Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Chiếu Sáng Việt Nam.docx

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Chiếu Sáng Việt Nam. Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty.

Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY TNHH SX TMDV
CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Trang
MSSV : 151A030751
Lớp : 151A03102
GVHD : Th.S Đinh Nguyệt Bích
CBHD : ( tại đơn vị thực tập nếu có)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa Kinh Tế của trường Đại học Văn Hiến những người đã dìu
dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên
hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Cô Đinh Nguyệt Bích đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty TNHH SX TMDV Chiếu
Sáng Việt Nam nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho
nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất
mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng……năm ……..
Giám đốc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
……………………..…………………
……………………………………..…
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………..
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT
NAM................................................................................................................................2
1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ............................................................................2
1.2. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển............................................................2
1.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................................3
1.4. Chức năng và nhiệm vụ, tôn chỉ hoạt động của công ty ......................................5
1.4.1. Chức năng......................................................................................................5
1.4.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động .....................................................................5
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy.........................................................................................6
1.6. Số lượng nhân sự tại công ty qua 3 năm 2015- 2017...........................................7
1.6.1. Theo giới tính ................................................................................................7
1.6.2. Theo độ tuổi...................................................................................................8
1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ...................9
1.8. Phương hướng phát triển chung của công ty......................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TRỤ
ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM VÀO THỊ
TRƯỜNG CAMPUCHIA .............................................................................................14
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty...................................................14
2.1.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................................14
2.1.2. Môi trường vi mô ........................................................................................15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2. Thực trạng kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu
Sáng Việt Nam vào thị trường Campuchia ...............................................................16
2.2.1. Quy trình xuất khẩu.....................................................................................16
2.2.1.1. Nội dung quy trình xuất khẩu.................................................................16
2.2.1.2. Đánh giá quy trình xuất khẩu .................................................................22
2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu......................................................24
2.2.2.1. Phân tích kết quả theo cơ cấu chủng loại sản phẩm xuất khẩu ..............24
2.2.2.2. Phân tích kết quả theo cơ cấu thị trường xuất khẩu (các tỉnh, tp
Campuchia) .........................................................................................................26
2.2.2.3. Phân tích kết quả theo giá xuất khẩu......................................................26
2.2.2.4. Phân tích kết quả theo hình thức xuất khẩu ...........................................27
2.3. Đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu .............................................................27
2.3.1. Ưu điểm.......................................................................................................27
2.3.2. Hạn chế........................................................................................................28
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT
NAM..............................................................................................................................29
3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trườngError! Bookmark not
defined.
3.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm xuất khẩuError! Bookmark not
defined.
3.3. Giải pháp hoàn thiện chiến lược giá xuất khẩu ..Error! Bookmark not defined.
3.4. Tổ chức tốt các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu.Error! Bookmark not
defined.
3.4.1. Công tác giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đông.Error! Bookmark not
defined.
3.4.2. Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. ..........Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Không ngừng nâng cao uy tín của công ty..Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................Error! Bookmark not defined.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính........................................................................7
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ..........................................................................8
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh qua các năm tài chính. ....................................................9
Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh của công ty....................................................................10
Bảng 1.5: Cơ cấu thị trường XK của Công ty..............................................................12
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh xuất khẩu sang Campuchia...........................................24
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu trụ đèn của công ty ....................................................25
Bảng 2.3: Cơ cấu thị trường XK của Công ty..............................................................26
Bảng 2.4: Đơn giá trụ đèn xuất khẩu qua các năm........................................................26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty ...............................................................................6
Hình 2.1: Thị phần của thị trường trụ đèn Campuchia..................................................15
Hình 2.2: Quy trình thực hiện hợp đồng XK sản phẩm sang thị trường nước ngoài...19
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, xuất khẩu giày là một ngành
nghề được đánh giá cao trong việc mang lại nguồn ngoại tệ không nhỏ cho quốc gia, góp phần
to lớn vào sự nghiệp phát triển đất nước. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, làn sóng đầu
tư nước ngoài vào Việt Nam đã tăng rất mạnh với nhiều dự án đầu tư rất lớn .Để nước ta giữ
vững vị trí xuất khẩu trên thương trường quốc tế là vấn đề luôn được nhà nước xem trọng.
Thêm vào đó, từ khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay, tuy đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng
có không ít thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Phải tự đổi mới để thích nghi với
những thay đổi trong môi trường kinh doanh là vấn đề đã và đang được các công ty hết sức
quan tâm Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Tuy nằm trong ngành nghề xuất khẩu được nhà nước khuyến khích, giúp đỡ nhưng Công ty
vẫn không chủ quan trước những khó khăn và thách thức. Nâng cao khả năng cạnh tranh và
tạo uy tín trên thương trường luôn là mục tiêu được Công ty chú trọng và từng bước thực hiện
trong thời gian qua.Vì những lý do trên, cùng với thời gian thực tập tại Công ty, thiết nghĩ
việc nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu
tại Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam” là cần thiết, nhằm tìm hiểu về quy
trình và hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty ..phát hiện những điểm mạnh và điểm
còn hạn chế để từ đó có sở đề xuất một số kiến nghị về mặt giải pháp nhẳm giúp cho hoạt
động kinh doanh XK của công ty hoàn thiện hơn trong thời gian sắp tới.
Bài báo cáo được trình bày qua 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH SX
TMDV Chiếu Sáng Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công
ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU
SÁNG VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu khái quát về công ty
o Tên công ty: CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
o Mã số thuế: 0314180579
o Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED (LIVICO)
o Website: http://trudendien.com/
o Ngày thành lập: 08/10/2012
o Trụ sở: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP HCM
o Xưởng sản xuất đặt tại: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh
- TP.HCM
1.2. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển
Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập
ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân
dụng.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh
doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện
công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra
công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình xây dựng
nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống
chiếu sáng.
Với sự mạnh dạn đầu tư vào trang thiết bị và nâng cấp dây chuyền sản xuất theo công
nghệ tiên tiến của Nhật Bản đã tạo ra cho công ty các mặt hàng chất lượng cao, ngày càng
khẳng định được uy tín trên thị trường.
Năm 2014, công ty đã bước thêm một bước tiến vào lĩnh vực xây dựng. Mặc dù đặc
trưng vẫn là công ty sản xuất, thương mại mặt hàng công nghiệp nhưng lĩnh vực xây dựng
công ty cũng đã gặt hái được nhiều thành công đóng góp không nhỏ vào doanh thu hàng năm
của công ty.
Tính từ năm 2012 đến nay, công ty đã không ngừng mở rộng, nâng cấp dây chuyền
sản xuất, đa dạng hóa lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thực hiện thành công nhiều hợp đồng
kinh tế lớn, nhỏ phục vụ cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất của các thành phần kinh
tế. Trong đó một số doanh nghiệp đã trở thành khách hàng mục tiêu của công ty như:
- Các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng
- Các doanh nghiệp kinh doanh điện tử - viễn thông.
- Một số đơn vị kinh doanh xây dựng tòa cao ốc văn phòng.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 3
Bằng thực lực của mình, công ty đã nhận được sự tín nhiệm của một số nhà sản xuất
và cung cấp hàng hóa lớn tại thị trường của Việt Nam như: Công ty TNHH DIETHLEM Việt
Nam, công ty TNHH Cát Lâm, công ty TNHH kỹ thuật MTU Việt Nam và nhiều công ty
khác.Trong một thời gian ngắn mà làm được những điều đó, thể hiện một sự nỗ lực không
ngừng của Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là một công ty chuyên hoạt động
trong lĩnh vực điện nước, cung cấp đèn chiếu sáng công cộng và nhà ở.
Một số sản phẩm cụ thể của công ty như:
Đèn trang trí, cần đèn chiếu sáng, trụ đèn cao áp, trụ đèn cao áp đế gang, trụ đèn sân
vườn, đèn cao áp, đèn pha led, đèn led đường phố, đèn led công nghiệp - nhà xưởng, đèn nấm
sân vườn, van, thiết bị pccc,…
 Đèn trang trí
o Xuất xứ: Nhập khẩu
o Thương hiệu: LIVICO
o Ứng dụng: Đèn trang trí phòng khách, phòng ăn,
đèn trang trí phòng sinh hoạt chung
 Trụ đèn cao áp
- Trụ đèn cao áp tròn côn và bát giác côn cao từ 4 - 12m có độ dày 3 - 4mm.
- Trụ hàn ghép dọc theo một đường chiều dài, không hàn nối ngang
- Cần rời được lồng trong hoặc ngoài trụ và được xiết chặt bằng các bulong
- Trụ được bảo vệ chống Oxy hóa bằng lớp mạ nhúng kẽm nóng
- Trụ đèn cao áp Thiết kế và chế tạo dựa theo tiêu chuẩn BS5649(Anh) và EN40(Châu
Âu), vật liệu chế tạo phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam, Quốc Tế. - Thử nghiệm tại TTKT tiêu
chuẩn đo lường chất lượng 3.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 4
 Trụ đèn sân vườn
Đế Trụ : Gang đúc hoa văn
Thân trụ : Nhôm đúc định hình
Đầu trụ : Gang đúc hoa văn
Đầu đèn : Nhôm tản nhiệt
Chóa đèn : Thủy tinh hoặc Nhựa PMMA chống tia UV
Màu sắc : Đen, Đồng, Xanh rêu Hoặc theo yêu cầu khách hàng
 Đèn led đường phố 100W
- Vỏ đèn: Nhôm hợp kim đúc áp lực cao, tản nhiệt tốt, cao su Silicone chịu nhiệt, sử
dụng chất liệu thấu kính Polycarbonate chuyên dụng, góc chiếu bán rộng, thân đèn được xử lý
bề mặt sơn tĩnh điện màu xám thích hợp sử dụng ngoài trời.
- Công suất: 100W
- Điện áp ngõ vào: 220-240VAC
- Tần số: 50/60Hz
- Hiệu suất hệ thống: ≥ 120Lm/W
- Quang Thông: ≥ 12.000Lm
- Chỉ số hoàn màu (CRI): ≥ 85
- Nhiệt độ hoạt động: -30ᴼC < Ta < 55ᴼC
- Hệ số công suất: ≥ 0.95
- Nhiệt độ màu (CCT): 2700K - 4500K - 6500K
- Góc mở rộng: 120 - 150°
- Chip LED Modules: Epistal / Bridgelux / Philips / Osram
- Bộ nguồn LED: DONE / Meanwell / Philips
- Tuổi thọ bộ đèn: 50.000 giờ
- Tiêu chuẩn: IP66, IK08, Class 1
- Cách lắp đặt: Lắp đặt đèn vào cần đèn từ Ф42 → Ф60
- Lắp đặt ở độ cao: 6 đến 8 mét
- Bảo Hành: >3 năm
 Đèn LED công nghiệp
Đèn được làm bằng chất lượng cao đúc thép cán nguội.
Sơn tĩnh điện epoxy, poly Peter Hayes.
Màu sắc ánh sáng có thể được lựa chọn
Các lớp cơ sở được làm bằng nhôm chịu nhiệt.
Người giữ đèn được làm bằng gốm.
Mô hình SC450 / 14: Bóng đèn loại E27.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 5
Mô hình SC450 / 19: Đèn chọn kiểu E27 hoặc E40.
Thích hợp cho bóng đèn
Compact đèn huỳnh quang huỳnh quang.
Bóng đèn sợi đốt St.
Kiểm soát DMX
Bóng đèn LED
 Đèn nấm sân vườn
Đuôi đèn bằng gốm gắn bóng đèn E27
Thích hợp cho sử dụng ngoài trời.
Polycarbonate đúc nhôm.
Các phụ kiện được làm bằng thép chất lượng cao.
Body cứng cáp được phủ phosphate Epoxy-polyester.
Bìa kính được lựa chọn trong hai loại: kính và nhựa PMMA
Thích hợp cho bóng đèn
Compact đèn huỳnh quang huỳnh quang.
Bóng đèn sợi đốt
1.4. Chức năng và nhiệm vụ, tôn chỉ hoạt động của công ty
1.4.1. Chức năng
- Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các trụ đèn công cộng và dân dụng
- Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán
hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
- Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
1.4.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động
- Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh
doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước thâm
nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty.
- Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao, tạo
điều kiện thuận lợi cho người lao động.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 6
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy
 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng hành chính)
 Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban
Phòng Giám đốc
Giám đốc: Nguyễn Thị Hương
Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách
chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiêp
chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ thuật.
Phòng kế hoạch kinh doanh
Trưởng phòng: Nguyễn Văn Long
Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc tất cả
các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức kinh doanh
và phân phối. Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất,
tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch.
Phòng tài chính kế toán
Trưởng phòng: Trần Ngọc Phượng
Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công tác
quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau:
Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình biến
động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và hiệu quả
sản xuấtđạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật chế độ tài chính
kế toán hiện hành.
Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS
Trưởng phòng: Nguyễn Văn Chung
Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng trong
sản xuất.
GIÁM ĐỐC
Phòng hành
chính – bảo vệ
Phòng kỹ thuật
cơ điện, KCS
Phòng kế
hoạch KD
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng XNK
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 7
Phòng xuất nhập khẩu: Tham mưu cho giám đốc ký kết các hợp đồng với các bạn
hàng nước ngoài. Trực tiếp sản xuất, theo dõi điều tiết kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiến độ sản
xuất và giao hàng. Thực hện các nhiệm vụ xuất khẩu như thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá,
thủ tục thanh toán tiền hàng, giao dịch đối ngoại, giao dịch vận chuyển, giao dịch ngân hàng ,
thuế…thực hiện các mặt toàn công ty. Cân đối nguyên phụ liệu cho sản xuất, cùng phòng
phục vụ sản xuất đảm bảo cung ứng phụ liệu cho sản xuất, thực hiện thanh toán tiền hàng vật
tư với khách hàng, hải quan, cơ quan thuế và thuế xuất nhập khẩu…
Phòng hành chính, bảo vệ
Trưởng phòng: Đỗ Minh Trường
Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, tổ
chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế.
Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ.
Phòng xuất nhập khẩu
Trưởng phòng: Hoàng Văn Thủy
Quản lý và điều hành mọi hoạt động của phòng Xuất nhập khẩu và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc trong phạm vi công việc phụ trách, bao gồm:
- Xây dựng quy trình mua hàng trong và ngoài nước; quy trình giao nhận và xuất,
nhập hàng hóa;
- Xây dựng và triển khai kế hoạch công việc của Phòng, phân công công việc, đào tạo
nhân viên, quản lý và giám sát công việc, đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên.
- Xây dựng phương án, liên hệ với các nhà cung cấp mới, duy trì, phát triển quan hệ
đối với nhà cung cấp truyền thống.
1.6. Số lượng nhân sự tại công ty qua 3 năm 2015- 2017
1.6.1. Theo giới tính
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Giới tính
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8
Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán))
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 8
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao
động chủ yếu là lao động nam.
 Lao động nữ:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nữ ít hơn tỷ lệ lao động nam. Cụ thể: Năm 2015
số lao động nữ là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2016 là 26 người tăng 3 người so với năm
2015, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2017, số lao động nữ là 27 người tăng 1 người so với
năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,8%.
 Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nữ, cho thấy đội ngũ
Công ty cần những nhân viên có sức khỏe tốt, sự linh hoạt nhằm phù hợp với ngành nghề kinh
doanh của công ty. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nam là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến
năm 2016 là 42 người tăng 12 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2017 số
lao động nam là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%.
1.6.2. Theo độ tuổi
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi (tuổi)
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3
Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3
Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả))
Nhận xét:
 Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm.
Cụ thể: năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2016 tăng thêm 12 người với tỷ lệ
là 55,9%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2016 với
tỷ lệ là 58,3%.
 Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu
hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2016 là
24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2015, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở
năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 9
 Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng
LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số có 6
người chiếm 11,3%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm
2017 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn
chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề
trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt
trong tương lai.
1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh qua các năm tài chính.
ĐVT: Triệu Đồng
2013 2014 2015 2016 2017
2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016
+/- % +/- % +/- % +/- %
Doanh
thu nội
địa
7.503 7.611 8.587 7.701 7.412 108 1,4 975 12,8 -886
-
10,3
-289 -3,7
Lợi
nhuận
923 1.035 1.443 1.324 1.497 112 12,1 407 39,3 -118 -8,2 173 13,0
Tỷ suất
lợi nhuận
12,3 13,6 16,8 17,2 20,2 1 10,5 3 23,5 0 2,4 3 17,4
(Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty)
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu nội địa giai đoạn năm 2016-2017 giảm so với
thời gian trước, nguyên do là do công ty đang tiến hành đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ra các
thị trường nước ngoài. Doanh thu nội địa năm 2014 tăng 108 triệu so với năm 2013 (1,4%),
năm 2015 tăng 975 triệu so với năm 2013 (12,8%), năm 2016 giảm 886 triệu so với năm 2015
(10,3%), năm 2017 giảm 289 triệu so với năm 2016 (3,7%)
Lợi nhuận của công ty biến động qua các năm, theo đó tỷ suất lợi nhuận cũng thay đổi
theo: Năm 2013: Trong 100 đồng doanh thu thuần có 12,3 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm
2014: Trong 100 đồng doanh thu thuần có 13,6 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 : Trong
100 đồng doanh thu thuần có 16,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 : Trong 100 đồng
doanh thu thuần có 17,2 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2017 : Trong 100 đồng doanh thu
thuần có 20,2 đồng lợi nhuận sau thuế.
Hiện tại ở Việt Nam có khoảng trên 100 doanh nghiệp tham gia sản xuất và xuất khẩu
trụ đèn dân dụng và chiếu sáng trong đó có nhiều công ty 100% vốn nước ngoài hoặc liên
doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất và xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây
chuyền công nghệ hiện đại như Công ty cổ phần trụ đèn tử Taya Việt Nam, Công ty Yazaki
Edss Việt Nam, Công ty Sumi-Hanel, Công ty liên doanh Cáp điện LG-Vina... Khối các
doanh nghiệp trong nước cũng xuất hiện nhiều doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với quy
mô lớn, đặc biệt là Công ty điện tử Việt Nam (Cadivi)
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 10
Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: 1000đ
Stt Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016
+/- % +/- % +/- % +/- %
1
Tổng
doanh thu
14,315,844 15,069,309 16,743,677 17,240,528 18,435,889 753,465 5.3 1,674,368 11.1 496,851 3 1,195,361 6.9
3
Tổng chi
phí
11,489,064 11,844,396 12,874,343 13,224,906 13,564,899 355,332 3.1 1,029,947 8.7 350,563 2.7 339,994 2.6
4
LN trước
thuế
2,826,780 3,224,914 3,869,334 4,015,622 4,870,989 398,134 14.1 644,420 20.0 146,288 3.8 855,368 21.3
5
Tổng thuế
phải nộp
652,986 757,855 933,798 950,264 1,032,494 104,869 16.1 175,943 23.2 16,466 1.8 82,230 8.7
6
LN sau
thuế
2,173,794 2,467,059 2,935,536 3,065,358 3,838,495 293,265 13.5 468,477 19.0 129,822 4.4 773,137 25.2
7
Tỷ suất
lợi nhuận
15,2 16,4 17,5 17,8 20,8 1 7,8 1 7,09 0 1,4 3 17,1
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 11
Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo:
Lợi nhuận năm 2015 tăng hơn 2014 là 119%, năm 2014 tăng hơn 2013 lad 113,5%, năm
2016 tăng hơn năm 2015: là 101,7% tương đương 65,863,743 đồng. Năm 2017 tăng hơn năm
2016 là 108,65% tương đương 328,920,849 đồng.
Điều này có thể giải thích là do Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí. Chi phí bán
hàng và các khoản chi phí khác tăng nhẹ nhưng không đáng kể.
Qua bảng kết quả kinh doanh từ 2013 – 2017 ta thấy:
 Doanh thu :
Dựa vào bảng kết quả HĐKD ta thấy Công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh
thu tăng đều qua các năm:
Doanh thu năm 2014 tăng hơn năm 2013 là: 105,3%, doanh thu năm 2015 tăng hơn năm
2014 là: 111,1%. Doanh thu năm 2017 tăng hơn năm 2016 là 105,4%, tương đương
932,137,834 đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, nghĩa là Công ty đang hoạt động
tốt.
Mức tăng trưởng được đánh giá là khá tốt trong khi nên kinh tế trong nước nói riêng và
thế giới nói chung đang trong thời kỳ khó khăn. Làm được điều này trước tiên phải kể đến sự
lãnh đạo và phương hướng kinh doanh sang suốt từ ban lãnh đạo, uy tín kinh doanh tốt với
bạn hàng cũng như thi trường nhập khẩu nên đầu ra đầu vào của hàng hóa thông suốt và thuận
lợi.
 Chi phí:
Năm 2013 tổng chi phí 11,489,064 ngàn đồng là đến năm 2014 tổng chi phí tăng lên
11,844,396 ngàn đồng tương ứng tăng 3,1%. Năm 2015 tổng chi phí là 12,874,343 ngàn đồng
đến năm 2016 tổng chi phí tăng lên 13,224,906 ngàn đồng tương ứng tăng 2.7%. Năm 2015
tổng chi phí là 12,874,343 ngàn đồng đến năm 2016 tổng chi phí tăng lên 13,224,906 ngàn
đồng tương ứng tăng 2.7%. Nguyên nhân là do năm 2015 lượng hàng hóa xuất khẩu tăng lên,
các chi phí theo đó cũng phải tăng theo. Bên cạnh đó lượng lao động cũng tăng lên hàng năm.
Năm 2017 tổng chi phí là 13,564,899 ngàn đồng tăng 2.6% so với năm 2016. Tốc độ
tăng chi phí thấp hơn 2016 0.1% do lượng hàng hóa xuất khẩu giảm, giảm hơn cả năm 2015,
nhưng chi phí lại tương đương vì bên cạnh các chi phí cũ còn phát sinh thêm những chi phí ẩn
tỳ phát sinh khi nền kinh tế gặp khó khăn
 Lợi Nhuận:
Năm 2014 lợi nhuận của công ty là 2,467,059 ngàn đồng tăng 3,5% so với năm 2013.
Năm 2015 lợi nhuận của công ty là 2,935,536 ngàn đồng, đến năm 2016 lợi nhuận tăng lên
3,065,358 ngàn đồng tương ứng tăng 4.4%. Nguyên nhân dẫn tới sự tăng này là do chính sách
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 12
và phương hướng kinh doanh của công ty tốt, nên hàng hóa được nhập vào và bán ra nhiều,
thuận lợi.
Năm 2017 lợi nhuận của công ty tăng lên 3,838,495 ngàn đồng so với năm 2016 , tương
ứng tăng 25.2%. Với chính sách kinh doanh và phương hướng phát triển đúng đắn công ty đã
hoạt động kinh doanh thuận lợi.
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng qua các năm, theo đó tỷ suất lợi nhuận cũng thay
đổi theo: Năm 2013: Trong 100 đồng doanh thu thuần có 15,2 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm
2014: Trong 100 đồng doanh thu thuần có 16,4 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 : Trong
100 đồng doanh thu thuần có 17,5 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 : Trong 100 đồng
doanh thu thuần có 17,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2017 : Trong 100 đồng doanh thu
thuần có 20,8 đồng lợi nhuận sau thuế.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu sản phẩm của Công ty trong những năm qua được thể hiện
qua bảng sau:
Bảng 1.5: Cơ cấu thị trường XK của Công ty
STT Thị trường
2013 2014 2015 2016 2017
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ %
1 Campuchia 1.056 15,5 1.163 15,6 1.387 17 2.347 24,6 4.740 43
2 Thái 5.444 79,9 5.937 79,6 6.607 81 6.993 73,3 5.843 53
3 Lào 307 4,5 358 4,8 163 2 200 2,1 331 3
4 Indonexia 0 0 77 0,7
5 Philippines 0 0 33 0,3
Tổng cộng 6.813 100 7.458 100 8.157 100 9.540 100 11.024 100
Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm phòng kinh doanh
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2017 là một năm khá thành công của công ty trong
hoạt động XK sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Với việc công ty đang dần khôi phục lại
KNXK tại thị trường Campuchia: năm 2013 KNXK sang Campuchia chiếm trên 15.5% tổng
KNXK của toàn công ty thì đến năm 2016 con số này chiếm 24.6%. Đến năm 2017 thì
KNXK sang Campuchia đã dần được ổn định với 43%.
Công ty xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng có xu hướng
giảm qua các năm, năm 2013 chiếm tỷ trọng 79,9% tổng KNXK, năm 2016 chiếm tỷ trọng
73,3 tổng KNXK, sang năm 2017 tỷ trọng còn lại là 53%.
Các thị trường còn lại chiếm tỷ trọng thấp trong tổng kim ngạch XK qua các năm của
công ty.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 13
Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam tiến hành kinh doanh xuất khẩu trụ
đèn từ khá sớm so với nhiều Công ty khác trong nước và nằm trong top các doanh nghiệp dẫn
đầu trong lĩnh vực này. Trong giai đoạn 2014-2017 Công ty đó có những bước phát triển vượt
bậc.
1.8. Phương hướng phát triển chung của công ty
Căn cứ trên tình hình hoạt động SX kinh doanh của công ty qua các năm, điểm mạnh,
điểm yếu của công ty. Để thúc đẩy hoạt động tiêu thụ Công ty không những duy trì mà còn
phải phát triển, mở rộng thị trường. Việc mở rộng thị trường có ý nghĩa quan trọng, giúp tăng
doanh thu, lợi nhuận, đồng thời thúc đẩy hoạt động khác phát triển. Và để mở rộng thị trường
Công ty phải tiến hành dự báo nhu cầu về các mặt hàng từ đó lập ra các kế hoạch sản xuất, kế
hoạch tiêu thụ nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
Trong những năm qua thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn hạn hẹp. Tương lai
Công ty sẽ mở rộng thị trường không chỉ ở khu vực châu Á và châu Phi mà còn ra các thị
trường khó tính khác là châu Âu và châu Mỹ. Để làm được điều đó Công ty đã đề ra các
phương hướng sau:
- Tiếp tục ổn định và mở rộng thị trường, xây dựng lại các chính sách chiến lược cho
phù hợp, sát đúng với từng thời điểm, từng vùng, từng khách hàng để nhằm khuyến khích tốt
nhất cho khách hàng. Đồng thời giải quyết dứt điểm, kịp thời những vướng mắc mà khách
hàng yêu cầu.
- Có kế hoạch tốt về công tác chuẩn bị lượng hàng, không để xảy ra hiện tượng thừa
hàng hay thiếu hàng.
- Tìm kiếm khách hàng mới, thị trường mới, xâm nhập vào thị trường trụ đèn cao cấp.
- Công ty có chính sách khen thưởng động viên khuyến khích cán bộ công nhân viên
toàn công ty hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM
VÀO THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty
2.1.1. Môi trường vĩ mô
Bối cảnh kinh tế
Tình hình phát triển kinh tế của thị trường Campuchia có ảnh hưởng tới nhu cầu và
khả năng thanh toán của khách hàng Campuchia, do đó có ảnh hưởng đến hoạt động xuất
khẩu của công ty. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của thị trường Campuchia
là tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thu nhập của dân cư, tình hình lạm phát, tình hình lãi suất.
Môi trường luật pháp:
Tình hình chính trị hợp tác quốc tế được biển hiện ở xu thế hợp tác giữa các quốc gia.
Điều này dẫn đến sự hình thành các khối kinh tế, chính trị của một nhóm các quốc gia do đó
sẽ ảnh hưởng đến tình hình thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp. Campuchia và Việt Nam
là hai nước láng giềng tốt, đã ký kết nhiều hiệp định kinh tế thương mại quan trọng và đều là
thành viên là ASEAN, WTO, đó là điều kiện tốt giúp môi trường luật pháp của hai nước có sự
tương đồng cao.
Môi trường văn hóa – xã hội:
Đặc điểm và sự thay đổi của văn hóa – xã hội của thị trường xuất khẩu có ảnh hưởng
lớn đến nhu cầu của khách hàng, do đó ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khác hàng và
ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiêp. Nói một cách khác, đây là yếu tố về
thị hiếu tiêu dùng của nước xuất khẩu, yếu tố hết sức quan trọng trong việc quyết định cơ cấu
mặt hàng xuất khẩu, mẫu mã và chiến lược kinh doanh của công ty khi xuất khẩu sau thị
trường Campuchia.
Môi trường công nghệ: Ngày nay khoa học kỹ thuật tác động đến tất cả các lĩnh vực
kinh tế xã hội, và mang lại nhiều lợi ích, xuất khẩu không phải ngoại lệ khi công nghệ giúp
mang lại nhiều kết quả cao. Nhờ sự phát triển của bưu chính viễn thông, công ty có thể đàm
phán với đối tác qua điện thoại, fax... giảm bớt đáng kể chi phí giao dịch, rút ngắn thời gian
giao dịch. Công nghệ cũng giúp công ty nắm bắt thông tin một cách chính xác và kịp thời
hơn. Yếu tố công nghệ cũng tác động đến quá trình sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu, kỹ
thuật nghiệp vụ trong Ngân hàng...
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 15
2.1.2. Môi trường vi mô
Hình 2.1: Thị phần của thị trường trụ đèn Campuchia
(Nguồn: Cục thống kê )
- Thị phần của doanh nghiệp: 40% thị phần thuộc các Công ty trụ đèn pháp, Mỹ và các
nước phát triển khác chiếm 15%. Triều tiên, Ấn độ, Trung Quốc, Thái lan chiếm 40%. Việt
Nam chiếm 5%
- Một số đối thủ cạnh tranh:
+ Các doanh nghiệp của Campuchia: Angkor Pride, Unsuler, ILV, …
+ Các doanh nghiệp trong nước: Công ty Sản xuất trụ đèn chiếu sáng Miền Nam,
công ty CP cơ khí Tây Ninh…
- Mức độ cạnh tranh và công cụ cạnh tranh chính:
Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam vấp phải sự cạnh tranh khác gay gắt
từ các doanh nghiệp thuộc các nước phát triển như Mỹ, Pháp…vv vốn có tiềm lực mạnh và
thương hiệu đã được công nhận trên toàn cầu. Đây là khó khăn rất lớn với Công ty TNHH SX
TMDV Chiếu Sáng Việt Nam khi thị trường trụ đèn Việt Nam vốn còn non trẻ và ít được biết
đến. Vì vậy Công ty phải tránh đối đầu trực tiếp với các doanh nghiệp này
Công cụ cạnh tranh của các đối thủ rất đa dạng, Những Công ty đến từ các nước phát
triển sở hữu kênh phân phối rộng khắp với đội ngũ nhân viên đông đảo, giàu kinh nghiệm.
Các doanh nghiệp này cạnh tranh bằng chính thương hiệu của mình
Khách hàng chủ lực.
Khách hàng của công ty rất đa dạng song có thể chia làm các loại chính sau:
- Khách hàng quen biết qua các thương vụ buôn bán các mặt hàng trụ đèn của công ty.
- Khách hàng được giới thiệu qua các đại lý hoặc văn phòng giao dịch thương mại
nước ngoài.
- Khách hàng mà công ty tìm đến thông qua sự gặp gỡ ở các cuộc hội thảo hội chợ.
- Khách hàng tự tìm đến công ty qua quảng cáo, giới thiệu của Bộ thương mại.
Đa số trong số các khách hàng này là các công ty trung gian, các đại lý của các công ty
xuất nhập khẩu nước ngoài hoặc chính công ty nước ngoài nhưng làm nhiệm vụ như nhà
phân phối. Ngoài ra còn có các tổ chức sản xuất mặt hàng trụ đèn trong nước, các công ty
kinh doanh trong nước nhưng không được phép trực tiếp tham gia hoạt động xuất khẩu. Hiện
40%
15%
40%
5%
Pháp
Mỹ và một số nước
Ấn Độ, Trung Quốc,
triều tiên, thái lan..
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 16
nay công ty đang phát huy mối quan hệ tốt đẹp và thường xuyên để giữ các khách hàng vay
mặt khác tích cực tìm kiếm thêm bạn hàng mới.
Một số khách hàng thường xuyên của công ty: Công Ty TNHH Hân Gia Mỹ, Cửa Hàng
Điện Hòa Xuân, Công Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Điện Liên Anh
Công Ty TNHH Đại Thành Quang Minh, Công Ty TNHH VINA LiTe….
Sản phẩm thay thế
Do đây là lĩnh vực ngày càng trở nên trong cuộc sống hằng ngày nên áp lực về sản
phẩm thay thế là không cao.
Giới trung gian
Giới trung gian là các tổ chức dịch vụ, các doanh nghiệp khác và các cá nhân giúp cho
công ty tổ chức tốt việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của mình tới người mua cuối cùng. Danh
sách một số công ty trung gian của công ty ở thị trường Campuchia: Comin Khmere, North
Park Condominium, Wing Cambodia, Yong Sheng Global Trading….
Nhà cung cấp
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là sản xuất trụ đèn nên nguồn nguyên vật
liệu chính của công ty phục vụ cho sản xuất kinh doanh là các nguyên vật như: tôn thép cuộn
cán nóng, ống thép côn, dây điện,… Tất cả sản phẩm đều được thực hiện trên hệ thống dây
chuyền công nghệ hiện đại và đồng bộ với các thiết bị chuyên dùng như máy cắt tôn dài, máy
chấn tôn CNC 12mét, máy bóp hàn tự động, máy nắn thẳng ba hướng ép, hệ thống hoàn thiện
sản phẩm sau mạ... Chính vì thế nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho hoạt động của Công
ty rất đa dạng, một số nhà cung cấp của công ty: Công Ty TNHH Công nghệ và thương mại
Việt Trung, Công Ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Vật Liệu Chịu Lửa Lê Vỹ, công ty
TNHH cơ khí và thương mại Hiệp Hưng ….
2.2. Thực trạng kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu
Sáng Việt Nam vào thị trường Campuchia
2.2.1. Quy trình xuất khẩu
2.2.1.1. Nội dung quy trình xuất khẩu
a. Nghiên cứu thị trường, lập phương án kinh doanh
 Thu thập thông tin.
Trước khi bước vào đàm phán giao dịch chính thức, công ty tiến hành thu thập các
thông tin liên quan đến thương vụ này: lựa chọn thị trường xuất khẩu phức tạp hơn nhiều so
với việc lựa chọn thị trường trong nước bởi vỡ các nước khác nhau có những nhu cầu, yêu cầu
rất nhau về mỗi loại hàng hoá. Do vậy việc lựa chọn thị trường xuất khẩu đũi hỏi phải tốn
nhiều thời gian và cụng sức mới đưa ra được quyết định đúng đắn. Khi nghiên cứu thị trường
công ty cần chú ý đến các vấn đề:
- Thông tin về quy mô, cơ cấu, sự vận động của thị trường và các nhân tố làm thay đổi
dung lượng của thị trường.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 17
- Nắm vững thông tin về biến động giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới cũng như
giá nguồn hàng cung cấp trong nước.
- Công việc nghiên cứu thị trường phải diễn ra thường xuyên liên tục vỡ thị trường
luôn biến động.
-Thông tin về đối tác: Để lựa chọn đối tác kinh doanh c«ng ty thường dựa vào những
căn cứ sau:
+ Tình hình sản xuất, kinh doanh của đối tác để thấy được khả năng cung cấp lâu dài.
+ Quan điểm kinh doanh của đối tác trên thị trường trong nước cũng như trên thị
trường quốc tế.
+ Lĩnh vực kinh doanh của đối tác.
+ Khả năng tài chính và cơ sở vật chất của đối tác. Khả năng thanh toán của đối tác
trong ngắn hạn, dài hạn đảm bảo hợp đồng được thanh toán đúng thời hạn. Nghiên cứu sức
mạnh về vốn, về công nghệ của đối tác cho thấy được những ưu thế trong thoả thuận về giá
cả, điều kiện thanh toán.
+ Thụng tin và mối quan hệ trong kinh doanh.
- Thông tin về hàng hoá: bên ngoài, màu sắc.
- Số lượng.
 Chuẩn bị nhân sự cho đàm phán.
Trách nhiệm đàm phàn được giao cho phòng kế hoạch tổng hợp. Tại đây có những
nhân viên có trình độ chuyên môn về kinh doanh XNK và kinh nghiệm trong đàm phán và
nắm vững pháp luật. Đội ngũ này sẽ tham mưu cho Ban giám đốc để có những quy địn chính
xác.
Để chuẩn bị thương vụ cho những hợp đồng xuất khẩu đã kí kết, cán bộ chịu trách
nhiệm về hợp đồng ngoài việc thành thạo tiếng anh, còn phải sử dụng tốt tiếng trung. Mặc dù
theo tập quán giao dịch vẫn sử dụng tiếng anh nhưng để nhanh chóng nắm bắt thông tin về
diễn biến các thị trường đặc biệt là thị trường Châu Á thì tiếng trung là điều cần thiết. Theo
tìm hiểu biêt được công ty chỉ có một cán bộ thoả mãn yêu cầu này. Đây là hạn chế về nhân
lực làm công tác xuất khẩu của công ty.
 Lập phương án kinh doanh.
Công tác lập phương án kinh doanh được thực hiện trên cơ sở những thông tin thu
thập được. Tuy nhiên trên thực tế đối với những thương vụ này cũng như các thương vụ
khác , công ty không lập phương án kinh doanh cụ thể.
Khi nhận được thông tin từ đối tác, cán bộ chịu trách nhiệm báo cáo cho lãnh đạo
phòng kế hoạch tổng hợp phụ trách xuất khẩu. Sau đó thông tin này được thành lập thành 1
bản báo cáo trình lên tổng giám đốc.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 18
b. Tổ chức giao dịch, đàm phán
 Chuẩn bị chiến lược đàm phán.
Để tạo mối quan hệ thân thiết và hoà bình với các đối tác. Nên chủ trương của công ty
trong đàm phán là phải giữ gìn hoà khí giữa các bên. Để làm được điều này công ty chuẩn bị
sẵn những vấn đề có thể gây ra bất đồng ý kiến và xây dựng phương án nhân nhượng có thể
chấp nhận được bao gồm: giá cả, phương thức thanh toán, chứng tư thanh toán.
 Tiến hành đàm phán.
Quy trình đàm phán với các đối tác rút ngắn được thời gian và tiết kiệm chi phí do đã
giao dịch nhiều lần trước đây.
Bên đối tác gửi 1 đơn đặt hàng cho cho công ty. Trong đó nói đến mặt hàng cần mua,
số lượng, đơn giá. Nếu không đồng ý điều khoản nào thì công ty sẽ đàm phán thông qua điện
thoại hoặc email.
 Một số vấn đề đưa ra trong đàm phán:
- Số lượng hàng hoá: mà đối tác đưa ra có được chấp nhận hay không là tuỳ thuộc vào
khả năng thu mua mặt hàng của công ty, trên cơ sở hình thành nguồn cung cấp mặt hàng của
công ty mà lượng hàng trong phạm vi có thể cung cấp sẽ được chấp nhận.
- Bao bì, đóng gói, kí mã hiệu: với điều khoản này công ty đàm phán để xác định xem
loại bao bì được sử dụng có chất lượng như thế nào, đóng gói theo cách thức nào, trên bao bì
kể kí mã hiệu ra sao. Công ty cần làm rõ điều này vì nó là một phần quyết định đến giá cả của
sản phẩm.
- Phương thức thanh toán. theo thoả thuận giữa 2 bên, nhưng hầu hết công ty đều thực
hiên phương thức thanh toán (T/T).
- Giá cả: khi đàm phán công ty không đưa ra mức giá mà mình mong muốn mà đưa ra
một mức giá cao hơn một chút. Bỡi lẽ đối tác là một công ty Châu á nên thường hay mặc cả
để hạ thấp giá mua. Công ty sử dụng cách thức này nhằm tạo cho đối tác cảm giác la đã thu
được nhiều lợi ích hơn.
c. Ký kết hợp đồng: phân tích hợp đồng cụ thể
Sau khi đàm phán được công ty sẽ gửi 1 bản hợp đồng cho nhà nhập khẩu đã có chữ kí
của phó giám đốc , đóng dấu của công ty sẵn thành 4 bản. Đối tác sẽ ký chấp nhận vào 4 bản
hợp đồng đó. Họ giữ lại 2 bản, Gửi trả lại cho công ty 2 bản. Các bản hợp đồng có giá trị
ngang nhau.Hợp đồng dịch vụ được công ty soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản thể
hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
Trong quá trình cơ sở sản xuất ra sản phẩm, cán bộ thực hiện hợp động luôn theo dõi
và giám sát kiểm tra và đưa ra các quyết định khi xảy ra vướng mắc. Như ta đã biết kỹ thuật
sản xuất sản phẩm dầu rất phức tạp, nhiều công đoạn, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu và thời
tiết, chính vì vậy rất cần bám sát tình hình sản xuất để tránh những rủi ro.
Ví dụ: Trong hợp đồng Xk số 04/2012/KD-HK chỉ gồm các điều khoản:
- Tên hàng: LINE 2.3
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 19
- Số lượng: 12MTs
- Gía cả: USD 4,85 CIF LAO
- Đóng gói, ký mã hiệu: ONE PIECE, FOUR PIECE/ CARTON, MARKING A6.
- Thời hạn giao hàng: not later than 15/05/2014
- Thanh toán: T/T
Nhìn chung 1 hợp đồng như vậy là khá đơn giảnvà để lộ một số sơ hở dễ nảy sinh
tranh chấp.
Một là: điều khoản giá cả quy định sử dụng điều khoản cơ sở giao hàng (Incoterms)
quy định thành phần giá cã nhưng lại không quy định đến phiên bản được dẫn chiếu la phiên
bản nào. Bởi lẽ tất cả các phiên bản Incoterms đều còn nguyên giá trị nếu không quy định rõ
ràng sẽ gây ra hiểu lầm không cần thiết .
Hai là, không có quy định điều khoản quy cách, phẩm chất. Khi không có điều khoản
này thì không có cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu người mua cho rằng hàng hoá được giao
hàng không đúng yêu cầu của họ
Ba là, không quy định dung sai trong hợp đồng mặc dù bán cho đối tác quen nhưng
việc quy định dung sai là điều cần thiết để hạn chế bớt rủi ro cho công ty nếu giao hàng không
đúng số lượng trong hợp đồng.
Bốn là thiếu điều khoản trọng tài nếu có tranh chấp giữa hai bên mà không thể tự
thương lượng hoà giải thì tốt nhất là tìm đén sự phân sử của 1 toà án hay trọng tài. Bởi lẽ
trọng tài có thủ tục đơn giản, xét sử kín giữ được bí mật kinh doanh. Quan điểm của trọng tài
là hoàn toàn trung lập, thời gian xét xử ngắn...
Tuỳ theo từng hợp đồng với từng đối tác mà công ty có thể điều chỉnh mức độ nghiêm
ngặt hay lới lỏng của từng điều khoản.
d. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Công ty thường XK theo điều kiện FOB nên không thông qua các bước như thuê phương tiện
vận tải và mua bảo hiểm.
Qua phân tích các kết quả quan sát, phỏng vấn, các bước của quy trình thực hiện hợp
đồng XK trụ đèn sang thị trường nước ngoài của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Hình 2.2: Quy trình thực hiện hợp đồng XK sản phẩm sang thị trường nước ngoài
(Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu)
Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Kiểm tra hàng xuất khẩu
Giải quyết khiếu nại
Làm thủ tục thanh toán
Giao hàng cho người vận tải
Làm thủ tục hải quan
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 20
d1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu
Quy định của thị trường nhập khẩu thường rất nghiêm ngặt, nên quá trình chuẩn bị
hàng đòi hỏi phía công ty hết sức thận trọng.
Bộ phận kinh doanh sẽ tập trung hàng XK
Bao gói hàng hóa XK: Căn cứ lựa chọn bao bì đóng gói là theo hợp đồng XK đã ký
kết, các yêu cầu về bao bì đều đảm bảm theo đúng yêu cầu nước NK.
Kẻ ký mã hiệu: Ký mã hiệu của lô hàng sẽ được đính bên ngoài thùng carton. Ký mã
hiệu của trụ đèn thì được dính trên trụ đèn . Kẻ ký mã hiệu cho mặt hàng này tương đối đơn
giản. Kẻ ký mã hiệu được làm theo mẫu, rồi dán vào các thùng hàng.
Theo kết quả của điều tra phỏng vấn trong quá trình thực tập: Mọi ý kiến đều cho rằng
kẻ ký mã hiệu rất đơn giản nên không tồn tại khó khăn. Không có sai sót nào xảy ra khi kẻ ký
mã hiệu cho trụ đèn gây tổn thất cho công ty, hay có khiếu nại do lỗi của khâu này.
d2 Kiểm tra hàng hóa XK
Để thực hiện tốt hợp đồng công ty trực tiếp tổ chức việc kiểm tra hàng XK ở cơ sở
SX. Việc kiểm tra hàng hóa được tiến hành bởi nhân viên phòng nghiệp vụ.
Nếu phát hiện lỗi, không đúng tiêu chuẩn so với mẫu thì phải nhanh chóng yêu cầu
xưởng SX sửa chữa hoặc làm mới kịp thời.
d3. Làm thủ tục hải quan
Công ty làm thủ tục XK tại cơ quan hải quan TP.HCM. Để làm thủ tục hải quan, công
ty phải thực hiện các công việc sau:
Công ty cần khai báo lên tờ khai hải quan theo mẫu.
Sau khi khai báo xong, công ty nộp tờ khai cùng các chứng từ có liên quan cho hải
quan HCM, gồm có: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, bảng kê khai hàng hóa, hợp đồng
mua bán, giấy chứng nhận xuất xứ, vận đơn sạch.
Thủ tục hải quan được hoàn thành khi lãnh đạo đóng dấu: “đã làm thủ tục hải quan”
vào tờ khai hàng hóa XK và trả cho chủ hàng. Công ty phải chịu mọi chi phí thủ tục hải quan.
Do công ty chấp hành tốt pháp luật hải quan, hàng hóa công ty thuộc mặt hàng không
cấm XK nên hình thức kiểm tra thực tế hàng XK của công ty như sau: trên 80% trường hợp
miễn kiểm tra hàng, dưới 20% trường hợp hải quan kiểm tra đại diện, 0% trường hợp hàng
XK phải kiểm tra toàn bộ. Nộp thuế và thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan: Công
ty luôn nộp đầy đủ thuế và lệ phí hải quan theo quy định, chấp hành tốt các quyết định của cơ
quan hải quan. 100% hàng XK của công ty được thông quan. Trong đó lô hàng hải quan yêu
cầu sửa chữa lại chỉ chiếm khoảng 5-6%.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 21
d4. Giao hàng cho người vận tải
Công ty XK theo điều kiện FOB nên công ty chỉ có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa từ
công ty ra cảng Cát Lái và giao hàng hóa cho người là đại diện của bên vận chuyển. Sau đó
đại diện của bên vận chuyển sẽ dán tem lên các thùng hàng và tiến hành việc cân hàng.
Mọi công việc còn lại do đại diện của bên vận chuyển chịu trách nhiệm.
Tuy nhiên vấn đề đặt ra ở đây là việc bốc xếp ở kho hàng cảng Cát Lái diễn ra chậm,
dẫn đến tình trạng đưa hàng lên cân muộn làm tăng chi phí của công ty.
d5. Làm thủ tục thanh toán
Hợp đồng được thanh toán bằng hình thức chuyển tiền bằng điện vào tài khoản tiền
gửi mở tại ngân hàng: Vietcombank.
Sau khi hoàn thành bộ chứng từ thanh toán, công ty xuất trình bộ chứng từ cho ngân
hàng Vietcombank và hoàn thành giấy yêu cầu thanh toán để tiến hành nghiệp vụ thanh toán.
Công việc giao dịch với ngân hàng được thực hiện bởi một nhân viên phòng tài chính – kế
toán của công ty. Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán, ngân hàng lưu giữ kiểm tra khoảng
hai ngày và gửi theo đường chuyển phát nhanh DHL tới ngân hàng ủy nhiệm chuyển tiền
(ngân hàng chuyển tiền). Khi nhận được bộ chứng từ, ngân hàng chuyển tiền sẽ kiểm tra và
chuyển tới người NK nếu người NK thanh toán trị giá hợp đồng còn lại. Sau khi ngân hàng
chuyển tiền thanh toán điện tín tới ngân hàng Vietcombank Việt Nam, ngân hàng
Vietcombank sẽ ghi có vào tài khoản của công ty và gửi thông báo tới công ty.
Với hoạt động hiện nay tại Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam, công ty không
thực hiện công nợ đối với khách hàng của mình. Đây cũng là một hạn chế của công ty đối với
khách hàng lớn lâu năm.
Theo phương thức này, công ty phải chịu chi phí để chuyển bộ chứng từ cho người
NK theo chuyển phát nhanh còn chi phí chuyển tiền do người NK thanh toán.
d6. Giải quyết khiếu nại, tranh chấp
Do công ty thường XK cho các khách hàng có mối quan hệ thường xuyên, nên khi có
khiếu nại xảy ra, công ty và khách hàng luôn liên hệ qua email để giải quyết kịp thời, đảm bảo
quyền lợi cho cả hai bên, do đó chưa hợp đồng XK nào khiếu nại phải nhờ đến cơ quan pháp
luật giải quyết.
Mặc dù hiện nay công ty chưa xẩy ra các trường hợp khiếu nại nào, nhưng trong kinh
doanh, Công ty cũng không tránh khỏi bị bên đối tác khiếu nại, phàn nàn. Do lĩnh vực hoạt
động của công ty là về đèn các loại nên khi nhập khẩu phần lớn trường hợp sẽ xảy ra liên
quan đến chất lượng và tỷ lệ hao hụt hàng hoá (do hàng dễ vỡ). Và cách giải quyết của Công
ty là giảm tiền với hàng kém chất lượng và chịu 50% số hàng bị vỡ.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 22
d7. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Đối với Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam, nhân viên của phòng XNK
thực hiện các công việc sau:
 Giám sát quá trình chuẩn bị hàng: Giám sát nguồn hàng: tiến hành tại nhà máy sản
xuất trụ đèn của công ty. Giám sát chất lượng của quá trình SX. Giám sát số lượng hàng được
đóng vào thùng carton, quy cách đóng gói hàng theo phiếu đóng gói mà nhà nhập khẩu yêu
cầu.
 Giám sát lịch giao hàng: ngày giao hàng, số lần giao…
Do XK trụ đèn sang thị trường nước ngoài chủ yếu là các đơn hàng nhỏ nên công ty
chỉ giao một lần lên phương tiện vận tải sau đó chở đi xuất hàng. Do vậy nhân viên phòng
XNK luôn chú ý đến ngày giao hàng để có thể kịp thời SX đầy đủ cho đơn hàng.
 Thủ tục hải quan: Ở phòng XNK của công ty có một người luôn chịu trách nhiệm về
các vấn đề liên quan tới hải quan. Do vậy mà nhân viên này sẽ phải quan tâm tới: thời điểm
khai và nộp hồ sơ hải quan, chứng từ cần thiết để xuất trình cũng như thời điểm xuất trình…
 Thanh toán: Đây là điều khoản quan trọng đòi hỏi phải được quan tâm. Nhân viên
phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm nhận các hóa đơn thanh toán đã được thông qua bởi
giám đốc, sau đó tiến hành làm thủ tục thanh toán tại ngân hàng Vietcombank. Tuy nhiên việc
giám sát quá trình làm thủ tục thanh toán thuộc trách nhiệm của nhân viên phòng XNK. Bởi
trong quá trình thanh toán có thể xảy ra các phát sinh: người NK chậm mở L/C, L/C mở
không đúng quy định trong hợp đồng… Do vậy giám sát tốt sẽ giúp công ty điều hành được
hướng giải quyết tối ưu nhất.
Thực tế cho thấy, công việc giám sát tổng thể quá trình thực hiện hợp đồng XK tại
công ty do nhân viên phòng XNK chịu trách nhiệm. Trong quá trình giám sát và điều hành,
lỗi về chuẩn bị hàng thường mắc phải nhất chủ yếu là do SX ra trụ đèn chưa đạt yêu cầu của
Mỹ. Tuy nhiên việc khắc phục cũng diễn ra nhanh chóng nên không gây ảnh hưởng đến toàn
bộ quá trình. Có thể nói nhờ việc giám sát chặt chẽ này mà uy tín của công ty luôn được giữ
vững trong mắt khách hàng.
2.2.1.2. Đánh giá quy trình xuất khẩu
Có thể thấy quy trình xuất khẩu một lô hàng trụ đèn của Công ty TNHH SX TMDV
Chiếu Sáng Việt Nam về cơ bản không có sự khác biệt đối với các Công ty xuất khẩu khác tại
Việt Nam. Ưu thế cạnh tranh tại đây vẫn là giá cả kèm theo chất lượng sản phẩm tốt. Phương
thức thanh toán mặc dù mang lại lợi thế cho công ty Nhà Bè nhưng sẽ là vấn đề khiến cho
việc đàm phán, thương lượng hợp đồng kéo dài vì những nhà nhập khẩu không khi nào muốn
rủi ro chi về phía mình.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 23
Điểm mạnh
Trong quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu Công ty có những điểm mạnh sau:
 Công ty đã tạo nguồn hàng lớn, có mối quan hệ với các nhà cung cấp rất bền chặt.
Vì vậy, trong vấn đề thu hàng xuất khẩu Công ty thường ít khi bị động trong vấn đề gom đủ
số lượng trong hợp đồng.
 Các trưởng phòng kinh doanh của Công ty thường là những người có trình độ
chuyên môn cao cả về các nghiệp vụ ngoại thương, trình độ ngoại ngữ cũng như là những
người có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động xuất nhập khẩu, nắm vững quy trình thực hiện
hợp đồng. Vì vậy, các trưởng phòng tiến hành việc giám sát việc thực hiện hợp đồng rất tốt.
Họ thường biết được chính xác về các nghiệp vụ đang được thực hiện, hiệu quả và tiến độ của
việc thực hiện hợp đồng. Do đó, các trưởng phòng thường ra các quyết định chính xác, kịp
thời nhằm giải quyết các vướng mắc trong thực hiện công việc của các nhân viên.
 Công ty là doanh nghiệp thường xuyên xuất khẩu hàng hoá và luôn không có sai
phạm trong thực hiện các quy định và thủ tục hải quan do vậy doanh nghiệp được đánh giá là
doanh nghiệp có uy tín trong thực hiện luật hải quan. Chính vì vậy nên khi tiến hành thủ tục
thông quan cho hàng hoá Công ty được miễn kiểm tra thực tế đối với hàng hoá xuất khẩu.
Thêm vào đó, công tác khai báo hải quan luôn được tiến hành rất ít khi có sai xót. Có thể nói
khi việc làm thủ tục hải quan được thực hiện một cách hiệu quả sẽ góp phần làm giảm phần
nào chi phí và thời gian cho việc xuất khẩu hàng hoá.
Điểm hạn chế
 Việc huy động vốn của Công ty gặp nhiều khó khăn so các doanh nghiệp khác. Do
Công ty có nguồn vốn lưu động không lớn. Đây có thể nói là điểm hạn chế cho các hợp đồng
xuất khẩu của Công ty được thực hiện một cách chủ động, đặc biệt là trong khâu gom hàng
xuất khẩu.
 Việc giao hàng lên xe là một khâu quan trọng trong thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Nó có ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng và việc thu thập các chứng từ liên quan. Tuy nhiên
việc giao hàng hiện nay của Công ty đôi khi còn chưa thực hiện tốt. Điều này là do nhiều
nguyên nhân khác nhau như cần gom hàng từ nhiều chân hàng, việc thuê các phương tiện vận
tải để chở hàng từ kho ra cửa khẩu không đúng thời gian, đến việc thoả thuận với cơ quan
điều độ cửa khẩu cho việc chuyển hàng lên xe, năng lực của nhân viên cử đến thu xếp công
việc tại cửa khẩu để bốc hàng lên xe…Điều này làm giảm tiến độ giao hàng lên xe của Công
ty.
 Các nhân viên xuất nhập khẩu của Công ty hiện nay không hẳn người nào cũng được
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ ngoại thương. Trình độ nhân lực đại học và trên đại học của
công ty chiếm rất ít, công ty chưa có những lớp đào tạo chuyên môn cho các nhân viên.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 24
Nghiệp vụ của các cán bộ công nhân viên trong đàm phán kinh doanh không được nâng cao,
hạn chế về trình độ ngoại ngữ. Vì vậy, đôi khi không tự chủ động trong giải quyết các công
việc, phải hỏi xin ý kiến của trưởng phòng nên giảm tiến độ, chất lượng công việc. Làm ảnh
hưởng chung đến hiệu quả của cả quy trình thực hiện hợp đồng.
 Hợp đồng soạn thảo chưa chặt chẽ, nhiều điều khoản sơ sài không rõ ràng dễ nảy
sinh tranh chấp khi gặp phải 1 hợp đồng có giá trị lớn.
2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu
2.2.2.1. Phân tích kết quả theo cơ cấu chủng loại sản phẩm xuất khẩu
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh xuất khẩu sang Campuchia
2013 2014 2015 2016 2017
2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016
+/- % +/- % +/- % +/- %
Doanh
thu
1.056 1.163 1.387 2.347 4.740 107 10,2 223 19,19 960 69,2 2.393 102,0
Chi phí 857 918 1.111 1.906 3.901 60 7,1 193 21,00 795 71,6 1.996 104,7
Lợi
nhuận
199 245 276 441 839 47 23,7 30 12,41 165 59,9 398 90,2
Tỷ suất
LN
18,8 21,1 19,9 18,8 17,7 2 12,2 -1 -5,69 -1 -5,5 -1 -5,9
(Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu)
Các chi phí qua các năm có sự thay đổi và tăng giảm rõ rệt, nhận thấy công tác quản lý
chi phí của công ty đang dần có hiệu quả dẫn tới lợi nhuận của công ty dao động theo. Chi phí
năm 2014 tăng 7,1% tương đương tăng 60 triệu đồng, năm 2015 tăng 21% tương đương tăng
193 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 tăng 71,6% tương đương tăng 795 triệu đồng so
với năm 2016, năm 2017 tăng 104,7% tương đương tăng 1.996 triệu so với năm 2016, đây là
giai đoạn Công ty thúc đẩy bán hàng nên chi phí tăng cao
Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, lợi nhuận năm 2014 tăng so với
năm 2013 một lượng là 47 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 23,7%. lợi nhuận năm 2015
tăng so với năm 2014 một lượng là 30 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,41%. Năm 2015
công ty kinh doanh hiệu quả nhưng không cao bằng năm 2014. lợi nhuận năm 2016 tăng so
với năm 2015 một lượng là 165 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 59,9%. Lợi nhuận năm 2017
tăng so với năm 2016 một lượng là 398 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 90,2%. Lợi nhuận
hoạt động kinh doanh XK của công ty tăng qua các năm, theo đó tỷ suất lợi nhuận cũng thay
đổi theo: Năm 2013: Trong 100 đồng doanh thu có 18,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2014:
Trong 100 đồng doanh thu có 21,1 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 : Trong 100 đồng
doanh thu có 19,9 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 : Trong 100 đồng doanh thu có 18,8
đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2017 : Trong 100 đồng doanh thu có 17,7 đồng lợi nhuận sau
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 25
thuế.
Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu trụ đèn của công ty
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016
+/- % +/- % +/- % +/- %
Trụ
đèn
công
cộng
699 792 962 1.588 4.097 574 11,1 638 11 773 12,1 3.264 45,6
Trụ
đèn
dân
dụng
357 372 425 759 644 51 1,9 121 4,5 600 21,3 -1.78 -52,1
Tổng
KNX
K
1.05
6
1.163 1.387 2.347 4.740 107 10,2 223 19,2 960 69,2 2.393 102,0
(Nguồn : Báo cáo phân tích kim ngạch hàng xuất khẩu của công ty)
Qua bảng trên ta thấy hàng hoá xuất khẩu của công ty qua các năm tăng liên tục. Kim
ngạch hàng xuất khẩu tăng nhanh từ 1.056 triệu đồng năm 2013 đến 4.740 triệu đồng vào năm
2017.
Tuy nhiên, mặc dù kim ngạch hàng xuất khẩu tăng lên liên tục thì tốc độ tăng vẫn
chưa ổn định. Điều này được thể hiện thông qua bảng trên, năm 2014 tốc độ tăng của kim
ngạch xuất khẩu là 10,2% so với năm 2013, năm 2015 tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là
19,2% so với năm 2014, năm 2016 tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là 69,2% so với năm
2015, năm 2017 lại chỉ tăng 102% so với năm 2016.Trong một thời gian ngắn hoạt động mà
công ty đã có được những kết quả đó là tương đối khả quan, vì vấn đề quan trọng là công ty
đã không ngừng nâng cao được sản lượng xuất khẩu cũng như kim ngạch xuất khẩu của mình.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 26
2.2.2.2. Phân tích kết quả theo cơ cấu thị trường xuất khẩu (các tỉnh, tp Campuchia)
Bảng 2.3: Cơ cấu thị trường XK của Công ty
Thị trường
2013 2014 2015 2016 2017
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ %
Phom Penh 4.483 65,8 4.922 66 5.408 66,3 6.354 66,6 7.397 67,1
Battambang 1.356 19,9 1.395 18,7 1.525 18,7 1.288 13,5 1.389 12,6
Siem Reap 974 14,3 1.141 15,3 1.248 15,3 1.173 12,3 1.356 12,3
Prey Veng 0 882 8
Tổng cộng 6.813 100 7.458 100 8.157 100 9.540 100 11.024 100
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm phòng kinh doanh)
Năm 2013 KNXK sang Phom Penh chiếm trên 65,8% tổng KNXK sang Campuchia thì
đến năm 2016 con số này chiếm 66,6%. Đến năm 2017 thì KNXK sang Phom Penh đã dần
được ổn định với 67,1%.
Công ty xuất khẩu sang Battambang chiếm tỷ trọng lớn thứ hai nhưng có xu hướng
giảm qua các năm, năm 2013 chiếm tỷ trọng 19,9% tổng KNXK, năm 2016 chiếm tỷ trọng
13,5 tổng KNXK, sang năm 2017 tỷ trọng còn lại là 12,6%.
Các thị trường còn lại chiếm tỷ trọng thấp trong tổng kim ngạch XK qua các năm của
công ty.
2.2.2.3. Phân tích kết quả theo giá xuất khẩu
Bảng 2.4: Đơn giá trụ đèn xuất khẩu qua các năm
STT Sản phẩm chính
ĐVT(cái_ ngàn VNĐ)
2013 2014 2015 2016 2017
1 Trụ đèn công cộng 1,209 1,305.72 1,384 1,453 1,482
2 Trụ đèn dân dụng 673 727 778 824 866
(Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu)
Chỉ số giá xuất khẩu tăng qua các năm. Nguyên nhân có sự xê dịch về giá là do ảnh
hưởng của các yếu tố vĩ mô như giá xăng dầu tăng liên tục qua các năm.
Tất cả các sản phẩm xuất khẩu của công ty đều đạt tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 9002 và
ISO 14000 (đây là các tiêu chuẩn đo lường quốc tế về chất lượng quản lý cũng như là chất
lượng về môi trường mà công ty đã đạt được). Giá cả mặt hàng dao động từ khoảng 0,67
USD/sản phẩm đến 18,22 USD/sản phẩm, tuỳ thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Mức giá
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 27
này được xem là mức giá cạnh tranh với các đối thủ khác vì hiện nay công ty đang thực hiện
chính sách giảm giá nhằm chiếm lĩnh thị trường Việt Nam về lĩnh vực này.
2.2.2.4. Phân tích kết quả theo hình thức xuất khẩu
Công Ty xuất khẩu theo hai hình thức: theo giá CIF (Cost, Insurance and Freigt) hoặc
theo giá FOB (Free On Board) nên Công ty giành được quyền thuê tàu và mua bảo hiểm. Đây
là một thế mạnh của Công ty vì hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa theo
giá FOB. Vì vậy, Công Ty vừa tăng thêm được ngoại tệ, vừa tạo điều kiện cho các ngành
khác như ngành vận tải, bảo hiểm phát triển.
Công Ty thường trực tiếp kí kết hợp đồng vận tải với Công ty Hàng Hải Việt Nam
(Vosco). Nếu hợp đồng xuất khẩu có số lượng hàng giao lớn thì Công ty thuê tàu chuyến.
Ngược lại, nếu số lượng hàng xuất khẩu nhỏ thì Công ty sử dụng hình thức chuyên chở bằng
container, đăng ký chỗ (gọi là lưu cước) của một tàu chợ để chở hàng.
Về bảo hiểm, Công Ty mua bảo hiểm của Công ty Bảo Hiểm Việt Nam (Bảo Việt)
theo hình thức bảo hiểm bao (Open Policy). Công ty mua bảo hiểm ký hợp đồng từ đầu năm,
còn đến khi giao hàng xuống tàu xong, Công ty chỉ gửi đến Bảo Việt một thông báo bằng văn
bản gọi là “giấy báo bắt đầu vận chuyển”. Hình thức hợp đồng bảo hiểm này được Công ty sử
dụng vì Công ty là một doanh nghiệp xuất khẩu thường xuyên, nhiều lần trong một năm.
2.3. Đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu
2.3.1. Ưu điểm
- Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam luôn duy trì và phát triển mạnh hoạt
động xuất khẩu. Kể từ khi bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Campuchia công ty đã chú trọng
và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xuất khẩu trụ đèn sang thị trường đầy tiềm năng này.
Hoạt động xuất khẩu của công ty không ngừng được đổi mới và hoàn thiện qua các năm.
- Doanh thu trong xuất khẩu trụ đèn vào thị trường Campuchia có xu hướng tăng. Số
lượng xuất khẩu tăng với tốc độ cao và giá trị xuất khẩu cũng tăng đồng thời.
- Đó có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng nghiệp vụ và chi nhánh của công ty trong hoạt
động xuất khẩu. Điều này thể hiện ở sự thống nhất trong quan điểm và nhất quán trong hành
động giữa các phòng nghiệp vụ và các chi nhánh của công ty.
- Công ty duy trì được mối quan hệ tốt với các cơ quan nhập khẩu trụ đèn tại
Campuchia. Công ty đó có những biện pháp để giữ vững mối quan hệ lâu dài với các cơ quan.
Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện và thanh toán hợp đồng với
chính phủ Campuchia của công ty.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 28
2.3.2. Hạn chế
Hạn chế 1: Công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường của công ty còn chưa tốt vì hiện
nay công ty chưa có phòng nghiên cứu thị trường riêng, chưa có sự phân chia rõ ràng giữa bộ
phận marketing và bộ phận bán hàng. Tình trạng này đã làm cho thị trường hàng hoá của công
ty chưa được mở rộng và còn có nhiều hạn chế.
Hạn chế 2: Công ty đã có nhiều mặt hàng với nhiều mẫu mã nhưng công ty lại chưa
xác định được mặt hàng chủ lực của mình nên vấn đề đầu tư chú trọng sản xuất vào một số
mặt hàng chính là chưa có, chính vì vậy mà một số sản phẩm vẫn chưa đạt được yêu cầu cao
nhất. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất, công ty còn có quá nhiều phế phẩm, tỷ lệ phế
phẩm cao cũng làm giảm đi năng suất sản xuất ra sản phẩm của công ty. Ngoài ra chi phí để
sản xuất ra một sản phẩm sẽ tăng lên, làm cho giá thành của sản phẩm cao, sẽ gặp nhiều khó
khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt công ty lại đang trong giai đoạn chiếm lĩnh thị
trường như hiện nay.
Hạn chế 3: Mặc dù doanh thu tăng liên tục qua các năm nhưng tốc độ tăng doanh thu
chưa ổn định. Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng hoá còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng
của công ty, chính vì vậy mà cho đến nay, công ty vẫn chưa thu được lợi nhuận.
Bạn hàng của công ty tuy có tăng lên nhưng số lượng những đơn đặt hàng với giá trị
lớn vẫn còn rất ít. Đa số các đơn đặt hàng chỉ với giá trị nhỏ lẻ, dẫn đến chi phí tăng lên vì
phải mất nhiều lần vận chuyển hàng. Vì cùng một lần thuê vận tải để xuất khẩu hàng hoá thì
nếu giá trị của lô hàng xuất khẩu càng lớn thì sẽ giảm bớt được các chi phí càng nhiều thay vì
việc vận chuyển đơn lẻ, mỗi lần chỉ xuất khẩu rất ít mà vẫn phải thuê một lần vận chuyển như
vậy.
Hạn chế 4: Cần tổ chức thực hiện tốt các nghiệp kinh doanh xuất khẩu của công ty
nhằm đảm bảo an toàn thuận lợi cho sản phẩm khi tới tay khách hàng.
Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích
SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 29
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU
SÁNG VIỆT NAM

Recommandé

Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy.... par
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty Du Lịch Hồng Thủy....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
25 vues56 diapositives

Contenu connexe

Similaire à Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Chiếu Sáng Việt Nam.docx

Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx par
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docxKhóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docx
Khóa luận công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Xây dựng.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
88 vues86 diapositives

Similaire à Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Chiếu Sáng Việt Nam.docx(20)

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 😊 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149(20)

Dernier

So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore.docx par
So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore.docxSo sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore.docx
So sánh pháp luật về trung tâm trọng tài Việt Nam và Singapore.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
6 vues103 diapositives
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ... par
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...Nguyen Thanh Tu Collection
17 vues321 diapositives
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 MÔN HÓA HỌC (BẢN HS-GV) (8 CHƯƠNG, LÝ THU... par
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 MÔN HÓA HỌC (BẢN HS-GV) (8 CHƯƠNG, LÝ THU...CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 MÔN HÓA HỌC (BẢN HS-GV) (8 CHƯƠNG, LÝ THU...
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 MÔN HÓA HỌC (BẢN HS-GV) (8 CHƯƠNG, LÝ THU...Nguyen Thanh Tu Collection
37 vues381 diapositives
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 3 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ... par
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 3 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 3 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 3 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...Nguyen Thanh Tu Collection
7 vues273 diapositives
ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 9 (44 ĐỀ THI... par
ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 9 (44 ĐỀ THI...ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 9 (44 ĐỀ THI...
ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 9 (44 ĐỀ THI...Nguyen Thanh Tu Collection
11 vues147 diapositives
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH... par
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...Nguyen Thanh Tu Collection
13 vues89 diapositives

Dernier(20)

CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ... par Nguyen Thanh Tu Collection
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 MÔN HÓA HỌC (BẢN HS-GV) (8 CHƯƠNG, LÝ THU... par Nguyen Thanh Tu Collection
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 MÔN HÓA HỌC (BẢN HS-GV) (8 CHƯƠNG, LÝ THU...CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 MÔN HÓA HỌC (BẢN HS-GV) (8 CHƯƠNG, LÝ THU...
CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA 2023 MÔN HÓA HỌC (BẢN HS-GV) (8 CHƯƠNG, LÝ THU...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 3 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ... par Nguyen Thanh Tu Collection
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 3 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 3 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 3 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 9 (44 ĐỀ THI... par Nguyen Thanh Tu Collection
ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 9 (44 ĐỀ THI...ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 9 (44 ĐỀ THI...
ĐỀ THI CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 9 (44 ĐỀ THI...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH... par Nguyen Thanh Tu Collection
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Trong Điều Trị Tắc Ruột Sau M... par tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Trong Điều Trị Tắc Ruột Sau M...Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Trong Điều Trị Tắc Ruột Sau M...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Trong Điều Trị Tắc Ruột Sau M...
tcoco31995 vues
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH... par Nguyen Thanh Tu Collection
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC VÀ ĐỀ XUẤT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CH...
Luận Văn Thế Giới Tuổi Thơ Trong Truyện Ngắn Của Nguyễn Ngọc Tư.doc par tcoco3199
Luận Văn Thế Giới Tuổi Thơ Trong Truyện Ngắn Của Nguyễn Ngọc Tư.docLuận Văn Thế Giới Tuổi Thơ Trong Truyện Ngắn Của Nguyễn Ngọc Tư.doc
Luận Văn Thế Giới Tuổi Thơ Trong Truyện Ngắn Của Nguyễn Ngọc Tư.doc
tcoco31995 vues
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh... par tcoco3199
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
tcoco31995 vues
Luận Văn Nghiên Cứu Hình Thái Nhân Trắc Và Phẫu Thuật Tạo Hình Nếp Mi Trên Ở ... par tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Hình Thái Nhân Trắc Và Phẫu Thuật Tạo Hình Nếp Mi Trên Ở ...Luận Văn Nghiên Cứu Hình Thái Nhân Trắc Và Phẫu Thuật Tạo Hình Nếp Mi Trên Ở ...
Luận Văn Nghiên Cứu Hình Thái Nhân Trắc Và Phẫu Thuật Tạo Hình Nếp Mi Trên Ở ...
tcoco31995 vues
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Tự Động Hoá Cho Dây Chuyền Cán Nóng Liên Tục Của... par tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Tự Động Hoá Cho Dây Chuyền Cán Nóng Liên Tục Của...Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Tự Động Hoá Cho Dây Chuyền Cán Nóng Liên Tục Của...
Luận Văn Nghiên Cứu Thiết Kế Tự Động Hoá Cho Dây Chuyền Cán Nóng Liên Tục Của...
tcoco31997 vues
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCP công thương... par sividocz
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCP công thương...Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCP công thương...
Luận Văn Nghiên cứu chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng TMCP công thương...
sividocz7 vues
Luận Văn Quản Lý Dự Án Xây Dựng Các Công Trình Sau Khi Đã Đƣợc Cấp Giấy Phép ... par tcoco3199
Luận Văn Quản Lý Dự Án Xây Dựng Các Công Trình Sau Khi Đã Đƣợc Cấp Giấy Phép ...Luận Văn Quản Lý Dự Án Xây Dựng Các Công Trình Sau Khi Đã Đƣợc Cấp Giấy Phép ...
Luận Văn Quản Lý Dự Án Xây Dựng Các Công Trình Sau Khi Đã Đƣợc Cấp Giấy Phép ...
tcoco31999 vues
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N... par tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...
tcoco31995 vues
Luận Văn Bệnh Viện Chuyên Khoa Tâm Thần An Lão Hải Phòng.doc par tcoco3199
Luận Văn Bệnh Viện Chuyên Khoa Tâm Thần An Lão Hải Phòng.docLuận Văn Bệnh Viện Chuyên Khoa Tâm Thần An Lão Hải Phòng.doc
Luận Văn Bệnh Viện Chuyên Khoa Tâm Thần An Lão Hải Phòng.doc
tcoco31996 vues
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 4 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ... par Nguyen Thanh Tu Collection
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 4 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 4 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
50 ĐỀ LUYỆN THI IOE LỚP 4 - NĂM HỌC 2022-2023 (CÓ LINK HÌNH, FILE AUDIO VÀ ĐÁ...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ di động Vinaph... par sividocz
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ di động Vinaph...Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ di động Vinaph...
Luận Văn Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ di động Vinaph...
sividocz6 vues
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx par truongmyanh120904
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptxKết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx
Kết quả phân loại ngôn ngữ theo LOẠI HÌNH (6).pptx
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ... par Nguyen Thanh Tu Collection
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM VẬT LÝ 11 - NĂM 2024 DÙNG CHUNG CHO SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC ...

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Chiếu Sáng Việt Nam.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM SVTH : Nguyễn Ngọc Phương Trang MSSV : 151A030751 Lớp : 151A03102 GVHD : Th.S Đinh Nguyệt Bích CBHD : ( tại đơn vị thực tập nếu có)
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa Kinh Tế của trường Đại học Văn Hiến những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Cô Đinh Nguyệt Bích đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức cònhạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... TP.HCM, ngày…..tháng……năm …….. Giám đốc
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ……………………..………………… ……………………………………..… NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………………
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ……………………………………….. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM................................................................................................................................2 1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ............................................................................2 1.2. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển............................................................2 1.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................................3 1.4. Chức năng và nhiệm vụ, tôn chỉ hoạt động của công ty ......................................5 1.4.1. Chức năng......................................................................................................5 1.4.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động .....................................................................5 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy.........................................................................................6 1.6. Số lượng nhân sự tại công ty qua 3 năm 2015- 2017...........................................7 1.6.1. Theo giới tính ................................................................................................7 1.6.2. Theo độ tuổi...................................................................................................8 1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ...................9 1.8. Phương hướng phát triển chung của công ty......................................................13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA .............................................................................................14 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty...................................................14 2.1.1. Môi trường vĩ mô ........................................................................................14 2.1.2. Môi trường vi mô ........................................................................................15
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2. Thực trạng kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam vào thị trường Campuchia ...............................................................16 2.2.1. Quy trình xuất khẩu.....................................................................................16 2.2.1.1. Nội dung quy trình xuất khẩu.................................................................16 2.2.1.2. Đánh giá quy trình xuất khẩu .................................................................22 2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu......................................................24 2.2.2.1. Phân tích kết quả theo cơ cấu chủng loại sản phẩm xuất khẩu ..............24 2.2.2.2. Phân tích kết quả theo cơ cấu thị trường xuất khẩu (các tỉnh, tp Campuchia) .........................................................................................................26 2.2.2.3. Phân tích kết quả theo giá xuất khẩu......................................................26 2.2.2.4. Phân tích kết quả theo hình thức xuất khẩu ...........................................27 2.3. Đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu .............................................................27 2.3.1. Ưu điểm.......................................................................................................27 2.3.2. Hạn chế........................................................................................................28 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM..............................................................................................................................29 3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác nghiên cứu thị trườngError! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp hoàn thiện chiến lược sản phẩm xuất khẩuError! Bookmark not defined. 3.3. Giải pháp hoàn thiện chiến lược giá xuất khẩu ..Error! Bookmark not defined. 3.4. Tổ chức tốt các nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu.Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Công tác giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đông.Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. ..........Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Không ngừng nâng cao uy tín của công ty..Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ...................................................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................Error! Bookmark not defined.
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính........................................................................7 Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ..........................................................................8 Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh qua các năm tài chính. ....................................................9 Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh của công ty....................................................................10 Bảng 1.5: Cơ cấu thị trường XK của Công ty..............................................................12 Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh xuất khẩu sang Campuchia...........................................24 Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu trụ đèn của công ty ....................................................25 Bảng 2.3: Cơ cấu thị trường XK của Công ty..............................................................26 Bảng 2.4: Đơn giá trụ đèn xuất khẩu qua các năm........................................................26
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty ...............................................................................6 Hình 2.1: Thị phần của thị trường trụ đèn Campuchia..................................................15 Hình 2.2: Quy trình thực hiện hợp đồng XK sản phẩm sang thị trường nước ngoài...19
  • 10. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, xuất khẩu giày là một ngành nghề được đánh giá cao trong việc mang lại nguồn ngoại tệ không nhỏ cho quốc gia, góp phần to lớn vào sự nghiệp phát triển đất nước. Bên cạnh đó, trong những năm gần đây, làn sóng đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đã tăng rất mạnh với nhiều dự án đầu tư rất lớn .Để nước ta giữ vững vị trí xuất khẩu trên thương trường quốc tế là vấn đề luôn được nhà nước xem trọng. Thêm vào đó, từ khi Việt Nam gia nhập WTO đến nay, tuy đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng có không ít thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Phải tự đổi mới để thích nghi với những thay đổi trong môi trường kinh doanh là vấn đề đã và đang được các công ty hết sức quan tâm Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Tuy nằm trong ngành nghề xuất khẩu được nhà nước khuyến khích, giúp đỡ nhưng Công ty vẫn không chủ quan trước những khó khăn và thách thức. Nâng cao khả năng cạnh tranh và tạo uy tín trên thương trường luôn là mục tiêu được Công ty chú trọng và từng bước thực hiện trong thời gian qua.Vì những lý do trên, cùng với thời gian thực tập tại Công ty, thiết nghĩ việc nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam” là cần thiết, nhằm tìm hiểu về quy trình và hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty ..phát hiện những điểm mạnh và điểm còn hạn chế để từ đó có sở đề xuất một số kiến nghị về mặt giải pháp nhẳm giúp cho hoạt động kinh doanh XK của công ty hoàn thiện hơn trong thời gian sắp tới. Bài báo cáo được trình bày qua 3 chương: Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam
  • 11. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM 1.1. Giới thiệu khái quát về công ty o Tên công ty: CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM o Mã số thuế: 0314180579 o Tên giao dịch: VIET NAM LIGHT DV TM COMPANY LIMITED (LIVICO) o Website: http://trudendien.com/ o Ngày thành lập: 08/10/2012 o Trụ sở: 31A Hoàng Quốc Việt, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP HCM o Xưởng sản xuất đặt tại: D3/42 Nguyễn Văn Linh - TT Tân Túc - Bình Chánh - TP.HCM 1.2. Quá trình hình thành và lịch sử phát triển Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày 08/10/2012. Khi mới thành lập, công ty chỉ thi công các mặt hàng điện chiếu sáng dân dụng. Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh. Ngoài việc sản xuất thi công đèn chiếu sáng và sản xuất thêm mặt hàng tủ bảng điện công nghiệp, lắp ráp máy phát điện công nghiệp cung cấp thị trường trong nước. Ngoài ra công ty đã mở rộng thêm lĩnh vực thương mại hóa sản phẩm và nhận các công trình xây dựng nhà ở, công trình dân dụng trong lĩnh vực thiết kế, lắp đặt các hệ thống cơ – điện – hệ thống chiếu sáng. Với sự mạnh dạn đầu tư vào trang thiết bị và nâng cấp dây chuyền sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Nhật Bản đã tạo ra cho công ty các mặt hàng chất lượng cao, ngày càng khẳng định được uy tín trên thị trường. Năm 2014, công ty đã bước thêm một bước tiến vào lĩnh vực xây dựng. Mặc dù đặc trưng vẫn là công ty sản xuất, thương mại mặt hàng công nghiệp nhưng lĩnh vực xây dựng công ty cũng đã gặt hái được nhiều thành công đóng góp không nhỏ vào doanh thu hàng năm của công ty. Tính từ năm 2012 đến nay, công ty đã không ngừng mở rộng, nâng cấp dây chuyền sản xuất, đa dạng hóa lĩnh vực sản xuất kinh doanh và thực hiện thành công nhiều hợp đồng kinh tế lớn, nhỏ phục vụ cho các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất của các thành phần kinh tế. Trong đó một số doanh nghiệp đã trở thành khách hàng mục tiêu của công ty như: - Các doanh nghiệp kinh doanh xây dựng - Các doanh nghiệp kinh doanh điện tử - viễn thông. - Một số đơn vị kinh doanh xây dựng tòa cao ốc văn phòng.
  • 12. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 3 Bằng thực lực của mình, công ty đã nhận được sự tín nhiệm của một số nhà sản xuất và cung cấp hàng hóa lớn tại thị trường của Việt Nam như: Công ty TNHH DIETHLEM Việt Nam, công ty TNHH Cát Lâm, công ty TNHH kỹ thuật MTU Việt Nam và nhiều công ty khác.Trong một thời gian ngắn mà làm được những điều đó, thể hiện một sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên toàn công ty. 1.3. Ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam là một công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực điện nước, cung cấp đèn chiếu sáng công cộng và nhà ở. Một số sản phẩm cụ thể của công ty như: Đèn trang trí, cần đèn chiếu sáng, trụ đèn cao áp, trụ đèn cao áp đế gang, trụ đèn sân vườn, đèn cao áp, đèn pha led, đèn led đường phố, đèn led công nghiệp - nhà xưởng, đèn nấm sân vườn, van, thiết bị pccc,…  Đèn trang trí o Xuất xứ: Nhập khẩu o Thương hiệu: LIVICO o Ứng dụng: Đèn trang trí phòng khách, phòng ăn, đèn trang trí phòng sinh hoạt chung  Trụ đèn cao áp - Trụ đèn cao áp tròn côn và bát giác côn cao từ 4 - 12m có độ dày 3 - 4mm. - Trụ hàn ghép dọc theo một đường chiều dài, không hàn nối ngang - Cần rời được lồng trong hoặc ngoài trụ và được xiết chặt bằng các bulong - Trụ được bảo vệ chống Oxy hóa bằng lớp mạ nhúng kẽm nóng - Trụ đèn cao áp Thiết kế và chế tạo dựa theo tiêu chuẩn BS5649(Anh) và EN40(Châu Âu), vật liệu chế tạo phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam, Quốc Tế. - Thử nghiệm tại TTKT tiêu chuẩn đo lường chất lượng 3.
  • 13. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 4  Trụ đèn sân vườn Đế Trụ : Gang đúc hoa văn Thân trụ : Nhôm đúc định hình Đầu trụ : Gang đúc hoa văn Đầu đèn : Nhôm tản nhiệt Chóa đèn : Thủy tinh hoặc Nhựa PMMA chống tia UV Màu sắc : Đen, Đồng, Xanh rêu Hoặc theo yêu cầu khách hàng  Đèn led đường phố 100W - Vỏ đèn: Nhôm hợp kim đúc áp lực cao, tản nhiệt tốt, cao su Silicone chịu nhiệt, sử dụng chất liệu thấu kính Polycarbonate chuyên dụng, góc chiếu bán rộng, thân đèn được xử lý bề mặt sơn tĩnh điện màu xám thích hợp sử dụng ngoài trời. - Công suất: 100W - Điện áp ngõ vào: 220-240VAC - Tần số: 50/60Hz - Hiệu suất hệ thống: ≥ 120Lm/W - Quang Thông: ≥ 12.000Lm - Chỉ số hoàn màu (CRI): ≥ 85 - Nhiệt độ hoạt động: -30ᴼC < Ta < 55ᴼC - Hệ số công suất: ≥ 0.95 - Nhiệt độ màu (CCT): 2700K - 4500K - 6500K - Góc mở rộng: 120 - 150° - Chip LED Modules: Epistal / Bridgelux / Philips / Osram - Bộ nguồn LED: DONE / Meanwell / Philips - Tuổi thọ bộ đèn: 50.000 giờ - Tiêu chuẩn: IP66, IK08, Class 1 - Cách lắp đặt: Lắp đặt đèn vào cần đèn từ Ф42 → Ф60 - Lắp đặt ở độ cao: 6 đến 8 mét - Bảo Hành: >3 năm  Đèn LED công nghiệp Đèn được làm bằng chất lượng cao đúc thép cán nguội. Sơn tĩnh điện epoxy, poly Peter Hayes. Màu sắc ánh sáng có thể được lựa chọn Các lớp cơ sở được làm bằng nhôm chịu nhiệt. Người giữ đèn được làm bằng gốm. Mô hình SC450 / 14: Bóng đèn loại E27.
  • 14. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 5 Mô hình SC450 / 19: Đèn chọn kiểu E27 hoặc E40. Thích hợp cho bóng đèn Compact đèn huỳnh quang huỳnh quang. Bóng đèn sợi đốt St. Kiểm soát DMX Bóng đèn LED  Đèn nấm sân vườn Đuôi đèn bằng gốm gắn bóng đèn E27 Thích hợp cho sử dụng ngoài trời. Polycarbonate đúc nhôm. Các phụ kiện được làm bằng thép chất lượng cao. Body cứng cáp được phủ phosphate Epoxy-polyester. Bìa kính được lựa chọn trong hai loại: kính và nhựa PMMA Thích hợp cho bóng đèn Compact đèn huỳnh quang huỳnh quang. Bóng đèn sợi đốt 1.4. Chức năng và nhiệm vụ, tôn chỉ hoạt động của công ty 1.4.1. Chức năng - Phân phối các dòng sản phẩm của công ty: các trụ đèn công cộng và dân dụng - Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ. - Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 1.4.2. Nhiệm vụ và tôn chỉ hoạt động - Nghiên cứu thực hiện các công cụ quản lý, biện pháp kỹ thuật, chiến lược kinh doanh, tổ chức phân công sản xuất để nâng cao năng lực sản xuất, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ thấp chi phí, tăng cao lợi nhuận, mở rộng thị trường, từng bước thâm nhập vào thị trường thế giới bằng chính nhãn hiệu của công ty. - Tạo điều kiện cho công nhân viên nâng cao trình độ tay nghề, có thu nhập cao, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động.
  • 15. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 6 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy  Sơ đồ bộ máy tổ chức Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng hành chính)  Chức năng và nhiệm vụ của phòng ban Phòng Giám đốc Giám đốc: Nguyễn Thị Hương Ban Giám đốc gồm một Giám đốc và một Phó Giám Đốc có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ công ty về các hoạt động: đối ngoại, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, trực tiêp chỉ đạo các bộ phận chuyên môn: tài chính, kế toán, kế hoạch vật tư, hành chính, kỹ thuật. Phòng kế hoạch kinh doanh Trưởng phòng: Nguyễn Văn Long Bao gồm cả thủ kho và bộ phận bán hàng có chức năng tham mưu có giám đốc tất cả các công tác kế hoạch, điều độ sản xuất, mua sắm dự trữ vật tư hàng hoá, tổ chức kinh doanh và phân phối. Phòng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quá trình thực hiện kế hoạch sản xuất, tiến độ sản xuất, hướng dẫn các bộ phận liên quan xây dựng kế hoạch, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch. Phòng tài chính kế toán Trưởng phòng: Trần Ngọc Phượng Gồm 3 nhân viên thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc tất cả các công tác quản lý tài chính, hình thức sử dụng vốn hiệu quả nhất với nhiệm vụ cụ thể như sau: Ghi chép, phản ánh 1 cách chính xác, kịp thời và liên tục và có hệ thống tình hình biến động về vốn, vật tư hàng hoá của công ty, tính toán chính xác hao phí sản xuất và hiệu quả sản xuấtđạt được đồng thời phản ánh đúng các khoản thuế, theo dõi cập nhật chế độ tài chính kế toán hiện hành. Phòng kỹ thuật, cơ điện, KCS Trưởng phòng: Nguyễn Văn Chung Phòng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ kỹ thuật sản xuất, máy móc thiết bị, kiểm tra chất lượng sản phẩm, xây dựng các định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng trong sản xuất. GIÁM ĐỐC Phòng hành chính – bảo vệ Phòng kỹ thuật cơ điện, KCS Phòng kế hoạch KD Phòng tài chính kế toán Phòng XNK
  • 16. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 7 Phòng xuất nhập khẩu: Tham mưu cho giám đốc ký kết các hợp đồng với các bạn hàng nước ngoài. Trực tiếp sản xuất, theo dõi điều tiết kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiến độ sản xuất và giao hàng. Thực hện các nhiệm vụ xuất khẩu như thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá, thủ tục thanh toán tiền hàng, giao dịch đối ngoại, giao dịch vận chuyển, giao dịch ngân hàng , thuế…thực hiện các mặt toàn công ty. Cân đối nguyên phụ liệu cho sản xuất, cùng phòng phục vụ sản xuất đảm bảo cung ứng phụ liệu cho sản xuất, thực hiện thanh toán tiền hàng vật tư với khách hàng, hải quan, cơ quan thuế và thuế xuất nhập khẩu… Phòng hành chính, bảo vệ Trưởng phòng: Đỗ Minh Trường Có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ chức quản lý nhân sự toàn công ty, tổ chức tuyển dụng nhân sự, soạn thảo các văn bản, hợp đồng kinh tế. Luân chuyển chứng từ, thông tin một cách nhanh chóng và chặt chẽ. Phòng xuất nhập khẩu Trưởng phòng: Hoàng Văn Thủy Quản lý và điều hành mọi hoạt động của phòng Xuất nhập khẩu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc trong phạm vi công việc phụ trách, bao gồm: - Xây dựng quy trình mua hàng trong và ngoài nước; quy trình giao nhận và xuất, nhập hàng hóa; - Xây dựng và triển khai kế hoạch công việc của Phòng, phân công công việc, đào tạo nhân viên, quản lý và giám sát công việc, đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên. - Xây dựng phương án, liên hệ với các nhà cung cấp mới, duy trì, phát triển quan hệ đối với nhà cung cấp truyền thống. 1.6. Số lượng nhân sự tại công ty qua 3 năm 2015- 2017 1.6.1. Theo giới tính Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính (Đơn vị tính: Người) Giới tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Nam 23 43,3 26 38,2 27 38,8 Nữ 30 56,6 42 61,7 45 62,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán))
  • 17. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 8 Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao động chủ yếu là lao động nam.  Lao động nữ: Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nữ ít hơn tỷ lệ lao động nam. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nữ là 23, chiếm tỷ lệ 43,3%, đến năm 2016 là 26 người tăng 3 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ là 38,2%. Đến năm 2017, số lao động nữ là 27 người tăng 1 người so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,8%.  Lao động nữ: Trong ba năm qua số lao động nam chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nữ, cho thấy đội ngũ Công ty cần những nhân viên có sức khỏe tốt, sự linh hoạt nhằm phù hợp với ngành nghề kinh doanh của công ty. Cụ thể: Năm 2015 số lao động nam là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2016 là 42 người tăng 12 người so với năm 2015, chiếm tỷ lệ 61,7%. Đến năm 2017 số lao động nam là 45 người tăng 3 người và chiếm tỷ lệ là 62,5%. 1.6.2. Theo độ tuổi Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi ( Đơn vị tính: Người) Độ tuổi (tuổi) Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Số lượng ( người) Tỷ lệ (%) Dưới 30 26 49,1 38 55,9 42 58,3 Từ 30-45 21 39,6 24 35,3 24 33,3 Trên 45 6 11,3 6 8,8 6 8,3 Tổng cộng 53 100 68 100 72 100 (Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự và tính toán của tác giả)) Nhận xét:  Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các năm. Cụ thể: năm 2015 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,1%, sang năm 2016 tăng thêm 12 người với tỷ lệ là 55,9%. Đến năm 2017 tổng số LĐ này là 42 người tăng thêm 4 người so với năm 2016 với tỷ lệ là 58,3%.  Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số LĐ này là 21 người, chiếm tỷ lệ là 39,6%, năm 2016 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4% so với năm 2015, và giữ nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2017 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,3% lao động.
  • 18. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 9  Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số lượng LĐ không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm 2015 tổng số có 6 người chiếm 11,3%, năm 2016 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm 2,5% còn 8,8%, đến năm 2017 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm 0,5% còn 8,3%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng LĐ tương đối trẻ. Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ CNV, bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai. 1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh qua các năm tài chính. ĐVT: Triệu Đồng 2013 2014 2015 2016 2017 2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % +/- % +/- % Doanh thu nội địa 7.503 7.611 8.587 7.701 7.412 108 1,4 975 12,8 -886 - 10,3 -289 -3,7 Lợi nhuận 923 1.035 1.443 1.324 1.497 112 12,1 407 39,3 -118 -8,2 173 13,0 Tỷ suất lợi nhuận 12,3 13,6 16,8 17,2 20,2 1 10,5 3 23,5 0 2,4 3 17,4 (Nguồn : Báo cáo tài chính của Công ty) Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu nội địa giai đoạn năm 2016-2017 giảm so với thời gian trước, nguyên do là do công ty đang tiến hành đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ra các thị trường nước ngoài. Doanh thu nội địa năm 2014 tăng 108 triệu so với năm 2013 (1,4%), năm 2015 tăng 975 triệu so với năm 2013 (12,8%), năm 2016 giảm 886 triệu so với năm 2015 (10,3%), năm 2017 giảm 289 triệu so với năm 2016 (3,7%) Lợi nhuận của công ty biến động qua các năm, theo đó tỷ suất lợi nhuận cũng thay đổi theo: Năm 2013: Trong 100 đồng doanh thu thuần có 12,3 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2014: Trong 100 đồng doanh thu thuần có 13,6 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 : Trong 100 đồng doanh thu thuần có 16,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 : Trong 100 đồng doanh thu thuần có 17,2 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2017 : Trong 100 đồng doanh thu thuần có 20,2 đồng lợi nhuận sau thuế. Hiện tại ở Việt Nam có khoảng trên 100 doanh nghiệp tham gia sản xuất và xuất khẩu trụ đèn dân dụng và chiếu sáng trong đó có nhiều công ty 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất và xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại như Công ty cổ phần trụ đèn tử Taya Việt Nam, Công ty Yazaki Edss Việt Nam, Công ty Sumi-Hanel, Công ty liên doanh Cáp điện LG-Vina... Khối các doanh nghiệp trong nước cũng xuất hiện nhiều doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với quy mô lớn, đặc biệt là Công ty điện tử Việt Nam (Cadivi)
  • 19. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 10 Bảng 1.4: Kết quả kinh doanh của công ty Đơn vị tính: 1000đ Stt Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % +/- % +/- % 1 Tổng doanh thu 14,315,844 15,069,309 16,743,677 17,240,528 18,435,889 753,465 5.3 1,674,368 11.1 496,851 3 1,195,361 6.9 3 Tổng chi phí 11,489,064 11,844,396 12,874,343 13,224,906 13,564,899 355,332 3.1 1,029,947 8.7 350,563 2.7 339,994 2.6 4 LN trước thuế 2,826,780 3,224,914 3,869,334 4,015,622 4,870,989 398,134 14.1 644,420 20.0 146,288 3.8 855,368 21.3 5 Tổng thuế phải nộp 652,986 757,855 933,798 950,264 1,032,494 104,869 16.1 175,943 23.2 16,466 1.8 82,230 8.7 6 LN sau thuế 2,173,794 2,467,059 2,935,536 3,065,358 3,838,495 293,265 13.5 468,477 19.0 129,822 4.4 773,137 25.2 7 Tỷ suất lợi nhuận 15,2 16,4 17,5 17,8 20,8 1 7,8 1 7,09 0 1,4 3 17,1
  • 20. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 11 Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo: Lợi nhuận năm 2015 tăng hơn 2014 là 119%, năm 2014 tăng hơn 2013 lad 113,5%, năm 2016 tăng hơn năm 2015: là 101,7% tương đương 65,863,743 đồng. Năm 2017 tăng hơn năm 2016 là 108,65% tương đương 328,920,849 đồng. Điều này có thể giải thích là do Công ty đã tiết kiệm được các khoản chi phí. Chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác tăng nhẹ nhưng không đáng kể. Qua bảng kết quả kinh doanh từ 2013 – 2017 ta thấy:  Doanh thu : Dựa vào bảng kết quả HĐKD ta thấy Công ty đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm: Doanh thu năm 2014 tăng hơn năm 2013 là: 105,3%, doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là: 111,1%. Doanh thu năm 2017 tăng hơn năm 2016 là 105,4%, tương đương 932,137,834 đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, nghĩa là Công ty đang hoạt động tốt. Mức tăng trưởng được đánh giá là khá tốt trong khi nên kinh tế trong nước nói riêng và thế giới nói chung đang trong thời kỳ khó khăn. Làm được điều này trước tiên phải kể đến sự lãnh đạo và phương hướng kinh doanh sang suốt từ ban lãnh đạo, uy tín kinh doanh tốt với bạn hàng cũng như thi trường nhập khẩu nên đầu ra đầu vào của hàng hóa thông suốt và thuận lợi.  Chi phí: Năm 2013 tổng chi phí 11,489,064 ngàn đồng là đến năm 2014 tổng chi phí tăng lên 11,844,396 ngàn đồng tương ứng tăng 3,1%. Năm 2015 tổng chi phí là 12,874,343 ngàn đồng đến năm 2016 tổng chi phí tăng lên 13,224,906 ngàn đồng tương ứng tăng 2.7%. Năm 2015 tổng chi phí là 12,874,343 ngàn đồng đến năm 2016 tổng chi phí tăng lên 13,224,906 ngàn đồng tương ứng tăng 2.7%. Nguyên nhân là do năm 2015 lượng hàng hóa xuất khẩu tăng lên, các chi phí theo đó cũng phải tăng theo. Bên cạnh đó lượng lao động cũng tăng lên hàng năm. Năm 2017 tổng chi phí là 13,564,899 ngàn đồng tăng 2.6% so với năm 2016. Tốc độ tăng chi phí thấp hơn 2016 0.1% do lượng hàng hóa xuất khẩu giảm, giảm hơn cả năm 2015, nhưng chi phí lại tương đương vì bên cạnh các chi phí cũ còn phát sinh thêm những chi phí ẩn tỳ phát sinh khi nền kinh tế gặp khó khăn  Lợi Nhuận: Năm 2014 lợi nhuận của công ty là 2,467,059 ngàn đồng tăng 3,5% so với năm 2013. Năm 2015 lợi nhuận của công ty là 2,935,536 ngàn đồng, đến năm 2016 lợi nhuận tăng lên 3,065,358 ngàn đồng tương ứng tăng 4.4%. Nguyên nhân dẫn tới sự tăng này là do chính sách
  • 21. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 12 và phương hướng kinh doanh của công ty tốt, nên hàng hóa được nhập vào và bán ra nhiều, thuận lợi. Năm 2017 lợi nhuận của công ty tăng lên 3,838,495 ngàn đồng so với năm 2016 , tương ứng tăng 25.2%. Với chính sách kinh doanh và phương hướng phát triển đúng đắn công ty đã hoạt động kinh doanh thuận lợi. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng qua các năm, theo đó tỷ suất lợi nhuận cũng thay đổi theo: Năm 2013: Trong 100 đồng doanh thu thuần có 15,2 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2014: Trong 100 đồng doanh thu thuần có 16,4 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 : Trong 100 đồng doanh thu thuần có 17,5 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 : Trong 100 đồng doanh thu thuần có 17,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2017 : Trong 100 đồng doanh thu thuần có 20,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Cơ cấu thị trường xuất khẩu sản phẩm của Công ty trong những năm qua được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.5: Cơ cấu thị trường XK của Công ty STT Thị trường 2013 2014 2015 2016 2017 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % 1 Campuchia 1.056 15,5 1.163 15,6 1.387 17 2.347 24,6 4.740 43 2 Thái 5.444 79,9 5.937 79,6 6.607 81 6.993 73,3 5.843 53 3 Lào 307 4,5 358 4,8 163 2 200 2,1 331 3 4 Indonexia 0 0 77 0,7 5 Philippines 0 0 33 0,3 Tổng cộng 6.813 100 7.458 100 8.157 100 9.540 100 11.024 100 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm phòng kinh doanh Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2017 là một năm khá thành công của công ty trong hoạt động XK sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Với việc công ty đang dần khôi phục lại KNXK tại thị trường Campuchia: năm 2013 KNXK sang Campuchia chiếm trên 15.5% tổng KNXK của toàn công ty thì đến năm 2016 con số này chiếm 24.6%. Đến năm 2017 thì KNXK sang Campuchia đã dần được ổn định với 43%. Công ty xuất khẩu sang thị trường Thái Lan chiếm tỷ trọng lớn nhất nhưng có xu hướng giảm qua các năm, năm 2013 chiếm tỷ trọng 79,9% tổng KNXK, năm 2016 chiếm tỷ trọng 73,3 tổng KNXK, sang năm 2017 tỷ trọng còn lại là 53%. Các thị trường còn lại chiếm tỷ trọng thấp trong tổng kim ngạch XK qua các năm của công ty.
  • 22. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 13 Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam tiến hành kinh doanh xuất khẩu trụ đèn từ khá sớm so với nhiều Công ty khác trong nước và nằm trong top các doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh vực này. Trong giai đoạn 2014-2017 Công ty đó có những bước phát triển vượt bậc. 1.8. Phương hướng phát triển chung của công ty Căn cứ trên tình hình hoạt động SX kinh doanh của công ty qua các năm, điểm mạnh, điểm yếu của công ty. Để thúc đẩy hoạt động tiêu thụ Công ty không những duy trì mà còn phải phát triển, mở rộng thị trường. Việc mở rộng thị trường có ý nghĩa quan trọng, giúp tăng doanh thu, lợi nhuận, đồng thời thúc đẩy hoạt động khác phát triển. Và để mở rộng thị trường Công ty phải tiến hành dự báo nhu cầu về các mặt hàng từ đó lập ra các kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu thụ nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Trong những năm qua thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty còn hạn hẹp. Tương lai Công ty sẽ mở rộng thị trường không chỉ ở khu vực châu Á và châu Phi mà còn ra các thị trường khó tính khác là châu Âu và châu Mỹ. Để làm được điều đó Công ty đã đề ra các phương hướng sau: - Tiếp tục ổn định và mở rộng thị trường, xây dựng lại các chính sách chiến lược cho phù hợp, sát đúng với từng thời điểm, từng vùng, từng khách hàng để nhằm khuyến khích tốt nhất cho khách hàng. Đồng thời giải quyết dứt điểm, kịp thời những vướng mắc mà khách hàng yêu cầu. - Có kế hoạch tốt về công tác chuẩn bị lượng hàng, không để xảy ra hiện tượng thừa hàng hay thiếu hàng. - Tìm kiếm khách hàng mới, thị trường mới, xâm nhập vào thị trường trụ đèn cao cấp. - Công ty có chính sách khen thưởng động viên khuyến khích cán bộ công nhân viên toàn công ty hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra.
  • 23. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TRỤ ĐÈN CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG CAMPUCHIA 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của Công ty 2.1.1. Môi trường vĩ mô Bối cảnh kinh tế Tình hình phát triển kinh tế của thị trường Campuchia có ảnh hưởng tới nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng Campuchia, do đó có ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của thị trường Campuchia là tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thu nhập của dân cư, tình hình lạm phát, tình hình lãi suất. Môi trường luật pháp: Tình hình chính trị hợp tác quốc tế được biển hiện ở xu thế hợp tác giữa các quốc gia. Điều này dẫn đến sự hình thành các khối kinh tế, chính trị của một nhóm các quốc gia do đó sẽ ảnh hưởng đến tình hình thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp. Campuchia và Việt Nam là hai nước láng giềng tốt, đã ký kết nhiều hiệp định kinh tế thương mại quan trọng và đều là thành viên là ASEAN, WTO, đó là điều kiện tốt giúp môi trường luật pháp của hai nước có sự tương đồng cao. Môi trường văn hóa – xã hội: Đặc điểm và sự thay đổi của văn hóa – xã hội của thị trường xuất khẩu có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu của khách hàng, do đó ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khác hàng và ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiêp. Nói một cách khác, đây là yếu tố về thị hiếu tiêu dùng của nước xuất khẩu, yếu tố hết sức quan trọng trong việc quyết định cơ cấu mặt hàng xuất khẩu, mẫu mã và chiến lược kinh doanh của công ty khi xuất khẩu sau thị trường Campuchia. Môi trường công nghệ: Ngày nay khoa học kỹ thuật tác động đến tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội, và mang lại nhiều lợi ích, xuất khẩu không phải ngoại lệ khi công nghệ giúp mang lại nhiều kết quả cao. Nhờ sự phát triển của bưu chính viễn thông, công ty có thể đàm phán với đối tác qua điện thoại, fax... giảm bớt đáng kể chi phí giao dịch, rút ngắn thời gian giao dịch. Công nghệ cũng giúp công ty nắm bắt thông tin một cách chính xác và kịp thời hơn. Yếu tố công nghệ cũng tác động đến quá trình sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu, kỹ thuật nghiệp vụ trong Ngân hàng...
  • 24. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 15 2.1.2. Môi trường vi mô Hình 2.1: Thị phần của thị trường trụ đèn Campuchia (Nguồn: Cục thống kê ) - Thị phần của doanh nghiệp: 40% thị phần thuộc các Công ty trụ đèn pháp, Mỹ và các nước phát triển khác chiếm 15%. Triều tiên, Ấn độ, Trung Quốc, Thái lan chiếm 40%. Việt Nam chiếm 5% - Một số đối thủ cạnh tranh: + Các doanh nghiệp của Campuchia: Angkor Pride, Unsuler, ILV, … + Các doanh nghiệp trong nước: Công ty Sản xuất trụ đèn chiếu sáng Miền Nam, công ty CP cơ khí Tây Ninh… - Mức độ cạnh tranh và công cụ cạnh tranh chính: Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam vấp phải sự cạnh tranh khác gay gắt từ các doanh nghiệp thuộc các nước phát triển như Mỹ, Pháp…vv vốn có tiềm lực mạnh và thương hiệu đã được công nhận trên toàn cầu. Đây là khó khăn rất lớn với Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam khi thị trường trụ đèn Việt Nam vốn còn non trẻ và ít được biết đến. Vì vậy Công ty phải tránh đối đầu trực tiếp với các doanh nghiệp này Công cụ cạnh tranh của các đối thủ rất đa dạng, Những Công ty đến từ các nước phát triển sở hữu kênh phân phối rộng khắp với đội ngũ nhân viên đông đảo, giàu kinh nghiệm. Các doanh nghiệp này cạnh tranh bằng chính thương hiệu của mình Khách hàng chủ lực. Khách hàng của công ty rất đa dạng song có thể chia làm các loại chính sau: - Khách hàng quen biết qua các thương vụ buôn bán các mặt hàng trụ đèn của công ty. - Khách hàng được giới thiệu qua các đại lý hoặc văn phòng giao dịch thương mại nước ngoài. - Khách hàng mà công ty tìm đến thông qua sự gặp gỡ ở các cuộc hội thảo hội chợ. - Khách hàng tự tìm đến công ty qua quảng cáo, giới thiệu của Bộ thương mại. Đa số trong số các khách hàng này là các công ty trung gian, các đại lý của các công ty xuất nhập khẩu nước ngoài hoặc chính công ty nước ngoài nhưng làm nhiệm vụ như nhà phân phối. Ngoài ra còn có các tổ chức sản xuất mặt hàng trụ đèn trong nước, các công ty kinh doanh trong nước nhưng không được phép trực tiếp tham gia hoạt động xuất khẩu. Hiện 40% 15% 40% 5% Pháp Mỹ và một số nước Ấn Độ, Trung Quốc, triều tiên, thái lan..
  • 25. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 16 nay công ty đang phát huy mối quan hệ tốt đẹp và thường xuyên để giữ các khách hàng vay mặt khác tích cực tìm kiếm thêm bạn hàng mới. Một số khách hàng thường xuyên của công ty: Công Ty TNHH Hân Gia Mỹ, Cửa Hàng Điện Hòa Xuân, Công Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ Điện Liên Anh Công Ty TNHH Đại Thành Quang Minh, Công Ty TNHH VINA LiTe…. Sản phẩm thay thế Do đây là lĩnh vực ngày càng trở nên trong cuộc sống hằng ngày nên áp lực về sản phẩm thay thế là không cao. Giới trung gian Giới trung gian là các tổ chức dịch vụ, các doanh nghiệp khác và các cá nhân giúp cho công ty tổ chức tốt việc tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của mình tới người mua cuối cùng. Danh sách một số công ty trung gian của công ty ở thị trường Campuchia: Comin Khmere, North Park Condominium, Wing Cambodia, Yong Sheng Global Trading…. Nhà cung cấp Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là sản xuất trụ đèn nên nguồn nguyên vật liệu chính của công ty phục vụ cho sản xuất kinh doanh là các nguyên vật như: tôn thép cuộn cán nóng, ống thép côn, dây điện,… Tất cả sản phẩm đều được thực hiện trên hệ thống dây chuyền công nghệ hiện đại và đồng bộ với các thiết bị chuyên dùng như máy cắt tôn dài, máy chấn tôn CNC 12mét, máy bóp hàn tự động, máy nắn thẳng ba hướng ép, hệ thống hoàn thiện sản phẩm sau mạ... Chính vì thế nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho hoạt động của Công ty rất đa dạng, một số nhà cung cấp của công ty: Công Ty TNHH Công nghệ và thương mại Việt Trung, Công Ty TNHH Sản Xuất & Thương Mại Vật Liệu Chịu Lửa Lê Vỹ, công ty TNHH cơ khí và thương mại Hiệp Hưng …. 2.2. Thực trạng kinh doanh xuất khẩu trụ đèn của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam vào thị trường Campuchia 2.2.1. Quy trình xuất khẩu 2.2.1.1. Nội dung quy trình xuất khẩu a. Nghiên cứu thị trường, lập phương án kinh doanh  Thu thập thông tin. Trước khi bước vào đàm phán giao dịch chính thức, công ty tiến hành thu thập các thông tin liên quan đến thương vụ này: lựa chọn thị trường xuất khẩu phức tạp hơn nhiều so với việc lựa chọn thị trường trong nước bởi vỡ các nước khác nhau có những nhu cầu, yêu cầu rất nhau về mỗi loại hàng hoá. Do vậy việc lựa chọn thị trường xuất khẩu đũi hỏi phải tốn nhiều thời gian và cụng sức mới đưa ra được quyết định đúng đắn. Khi nghiên cứu thị trường công ty cần chú ý đến các vấn đề: - Thông tin về quy mô, cơ cấu, sự vận động của thị trường và các nhân tố làm thay đổi dung lượng của thị trường.
  • 26. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 17 - Nắm vững thông tin về biến động giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới cũng như giá nguồn hàng cung cấp trong nước. - Công việc nghiên cứu thị trường phải diễn ra thường xuyên liên tục vỡ thị trường luôn biến động. -Thông tin về đối tác: Để lựa chọn đối tác kinh doanh c«ng ty thường dựa vào những căn cứ sau: + Tình hình sản xuất, kinh doanh của đối tác để thấy được khả năng cung cấp lâu dài. + Quan điểm kinh doanh của đối tác trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường quốc tế. + Lĩnh vực kinh doanh của đối tác. + Khả năng tài chính và cơ sở vật chất của đối tác. Khả năng thanh toán của đối tác trong ngắn hạn, dài hạn đảm bảo hợp đồng được thanh toán đúng thời hạn. Nghiên cứu sức mạnh về vốn, về công nghệ của đối tác cho thấy được những ưu thế trong thoả thuận về giá cả, điều kiện thanh toán. + Thụng tin và mối quan hệ trong kinh doanh. - Thông tin về hàng hoá: bên ngoài, màu sắc. - Số lượng.  Chuẩn bị nhân sự cho đàm phán. Trách nhiệm đàm phàn được giao cho phòng kế hoạch tổng hợp. Tại đây có những nhân viên có trình độ chuyên môn về kinh doanh XNK và kinh nghiệm trong đàm phán và nắm vững pháp luật. Đội ngũ này sẽ tham mưu cho Ban giám đốc để có những quy địn chính xác. Để chuẩn bị thương vụ cho những hợp đồng xuất khẩu đã kí kết, cán bộ chịu trách nhiệm về hợp đồng ngoài việc thành thạo tiếng anh, còn phải sử dụng tốt tiếng trung. Mặc dù theo tập quán giao dịch vẫn sử dụng tiếng anh nhưng để nhanh chóng nắm bắt thông tin về diễn biến các thị trường đặc biệt là thị trường Châu Á thì tiếng trung là điều cần thiết. Theo tìm hiểu biêt được công ty chỉ có một cán bộ thoả mãn yêu cầu này. Đây là hạn chế về nhân lực làm công tác xuất khẩu của công ty.  Lập phương án kinh doanh. Công tác lập phương án kinh doanh được thực hiện trên cơ sở những thông tin thu thập được. Tuy nhiên trên thực tế đối với những thương vụ này cũng như các thương vụ khác , công ty không lập phương án kinh doanh cụ thể. Khi nhận được thông tin từ đối tác, cán bộ chịu trách nhiệm báo cáo cho lãnh đạo phòng kế hoạch tổng hợp phụ trách xuất khẩu. Sau đó thông tin này được thành lập thành 1 bản báo cáo trình lên tổng giám đốc.
  • 27. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 18 b. Tổ chức giao dịch, đàm phán  Chuẩn bị chiến lược đàm phán. Để tạo mối quan hệ thân thiết và hoà bình với các đối tác. Nên chủ trương của công ty trong đàm phán là phải giữ gìn hoà khí giữa các bên. Để làm được điều này công ty chuẩn bị sẵn những vấn đề có thể gây ra bất đồng ý kiến và xây dựng phương án nhân nhượng có thể chấp nhận được bao gồm: giá cả, phương thức thanh toán, chứng tư thanh toán.  Tiến hành đàm phán. Quy trình đàm phán với các đối tác rút ngắn được thời gian và tiết kiệm chi phí do đã giao dịch nhiều lần trước đây. Bên đối tác gửi 1 đơn đặt hàng cho cho công ty. Trong đó nói đến mặt hàng cần mua, số lượng, đơn giá. Nếu không đồng ý điều khoản nào thì công ty sẽ đàm phán thông qua điện thoại hoặc email.  Một số vấn đề đưa ra trong đàm phán: - Số lượng hàng hoá: mà đối tác đưa ra có được chấp nhận hay không là tuỳ thuộc vào khả năng thu mua mặt hàng của công ty, trên cơ sở hình thành nguồn cung cấp mặt hàng của công ty mà lượng hàng trong phạm vi có thể cung cấp sẽ được chấp nhận. - Bao bì, đóng gói, kí mã hiệu: với điều khoản này công ty đàm phán để xác định xem loại bao bì được sử dụng có chất lượng như thế nào, đóng gói theo cách thức nào, trên bao bì kể kí mã hiệu ra sao. Công ty cần làm rõ điều này vì nó là một phần quyết định đến giá cả của sản phẩm. - Phương thức thanh toán. theo thoả thuận giữa 2 bên, nhưng hầu hết công ty đều thực hiên phương thức thanh toán (T/T). - Giá cả: khi đàm phán công ty không đưa ra mức giá mà mình mong muốn mà đưa ra một mức giá cao hơn một chút. Bỡi lẽ đối tác là một công ty Châu á nên thường hay mặc cả để hạ thấp giá mua. Công ty sử dụng cách thức này nhằm tạo cho đối tác cảm giác la đã thu được nhiều lợi ích hơn. c. Ký kết hợp đồng: phân tích hợp đồng cụ thể Sau khi đàm phán được công ty sẽ gửi 1 bản hợp đồng cho nhà nhập khẩu đã có chữ kí của phó giám đốc , đóng dấu của công ty sẵn thành 4 bản. Đối tác sẽ ký chấp nhận vào 4 bản hợp đồng đó. Họ giữ lại 2 bản, Gửi trả lại cho công ty 2 bản. Các bản hợp đồng có giá trị ngang nhau.Hợp đồng dịch vụ được công ty soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản thể hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ giữa các bên. Trong quá trình cơ sở sản xuất ra sản phẩm, cán bộ thực hiện hợp động luôn theo dõi và giám sát kiểm tra và đưa ra các quyết định khi xảy ra vướng mắc. Như ta đã biết kỹ thuật sản xuất sản phẩm dầu rất phức tạp, nhiều công đoạn, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu và thời tiết, chính vì vậy rất cần bám sát tình hình sản xuất để tránh những rủi ro. Ví dụ: Trong hợp đồng Xk số 04/2012/KD-HK chỉ gồm các điều khoản: - Tên hàng: LINE 2.3
  • 28. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 19 - Số lượng: 12MTs - Gía cả: USD 4,85 CIF LAO - Đóng gói, ký mã hiệu: ONE PIECE, FOUR PIECE/ CARTON, MARKING A6. - Thời hạn giao hàng: not later than 15/05/2014 - Thanh toán: T/T Nhìn chung 1 hợp đồng như vậy là khá đơn giảnvà để lộ một số sơ hở dễ nảy sinh tranh chấp. Một là: điều khoản giá cả quy định sử dụng điều khoản cơ sở giao hàng (Incoterms) quy định thành phần giá cã nhưng lại không quy định đến phiên bản được dẫn chiếu la phiên bản nào. Bởi lẽ tất cả các phiên bản Incoterms đều còn nguyên giá trị nếu không quy định rõ ràng sẽ gây ra hiểu lầm không cần thiết . Hai là, không có quy định điều khoản quy cách, phẩm chất. Khi không có điều khoản này thì không có cơ sở để giải quyết tranh chấp nếu người mua cho rằng hàng hoá được giao hàng không đúng yêu cầu của họ Ba là, không quy định dung sai trong hợp đồng mặc dù bán cho đối tác quen nhưng việc quy định dung sai là điều cần thiết để hạn chế bớt rủi ro cho công ty nếu giao hàng không đúng số lượng trong hợp đồng. Bốn là thiếu điều khoản trọng tài nếu có tranh chấp giữa hai bên mà không thể tự thương lượng hoà giải thì tốt nhất là tìm đén sự phân sử của 1 toà án hay trọng tài. Bởi lẽ trọng tài có thủ tục đơn giản, xét sử kín giữ được bí mật kinh doanh. Quan điểm của trọng tài là hoàn toàn trung lập, thời gian xét xử ngắn... Tuỳ theo từng hợp đồng với từng đối tác mà công ty có thể điều chỉnh mức độ nghiêm ngặt hay lới lỏng của từng điều khoản. d. Tổ chức thực hiện hợp đồng Công ty thường XK theo điều kiện FOB nên không thông qua các bước như thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm. Qua phân tích các kết quả quan sát, phỏng vấn, các bước của quy trình thực hiện hợp đồng XK trụ đèn sang thị trường nước ngoài của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Hình 2.2: Quy trình thực hiện hợp đồng XK sản phẩm sang thị trường nước ngoài (Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu) Chuẩn bị hàng xuất khẩu Kiểm tra hàng xuất khẩu Giải quyết khiếu nại Làm thủ tục thanh toán Giao hàng cho người vận tải Làm thủ tục hải quan
  • 29. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 20 d1. Chuẩn bị hàng xuất khẩu Quy định của thị trường nhập khẩu thường rất nghiêm ngặt, nên quá trình chuẩn bị hàng đòi hỏi phía công ty hết sức thận trọng. Bộ phận kinh doanh sẽ tập trung hàng XK Bao gói hàng hóa XK: Căn cứ lựa chọn bao bì đóng gói là theo hợp đồng XK đã ký kết, các yêu cầu về bao bì đều đảm bảm theo đúng yêu cầu nước NK. Kẻ ký mã hiệu: Ký mã hiệu của lô hàng sẽ được đính bên ngoài thùng carton. Ký mã hiệu của trụ đèn thì được dính trên trụ đèn . Kẻ ký mã hiệu cho mặt hàng này tương đối đơn giản. Kẻ ký mã hiệu được làm theo mẫu, rồi dán vào các thùng hàng. Theo kết quả của điều tra phỏng vấn trong quá trình thực tập: Mọi ý kiến đều cho rằng kẻ ký mã hiệu rất đơn giản nên không tồn tại khó khăn. Không có sai sót nào xảy ra khi kẻ ký mã hiệu cho trụ đèn gây tổn thất cho công ty, hay có khiếu nại do lỗi của khâu này. d2 Kiểm tra hàng hóa XK Để thực hiện tốt hợp đồng công ty trực tiếp tổ chức việc kiểm tra hàng XK ở cơ sở SX. Việc kiểm tra hàng hóa được tiến hành bởi nhân viên phòng nghiệp vụ. Nếu phát hiện lỗi, không đúng tiêu chuẩn so với mẫu thì phải nhanh chóng yêu cầu xưởng SX sửa chữa hoặc làm mới kịp thời. d3. Làm thủ tục hải quan Công ty làm thủ tục XK tại cơ quan hải quan TP.HCM. Để làm thủ tục hải quan, công ty phải thực hiện các công việc sau: Công ty cần khai báo lên tờ khai hải quan theo mẫu. Sau khi khai báo xong, công ty nộp tờ khai cùng các chứng từ có liên quan cho hải quan HCM, gồm có: Tờ khai hải quan, hóa đơn thương mại, bảng kê khai hàng hóa, hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận xuất xứ, vận đơn sạch. Thủ tục hải quan được hoàn thành khi lãnh đạo đóng dấu: “đã làm thủ tục hải quan” vào tờ khai hàng hóa XK và trả cho chủ hàng. Công ty phải chịu mọi chi phí thủ tục hải quan. Do công ty chấp hành tốt pháp luật hải quan, hàng hóa công ty thuộc mặt hàng không cấm XK nên hình thức kiểm tra thực tế hàng XK của công ty như sau: trên 80% trường hợp miễn kiểm tra hàng, dưới 20% trường hợp hải quan kiểm tra đại diện, 0% trường hợp hàng XK phải kiểm tra toàn bộ. Nộp thuế và thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan: Công ty luôn nộp đầy đủ thuế và lệ phí hải quan theo quy định, chấp hành tốt các quyết định của cơ quan hải quan. 100% hàng XK của công ty được thông quan. Trong đó lô hàng hải quan yêu cầu sửa chữa lại chỉ chiếm khoảng 5-6%.
  • 30. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 21 d4. Giao hàng cho người vận tải Công ty XK theo điều kiện FOB nên công ty chỉ có nghĩa vụ vận chuyển hàng hóa từ công ty ra cảng Cát Lái và giao hàng hóa cho người là đại diện của bên vận chuyển. Sau đó đại diện của bên vận chuyển sẽ dán tem lên các thùng hàng và tiến hành việc cân hàng. Mọi công việc còn lại do đại diện của bên vận chuyển chịu trách nhiệm. Tuy nhiên vấn đề đặt ra ở đây là việc bốc xếp ở kho hàng cảng Cát Lái diễn ra chậm, dẫn đến tình trạng đưa hàng lên cân muộn làm tăng chi phí của công ty. d5. Làm thủ tục thanh toán Hợp đồng được thanh toán bằng hình thức chuyển tiền bằng điện vào tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng: Vietcombank. Sau khi hoàn thành bộ chứng từ thanh toán, công ty xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng Vietcombank và hoàn thành giấy yêu cầu thanh toán để tiến hành nghiệp vụ thanh toán. Công việc giao dịch với ngân hàng được thực hiện bởi một nhân viên phòng tài chính – kế toán của công ty. Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán, ngân hàng lưu giữ kiểm tra khoảng hai ngày và gửi theo đường chuyển phát nhanh DHL tới ngân hàng ủy nhiệm chuyển tiền (ngân hàng chuyển tiền). Khi nhận được bộ chứng từ, ngân hàng chuyển tiền sẽ kiểm tra và chuyển tới người NK nếu người NK thanh toán trị giá hợp đồng còn lại. Sau khi ngân hàng chuyển tiền thanh toán điện tín tới ngân hàng Vietcombank Việt Nam, ngân hàng Vietcombank sẽ ghi có vào tài khoản của công ty và gửi thông báo tới công ty. Với hoạt động hiện nay tại Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam, công ty không thực hiện công nợ đối với khách hàng của mình. Đây cũng là một hạn chế của công ty đối với khách hàng lớn lâu năm. Theo phương thức này, công ty phải chịu chi phí để chuyển bộ chứng từ cho người NK theo chuyển phát nhanh còn chi phí chuyển tiền do người NK thanh toán. d6. Giải quyết khiếu nại, tranh chấp Do công ty thường XK cho các khách hàng có mối quan hệ thường xuyên, nên khi có khiếu nại xảy ra, công ty và khách hàng luôn liên hệ qua email để giải quyết kịp thời, đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên, do đó chưa hợp đồng XK nào khiếu nại phải nhờ đến cơ quan pháp luật giải quyết. Mặc dù hiện nay công ty chưa xẩy ra các trường hợp khiếu nại nào, nhưng trong kinh doanh, Công ty cũng không tránh khỏi bị bên đối tác khiếu nại, phàn nàn. Do lĩnh vực hoạt động của công ty là về đèn các loại nên khi nhập khẩu phần lớn trường hợp sẽ xảy ra liên quan đến chất lượng và tỷ lệ hao hụt hàng hoá (do hàng dễ vỡ). Và cách giải quyết của Công ty là giảm tiền với hàng kém chất lượng và chịu 50% số hàng bị vỡ.
  • 31. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 22 d7. Giám sát và điều hành thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Đối với Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam, nhân viên của phòng XNK thực hiện các công việc sau:  Giám sát quá trình chuẩn bị hàng: Giám sát nguồn hàng: tiến hành tại nhà máy sản xuất trụ đèn của công ty. Giám sát chất lượng của quá trình SX. Giám sát số lượng hàng được đóng vào thùng carton, quy cách đóng gói hàng theo phiếu đóng gói mà nhà nhập khẩu yêu cầu.  Giám sát lịch giao hàng: ngày giao hàng, số lần giao… Do XK trụ đèn sang thị trường nước ngoài chủ yếu là các đơn hàng nhỏ nên công ty chỉ giao một lần lên phương tiện vận tải sau đó chở đi xuất hàng. Do vậy nhân viên phòng XNK luôn chú ý đến ngày giao hàng để có thể kịp thời SX đầy đủ cho đơn hàng.  Thủ tục hải quan: Ở phòng XNK của công ty có một người luôn chịu trách nhiệm về các vấn đề liên quan tới hải quan. Do vậy mà nhân viên này sẽ phải quan tâm tới: thời điểm khai và nộp hồ sơ hải quan, chứng từ cần thiết để xuất trình cũng như thời điểm xuất trình…  Thanh toán: Đây là điều khoản quan trọng đòi hỏi phải được quan tâm. Nhân viên phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm nhận các hóa đơn thanh toán đã được thông qua bởi giám đốc, sau đó tiến hành làm thủ tục thanh toán tại ngân hàng Vietcombank. Tuy nhiên việc giám sát quá trình làm thủ tục thanh toán thuộc trách nhiệm của nhân viên phòng XNK. Bởi trong quá trình thanh toán có thể xảy ra các phát sinh: người NK chậm mở L/C, L/C mở không đúng quy định trong hợp đồng… Do vậy giám sát tốt sẽ giúp công ty điều hành được hướng giải quyết tối ưu nhất. Thực tế cho thấy, công việc giám sát tổng thể quá trình thực hiện hợp đồng XK tại công ty do nhân viên phòng XNK chịu trách nhiệm. Trong quá trình giám sát và điều hành, lỗi về chuẩn bị hàng thường mắc phải nhất chủ yếu là do SX ra trụ đèn chưa đạt yêu cầu của Mỹ. Tuy nhiên việc khắc phục cũng diễn ra nhanh chóng nên không gây ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình. Có thể nói nhờ việc giám sát chặt chẽ này mà uy tín của công ty luôn được giữ vững trong mắt khách hàng. 2.2.1.2. Đánh giá quy trình xuất khẩu Có thể thấy quy trình xuất khẩu một lô hàng trụ đèn của Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam về cơ bản không có sự khác biệt đối với các Công ty xuất khẩu khác tại Việt Nam. Ưu thế cạnh tranh tại đây vẫn là giá cả kèm theo chất lượng sản phẩm tốt. Phương thức thanh toán mặc dù mang lại lợi thế cho công ty Nhà Bè nhưng sẽ là vấn đề khiến cho việc đàm phán, thương lượng hợp đồng kéo dài vì những nhà nhập khẩu không khi nào muốn rủi ro chi về phía mình.
  • 32. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 23 Điểm mạnh Trong quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu Công ty có những điểm mạnh sau:  Công ty đã tạo nguồn hàng lớn, có mối quan hệ với các nhà cung cấp rất bền chặt. Vì vậy, trong vấn đề thu hàng xuất khẩu Công ty thường ít khi bị động trong vấn đề gom đủ số lượng trong hợp đồng.  Các trưởng phòng kinh doanh của Công ty thường là những người có trình độ chuyên môn cao cả về các nghiệp vụ ngoại thương, trình độ ngoại ngữ cũng như là những người có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt động xuất nhập khẩu, nắm vững quy trình thực hiện hợp đồng. Vì vậy, các trưởng phòng tiến hành việc giám sát việc thực hiện hợp đồng rất tốt. Họ thường biết được chính xác về các nghiệp vụ đang được thực hiện, hiệu quả và tiến độ của việc thực hiện hợp đồng. Do đó, các trưởng phòng thường ra các quyết định chính xác, kịp thời nhằm giải quyết các vướng mắc trong thực hiện công việc của các nhân viên.  Công ty là doanh nghiệp thường xuyên xuất khẩu hàng hoá và luôn không có sai phạm trong thực hiện các quy định và thủ tục hải quan do vậy doanh nghiệp được đánh giá là doanh nghiệp có uy tín trong thực hiện luật hải quan. Chính vì vậy nên khi tiến hành thủ tục thông quan cho hàng hoá Công ty được miễn kiểm tra thực tế đối với hàng hoá xuất khẩu. Thêm vào đó, công tác khai báo hải quan luôn được tiến hành rất ít khi có sai xót. Có thể nói khi việc làm thủ tục hải quan được thực hiện một cách hiệu quả sẽ góp phần làm giảm phần nào chi phí và thời gian cho việc xuất khẩu hàng hoá. Điểm hạn chế  Việc huy động vốn của Công ty gặp nhiều khó khăn so các doanh nghiệp khác. Do Công ty có nguồn vốn lưu động không lớn. Đây có thể nói là điểm hạn chế cho các hợp đồng xuất khẩu của Công ty được thực hiện một cách chủ động, đặc biệt là trong khâu gom hàng xuất khẩu.  Việc giao hàng lên xe là một khâu quan trọng trong thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Nó có ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng và việc thu thập các chứng từ liên quan. Tuy nhiên việc giao hàng hiện nay của Công ty đôi khi còn chưa thực hiện tốt. Điều này là do nhiều nguyên nhân khác nhau như cần gom hàng từ nhiều chân hàng, việc thuê các phương tiện vận tải để chở hàng từ kho ra cửa khẩu không đúng thời gian, đến việc thoả thuận với cơ quan điều độ cửa khẩu cho việc chuyển hàng lên xe, năng lực của nhân viên cử đến thu xếp công việc tại cửa khẩu để bốc hàng lên xe…Điều này làm giảm tiến độ giao hàng lên xe của Công ty.  Các nhân viên xuất nhập khẩu của Công ty hiện nay không hẳn người nào cũng được đào tạo chuyên môn nghiệp vụ ngoại thương. Trình độ nhân lực đại học và trên đại học của công ty chiếm rất ít, công ty chưa có những lớp đào tạo chuyên môn cho các nhân viên.
  • 33. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 24 Nghiệp vụ của các cán bộ công nhân viên trong đàm phán kinh doanh không được nâng cao, hạn chế về trình độ ngoại ngữ. Vì vậy, đôi khi không tự chủ động trong giải quyết các công việc, phải hỏi xin ý kiến của trưởng phòng nên giảm tiến độ, chất lượng công việc. Làm ảnh hưởng chung đến hiệu quả của cả quy trình thực hiện hợp đồng.  Hợp đồng soạn thảo chưa chặt chẽ, nhiều điều khoản sơ sài không rõ ràng dễ nảy sinh tranh chấp khi gặp phải 1 hợp đồng có giá trị lớn. 2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu 2.2.2.1. Phân tích kết quả theo cơ cấu chủng loại sản phẩm xuất khẩu Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh xuất khẩu sang Campuchia 2013 2014 2015 2016 2017 2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % +/- % +/- % Doanh thu 1.056 1.163 1.387 2.347 4.740 107 10,2 223 19,19 960 69,2 2.393 102,0 Chi phí 857 918 1.111 1.906 3.901 60 7,1 193 21,00 795 71,6 1.996 104,7 Lợi nhuận 199 245 276 441 839 47 23,7 30 12,41 165 59,9 398 90,2 Tỷ suất LN 18,8 21,1 19,9 18,8 17,7 2 12,2 -1 -5,69 -1 -5,5 -1 -5,9 (Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu) Các chi phí qua các năm có sự thay đổi và tăng giảm rõ rệt, nhận thấy công tác quản lý chi phí của công ty đang dần có hiệu quả dẫn tới lợi nhuận của công ty dao động theo. Chi phí năm 2014 tăng 7,1% tương đương tăng 60 triệu đồng, năm 2015 tăng 21% tương đương tăng 193 triệu đồng so với năm 2014, năm 2016 tăng 71,6% tương đương tăng 795 triệu đồng so với năm 2016, năm 2017 tăng 104,7% tương đương tăng 1.996 triệu so với năm 2016, đây là giai đoạn Công ty thúc đẩy bán hàng nên chi phí tăng cao Tình hình lợi nhuận của công ty có chuyển biến khá tốt, lợi nhuận năm 2014 tăng so với năm 2013 một lượng là 47 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 23,7%. lợi nhuận năm 2015 tăng so với năm 2014 một lượng là 30 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 12,41%. Năm 2015 công ty kinh doanh hiệu quả nhưng không cao bằng năm 2014. lợi nhuận năm 2016 tăng so với năm 2015 một lượng là 165 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 59,9%. Lợi nhuận năm 2017 tăng so với năm 2016 một lượng là 398 triệu, tương ứng với tỷ lệ tăng là 90,2%. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh XK của công ty tăng qua các năm, theo đó tỷ suất lợi nhuận cũng thay đổi theo: Năm 2013: Trong 100 đồng doanh thu có 18,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2014: Trong 100 đồng doanh thu có 21,1 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2015 : Trong 100 đồng doanh thu có 19,9 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2016 : Trong 100 đồng doanh thu có 18,8 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2017 : Trong 100 đồng doanh thu có 17,7 đồng lợi nhuận sau
  • 34. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 25 thuế. Bảng 2.2: Kim ngạch xuất khẩu trụ đèn của công ty ĐVT: Triệu đồng Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2014/2013 2015/2014 2016/2015 2017/2016 +/- % +/- % +/- % +/- % Trụ đèn công cộng 699 792 962 1.588 4.097 574 11,1 638 11 773 12,1 3.264 45,6 Trụ đèn dân dụng 357 372 425 759 644 51 1,9 121 4,5 600 21,3 -1.78 -52,1 Tổng KNX K 1.05 6 1.163 1.387 2.347 4.740 107 10,2 223 19,2 960 69,2 2.393 102,0 (Nguồn : Báo cáo phân tích kim ngạch hàng xuất khẩu của công ty) Qua bảng trên ta thấy hàng hoá xuất khẩu của công ty qua các năm tăng liên tục. Kim ngạch hàng xuất khẩu tăng nhanh từ 1.056 triệu đồng năm 2013 đến 4.740 triệu đồng vào năm 2017. Tuy nhiên, mặc dù kim ngạch hàng xuất khẩu tăng lên liên tục thì tốc độ tăng vẫn chưa ổn định. Điều này được thể hiện thông qua bảng trên, năm 2014 tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là 10,2% so với năm 2013, năm 2015 tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là 19,2% so với năm 2014, năm 2016 tốc độ tăng của kim ngạch xuất khẩu là 69,2% so với năm 2015, năm 2017 lại chỉ tăng 102% so với năm 2016.Trong một thời gian ngắn hoạt động mà công ty đã có được những kết quả đó là tương đối khả quan, vì vấn đề quan trọng là công ty đã không ngừng nâng cao được sản lượng xuất khẩu cũng như kim ngạch xuất khẩu của mình.
  • 35. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 26 2.2.2.2. Phân tích kết quả theo cơ cấu thị trường xuất khẩu (các tỉnh, tp Campuchia) Bảng 2.3: Cơ cấu thị trường XK của Công ty Thị trường 2013 2014 2015 2016 2017 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % VNĐ % Phom Penh 4.483 65,8 4.922 66 5.408 66,3 6.354 66,6 7.397 67,1 Battambang 1.356 19,9 1.395 18,7 1.525 18,7 1.288 13,5 1.389 12,6 Siem Reap 974 14,3 1.141 15,3 1.248 15,3 1.173 12,3 1.356 12,3 Prey Veng 0 882 8 Tổng cộng 6.813 100 7.458 100 8.157 100 9.540 100 11.024 100 (Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hàng năm phòng kinh doanh) Năm 2013 KNXK sang Phom Penh chiếm trên 65,8% tổng KNXK sang Campuchia thì đến năm 2016 con số này chiếm 66,6%. Đến năm 2017 thì KNXK sang Phom Penh đã dần được ổn định với 67,1%. Công ty xuất khẩu sang Battambang chiếm tỷ trọng lớn thứ hai nhưng có xu hướng giảm qua các năm, năm 2013 chiếm tỷ trọng 19,9% tổng KNXK, năm 2016 chiếm tỷ trọng 13,5 tổng KNXK, sang năm 2017 tỷ trọng còn lại là 12,6%. Các thị trường còn lại chiếm tỷ trọng thấp trong tổng kim ngạch XK qua các năm của công ty. 2.2.2.3. Phân tích kết quả theo giá xuất khẩu Bảng 2.4: Đơn giá trụ đèn xuất khẩu qua các năm STT Sản phẩm chính ĐVT(cái_ ngàn VNĐ) 2013 2014 2015 2016 2017 1 Trụ đèn công cộng 1,209 1,305.72 1,384 1,453 1,482 2 Trụ đèn dân dụng 673 727 778 824 866 (Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu) Chỉ số giá xuất khẩu tăng qua các năm. Nguyên nhân có sự xê dịch về giá là do ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô như giá xăng dầu tăng liên tục qua các năm. Tất cả các sản phẩm xuất khẩu của công ty đều đạt tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 9002 và ISO 14000 (đây là các tiêu chuẩn đo lường quốc tế về chất lượng quản lý cũng như là chất lượng về môi trường mà công ty đã đạt được). Giá cả mặt hàng dao động từ khoảng 0,67 USD/sản phẩm đến 18,22 USD/sản phẩm, tuỳ thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Mức giá
  • 36. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 27 này được xem là mức giá cạnh tranh với các đối thủ khác vì hiện nay công ty đang thực hiện chính sách giảm giá nhằm chiếm lĩnh thị trường Việt Nam về lĩnh vực này. 2.2.2.4. Phân tích kết quả theo hình thức xuất khẩu Công Ty xuất khẩu theo hai hình thức: theo giá CIF (Cost, Insurance and Freigt) hoặc theo giá FOB (Free On Board) nên Công ty giành được quyền thuê tàu và mua bảo hiểm. Đây là một thế mạnh của Công ty vì hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa theo giá FOB. Vì vậy, Công Ty vừa tăng thêm được ngoại tệ, vừa tạo điều kiện cho các ngành khác như ngành vận tải, bảo hiểm phát triển. Công Ty thường trực tiếp kí kết hợp đồng vận tải với Công ty Hàng Hải Việt Nam (Vosco). Nếu hợp đồng xuất khẩu có số lượng hàng giao lớn thì Công ty thuê tàu chuyến. Ngược lại, nếu số lượng hàng xuất khẩu nhỏ thì Công ty sử dụng hình thức chuyên chở bằng container, đăng ký chỗ (gọi là lưu cước) của một tàu chợ để chở hàng. Về bảo hiểm, Công Ty mua bảo hiểm của Công ty Bảo Hiểm Việt Nam (Bảo Việt) theo hình thức bảo hiểm bao (Open Policy). Công ty mua bảo hiểm ký hợp đồng từ đầu năm, còn đến khi giao hàng xuống tàu xong, Công ty chỉ gửi đến Bảo Việt một thông báo bằng văn bản gọi là “giấy báo bắt đầu vận chuyển”. Hình thức hợp đồng bảo hiểm này được Công ty sử dụng vì Công ty là một doanh nghiệp xuất khẩu thường xuyên, nhiều lần trong một năm. 2.3. Đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu 2.3.1. Ưu điểm - Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt Nam luôn duy trì và phát triển mạnh hoạt động xuất khẩu. Kể từ khi bắt đầu xuất khẩu sang thị trường Campuchia công ty đã chú trọng và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xuất khẩu trụ đèn sang thị trường đầy tiềm năng này. Hoạt động xuất khẩu của công ty không ngừng được đổi mới và hoàn thiện qua các năm. - Doanh thu trong xuất khẩu trụ đèn vào thị trường Campuchia có xu hướng tăng. Số lượng xuất khẩu tăng với tốc độ cao và giá trị xuất khẩu cũng tăng đồng thời. - Đó có sự phối hợp chặt chẽ giữa phòng nghiệp vụ và chi nhánh của công ty trong hoạt động xuất khẩu. Điều này thể hiện ở sự thống nhất trong quan điểm và nhất quán trong hành động giữa các phòng nghiệp vụ và các chi nhánh của công ty. - Công ty duy trì được mối quan hệ tốt với các cơ quan nhập khẩu trụ đèn tại Campuchia. Công ty đó có những biện pháp để giữ vững mối quan hệ lâu dài với các cơ quan. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện và thanh toán hợp đồng với chính phủ Campuchia của công ty.
  • 37. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 28 2.3.2. Hạn chế Hạn chế 1: Công tác nghiên cứu tìm hiểu thị trường của công ty còn chưa tốt vì hiện nay công ty chưa có phòng nghiên cứu thị trường riêng, chưa có sự phân chia rõ ràng giữa bộ phận marketing và bộ phận bán hàng. Tình trạng này đã làm cho thị trường hàng hoá của công ty chưa được mở rộng và còn có nhiều hạn chế. Hạn chế 2: Công ty đã có nhiều mặt hàng với nhiều mẫu mã nhưng công ty lại chưa xác định được mặt hàng chủ lực của mình nên vấn đề đầu tư chú trọng sản xuất vào một số mặt hàng chính là chưa có, chính vì vậy mà một số sản phẩm vẫn chưa đạt được yêu cầu cao nhất. Bên cạnh đó, trong quá trình sản xuất, công ty còn có quá nhiều phế phẩm, tỷ lệ phế phẩm cao cũng làm giảm đi năng suất sản xuất ra sản phẩm của công ty. Ngoài ra chi phí để sản xuất ra một sản phẩm sẽ tăng lên, làm cho giá thành của sản phẩm cao, sẽ gặp nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt công ty lại đang trong giai đoạn chiếm lĩnh thị trường như hiện nay. Hạn chế 3: Mặc dù doanh thu tăng liên tục qua các năm nhưng tốc độ tăng doanh thu chưa ổn định. Trị giá kim ngạch xuất khẩu hàng hoá còn thấp, chưa tương xứng với tiềm năng của công ty, chính vì vậy mà cho đến nay, công ty vẫn chưa thu được lợi nhuận. Bạn hàng của công ty tuy có tăng lên nhưng số lượng những đơn đặt hàng với giá trị lớn vẫn còn rất ít. Đa số các đơn đặt hàng chỉ với giá trị nhỏ lẻ, dẫn đến chi phí tăng lên vì phải mất nhiều lần vận chuyển hàng. Vì cùng một lần thuê vận tải để xuất khẩu hàng hoá thì nếu giá trị của lô hàng xuất khẩu càng lớn thì sẽ giảm bớt được các chi phí càng nhiều thay vì việc vận chuyển đơn lẻ, mỗi lần chỉ xuất khẩu rất ít mà vẫn phải thuê một lần vận chuyển như vậy. Hạn chế 4: Cần tổ chức thực hiện tốt các nghiệp kinh doanh xuất khẩu của công ty nhằm đảm bảo an toàn thuận lợi cho sản phẩm khi tới tay khách hàng.
  • 38. Báo cáo thực tập cuối khóa GVHD: Th.S Đinh Nguyệt Bích SVTH: Nguyễn Ngọc Phương Trang 29 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH SX TMDV CHIẾU SÁNG VIỆT NAM