SlideShare a Scribd company logo
1 of 173
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
VÀ GIẢI PHÁP SỬDỤNG VỐN HIỆU
QUẢ TRONG CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HÀ OANH
MÃ SINH VIÊN : A17036
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
VÀ GIẢI PHÁP SỬDỤNG VỐN HIỆU
QUẢ TRONG CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ
Giáo viên hướng dẫn : Thạc sỹ Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hà Oanh
Mã sinh viên : A17036
Chuyên ngành : Tài Chính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo
viên hướng dẫn - Th.S Chu Thị Thu Thủy. Cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp
giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn
là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian
nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến
thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho
em bước vào cuộc sống sau khi đi học.
Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến tập thể các quý
thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực tiếp
truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ
bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể
hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn các cô, các chú, các anh chị thuộc
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ
cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện bài
khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hà Oanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hà Oanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN
TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ............................1
1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP..............................1
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong doanh nghiệp............................1
1.1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................1
1.1.1.2 Vai trò của vốn trong doanh nghiệp ...........................................................3
1.1.2 Phân loại vốn trong doanh nghiệp......................................................................4
1.1.2.1 Căn cứ theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn ......................................4
1.1.2.2 Căn cứ vào nguồn hình thành.....................................................................5
1.1.2.3 Căn cứ vào thời gian hoạt động và sử dụng vốn ........................................6
1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................6
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...............6
1.2.1.1 Khái niệm về hiệu quả.................................................................................6
1.2.1.2 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong DN............................................7
1.2.2 Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn.....................8
1.2.2.1 Khái niệm của phân tích hiệu quả sử dụng vốn..........................................8
1.2.2.2 Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn ............................................9
1.2.2.3 Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...............................................9
1.2.3 Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................10
1.2.4 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .................11
1.2.4.1 Phương pháp so sánh................................................................................11
1.2.4.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ.....................................................................11
1.2.4.3 Phương pháp liên hệ đối chiếu và xếp hạng.............................................11
1.2.4.4 Phương pháp Dupont................................................................................12
1.2.5 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .......................12
1.2.5.1 Phân tích tình hình biến động vốn............................................................12
1.2.5.2 Phân tích cơ cấu vốn................................................................................16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.5.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...........20
1.2.6. Ứng dụng phương pháp Dupont......................................................................26
1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
DOANH NGHIỆP.........................................................................................................28
1.3.1.Nhân tố khách quan..........................................................................................28
1.3.2 Nhân tố chủ quan.............................................................................................29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ........................30
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY....................................................................30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................30
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty. ...................................................................30
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: .........................................30
2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh....................................................................31
2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Ngọc Tuệ .......................................................................................................................31
2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ .................................................................................36
2.2.1 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn trong DN ........................................36
2.2.2 Phân tích cơ cấu vốn. .......................................................................................39
2.2.2.1 Cơ cấu vốn phân loại theo vai trò và tính chất luân chuyển....................39
2.2.2.2 Cơ cấu vốn phân loại theo nguồn hình thành...........................................40
2.2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian sử dụng................................................42
2.2.3 Chiến lược quản lý vốn trong DN....................................................................43
2.2.4 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong DN ...................................45
2.2.4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành ..........................45
2.2.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo tính chất luân chuyển ....................50
2.2.4.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo thời gian sử dụng vốn....................61
2.2.4.4 Ứng dụng phương pháp Dupont ...............................................................65
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ .................................................................................67
2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển ..............................................67
2.3.1.1 Quản lý vốn lưu động...............................................................................67
2.3.1.2 Quản lý vốn cố định..................................................................................68
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành.................................................68
2.3.2.1 Quản lý VCSH...........................................................................................68
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3.2.2 Quản lý Nợ phải trả ..................................................................................69
2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn theo thời gian ..............................................................69
2.3.3.1 Quản lý NVDH..........................................................................................69
2.3.3.2 Quản lý NVNH..........................................................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ........................70
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI .............70
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ............................70
3.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ.....................................................................................70
3.2.2 Xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý ...........................................71
3.2.3 Tăng tốc độ quay vòng hàng tồn kho...............................................................73
3.2.4 Đầu tư đổi mới TSCĐ, tăng tốc độ luân chuyển VCĐ.....................................73
3.2.5 Quản lý chi phí và doanh thu hiệu quả.............................................................74
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CSH Chủ sở hữu
HĐTV Hội đồng thành viên
ĐVT
BCTC
Đơn vị tính
Báo cáo tài chính
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
NV Nguồn vốn
DN Doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc
Tuệ giai đoạn 2010-2012............................................................................ 32
Bảng 2.2. Bảng CĐKT- Phần Nguồn vốn tại Công ty Ngọc Tuệ giai đoạn 2010-
2012............................................................................................................38
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Ngọc Tuệ giai đoạn 2010-2012 ......... 39
Bảng 2.4: Vòng quay VCSH tại công ty Ngọc Tuệ giai đoạn 2010-2012 ................... 46
Bảng 2.5: Tỷ suất sinh lời của VCSH tại công ty Ngọc Tuệ từ năm 2010-2012 ......... 47
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán lãi vay của Công ty Ngọc tuệ từ 2010-2012.............. 48
Bảng 2.7: Khả năng sinh lời tiền vay của Công ty Ngọc Tuệ từ 2010-2012................ 49
Bảng 2.8: Vòng quay VCĐ tại công ty Ngọc Tuệ từ 2010-2012........................................ 50
Bảng 2.9: Tỷ suất sinh lời VCĐ của Công ty Ngọc Tuệ từ năm 2010-2012...................... 51
Bảng 2.10: Hệ số đảm nhiệm VCĐ của công ty Ngọc Tuệ từ 2010-2012......................... 52
Bảng 2.11: Khả năng thanh toán của công ty Ngọc Tuệ từ 2010-2012 ........................ 53
Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty Ngọc Tuệ năm 2010-2012................ 56
Bảng 2.13: Vòng quay phải thu và thời gian thu nợ của Ngọc Tuệ 2010-2012........... 60
Bảng 2.14: Vốn lưu động ròng của công ty Ngọc Tuệ 2010-2012 .............................. 61
Bảng 2.15: Vòng quay Vốn ngắn hạn của Ngọc Tuệ năm 2010-2012......................... 62
Bảng 2.16: Tỷ suất sinh lời Vốn ngắn hạn của Ngọc Tuệ năm 2010-2012 ................. 63
Bảng 2.17: Vòng quay Vốn dài hạn của Ngọc Tuệ năm 2010-2012............................ 64
Bảng 2.18: Tỷ suất sinh lời NVDH của Ngọc Tuệ năm 2010-2012 ............................ 65
Bảng 2.19: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Công ty Ngọc Tuệ........................... 66
năm 2010-2012............................................................................................................. 66
Bảng 2.20: Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Công ty Ngọc Tuệ năm 2010-2012 ........ 66
Bảng 2.21: Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Công ty Ngọc Tuệ năm 2010-2012 ........ 67
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán rút gọn năm 2012 ...................................................... 71
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu............ 71
Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro........................................................................... 72
Bảng 3.4. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro......................................... 72
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Chính sách quản lý vốn ..................................................................................44
Biểu đồ 2.1: Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty Ngọc Tuệ............................59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành
hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của DN,
chính vì vậy bất kỳ một DN nào dù lớn hay nhỏ thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Biểu hiện hình thái giá trị của các tài sản chính là vốn
của DN. Vì vậy, điều đầu tiên DN cần phải có là một lượng vốn nhất định. Chỉ khi nào
có vốn DN mới có thể đầu tư các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh. Thế nhưng đã có một quy luật bất thành văn, ở đâu có lợi nhuận ở đó có rủi ro.
Rủi ro xảy ra đe dọa hoạt động của DN, làm thất thoát vốn, hao hụt, hoặc thậm chí là
phá sản. Để tránh gây ra hậu quả này, DN phải có cách tốt nhất nhằm quản lý và sử
dụng vốn một cách hiệu quả.
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN cũng là quá trình hình thành,
phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của DN. Trong quá trình đó, đã phát sinh các
luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và kinh doanh thường xuyên của DN, bao
gồm các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi DN, tạo thành sự vận động của các luồng tài
chính trong doanh nghiệp. Sự vận động này cũng giống như sự lưu thông tuần hoàn
máu trong cơ thể, phải được duy trì đều đặn và thông suốt. Chính vì thế công tác quản
trị tài chính DN được chú trọng hàng đầu trong quản trị DN, góp phần quản lý chặt
chẽ, tăng hiệu quả sử dụng vốn và thúc đẩy DN phát triển.
Đối với các DN trong ngành thương mại và xây dựng như công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Ngọc Tuệ thì vốn mang những đặc thù riêng. Có vốn DN mới có
điều kiện để trang bị các thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh cùng với việc ứng dụng khoa học vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn cũng
quyết định đến khả năng đổi mới thiết bị, công nghệ, phương pháp quản lý…của DN
trong suốt quá trình hoạt động. Bên cạnh đó vốn còn ảnh hưởng đến phạm vi hoạt
động đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh của DN bởi tất cả những hoạt động xây
dựng phương án kinh doanh đầu tư, xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm, phân tích
thị trường đều phụ thuộc vào quy mô vốn nhất định. Đối mặt với những yêu cầu thiết
như vậy, công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ rất nỗ lực trong việc đảm
bảo nguồn vốn kinh doanh, giúp DN trong việc chống đỡ được những tổn thất, rủi ro,
biến động thị trường, khủng hoảng tài chính…trong quá trình hoạt động. Chính vì vậy,
công tác quản lý và sử dụng vốn trong các DN sao cho hiệu quả cũng phức tạp, khó
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
khăn hơn, đòi hỏi những chính sách rõ ràng và chặt chẽ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Mục tiêu của đề tài
Nhận thấy được tính thiết yếu của vốn trong các DN,với đề tài này em sẽ nghiên
cứu thực trạng sử dụng vốn và mức độ hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Ngọc Tuệ. Từ đó làm rõ được tầm quan trọng của vốn, những
biến động của vốn ảnh hưởng đến DN ra sao, nhằm đem đến một cái nhìn hết sức toàn
diện, những giải pháp ngắn hạn và dài hạntrong cách thức sử dụng vốn giúp công ty
TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ nói riêng và các công ty Thương mại nói
chung sử dụng vốn một cách hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong DN
Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ giai
đoạn 2010-2012
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài khóa luận này em sẽ khái quát lý luận để đưa ra cơ sở lý luận về vốn
và hiệu quả sử dụng vốn của DN. Sau đó em sẽ dùng phương pháp so sánh để thấy
được sự thay đổi về con số qua từng năm và nêu ra ý nghĩa của sự thay đổi đó, dùng
phương pháp tỷ số để ước tính được tỷ trọng của các khoản như ROE, tỷ số nợ, khả
năng sinh lời,… sau đó tiếp tục khai thác sâu hơn bằng phương pháp phân tích từi
chính Dupont để xử lý số liệu. Bằng sự kết hợp hài hòa và khoa học các phương pháp
trên, em từng bước bóc tách được vấn đề, từ đó đưa ra được những nhận định, phân
tích, đánh giá một cách đúng đắn và khách quan nhất. Cũng như đưa ra các giải pháp
giúp DN sử dụng vốn ngày càng trở nên hiệu quả.
5. Kết cấu bài khóa luận
Bài khóa luận của em được chia thành 3 phần.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử
dụng vốn trong DN.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong
công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm
Theo quan điểm của Mác dưới góc độ của các yếu tố sản xuất thì: “Vốn (tư bản)
không phải là vật, là tư liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá
trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê”. Để tiến hành sản
xuất, nhà tư bản ứng tiền ra mua tư liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra các
yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá
trị thặng dư. Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản bất biến
là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà
xưởng,...) mà giá trị của nó được chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tư bản khả
biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức lao động, trong quá trình sản xuất thay
đổi về lượng, tăng lên do sức lao động của hàng hoá tăng. Định nghĩa này có tính khái
quát cao, xong do sự hạn chế của trình độ phát triển nền kinh tế đương đại, ông cho
rằng chỉ có khu vực trực tiếp sản xuất mới tạo ra được giá trị thặng dư cho DN.
(Trang 147, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin)
Paul.A.Samuelson – nhà kinh tế học hiện đại cho rằng: “Vốn là một loại hàng
hóa, được sản xuất ra nhằm phục vụ một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt
động sản xuất của DN, bao gồm máy móc, vật tư, trang thiết bị, nguyên liệu,…” Quan
niệm của ông là một bước tiến lớn so với các bậc tiền bối, song ông không đề cập đến
các tài sản tài chính, giấy tờ có giá trị đem lại lợi nhuận cho DN. Như vậy ông đã đồng
nhất vốn với TSCĐ của DN.
(Trang 93, Kinh tế học, Paul A. Samuelson)
Theo David Begg, Stenley Ficher, Rudiger Darubused trong cuốn (Kinh tế học)
thì: vốn hiện vật là giá trị của hàng hoá đã sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng hoá và
dịch vụ khác. Ngoài ra còn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hàng hoá nhưng
được tiếp tục sử dụng vào sản xuất kinh doanh tiếp theo. Quan điểm này đã cho thấy
nguồn gốc hình thành vốn và trạng thái biểu hiện của vốn, nhưng hạn chế cơ bản là
chưa cho thấy mục đích của việc sử dụng vốn.
(Chương 12, Kinh tế học, David Begg & Stanley Fischer & Rudiger Dornbusch)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong tài chính DN có nhiều quan niệm về vốn, như:
Theo nghĩa rộng thì: vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản
xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức kinh tế, kỹ
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thuật của DN được tích luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán
bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong DN, uy tín của DN. Quan điểm
này có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong nền kinh tế
thị trường. Tuy nhiên, việc xác định vốn theo quan điểm này rất khó khăn phức tạp nhất là
khi nước ta trình độ quản lý kinh tế còn chưa cao và pháp luật chưa hoàn chỉnh.
Theo nghĩa hẹp thì: vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi DN, mỗi quốc gia.
Có thể thấy, các quan điểm khác nhau về vốn ở trên, một mặt thể hiện được vai
trò tác dụng trong điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu cụ
thể. Mặt khác, trong cơ chế thị trường hiện nay, đứng trên phương diện hạch toán và
quản lý, các quan điểm đó chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu về quản lý đối
với hoạt động kinh doanh của DN. Vì vậy để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hạch toán và
quản lý vốn trong cơ chế thị trường hiện nay có thể khái quát như sau:
Khái niệm về vốn được chia thành hai phần: Tư bản là giá trị mang lại giá trị
thặng dư. Vốn được quan tâm đến khía cạnh giá trị nào đó của nó mà thôi. Bảng cân
đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của một DN tại một thời điểm . Vốn được nhà
DN dùng để đầu tư vào tài sản của mình. Nguồn vốn là những nguồn được huy động
từ đâu. Tài sản thể hiện quyết định đầu tư của nhà DN; Còn về bảng cân đối phản ánh
tổng dự trữ của bản thân DN dẫn đến DN có dự trữ tiền để mua hàng hoá và dịch vụ
rồi sản xuất và chuyển hoá, dịch vụ đó thàng sản phẩm cuối cùng cho đến khi dự trữ
hàng hoá hoặc tiền thay đổi đó sẽ có một dòng tiền hay hàng hoá đi ra đó là hiện tượng
xuất quỹ, còn khi xuất hàng hoá ra thì DN sẽ thu về dòng tiền (phản ánh nhập quỹ và
biểu hiện cân đối của DN là ngân quỹ làm cân đối dòng tiền trong DN).
Tóm lại, nguồn vốn của DN là nguồn hình thành nên các tài sản của DN, nguồn
vốn DN thường bao gồm 2 nguồn cơ bản là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
(Trang 230, Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, PGS.TS Nguyễn Năng Phúc)
1.1.1.1 Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố quan trọng số một của mọi DN. Vốn
mang những đặc điểm sau:
Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh
doanh của DN nhằm mục đích sinh lời. Vốn bao gồm hai mặt là hiện vật và giá trị của
bộ phận nguồn lực DN được huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Cónghĩa là vốn phải được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô hình của
DN, đồng thời cũng phải vận động và sinh lời, đạt được mục tiêu trong kinh doanh.
Vốn là điều kiện vật chất cơ bản kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác tạo
ra đầu vào của qúa trình sản xuất kinh doanh. Vốn hiện hữu ngay từ đầu khi chưa bắt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đầu quá trình sản xuất và tồn tại đến chu kỳ sản phẩm cuối cùng.
2
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì mớicó khả năng phát
huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh.
Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này có thể có vai trò quan trọng khi bỏ vốn
vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn.
Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn sẽ không được đưa ra để đầu tư
khi mà người chủ của nó nghĩ về một sự đầu tư không có lợi nhuận.
Vốn được quan niệm như một thứ hàng hoá và có thể được coi là thứ hàng hoá
đặc biệt vì nó có khả năng được mua bán quyền sở hữu trên thị trường vốn, trên thị
trường tài chính.
Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật ( TSCĐ của DN: máy
móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý. . .) mà còn là của các tài sản vô
hình ( các bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,. . . )
1.1.1.2 Vai trò của vốn trong doanh nghiệp
Vốn của các DN có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển
của từng loại hình DN theo luật định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho
sự ra đời, tồn tại và phát triển của các DN. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng
như phương thức huy động vốn mà DN có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, DN tư nhân, DN nhà nước, DN liên doanh...
Vốn là cơ sở, là tiền đề cho một DN bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng ký
kinh doanh, theo quy định của nhà nước, bất cứ DN nào cũng phải có đủ số vốn pháp
định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn ở đây không chỉ gồm tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản thuộc sở hữu của các chủ DN). Rồi để tiến
hành sản xuất kinh doanh, DN phải thuê nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, công nghệ,
nguyên vật liệu, thuê lao động... tất cả những điều kiện cần có để một DN có thể tiến
hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt được những mục tiêu đã đặt ra.
Không chỉ có vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN, vốn là điều
kiện để DN mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị,
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động... cũng như tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ các chức năng.
Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của DN
trên thị trường.
Vốn là một trong số những tiêu thức để phân loại qui mô của DN, xếp loại
DN vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những tiềm năng quan trọng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
để DN sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và tương laivề sức lao động, nguồn
cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng
hoá. Bởi vậy các doanh nhân thường ví “buôn tài không bằng dài vốn”.
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền
đề để DN tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó cũng là chất
keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là dầu nhờn bôi
trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả.
Vốn kinh doanh của DN là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy được tác dụng khi bảo
tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn không được bảo toàn
và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó là hiện tượng mất
vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến DN mất khả năng thanh toán sẽ làm cho DN bị phá
sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng phí, không hiệu quả.
1.1.2 Phân loại vốn trong doanh nghiệp
1.1.2.1 Căn cứ theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn
Thông qua những hình thức phân loại này, các DN có thể chủ động duy trì hay
tăng thêm các tài sản dài hạn bằng VCĐ hoặc điều chỉnh và phân phối VLĐ của mình
sao cho phù hợp với qui mô sản xuất và mục đích kinh doanh. Từ đó tạo ra sự khác
nhau giữa tỉ trọng của các thành phần cấu thành nên Vốn trong tổng nguồn Vốn của
DN, đó chính là kết cấu Vốn. Phân loại vốn trong DN căn cứ vào vai trò và tính chất
luân chuyển vốn sẽ giúp xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn có
hiệu quả hơn. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu vốn của mỗi DN trong những
thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt
chất lượng trong công tác quản lý Vốn của từng DN.
Vốn cố định
Việc đầu tư thành lập một DN bao gồm việc xây dựng nhà xưởng, nhà làm việc
và quản lý, lắp đặt các hệ thống máy móc thiết bị chế tạo sản phẩm, mua sắm các
phương tiện vận tải … Khi các công việc được hoàn thành và bàn giao thì DN mới có
thể bắt đầu tiến hành sản xuất được. Như vậy vốn đầu tư ban đầu đó đã chuyển thành
VCĐ của DN.
Vì VCĐ của DN là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ; nên nó luân
chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần
hoàn khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng. VCĐ của DN đóng vai trò quan trọng trong sản
xuất kinh doanh. Việc đầu tư đúng hướng TSCĐ sẽ mang lại hiệu quả và năng suất rất
cao trong kinh doanh, giúp cho DN cạnh tranh tốt hơn và đứng vững trong thị trường.
Quy mô của VCĐ quyết định quy mô của tài sản nhưng các đặc điểm của tài sản
lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác quản lý VCĐ. Muốn quản lý VCĐ một
cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản một cách hữu hiệu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vốn lưu động
Vốn lưu động luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thức khác nhau, bắt đầu từ
hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư hàng hoá và lại quay trở về hình thái tiền
tệ ban đầu của nó. Vì quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục cho nên vốn lưu
động cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ thành sự chu chuyển của vốn.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu,
bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản
phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lưu thông.
Trong bảng cân đối tài sản của DN thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ
phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ
tồn kho.
1.1.2.2 Căn cứ vào nguồn hình thành
Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được chia thành hai phần là vốn chủ sở hữu và
nợ phải trả. Phân loại theo hình thức này sẽ cho ta thấy được mức độ tự chủ trong hoạt
động tài chính ra sao, hay tình hình các khoản nợ mà DN còn phải đi vay như thế nào,
nó là cơ sở để DN lựa chọn nguồn tài trợ phù hợp tuỳ theo loại hình sở hữu, ngành
nghề kinh doanh, quy mô trình độ quản lý, trình độ khoa học kỹ thuật cũng như chiến
lược phát triển và chiến lược đầu tư của DN. Dựa vào đó, các nhà quản trị mới đưa ra
được các chiến lược để cơ cấu vốn và điều hành DN sao cho hợp lý, tránh tình trạng
Nợ ngắn hạn quá nhiều khiến DN bị động trong việc sử dụng vốn.
Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và DN
không phải cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ.
Vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản như Vốn pháp định, các quỹ của DN, lợi
nhuận chưa phân phối, và các nguồn vốn khác như vốn liên doanh liên kết, kinh phí
xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp,…
Nợ phải trả
Đối với một DN hoạt động trong nền kinh tế thị trường, vốn chủ sở hữu có vai
trò rất quan trọng nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Để đáp ứng nhu
cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, DN phải tăng cường huy động các nguồn vốn khác
dưới hình thức vay nợ, liên doanh liên kết, phát hành trái phiếu và các hình thức khác.
Nợ phải trả của DN bao gồm các khoản như vốn vay, vốn tín dụng thương mại,
các khoản phải trả người bán, phải thanh toán với ngân sách Nhà nước được hoãn lại,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vốn tín dụng thuê mua,… Riêng với vốn tín dụng thuê mua, là một phương thức giúp
cho các DN thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động kinh doanh
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của mình. Tín dụng thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê vận hành
và thuê tài chính
1.1.2.3 Căn cứ vào thời gian hoạt động và sử dụng vốn
Phân loại vốn theo cách này giúp DN xác định được khả năng thanh toán của
mình, và cũng là cách để đánh giá chất lượng tài chính và hiệu quả hoạt động. Nếu
nguồn vốn ngắn hạn được huy động có khả năng thanh toán thấp, sẽ xuất hiện các rủi
ro tài chính, nguy cơ phá sản có thể xảy ra kể cả khi điều kiện chi tiêu khả năng thanh
toán tổng quát cao. Còn về nguồn vốn dài hạn, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu có sẵn,
vốn vay được dùng để đầu tư các tài sản dài hạn hay các khoản phải thanh toán như
công nợ quá hạn, công nợ đến hạn, các khoản phải thanh toán ở kỳ tới. Như vậy, việc
phân loại vốn theo thời gian hoạt động giúp DN nắm được tình hình tài chính của công
ty, đưa ra những biện pháp cân bằng và đảm bảo có kế hoạch sử dụng tiền, đáp ứng tốt
cho quá trình kinh doanh của DN.
Nguồn vốn ngắn hạn
Vốn ngắn hạn là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số có
thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn
và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
Nguồn vốn dài hạn
Vốn dài hạn là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng để
đầu tư vào TSCĐ và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho
hoạt động DN. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của DN.
1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm về hiệu quả
Trong cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước hiện nay để thực hiện tốt
chế độ hoạch toán kinh tế, bảo đảm lấy thu bù chi và có lãi trong hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, là cơ sở để thị trường tồn tại và phát triển của mỗi
thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt. Điều này đòi
hỏi các thành phần kinh tế các DN hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả.
Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội của
DN và mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của DN đến xã hội và môi trường.
Hiệu quả kinh tế có rất nhiều cách hiểu, có rất nhiều định nghĩa khác nhau tuỳ
thuộc vào mục đích kinh doanh của từng DN theo nghĩa rộng hiệu quả kinh tế là một
phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các DN.
Cụ thể, hiệu quả kinh tế quốc dân hay còn gọi là hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tổng hợp được xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Chủ thể của hiệu quả kinh tế xã
hội là toàn bộ xã hội mà người đại diện cho nó là Nhà nước, vì vậy những lợi ích và
chi phí được xem xét trong hiệu quả kinh tế xã hội xuất phát từ quan điểm toàn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Hiệu quả tài chính còn được gọi là hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả
DN là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một DN. Hiệu quả tài chính phản ánh mối
quan hệ chi phí kinh tế mà DN phải bỏ ra để có được lợi ích kinh tế.
Hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các
mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong
những điều kiện nhất định.
Có nhiều cách định nghĩa hiệu quả khác nhau nhưng có lẽ cách định nghĩa sau
đây là toàn diện và sát thực nhất:
"Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất hiện và tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô
lệ đến xã hội chủ nghĩa. Hiệu quả được coi là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ giữa
kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí chủ thể bỏ ra để có
kết quả đó trong những điều kiện nhất định".
(Trang197, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học Kinh tế quốc dân)
1.2.1.2 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong DN
Một DN muốn đạt hiệu quả thì phải đạt lợi nhuận cao vì lợi nhuận liên quan đến
sự tồn tại và phát triển của DN. Có thể nói một DN có lợi nhuận cao tức là sử dụng
vốn hiệu quả. Để đạt được hiệu quả thì phải làm tốt tất cả các khâu từ chuẩn bị đi vào
sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
DN phải đảm bảo các điều kiện khai thác vốn triệt để, tức là vốn phải vận động sinh
lời không để nhàn rỗi. Bên cạnh đó việc sử dụng vốn phải tiết kiệm và phù hợp với
việc dùng vốn vào mục đích sao cho hiệu quả. Quản lý vốn chặt chẽ chống thất thoát,
lạm dụng chức quyền vào việc sai mục đích.
Hiệu quả sử dụng vốn của DN là quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình
kinh doanh hay cụ thể là quan hệ giữa toàn bộ kết quả kinh doanh với toàn bộ chi phí
của quá trình kinh doanh đó. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn không chỉ thể hiện đơn
thuần ở kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mà nó còn thể hiện ở nhiều mặt chỉ
tiêu về kinh tế thanh toán, số vòng quay của vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả
năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn … Nó phản ánh quan hệ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ
hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điêù kiện
quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh.
Hiệu quả sử dụng vốn của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai
thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn.Nó phản ánh số lợi nhuận sau thuế trong 100
đồng doanh thu. Cách đo lường chính xác, thể hiện một cách hiệu quả nhất là thước
đo tiền tệ để lượng hóa các yếu tố đầu vào và đầu ra. Tuy nhiên quan niệm về hiệu quả
sử dụng vốn được chia theo 2 khía cạnh:
 Với số vốn hiện có, DN có thể sản xuất thêm sản phẩm với chất lượng tốt, giá
thành hạ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho DN.
 Đầu tư thêm vốn sao cho tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm
mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của vốn chủ sở hữu.
(Trang 168, Giáo trình Quản lý tài chính DN, Học viện tài chính)
1.2.2 Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn
1.2.2.1 Khái niệm của phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là một phần trong phân tích tài chính DN, vậy
trước khi đi vào tìm hiểu phân tích hiệu quả sử dụng vốn là gì, ta cần nắm được khái
niệm về phân tích tài chính DN. Để nhận thức được xu hướng phát triển của tài chính
DN đòi hỏi cần có nhiều phương pháp khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích
TCDN ngày càng hoàn thiện, đồng thời cũng tạo ra sự phức tạp của phân tích tài
chính.
“Phân tích tài chính DN là tổng thể các phương pháp cho phép đánh giá tình
hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đoán tình hình tài chính trong tương lai của DN,
giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định của quản lý phù hợp với mục tiêu mà họ
quan tâm.”
(Trang 8, Giáo trình Phân tích TCDN – Học viện tài chính)
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm mục đích nhận thức đúng đắn về hiệu quả
sử dụng vốn của DN để từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Qua khái niệm về phân tích tài chính DN, ta có thể đưa ra khái niệm về phân tích hiệu
quả sử dụng vốn như sau: phân tích hiệu quả sử dụng vốn là quá trình phân tích quan
hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh hay cụ thể là quan hệ
giữa toàn bộ kết quả kinh doanh với toàn bộ chi phí của quá trình kinh doanh đó ra
thành từng mảnh nhỏ, để hiểu từng chi tiết, từng khía cạnh, xem xét và đánh giá nó đã
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thực sự hiệu quả hay chưa để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn
chế và phát huy những ưu điểm của DN trong quản trị và sử dụng vốn.
1.2.2.2 Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Xét trong quá trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, phân
tích hiệu quả sử dụng vốn là công việc tất yếu và quan trọng bậc nhất.
Thứ nhất: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn từ đó xem xét việc sử dụng vốn có
hiệu quả giúp DN có uy tín huy động vốn tài trợ dễ dàng không và sẽ đảm bảo an toàn
tài chính cho DN. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc
thực hiện các nguyên tắc cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán,
dự báo các nguy cơ rủi ro từ đó có các biện pháp điều chỉnh kịp thời và có các cơ sở
cần thiết để hoạch định chính sách tài chính cho tương lai của DN.
Thứ hai: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn giúp DN tự đánh giá và nâng cao uy tín
của mình trên thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi DN làm
ăn có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước mà
cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tự
khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh.
Thứ ba:Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các DN tăng khả năng
cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị
trường thì kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Cạnh tranh là quy luật tất
yếu của thị trường, cạnh tranh để tồn tại. Khi DN làm ăn hiệu quả, DN mở rộng quy
mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, đào tạo
đội ngũ cán bộ chất lượng tay nghề cao ....
1.2.2.3 Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Một trong vai trò quan trọng nhất trong phân tích tài chính DN, là phân tích hiệu
quả sử dụng vốn sẽ đem lại cái nhìn khách quan cho DN, làm rõ được những nguyên
nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi đến mục đích cao nhất của DN.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng có nghĩa là
nâng cao lợi nhuận. Như vậy ta có thể nhận thấy phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một DN nào.
Đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấy được chất lượng của việc sản
xuất kinh doanh nói chung và việc sử dụng vốn nói riêng. Mục tiêu cũng như ý
tưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh là hướng tới hiệu quả kinh tế trên cơ sở
khai thác và sử dụng một cách triệt để mọi nguồn lực sẵn có. Chính vì thế, các
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nguồn lực kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng, đặc biệt là nguồn vốn sản xuất
kinh doanh của DN, có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sẽ đem lại hiệu quả thực sự cho hoạt động
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sản xuất kinh doanh của DN nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là nhu cầu
thường xuyên bắt buộc của bất cứ DN nào trong nền kinh tế thị trường.
1.2.3 Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Các thông tin bên trong đó là những yếu tố thuộc về tổ chức DN, ngành sản
phẩm mà DN kinh doanh, quy trình công nghệ, năng lực của lao động, năng lực của
các nhà quản trị DN,… Đó là những thông tin về chiến lược, sách lược kinh doanh của
DN trong từng thời kỳ, những thông tin về tình hình kết quả kinh doanh của DN, tình
hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán,… Những thông tin này được thể hiện qua
những giải trình của các nhà quản lý, qua các báo cáo của hạch toán kế toán, hạch toán
thống kê, hạch toán nghiệp vụ,… Thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN
như mục tiêu và chiến lược kinh doanh của DN, chính sách tài chính tín dụng của DN,
tính thời vụ, chu kỳ kinh doanh của DN. Những thông tin bên trong của DN rất phong
phú. Một số được công khai, một số chỉ dành cho những người có lợi ích gắn liền với
sự sống còn của DN.
Các thông tin bên ngoài như chế độ chính trị, xã hội tăng trưởng kinh tế của nền
kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, chính sách tài chính tiền tệ, chính sách thuế,… Sự
suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có sự tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh
doanh của DN. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, sự kỳ vọng phát triển
trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại ảnh hưởng đến chiến lược và sách
lược kinh doanh trong từng thời kỳ. Khi phân tích tài chính, điều quan trọng phải biết
sự lặp đi lặp lại của cơ hội: Vượt qua tăng trưởng đến suy thoái và ngược lại.
Các thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của
DN mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành liên quan đến thực thể
của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời,
vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế. Quy mô và triển vọng phát
triển của thị trường. Tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ với nhà cung cấp
và khách hàng. Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
Các thông tin phục vụ công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn rất đa dạng,
phong phú nhưng chủ yếu nhất là các báo cáo tài chính của đơn vị. Việc đọc, hiểu các
báo cáo tài chính cho phép các chủ thể phân tích xác định và hiểu rõ nội dung kinh tế
của các chỉ tiêu phân tích cũng như nguyên nhân khiến chúng biến động.
Tuy nhiên cũng cần thấy rõ rằng những thông tin thu thập được không phải tất cả
đều được biểu hiện bằng số lượng và số liệu cụ thể mà có những tài liệu không thể
biểu hiện bằng số nó chỉ được thể hiện thông qua sự miêu tả đời sống kinh tế của DN.
Do vậy, để có những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích hiệu quả sử
dụng vốn, người làm phân tích phải sưu tầm đầy đủ và thích hợp những thông tin liên
quan đến hoạt động tài chính của DN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2.4 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Để phân tích tài chính DN, người ta có thể sử dụng một hay tổng hợp các phương
pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân tích tài chính DN. Những
phương pháp phân tích tài chính sử dụng phổ biến là: Phương pháp so sánh, phương
pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp liên hệ đối chiếu, phương pháp Dupont,…
1.2.4.1 Phương pháp so sánh
Để áp dụng phương pháp so sánh người ta cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh
được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về thời gian, không gian, nội dung, tính
chất, đơn vị tính,…) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh
được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo
hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối
hoặc số bình quân; nội dung so sánh bao gồm:
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính DN. đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh
doanh để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của DN.
So sánh giữa số liệu của DN với số liệu trung bình của ngành; của các DN khác
để đánh giá tình hình tài chính của DN mình tốt hay xấu được hay chưa được.
So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so
sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số
tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó thông qua các nghiệp vụ kế toán.
1.2.4.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên các tiêu chí và ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại
lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu
phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính
DN, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của DN với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính DN, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ
lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN. Đó là
các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm
tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ
lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính,
trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn
những nhóm chỉ tiêu khác nhau.
1.2.4.3 Phương pháp liên hệ đối chiếu và xếp hạng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Là phương pháp phân tích sử dụng để nghiên cứu, đánh giá các đối tượng nghiên
cứu dựa trên mối quan hệ kinh tế, tài chính của các hiện tượng, quá trình và kết quả
hoạt động tài chính DN với các bên có liên quan. Việc xếp hạng đối tượng nghiên cứu
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cần dựa trên những thông tin định lượng và định tính phản ánh được các đặc trưng cơ
bản trung bình của các đối tượng cùng loại, những tác động chủ yếu của môi trường
đến đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp này nhận diện được mối liên hệ của các hoạt động kinh tế tài chính
DN trong nội bộ cũng như mối quan hệ của DN với môi trường bên ngoài. Xác định
được nội dung phân tích chứa mối liên hệ nào, hệ thống các chỉ tiêu tham gia xếp
hạng. Phương pháp này cần có các tham số và khoảng xác định của từng hạng.
Phương pháp liên hệ đối chiếu thiết lập được mối liên hệ của các hoạt động tài
chính của DN với nhau dưới dạng định lượng hoặc định tính phù hợp với mục tiêu
phân tích. Xác định được tính chất của mối liên hệ đó: độc lập hay phụ thuộc, liên hệ
cùng chiều hay ngược chiều, hình thức hay bản chất nhằm đánh giá các quan hệ tài
chính của DN với các bên có liên quan, tình hình tài chính, xu hướng biến động của
các quan hệ đó thông qua các mối liên hệ đã xác định để cung cấp thông tin cho chủ
thể quản lý về đối tượng phân tích.
1.2.4.4 Phương pháp Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
DN bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều
yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người
ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính
nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra
những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo
sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…So sánh với những hãng khác cùng
ngành kinh doanh, phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian, cung cấp
những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công ty, cho thấy
sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng.
Để áp dụng phương pháp Dupont ta cần có: Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ
phận tài chính ), Tính toán ( sử dụng bảng tính). Sau đó rút ra kết luận, nếu kết luận
xem xét không chân thực , kiểm tra số liệu và tính toán lại.
1.2.5 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
1.2.5.1 Phân tích tình hình biến động vốn
Tình hình biến động VCĐ và VLĐ
Phân tích tình hình biến động VCĐ tạo điều kiện phản ánh chính xác tình hình
biến động của VCĐ, quy mô vốn phải bảo toàn. Điều chỉnh kịp thời giá trị của các tài
sản của DN để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không để mất VCĐ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của VCĐ gắn liền với hình thái vật
12
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chất của.VCĐ phản ánh tiềm lực của DN về mặt giá trị bằng tiền, còn về mặt hiện vật,
VCĐ thể hiện qua các hình tháinhư TSCĐ, thuê tài chính, bất động sản,. Đầu tư vào
VCĐ là đầu tư một cách dài hạn nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cần thiết
để thực hiện mục tiêu kinh doanh lâu dài của DN.
Việc hạ thấp mức VCĐ để sản xuất ra một đơn vị giá trị sản lượng là biểu hiện sự
tăng lên của hiệu quả sử dụng VCĐ trong DN. Hiệu quả sử dụng VCĐ tăng lên chừng
nào mức tăng năng suất lao động nhanh hơn mức vốn trang bị cho lao động và mức
tăng giá trị sản xuất tính trên đồng VCĐ. Đồng thời, thời hạn thu hồi VCĐ được xác
định bởi lượng VCĐ trung bình với lượng thu nhập thuần tuý trung bình hàng năm.
Thời hạn thu hồi VCĐ cần được rút ngắn bằng cách nâng cao năng suất lao động và
tăng sự chênh lệch giá thành và giá tiêu thụ sản phẩm, nghĩa là tăng thu nhập thuần
túy. Điều đó chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao, vì lượng thu nhập thuần
tuý lớn hơn được sử dụng để bổ sung cho VCĐ mới. Do vòng quay của vốn dài nên rủi
ro lớn do những nguyên nhân chủ quan khách quan gây ra. Đồng thời, VCĐ được bù
đắp từng phần nên dễ bị thất thoát vốn.
VCĐ có tốc độc luân chuyển chậm do TSCĐ và các tài sản khác được đầu tư
bằng VCĐ tồn tại và sử dụng lâu dài trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Vốn
CĐ đầu tư vào TSCĐ được luân chuyển từng bộ phận qua các chu kỳ sản xuất kinh
doanh dưới hình thức giá trị của TSCĐ bị giảm dần và chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ của DN.
VCĐ đầu tư hình thành nên các khoản đầu tư dài hạn sẽ thu hồi toàn bộ một lần
khi kết thúc đầu tư. Còn VCĐ nằm trong bộ phận XDCB dở dang, sẽ chuyển hóa một
lần và toàn bộ vào TSCĐ khi XDCB hoàn thành.
Còn đối với VLĐ,những thành tố quan trọng của VLĐ đó là lượng hàng tồn kho,
khoản phải thu, khoản phải trả. Các nhà phân tích thường xem xét các khoản mục này
để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của một công ty.Tốc độ lưu chuyển hàng
tồn kho cũng là một công cụ hiệu quả để đánh giá hiệu quả quản lý VLĐ của DN. Tỷ
lệ này cho ta biết tốc độ bán hàng của DN, nếu tỉ lệ này ở mức cao tức là DN đang
kinh doanh tốt.
Tăng VLĐ đồng nghĩa với việc DN đã sử dụng tiền để thanh toán, chẳng hạn
cho việc mua hoặc chuyển đổi hàng trong kho, thanh toán nợ,. Như thế, tăng VLĐ sẽ
làm giảm lượng tiền mặt DN đang nắm. Tuy nhiên, nếu VLĐ giảm, điều này đồng
nghĩa với việc DN có ít tiền hơn để thanh toán cho các nghĩa vụ nợ ngắn hạn, điều này
có thể tác động gián tiếp, và thường khó lường trước, đến vận hành trong tương lai
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của DN. VLĐ là thước đo cho cả hiệu suất và sức mạnh tài chính ngắn hạn của DN.
VLĐ giảm có thể được dịch ra thành nhiều nguyên nhân. Có thể là DN tập trung bán
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng tốt, nhưng họ phải chấp nhận bán chịu, chấp nhận khách hàng trả chậm quá
nhiều. Có thể là do tiền bị ứ đọng lại ở hàng trong kho. Dù nghĩa này hay nghĩa kia,
DN hiện tại vẫn thiếu tiền.
Việc phân tích tình hình biến động của VLĐ trong DN theo các tiêu thức khác
nhau sẽ giúp xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả
hơn. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của mỗi DN trong những thời kì
khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất
lượng trong công tác quản lý VLĐ của từng DN, đó chính là tình hình biến động
VLĐ.
Phân tích tình hình biến động Nợ phải trả và Vốn CSH
Việc phân tích tình hình biến động nợ phải trả và vốn CSH để xem DN đã huy
động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm?
Cơ cấu NV của DN là tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định
trọng điểm cần chú ý trong chính sách huy động vốn của DN nhằm đạt đượưc mục tiêu
đề ra.
Tình hình biến động nợ phải trả cho ta thấy tỷ trọng của nợ phải trả chiếm bao
nhiêu từ đó đưa ra được kết luận nguồn vốn kinh doanh tăng hay giảm có phụ thuộc
nhiều vào chỉ tiêu này hay không. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán phản ánh
rõ nét chất lượng công tác tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt thì sẽ ít công
nợ, khả năng thanh toán cao, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính
kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu sẽ
dây dưa kéo dài, đơn vị mất tự chủ trong kinh doanh và không còn khả năng thanh
toán nợ đến hạn có khả năng dẫn đến tình trạng phá sản. Căn cứ vào bảng cân đối kế
toán lập bảng phân tích tình hình thanh toán, khi phân tích cần đưa ra tính hợp lý của
những khoản chiếm dụng để có kế hoạch thu hồi nợ và thanh toán đúng lúc, kịp thời.
Tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản nợ phải trả là khác nhau, đồng thời
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, các khoản nợ phải trả luôn biến
động. Do đó, DN cần phải quản lý một cách chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích, có hiệu
quả. Các khoản nợ phải trả được theo dõi đến các thông tin như chi tiết số nợ phải trả,
số nợ đã trả, số nợ còn phải trả cho từng chủ nợ.
Để phân tích tình hình biến động vốn CSH ta cần lưu ý những điểm quan trọng
sau, Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập mới hoặc mở rộng DN. Chủ sở hữu
vốn của DN có thể là Nhà nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các cổ
đông mua và nắm giữ cổ phiếu, các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu
cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá, các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ (nếu được ghi tăng
vốn chủ sở hữu), Vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của DN theo quy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của Hội đồng
quản trị,. . .các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, và các quỹ hình thành tư lợi nhuận
sau thuế (Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác thuộc vốn chủ
sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối, nguồn vốn đầu tư XDCB,. . .)
Vốn chủ sở hữu, qua quá trình vận hành của DN, các khoản lãi, lỗ có thể làm
thay đổi phần lãi giữ lại, khiến cho vốn chủ sở hữu trên thực tế thay đổi. Khi DN phát
hành cổ phần mới có thể phát sinh khoản thặng dư vốn cũng tác động đến vốn chủ sở
hữu. Ngoài ra, việc chuyển đổi các trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần, tức là biến tài
sản nợ thành tài sản vốn, vốn chủ sở hữu của DN tiếp tục tăng lên.
Phân tích tình hình biến động của Nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn.
Với tính chất dùng để bổ sung vốn và phục vụ những hoạt động tạm thời, khẩn
cấp trong DN, vay ngắn hạn được huy động liên tục. Để phân tích được tình hình biến
động của nguồn vốn ngắn hạn, cần phải theo dõi khả năng tài chính của DN, mục đích
sử dụng vốn có phù hợp với mục đích đầu tư, các dự án đầu tư sử dụng vay ngắn hạn
thì phải đạt được hiệu quả và tính được hiệu quả trực tiếp. Đồng thời cũng phải trả các
khoản vay đầy đủ và đúng hạn.
Chỉ sử dụng các khoản vay ngắn hạn khi có các nhu cầu ngắn hạn. Điều này sẽ
giúp DN tránh phải trả lãi cao và các điều kiện hạn chế của việc vay dài hạn. Ví dụ,
nếu việc bán hàng của DN tạm thời tăng đột biến do thời vụ chẳng hạn, DN nên xem
xét lựa chọn kiểu vay ngắn hạn.
Nguồn vốn ngắn hạn biến động có thể do doanh thu tăng lên thường gây ra việc
tăng các khoản phải chi có liên quan tới doanh thu như các khoản phải trả và thuế phải
nộp, dẫn đến nhu cầu vốn vay ngắn hạn tăng lên. DN sẽ nhìn thấy sự thay đổi trong chỉ
số khả năng thanh toán bằng tiền mặt như tỉ số khả năng thanh toán nhanh, vì các
khoản nợ ngắn hạn chỉ bao gồm các khoản nợ phải trả trong vòng một năm, không bao
gồm các khoản trả nợ dài hạn hơn.
Với nguồn vốn dài hạn, đòi hỏi quy mô vốn lớn và thời hạn dài. Vốn dài hạn
gắn liền với tài sản dài hạn. DN cần theo dõi biến động của vốn dài hạn thông qua các
kênh như phát hành cổ phiếu, trái phiếu của DN, tình hình sử dụng vốn dài hạn để mua
sắm thiết bị và đổi mới công nghệ. Ngoài ra còn phải xem xét đến nền kinh tế thị
trường đã ổn định hay chưa, nó có tác động tích cực hay tiêu cực đến việc định hướng
trong lĩnh vực huy động vốn và phát triển của DN. Quan tâm đến hệ thống pháp luật
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tài chính,chính sách kinh tế của Nhà nước, thị trường trái phiếu ngân hàng, thị trường
cổ phiếu của DN. Do vậy các khoản vay dài hạn có thể tác động tích cực lên các tỉ số
thanh toán bằng tiền mặt của DN
15
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Một nhân tố quan trọng nữa tác động đến nguồn vốn dài hạn của DN là Lãi suất
và thuế trong kinh doanh. Đây là yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của DN, ngoài
vốn tự có, DN còn phải đi vay các tổ chức tín dụng với lãi suất cao, điều này chắc chắn
ảnh hưởng đến quyết định dài hạn của DN. Bên cạnh đó, thuế trong kinh doanh là yếu
tố kích thích hay đầu tư của DN. Xem xét mức rủi ro của các khoản đầu tư cũng là cần
thiết. Xem xét tỷ suất sinh lời có mang lại rủi ro hay không từ đó đưa ra quyết định
đầu tư. Bởi lẽ mỗi quyết định đầu tư đến ảnh hưởng đến hoạt động của DN trong một
thời gian dài, cho nên nguồn vốn dài hạn là yếu tố quan trọng của bất kỳ DN nào.
1.2.5.2 Phân tích cơ cấu vốn
Trong nền kinh tế thị trường DN có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau, để
đáp ứng nhu cầu về vốn trong hoạt động kinh doanh. Nhưng điều quan trọng là DN
phải biết phối hợp các nguồn vốn để tạo ra cơ cấu vốn hợp lý. Cấu trúc vốn là thuật
ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để
DN có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và hoạt động kinh doanh.
Cơ cấu vốn thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng nguồn vốn mà DN
huy động, sử dụng và hoạt động kinh doanh.
Cơ cấu vốn căn cứ theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn
Theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn, tỷ trọng của VCĐ và VLĐ được
phân ra rõ rệt, giúp chủ DN nhìn nhận và đưa ra các biện pháp cơ cấu sao cho VCĐ
không bị ứ đọng, VLĐ không thiếu hoặc có khả năng thanh toán cao.
Các chỉ tiêu phản ánh:
Hệ số VCĐ = VCĐ / Tổng NV
Hệ số vốn cố định cho biết số lượng vốn cố định đầu tư vào DN chiếm bao
nhiêu % như các tài sản dài hạn, nhà xưởng, phương tiện vận tải…
Hệ số VLĐ = VLĐ / Tổng NV
Hệ số vốn lưu động này cho ta thấy lượng vốn lưu động chiếm tỷ trọng như thế
nào trong tổng số vốn của DN. Xem công ty có thể tiếp tục các hoạt động của nó và
nó có dòng tiền đủ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn hay không.
Cơ cấu vốn căn cứ theo nguồn hình thành
Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi DN không chỉ bởi
nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới DN và hoạt
động của DN mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh doanh của DN
trong môi trường cạnh tranh.
Các chỉ tiêu phản ánh:
Hệ số nợ = Tổng số nợ / Tổng NV
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu % số vốn của DN, hay trong tài
sản của DN có bao nhiêu % được hình thành từ nợ phải trả.
Hệ số VCSH = Nguồn VCSH / Tổng NV
Hệ số này cho biết Vốn CSH chiếm tỷ trọng bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn
của DN.
Hệ số nợ = 1- Hệ số VCSH
Vì NV của DN được hình thành từ 2 nguồn là Nợ phải trả và vốn CSH nên hệ số
nợ có thể được biểu thị qua công thức trên
Cơ cấu vốn căn cứ theo thời gian hoạt động và sử dụng
Căn cứ theo thời gian hoạt động, cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài
hạn của DN trả lời cho câu hỏi liệu DN có khả năng thanh toán hay không? Các khoản
vay “nóng” nhiều hay ít? Các chủ đầu tư tiềm năng, tình trạng tín dụng, kế hoạch kinh
doanh, tình trạng đóng thuế của DN … sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết định phương
pháp huy động vốn.
Các chỉ tiêu phản ánh:
Hệ số Vốn ngắn hạn = Vốn ngắn hạn / Tổng NV
Hệ số này cho chủ DN biết tình trạng vốn vay tạm thời của DN là bao nhiêu,
chiếm bao nhiêu % trên tổng NV.
Hệ số Vốn dài hạn = Vốn dài hạn / Tổng NV
Hệ số này giúp DN định hình được vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của các tổ
chức tín dụng chiếm tỷ trọng bao nhiêu.
1.2.5.2 Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
Việc sử dụng các khoản vay dài hạn thay cho khoản vay ngắn hạn làm giảm rủi
ro kinh doanh và đem lại cho nhà quản trị tài chính sự an toàn hơn. Nhưng chi phí để
doanh nghiệp vay dài hạn thường cao hơn chi phí ngắn hạn.
Một số yếu tố khác tạo cho tín dụng dài hạn phải chịu chi phí cao hơn là những
chi phí tiền lãi trong suốt những giai đoạn mà nguồn tín dụng có sẵn cao hơn nhu cầu
tư bản sử dụng. Trong những giai đoạn đó, DN có thể trả những khoản tín dụng không
dùng đến và giảm chi phí trả lãi vay nếu nó không vay dài hạn.
Tóm lại, chúng ta có thể kết luận rằng các nguồn tín dụng dài hạn nhìn chung có
chi phí cao hơn nhưng DN có thể giảm rủi ro khi sử dụng chúng. Do đó cần chọn một
giải pháp thỏa hiệp giữa rủi ro chi phí trong việc lựa chọn giữa tín dụng ngắn hạn và
dài hạn. Rõ ràng là việc ra quyết định trong tình huống này là một quyết định quản trị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quan trọng. Dưới đây là 3 quyết định lựa chọn cho việc thiết lập một thỏa hiệp giữa tín
dụng ngắn hạn và dài hạn.
(Trang 420, Quản trị tài chính DN – Nguyễn Hải Sản)
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chiến lược quản lý vốn thận trọng
Quản lý vốn thận trọng là chiến lược DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa và nợ
ngắn hạn ở mức thấp. Do đó, DN sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho
TSLĐ.
gian
(Trang 421, Quản trị tài chính DN – Nguyễn Hải Sản)
Chính sách này có những đăc điểm sau:
+ Khả năng thanh toán được đảm bảo do DN luôn duy trì TSLĐ ở mức độ tối đa
luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.
+ Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài
hạn, DN có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào hoạt động SXKD mà chưa phải lo
ngay đến việc trả nợ.
+ Chi phí huy động vốn cao do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao nên chi
phí quản lý cũng cao. Hàng lưu kho được giữ ở mức độ tối đa làm tăng chi phí lưu kho
và các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Lãi suất cho vay dài hạn cũng cao hơn
so với lãi suất cho vay ngắn hạn.
+ Chính sách này sẽ giúp DN giảm bớt được các rủi ro như biến động tăng giá
thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao… Tuy nhiên thu nhập không cao do
phải chịu chi phí cao hơn như: chi phí quản lý, chi phí lưu kho, chi phí lãi vay… làm
cho EBT giảm.
Chiến lược Quản lý vốn cấp tiến
Quản trị vốn cấp tiến là việc DN duy trì TSLĐ ở mức tối thiểu, chủ yếu dùng
vốn ngắn hạn để tài trợ cho các loại tài sản.
Tín dụng dài hạn
TSCĐ
Thời
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
gian
(Trang 421, Quản trị tài chính DN – Nguyễn Hải Sản)
Chính sách có những đặc điểm sau:
+ Mức TSLĐ thấp nhưng được quản lý cấp tiến và có hiệu quả. Công ty chỉ giữ
một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị trong tay, và dựa vào chính sách quản
lý hiệu quả và khai thác triệt để khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu về vốn
của DN. Đối với quản lý hàng lưu kho và phải thu khách hàng cũng được duy trì ở
mức thấp.
+ Thời gian quay vòng tiền ngắn. Chính sách quản lý cấp tiến rút ngắn thời gian
quay vòng tiền. Lưu ý rằng:
Chu kì KD = Thời gian thu tiền trung bình + Thời gian quay vòng hàng lưu kho
Bằng cách giảm mức trung bình của cả PTKH và hàng lưu kho, dẫn đến tăng
vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng tiền.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo: Công ty chỉ
dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về
vốn không dự báo trước. Do đó có thể dẫn đến trình trạng DN mất khả năng thanh toán
nếu không kịp đáp ứng nhu cầu bất thường.
+ Do luôn duy trì TSLĐ ở mức tối thiểu nên DN giảm thiểu được nhiều chi phí
như chi phí lưu kho, chi phí lãi vay, chi phí quản lý...và doanh thu cao hơn kéo theo
chỉ số EBIT cao hơn.
+ Với các yếu tố khác không đổi, rủi ro càng cao, thu nhập yêu cầu càng cao và
Tín dụng ngắn hạn
TSCĐTín dụng dài hạn
Thời
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ngược lại. Khi áp dụng chính sách quản lý tài sản cấp tiến có thể gặp các rủi ro như:
khả năng cạn kiệt tiền do lượng tiền nắm giữ ở mức tối thiểu, dự trữ hàng lưu kho thấp
có thể dẫn đến mất doanh thu khi lượng hàng hết.
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tín dụng ngắn hạn
TSCĐ
Tín dụng dài hạn
Chiến lược Quản lý vốn dung hòa
Thời gian
(Trang 422, Quản trị tài chính DN – Nguyễn Hải Sản)
Chiến lược dung hòa kết hợp ưu nhược điểm của chính sách cấp tiến và chính
sách thận trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn
toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung
hoà có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản
lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái
tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn,
luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái
tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm
của hai chính sách trên.
1.2.5.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn trong DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng
lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản của DN vào hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm
mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí.
1.2.5.3.1 Phân loại theo nguồn hình thành
I, Hiệu quả sử dụng vốn CSH
Vòng quay VCSH =
Doanh thu
Vốn chủ sở hữu
Chỉ số này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và VCSH bình quân của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DN, cho biết 1 đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu số vòng quay
20
Thang Long University Library
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ngày càng cao, do doanh thu thu được tăng cao đồng thời VCSH không biến động
nhiều, là biểu hiện tốt, chứng tỏ DN sử dụng VCSH có hiệu quả. Nếu số vòng quay
VCSH có xu hướng giảm cho thấy VCSH của DN đang sử dụng chưa thật hiệu quả vì
tốc độ tăng doanh thu không bằng tốc độ gia tăng của các khoản đầu tư từ VCSH. Như
vậy, chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng VCSH của DN càng cao và ngược
lại.
Khả năng sinh lời VCSH (ROE) =
EAT
Vốn CSH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận,
nó thể hiện hiệu quả thực tế của nguồn vốn chủ sở hữu, thấy được mức độ tiến triển,
hiệu quả đầu tư của chủ DN thông qua hệ số của chỉ tiêu. Để đánh giá những thay đổi
của ROE là tích cực hay tiêu cực, ta cần phải đặt nó trong mối quan hệ với ROA. Bởi
VCSH là một phần của tổng vốn, hình thành nên tài sản nên tỷ suất sinh lời của VCSH
phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời của tài sản. Ta có:
ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Trong đó đòn bẩy tài chính thể hiện cơ cấu nguồn vốn của DN, nó cho biết tỷ lệ
của VCSH hay nợ so với tài sản. Như vậy, khi Đòn bẩy tài chính tăng sẽ kéo theo
ROE tăng theo, dẫn đến nợ của DN cũng tăng, cho thấy rủi ro rất lớn. Khi chỉ tiêu đòn
bẩy tài chính tăng tức là doanh nghiệp tăng sử dụng các khoản nợ, trường hợp ROA
giảm chứng tỏ việc gia tăng đòn bẩy tài chính dẫn đến giảm ROE của DN. Ngược lại,
nếu ROA tăng, đòn bẩy tài chính giảm dẫn đến ROE tăng và giúp DN giảm thiểu được
rủi ro tài chính.
II, Hiệu quả sử dụng vốn vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT
Lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi cho các khoản ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, hay các hình thức vay khác như cổ
phiếu, trái phiếu như thế nào. Nếu số tiền mà DN có thể sử dụng để trả lãi vay quá nhỏ
hoặc âm thì DN khó có thể trả được lãi, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công
ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Chỉ số này càng cao thì khả năng thanh toán lãi
vay của DN cho các chủ nợ của mình càng lớn. Mặt khác, chỉ tiêu này cũng thể hiện
khả năng sinh lời trên các khoản nợ của DN.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khả năng sinh lời tiền vay =
EAT
Tiền vay bình quân
21
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOTBiện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng, HOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sông...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sông...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sông...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sông...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 

Similar to Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx

Similar to Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx (20)

Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty xây dựng và thương mại ...
 
Giải pháp mở rộng trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ...
Giải pháp mở rộng trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ...Giải pháp mở rộng trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ...
Giải pháp mở rộng trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ...
 
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.docHoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
Hoàn thiện công tác huy động vốn tại Qũy tín dụng nhân dân tỉnh Quảng Trị.doc
 
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docxNâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Khách Hàng Cá Nhân.docx
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công nghiệp trường Đại học Thăng Long.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công nghiệp trường Đại học Thăng Long.docKhóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công nghiệp trường Đại học Thăng Long.doc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công nghiệp trường Đại học Thăng Long.doc
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty sản xuất nước giải khát Hoa S...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty sản xuất nước giải khát Hoa S...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty sản xuất nước giải khát Hoa S...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty sản xuất nước giải khát Hoa S...
 
Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức....
Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức....Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức....
Khóa luận Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công Ty sản xuất bao bì Hùng Đức....
 
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
Quản Lý Thu Thuế Thông Qua Mối Quan Hệ Giữa Kế Toán Tài Chính Và Kế Toán Thuế...
 
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docxCác Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
Các Yêu Tố Tác Động Tới Quyết Định Mua Đồng Phục Tại Công Ty Ly On.docx
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng.docNâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty Loan Thắng.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Thực Tập Sinh Kỹ Năng Việt Nam Với ...
 
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.docHoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
Hoàn thiện quy trình xuất khẩu đồ gỗ của công ty Đăng Long, 9 điểm.doc
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.docPhân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thịnh Vượng.doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Khởi Nghiệp Của Sinh Viên Tại Các Trường Đại ...
 
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docxXây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
 
Hoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông.docxHoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông.docx
Hoàn Thiện Hoạt Động Hậu Mãi Của Công Ty Du Lịch Viễn Đông.docx
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức, viên ch...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức, viên ch...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức, viên ch...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức, viên ch...
 
Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn hoàng cung (imperial) - Huế.doc
Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn hoàng cung (imperial) - Huế.docNghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn hoàng cung (imperial) - Huế.doc
Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại khách sạn hoàng cung (imperial) - Huế.doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 

Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Xây Dựng.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ GIẢI PHÁP SỬDỤNG VỐN HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HÀ OANH MÃ SINH VIÊN : A17036 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ GIẢI PHÁP SỬDỤNG VỐN HIỆU QUẢ TRONG CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ Giáo viên hướng dẫn : Thạc sỹ Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hà Oanh Mã sinh viên : A17036 Chuyên ngành : Tài Chính
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CÁM ƠN Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn - Th.S Chu Thị Thu Thủy. Cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho em bước vào cuộc sống sau khi đi học. Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến tập thể các quý thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn các cô, các chú, các anh chị thuộc Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Hà Oanh
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hà Oanh
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ............................1 1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP..............................1 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong doanh nghiệp............................1 1.1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................1 1.1.1.2 Vai trò của vốn trong doanh nghiệp ...........................................................3 1.1.2 Phân loại vốn trong doanh nghiệp......................................................................4 1.1.2.1 Căn cứ theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn ......................................4 1.1.2.2 Căn cứ vào nguồn hình thành.....................................................................5 1.1.2.3 Căn cứ vào thời gian hoạt động và sử dụng vốn ........................................6 1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................6 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...............6 1.2.1.1 Khái niệm về hiệu quả.................................................................................6 1.2.1.2 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong DN............................................7 1.2.2 Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn.....................8 1.2.2.1 Khái niệm của phân tích hiệu quả sử dụng vốn..........................................8 1.2.2.2 Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn ............................................9 1.2.2.3 Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn ...............................................9 1.2.3 Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................10 1.2.4 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .................11 1.2.4.1 Phương pháp so sánh................................................................................11 1.2.4.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ.....................................................................11 1.2.4.3 Phương pháp liên hệ đối chiếu và xếp hạng.............................................11 1.2.4.4 Phương pháp Dupont................................................................................12 1.2.5 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .......................12 1.2.5.1 Phân tích tình hình biến động vốn............................................................12 1.2.5.2 Phân tích cơ cấu vốn................................................................................16
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.5.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp...........20 1.2.6. Ứng dụng phương pháp Dupont......................................................................26 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................................................................28 1.3.1.Nhân tố khách quan..........................................................................................28 1.3.2 Nhân tố chủ quan.............................................................................................29 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ........................30 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY....................................................................30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển....................................................................30 2.1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty. ...................................................................30 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: .........................................30 2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh....................................................................31 2.1.3. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ .......................................................................................................................31 2.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ .................................................................................36 2.2.1 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn trong DN ........................................36 2.2.2 Phân tích cơ cấu vốn. .......................................................................................39 2.2.2.1 Cơ cấu vốn phân loại theo vai trò và tính chất luân chuyển....................39 2.2.2.2 Cơ cấu vốn phân loại theo nguồn hình thành...........................................40 2.2.2.2 Cơ cấu nguồn vốn theo thời gian sử dụng................................................42 2.2.3 Chiến lược quản lý vốn trong DN....................................................................43 2.2.4 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong DN ...................................45 2.2.4.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành ..........................45 2.2.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo tính chất luân chuyển ....................50 2.2.4.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo thời gian sử dụng vốn....................61 2.2.4.4 Ứng dụng phương pháp Dupont ...............................................................65 2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ .................................................................................67 2.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển ..............................................67 2.3.1.1 Quản lý vốn lưu động...............................................................................67 2.3.1.2 Quản lý vốn cố định..................................................................................68
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành.................................................68 2.3.2.1 Quản lý VCSH...........................................................................................68 Thang Long University Library
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3.2.2 Quản lý Nợ phải trả ..................................................................................69 2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn theo thời gian ..............................................................69 2.3.3.1 Quản lý NVDH..........................................................................................69 2.3.3.2 Quản lý NVNH..........................................................................................69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ........................70 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI .............70 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI NGỌC TUỆ............................70 3.2.1 Xác định nhu cầu VLĐ.....................................................................................70 3.2.2 Xây dựng chính sách tín dụng thương mại hợp lý ...........................................71 3.2.3 Tăng tốc độ quay vòng hàng tồn kho...............................................................73 3.2.4 Đầu tư đổi mới TSCĐ, tăng tốc độ luân chuyển VCĐ.....................................73 3.2.5 Quản lý chi phí và doanh thu hiệu quả.............................................................74 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TNHH Trách nhiệm hữu hạn CSH Chủ sở hữu HĐTV Hội đồng thành viên ĐVT BCTC Đơn vị tính Báo cáo tài chính VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu NV Nguồn vốn DN Doanh nghiệp
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Tuệ giai đoạn 2010-2012............................................................................ 32 Bảng 2.2. Bảng CĐKT- Phần Nguồn vốn tại Công ty Ngọc Tuệ giai đoạn 2010- 2012............................................................................................................38 Bảng 2.3: Bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty Ngọc Tuệ giai đoạn 2010-2012 ......... 39 Bảng 2.4: Vòng quay VCSH tại công ty Ngọc Tuệ giai đoạn 2010-2012 ................... 46 Bảng 2.5: Tỷ suất sinh lời của VCSH tại công ty Ngọc Tuệ từ năm 2010-2012 ......... 47 Bảng 2.6: Khả năng thanh toán lãi vay của Công ty Ngọc tuệ từ 2010-2012.............. 48 Bảng 2.7: Khả năng sinh lời tiền vay của Công ty Ngọc Tuệ từ 2010-2012................ 49 Bảng 2.8: Vòng quay VCĐ tại công ty Ngọc Tuệ từ 2010-2012........................................ 50 Bảng 2.9: Tỷ suất sinh lời VCĐ của Công ty Ngọc Tuệ từ năm 2010-2012...................... 51 Bảng 2.10: Hệ số đảm nhiệm VCĐ của công ty Ngọc Tuệ từ 2010-2012......................... 52 Bảng 2.11: Khả năng thanh toán của công ty Ngọc Tuệ từ 2010-2012 ........................ 53 Bảng 2.12: Hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty Ngọc Tuệ năm 2010-2012................ 56 Bảng 2.13: Vòng quay phải thu và thời gian thu nợ của Ngọc Tuệ 2010-2012........... 60 Bảng 2.14: Vốn lưu động ròng của công ty Ngọc Tuệ 2010-2012 .............................. 61 Bảng 2.15: Vòng quay Vốn ngắn hạn của Ngọc Tuệ năm 2010-2012......................... 62 Bảng 2.16: Tỷ suất sinh lời Vốn ngắn hạn của Ngọc Tuệ năm 2010-2012 ................. 63 Bảng 2.17: Vòng quay Vốn dài hạn của Ngọc Tuệ năm 2010-2012............................ 64 Bảng 2.18: Tỷ suất sinh lời NVDH của Ngọc Tuệ năm 2010-2012 ............................ 65 Bảng 2.19: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của Công ty Ngọc Tuệ........................... 66 năm 2010-2012............................................................................................................. 66 Bảng 2.20: Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Công ty Ngọc Tuệ năm 2010-2012 ........ 66 Bảng 2.21: Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Công ty Ngọc Tuệ năm 2010-2012 ........ 67 Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán rút gọn năm 2012 ...................................................... 71 Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu............ 71 Bảng 3.3. Danh sách các nhóm rủi ro........................................................................... 72 Bảng 3.4. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro......................................... 72
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1 Chính sách quản lý vốn ..................................................................................44 Biểu đồ 2.1: Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty Ngọc Tuệ............................59
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của DN, chính vì vậy bất kỳ một DN nào dù lớn hay nhỏ thì đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Biểu hiện hình thái giá trị của các tài sản chính là vốn của DN. Vì vậy, điều đầu tiên DN cần phải có là một lượng vốn nhất định. Chỉ khi nào có vốn DN mới có thể đầu tư các yếu tố đầu vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Thế nhưng đã có một quy luật bất thành văn, ở đâu có lợi nhuận ở đó có rủi ro. Rủi ro xảy ra đe dọa hoạt động của DN, làm thất thoát vốn, hao hụt, hoặc thậm chí là phá sản. Để tránh gây ra hậu quả này, DN phải có cách tốt nhất nhằm quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN cũng là quá trình hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của DN. Trong quá trình đó, đã phát sinh các luồng tiền tệ gắn liền với hoạt động đầu tư và kinh doanh thường xuyên của DN, bao gồm các luồng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi DN, tạo thành sự vận động của các luồng tài chính trong doanh nghiệp. Sự vận động này cũng giống như sự lưu thông tuần hoàn máu trong cơ thể, phải được duy trì đều đặn và thông suốt. Chính vì thế công tác quản trị tài chính DN được chú trọng hàng đầu trong quản trị DN, góp phần quản lý chặt chẽ, tăng hiệu quả sử dụng vốn và thúc đẩy DN phát triển. Đối với các DN trong ngành thương mại và xây dựng như công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ thì vốn mang những đặc thù riêng. Có vốn DN mới có điều kiện để trang bị các thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng với việc ứng dụng khoa học vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn cũng quyết định đến khả năng đổi mới thiết bị, công nghệ, phương pháp quản lý…của DN trong suốt quá trình hoạt động. Bên cạnh đó vốn còn ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh của DN bởi tất cả những hoạt động xây dựng phương án kinh doanh đầu tư, xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm, phân tích thị trường đều phụ thuộc vào quy mô vốn nhất định. Đối mặt với những yêu cầu thiết như vậy, công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ rất nỗ lực trong việc đảm bảo nguồn vốn kinh doanh, giúp DN trong việc chống đỡ được những tổn thất, rủi ro, biến động thị trường, khủng hoảng tài chính…trong quá trình hoạt động. Chính vì vậy, công tác quản lý và sử dụng vốn trong các DN sao cho hiệu quả cũng phức tạp, khó
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 khăn hơn, đòi hỏi những chính sách rõ ràng và chặt chẽ.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2. Mục tiêu của đề tài Nhận thấy được tính thiết yếu của vốn trong các DN,với đề tài này em sẽ nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn và mức độ hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ. Từ đó làm rõ được tầm quan trọng của vốn, những biến động của vốn ảnh hưởng đến DN ra sao, nhằm đem đến một cái nhìn hết sức toàn diện, những giải pháp ngắn hạn và dài hạntrong cách thức sử dụng vốn giúp công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ nói riêng và các công ty Thương mại nói chung sử dụng vốn một cách hiệu quả. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong DN Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ giai đoạn 2010-2012 4. Phương pháp nghiên cứu Trong bài khóa luận này em sẽ khái quát lý luận để đưa ra cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của DN. Sau đó em sẽ dùng phương pháp so sánh để thấy được sự thay đổi về con số qua từng năm và nêu ra ý nghĩa của sự thay đổi đó, dùng phương pháp tỷ số để ước tính được tỷ trọng của các khoản như ROE, tỷ số nợ, khả năng sinh lời,… sau đó tiếp tục khai thác sâu hơn bằng phương pháp phân tích từi chính Dupont để xử lý số liệu. Bằng sự kết hợp hài hòa và khoa học các phương pháp trên, em từng bước bóc tách được vấn đề, từ đó đưa ra được những nhận định, phân tích, đánh giá một cách đúng đắn và khách quan nhất. Cũng như đưa ra các giải pháp giúp DN sử dụng vốn ngày càng trở nên hiệu quả. 5. Kết cấu bài khóa luận Bài khóa luận của em được chia thành 3 phần. Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong DN. Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ngọc Tuệ.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Thang Long University Library
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm Theo quan điểm của Mác dưới góc độ của các yếu tố sản xuất thì: “Vốn (tư bản) không phải là vật, là tư liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê”. Để tiến hành sản xuất, nhà tư bản ứng tiền ra mua tư liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng,...) mà giá trị của nó được chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tư bản khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức lao động, trong quá trình sản xuất thay đổi về lượng, tăng lên do sức lao động của hàng hoá tăng. Định nghĩa này có tính khái quát cao, xong do sự hạn chế của trình độ phát triển nền kinh tế đương đại, ông cho rằng chỉ có khu vực trực tiếp sản xuất mới tạo ra được giá trị thặng dư cho DN. (Trang 147, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin) Paul.A.Samuelson – nhà kinh tế học hiện đại cho rằng: “Vốn là một loại hàng hóa, được sản xuất ra nhằm phục vụ một quá trình sản xuất mới, là đầu vào cho hoạt động sản xuất của DN, bao gồm máy móc, vật tư, trang thiết bị, nguyên liệu,…” Quan niệm của ông là một bước tiến lớn so với các bậc tiền bối, song ông không đề cập đến các tài sản tài chính, giấy tờ có giá trị đem lại lợi nhuận cho DN. Như vậy ông đã đồng nhất vốn với TSCĐ của DN. (Trang 93, Kinh tế học, Paul A. Samuelson) Theo David Begg, Stenley Ficher, Rudiger Darubused trong cuốn (Kinh tế học) thì: vốn hiện vật là giá trị của hàng hoá đã sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng hoá và dịch vụ khác. Ngoài ra còn có vốn tài chính. Bản thân vốn là một hàng hoá nhưng được tiếp tục sử dụng vào sản xuất kinh doanh tiếp theo. Quan điểm này đã cho thấy nguồn gốc hình thành vốn và trạng thái biểu hiện của vốn, nhưng hạn chế cơ bản là chưa cho thấy mục đích của việc sử dụng vốn. (Chương 12, Kinh tế học, David Begg & Stanley Fischer & Rudiger Dornbusch)
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong tài chính DN có nhiều quan niệm về vốn, như: Theo nghĩa rộng thì: vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các kiến thức kinh tế, kỹ 1
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thuật của DN được tích luỹ, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên trong DN, uy tín của DN. Quan điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, việc xác định vốn theo quan điểm này rất khó khăn phức tạp nhất là khi nước ta trình độ quản lý kinh tế còn chưa cao và pháp luật chưa hoàn chỉnh. Theo nghĩa hẹp thì: vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi DN, mỗi quốc gia. Có thể thấy, các quan điểm khác nhau về vốn ở trên, một mặt thể hiện được vai trò tác dụng trong điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu cụ thể. Mặt khác, trong cơ chế thị trường hiện nay, đứng trên phương diện hạch toán và quản lý, các quan điểm đó chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu về quản lý đối với hoạt động kinh doanh của DN. Vì vậy để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hạch toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trường hiện nay có thể khái quát như sau: Khái niệm về vốn được chia thành hai phần: Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư. Vốn được quan tâm đến khía cạnh giá trị nào đó của nó mà thôi. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của một DN tại một thời điểm . Vốn được nhà DN dùng để đầu tư vào tài sản của mình. Nguồn vốn là những nguồn được huy động từ đâu. Tài sản thể hiện quyết định đầu tư của nhà DN; Còn về bảng cân đối phản ánh tổng dự trữ của bản thân DN dẫn đến DN có dự trữ tiền để mua hàng hoá và dịch vụ rồi sản xuất và chuyển hoá, dịch vụ đó thàng sản phẩm cuối cùng cho đến khi dự trữ hàng hoá hoặc tiền thay đổi đó sẽ có một dòng tiền hay hàng hoá đi ra đó là hiện tượng xuất quỹ, còn khi xuất hàng hoá ra thì DN sẽ thu về dòng tiền (phản ánh nhập quỹ và biểu hiện cân đối của DN là ngân quỹ làm cân đối dòng tiền trong DN). Tóm lại, nguồn vốn của DN là nguồn hình thành nên các tài sản của DN, nguồn vốn DN thường bao gồm 2 nguồn cơ bản là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. (Trang 230, Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, PGS.TS Nguyễn Năng Phúc) 1.1.1.1 Đặc điểm của vốn trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, vốn là yếu tố quan trọng số một của mọi DN. Vốn mang những đặc điểm sau: Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của DN nhằm mục đích sinh lời. Vốn bao gồm hai mặt là hiện vật và giá trị của bộ phận nguồn lực DN được huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Cónghĩa là vốn phải được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô hình của DN, đồng thời cũng phải vận động và sinh lời, đạt được mục tiêu trong kinh doanh. Vốn là điều kiện vật chất cơ bản kết hợp với sức lao động và các yếu tố khác tạo ra đầu vào của qúa trình sản xuất kinh doanh. Vốn hiện hữu ngay từ đầu khi chưa bắt
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đầu quá trình sản xuất và tồn tại đến chu kỳ sản phẩm cuối cùng. 2 Thang Long University Library
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì mớicó khả năng phát huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh. Vốn có giá trị về mặt thời gian. Điều này có thể có vai trò quan trọng khi bỏ vốn vào đầu tư và tính hiệu quả khi sử dụng đồng vốn. Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, vốn sẽ không được đưa ra để đầu tư khi mà người chủ của nó nghĩ về một sự đầu tư không có lợi nhuận. Vốn được quan niệm như một thứ hàng hoá và có thể được coi là thứ hàng hoá đặc biệt vì nó có khả năng được mua bán quyền sở hữu trên thị trường vốn, trên thị trường tài chính. Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền hay các giá trị hiện vật ( TSCĐ của DN: máy móc, trang thiết bị vật tư dùng cho hoạt động quản lý. . .) mà còn là của các tài sản vô hình ( các bí quyết trong kinh doanh, các phát minh sáng chế,. . . ) 1.1.1.2 Vai trò của vốn trong doanh nghiệp Vốn của các DN có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình DN theo luật định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các DN. Tuỳ theo nguồn của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà DN có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, DN tư nhân, DN nhà nước, DN liên doanh... Vốn là cơ sở, là tiền đề cho một DN bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng ký kinh doanh, theo quy định của nhà nước, bất cứ DN nào cũng phải có đủ số vốn pháp định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn ở đây không chỉ gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản thuộc sở hữu của các chủ DN). Rồi để tiến hành sản xuất kinh doanh, DN phải thuê nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, thuê lao động... tất cả những điều kiện cần có để một DN có thể tiến hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt được những mục tiêu đã đặt ra. Không chỉ có vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của DN, vốn là điều kiện để DN mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động... cũng như tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của DN trên thị trường. Vốn là một trong số những tiêu thức để phân loại qui mô của DN, xếp loại DN vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những tiềm năng quan trọng
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 để DN sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và tương laivề sức lao động, nguồn cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường, mở rộng lưu thông hàng hoá. Bởi vậy các doanh nhân thường ví “buôn tài không bằng dài vốn”. 3
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để DN tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả. Vốn kinh doanh của DN là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến DN mất khả năng thanh toán sẽ làm cho DN bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng phí, không hiệu quả. 1.1.2 Phân loại vốn trong doanh nghiệp 1.1.2.1 Căn cứ theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn Thông qua những hình thức phân loại này, các DN có thể chủ động duy trì hay tăng thêm các tài sản dài hạn bằng VCĐ hoặc điều chỉnh và phân phối VLĐ của mình sao cho phù hợp với qui mô sản xuất và mục đích kinh doanh. Từ đó tạo ra sự khác nhau giữa tỉ trọng của các thành phần cấu thành nên Vốn trong tổng nguồn Vốn của DN, đó chính là kết cấu Vốn. Phân loại vốn trong DN căn cứ vào vai trò và tính chất luân chuyển vốn sẽ giúp xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn có hiệu quả hơn. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu vốn của mỗi DN trong những thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý Vốn của từng DN. Vốn cố định Việc đầu tư thành lập một DN bao gồm việc xây dựng nhà xưởng, nhà làm việc và quản lý, lắp đặt các hệ thống máy móc thiết bị chế tạo sản phẩm, mua sắm các phương tiện vận tải … Khi các công việc được hoàn thành và bàn giao thì DN mới có thể bắt đầu tiến hành sản xuất được. Như vậy vốn đầu tư ban đầu đó đã chuyển thành VCĐ của DN. Vì VCĐ của DN là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ; nên nó luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng. VCĐ của DN đóng vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Việc đầu tư đúng hướng TSCĐ sẽ mang lại hiệu quả và năng suất rất cao trong kinh doanh, giúp cho DN cạnh tranh tốt hơn và đứng vững trong thị trường. Quy mô của VCĐ quyết định quy mô của tài sản nhưng các đặc điểm của tài sản lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác quản lý VCĐ. Muốn quản lý VCĐ một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản một cách hữu hiệu.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Thang Long University Library
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Vốn lưu động Vốn lưu động luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thức khác nhau, bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư hàng hoá và lại quay trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Vì quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục cho nên vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ thành sự chu chuyển của vốn. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu, bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lưu thông. Trong bảng cân đối tài sản của DN thì tài sản lưu động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. 1.1.2.2 Căn cứ vào nguồn hình thành Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được chia thành hai phần là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Phân loại theo hình thức này sẽ cho ta thấy được mức độ tự chủ trong hoạt động tài chính ra sao, hay tình hình các khoản nợ mà DN còn phải đi vay như thế nào, nó là cơ sở để DN lựa chọn nguồn tài trợ phù hợp tuỳ theo loại hình sở hữu, ngành nghề kinh doanh, quy mô trình độ quản lý, trình độ khoa học kỹ thuật cũng như chiến lược phát triển và chiến lược đầu tư của DN. Dựa vào đó, các nhà quản trị mới đưa ra được các chiến lược để cơ cấu vốn và điều hành DN sao cho hợp lý, tránh tình trạng Nợ ngắn hạn quá nhiều khiến DN bị động trong việc sử dụng vốn. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư góp vốn và DN không phải cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nợ. Vốn chủ sở hữu bao gồm các khoản như Vốn pháp định, các quỹ của DN, lợi nhuận chưa phân phối, và các nguồn vốn khác như vốn liên doanh liên kết, kinh phí xây dựng cơ bản, kinh phí sự nghiệp,… Nợ phải trả Đối với một DN hoạt động trong nền kinh tế thị trường, vốn chủ sở hữu có vai trò rất quan trọng nhưng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. Để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, DN phải tăng cường huy động các nguồn vốn khác dưới hình thức vay nợ, liên doanh liên kết, phát hành trái phiếu và các hình thức khác. Nợ phải trả của DN bao gồm các khoản như vốn vay, vốn tín dụng thương mại, các khoản phải trả người bán, phải thanh toán với ngân sách Nhà nước được hoãn lại,
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vốn tín dụng thuê mua,… Riêng với vốn tín dụng thuê mua, là một phương thức giúp cho các DN thiếu vốn vẫn có được tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động kinh doanh 5
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của mình. Tín dụng thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê vận hành và thuê tài chính 1.1.2.3 Căn cứ vào thời gian hoạt động và sử dụng vốn Phân loại vốn theo cách này giúp DN xác định được khả năng thanh toán của mình, và cũng là cách để đánh giá chất lượng tài chính và hiệu quả hoạt động. Nếu nguồn vốn ngắn hạn được huy động có khả năng thanh toán thấp, sẽ xuất hiện các rủi ro tài chính, nguy cơ phá sản có thể xảy ra kể cả khi điều kiện chi tiêu khả năng thanh toán tổng quát cao. Còn về nguồn vốn dài hạn, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu có sẵn, vốn vay được dùng để đầu tư các tài sản dài hạn hay các khoản phải thanh toán như công nợ quá hạn, công nợ đến hạn, các khoản phải thanh toán ở kỳ tới. Như vậy, việc phân loại vốn theo thời gian hoạt động giúp DN nắm được tình hình tài chính của công ty, đưa ra những biện pháp cân bằng và đảm bảo có kế hoạch sử dụng tiền, đáp ứng tốt cho quá trình kinh doanh của DN. Nguồn vốn ngắn hạn Vốn ngắn hạn là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng. Nguồn vốn dài hạn Vốn dài hạn là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà DN có thể sử dụng để đầu tư vào TSCĐ và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu thường xuyên cần thiết cho hoạt động DN. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của DN. 1.2 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm về hiệu quả và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm về hiệu quả Trong cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước hiện nay để thực hiện tốt chế độ hoạch toán kinh tế, bảo đảm lấy thu bù chi và có lãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá và dịch vụ, là cơ sở để thị trường tồn tại và phát triển của mỗi thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt. Điều này đòi hỏi các thành phần kinh tế các DN hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả xã hội là đại lượng phản ánh mức độ thực hiện các mục tiêu xã hội của DN và mức độ ảnh hưởng của các kết quả đạt được của DN đến xã hội và môi trường. Hiệu quả kinh tế có rất nhiều cách hiểu, có rất nhiều định nghĩa khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích kinh doanh của từng DN theo nghĩa rộng hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của các DN. Cụ thể, hiệu quả kinh tế quốc dân hay còn gọi là hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Thang Long University Library
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tổng hợp được xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế. Chủ thể của hiệu quả kinh tế xã hội là toàn bộ xã hội mà người đại diện cho nó là Nhà nước, vì vậy những lợi ích và chi phí được xem xét trong hiệu quả kinh tế xã hội xuất phát từ quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả tài chính còn được gọi là hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả DN là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một DN. Hiệu quả tài chính phản ánh mối quan hệ chi phí kinh tế mà DN phải bỏ ra để có được lợi ích kinh tế. Hiệu quả là phép so sánh dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều kiện nhất định. Có nhiều cách định nghĩa hiệu quả khác nhau nhưng có lẽ cách định nghĩa sau đây là toàn diện và sát thực nhất: "Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất hiện và tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội chủ nghĩa. Hiệu quả được coi là khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong những điều kiện nhất định". (Trang197, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học Kinh tế quốc dân) 1.2.1.2 Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn trong DN Một DN muốn đạt hiệu quả thì phải đạt lợi nhuận cao vì lợi nhuận liên quan đến sự tồn tại và phát triển của DN. Có thể nói một DN có lợi nhuận cao tức là sử dụng vốn hiệu quả. Để đạt được hiệu quả thì phải làm tốt tất cả các khâu từ chuẩn bị đi vào sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN phải đảm bảo các điều kiện khai thác vốn triệt để, tức là vốn phải vận động sinh lời không để nhàn rỗi. Bên cạnh đó việc sử dụng vốn phải tiết kiệm và phù hợp với việc dùng vốn vào mục đích sao cho hiệu quả. Quản lý vốn chặt chẽ chống thất thoát, lạm dụng chức quyền vào việc sai mục đích. Hiệu quả sử dụng vốn của DN là quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình kinh doanh hay cụ thể là quan hệ giữa toàn bộ kết quả kinh doanh với toàn bộ chi phí của quá trình kinh doanh đó. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn không chỉ thể hiện đơn thuần ở kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh, mà nó còn thể hiện ở nhiều mặt chỉ tiêu về kinh tế thanh toán, số vòng quay của vốn. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn … Nó phản ánh quan hệ
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì 7
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điêù kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Hiệu quả sử dụng vốn của DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn.Nó phản ánh số lợi nhuận sau thuế trong 100 đồng doanh thu. Cách đo lường chính xác, thể hiện một cách hiệu quả nhất là thước đo tiền tệ để lượng hóa các yếu tố đầu vào và đầu ra. Tuy nhiên quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn được chia theo 2 khía cạnh:  Với số vốn hiện có, DN có thể sản xuất thêm sản phẩm với chất lượng tốt, giá thành hạ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho DN.  Đầu tư thêm vốn sao cho tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của vốn. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của vốn chủ sở hữu. (Trang 168, Giáo trình Quản lý tài chính DN, Học viện tài chính) 1.2.2 Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn 1.2.2.1 Khái niệm của phân tích hiệu quả sử dụng vốn Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là một phần trong phân tích tài chính DN, vậy trước khi đi vào tìm hiểu phân tích hiệu quả sử dụng vốn là gì, ta cần nắm được khái niệm về phân tích tài chính DN. Để nhận thức được xu hướng phát triển của tài chính DN đòi hỏi cần có nhiều phương pháp khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích TCDN ngày càng hoàn thiện, đồng thời cũng tạo ra sự phức tạp của phân tích tài chính. “Phân tích tài chính DN là tổng thể các phương pháp cho phép đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, dự đoán tình hình tài chính trong tương lai của DN, giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định của quản lý phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.” (Trang 8, Giáo trình Phân tích TCDN – Học viện tài chính) Phân tích hiệu quả sử dụng vốn nhằm mục đích nhận thức đúng đắn về hiệu quả sử dụng vốn của DN để từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Qua khái niệm về phân tích tài chính DN, ta có thể đưa ra khái niệm về phân tích hiệu quả sử dụng vốn như sau: phân tích hiệu quả sử dụng vốn là quá trình phân tích quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh hay cụ thể là quan hệ giữa toàn bộ kết quả kinh doanh với toàn bộ chi phí của quá trình kinh doanh đó ra thành từng mảnh nhỏ, để hiểu từng chi tiết, từng khía cạnh, xem xét và đánh giá nó đã
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 Thang Long University Library
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 thực sự hiệu quả hay chưa để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những mặt hạn chế và phát huy những ưu điểm của DN trong quản trị và sử dụng vốn. 1.2.2.2 Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn Xét trong quá trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, phân tích hiệu quả sử dụng vốn là công việc tất yếu và quan trọng bậc nhất. Thứ nhất: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn từ đó xem xét việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp DN có uy tín huy động vốn tài trợ dễ dàng không và sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho DN. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện các nguyên tắc cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, dự báo các nguy cơ rủi ro từ đó có các biện pháp điều chỉnh kịp thời và có các cơ sở cần thiết để hoạch định chính sách tài chính cho tương lai của DN. Thứ hai: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn giúp DN tự đánh giá và nâng cao uy tín của mình trên thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi DN làm ăn có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước mà cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tự khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh. Thứ ba:Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các DN tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường thì kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Cạnh tranh là quy luật tất yếu của thị trường, cạnh tranh để tồn tại. Khi DN làm ăn hiệu quả, DN mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ chất lượng tay nghề cao .... 1.2.2.3 Vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn Một trong vai trò quan trọng nhất trong phân tích tài chính DN, là phân tích hiệu quả sử dụng vốn sẽ đem lại cái nhìn khách quan cho DN, làm rõ được những nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận, đến quyền lợi đến mục đích cao nhất của DN. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng có nghĩa là nâng cao lợi nhuận. Như vậy ta có thể nhận thấy phân tích hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một DN nào. Đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấy được chất lượng của việc sản xuất kinh doanh nói chung và việc sử dụng vốn nói riêng. Mục tiêu cũng như ý tưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh là hướng tới hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng một cách triệt để mọi nguồn lực sẵn có. Chính vì thế, các
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nguồn lực kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng, đặc biệt là nguồn vốn sản xuất kinh doanh của DN, có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn sẽ đem lại hiệu quả thực sự cho hoạt động 9
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 sản xuất kinh doanh của DN nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là nhu cầu thường xuyên bắt buộc của bất cứ DN nào trong nền kinh tế thị trường. 1.2.3 Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn Các thông tin bên trong đó là những yếu tố thuộc về tổ chức DN, ngành sản phẩm mà DN kinh doanh, quy trình công nghệ, năng lực của lao động, năng lực của các nhà quản trị DN,… Đó là những thông tin về chiến lược, sách lược kinh doanh của DN trong từng thời kỳ, những thông tin về tình hình kết quả kinh doanh của DN, tình hình sử dụng vốn, khả năng thanh toán,… Những thông tin này được thể hiện qua những giải trình của các nhà quản lý, qua các báo cáo của hạch toán kế toán, hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ,… Thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh của DN như mục tiêu và chiến lược kinh doanh của DN, chính sách tài chính tín dụng của DN, tính thời vụ, chu kỳ kinh doanh của DN. Những thông tin bên trong của DN rất phong phú. Một số được công khai, một số chỉ dành cho những người có lợi ích gắn liền với sự sống còn của DN. Các thông tin bên ngoài như chế độ chính trị, xã hội tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, chính sách tài chính tiền tệ, chính sách thuế,… Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có sự tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của DN. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, sự kỳ vọng phát triển trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại ảnh hưởng đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ. Khi phân tích tài chính, điều quan trọng phải biết sự lặp đi lặp lại của cơ hội: Vượt qua tăng trưởng đến suy thoái và ngược lại. Các thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của DN mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành liên quan đến thực thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế. Quy mô và triển vọng phát triển của thị trường. Tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng. Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm năng. Các thông tin phục vụ công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn rất đa dạng, phong phú nhưng chủ yếu nhất là các báo cáo tài chính của đơn vị. Việc đọc, hiểu các báo cáo tài chính cho phép các chủ thể phân tích xác định và hiểu rõ nội dung kinh tế của các chỉ tiêu phân tích cũng như nguyên nhân khiến chúng biến động. Tuy nhiên cũng cần thấy rõ rằng những thông tin thu thập được không phải tất cả đều được biểu hiện bằng số lượng và số liệu cụ thể mà có những tài liệu không thể biểu hiện bằng số nó chỉ được thể hiện thông qua sự miêu tả đời sống kinh tế của DN. Do vậy, để có những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích hiệu quả sử dụng vốn, người làm phân tích phải sưu tầm đầy đủ và thích hợp những thông tin liên quan đến hoạt động tài chính của DN.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Thang Long University Library
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2.4 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Để phân tích tài chính DN, người ta có thể sử dụng một hay tổng hợp các phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân tích tài chính DN. Những phương pháp phân tích tài chính sử dụng phổ biến là: Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp liên hệ đối chiếu, phương pháp Dupont,… 1.2.4.1 Phương pháp so sánh Để áp dụng phương pháp so sánh người ta cần phải đảm bảo các điều kiện so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về thời gian, không gian, nội dung, tính chất, đơn vị tính,…) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân; nội dung so sánh bao gồm: So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính DN. đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của DN. So sánh giữa số liệu của DN với số liệu trung bình của ngành; của các DN khác để đánh giá tình hình tài chính của DN mình tốt hay xấu được hay chưa được. So sánh theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó thông qua các nghiệp vụ kế toán. 1.2.4.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp này dựa trên các tiêu chí và ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính DN, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của DN với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính DN, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của DN. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau. 1.2.4.3 Phương pháp liên hệ đối chiếu và xếp hạng
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Là phương pháp phân tích sử dụng để nghiên cứu, đánh giá các đối tượng nghiên cứu dựa trên mối quan hệ kinh tế, tài chính của các hiện tượng, quá trình và kết quả hoạt động tài chính DN với các bên có liên quan. Việc xếp hạng đối tượng nghiên cứu 11
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cần dựa trên những thông tin định lượng và định tính phản ánh được các đặc trưng cơ bản trung bình của các đối tượng cùng loại, những tác động chủ yếu của môi trường đến đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này nhận diện được mối liên hệ của các hoạt động kinh tế tài chính DN trong nội bộ cũng như mối quan hệ của DN với môi trường bên ngoài. Xác định được nội dung phân tích chứa mối liên hệ nào, hệ thống các chỉ tiêu tham gia xếp hạng. Phương pháp này cần có các tham số và khoảng xác định của từng hạng. Phương pháp liên hệ đối chiếu thiết lập được mối liên hệ của các hoạt động tài chính của DN với nhau dưới dạng định lượng hoặc định tính phù hợp với mục tiêu phân tích. Xác định được tính chất của mối liên hệ đó: độc lập hay phụ thuộc, liên hệ cùng chiều hay ngược chiều, hình thức hay bản chất nhằm đánh giá các quan hệ tài chính của DN với các bên có liên quan, tình hình tài chính, xu hướng biến động của các quan hệ đó thông qua các mối liên hệ đã xác định để cung cấp thông tin cho chủ thể quản lý về đối tượng phân tích. 1.2.4.4 Phương pháp Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một DN bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh, phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian, cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của công ty, cho thấy sự tác động của việc chuyên nghiệp hóa chức năng mua hàng. Để áp dụng phương pháp Dupont ta cần có: Thu nhập số liệu kinh doanh ( từ bộ phận tài chính ), Tính toán ( sử dụng bảng tính). Sau đó rút ra kết luận, nếu kết luận xem xét không chân thực , kiểm tra số liệu và tính toán lại. 1.2.5 Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 1.2.5.1 Phân tích tình hình biến động vốn Tình hình biến động VCĐ và VLĐ Phân tích tình hình biến động VCĐ tạo điều kiện phản ánh chính xác tình hình biến động của VCĐ, quy mô vốn phải bảo toàn. Điều chỉnh kịp thời giá trị của các tài sản của DN để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao, không để mất VCĐ.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của VCĐ gắn liền với hình thái vật 12 Thang Long University Library
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 chất của.VCĐ phản ánh tiềm lực của DN về mặt giá trị bằng tiền, còn về mặt hiện vật, VCĐ thể hiện qua các hình tháinhư TSCĐ, thuê tài chính, bất động sản,. Đầu tư vào VCĐ là đầu tư một cách dài hạn nhằm hình thành và bổ sung những tài sản cần thiết để thực hiện mục tiêu kinh doanh lâu dài của DN. Việc hạ thấp mức VCĐ để sản xuất ra một đơn vị giá trị sản lượng là biểu hiện sự tăng lên của hiệu quả sử dụng VCĐ trong DN. Hiệu quả sử dụng VCĐ tăng lên chừng nào mức tăng năng suất lao động nhanh hơn mức vốn trang bị cho lao động và mức tăng giá trị sản xuất tính trên đồng VCĐ. Đồng thời, thời hạn thu hồi VCĐ được xác định bởi lượng VCĐ trung bình với lượng thu nhập thuần tuý trung bình hàng năm. Thời hạn thu hồi VCĐ cần được rút ngắn bằng cách nâng cao năng suất lao động và tăng sự chênh lệch giá thành và giá tiêu thụ sản phẩm, nghĩa là tăng thu nhập thuần túy. Điều đó chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao, vì lượng thu nhập thuần tuý lớn hơn được sử dụng để bổ sung cho VCĐ mới. Do vòng quay của vốn dài nên rủi ro lớn do những nguyên nhân chủ quan khách quan gây ra. Đồng thời, VCĐ được bù đắp từng phần nên dễ bị thất thoát vốn. VCĐ có tốc độc luân chuyển chậm do TSCĐ và các tài sản khác được đầu tư bằng VCĐ tồn tại và sử dụng lâu dài trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Vốn CĐ đầu tư vào TSCĐ được luân chuyển từng bộ phận qua các chu kỳ sản xuất kinh doanh dưới hình thức giá trị của TSCĐ bị giảm dần và chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ của DN. VCĐ đầu tư hình thành nên các khoản đầu tư dài hạn sẽ thu hồi toàn bộ một lần khi kết thúc đầu tư. Còn VCĐ nằm trong bộ phận XDCB dở dang, sẽ chuyển hóa một lần và toàn bộ vào TSCĐ khi XDCB hoàn thành. Còn đối với VLĐ,những thành tố quan trọng của VLĐ đó là lượng hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Các nhà phân tích thường xem xét các khoản mục này để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của một công ty.Tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho cũng là một công cụ hiệu quả để đánh giá hiệu quả quản lý VLĐ của DN. Tỷ lệ này cho ta biết tốc độ bán hàng của DN, nếu tỉ lệ này ở mức cao tức là DN đang kinh doanh tốt. Tăng VLĐ đồng nghĩa với việc DN đã sử dụng tiền để thanh toán, chẳng hạn cho việc mua hoặc chuyển đổi hàng trong kho, thanh toán nợ,. Như thế, tăng VLĐ sẽ làm giảm lượng tiền mặt DN đang nắm. Tuy nhiên, nếu VLĐ giảm, điều này đồng nghĩa với việc DN có ít tiền hơn để thanh toán cho các nghĩa vụ nợ ngắn hạn, điều này có thể tác động gián tiếp, và thường khó lường trước, đến vận hành trong tương lai
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của DN. VLĐ là thước đo cho cả hiệu suất và sức mạnh tài chính ngắn hạn của DN. VLĐ giảm có thể được dịch ra thành nhiều nguyên nhân. Có thể là DN tập trung bán 13
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 hàng tốt, nhưng họ phải chấp nhận bán chịu, chấp nhận khách hàng trả chậm quá nhiều. Có thể là do tiền bị ứ đọng lại ở hàng trong kho. Dù nghĩa này hay nghĩa kia, DN hiện tại vẫn thiếu tiền. Việc phân tích tình hình biến động của VLĐ trong DN theo các tiêu thức khác nhau sẽ giúp xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn. Mặt khác thông qua việc thay đổi kết cấu VLĐ của mỗi DN trong những thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý VLĐ của từng DN, đó chính là tình hình biến động VLĐ. Phân tích tình hình biến động Nợ phải trả và Vốn CSH Việc phân tích tình hình biến động nợ phải trả và vốn CSH để xem DN đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu NV của DN là tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định trọng điểm cần chú ý trong chính sách huy động vốn của DN nhằm đạt đượưc mục tiêu đề ra. Tình hình biến động nợ phải trả cho ta thấy tỷ trọng của nợ phải trả chiếm bao nhiêu từ đó đưa ra được kết luận nguồn vốn kinh doanh tăng hay giảm có phụ thuộc nhiều vào chỉ tiêu này hay không. Tình hình công nợ và khả năng thanh toán phản ánh rõ nét chất lượng công tác tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt thì sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán cao, ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản công nợ phải thu sẽ dây dưa kéo dài, đơn vị mất tự chủ trong kinh doanh và không còn khả năng thanh toán nợ đến hạn có khả năng dẫn đến tình trạng phá sản. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán lập bảng phân tích tình hình thanh toán, khi phân tích cần đưa ra tính hợp lý của những khoản chiếm dụng để có kế hoạch thu hồi nợ và thanh toán đúng lúc, kịp thời. Tính chất, phạm vi và thời hạn của các khoản nợ phải trả là khác nhau, đồng thời trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, các khoản nợ phải trả luôn biến động. Do đó, DN cần phải quản lý một cách chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả. Các khoản nợ phải trả được theo dõi đến các thông tin như chi tiết số nợ phải trả, số nợ đã trả, số nợ còn phải trả cho từng chủ nợ. Để phân tích tình hình biến động vốn CSH ta cần lưu ý những điểm quan trọng sau, Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập mới hoặc mở rộng DN. Chủ sở hữu vốn của DN có thể là Nhà nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các cổ đông mua và nắm giữ cổ phiếu, các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá, các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ (nếu được ghi tăng vốn chủ sở hữu), Vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của DN theo quy
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Thang Long University Library
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của Hội đồng quản trị,. . .các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản, và các quỹ hình thành tư lợi nhuận sau thuế (Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối, nguồn vốn đầu tư XDCB,. . .) Vốn chủ sở hữu, qua quá trình vận hành của DN, các khoản lãi, lỗ có thể làm thay đổi phần lãi giữ lại, khiến cho vốn chủ sở hữu trên thực tế thay đổi. Khi DN phát hành cổ phần mới có thể phát sinh khoản thặng dư vốn cũng tác động đến vốn chủ sở hữu. Ngoài ra, việc chuyển đổi các trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần, tức là biến tài sản nợ thành tài sản vốn, vốn chủ sở hữu của DN tiếp tục tăng lên. Phân tích tình hình biến động của Nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn. Với tính chất dùng để bổ sung vốn và phục vụ những hoạt động tạm thời, khẩn cấp trong DN, vay ngắn hạn được huy động liên tục. Để phân tích được tình hình biến động của nguồn vốn ngắn hạn, cần phải theo dõi khả năng tài chính của DN, mục đích sử dụng vốn có phù hợp với mục đích đầu tư, các dự án đầu tư sử dụng vay ngắn hạn thì phải đạt được hiệu quả và tính được hiệu quả trực tiếp. Đồng thời cũng phải trả các khoản vay đầy đủ và đúng hạn. Chỉ sử dụng các khoản vay ngắn hạn khi có các nhu cầu ngắn hạn. Điều này sẽ giúp DN tránh phải trả lãi cao và các điều kiện hạn chế của việc vay dài hạn. Ví dụ, nếu việc bán hàng của DN tạm thời tăng đột biến do thời vụ chẳng hạn, DN nên xem xét lựa chọn kiểu vay ngắn hạn. Nguồn vốn ngắn hạn biến động có thể do doanh thu tăng lên thường gây ra việc tăng các khoản phải chi có liên quan tới doanh thu như các khoản phải trả và thuế phải nộp, dẫn đến nhu cầu vốn vay ngắn hạn tăng lên. DN sẽ nhìn thấy sự thay đổi trong chỉ số khả năng thanh toán bằng tiền mặt như tỉ số khả năng thanh toán nhanh, vì các khoản nợ ngắn hạn chỉ bao gồm các khoản nợ phải trả trong vòng một năm, không bao gồm các khoản trả nợ dài hạn hơn. Với nguồn vốn dài hạn, đòi hỏi quy mô vốn lớn và thời hạn dài. Vốn dài hạn gắn liền với tài sản dài hạn. DN cần theo dõi biến động của vốn dài hạn thông qua các kênh như phát hành cổ phiếu, trái phiếu của DN, tình hình sử dụng vốn dài hạn để mua sắm thiết bị và đổi mới công nghệ. Ngoài ra còn phải xem xét đến nền kinh tế thị trường đã ổn định hay chưa, nó có tác động tích cực hay tiêu cực đến việc định hướng trong lĩnh vực huy động vốn và phát triển của DN. Quan tâm đến hệ thống pháp luật
  • 50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tài chính,chính sách kinh tế của Nhà nước, thị trường trái phiếu ngân hàng, thị trường cổ phiếu của DN. Do vậy các khoản vay dài hạn có thể tác động tích cực lên các tỉ số thanh toán bằng tiền mặt của DN 15
  • 51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Một nhân tố quan trọng nữa tác động đến nguồn vốn dài hạn của DN là Lãi suất và thuế trong kinh doanh. Đây là yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của DN, ngoài vốn tự có, DN còn phải đi vay các tổ chức tín dụng với lãi suất cao, điều này chắc chắn ảnh hưởng đến quyết định dài hạn của DN. Bên cạnh đó, thuế trong kinh doanh là yếu tố kích thích hay đầu tư của DN. Xem xét mức rủi ro của các khoản đầu tư cũng là cần thiết. Xem xét tỷ suất sinh lời có mang lại rủi ro hay không từ đó đưa ra quyết định đầu tư. Bởi lẽ mỗi quyết định đầu tư đến ảnh hưởng đến hoạt động của DN trong một thời gian dài, cho nên nguồn vốn dài hạn là yếu tố quan trọng của bất kỳ DN nào. 1.2.5.2 Phân tích cơ cấu vốn Trong nền kinh tế thị trường DN có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau, để đáp ứng nhu cầu về vốn trong hoạt động kinh doanh. Nhưng điều quan trọng là DN phải biết phối hợp các nguồn vốn để tạo ra cơ cấu vốn hợp lý. Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mô tả nguồn gốc và phương pháp hình thành nên nguồn vốn để DN có thể sử dụng mua sắm tài sản, phương tiện vật chất và hoạt động kinh doanh. Cơ cấu vốn thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng nguồn vốn mà DN huy động, sử dụng và hoạt động kinh doanh. Cơ cấu vốn căn cứ theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn Theo vai trò và tính chất luân chuyển vốn, tỷ trọng của VCĐ và VLĐ được phân ra rõ rệt, giúp chủ DN nhìn nhận và đưa ra các biện pháp cơ cấu sao cho VCĐ không bị ứ đọng, VLĐ không thiếu hoặc có khả năng thanh toán cao. Các chỉ tiêu phản ánh: Hệ số VCĐ = VCĐ / Tổng NV Hệ số vốn cố định cho biết số lượng vốn cố định đầu tư vào DN chiếm bao nhiêu % như các tài sản dài hạn, nhà xưởng, phương tiện vận tải… Hệ số VLĐ = VLĐ / Tổng NV Hệ số vốn lưu động này cho ta thấy lượng vốn lưu động chiếm tỷ trọng như thế nào trong tổng số vốn của DN. Xem công ty có thể tiếp tục các hoạt động của nó và nó có dòng tiền đủ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn và tài sản ngắn hạn hay không. Cơ cấu vốn căn cứ theo nguồn hình thành Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi DN không chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới DN và hoạt động của DN mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh doanh của DN trong môi trường cạnh tranh. Các chỉ tiêu phản ánh: Hệ số nợ = Tổng số nợ / Tổng NV
  • 52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Thang Long University Library
  • 53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu % số vốn của DN, hay trong tài sản của DN có bao nhiêu % được hình thành từ nợ phải trả. Hệ số VCSH = Nguồn VCSH / Tổng NV Hệ số này cho biết Vốn CSH chiếm tỷ trọng bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn của DN. Hệ số nợ = 1- Hệ số VCSH Vì NV của DN được hình thành từ 2 nguồn là Nợ phải trả và vốn CSH nên hệ số nợ có thể được biểu thị qua công thức trên Cơ cấu vốn căn cứ theo thời gian hoạt động và sử dụng Căn cứ theo thời gian hoạt động, cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn của DN trả lời cho câu hỏi liệu DN có khả năng thanh toán hay không? Các khoản vay “nóng” nhiều hay ít? Các chủ đầu tư tiềm năng, tình trạng tín dụng, kế hoạch kinh doanh, tình trạng đóng thuế của DN … sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết định phương pháp huy động vốn. Các chỉ tiêu phản ánh: Hệ số Vốn ngắn hạn = Vốn ngắn hạn / Tổng NV Hệ số này cho chủ DN biết tình trạng vốn vay tạm thời của DN là bao nhiêu, chiếm bao nhiêu % trên tổng NV. Hệ số Vốn dài hạn = Vốn dài hạn / Tổng NV Hệ số này giúp DN định hình được vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn của các tổ chức tín dụng chiếm tỷ trọng bao nhiêu. 1.2.5.2 Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp Việc sử dụng các khoản vay dài hạn thay cho khoản vay ngắn hạn làm giảm rủi ro kinh doanh và đem lại cho nhà quản trị tài chính sự an toàn hơn. Nhưng chi phí để doanh nghiệp vay dài hạn thường cao hơn chi phí ngắn hạn. Một số yếu tố khác tạo cho tín dụng dài hạn phải chịu chi phí cao hơn là những chi phí tiền lãi trong suốt những giai đoạn mà nguồn tín dụng có sẵn cao hơn nhu cầu tư bản sử dụng. Trong những giai đoạn đó, DN có thể trả những khoản tín dụng không dùng đến và giảm chi phí trả lãi vay nếu nó không vay dài hạn. Tóm lại, chúng ta có thể kết luận rằng các nguồn tín dụng dài hạn nhìn chung có chi phí cao hơn nhưng DN có thể giảm rủi ro khi sử dụng chúng. Do đó cần chọn một giải pháp thỏa hiệp giữa rủi ro chi phí trong việc lựa chọn giữa tín dụng ngắn hạn và dài hạn. Rõ ràng là việc ra quyết định trong tình huống này là một quyết định quản trị
  • 54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 quan trọng. Dưới đây là 3 quyết định lựa chọn cho việc thiết lập một thỏa hiệp giữa tín dụng ngắn hạn và dài hạn. (Trang 420, Quản trị tài chính DN – Nguyễn Hải Sản) 17
  • 55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chiến lược quản lý vốn thận trọng Quản lý vốn thận trọng là chiến lược DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa và nợ ngắn hạn ở mức thấp. Do đó, DN sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ. gian (Trang 421, Quản trị tài chính DN – Nguyễn Hải Sản) Chính sách này có những đăc điểm sau: + Khả năng thanh toán được đảm bảo do DN luôn duy trì TSLĐ ở mức độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn. + Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài hạn, DN có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào hoạt động SXKD mà chưa phải lo ngay đến việc trả nợ. + Chi phí huy động vốn cao do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao nên chi phí quản lý cũng cao. Hàng lưu kho được giữ ở mức độ tối đa làm tăng chi phí lưu kho và các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Lãi suất cho vay dài hạn cũng cao hơn so với lãi suất cho vay ngắn hạn. + Chính sách này sẽ giúp DN giảm bớt được các rủi ro như biến động tăng giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao… Tuy nhiên thu nhập không cao do phải chịu chi phí cao hơn như: chi phí quản lý, chi phí lưu kho, chi phí lãi vay… làm cho EBT giảm. Chiến lược Quản lý vốn cấp tiến Quản trị vốn cấp tiến là việc DN duy trì TSLĐ ở mức tối thiểu, chủ yếu dùng vốn ngắn hạn để tài trợ cho các loại tài sản. Tín dụng dài hạn TSCĐ Thời
  • 56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Thang Long University Library
  • 57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 gian (Trang 421, Quản trị tài chính DN – Nguyễn Hải Sản) Chính sách có những đặc điểm sau: + Mức TSLĐ thấp nhưng được quản lý cấp tiến và có hiệu quả. Công ty chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thị trong tay, và dựa vào chính sách quản lý hiệu quả và khai thác triệt để khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu về vốn của DN. Đối với quản lý hàng lưu kho và phải thu khách hàng cũng được duy trì ở mức thấp. + Thời gian quay vòng tiền ngắn. Chính sách quản lý cấp tiến rút ngắn thời gian quay vòng tiền. Lưu ý rằng: Chu kì KD = Thời gian thu tiền trung bình + Thời gian quay vòng hàng lưu kho Bằng cách giảm mức trung bình của cả PTKH và hàng lưu kho, dẫn đến tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng tiền. + Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo: Công ty chỉ dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về vốn không dự báo trước. Do đó có thể dẫn đến trình trạng DN mất khả năng thanh toán nếu không kịp đáp ứng nhu cầu bất thường. + Do luôn duy trì TSLĐ ở mức tối thiểu nên DN giảm thiểu được nhiều chi phí như chi phí lưu kho, chi phí lãi vay, chi phí quản lý...và doanh thu cao hơn kéo theo chỉ số EBIT cao hơn. + Với các yếu tố khác không đổi, rủi ro càng cao, thu nhập yêu cầu càng cao và Tín dụng ngắn hạn TSCĐTín dụng dài hạn Thời
  • 58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ngược lại. Khi áp dụng chính sách quản lý tài sản cấp tiến có thể gặp các rủi ro như: khả năng cạn kiệt tiền do lượng tiền nắm giữ ở mức tối thiểu, dự trữ hàng lưu kho thấp có thể dẫn đến mất doanh thu khi lượng hàng hết. 19
  • 59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tín dụng ngắn hạn TSCĐ Tín dụng dài hạn Chiến lược Quản lý vốn dung hòa Thời gian (Trang 422, Quản trị tài chính DN – Nguyễn Hải Sản) Chiến lược dung hòa kết hợp ưu nhược điểm của chính sách cấp tiến và chính sách thận trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hoà có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của hai chính sách trên. 1.2.5.3 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng vốn trong DN là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng vốn, tài sản của DN vào hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí. 1.2.5.3.1 Phân loại theo nguồn hình thành I, Hiệu quả sử dụng vốn CSH Vòng quay VCSH = Doanh thu Vốn chủ sở hữu Chỉ số này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và VCSH bình quân của
  • 60. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DN, cho biết 1 đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu số vòng quay 20 Thang Long University Library
  • 61. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ngày càng cao, do doanh thu thu được tăng cao đồng thời VCSH không biến động nhiều, là biểu hiện tốt, chứng tỏ DN sử dụng VCSH có hiệu quả. Nếu số vòng quay VCSH có xu hướng giảm cho thấy VCSH của DN đang sử dụng chưa thật hiệu quả vì tốc độ tăng doanh thu không bằng tốc độ gia tăng của các khoản đầu tư từ VCSH. Như vậy, chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng VCSH của DN càng cao và ngược lại. Khả năng sinh lời VCSH (ROE) = EAT Vốn CSH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó thể hiện hiệu quả thực tế của nguồn vốn chủ sở hữu, thấy được mức độ tiến triển, hiệu quả đầu tư của chủ DN thông qua hệ số của chỉ tiêu. Để đánh giá những thay đổi của ROE là tích cực hay tiêu cực, ta cần phải đặt nó trong mối quan hệ với ROA. Bởi VCSH là một phần của tổng vốn, hình thành nên tài sản nên tỷ suất sinh lời của VCSH phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời của tài sản. Ta có: ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Trong đó đòn bẩy tài chính thể hiện cơ cấu nguồn vốn của DN, nó cho biết tỷ lệ của VCSH hay nợ so với tài sản. Như vậy, khi Đòn bẩy tài chính tăng sẽ kéo theo ROE tăng theo, dẫn đến nợ của DN cũng tăng, cho thấy rủi ro rất lớn. Khi chỉ tiêu đòn bẩy tài chính tăng tức là doanh nghiệp tăng sử dụng các khoản nợ, trường hợp ROA giảm chứng tỏ việc gia tăng đòn bẩy tài chính dẫn đến giảm ROE của DN. Ngược lại, nếu ROA tăng, đòn bẩy tài chính giảm dẫn đến ROE tăng và giúp DN giảm thiểu được rủi ro tài chính. II, Hiệu quả sử dụng vốn vay Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi cho các khoản ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, hay các hình thức vay khác như cổ phiếu, trái phiếu như thế nào. Nếu số tiền mà DN có thể sử dụng để trả lãi vay quá nhỏ hoặc âm thì DN khó có thể trả được lãi, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Chỉ số này càng cao thì khả năng thanh toán lãi vay của DN cho các chủ nợ của mình càng lớn. Mặt khác, chỉ tiêu này cũng thể hiện khả năng sinh lời trên các khoản nợ của DN.
  • 62. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Khả năng sinh lời tiền vay = EAT Tiền vay bình quân 21