1. Khái niệm chính sách kinh tế
Từ hai khái niệm trên đây có thể suy ra chính sách kinh tế là kế hoạch hành động nhằm sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu thụ hàng hóa, của cải trong xã hội hay hiểu một cách đơn giản hơn, chính sách kinh tế là chính sách tạo ra của cải làm giàu cho xã hội. Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI năm 2011 đã xác định Chính sách kinh tế của nước ta từ nay đến giữa thế kỉ XXI là phải ra sức phấn đấu xây dựng nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Chính sách kinh tế được Đảng xác định là phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối. Các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển.
Các hình thức sở hữu hỗn hợp và đan kết với nhau hình thành các tổ chức kinh tế đa dạng ngày càng phát triển. Các yếu tố thị trường được tạo lập đồng bộ, các loại thị trường từng bước được xây dựng, phát triển, vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa bảo đảm tính định hướng xã hội chủ nghĩa. Phân định rõ quyền của người sở hữu, quyền của người sử dụng tư liệu sản xuất và quyền quản lý của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, bảo đảm mọi tư liệu sản xuất đều có người làm chủ, mọi đơn vị kinh tế đều tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình. Quan hệ phân phối bảo đảm công bằng và tạo động lực cho phát triển; các nguồn lực được phân bổ theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện chế độ phân phối chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và phân phối thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội. Nhà nước quản lý nền kinh tế, định hướng, điều tiết, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội bằng pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và lực lượng vật chất. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm; thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát hiển kinh tế tri thức và bảo vệ tài nguyên, môi trường; xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại, có hiệu quả và bền vững, gắn kết chặt chẽ công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ. Coi trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp chế tạo có tính nền tảng và các ngành công nghiệp có lợi thế; phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng đạt trình độ công nghệ cao, chất lượng cao gắn với công nghiệp chế biến và xây dựng nông thôn mới. Bảo đảm phát triển hài hòa giữa các vùng, miền; thúc đẩy phát triển nhanh các vùng kinh tế t
2. 2
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH
KINH TẾ
I. Nhà nước và quản lý nhà nước
II. Các công cụ quản lý nhà nước
III. Tổng quan về các chính sách kinh tế - xã hội
(Các chính sách công)
3. 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ XÃ HỘI
Mục tiêu của chương
• Nắm được các công cụ quản lý NN
• Những nội dung cốt yếu của một chính sách
công
• Quá trình chính sách
4. 4
I. NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ
KT - XH
1. Nhà nước
• Định nghĩa về Nhà nước: Là một thiết chế
quyền lực công đại diện cho quyền lực của
nhân dân (mọi giai cấp, mọi tầng lớp trong
xã hội), tiến hành quản lý xã hội, bảo vệ xã
hội, bảo vệ nhân dân trong mối quan hệ với
các xã hội khác, các nhà nước khác
• Đặc trưng của Nhà nước?
5. 5
2. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
Chức năng của
Nhà nước
Chức năng
đối nội
Chức năng
đối ngoại
Chức năng
bảo vệ,
trấn áp
Chức năng
quan hệ
đối ngoại
Chức năng
quốc phòng
Chức năng
quản lý
kinh tế
Chức năng
quản lý xã hội
6. 6
3. Chức năng quản lý của nhà nước
a. Theo tính chất tác động (thể hiện vai trò, sứ mệnh
của NN): NN tồn tại để làm gì ?
• Tính chu kỳ của kinh doanh
• Có những lĩnh vực tư nhân không muốn đầu tư
• Tồn tại những yếu tố phi kinh tế như dân số,
môi trường, tài nguyên,…
• Cung cấp thông tin
• Xử lý vấn đề công bằng trong xã hội
7. 7
3. Chức năng quản lý của nhà nước
b. Quản lý theo quá trình quản lý NN
Lập kế hoạch
Chức năng tổ chức của nhà nước
8. 8
3. Chức năng quản lý của nhà nước
Chức năng lãnh đạo của NN
Chức năng kiểm tra
9. 9
II. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ
KINH TẾ -XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC
Luật pháp
Chính sách công
Kế hoạch
Tài sản của NN
Hệ thống thông tin nhà nước
10. 10
II. CÁC CÔNG CỤ QUẢN LÝ
1. Pháp luật
Là công cụ thể hiện ý chí của nhà nước đối với xã hội
Tính cưỡng chế
Tính thúc đẩy
2. Kế hoạch là công cụ định hướng cho các hoạt động
3. Chính sách là những quy định chung để giải quyết những vấn
đề lặp đị lặp lại
12. 12
III. TỔNG QUAN VỀ CÁC CHÍNH SÁCH KT – XH
1. Khái niệm
Chính sách là gì?
Là tổng thế các mục tiêu, giải pháp và công cụ để giải quyết một
hoặc một chuỗi vấn đề lặp đi lặp lại
- Khi nào cần chính sách?
- Ai cần đưa ra chính sách?
13. b. Chính sách KTXH:
Là tổng thể các quan điểm, các mục tiêu, các giải pháp và
công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ
thể KT – XH nhất định nhằm giải quyết một hay một chuỗi
vấn đề chính sách, thực hiện những mục tiêu bộ phận
theo định hướng mục tiêu tổng thể của đất nước.
- Khi nào cần có chính sách KTXH?
- Vấn đề chính sách là gì?
- Chủ thể của chính sách KTXH?
- Đối tượng của chính sách KTXH?
- Mục tiêu của chính sách KTXH? 13
14. 2. Vai trò (chức năng) của các chính sách
KTXH
Chức năng định hướng cho các hoạt động
Tạo khuôn khổ cho các hoạt động
Chức năng tạo điều kiện cho sự phát triển
Chính sách giúp bảo vệ thể chế đã được xác định
14
15. 15
3. Phân loại chính sách KTXH
3.1. Chính sách KTXH
a. Phân loại theo chức năng hoạt động của xã
hội, tổ chức, các nhân
(1) Các CS kinh tế
(2) Các chính sách xã hội (hẹp)
(3) Các chính sách văn hoá
(4) Các chính sách đối ngoại
(5) Các chính sách an ninh, quốc phòng
(6) Các chính sách hỗn hợp
16. 16
3. Phân loại chính sách KTXH
3.1. Chính sách KTXH
b. Phân loại theo thời gian
c. Phân loại theo phạm vi tác động
d.Theo mức độ tổng quát và cụ thể của CS
e. Theo phạm vi tác động của CS
17. 17
3. Phân loại chính sách KTXH
3.2. CS của tổ chức
a. Phân loại theo chức năng hoạt động của tổ
chức
(1) CS tài chính
(2) CS nguồn nhân lực
(3) CS sản xuất
(4) CS Marketing
(5) CS R& D
b. Theo thời gian
c. Theo phạm vi tác động
CS tác động lên toàn bộ tổ chức
CS tác động lên các phân hệ, bộ phận
-CS tác động lên các cá nhân
3.3. CS của cá nhân
18. 18
4. Những nội dung cốt yếu của
chính sách
Căn cứ đề ra chính sách
Mục tiêu của chính sách
Chủ thể và đối tượng
Nguyên tắc thực hiện mục tiêu chính
sách
Các chính sách bộ phận
Các giải pháp và công cụ
19. 19
• Căn cứ của chính sách
Với một CS công, trong văn bản
chính sách thường đưa ra những căn
cứ:
- Căn cứ pháp lý
- Căn cứ thực tiễn
- Căn cứ khoa học
20. 20
Muc tiêu tối cao
của các chính
sách kt - xh
Mục tiêu
chung của
chính sách
kinh tế
Mục tiêu
chung của
chính sách
xã hội
Mục tiêu
chung của
chínhsách
đối ngoại
Mục tiêu
chung của
chính sách
quốc phòng
Mục tiêu
riêng của
chính sách
văn hoá
Mục tiêu
riêng của
từng chính
sách xã hội
Mục tiêu
riêng của
từng chính
sách
kinh tế
Mục tiêu
riêng của
chính sách
quốcphòng
Mục tiêu
riêng của
chính sách
đối ngoại
Mục tiêu
chung của
chính sách
văn hoá
Mục tiêu chính sách
21. 21
Chủ thể, đối tượng, nguyên tắc của
chính sách
- Chủ thể: ai chịu trách nhiệm đối với
chính sách
- Đối tượng
- Nguyên tắc thực hiện mục tiêu chính
sách
22. 22
Các CS bộ phận
Một CS lớn thường có một vài hoặc
nhiều CS bộ phận.
Mỗi CS bộ phận có mục tiêu riêng,
nguyên tắc riêng.
23. 23
Các giải pháp và công cụ
(các hành động chính sách)
Giải pháp chính sách?
Giải pháp =hành động chính sách
Các công cụ chính sách: thực hiện
mục tiêu bằng gì? xác định nguồn
lực để thực hiện các giải pháp
24. 24
Các giải pháp
Giải pháp tác động trực tiếp lên mục tiêu và các giải
pháp tác động gián tiếp lên mục tiêu
Các giải pháp do đối tượng thực hiện và các giải
pháp do chủ thể thực hiện, giải pháp do các bên liên
quan thực hiện
Giải pháp can thiệp trực tiếp vào đối tượng và giải
pháp can thiệp gián tiếp vào đối tượng
25. 25
• Các công cụ của chính sách
1. Các công cụ kinh tế
2. Các công cụ tổ chức - hành chính
3. Các công cụ tâm lý – giáo dục
4. Các công cụ kỹ thuật (nghiệp vụ)
26. 26
IV. Quá trình chính sách
Hoạch định
chính sách
Chuẩn bị
triển khai
chính sách
Chỉ đạo
thực hiện
Kiểm soát
27. 27
Quá trình chính sách
Hoạch định chính sách
Chuẩn bị triển khai chính sách
Chỉ đạo thực hiện chính sách
Kiểm tra & Đánh giá sự thực hiện
28. 28
Quá trình chính sách hiện nay
Hoạch định chính sách
Tổ chức thực hiện chính sách
• cơ cấu thực thi chinh sách
• chỉ đạo thực thi chinh sách
• kiểm tra thực thi chinh sách
Đánh giá chính sách
30. 30
I. Tổng quan về hoạch định
chính sách
1. Khái niệm
- Hoạch định chính sách KTXH là quá trình xác
định mục tiêu, các phương thức (các giải pháp và
công cụ) nhằm giải quyết một vấn đề chính sách
- Sản phẩm của hoạch định chính sách???
31. 31
2. Yêu cầu đối với chính sách
(1) Tính tối ưu
(2) Tính khoa học
(3) Tính hệ thống
(4) Tính hợp pháp (quy định dựa trên luật pháp, ban hành và
tổ chức thực hiện)
(5) Thoả mãn các yêu cầu của các chỉ số đánh giá
E1: hiệu lực
E2: hiệu quả: tuyệt đối , tương đối
E3: kinh tế
E4: sự công bằng
S: tính bền vững
R: sự phù hợp
32. 2. Yêu cầu đối với chính sách
Hiệu lực (E1)
+ Mục tiêu được xây dựng có đúng
không?
+ Có thực hiện được mục tiêu ko?
+ Chỉ số đánh giá: KQ/MT
32
33. 2. Yêu cầu đối với chính sách
Hiệu quả (efficiency) (E2)
Là sự so sánh giữa kết quả đạt được (lợi ích
đạt được) và chi phí bỏ ra
Hiệu qủa tuyệt đối:
E = lợi ích ròng= lợi ích – chi phí
Hiệu quả tương đối: E = (KQ-CP)/ CP
Chỉ số thông thường KQ/CP
33
34. 2. Yêu cầu đối với chính sách
Tính kinh tế: E3
Khả năng có được các nguồn lực để
thực hiện các CS, CT, DA đạt tiêu
chuẩn theo yêu cầu với chi phí là nhỏ
nhất.
• Chí phí vốn
• Chi phí tuyển nhân lực
• Chi phí thực thi quy trình….
34
35. 2. Yêu cầu đối với chính sách
Sự công bằng: E4: Equality
Công bằng là mọi chủ thể được
hưởng sự đối đãi như nhau với điều
kiện như nhau
35
36. 2. Yêu cầu đối với chính sách
Tính bền vững: S: Stability
CS có ảnh hưởng tích cực dài hạn
theo thời gian
CS khi đem lại lợi ích cho những chủ
thể nhất định không làm ảnh hưởng
tới lợi ích của những người khác
Nguyên tắc bồi thường
36
37. 2. Yêu cầu đối với chính sách
Tiêu chí 6: R: sự phù phù hợp
(rationality)
+ có giúp giải quyết tận gốc vấn đề
không?
+ có là công cụ để thực hiện mục
tiêu ở bậc cao?
37
38. 2. Yêu cầu đối với chính sách
Việc sử dụng hệ thống các tiêu chí để
lựa chọn cs tối ưu là khó khăn đăc
biệt là các CS mang tính xã hội hoá
cao
Đối với từng CS sẽ lựa chon t/chí phù
hợp nhất
Mối quan tâm của khách hàng là
gì???
38
39. 39
3. Quan điểm chỉ đạo quá trình
hoạch định chính sách
Quan điểm nhân văn
Quan điểm giai cấp
Quan điểm lịch sử
Quan điểm hệ thống
Quan điểm khách hàng
40. 40
II. Quy trình hoạch định chính sách
Quy trình quy trình HĐCS tương đồng với
quy trình ra quyết định, gồm những bước
sau:
Bước 1- Phân tích VĐCS
Bước 2- Phân tích mục tiêu và lựa chọn
tiêu chuẩn đánh giá phương án chính sách
Bước 3- Xác định các phương án cs
Bước 4 - Đánh giá phương án cs
Bước 5- Quyết định CS và thể chế hoá CS
41. 41
Bước 1:Đưa ra chương trình nghị sự về
chính sách
KQ: là xác định được vấn đề CS sơ bộ
Có vấn đề chính sách không?
Có cần có chính sách không?
Ai có thẩm quyền quyết định chính
sách?
Ai sẽ là người tiến hành PTCS?
42. 42
Bước 2: Phân tích vấn đề chính sách
2.1. Nội dung phân tích
Vấn đề chính sách sẽ được phân tích một cách kỹ
lưỡng:
(1) Có vấn đề chính sách không?
(2) Có đúng là cần có chính sách để giải quyết vấn đề
không?
(3) Nguyên nhân của vấn đề chính sách là gì? Nguyên
nhân chính của vấn đề là gì? Mô hình hóa vấn đề
(4) Quyết định giải quyết vấn đề rồi thì phải phân tích
xem có những cơ hội và thách thức nào?
43. 43
Bước 2 Phân tích vấn đề chính sách
2.2. Một số mô hình phân tích vấn đề
(1) Các MH n/c và dự báo môi trường
a. MH n/c môi trường vĩ mô: KT, XH , CT, LP,…
b. MH n/c môi trường vi mô/ ngành
c. MH n/c môi trường nội bộ: MH chuỗi giá trị theo SP,
theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức
(2) MH cây vấn đề
(3) MH 6 W +H
(4) Mô hình SWOT
(5) Mô hình phân tích các lực lượng liên quan đến vấn đề
(6) MH fân tích các lực lượng, cơ hội, thách thức khi giải
quyết vấn đề
44. 44
Mô hình Cây vấn đề
Vấn đề
Nguyên nhân 1 Nguyên nhân 2 Nguyên nhân 3
Nguyên nhân 1.1 Nguyên nhân 1.2 Nguyên nhân 3.1 Nguyên nhân 3.2
Hậu quả
45. - Sự thiếu hiểu biết về vai trò giáo dục của những nhà lãnh
đạo địa phương (C1)
- Thiếu quan tâm của địa phương (C2)
- Ngân sách hạn hẹp (C3)
- Thiếu điều kiện cho dạy và học (C4)
- Trường lớp xa nhà (C5)
- Sự yếu kém của kinh tế địa phương (C6)
- Sự đói nghèo của cha mẹ học sinh (C7)
- Trẻ em phải ở nhà phụ giúp cha mẹ (C8)
- Các gia đình không có đủ tiền chi trả cho con đi học (C9)
- Có ít cơ hội cho những người có học vấn (C10)
45
46. Cây vấn đề
46
Tình trạng thất học của
trẻ em miền núi tăng
Đói nghèo của trẻ em thất học trong
tương lai
C4 C5 C8 C9
C3
C2
C1
C7
C6
C10
48. 48
Mô hình phân tích ảnh hưởng của
các bên có liên quan lên vấn đề
TT Bên có liên
quan
Đặc điểm của
bên có liên
quan
Ảnh hưởng của vấn
đề lên các bên liên
quan
Ảnh hưởng của các
bên liên quan lên
vấn đề
Tích cực Tiêu cực Tích cực Tiêu cực
1 Hội phụ nữ t/c đại diện cho
phụ nữ
Tệ nạn
XH, tiếp
cận DVXH
Tham gia
tuyên
truyền, tổ
chức mô
hình giảm
nghèo
2
49. 49
Mô hình SWOT
Os: Những cơ hội có được khi giải quyết
vấn đề
Ts: Những đe dọa khi giải quyết vấn đề
Ss: Những điểm mạnh
Ws: Những điểm yếu
50. Bước 3: Phân tích mục tiêu
chính sách
Mục tiêu chính sách: được hiểu là kết quả hay
tác động dự kiến mà chính sách mang lại sau
một giai đoạn nhất định.
Mục tiêu: khách quan
• Khi phân tích chính sách, dựa vào hậu quả, triệu
chứng của vấn đề bất cập để đưa ra mục tiêu
Mong muốn
• Ý chí chủ quan, duy ý chí, áp đặt
50
52. 52
SMART
S: Specific - Đặc trưng, cụ thể
M: Measurable - Đo lường được,
cụ thể hóa thông qua các chỉ tiêu
A: Ambitious - Tham vọng
R: Reasonable - Khả thi
T: Time - Thời gian
53. Mục tiêu cần được cụ thể bằng các chỉ tiêu
Quy trình xác định chỉ tiêu
1. Thiết kế các chỉ số phản ánh mục
tiêu
2. Xác định giá trị gốc của các chỉ số
3. Xác định giá trị tương lai của chỉ
số - chỉ tiêu
53
54. Bước 4: Phân tích phương án
chính sách
Nguyên tắc:
• Bắt đầu một cách toàn diện để xác định
tất cả các phương án có thể
• Quá trình tìm phương án có thể phải
quay lại xác định lại vấn đề do môi
trường thay đổi
• Sàng lọc để tìm tra tập hợp các phương
án khả dĩ
54
55. Nguồn phương án
• Rà soát và đánh giá chính sách hiện
tại
• So sánh với tiền lệ quốc tế
• So sánh với tiền lệ trong nước
• Dựa trên kết quả nghiên cứu
• Lấy ý kiến công chúng
• Tham vấn chuyên gia, quan chức có
kinh nghiệm
55
56. 56
Bước 4: Phân tích (Xác định) phương án
chính sách
Nội dung phương án: giải pháp và các
công cụ chính sách
Các giải pháp có thể được phân loại
theo các tiêu chí:
(A) Theo tính chất tác động của giải
pháp
(B) Theo mối quan hệ với mục tiêu
(C) Dựa trên cơ sở sự tác động của các
giải pháp lên đối tượng chính sách
(D)Theo chủ thể thực hiện các GP
57. Phân tích giải pháp
A. Theo tính chất tác động của giải
pháp
• Giữ nguyên hiện trạng
• Can thiệp trực tiếp (truyền thống)
• Không can thiệp trực tiếp
(phi truyền thống)
57
58. B. Phương án chính sách theo cách thức tác động
lên mục tiêu
Thiết kế quy định của phương án: quy định kết
quả mong muốn hoặc mô tả cách thức thực hiện
bắt buộc?
58
59. 59
Ma trận giải pháp - công cụ
TT Công
Giải cụ
pháp
Kinh tế Tổ chức -
hành chính
Tâm lý -
giáo dục
Kỹ thuật
(nghiệp
vụ)
1 Tạo cơ chế
thuận lợi
cho kiện đòi
bồi thường
từ người
gây ô nhiễm
...
60. Bước 5: Đánh giá phương án
Mục đích: Lựa chọn phương án tối ưu
nhất: tốt nhất trong những điều kiện
nhất định
Bản chất đánh giá phương án: là một
quá trình dự báo (ước tính) các kết
quả và chi phí theo các tiêu chí đánh
giá (hay còn gọi là đánh giá tác động
của phương án chính sách)
60
61. Các phương pháp đánh giá
phương án
4 E +S +R
Phân tích lợi ích và chi phí
Phân tích hiệu lực chi phí
Phân tích đa tiêu chí
61
62. Phân tích lợi ích – chi phí (BC)
Phương án khả dĩ: nếu Lợi ích > Chi
phí
Phương án tối ưu: nếu Lợi ích – Chi
phí => max
Sử dụng khi tính toán được lợi ích và
chi phí cùng đơn vị đo
BC khác gì với CE (hiệu quả - chi phí)
62
63. 63
Các
mục tiêu
Các tiêu chí đánh giá
Phương án chính sách
Chính sách
hiện tại
Tăng gấp đôi
phí đỗ xe ở
khu trung tâm
Lập các tuyến
xe buýt qua
trục chính
1. Giảm chi
phí do ách
tắc
1. Số lượng xe cá nhân
qua khu trung tâm (1000
chiếc/ngày)
500 450480 300350
2. Thời gian tắc xe trung
bình (phút/xe/ngày)
20 1215 610
3. Số lượng xe bus công
cộng qua khu trung tâm
(1000 chiếc/ngày)
3 56.8 911
4. Thời gian tắc xe bus
công cộng trung bình
(phút/xe/ngày)
20 1215 610
2. Cải thiện
tình hình
tài chính
Thu nhập từ phí gửi xe
và phí bãi tăng thêm so
với chính sách hiện tại
(tỷ đồng/năm)
0 1320.8 -0.52 - 0.13
3. Chi phí thực hiện chính
sách (tỷ đồng/năm)
0 12 35
64. 64
Đánh giá đa tiêu chí
B1: Xác định 1 hệ thống các chỉ số đánh giá và
hệ chuẩn chung cho các tiêu chí đó
B2: Xác định trọng số của từng tiêu chí đó
B3: Xác định giá trị của từng tiêu chí theo hệ
chuẩn (Cho điểm theo những tiêu chí)
B4: Xác định tổng điểm (tổng giá trị) của từng
phương án
B5: So sánh phương án Lựa chọn phương án
có tổng điểm cao nhất
65. 65
Đánh giá các phương án
Tiêu
chí
Trọng
số
Phương án 1
Giá trị Giá trị
tuyệt có
đối trọng
số
Phương án 2
Giá trị Giá trị
tuyệt có
đối trọng
số
Phương án 3
Gía trị Giá trị
tuyệt có
đối trọng
số
1
3
3
Tổng
66. 66
Cách tiếp cận khung logic trong hoạch định
chính sách
(Logical Framework Approach)
Bước 1. Phân tích vấn đề - Cây vấn đề
Bước 2. Phân tích mục tiêu - Cây mục
tiêu
Bước 3. Phân tích giải pháp, công cụ - Ma
trận các giải pháp - công cụ
Bước 4. Lập Khung logic
67. 67
Cách tiếp cận khung logic
Các yếu tố
cần xác định
khi hoạch
đinh
Các tuyên
bố
Các chỉ số thể
hiện các yếu tó
Mục
tiêu
Sự thực hiện Giả thiết và rủi ro
Nguồndữ
liệu
Sự
thực
hiện
Giả thiết rủi ro
Mục đích (mục
tiêu phát triển-
Goals)
Mục tiêu trung
gian (mục tiêu
chung-
Purposes)
Đầu ra
(Outputs)
Hành động
(Giải pháp CS
- Activities)
Đầu vào
(inputs)
69. 69
Nội dung cơ bản
I. Tổng quan về tổ chức thực thi
chính sách
II. Quá trình tổ chức thực thi chính
sách
III. Phân tích cho tổ chức thực thi
chính sách
70. 70
I. Tổng quan về tổ chức thực thi
chính sách
1. Khái niệm
Là quá trình đưa các KH chính sách vào
trong thực tiễn để giải quyết các vấn đề
CS và thực hiện mục tiêu của CS
2. Mục đích
Nhằm đưa chính sách vào thực tiễn và
nhận được kết quả theo mục tiêu đã xác
định
Hoạch định CS là điều kiện cần, tổ chức
thực hiện chính sách là điều kiện đủ để
cho một chính sách thành công
71. 71
3. Một số điều kiện để tổ chức thực thi
chính sách thành công
Phải hoạch định được 1 chính sách tối ưu
Phải có được một chương trình hành động
cụ thể đưa CS vào thực tiễn:
• Hình thực thực hiện CS
• Đưa CS vào thực tế trong khoảng thời gian
nào, ở đâu?
Phải có được sự ủng hộ của công chúng
Có được sự cam kết và đi tiên phong của
các nhà lãnh đạo cấp cao
72. 72
II. Quá trình tổ chức thực thi
chính sách
Giai đoạn 1. Chuẩn bị triển khai CS
Giai đoạn 2. Chỉ đạo thực thi CS
Giai đoạn 3. Kiểm soát thực thi CS
73. 73
1. Chuẩn bị triển khai CS
1.1 Quyết định cơ cấu tổ chức và nhân lực
• Cơ cấu tổ chức
Xác định cơ quan nào? người nào? chịu trách
nhiệm chính đối với việc tổ chức thực thi CS
Xác định những cơ quan nào? người nào chịu
trách nhiệm phối hợp đối việc tổ chức thực thi
CS
Xác định các cơ quan QLNN khác tham gia vào
quá trình tổ chức thực thi CS
Thu hút được những tổ chức ngoài nhà nước
tham gia vào quá trình tổ chức thực thi CS
74. Cơ cấu tổ chức
Cơ chế phối hợp
Cơ chế báo cáo
Trách nhiệm liên quan đến ngành và
lĩnh vực: quy định trách nhiệm
74
75. 1. Chuẩn bị triển khai chính sách
• Nguồn nhân lực
nâng cao năng lực tổ chức, chỉ đạo thực hiện, kiểm
tra cho các cán bộ công chức nhà nước
tiến hành tập huấn cho chủ thể và đối tượng của CS
• Năng lực tổ chức thực hiện chính sách
Năng lực lập kế hoạch triển khai
Năng lực chỉ đạo điều hành
Năng lực giám sát
75
76. 76
1. Chuẩn bị triển khai CS
1.2. XD các chương trình hành động
cụ thể để triển khai chính sách
• Bản chất là xây dựng các KH tác nghiệp,
tức là các KH bậc thấp hơn nhằm triển
khai CS
• Nội dung:Xây dựng, thẩm định, phê duyệt
chương trình và các dự án triển khai chính
sách
77. 1. Chuẩn bị triển khai chính sách
1.3. Xây dựng và ban hành hệ thống các
văn bản quy phạm pháp luật để hướng dẫn
thực thi CS
1.4. Tập huấn cán bộ quản lý và triển khai
77
78. 78
2. Triển khai chính sách
(Chỉ đạo thực thi)
Tiến hành truyền thông chính sách
Tổ chức thực hiện các chương trình và các dự án
Tổ chức và vận hành các quỹ (ngân sách)
Tiến hành phối hợp hoạt động của các cơ quan
HCNN với các tổ chức khác trong quá trình tổ
chức thực thi CS
Đàm phán, giải quyết xung đột hoặc duy trì mức
xung đột hợp lý
Tiến hành xây dựng một hệ thống các dịch vụ hỗ
trợ
79. 79
3. Kiểm soát đối với chính sách
công
Nội dung kiểm soát
• Xây dựng hệ thống thông tin phản hồi
từ các đối tượng và chủ thể chính sách
• Giám sát thực hiện hành động chính
sách
• Đo lường
• Đánh giá
• Điều chỉnh
• Đề ra sáng kiến đổi mới
80. 80
3. Kiểm soát đối với chính sách
công
Hệ thống kiểm soát
Chủ thể KS: Người nào, cơ quan nào chịu
trách nhiệm chính đối với việc kiểm soát
CSC
Hình thức KS: Đầu vào (Lường trước);
đàu ra ( Kết quả, Ảnh hưởng); Hoạt động.
Công cụ KS:các kế hoạch, các báo cáo tài
chinh, báo các công cụ toán, các công cụ
kỹ thuật, các kế hoạch ngân sách, tiến
độ...
81. 81
Chương IV
Giám sát và đánh giá chính sách
1. Mục tiêu giám sát & đánh giá
Đưa ra các sáng kiến cho điều chỉnh,
hoàn thiện, đổi mới chính sách
Đưa ra lời khuyên cho những chủ thể
nhất định để thực hiện chính sách tốt
nhất trong khuôn khổ pháp luật
82. 82
2. Quá trình giám sát &
đánh giá chính sách
1. Xác định mục tiêu, tiêu chí và các chỉ
số giám sát và đánh giá sự thực hiện
2. Giám sát, đo lường sự thực hiện theo
các chỉ số
3. Xem xét sự thực hiện theo các tiêu chí
đánh giá
4. Đưa ra kết luận đánh giá, lời khuyên
cho những chủ thể nhất định
83. 83
Cách tiếp cận khung logic
Các yếu tố
cần xác định
khi hoạch
đinh
Các tuyên
bố
Các chỉ số thể
hiện các yếu tó
Mục
tiêu
Sự thực hiện Giả thiết và rủi ro
Nguồndữ
liệu
Sự
thực
hiện
Giả thiết rủi ro
Mục đích (mục
tiêu phát triển-
Goals)
Mục tiêu trung
gian (mục tiêu
chung-
Purposes)
Đầu ra
(Outputs)
Hành động
(Giải pháp CS
- Activities)
Đầu vào
(inputs)
84. 84
Đánh giá chính sách theo các tiêu chí
Tiêu chí
đánh giá
Sự thực
hiện theo
từng tiêu
chí
Đánh giá
Ưu Nhược
Nguyên nhân
1. C: Tương
thích
2. E1: Hiệu lực
3. E2: Hiệu quả
4. E3: Kinh tế
5. E4: Công
bằng
6. S: Bền vững
7. R: Phù hợp