Báo cáo thực tập góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mục đích của bài báo cáo này là giới thiệu một cách khái quát các quy định pháp luật Việt Nam về vấn đề góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh. Làm rõ các quy định về điều kiện góp vốn đúng pháp luật, trình tự, thủ tục cũng như thẩm quyền giải quyết của cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất trong thời gian hợp tác kinh doanh. Từ đó, Đánh giá đúng đắn thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện các quy định của pháp luật về văn bản, trinh tự, thủ tục để chỉ ra được các vướng mắc. Đưa ra quan điểm, giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật tại Việt Nam.
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Đề Tài Góp Vốn Bằng Quyền Sử Dụng Đất Theo Hình Thức Hợp Tác Kinh Doanh.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆ TP.HCM
KHOA LUẬT
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
“GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH
BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH”
Chuyên ngành : Luật Kinh Tế
Giảng viên hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ MINH THƯ
Sinh viên thực tập : PHAN THỊ HOÀNG ANH
Mã số sinh viên : 1511270006
Lớp : 16DLKB5
Khóa : 2016 – 2020
Tp. Hồ Chí Minh - 2020
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Luật-
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em cám ơn Thầy Cô đã
hướng dẫn và dạy em để em có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu một cách tốt đẹp
nhất.
Bên cạnh đó, em xin cám ơn đến Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Tín đã
tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu đề tài và
tìm hiểu các thực tiễn của pháp luật.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
(ký tên, ghi đầy đủ họ tên)
3. LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên:PHAN THỊ HOÀNG ANH MSSV: 1511270006
Tôi xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Báo cáo thực tập
tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại đơn vị thực tập, trên các tài liệu,
sách báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định);
Nội dung trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá
trình nghiên cứu và thực tế tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Tín KHÔNG
SAO CHÉP từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác.
Nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của nhà trường
và pháp luật.
Sinh viên
(ký tên, ghi đầy đủ họ tên)
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN I
NHẬT KÍ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP VÀ
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
5. MỤC LỤC
1.Nhật kí thực tập tốt nghiệp ...................................................................................
1.1.Nhật kí thực tập.....................................................................................................
1.2.Nhận xét của đơn vị thực tập .............................................................................
1.3.Nhận xét của giảng viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp....................................
2.Tổng quan về đơn vị thực tập ..........................................................................
2.1.Giới thiệu chung về đơn vị thực tập.................................................................
6.
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
KHOA LUẬT
NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1 Tên đề tài :HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỂN SỬ DỤNG ĐẤT THEO HÌNH
THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
2 Giảng viên hướng dẫn : ThS. LÊ THỊ MINH THƯ
3 Sinh viên thực hiện : PHAN THỊ HOÀNG ANH
MSSV :1511270006 Lớp: 16DLKB5
Thời gian : Từ ngày 10/02/2020 đến ngày 20/04/2020
Tuần
lễ
Ngày
Tháng
Năm
Nội dung Ghi chú
1
Từ
10/02/2019
đến
14/02/2020
Làm quen, tìm hiểu, tổng hợp
thông tin, dự án của Công ty.
Làm quen với các anh chị nhân
viên, các thiết bị in ấn, photo,…
trong công ty.
Đã biết in, photo tài
liệu.
2
Từ
17/02/2020
đến
21/02/2020
Tìm hiểu, nghiên cứu các dự án
bất động sản mà Công ty đã,
đang và sắp thực hiện.
In ấn tài liệu.
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
3
Từ
24/02/2020
đến
28/02/2020
Tìm hiểu, nghiên cứu các thủ tục
cần để thực hiện khi thành lập
một Doanh nghiệp mới.
In ấn tài liệu.
Nhập liệu các hồ sơ vào hệ
thống dữ liệu của Công ty.
4
Từ
02/03/2020
đến
06/03/2020
Làm quen và soạn thảo hợp
đồng sang nhượng, góp vốn đầu
tư.
Nhập liệu các thông tin của hồ
sơ vào hệ thống dữ liệu của
Công ty.
Nghiên cứu các trường hợp góp
vốn bằng quyền sử dụng đất tại
Công ty.
5
Từ
09/03/2020
đến
13/03/2020
Soạn thảo hợp đồng góp vốn đầu
tư và hợp đồng lao động. Trình
bày đề tài báo cáo cho người
hướng dẫn.
In ấn tài liệu.
6
Từ
16/03/2020
đến
20/03/2020
Thực hiện bài báo cáo thực tập:
Tìm và nghiên cứu các dự án
liên quan đến đề tài báo cáo.
In ấn tài liệu.
7
Từ
23/03/2020
Trực văn phòng và thực hiện
báo cáo thực tập, đưa báo cáo
9. đến
27/03/2020
cho người hướng dẫn nhận xét,
góp ý.
In ấn tài liệu.
8
Từ
30/03/2020
đến
04/04/2020
Trực văn phòng và hoàn thiện
báo cáo.
In ấn tài liệu.
TP. HCM, ngày tháng năm 2020
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
NGUYỄN CHÍ CÔNG PHAN THỊ HOÀNG ANH
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ............................................ Năm sinh : / / 19.....
Thời gian thực tập : ...................................................Từ / /20… đến / /20….
1. Đơn vị thực tập - Bộ phận thực tập
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Ý thức chấp hành nội quy, quy chế
Tốt Khá Bình thường Chưa tốt
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và hiệu quả công việc được giao
Tốt Khá Bình thường Chưa tốt
4. Kết quả thực tập
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Nhận xét chung
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
11. Cán bộ hướng dẫn của cơ quan đến thực tập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngày ....... tháng ........ năm 2020
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
KHOA LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO THỰC TẬP CỦA
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : ………………………………………………………….
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Nhận xét chung
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Điểm Báo cáo thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Giảng viên hướng dẫn
13. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ AN TÍN
Địa chỉ : Tòa nhà H3, 384 Hoàng Diệu, Phường 6, Quận 4, Thành phố
Hồ Chí Minh
Website : https://antingroup.vn/
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc điều hành Tập đoàn Đầu
tư AN TÍN – TS. NGUYỄN ĐỨC THỌ
TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ AN TÍN - ANTIN GROUP là nơi hội tụ các nhà đầu tư
đã thành công trong nhiều lĩnh vực nổi trội hiện nay như truyền thông, tài chính,
ngân hàng, bất động sản, giáo dục…
Mục tiêu của ANTIN GROUP là trở thành một tập đoàn hàng đầu Việt Nam và
khu vực ASEAN bằng chiến lược phát triển bền vững, trong đó tập trung vào các
mảng chính như: truyền thông, du lịch, đào tạo, công nghệ thông tin... Tiên
phong đầu tư đổi mới công nghệ để mang lại giá trị gia tăng cao nhất, góp phần
tạo ra cộng đồng thịnh vượng và bền vững
Với hơn 10 năm hoạt động tring nghệ, Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư An Tín
đã dần khẳng định vị thế của mình ở nhiều lĩnh vực như Truyền thông, Du lịch,
Đầu tư, Công nghệ, Du học, Đào tạo.
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2. Vị trí công việc thực tập
2.1 Vị trí:
Sinh viên thực tập: Thực tập tại phòng pháp chế của công ty
2.2 Những công việc đã thực hiện:
Đã nghiên cứu và thực hiện nhiều về soạn thảo các loại hợp đồng như góp vốn
đầu tư, hợp đồng lao động và thực hiện một số công việc khác như làm các thủ
tục về thành lập doanh nghiệp mới, chuyển nhượng tài sản, tư vấn pháp lí về các
hoạt đọng góp vốn đầu tư của công ty.
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..............................................................2
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài.............................................2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................3
5. Kết cấu đề tài............................................................................................3
CHƯƠNG 1: ..........................................................................................................5
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP ĐỒNG
HỢP TÁC KINH DOANH ....................................................................................5
1.1 Khái quát về hợp đồng, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp đồng.................................5
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất 6
1.2 Khái quát về quyền sử dụng đất và hình thức góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.............................................................................................................7
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm về quyền sử dụng đất.................................7
1.2.2 Vai trò, ý nghĩa của quyền sử dụng đất .......................................7
Bảng 1.So sánh Quyền sử dụng đất và Giá trị Quyền sử dụng đất.........8
1.2.3 Hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất..............................10
1.3 Quy định của pháp luật về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng
đất theo hình thức hợp tác kinh doanh........................................................10
1.3.1 Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp
tác kinh doanh ............................................................................................10
1.3.2 Nguyên tắc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức
hợp tác kinh doanh.....................................................................................11
1.3.3 Điều kiện sử dụng đất của người được góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh ..........................................12
17. CHƯƠNG 2: ........................................................................................................14
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH ...............................................14
2.1 Thực trạng áp dụng pháp luật vê hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh ..............................................14
2.1.1 Thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn bằng quyền sử dụng
đất theo hình thức hợp tác kinh doanh....................................................14
2.1.2 Hạn chế, bất cập còn tồn động của việc áp dụng pháp luật về
góp vốn bằng quyền sử dụng đất bằng hình thức hợp tác kinh doanh
theo hợp đồng hợp tác kinh doanh...........................................................15
2.2 Kiến nghị hoàn thiện, nâng cao hiệu quả việc áp dụng pháp luật về
góp vốn bằng quyền sử dụng đất bằng hình thức hợp tác kinh doanh theo
hợp đống hợp tác kinh doanh .......................................................................16
2.3 Tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng pháp luật đất đai..........................17
KẾT LUẬN..........................................................................................................18
18.
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh quốc gia phát triển như hiện nay, các doanh nghiệp luôn tìm
cơ hội kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải chuẩn bị
tốt, đầy đủ về mọi mặt. Mặt khác, dân số ngày càng tăng nhanh, quỹ đất dành cho đầu tư
ngành bất động sản ngày càng eo hẹp do quy hoạch thiếu hiệu quả, thêm vào đó nhiều
doanh nghiệp có vị trí đất đẹp, tiềm năng cao nhưng chưa biết cách phát triển bền vững
nên phải giữ đất trống nhiều năm gây lãng phí. Từ thực trạng trên, ý tưởng hợp tác dưới
hình thức hợp đồnghợp tác kinh doanh dưới dạng góp vốn bằng quyền sử dụng đất được
sử dụng ngày càng rộng rãi và trở nên khá phổ biến, tạo điều kiện cho những nhà đầu tư
có vốn nhưng không có quỹ đất cùng triển khai thực hiện xây dựng dự án.
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới dạng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
giúp các doanh nghiệp có quỹ đất sử dụng nhưng không có vốn đầu tư có thể hợp tác với
các đơn vị có năng lực tài chính mạnh mẽ nhưng thiếu quỹ đất xây dựng để cùng chia sẻ
lợi nhuận, cùng phát triển.
Trên thực tế, các nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài khi đầu tư tại Việt Nam
thường tìm kiếm hợp tác với các doanh nghiệp có sẵn lợi thế như vị trí đắc địa ngã ba,
ngã tư, ngã năm hay ngã sáu để hợp tác, liên doanh. Bởi vì, khi tính tới chiến lược kinh
doanh dài hạn thì chi phí sẽ giảm đáng kể và lợi nhuận gia tăng là rất cao. Khi các doanh
nghiệp có quỹ đất đắc địa tại những vị trí vàng mà khả năng tài chính lại khó khăn dẫn tới
bị chèn ép khi thương lượng và buộc phải chấp nhận những điều kiện bất lợi hơn khi ký
hợp đồng hợp tác kinh doanh.
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
2
Ngày nay, có nhiều khu đất có diện tich rộng, nằm ở những khu vực có nền kinh tế
phát triển mạnh nhưng bị bỏ hoang hoặc sử dụng không hiệu quả. Vì vậy, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất trở thành một cách thức hiệu quả, thúc đẩy sự phát triển cho khu vực,
vùng, thành phố. Vấn đề này thực sự cấp bách và đặt ra cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cùng với các nhà làm luật một sự quan tâm đặc biệt khi ban hành các văn bản pháp
luật và các quy định hướng dẫn thi hành. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn và
nghiên cứu đề tài: "Góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh
bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh" để hoàn thiện các quy định của pháp luật về góp vốn
bằng hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm đem lại lợi ích cho các bên tham gia,
tạo sự bình đẳng, công bằng trong quyền và nghĩa vụ. Đồng thời, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế khu vực phát triển, kinh tế quốc gia phát triển, thu hút nguồn đầu tư nước ngoài.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục đích của bài báo cáo này là giới thiệu một cách khái quát các quy định pháp luật
Việt Nam về vấn đề góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp tác
kinh doanh dưới dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh. Làm rõ các quy định về điều kiện
góp vốn đúng pháp luật, trình tự, thủ tục cũng như thẩm quyền giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền trong quá trình giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất trong thời gian hợp
tác kinh doanh. Từ đó, Đánh giá đúng đắn thực trạng pháp luật và thực tiễn thực hiện các
quy định của pháp luật về văn bản, trinh tự, thủ tục để chỉ ra được các vướng mắc. Đưa ra
quan điểm, giải pháp hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật tại
Việt Nam.
3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng được xác định khi xảy ra tranh chấp trong báo cáo này là các quyền, nghĩa
vụ và lợi ích phát sinh trong quan hệ góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp
đồng hợp tác kinh doanh khi đất có tranh chấp, khi có mâu thuẫn trong quá trình thực
21. 3
hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Tranh chấp không liên quan đến các quyền, nghĩa vụ
và lợi ích phát sinh từ quan hệ hợp tác kinh doanh trong hợp đồng này thì không phải là
tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện báo cáo tốt nghiệp, tôi đã sử dụng các phương pháp dưới đây:
Phương pháp so sánh, đối chiếu: so sánh những điểm giống và khác nhau của các quy
định pháp luật và thực tiễn về hoạt động giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh
doanh góp vốn bằng quyền sử dụng đất để từ đó đưa ra quan điểm làm sáng tỏ vấn đề.
Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này nghiên cứu các tài liệu, các
nguồn thông tin được chọn lọc trên Internet nhằm làm rõ hơn những quy định của pháp
luật về quy trình giao kết hợp đồng và giải quyết tranh chấp hơp đồng hợp tác kinh doanh
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, từ đó đưa ra quan điểm làm sáng tỏ, hoàn thiện vấn đề.
Phương pháp quan sát: Học hỏi và quan sát các anh chị tại công ty trong quá trình
giao kết hợp đồng và đề ra các giải pháp của vấn đề trong quá trình giao kết hợp đồng.
Ngoài ra, báo cáo thực tập còn sử dụng các phương pháp: Quy nạp, diễn dịch để làm
rõ các quy định của pháp luật và các số liệu thực tế về hoạt động góp vốn bằng quyền sử
dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, để đưa ra kết luận về các vấn đề trong hoạt
động góp vốn bằng quyền sử dụng đất dưới dạng hợp đồng hợp tác kinh doanh hiện nay.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của đề
tài này gồm 02 chương:
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Chương I: Khái quát chung về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình
thức hợp đồng hợp tác kinh doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Chương II: Thực trạng áp dụng pháp luật và kiến nghị hoàn thiện pháp luật về hợp
đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh.
23. 5
CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH BẰNG HỢP
ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
1.1 Khái quát về hợp đồng, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của hợp đồng
Hợp đồng là một sự thỏa thuận giữa các bên về vấn đề xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ dân sự - Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật nhân sự 2015 Khái niệm
về hợp đồng.
Đề nghị giao kết hợp đồng thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng
buộc về sự đề nghị này giữa hai bên đề nghị và được đề nghị - Điều 386 Bộ luật dân sự
2015: Đề nghị giao kết hợp đồng. Văn bản này sẽ có thể bị thay đổi, rút lại, hủy bỏ, chấm
dứt hoặc được chấp nhận.
Hợp đồng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia. Đây là văn
bản thể hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Là cơ sở giải quyết các tranh
chấp dựa trên thỏa thuận của các bên chủ thể được thể hiện trên hợp đồng.
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh doanh là
hợp đồng song vụ, mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau – Khoản 1 Điều 402 Bộ luật dân
sự 2015 Hợp đồng song vụ.
Hợp đồng phải thể hiện được rõ sự thống nhất ý chí của các bên tham gia giao kết
hợp đồng. Bên có nghĩa vụ phải thực hiện hoặc không thực hiện một hay nhiều công việc
nhất định theo thỏa thuận, theo lợi ích của bên có quyền - theo Điều 274 Bộ Luật Dân Sự
2015.
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
6
1.1.2 Khái niệm, đặc điểm về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Góp vốn là việc đưa tài sản của một bên chủ thể để tạo thành vốn điều lệ của công
ty. Có thể góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào một doanh nghiệp đã
được thành lập - Dựa theo Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh Nghiệp 2014.
Ngoài việc phải tuân thủ các quy định trong Luật Doanh nghiệp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất còn phải tuân thủ các quy định trong Luật Đất đai. Bên cạnh đó, đất
được giao cho chủ đầu tư để thực hiện dự án thì việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn
phải đảm bảo phù hợp với các quy định về đầu tư.
Theo Khoản 10 Điều 3 Luật Đất Đai 2013: Chuyển quyền sử dụng đất là việc
chuyển giao từ người sang người khác về quyền sử dụng đất thông qua các hình thức như
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền
sử dụng đất.
Như vậy, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một văn bản có nội dung
chuyển giao quyền sử dụng đất từ bên góp vốn là quyền sử dụng đất cho bên nhận vốn
góp là quyền sử dụng đất, bên nhận vốn góp được quyền khai thác và sử dụng đất đó
đúng mục đích và nhu cầu đã thỏa thuận giữa hai bên thể hiện bằng hợp đồng.
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải lập thành văn bản, phải công
chứng, chứng thực.
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó có góp vốn
bằng quyền sử dụng đất thực hiện theo quy định của Luật đất đai và người sử dụng đất
phải thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với bên nhận vốn góp là quyền sử dụng đất
- Theo Điều 500 Hợp đồng về quyền sử dụng đất Bộ Luật Dân sự 2015.
25. 7
1.2 Khái quát về quyền sử dụng đất và hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm về quyền sử dụng đất
Đất đai là nguồn tài nguyên đặc biệt quý giá, nó không chỉ là thứ tài sản thuộc quyền
sở hữu toàn dân do Nhà nước giữ vai trò quản lí mà còn là tư liệu sản xuất, cơ sở vật chất
đặc biệt quan trọng của người có quyền sử dụng đất.
Đất đai chiếm nhiều vị trí quan trọng trong các lĩnh vực trọng điểm của một quốc
gia, là nơi sản xuất các mặt hàng nông và lâm nghiệp, là nơi tiến hành gần như toàn bộ
các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ngày nay, bên cạnh việc công nghiệp hóa,
hiện đại hóa thì nhu cầu về sử dụng đất đai trở thành đề tài rất được xem trọng. Từ việc
phát triển đó, pháp luật Việt Nam đã đưa ra những quy định pháp luật về quyền sử dụng
đất, vừa giúp Nhà nước quản lí hiệu quả, vừa bảo vệ quyền lợi cho các bên tham gia giao
dịch liên quan đến quyền sử dụng đất.
Quyền sử dụng đất sẽ do Nhà nước trao cho người dân thông qua hình thức giao đất,
cho thuê lại đất. Luật còn quy định về quyền sử dụng đất đối với những người sử dụng đất
ổn định.
1.2.2 Vai trò, ý nghĩa của quyền sử dụng đất
Người có quyền sử dụng đất được phép thực hiện một số giao dịch nhất định như
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng ch, thế chấp, góp vốn
quyền sử dụng đất – Khoản 1 Điều 167 Luật đâí đai 2013
Nguyên tắc sử dụng đất - theo Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất, Điều 170. Nghĩa vụ
chung của người sử dụng đất- Luật đất đai 2013
Đúng mục đích, đúng ranh giới thừa đất, quy hoạch, kế hoạch và phải đúng mục
đích sử dụng đất.
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Thực hiện các nghĩa vụ tài chính, kê khai đăng kí đất đai, phải làm đầy đủ các
thủ tục khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả và phải bảo vệ môi trường, và quan trọng là
không gây tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh
Một số văn bản sử dụng thuật ngữ Giá trị quyền sử dụng đất và số còn lại dùng
Quyền sử dụng đất. Bài này sử dụng thuật ngữ Quyền sử dụng đất và em xin phép
được lập một bảng so sánh về hai thuật ngữ này.
Bảng 1.So sánh Quyền sử dụng đất và Giá trị Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất Giá trị quyền sử dụng đất
Khái niệm
Quyền sử dụng đất là quyền khai
thác, sử dụng các đặc tính của đất
đai để phục vụ cho các mục tiêu
của cá nhân, tổ chức mà không trái
với pháp luật.
Giá trị quyền sử dụng đất là giá
trị bằng tiền của quyền sử dụng
đất đối với một diện tích đất
xác định trong thời hạn sử dụng
đất xác định.
(Khoản 20 Điều 3 Luật đất đai
2013)
Phạm vi Được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất (tức là
Giá trị quyền sử dụng đất phụ
thuộc rất nhiều vào thị trường
bất động sản. Giá trị này biến
27. 9
sổ đỏ và sổ hồng).
Hưởng thành quả lao động, đầu tư
trên đất.
Được hưởng các lợi ích do công
trình của Nhà nước phục vụ việc
bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp
mang lại.
Có quyền khiếu nại để được Nhà
nước bảo hộ khi xảy ra các hành vi
xâm phạm quyền lợi, chiếm đoạt tài
sản, lợi ích hợp pháp của mình như
lấn chiếm đất đai, chuyển nhượng
trái phép…
Được Nhà nước hướng dẫn giúp đỡ
trong việc cải tạo đất, bồi bổ đất
nông nghiệp.
Được Nhà nước bồi thường khi có
quyết định thu hồi đất.
động theo thời gian, không
gian, địa điểm diễn ra giao dịch
mua bán, chuyển nhượng, cho
thuê…
Khi có sự chênh lệch về cung –
cầu thì thì giá đất cũng tăng
giảm theo. Ngoài ra, cơ sở hạ
tầng của Nhà nước cũng ảnh
hưởng lớn đến giá trị đất tại
khu vực đầu tư.
Trạng thái Quyền là trạng thái vô hình
Giá trị là tiền, thuộc trạng thái
hữu hình
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
10
1.2.3 Hình thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Có hai hình thức gớp vốn bằng quyền sử dụng đất:
Góp vốn để thành lập doanh nghiệp mới: chủ thể góp vốn sẽ trở thành chủ sở
hữu hoặc đồng chủ sở hữu của công ty
Góp vốn để hợp tác kinh doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):
chủ thể góp vốn sẽ được nhận phần lợi nhuận như đã thỏa thuận trong Hợp đồng
hợp tác kinh doanh
1.3 Quy định của pháp luật về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình
thức hợp tác kinh doanh
1.3.1 Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh
doanh
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất
tuy nhiên phải đảm bảo được những điều kiện nhất định sau đây:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác
nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất – Khoản 16
Điều 3 luật đất đai 2013.
Đất không tranh chấp: Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của UBND
cấp Xã nơi có bất động sản cùng với các hồ sơ, giấy tờ chứng minh quyền sử
dụng đất. Có thể lấy giấy xác nhận đất không tranh chấp tại UBND cấp Xã sau
khi đã được phòng địa chính và các phòng ban chuyên môn khác thẩm định về
tính hợp pháp, các nội dung thông tin của hồ sơ đất.
29. 11
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Đất này vẫn đang trong thời hạn sử dụng đất.
1.3.2 Nguyên tắc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác
kinh doanh
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ra văn bản cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất, cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng
đất để sản xuất, kinh doanh, lúc này chủ đầu tư sẽ được phép thực hiện phương thức
chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà phải chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp diện tích đất thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh có phần diện tích
đất mà người đang sử dụng đất không có góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì chủ đầu
tư được phép thỏa thuận mua tài sản gắn liền với đất của người đang sử dụng đất, Nhà
nước thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cho chủ đầu tư thuê đất
để thực hiện dự án. Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất phải thể hiện rõ người
bán tài sản tự nguyện trả lại đất để Nhà nước thu hồi đất và cho người mua tài sản thuê
đất.
Sau khi kí kết thành công Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bước cuối
cùng là đăng kí góp vốn bằng quyền sử dụng đất cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Nghị định 181/2004
Và ở hình thức này, người nhận vốn góp sẽ không được cấp Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất.
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
12
1.3.3 Điều kiện sử dụng đất của người được góp vốn bằng quyền sử dụng đất
theo hình thức hợp tác kinh doanh
Được phép yêu cầu bên góp vốn giao đất đúng diện tich, thời hạn, hạng đất, loại
đất, tình trạng đất như đã thỏa thuận trong họp đồng;
Được sử dụng đúng mục đích, thời hạn.
Hồ sơ đang kí góp vốn bằng Quyền sử dụng đất gồm có:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc;
2 bản gốc Hợp đồng góp vốn có công chứng, chứng thực;
Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp bản sao có công chứng, chứng thực của
bên nhận vốn góp;
Các giấy tờ cá nhân như CMND, Hộ khẩu, Giấy đăng kí kết hôn,..của bên góp
vốn;
Nếu chủ thể trên không thể tự đi, phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân đi làm thủ
tục và cá nhân đó phải mang theo CMND của mình để xác thực.
Các trường hợp chấm dứt góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
Một bên hoặc các bên đề nghị theo thỏa thuận trong hợp đồng góp vốn;
31. 13
Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013;
Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc
doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;
Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn
chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà
hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện
Pháp nhân tham gia hợp đồng góp vốn bị chấm dứt hoạt động mà hợp đồng góp
vốn phải do pháp nhân đó thực hiện.
Nhận xét: Như vậy, các khái niệm, đặc điểm và điều kiện trên đã nêu lên được những
thuận lợi để các doanh nghiệp, nhà đầu tư, cá nhân và tổ chức hiểu sâu hơn các qui trình,
thủ tục và cách thức đầu tư có hiệu quả.
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
14
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
THEO HÌNH THỨC HỢP TÁC KINH DOANH
2.1 Thực trạng áp dụng pháp luật vê hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
theo hình thức hợp tác kinh doanh
2.1.1 Thực tiễn áp dụng pháp luật về góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo
hình thức hợp tác kinh doanh
TH1: Ông Nguyễn Văn Dũng, Giám đốc Công ty cổ phần Bất động sản Thăng
Long, được biết công ty ông thành lập năm 2014 và chủ yếu hoạt động ở lĩnh vực
bất động sản. Trải qua quá trình tích lũy tài chính tương đối ổn định, Công ty quyết
định làm chủ đầu tư bất động sản. Cái khó của đơn vị này là kiếm quỹ đất để phát
triển dự án. Ông Dũng quyết định hợp tác với một doanh nghiệp kinh doanh hạt
điều tại tỉnh Long An. Doanh nghiệp này có quỹ đất nhưng lại không có vốn và
không có kinh nghiệm phát triển dự án bất động sản.
TH2: Tại cơ sở thực tập:
33. 15
Vì quỹ đất của công ty đã đưa vào thực hiện một số dự án trước đây, hiện Công ty
cần một mảnh đất với diện tích hơn 500m2
để mở một trung tâm anh ngữ. Bà Huỳnh
Thị Mỹ H. có đất nhưng không có vốn để đầu tư thi công đã yêu cầu hợp tác. Công ty
An Tín và bà H. đã làm một hợp đồng hợp tác kinh doanh và bà H. góp vốn bằng
quyền sử dụng đất của mình trên mảnh đất 600m2
tại tỉnh Bình Dương. Theo hợp
đồng, thời hạn hợp tác giữa Công ty An Tín và bà H. là 15 năm và Công ty An Tín
được các quyền như: sửa chữa, thi công cho phù hợp với mục đích sử dụng là mở một
Trung tâm anh ngữ. Và phần vốn góp này của bà H. sẽ được quy đổi bằng với gói đầu
tư 15 năm của Công ty An Tín trị giá 2 tỷ với mức lãi suất 18%/ năm kèm các quà
tặng giá trị khác.
2.1.2 Hạn chế, bất cập còn tồn động của việc áp dụng pháp luật về góp vốn
bằng quyền sử dụng đất bằng hình thức hợp tác kinh doanh theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh
Cấp giấy chứng nhận còn chậm, xác định đất tranh chấp còn khó khăn khi chưa có
sự liên thông giữa các cơ quan giải quyết tranh chấp với cơ quan cung cấp thông tin.
Trước đây, Luật Đất đai 2003 có quy định về việc chấm dứt việc góp vốn bằng
QSDĐ nhưng Luật Đất đai 2013 thì không có quy định về vấn đề này. Khoản 2 và
Khoản 4, Điều 131, Luật Đất đai 2003 có quy định, việc góp vốn bằng QSDĐ chấm
dứt trong các trường hợp hết thời hạn góp vốn bằng QSDĐ.
Khi chấm dứt việc góp vốn thì việc xử lý QSDĐ được quy định như sau: Trường
hợp hết thời hạn góp vốn hoặc do thoả thuận của các bên về chấm dứt việc góp vốn thì
bên góp vốn bằng QSDĐ được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn còn lại. Trường
hợp thời hạn sử dụng đất đã hết hoặc bên góp vốn bằng QSDĐ không còn nhu cầu tiếp
tục sử dụng thì Nhà nước cho doanh nghiệp liên doanh tiếp tục thuê đất, nếu doanh
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
16
nghiệp liên doanh chấm dứt hoạt động thì Nhà nước thu hồi đất đó.Trong khi đó, Luật
Đất đai 2013 lại không quy định về thời hạn chấm dứt việc góp vốn bằng QSDĐ,
nhưng Nghị định 01/2017/NĐ-CP (sửa đổi Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013) lại có quy định các trường hợp chấm dứt việc
góp vốn bằng QSDĐ tương tự như Luật đất đai 2003: Trường hợp hết thời hạn góp
vốn hoặc do thỏa thuận của các bên về chấm dứt việc góp vốn thì bên góp vốn bằng
QSDĐ được tiếp tục sử dụng đất đó trong thời hạn còn lại.
Bộ Luật Dân sự 2005 cũng có quy định rằng, bên góp vốn được nhận lại đất theo
thỏa thuận hoặc khi thời hạn góp vốn đã hết. Tuy nhiên, đến Bộ Luật Dân sự 2015 đã
bỏ các quy định này.
Vậy tùy từng trường hợp, doanh nghiệp có thể sẽ được nhận lại quyền sử dụng của
mình đã góp vốn nếu còn thời hạn sử dụng đất (thời hạn góp vốn ít hơn thời hạn sử
dụng đất), nếu hết thời hạn sử dụng đất (thời hạn góp vốn bằng thời hạn sử dụng đất)
và không còn nhu cầu sử dụng thì Nhà nước thu hồi. Như vậy, hết thời hạn góp vốn
thì chủ đầu tư trả lại đất cho người góp vốn bằng đất, vậy người mua nhà ở quỹ đất mà
doanh nghiệp này góp chẳng lẽ sẽ trắng tay?
2.2 Kiến nghị hoàn thiện, nâng cao hiệu quả việc áp dụng pháp luật về góp vốn
bằng quyền sử dụng đất bằng hình thức hợp tác kinh doanh theo hợp đống hợp
tác kinh doanh
Trường hợp: Hợp tác kinh doanh để đầu tư mở một tòa cao ốc căn hộ, vậy khi hết
thời hạn trong hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hình thức hợp tác kinh
doanh bằng hợp đồng hợp tác kinh doanh thì người sử dụng tài sản trên đất cụ thể là
các chủ thể thuê mua căn hộ có phải chịu chung cảnh trả lại đất cho người góp vốn
35. 17
bằng quyền sử dụng đất hay không? Các văn bản Luật nên bổ sung để quản lí chặt chẽ
hơn về vấn đề này.
Đề xuất nêu rõ những qui định cho phép cá nhân, hộ gia đình, người thuê đất để sử
dụng có trả tiền thuê đất hằng năm được phép góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Từ đó có thể thấy, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất nêu trên vẫn còn khá
nhiều rủi ro mà ít doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức quan tâm và nhắc đến.
2.3 Tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng pháp luật đất đai
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là một trong số những phương pháp sử dụng,
khai thác đất đai hiệu quả mà chủ sỡ hữu đất nên thực hiện để tránh tình trạng có đất
tốt nhưng không có khả năng, không biết cách sử dụng cho hiệu quả.
Để tránh các trường hợp không hiểu rõ Luật và dễ bị các góc khuất mà bên nhận
vốn góp biết, bên có đất vốn góp nên tự tìm hiểu và hỏi ý kiến của các chuyên gia tư
vấn pháp luật để có cái nhìn rõ và rộng hơn về phương thức góp vốn bằng quyền sử
dụng đất.
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
18
KẾT LUẬN
Bài báo cáo trên đã phần nào thể hiện rõ cái nhìn tổng quan về các thực trạng, thủ
tục và điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) tại Việt Nam, bước đầu thẻ hiện sơ lược về những ưu và nhược điểm trong việc
thực hiện những thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Xét về tính pháp lí, vẫn còn
nhiều vấn đề bất cập cần được sửa đổi, bổ sung để làm rõ hơn về công việc trên. Em
cho rằng, các Bộ, Ngành và cơ quan Trung ương cùng với các chính quyền địa
phương cần hợp sức để cải thiện và đề ra nhiều phương án hoạt động để phần nào giúp
các cơ quan Nhà nước linh hoạt và giải quyết hiệu quả nhiều vấn đề hơn.
37. 19
Tài liệu tham khảo
Luật Doanh nghiệp 2014 được thông qua tại kỳ họp ngày 26 tháng 11 năm 2014
Luật Dân sự 2015 được thông qua tại kỳ họp ngày 24 tháng 11 năm 2015
Luật Đất đai 2013 được thông qua tại kỳ họp ngày 29 tháng 11 năm 2013
Nghị định 181/2004 NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
Nghị định 01/2017 NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017