SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
---------***---------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH XD-TM-PT NĂNG LƯỢNG TIẾN ĐẠT ĐẾN NĂM
2025 (NĂM TƯƠNG LAI).
Họ và tên: Lê Thế Ngọc
Lớp: OD30
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Thời gian thực
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường
TP.HCM, năm 2018
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập:....................................................................................................................
Có trụ sở tại: ..........................................................................................................................
Điện thoại: .............................................................................................................................
Website: .................................................................................................................................
Email:.....................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị: .................................................................................................................................
Sinh ngày: ..............................................................................................................................
Số CMT: ................................................................................................................................
Sinh viên lớp:.........................................................................................................................
Mã Sinh viên:.........................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày....................
Nhận xét:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
……….Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
....Ngày…... Tháng…... Năm.....
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
- Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và
giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với
trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp)
II. Thông tin học viên:
- Họ và tên học viên:
- Mã học viên :
- Lớp:
- Ngành:
- Đơn vị thực tập (hoặc công tác
- Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):
- Điện thoại:
- Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ ĐÃ
GẶP
GIẢI PHÁP ĐÃ
NÊU
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
GIẢNG VIÊN HD
MÔN HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ ĐÃ
HỌC LIÊN
QUAN
1 Phân phối cho
nhiều đại lý
Xây dựng mô hình
tiêu chuẩn
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
- ThS. Nguyễn Thị
Huyền,
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà
Phát triển hệ thống
thành chuỗi cung
ứng
2 Kinh doanh
mua bán trực
Ứng dụng bán
hàng online trên
Thương mại
điện tử
- TS. Nguyễn Thị Thu
Hà,
Phát triển hệ thống
bán hàng online
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tuyến website của Công
ty, facebook,...
(QT306) - KS. Hoàng Thị Huệ-
Trưởng phòng Phát
triển dự án Công ty
TNHH Tư vấn và Phát
triển Công nghệ 3T
3 Kính doanh sản
phẩm dịch vụ
mới
Lập các dự án đầu
tư, đánh giá hiệu
quả dự án
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Bùi Thị Minh
Thu,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
Lập dự án, kế
hoạch kinh doanh
cho sản phẩm dịch
vụ mới
4 Tư vấn khách
hàng đầu tư dự
án hạ tầng Công
nghệ thông tin
Tư vấn, hỗ trợ đưa
ra giải pháp trọn
gói cho khách hàng
xem xét quyết định
Quản trị kinh
doanh
(QT306)
Quản trị dự án
đầu tư
(QT308)
- ThS. Phạm Ngọc
Lân- Phó giám đốc-
Công ty TNHH Thiết
bị giáo dục Yên Hà,
- Hà Anh Tuấn, Giám
đốc điều hành (CEO)
Senziny Việt Nam
- Tổ chức thiết kế
mẫu các giải pháp
dịch vụ hạ tầng
CNTT cho khách
hàng doanh nghiệp
là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ
viết tắt
Giải thích
CNTT Công nghệ thông tin
IRR Internal Rate of Return - Tỉ suất hoàn vốn nội bộ
NPV Net present value - Giá trị hiện tại thuần
QTKD Quản trị kinh doanh
SWOT Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức)
SO Strengths (Điểm mạnh) và Opportunities (Cơ hội)
ST Strengths (Điểm mạnh) và Threats (Thách thức)
WO Weaknesses (Điểm yếu) và Opportunities (Cơ hội)
WT Weaknesses (Điểm yếu) và Threats (Thách thức)
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TP Thành phố
BH&
QLDN
Bảo hiểm và quản lý doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.........................................................................5
1.1.Nguồn gốc hình thành ý tưởng....................................................................................5
1.2.Cơ sở thực hiện ý tưởng .............................................................................................7
1.3.Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng...................................................................................7
1.4.Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh............................................................7
1.5.Tầm nhìn và sứ mệnh .................................................................................................7
1.5.1.Tầm nhìn: ......................................................................................................7
1.5.2.Sứ mệnh:........................................................................................................8
1.6.Mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................................8
1.7.Các yếu tố quyết định thành công................................................................................8
1.8. Giới thiệu sản phẩm của GreenSun....................................................................9
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING......................................................................11
2.1.Tổng quan kế hoạch Marketing.................................................................................11
2.1.1.Phân tích thị trường ......................................................................................11
2.1.2.Phân tích SWOT ..........................................................................................11
2.1.3.Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài..................................................12
2.2.Chiến lược Marketing...............................................................................................13
2.2.1. Khuynh hướng thị trường tổng thể................................................................13
2.2.2. Khách hàng mục tiêu ...................................................................................14
2.2.3. Khách hàng .................................................................................................15
2.2.4 Nhà cung cấp tấm pin năng lượng Mặt trời ....................................................16
2.2.5 Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................17
2.3 Kế hoạch Marketing.................................................................................................20
2.3.1 Chiến lược sản phẩm ....................................................................................20
2.3.2 Chiến lược giá..............................................................................................21
2.3.3 Chiến lược phân phối....................................................................................22
2.3.4 Chiến lược xúc tiến sản phẩm........................................................................23
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..........................................................................25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp......................................................................25
3.1.1.Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận .....................................................25
3.1.1.1.Doanh thu.......................................................................................................25
3.1.1.2.Chi phí...........................................................................................................25
3.1.1.3.Lợi nhuận.......................................................................................................26
3.1.1.Giá thành sản phẩm ............................................................................................26
3.1.2.Phân tích điểm hòa vốn.................................................................................26
3.2.Các báo cáo tài chính ...............................................................................................27
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ .............................................................................29
4.1 Bộ máy tổ chức công ty............................................................................................29
4.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................................................................................29
4.1.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................29
4.2 Kế hoạch nhân sự.....................................................................................................32
4.2.1 Tuyển dụng..................................................................................................32
4.2.2. Đào tạo .......................................................................................................32
4.2.3. Quản lý Nhân Sự và Sao lưu Hồ Sơ..............................................................32
4.2.4. Chính sách – Chế độ....................................................................................33
4.2.5. Yêu cầu về nhân sự......................................................................................34
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO .................................................................................37
5.1. Xác định các loại rủi ro............................................................................................37
5.2. Giải quyết rủi ro......................................................................................................45
KẾT LUẬN......................................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................51
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một bản kế hoạch kinh doanh không phải là lời hứa đảm bảo rằng bạn sẽ thu hút
được tất cả các nguồn tài chính cần thiết tại mọi thời điểm, đặc biệt là vào lúc khởi
nghiệp. Cho dù bạn đã thành công trong việc tìm kiếm và đàm phán với nhà đầu tư, bạn
sẽ phải lựa chọn nhượng bộ và thay đổi nhất định trong việc kinh doanh. Có rất nhiều
điểm khác biệt giữa những thứ bạn phải từ bỏ, ví dụ như quyền sở hữu hoặc điều hành,
để đạt được mức ngân sách hỗ trợ.
Dưới một góc độ nào đó, một bản kế hoạch kinh doanh dùng để tìm kiếm ngân sách
là một phần trong việc đàm phán giữa bạn và nhà đầu tư. Những phần trong kế hoạch
được dùng để mô tả nhu cầu tài chính có thể coi là mức chi phí ban đầu để thỏa thuận
trong khi đàm phán. Một mức chi phí cụ thể và rõ ràng. Với khả năng tính toán chi phí
cần thiết để bắt đầu hoặc duy trì công việc kinh doanh, bạn đã có trong tay lợi thế nhất
định khi đàm phán với nhà đầu tư. Trong bản kế hoạch kinh doanh, bạn không chỉ đưa
ra con số cần thiết mà còn cả cách phân bổ, dự đoán sử dụng và những hình thức sử
dụng hợp lý. Xuyên suốt quá trình đàm phán, mức chi phí này có thể bị thay đổi, nhà
đầu tư sẽ muốn giảm xuống trong khi bạn muốn duy trì hoặc tăng thêm vốn thì mức chi
phí ban đầu chính là cơ sở để bạn thuyết phục họ. Dù bạn thuyết phục nhà đầu tư là
những ngân hàng lớn hay chính bạn bè, người thân của mình, hãy nhớ rằng, một bản kế
hoạch kinh doanh là điều cần thiết để bạn thành công trong việc đàm phán.
Quản lý là quá trình không thể thiếu được trong mọi tổ chức, hệ thống. Quá trình quản
lý sẽ giúp cho tổ chức tồn tại và phát triển một cách tốt nhất và hiệu quả nhất. Mọi quá
trình quản lý đều được tiến hành theo những chức năng cơ bản sau:
Lập kế hoach - Tổ chức - Lãnh đạo - Kiểm tra
Mỗi chức năng này đếu có một vai trò, ý nghĩa nhất định trong quá trình quản lý tổ
chức không thể nói chức năng nào quan trọng hơn chức chức năng nào. Tuy nhiên ta
thấy chức năng lập kế hoạch là chức năng đầu tiên của quá trình quản lý có thể nói nó
là gốc rễ của một cái cây, rồi từ cái gốc này mọc ra những cành, nhánh là tố chức, lãnh
đạo, kiểm tra. Có thể nói chức năng lập kế hoạch là chức năng khởi đầu và trọng yếu
2
đối với quá trình quản lý. Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài Lập kế hoach kinh doanh
cho Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt làm đề tài nghiên cứu.
Thông qua đề tài này ngoài mục đích nâng cao các lý thuyết đã học, vận dụng các
nguyên lý vào trong thực tiễn để giải quyết các vướng mắc tồn tại qua đó rút ra được
các kinh nghiệm trong quản lý. Thì đề tài còn có nhiệm vụ là tìm hiểu công tác lập kế
hoạch tại Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt từ đó phát hiện ra
những vướng mắc, tồn tại cần khắc phục cần được hoàn thiện. Cuối cùng từ tình hình
thực tế và từ nguyên lý của lập kế hoạch mà đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác lập kế hoạch của công ty làm sao cho nó tốt hơn hiệu quả hơn.
Thời gian hoàn thành luận văn này tuy ít nhưng với sự lỗ lực của bản thân và sự hướng
dẫn tận tình chu đáo của các Giảng viên giúp tôi đã hoàn thành luận văn này. Cho tôi
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Giảng viên đáng kính của tôi, cùng bạn bè
đồng nghiệp, Cơ quan công tác, Học viện Topica cho tôi cơ hợi làm việc và học tập để
nâng cao trình độ kiến thức của mình.
Trong quá trình nghiên cứu thì tôi có sử dụng nhiều tài liệu khác nhau và một số
phương pháp nghiên cứu do đó không tránh khỏi sai sót nhất định, rất mong được sự
chỉ dẫn góp ý nhiệt tình của thầy cô và đơn vị thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ để xây dựng một
kế hoạch kinh doanh như sau:
 Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất
giai đoạn 2019-2025 cho Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng
Tiến Đạt.
 Đưa ra kế hoạch cụ thể và khả thi khi thực hiện kế hoạch
 Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro.
 Cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, chính sách bán hàng và
hậu mãi tốt đến khách hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu:
3
Lĩnh vực hoạt động phân phối và cung cấp các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí
nội thất cho các khách hàng như các đơn vị nhà thầu xây dựng, các đại lý cấp 1, cấp 2
các cửa hàng trang trí nội thất, ...
Các sản phẩm dịch vụ của đơn vị:
- Cung cấp phân phối và cung cấp các thiết bị trang trí nội thất như bồn
chứa nước, máy nước nóng năng lượng mặt trời, chậu rửa chén, vòi sen nóng lạnh, thi
công đường ống nước nóng, … cho các nhà sản xuất lớn nhất Việt Nam như Tập đoàn
Tân Á Đại Thành, Sơn Hà, Hwata, Toàn Mỹ, Dapha…
- Cung cấp các đại lý cấp 1, đại cấp 2, các cửa hàng bán sỉ về trang trí nội
thất, hệ thống phân phối trên toàn quốc.
- Tư vấn cho các khách hàng các giải pháp, lựa chọn thiết bị, thích hợp cho
những ngôi nhà mới xây, phù hợp với nhu cầu của khách hàng với chi phí hợp lý nhằm
tối ưu hóa chi phí và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng.
Tôi lựa chọn lĩnh vực kinh doanh này vì các lý do sau:
- Đối tượng khách hàng là Khách hàng đã, đang sử dụng sản phẩm và có mối
quan hệ với công ty TNHH XD-TM phát triển năng lượng Tiến Đạt.
- Các công trình chung cư, khách sạn, các bệnh viện , nhà xưởng, văn
phòng hay các hộ gia đình… Hiện nay có rất nhiều các Công ty phân phối và cung cấp
các thiết trang trí nội thất khác nhau trên cả nước nhưng chủ yếu tập trung ở 2 thành phố
lớn là Hà Nội và TP. HCM, còn khu vực ở TP. Đà Nẵng và các tỉnh thành Miền Trung
vẫn còn rất ít Công ty cung cấp.
- Đề tài thực tập tốt nghiệp này được tìm hiểu và nghiên cứu thực hiện trên
địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận hướng đến thực hiện ở khu vực toàn quốc.
b) Phạm vi nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Dựa vào các số liệu thống kê từ năm 2015-2017 từ nhiều
nguồn thu thập được dùng để phân tích và xây dựng kế hoạch kinh doanh trong vòng 6
năm tới 2019-2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu
như: Phân tích nhu cầu của khách hàng; Thu thập, tìm kiếm thông tin và phân tích tổng
hợp; Vận dụng cơ sở lý thuyết các môn đã học. Cụ thể như:
4
Phân tích tình trạng, nhu cầu ứng dụng các công trình chung cư, khách sạn, các
bệnh viện , nhà xưởng, văn phòng hay các hộ gia đình và người dân hiện tại từ việc
khảo sát thực tế thông qua phiếu điều tra.
Thu thập, tìm kiếm thông tin và số liệu từ các trang web và các tài liệu liên quan
và phân tích tổng hợp các dữ liệu để phân tích và đánh giá những ảnh hưởng: môi
trường vi mô, vĩ mô, phân đoạn thị trường, đối thủ cạnh để lựa chọn chiến lược và lập
kế hoạch phù hợp.
Vận dụng cơ sở lý thuyết dựa trên các kiến thức của môn Quản trị Marketing,
Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Khởi tạo doanh nghiệp, Quản trị kinh
doanh và các tài liệu khác có liên quan.
5. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu
Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên:
- Số liệu tự thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu.
- Giáo trình Topica và giáo trình chuyên ngành có liên quan.
- Tài liệu từ internet.
6. Kết cấu của báo cáo
Kết cấu báo cáo gồm 5 chương và kết luận kiến nghị như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Chương 2: Kế hoạch Marketing
Chương 3: Kế hoạch tài chính
Chương 4: Kế hoạch nhân sự
Chương 5: Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro
Kết luận và kiến nghị
5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1.Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Vốn dĩ các loại năng lượng như gió, nước các loại khí đốt … đã được loài người
chúng ta sử dụng triệt để để tạo ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động của
con người, nhưng sử dụng sức nước, năng lượng gió đôi khi cũng không thể cung cấp
đủ nguồn điện cho sinh hoạt đối với hộ gia đình cũng như các hoạt động sản xuất kinh
doanh, than đá, dầu khí … đang dần cạn kiệt, khiến giá điện, giá xăng dầu tăng liên tục.
Trong khi đó năng lượng mặt trời, bức xạ ánh sáng và nhiệt từ mặt trời là một
khối lượng điện năng lớn nhất mà loài người chúng ta có được. Tổng số năng lượng mặt
trời hấp thụ bởi bầu khí quyển, đại dương và mặt đất là khoảng 3.850.000 EJ
(Exajoules) mỗi năm, trong khi đó sức gió chỉ khoảng 2.250 EJ. Tuy nhiên, con người
chỉ sử dụng được một phần rất nhỏ lượng mặt trời có sẵn, vẫn chưa hoàn toàn khai thác
triệt để nguồn năng lượng khổng lồ này.
Hơn nữa sử dụng năng lượng từ mặt trời góp phần giảm hiệu ứng nhà kính, là
một nguồn năng lượng sạch mà thế giới đang hướng đến. Trên thế giới hiện nay chỉ có
một số quốc gia lớn như Mỹ, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản và một số quốc
gia nhỏ như Philipin, Ý… đi đầu về việc sử dụng nguồn năng lượng sạch từ mặt trời.
Các nước trên thế giới cũng đang chủ trương sử dụng nguồn năng lượng này nhằm thay
thế các nguồn tài nguyên đang dần bị cạn kiệt.
Tấm pin năng lượng mặt trời - Tiếng anh gọi là Solar Panel - là một trong những
cách phổ biến nhất để thu năng lượng mặt trời, có thế kết nối với mạng lưới điện thông
thường để dòng điện hoạt động một cách ổn định nhất, không gây gián đoạn, cúp điện
thất thường. Các tấm Pin mặt trời hiện nay được lắp thêm bộ tự động điều khiển để có
thể tự xoay theo hướng ánh sáng nhằm hấp thụ nguồn năng lượng tốt nhất.
Việt Nam ta là một đất nước nhiệt đới, gần xích đạo, lượng hấp thụ năng lượng
mặt trời cũng rất cao, vì vậy sử dụng nguồn năng lượng mặt trời nói chung và tấm pin
mặt trời nói riêng là một lợi thế, giúp chi phí chi trả điện sẽ giảm xuống rất nhiều thậm
chí bằng không đối với các hộ gia đình, các doanh nghiệp cũng yên tâm hơn về chi phí
cho hoạt động sản xuất, yên tâm hơn về sự cung cấp liên tục của dòng điện và không
phải để ra chi phí quá lớn chi trả tiền điện và tụ điện riêng mà nhà nước ràng buộc phải
mua.
6
Sản phẩm/dịch vụ mới có thể được hình thành từ những phát minh mới hoặc bắt
đầu từ sự cải tiến các sản phẩm/dịch vụ đã có. Ý tưởng kinh doanh xuất phát từ những
phát minh mới thường không dễ dàng khi bắt đầu một công việc kinh doanh. Bởi vì việc
phát minh ra những sản phẩm hoặc dịch vụ mới thường gắn liền với sự yêu thích khi
sáng tạo cho nên thường thì người sáng tạo ra sản phẩm/dịch vụ mới không quan tâm
nhiều đến nhu cầu thị trường. Điều này gây nhiều khó khăn khi khởi sự kinh doanh. Và
khi bắt đầu kinh doanh từ những phát minh mới, doanh nghiệp lại cần phải có bằng sáng
chế cũng như việc thử nghiệm nó. Nhưng để đạt được điều đó thì cần rất nhiều công
sức, tiền bạc cũng như thời gian. Còn ý tưởng kinh doanh xuất phát từ sự cải tiến hay
đổi mới sản phẩm/dịch vụ đã có sẽ dễ dàng hơn. Cải tiến hay đổi mới sản phẩm là việc
cải thiện những sản phẩm hiện tại, có thể là thay đổi trọng lượng, hình dáng, màu sắc
trong việc sử dụng chất liệu mới, hoặc là thêm các chức năng mới,... Đôi khi việc cải
tiến cũng cần phải có bằng sáng chế hay một sự thử nghiệm, tuy nhiên nó không phức
tạp như đối với một phát minh mới vì nó đã có nền tảng trên sản phẩm hiện tại đã được
tiêu dùng trong thực tế.
Có thể phát minh ra công nghệ mới hay thiết bị máy móc mới. Tạo ra công nghệ
mới có tính ưu việt cao hơn công nghệ đang có thường dẫn đến năng suất cao hơn, chất
lượng sản phẩm tốt hơn, chi phí thấp hơn nên tạo ra lợi thế cạnh tranh thực sự so với các
đối thủ vẫn đang sử dụng công nghệ cũ. Điều tương tự cũng xảy ra khi sáng tạo ra máy
móc thiết bị mới. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng trong trường hợp sáng tạo ra máy móc
thiết bị mới thường không lớn như ảnh hưởng khi sáng tạo ra công nghệ mới.
Việc sáng tạo ra vật liệu mới để tạo ra sản phẩm/dịch vụ đang cung cấp cũng là
một trong các trường hợp tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ đang sử dụng vật
liệu cũ. Thông thường, nếu tạo ra được vật liệu mới thay thế vật liệu đang khan hiếm thì
lợi thế rất rõ ràng.
Việc tìm ra một thị trường mới hoặc một khu vực thị trường mà ở đó nhu cầu
đang vượt quá cung cũng đồng nghĩa với việc tạo cơ hội mới cho doanh nhân có thể
khởi sự.
Có thể tạo ra một cách thức tổ chức mới trong quá trình sản xuất cũng như trong
phân phối. Chẳng hạn, Ford Việt Nam không chế tạo được xe ô tô nhưng họ tạo ra được
7
một dây chuyền lắp ráp mà có thể nói đó là một tổ chức mới. Điều này tạo ra cho doanh
nghiệp có lợi thế đưa ra giá rẻ, chất lượng, dịch vụ tốt hơn.
Qua khảo sát và nắm bắt nhu cầu của khách hàng còn rất lớn, trong khi thị trường
hiện có rất ít đơn vị cung cấp các vật tư, thiết bị trang trí nội thất là rất ít. Chính vì thế
tôi đã quyết định xây dựng kế hoạch đầu tư kinh doanh tập trung vào các sản phẩm, vật
tư thiết bị trang trí nội thất giai đoạn 2019-2025
1.2.Cơ sở thực hiện ý tưởng
Với lượng khách hàng tiềm năng sử dụng các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí
nội thất cho các khách hàng như các đơn vị nhà thầu xây dựng, các đại lý cấp 1, cấp 2
các cửa hàng trang trí nội thất, .... Tôi tin rằng sẽ giới thiệu được sản phẩm, tư vấn và
đưa ra các giải pháp thích hợp sản phẩm trọn gói chắc chắn sẽ mang lại sự hài lòng của
khách hàng. Qua đó dần dần xây dựng được khách hàng thân thiết, tạo được niềm tin
với khách hàng, đưa đơn vị trở thành một trong những đơn vị có thương hiệu và uy tín
trong phân phối và kinh doanh các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn quốc.
1.3.Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Ngoài việc cung cấp bán các sản phẩm cho khách hàng như các đơn vị thương
mại khác hiện có, Kế hoạch kinh doanh của công ty có ý tưởng độc đáo và mới lạ là:
- Cung cấp sản phẩm chất lượng cao – hoạt động với độ ổn định cao – giá
thành cạnh tranh nhất - phục vụ khách hàng tốt nhất.
- Với đội ngũ chuyên gia có chuyên môn sâu sẽ tư vấn cho khách hàng và
cung cấp trọn gói sản phẩm về trang trí nội thất nhà cửa.
1.4.Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Các khách hàng luôn mong muốn được cung cấp các sản phẩm uy tín, đạt chất
lượng, ổn định cao, giá cả hợp lý. Bên cạnh đó tiến độ cung cấp hàng cũng rất quan
trọng để kịp đáp ứng nhu cầu của khách hàng được liên tục, phục vụ cho việc điều hàng
sản xuất của khách hàng không bị gián đoạn.
1.5.Tầm nhìn và sứ mệnh
1.5.1.Tầm nhìn:
8
- Trở thành một trong những đơn vị có thương hiệu và uy tín trong phân phối và
kinh doanh các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
và các tỉnh trên toàn quốc.
- Phát triển bền vững, hiệu quả và chia sẻ lợi ích mang lại những điều tốt đẹp cho
khách hàng.
1.5.2.Sứ mệnh:
- Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, các công trình thiết
kế tốt nhất và giá thành hợp lý đáp ứng được mong muốn của khách hàng, mang lại
nhiều lợi ích cho khách hàng.
- Luôn hướng tới khách hàng và tạo lợi ích tối đa cho khách hàng. Thỏa mãn nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng bằng những sản phẩm - dịch vụ chất lượng tốt, giá
thành cạnh tranh hợp lý.
1.6.Mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Mục tiêu:
- Xây dựng doanh nghiệp ngày càng có thương hiệu và uy tín trong phân phối và
kinh doanh các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
và các tỉnh trên toàn quốc.
- Xây dựng doanh nghiệp hoạt động bền vững, lại lợi nhuận ngày càng cao.
Nhiệm vụ:
- Tham gia đóng góp tích cực vào lĩnh vực các sản phẩm máy năng lượng, bồn
nước, chậu rửa này dùng cho các hộ gia đình, khách sạn, chung cư, trường học …nhưng
tập trung chính vào các hộ gia đình vì thị trường lớn, tiềm năng, giá cả hợp lý đúng với
phân khúc giá thành đã chọn sản phẩm mục tiêu. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng
sử dụng sản phẩm hàng ngày như dùng nước sạch trong sinh hoạt, nước nóng tắm rửa
nấu nướng của người Việt Nam đến năm 2025, đóng góp cho sự phát triển chung của xã
hội.
1.7.Các yếu tố quyết định thành công
Các yếu tố chính để quyết định thành công dự án để xây dựng đơn vị trở thành
một trong những đơn vị có thương hiệu và uy tín trong phân phối và kinh doanh các sản
9
phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn
quốc giai đoạn 2019-2025. Công ty xác định các yếu tố quyết định như sau:
- Khách hàng: Xác định được khách hàng tiềm năng, nhu cầu của khách hàng để
thiết kế các gói sản phẩm dịch vụ, đáp ứng cho khách hàng về chất lượng và giá cả hợp
lý mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.
- Sản phẩm, giá cả: Thực hiện liên kết và hợp tác với nhiều đối tác trong nước
và nước ngoài, trong đó lựa chọn một số đối tác cung cấp các dòng sản phẩm có tính
chọn lọc cao, chất lượng tốt, hoạt động ổn định và hỗ trợ nhiều tính năng ưu việt, giá cả
cạnh tranh trên thị trường để có thể thực hiện cung cấp, phân phối lại cho khách hàng
với giá hợp lý.
- Phong cách phục vụ: Luôn giữ đúng tiến độ cam kết với khách hàng, xây
dựng lòng tin với khách hàng, xác định “khách hàng là thượng đế” nên phải xây dựng
đội ngũ nhân sự với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, thái độ phục vụ ân cần, nhiệt
tình.
- Dịch vụ sau bán hàng: Việc bán hàng là rất quan trọng mang lại doanh thu cho
đơn vị. Tuy nhiên để xây dựng niềm tin với khách hàng và ngày càng được khách hàng
tín nhiệm lựa chọn là đơn vị phân phối cung cấp sản phẩm thì công tác sau bán hàng
như chế độ bảo hành, chế độ hậu mãi cần được xây dựng có tính ưu việt, khác biệt mang
lại sự trải nghiệm và yên tâm cho khách hàng khi lựa chọn sản phẩm của Công ty.
- Sáng tạo và đổi mới: Luôn sáng tạo và không ngừng đổi mới để mang lại giá
trị tốt nhất tới cho khách hàng cũng như cho công ty.
1.8. Giới thiệu sản phẩm của Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng
Tiến Đạt
Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt đã đưa ra thị trường
tấm pin năng lượng mặt trời mảu có thể hấp thụ ánh sáng nhìn thấy và ánh sáng tia tử
ngoại. Nếu như trong trường hợp hấp thụ nhiệt lượng, nó sẽ làm giảm đi hiệu suất làm
việc của tấm pin năng lượng mặt trời. Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng
Tiến Đạt còn cho biết, tấm pin năng lượng mặt trời chỉ cần sử dụng 20% nguyên liệu
sillic, nhưng lại đạt được tỉ lệ chuyển đổi 20%, gấp 2 lần tỷ lệ chuyển đổi của những
tấm pin năng lượng mặt trời thông thường trên thị trường hiện nay.
10
Hình 1.1. Nghiên cứu tấm pin mặt trời của Công ty TNHH XD TM Phát
Triển Năng Lượng Tiến Đạt
Sở dĩ tấm pin năng lượng mặt trời màu do Công ty TNHH XD TM Phát Triển
Năng Lượng Tiến Đạt nghiên cứu chế tạo có hiệu suất chuyển đổi cao như vậy là bởi vì
đó là do sự khác biệt của nguyên liệu đường viền trên tấm pin. Công ty TNHH XD TM
Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt còn cho biết: “Những tấm pin năng lượng truyền
thống đầu tiên sử dụng nguyên liệu tạo ra các tấm mỏng, sau đó phủ lên trên lớp tinh
thể; silic có thể chuyển nhưng công ty Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng
Tiến Đạt chỉ phủ nguyên liệu silic dạng đường kẻ nhỏ trên phần đường viền của tấm
tinh thể. Phương pháp này có thể làm cho ánh sáng mặt trời khi chiếu vào tấm tinh thể
sẽ khuếch tán lên phần đường viền của tấm pin, nguyên liệu phần quang năng này thành
điện năng.”
Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt còn sử dụng chất hỗn
hợp bao gồm nguyên liệu nhuộm và một loại kim loại nanometers phủ lên lớp tinh thể
để đạt được mục đích. Và thuộc tính này là một bí mật mà Công ty TNHH XD TM Phát
Triển Năng Lượng Tiến Đạt không tiết lộ cho bất cứ tổ chức nào trên thế giới mà chỉ sở
hữu sự phát minh độc quyền này.
11
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1.Tổng quan kế hoạch Marketing
2.1.1.Phân tích thị trường
Hiện nay TP. Hồ Chí Minh cũng như các tỉnh Miền Nam, miền Đông, miền Tây thì
trường phân phối các sản phẩm gồm: máy nước nóng năng lượng mặt trời, bồn nước,
chậu rửa, vòi rửa…Những sản phẩm trên có ứng dụng cao trong mỗi hộ gia đình, khách
sạn, chung cư, các khu dự án… với tính năng dễ sử dụng dùng để lấy nước nóng, đựng
nước sạch sinh hoạt hàng ngày, cung cấp các giải pháp trọn gói rất ít đơn vị cung cấp.
Đa phần chỉ có một số đơn vị buôn bán lẻ thương mại vật tư, thiết bị mà không có
những sản phẩm tích hợp, trọn gói. Đây chính là điểm mạnh để Công ty mạnh dạn xây
dựng dự án phân phối các sản phẩm thuộc lĩnh vực này.
2.1.2.Phân tích SWOT
Strengths (Điểm mạnh) Weaknesses (Điểm yếu)
 Có đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm
và kiến thức tốt
 Có mối quan hệ rộng và vững chắc.
 Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm
đam mê công việc
 Có khă năng phản ứng nhạy bén nhanh
đối với công việc
 Cơ sở hạ tầng tốt
 Mặt bằng rộng và vị trí tốt
 Máy móc hiện đại.
 Nhận biết của khách hàng về đơn vị
chưa nhiều.
 Thiếu kinh nghiệm trên thương trường
 Chưa tổ chức đào taok kỹ năng nghề
nghiệp cho nhân viên.
Opportunities (Cơ hội) Threats (Thách thức)
 Thị trường tại TP. Hồ Chí Minh vẫn
còn tiềm năng, ít đơn vị cung cấp sản
phẩm trọn gói dịch vụ.
 Các xu hướng triển vọng tốt trong
tương lai. Nền kinh tế ổn định và trong
 Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề.
 Những áp lực khi thị trường biến
động.
 Sự cạnh tranh gay gắt của các công ty
cùng ngành
12
đà tăng trưởng tốt.
 Nhu cầu sử dụng bồn chứa nước và
máy năng lượng ngày càng cao, mức
sống ngày càng rộng rãi và trong tất cả
các khâu của doanh nghiệp, do vậy
doanh nghiệp mạnh dạn đầu mở rộng
thị trường ngày càng tương xứng hơn.
 Học hỏi được những kỹ năng hay kinh
nghiệm mới.
 Sự xuất hiện của công nghệ mới.
 Những chính sách mới được áp dụng.
 Chưa có thị phần và thương hiệu so
với đối thủ.
 Rủi ro từ khách hàng: do khách hàng
bỏ đi, không trung thành với sản phẩm
của doanh nghiệp, do thay đổi sở thích
hay chạy theo một xu hướng mới mà
doanh nghiệp không thể đáp ứng ngay
hiện tại.
 Rủi ro chuyển đổi: có sự thay đổi lớn
về công nghệ hay hướng đi của ngành
mà doanh nghiệp chưa thể thích nghi
được.
 Rủi ro thương hiệu: do thương hiệu
không còn đủ sức mạnh, sức hấp dẫn
người tiêu dùng.
 Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh: xuất hiện
một đối thủ mới quá mạnh mà doanh
nghiệp không thể cạnh tranh nổi.
(Bảng 2.2: Phân tích SWOT)
2.1.3.Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài
(a) Sức ép từ khách hàng
Với điều kiện công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay thì khách hàng ngày
càng có đầy đủ thông tin về thị trường về đơn vị cung cấp, giá cả, chất lượng sản
phẩm,... Do đó khách hàng là sự đe dọa trực tiếp trong cạnh tranh của các doanh nghiệp,
khi họ đẩy giá cả xuống hoặc khi họ yêu cầu chất lượng sản phẩm tốt hơn, dịch vụ tốt
hơn sẽ làm cho chi phí hoạt động của doanh nghiệp tăng.
Vì vậy công ty cần phải nắm bắt và có biện pháp xây dựng kế hoạch chăm sóc
khách hàng khác biệt, hoạch định một chiến lược giá cả với chi phí thấp. Đồng thời phải
nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sự khác biệt nhằm lôi cuốn người tiêu dùng sử
dụng các sản phẩm của mình. Thuyết phục và giữ chân khách hàng, tránh làm lan rộng
những điểu không tốt gây ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
13
(b) Sức ép từ nhà cung ứng
Cung ứng về tài chính: Hiện tại có rất nhiều tổ chức tín dụng như ACB,
Sacombank, Vietcombank… do vậy khi xây dựng phương án kinh doanh tốt thì không
lo lắng lắm về đơn vị cung ứng tài chính cho dự án.
Cung ứng về sản phẩm, nguyên vật liệu: các nhà sản xuất lớn nhất Việt Nam như
Tập đoàn Tân Á Đại Thành, Sơn Hà, Hwata, Toàn Mỹ, Dapha… Ngoài ra còn có đơn vị
nhập khẩu và phân phối lại các sản phẩm ở Hà Nội và TP.HCM.
Vấn đề là khả năng gây sức ép từ các nhà cung ứng vật tư thiết bị đầu vào. Khả
năng gây sức ép của các nhà cung ứng là tương đối lớn, nguyên vật liệu trong nước hầu
như Việt Nam rất ít sản xuất mà phải nhập từ nước ngoài, do vậy chịu ảnh hưởng của tỷ
giá hối đoái, chi phí giao dịch thuế và đặc biệt là số lượng nhà cung ứng ít.
(c) Sức ép từ sản phẩm thay thế
Đối với lĩnh vực các thiết bị hạ tầng CNTT, viễn thông thì các hãng sản xuất
ngàng càng đưa ra các sản phẩm mới có khả năng vượt trội hơn, ưu việt hơn và ngày
càng thông tin, tiện lợi hơn. Chính vì thế nếu công ty không có biện pháp nhận biết thị
trường cần gì để đáp ứng kịp thời, thì khách hàng dễ rời bỏ và chọn lựa sản phẩm khác
tốt hơn của đối tác khác. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân khách hàng bằng sản
phẩm công nghệ mới, chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc khách hàng, giá cả cạnh
tranh,... để có thể giữ và ngày càng mở rộng được thị trường.
(d) Sức ép từ đối thủ tiềm ẩn
Một khi kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp ngày càng đầu tư mở
rộng xứng đáng cho hạ tầng CNTT, viễn thông để mang lại năng suất, lợi nhuận tối đa
cho doanh nghiệp, khi đó nhận thấy thị trường ngày càng mở rộng sẽ có nhiều đơn vị
cung cấp sản phẩm tương tự như công ty với số lượng ngày càng nhiều và cạnh tranh sẽ
khốc liệt hơn.
2.2.Chiến lược Marketing
2.2.1. Khuynh hướng thị trường tổng thể
Trong thời gian qua, vấn đề về nguồn năng lượng hóa thạch đang là vấn đề đau
đầu nhất mà cả thế giới phải đối mặt trong đó có Việt Nam. Hơn nữa, thủy điện Việt
Nam hiện nay đã có một số vùng đang đối mặt với hạn hán – đặc biệt ở miền Trung và
miền Bắc như Hòa Bình, Lai Châu, Sơn la … khiến nhiều thủy điện chạy cầm chừng
14
thậm chí là ngừng hoạt động và phải sử dụng dầu để duy trì điện (Theo báo Tiền Phong
ngày 14/3 /2016)
Việt Nam ta từ một nước xuất khẩu năng lượng điện nhưng đến năm 2009 nước
ta đã phải nhập khẩu điện lên 4.48%. Theo tính toán quy hoạch phát triển năng lượng
quốc gia, trong giai đoạn 2010 – 2020 nước ta sẽ mất cân đối giữa khả năng cung cấp và
sử dụng điện năng.
Tạo bước đột phá trong ngành năng lượng mặt trời tại Việt Nam
Với cuộc sống ngày hiện đại thì đối với việc sử dụng năng lượng điện là cần
thiết, hầu hết các hoạt động đều cần sử dụng điện: công việc nhà, giải trí, học tập và đặc
biệt nhà máy và doanh nghiệp nếu chỉ thiếu điện vài giờ cũng mang đến tổn thất rất lớn
trong việc kinh doanh của mình.
Do vậy việc phát triển mảng năng lượng mặt trời, một nguồn năng lượng vô tận
một nguồn năng lượng sạch là xu hướng hiện nay.
2.2.2. Khách hàng mục tiêu
 Cá nhân – hộ gia đình
- Hộ gia đình cao cấp
Là những người có dư khả năng chi trả cho việc đầu tư cho việc lắp ráp ban đầu.
- Những người am hiểu về sản phẩm
Đây là những người nhận thấy được tầm quan trọng của nguồn năng lượng và nhận ra
giá trị mà sản phẩm mang lại nhiều lợi ích lại ít tốn chi phí trong quá trình sử dụng.
Thông thường đối với khách hàng này họ sẽ tự tìm kiếm đến mình để được hỗ trợ và tư
vấn.
- Các công ty xây dựng (đưa mặt hàng vào dự án xây dựng)
Các công ty này sẽ hỗ trợ công ty đưa sản phẩm đến người tiêu dùng thông qua việc xây
dựng.
 Tổ chức
- Các trường học
- Các doanh nghiệp sản xuất
Các tổ chức trên là mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp, thứ nhất những tổ chức này
luôn cần một nguồn điện ổn định trong quá trình hoạt động hoặc sản xuất, thứ 2 họ sẽ
đầu tư vào những sản phẩm có lợi cho họ, giảm bớt được chi phí sử dụng.
15
án điện mặt trời tại Việt Nam đang được bộ công thương trình thủ tướng phê
duyệt
2.2.3. Khách hàng
Theo khảo sát do Shell Việt Nam thực hiện có tên “Khảo sát năng lượng tương
lai” cho thấy người Việt nam lựa chọn tổ hợp đa dạng các hình thức năng lượng để đáp
ứng nhu cầu cho tương lai và nguồn năng lượng mặt trời được quan tâm nhất với 72%.
Sơ đồ bên dưới cho thấy tổng số 76% người dân Việt Nam nói rằng họ sẵn sàng
chi nhiều tiền hơn cho nguồn điện sạch hơn, trong khi 20% cho biết họ không sẵn sàng.
Cư dân Đà Nẵng (87%) và cư dân tp. Hồ Chí Minh (84%) sẵn sàng chi hơn, so với cư
dân Hà Nội (68%) và cư dân Cần Thơ (58%).
Gần dây, tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt mức cao. Điều này làm mức
sống người dân tăng lên nhưng cũng khiến cho nhu cầu điện tăng mạnh. Tiêu thụ điện
của Việt Nam khoảng 1.300kWh bình quân đầu người (nguồn EVN, Indexmudi 2012).
Tốc độ tăng trưởng tiêu thụ điện được dự báo sẽ tăng khoảng 11,5% từ năm 2015
đến 2020. Tuy nhiên lượng điện sản xuất hiện nay chỉ phụ thuộc vào 2 nguồn chính là
nhiệt điện (chiếm khoảng 60%) và thủy điện (chiếm khoảng 40%).
Biểu đồ 2.1. Mức độ sẵn sàng chi tiêu cho năng lượng sạch
(Nguồn: Shell Việt Nam)
Qua đó có thể nhận thấy rõ nhu cầu sử dụng nguồn năng lượng điện của Việt Nam đang
tăng dần nhưng nguồn cung lại đang dần cạn kiệt, không ổn định, giá thành cao, nên
việc tiếp cận nguồn năng lượng mới này không chỉ góp phần cung ứng kịp thời nhu cầu
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
HCM Hà Nội Cần Thơ Đà Nẵng
MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHI TIÊU CHO NL SẠCH
Đồng ý Không đồng ý Trung hòa
16
sử dụng năng lượng của xã hộ mà còn giúp tiết kiệm điện năng, tiết kiệm chi phí và góp
phần bảo vệ môi trường.
Mối quan tâm hàng đầu của người dân và doanh nghiệp hiện nay là nguồn điện ổn định,
với chi phí thấp thì việc đầu tư cho sản phẩm pin năng lượng mặt trời sẽ luôn là quyết
định ưu tiên hàng đầu.
2.2.4 Nhà cung cấp tấm pin năng lượng Mặt trời
- Nhập khẩu từ công ty Greensun Energy - Công ty năng lượng mặt trời của
Jerusalem - Israel.
- Về thương hiệu, GreenSun có lợi thế hơn nhiều so với các mặt hàng trôi nổi
không hiệu quả xuất xứ từ Trung Quốc hay Đài Loan. Thương hiệu UE Singapore
không tìm thấy trên Internet.
- So về hiệu suất hoạt động, sản phẩm từ công ty GreenSun cung cấp có hiệu suất
hấp thụ năng lượng mặt trời cao hơn các sản phẩm còn lại đến 50% nghĩa là khi tấm pin
NLMT này hấp thụ được gần hết nguồn năng lượng mà mặt trời chiếu xuống tấm pin.
Bảng 2.1. Đánh giá ưu nhược điểm của sản phẩm Tấm pin NLMT
Chỉ tiêu GreenSun Thương hiệu đã có ở Việt Nam
Thương hiệu  Thương hiệu lớn nhất Israel
 UE Singapore
 Đài Loan và Trung Quốc
(không rõ thương hiệu)
Lợi thế
sản phẩm
 Cung cấp hầu hết các tấm
pin NLMT tại Israel.
 Là trung tâm nghiên cứu và
phát triển hệ thống NLMT.
 Sản xuất tấm pin NLMT
màu, ít silicon và có hiệu
suất hấp thụ năng lượng lên
tới 97% và hiệu quả chuyển
đổi lên tới 20%.
 Sản phẩm của UE Singapore có
chất lượng tương đương với hàng
Nhật / Đức nhưng. (Theo nhà cung
cấp Vũ Phong)
 Đối với hàng xuất xứ từ TQ và
ĐL thì không rõ chất lượng
sản phẩm.
 Hiệu suất hấp thụ chỉ dao
động từ 20-40% và hiệu quả
chuyển đổi chỉ đạt khoảng
17%.
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
17
2.2.5 Đối thủ cạnh tranh
Có thể nói đối thủ cạnh tranh lớn nhất chính là các công ty thủy điện và nhiệt
điện, vì hiện nay Việt Nam ta chủ yếu sử dụng nguồn điện lưới được cung cấp từ chính
phủ. Nhưng xét về mặt khả thi, đối thủ này đang yếu dần vì nguồn nhiên liệu để cung
cấp cho ngành điện đang bị hóa thạch, khan hiếm dần.
Nhà máy điện mặt trời tại Quảng Ngãi do công ty Thiên tân chủ thầu được khởi
công vào tháng 8/2015 là một đối thủ khổng lồ mà công ty phải đối mặt. Theo thông tin
cho biết, nhà máy điện mặt trời tại Quãng Ngãi dự tính sẽ hòa vào lưới điện nhà nước,
tuy xây dựng chưa hoàn thành và chưa được đưa vào sử dụng nhưng đây là một là đối
thủ đáng gờm có tiềm lực tài chính mạnh với số vốn đầu tư lên đến 66 triệu USD. Công
trình này sẽ được xây dựng trên diện tích gần 50 hecta với công suất 30 MW
Hiện nay theo thống kê số lượng doanh nghiệp mới nhất, số lượng nhà cung cấp
tấm năng lượng mặt trời đã lên tới con số 41, các doanh nghiệp điển hình như: Solar Vũ
Phong, Solarcity.vn, diensach.com … Các công ty cung cấp tấm pin năng lượng này đã
có nhiều năm hoạt động trong ngành nên cũng khá áp lực cho công ty Tiến Đạt.
Nhưng tóm lại các công ty cung cấp tấm pin năng lượng mặt trời hiện nay chiếm
thị trường rất nhỏ, không chuyên sâu vào thì trường tấm pin năng lượng mặt trời, vì vậy
đối thủ nặng ký nhất nhì vẫn là nguồn điện độc quyền từ nhà nước.
Và để nhìn rõ hơn mặt mạnh yếu của đối thủ cạnh tranh, ta có thể quan sát dưới
bảng sau:
Bảng 2.2. So sánh SP tấm pin NLMT của Tiến Đạt và NL truyền thống
Chỉ tiêu Tiến Đạt NL truyền thống
Nguồn năng lượng Mặt trời Thủy điện, than đá, dầu khí
…
Lợi thế  Sử dụng năng lượng hoàn
toàn tự nhiên từ mặt trời.
 Trong quá trình sử dụng
không tốn chi phí
 Tự chủ nguồn điện
 Không cần đầu tư chi phí
18
Nhược điểm  Chi phí đầu tư ban đầu
cao
 Phụ thuộc vào ánh nắng
mặt trời
 Không tự chủ được
nguồn điện
 Nguồn năng lượng đang
cạn kiệt
(Nguồn: Tác giả thực hiện)
Bảng 2.3. So sánh Tiến Đạt và các nhà phân phối cùng ngành
Tiến Đạt Solar Vũ Phong Nhà PP khác
Thị phần - 45% 20%
Xuất xứ SP Israel Công ty UE Singapore TQ - ĐL
Lợi thế SP  Sử dụng ít
silicon
 Đạt tiêu chuẩn
quốc tế
 Sản phẩm sử
dụng tấm pin
NLMT màu –
sản phẩm có
công nghệ độc
quyền
 Có hiệu suất hấp
thụ năng lượng
lên tới 97%
 Hiệu quả chuyển
đổi lên tới 20%.
 Thời gian sử
dụng trên 25
năm
 Sử dụng nhiều
silicon
 Chất lượng đạt tiêu
chuẩn Châu Âu
(Theo Solar Vũ
Phong)
 Hiệu suất hấp thụ
chỉ dao động từ 30-
40%
 Hiệu quả chuyển
đổi chỉ đạt khoảng
17%.
 Thời gian sử dụng
trên 25 năm
 Chất lượng sản
phẩm thấp
 Thời gian sử dụng
khoảng 15 năm
 Hiệu suất hấp thụ
chỉ dao động từ
20-30%
 Hiệu quả chuyển
đổi chỉ đạt khoảng
17%.
Giá / Watt 1.8$ 1.5$ 1.2$
(Nguồn: Tác Giả tự tổng hợp)
2.2.3.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
19
Từ trước đến nay, ngành điện ở Việt Nam là một ngành độc quyền cụ thể là Tập
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Tuy nhiên từ khi điện mặt trời xuất hiện trên thị
trường Việt Nam thì nhiều người đã có xu hướng đi theo con đường này. Đối thủ tiềm
năng nhiều hay ít phụ thuộc vào yếu tố sức hấp dẫn của ngành và rào cản gia nhập
ngành. Do đó công ty Tiến Đạt đã tìm hiểu và phân tích các yếu tố của thị trường hiện
nay như sau:
- Sức hấp dẫn của ngành ở mức cao, nhiều tiềm năng do thì trường mới vẫn đang
được khai phá. Xu hướng sử dụng năng lượng sạch và độc lập là sức hấp dẫn lớn đối
với những doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Rào cản gia nhập ngành: yếu tố về kỹ thuật cũng như vốn đầu tư được đánh giá
là không quá cao, bất cứ cá nhân hoặc doanh nghiệp nào cũng có thể tham gia đầu tư ở
quy mô nhỏ.
Qua đó có thể thấy đối thủ tiềm năng trong tương lai là một thách thức lớn đối với công
ty Tiến Đạt. Ngoài ra với thị trường tiềm năng như vậy thì việc đầu tư từ nước ngoài là
chuyện sớm muộn.
2.2.4 Sản phẩm thay thế
 Tấm pin NLMT giá rẻ
Sản phẩm tấm pin năng lượng mặt trời cũng như các sản phẩm khác, có loại tốt
cũng có loại không tốt, giá rẻ.
Theo chất lượng của tế bào quang điện dùng để sản xuất tấm pin năng lượng mặt
trời thì người ta chia chất lượng tế bào quang điện thành 24 loại khác nhau, loại A có
hiệu suất và chất lượng cao nhất được lấy từ loại tế bào quang điện chất lượng từ 1 tới
8, looai B từ 9 tới 16 và loại C từ 17 tới 24. Nếu chất lượng kém hơn chuẩn 24 thì goi là
cell thải. Tuy nhiên một số doanh nghiệp do lợi nhuận đã sử dụng loại bị thải tạo thành
tấm pin giá rẻ bán ra thị trường dễ tính. Những loại này sau thời gian sử dụng với sức
nóng mặt trời sẽ bị nút ra và không thể hấp thụ năng lượng được chỉ sau vài năm sử
dụng. Trong khi đó tiêu chuẩn ngành thì tấm pin năng lượng mặt trời dụng được ít nhất
là 30 năm.
Hình bên dưới cho ta thấy nhìn bằng mắt thường không thể biết được tấm pin có
bị nứt gãy hay không mà phải chụp qua máy chụp quang (EL Test), nên khách hàng chỉ
20
nên mua pin mặt trời từ những nhà cung cấp uy tín thì sau này chế độ bảo hành sẽ yên
tâm hơn.
Hình 2.1. Chất lượng tấm pin mặt trời qua máy chụp quang EL
(Nguồn: Solar Phong Vũ)
 Máy phát điện
Ngoài ra, nói đến sản phẩm thay thế pin năng lượng mặt trời thì không thể không
nhắc đến máy phát điện. Từ khi sản phẩm pin năng lượng mặt trời chưa xuất hiện thì
máy phát điện là một lựa chọn tuyệt vời đối với khách hàng.
So với tấm pin năng lượng mặt trời thì máy phát điện không còn là lựa chọn tốt
nhất do một số bất cập như giá cả khá chát, sử dụng xăng hoặc dầu để chạy gây ra khí
thải độc hại cho con người và phát ra tiếng ồn rất lớn nên chỉ sử dụng ở không gian
thoáng … là các lý do mà máy phát điện không được ưa chuộng. Nên sản phẩm thay thế
này không tạo áp lực cho với công ty.
2.3 Kế hoạch Marketing
Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm pin năng lượng mặt trời,
Tiến Đạt cần phải chuẩn bị thật kỹ lưỡng từng hoạt động từ đầu vào cho đến đầu ra. Vì
vậy, ngay từ thời điểm chuẩn bị kế hoạch này, việc xây dựng chiến lược Marketing cho
sản phẩmTâm pin năng lượng mặt trời là rất cần thiết và đồng thời cũng cần thỏa mãn
được mục tiêu của công ty đề ra
2.3.1 Chiến lược sản phẩm
Công ty sẽ đáp ứng nhu cầu thị trường bằng nguồn sản phẩm nhập khẩu chính từ
công ty GreenSun của Israel. Công ty chỉ phân phối tấm pin năng lượng mặt trời màu
(sản phẩm độc nhất của GreenSun). Sản phẩm Tấm pin năng lượng mặt trời mà công ty
21
cung cấp ra thị trường có đầy đủ các chứng nhận đảm bảo về chất lượng từ nhà sản xuất
và chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế.
Mục tiêu của chiến lược sản phẩm là đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng
mục tiêu là hệ thống các doanh nghiệp, hộ gia đình và các tòa nhà thương mại tại thị
trường miền Nam. Đảm bảo cho khách hàng những lợi ích về sản phẩm như nguồn hàng
ổn định về chất lượng lẫn số lượng
Ngoài chất lượng, công ty còn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ đi kèm như
lắp ráp miễn phí và bảo dưỡng hệ thống tấm pin năng lượng mặt trời. Đồng thời sản
phẩm sẽ được bảo hành trong vòng 25 năm, và trong khoảng thời gian đó tất cả mọi hư
hại hoặc tổn thất về sản phẩm công ty sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.Và sau khi hết bảo
hành, công ty cũng sẽ tiếp tục sẵn sàng hỗ trợ bảo dưỡng sản phẩm
2.3.2 Chiến lược giá
Chiến lược giá cao – chất lượng cao
Là phần không kém quan trọng trong Marteing Mix. Hiện tại, mục tiêu trước mắt của
công ty là thâm nhập thị trường ngành điện, thói quen người tiêu dùng từ trước đến nay
đều sử dụng mạng lưới do chính phủ cung cấp, không phải ai cũng nhìn thấy được lợi
ích lâu dài của việc sử dụng điện từ mặt trời cho nên việc chi trả cho một khoản chi phí
lớn ban đầu để lắp đặt Pin năng lượng mặt trời cho việc sử dụng điện là một đắn đo lớn
và là một vấn đề nhạy cảm đối với người tiêu dùng.
Mặt khác công ty chỉ sử dụng nguồn sản phẩm là các mặt hàng có chất lượng tốt
nên giá cả và chi phí cũng sẽ cao. Tuy nhiên ban đầu để đưa đến người tiêu dùng một
cách nhìn và thói quen mới trong việc sử dụng sản phẩm và để uy tín của công ty được
nâng cao thì công ty sẽ tạo điều kiện thuận lợi định giá thấp nhất (chương trình khuyến
mãi) để tất cả mọi người đều có thể tiếp cận và sử dụng sản phẩm.
Chiến lược về giá của công ty được thực hiện nhằm thỏa mãn mục tiêu đầu tiên
là tồn tại và tiếp cận khách hàng. Vì vậy thời gian đầu công ty sẽ không chủ trương đặt
vấn đề lợi nhuận lên hàng đầu. Công ty cũng còn non trẻ nên sẽ không đối diện trực tiếp
với đối thủ cạnh tranh (Thị trường đủ rộng để cả 2 có chỗ đứng). Công ty sẽ xâm nhập
và chiếm giữ thị trường và thời gian sau khi ổn định và phát triển thị trường thì mới đi
đến mục tiêu tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận.
22
Bảng 2.4. Danh mục định giá sản phẩm
ĐVT: VNĐ (1USD = 22.300 VND)
Sản phẩm Giá vốn Giá bán
Giá khuyến
mãi thời gian
đầu
Giá của đối thủ
cạnh tranh
Loại 280W 4.700.000 9.400.000 7.050.000 -
Loại 250W 4.100.000 8.200.000 6.150.000 -
Loại 160W 2.676.000 5.352.000 4.014.000 4.320.000
Loại 110W 1.840.000 3.680.000 2.760.000 2.970.000
Loại 50W 837.000 1.674.000 1.255.000 1.500.000
2.3.3 Chiến lược phân phối
Vai trò của phân phối trong Marketing là đưa sản phẩm đến thị trường mục tiêu.
Sự lựa chọn hệ thống phân phối là một trong những quyết định quan trọng nhất của
công ty. Nhận ra được mối quan hệ được xây dựng tốt thông qua hệ thống phân phối
nên công ty sẽ đưa ra chính sách xây dựng và phát triển mạnh hệ thống phân phối cấp 1.
Đồng thời duy trì và phát triển hơn nữa mối quan hệ lâu dài với các đối tác trong lẫn
ngoài nước. Tuy nhiên đây chỉ là kế hoạch thực hiện khi công ty đã ổn định và muốn
mở rộng thị trường.
Trước mắt, vì chính sách định giá của công ty và giá thấp cho sản phẩm chất
lượng nên thời gian đầu, công ty sẽ đẩy mạnh phân phối trực tiếp cho người tiêu dùng
nhằm giảm được chi phí cho sản phẩm và khẳng định thương hiệu của mình. Việc phân
phối cho hệ thống cấp I là một bước nhằm khai phá các thị trường mới.
23
NHÀ CUNG CẤP
Thị trường tiêu dùng
Đại lý cấp I
Công ty TNHH XD TM
Phát Triển Năng Lượng
Tiến Đạt
Sơ đồ 2.2. Kênh phân phối Tấm pin năng lượng mặt của Công ty Tiến Đạt
(Nguồn: tác giả tự thực hiện)
2.3.4 Chiến lược xúc tiến sản phẩm
Vì vậy cần xây dựng chiến lược xúc tiến sản phẩm theo các yếu tố sau:
- Quảng cáo
Để sản phẩm của Tiến Đạt có tầm ảnh hưởng đối với khách hàng thì công ty cần
phải tăng cường chương trình quảng bá ở mọi ngóc ngách như từ online cho đến offline,
từ truyền hình cho đến các tấm áp phích đường phố … Ví dụ như ngoài lập trang
website của riêng mình, công ty sẽ cho biểu tượng và sản phâm của mình xâm nhập vào
hệ thống facebook, youtube hoặc các kênh ưa thích của đối tượng là người đã đi làm,
thời gian đầu cần tăng cường quảng bá sản phẩm trên truyền hình, đặt các tấm áp phích
sản phẩm tấm pin năng lượng mặt trời bên đường để người đi đường dễ dàng nhìn thấy
… qua đó sẽ giúp cho công ty bán được nhiều sản phẩm hơn và bán nhanh hơn.
- Khuyến mãi:
Đây là một hình thức khích lệ trong ngắn hạn, dùng để khuyến khích việc mua hàng
nên được nhiều công ty áp dụng. Nhưng sản phẩm tấm pin năng lượng mặt trời là một
sản phẩm công nghiệp nên công ty sẽ áp dụng khuyến mãi đối với đại lý cấp I với mục
tiêu để tạo ra phản ứng mua hàng nhanh hơn và mạnh hơn, thu hút khách hàng thông
qua đại lý, và đại lý sẽ được hưởng những đặc quyền, những ưu đãi như giảm giá, khen
thưởng…
- Marketing trực tiếp:
Ngày nay phương tiện truyền thông rất phát triển, đa dạng, phong phú và hiện
đại. Và chính vì vậy công ty có thể tận dụng những cơ hội này mà tiếp xúc và giao dịch
24
trực tiếp với khách hàng mà không cần phải phải qua trung gian, giảm bớt chi phí. Việc
marketing trực tiếp có thể tạo ra nhiều lợi ích cho công ty như: dễ dàng tiếp cận những
khách hàng tiềm năng, xây dựng mối quan hệ liên tục đối với từng khách hàng một mà
công ty cạnh tranh không thể biết được
25
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
3.1.1.Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
3.1.1.1.Doanh thu
Thông qua việc nghiên cứu thị trường tại địa bàn TP.Đà Nẵng một số tỉnh miền
Trung và dựa vào các sản phẩm của Công ty dự kiến phân phối, công ty dự kiến doanh
thu như sau:
Bảng 3.1: Bảng doanh thu – dự tính các năm
ĐVT: 1.000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Doanh thu 1.581.818 2.372.727 3.938.727 5.473.091 6.327.273
Tỷ lệ tăng so với năm 1 - 50% 149% 246% 300%
Đối với các công ty mới thành lập và xây dựng dự án kinh doanh mới thì thường ở
những năm đầu tiên sẽ lỗ, do chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí vốn hàng hóa,..
 trong khi chưa có nhiều khách hàng nên doanh thu còn thấp. Để đảm bảo dự án
hiệu quả thì cần phải quản lý chi phí là rất quan trọng đối với một doanh nghiệp vì thế
để tối thiểu hóa việc kinh doanh lỗ.
Khi tình hình kinh doanh đi vào ổn định, khách hàng đã quen & tin dùng các sản
phẩm của Công ty thì doanh thu sẽ cải thiện. Dự tính doanh thu năm thứ 2 sẽ tăng 50%,
năm thứ 3 sẽ tăng 149% , năm thứ 4 sẽ tăng 246% và doanh thu năm thứ 5 sẽ tăng
300% so với năm thứ nhất.
3.1.1.2.Chi phí
Ngoài chiến lược Marketing hiệu quả, việc quản lý chi phí cũng quan trọng
không kém. Dưới đây là bảng chi phí dự tính qua các năm
Bảng 3.2: Bảng chi phí – dự tính các năm
ĐVT: 1.000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chi phí 1,819,096 2,159,182 3,072,207 3,831,164 4,365,818
26
Tỷ lệ chi phí so với doanh thu 115% 91% 78% 70% 69%
Với số liệu như trên ta thấy năm đầu tiên chi phí > doanh thu do phải chi phí cho
việc xây dựng, mua sắm hàng hóa, tiếp thị,... trong khi đó thị phần chưa có nhiều. Khi
sang năm thứ 2 thì bắt đầu có lãi chi phí < doanh thu (tỷ lệ 91%) và giảm dần ở các năm
thứ 3 là 78%, năm thứ 4 là 70%, năm thứ 5 còn 69%.
3.1.1.3.Lợi nhuận
Việc kinh doanh có hiệu quả hay không đều thể hiện trong phần lợi nhuận mà
công ty đạt được. Dưới đây là bảng lợi nhuận dự tính của công ty trong các năm tới
thông qua việc kết nối giữa doanh thu & chi phí
Bảng 3.3: Bảng dự tính lợi nhuận – dự tính các năm
ĐVT: 1.000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Lợi nhuận -237.278 213.545 866.520 1.641.927 1.961.455
Tỷ lệ lợi nhuận so với năm 1 - 190% 465% 792% 927%
Đối với một dự án thì lợi nhuận nhiều hay ít đều phụ thuộc chiến lược kinh
doanh, đề ra đường lối đúng đắn, kế hoạch kiểm soát chi phí hiệu quả luôn là câu hỏi
đặt ra trong đầu của chủ doanh nghiệp. Qua bảng lợi nhuận như trên ta thấy năm thứ 1
bị lỗ. Sang năm thứ 2 sẽ tăng trưởng mạnhh 190% và tăng mạnh ở các năm tiếp
theo.CVBCFV
3.1.1.Giá thành sản phẩm
Trong kinh doanh ngoài chiến lược Marketing hiệu quả thì giá thành cũng đóng
vai trò quan trọng không kém. Đối với Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ Vạn
Long Thịnh là một Công ty thương mại phân phối các sản phẩm vật tư CNTT, viễn
thông thông qua việc đấu thầu và bán trực tiếp đối với các cơ quan, ngân hàng và cả
khách hàng cá nhân. Đặc biệt trong việc đấu thầu giá thành đóng vai trò cực kỳ quan
trọng, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong năm đó. Vì thế, chiến lược lập giá
thành sản phẩm phải được thực hiện kỹ lưỡng thông qua việc xác định tỷ lệ giá vốn &
nghiên cứu giá mặt bằng chung của các sản phẩm tương đương để đưa ra giá cả thật hợp
lý.
3.1.2.Phân tích điểm hòa vốn
27
Khi xây dựng kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích điểm
hòa vốn để ước tính sản lượng sản phẩm cần sản xuất hoặc doanh thu cần đạt tới để hòa
vốn hay đạt được mức lợi nhuận dự kiến khi biết cơ cấu chi phí và chính sách giá cả của
doanh nghiệp.
Điểm hòa vốn: điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu bằng chi phí tức là doanh
nghiệp không bị lỗ và không có lãi. Việc xác định điểm hoà vốn trong các doanh nghiệp
sản xuất hiện nay là điều hết sức cần thiết và cấp bách để từ đó doanh nghiệp có những
giải pháp phù hợp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho đơn vị.
Phân tích điểm hòa vốn rất quan trọng trong việc đánh giá rủi ro của dự án đầu
tư. Hầu hết các nhà quản lý đều lo ngại về việc thua lỗ. Phân tích điểm hòa vốn sẽ chỉ ra
lượng bán hoặc doanh thu có thể giảm được bao nhiêu trước khi phát sinh lỗ. Phương
pháp này sẽ xác định doanh thu hay số lượng bán cần thiết để dự án hòa vốn.
Số lượng sản phẩm
tiêu thụ hòa vốn
=
Định phí
Đơn giá bán – Biến phí đơn vị
Phân tích 01 sản phẩm sẽ là sản phẩm chủ lực của công ty trong tương lai:
Công ty sẽ nhập 100 cái Camera, đơn giá chưa VAT là 755.000 đ/cái. Sau khi
tính các chi phí nhập hàng ra giá vốn là 750.000 đồng/cái. Giá bán cho mỗi sản phẩm
dự tính là 1.368.000 đồng/cái, chi phí bán hàng, marketing là 2%. Thì số lượng hòa vốn
được tính như sau:
Số lượng sản phẩm
tiêu thụ hòa vốn
=
752.000 (đ/cái) x 100 (cái)
= 53,9 cái
1.368.000 (đ) – 2% x 1.368.000 (đ)
Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn = 53,9 cái, như vậy từ sản phẩm 54 trở đi
công ty có thể thu lãi sau khi bán các sản phẩm còn lại.CXVX
3.2.Các báo cáo tài chính
Bảng 3.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh – dự tính các năm
CÁC CHỈ TIÊU Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
1. Doanh thu thuần 1.581.818 2.372.727 3.938.727 5.473.091 6.327.273
2. Giá vốn hàng bán 1.465.682 1.804.344 2.702.335 3.437.697 3.929.432
3. Lợi nhuận gộp 116.136 568.383 1.236.392 2.035.394 2.397.841
4. Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0
5. Chi phí BHXH, BHYT, 353.408 354.838 369.872 393.467 436.386
28
BHTN và Chi phí quản lý
doanh nghiệp
6. Lợi nhuận trước thuế
TNDN
-237.272 213.545 866.520 1.641.927 1.961.455
7. Thuế TNDN (20%) 0 42.709 173.304 328.385 392.291
8. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
-237.272 170.836 693.216 1.313.542 1.569.164
ĐVT: 1.000 đồng
Căn cứ để dự báo bảng kết quả hoạt động kinh doanh là doanh thu thay đổi qua
các năm. Các thành phần chi phí đều dự tính theo tỷ lệ % nhất định chẳng hạn: Trong
năm thứ 1: Chi phí giá vốn hàng bán chiếm 93% doanh thu; Bước sang năm thứ 2: chi
phí này giảm xuống còn 76%, sang năm thứ 3 còn 69% và giảm ở các năm tiếp theo. Lý
do giảm là vì giảm phí nhập hàng, nhà cung cấp giảm giá sản phẩm. Đó sẽ là mục tiêu
mà chủ doanh nghiệp theo đuổi trong quá trình lập & quản trị chi phí.
29
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
4.1 Bộ máy tổ chức công ty
4.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức thể hiện các chức vụ và các nhóm bộ phận, phòng ban
trong công ty. Qua sơ đồ này, ta có thể nhìn thấy được bao quát về bộ máy trong công
ty để dễ dàng quản lý và tương tác với nhau hơn.
Sơ đồ 4.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: Tác giả tự thực hiện)
4.1.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Phụ trách quản lý chung đối với các hoạt động của công ty, hoạch định các chính sách
và mục tiêu chiến lược kinh doanh. Quy mô và phạm vi thị trường cũng như kế hoạch
đầu tư và phát triển công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức sắp xếp và bố trí nhân sự, chỉ
đạo hoạt động tài chính.
Phó Giám đốc.
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Tổ
Lắp Đặt
Phòng
Kinh Doanh
Tổ
Bảo Trì
Tổ
Sữa Chữa
Nhập Khẩu
Sản Phẩm
Bộ Phận
Kinh Doanh
Bộ Phận Chăm
Sóc Khách Hàng
Bộ Phận
Nhân Sự
Phòng
Kỹ Thuật
Phòng
Hành Chính
Trợ Lý
Giám Đôc
Bộ Phận
TC – KT
30
Hỗ trợ tham mưu cho Giám Đốc, chịu trách nhiệm về kết quả quản lý điều hành các
hoạt động kinh doanh của công ty. Phụ trách quản lý và giám sát công việc của các bộ
phận. Khi được ủy quyền thì phụ trách chung mọi hoạt động của công ty.
Phòng hành chính
 Bộ phận tài chính - kế toán:
Đứng đầu là kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực kế toán tài
chính của công ty. Tổ chức công tác hạch toán và quyết toán toàn bộ hoạt động kinh
doanh của công ty. Thực hiện việc tạo nguồn và cân đối nguồn cho các hoạt động đạt
hiệu quả cao, quản lý sử dụng các nguồn vốn. Kiểm tra việc bảo toàn và sử dụng vốn
tài sản trong toàn công ty.
Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước.
Thực hiện ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác những nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lưu
trữ hồ sơ kế toán và cung cấp số liệu cho cấp trên các bộ phận có liên quan khi cần.
Theo dõi quản lý tình hình tài chính tài sản tình hình sử dụng vốn của công ty. Kiểm
tra chứng từ hoá đơn, tình hình thu chi của công ty và đề xuất các ý kiến có liên quan
đến hoạt động tài chính lên cấp trên.
 Bộ phận Nhân sự
Quản lý việc chấm công và các công việc khác của toàn thể nhân viên. Soạn thảo
hợp đồng lao động và soạn thảo các hoạt động liên quan đến nhân sự. Lập kế hoạch
đào tạo hằng năm, sắp xếp công việc đào tạo và thực hiện các công việc khác do Giám
đốc giao.
 Bộ phận chăm sóc khách hàng
Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp can dễ dàng các thông
tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả , phương thức thanh toán…
Nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương hướng xử lý.
Lên kế hoạch để thăm hỏi khách hàng VIP, khách hàng mua sỉ, khách hàng
thường xuyên của công ty. Ghi nhận ý kiến của khách hàng để cải tiến công việc.
Tổ chức thực hiện đo lừơng mức thoả mãn của khách hàng 2 lần/năm. Báo cáo
kết quả Trưởng phòng bán hàng, tìm hiểu nguyên nhân gây ra các đánh giá không tốt,
chưa đạt của khách hàng, đề xuất giải pháp cải tiến.
31
Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hàng năm.Tổ chức thực hiện
theo ngân sách chăm sóc khách hàng.
Theo dõi kế hoạch bảo hành sản phẩm, kiểm tra kế hoạch bảo hành, hoạt động
bảo hành, hoạt động bảo trì sửa chữa để nắm được mức thoã mãn của công ty với hoạt
động này.
Phòng kinh doanh
 Phòng nhập khẩu sản phẩm
Làm các công việc thu mua sản phẩm để kịp thời cung cấp cho khách hàng. Thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến xuất nhập khẩu. Kiểm soát đầu vào, kiểm soát chất lượng
hàng hóa. Theo dõi nhập, xuất. Lập các yêu cầu mua sản phẩm và trình cấp trên phê
duyệt.
 Bộ phận kinh doanh kinh doanh
Đây là bộ phận quan trọng nhất của công ty vì góp phần vào việc quyết định
thành công hay thất bại của công ty. Là bộ phận tham mưu và đề ra các chiến lược
kinh doanh cho P.giám đốc và giám đốc. Giám sát hoạt động kinh doanh của công ty,
quản lý việc cung cấp hàng hoá cho khách hàng. Nhập khẩu hàng hoá của công ty, tìm
hiểu thị trường và tiến hành đàm phán với khách hàng. Tổ chức chỉ đạo thực hiện các
hợp đồng đã ký kết. Thực hiện các nhiệm vụ khác mà P.giám đốc và giám đốc giao
phó.
32
Sơ đồ 3.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự dự kiến của công ty
(Nguồn: Tác giả tự thực hiện)
4.2 Kế hoạch nhân sự
4.2.1 Tuyển dụng
Dự báo nhu cầu tuyển dụng hàng năm.
Thành lập hội đồng tuyển dụng. Mô tả công việc các chức danh cần tuyển. Lên
kế hoạch chuẩn bị nguồn lực (kinh phí, phòng ốc, các bài kiểm tra, trắc nghiệm ứng
viên…) cho việc tuyển dụng nhân viên mới. Phối hợp với các phòng chức năng để
phỏng vấn, tuyển chọn ứng viên.
Xác định nguồn tuyển dụng. Tiếp nhận sàng lọc và xử lý hồ sơ ứng viên. Lập
danh sách ứng viên tham gia phỏng vấn và thông báo cho họ biết. Tiến hành phỏng
vấn ứng viên.. Trình kết quả phỏng vấn cho giám đốc phê duyệt
Tổng kết công tác tuyển dụng. Cho nhân viên mới ký kết hợp đồng lao động. Lập
chương trình hội nhập vào công ty cho nhân viên mới. Đăng ký lao động Theo các
quy định của luật pháp và các cơ quan chức năng.
4.2.2. Đào tạo
Đào tạo nội quy, quy chế cho nhân viên mới. Hướng dẫn cách thức làm việc,
nghiệp vụ cho nhân viên mới về công tác trong phòng Nhân sự. Xác định nhu cầu và
nội dung chương trình Đào tạo. Xây dựng kế họach Đào tạo (1 lần/quý). Chuẩn bị
nguồn lực (tài chánh, phòng ốc, …) để Đào tạo nhân viên. Tham mưu cho Giám Đốc
về các chương trình, dự án Đào tạo trong công ty.
4.2.3. Quản lý Nhân Sự và Sao lưu Hồ Sơ
Hoạch định
nguồn lực
Thông báo tuyển dụng
Tuyển dụng
Lưu Hồ Sơ
Đào tạo
Đánh giá năng lực
33
Đề xuất thực hiện các chính sách tuyển dụng nhân sự. Theo dõi và đánh giá
biến động nhân sự trong Công ty. Tư vấn cho phòng ban, chi nhánh trong công ty về
quy trình tuyển dụng, hướng dẫn áp dụng các chính sách tuyển dụng của Công ty.
Quản lý hồ sơ nhân viên. Kiểm soát việc quy trình tuyển dụng nhân sự trong công ty.
Tổ chức đánh giá năng lực cán bộ công nhân viên. Đánh giá tinh thần làm việc
của nhân viên. Tham gia xây dựng các chỉ tiêu thi đua định kỳ Theo kế hoạch hoặc
đột xuất. Đánh giá nhân viên mới sau thời gian thử việc. Thực hiện, phối hợp với các
phòng ban/phân xưởng/chi nhánh
Chấm công nhân viên. Xây dựng các biểu mẫu, quy trình đánh giá thành tích
nhân viên. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thành tích nhân viên. Triển khai áp dụng hệ
thống thang bảng lương trong toàn Công ty.
4.2.4. Chính sách – Chế độ
Thực hiện báo cáo thống kê lao động và tiền lương Theo quy định. Phối hợp
với các phòng ban xây dựng và cập nhật điều chỉnh, bổ sung các chế độ chính sách,
nội quy, quy chế phù hợp từng thời điểm, giai đoạn. Cấp phát thẻ BHXH, BHYT.
Xây dựng và quản lý hệ thống thang bảng lương. Thực hiện công tác lập bảng
thanh toán lương định kỳ hàng tháng. Đề nghị và trực tiếp Soạn thảo, tham gia triển
khai các văn bản hướng dẫn, thông báo…. liên quan đến công tác quản lý lao động,
tiền lương, chế độ chính sách. Quản lý và chịu trách nhiệm về hồ sơ lương.
Đảm bảo việc thực hiện thống nhất các quy định về tiền lương, thưởng do công
ty ban hành. Rà soát đề nghị và thực hiện việc nâng lương, nâng bậc cho người lao
động Theo quy định (Theo dõi tiến độ, thông báo cho trưởng bộ phận, tiến hành các
thủ tục cần thiết). Chịu trách nhiệm trong việc cập nhật, Theo dõi, kiểm tra và thực
hiện công tác chế độ chính sách lao động trong toàn công ty.
Thực hiện bảng đối chiếu qúy, nữa năm, một năm với cơ quan bảo hiểm về
việc mua bảo hiểm. Tổ chức xây dựng và Hoàn thiện các các chính sách lương bổng,
khen thưởng, phúc lợi, phụ cấp cho CBCNV.
Tư vấn, tham mưu cho Giám đốc trong công tác khen thưởng cuối năm, tăng
lương đột xuất cho CBCNV trong công ty.
34
Giải đáp các thắc mắc về tiền lương, thưởng cho CBNV. Giải quyết tranh chấp
lao động. Giám sát và lập biên bản những nhân viên vi phạm nội quy, quy chế công
ty.
Giải quyết các trường hợp nhân viên xin nghỉ việc.
Thiết lập các chính sách về quan hệ lao động trong toàn hệ thống. Xây dựng
quy chế làm việc trong công ty, mối quan hệ giữa các phòng ban để các hoạt động
trong công ty được liên tục, ổn định. Thực hiện, phối hợp với các phòng ban phân
xưởng/chi nhánh.
Thi hành kỷ luật (bồi thường, tạm đình chỉ công tác, buộc thôi việc…) những nhân
viên vi phạm kỷ luật. Giải đáp các khiếu nại, thắc mắc của nhân viên. Tuyên truyền
cho nhân viên về những quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động Theo quy định
pháp luật hiện hành và của công ty.
4.2.5. Yêu cầu về nhân sự
Phó giám đốc
1 Giới tính Nam hoặc nữ
2 Trình độ văn hóa Đại học
3 Trình độ chuyên môn
Có bằng cấp quản lý hành chính
Biết Anh văn
4 Kinh nghiệm làm việc Có trên 10 năm kinh nghiệm trong công việc
5 Số lượng 1
Nhân viên nhập khẩu sản phẩm
1 Giới tính Nam hoặc nữ
2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu hoặc kinh tế
3 Trình độ chuyên môn
Biết vi tính, Anh văn
Thông thạo các nghiệp vụ liên quan đến xuất nhập khẩu
4 Kinh nghiệm làm việc
Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm đối với công việc liên
quan.
5 Nội dung công việc Thực hiện liên hệ mua sản phẩm
6 Số lượng 2
Nhân viên kinh doanh
35
1 Giới tính Nam hoặc nữ
2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp trung học phổ thông (tú tài) trở lên.
3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Anh văn
4 Kinh nghiệm làm việc Có kinh nghiệm đối với các công việc liên quan.
5 Nội dung công việc Các công việc liên quan đến kinh doanh
6 Số lượng 5
Nhân viên Marketing
1 Giới tính Nam hoặc nữ
2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp trung học phổ thông (tú tài) trở lên.
3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Anh văn
4 Kinh nghiệm làm việc Có kinh nghiệm đối với các công việc liên quan.
5 Nội dung công việc Các công việc liên quan đến marketing
6 Số lượng 3
Trợ lý Giám đốc
1 Giới tính Nam hoặc nữ
2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp trung học phổ thông (tú tài) trở lên.
3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Trung văn, Anh văn
4 Kinh nghiệm làm việc Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc.
5 Nội dung công việc Hỗ trợ giám đốc giải quyết các công việc liên quan.
6 Số lượng 1
Nhân viên lắp ráp và bảo trì thiết bị
1 Giới tính Nam
2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp cao đẳng trở lên.
3 Trình độ chuyên môn Có bằng cấp liên quan đến cơ khí hoặc điện cơ.
4 Kinh nghiệm làm việc Có it nhất 01 năm kinh nghiệm
5 Nội dung công việc Lắp ráp, sửa chữa, bảo trì sản phẩm cho khách hàng
6 Số lượng 15
Nhân viên nhân sự
1 Giới tính Nam hoặc nữ
36
2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp trung học phổ thông (tú tài) trở lên.
3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Anh văn
4 Kinh nghiệm làm việc Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc.
5 Nội dung công việc
Quản lý việc chấm công và các công việc khác của toàn
thể nhân viên.
Soạn thảo hợp đồng lao động.
Soạn thảo các tài liệu liên quan đến nhân sự.
Lập kế hoạch đào tạo hàng năm, sắp xếp công việc đào
tạo.
Các công việc khác do giám đốc giao.
6 Số lượng 4
Nhân viên quản lý kho
1 Giới tính Nam hoặc nữ.
2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp cao đẳng trở lên.
3
Trình độ chuyên môn Bằng cấp liên quan.
Biết vi tính
4
Kinh nghiệm làm việc Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm đối với công việc liên
quan.
5
Nội dung công việc
Quản lý và bảo quản chất lượng sản phẩm
Phụ trách sổ sách của các loại hàng hóa, đảm bảo
nguyên tắc “Nhập trước, xuất trước” và “Sổ sách khớp
với thực tế”.
Quản lý số lượng và chất lượng của sản phẩm trong kho.
Dựa theo kế hoạch xuất hàng để sắp xếp xuất hàng.
6 Số lượng 1
37
CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO
5.1. Xác định các loại rủi ro
Bước đầu tiên trong quản lý rủi ro là chúng ta cần phải xác định được các loại
rủi ro xuất phát từ môi trường bên ngoài và bên trong của tổ chức. Tìm hiểu được
nguyên nhân từ đâu đến và mức độ ảnh hưởng của chúng ra sao. Việc tìm ra các rủi ro
không chỉ dựa vào khả năng tính toán định lượng à còn dựa trên định tính, cách suy
đoán tư duy một cách hợp lý. Sau đây là bảng liệt kê các rủi ro, nguyên nhân và ảnh
hưởng của chúng.
Bảng 4.1: Bảng dự phòng các rủi ro, nguyên nhân và ảnh hưởng
STT Các loại
rủi ro
Rủi ro Nguyên nhân và ảnh hưởng
1 Dự án mở
cửa hàng
- Thời gian hoàn thành
trễ.
- Do tính toán sai lệch hay do môi
trường bên ngoài tác động (thời tiết
xấu,…)
- Giấy phép xây dựng,
kinh doanh không hợp
lệ.
- Gặp khó khăn trong việc xin giấy
cấp phép xây dựng, kinh doanh
- Vượt ngoài ngân sách
dự kiến.
- Nguyên vật liệu tăng giá, chi phí
nhân công lớn,…
- Các khoản tiền chi trả vượt quá mức
quy định nhưng vẫn phải chi nếu
muốn có được giấy phép xây dựng
- Không thành công
hoàn toàn.
- Do lỗi xây dựng, khuôn viên, thiết
kế,…
2 Tài chính - Hệ thống kế toán
không tuân thủ chuẩn
mực kế toán quốc gia
và quốc tế.
- Không quan tâm đến vấn đề này một
cách thấu đáo.
38
- Hệ thống báo cáo
doanh thu, lợi nhuận,
phân tích dòng tiền làm
việc kém hiệu quả
- Báo cáo chỉ mang tính chất nhập và
xử lý dữ liệu.
- Định giá sản phẩm. - Đưa ra giá quá cao hoặc quá thấp
đều ảnh hưởng đến tài chính công ty.
Một mức giá được ấn định sao cho
phù hợp với chất lượng, thương hiệu
của sản phẩm đòi hỏi sự tính toán cẩn
thận và cân bằng về các mặt liên
quan.
- Biến động tỷ giá. - Tỷ giá trao đổi giữa VND và các
ngoại tệ như euro, bảng Anh, yen
Nhật, won Hàn Quốc,… thả nổi theo
tỷ giá thị trường.
- Nền kinh tế thế giới rơi vào khủng
hoảng
- Lương, thưởng,…
tăng.
- Lạm phát tăng cao ảnh hưởng đến
hầu hết các DN đang hoạt động trong
thị trường VN.
- Giữ chân người tài cần một mức
lương tương đối cao phù hợp với
mong muốn và công sức của nhân
viên. Tiền thưởng khuyến khích họ
làm việc hăng say hơn. Tác động đến
tinh thần làm việc của con người.
- Chi phí dự phòng
tăng.
- Rủi ro vượt quá mức dự kiến.  cần
một khoản tiền khá lớn nếu chi phí
phòng dự không đủ. Các chi phí khác
bị giảm lại hoặc có thể bị cắt luôn
39
nhằm giải quyết rủi ro.
- Vốn lưu động không
đáp ứng được nhu cầu
hiện tại
- Nhu cầu cao do thị trường đòi hỏi
chất lượng cả về sản phẩm và dịch vụ
- Trộm ngân quỹ - thu
ngân
- Quản lý không chặt chẽ
- Báo cáo kế toán sai sự thật
- Thu ngân và phòng kế toán của cửa
hàng “hợp tác” với nhau.
- Dòng tiền mặt khan
hiếm
- Bất ổn tỷ giá, lãi suất vay
- Giá cả hàng hóa bấp bênh
- Áp lực chi phí quá cao
4 Nhà cung
cấp
- Sai lệch về đơn đặt
hàng.
- Nhà cung cấp gửi nhầm hàng hoặc
không đúng hàng đặt.
- Gửi hàng không đúng
yêu cầu.
- Chất lượng, số lượng, thời gian,…
không đảm bảo.
- Mất hoặc thay thế nhà
cung cấp.
- Do nội bộ nhà cung cấp có vấn đề
về tài chính hay uy tín.
- Bị đối thủ “cướp mất” nhà cung cấp.
- Nhà cung cấp và đối
thủ liên kết với nhau.
- Do cửa hàng ta không đáp ứng được
yêu cầu của nhà cung cấp.
5 Đối thủ
cạnh
tranh
- Cạnh tranh không
lành mạnh.
- Đối thủ muốn chiếm thị phần, nhà
cung cấp, đối tác,…
- Chất lượng tương
đương nhưng giá cả
của đối thủ lại thấp
hơn.
- Do đối thủ có sẵn nguồn tiền đầu tư
hoặc do cửa hàng họ quản lý tốt
không phát sinh nhiều chi phí
40
- Nhái hàng - Mặt hàng đó được nhiều người ưa
chuộng, đối thủ nhái hàng để có thể
bán ra với giá rẻ hơn.
- Đưa ra các chương
trình Marketing sớm
hơn chúng ta dự kiến.
- Do nhân viên của ta để lộ thông tin
ra bên ngoài hay do chính đối thủ lôi
kéo nhân viên.
7 Khách
hàng
- Lòng tin bị giảm sút - Do các topic, forum tàn phá
- KH phàn nàn. - Giao hàng không đúng hẹn
- Phần mềm bị hacker xâm nhập,
chỉnh sửa giá cả,…
- Màu sắc, chất lượng,…không giống
như những gì trên web mô tả.
- Mất khách hàng - KH không được “chăm sóc” (nhân
viên bỏ quên, chương trình bị lỗi mất
thông tin KH,…)
- Thái độ phục vụ KH tại cửa hàng
không chuyên nghiệp.
- KH order nhưng không có hàng
- Hiệu ứng truyền
miệng tiêu cực giữa
khách hàng với nhau.
- Một số khách không hài lòng về sản
phẩm, dịch vụ của cửa hàng  gây
tiếng xấu.
8 Phương
thức đặt
hàng và
- Hình thức thanh toán - Sai lệch về số tài khoản, thẻ hết
hạn,…
- Ngân hàng bị trục trặc, mất liên kết
41
thanh
toán
- Đơn đặt hàng của
khách có vấn đề
- Đơn đặt hàng với số lượng lớn bất
thường
- Nhiều đơn đặt hàng giống nhau
trong khoảng một thời gian ngắn
- Đơn đặt hàng yêu cầu gửi nhanh và
khẩn cấp
- Đơn đặt hàng sử dụng địa chỉ email
miễn phí như yahoo, google
- Đơn đặt hàng yêu cầu gửi hàng tới
những địa chỉ không rõ ràng,…
9 Bán hàng - Bán hàng không tốt. - Chiến lược không rõ ràng
- Không nhắm vào mục tiêu
- Nhân viên thiếu chuyên nghiệp
(giao tiếp, trưng bày sản phẩm,…)
- Số lượng hàng không đủ cung cấp
- Chất lượng sản phẩm không đạt tiêu
chuẩn
- Doanh thu không đạt - Chiến lược bán hàng không thực
hiện được
- Doanh số không tăng, chi phí quá
lớn
- Mục tiêu mong muốn quá cao so với
hiệu quả đạt được
- Quy trình nhập hàng có vấn đề.
- Tình hình kinh tế gặp nhiều khó
khăn
- Mất dữ liệu khách hàng order
10 Chiến
lược
- Chiến lược bán hàng
không hiệu quả
- Do chưa nghiên cứu và phân tích thị
trường, khách hàng một cách cẩn
thận.
42
- Không bám sát vào mục tiêu đề ra.
Chưa đưa ra con số cụ thể, công việc
không rõ ràng khiến doanh số không
đạt được.
- Các chiến thuật sử dụng trong chiến
lược không ăn nhập với nhau, kế
hoạch rời rạc.
- Tài chính hạn hẹp
- Nhân viên thiếu chuyên nghiệp
11 Sản phẩm - Chất lượng sản phẩm
không đủ tiêu chuẩn.
- Do lựa chọn sai hay quá tin tưởng
vào nhà cung cấp.
- Sản phẩm bị hư hỏng. - Trong quá trình vận chuyển đến
Cửa hàng hoặc bị thất lạc.
- Sản phẩm bị sai sót
khi đã đặt hàng.
- Do nhầm lẫn giữa các loại sản
phẩm.
- Kiểm tra qua loa
- Mất hàng tại cty - Bị lấy trộm  gây hoang mang cho
nhân viên, đổ lỗi nghi ngờ nhau.
- Tồn kho - Sẩn phẩm bị lỗi
- Bán hàng không tốt  lượng hàng
tồn tăng lên.
- Tích trữ hàng trong dịp lễ quá nhiều.
- Chương trình Marketing không hiệu
quả, khách hàng không chú ý đến sản
phẩm của cửa hàng.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx

Contenu connexe

Similaire à Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx

Similaire à Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx (20)

Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
Báo cáo thực tập khoa kinh tế tài nguyên và môi trường Đại học Tài nguyên và ...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh công ty thương mại và du lịch Việt Long.docx
 
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docxChuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
Chuyên đề xây dựng kế hoạch kinh doanh bánh tráng phim hồng thủy.docx
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh gạo tại công ty Thiện Nhân Tâm đến năm 2023...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh gạo tại công ty Thiện Nhân Tâm đến năm 2023...Xây dựng kế hoạch kinh doanh gạo tại công ty Thiện Nhân Tâm đến năm 2023...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh gạo tại công ty Thiện Nhân Tâm đến năm 2023...
 
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.docKhóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
Khóa luận - Đào tạo nhân viên kinh doanh công ty thương mại Jtrue.doc
 
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.docLuận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
Luận văn Công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại.doc
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nh...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nh...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nh...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sinh Học Việt Nh...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Dịch Vụ Khai Báo Hải Quan.docx
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
 
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
Luận Văn Tạo  Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .docLuận Văn Tạo  Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
Luận Văn Tạo Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Kinh Doanh Tại Công Ty .doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty lovely cake.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty lovely cake.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty lovely cake.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty lovely cake.docx
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm, vật tư thiết bị công nghệ thông tin v...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm, vật tư thiết bị công nghệ thông tin v...Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm, vật tư thiết bị công nghệ thông tin v...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm, vật tư thiết bị công nghệ thông tin v...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Hàn Laser Cho Công Ty L Tech .doc
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Xây d...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mỹ Phẩm Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Đại Cát.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mỹ Phẩm Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Đại Cát.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mỹ Phẩm Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Đại Cát.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Mỹ Phẩm Tại Công Ty Tnhh Dịch Vụ Đại Cát.docx
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Shop Quần Áo Công Sở Tại Cty Tnhh Sunny F...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Shop Quần Áo Công Sở Tại Cty Tnhh Sunny F...Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Shop Quần Áo Công Sở Tại Cty Tnhh Sunny F...
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Shop Quần Áo Công Sở Tại Cty Tnhh Sunny F...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docxXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Giấy In Ấn Tại Công Ty Giấy Anh Thư.docx
 
Xây dựng kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh may mặc công ty xây dựng cộng h...
Xây dựng kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh may mặc công ty xây dựng cộng h...Xây dựng kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh may mặc công ty xây dựng cộng h...
Xây dựng kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh may mặc công ty xây dựng cộng h...
 
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docxGiải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
Giải pháp thúc đẩy động lực làm việc cho nhân viên tại công ty Nam Thịnh.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docxHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Của Công Ty Tnhh Ohvacation.docx
 

Plus de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Plus de Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Dernier

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?tbftth
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfMinhDuy925559
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......thoa051989
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTrangL188166
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayLcTh15
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
Có nên đo áp lực tĩnh mạch trung tâm để hướng dẫn việc xử trí dịch truyền ?
 
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdfSlide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
Slide Quá trình và thiết bị truyền khối.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam........................KHTN 9....................................Viet Nam.......
.................KHTN 9....................................Viet Nam.......
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docxTổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh 11 cho học sinh.docx
 
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
50 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hayGiáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
Giáo trình xã hội học Thể dục Thể thao hay
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 

Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Của Công Ty Năng Lượng Tiến Đạt.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI ---------***--------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH XD-TM-PT NĂNG LƯỢNG TIẾN ĐẠT ĐẾN NĂM 2025 (NĂM TƯƠNG LAI). Họ và tên: Lê Thế Ngọc Lớp: OD30 Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thời gian thực Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thu Hường TP.HCM, năm 2018
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------o0o------------- XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Đơn vị thực tập:.................................................................................................................... Có trụ sở tại: .......................................................................................................................... Điện thoại: ............................................................................................................................. Website: ................................................................................................................................. Email:..................................................................................................................................... Xác nhận: Anh/chị: ................................................................................................................................. Sinh ngày: .............................................................................................................................. Số CMT: ................................................................................................................................ Sinh viên lớp:......................................................................................................................... Mã Sinh viên:......................................................................................................................... Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày.................... Nhận xét: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ……….Ngày…. tháng …. năm ….. Xác nhận của đơn vị thực tập Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING NHẬN XÉT CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ....Ngày…... Tháng…... Năm..... Giảng viên hướng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP I. Yêu cầu - Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập. - Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và giải pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với trường hợp này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp) II. Thông tin học viên: - Họ và tên học viên: - Mã học viên : - Lớp: - Ngành: - Đơn vị thực tập (hoặc công tác - Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): - Điện thoại: - Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: III. Nội dung bài tập STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP GIẢI PHÁP ĐÃ NÊU MÔN HỌC LIÊN QUAN GIẢNG VIÊN HD MÔN HỌC LIÊN QUAN KIẾN THỨC THỰC TẾ ĐÃ HỌC LIÊN QUAN 1 Phân phối cho nhiều đại lý Xây dựng mô hình tiêu chuẩn Quản trị kinh doanh (QT306) - ThS. Nguyễn Thị Huyền, - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà Phát triển hệ thống thành chuỗi cung ứng 2 Kinh doanh mua bán trực Ứng dụng bán hàng online trên Thương mại điện tử - TS. Nguyễn Thị Thu Hà, Phát triển hệ thống bán hàng online
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 tuyến website của Công ty, facebook,... (QT306) - KS. Hoàng Thị Huệ- Trưởng phòng Phát triển dự án Công ty TNHH Tư vấn và Phát triển Công nghệ 3T 3 Kính doanh sản phẩm dịch vụ mới Lập các dự án đầu tư, đánh giá hiệu quả dự án Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Bùi Thị Minh Thu, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam Lập dự án, kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm dịch vụ mới 4 Tư vấn khách hàng đầu tư dự án hạ tầng Công nghệ thông tin Tư vấn, hỗ trợ đưa ra giải pháp trọn gói cho khách hàng xem xét quyết định Quản trị kinh doanh (QT306) Quản trị dự án đầu tư (QT308) - ThS. Phạm Ngọc Lân- Phó giám đốc- Công ty TNHH Thiết bị giáo dục Yên Hà, - Hà Anh Tuấn, Giám đốc điều hành (CEO) Senziny Việt Nam - Tổ chức thiết kế mẫu các giải pháp dịch vụ hạ tầng CNTT cho khách hàng doanh nghiệp là
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích CNTT Công nghệ thông tin IRR Internal Rate of Return - Tỉ suất hoàn vốn nội bộ NPV Net present value - Giá trị hiện tại thuần QTKD Quản trị kinh doanh SWOT Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) SO Strengths (Điểm mạnh) và Opportunities (Cơ hội) ST Strengths (Điểm mạnh) và Threats (Thách thức) WO Weaknesses (Điểm yếu) và Opportunities (Cơ hội) WT Weaknesses (Điểm yếu) và Threats (Thách thức) TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phố BH& QLDN Bảo hiểm và quản lý doanh nghiệp
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.........................................................................5 1.1.Nguồn gốc hình thành ý tưởng....................................................................................5 1.2.Cơ sở thực hiện ý tưởng .............................................................................................7 1.3.Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng...................................................................................7 1.4.Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh............................................................7 1.5.Tầm nhìn và sứ mệnh .................................................................................................7 1.5.1.Tầm nhìn: ......................................................................................................7 1.5.2.Sứ mệnh:........................................................................................................8 1.6.Mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp .........................................................................8 1.7.Các yếu tố quyết định thành công................................................................................8 1.8. Giới thiệu sản phẩm của GreenSun....................................................................9 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING......................................................................11 2.1.Tổng quan kế hoạch Marketing.................................................................................11 2.1.1.Phân tích thị trường ......................................................................................11 2.1.2.Phân tích SWOT ..........................................................................................11 2.1.3.Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài..................................................12 2.2.Chiến lược Marketing...............................................................................................13 2.2.1. Khuynh hướng thị trường tổng thể................................................................13 2.2.2. Khách hàng mục tiêu ...................................................................................14 2.2.3. Khách hàng .................................................................................................15 2.2.4 Nhà cung cấp tấm pin năng lượng Mặt trời ....................................................16 2.2.5 Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................17 2.3 Kế hoạch Marketing.................................................................................................20 2.3.1 Chiến lược sản phẩm ....................................................................................20 2.3.2 Chiến lược giá..............................................................................................21 2.3.3 Chiến lược phân phối....................................................................................22 2.3.4 Chiến lược xúc tiến sản phẩm........................................................................23 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ..........................................................................25
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp......................................................................25 3.1.1.Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận .....................................................25 3.1.1.1.Doanh thu.......................................................................................................25 3.1.1.2.Chi phí...........................................................................................................25 3.1.1.3.Lợi nhuận.......................................................................................................26 3.1.1.Giá thành sản phẩm ............................................................................................26 3.1.2.Phân tích điểm hòa vốn.................................................................................26 3.2.Các báo cáo tài chính ...............................................................................................27 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ .............................................................................29 4.1 Bộ máy tổ chức công ty............................................................................................29 4.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.....................................................................................29 4.1.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................29 4.2 Kế hoạch nhân sự.....................................................................................................32 4.2.1 Tuyển dụng..................................................................................................32 4.2.2. Đào tạo .......................................................................................................32 4.2.3. Quản lý Nhân Sự và Sao lưu Hồ Sơ..............................................................32 4.2.4. Chính sách – Chế độ....................................................................................33 4.2.5. Yêu cầu về nhân sự......................................................................................34 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO .................................................................................37 5.1. Xác định các loại rủi ro............................................................................................37 5.2. Giải quyết rủi ro......................................................................................................45 KẾT LUẬN......................................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................51
  • 9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một bản kế hoạch kinh doanh không phải là lời hứa đảm bảo rằng bạn sẽ thu hút được tất cả các nguồn tài chính cần thiết tại mọi thời điểm, đặc biệt là vào lúc khởi nghiệp. Cho dù bạn đã thành công trong việc tìm kiếm và đàm phán với nhà đầu tư, bạn sẽ phải lựa chọn nhượng bộ và thay đổi nhất định trong việc kinh doanh. Có rất nhiều điểm khác biệt giữa những thứ bạn phải từ bỏ, ví dụ như quyền sở hữu hoặc điều hành, để đạt được mức ngân sách hỗ trợ. Dưới một góc độ nào đó, một bản kế hoạch kinh doanh dùng để tìm kiếm ngân sách là một phần trong việc đàm phán giữa bạn và nhà đầu tư. Những phần trong kế hoạch được dùng để mô tả nhu cầu tài chính có thể coi là mức chi phí ban đầu để thỏa thuận trong khi đàm phán. Một mức chi phí cụ thể và rõ ràng. Với khả năng tính toán chi phí cần thiết để bắt đầu hoặc duy trì công việc kinh doanh, bạn đã có trong tay lợi thế nhất định khi đàm phán với nhà đầu tư. Trong bản kế hoạch kinh doanh, bạn không chỉ đưa ra con số cần thiết mà còn cả cách phân bổ, dự đoán sử dụng và những hình thức sử dụng hợp lý. Xuyên suốt quá trình đàm phán, mức chi phí này có thể bị thay đổi, nhà đầu tư sẽ muốn giảm xuống trong khi bạn muốn duy trì hoặc tăng thêm vốn thì mức chi phí ban đầu chính là cơ sở để bạn thuyết phục họ. Dù bạn thuyết phục nhà đầu tư là những ngân hàng lớn hay chính bạn bè, người thân của mình, hãy nhớ rằng, một bản kế hoạch kinh doanh là điều cần thiết để bạn thành công trong việc đàm phán. Quản lý là quá trình không thể thiếu được trong mọi tổ chức, hệ thống. Quá trình quản lý sẽ giúp cho tổ chức tồn tại và phát triển một cách tốt nhất và hiệu quả nhất. Mọi quá trình quản lý đều được tiến hành theo những chức năng cơ bản sau: Lập kế hoach - Tổ chức - Lãnh đạo - Kiểm tra Mỗi chức năng này đếu có một vai trò, ý nghĩa nhất định trong quá trình quản lý tổ chức không thể nói chức năng nào quan trọng hơn chức chức năng nào. Tuy nhiên ta thấy chức năng lập kế hoạch là chức năng đầu tiên của quá trình quản lý có thể nói nó là gốc rễ của một cái cây, rồi từ cái gốc này mọc ra những cành, nhánh là tố chức, lãnh đạo, kiểm tra. Có thể nói chức năng lập kế hoạch là chức năng khởi đầu và trọng yếu
  • 10. 2 đối với quá trình quản lý. Chính vì vậy mà tôi chọn đề tài Lập kế hoach kinh doanh cho Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt làm đề tài nghiên cứu. Thông qua đề tài này ngoài mục đích nâng cao các lý thuyết đã học, vận dụng các nguyên lý vào trong thực tiễn để giải quyết các vướng mắc tồn tại qua đó rút ra được các kinh nghiệm trong quản lý. Thì đề tài còn có nhiệm vụ là tìm hiểu công tác lập kế hoạch tại Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt từ đó phát hiện ra những vướng mắc, tồn tại cần khắc phục cần được hoàn thiện. Cuối cùng từ tình hình thực tế và từ nguyên lý của lập kế hoạch mà đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập kế hoạch của công ty làm sao cho nó tốt hơn hiệu quả hơn. Thời gian hoàn thành luận văn này tuy ít nhưng với sự lỗ lực của bản thân và sự hướng dẫn tận tình chu đáo của các Giảng viên giúp tôi đã hoàn thành luận văn này. Cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Giảng viên đáng kính của tôi, cùng bạn bè đồng nghiệp, Cơ quan công tác, Học viện Topica cho tôi cơ hợi làm việc và học tập để nâng cao trình độ kiến thức của mình. Trong quá trình nghiên cứu thì tôi có sử dụng nhiều tài liệu khác nhau và một số phương pháp nghiên cứu do đó không tránh khỏi sai sót nhất định, rất mong được sự chỉ dẫn góp ý nhiệt tình của thầy cô và đơn vị thực tập. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ để xây dựng một kế hoạch kinh doanh như sau:  Xây dựng kế hoạch kinh doanh sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất giai đoạn 2019-2025 cho Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt.  Đưa ra kế hoạch cụ thể và khả thi khi thực hiện kế hoạch  Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro.  Cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, chính sách bán hàng và hậu mãi tốt đến khách hàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu:
  • 11. 3 Lĩnh vực hoạt động phân phối và cung cấp các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất cho các khách hàng như các đơn vị nhà thầu xây dựng, các đại lý cấp 1, cấp 2 các cửa hàng trang trí nội thất, ... Các sản phẩm dịch vụ của đơn vị: - Cung cấp phân phối và cung cấp các thiết bị trang trí nội thất như bồn chứa nước, máy nước nóng năng lượng mặt trời, chậu rửa chén, vòi sen nóng lạnh, thi công đường ống nước nóng, … cho các nhà sản xuất lớn nhất Việt Nam như Tập đoàn Tân Á Đại Thành, Sơn Hà, Hwata, Toàn Mỹ, Dapha… - Cung cấp các đại lý cấp 1, đại cấp 2, các cửa hàng bán sỉ về trang trí nội thất, hệ thống phân phối trên toàn quốc. - Tư vấn cho các khách hàng các giải pháp, lựa chọn thiết bị, thích hợp cho những ngôi nhà mới xây, phù hợp với nhu cầu của khách hàng với chi phí hợp lý nhằm tối ưu hóa chi phí và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Tôi lựa chọn lĩnh vực kinh doanh này vì các lý do sau: - Đối tượng khách hàng là Khách hàng đã, đang sử dụng sản phẩm và có mối quan hệ với công ty TNHH XD-TM phát triển năng lượng Tiến Đạt. - Các công trình chung cư, khách sạn, các bệnh viện , nhà xưởng, văn phòng hay các hộ gia đình… Hiện nay có rất nhiều các Công ty phân phối và cung cấp các thiết trang trí nội thất khác nhau trên cả nước nhưng chủ yếu tập trung ở 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP. HCM, còn khu vực ở TP. Đà Nẵng và các tỉnh thành Miền Trung vẫn còn rất ít Công ty cung cấp. - Đề tài thực tập tốt nghiệp này được tìm hiểu và nghiên cứu thực hiện trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận hướng đến thực hiện ở khu vực toàn quốc. b) Phạm vi nghiên cứu Thời gian nghiên cứu: Dựa vào các số liệu thống kê từ năm 2015-2017 từ nhiều nguồn thu thập được dùng để phân tích và xây dựng kế hoạch kinh doanh trong vòng 6 năm tới 2019-2025. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: Phân tích nhu cầu của khách hàng; Thu thập, tìm kiếm thông tin và phân tích tổng hợp; Vận dụng cơ sở lý thuyết các môn đã học. Cụ thể như:
  • 12. 4 Phân tích tình trạng, nhu cầu ứng dụng các công trình chung cư, khách sạn, các bệnh viện , nhà xưởng, văn phòng hay các hộ gia đình và người dân hiện tại từ việc khảo sát thực tế thông qua phiếu điều tra. Thu thập, tìm kiếm thông tin và số liệu từ các trang web và các tài liệu liên quan và phân tích tổng hợp các dữ liệu để phân tích và đánh giá những ảnh hưởng: môi trường vi mô, vĩ mô, phân đoạn thị trường, đối thủ cạnh để lựa chọn chiến lược và lập kế hoạch phù hợp. Vận dụng cơ sở lý thuyết dựa trên các kiến thức của môn Quản trị Marketing, Quản trị tài chính doanh nghiệp, Quản trị nhân sự, Khởi tạo doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh và các tài liệu khác có liên quan. 5. Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu Nguồn số liệu và dữ liệu nghiên cứu được thu thập dựa trên: - Số liệu tự thu thập thực tế trên địa bàn nghiên cứu. - Giáo trình Topica và giáo trình chuyên ngành có liên quan. - Tài liệu từ internet. 6. Kết cấu của báo cáo Kết cấu báo cáo gồm 5 chương và kết luận kiến nghị như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan Chương 2: Kế hoạch Marketing Chương 3: Kế hoạch tài chính Chương 4: Kế hoạch nhân sự Chương 5: Phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro Kết luận và kiến nghị
  • 13. 5 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1.Nguồn gốc hình thành ý tưởng Vốn dĩ các loại năng lượng như gió, nước các loại khí đốt … đã được loài người chúng ta sử dụng triệt để để tạo ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động của con người, nhưng sử dụng sức nước, năng lượng gió đôi khi cũng không thể cung cấp đủ nguồn điện cho sinh hoạt đối với hộ gia đình cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh, than đá, dầu khí … đang dần cạn kiệt, khiến giá điện, giá xăng dầu tăng liên tục. Trong khi đó năng lượng mặt trời, bức xạ ánh sáng và nhiệt từ mặt trời là một khối lượng điện năng lớn nhất mà loài người chúng ta có được. Tổng số năng lượng mặt trời hấp thụ bởi bầu khí quyển, đại dương và mặt đất là khoảng 3.850.000 EJ (Exajoules) mỗi năm, trong khi đó sức gió chỉ khoảng 2.250 EJ. Tuy nhiên, con người chỉ sử dụng được một phần rất nhỏ lượng mặt trời có sẵn, vẫn chưa hoàn toàn khai thác triệt để nguồn năng lượng khổng lồ này. Hơn nữa sử dụng năng lượng từ mặt trời góp phần giảm hiệu ứng nhà kính, là một nguồn năng lượng sạch mà thế giới đang hướng đến. Trên thế giới hiện nay chỉ có một số quốc gia lớn như Mỹ, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản và một số quốc gia nhỏ như Philipin, Ý… đi đầu về việc sử dụng nguồn năng lượng sạch từ mặt trời. Các nước trên thế giới cũng đang chủ trương sử dụng nguồn năng lượng này nhằm thay thế các nguồn tài nguyên đang dần bị cạn kiệt. Tấm pin năng lượng mặt trời - Tiếng anh gọi là Solar Panel - là một trong những cách phổ biến nhất để thu năng lượng mặt trời, có thế kết nối với mạng lưới điện thông thường để dòng điện hoạt động một cách ổn định nhất, không gây gián đoạn, cúp điện thất thường. Các tấm Pin mặt trời hiện nay được lắp thêm bộ tự động điều khiển để có thể tự xoay theo hướng ánh sáng nhằm hấp thụ nguồn năng lượng tốt nhất. Việt Nam ta là một đất nước nhiệt đới, gần xích đạo, lượng hấp thụ năng lượng mặt trời cũng rất cao, vì vậy sử dụng nguồn năng lượng mặt trời nói chung và tấm pin mặt trời nói riêng là một lợi thế, giúp chi phí chi trả điện sẽ giảm xuống rất nhiều thậm chí bằng không đối với các hộ gia đình, các doanh nghiệp cũng yên tâm hơn về chi phí cho hoạt động sản xuất, yên tâm hơn về sự cung cấp liên tục của dòng điện và không phải để ra chi phí quá lớn chi trả tiền điện và tụ điện riêng mà nhà nước ràng buộc phải mua.
  • 14. 6 Sản phẩm/dịch vụ mới có thể được hình thành từ những phát minh mới hoặc bắt đầu từ sự cải tiến các sản phẩm/dịch vụ đã có. Ý tưởng kinh doanh xuất phát từ những phát minh mới thường không dễ dàng khi bắt đầu một công việc kinh doanh. Bởi vì việc phát minh ra những sản phẩm hoặc dịch vụ mới thường gắn liền với sự yêu thích khi sáng tạo cho nên thường thì người sáng tạo ra sản phẩm/dịch vụ mới không quan tâm nhiều đến nhu cầu thị trường. Điều này gây nhiều khó khăn khi khởi sự kinh doanh. Và khi bắt đầu kinh doanh từ những phát minh mới, doanh nghiệp lại cần phải có bằng sáng chế cũng như việc thử nghiệm nó. Nhưng để đạt được điều đó thì cần rất nhiều công sức, tiền bạc cũng như thời gian. Còn ý tưởng kinh doanh xuất phát từ sự cải tiến hay đổi mới sản phẩm/dịch vụ đã có sẽ dễ dàng hơn. Cải tiến hay đổi mới sản phẩm là việc cải thiện những sản phẩm hiện tại, có thể là thay đổi trọng lượng, hình dáng, màu sắc trong việc sử dụng chất liệu mới, hoặc là thêm các chức năng mới,... Đôi khi việc cải tiến cũng cần phải có bằng sáng chế hay một sự thử nghiệm, tuy nhiên nó không phức tạp như đối với một phát minh mới vì nó đã có nền tảng trên sản phẩm hiện tại đã được tiêu dùng trong thực tế. Có thể phát minh ra công nghệ mới hay thiết bị máy móc mới. Tạo ra công nghệ mới có tính ưu việt cao hơn công nghệ đang có thường dẫn đến năng suất cao hơn, chất lượng sản phẩm tốt hơn, chi phí thấp hơn nên tạo ra lợi thế cạnh tranh thực sự so với các đối thủ vẫn đang sử dụng công nghệ cũ. Điều tương tự cũng xảy ra khi sáng tạo ra máy móc thiết bị mới. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng trong trường hợp sáng tạo ra máy móc thiết bị mới thường không lớn như ảnh hưởng khi sáng tạo ra công nghệ mới. Việc sáng tạo ra vật liệu mới để tạo ra sản phẩm/dịch vụ đang cung cấp cũng là một trong các trường hợp tạo ra lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ đang sử dụng vật liệu cũ. Thông thường, nếu tạo ra được vật liệu mới thay thế vật liệu đang khan hiếm thì lợi thế rất rõ ràng. Việc tìm ra một thị trường mới hoặc một khu vực thị trường mà ở đó nhu cầu đang vượt quá cung cũng đồng nghĩa với việc tạo cơ hội mới cho doanh nhân có thể khởi sự. Có thể tạo ra một cách thức tổ chức mới trong quá trình sản xuất cũng như trong phân phối. Chẳng hạn, Ford Việt Nam không chế tạo được xe ô tô nhưng họ tạo ra được
  • 15. 7 một dây chuyền lắp ráp mà có thể nói đó là một tổ chức mới. Điều này tạo ra cho doanh nghiệp có lợi thế đưa ra giá rẻ, chất lượng, dịch vụ tốt hơn. Qua khảo sát và nắm bắt nhu cầu của khách hàng còn rất lớn, trong khi thị trường hiện có rất ít đơn vị cung cấp các vật tư, thiết bị trang trí nội thất là rất ít. Chính vì thế tôi đã quyết định xây dựng kế hoạch đầu tư kinh doanh tập trung vào các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất giai đoạn 2019-2025 1.2.Cơ sở thực hiện ý tưởng Với lượng khách hàng tiềm năng sử dụng các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất cho các khách hàng như các đơn vị nhà thầu xây dựng, các đại lý cấp 1, cấp 2 các cửa hàng trang trí nội thất, .... Tôi tin rằng sẽ giới thiệu được sản phẩm, tư vấn và đưa ra các giải pháp thích hợp sản phẩm trọn gói chắc chắn sẽ mang lại sự hài lòng của khách hàng. Qua đó dần dần xây dựng được khách hàng thân thiết, tạo được niềm tin với khách hàng, đưa đơn vị trở thành một trong những đơn vị có thương hiệu và uy tín trong phân phối và kinh doanh các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn quốc. 1.3.Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng Ngoài việc cung cấp bán các sản phẩm cho khách hàng như các đơn vị thương mại khác hiện có, Kế hoạch kinh doanh của công ty có ý tưởng độc đáo và mới lạ là: - Cung cấp sản phẩm chất lượng cao – hoạt động với độ ổn định cao – giá thành cạnh tranh nhất - phục vụ khách hàng tốt nhất. - Với đội ngũ chuyên gia có chuyên môn sâu sẽ tư vấn cho khách hàng và cung cấp trọn gói sản phẩm về trang trí nội thất nhà cửa. 1.4.Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh Các khách hàng luôn mong muốn được cung cấp các sản phẩm uy tín, đạt chất lượng, ổn định cao, giá cả hợp lý. Bên cạnh đó tiến độ cung cấp hàng cũng rất quan trọng để kịp đáp ứng nhu cầu của khách hàng được liên tục, phục vụ cho việc điều hàng sản xuất của khách hàng không bị gián đoạn. 1.5.Tầm nhìn và sứ mệnh 1.5.1.Tầm nhìn:
  • 16. 8 - Trở thành một trong những đơn vị có thương hiệu và uy tín trong phân phối và kinh doanh các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn quốc. - Phát triển bền vững, hiệu quả và chia sẻ lợi ích mang lại những điều tốt đẹp cho khách hàng. 1.5.2.Sứ mệnh: - Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao, các công trình thiết kế tốt nhất và giá thành hợp lý đáp ứng được mong muốn của khách hàng, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. - Luôn hướng tới khách hàng và tạo lợi ích tối đa cho khách hàng. Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng bằng những sản phẩm - dịch vụ chất lượng tốt, giá thành cạnh tranh hợp lý. 1.6.Mục tiêu, nhiệm vụ của doanh nghiệp Mục tiêu: - Xây dựng doanh nghiệp ngày càng có thương hiệu và uy tín trong phân phối và kinh doanh các sản phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn quốc. - Xây dựng doanh nghiệp hoạt động bền vững, lại lợi nhuận ngày càng cao. Nhiệm vụ: - Tham gia đóng góp tích cực vào lĩnh vực các sản phẩm máy năng lượng, bồn nước, chậu rửa này dùng cho các hộ gia đình, khách sạn, chung cư, trường học …nhưng tập trung chính vào các hộ gia đình vì thị trường lớn, tiềm năng, giá cả hợp lý đúng với phân khúc giá thành đã chọn sản phẩm mục tiêu. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sử dụng sản phẩm hàng ngày như dùng nước sạch trong sinh hoạt, nước nóng tắm rửa nấu nướng của người Việt Nam đến năm 2025, đóng góp cho sự phát triển chung của xã hội. 1.7.Các yếu tố quyết định thành công Các yếu tố chính để quyết định thành công dự án để xây dựng đơn vị trở thành một trong những đơn vị có thương hiệu và uy tín trong phân phối và kinh doanh các sản
  • 17. 9 phẩm, vật tư thiết bị trang trí nội thất trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh trên toàn quốc giai đoạn 2019-2025. Công ty xác định các yếu tố quyết định như sau: - Khách hàng: Xác định được khách hàng tiềm năng, nhu cầu của khách hàng để thiết kế các gói sản phẩm dịch vụ, đáp ứng cho khách hàng về chất lượng và giá cả hợp lý mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng. - Sản phẩm, giá cả: Thực hiện liên kết và hợp tác với nhiều đối tác trong nước và nước ngoài, trong đó lựa chọn một số đối tác cung cấp các dòng sản phẩm có tính chọn lọc cao, chất lượng tốt, hoạt động ổn định và hỗ trợ nhiều tính năng ưu việt, giá cả cạnh tranh trên thị trường để có thể thực hiện cung cấp, phân phối lại cho khách hàng với giá hợp lý. - Phong cách phục vụ: Luôn giữ đúng tiến độ cam kết với khách hàng, xây dựng lòng tin với khách hàng, xác định “khách hàng là thượng đế” nên phải xây dựng đội ngũ nhân sự với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, thái độ phục vụ ân cần, nhiệt tình. - Dịch vụ sau bán hàng: Việc bán hàng là rất quan trọng mang lại doanh thu cho đơn vị. Tuy nhiên để xây dựng niềm tin với khách hàng và ngày càng được khách hàng tín nhiệm lựa chọn là đơn vị phân phối cung cấp sản phẩm thì công tác sau bán hàng như chế độ bảo hành, chế độ hậu mãi cần được xây dựng có tính ưu việt, khác biệt mang lại sự trải nghiệm và yên tâm cho khách hàng khi lựa chọn sản phẩm của Công ty. - Sáng tạo và đổi mới: Luôn sáng tạo và không ngừng đổi mới để mang lại giá trị tốt nhất tới cho khách hàng cũng như cho công ty. 1.8. Giới thiệu sản phẩm của Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt đã đưa ra thị trường tấm pin năng lượng mặt trời mảu có thể hấp thụ ánh sáng nhìn thấy và ánh sáng tia tử ngoại. Nếu như trong trường hợp hấp thụ nhiệt lượng, nó sẽ làm giảm đi hiệu suất làm việc của tấm pin năng lượng mặt trời. Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt còn cho biết, tấm pin năng lượng mặt trời chỉ cần sử dụng 20% nguyên liệu sillic, nhưng lại đạt được tỉ lệ chuyển đổi 20%, gấp 2 lần tỷ lệ chuyển đổi của những tấm pin năng lượng mặt trời thông thường trên thị trường hiện nay.
  • 18. 10 Hình 1.1. Nghiên cứu tấm pin mặt trời của Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt Sở dĩ tấm pin năng lượng mặt trời màu do Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt nghiên cứu chế tạo có hiệu suất chuyển đổi cao như vậy là bởi vì đó là do sự khác biệt của nguyên liệu đường viền trên tấm pin. Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt còn cho biết: “Những tấm pin năng lượng truyền thống đầu tiên sử dụng nguyên liệu tạo ra các tấm mỏng, sau đó phủ lên trên lớp tinh thể; silic có thể chuyển nhưng công ty Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt chỉ phủ nguyên liệu silic dạng đường kẻ nhỏ trên phần đường viền của tấm tinh thể. Phương pháp này có thể làm cho ánh sáng mặt trời khi chiếu vào tấm tinh thể sẽ khuếch tán lên phần đường viền của tấm pin, nguyên liệu phần quang năng này thành điện năng.” Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt còn sử dụng chất hỗn hợp bao gồm nguyên liệu nhuộm và một loại kim loại nanometers phủ lên lớp tinh thể để đạt được mục đích. Và thuộc tính này là một bí mật mà Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt không tiết lộ cho bất cứ tổ chức nào trên thế giới mà chỉ sở hữu sự phát minh độc quyền này.
  • 19. 11 CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING 2.1.Tổng quan kế hoạch Marketing 2.1.1.Phân tích thị trường Hiện nay TP. Hồ Chí Minh cũng như các tỉnh Miền Nam, miền Đông, miền Tây thì trường phân phối các sản phẩm gồm: máy nước nóng năng lượng mặt trời, bồn nước, chậu rửa, vòi rửa…Những sản phẩm trên có ứng dụng cao trong mỗi hộ gia đình, khách sạn, chung cư, các khu dự án… với tính năng dễ sử dụng dùng để lấy nước nóng, đựng nước sạch sinh hoạt hàng ngày, cung cấp các giải pháp trọn gói rất ít đơn vị cung cấp. Đa phần chỉ có một số đơn vị buôn bán lẻ thương mại vật tư, thiết bị mà không có những sản phẩm tích hợp, trọn gói. Đây chính là điểm mạnh để Công ty mạnh dạn xây dựng dự án phân phối các sản phẩm thuộc lĩnh vực này. 2.1.2.Phân tích SWOT Strengths (Điểm mạnh) Weaknesses (Điểm yếu)  Có đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm và kiến thức tốt  Có mối quan hệ rộng và vững chắc.  Có trách nhiệm, sự tận tâm và niềm đam mê công việc  Có khă năng phản ứng nhạy bén nhanh đối với công việc  Cơ sở hạ tầng tốt  Mặt bằng rộng và vị trí tốt  Máy móc hiện đại.  Nhận biết của khách hàng về đơn vị chưa nhiều.  Thiếu kinh nghiệm trên thương trường  Chưa tổ chức đào taok kỹ năng nghề nghiệp cho nhân viên. Opportunities (Cơ hội) Threats (Thách thức)  Thị trường tại TP. Hồ Chí Minh vẫn còn tiềm năng, ít đơn vị cung cấp sản phẩm trọn gói dịch vụ.  Các xu hướng triển vọng tốt trong tương lai. Nền kinh tế ổn định và trong  Sự cơ cấu và tổ chức lại ngành nghề.  Những áp lực khi thị trường biến động.  Sự cạnh tranh gay gắt của các công ty cùng ngành
  • 20. 12 đà tăng trưởng tốt.  Nhu cầu sử dụng bồn chứa nước và máy năng lượng ngày càng cao, mức sống ngày càng rộng rãi và trong tất cả các khâu của doanh nghiệp, do vậy doanh nghiệp mạnh dạn đầu mở rộng thị trường ngày càng tương xứng hơn.  Học hỏi được những kỹ năng hay kinh nghiệm mới.  Sự xuất hiện của công nghệ mới.  Những chính sách mới được áp dụng.  Chưa có thị phần và thương hiệu so với đối thủ.  Rủi ro từ khách hàng: do khách hàng bỏ đi, không trung thành với sản phẩm của doanh nghiệp, do thay đổi sở thích hay chạy theo một xu hướng mới mà doanh nghiệp không thể đáp ứng ngay hiện tại.  Rủi ro chuyển đổi: có sự thay đổi lớn về công nghệ hay hướng đi của ngành mà doanh nghiệp chưa thể thích nghi được.  Rủi ro thương hiệu: do thương hiệu không còn đủ sức mạnh, sức hấp dẫn người tiêu dùng.  Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh: xuất hiện một đối thủ mới quá mạnh mà doanh nghiệp không thể cạnh tranh nổi. (Bảng 2.2: Phân tích SWOT) 2.1.3.Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài (a) Sức ép từ khách hàng Với điều kiện công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay thì khách hàng ngày càng có đầy đủ thông tin về thị trường về đơn vị cung cấp, giá cả, chất lượng sản phẩm,... Do đó khách hàng là sự đe dọa trực tiếp trong cạnh tranh của các doanh nghiệp, khi họ đẩy giá cả xuống hoặc khi họ yêu cầu chất lượng sản phẩm tốt hơn, dịch vụ tốt hơn sẽ làm cho chi phí hoạt động của doanh nghiệp tăng. Vì vậy công ty cần phải nắm bắt và có biện pháp xây dựng kế hoạch chăm sóc khách hàng khác biệt, hoạch định một chiến lược giá cả với chi phí thấp. Đồng thời phải nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra sự khác biệt nhằm lôi cuốn người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm của mình. Thuyết phục và giữ chân khách hàng, tránh làm lan rộng những điểu không tốt gây ảnh hưởng đến uy tín của công ty.
  • 21. 13 (b) Sức ép từ nhà cung ứng Cung ứng về tài chính: Hiện tại có rất nhiều tổ chức tín dụng như ACB, Sacombank, Vietcombank… do vậy khi xây dựng phương án kinh doanh tốt thì không lo lắng lắm về đơn vị cung ứng tài chính cho dự án. Cung ứng về sản phẩm, nguyên vật liệu: các nhà sản xuất lớn nhất Việt Nam như Tập đoàn Tân Á Đại Thành, Sơn Hà, Hwata, Toàn Mỹ, Dapha… Ngoài ra còn có đơn vị nhập khẩu và phân phối lại các sản phẩm ở Hà Nội và TP.HCM. Vấn đề là khả năng gây sức ép từ các nhà cung ứng vật tư thiết bị đầu vào. Khả năng gây sức ép của các nhà cung ứng là tương đối lớn, nguyên vật liệu trong nước hầu như Việt Nam rất ít sản xuất mà phải nhập từ nước ngoài, do vậy chịu ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái, chi phí giao dịch thuế và đặc biệt là số lượng nhà cung ứng ít. (c) Sức ép từ sản phẩm thay thế Đối với lĩnh vực các thiết bị hạ tầng CNTT, viễn thông thì các hãng sản xuất ngàng càng đưa ra các sản phẩm mới có khả năng vượt trội hơn, ưu việt hơn và ngày càng thông tin, tiện lợi hơn. Chính vì thế nếu công ty không có biện pháp nhận biết thị trường cần gì để đáp ứng kịp thời, thì khách hàng dễ rời bỏ và chọn lựa sản phẩm khác tốt hơn của đối tác khác. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân khách hàng bằng sản phẩm công nghệ mới, chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc khách hàng, giá cả cạnh tranh,... để có thể giữ và ngày càng mở rộng được thị trường. (d) Sức ép từ đối thủ tiềm ẩn Một khi kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp ngày càng đầu tư mở rộng xứng đáng cho hạ tầng CNTT, viễn thông để mang lại năng suất, lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp, khi đó nhận thấy thị trường ngày càng mở rộng sẽ có nhiều đơn vị cung cấp sản phẩm tương tự như công ty với số lượng ngày càng nhiều và cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn. 2.2.Chiến lược Marketing 2.2.1. Khuynh hướng thị trường tổng thể Trong thời gian qua, vấn đề về nguồn năng lượng hóa thạch đang là vấn đề đau đầu nhất mà cả thế giới phải đối mặt trong đó có Việt Nam. Hơn nữa, thủy điện Việt Nam hiện nay đã có một số vùng đang đối mặt với hạn hán – đặc biệt ở miền Trung và miền Bắc như Hòa Bình, Lai Châu, Sơn la … khiến nhiều thủy điện chạy cầm chừng
  • 22. 14 thậm chí là ngừng hoạt động và phải sử dụng dầu để duy trì điện (Theo báo Tiền Phong ngày 14/3 /2016) Việt Nam ta từ một nước xuất khẩu năng lượng điện nhưng đến năm 2009 nước ta đã phải nhập khẩu điện lên 4.48%. Theo tính toán quy hoạch phát triển năng lượng quốc gia, trong giai đoạn 2010 – 2020 nước ta sẽ mất cân đối giữa khả năng cung cấp và sử dụng điện năng. Tạo bước đột phá trong ngành năng lượng mặt trời tại Việt Nam Với cuộc sống ngày hiện đại thì đối với việc sử dụng năng lượng điện là cần thiết, hầu hết các hoạt động đều cần sử dụng điện: công việc nhà, giải trí, học tập và đặc biệt nhà máy và doanh nghiệp nếu chỉ thiếu điện vài giờ cũng mang đến tổn thất rất lớn trong việc kinh doanh của mình. Do vậy việc phát triển mảng năng lượng mặt trời, một nguồn năng lượng vô tận một nguồn năng lượng sạch là xu hướng hiện nay. 2.2.2. Khách hàng mục tiêu  Cá nhân – hộ gia đình - Hộ gia đình cao cấp Là những người có dư khả năng chi trả cho việc đầu tư cho việc lắp ráp ban đầu. - Những người am hiểu về sản phẩm Đây là những người nhận thấy được tầm quan trọng của nguồn năng lượng và nhận ra giá trị mà sản phẩm mang lại nhiều lợi ích lại ít tốn chi phí trong quá trình sử dụng. Thông thường đối với khách hàng này họ sẽ tự tìm kiếm đến mình để được hỗ trợ và tư vấn. - Các công ty xây dựng (đưa mặt hàng vào dự án xây dựng) Các công ty này sẽ hỗ trợ công ty đưa sản phẩm đến người tiêu dùng thông qua việc xây dựng.  Tổ chức - Các trường học - Các doanh nghiệp sản xuất Các tổ chức trên là mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp, thứ nhất những tổ chức này luôn cần một nguồn điện ổn định trong quá trình hoạt động hoặc sản xuất, thứ 2 họ sẽ đầu tư vào những sản phẩm có lợi cho họ, giảm bớt được chi phí sử dụng.
  • 23. 15 án điện mặt trời tại Việt Nam đang được bộ công thương trình thủ tướng phê duyệt 2.2.3. Khách hàng Theo khảo sát do Shell Việt Nam thực hiện có tên “Khảo sát năng lượng tương lai” cho thấy người Việt nam lựa chọn tổ hợp đa dạng các hình thức năng lượng để đáp ứng nhu cầu cho tương lai và nguồn năng lượng mặt trời được quan tâm nhất với 72%. Sơ đồ bên dưới cho thấy tổng số 76% người dân Việt Nam nói rằng họ sẵn sàng chi nhiều tiền hơn cho nguồn điện sạch hơn, trong khi 20% cho biết họ không sẵn sàng. Cư dân Đà Nẵng (87%) và cư dân tp. Hồ Chí Minh (84%) sẵn sàng chi hơn, so với cư dân Hà Nội (68%) và cư dân Cần Thơ (58%). Gần dây, tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt mức cao. Điều này làm mức sống người dân tăng lên nhưng cũng khiến cho nhu cầu điện tăng mạnh. Tiêu thụ điện của Việt Nam khoảng 1.300kWh bình quân đầu người (nguồn EVN, Indexmudi 2012). Tốc độ tăng trưởng tiêu thụ điện được dự báo sẽ tăng khoảng 11,5% từ năm 2015 đến 2020. Tuy nhiên lượng điện sản xuất hiện nay chỉ phụ thuộc vào 2 nguồn chính là nhiệt điện (chiếm khoảng 60%) và thủy điện (chiếm khoảng 40%). Biểu đồ 2.1. Mức độ sẵn sàng chi tiêu cho năng lượng sạch (Nguồn: Shell Việt Nam) Qua đó có thể nhận thấy rõ nhu cầu sử dụng nguồn năng lượng điện của Việt Nam đang tăng dần nhưng nguồn cung lại đang dần cạn kiệt, không ổn định, giá thành cao, nên việc tiếp cận nguồn năng lượng mới này không chỉ góp phần cung ứng kịp thời nhu cầu 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 HCM Hà Nội Cần Thơ Đà Nẵng MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHI TIÊU CHO NL SẠCH Đồng ý Không đồng ý Trung hòa
  • 24. 16 sử dụng năng lượng của xã hộ mà còn giúp tiết kiệm điện năng, tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ môi trường. Mối quan tâm hàng đầu của người dân và doanh nghiệp hiện nay là nguồn điện ổn định, với chi phí thấp thì việc đầu tư cho sản phẩm pin năng lượng mặt trời sẽ luôn là quyết định ưu tiên hàng đầu. 2.2.4 Nhà cung cấp tấm pin năng lượng Mặt trời - Nhập khẩu từ công ty Greensun Energy - Công ty năng lượng mặt trời của Jerusalem - Israel. - Về thương hiệu, GreenSun có lợi thế hơn nhiều so với các mặt hàng trôi nổi không hiệu quả xuất xứ từ Trung Quốc hay Đài Loan. Thương hiệu UE Singapore không tìm thấy trên Internet. - So về hiệu suất hoạt động, sản phẩm từ công ty GreenSun cung cấp có hiệu suất hấp thụ năng lượng mặt trời cao hơn các sản phẩm còn lại đến 50% nghĩa là khi tấm pin NLMT này hấp thụ được gần hết nguồn năng lượng mà mặt trời chiếu xuống tấm pin. Bảng 2.1. Đánh giá ưu nhược điểm của sản phẩm Tấm pin NLMT Chỉ tiêu GreenSun Thương hiệu đã có ở Việt Nam Thương hiệu  Thương hiệu lớn nhất Israel  UE Singapore  Đài Loan và Trung Quốc (không rõ thương hiệu) Lợi thế sản phẩm  Cung cấp hầu hết các tấm pin NLMT tại Israel.  Là trung tâm nghiên cứu và phát triển hệ thống NLMT.  Sản xuất tấm pin NLMT màu, ít silicon và có hiệu suất hấp thụ năng lượng lên tới 97% và hiệu quả chuyển đổi lên tới 20%.  Sản phẩm của UE Singapore có chất lượng tương đương với hàng Nhật / Đức nhưng. (Theo nhà cung cấp Vũ Phong)  Đối với hàng xuất xứ từ TQ và ĐL thì không rõ chất lượng sản phẩm.  Hiệu suất hấp thụ chỉ dao động từ 20-40% và hiệu quả chuyển đổi chỉ đạt khoảng 17%. (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
  • 25. 17 2.2.5 Đối thủ cạnh tranh Có thể nói đối thủ cạnh tranh lớn nhất chính là các công ty thủy điện và nhiệt điện, vì hiện nay Việt Nam ta chủ yếu sử dụng nguồn điện lưới được cung cấp từ chính phủ. Nhưng xét về mặt khả thi, đối thủ này đang yếu dần vì nguồn nhiên liệu để cung cấp cho ngành điện đang bị hóa thạch, khan hiếm dần. Nhà máy điện mặt trời tại Quảng Ngãi do công ty Thiên tân chủ thầu được khởi công vào tháng 8/2015 là một đối thủ khổng lồ mà công ty phải đối mặt. Theo thông tin cho biết, nhà máy điện mặt trời tại Quãng Ngãi dự tính sẽ hòa vào lưới điện nhà nước, tuy xây dựng chưa hoàn thành và chưa được đưa vào sử dụng nhưng đây là một là đối thủ đáng gờm có tiềm lực tài chính mạnh với số vốn đầu tư lên đến 66 triệu USD. Công trình này sẽ được xây dựng trên diện tích gần 50 hecta với công suất 30 MW Hiện nay theo thống kê số lượng doanh nghiệp mới nhất, số lượng nhà cung cấp tấm năng lượng mặt trời đã lên tới con số 41, các doanh nghiệp điển hình như: Solar Vũ Phong, Solarcity.vn, diensach.com … Các công ty cung cấp tấm pin năng lượng này đã có nhiều năm hoạt động trong ngành nên cũng khá áp lực cho công ty Tiến Đạt. Nhưng tóm lại các công ty cung cấp tấm pin năng lượng mặt trời hiện nay chiếm thị trường rất nhỏ, không chuyên sâu vào thì trường tấm pin năng lượng mặt trời, vì vậy đối thủ nặng ký nhất nhì vẫn là nguồn điện độc quyền từ nhà nước. Và để nhìn rõ hơn mặt mạnh yếu của đối thủ cạnh tranh, ta có thể quan sát dưới bảng sau: Bảng 2.2. So sánh SP tấm pin NLMT của Tiến Đạt và NL truyền thống Chỉ tiêu Tiến Đạt NL truyền thống Nguồn năng lượng Mặt trời Thủy điện, than đá, dầu khí … Lợi thế  Sử dụng năng lượng hoàn toàn tự nhiên từ mặt trời.  Trong quá trình sử dụng không tốn chi phí  Tự chủ nguồn điện  Không cần đầu tư chi phí
  • 26. 18 Nhược điểm  Chi phí đầu tư ban đầu cao  Phụ thuộc vào ánh nắng mặt trời  Không tự chủ được nguồn điện  Nguồn năng lượng đang cạn kiệt (Nguồn: Tác giả thực hiện) Bảng 2.3. So sánh Tiến Đạt và các nhà phân phối cùng ngành Tiến Đạt Solar Vũ Phong Nhà PP khác Thị phần - 45% 20% Xuất xứ SP Israel Công ty UE Singapore TQ - ĐL Lợi thế SP  Sử dụng ít silicon  Đạt tiêu chuẩn quốc tế  Sản phẩm sử dụng tấm pin NLMT màu – sản phẩm có công nghệ độc quyền  Có hiệu suất hấp thụ năng lượng lên tới 97%  Hiệu quả chuyển đổi lên tới 20%.  Thời gian sử dụng trên 25 năm  Sử dụng nhiều silicon  Chất lượng đạt tiêu chuẩn Châu Âu (Theo Solar Vũ Phong)  Hiệu suất hấp thụ chỉ dao động từ 30- 40%  Hiệu quả chuyển đổi chỉ đạt khoảng 17%.  Thời gian sử dụng trên 25 năm  Chất lượng sản phẩm thấp  Thời gian sử dụng khoảng 15 năm  Hiệu suất hấp thụ chỉ dao động từ 20-30%  Hiệu quả chuyển đổi chỉ đạt khoảng 17%. Giá / Watt 1.8$ 1.5$ 1.2$ (Nguồn: Tác Giả tự tổng hợp) 2.2.3.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
  • 27. 19 Từ trước đến nay, ngành điện ở Việt Nam là một ngành độc quyền cụ thể là Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN). Tuy nhiên từ khi điện mặt trời xuất hiện trên thị trường Việt Nam thì nhiều người đã có xu hướng đi theo con đường này. Đối thủ tiềm năng nhiều hay ít phụ thuộc vào yếu tố sức hấp dẫn của ngành và rào cản gia nhập ngành. Do đó công ty Tiến Đạt đã tìm hiểu và phân tích các yếu tố của thị trường hiện nay như sau: - Sức hấp dẫn của ngành ở mức cao, nhiều tiềm năng do thì trường mới vẫn đang được khai phá. Xu hướng sử dụng năng lượng sạch và độc lập là sức hấp dẫn lớn đối với những doanh nghiệp tại Việt Nam. - Rào cản gia nhập ngành: yếu tố về kỹ thuật cũng như vốn đầu tư được đánh giá là không quá cao, bất cứ cá nhân hoặc doanh nghiệp nào cũng có thể tham gia đầu tư ở quy mô nhỏ. Qua đó có thể thấy đối thủ tiềm năng trong tương lai là một thách thức lớn đối với công ty Tiến Đạt. Ngoài ra với thị trường tiềm năng như vậy thì việc đầu tư từ nước ngoài là chuyện sớm muộn. 2.2.4 Sản phẩm thay thế  Tấm pin NLMT giá rẻ Sản phẩm tấm pin năng lượng mặt trời cũng như các sản phẩm khác, có loại tốt cũng có loại không tốt, giá rẻ. Theo chất lượng của tế bào quang điện dùng để sản xuất tấm pin năng lượng mặt trời thì người ta chia chất lượng tế bào quang điện thành 24 loại khác nhau, loại A có hiệu suất và chất lượng cao nhất được lấy từ loại tế bào quang điện chất lượng từ 1 tới 8, looai B từ 9 tới 16 và loại C từ 17 tới 24. Nếu chất lượng kém hơn chuẩn 24 thì goi là cell thải. Tuy nhiên một số doanh nghiệp do lợi nhuận đã sử dụng loại bị thải tạo thành tấm pin giá rẻ bán ra thị trường dễ tính. Những loại này sau thời gian sử dụng với sức nóng mặt trời sẽ bị nút ra và không thể hấp thụ năng lượng được chỉ sau vài năm sử dụng. Trong khi đó tiêu chuẩn ngành thì tấm pin năng lượng mặt trời dụng được ít nhất là 30 năm. Hình bên dưới cho ta thấy nhìn bằng mắt thường không thể biết được tấm pin có bị nứt gãy hay không mà phải chụp qua máy chụp quang (EL Test), nên khách hàng chỉ
  • 28. 20 nên mua pin mặt trời từ những nhà cung cấp uy tín thì sau này chế độ bảo hành sẽ yên tâm hơn. Hình 2.1. Chất lượng tấm pin mặt trời qua máy chụp quang EL (Nguồn: Solar Phong Vũ)  Máy phát điện Ngoài ra, nói đến sản phẩm thay thế pin năng lượng mặt trời thì không thể không nhắc đến máy phát điện. Từ khi sản phẩm pin năng lượng mặt trời chưa xuất hiện thì máy phát điện là một lựa chọn tuyệt vời đối với khách hàng. So với tấm pin năng lượng mặt trời thì máy phát điện không còn là lựa chọn tốt nhất do một số bất cập như giá cả khá chát, sử dụng xăng hoặc dầu để chạy gây ra khí thải độc hại cho con người và phát ra tiếng ồn rất lớn nên chỉ sử dụng ở không gian thoáng … là các lý do mà máy phát điện không được ưa chuộng. Nên sản phẩm thay thế này không tạo áp lực cho với công ty. 2.3 Kế hoạch Marketing Trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm pin năng lượng mặt trời, Tiến Đạt cần phải chuẩn bị thật kỹ lưỡng từng hoạt động từ đầu vào cho đến đầu ra. Vì vậy, ngay từ thời điểm chuẩn bị kế hoạch này, việc xây dựng chiến lược Marketing cho sản phẩmTâm pin năng lượng mặt trời là rất cần thiết và đồng thời cũng cần thỏa mãn được mục tiêu của công ty đề ra 2.3.1 Chiến lược sản phẩm Công ty sẽ đáp ứng nhu cầu thị trường bằng nguồn sản phẩm nhập khẩu chính từ công ty GreenSun của Israel. Công ty chỉ phân phối tấm pin năng lượng mặt trời màu (sản phẩm độc nhất của GreenSun). Sản phẩm Tấm pin năng lượng mặt trời mà công ty
  • 29. 21 cung cấp ra thị trường có đầy đủ các chứng nhận đảm bảo về chất lượng từ nhà sản xuất và chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế. Mục tiêu của chiến lược sản phẩm là đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng mục tiêu là hệ thống các doanh nghiệp, hộ gia đình và các tòa nhà thương mại tại thị trường miền Nam. Đảm bảo cho khách hàng những lợi ích về sản phẩm như nguồn hàng ổn định về chất lượng lẫn số lượng Ngoài chất lượng, công ty còn cung cấp cho khách hàng các dịch vụ đi kèm như lắp ráp miễn phí và bảo dưỡng hệ thống tấm pin năng lượng mặt trời. Đồng thời sản phẩm sẽ được bảo hành trong vòng 25 năm, và trong khoảng thời gian đó tất cả mọi hư hại hoặc tổn thất về sản phẩm công ty sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm.Và sau khi hết bảo hành, công ty cũng sẽ tiếp tục sẵn sàng hỗ trợ bảo dưỡng sản phẩm 2.3.2 Chiến lược giá Chiến lược giá cao – chất lượng cao Là phần không kém quan trọng trong Marteing Mix. Hiện tại, mục tiêu trước mắt của công ty là thâm nhập thị trường ngành điện, thói quen người tiêu dùng từ trước đến nay đều sử dụng mạng lưới do chính phủ cung cấp, không phải ai cũng nhìn thấy được lợi ích lâu dài của việc sử dụng điện từ mặt trời cho nên việc chi trả cho một khoản chi phí lớn ban đầu để lắp đặt Pin năng lượng mặt trời cho việc sử dụng điện là một đắn đo lớn và là một vấn đề nhạy cảm đối với người tiêu dùng. Mặt khác công ty chỉ sử dụng nguồn sản phẩm là các mặt hàng có chất lượng tốt nên giá cả và chi phí cũng sẽ cao. Tuy nhiên ban đầu để đưa đến người tiêu dùng một cách nhìn và thói quen mới trong việc sử dụng sản phẩm và để uy tín của công ty được nâng cao thì công ty sẽ tạo điều kiện thuận lợi định giá thấp nhất (chương trình khuyến mãi) để tất cả mọi người đều có thể tiếp cận và sử dụng sản phẩm. Chiến lược về giá của công ty được thực hiện nhằm thỏa mãn mục tiêu đầu tiên là tồn tại và tiếp cận khách hàng. Vì vậy thời gian đầu công ty sẽ không chủ trương đặt vấn đề lợi nhuận lên hàng đầu. Công ty cũng còn non trẻ nên sẽ không đối diện trực tiếp với đối thủ cạnh tranh (Thị trường đủ rộng để cả 2 có chỗ đứng). Công ty sẽ xâm nhập và chiếm giữ thị trường và thời gian sau khi ổn định và phát triển thị trường thì mới đi đến mục tiêu tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận.
  • 30. 22 Bảng 2.4. Danh mục định giá sản phẩm ĐVT: VNĐ (1USD = 22.300 VND) Sản phẩm Giá vốn Giá bán Giá khuyến mãi thời gian đầu Giá của đối thủ cạnh tranh Loại 280W 4.700.000 9.400.000 7.050.000 - Loại 250W 4.100.000 8.200.000 6.150.000 - Loại 160W 2.676.000 5.352.000 4.014.000 4.320.000 Loại 110W 1.840.000 3.680.000 2.760.000 2.970.000 Loại 50W 837.000 1.674.000 1.255.000 1.500.000 2.3.3 Chiến lược phân phối Vai trò của phân phối trong Marketing là đưa sản phẩm đến thị trường mục tiêu. Sự lựa chọn hệ thống phân phối là một trong những quyết định quan trọng nhất của công ty. Nhận ra được mối quan hệ được xây dựng tốt thông qua hệ thống phân phối nên công ty sẽ đưa ra chính sách xây dựng và phát triển mạnh hệ thống phân phối cấp 1. Đồng thời duy trì và phát triển hơn nữa mối quan hệ lâu dài với các đối tác trong lẫn ngoài nước. Tuy nhiên đây chỉ là kế hoạch thực hiện khi công ty đã ổn định và muốn mở rộng thị trường. Trước mắt, vì chính sách định giá của công ty và giá thấp cho sản phẩm chất lượng nên thời gian đầu, công ty sẽ đẩy mạnh phân phối trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm giảm được chi phí cho sản phẩm và khẳng định thương hiệu của mình. Việc phân phối cho hệ thống cấp I là một bước nhằm khai phá các thị trường mới.
  • 31. 23 NHÀ CUNG CẤP Thị trường tiêu dùng Đại lý cấp I Công ty TNHH XD TM Phát Triển Năng Lượng Tiến Đạt Sơ đồ 2.2. Kênh phân phối Tấm pin năng lượng mặt của Công ty Tiến Đạt (Nguồn: tác giả tự thực hiện) 2.3.4 Chiến lược xúc tiến sản phẩm Vì vậy cần xây dựng chiến lược xúc tiến sản phẩm theo các yếu tố sau: - Quảng cáo Để sản phẩm của Tiến Đạt có tầm ảnh hưởng đối với khách hàng thì công ty cần phải tăng cường chương trình quảng bá ở mọi ngóc ngách như từ online cho đến offline, từ truyền hình cho đến các tấm áp phích đường phố … Ví dụ như ngoài lập trang website của riêng mình, công ty sẽ cho biểu tượng và sản phâm của mình xâm nhập vào hệ thống facebook, youtube hoặc các kênh ưa thích của đối tượng là người đã đi làm, thời gian đầu cần tăng cường quảng bá sản phẩm trên truyền hình, đặt các tấm áp phích sản phẩm tấm pin năng lượng mặt trời bên đường để người đi đường dễ dàng nhìn thấy … qua đó sẽ giúp cho công ty bán được nhiều sản phẩm hơn và bán nhanh hơn. - Khuyến mãi: Đây là một hình thức khích lệ trong ngắn hạn, dùng để khuyến khích việc mua hàng nên được nhiều công ty áp dụng. Nhưng sản phẩm tấm pin năng lượng mặt trời là một sản phẩm công nghiệp nên công ty sẽ áp dụng khuyến mãi đối với đại lý cấp I với mục tiêu để tạo ra phản ứng mua hàng nhanh hơn và mạnh hơn, thu hút khách hàng thông qua đại lý, và đại lý sẽ được hưởng những đặc quyền, những ưu đãi như giảm giá, khen thưởng… - Marketing trực tiếp: Ngày nay phương tiện truyền thông rất phát triển, đa dạng, phong phú và hiện đại. Và chính vì vậy công ty có thể tận dụng những cơ hội này mà tiếp xúc và giao dịch
  • 32. 24 trực tiếp với khách hàng mà không cần phải phải qua trung gian, giảm bớt chi phí. Việc marketing trực tiếp có thể tạo ra nhiều lợi ích cho công ty như: dễ dàng tiếp cận những khách hàng tiềm năng, xây dựng mối quan hệ liên tục đối với từng khách hàng một mà công ty cạnh tranh không thể biết được
  • 33. 25 CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3.1. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp 3.1.1.Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận 3.1.1.1.Doanh thu Thông qua việc nghiên cứu thị trường tại địa bàn TP.Đà Nẵng một số tỉnh miền Trung và dựa vào các sản phẩm của Công ty dự kiến phân phối, công ty dự kiến doanh thu như sau: Bảng 3.1: Bảng doanh thu – dự tính các năm ĐVT: 1.000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu 1.581.818 2.372.727 3.938.727 5.473.091 6.327.273 Tỷ lệ tăng so với năm 1 - 50% 149% 246% 300% Đối với các công ty mới thành lập và xây dựng dự án kinh doanh mới thì thường ở những năm đầu tiên sẽ lỗ, do chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí vốn hàng hóa,.. trong khi chưa có nhiều khách hàng nên doanh thu còn thấp. Để đảm bảo dự án hiệu quả thì cần phải quản lý chi phí là rất quan trọng đối với một doanh nghiệp vì thế để tối thiểu hóa việc kinh doanh lỗ. Khi tình hình kinh doanh đi vào ổn định, khách hàng đã quen & tin dùng các sản phẩm của Công ty thì doanh thu sẽ cải thiện. Dự tính doanh thu năm thứ 2 sẽ tăng 50%, năm thứ 3 sẽ tăng 149% , năm thứ 4 sẽ tăng 246% và doanh thu năm thứ 5 sẽ tăng 300% so với năm thứ nhất. 3.1.1.2.Chi phí Ngoài chiến lược Marketing hiệu quả, việc quản lý chi phí cũng quan trọng không kém. Dưới đây là bảng chi phí dự tính qua các năm Bảng 3.2: Bảng chi phí – dự tính các năm ĐVT: 1.000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Chi phí 1,819,096 2,159,182 3,072,207 3,831,164 4,365,818
  • 34. 26 Tỷ lệ chi phí so với doanh thu 115% 91% 78% 70% 69% Với số liệu như trên ta thấy năm đầu tiên chi phí > doanh thu do phải chi phí cho việc xây dựng, mua sắm hàng hóa, tiếp thị,... trong khi đó thị phần chưa có nhiều. Khi sang năm thứ 2 thì bắt đầu có lãi chi phí < doanh thu (tỷ lệ 91%) và giảm dần ở các năm thứ 3 là 78%, năm thứ 4 là 70%, năm thứ 5 còn 69%. 3.1.1.3.Lợi nhuận Việc kinh doanh có hiệu quả hay không đều thể hiện trong phần lợi nhuận mà công ty đạt được. Dưới đây là bảng lợi nhuận dự tính của công ty trong các năm tới thông qua việc kết nối giữa doanh thu & chi phí Bảng 3.3: Bảng dự tính lợi nhuận – dự tính các năm ĐVT: 1.000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Lợi nhuận -237.278 213.545 866.520 1.641.927 1.961.455 Tỷ lệ lợi nhuận so với năm 1 - 190% 465% 792% 927% Đối với một dự án thì lợi nhuận nhiều hay ít đều phụ thuộc chiến lược kinh doanh, đề ra đường lối đúng đắn, kế hoạch kiểm soát chi phí hiệu quả luôn là câu hỏi đặt ra trong đầu của chủ doanh nghiệp. Qua bảng lợi nhuận như trên ta thấy năm thứ 1 bị lỗ. Sang năm thứ 2 sẽ tăng trưởng mạnhh 190% và tăng mạnh ở các năm tiếp theo.CVBCFV 3.1.1.Giá thành sản phẩm Trong kinh doanh ngoài chiến lược Marketing hiệu quả thì giá thành cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Đối với Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ Vạn Long Thịnh là một Công ty thương mại phân phối các sản phẩm vật tư CNTT, viễn thông thông qua việc đấu thầu và bán trực tiếp đối với các cơ quan, ngân hàng và cả khách hàng cá nhân. Đặc biệt trong việc đấu thầu giá thành đóng vai trò cực kỳ quan trọng, quyết định sự sống còn của doanh nghiệp trong năm đó. Vì thế, chiến lược lập giá thành sản phẩm phải được thực hiện kỹ lưỡng thông qua việc xác định tỷ lệ giá vốn & nghiên cứu giá mặt bằng chung của các sản phẩm tương đương để đưa ra giá cả thật hợp lý. 3.1.2.Phân tích điểm hòa vốn
  • 35. 27 Khi xây dựng kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích điểm hòa vốn để ước tính sản lượng sản phẩm cần sản xuất hoặc doanh thu cần đạt tới để hòa vốn hay đạt được mức lợi nhuận dự kiến khi biết cơ cấu chi phí và chính sách giá cả của doanh nghiệp. Điểm hòa vốn: điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu bằng chi phí tức là doanh nghiệp không bị lỗ và không có lãi. Việc xác định điểm hoà vốn trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay là điều hết sức cần thiết và cấp bách để từ đó doanh nghiệp có những giải pháp phù hợp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho đơn vị. Phân tích điểm hòa vốn rất quan trọng trong việc đánh giá rủi ro của dự án đầu tư. Hầu hết các nhà quản lý đều lo ngại về việc thua lỗ. Phân tích điểm hòa vốn sẽ chỉ ra lượng bán hoặc doanh thu có thể giảm được bao nhiêu trước khi phát sinh lỗ. Phương pháp này sẽ xác định doanh thu hay số lượng bán cần thiết để dự án hòa vốn. Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn = Định phí Đơn giá bán – Biến phí đơn vị Phân tích 01 sản phẩm sẽ là sản phẩm chủ lực của công ty trong tương lai: Công ty sẽ nhập 100 cái Camera, đơn giá chưa VAT là 755.000 đ/cái. Sau khi tính các chi phí nhập hàng ra giá vốn là 750.000 đồng/cái. Giá bán cho mỗi sản phẩm dự tính là 1.368.000 đồng/cái, chi phí bán hàng, marketing là 2%. Thì số lượng hòa vốn được tính như sau: Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn = 752.000 (đ/cái) x 100 (cái) = 53,9 cái 1.368.000 (đ) – 2% x 1.368.000 (đ) Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn = 53,9 cái, như vậy từ sản phẩm 54 trở đi công ty có thể thu lãi sau khi bán các sản phẩm còn lại.CXVX 3.2.Các báo cáo tài chính Bảng 3.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh – dự tính các năm CÁC CHỈ TIÊU Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Doanh thu thuần 1.581.818 2.372.727 3.938.727 5.473.091 6.327.273 2. Giá vốn hàng bán 1.465.682 1.804.344 2.702.335 3.437.697 3.929.432 3. Lợi nhuận gộp 116.136 568.383 1.236.392 2.035.394 2.397.841 4. Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0 5. Chi phí BHXH, BHYT, 353.408 354.838 369.872 393.467 436.386
  • 36. 28 BHTN và Chi phí quản lý doanh nghiệp 6. Lợi nhuận trước thuế TNDN -237.272 213.545 866.520 1.641.927 1.961.455 7. Thuế TNDN (20%) 0 42.709 173.304 328.385 392.291 8. Lợi nhuận sau thuế TNDN -237.272 170.836 693.216 1.313.542 1.569.164 ĐVT: 1.000 đồng Căn cứ để dự báo bảng kết quả hoạt động kinh doanh là doanh thu thay đổi qua các năm. Các thành phần chi phí đều dự tính theo tỷ lệ % nhất định chẳng hạn: Trong năm thứ 1: Chi phí giá vốn hàng bán chiếm 93% doanh thu; Bước sang năm thứ 2: chi phí này giảm xuống còn 76%, sang năm thứ 3 còn 69% và giảm ở các năm tiếp theo. Lý do giảm là vì giảm phí nhập hàng, nhà cung cấp giảm giá sản phẩm. Đó sẽ là mục tiêu mà chủ doanh nghiệp theo đuổi trong quá trình lập & quản trị chi phí.
  • 37. 29 CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ 4.1 Bộ máy tổ chức công ty 4.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ cơ cấu tổ chức thể hiện các chức vụ và các nhóm bộ phận, phòng ban trong công ty. Qua sơ đồ này, ta có thể nhìn thấy được bao quát về bộ máy trong công ty để dễ dàng quản lý và tương tác với nhau hơn. Sơ đồ 4.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty (Nguồn: Tác giả tự thực hiện) 4.1.2. Chức năng - nhiệm vụ của các phòng ban Giám đốc Phụ trách quản lý chung đối với các hoạt động của công ty, hoạch định các chính sách và mục tiêu chiến lược kinh doanh. Quy mô và phạm vi thị trường cũng như kế hoạch đầu tư và phát triển công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức sắp xếp và bố trí nhân sự, chỉ đạo hoạt động tài chính. Phó Giám đốc. Giám Đốc Phó Giám Đốc Tổ Lắp Đặt Phòng Kinh Doanh Tổ Bảo Trì Tổ Sữa Chữa Nhập Khẩu Sản Phẩm Bộ Phận Kinh Doanh Bộ Phận Chăm Sóc Khách Hàng Bộ Phận Nhân Sự Phòng Kỹ Thuật Phòng Hành Chính Trợ Lý Giám Đôc Bộ Phận TC – KT
  • 38. 30 Hỗ trợ tham mưu cho Giám Đốc, chịu trách nhiệm về kết quả quản lý điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty. Phụ trách quản lý và giám sát công việc của các bộ phận. Khi được ủy quyền thì phụ trách chung mọi hoạt động của công ty. Phòng hành chính  Bộ phận tài chính - kế toán: Đứng đầu là kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực kế toán tài chính của công ty. Tổ chức công tác hạch toán và quyết toán toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Thực hiện việc tạo nguồn và cân đối nguồn cho các hoạt động đạt hiệu quả cao, quản lý sử dụng các nguồn vốn. Kiểm tra việc bảo toàn và sử dụng vốn tài sản trong toàn công ty. Tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước. Thực hiện ghi chép đầy đủ kịp thời chính xác những nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lưu trữ hồ sơ kế toán và cung cấp số liệu cho cấp trên các bộ phận có liên quan khi cần. Theo dõi quản lý tình hình tài chính tài sản tình hình sử dụng vốn của công ty. Kiểm tra chứng từ hoá đơn, tình hình thu chi của công ty và đề xuất các ý kiến có liên quan đến hoạt động tài chính lên cấp trên.  Bộ phận Nhân sự Quản lý việc chấm công và các công việc khác của toàn thể nhân viên. Soạn thảo hợp đồng lao động và soạn thảo các hoạt động liên quan đến nhân sự. Lập kế hoạch đào tạo hằng năm, sắp xếp công việc đào tạo và thực hiện các công việc khác do Giám đốc giao.  Bộ phận chăm sóc khách hàng Xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp can dễ dàng các thông tin về công ty, tính năng sản phẩm, giá cả , phương thức thanh toán… Nhận mọi thông tin về khiếu nại của khách hàng, đưa ra phương hướng xử lý. Lên kế hoạch để thăm hỏi khách hàng VIP, khách hàng mua sỉ, khách hàng thường xuyên của công ty. Ghi nhận ý kiến của khách hàng để cải tiến công việc. Tổ chức thực hiện đo lừơng mức thoả mãn của khách hàng 2 lần/năm. Báo cáo kết quả Trưởng phòng bán hàng, tìm hiểu nguyên nhân gây ra các đánh giá không tốt, chưa đạt của khách hàng, đề xuất giải pháp cải tiến.
  • 39. 31 Lập kế hoạch ngân sách chăm sóc khách hàng hàng năm.Tổ chức thực hiện theo ngân sách chăm sóc khách hàng. Theo dõi kế hoạch bảo hành sản phẩm, kiểm tra kế hoạch bảo hành, hoạt động bảo hành, hoạt động bảo trì sửa chữa để nắm được mức thoã mãn của công ty với hoạt động này. Phòng kinh doanh  Phòng nhập khẩu sản phẩm Làm các công việc thu mua sản phẩm để kịp thời cung cấp cho khách hàng. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến xuất nhập khẩu. Kiểm soát đầu vào, kiểm soát chất lượng hàng hóa. Theo dõi nhập, xuất. Lập các yêu cầu mua sản phẩm và trình cấp trên phê duyệt.  Bộ phận kinh doanh kinh doanh Đây là bộ phận quan trọng nhất của công ty vì góp phần vào việc quyết định thành công hay thất bại của công ty. Là bộ phận tham mưu và đề ra các chiến lược kinh doanh cho P.giám đốc và giám đốc. Giám sát hoạt động kinh doanh của công ty, quản lý việc cung cấp hàng hoá cho khách hàng. Nhập khẩu hàng hoá của công ty, tìm hiểu thị trường và tiến hành đàm phán với khách hàng. Tổ chức chỉ đạo thực hiện các hợp đồng đã ký kết. Thực hiện các nhiệm vụ khác mà P.giám đốc và giám đốc giao phó.
  • 40. 32 Sơ đồ 3.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự dự kiến của công ty (Nguồn: Tác giả tự thực hiện) 4.2 Kế hoạch nhân sự 4.2.1 Tuyển dụng Dự báo nhu cầu tuyển dụng hàng năm. Thành lập hội đồng tuyển dụng. Mô tả công việc các chức danh cần tuyển. Lên kế hoạch chuẩn bị nguồn lực (kinh phí, phòng ốc, các bài kiểm tra, trắc nghiệm ứng viên…) cho việc tuyển dụng nhân viên mới. Phối hợp với các phòng chức năng để phỏng vấn, tuyển chọn ứng viên. Xác định nguồn tuyển dụng. Tiếp nhận sàng lọc và xử lý hồ sơ ứng viên. Lập danh sách ứng viên tham gia phỏng vấn và thông báo cho họ biết. Tiến hành phỏng vấn ứng viên.. Trình kết quả phỏng vấn cho giám đốc phê duyệt Tổng kết công tác tuyển dụng. Cho nhân viên mới ký kết hợp đồng lao động. Lập chương trình hội nhập vào công ty cho nhân viên mới. Đăng ký lao động Theo các quy định của luật pháp và các cơ quan chức năng. 4.2.2. Đào tạo Đào tạo nội quy, quy chế cho nhân viên mới. Hướng dẫn cách thức làm việc, nghiệp vụ cho nhân viên mới về công tác trong phòng Nhân sự. Xác định nhu cầu và nội dung chương trình Đào tạo. Xây dựng kế họach Đào tạo (1 lần/quý). Chuẩn bị nguồn lực (tài chánh, phòng ốc, …) để Đào tạo nhân viên. Tham mưu cho Giám Đốc về các chương trình, dự án Đào tạo trong công ty. 4.2.3. Quản lý Nhân Sự và Sao lưu Hồ Sơ Hoạch định nguồn lực Thông báo tuyển dụng Tuyển dụng Lưu Hồ Sơ Đào tạo Đánh giá năng lực
  • 41. 33 Đề xuất thực hiện các chính sách tuyển dụng nhân sự. Theo dõi và đánh giá biến động nhân sự trong Công ty. Tư vấn cho phòng ban, chi nhánh trong công ty về quy trình tuyển dụng, hướng dẫn áp dụng các chính sách tuyển dụng của Công ty. Quản lý hồ sơ nhân viên. Kiểm soát việc quy trình tuyển dụng nhân sự trong công ty. Tổ chức đánh giá năng lực cán bộ công nhân viên. Đánh giá tinh thần làm việc của nhân viên. Tham gia xây dựng các chỉ tiêu thi đua định kỳ Theo kế hoạch hoặc đột xuất. Đánh giá nhân viên mới sau thời gian thử việc. Thực hiện, phối hợp với các phòng ban/phân xưởng/chi nhánh Chấm công nhân viên. Xây dựng các biểu mẫu, quy trình đánh giá thành tích nhân viên. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá thành tích nhân viên. Triển khai áp dụng hệ thống thang bảng lương trong toàn Công ty. 4.2.4. Chính sách – Chế độ Thực hiện báo cáo thống kê lao động và tiền lương Theo quy định. Phối hợp với các phòng ban xây dựng và cập nhật điều chỉnh, bổ sung các chế độ chính sách, nội quy, quy chế phù hợp từng thời điểm, giai đoạn. Cấp phát thẻ BHXH, BHYT. Xây dựng và quản lý hệ thống thang bảng lương. Thực hiện công tác lập bảng thanh toán lương định kỳ hàng tháng. Đề nghị và trực tiếp Soạn thảo, tham gia triển khai các văn bản hướng dẫn, thông báo…. liên quan đến công tác quản lý lao động, tiền lương, chế độ chính sách. Quản lý và chịu trách nhiệm về hồ sơ lương. Đảm bảo việc thực hiện thống nhất các quy định về tiền lương, thưởng do công ty ban hành. Rà soát đề nghị và thực hiện việc nâng lương, nâng bậc cho người lao động Theo quy định (Theo dõi tiến độ, thông báo cho trưởng bộ phận, tiến hành các thủ tục cần thiết). Chịu trách nhiệm trong việc cập nhật, Theo dõi, kiểm tra và thực hiện công tác chế độ chính sách lao động trong toàn công ty. Thực hiện bảng đối chiếu qúy, nữa năm, một năm với cơ quan bảo hiểm về việc mua bảo hiểm. Tổ chức xây dựng và Hoàn thiện các các chính sách lương bổng, khen thưởng, phúc lợi, phụ cấp cho CBCNV. Tư vấn, tham mưu cho Giám đốc trong công tác khen thưởng cuối năm, tăng lương đột xuất cho CBCNV trong công ty.
  • 42. 34 Giải đáp các thắc mắc về tiền lương, thưởng cho CBNV. Giải quyết tranh chấp lao động. Giám sát và lập biên bản những nhân viên vi phạm nội quy, quy chế công ty. Giải quyết các trường hợp nhân viên xin nghỉ việc. Thiết lập các chính sách về quan hệ lao động trong toàn hệ thống. Xây dựng quy chế làm việc trong công ty, mối quan hệ giữa các phòng ban để các hoạt động trong công ty được liên tục, ổn định. Thực hiện, phối hợp với các phòng ban phân xưởng/chi nhánh. Thi hành kỷ luật (bồi thường, tạm đình chỉ công tác, buộc thôi việc…) những nhân viên vi phạm kỷ luật. Giải đáp các khiếu nại, thắc mắc của nhân viên. Tuyên truyền cho nhân viên về những quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động Theo quy định pháp luật hiện hành và của công ty. 4.2.5. Yêu cầu về nhân sự Phó giám đốc 1 Giới tính Nam hoặc nữ 2 Trình độ văn hóa Đại học 3 Trình độ chuyên môn Có bằng cấp quản lý hành chính Biết Anh văn 4 Kinh nghiệm làm việc Có trên 10 năm kinh nghiệm trong công việc 5 Số lượng 1 Nhân viên nhập khẩu sản phẩm 1 Giới tính Nam hoặc nữ 2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu hoặc kinh tế 3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Anh văn Thông thạo các nghiệp vụ liên quan đến xuất nhập khẩu 4 Kinh nghiệm làm việc Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm đối với công việc liên quan. 5 Nội dung công việc Thực hiện liên hệ mua sản phẩm 6 Số lượng 2 Nhân viên kinh doanh
  • 43. 35 1 Giới tính Nam hoặc nữ 2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp trung học phổ thông (tú tài) trở lên. 3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Anh văn 4 Kinh nghiệm làm việc Có kinh nghiệm đối với các công việc liên quan. 5 Nội dung công việc Các công việc liên quan đến kinh doanh 6 Số lượng 5 Nhân viên Marketing 1 Giới tính Nam hoặc nữ 2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp trung học phổ thông (tú tài) trở lên. 3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Anh văn 4 Kinh nghiệm làm việc Có kinh nghiệm đối với các công việc liên quan. 5 Nội dung công việc Các công việc liên quan đến marketing 6 Số lượng 3 Trợ lý Giám đốc 1 Giới tính Nam hoặc nữ 2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp trung học phổ thông (tú tài) trở lên. 3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Trung văn, Anh văn 4 Kinh nghiệm làm việc Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc. 5 Nội dung công việc Hỗ trợ giám đốc giải quyết các công việc liên quan. 6 Số lượng 1 Nhân viên lắp ráp và bảo trì thiết bị 1 Giới tính Nam 2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp cao đẳng trở lên. 3 Trình độ chuyên môn Có bằng cấp liên quan đến cơ khí hoặc điện cơ. 4 Kinh nghiệm làm việc Có it nhất 01 năm kinh nghiệm 5 Nội dung công việc Lắp ráp, sửa chữa, bảo trì sản phẩm cho khách hàng 6 Số lượng 15 Nhân viên nhân sự 1 Giới tính Nam hoặc nữ
  • 44. 36 2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp trung học phổ thông (tú tài) trở lên. 3 Trình độ chuyên môn Biết vi tính, Anh văn 4 Kinh nghiệm làm việc Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm làm việc. 5 Nội dung công việc Quản lý việc chấm công và các công việc khác của toàn thể nhân viên. Soạn thảo hợp đồng lao động. Soạn thảo các tài liệu liên quan đến nhân sự. Lập kế hoạch đào tạo hàng năm, sắp xếp công việc đào tạo. Các công việc khác do giám đốc giao. 6 Số lượng 4 Nhân viên quản lý kho 1 Giới tính Nam hoặc nữ. 2 Trình độ văn hóa Tốt nghiệp cao đẳng trở lên. 3 Trình độ chuyên môn Bằng cấp liên quan. Biết vi tính 4 Kinh nghiệm làm việc Có ít nhất 01 năm kinh nghiệm đối với công việc liên quan. 5 Nội dung công việc Quản lý và bảo quản chất lượng sản phẩm Phụ trách sổ sách của các loại hàng hóa, đảm bảo nguyên tắc “Nhập trước, xuất trước” và “Sổ sách khớp với thực tế”. Quản lý số lượng và chất lượng của sản phẩm trong kho. Dựa theo kế hoạch xuất hàng để sắp xếp xuất hàng. 6 Số lượng 1
  • 45. 37 CHƯƠNG 5: DỰ PHÒNG RỦI RO 5.1. Xác định các loại rủi ro Bước đầu tiên trong quản lý rủi ro là chúng ta cần phải xác định được các loại rủi ro xuất phát từ môi trường bên ngoài và bên trong của tổ chức. Tìm hiểu được nguyên nhân từ đâu đến và mức độ ảnh hưởng của chúng ra sao. Việc tìm ra các rủi ro không chỉ dựa vào khả năng tính toán định lượng à còn dựa trên định tính, cách suy đoán tư duy một cách hợp lý. Sau đây là bảng liệt kê các rủi ro, nguyên nhân và ảnh hưởng của chúng. Bảng 4.1: Bảng dự phòng các rủi ro, nguyên nhân và ảnh hưởng STT Các loại rủi ro Rủi ro Nguyên nhân và ảnh hưởng 1 Dự án mở cửa hàng - Thời gian hoàn thành trễ. - Do tính toán sai lệch hay do môi trường bên ngoài tác động (thời tiết xấu,…) - Giấy phép xây dựng, kinh doanh không hợp lệ. - Gặp khó khăn trong việc xin giấy cấp phép xây dựng, kinh doanh - Vượt ngoài ngân sách dự kiến. - Nguyên vật liệu tăng giá, chi phí nhân công lớn,… - Các khoản tiền chi trả vượt quá mức quy định nhưng vẫn phải chi nếu muốn có được giấy phép xây dựng - Không thành công hoàn toàn. - Do lỗi xây dựng, khuôn viên, thiết kế,… 2 Tài chính - Hệ thống kế toán không tuân thủ chuẩn mực kế toán quốc gia và quốc tế. - Không quan tâm đến vấn đề này một cách thấu đáo.
  • 46. 38 - Hệ thống báo cáo doanh thu, lợi nhuận, phân tích dòng tiền làm việc kém hiệu quả - Báo cáo chỉ mang tính chất nhập và xử lý dữ liệu. - Định giá sản phẩm. - Đưa ra giá quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng đến tài chính công ty. Một mức giá được ấn định sao cho phù hợp với chất lượng, thương hiệu của sản phẩm đòi hỏi sự tính toán cẩn thận và cân bằng về các mặt liên quan. - Biến động tỷ giá. - Tỷ giá trao đổi giữa VND và các ngoại tệ như euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc,… thả nổi theo tỷ giá thị trường. - Nền kinh tế thế giới rơi vào khủng hoảng - Lương, thưởng,… tăng. - Lạm phát tăng cao ảnh hưởng đến hầu hết các DN đang hoạt động trong thị trường VN. - Giữ chân người tài cần một mức lương tương đối cao phù hợp với mong muốn và công sức của nhân viên. Tiền thưởng khuyến khích họ làm việc hăng say hơn. Tác động đến tinh thần làm việc của con người. - Chi phí dự phòng tăng. - Rủi ro vượt quá mức dự kiến.  cần một khoản tiền khá lớn nếu chi phí phòng dự không đủ. Các chi phí khác bị giảm lại hoặc có thể bị cắt luôn
  • 47. 39 nhằm giải quyết rủi ro. - Vốn lưu động không đáp ứng được nhu cầu hiện tại - Nhu cầu cao do thị trường đòi hỏi chất lượng cả về sản phẩm và dịch vụ - Trộm ngân quỹ - thu ngân - Quản lý không chặt chẽ - Báo cáo kế toán sai sự thật - Thu ngân và phòng kế toán của cửa hàng “hợp tác” với nhau. - Dòng tiền mặt khan hiếm - Bất ổn tỷ giá, lãi suất vay - Giá cả hàng hóa bấp bênh - Áp lực chi phí quá cao 4 Nhà cung cấp - Sai lệch về đơn đặt hàng. - Nhà cung cấp gửi nhầm hàng hoặc không đúng hàng đặt. - Gửi hàng không đúng yêu cầu. - Chất lượng, số lượng, thời gian,… không đảm bảo. - Mất hoặc thay thế nhà cung cấp. - Do nội bộ nhà cung cấp có vấn đề về tài chính hay uy tín. - Bị đối thủ “cướp mất” nhà cung cấp. - Nhà cung cấp và đối thủ liên kết với nhau. - Do cửa hàng ta không đáp ứng được yêu cầu của nhà cung cấp. 5 Đối thủ cạnh tranh - Cạnh tranh không lành mạnh. - Đối thủ muốn chiếm thị phần, nhà cung cấp, đối tác,… - Chất lượng tương đương nhưng giá cả của đối thủ lại thấp hơn. - Do đối thủ có sẵn nguồn tiền đầu tư hoặc do cửa hàng họ quản lý tốt không phát sinh nhiều chi phí
  • 48. 40 - Nhái hàng - Mặt hàng đó được nhiều người ưa chuộng, đối thủ nhái hàng để có thể bán ra với giá rẻ hơn. - Đưa ra các chương trình Marketing sớm hơn chúng ta dự kiến. - Do nhân viên của ta để lộ thông tin ra bên ngoài hay do chính đối thủ lôi kéo nhân viên. 7 Khách hàng - Lòng tin bị giảm sút - Do các topic, forum tàn phá - KH phàn nàn. - Giao hàng không đúng hẹn - Phần mềm bị hacker xâm nhập, chỉnh sửa giá cả,… - Màu sắc, chất lượng,…không giống như những gì trên web mô tả. - Mất khách hàng - KH không được “chăm sóc” (nhân viên bỏ quên, chương trình bị lỗi mất thông tin KH,…) - Thái độ phục vụ KH tại cửa hàng không chuyên nghiệp. - KH order nhưng không có hàng - Hiệu ứng truyền miệng tiêu cực giữa khách hàng với nhau. - Một số khách không hài lòng về sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng  gây tiếng xấu. 8 Phương thức đặt hàng và - Hình thức thanh toán - Sai lệch về số tài khoản, thẻ hết hạn,… - Ngân hàng bị trục trặc, mất liên kết
  • 49. 41 thanh toán - Đơn đặt hàng của khách có vấn đề - Đơn đặt hàng với số lượng lớn bất thường - Nhiều đơn đặt hàng giống nhau trong khoảng một thời gian ngắn - Đơn đặt hàng yêu cầu gửi nhanh và khẩn cấp - Đơn đặt hàng sử dụng địa chỉ email miễn phí như yahoo, google - Đơn đặt hàng yêu cầu gửi hàng tới những địa chỉ không rõ ràng,… 9 Bán hàng - Bán hàng không tốt. - Chiến lược không rõ ràng - Không nhắm vào mục tiêu - Nhân viên thiếu chuyên nghiệp (giao tiếp, trưng bày sản phẩm,…) - Số lượng hàng không đủ cung cấp - Chất lượng sản phẩm không đạt tiêu chuẩn - Doanh thu không đạt - Chiến lược bán hàng không thực hiện được - Doanh số không tăng, chi phí quá lớn - Mục tiêu mong muốn quá cao so với hiệu quả đạt được - Quy trình nhập hàng có vấn đề. - Tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn - Mất dữ liệu khách hàng order 10 Chiến lược - Chiến lược bán hàng không hiệu quả - Do chưa nghiên cứu và phân tích thị trường, khách hàng một cách cẩn thận.
  • 50. 42 - Không bám sát vào mục tiêu đề ra. Chưa đưa ra con số cụ thể, công việc không rõ ràng khiến doanh số không đạt được. - Các chiến thuật sử dụng trong chiến lược không ăn nhập với nhau, kế hoạch rời rạc. - Tài chính hạn hẹp - Nhân viên thiếu chuyên nghiệp 11 Sản phẩm - Chất lượng sản phẩm không đủ tiêu chuẩn. - Do lựa chọn sai hay quá tin tưởng vào nhà cung cấp. - Sản phẩm bị hư hỏng. - Trong quá trình vận chuyển đến Cửa hàng hoặc bị thất lạc. - Sản phẩm bị sai sót khi đã đặt hàng. - Do nhầm lẫn giữa các loại sản phẩm. - Kiểm tra qua loa - Mất hàng tại cty - Bị lấy trộm  gây hoang mang cho nhân viên, đổ lỗi nghi ngờ nhau. - Tồn kho - Sẩn phẩm bị lỗi - Bán hàng không tốt  lượng hàng tồn tăng lên. - Tích trữ hàng trong dịp lễ quá nhiều. - Chương trình Marketing không hiệu quả, khách hàng không chú ý đến sản phẩm của cửa hàng.