vật chất, trang trí VP, cộng với các chi phí phụ phát sinh ngoài dự toán khác. Bảng 3.2: Tổng vốn đầu tư ban đầu Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Số lượng Giá Thành tiền 1 Mua thiết bị, máy móc Desktop PC 2 20.000 40.000 Apple Imac 2 35.000 70.000 Máy in Epson 7900 1 115.000 115.000 2 Thuê nhà(tiền cọc 3 tháng) 45.000 3 Nội thất, trang trí VP Bàn 6 1.200 7.200 Ghế 10 750 7.500 Tủ Tủ gỗ 2 ngăn 2 2.600 5.400 Tủ gỗ 4 ngăn 2 5.600 11.200 Salon Tiếp khách(bộ) 1 6.000 6.000
  • 34. 27 Chi phí trang trí VP 8.000 4 Chi phí phụ khác 5.000 Tổng vốn đầu tư ban đầu 320.300 3.1.3.Cơ cấu nguồn vốn: Vốn góp chủ sở hữu. Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn Đơn vị tính: 1000 đ TT Khoản mục Tỷ trọng vốn/ Tổng vốn đầu tư Thành tiền 1 Tổng vốn 100% 400.300 2 Vốn Chủ sở hữu 100% 400.300 3 Vốn vay 0 0 3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Chi phí hoạt động & vận hành hàng năm được thể hiện ở các bảng dưới đây: 3.2.1. Tổng chi phí hoạt động hàng năm: Dự kiến lương NV tăng khoảng 10%/năm, chi phí thuê VP cũng tăng khoảng 10%/ năm, Điện, nước, Internet cũng tăng khoảng 7%/ năm, khấu hao máy móc theo đường thẳng, các chi phí khác tăng 5%. Bảng 3.4: Tổng chi phí hoạt động hàng năm (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2019 2020 2021 2022 2023 1 Chi phí nhân viên 360.000 396.000 435.600 479.160 527.076 2 Khấu hao máy móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 3 Chi phí thuê VP 180.000 198.000 217.800 239.580 263.538 4 Quản lý 240.000 252.000 264.600 277.830 291.722 5 Đi lại 60.000 63.000 66.150 69.458 72.930 6 Tiếp khách 180.000 189.000 198.450 208.373 218.791
  • 35. 28 7 Hoa hồng(5%) 72.000 79.200 87.120 95.832 105.415 8 Điện, nước, Internet 60.000 64.200 68.694 73.503 78.648 9 Chi phi khác 15.000 15.750 16.538 17.364 18.233 Tổng chi phí hàng năm 1.212.000 1.302.150 1.399.952 1.506.099 1.621.352 3.2.2. Doanh thu dự kiến qua các năm: - Tính bình quân giá thành thiết kế: 3.000.000 đ, mỗi tháng bình quân làm 40 mẫu thiết kế. - Dự báo tăng doanh thu chỉ khoảng 10% sau mỗi năm, sau khi Cty phát triển gia tăng thị phần. Bảng 3.5: Doanh thu dự kiến qua các năm (Đơn vị tính: 1000đ) Năm 2019 2020 2021 2022 2023 Doanh thu 1.440.000 1.584.000 1.742.400 1.916.640 2.108.304 Bảng 3.6: Dự toán lợi nhuận của Dự án qua các năm (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2019 2020 2021 2022 2023 1 Doanh thu 1.440.000 1.584.000 1.742.400 1.916.640 2.108.304 2 Chi phí hoạt động 1.212.000 1.302.150 1.399.952 1.506.099 1.621.352 3 Thuế môn bài 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 5 Thuế TNDN(22%) 49.940 61.787 75.118 90.099 106.909 6 Lợi nhuận sau thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043 Đơn vị tính: 1000đ
  • 36. 29 3.2.3. Xác định dòng tiền của dự án Bảng 3.7: Xác định dòng tiền của dự án (Đơn vị tính: 1000đ) TT KHOẢN MỤC NĂM 2018 2019 2020 2021 2022 2023 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 320.300 2 Vốn lưu động 80.000 3 Bổ sung vốn lưu động 4 Dòng tiền ra 400.300 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043 2 Khấu hao máy móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 3 Lãi ngân hàng(10%) 4 Giá trị còn lại của máy móc thiết bị, nội thất VP 80.000 Dòng tiền vào 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) - 400.300 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043 1/(1+r)t 1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621 (Thu- Chi)x1/(1+r)t - 400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971  NPV = 815.603.000 đ
  • 37. 30 3.3. Báo cáo tài chính 3.3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm 2019 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước x x x x x 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 1,440,000,000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ 10 VI.27 1,440,000,000 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.28 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ 20 1,440,000,000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 0 7. Chi phí tài chính 22 VI.30 0 - Trong đó : Chi phí lãi vay 23 0 8. Chi phí bán hàng 24 72,000,000 9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25 1,125,000,000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 243,000,000 11. Thu nhập khác 31 0 12. Chi phí khác 32 15,000,000 13. Lợi nhuận khác 40 -15,000,000 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 228,000,000 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 50,940,000 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.32 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 177,060,000 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Lập biểu, ngày tháng năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 38. 31 3.3.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Phương pháp gián tiếp) Năm 2019 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước I. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 228,000,000 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao TSCĐ 02 45,000,000 - Các khoản dự phòng 03 - Lãi lỗ, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 - Lãi lỗ từ hoạt động đầu tư 05 - Chi phí lãi vay 06 3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi vốn lưu động 08 273,000,000 - Tăng giảm các khoản phải thu 09 - 201,519,000 - Tăng giảm hàng tồn kho 10 -25,310,000 - Tăng giảm các khoản phải trả ( không kể lãi vay phải trả, Thuế TNDN phải nộp) 11 -57,651,131 - Tăng giảm chi phí trả trước 12 - Tiền lãi vay đã trả 13 0 - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 50,940,000 - Tiền thu từ các hoạt động kinh doanh 15 - Tiền chi từ các hoạt động kinh doanh 16 -2,531,000 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 20 36,928,869
  • 39. 32 doanh II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 - 225,000,000 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 - 225,000,000 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 0 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 6. Cổ tức lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 0 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40) 50 - 188,071,131 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 338,071,131 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi 61
  • 40. 33 ngoại tệ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70=50+60+61) 70 150,000,000 Lập biểu, ngày tháng năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 41. 34 3.3.3. Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2019 ĐVT: Đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ x x x x x TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 379,360,000 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 150,000,000 1. Tiền 111 V.01 150,000,000 2. Các khoản tương đương tiền 112 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 201,519,000 1. Phải thu khách hàng 131 201,519,000 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 IV. Hàng tồn kho 140 25,310,000 1. Hàng tồn kho 141 V.04 25,310,000 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2,531,000 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 2,531,000 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.05 5.Tài sản ngắn hạn khác 158 B TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 199,000,000 II- Tài sản cố định 220 180,000,000 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 180,000,000 - Nguyên giá 222 225,000,000 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 -45,000,000 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
  • 42. 35 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 4. Chi phí xây dựng dở dang 230 V.11 III- Bất động sản đấu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 19,000,000 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 19,000,000 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 578,360,000 A NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 1,000,000 I. Nợ ngắn hạn 310 1,000,000 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả người bán 312 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 1,000,000 5. Phải trả người lao động 315
  • 43. 36 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả phải nộp khác 319 V.18 11- Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 II. Nợ dài hạn 330 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 577,360,000 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 577,360,000 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 400,300,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Qũy khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 177,060,000 11. Nguồn vốn đấu tư XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 578,360,000
  • 44. 37 (440=300+400) Chỉ tiêu Thuyết minh Số đầu kỳ Số cuối kỳ 1. Tài sản thuê ngoài 24 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập biểu ngày____ tháng ____ năm Lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 45. 38 3.3.4. Dòng tiền và giá trị hiện tại thuần Bảng 3.8: Bảng dòng tiền của dự án ĐVT: Ngàn Đồng TT KHOẢN MỤC NĂM 2018 2019 2020 2021 2022 2023 A Phần chi 1 Đầu tư ban đầu 320.300 2 Vốn lưu động 80.000 3 Bổ sung vốn lưu động 4 Dòng tiền ra 400.300 B Phần thu 1 Lợi nhuận sau thuế 177.060 219.063 266.329 319.442 379.043 2 Khấu hao máy móc thiết bị 45.000 45.000 45.000 45.000 45.000 3 Lãi ngân hàng(10%) 4 Giá trị còn lại của máy móc thiết bị, nội thất VP 80.000 Dòng tiền vào 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043 C (A-B) Dòng tiền thuần(Thu - Chi) - 400.300 222.060 264.063 311.329 364.442 504.043 1/(1+r)t 1 0.909 0.826 0.751 0.683 0.621 (Thu- Chi)x1/(1+r)t - 400.300 201.873 218.234 233.906 248.919 312.971  NPV = 815.603.000 đ
  • 46. 39 3.3.5.Nội dung kế hoạch tài chính Kế hoạch tài chính là bản tổng hợp dự kiến trước nhu cầu tài chính cho hoạt động của dự án trong tương lai + Dự kiến được báo cáo kết quả kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận + Dự kiến nhu cầu tài chính thông qua bảng cân đối kế toán mẫu của doanh nghiệp + Dự kiến kế hoạch lưu chuyển tiền tệ + Lựa chọn các biện pháp tổ chức, điều chỉnh, đảm bảo nguồn lực tài chính được sử dụng hiệu quả Đối với dự án kinh doanh trên em đã dự phòng kế hoạch tài chính rất cụ thể, dự phòng chi phí ban đầu của dự án và chi phí dự phòng để đảm bảo dự án có đủ nguồn kinh phí để hoạt động Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu, lợi nhuận của dự án, dự kiến trong 5 năm đầu kinh doanh: Bảng 3.9: Báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm Đơn vị tính: Ngàn đồng TT KHOẢN MỤC NĂM 2019 2020 2021 2022 2023 1 Doanh thu 1,440,000 1,584,000 1,742,400 1,916,640 2,108,304 2 Tổng chi phí 1,212,000 1,302,150 1,399,952 1,506,099 1,621,352 3 Thuế 50,940 62,787 76,118 91,099 107,909 4 Lợi nhuận sau thuế 177,060 219,063 266,330 319,442 379,043
  • 47. 40 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1 Giới thiệu về kế hoạch nhân sự Với mô hình kinh doanh là một công ty thì yếu tố nhân sự đóng một vai trò hết sức quan trọng để cho dự án có thể thực hiện được và thành công trong tương lai. Về nhu cầu nhân sự em dự kiến dự án cần nhân sự ở các vị trí sau: Giám đốc : 1 người Phó giám đốc: 2 người Thư ký (lễ tân): 1 người Kế toán: 4 người Nhân viên kinh doanh: 8 người Nhân viên thiết kế: 12 người Nhân viên giao hàng: 2 người Nhân viên bảo vệ: 2 người Nhân viên Marketing: 4 người 4.2 Xác định cơ cấu tổ chức Hình 4.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Bao Bì Nam Giang Quản lý sản xuất Quản lý P. Kinh doanh và tiếp thị. Bộ phận kinh doanh – phát triển Bộ phận văn phòng P. Tài chính - Kế toán P. Hành chính - Nhân sự BAN GIÁM ĐỐC Xưởng Bộ phận sản xuất Kho, vận chuyển Quản lý chất lượng
  • 48. 41 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Ban giám đốc:  Giám đốc là người quản lý, điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển thực hiện các mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phân trong Công ty.  Bộ phận quản lý: + Phòng Kinh doanh và tiếpthị : Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm bảo đầu vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cứu thị trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng. + Phòng Tài chính - Kế toán : Chịu trách nhiệm toàn bộ thu chi tài chính của Công ty, đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua máy móc, vật liệu,… và lập phiếu thu chi cho tất cả những chi phí phát sinh. Lưu trữ đầy đủ và chính xác các số liệu về xuất, nhập theo quy định của Công ty. Chịu trách nhiệm ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có, lập chứng từ về sự vận động của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện các chính sách, chế độ theo đúng quy định của Nhà nước. Lập báo cáo kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm để trình Ban Giám đốc. + Phòng Hành chính - Nhân sự Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị, quyết định,…. 4.3 Quy trình tuyển dụng Mọi quy trình tuyển dụng đều thực hiện theo các bước: lập kế hoạch tuyển dụng, xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng, xác định thời gian và địa
  • 49. 42 điểm tuyển dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá quá trình tuyển dụng, hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập với môi trường kinh doanh của công ty. Sau đây là quy trình tuyển dụng lao động của dự án kinh doanh: STT Các bước Nội dung 1 Lập kế hoạch tuyển dụng Xác định: số lượng nhân viên cần tuyển, các vị trí cần tuyển và các tiêu chuẩn đặt ra đối với ứng viên. Tuỳ theo tính chất công việc mà công ty đặt ra yêu cầu đối với công tác tuyển dụng. Ví dụ công ty muốn tuyển nhân viên ở bộ phận quản lý, văn phòng thì cần phải chuẩn bị bảng câu hỏi? phỏng vấn? 2 Xác định phương pháp và các nguồn tuyển dụng Xác định vị trí nào nên tuyển người ở trong, và vị trí nào nên tuyển người ở ngoài Công ty. Các hình thức tuyển dụng sẽ được áp dụng là gì. Đối với các vị trí từ phó lên Trưởng thì công ty sẽ xem xét nguồn lực tại công ty, đề bạt những nhân viên có thành tích xuất sắc phù hợp với vị trí tuyển dụng. Khi nội bộ công ty không có người đáp ứng được yêu cầu thì công ty mới thông báo tuyển dụng nhân viên ở bên ngoài. 3 Xác định địa điểm, thời gian tuyển dụng Xác định được những địa điểm cung cấp nguồn lao động thích hợp cho mình. Chẳng hạn ưu tiên lao động ở khu vực miền tây và miền nam gồm các tỉnh như : Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Tiền Giàng,…Ít tuyển lao động ở phía miền trung và miền bắc do vị trí địa lý xa, mỗi lần lễ tết nhân viên hay xin nghỉ dài ngày. 4 Tìm kiếm, lựa chọn ứng viên Dùng nhiều hình thức đa dạng để thu hút các ứng viên, đặc biệt là phải xây dựng được hình ảnh tốt đẹp, và đúng với thực tế của công ty. 5 Đánh giá quá trình tuyển dụng Đánh giá xem quá trình tuyển dụng có gì sai sót không và kết quả tuyển dụng có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của công ty hay không. 6 Hướng dẫn nhân viên mới hòa nhập Để giúp nhân viên mới nhanh chóng nắm bắt được công việc, hòa nhập với môi trường của công ty. Sau khi nhân viên trúng tuyển sẽ có người phụ trách của từng bộ phận tuyển dụng hướng dẫn nhân viên hoà nhập với môi trường kinh doanh của công ty
  • 50. 43 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO