Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty may mặc Thiên Hà Phát để viết báo cáo thực tập. Trong báo cáo sẽ gồm 3 chương như sau
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty May Mặc, HAY!
1. BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY MAY
MẶC THIÊN HÀ PHÁT
Giảng viên hướng dẫn: LÊ NGUYỄN TRÀ GIANG
Sinh viên thực hiện: TRẦN THU XUYÊN
Mã số sinh viên: 14015901
Lớp: ĐHTD10A
Khoá: 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2018
2. LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại giảng đường Đại học đến khi kết thúc học phần, bài
báo cáo thực tập là một phần quan trọng không thể thiếu đối với mỗi sinh viên và
em cũng vậy. Với sự cố gắng, nỗ lực hết mình và không thể thiếu sự giúp đỡ tận
tình của khoa Tài Chính – Ngân Hàng, trường Đại học Công nghiệp Thành Phố Hồ
Chí Minh cũng như sự giúp đỡ của Công ty may mặc Thiên Hà Phát, em đã hoàn
thành bài báo cáo thực tập một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn đến toàn
bộ Ban Giám hiệu Trường Đại học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh, đặc biệt
là khoa Tài Chính – Ngân Hàng cùng Công Ty may mặc Thiên Hà Phát đã tạo điều
kiện hỗ trợ cho em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty may mặc Thiên Hà Phát đã tạo điều kiện
thuận lợi để em được thực tập tại Công ty để có thể tích lũy được những kinh
nghiệm đáng giá, học hỏi những kiến thức mới, trải nghiệm thực tế về công việc của
một nhân viên kế toán bên cạnh đó còn là những kỉ niệm đẹp nhất về quá trình thực
tập tại Công ty.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên hướng dẫn em là cô Lê Nguyễn
Trà Giang đã trực tiếp chỉ dẫn, truyền đạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm trong quá
trình học tập cũng như trong thời gian thực tập và làm bài, giúp em kịp thời chỉnh
sửa những sai lệch trong bài báo cáo tốt nghiệp, và những kinh nghiệm quý báu cô
truyền đạt đã giúp em cải thiện bài làm tốt nhất có thể
TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Trần Thu Xuyên
3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày……tháng….…năm………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TP.HCM, ngày… tháng… năm…
Kí tên
5. NHẬT KÝ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Nội dung thực tập Kết quả đạt được Đơn vị thực tập
Giáo viên hướng
dẫn
Tuần thứ 1
05/03/2018
Đến công ty gặp
mặt các phòng
ban để tìm hiểu
về công ty, sau đó
làm quen với các
anh chị phòng kế
toán đang thực
tập. Gọi điện cho
khách hàng, xác
nhận giao dịch
mua hàng hóa có
chính xác không
Biết cách giao
tiếp với khách
hàng qua điện
thoại
08/03/2018
In tài liệu cho
công ty, nhập mã
số hàng hóa lên
hệ thống phần
mềm bán hàng
Học hỏi được
chứng từ, biết
cách nhập liệu
hàng hóa lên phần
mềm
Tuần thứ 2
12/03/2018
Phân tích bảng
kết quả hoạt động
kinh doanh của
công ty
Biết cách đọc
bảng kết quả hoạt
động kinh doanh
từ chứng từ thực
tế của công ty
15/03/2018
Phụ giúp kiểm kê
các hóa đơn mua
vào, bán ra hằng
ngày
Học được các
hàng hóa chủ yếu
của công ty trên
hóa đơn mua vào,
bán ra hằng ngày
Tuần thứ 3
19/03/2018
Tìm hiểu về các
chứng từ phiếu
nhập kho, phiếu
xuất kho theo quy
trình
Biết cách lập
chứng từ phiếu
xuất kho, phiếu
nhập kho
22/03/2018 Quản lý hàng hóa
mua vào, bán ra
của công ty
Học được các loại
hàng hóa và cách
quản lý nhiều
hàng hóa khi có
6. nhiều giao dịch
Tuần thứ 4
26/03/2018
Trợ giúp công
việc in phiếu
nhập kho, phiếu
xuất kho. Tiến
hành lưu giữ, đối
chiếu số lượng,
chủng loại hàng
và kí xác nhận
vào phiếu.
Biết cách lập
hoàn chỉnh một
chứng từ và kiểm
tra các mã số,
chủng loại
29/03/2018
Theo dõi chặt chẽ
giá mua vào, giá
bán ra của hàng
hóa và báo cáo
cho người phụ
trách
Biết cách cập
nhật tình hình giá
của mỗi hàng hóa
Tuần thứ 5
02/04/2018
Đọc về bảng cân
đối phát sinh của
cty
Biết cách nhìn
vào số liệu và
phân tích bảng
cân đối phát sinh
từ chứng từ thực
tế của công ty
05/04/2018
Phụ giúp tập hợp
hóa đơn giá trị gia
tăng của hàng hóa
mua vào, bán ra
Học được một
hóa đơn giá trị gia
tăng của hàng hóa
kết cấu chuẩn từ
chứng từ thực tế
của công ty
Tuần thứ 6
09/04/2018
lập báo cáo nhập,
xuất tồn trong
tháng
Biết cách lập
chứng từ về nhập,
xuất tồn của công
ty
12/04/2018
tìm hiểu về cách
ghi sổ, trình bày
về chi phí quản lý
doanh nghiệp
Biết lập bảng về
các khoản mục
dành cho chi phí
quản lý doanh
nghiệp
Tuần thứ 7
16/04/2018 Xem xét một số
ngiệp vụ liên
Học hỏi được nội
dung các nghiệp
7. quan tới phải trả
người bán trong
năm của công ty.
Xin số liệu thực
tế trong năm phát
sinh
vụ liên quan đến
phải trả người bán
nhờ vào số liệu
thực tế của công
ty
19/04/2018
Tìm hiểu về
chứng từ, tài
khoản, sổ sách kế
toán phải trả
người lao động
Biết quy trình lập
chứng từ về phải
trả người lao
động
Tuần thứ 8
23/04/2018
Tìm hiểu về các
hàng hóa chịu
thuế giá trị gia
tăng tại công ty
Biết cách xác
định những hàng
hóa đang kinh
doanh của công ty
phải chịu thuế giá
trị gia tăng
26/04/2018
Xin số liệu,
chứng từ của
công ty để làm
báo cáo
Học hỏi, hiểu biết
thêm các nghiệp
vụ và trao dồi
được kinh nghiệm
khi thực tập ở
phòng kế toán
8. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.
BẢNG:
Bảng 2.1 tình hình lợi nhuận của công ty
Bảng 2.3. Cơ cấu các loại doanh thu
Bảng 2.4. Các thành phần chi phí
Bảng 2.5. Tình hình lương nhân công trực tiếp trong 3 năm
Bảng 2.6. Tóm lược một vài hoạt động bán hàng
Bảng 2.7. Tóm lược vài hoạt động quản lý doanh nghiệp
Bảng 2.8. vòng quay hang tồn kho
Bảng 2.9. Vòng quay khoản phải thu
Bảng 2.10. Kỳ thu tiền bình quân trong 3 năm qua
Bảng 2.11. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Bảng 2.13. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Bảng 2.15. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Bảng 2.16. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.17. Tỷ số thanh toán hiện thời
Bảng 2.18. Tỷ số thanh toán nhanh
Bảng 2.19. Tỷ số nợ trên tài sản
Bảng 2.20. Tỷ số tự tài trợ
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2: cơ cấu tổ chức phòng kế toán
BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.2. tỷ trọng các khoản lợi nhuận trong tổng lợi nhuận
Biểu đồ 2.4. Các thành phần doanh thu qua 3 năm
Biểu đồ 2.9. Vòng quay hàng tồn kho
Biểu đồ 2.10. Vòng quay khoản phải thu
9. Biểu đồ 2.12. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Biểu đồ 2.13. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Biểu đồ 2.14. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Biểu đồ 2.18. Tỷ số thanh toán hiện thời
10. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................1
1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh............................................1
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh..............................................1
1.1.2. Ý nghĩa hiệu quả hoạt động kinh doanh...................................................1
1.2. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh...........................2
1.2.1. Lợi nhuận....................................................................................................2
1.2.2. Doanh thu....................................................................................................3
1.2.3. Chi phí.........................................................................................................4
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh................................7
1.3.1. Tỷ số hoạt động...........................................................................................7
1.3.2. Tỷ suất về khả năng sinh lời......................................................................8
1.3.3. Tỷ số thanh toán.........................................................................................9
1.3.4. Tỷ số nợ và kết cấu tài chính...................................................................10
1.4. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh....10
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT.................................................................................................13
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH may mặc Thiên
Hà Phát...................................................................................................................13
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty.....................................................................13
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................13
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn công ty...........................................14
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH may mặc Thiên Hà Phát......15
2.2.1. Sơ đồ bộ máy của công ty.........................................................................15
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán...................................................17
2.2.3. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty.........................................19
2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH may mặc
Thiên Hà Phát........................................................................................................19
11. 2.3.1. Phân tích lợi nhuận..................................................................................19
2.3.2. Phân tích doanh thu.................................................................................21
2.3.3. Phân tích chi phí.......................................................................................23
2.4. Các nhân tố tác động đến lợi nhuận...........................................................27
2.4.1. Tỷ số hoạt động.........................................................................................27
2.4.2. Tỷ suất về khả năng sinh lợi....................................................................33
2.4.3. Tỷ số thanh toán.......................................................................................35
2.4.4. Tỷ số nợ và kết cấu tài chính...................................................................37
2.5. Kết quả đạt được và hạn chế......................................................................38
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT.............................39
3.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập tại công ty TNHH may
mặc Thiên Hà Phát................................................................................................39
3.1.1. Nhận xét cơ cấu tổ chức phòng ban........................................................39
3.1.2. Nhận xét về quy trình...............................................................................39
3.1.3. Nhận xét về mối quan hệ với đồng nghiệp tại đơn vị thực tập..............40
3.1.4. Nhận xét về kết quả thu nhận được sau khi kết thúc thực tập.............40
3.2. Bài học rút ra sau quá trình thực tập.........................................................41
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
may mặc Thiên Hà Phát........................................................................................42
3.3.1. Đề xuất tăng doanh thu, lợi nhuận:........................................................42
3.3.2. Đề xuất giảm chi phí:...............................................................................43
3.3.3. Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn:.........................................................44
3.3.4. Nâng cao chất lượng lao động.................................................................44
3.3.5. Nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp..............................................45
KẾT LUẬN............................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................47
PHỤ LỤC...............................................................................................................48
12. LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề được đặt ra hàng đầu cho các doanh
nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh thì doanh nghiệp mới đứng
vững trên thị trường, đủ khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Kinh tế
Việt Nam hòa nhập vào nền kinh tế chung thế giới, đây là cơ hội cho các doanh
nghiệp Việt Nam tiếp xúc với nền công nghiệp tiên tiến trên thế giới, học tập những
kinh nghiệm quản lý kinh doanh, thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Để
đáp ứng được những đòi hỏi của các nhà đầu tư, doanh nghiệp cần tiến hành phân
tích kết quả kinh doanh. Vì các nhà đầu tư quan tâm nhiều đến thực trạng của doanh
nghiệp đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính, môi trường đầu tư, cơ hội đầu tư.
Bên cạnh những cơ hội đạt được, doanh nghiệp còn phải đối mặt với nhiều
thánh thức như sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài. Trong quá
trình cạnh tranh, quy luật đào thải luôn diễn ra một cách khắc nghiệt. Nếu các doanh
nghiệp không kiểm tra tình hình để kịp thời chấn chỉnh những mặt yếu kém, phát
huy những mặt mạnh mẽ sẽ khó tồn tại trên thương trường. Do đó doanh nghiệp
cũng tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đang diễn ra trong doanh
nghiệp. Đồng thời đánh giá các mục tiêu đạt đến đâu, tồn tại những hạn chế nào để
tìm hướng khắc phục.
Tóm lại việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp là điều cần thiến, nó gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh, là cơ sở
cho nhiều quyết định quan trọng và chỉ ra hướng phát triển cho doanh nghiệp. Điều
này lại càng hết sức quan trọng trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường,
với những lý do trên em đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty may mặc Thiên Hà Phát “ để viết báo cáo thực tập. Trong báo cáo sẽ
gồm 3 chương như sau:
13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI
VỚI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT
14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực ( nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn ) để đạt được mục tiêu xác định.
Nếu áp dụng cho phương diện doanh nghiệp, tức là một doanh nghiệp có mức hiệu
quả kinh doanh cao cũng có nghĩa là với cùng một mức nguồn lực như nhau. Doanh
nghiệp đó sẽ tạo ra được nhiều hàng hóa dịch vụ hơn các doanh nghiệp khác, như
vậy mức lợi nhuận của doanh nghiệp so với doanh nghiệp khác tính theo cùng một
mức nguồn lực sẽ cao hơn. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành công của
doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đi sâu nghiên cứu theo yêu cầu
của hoạt động quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thông tin
kinh tế bằng phương pháp phân tích thích hợp, so sánh số liệu và phân giải mối liên
hệ nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được
khai thách, trên cơ sở đó đề ra phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ nhận thức để cải thiện các
hoạt động trong kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ
thể và yêu cầu của các qui luật khách quan, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.
1.1.2. Ý nghĩa hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong hoạt động kinh doanh, dù ở bất kỳ doanh nghiệp nào, hình thức hoạt động
nào cũng không thể sử dụng hết những tiềm năng sẵn có trong doanh nghiệp mình,
đó là những khả năng tiềm ẩn chưa phát hiện được. Chỉ có phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mới giúp các nhà quản lý phát hiện và khai thác những khả
năng tiềm tàng này nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua đó, các nhà
quản lý còn tìm ra nguyên nhân và nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và từ đó có
1
15. những giải pháp, chiến lược kinh doanh thích hợp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp.
Cơ sở đề ra các quyết định kinh doanh. Thông qua các chỉ tiêu trong tài liệu phân
tích mà cho phép các nhà quản trị doanh nghiệp nhận thức đúng đắn về khả năng
mà mặt mạnh, hạn chế của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp ra
những quyết định đúng đắn cùng với các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Vì vậy,
người ta xem phân tích hoạt động kinh doanh như là một hoạt động thực tiễn vì
phân tích luôn đi trước những quyết định kinh doanh.
Biện pháp qua trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. Kinh doanh, dù trong
bất cứ lĩnh vực nào, môi trường kinh tế nào thì đều có rủi ro. Để kinh doanh đạt
hiệu quả như mong muốn thì mỗi doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt
động kinh doanh. Thông qua phân tích, dựa trên những tài liệu đã thu thập được thì
doanh nghiệp có thể dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới để đề ra
chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
1.2. Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.2.1. Lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản tiền còn lại giữa tổng doanh thu và tổng chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và là kết quả tài chính cuối
cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế
của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là cơ sở để
tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất
vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Cơ cấu lợi nhuận:
Theo nguồn hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu
thành sau đây:
Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh
2
16. Lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính
b. Các nhân tố tác động đến lợi nhuận:
Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận có được từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận gộp ( lãi gộp ): là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng
bán phát sinh trong kỳ.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Gía vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận trước thuế của hoạt động
kinh doanh chính trong kỳ, xác định bằng lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán
trong kỳ.
Lợi nhuận hoạt động tài chính: Đây là bộ phận lợi nhuận thu được do hoạt động tài
chính mang lại như: hoạt động góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán dài hạn,
ngắn hạn,…Lợi nhuận từ bộ phận này được xác định bằng khoản chênh lệch giữa
thu nhập và chi phí cho các hoạt động tài chính trong kỳ.
Lợi nhuận bất thường: Là chênh lệch về khoản thu bất thường, không xảy ra một
cách đều đặn và thường xuyên như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản, nợ khó đòi,
…Tóm lại, lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng khoản chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thu về.
1.2.2. Doanh thu
Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kinh doanh từ việc
bán sản phẩm, cung ứng hàng hóa – dịch vụ, từ hoạt động tài chính, hoạt động bất
thường… Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả của
quá trình sản xuất kinh doanh, thông qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Cơ cấu doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau:
3
17. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà
doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được xác định bằng
công thức:
G= ∑qi pi
Trong đó:
qi : khối lượng sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại i mà doanh nghiệp
tiêu thụ trong kỳ, tính bằng đơn vị hiện vật
pi : giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i
i=
´l ,n
n: số lượng mặt hàng sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư
mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi
bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
Doanh thu từ hoạt động bất thường: là các khoản thu nhập từ các hoạt động
ngoài hoạt động kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như:
thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vị phạm hợp đồng; thu
các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường… ∑qi pi
1.2.3. Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với
mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh
doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, thương
mại dịch vụ nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và
lợi nhuận.
4
18. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc
quản lý chi phí, kiểm soát đưoc các khoản chi phát sinh trong kỳ. Vì chi phí không
hợp lý sẽ gây khó khăn trong quản lý và giảm lợi nhuận chung trong doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp luôn tìm các hạ thấp chi phí vì khi chi phí thấp sẽ:
Tăng nguồn vốn mở rộng tái sản xuất, trong điều kiện giá sản phẩm ổn định
chi phí càng thấp thì lợi nhuận càng tăng, nguồn vốn tái sản xuất càng nhiều.
Tạo điều kiện hạ thấp giá bán sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh.
Giảm bớt vốn lưu động bị chiếm dụng.
- Cơ cấu chi phí:
Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm
hoặc cung cấp dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
Trong chi phí sản xuất bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí của những nguyên vật liệu mà cấu
thành thực thể của sản phẩm có giá trị và có thể xác định được một cách tách biệt rõ
ràng và vụ thể cho từng sản phẩm.
Chi phí này bao gồm chi phí về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, động lực, công
cụ, dụng cụ sử dụng trực tiếp tạo ra sản phẩm trong kỳ. Nói đến giá thành toàn bỗ
khoản mục này bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Mỗi loại sản phẩm khác nhau
sẽ có được sản xuất từ những nguyên vật liệu khác nhau, mức tiêu hao khác nhau,
giá cả khác nhau.
Chi phí này bị tác động bởi các nhân tố mức tiêu hao vật liệu bình quân của từng
loại vật liệu và giá vật liệu xuất dùng cho sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí thanh toán cho công nhân trực tiếp vận
hành dây chuyền sản xuất, tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ phục vụ. Khả năng và kỹ
năng của lao động trực tiếp có ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng sản phẩm hay
dịch vụ cung cấp.
5
19. Khoản mục này bao gồm chi phí lương, tiền công, các khoản trích nộp theo nhân
công trực tiếp tạo nên sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp phải nộp, chi theo quy
định như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn của công nhân sản
xuất.
Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí ngoài chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình phục vụ và quản lý phân
xưởng. Bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định dùng vào sản xuất, chi phí nhân
viên phân xưởng, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài…
Chi phí ngoài sản xuất: bao gồm các loại chi phí sau:
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ như:
Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi
tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản phẩm,
nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ; phụ tùng thay thế dùng cho việc sửa
chữa bảo dưỡng TSCĐ của bộ phận bán hàng.
Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản sản phẩm, hàng hóa, bộ phận bán
hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: chi phí thuê ngoài
sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bóc vác vận chuyển hàng hóa đi tiêu
thụ, hoa hồng phải trả cho các đại lý tiêu thụ…
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa; chi phí chào hàng, quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ
phận bán hàng…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí liên quan với việc tổ chức
hành chính và các hoạt động văn phòng làm việc của doanh nghiệp.
6
20. Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: tiền lương và các khoản phụ cấp, tăng ca
phải trả cho ban giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản trích kinh phí
công đoàn, bảo hiểm xã hội, y tế.
Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ công tác quản lý.
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho toàn doanh nghiệp: nhà văn phòng làm việc
của doanh nghiệp, vật kiến trúc…
Thuế, phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, và các khoản phí, lệ phí khác…
Chi phí dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi…
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước,
điện thoại…
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra cho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh
nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí…
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.3.1. Tỷ số hoạt động
a. Vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho là tiêu chuẩn đánh giá công ty sử dụng như thế nào.
Số vòng quay càng cao, chứng tỏ việc luân chuyển hàng tồn kho qua các năm
nhanh, giảm chi phí lưu kho nhưng nếu số vòng quay này quá lớn sẽ làm công ty
thiếu hàng cung ứng cho khách hàng, mất uy tín doanh nghiệp.
b. Vòng quay khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản phải thu =
Chỉ tiêu này phản ánh việc thanh toán các khoản phải thu của khách hàng sau khi
kết thúc một vòng quay thì công ty thu hồi được nợ. Nếu số ngày của vòng quay
càng nhỏ thì tốc độ quay càng nhanh, thời gian bị chiếm dụng vốn càng ngắn.
c. Kỳ thu tiền bình quân:
7
21. Kỳ thu tiền bình quân =
Chỉ tiêu dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền hàng, cho
thấy khi tiêu thụ bao lâu thì doanh nghiệp thu được tiền, thể hiện được chính sách
bán chịu của doanh nghiệp đối với khách hàng. Mặt khác qua chỉ tiêu này đánh giá
được tình hình thị trường tiêu thụ sản phẩm.
d. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Tỷ suất này nói lên là một đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu,
và nó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hiệu suất càng cao thì
càng tốt.
e. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu =
Dùng để đo lường mối quan hệ giữa doanh thu và vốn chủ sở hữu, xem xét nguồn
vốn đầu tư của chủ sở hữu có hiệu quả hay không.
f. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Tỷ suất này đo lường một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Dùng để phản ánh hiệu quả tổng quát về quản
lý và khai thác tài sản nói chung của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao càng tốt vì
khi đó nó cho phép tiết kiệm nguồn vốn, giảm được chi phí sử dụng vốn.
1.3.2. Tỷ suất về khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu: (ROE):
ROE = * 100%
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng sinh lời từ nguồn vốn bỏ ra đầu tư vào doanh
nghiệp, cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi ròng (là khoản lợi sau
khi đã trừ các khoản phát sinh trong kỳ). Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ rằng doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả trên số vốn bỏ ra.
- Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA):
8
22. ROA = * 100%
Chỉ tiêu này phản ánh đo lường khả năng sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp,
cứ 1 đồng vốn đầu tư chi ra cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi, chỉ tiêu này
càng cao thì kinh doanh có hiệu quả trên số tiền bỏ ra.
- Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu:
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ
tiêu này càng cao thì kết quả kinh doanh càng đạt hiệu quả.
- Mô hình phân tích theo tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu:
ROE = * *
= tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần * tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
* hiệu suất sử dụng tài sản
Vậy tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
- Hiệu suất sử dụng tài sản hiện có.
- Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.
- Tỷ suất tài sản trên vốn cổ phần.
1.3.3. Tỷ số thanh toán
- Tỷ số thanh toán hiện thời:
Tỷ số thanh toán hiện thời =
Chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp sẽ có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi
thành tiền mặt để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng trả nợ của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
giảm, tài sản lưu động cao do tiền mặt nhàn rỗi, hàng tồn kho, nợ phải đòi cao…
- Tỷ số thanh toán nhanh:
Tỷ số thanh toán nhanh =
Dựa vào chỉ tiêu này biết được khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp,
tránh việc hàng tồn kho ứ động quá nhiều sẽ làm hạn chế khả năng trả nợ. Chỉ tiêu
này càng cao thể hiện khả năng thanh toán tăng, nếu tăng quá cao làm doanh nghiệp
9
23. quản lý vốn lưu động không kết quả (nợ ứ động, tiền mặt chiếm dụng nhiều), chỉ
tiêu này thấp dấu hiệu khả năng thanh toán chậm, khó khăn về tình hình tài chính.
1.3.4. Tỷ số nợ và kết cấu tài chính
Tỷ số nợ = * 100%
Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng tạo ra tài sản của khoản nợ vay, bao
nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay. Tỷ số này càng cao,
doanh nghiệp vay nhiều vốn ngân hàng, cơ cấu nguồn vốn không bền vững khi có
sự chênh lệch giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu cao.
- Tỷ số tự tài trợ:
Tỷ số tự tài trợ = * 100%
Chỉ tiêu biểu hiện phần trăm tạo nên nguồn vốn của vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu này
cao vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn, thể hiện kinh doanh không
đạt hiệu quả tốt, tình hình kinh doanh phụ thuộc qua nhiều vào lãi vay.
1.4. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
a. Nhân tố chủ quan:
Nhân tố con người:
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Trong
thời đại này, hàm lượng chất xám ngày càng cao, trình độ chuyên môn của người
lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp, nhất là cán
bộ quản lý.
Trên thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác
nhau, trình độ chuyên môn của công nhân ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch
tốt từ khâu tuyển dụng đến việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn
cho người lao động, nhất là đội ngũ cán bộ quản lý.
Nhân tố tài chính:
Khả năng tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh nghiệp có thể
tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không
10
24. những đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục ổn
định mà còn có thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp phù hợp với
doanh nghiệp mình. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy
tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong kinh doanh, khả năng tiêu thụ và
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó tình hình tài chính của doanh nghiệp
có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật:
Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến hành các
hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí
hợp lý bao nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy nhiêu. Ngày
nay vai trò của kỹ thuật được doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào lĩnh vực này, nhất
là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
Chính sách bán hàng:
Chính sách bán hàng của một doanh nghiệp là chính sách có vai trò quan trọng
trong việc thu hút khách hàng mới, giữ chân khách hàng cũ, do đó gián tiếp làm
tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần cân đối chi phí và lợi ích đạt
được để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mà chi phí cho chính sách bán hàng
lại nhỏ nhất.
b. Nhân tố khách quan:
Yếu tố pháp lý:
Các nhân tố thuộc quản lý của Nhà nước là các chủ trương chính sách, biện pháp
của Nhà nước tác động vào thị trường. Mặt khác, quản lý của Nhà nước còn ở các
thủ tục hành chính, quy định và thủ tục ngân hàng, tài chính, hải quan, xuất nhập
khẩu, mua nguyên vật liệu.
Yếu tố kinh tế:
11
25. Các nhân tố này thường được thể hiện qua các chính sách kinh tế vĩ mô, chính
sách tiêu dùng…Nhân tố chính trị xã hội cũng tác động trực tiếp đến kinh tế và do
đó cũng tác động trực tiếp đến thị trường bởi tính ổn định của nó là tiền đề để phát
triển kinh tế. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị chi phối bởi môi trường
kinh tế. Thị trường thay đổi liên tục dẫn đến nhân tố bên trong doanh nghiệp như cơ
cấu tài sản, nguồn vốn hay chiến lược hoạt động sản xuất của doanh nghiệp cũng bị
ảnh hưởng.
Yếu tố văn hóa, xã hội:
Doanh nghiệp muốn hoạt động lâu dài thì cần phải hiểu rõ, nắm bắt văn hóa của
từng khi vực. Hiện nay các doanh nghiệp cũng đã quan tâm đến các yếu tố văn hóa
xã hội như: tập quán dân cư, thu nhập, ngôn ngữ…
Yếu tố công nghệ:
Khoa học và công nghệ có tác động mạnh mẽ tới quá trình toàn cầu hóa, là động
lực quan trọng thúc đẩy quá trình này. Những tiến bộ của khoa học – kỹ thuật và
công nghệ bao gồm những phát minh, sáng chế, các biện pháp kỹ thuật tiên tiến, các
phương pháp công nghệ hiện đại, các lý thuyết và phương thức quản lý mới trong
mọi lĩnh vực được áp dụng vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh làm tăng năng suất
lao động, tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm thặng dư cho xã hội với chi phí thấp
hơn, giá rẻ hơn, tạo ra tiền đề thúc đẩy sự hình thành và phát triển sự phân công,
chuyên môn hóa lao động, sản xuất và kinh doanh theo ngành nghề, vùng lãnh thổ
và giữa các quốc gia.
Trình độ dân trí:
Trình độ dân trí tác động rất lớn đến chất lượng của lực lượng lao động xã hội nên
tác động trực tiếp đến nguồn nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Chất lượng của đội
ngũ lao động lại là nhân tố bên trong ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
12
26. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC
THIÊN HÀ PHÁT
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH may mặc Thiên
Hà Phát
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên tiếng Việt: Công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát.
- Trụ sở chính: số 69/17 đường 48, khu phố 6, Phường Hiê êp Bình Chánh, Quâ ên
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngày bắt đầu hoạt động: 21/01/2014.
- Điện thoại: (08) 62576738.
- Mã số thuế: 0312632981.
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Kim Hà (Chức vụ: Giám đốc).
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đồng (Ba tỷ năm trăm triệu đồng).
- Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh quần áo, hàng may sẵn, giày dép, chi tiết:
Cung cấp áo sơ mi, đồng phục công sở cho những doanh nghiệp có nhu cầu.
Kinh doanh quần áo may sẵn, kể cả quần áo thể thao, cho đàn ông và trẻ em
trai, cho phụ nữ và trẻ em gái.
Và những mặt hàng thời trang khác như: khăn quàng cổ, găng tay, tất,
cravat…
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát có tiền thân là Cơ sở may và cung
cấp quần áo thể thao Kim Hà, toạ lạc tại đường Lê Văn Việt, quận Thủ Đức, thành
phố Hồ Chí Minh do cô Nguyễn Thị Kim Hà nguyên Giám đốc Công ty TNHH
May Mặc Thiên Hà Phát hiện nay thành lập. Cơ sở này có quy mô nhỏ, hoạt động
chính là kinh doanh mặc hàng quần áo thể thao may sẵn và dạy nghề cho công nhân
viên.
13
27. Do cơ sở có đội ngũ nhân viên lành nghề, nguồn hàng đáp ứng kịp thời với
nhu cầu của thị trường. Từ đó, cơ sở đã từng bước tạo nên sự uy tín, tín nhiệm đối
với khách hàng và đồng thời cũng mở rộng nhiều mối quan hê ê từ phía nhà cung
cấp. Cuối năm 2013, cô Kim Hà quyết định thành lâ êp công ty để mở rộng quy mô
kinh doanh và công ty TNHH May Mă êc Thiên Hà Phát ra đời. Đến đầu tháng
01/2014, công ty chính thức đi vào hoạt đôêng dưới hình thức là công ty trách nhiệm
hữu hạn theo giấy phép kinh doanh số 0312632981 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hồ Chí Minh cấp ngày 20 tháng 1 năm 2014 với tổng số vốn điều lệ là
3.500.000.000 đồng.
Trong những năm gần đây, công ty đang có định hướng mở rô êng thêm nhiều
chi nhánh ở nhiều địa bàn khác nhau để quảng bá sản phẩm đi nhiều nơi và thu hút
thêm nhiều khách hàng, góp phần thúc đẩy tăng doanh thu và lợi nhuâ ên kinh doanh.
Công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát được hình thành dựa trên Luật
Doanh nghiệp, hoạt đông theo hình thức sở hữu vốn tư nhân, hạch toán kế toán độc
lập. Được cấp con dấu riêng mang tên công ty và được phép mở tài khoản ngân
hàng để phục vụ cho việc kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn công ty
a) Chức năng:
Chuyên cung cấp các sản phẩm may mặc, hàng hóa của công ty ra hợp thời trang,
chất lượng đảm bảo, mẫu mã và kiểu dáng đẹp, tuân thủ đúng theo đơn đặt hàng.
Đặc biệt với đội ngũ lao động lành nghề, được qua đào tạo chuyên môn, đầy kinh
nghiệm, luôn sẵn sàng đáp ứng đơn đặt hàng.
Hiện nay với sự phát triển ngày càng nhanh kéo theo các mặt hàng chất lượng, nên
đòi hỏi phải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt. Công ty luôn phấn đấu tạo cho
mình có uy tín trên thị trường đối với khách hàng bằng những nguồn cung ứng chất
lượng, giá thành hợp lý.
14
28. b) Nhiệm vụ:
Nghiên cứu, định hướng và phát triển các hoạt động kinh doanh, nâng cao chất
lượng sản phẩm, chất lượng phục vụ, cải tiến mẫu mã, đảm bảo sự an toàn và tiện
dụng cho khách hàng khi sử dụng.
Lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn để không ngừng củng cố và phát triển quy mô
phù hợp với chức năng và nội dung của công ty, thu được nhiều lợi nhuận, đẩy
mạnh sự phát triển của công ty và đảm bảo đời sống cho nhân viên.
Thực hiện tốt các chế độ quản lý, kiểm tra tài sản, tài chính, lao động, tiền lương,
các chính sách nhà nước mà công ty quy định.
Thực hiện tốt các chế độ báo cáo về thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ và báo cáo
đột xuất theo quy định của nhà nước và công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm về tính
xác thực của báo cáo.
c) Quyền hạn:
Được vay vốn ở các ngân hàng, được huy động vốn trong nước, các tổ chức kinh tế
trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của nhà nước.
Được quyền tuyển dụng lao động và đồng thời có trách nhiệm bồi dưỡng nghiệp vụ
cho nhân viên.
Được đặt đại diện, mở chi nhánh của công ty tại các nơi trong nước và ngoài nước
theo quy định của nhà nước và các nước sở tại.
2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH may mặc Thiên Hà Phát
2.2.1. Sơ đồ bộ máy của công ty
Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát
15
29. Giám Đốc là lãnh đạo cao nhất và điều hành mọi hoạt động của công ty theo
đúng pháp luật nhà nước, các quy định của ngành, quy chế, điều lệ của Công ty. Họ
đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trước pháp luật, quyết định các
vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và tổ chức thực hiện các kế
hoạch kinh doanh và phương án đầu tư.
Phòng Kế toán đề xuất với Ban Giám đốc về công tác quản lý tài chính - kế
toán và đồng thời thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế
tài chính cho Ban giám đốc. Họ quản lý tài sản, tiền, vốn, hàng hóa, kinh phí và các
quỹ, tổng kết thu chi tài chính, kiểm tra thường xuyên các hoạt động kế toán của các
bộ phận và lập các báo cáo quyết toán nhằm cung cấp thông tin cho các bộ phận
trong và ngoài công ty, tổ chức thanh toán mua bán hàng hóa và nhanh chóng thu
hồi công nợ, tăng nhanh vòng quay vốn, tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty, tổ chức bảo quản, lưu trữ, bảo mật
các số liệu. Ngoài ra còn có nhiệm vụ giải trình những thắc mắc của cơ quan chức
năng khi có yêu cầu. Mỗi bộ phận tiếp nhận, xử lý số liệu và hoàn thành công việc
trong phạm vi, quyền hạn, trách nhiệm của mình. Sau đó, cuối tháng tập hợp toàn
bộ lại cho Kế toán trưởng để xác định kết quả kinh doanh và tiến hành lập báo cáo
tài chính.
Phòng Kinh doanh tìm kiếm thị trường khách hàng, tiến hành lập và ký kết
hợp đồng mua bán giữa các công ty, Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng đã ký,
tìm hiểu thị trường, đưa ra phương án kinh doanh cho những mặt hàng chiến lược,
những mặt hàng thị trường đang và sẽ có nhu cầu tiêu thụ cao. Họ cung cấp cho
khách hàng những thông tin về sản phẩm như giá cả, các chương trình khuyến mãi,
mẫu mã mới và chất lượng tiện dụng khi sử dụng...Tổ chức và quản lý chặt chẽ bộ
phận chăm sóc khách hàng, xử lý nghiêm những trường hợp nhân viên bán hàng có
thái độ không đúng với khách hàng. Bên cạnh đó còn quản lý tốt bộ phận bảo hành
sản phẩm. Luôn lắng nghe ý kiến của khách hàng về chất lượng sản phẩm, cũng như
đề ra chương trình quà tặng cuối năm đối với khách hàng thường xuyên.
16
30. 2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ phòng kế toán
Sơ đồ 2.2: cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH May Mặc Thiên Hà Phát.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức hài hòa, quản lý có hiệu quả bộ máy kế
toán, kiểm tra, ký duyệt chứng từ, sổ sách, báo cáo quyết toán, giải quyết những
vướng mắc về chứng từ, tổ chức việc bảo mật và lưu trữ các chứng từ, tài liệu kế
toán liên quan theo đúng quy định, cân đối doanh thu chi phí trong kỳ, báo cáo tình
hình kinh doanh cuối tháng cho Ban Giám đốc. Họ tổ chức họp phòng kế toán
thường xuyên và hướng dẫn thi hành kịp thời các thông tư, luật thuế Nhà nước ban
hành, hoạch định và đưa ra các kế hoạch tài chính ngắn hạn. Bên cạnh đó có quyền
chỉ đạo, yêu cầu tất cả các bộ phận trong công ty cung cấp đầy đủ kịp thời những tài
liệu cần thiết cho công việc kiểm tra, kiểm soát, được đề nghị và xét tuyển dụng,
nâng cấp bậc, khen thưởng, kỷ luật kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ của công ty theo
qui chế lao động của Công ty. Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có
nhiệm vụ thuyết minh, phân tích và giải thích kết quả kinh doanh. Đồng thời phải
chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn
các báo cáo tài chính theo quy định.
Kế toán tiền căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh liên quan đến tiền mặt như
hóa đơn mua hàng trả bằng tiền mặt… Kế toán tiền mặt tiến hành tiếp nhận các
chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. Tiến hành lập
phếu thu tiền hoặc phiếu chi tiền. Đồng thời, Kế toán tiền sẽ thực hiện nhập liệu
nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán, cuối ngày chuyển file cho Kế toán
trưởng kiểm tra và đối chiếu. Kế toán tiền mặt chỉ được phép xử lý chứng từ trong
giới hạn cho phép và theo yêu cầu của Kế toán trưởng. Họ kiểm tra tồn quỹ tiền
17
31. mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty hàng ngày và cuối tháng, theo dõi các khoản
tạm ứng. Kiểm tra, tổng hợp quyết toán của công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương phải trả cho công nhân viên cũng như
BHXH, BHYT, chênh lệch tỷ giá. Cuối tháng, ngoài việc chuyển file cho kế toán
trưởng. Kế toán tiền mặt còn phải thực hiện việc đối chiếu những chứng từ thu - chi
với Thủ quỹ cho chính xác số liệu với sổ sách.
Kế toán công nợ dựa theo những hợp đồng kinh tế phát sinh tại công ty, Kế
toán công nợ tiến hành công việc kiểm tra về nội dung, các điều khoản trong hợp
đồng có liên quan đến điều khoản thanh toán. Có nhiệm vụ lập hóa đơn GTGT khi
công ty bán hàng, hạch toán, theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của
khách hàng, nhắc nhở khách hàng thanh toán đúng thời hạn hợp đồng. Đồng thời,
cũng nhắc nhở Giám đốc giải quyết những khoản nợ đến hạn trả. Kế toán công nợ
còn kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty và căn cứ vào đó Kế toán công
nợ tiến hành phân tích tình hình công nợ, đánh giá tỷ lệ thực hiện công nợ, tính tuổi
nợ đối với những khoản nợ khó đòi, nhập liệu nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
doanh thu, chi phí và công nợ vào phần mềm kế toán, cuối ngày chuyển file và
chứng từ cho Kế toán trưởng kiểm tra và đối chiếu, thực hiện việc theo sát sổ sách
và chứng từ kế toán để quản lý công nợ có hiệu quả.
Kế toán kho có nhiệm vụ khi công ty phát sinh các nghiệp vụ như mua hàng,
bán hàng thì Kế toán kho sẽ lập các chứng từ như: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất
kho...tiến hành quản lý hàng hóa mua vào hoặc hàng bán ra tại công ty. Quan trọng,
Kế toán kho phải theo dõi chặc chẽ giá mua vào và giá xuất kho đối với từng loại
mặt hàng. Nếu có chênh lệch lớn thì phải báo ngay cho Ban Giám đốc. Đồng thời,
Kế toán kho sẽ thực hiện công việc in phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. Tiến hành
lưu giữ, đối chiếu số lượng, chủng loại hàng và kí xác nhận vào phiếu. Hàng tháng,
Kế toán kho phải lập bảng phân tích giá vốn hàng bán và chốt giá vốn hàng bán
cuối tháng, báo cáo lượng hàng tồn cuối tháng với Kế toán trưởng, sau đó tính giá
nhập kho cho hàng nhập và đối chiếu với những bộ phận có liên quan. Nhiệm vụ
tiếp là tính giá vốn hàng tồn kho và hạch toán giá vốn hàng bán. Định kỳ Kế toán
18
32. kho phải tham gia kiểm kê hàng hóa trong công ty. Lập biên bảng kiểm kê, đề xuất
những biện pháp xử lý khi: chênh lệch về mặt số lượng hàng hóa giữa sổ sách và
thực tế, chất lượng hàng hóa không đảm bảo, hàng chậm luân chuyển…Hàng ngày,
Kế toán kho thực hiện tập hợp hóa đơn GTGT của hàng hóa mua vào bán ra tiến
hành ghi nhận vào Bảng kê hóa đơn mua vào – bán ra thực hiện lập tờ khai thuế
GTGT theo quý. Cuối tháng, Kế toán kho thực hiện vệc lập báo cáo nhập-xuất-tồn
hoặc theo yêu cầu của bộ phận có liên quan, nộp đầy đủ chứng từ cho Kế toán
trưởng. Kiểm tra việc ghi sổ và đối chiếu số liệu với Thủ kho.
Thủ quỹ có nhiệm vụ kiểm tra và rà soát lại từng nghiệp vụ cũng như chứng từ
liên quan đến nghiệp vụ thu-chi cẩn thận. Thủ quỹ chỉ chi tiền khi có yêu cầu và
chứng từ kèm theo đầy đủ chữ ký của các bộ phận có liên quan, quan trọng là chữ kí
của Giám đốc và Kế toán trưởng. Đồng thời, Thủ quỹ cũng thực hiện việc lưu lại
chứng từ chứng minh nghiệp vụ. Thủ quỹ thực hiện việc thu tiền của khách hàng,
tạm ứng nội bộ, xem xét về lý do của nhân viên về yêu cầu chi tiền. Sau đó nộp
thuế, nộp bảo hiểm hoặc nộp những khoản phí vào ngân sách Nhà nước.
2.2.3. Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty
- Bước 1: Đầu tiên công ty sẽ nhập một số lượng hàng nhất định. Sau đó kiểm tra
hàng có lỗi từ nhà sản xuất hay không.
- Bước 2: Tiếp theo sẽ đưa số hàng vào kho dự trữ. Khi có đơn đặt hàng từ khách
hàng thì tiến hành lên hóa đơn, đóng gói sản phẩm. Cuối cùng sẽ giao hàng đến địa
chỉ của khách.
2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH may mặc
Thiên Hà Phát
2.3.1. Phân tích lợi nhuận
Bảng 2.1 tình hình lợi nhuận của công ty
19
33. Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Lợi nhuận bán hàng và
cung cấp dịch vụ
(6.21) 193.7 200.7 (187.49) (3019) 7 3.61
Lợi nhuận tài chính 0 0 0 0 0 0 0
Lợi nhuận khác 0 0 0 0 0 0 0
Tổng lợi nhuận (6.21) 193.7 200.7 (187.49) (3019) 7 3.61
Nguồn: phòng kế toán
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2015 lỗ 6.21
triệu đồng và vào năm 2016 tăng lên 193,7 triệu đồng. Sang đến năm 2017 đã tăng
so với năm 2016, từ 193.7 triệu đồng năm 2016 đã tăng lên 200.7 triệu đồng năm
2017, chiếm 3.61% so với sự sụt giảm của năm trước. Khoản tăng lên này một phần
nhờ vào giảm chi phí và cùng với đó sự phục hồi nên kinh tế khiến hàng hóa được
bán ra nhiều hơn.
- Kết cấu lợi nhuận của công ty:
Biểu đồ 2.2. tỷ trọng các khoản lợi nhuận trong tổng lợi nhuận
Đơn vị tính: %
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
100 100 100100 100 100
Tổng lợi nhuận
Lợi nhuận bán hàng, cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận tài chính
Lợi nhuận khác
20
34. Trong 3 năm 2015 - 2017, tỷ trọng lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
đạt 100%, do công ty là loại hình thương mai tư nhân chuyên mua đi bán lại những
mặt hàng thời trang nên sản phẩm chiếm tỷ trọng cao và công ty không có lợi nhuận
tài chính và lợi nhuận khác. Điều đó cho thấy công ty tập trung hoàn toàn vào bán
hàng nên lợi nhuận của khâu bán hàng là quan trọng nhất để duy trì hoạt động kinh
doanh. Các hoạt động khác của công ty chưa thực tự tối ưu để tạo ra các khoản lợi
nhuận khác. Bên cạnh đó công ty đang mở rộng thị trường tiêu thụ bán lẻ cho nhiều
cửa hàng, đại lý nên tập trung hoàn toàn vào sản phẩm, ưu đãi từ các chính sách
chiết khấu nhằm thu hút nhiều khách hàng làm nền tảng để phát triển sau này.
2.3.2. Phân tích doanh thu
Bảng 2.3. Cơ cấu các loại doanh thu
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
Tương đối %
Tương
đối
%
Doanh thu
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
8947 99.6 6663 99.9 7868.5 99.9 (2284) (25.5) 1205.5 18.1
Doanh thu
tài chính
38.2 0.43 3.9 0.01 4.2 0.01 (34.3) (89.8) 0.3 7.7
Doanh thu
khác
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng
doanh thu
8985.2 100 6666.9 100 7872.7 100 (2318.3) (25.8) 1205.8 18.1
Nguồn: phòng kế toán
21
35. Biểu đồ 2.4. Các thành phần doanh thu qua 3 năm
Đơn vị tính: %
Hoạt
động
chủ
yếu
của
công
ty là mua bán các mặt hàng thời trang nên doanh thu của công ty phụ thuộc vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tỷ trọng của khoản doanh thu cũng luôn
đạt số lượng cao là 99.6% năm 2015. Tỷ trọng này không biến động nhiều trong 2
năm 2016 và 2017, tuy nhiên vào 2016 và 2017 thì tỷ trọng đều là 99.9% gần như
tuyệt đối chứng tỏ công ty đang tập trung doanh thu nhiều vào khoản bán hàng mà ít
chú trọng đến doanh thu từ hoạt động tài chính. Điển hình là từ năm 2015, doanh
thu từ hoạt động tài chính là 38.2 triệu đồng, sang đến năm 2016 giảm xuống chỉ
còn 3.9 triệu đồng và đến năm 2017 lại tăng lên 4.2 triệu đồng. Tỷ trọng của các
loại doanh thu trong công ty không có sự thay đổi nhiều, không tác động đến cơ cấu
chung của doanh thu. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ gia tăng do mở
rộng quy mô bán hàng.
Tổng doanh thu năm 2015 là 8985.2 triệu đồng và sang đến năm 2016 có sự giảm
đột ngột chỉ còn 6666.9 triệu đồng, khiến doanh thu bị âm và cho đến năm 2017 có
sự phục hồi nhẹ là tăng lên 7872.7 triệu đồng, yếu tố làm tăng trở lại do gia tăng các
hoạt động bán hàng và cug cấp dịch vụ.
2.3.3. Phân tích chi phí
- Các thành phần chi phí:
22
36. Bảng 2.4. Các thành phần chi phí
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
Tương đối %
Tương
đối
%
Giá vốn
hàng bán
7741.9 86.3 5263.8 81.3 6310.3 82.3 (2478.1) (32) 1046.5 19.9
Chi phí
bán hàng
525 5.9 525.3 8.1 655.3 8.5 0.3 0.057 130 24.7
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
702.9 7.8 682.6 10.6 705.1 9.2 (20.3) (2.9) 22.5 3.3
Tổng chi
phí
8969.8 100 6472.4 100 7670.7 100 (2498.1) (34.8) 1198.3 47.9
Nguồn: phòng kế toán
Tổng chi phí của công ty chủ yếu là các hoạt động Gía vốn hàng bán, quản lý
doanh nghiệp, chi phí bán hàng trong đó giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao. Qua
3 năm tỷ trọng của giá vốn có sự biến đổi, năm 2015 tỷ trọng đạt được là 86.3%,
năm 2016 sụt giảm chỉ còn 81.3%, năm 2017 lại tăng lên 82.3% trong tổng chi phí
mua bán – kinh doanh. Trong khi đó chi phí bán hàng có chiều hướng tăng tuy
nhiên chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, năm 2015 đạt 5.9% và sang đến năm 2017 đạt đến
8.5%. Sự thay đổi tỷ trọng chi phí của công ty do tập trung vào công tác bán hàng.
Bên cạnh đó chi phí quản lý doanh nghiệp có sự thay đổi, năm 2015 tỷ trọng đạt
7.8% sang đến năm 2016 tăng lên 10.6% và giảm vào năm 2017 chỉ còn 9.2%.
- Chi phí nhân công: Nằm trong nhóm chi phí bán hàng
Do chế độ chi trả tiền lương cho nhân viên theo hợp đồng dài hạn nên trả lương
theo tháng làm việc, không có hình thức bán thời gian.
Các khoản trích theo lương bao gồm:
Kinh phí công đoàn: 2%
Bảo hiểm xã hội: 15%
23
37. Bảo hiểm y tế: 2%
Bảng 2.5. Tình hình lương nhân công trực tiếp trong 3 năm
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
% trên
doanh
thu
Số
tiền
% trên
doanh
thu
Số tiền
% trên
doanh
thu
Tương
đối
%
Tương
đối
%
Chi phí nhân công 447.2 5 447 6.7 593.5 7.5 (0.2) (0.045) 146.5 32.8
Các khoản trích
theo lương
85 0.95 84 1.3 112.8 1.4 (1) (1.2) 28.8 34.3
Tổng 532.2 5.95 531 8 706.3 8.9 (1.2) (1.25) 175.3 67.1
Nguồn: phòng kế toán
Trong vòng 3 năm từ 2015 - 2017 tỷ trọng của chi phí lương nhân công trên doanh
thu tăng đáng kể. Cụ thể năm 2015 tỷ trọng đạt 5% sang đến năm 2016 tăng lên
6.7% và năm 2017 đạt 87.5%. Tỷ trọng tăng dần qua các năm trong khi doanh thu
không tăng đáng kể chứng tỏ công ty chưa thực hiện được chính sách quản lý nhân
viên đạt hiệu quả, không khai thách hết khả năng làm việc của mỗi người một cách
hợp lý làm gia tăng doanh thu.
- Chi phí bán hàng:
24
38. Bảng 2.6. Tóm lược một vài hoạt động bán hàng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số
tiền
% trên
doanh
thu
Số
tiền
% trên
doanh
thu
Số
tiền
% trên
doanh
Thu
Tương
đối
%
Tương
đối
%
Chi phí nhân
viên bán hàng
447.2 5 447 6.7 593.5 7.5 (0.2) (0.045) 146.5 32.8
Chi phí dụng cụ
đồ dùng
6.8 0.1 5.3 0.2 0 0.1 (1.5) (22.1) (5.3) (100)
Chi phí khấu hao
TSCĐ
46.7 1.2 46.9 0.7 36.6 0.5 (66.1) (58.5) (10.3) (22)
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
24.3 0.4 26.3 0.5 25.2 0.4 2 8.2 (1.1) (4.2)
Tổng 525 5.9 525.3 8.1 655.3 8.5 (65.8) (72.4) 136.5 (93.4)
Nguồn: phòng kế toán
Nhìn chung tỷ trọng chi phí bán hàng không thay đổi trong 2 năm 2015-2016 đạt
525 triệu đồng, sang năm 2017 tăng lên 655.3 triệu đồng. Đối với chi phí dụng cụ
đồ dùng đạt 0.1% trên doanh thu và giữ vững trong 3 năm, còn chi phí mua ngoài
đạt trung bình 0.4% trên doanh thu, chi phí khấu hao trong 2 năm 2015- 2016 chiếm
47% trên doanh thu, sang năm 2017 chi phí đã giảm xuống còn 36.6% trên doanh
thu. Tóm lại, tỷ trọng không thay đổi nhờ biết cách quản lý chi phí hợp lý và cần có
biện pháp đề phòng khi chi phí vượt ngưỡng trên mà doanh thu không tăng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
25
39. Bảng 2.7. Tóm lược vài hoạt động quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền
% trên
doanh
thu
Số tiền
% trên
doanh
thu
Số tiền
% trên
doanh
thu
Tương
đối
%
Tương
đối
%
Chi phí nhân
viên quản lý
561.7 6.3 528.7 8.2 544.4 7.2 (33) (5.9) 15.7 3
Chi phí đồ
dùng văn
phòng
6.3 0.07 4.7 0.07 6.7 0.25 (1.6) (25.4) 2 42.6
Chi phí khấu
hao TSCĐ
112.9 1.26 122.9 1.9 126.3 1.44 10 8.9 3.4 2.8
Chi phí thuế,
phí và lệ phí
13.1 0.15 13.5 0.2 16.1 0.18 0.4 3.1 2.6 19.3
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
8.9 0.1 12.8 0.21 11.6 0.13 3.9 43.8 (1.2) (10.3)
Tổng 702.9 7.8 682.6 10.6 705.1 9.2 (20.3) 24.5 22.5 57.4
Nguồn: phòng kế toán
Chi phí cho nhân viên quản lý vào năm 2015 là 562.7 triệu đồng sang đến năm
2016 giảm xuống là 528.7 triệu đồng và vào năm 2017 tăng lên 544.4 triệu đồng.
Vào năm 2016 chi phí đồ dùng được giảm xuống là 4.7 triệu đồng so với 2 năm là
2015 và 2017.
Bên cạnh đó khấu hao tài sản tăng trong vòng 3 năm từ 112.9 triệu năm năm 2015
tăng lên 126.3 triệu vào năm 2017. Chi phí thuế, phí và lệ phí tăng từ 13.1 triệu
đồng lên 16.1 triệu đồng trong năm 2017. Công ty chưa cần có chính sách quản lý
chi phí hiệu quả, nhằm cắt giảm chi phí không hợp lý và tăng lợi nhuận cho công ty.
2.4. Các nhân tố tác động đến lợi nhuận
2.4.1. Tỷ số hoạt động
26
40. a) Vòng quay hàng tồn kho:
Bảng 2.8. vòng quay hàng tồn kho (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
Tương
đối
%
Tương
đối
%
Doanh thu thuần 8947 6663 7868.5 (2284) (25.5) 1205.5 18.1
Hàng tồn kho 281.8 1160.5 1837.5 878.7 311.8 677 58.3
Vòng quay hàng tồn kho 31.7 5.7 4.3
Biểu đồ 2.9. Vòng quay hàng tồn kho
Năm 2015 hàng tồn kho của công ty luân chuyển 31.7 nghĩa là khoản 12 ngày 1
vòng, năm 2016 hàng tồn kho luân chuyển được 5.7 vòng nghĩa là khoản 64 ngày 1
vòng. Năm 2017 vòng quay hàng tồn kho là 4.3, một vòng khoản 85 ngày. Vòng
quay hàng tồn kho của công ty càng lớn, tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho trong công
ty giảm, tỷ số này tương đối phù hợp với loại hình kinh doanh thời trang, may mặc
của công ty. Công ty kinh doanh các mặt hàng thời trang và các mặt hàng này bán
theo mùa. Số ngày lưu kho của các loại hàng hóa trong công ty vẫn đủ thời gian cho
sản phẩm tiêu thụ ở các đại lý, cửa hàng trực thuộc.
b) Vòng quay khoản phải thu:
27
41. Bảng 2.9. Vòng quay khoản phải thu (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017
Tương
đối
% Tương đối %
Doanh thu thuần 8947 6663 7868.5 (2284) (25.5) 1205.5 18.1
Khoản phải thu 1060.5 218.5 120 (842) (79.4) (98.5) (45.1)
Vòng quay khoản
phải thu
8.4 30.5 65.6
Biểu đồ 2.10. Vòng quay khoản phải thu
Năm 2015 vòng quay khoản phải thu đạt 8.4 lần nghĩa là trong khoản 43 ngày thì
công ty sẽ thu về khoản nợ, năm 2016 là 30.5 lần thời gian thu hồi nợ của công ty
được rút ngắn lại còn 12 ngày. Năm 2017 vòng quay khoản phải thu của công ty
tăng cao đạt 65.6 lần, số ngày mà công ty thu hồi nợ giảm chỉ còn 6 ngày, số ngày
thu hồi giảm hơn các năm trước. vòng quay đang thể hiện khả năng thanh toán của
khách hàng đã tốt hơn các năm trước, nguồn vốn bị chiếm dụng ít lại, vòng quay
khoản phải thu càng giảm.
Với chính sách tín dụng thương mại được sử dụng chủ yếu của công ty trong quá
trình thanh toán của công ty với khách hàng làm gia tăng khoản phải thu từ khách
hàng và chiếm phần lớn trong tổng khoản phải thu ngắn hạn của công ty. Năm 2017
phải thu từ khách hàng là 120 triệu đồng. Trong 3 năm qua vòng quay khoản phải
28
42. thu tăng là số ngày thu hồi nợ ngắn thể hiện chính sách thu hồi nợ đạt hiệu quả, bên
cạnh đó các khoản nợ khó đòi được thanh toán. Vòng quay lớn còn thể hiện những
rủi ro trong thanh toán và tài chính của công ty cũng giảm, những khoản nợ khó đòi
kéo dài sẽ làm vốn kinh doanh bị ứ đọng luân chuyển vốn diễn ra chậm.
c) Kỳ thu tiền bình quân
Bảng 2.10. Kỳ thu tiền bình quân trong 3 năm qua (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016t
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Doanh thu thuần 8947 6663 7868.5 (2284) (25.5) 1205.5 18.1
Khoản phải thu 1060.5 218.5 120 (842) (79.4) (98.5) (45.1)
Kỳ thu tiền bình quân 43 12 6
Trong năm 2015 kỳ thu tiền bình quân là 43 ngày đến năm 2016 kỳ thu tiền bình
quân giảm còn 12 ngày và sang đến năm 2017 chỉ còn 6 ngày, cứ 6 ngày thì luân
chuyển khoản phải thu thành tiền mặt. Kỳ thu tiền bình quân của công ty theo chiều
giảm dần số ngày thu hồi nợ, khả năng thu hồi nợ đạt hiệu quả. Tình hình thanh
toán của khách hàng đối với công ty tốt hơn các năm trước.
Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp là phụ thuộc
chính sách tín dụng thương mại của công ty, vòng quay khoản phải thu và kỳ thu
tiền bình quân hiện nay có chiều hướng giảm, giảm số ngày thu hồi nợ.
d) Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Bảng 2.11. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Doanh thu thuần 8947 6663 7868.5 (2284) (25.5) 1205.5 18.1
Tài sản cố định 1468.8 1468.8 1468.8 0 0 0 0
Hiệu suất sử dụng tài 6.1 4.5 5.4
29
43. sản cố định
Biểu đồ 2.12. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty là đạt hiệu quả tương đối và năm
2016 có sự giảm nhẹ. Năm 2015 cứ 1 đồng của tài sản cố định sẽ tạo ra 6.1 đồng
trong doanh thu, chỉ tiêu này giảm trong năm 2016 xuống còn 4.5 đồng và năm
2017 tăng lên 5.4 đồng trong doanh thu chỉ cần 1 đồng tài sản cố định.
Việc sử dụng có sự chênh lệch như thế do năm 2016 tình hình kinh doanh của
công ty không được khả quan, kéo theo doanh thu giảm nên phần nào dẫn đến hiệu
quả sử dụng tài sản cũng giảm theo, nhưng từ năm 2017 bắt đầu có sự phục hồi trở
lại. Hiệu suất tăng trở lại chứng tỏ công ty khai thác có hiệu quả công suất, khả
năng hoạt động cúa các thiết bị máy móc hiện tại của công ty.
e) Hiệu quả sử dụng tổng tài sản:
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Doanh thu thuần 8947 6663 7868.5 (2284) (25.5) 1205.5 18.1
Tổng tài sản 4521.7 4129.8 4424.7 (391.9) (8.7) 294.9 7.1
Hiệu suất sử dụng tài 1.98 1.6 1.78
30
44. sản
Biểu đồ 2.13. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Trong năm 2015 một đồng tài sản chi ra công ty thu được 1.98 đồng doanh thu và
sang năm 2016 lại giảm xuống còn 1.6 đồng doanh thu khi bỏ ra 1 đồng tài sản. Và
năm 2017 lại tăng lên 1.78 đồng doanh thu.
Năm 2015, hiệu suất sử dụng tài sản giảm còn 1.6 đồng doanh thu do doanh thu
đột ngọt giảm mạnh. Doanh thu của công ty chủ yếu được tạo ra từ lợi nhuận bán
hàng, chất lượng sản phẩm của công ty không giảm nhưng do sự cạnh tranh từ các
công ty cùng ngành gia tăng.
Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty giảm là biểu hiện không tốt cho tình hình
kinh doanh của công ty, công ty chưa sử dụng tiết kiệm được nguồn vốn, chi phí sử
dụng vốn của công ty gia tăng.
f) Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu:
Bảng 2.13. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu (đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2016/2015 2017/2016
31
45. Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Doanh thu thuần 8947 6663 7868.5 (2284) (25.5) 1205.5 18.1
Vốn chủ sở hữu 3851.6 4006.6 4167.2 155 4.02 160.6 4
Hiệu suất sử dụng
vốn chủ sở hữu
2.32 1.66 1.89
Biểu đồ 2.14. Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu
Hiệu suất này nói lên mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu, trong
năm 2015 doanh thu gấp 2.32 lần nguồn vốn chủ sở hữu đang có, năm 2016 tỷ lệ
này lại giảm xuống còn 1.66 lần và năm 2017 tăng lên lại là 1.89 lần. Công ty sử
dụng nguồn vốn kinh doanh ở năm 2016 không được hiệu quả so với năm 2015.
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng dần trong 3 năm. Năm 2016 vốn chủ sở
hữu chiếm 4.02% đến năm 2017 chỉ giảm nhẹ còn 4%.
2.4.2. Tỷ suất về khả năng sinh lợi
a) Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu:
Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (Đơn vị tính: triệu đồng)
Năm 2016/2015 2017/2016
32
46. Chỉ tiêu 2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Lợi nhuận ròng (6.21) 154.9 160.6 (148.69) (2394) 5.7 3.7
Doanh thu thuần 8947 6663 7868.5 (2284) (25.5) 1205.5 18.1
Tỷ suất sinh lợi trên
doanh thu
(0.07) 2.32 2.04
Năm 2015 tỷ suất sinh lợi có chiều hướng giảm và lỗ vì lợi nhuận ròng so với
doanh thu thuần tỷ lệ nghịch, cứ 100 đồng doanh thu sẽ bị giảm 0.07 đồng lợi
nhuận. Tuy nhiên sang năm 2016 tỷ suất sinh lợi có chiều hướng hồi phục và lợi
nhuận tăng, cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra 2.32 đồng lợi nhuận và năm 2017 cứ
100 đồng doanh thu sẽ tạo ra 2.04 đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lợi tăng từ năm 2016 chứng tỏ lợi nhuận công ty giảm được một phần
chi phí phát sinh và sang đến năm 2017 thì lại giảm nhẹ do các khoản chi phí quản
lý và chi phí khác tăng đột biến so với năm trước, không thể cắt giảm nên phần nào
ảnh hưởng đến lợi nhuận.
b) Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản:
Bảng 2.15. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Lợi nhuận ròng (6.21) 154.9 160.6 (148.69) (2394) 5.7 3.7
Tổng tài sản 4521.7 4129.8 4424.7 (391.9) (8.7) 294.9 7.1
Tỷ suất sinh lợi trên
tổng tài sản
(0.14) 3.75 3.63
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là đo lường khả năng 1 đồng vốn đầu tư vào tài
sản của công ty sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận (khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư).
Khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư vào công ty may mặc Thiên Hà Phát trong năm
2015 có chiều hướng xấu, tỷ suất sinh lợi giảm 0.14%, tỷ suất sinh lợi tăng năm
33
47. 2016 tăng lên là 3.75%. Khả năng sinh lợi vốn đầu tư năm 2017 giảm xuống là
3.63% do lợi nhuận chỉ còn 5.7 triệu đồng tương đương là 3.7%.
c) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu:
Bảng 2.16. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Lợi nhuận ròng (6.21) 154.9 160.6 (148.69) (2394) 5.7 3.7
Vốn chủ sở hữu 3851.6 4006.6 4167.2 155 4.02 160.6 4
Tỷ suất sinh lợi trên
vốn chủ sở hữu
(0.16) 3.87 3.85
Đây là chỉ tiêu mà nhà đầu tư quan tâm vì khả năng sinh lợi của nó trên vốn nhà
đầu tư bỏ ra kinh doanh. Tỷ suất sinh lợi vào năm 2015 giảm 0.16% điều đó thể
hiện đồng vốn đầu tư không đạt hiệu quả, sang năm 2016 cứ 100 đồng vốn đầu tư
chi ra thu được 3.87 đồng lợi nhuận. Năm 2017, khả năng sinh lợi giảm nhẹ còn
3.85 đồng nếu đầu tư 100 đồng vốn. Sự gia tăng năm 2016 và 2017 là do công ty đã
sử dụng tốt tất cả các loại tài sản có hiệu quả, nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản.
Nhìn chung tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của công ty khá tốt vào trong vòng
2 năm 2016-2017, công ty sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư vào để tăng khả
năng thu hút vốn trong tương lai.
2.4.3. Tỷ số thanh toán
a) Tỷ số thanh toán hiện thời:
Bảng 2.17. Tỷ số thanh toán hiện thời (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
TSLĐ ngắn hạn 3347.6 3135.4 3595.2 (212.2) (6.3) 459.8 14.7
Tổng số nợ ngắn hạn 670.1 123.3 257.5 (546.8) (81.6) 134.2 108.8
Tỷ số thanh toán hiện thời 4.9 25.4 13.96
Biểu đồ 2.18. Tỷ số thanh toán hiện thời
34
48. Tỷ số thanh toán hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp
đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để
thanh toán. Dựa theo bảng số liệu ta thấy vào năm 2015 tỷ số thanh toán là 4.9 lần
cho thấy công ty có khả năng hoàn trả được hết các khoản nợ, Sang đến năm 2016
thì tỷ số là 25.4 lần so với năm 2015 thì tỷ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp
đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả. Và vào năm 2017 thì tỷ số này giảm
xuống chỉ còn 13.96 lần, điều này cho thấy công ty sẽ thanh toán được các khoản nợ
trong thời gian ngắn trước khi đáo hạn.
b) Tỷ số thanh toán nhanh:
Bảng 2.18. Tỷ số thanh toán nhanh (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Tài sản lưu động 3347.6 3135.4 3595.2 (212.2) (6.3) 459.8 14.7
Hàng tồn kho 281.8 1160.5 1837.5 878.7 311.8 677 58.3
Nợ ngắn hạn 670.1 123.3 257.5 (546.8) (81.6) 134.2 108.8
Tỷ số thanh toán
nhanh
4.58 16.02 6.83
Nhìn vào tỷ số thanh toán nhanh, vào năm 2015 tỷ số này đạt 4.58 lần, đây là mức
độ thanh toán tốt, hàng tồn kho ít ứ động vì vậy sẽ làm tăng khả năng trả nợ của
35
49. công ty. Đến năm 2016 thì tỷ số này tăng cao đến 16.02 lần cho thấy doanh nghiệp
quản lý vốn lưu động không kết quả vì nợ ngắn hạn và tiền mặt chiếm dụng nhiều.
Tuy nhiên sang đến năm 2017 thì đã giảm lại, khả năng thanh toán phục hồi và giảm
tỉ lệ hàng tồn kho quá cao.
2.4.4. Tỷ số nợ và kết cấu tài chính
a) Tỷ số nợ:
Bảng 2.19. Tỷ số nợ trên tài sản (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
Nợ phải trả 670.1 123.3 257.5 (546.8) (81.6) 134.2 108.9
Tài sản 4521.7 4129.8 4424.7 (391.9) (8.7) 294.9 7.1
Tỷ số nợ (%) 14.8 3 5.8
Tỷ số nợ trên tài sản của công ty thể hiện công ty mua sắm trang thiết bị, tài sản
cho công ty. Năm 2015 có đến 14.8% tài sản được tài trợ bằng vốn vay ngân hàng,
năm 2016 giảm xuống chỉ còn 3% và lại tăng lên nhẹ vào năm 2017 là 5.8%. Nợ
phải trả bao gồm vay ngân hàng và phải trả cho người bán, trong năm 2015 nợ phải
trả tăng cao đạt 670.1 triệu đồng sang đến năm 2016 giảm xuống còn 123.3 triệu
đồng và tăng trở lại là 257.5 triệu đồng vào năm 2017.
Nhìn chung tài sản của công ty không có biến động nhiều, trong năm 2015 đạt cao
nhất là 4521.7 triệu đồng trong vòng 3 năm, sang đến năm 2016 giảm xuống còn
4129.8 triệu đồng và tăng lên tại 4424.7 triệu đồng.
b) Tỷ số tự tài trợ:
Bảng 2.20. Tỷ số tự tài trợ (đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2016/2015 2017/2016
2015 2016 2017 Tương đối % Tương đối %
36
50. Vốn chủ sở hữu 3851.6 4006.6 4167.2 155 4.02 160.6 4
Nguồn vốn 4521.7 4129.8 4424.7 (391.9) (8.7) 294.9 7.1
Tỷ số tự tài trợ 85.2 97 94.2
Năm 2015, trong tổng nguồn vốn của công ty có 85.2% là vốn chủ sở hữu, tỷ suất
này tăng lên 97% năm 2016, đến năm 2017 giảm nhẹ còn 94.2% trong nguồn vốn
của công ty. Sự giảm nhẹ tỷ trọng vào năm 2017 cho thấy công ty gia tăng vốn vay,
tỷ suất vốn chủ sở hữu giảm làm biểu hiện không tốt cho hình hình tài chính của
công ty. Việc kinh doanh của công ty phụ thuộc vào lãi vay ngân hàng và tình hình
huy động vốn từ ngân hàng, gia tăng chi phí lãi vay làm giảm lợi nhuận.
Vốn chủ sở hữu tăng qua 3 năm, năm 2015 đạt 3851.6 triệu đồng sang đến năm
2017 tăng lên 4167.2 triệu đồng. Nguồn vốn không biến động nhiều, giảm nhiều
nhất vào năm 2016 chỉ còn 4129.8 triệu đồng tuy nhiên tăng lên lại vào năm 2017 là
4424.7 triệu đồng.
2.5. Kết quả đạt được và hạn chế
- Kết quả đạt được:
Công ty có đội ngũ công nhân viên tận tình với công việc, đoàn kết tương trợ lẫn
nhau giữa các phòng ban vì vậy làm hiệu suất kinh doanh đạt kết quả tốt. Giá sản
phẩm phù hợp với người tiêu dùng, có nhiều chủng loại sản phẩm, dễ dàng trong
việc lựa chọn và dẫn đến nhiều đơn đặt hàng hơn sẽ tăng doanh thu và lợi nhuận.
Công tác quản lý nhân sự của công ty có hệ thống, cắt giảm chi phí không cần thiết
và phân chia trách nhiệm rõ ràng, phù hợp với khả năng của từng nhân viên. Phát
huy được sự sáng tạo trong quá trình làm việc. Có nguồn hàng hóa ổn định và có
mối quan hệ tốt với các đối tác kinh doanh.
- Hạn chế:
Công ty chưa tạo cho mình một hàng hóa chủ lực, chưa có mặt hàng nào nổi bật
để công ty đánh mạnh vào hàng hóa đó để phát triển. Vấn đề huy động vốn để mở
rộng quy mô sản xuất gặp nhiều khó khăn, chưa đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa.
Lực lượng nhân viên để đẩy mạnh tiêu thụ hàng sang các tỉnh lân cận còn hạn chế.
37
51. Chưa có hệ thống quy trình sản xuất, phải phụ thuộc vào bên nguồn phân phối mặt
hàng may mặc. Chưa có đội ngũ tiếp thị nắm bắt kịp thời thị trường, nâng cao năng
lực cạnh tranh.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT
3.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập tại công ty TNHH may
mặc Thiên Hà Phát
3.1.1. Nhận xét cơ cấu tổ chức phòng ban
- Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được xây dựng theo hình thức bộ máy kế toán tập
trung phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Phòng kế toán gồm có 5 người
(kể cả Kế toán trưởng, mỗi người phụ trách một công việc khác nhau nhờ đó có thể
duy trì được lượng công việc diễn ra hàng ngày. Từ khâu nhập xuất đến khâu thanh
toán, chứng từ được luân chuyển trung gian giữa các kế toán viên với nhau nhằm
hạn chế được sai sót, rủi ro có thể xảy ra. Các kế toán viên đã chấp hành tốt mọi quy
định trong công ty và thực hiện công việc theo đúng quyền hạn, trách nhiệm của
mình.
- Tổ chức phòng kinh doanh:
Có hệ thống xử lý nhanh đối với các đơn hàng khách đặt. Liên kết với các bên
giao hàng uy tín để giao tận nơi đối với những hàng ở xa. Nhân viên kinh doanh
niềm nở, vui vẻ, tư vấn sản phẩm đúng miêu tả về chất lượng vì vậy khách hàng rất
yên tâm khi mua tại công ty.
3.1.2. Nhận xét về quy trình
Có sự chọn lọc và tìm hiểu về sản phẩm. Đây là một bước nhỏ nhưng lại không
đơn giản chút nào. Nhân viên bán hàng không những cần nắm rõ các tính năng của
sản phẩm mà còn cần biết về lợi ích sản phẩm mang lại cho khách hàng khi sử
dụng. Cách tiếp cận khách hàng hiệu quả, biết cách khai thác tìm kiếm khách hàng
tiềm năng. Giống như bước tìm hiểu sản phẩm, bước này rất đơn giản nhưng xem
38
52. xét kỹ thì nó khá phức tạp. Chìa khóa để tìm kiếm khách hàng tiềm năng là biết rõ
cần tiếp cận thị trường nào và tiếp cận ai. Chiến lược marketing được nâng cao
nhằm tiếp cận khách hàng được hiệu quả. Đây là nơi cung gặp cầu trong quá trình
bán hàng. Công ty dùng cách để tiếp cận khách hàng khi gọi điện. Đó có thể là một
cuộc gọi chưa có sự tìm hiểu nào trước đó hoặc đã có sự tìm hiểu về nhu cầu hay
mong muốn của khách hàng đã định đối với hàng hóa được bán khi gọi đến. Có bộ
phận kiểm tra đơn hàng lỗi trước khi sản phẩm được giao cho khách. Công ty biết
cách giữ liên lạc tốt sẽ làm tăng tỉ lệ thành công. Khi một người bán hàng tiếp xúc
với khách hàng tiềm năng và mối quan hệ đã được tạo dựng thì giữ liên lạc là cách
nuôi dưỡng mối quan hệ đó. Để khách hàng lưu tâm tới đòi hỏi cần có một sự kiên
trì và không làm họ khó chịu. Điều này sẽ tăng sự gắn bó, tương tác với khách hàng
tiềm năng – những người có dự định mua sản phẩm/dịch vụ trong tương lai.
3.1.3. Nhận xét về mối quan hệ với đồng nghiệp tại đơn vị thực tập
Tuy thời gian thực tập không nhiều nhưng em nhận thấy được sự gắn bó, đoàn kết
và sự hỗ trợ lẫn nhau rất tốt giữa các nhân viên, điều này tạo ra hiệu quả thực sự cho
quá trình hoạt động của công ty. Trong công ty tất cả các bộ phận đều liên hệ mật
thiết với nhau, khi em thiếu sót các anh chị rất tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em
những điều em chưa rõ, chưa biết, phân tích cho em hiểu từng chi tiết, nên làm gì và
không nên làm gì. Nhờ các anh chị đã cho em thấy được môi trường làm việc thân
thiện, cởi mở, hòa đồng, làm cho em cảm thấy phải cố gắng, tạo cho em một môi
trường làm việc giúp tích lũy nhiều kinh nghiệm, xem nhau như người trong một
nhà, khi có sự cố gì thì cũng đều được mọi người giúp đỡ.
Để tạo lập tốt các mối quan hệ giữa các đồng nghiệp, cấp trên, cấp dưới để hoàn
thành nhiệm vụ được giao thì kỹ năng mềm đối với sinh viên mới ra trường là em
thì vô cùng cần thiết. Đó là khả năng ứng xử, nhạy bén với công việc và giải quyết
khó khăn một cách nhanh nhất có thể nhằm hạn chế tối đa những rủi ro công việc.
Không những thế, kỹ năng mềm còn là nghệ thuật ứng xử với các đồng nghiệp,
cộng sự, với cấp trên và với tất cả mọi người mà mình quen biết.
3.1.4. Nhận xét về kết quả thu nhận được sau khi kết thúc thực tập
39
53. - Kỹ năng giao tiếp ngày càng hoàn thiện. Mặc dù thực tập bên phòng kế toán
nhưng kỹ năng giao tiếp là điều không thể thiếu của bất kỳ một nhân viên nào cũng
là một trong những yếu tố quyết định đến thành công của một nhân viên. Khi đến
thực tập tại công ty với sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh chị và thường xuyên được
đi gặp khách hàng, cũng như có cơ hội trao đổi với nhiều khách hàng về các vấn đề
xoay quanh các sản phẩm của công ty, từ đó việc giao tiếp với người lạ của em càng
được cải thiện, biết thêm các kỹ năng kéo dài cuộc nói chuyện nắm bắt tâm lý khách
hàng, dẫn dắt khách hàng. Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp khiến công việc trở nên dễ
dàng hơn.
- Có hiểu biết thêm về chuyên môn nghiệp vụ kế toán. Công ty áp dụng hình thức
kế toán Nhật ký chung để quản lý hạch toán nghiệp vụ phát sinh nhàng ngày. Đây là
hình thức kế toán phổ biến, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, cho
việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán, có thể kiểm tra
và đối chiếu, xử lý thông tin kinh tế được tiến hành kịp thời vào mọi thời điểm. Việc
áp dụng hình thức kế toán này rất phù hợp với quy mô hoạt động của công ty.
3.2. Bài học rút ra sau quá trình thực tập
Cố gắng hết sức đem lại thành quả nào đó cho công ty nhằm đền đáp cơ hội mà
công ty đem lại. Đồng thời sự cố gắng đó cũng giúp cho em có thêm một cơ hội
mới, đó chính là có thể trở thành nhân viên chính thức tại công ty đó sau quá trình
thực tập. Sự cố gắng không thể hiện tất cả vào thành quả mà khi em đem lại mà nó
còn thể hiện thông qua các cử chỉ và hành động trong suốt quá trình thực tập. Mọi
hành động và việc làm của em đều được các anh chị nhân viên đánh giá, mọi sự cố
gắng của em đều được các anh chị nhân viên ghi nhận, nhưng không phải vì vậy mà
em phải áp lực. Trong suốt quá trình thực tập phải hòa đồng với mọi người tạo thêm
các mối quan hệ mới không bao giờ là dư thừa. Mỗi công ty đều có những quy định
và văn hóa làm việc riêng, vì vậy việc cần thiết tiếp theo là phải biết thích nghi theo
từng môi trường mà em thực tập. Nhiều nơi thì có các anh chị nhân viên dễ tính hòa
đồng, nhiệt tình giúp đỡ, được vậy thì quá tốt. Nhưng nhiều nơi thì các anh chị nhân
viên khó tính, khắt khe nhưng đừng vì điều đó mà nản lòng vì có thể họ khó tính do
40