SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Download to read offline
LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế ngày càng hội nhập và cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì vấn đề về
nguồn nhân lực ngày càng trở nên quan trọng. Con người là tài sản quan trọng
nhất mà doanh nghiệp có. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính
hiệu quả của cách quản lý con người bao gồm cả cách quản lý chính bản thân,
quản lý nhân viên.
Với nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt, mỗi doanh nghiệp đều cân nhắc về
nguồn lực của tổ chức mình sao cho vừa đủ về lượng nhưng vượt trội về hiệu quả.
Bạn có cách nào để giữ chân nhân viên giỏi, cách nào ngăn chặn nạn “chảy máu
chất xám”, vấn đề lương bổng và đãi ngộ, làm sao để thu hút và dụng nhân tài hay
việc tuyển dụng các vị trí quản lý chủ chốt – làm sao để khỏi phải “tiền mất-tật
mang”? Đó là một trong những hoạt động của cấp lãnh đạo trong việc quản trị
nguồn nhân lực để điều khiển hoạt động của tổ chức. Việc quản trị xuất sắc nguồn
nhân lực sẽ mang lại cho tổ chức lợi thế cạnh tranh trong ngành.
Với những lý do trên em quyết định chọn đề tài: “Công tác quản trị nguồn
nhân lực tại công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc” làm đề tài nghiên
cứu của mình, qua đó em muốn có dịp để tìm hiểu nghiên cứu sâu hơn về công tác
quản trị, trong môi trường hiện tại và sự phát triển trong tương lai, đưa ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực, giúp nâng cao năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Mục tiêu đề tài là phân tích tình hình Quản trị nguồn nhân lực tại “Công Ty
TNHH kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc”, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo, duy trì và
phát triển nguồn nhân lực.
Tài liệu cung cấp của các phòng ban, các báo cáo và thông báo của công ty.
Trang 1
Ngoài ra khi có nhu cầu về số liệu và thông tin chính như lịch sử hình thành
hay tài chính, làm đề xuất xin ý kiến trưởng bộ phận và ý kiến Giám Đốc Công ty
để được cung cấp tài liệu và sớm hoàn thành bài Báo cáo tốt nghiệp của mình.
Kết cấu nội dung được chia thành 4 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ NGHIÊN
CỨU QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ
THƯƠNG MẠI AN PHÚC
Vì điều kiện và trình độ, khả năng hạn chế, bài viết của em không thể tránh
khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến
quí báu của Cô Nguyễn Thị Thu Hằng và các anh chị trong phòng nhân sự của
Công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành bài Báo cáo tốt nghiệp thực tập này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn !
Trang 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ
NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.Khái quát về nội dung nghiên cứu
1.1.1.Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị nguồn nhân lực:
- Quản trị nguồn nhân lực là việc hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì,
phát triển, sử dụng, động viên và tạo mọi điều kiện cho tài nguyên nhân lực thông
qua tổ chức nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Quản trị nguồn nhân lực là sự kết hợp hài hòa giữa tính khoa học và nghệ
thuật lãnh đạo.Về mặt khoa học, nhà quản trị phải nắm vững kiến thức và kỹ năng
quản trị. Về mặt nghệ thuật, quản trị gia phải biết cách lôi cuốn người khác làm
việc theo mình, có tài thuyết phục và biết cách dùng người đúng việc.
1.1.2 Mục tiêu của quản trị nhân lực
Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực nhằm cung cấp cho các cơ quan một
lực lượng lao động hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị phải biết
cách thâu dụng, phát triển, đánh giá, và duy trì nhân viên của mình.
Để cho công ty được phát triển, có lời và sống còn, nhà quản trị cần nắm
vững bốn mục tiêu cơ bản sau đây:
Các mục tiêu của quản trị nhân lực Các họat động hỗ trợ
A. Mục tiêu xã hội. • Tuân theo pháp luật
• Các dịch vụ theo yêu cầu
• Mối tương quan giữa công đoàn
và cấp quản trị.
B. Mục tiêu thuộc về tổ chức. • Họach định.
• Tuyển mộ.
• Đào tạo và phát triển.
• Đánh giá.
• Sắp xếp.
Trang 3
• Các hoạt động kiểm tra.
C. Mục tiêu chức năng nhiệm vụ • Đánh giá.
• Sắp xếp.
• Các họat động kiểm tra.
D. Mục tiêu cá nhân. • Đào tạo và phát triển.
• Đánh giá.
• Sắp xếp.
• Lương bổng.
1.1.3 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực
• Nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho nhà quản trị đạt được mục
đích, kết quả thông qua người khác, giúp cho nhà quản trị biết được cách
giao dịch với người khác, biết tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm
với nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi
kéo nhân viên say mê công việc.
• Quản trị nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên bộ mặt văn
hóa của tổ chức.Một bầu không khí thoải mái có thể sẽ tác động đến tâm lý
người lao động, quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
• Áp dụng và phát triển quản trị nguồn nhân lực được coi như một trong
những điểm mấu chốt của cải cách quản lý góp phần thay đổi lề lối làm
việc cũ kém hiệu quả, tạo tiền đề cho việc áp dụng những cách thức quản lý
mới với chi phí thấp nhưng hiệu quả công việc lại cao.
• Quản trị nguồn nhân lực giúp cho các doanh nghiệp khai thác của người lao
động để nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp về nguồn nhân lực.
Trang 4
• Quản trị nguồn nhân lực thể hiện rất nhân bản về quyền lợi của người lao
động, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết mối
quan hệ lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiệp với người lao động.
1.1.4 Các chức năng của quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực gồm ba nhóm chức năng chủ yếu sau đây:
- Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực: bảo đảm số lượng, chất lượng phù
hợp với công việc của doanh nghiệp.
- Nhóm chức năng tuyển dụng:
 Dự báo và hoạch định tài nguyên nhân sự.
 Phỏng vấn.
 Trắc nghiệm.
 Thu thập và xử lý thông tin về nguồn nhân sự của doanh nghiệp.
- Nhóm chức năng đào tạo và phát triển: nhóm chức năng này chú trọng
việc nâng cao năng lực cho nhân viên đạt được kỹ năng, trình độ tay nghề cần thiết
đáp ứng yêu cầu công việc. Như chương trình hướng nghiệp, đào tạo nhân viên
mới, giúp nhân viên làm quen với công việc.
- Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực: nhóm chức năng này chú trọng
đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn lực trong doanh nghiệp. Gồm hai
chức năng nhỏ:
+)Chức năng kích thích động viên: Liên quan đến các chính sách về lương
thưởng, giao công việc mang tính thách thức cao, khen thưởng kịp thời.
+)Chức năng quan hệ lao động: Môi trường làm việc, mối quan hệ công
việc như: Ký kết hợp đồng, giải quyết khiếu nại, tranh chấp lao động, bảo hiểm,
an toàn lao động …
1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao quản trị nguồn nhân lực:
Tầm quan trọng, sự cần thiết của quản trị nhân lực tăng mạnh trên toàn thế
giới trong mấy thập kỉ gần đây khi hầu hết các doanh nghiệp đều phải đối đầu với
Trang 5
sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, vật lộn với các cuộc suy thoái kinh tế và đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Quản trị nhân lực giúp nhà quản trị đạt được kết quả, mục đích thông qua
người khác. Một nhà quản trị có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây dựng sơ đồ tổ
chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại chính xác… thì vẫn chưa đủ mà cần
phải có phương pháp làm việc hòa hợp với người khác.
Ngày nay nhân tố con người đóng vai trò quyết định đối với sự phát tirển
của doanh nghiệp mang hết năng lực của họ để phấn đấu cho mục tiêu, cho sự
thành công của doanh nghiệp. Điều này chỉ có thể khi doanh nghiệp làm tốt công
tác quản trị nhân lực, quan tâm thực sự đến đội ngũ nhân viên.
Quản trị nhân lực là nhịp cầu nối giữa nhà quản trị với nhân viên tạo sự
bình đẳng trong doanh nghiệp, sự thống nhất hợp tác trong sản xuất của doanh
nghiệp mang lại sức mạnh trong cạnh tranh, là bàn đạp vững chắc để doanh nghiệp
có thể tiến bước trong môi trường kinh doanh đa dạng của nền kinh tế thị trường.
1.2. Nội dung chủ yếu của hoạt động Quản trị nguồn nhân lực:
1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực:
1.2.1.1. Khái niệm:
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu
nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động
bảo đảm cho doanh nghiệp có đủ nguồn lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp
để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao.
1.2.1.2. Các nguyên tắc của hoạch định:
• Hệ thống.
• Khoa học.
• Tập trung vào khâu chủ yếu.
• Thừa kế.
• Xuất phát từ nhu cầu khách hàng.
• Kết hợp quyền hạn, quyền lợi và nhu cầu của từng nhân viên.
Trang 6
• Hiệu quả.
• Năng động, linh hoạt và tận dụng thời cơ của tổ chức.
• Phát huy tối đa tính năng động và tự chủ của nhân viên.
• Bí mật trong kinh doanh.
• Mạo hiểm.
1.2.1.3. Quá trình hoạch định nguồn nhân lực:
Qui trình hoạch định nguồn nhân lực được mô tả như sau:
Mô hình 1.1 : Qui trình hoạch định nguồn nhân lực
1.2.2. Quá trình tuyển dụng:
Trình tự của quá trình tuyển dụng trong các doanh nghiệp thường được tiến hành
theo 9 bước:
Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng.
Bước 2: Thông báo tuyển dụng.
Bước 3: Thu nhận nghiên cứu hồ sơ.
Trang 7
Phân
tích môi
trường,
xác định
mục tiêu
Dự báo,
phân
tích
công
việc
Phân
tích hiện
trạng
quản trị
nguồn
nhân lực
Dự
báo/xác
định nhu
cầu
nguồn
nhân lực
Thực hiện:
Thu hút,
đào tạo
và phát
triển.
Trả công
và kích
thích.
Quan hệ
lao động
Kiểm
tra, đánh
giá tình
hình
thực
hiện
Chính sách
Kế hoạch,
chương trình
Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ.
Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm.
Bước 6: Phỏng vấn lần hai.
Bước 7: Xác minh, điều tra.
Bước 8: Khám sức khỏe.
Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng.
1.2.3 Đào tạo và phát triển nhân viên.
1.2.3.1. Nhu cầu đào tạo:
Các hình thức đào tạo và huấn luyện tại các công ty Việt Nam là chưa
phong phú như đó là dấu hiệu của sự tiến bộ theo kịp với trào lưu của thế giới. Đối
với một số công ty mới thành lập việc đào tạo nhân viên là nhiệm vụ cấp bách và
quan trọng nhất. Bởi vì cho dù lắp đặt cả một hệ thống máy móc tinh vi mà không
có người điều khiển cũng trở nên vô tích sự, ít khi công ty tuyển người có đầy đủ
trình độ phù hợp theo yêu cầu, dù lâu hay mau những người mới được tuyển đều
phải qua một khóa đào tạo. Chúng ta đang sống trong giai đoạn bùng nổ thông tin
và nhịp độ thay đổi diễn ra với tốc độ chóng mặt như hiện nay. Nhu cầu đào tạo và
phát triển trở nên cấp bách hơn bao giờ hết, đồng thời các nhà quản trị còn phải
thấy được xu hướng của thời đại trong năm tới, đưa những chương trình đào tạo và
phát triển chuẩn bị đối phó với những thay đổi trong tương lai. Tuy nhiên sự thay
đổi này phải mang lại hiệu quả thiết thực và giúp ổn định hơn trong tổ chức. Câu
hỏi luôn đặt ra đối với nhà quản trị là: “ các nhu cầu đào tạo của công ty là nhu cầu
nào?”và “ Công ty muốn thực hiện những mục tiêu qua các nỗ lực đào tạo và phát
triển?”
Mặt khác nhà quản trị phải thường xuyên kiểm tra và đánh giá xem chương
trình đã đáp ứng với nhu cầu mục tiêu đề ra chưa. Tổ chức nào thích ứng với
những thay đổi, tổ chức đó sẽ thành công nhất.
1.2.3.2. Tiến trình đào tạo và phát triển:
Mục tiêu tổng quát của chức năng đào tạo huấn luyện phản ánh qua ba
thành tố sau: đào tạo, giáo dục và phát triển.
Trang 8
Đào tạo: bao gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay kỹ
năng của một cá nhân đối với công việc hiện hành.
Giáo dục: bao gồm các hoạt động nhằm cải tiến, nâng cao sự thuần phục
khéo léo của một cá nhân một cách toàn diện theo hướng nhất định nào đó vượt ra
ngoài công việc hiện hành.
Phát triển: gồm các hoạt động chuẩn bị cho công nhân viên theo kịp cơ cấu
tổ chức khi nó thay đổi và phát triển.
Tuy nhiên yếu tố bên trong và bên ngoài cũng liên tục ảnh hưởng đến yêu
cầu đào tạo, do đó bất cứ chương trình đào tạo và phát triển nào cũng cần phải
năng động và tiếp diễn không ngừng.
1.2.3.3. Phương pháp đào tạo và phát triển:
Những nhân viên được đào tạo bài bản luôn là chìa khóa dẫn tới thành công
trong kinh doanh cho các công ty. Các nghiên cứu cho thấy phần lớn các nhân viên
làm việc hiệu quả, hoàn thành tốt công việc đều đã được đào tạo một cách thích
hợp nhất. Hoạt động đào tạo đã và đang trở thành một trong những nhiệm vụ hàng
đầu hiện nay. Đào tạo không chỉ trang bị cho nhân viên những kỹ năng chuyên
môn về nghề nghiệp cần thiết mà còn cho thấy được nhà quản lý đang đầu tư và
quan tâm tới nhân viên vì thành công chung cả hai bên trong tương lai. Đối với
những lĩnh vực kinh doanh mà nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng thì
chuyên môn và thái độ của các nhân viên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín kinh
doanh của công ty. Để thực hiện thành công một chương trình đào tạo nhân viên
nhà quản lý nhân sự cần quan tâm những điều sau :
• Đào tạo huấn luyện đối với nhân viên:
Đào tạo tại chỗ: hay còn gọi là kèm cặp, công nhân sẽ được phân công làm
việc chung với một người thợ có kinh nghiệm hơn, phân công này vừa học vừa
làm bằng cách quan sát, lắng nghe những lời chỉ dẫn và làm theo.
Đào tạo học nghề: đuợc phối hợp giữa lớp học lý thuyết với phương pháp
đào tạo tại chỗ, thời gian đào tạo có thể từ 1-6 năm tùy theo từng loại nghề. Huấn
Trang 9
luyện viên thường là các công nhân có tay nghề cao đặc biệt là các công nhân đã
về hưu.
Đào tạo xa nơi làm việc: phương pháp này gần giống như phương pháp sử
dụng công cụ mô phỏng và các dụng cụ ở đây giống hệt như nơi sản xuất, thường
được đặt tại hành lang hay một phòng riêng xa nơi làm việc chính vì thế không
làm gián đoạn hay trì trệ dây chuyền sản xuất.
• Đào tạo và huấn luyện đối với quản trị viên:
Ngoài việc đào tạo cho nhân viên có trình độ lành nghề thì việc đào tạo các
nhà quản trị cũng rất cần thiết bởi vì cho dù doanh nghiệp đó công nhân có tay
nghề cao, tư duy cao mà không có ban lãnh đạo giỏi thì doanh nghiệp đó không
thể thành công được. Với tầm quan trọng đó doanh nghiệp có thể sử dụng một
trong những phương pháp phát triển cấp quản trị sau:
Phương pháp dạy kèm: đây là phương pháp đào tạo tại chỗ, để phát triển
cấp quản trị trên cơ sở một kèm một, cá nhân được cử làm chức vụ này trở thành
người học theo sát cấp trên của mình. Để đạt được kết quả, các cấp quản trị dạy
kèm này phải có một kiến thức toàn diện về việc có liên quan tới mục tiêu của
doanh nghiệp.
Phương pháp hội nghị: đây là phương pháp thảo luận, là phương pháp
huấn luyện được sử dụng rộng rãi. Thông thường người điều khiển là một cấp
quản trị nào đó và có nhiệm vụ giữ cho cuộc hội thảo được trôi chảy, tránh đi lạc
vấn đề. Sử dụng phương pháp này thì các thành viên không nhận thấy mình đang
bị huấn luyện mà họ cảm thấy họ đang được giải quyết những tình huống khó
khăn trong công việc cũng như trong đời sống riêng của họ.
1.2.4. Lương bổng và đãi ngộ:
Lương bổng là một trong những động lực kích thích con người làm việc
hăng hái, nhưng đồng thời cũng là một trong những nguyên nhân gây trì trệ, bất
mãn hoặc từ bỏ công ty mà ra đi. Tất cả đều tùy thuộc vào trình độ và năng lực của
các cấp quản trị.
Từ đó ta có định nghĩa:
Trang 10
Lương bổng và đãi ngộ chỉ là một loại phần thưởng mà cá nhân nhận được
để đổi lấy sức lao động của mình. Chúng ta quan niệm rằng muốn động viên nhân
viên làm việc, nhà quản trị cần phải biết kích thích vật chất và tinh thần. Vật chất
bao gồm lương bổng, tiền thưởng và hoa hồng. Tinh thần bao gồm giấy khen, đáp
ứng nhu cầu vui chơi giải trí, động viên, giúp đỡ và tạo mối thiện cảm hơn đối với
mọi người, tạo cảm giác như nhà quản trị là người thật gần gũi với nhân viên. Mặc
khác lương bổng và đãi ngộ còn là những mặt phi tài chính khác như môi trường
làm việc, sự công bằng, cơ hội thăng tiến, trách nhiệm, chính sách hợp lý.
1.2.4.1. Cơ cấu thu nhập:
Thu nhập của người lao động bao gồm nhiều khoản khác nhau, nhưng nhìn
chung có thể phân thành các loại sau đây: luơng cơ bản, phụ cấp và tiền thưởng.
Tiền lương cơ bản được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về
sinh học, xã hội học, về độ phức tạp và mức tiêu hao lao động trong những điều
kiện lao động trung bình của từng ngành nghề, công việc. Khái niệm tiền lương cơ
bản được sử dụng rộng rãi đối với những người làm việc trong các doanh nghiệp
quốc doanh hoặc trong khu vực hành chánh Nhà Nước và được xác định qua hệ
thống thang, bảng lương của Nhà Nước.
Phụ cấp là tiền trả công cho người lao động ngoài tiền lương cơ bản. Nó bổ
sung cho lương cơ bản, bù đắp thêm cho người lao động khi họ phải làm việc
trong những trường hợp không ổn định hoặc không thuận lợi mà chưa được tính
đến khi xác định lương cơ bản. Có rất nhiều loại phụ cấp khác nhau như phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp độc hại, nguy hiểm…tiền phụ cấp có ý nghĩa kích thích
người lao động thực hiện tốt công việc trong những điều kiện khó khăn, phức tạp
hơn.
Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối với
người lao động trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn. Thưởng có rất
nhiều loại, trong một tổ chức có thể áp dụng một hoặc một số loại tiền thưởng
như: tiền thưởng tiết kiệm, thưởng sáng kiến, thưởng vì hiệu quả công việc…
Trang 11
1.2.4.2. Mục tiêu của hệ thống tiền lương:
Tái tạo sức lao động cho người lao động. Đây là mục tiêu cơ bản của tiền
lương. Những hao phí về sức lao động không chỉ đơn thuần là hao phí sức lực mà
còn là tâm lực, trí lực.
Thu hút và duy trì nguồn nhân lực cho tổ chức. Nếu giả định rằng tất cả các
yếu tố khác ngoài lương tại tất cả các tổ chức đều giống nhau thì có thể nói nơi
nào có mức lương cao hơn sẽ có khả năng thu hút được nhiều lao động hơn và
chính từ đó có thể chọn được nhiều nhân tài hơn những nơi khác. Chúng ta không
phủ nhận có nhiều cách khác có thể thu hút và duy trì được nguồn nhân lực tài
năng, nhưng vấn đề tiền lương vẫn là một yếu tố cốt lõi vì luơng là một phần thu
nhập chính, thu nhập duy nhất của họ.
Kích thích, động viên nhân viên. Tất cả các nhân viên đều mong muốn
những cố gắng đóng góp của mình sẽ được đánh giá và trả công xứng đáng. Việc
thỏa mãn những mong muốn này sẽ có tác dụng giúp nhân viên hình thành những
sáng kiến và động lực hoàn thành những mục tiêu tiếp theo.
1.2.4.3. Căn cứ tính lương:
Việc trả lương trong các đơn vị kinh tế, đặc biệt là kinh tế phi quốc doanh,
thường căn cứ vào tính chất công việc và khả năng đáp ứng của người lao động
đối với công việc đó. Công việc càng khó, càng phức tạp thì lương càng cao, khả
năng đáp ứng công việc tốt hơn thì lương cao hơn. Tuy nhiên mức lương có thể
khác nhau ngay cả khi công việc giống nhau và khả năng đáp ứng của người lao
động cũng giống nhau. Việc xác định mức lương phụ thuộc vào quá trình đàm
phán, thương lượng giữa người sử dụng và bán sức lao động.
1.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hoạt động quản trị nguồn nhân lực:
1.3.1. Khái niệm về văn hóa tổ chức:
Có lẽ vì bản chất trừu tượng nên có nhiều khái niệm về văn hóa tổ chức
được đưa ra:
Trang 12
• Văn hóa tổ chức là thói quen, cách nghĩ truyền thống và cách làm việc
trong tổ chức được chia sẻ bởi tất cả các thành viên trong tổ chức..
• Văn hóa tổ chức là một loạt các quy phạm và hệ thống giá trị chung nhằm
kiểm soát sự tương tác giữa các thành viên trong tổ chức với những người
bên ngoài tổ chức đó.
1.3.2. Tác động của văn hóa tổ chức:
Chúng ta nhận thấy rằng, ngày càng có sự khác biệt giữa văn hóa mạnh và
văn hóa yếu. Văn hóa tổ chức càng mạnh khi càng nhiều thành viên trong tổ chức
chấp các giá trị cơ bản trong tổ chức, các giá trị này được chia sẻ rộng rãi, có chủ
định và sự cam kết của các thành viên đối với các giá trị này ngày càng lớn. Theo
định nghĩa, thì văn hóa mạnh rõ ràng sẽ có sự ảnh hưởng tới hành vi của các thành
viên trong tổ chức lớn hơn so với một nền văn hóa yếu. Mặt khác, văn hóa mạnh
còn có mối liên quan trực tiếp đến việc giảm mức độ thay thế nhân công.
1.3.3. Chức năng của văn hóa tổ chức:
• Văn hóa có vai trò xác định ranh giới, nghĩa là văn hóa tạo ra sự khác biệt
giữa tổ chức này với tổ chức khác.
• Văn hóa có chức năng lan truyền chủ thể cho các thành viên trong tổ chức.
• Văn hóa thúc đẩy nhân viên cam kết đối với lợi ích chung của tổ chức lớn
hơn so với lợi ích riêng cá nhân họ.
• Văn hóa làm tăng sự ổn định của hệ thống xã hội trong tổ chức.
• Văn hóa là một chất keo dính giúp gắn kết tổ chức lại thông qua việc đưa ra
các tiêu chuẩn thích hợp để người lao động biết họ cần làm gì và nói gì.
Trang 13
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT
VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
2.1.1. Vài nét sơ lược về công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc
GIỚI THIỆU :
* Tp.HCM : 15 Hoàng Diệu F 10,
Điện thoại: 08. 997.3157 - 997.3165
Fax: 08. 997.3183
Email: apttech.hcm@hcm.fpt.vn
* Hà Nội : 91/16 Nguyễn Chí Thanh, quận đống đa, Hà Nội
Điện thoại : 04. 773.5753 – 773.5372
Fax: 04. 831.0484
Email: apttech.hn@hcm.fpt.vn
Công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương MạiđđãV.V, , trang thiêhỗ trợ cho
công viê,
2.1.2. Quá trình phát triển
, buônn . Nê. . Tr, li
Công ty TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC (Apttech) được
thành lập theo quyết định số 4102008424 do Sở Kế Hoạch & Đầu tư TP.HCM
cấp ngày 04 tháng 02 năm 2002 và hiện đang là nhà phân phối chính thức của các
Trang 14
nhà thiết kế và sản xuất các hệ thống thiết bị y tế chuyên biệt nổi tiếng trên thế
giới .
Công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc chuyên hoạt động trong
lĩnh vực thiết bị y khoa, là nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam cho hệ thống bệnh
viện trên cả nước các chủng loại máy móc và các dịch vụ kèm theo của thiết bị:
máy siêu âm, Xquang, nội soi chuẩn đoán, nội soi phẫu thuật, gây mê, giúp thở….
Ngoài ra công ty còn tham gia đấu thầu cung cấp thiết bị cho các dự án
quốc gia và quốc tế thuộc các chương trình của Bộ Y tế, ADB, WB.
Công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc đang là đại diện độc
quyền tại Viêt Nam cho các tập đoàn Esaote Biomedical, Fujinon, R. Wolf,
Quantum Medical Imaging, Pulmonetic, IDC, IS2…
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc được phép thực hiện
chức năng kinh doanh chính sau đây :
Sản phẩm của công ty nói chung là một loại hàng hóa đặc biệt, vừa mang
tính hàng hóa vừa mang tính phục vụ chăm sóc sức khỏe con người.
- Là đại lý bán thiết bị y tế cho các công ty nước ngoài.
- Tư vấn, thiết kế sử dụng và lắp đặt bảo hành thiết bị y tế.
- Xuất nhập khẩu - cung cấp thiết bị và vật tư y tế.
- Tư vấn lắp đặt và vận hành thiết bị y tế.
- Thực hiện các dịch vụ bảo hành và bảo trì thiết bị y tế.
2.2.2. Nhiệm vụ
Trang 15
2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
Là một trong những Công ty hoạt động kinh doanh có quy mô khá lớn,
chuyên phân phối những sản phẩm có nhãn hiệu độc quyền, nổi tiếng trên thế giới,
với chất lượng hàng hóa có uy tín cao cùng với đội ngũ cán bộ và nhân viên bán
hàng chuyên nghiệp. Vì vậy sản phẩm luôn phân phối kịp thời đáp ứng nhu cầu,
thị hiếu của thị trường luôn làm hài lòng khách hàng.
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An
Phúc
Sơ đồ bộ máy
Trang 16
Giám Đốc
Phó Giám Đốc 1 Phó Giám Đốc 2
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Hành
Chính
Nhân
Sự
Phòng
Xuất
Nhập
Khẩu
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
Đấu
Thầu
Phòng
Kinh
Doanh
• Bộ phận quản lý:
- 01 giám đốc: người có quyền cao nhất, ra các quyết định và giao các
công việc cho cấp dưới.
- 02 phó giám đốc: người có quyền cao thứ hai trong công ty nhưng
vẫn chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và có trách nhiệm về các lĩnh
vực, công tác được giao trước giám đốc.
• Phòng kế toán:
- Phụ trách việc thu chi của công ty, lên sổ sách quyết toán, báo cáo thuế
phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các
năm.
- Tổ chức công tác kế toán đúng theo pháp luật, thực hiện tốt kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch tài chính.
- Tổ chứng lập chứng từ, sổ sách, xây dựng quy trình hạch toán trong công
ty, ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực và kịp thời, đầy đủ tài sản,
hàng hóa, tiền vốn và chi phí, phản ánh hoạt động công ty.
- Tính toán lập các khoản phải nộp ngân sách, nộp cấp trên các khoản phải
thu, phải trả.
• Phòng hành chính nhân sự: là bộ phận chuyên quản lý vấn đề nhân sự của
công ty, phụ trách vấn đề tuyển dụng nhân sự.
Trang 17
- Đứng đầu các phòng là trưởng phòng, có nhiệm vụ điều hành phòng mình
theo hoạt động chuyên môn.
• Phòng kinh doanh XNK : là bộ phận thực hiện hầu hết các hoạt động kinh
doanh của công ty.
 Nhận và kiểm tra hồ sơ chứng từ hàng hóa nhập khẩu từ các đại lý nước
ngoài gửi sang.
 Thường xuyên liên lạc với các tổ chức có liên quan để nắm bắt thông tin
về lô hàng, thông báo, liên lạc, hỗ trợ kịp thời cho khách hàng để nhận
hàng.
 Thực hiện nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa.
 Kiểm tra, lập Invoice cho các đại lý nước ngoài.
Gồm:
 Tổ giao nhận: có 3 bộ phận:
o Đường biển: phụ trách việc giao hàng bằng đường biển.
o Đường hàng không: phụ trách việc giao hàng bằng đường hàng
không.
o Gửi hàng: phụ trách giao nhận hàng phi mậu dịch, dịch vụ giao nhận
trọn.
 Tổ đại lý tàu biển: theo dõi lịch tàu và liên hệ với các công ty vận chuyển
đến đâu, chịu trách nhiệm liên hệ với các hãng tàu trong và ngoài nước.
 Tổ kho vận: chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản hàng hóa trong kho, quản
lý hệ thống kho riêng của công ty và tổ chức việc chở hàng cho công ty.
Mối quan hệ giữa các tổ chức trên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xuất
nhập khẩu của công ty và tiết kiệm được chi phí.
Trang 18
- Phòng đấu thầu: đây là bộ phận có tầm quan trọng khá lớn trong việc
thành công của công ty. Họ chịu trách nhiệm làm hồ sơ thầu, tính
toán các bảng báo giá thật chính xác của công ty trước khi hồ sơ thầu
được mở.
- Phòng kinh doanh: đây là bộ phận giữ chức vụ quan trọng nhất của
công ty, vì vậy số lượng nhân viên của bộ phận này khá lớn. Số
lượng hợp đồng của họ mang về sẽ quyết định sự thành công hay
thất bại của công ty.
- Phòng kỹ thuật: đây là bộ phận chịu trách nhiệm sửa chữa các loại
thiết bị máy móc khi các bệnh viện và các phòng khám đa khoa yêu
cầu. Chịu trách nhiệm bảo hành bảo trì trang thiết bị cho các bệnh
viện.
2.5. Mục tiêu
Công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc chuyên hoạt động trong
lĩnh vực thiết bị y khoa, là nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam cho hệ thống bệnh
viện trên cả nước các chủng loại máy móc và các dịch vụ kèm theo của thiết bị:
máy siêu âm, Xquang, nội soi chuẩn đoán, nội soi phẫu thuật, gây mê, giúp thở….
Ngoài ra công ty còn tham gia đấu thầu cung cấp thiết bị cho các dự án quốc gia
và quốc tế thuộc các chương trình của Bộ Y tế, ADB, WB.Công ty An Phúc đang
là đại diện độc quyền tại Viêt Nam cho các tập đoàn Esaote Biomedical, Fujinon,
R. Wolf, Quantum Medical Imaging, Pulmonetic, IDC, IS2…
2.6. Một số sản phẩm chính của công ty
- Thiết bị siêu âm chuẩn đoán : ESAOTE S.p.A (Ý - Hà Lan).
- Thiết bị chụp cộng hưởng từ chuyên dụng : ESAOTE S.p.A (Ý - Hà Lan).
Trang 19
- Thiết bị nội soi chuẩn đoán : FUJINON - FUJIFILM ( Nhật ).
- Thiết bị nội soi phẫu thuật : RICHARD WOLF ( Đức ).
- Thiết bị X-Quang thường quy : DONGMUN (Hàn Quốc ).
- Thiết bị X-Quang thường quy cao cấp : QUANTUM MEDICAL IMAGING
(Mỹ).
- Thiết bị X-Quang kỹ thuật số DR : IDC (Canada), QUANTUM (Mỹ).
- Thiết bòịX-Quang chụp nhũ ảnh : PLANMED (Phần Lan).
- Hệ thống máy giúp thở : PULMONETICS Systems - VIASYS Healthcare (Mỹ).
- Hệ thống monitor theo dõi bệnh nhân : DIGICARE Biomedical Technology
(Mỹ).
- Hệ thống bàn mổ, đèn mổ: MERIVAARA (PHẦN LAN), MEDIFA-HESS
(Đức).
- Thiết bị đo loãng xương : OSTERMETER Meditech (Mỹ).
2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu Số tiền
2008 2009 2010
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ 55.625.487.213 80.056.000.000 108.597.002.464
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ 55.625.487.213 80.056.000.089 108.597.002.464
4. Giá vốn hàng bán
47.879.652.897 71.598.612.050 97.875.408.000
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ 7.745.834.316 8.457.388.039 10.721.594.464
Trang 20
6. Doanh thu hoạt động
tài chính
382.623.415 480.666.157 692.242.366
7. Chi phí tài chính 3.183.689.732 3.080.697.123 4.249.262.923
Trong đó: Chi phí lãi
vay
600.586.178 797.611.145 971.148.466
8. Chi phí bàn hàng 2.298.671.853 2.996.878.000 2.203.671.878
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
2.083.613.274 2.086.177.650 4.158.820.003
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh 562.482.872 774.301.423 802.082.026
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
36.500.786 40.000.018 46.344.616
13. Lợi nhuận khác (36.500.786) (40.000.018) (46.344.616)
14. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
525.982.086 674.301.405 755.737.410
15. Chi phí thuế TNDN
hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
525.982.086 674.301.405 755.737.410
18.Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
Cơ cấu lao động tại công ty:
Do yêu cầu và đặc điểm công việc nên thành phần nhân sự công ty cũng rất
đa dạng, một số công việc có đặc thù chuyên môn cao cần phải tuyển dụng những
người có trình độ cao, đại học hoặc trên đại học. Việc sử dụng hợp lý nguồn nhân
Trang 21
lực sẽ giúp công ty phát huy tối đa năng lực của nhân viên đồng thời sẽ giảm được
chi phí trả lương nhân viên ở mức tối thiểu.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY AN PHÚC
3.1. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực
3.1.1. Tình hình lao động
Số lượng, cơ cấu lao động:
+ Số lượng lao động:
Khối
Năm
2008
Năm
2009
Năm
2010
Khối quản lý 16 20 22
Khối bán hàng trực tiếp 29 33 36
Tổng số 45 53 58
Bảng 3.1 Số lượng lao động qua các năm
+ Cơ cấu lao động tại thời điểm tháng 12/2010
Trang 22
- Cơ cấu lao động theo độ tuổi:
Nhóm tuổi Số lượng Tỉ lệ
Dưới 25 30 51,72%
Trên 25 28 48,28%
Tổng số 58 100%
Bảng 3.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi.
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy nhóm lao động có độ tuổi duới 25 chiếm
tỉ lệ cao nhất (51,72%), do công ty kinh doanh mặt hàng y tế, khách hàng
chủ yếu là bệnh viện, phòng khám đa khoa nên cần nhân viên bán hàng có
tuổi trẻ, năng động, nhiệt tình. Nhóm còn lại chủ yếu là thành phần ban
giám đốc và quản lý các cửa hàng, ngoài ra còn có các nhân viên làm việc
lâu năm, có kinh nghiệm.
-Cơ cấu theo giới tính:
Giới tính
Số
lượng
Tỉ lệ
Nam 25 43%
Nữ 33 57%
Tổng số 58 100%
Bảng 3.3 Cơ cấu lao động theo giới tính.
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ lao động nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam,
cụ thể là nữ chiếm đến (57%) còn nam chiếm (43%). Điều này là vì nhu cầu
ở các cửa hàng bán hàng đòi hỏi lao động nữ, tuổi trẻ.
-Cơ cấu theo trình độ:
Trình độ Số lượng Tỷ lệ
Trang 23
Trên đại học 2 3,4%
Đại học 27 46,6%
Cao đẳng 24 41,4%
Trung cấp 5 8,6%
Tổng cộng 58 100%
Bảng 3.4 Cơ cấu lao động theo trình độ.
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ lao động có trình độ từ cao đẳng trở
xuống chiếm tỉ lệ rất thấp (8,6%), tỉ lệ lao động có trình độ cao đẳng trở lên
chiếm tỉ lệ rất cao là ( 41,6% ). Do công ty chủ yếu là kỹ thuật và xuất
nhập khẩu hàng hóa nên cần trình độ cao.
3.1.2. Thực trạng công tác tuyển dụng
Công ty thực hiện công việc tuyển dụng nhân sự thông qua các kênh như:
đăng tin tuyển dụng trên báo, internet hay qua các trung tâm giới thiệu việc làm,
liên hệ gửi thông báo đến các trường Đại học… Việc tuyển dụng thông qua nhiều
kênh khác nhau giúp cho công ty có thể chủ động hơn trong việc tiếp cận với
nguồn nhân lực
Số lượng lao động được tuyển dụng qua các năm được thể hiện ở bảng sau:
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
Trên đại học 1
Đại học 2 1
Cao đẳng 4 2 3
Trung cấp 2 1
Qui trình tuyển dụng của Công ty ( Đối với nhân viên trình độ trên trung cấp)
Thường được tiến hành theo 10 bước sau :
- Chuẩn bị tuyển dụng :
+ Nghiên cứu kỹ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tuyển
dụng như : Bộ luật lao động, pháp lệnh về hợp đồng lao động...
+ Xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn.
Trang 24
- Thông báo tuyển dụng : Thông qua các kênh thu hút ứng viên qua nguồn
nội bộ và bên ngoài.
- Thu nhận nghiên cứu hồ sơ : Tất cả các hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ
xin việc. Bộ hồ sơ xin việc đơn giản thường có những văn bản sau :
+ Đơn xin việc.
+ Sơ yếu lý lịch.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe.
+ Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Nghiên cứu hồ sơ để loại bớt một số ứng viên không đáp ứng được các
tiêu chuẩn công việc, mặt khác nghi lại những thông tin chủ yếu về ứng viên
như :
+ Học vấn, kinh nghiệm, quá trình công tác.
+ Khả năng tri thức.
+ Sức khỏe.
+ Kỹ năng công việc.
+ Tính tình, đạo đức, tình cảm, nguyện vọng...
- Phỏng vấn sơ bộ :
+ Khoảng thời gian thực hiện : 5-10 phút.
+ Mục đích : Loại bỏ những ứng viên không đạt tiêu chuẩn hoặc quá yếu
kém so với các ứng viên khác mà khi nghiên cứu hồ sơ chưa phát hiện ra.
- Kiểm tra trắc nghiệm : Nhằm phát hiện những ứng viên có khả năng
vượt trội hơn những ứng viên khác để đưa tiếp vào vòng trong. Các bài trắc
nghiệm có thể dùng để kiểm tra kiến thức cơ bản, kỹ năng thực hành, kỹ năng
xử lý tình huống...
- Phỏng vấn lần hai : Mục đích nhằm đánh giá ứng viên về nhiều phương
diện : Kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khả năng
hòa nhập với môi trường mới...
- Xác minh điều tra : Nhằm làm sáng tỏ những điều chưa biết hoặc chưa
rõ đối với những ứng viên có triển vọng.
Trang 25
- Khám sức khỏe.
- Ra quyết định tuyển dụng : Đây là bước quan trọng nhất để nâng cao
mức độ chính xác của tuyển chọn, cần xem xét một cách có hệ thống các
thông tin về ứng viên. Các tổ chức doanh nghiệp thường quan tâm đến ứng
viên làm được việc gì và làm như thế nào ?
- Bố trí công việc, hướng dẫn hội nhập. Mục đích của hướng dẫn hội
nhập :
+ Nhân viên mới nhanh chóng hội nhập.
+ Cảm thấy được chào đón và đánh giá cao.
+ Hiểu rõ về doanh nghiệp và nhận thức được là một bộ phận.
+ Tham gia các hoạt động của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
+ Hiểu rõ hơn về công việc và các kỳ vọng của doanh nghiệp đối với họ.
ra tổng quát này ứng viên còn phải vượt qua vòng phỏng vấn trực tiếp với
giám đốc. Qua mỗi lần phỏng vấn, các thành viên tham gia phỏng vấn sẽ ghi chú
và đánh giá năng lực ứng viên. Nếu đạt các ứng viên sẽ được mời tham gia phỏng
vấn lần 2.
Trưởng bộ phận nhân sự và trưởng bộ phận tiếp nhận ứng viên vào làm việc
sẽ tham gia vào Ban phỏng vấn lần 2 nhằm đi đến các thoả thuận về vị trí công
việc, mức lương thưởng, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi cũng như lắng
nghe những nguyện vọng từ ứng viên để đi đến thống nhất chung về quan điểm
nhằm hạn chế những xung đột sẽ xảy ra sau này.
Trong thời gian từ 03 đến 07 ngày, bộ phận nhân sự sẽ thông báo kết quả
phỏng vấn đến các ứng viên trúng tuyển và tiến hành ký hợp đồng thử việc.
- Hợp đồng thử việc: Thời gian thử việc 1-3 tháng tùy theo kinh nghiệm và
vị trí của ứng viên. Trong thời gian thử việc ứng viên chỉ được hưởng 70% lương
chính thức theo thỏa thuận ban đầu.
- Hợp đồng lao động: Sau thời gian thử việc, nếu ứng viên đáp ứng được
các yêu cầu về chuyên môn, kỹ năng làm việc, khả năng ngoại ngữ, khả năng hòa
nhập với môi trường làm việc…thì trưởng bộ phận trực tiếp điều hành đề nghị với
Trang 26
Ban Giám Đốc ký hợp đồng lao động và bố trí công việc chính thức đối với nhân
viên.
Tuy nhiên, tuỳ theo tính chất cấp bách của công việc, vị trí tuyển dụng mà
quy trình tuyển dụng trên có thể thay đổi một số bước hoặc có thể cắt giảm để đáp
ứng tình hình kinh doanh công ty.
3.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển
3.2.1. Kế hoạch đào tạo
Hiện tại, kế hoạch đào tạo tại công ty dựa vào các yếu tố sau :
- Tình hình biến động nhân sự hằng năm và nhu cầu tuyển dụng mới ở các
vị trí .
- Chất lượng đội ngũ công nhân viên và nguyện vọng của họ .
3.2.2. Đối tượng đào tạo
Công ty đào tạo các đối tượng sau:
- Đối tượng đào tạo chủ yếu ở công ty là nhân viên bán hàng trực tiếp tại các
cửa hàng. Khi nhu cầu tiêu dùng tăng hoặc do lực lượng lao động biến động, công
ty tuyển thêm người mới qua các nguồn. Sau đó cho người lao động tiến hành lao
động thử việc và đuợc đào tạo với hình thức là người học việc, sau 2 tuần họ sẽ
được bố trí làm chính thức nếu kết quả thử việc đạt kết quả tốt.
- Những nhân viên được thăng chức từ cấp dưới lên cấp cao hơn đòi hỏi công
việc phức tạp hơn hoặc kiêm nhiệm những công việc mới. Những tượng này
thường được sự hướng dẫn của người có kinh nghiệm trình đối cao độ hơn hoặc
được gửi đi học tại các trường đào tạo nghiệp vụ,…nhằm giúp họ thu thập kiến
thức mới, nâng cao trình độ tay nghề để họ có thể làm tốt hơn công việc của mình.
3.2.3 Các hình thức đào tạo
Hiện tại công ty đang áp dụng các hình thức đào tạo sau đây:
Trang 27
- Đối với nhân viên bán hàng
Đào tạo tại nơi làm việc, phương pháp kèm cập hướng dẫn tại chỗ được
công ty áp dụng phổ biến nhất.Tất cả những nhân viên mới trước khi được giao
việc độc lập đều phải qua kèm cặp thực tế bởi những nhân viên có kinh nghiệm tại
cửa hàng, sau một thời gian nhất định nếu họ đạt yêu cầu thì mới được bố trí công
việc, nếu không đạt thì sẽ phải kéo dài thời gian tập sự, học việc.
- Đối với nhân viên làm việc tại văn phòng :
Gửi đi đào tạo các trường lớp chuyên nghiệp. Hằng năm, công ty căn cứ
vào nhu cầu của các phòng ban và chiến lược phát triển của công ty để cử người
đi học. Hiện nay, vì đòi hỏi người lao động phải có kiến thức sâu rộng nhất là bộ
phận quản lí và để nhân viên có thể làm việc tốt hơn công việc hiện tại hoặc
công việc mới sắp được giao cho thì đòi hỏi phải gửi nhân viên đi đào tạo tại các
trường. Công ty khuyến khích nhân viên tham gia học tập để nâng cao trình độ
cho bản thân nhân viên, giúp họ làm tốt công việc của mình và qua đó có thể đáp
ứng nhu cầu phát triển của công ty.
Mặc dù công tác đào tạo được công ty quan tâm, nhưng lại vẫn còn một
số mặt hạn chế:
 Việc nhận xét đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc lại chỉ được thực
hịên theo chiều dọc (từ Quản trị cấp trung xuống) mà chưa được sự tham giá tự
đáng giá từ phía nhân viên và phòng hành chính nhân sự.
 Hình thức đào tạo chưa phong phú, công tác đào tạo chủ yếu chỉ là đào tạo
nội bộ. Công ty vẫn khuyến khích việc đào tạo học nâng cao kiến thức ở bên ngoài
nhưng lại mong muốn nhân viên tự trang trải chi phí này. Vì vậy, việc nâng cao
kiến thức này lại tuỳ thuộc vào nhận thức, ý chí cầu tiến của mỗi nhân viên.
 Công ty chưa xây dựng được chương trình đào tạo bài bản mà chủ yếu là
đào tạo tự phát, không có chương trình rõ ràng cho nên quá trình đào tạo cũng
không mang lại hiệu quả cao mặc dù người trưởng bộ phận có rất nhiều tâm huyết
và tạo môi trường làm việc khá thoải mái.
Trang 28
 Công ty chưa có kế hoạch xây dựng đội ngũ nhân lực kế thừa cho các vị trí
chủ chốt, điều này sẽ gây nên không ít khó khăn khi những vị trí này không còn
làm việc cho công ty.
3.3. Thực trạng công tác động viên và duy trì
3.3.1. Chế độ tiền lương
Các hình thức tiền lương:
Hiện nay công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc đang áp dụng 2
hình thức tiền lương để trả công lao động cho nhân bán hàng và nhân viên văn
phòng là: tiền lương theo thời gian, tiền lương trả theo năng lực của nhân viên gọi
tắt là tiền lương theo nhân viên và tiền lương trả theo kết quả thực hiện công việc.
+ Đối với nhân viên văn phòng:
- Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian là tháng. Căn cứ và trình
độ và chức vụ của nhân viên.
Lương tháng = Lương căn bản + Các loại phụ cấp
-Với hình thức trả lương theo nhân viên, những nhân viên có trình độ lành
nghề, công ty trả lương cho nhân viên theo những kĩ năng mà họ đã được đào tạo,
giáo dục, sử dụng. Khi nhân viên có thêm các chứng chỉ về học vấn hoặc có bằng
chứng đã nâng cao trình độ lành nghề cần thiết cho công việc, họ điều được công
ty tăng lương khi hoàn thành tốt công việc.
+Đối với nhân viên bán hàng trực tiếp:
Công ty đã áp dụng hình thức trả lương cố định từng tháng cộng với tiền
thuởng trên doanh số bán hàng. Số lương càng nhiều khi số lượng sản phẩm được
bán ra càng nhiều.
Hình thức trả lương này gắn liền với thu nhập của nhân viên và với kết quả lao
động của họ.
Trang 29
Phương thức trả lương:
Công ty có chính sách trả lương bằng tiền mặt cho tất cả nhân viên.
Kỳ trả lương là mỗi tháng 1 lần:
+ Nhân viên văn phòng: trả lương ngày 1 hàng tháng.
+ Kỹ sư, công nhân : trả lương ngày 10 dương lịch hàng tháng.
Mỗi nhân viên khi ký hợp đồng lao động đầu tiên với công ty đều được kế toán
công ty mở tài khoản cá nhân tại ngân hàng công ty có mở tài khoản giao dịch.
Công ty áp dụng hình thức trả lương có tác dụng kích thích người lao động
mang lại hiệu quả cao và cũng nhằm mục đích giáo dục ý thức lao động tự giác,
năng động, tích cực trong công việc và thúc đẩy tinh thần thi đua giữa các công
nhân trong công ty.
Các chế độ phụ cấp tại công ty:
Mức phụ cấp qui định như sau :
Phụ cấp căn bản :
+ Ban Giám đốc: 120.000 VNÐ/ ngày
+ Trưởng bộ phận: 100.000 VND/ ngày
+ Nhân viên: 70.000 VND/ngày
- Phụ cấp tiền gửi xe: mức phụ cấp hàng tháng là 60.000 đ/nhân viên.
- Phụ cấp xăng: Được tính theo km cho mỗi lần đi công tác, gồm có các mức
sau:
o Dưới 50km: Mức phụ cấp là 30.000 đ.
o Từ 50-100km: Mức phụ cấp là 50.000 đ.
o Trên 100 km: Mức phụ cấp là 100.000 đ.
3.3.2. Chế độ khen thưởng
- Thưởng theo sản phẩm:
Trang 30
Đối với nhân viên bán hàng trực tiếp thì hình thức trả lương có thưởng
được công ty áp dụng. Việc áp dụng hình thức trả lương có thưởng này khi công
nhân có số lượng sản phẩm thực hiện trên mức qui định.
Cách thức trả lương có thưởng này có tác dụng kích thích công nhân rất
mạnh.
Hình thức này được công ty áp dụng khi cần hoàn thành gấp một khối
lượng công việc trong thời gian nhất định.
- Thưởng lễ tết:
Hằng năm, vào các dịp lễ tết công nhân viên công ty điều nhận được tiền
thưởng.
Đặc biệt vào các dịp tết cổ truyền, công nhân được thưởng từ một đến ba
tháng lương tính theo tiền lương bình quân của công nhân trong năm.
Với chế độ này có thể tạo ra tâm lí an tâm làm việc cho người lao động vừa
kích thích và tạo động lực cho sự phấn đấu không ngừng.
3.3.3 Chế độ phúc lợi
Trong vấn đề này, ban lãnh đạo công ty đã thực hiện theo đúng pháp luật
lao động Việt Nam.
Công nhân viên được hưởng đầy đủ các chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế.
Hằng năm, công nhân viên điều được tổ chức khám sức khoẻ định kì, vấn
đề sức khỏe của nhân viên rất được quan tâm.
Hiện quỹ phúc lợi của công ty được trích từ lợi nhuận hàng tháng dùng cho
việc: tặng quà, lễ tết, làm từ thiện, chăm lo cho người lao động (nghĩ mát,
giải trí,…)
Trang 31
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ
THƯƠNG MẠI AN PHÚC
4.1.Tổng quan thị trường nhân lực hiện nay
Trong vòng 10 năm trở lại đây, khái niệm Headhunter (săn đầu người) hãy
còn khá xa lạ đối với thị trường nhân lực tại Việt Nam. Nhưng những năm gần
đây, dịch vụ săn nhân lực cao cấp đã bùng nổ và được dự báo sẽ còn phát triển rất
mạnh vì cung chưa đủ cầu. Việc tuyển dụng và giữ chân các quản lý cao cấp trở
thành vấn đề sống còn đối với các doanh nghiệp.
Theo số liệu của tập đoàn Navigos – chủ quản trang Vietnamwork.com-
trong quý 3-2008, chỉ số cầu nhân lực tăng đến 152% so với cách đây 13 tháng.
Trong đó chỉ số cung lại “lẽo đẽo” theo sau với chỉ số la 119%.
Giám đốc điều hành Navigos Jonah Levey nhận xét trong năm nay, Việt
Nam đã thu hút một lượng lớn nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhưng thị trường
trong nước lại khó có thể đáp ứng đủ lực lượng lao động.
Có thể dự đoán sau khi chính phủ thông qua nghị định bãi bỏ việc hạn chế
số lượng người nước ngoài làm việc trong một công ty, thì số lượng người nước
ngoài làm việc trong các doanh nghiệp trong nước sẽ tiếp tục tăng.
Hiện nay, chuyện doanh nghiệp Việt Nam dám chi cả trăm triệu đồng trả
lương hành tháng để mời chuyên gia nuớc ngoài về làm Giám đốc điều hành
(CEO), Giám đốc tài chính (CFO), không còn là chuyện hiếm. Do việc cạnh tranh
kinh doanh ngày càng gay gắt nên ngày càng có nhiều công ty sẵn sàng bỏ ra
những khoản chi phí lớn để thu hút nhân tài của các đối thủ về mình. Bởi họ cần
những người tài và có kinh nghiệm thực sự.
Và nguồn nhân lực phục vụ hiệu quả là lấy những người có kinh nghiệm từ
một công ty khác, thậm chí là của đối thủ cạnh tranh. Cuộc cạnh tranh, giành giật
nhân lực cao cấp hiện nay đã làm cho nhiều doanh nghiệp không dám bỏ tiền ra để
Trang 32
đào tạo nhân lực cho riêng mình, bởi vừa mất thời gian, chi phí lớn và nhiều khi
lại xảy ra chuyện “ốc mò cò xơi”.
Trong “cơn sốt” thiếu nhân sự điều hành cao cấp, các nhà quản lý thường
tìm kiếm và tranh giành nhân lực bên ngoài. Họ không để ý đến vốn tự có của
mình là nguồn nhân tài hiện tại trong chính doanh nghiệp của họ. Hiện nay nhiều
công ty đã mạnh dạn áp dụng phương pháp tuyển dụng la đề bạt cán bộ quản lý từ
chính nguồn lực của mình.
Đa số sinh viên giỏi, có kỹ năng thực sự và có thể “ bơi ngay không cần
tập” thì lại chuộng các công ty nuớc ngoài vì cho rằng nơi này có lương cao, được
rèn ngoại ngữ, được đào tạo bài bản và học giỏi, được phát huy nhiều hơn ở công
ty Việt Nam.
Trong tình hình nhân sự khan hiếm thì chắc chắn xảy ra việc tranh giành,
lôi kéo nhân viên của nhau. Dự đoán sắp tới, nhân sự ngành bất động sản sẽ hút
mạnh khi các tòa cao ốc khách sạn, văn phòng cho thuê thi nhau mọc lên.
Để mở rộng hoạt động và triển khai chiến lược kinh doanh, hiện nay nhiều công ty
đã tự mình trực tiếp đi “săn”. Họ đến ngay các trường đại học danh tiếng trên khắp
thành phố như: Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM, Trường Đại Học Bách Khoa,
Khoa Kinh Tế Đại Học Quốc Gia… để tìm kiếm nhân tài, vì nơi đây tổ chức thi
tuyển gay go nhất và đào tạo có uy tín.
Từ năm thứ ba, nhiều sinh viên giỏi đã được các công ty để mắt. Ngày bảo
vệ luận văn tốt nghiệp, họ tìm đến tham dự, mời những sinh viên giỏi về làm việc
cho doanh nghiệp của mình.
Có một nghịch lý: tuyển người đã khó, giữ người còn khó hơn. Để đối phó
với cơn sốt nhân tài, các công ty phải có chiến lược tuyển dụng và phát triển nhân
sự lâu dài nhằm thu hút và giữ chân những nhân viên xuất sắc.
Theo thống kê quý I/2009 của trung tâm giới thiệu việc làm ở TPHCM, ở
hầu hết các nhóm ngành nghề, nhu cầu của doanh nghiệp đều cao hơn số lao động
tìm việc. Ở khu vực phi sản xuất, mức chênh lệch cao nhất giữa cung và cầu lao
Trang 33
động rơi vào nhóm ngành nghề maketing, dịch vụ, pháp lý, phục vụ. Tỷ lệ cung
vượt cầu la 50 %. Ngành tài chính, ngân hàng, giáo dục, tỷ lệ này là 37 %.
Ở khu vực sản xuất, hầu hết nhóm ngành nghề kỹ thuật đều có tỷ lệ chênh
lệch cung cầu khá cao. Nhóm ngành nghề kiến trúc, thiết kế, in ấn, bao bì, xuất
bản là 49,9%; điện, điện tử, điện công nghiệp, điện lạnh là 37,1%; cơ khí, xây
dựng, giao thông vận tải, hàng hải là 30,2%.
Riêng nhóm ngành nghề sử dụng nhiều lao động phổ thông như dệt may,
thủ công mỹ nghệ, bảo vệ thì cầu cao hơn cung 49.92%.
Sự tự tin về cơ hội tìm kiếm việc làm mới của người lao động Việt Nam là
khá cao. Khoảng 39% số công nhân được hỏi về cơ hội sau khi mất việc, tin rằng
họ có khả năng tìm được việc mới nhanh chóng trong khi 55% nghĩ rằng sẽ mất
nhiều thời gian hơn.
Giải thích về điều này, một nhà nghiên cứu về thị trường lao động cho biết,
phần đông lực lượng lao động Việt Nam có xuất phát điểm khá thấp, chủ yếu xuất
thân từ nông thôn, nên họ có thể tự tìm ra nhiều lối thoát nếu bị mất việc. Họ có
thể chấp nhận một mức sống thấp hơn, nhưng không phải là mất tất cả, nếu bị thất
nghiệp như lao động ở các nước phát triển.
Thậm chí, nếu không tìm được việc làm ở các đô thị, trung tâm kinh tế lớn,
họ có thể trở về quê làm ruộng, sống dựa vào gia đình. Đây chính là cơ sở để tạo
nên sự tự tin, tính “ đề kháng” của sồ đông người lao động Việt Nam.
Trên website www.kiemviec.com, con số các doanh nghiệp đăng tuyển
người vẫn tăng đều. Đặc biệt là nhu cầu tuyển dụng các nhóm ngành: kinh doanh,
quảng cáo, tiếp thị, đối ngoại, cơ khí – kỹ thuật ứng dụng, kế toán… mức tăng
bình quân 20% so với cùng kì năm trước, giảm 10% so với quý 3. Trong khi đó, số
hồ sơ ứng viên tạo mới hoặc cập nhật tăng tương đối chậm hơn so với 3 quý đầu
năm. Nguyên do là tâm lý người lao động thường ít muốn chuyển đổi công việc và
đăng hồ sơ vào thời điểm gần hết năm, là lúc sắp hưởng các chế độ nghỉ phép, phụ
cấp, thưởng Tết…
Trang 34
Cũng theo các chuyên gia, hai ngành nghề dịch vụ dự báo sẽ thu hút nhiều
lao động là tư vấn luật và bảo hiểm. Hoạt động đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
ngày càng nhiều, cũng như doanh nghiệp trong nuớc gia tăng buôn bán ra nước
ngoài khiến nhu cầu về tư vấn luật tăng cao. Riêng lĩnh vực bảo hiểm, loại hình
bảo hiểm phi nhân thọ ngày càng phát triển mạnh tại Việt Nam, khiến nhu cầu lao
động ngành này tăng.
4.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng
4.2.1. Mở rộng nguồn tuyển dụng lao động
Có thể nói nhu cầu tuyển dụng tại công ty gắn liền với thực tế kinh doanh
tại công ty, nhưng tình hình kinh doanh luôn không ổn định từ đó làm cho nhu cầu
lao động có thể thay đổi bất thường.
Nếu không có nhiều nguồn tuyển dụng có thể dẫn đến tình trạng thiếu lao
động và không đáp ứng nhu cầu một cách linh hoạt.
Thực tế cho thấy nguồn tuyển dụng tại công ty còn rất hẹp, kém linh hoạt và
không đủ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng cho công ty. Vì vậy, ngoài những nguồn
tuyển dụng hiện tại, một số nguồn mà công ty có thể tuyển dụng từ đây:
• Các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước.
• Các trường đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp.
• Từ các công ty săn đầu người.
• Sinh viên thực tập.
• Từ các công ty khác.
Việc mở rộng nguồn tuyển dụng thật sự cần thiết có thể giúp cho công ty
giảm được chi phí đào tạo lại do bắt buộc phải tuyển người không đủ chất lượng.
4.2.2 Xây dựng bảng tiêu chuẩn tuyển người hợp lý
Nếu tiêu chuẩn quá cao thì khó có thể tuyển được người hoặc tuyển được
người nhưng sau đó sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí lao động do những vị trí được
tuyển vào không cần đòi hỏi tiêu chuẩn quá cao thì mới làm tốt được việc đó.
Trang 35
Nếu tiêu chuẩn quá thấp thì tuyển được người nhưng họ sẽ không đáp ứng tốt cho
công việc, khi đó phải tốn thêm chi phí đào tạo lại hoặc sa thải đồng nghĩa với tốn
thêm chi phí tuyển người mới.
Vì vậy đòi hỏi phải xây dựng bảng tiêu chuẩn tuyển dụng hợp lý, phù hợp
với từng vị trí công việc để có thể tuyển được người phù hợp.
Khi xây dựng bảng tiêu chuẩn công việc công ty cần chú ý những vần đề
sau:
• Xác định rõ thời điểm tuyển dụng.
• Xác định rõ vị trí công việc cần tuyển dụng.
• Xác định rõ những kỹ năng cần thiết để hoàn thành từng công việc.
• Xác định khả năng có thể tuyển được người có đủ những kĩ năng cần thiết
từ thị trường lao động.
4.2.3 Cách thức để xác định đúng nhu cầu tuyển dụng
Ở công ty đòi hỏi nhu cầu tuyển dụng và nhu cầu thực tế phải khớp nhau,
nếu nhu cầu tuyển dụng không phản ánh được thực tế, không hợp lí thì có thể dẫn
đến tình trạng lãng phí lao động hoặc thiếu lao động.
Những cơ sở sau cho việc xác định đúng nhu cầu:
• Dựa vào mục tiêu, chiến lược, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.
• Chất lượng đội ngũ lao động hiện tại.
• Sự chênh lệch giữa khả năng cần thiết đòi hỏi cho kế hoạch kinh doanh với
khả năng đáp ứng.
4.3.Lương bổng và chính sách khen thưởng đãi ngộ
4.3.1 Động viên thông qua việc thiết kế phần thưởng và trao thưởng.
Có thể nói phần thưởng ảnh hưởng rất lớn đến động lực làm việc của nhân
viên và việc cần áp dụng những hình thức thưởng như thế nào sao cho phù hợp và
rất quan trọng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các hình thức thưởng tại công ty còn rất
hạn chế.
Trang 36
• Thưởng trên doanh số: thưởng cho những nhóm bán hàng đạt được doanh
số cao trong tháng. Từ đó các nhân viên quản lý sẽ tác động xuống nhân
viên bán hàng làm việc để đạt kết quả cao hơn. Hình thức thưởng này cũng
sẽ kích thích các nhóm bán hàng có sự canh tranh.
• Thưởng tìm nơi cung ứng, tiêu thụ kí kết hợp đồng mới: áp dụng cho nhân
viên tìm thêm được các địa chỉ tiêu thụ mới, giới thiệu khách hàng, kí kết
được các hợp đồng cho doanh nghiệp…Áp dụng hình thức này không
những có tác dụng kích thích nhân viên mà còn giúp công ty có thể mở
rộng thị trường, mở rộng đầu ra, tăng sức cạnh tranh cho công ty.
Việc áp dụng hình thức thưởng như thế nào đã quan trọng thì cách thiết kế
phần thưởng và cách trao thưởng như thế nào cũng quan trọng không kém có tác
dụng kích thích động viên nhân viên một cách hiệu quả cao.Vì vậy ta cần phải chú
ý đến nghệ thuật thiết kế phần thưởng và nghệ thuật trao thưởng:
Nghệ thuật thiết kế phần thưởng: khi thiết kế cần chú ý những vấn đề sau:
• Xác định rõ đối tương sẽ nhận thưởng là ai: ta biết rằng mỗi cá nhân trong
từng thời điểm đều có những nhu cầu khác nhau vì vậy khi thiết kế phần
thưởng phải xem xét đến các cá nhân sẽ nhận thưởng tức là cần phải xác
định xem phần thưởng đó có thật sự đáp ứng được nhu cầu cá nhân của đối
tượng nhận thưởng hay không.Vì khi đáp ứng được nhu cầu cá nhân thì làm
cho việc thưởng này có hiệu quả và có tác dụng kích thích và động viên
nhân viên làm việc.
• Mọi cá nhân chỉ xứng đáng nhận thưởng bằng những nổ lực của mình vì
vậy khi thiết kế phần thưởng phải sao cho người lao động tin rằng họ sẽ
nhận được thưởng khi họ nỗ lực làm việc, cố gắng làm việc hết mình, vì ít
ai sẽ phấn đấu để nhận thưởng khi họ biết rằng họ không có khả năng nhận
thưởng. Điều đó có thể làm cho mục đích của việc trao thưởng là động viên
nhân viên bị phá sản.
Nghệ thuật trao phần thưởng:
Trang 37
Ta có thể thấy rõ rằng cách thức trao thưởng có tác dụng động viên nhân
viên không kém hơn số lượng được thưởng.Việc tổ chức thưởng và chuẩn bị phần
thưởng chu đáo sẽ làm cho nhân viên cảm thấy tự hào, được mọi người tôn trọng,
uy tín cá nhân cao, sau đây là nghệ thuật trao thưởng:
• Cách thức tiến hành thưởng phải phù hợp với từng loại thành tích.
• Cách thức tiến hành phải mang tính đặt thù.
• Phải cho nhân viên thấy họ là quan trọng và xứng đáng với phần
thưởng.
• Công bố thành tích cho toàn công ty biết.
• Lưu lại những thành tích cá nhân, tập thể để làm cơ sở xét thưởng về
cuối năm.
4.3.2 Động viên thông qua việc cải thiện môi trường làm việc
Môi trường làm việc bao gồm môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Môi trường xã hội thì tác động trực tiếp đến tinh thần của nhân viên, còn môi
trường tự nhiên trước tiên là nó tác động trực tiếp đến sức khỏe người lao động
sau đó tác động gián tiếp đến tinh thần người lao động.
Vì tinh thần người lao động thì luôn luôn điều khiển tạo ra những động cơ
làm việc, cho nên tinh thần làm việc tốt có thể cho những kỹ năng của người lao
động phát huy tuyệt đối.
Đối với người lao động có thể nói sức khỏe là trên hết nhất là những nhân
viên, nếu sức khỏe không tốt thì không làm được việc gì cả.
Vì vậy nếu cải thiện môi trường lao động làm cho người lao động cảm thấy
họ được công ty quan tâm đến họ và làm cho họ cảm thấy rằng công ty luôn chăm
lo cho những lợi ích của họ. Do đó có thể góp phần dung hòa được lợi ích của
người lao động và công ty, làm cho người lao động gắn bó lâu dài với công ty.
4.4.Một số giải pháp hiện nay đang được sử dụng
4.4.1. Tuyển chọn nhân sự
Trang 38
Những nguyên tắc kết nạp thành viên mới: công ty nên tổ chức tuyển chọn nhân
viên vào một thời điểm nào đó trong năm như là vào dịp kết thúc niên học ở các
trường phổ thông và đại học. Như vậy công ty có thể dễ dàng đưa ra đưa ra các
tiêu chuẩn tuyển dụng chứ không chờ đến khi thiếu nhân viên mới tuyển, thừa thì
sa thải. Có một chủ tịch công ty đã phát biểu “nếu một công ty sử dụng 10 người,
trong khi chỗ làm hợp lý là 5 người thì kết quả cuối cùng là 10 người đều trở thành
vô dụng”. Đây là một quan niệm có tính nguyên tắc trong bước phân tích công
việc nhằm đề ra kế hoạch, các tiêu chuẩn tuyển dụng nhân sự cho công ty.
Để phục vụ cho việc tuyển người được chính xác, sau đây là các phương
châm cơ bản đã được sử dụng một cách thành công:
 Chỉ tuyển vào đội ngũ của công ty những người có đầu óc linh hoạt,
nhạy bén và nhanh nhẹn.
 Tiêu chuẩn thứ hai là người được tuyển phải biết làm việc, cộng tác
với mọi người trên tinh thần đồng đội
4.4.2. Phương thức tuyển dụng nhân viên
Căn cứ trên những phân tích về nhu cầu nhân sự phục vụ cho kinh doanh,
các công ty lên kế hoạch và triển khai tuyển dụng nhân viên mới.
Nên đăng thông báo về việc tuyển dụng nhân viên một cách công khai và
cố gắng càng nhiều người biết càng tốt, tuy có tốn kém thời gian và tiền bạc trong
quá trình tuyển dụng nhưng bù lại công ty có điều kiện lựa chon được những
người ưu tú. Trong thông báo cần ghi rõ những tiêu chuẩn của công ty: bằng cấp,
số lượng người cần tuyển, ngày bắt đầu và kết thúc nhận hồ sơ, ngày bắt đầu
phỏng vấn trực tiếp.
4.4.3. Đào tạo huấn luyện nghề nghiệp
• Giai đoạn đào tạo tổng quát:
Trang 39
Thời gian kéo dài 4-6 tháng với nội dung dạy cho nhân viên về lịch sử,
truyền thống của công ty, mục tiêu kinh doanh, lý tưởng và các nội dung nghiệp vụ
của công ty. Nhân viên cũng được học về cơ cấu tổ chức, các chức danh chủ chốt
của công ty và biết về những người đảm nhiệm những chức vụ đó. Nhân viên còn
được dạy cả cách ăn, nói, gói, mở, cách tiếp xúc, cách xử sự trong quan hệ với mọi
người trong công ty.
• Giai đoạn đào tạo này nhằm đạt 3 mục tiêu:
• Tác phong hóa: xây dựng cho nhân viên tác phong làm việc, sinh hoạt, xử
thế theo phong cách chung của công ty, hiểu người và việc của công ty để
biết cách liên hệ trong công tác.
• Thực tế hóa: nhằm rèn luyện tính thực tế cho nhân viên bằng cách bố trí cho
họ xuống các xưởng làm những công việc không gắn với chuyên môn mà họ
đã có. Mục đích của việc này là muốn thông qua đó dạy cho nhân viên ý
thức phục vụ không điều kiện, sát thực tế, hiểu được tâm lý khách hàng.
Đồng thời qua lao động trực tiếp mới thấy hết những vất vả, cực nhọc để từ
đó hình thành ý thức cải tiến.
• Giáo dục tinh thần tập thể, hợp tác làm việc trong công ty: trong khóa học
thường tổ chức những đợt đi nghỉ, cắm trại, vui chơi, tham quan chung nhằm
xây dựng tình cảm giữa những người cùng vào công ty một lần.
• Giai đoạn đào tạo chuyên môn:
Giai đoạn đào tạo này kéo dài trong suốt thời gian nhân viên làm việc cho
công ty. Tại các xí nghiệp thợ cả dạy cho thợ trẻ, cấp trên dạy cho cấp dưới trong
quá trình cùng làm việc.khoảng 3 – 5 năm công nhân, kỹ sư của công ty được đào
tạo lại nghề một lần. Họ học chương trình nâng cao tay nghề hay học nghề khác tại
trường đào tạo của công ty và trong quá trình sản xuất họ được luân chuyển làm
tất cả các công việc trong dây chuyền sản xuất, các công việc này thường trái với
Trang 40
nghề chính của họ. Việc luân chuyển làm vệc chương trình đào tạo lại này có tác
dụng tạo cho người công nhân giỏi một nghề biết nhiều nghề để trong quá trình
làm việc họ hiểu yêu cầu của các vị trí khác nên có thể đáp ứng tốt những yêu cầu
đó cho các vị trí sau trong dây chuyền sản xuất. Đồng thời khi một vị trí gặp khó
khăn các bạn đồng nhiệp có khả năng tay nghề để giúp đỡ.
Đồng thời, công ty nên tổ chức huấn luyện về chất lượng cho tất cả mọi
người trong công ty nhằm nâng cao nhận thức về chất lượng sản phẩm, dịch vụ
của công ty. Huấn luyện phương pháp kiểm tra chất lượng để tất cả mọi người đều
có khả năng kiểm tra tất cả mọi sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nhằm phục
vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
• Đào tạo các nhà quản trị:
Gửi các nhà quản trị đi đào tạo trong nước hoạc du học nước ngoài, các
trường này có thể không đào tạo về chuyên môn mà chủ yếu đào tạo về chính trị,
hệ tư tưởng, kinh tế ứng dụng và cách tìm hiểu về con người…
Đồng thời tổ chức các chương trình đòa tạo tại chỗ cho cán bộ của công ty
bằmg cách thuyên chuyển, thay đổi chức vụ, nơi công tác trong tổ chức. Quá trình
này nhằm hai mục đích:
• Tránh sự nhàm chán, sự chủ quan, ỷ lại…do qua quen công việc, bởi khi
nhân chức vụ mới bắt buộc người cán bộ phải tìm hiểu để thích nghi, tạo ra
thói quen ham tìm hiểu, ham học hỏi cho người cán bộ từ đó có đầu óc cải
tiến.
• Nhằm đào tạo cho người cán bộ có cách nhìn toàn diện, đầy đủ hơn về công
ty, thấy hết được những khó khăn ở các vị trí, nơi công tác từ đó có cái nhìn
thông cảm, tạo sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa cán bộ ở các bộ phận
trong công ty.
Trang 41
4.4.4. Sử dụng phát huy nhân tố con người trong công ty
Công ty phải chú ý trong việc bố trí, sử dụng, trả lương, khen thưởng, để
sao cho mỗi cán bộ, nhân viên của công ty có đủ điều kiện thuận lợi cống hiến hết
khả năng của họ cho công ty. Đồng thời bằng nhiều hình thức động viên, khuyến
khích, ràng buộc người nhân viên không ngừng nâng cao khả năng nghề nghiệp, ra
sức tiết kiệm trong sản xuất, phát huy sáng kiến, nâng cao năng suất lao động, hết
lòng vì công ty. Công việc cụ thể như sau:
• Tạo môi trường thuận lợi cho nhân viên.
• Tạo niềm tin cho các thành viên.
• Tạo vị trí thuận lợi với chức năng.
Biện pháp hoàn thiện công tác động viên khuyến khích và duy trì nguồn nhân
lực.
 Nhóm giải pháp động viên về vật chất:
Ngoài việc thực hiện đầy đủ các chính sách hiện tại, Công ty còn phải chú ý
đến các chế độ sau đây:
 Cần có chế độ về việc trả lương ngoài giờ cho bộ phận văn phòng khi có
tăng ca, qui định rõ các khoản phụ cấp khi kiêm nhiệm, v.v…
 Lương được trích từ ngân sách và tình hình công ty, nhưng cũng nên chú ý
thêm mặt bằng lương trên thị trường hiện nay (nhất là so với các công ty cùng
ngành) và có chế độ điều chỉnh lương phù hợp, nhằm giảm bớt tình trạng nhân
viên không trụ lại lâu dài tại công ty (theo kết quả mà tôi tìm hiểu thu được thì vấn
đề nhân viên công ty quan tâm nhất hiện nay chính là vấn đề lương bổng).
Hình thức tăng lương cần tích cực hơn, nên giảm thời gian cho mỗi lần tăng
lương vì tốc độ tăng lương hiện tại là chậm so với mặt bằng chung. Không nên
cứng nhắc tăng lương theo chu kỳ mà phải có chính sách tăng đột xuất nhằm kích
thích tinh thần làm việc cho nhân viên hơn.
Ngoài ra công ty cần phải có chính sách hỗ trợ trượt giá hay tăng lương
để bù đắp lại khoảng giá cả hàng hóa tăng lên. Công ty cần có chính sách khen
Trang 42
thưởng và chế độ đãi ngộ rõ ràng cho những nhân viên làm việc lâu năm và
những nhân viên có nhiều đóng cho công ty. Việc có chính sách khen thưởng và
đãi ngộ hợp lý sẽ khuyến khích nhân viên tích cực làm việc hơn và gắn bó lâu
dài tại công ty hơn. Và không thề phủ nhận một điều, một nhân viên thạo việc
có giá trị cao hơn một nhân viên mới cho dù trình độ nhân viên mới cao hơn.
Ngoài việc trả lương theo thời gian và thưởng vào các ngày lễ như hiện
tại, công ty cần có chính sách thưởng phần trăm theo doanh số hay lợi nhuận
đạt được, có thể chia thưởng hàng quí hay khi công trình kết thúc. Việc có thêm
khoản thưởng này sẽ giúp nhân viên làm việc cống hiến và trách nhiệm hơn vì
chính họ cũng được được lợi khi công ty có lãi.
 Nhóm giải pháp động viên về tinh thần:
Hãy quan tâm chân thành đến nhân viên. Nhà quản lý cần quan tâm về
tình hình sức khỏe, cuộc sống gia đình, những khó khăn mà nhân viên đang
phải đối mặt, tất nhiên không nên đi quá sâu vào đời tư, trong trường hợp nhân
viên gặp khó khăn, hãy đề nghị được giúp đỡ nếu có thể. Hoặc cho nhân viên
có thời gian nghỉ ngơi sau những giờ vất vả (sau khi hoàn thành các dự án gấp).
Có thái độ tích cực, quan tâm, chia sẽ đối với nhân viên nhằm tạo cho
nhân viên sự cởi mở đối với cấp quản lý. Điều đó giúp nhà quản lý dễ dàng có
được những thông tin ở cấp cơ sở về nhân viên, … để kịp thời có các cách giải
quyết kịp thời và thỏa đáng.
Hoặc nên quy định cụ thể trong chính sách công ty về sinh nhật, ma chay,
cưới hỏi, lễ, tết như:
• Sinh nhật nhân viên, sẽ được món quà, giá trị là 200.000 đ.
• Ngày Quốc tế phụ nữ, nhân viên nữ sẽ được công ty tặng quà, giá trị là
100.000 đ.
• Quà cho các ngày lễ 30/04; 01/05; 02/09; tết tây giá trị tương đương 300.000đ
• Quà cho nhân viên có con nhỏ (dưới 16 tuổi) nhân ngày quốc tế thiếu nhi, giá
trị tương đương 50.000đ cho mỗi cháu.
Trang 43
• Quà Tết trung thu, mỗi nhân viên sẽ được 01 hộp bánh trung thu, giá trị là
200.000 đ.
• Quà mừng đám cưới bạn: 1.000.000đ mừng cho ngày thành hôn bạn. Nếu cô
dâu chú rễ ở trong cùng công ty thì sẽ được hai phần.
• Nếu chẳng may, bạn ốm đau hay gặp tai nạn phải điều trị tại bệnh viện từ 03
ngày trở lên (từ ngày nhập viện) bạn sẽ được nhận quà có giá trị tương đương
200.000đ.
• Nếu chẳng may người thân bạn qua đời, công ty cũng chia xẻ với bạn nỗi mất
mát đó bằng món quà thăm hỏi.
- Nếu là cha, mẹ ruột (của vợ hoặc chồng) sẽ được 500.000 đ.
- Nếu là vợ hoặc chồng hoặc con sẽ được 1.000.000 đ. Nếu là ông bà
(nội, ngoại) sẽ được 200.000đ/ suất.
Và tất nhiên các mức thưởng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, mức
thưởng cụ thể sẽ được công ty xem xét và đưa ra con số cụ thể dựa trên ngân sách
và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tỏ ra tâm lý vào những giờ đặc biệt: nếu có thể hãy cho nhân viên nghỉ
vào những dịp sinh nhật, kỉ niệm ngày cưới, … và tất nhiên thời gian nghỉ này
phải được phân phối công bằng và hợp lí để không ảnh hưởng đến công việc.
Tạo môi trường làm việc cởi mở và thân thiện giữa các nhân viên với
nhau, giữa nhân viên và cấp quản lý, không nên quá phân biệt cấp bậc sẽ tạo
bầu không khí làm việc trở nên nặng nề, làm việc không hiệu quả.
Công ty nên có chính sách nghỉ mát hằng năm nhằm giúp nhân viên lấy
lại cân bằng sau thời gian làm việc căng thẳng. Thời gian kỳ nghỉ mát nên trong
khoảng thời gian từ 3 đến 5 ngày, tránh tình trạng tổ chức cho nhân viên nghỉ
mát nhưng thời gian quá ngắn, chưa kịp hồi phục lại sức khỏe.
Để thực hiện hiệu quả công tác động viên tinh thần làm việc nhân viên,
công ty nên có chính sách động viên phù hợp với từng ứng viên. Tùy thuộc vào
nhu cầu của ứng viên mà công ty có những chính sách động viên về vật chất và
Trang 44
tinh thần phù hợp. Để thực hiện được việc đó, nhà quản lý nên quan tâm và tìm
hiểu sâu sát đối với từng nhân viên dưới quyền để có thể biết rõ tâm tư nguyện
vọng của họ, từ đó có những chính sách động viên kịp thời và phù hợp.
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
NHẬN XÉT:
o
o
o
o
o
KIẾN NGHỊ
Trang 45
KẾT LUẬN
Chúng ta đã bước sang thế kỷ 21, một thế kỷ mà nhân tố con người ngày
càng trở nên quan trọng, con người là nguồn gốc của mọi sự thịnh suy. Mọi doanh
nghiệp công ty, đặc biệt là trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty, nó
quyết định trực tiếp đến vị thế cạnh tranh của mỗi công ty.
Mặc dù hiếu rõ được vấn đề này, từ khi mới thành lập đến nay Công Ty
TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc đã có những chính sách, biện pháp cụ
thể nhằm thu hút, nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên trong công ty và đã thu
được những kết quả nhất định. Tuy nhiên đó vẫn chỉ là các giải pháp ngắn hạn và
lại ít khi được thực hiện theo kế hoạch. Do đó nếu công ty không có những chính
sách tích cực hơn để tạo nguồn nhân lực có trình độ cao và liên tục trong thời gian
tới thì công ty có thể rơi vào tình trạng thiếu hụt nhân viên có trình độ một cách
trầm trọng và tạo ra sự xuống cấp của công ty một cách nhanh chóng nhất là với
đặc thù kinh doanh của công ty kinh doanh về mặt hàng y tế như hiện nay.
Với báo cáo chuyên đề này em hy vọng sẽ giúp ích được phần nào cho việc
hoạch định các chính sách của công ty trong công tác tuyển dụng, đào tạo và phát
Trang 46
triển, động viên khuyến khích và duy trì nhân sự trong thời gian tới. Song nội
dung của chuyên đề, ở một góc độ nhất định là suy nghĩ chủ quan của bản thân em
nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của
Cô Nguyễn Thị Thu Hằng, Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên công ty
để bài báo cáo chuyên đề của em được hoàn chỉnh hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quản trị nguồn nhân lực – Trần Kim Dung. Nhà xuất bản Thống Kê 2003
2. Quản trị nhân sự - TS. Nguyễn Hữu Thân. Nhà xuất bản Thống Kê 2001
3. Phương pháp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực – Hứa Trung Thắng & Lý
Hồng. Nhà xuất bản lao động- xã hội.
4. Cẩm nang quản lý hiệu quả - Quản lý nhân sự. Nhà xuất bản tổng hợp
TPHCM.
5. Một số tài liệu tại công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại AN PHÚC.
5.Một số thông tin từ báo – tạp chí – mạng Internet.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỌAT ĐỘNG VÀ
NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC....................................3
1.1.Khái quát về nội dung nghiên cứu.................................................................3
Trang 47
1.1.1.Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực....................................................3
1.1.2.Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực....................................................3
1.1.3.Vai trò của quản trị nguồn nhân lực........................................................4
1.1.4.Các chức năng của quản trị nguồn nhân lực...........................................5
1.1.5.Sự cần thiết phải nâng cao quản trị nguồn nhân lực...............................5
1.2 Nội dung chủ yếu của họat động Quản trị nguồn nhân lực..........................6
1.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực...................................................................6
1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................6
1.2.1.2. Các nguyên tắc của họach định.................................................6
1.2.1.3. Quá trình hoạch định nguồn nhân lực........................................7
1.2.2. Quá trình tuyển dụng.............................................................................7
1.2.3. Đào tạo và phát triển nhân viên.............................................................8
1.2.3.1. Nhu cầu đào tạo.........................................................................8
1.2.3.2. Tiến trình đào tạo và phát triển..................................................8
1.2.3.3. Phương pháp đào tạo và phát triển............................................9
1.2.4. Lương bổng và đãi ngộ........................................................................10
1.2.4.1. Cơ cấu thu nhập.......................................................................11
1.2.4.2. Mục tiêu của hệ thống tiền lương.............................................12
1.2.4.3. Căn cứ tính lương....................................................................12
1.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hoạt động quản trị nguồn nhân lực.12
1.3.1. Khái niệm về văn hóa tổ chức.............................................................12
1.3.2. Tác động của văn hóa tổ chức.............................................................13
1.3.3. Chức năng của văn hóa tổ chức...........................................................13
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ
THUẬT & THƯƠNG MẠI AN PHÚC.....................................................14
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...................................................14
2.1.1. Vài nét sơ lược về công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc14
2.1.2. Quá trình phát triển.............................................................................14
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................15
Trang 48
2.2.1. Chức năng...........................................................................................15
2.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................16
2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty..............................................16
2.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An
Phúc......................................................................................................................17
2.5. Mục tiêu.........................................................................................................19
2.6. Một số sản phẩm chính của công ty............................................................20
2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................20
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT & THƯƠNG MẠI AN PHÚC...........23
3.1. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực............................................23
3.1.1. Tình hình lao động..............................................................................23
3.1.2. Thực trạng công tác tuyển dụng..........................................................24
3.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển..................................................26
3.2.1. Kế họach đào tạo.................................................................................26
3.2.2. Đối tượng đào tạo................................................................................26
3.2.3. Các hình thức đào tạo..........................................................................27
3.3. Thực trạng công tác động viên và duy trì...................................................28
3.3.1. Chế độ tiền lương................................................................................28
3.3.2. Chế độ khen thưởng............................................................................30
3.3.3. Chế độ phúc lợi...................................................................................30
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH
KỸ THUẬT & THƯƠNG MẠI AN PHÚC..............................................31
4.1.Tổng quan thị trường nhân lực hiện nay.....................................................31
4.2.Hoàn thiện công tác tuyển dụng...................................................................33
4.2.1.Mở rộng nguồn tuyển dụng..................................................................33
4.2.2.Xây dựng bảng tiêu chuẩn tuyển người hợp lý.....................................34
Trang 49
4.2.3.Cách thức để xác định đúng nhu cầu tuyển dụng.................................34
4.3.Lương bổng và chính sách khen thưởng đãi ngộ........................................35
4.3.1.Động viên thông qua việc thiết kế phần thưởng và trao thưởng...........35
4.3.2.Động viên thông qua việc cải thiện môi trường làm việc.....................36
4.4.Một số giải pháp hiện nay đang được sử dụng............................................36
4.4.1. Tuyển chọn nhân sự.............................................................................36
4.4.2. Phương thức tuyển dụng nhân viên.................................................37
4.4.3. Đào tạo huấn luyện nghề nghiệp.........................................................37
4.4.4. Sử dụng phát huy nhân tố con người trong công ty.............................39
NHẬN XÉT & KIẾN NGHỊ...............................................................................43
KẾT LUẬN..........................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................46
Trang 50

More Related Content

What's hot

Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực
Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực
Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực Doanh Nhân Việt
 
Tongquan khql
Tongquan khqlTongquan khql
Tongquan khqlMrCoc
 
Lãnh đạo doanh nghiệp và chiến lực xây dựng nguồn nhân lực dài hạn
Lãnh đạo doanh nghiệp và chiến lực xây dựng nguồn nhân lực dài hạnLãnh đạo doanh nghiệp và chiến lực xây dựng nguồn nhân lực dài hạn
Lãnh đạo doanh nghiệp và chiến lực xây dựng nguồn nhân lực dài hạnDoanh Nhân Việt
 
GẮN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TÀO VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
GẮN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TÀO VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC GẮN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TÀO VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
GẮN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TÀO VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC nataliej4
 
Những nhận thức chung về nguồn nhân lực
Những nhận thức chung về nguồn nhân lựcNhững nhận thức chung về nguồn nhân lực
Những nhận thức chung về nguồn nhân lựcdohaiyen0907
 
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂN
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂNHỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂN
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
Chuong 1 tong quan ve quan tri nguon nhan luc
Chuong 1 tong quan ve quan tri nguon nhan lucChuong 1 tong quan ve quan tri nguon nhan luc
Chuong 1 tong quan ve quan tri nguon nhan lucTuan Vu Thanh Phong
 
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpChuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpJohn Nguyen
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (HUMAN RESOURCE MANAGEMENT)
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (HUMAN RESOURCE MANAGEMENT) QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (HUMAN RESOURCE MANAGEMENT)
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (HUMAN RESOURCE MANAGEMENT) nataliej4
 
Cao tiến thành 11 tccv1098
Cao tiến thành 11 tccv1098Cao tiến thành 11 tccv1098
Cao tiến thành 11 tccv1098Cao Thành
 
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuậtQuản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuậtHọc Huỳnh Bá
 
532 _19._tong_quan_quan_tri_nhan_su[1]
532  _19._tong_quan_quan_tri_nhan_su[1]532  _19._tong_quan_quan_tri_nhan_su[1]
532 _19._tong_quan_quan_tri_nhan_su[1]Anh Nghèo
 
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...nataliej4
 
Bài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcBài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcMrCoc
 
quản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilk
quản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilkquản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilk
quản trị nhân lực -Human Resource_ VinamilkHọa My
 
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực 9 điểm hay 2017
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực 9 điểm hay 2017Mẫu chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực 9 điểm hay 2017
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực 9 điểm hay 2017Luận Văn 1800
 

What's hot (18)

Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực
Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực
Bài giảng tổng hợp quản trị nguồn nhân lực
 
Tongquan khql
Tongquan khqlTongquan khql
Tongquan khql
 
Lãnh đạo doanh nghiệp và chiến lực xây dựng nguồn nhân lực dài hạn
Lãnh đạo doanh nghiệp và chiến lực xây dựng nguồn nhân lực dài hạnLãnh đạo doanh nghiệp và chiến lực xây dựng nguồn nhân lực dài hạn
Lãnh đạo doanh nghiệp và chiến lực xây dựng nguồn nhân lực dài hạn
 
GẮN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TÀO VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
GẮN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TÀO VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC GẮN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TÀO VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
GẮN KẾT GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TÀO VÀ DOANH NGHIỆP TRONG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
 
Những nhận thức chung về nguồn nhân lực
Những nhận thức chung về nguồn nhân lựcNhững nhận thức chung về nguồn nhân lực
Những nhận thức chung về nguồn nhân lực
 
Hrm1
Hrm1Hrm1
Hrm1
 
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂN
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂNHỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂN
HỆ THỐNG ÔN TẬP MÔN ĐÀO TẠO & HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN. TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Chuong 1 tong quan ve quan tri nguon nhan luc
Chuong 1 tong quan ve quan tri nguon nhan lucChuong 1 tong quan ve quan tri nguon nhan luc
Chuong 1 tong quan ve quan tri nguon nhan luc
 
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệpChuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
 
Luận văn: Nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế ở Đồng Nai, HOT
Luận văn: Nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế ở Đồng Nai, HOTLuận văn: Nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế ở Đồng Nai, HOT
Luận văn: Nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế ở Đồng Nai, HOT
 
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (HUMAN RESOURCE MANAGEMENT)
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (HUMAN RESOURCE MANAGEMENT) QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (HUMAN RESOURCE MANAGEMENT)
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC (HUMAN RESOURCE MANAGEMENT)
 
Cao tiến thành 11 tccv1098
Cao tiến thành 11 tccv1098Cao tiến thành 11 tccv1098
Cao tiến thành 11 tccv1098
 
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuậtQuản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
Quản trị nhân sự là một khoa học đồng thời là một nghệ thuật
 
532 _19._tong_quan_quan_tri_nhan_su[1]
532  _19._tong_quan_quan_tri_nhan_su[1]532  _19._tong_quan_quan_tri_nhan_su[1]
532 _19._tong_quan_quan_tri_nhan_su[1]
 
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
Liên hệ thực tiễn việc áp dụng các học thuyết quản trị nhân lực phương tây tr...
 
Bài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lựcBài giảng quản trị nhân lực
Bài giảng quản trị nhân lực
 
quản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilk
quản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilkquản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilk
quản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilk
 
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực 9 điểm hay 2017
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực 9 điểm hay 2017Mẫu chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực 9 điểm hay 2017
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực 9 điểm hay 2017
 

Similar to Chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty, hay, 2017

Giới Thiệu Về Quản Trị Nhân Lực
Giới Thiệu Về Quản Trị Nhân LựcGiới Thiệu Về Quản Trị Nhân Lực
Giới Thiệu Về Quản Trị Nhân LựcNhóc Tinh Nghịch
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...Thanh Hoa
 
Nội dung thực tập trung tâm athena
Nội dung thực tập trung tâm athenaNội dung thực tập trung tâm athena
Nội dung thực tập trung tâm athenaAmy Nguyen
 
chuyên đề quản trị nhân sự
chuyên đề quản trị nhân sựchuyên đề quản trị nhân sự
chuyên đề quản trị nhân sựÁi Phan
 
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu HươngPhân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hươngluanvantrust
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH G...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH G...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH G...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH G...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nhân lực tại ...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao  công tác quản trị nhân lực tại ...Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao  công tác quản trị nhân lực tại ...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nhân lực tại ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nghiên Cứu Và Đưa Ra Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Lao Động Tại ...
Nghiên Cứu Và Đưa Ra Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Lao Động Tại ...Nghiên Cứu Và Đưa Ra Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Lao Động Tại ...
Nghiên Cứu Và Đưa Ra Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Lao Động Tại ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 

Similar to Chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty, hay, 2017 (20)

Giới Thiệu Về Quản Trị Nhân Lực
Giới Thiệu Về Quản Trị Nhân LựcGiới Thiệu Về Quản Trị Nhân Lực
Giới Thiệu Về Quản Trị Nhân Lực
 
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nhân sự và tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Quản Trị Nhân Lực.docx
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Quản Trị Nhân Lực.docxCơ Sở Lý Luận Chung Về Quản Trị Nhân Lực.docx
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Quản Trị Nhân Lực.docx
 
Thực trạng và nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty kim khí.doc
Thực trạng và nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty kim khí.docThực trạng và nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty kim khí.doc
Thực trạng và nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty kim khí.doc
 
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
Cơ Sở Lý Luận Khóa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tphcm
Cơ Sở Lý Luận Khóa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TphcmCơ Sở Lý Luận Khóa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tphcm
Cơ Sở Lý Luận Khóa Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tphcm
 
Nội dung thực tập trung tâm athena
Nội dung thực tập trung tâm athenaNội dung thực tập trung tâm athena
Nội dung thực tập trung tâm athena
 
chuyên đề quản trị nhân sự
chuyên đề quản trị nhân sựchuyên đề quản trị nhân sự
chuyên đề quản trị nhân sự
 
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp.docx
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa...Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhân sự tại công ty dv và xd địa...
 
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu HươngPhân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
Phân tích tình hình quản trị nguồn nhân sự tại công ty tnhh Thu Hương
 
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH G...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH G...Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH G...
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty TNHH G...
 
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân LựcCơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực
 
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân LựcCơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực
Cơ Sở Lý Luận Về Tuyển Dụng Và Đào Tạo Nguồn Nhân Lực
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nhân lực tại ...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao  công tác quản trị nhân lực tại ...Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao  công tác quản trị nhân lực tại ...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị nhân lực tại ...
 
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực và ngành công trình đô thị.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực và ngành công trình đô thị.docxCơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực và ngành công trình đô thị.docx
Cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực và ngành công trình đô thị.docx
 
Nghiên Cứu Và Đưa Ra Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Lao Động Tại ...
Nghiên Cứu Và Đưa Ra Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Lao Động Tại ...Nghiên Cứu Và Đưa Ra Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Lao Động Tại ...
Nghiên Cứu Và Đưa Ra Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Đãi Ngộ Lao Động Tại ...
 
Đề tài: Công tác đãi ngộ lao động tại công ty may xuất khẩu, HAY
Đề tài: Công tác đãi ngộ lao động tại công ty may xuất khẩu, HAYĐề tài: Công tác đãi ngộ lao động tại công ty may xuất khẩu, HAY
Đề tài: Công tác đãi ngộ lao động tại công ty may xuất khẩu, HAY
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC.docx
 

More from Luận Văn 1800

Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìHướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnLuận Văn 1800
 
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngMẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnLuận Văn 1800
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechMẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Luận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportBáo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportLuận Văn 1800
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Luận Văn 1800
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmLuận Văn 1800
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Luận Văn 1800
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Luận Văn 1800
 
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayDe tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayLuận Văn 1800
 
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNLuận Văn 1800
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụLuận Văn 1800
 
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam Luận Văn 1800
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Luận Văn 1800
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...Luận Văn 1800
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkLuận Văn 1800
 

More from Luận Văn 1800 (20)

Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt TrìHướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
Hướng dẫn báo cáo thực tập tốt nghiệp trường đại học công nghiệp Việt Trì
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trườngMẫu bìa báo cáo thực tập các trường
Mẫu bìa báo cáo thực tập các trường
 
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn HiếnBáo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
Báo cáo thực tập anh văn thương mại trường đại học Văn Hiến
 
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh HutechMẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngành Ngôn Ngữ Anh Hutech
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
 
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship ReportBáo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
Báo cáo thực tập ngành tiếng anh thương mại - Internship Report
 
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
Báo cáo thực tập ngành ngôn ngữ anh, internship report hutech.
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
 
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
Đồ Án Môn Học Nghiệp Vụ Ngân Hàng Trường Hutech năm 2018
 
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayDe tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
 
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁNĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN
 
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụĐề tài "  Báo cáo thực tập  kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Đề tài " Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
nghiên cứu chiến lược marketing mix honda việt nam
 
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
Các giải pháp chủ yếu quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản...
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
 
MAKETING - MIX
 MAKETING - MIX  MAKETING - MIX
MAKETING - MIX
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Chuyên đề tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty, hay, 2017

  • 1. LỜI MỞ ĐẦU Kinh tế ngày càng hội nhập và cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì vấn đề về nguồn nhân lực ngày càng trở nên quan trọng. Con người là tài sản quan trọng nhất mà doanh nghiệp có. Sự thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính hiệu quả của cách quản lý con người bao gồm cả cách quản lý chính bản thân, quản lý nhân viên. Với nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt, mỗi doanh nghiệp đều cân nhắc về nguồn lực của tổ chức mình sao cho vừa đủ về lượng nhưng vượt trội về hiệu quả. Bạn có cách nào để giữ chân nhân viên giỏi, cách nào ngăn chặn nạn “chảy máu chất xám”, vấn đề lương bổng và đãi ngộ, làm sao để thu hút và dụng nhân tài hay việc tuyển dụng các vị trí quản lý chủ chốt – làm sao để khỏi phải “tiền mất-tật mang”? Đó là một trong những hoạt động của cấp lãnh đạo trong việc quản trị nguồn nhân lực để điều khiển hoạt động của tổ chức. Việc quản trị xuất sắc nguồn nhân lực sẽ mang lại cho tổ chức lợi thế cạnh tranh trong ngành. Với những lý do trên em quyết định chọn đề tài: “Công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc” làm đề tài nghiên cứu của mình, qua đó em muốn có dịp để tìm hiểu nghiên cứu sâu hơn về công tác quản trị, trong môi trường hiện tại và sự phát triển trong tương lai, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI Mục tiêu đề tài là phân tích tình hình Quản trị nguồn nhân lực tại “Công Ty TNHH kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc”, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo, duy trì và phát triển nguồn nhân lực. Tài liệu cung cấp của các phòng ban, các báo cáo và thông báo của công ty. Trang 1
  • 2. Ngoài ra khi có nhu cầu về số liệu và thông tin chính như lịch sử hình thành hay tài chính, làm đề xuất xin ý kiến trưởng bộ phận và ý kiến Giám Đốc Công ty để được cung cấp tài liệu và sớm hoàn thành bài Báo cáo tốt nghiệp của mình. Kết cấu nội dung được chia thành 4 chương: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC Vì điều kiện và trình độ, khả năng hạn chế, bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến quí báu của Cô Nguyễn Thị Thu Hằng và các anh chị trong phòng nhân sự của Công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài Báo cáo tốt nghiệp thực tập này. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn ! Trang 2
  • 3. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG VÀ NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1.Khái quát về nội dung nghiên cứu 1.1.1.Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực Có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản trị nguồn nhân lực: - Quản trị nguồn nhân lực là việc hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và tạo mọi điều kiện cho tài nguyên nhân lực thông qua tổ chức nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. - Quản trị nguồn nhân lực là sự kết hợp hài hòa giữa tính khoa học và nghệ thuật lãnh đạo.Về mặt khoa học, nhà quản trị phải nắm vững kiến thức và kỹ năng quản trị. Về mặt nghệ thuật, quản trị gia phải biết cách lôi cuốn người khác làm việc theo mình, có tài thuyết phục và biết cách dùng người đúng việc. 1.1.2 Mục tiêu của quản trị nhân lực Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực nhằm cung cấp cho các cơ quan một lực lượng lao động hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị phải biết cách thâu dụng, phát triển, đánh giá, và duy trì nhân viên của mình. Để cho công ty được phát triển, có lời và sống còn, nhà quản trị cần nắm vững bốn mục tiêu cơ bản sau đây: Các mục tiêu của quản trị nhân lực Các họat động hỗ trợ A. Mục tiêu xã hội. • Tuân theo pháp luật • Các dịch vụ theo yêu cầu • Mối tương quan giữa công đoàn và cấp quản trị. B. Mục tiêu thuộc về tổ chức. • Họach định. • Tuyển mộ. • Đào tạo và phát triển. • Đánh giá. • Sắp xếp. Trang 3
  • 4. • Các hoạt động kiểm tra. C. Mục tiêu chức năng nhiệm vụ • Đánh giá. • Sắp xếp. • Các họat động kiểm tra. D. Mục tiêu cá nhân. • Đào tạo và phát triển. • Đánh giá. • Sắp xếp. • Lương bổng. 1.1.3 Vai trò của quản trị nguồn nhân lực • Nghiên cứu quản trị nguồn nhân lực giúp cho nhà quản trị đạt được mục đích, kết quả thông qua người khác, giúp cho nhà quản trị biết được cách giao dịch với người khác, biết tìm ra ngôn ngữ chung và biết cách nhạy cảm với nhu cầu của nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên chính xác, biết lôi kéo nhân viên say mê công việc. • Quản trị nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên bộ mặt văn hóa của tổ chức.Một bầu không khí thoải mái có thể sẽ tác động đến tâm lý người lao động, quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. • Áp dụng và phát triển quản trị nguồn nhân lực được coi như một trong những điểm mấu chốt của cải cách quản lý góp phần thay đổi lề lối làm việc cũ kém hiệu quả, tạo tiền đề cho việc áp dụng những cách thức quản lý mới với chi phí thấp nhưng hiệu quả công việc lại cao. • Quản trị nguồn nhân lực giúp cho các doanh nghiệp khai thác của người lao động để nâng cao năng suất lao động và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp về nguồn nhân lực. Trang 4
  • 5. • Quản trị nguồn nhân lực thể hiện rất nhân bản về quyền lợi của người lao động, đề cao vị thế và giá trị của người lao động, chú trọng giải quyết mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức, doanh nghiệp với người lao động. 1.1.4 Các chức năng của quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực gồm ba nhóm chức năng chủ yếu sau đây: - Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực: bảo đảm số lượng, chất lượng phù hợp với công việc của doanh nghiệp. - Nhóm chức năng tuyển dụng:  Dự báo và hoạch định tài nguyên nhân sự.  Phỏng vấn.  Trắc nghiệm.  Thu thập và xử lý thông tin về nguồn nhân sự của doanh nghiệp. - Nhóm chức năng đào tạo và phát triển: nhóm chức năng này chú trọng việc nâng cao năng lực cho nhân viên đạt được kỹ năng, trình độ tay nghề cần thiết đáp ứng yêu cầu công việc. Như chương trình hướng nghiệp, đào tạo nhân viên mới, giúp nhân viên làm quen với công việc. - Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực: nhóm chức năng này chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có hiệu quả nguồn lực trong doanh nghiệp. Gồm hai chức năng nhỏ: +)Chức năng kích thích động viên: Liên quan đến các chính sách về lương thưởng, giao công việc mang tính thách thức cao, khen thưởng kịp thời. +)Chức năng quan hệ lao động: Môi trường làm việc, mối quan hệ công việc như: Ký kết hợp đồng, giải quyết khiếu nại, tranh chấp lao động, bảo hiểm, an toàn lao động … 1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao quản trị nguồn nhân lực: Tầm quan trọng, sự cần thiết của quản trị nhân lực tăng mạnh trên toàn thế giới trong mấy thập kỉ gần đây khi hầu hết các doanh nghiệp đều phải đối đầu với Trang 5
  • 6. sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, vật lộn với các cuộc suy thoái kinh tế và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Quản trị nhân lực giúp nhà quản trị đạt được kết quả, mục đích thông qua người khác. Một nhà quản trị có thể lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây dựng sơ đồ tổ chức rõ ràng, có hệ thống kiểm tra hiện đại chính xác… thì vẫn chưa đủ mà cần phải có phương pháp làm việc hòa hợp với người khác. Ngày nay nhân tố con người đóng vai trò quyết định đối với sự phát tirển của doanh nghiệp mang hết năng lực của họ để phấn đấu cho mục tiêu, cho sự thành công của doanh nghiệp. Điều này chỉ có thể khi doanh nghiệp làm tốt công tác quản trị nhân lực, quan tâm thực sự đến đội ngũ nhân viên. Quản trị nhân lực là nhịp cầu nối giữa nhà quản trị với nhân viên tạo sự bình đẳng trong doanh nghiệp, sự thống nhất hợp tác trong sản xuất của doanh nghiệp mang lại sức mạnh trong cạnh tranh, là bàn đạp vững chắc để doanh nghiệp có thể tiến bước trong môi trường kinh doanh đa dạng của nền kinh tế thị trường. 1.2. Nội dung chủ yếu của hoạt động Quản trị nguồn nhân lực: 1.2.1 Hoạch định nguồn nhân lực: 1.2.1.1. Khái niệm: Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động bảo đảm cho doanh nghiệp có đủ nguồn lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. 1.2.1.2. Các nguyên tắc của hoạch định: • Hệ thống. • Khoa học. • Tập trung vào khâu chủ yếu. • Thừa kế. • Xuất phát từ nhu cầu khách hàng. • Kết hợp quyền hạn, quyền lợi và nhu cầu của từng nhân viên. Trang 6
  • 7. • Hiệu quả. • Năng động, linh hoạt và tận dụng thời cơ của tổ chức. • Phát huy tối đa tính năng động và tự chủ của nhân viên. • Bí mật trong kinh doanh. • Mạo hiểm. 1.2.1.3. Quá trình hoạch định nguồn nhân lực: Qui trình hoạch định nguồn nhân lực được mô tả như sau: Mô hình 1.1 : Qui trình hoạch định nguồn nhân lực 1.2.2. Quá trình tuyển dụng: Trình tự của quá trình tuyển dụng trong các doanh nghiệp thường được tiến hành theo 9 bước: Bước 1: Chuẩn bị tuyển dụng. Bước 2: Thông báo tuyển dụng. Bước 3: Thu nhận nghiên cứu hồ sơ. Trang 7 Phân tích môi trường, xác định mục tiêu Dự báo, phân tích công việc Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực Dự báo/xác định nhu cầu nguồn nhân lực Thực hiện: Thu hút, đào tạo và phát triển. Trả công và kích thích. Quan hệ lao động Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Chính sách Kế hoạch, chương trình
  • 8. Bước 4: Phỏng vấn sơ bộ. Bước 5: Kiểm tra, trắc nghiệm. Bước 6: Phỏng vấn lần hai. Bước 7: Xác minh, điều tra. Bước 8: Khám sức khỏe. Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng. 1.2.3 Đào tạo và phát triển nhân viên. 1.2.3.1. Nhu cầu đào tạo: Các hình thức đào tạo và huấn luyện tại các công ty Việt Nam là chưa phong phú như đó là dấu hiệu của sự tiến bộ theo kịp với trào lưu của thế giới. Đối với một số công ty mới thành lập việc đào tạo nhân viên là nhiệm vụ cấp bách và quan trọng nhất. Bởi vì cho dù lắp đặt cả một hệ thống máy móc tinh vi mà không có người điều khiển cũng trở nên vô tích sự, ít khi công ty tuyển người có đầy đủ trình độ phù hợp theo yêu cầu, dù lâu hay mau những người mới được tuyển đều phải qua một khóa đào tạo. Chúng ta đang sống trong giai đoạn bùng nổ thông tin và nhịp độ thay đổi diễn ra với tốc độ chóng mặt như hiện nay. Nhu cầu đào tạo và phát triển trở nên cấp bách hơn bao giờ hết, đồng thời các nhà quản trị còn phải thấy được xu hướng của thời đại trong năm tới, đưa những chương trình đào tạo và phát triển chuẩn bị đối phó với những thay đổi trong tương lai. Tuy nhiên sự thay đổi này phải mang lại hiệu quả thiết thực và giúp ổn định hơn trong tổ chức. Câu hỏi luôn đặt ra đối với nhà quản trị là: “ các nhu cầu đào tạo của công ty là nhu cầu nào?”và “ Công ty muốn thực hiện những mục tiêu qua các nỗ lực đào tạo và phát triển?” Mặt khác nhà quản trị phải thường xuyên kiểm tra và đánh giá xem chương trình đã đáp ứng với nhu cầu mục tiêu đề ra chưa. Tổ chức nào thích ứng với những thay đổi, tổ chức đó sẽ thành công nhất. 1.2.3.2. Tiến trình đào tạo và phát triển: Mục tiêu tổng quát của chức năng đào tạo huấn luyện phản ánh qua ba thành tố sau: đào tạo, giáo dục và phát triển. Trang 8
  • 9. Đào tạo: bao gồm các hoạt động nhằm mục đích nâng cao tay nghề hay kỹ năng của một cá nhân đối với công việc hiện hành. Giáo dục: bao gồm các hoạt động nhằm cải tiến, nâng cao sự thuần phục khéo léo của một cá nhân một cách toàn diện theo hướng nhất định nào đó vượt ra ngoài công việc hiện hành. Phát triển: gồm các hoạt động chuẩn bị cho công nhân viên theo kịp cơ cấu tổ chức khi nó thay đổi và phát triển. Tuy nhiên yếu tố bên trong và bên ngoài cũng liên tục ảnh hưởng đến yêu cầu đào tạo, do đó bất cứ chương trình đào tạo và phát triển nào cũng cần phải năng động và tiếp diễn không ngừng. 1.2.3.3. Phương pháp đào tạo và phát triển: Những nhân viên được đào tạo bài bản luôn là chìa khóa dẫn tới thành công trong kinh doanh cho các công ty. Các nghiên cứu cho thấy phần lớn các nhân viên làm việc hiệu quả, hoàn thành tốt công việc đều đã được đào tạo một cách thích hợp nhất. Hoạt động đào tạo đã và đang trở thành một trong những nhiệm vụ hàng đầu hiện nay. Đào tạo không chỉ trang bị cho nhân viên những kỹ năng chuyên môn về nghề nghiệp cần thiết mà còn cho thấy được nhà quản lý đang đầu tư và quan tâm tới nhân viên vì thành công chung cả hai bên trong tương lai. Đối với những lĩnh vực kinh doanh mà nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách hàng thì chuyên môn và thái độ của các nhân viên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín kinh doanh của công ty. Để thực hiện thành công một chương trình đào tạo nhân viên nhà quản lý nhân sự cần quan tâm những điều sau : • Đào tạo huấn luyện đối với nhân viên: Đào tạo tại chỗ: hay còn gọi là kèm cặp, công nhân sẽ được phân công làm việc chung với một người thợ có kinh nghiệm hơn, phân công này vừa học vừa làm bằng cách quan sát, lắng nghe những lời chỉ dẫn và làm theo. Đào tạo học nghề: đuợc phối hợp giữa lớp học lý thuyết với phương pháp đào tạo tại chỗ, thời gian đào tạo có thể từ 1-6 năm tùy theo từng loại nghề. Huấn Trang 9
  • 10. luyện viên thường là các công nhân có tay nghề cao đặc biệt là các công nhân đã về hưu. Đào tạo xa nơi làm việc: phương pháp này gần giống như phương pháp sử dụng công cụ mô phỏng và các dụng cụ ở đây giống hệt như nơi sản xuất, thường được đặt tại hành lang hay một phòng riêng xa nơi làm việc chính vì thế không làm gián đoạn hay trì trệ dây chuyền sản xuất. • Đào tạo và huấn luyện đối với quản trị viên: Ngoài việc đào tạo cho nhân viên có trình độ lành nghề thì việc đào tạo các nhà quản trị cũng rất cần thiết bởi vì cho dù doanh nghiệp đó công nhân có tay nghề cao, tư duy cao mà không có ban lãnh đạo giỏi thì doanh nghiệp đó không thể thành công được. Với tầm quan trọng đó doanh nghiệp có thể sử dụng một trong những phương pháp phát triển cấp quản trị sau: Phương pháp dạy kèm: đây là phương pháp đào tạo tại chỗ, để phát triển cấp quản trị trên cơ sở một kèm một, cá nhân được cử làm chức vụ này trở thành người học theo sát cấp trên của mình. Để đạt được kết quả, các cấp quản trị dạy kèm này phải có một kiến thức toàn diện về việc có liên quan tới mục tiêu của doanh nghiệp. Phương pháp hội nghị: đây là phương pháp thảo luận, là phương pháp huấn luyện được sử dụng rộng rãi. Thông thường người điều khiển là một cấp quản trị nào đó và có nhiệm vụ giữ cho cuộc hội thảo được trôi chảy, tránh đi lạc vấn đề. Sử dụng phương pháp này thì các thành viên không nhận thấy mình đang bị huấn luyện mà họ cảm thấy họ đang được giải quyết những tình huống khó khăn trong công việc cũng như trong đời sống riêng của họ. 1.2.4. Lương bổng và đãi ngộ: Lương bổng là một trong những động lực kích thích con người làm việc hăng hái, nhưng đồng thời cũng là một trong những nguyên nhân gây trì trệ, bất mãn hoặc từ bỏ công ty mà ra đi. Tất cả đều tùy thuộc vào trình độ và năng lực của các cấp quản trị. Từ đó ta có định nghĩa: Trang 10
  • 11. Lương bổng và đãi ngộ chỉ là một loại phần thưởng mà cá nhân nhận được để đổi lấy sức lao động của mình. Chúng ta quan niệm rằng muốn động viên nhân viên làm việc, nhà quản trị cần phải biết kích thích vật chất và tinh thần. Vật chất bao gồm lương bổng, tiền thưởng và hoa hồng. Tinh thần bao gồm giấy khen, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, động viên, giúp đỡ và tạo mối thiện cảm hơn đối với mọi người, tạo cảm giác như nhà quản trị là người thật gần gũi với nhân viên. Mặc khác lương bổng và đãi ngộ còn là những mặt phi tài chính khác như môi trường làm việc, sự công bằng, cơ hội thăng tiến, trách nhiệm, chính sách hợp lý. 1.2.4.1. Cơ cấu thu nhập: Thu nhập của người lao động bao gồm nhiều khoản khác nhau, nhưng nhìn chung có thể phân thành các loại sau đây: luơng cơ bản, phụ cấp và tiền thưởng. Tiền lương cơ bản được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, xã hội học, về độ phức tạp và mức tiêu hao lao động trong những điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề, công việc. Khái niệm tiền lương cơ bản được sử dụng rộng rãi đối với những người làm việc trong các doanh nghiệp quốc doanh hoặc trong khu vực hành chánh Nhà Nước và được xác định qua hệ thống thang, bảng lương của Nhà Nước. Phụ cấp là tiền trả công cho người lao động ngoài tiền lương cơ bản. Nó bổ sung cho lương cơ bản, bù đắp thêm cho người lao động khi họ phải làm việc trong những trường hợp không ổn định hoặc không thuận lợi mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ bản. Có rất nhiều loại phụ cấp khác nhau như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, nguy hiểm…tiền phụ cấp có ý nghĩa kích thích người lao động thực hiện tốt công việc trong những điều kiện khó khăn, phức tạp hơn. Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối với người lao động trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn. Thưởng có rất nhiều loại, trong một tổ chức có thể áp dụng một hoặc một số loại tiền thưởng như: tiền thưởng tiết kiệm, thưởng sáng kiến, thưởng vì hiệu quả công việc… Trang 11
  • 12. 1.2.4.2. Mục tiêu của hệ thống tiền lương: Tái tạo sức lao động cho người lao động. Đây là mục tiêu cơ bản của tiền lương. Những hao phí về sức lao động không chỉ đơn thuần là hao phí sức lực mà còn là tâm lực, trí lực. Thu hút và duy trì nguồn nhân lực cho tổ chức. Nếu giả định rằng tất cả các yếu tố khác ngoài lương tại tất cả các tổ chức đều giống nhau thì có thể nói nơi nào có mức lương cao hơn sẽ có khả năng thu hút được nhiều lao động hơn và chính từ đó có thể chọn được nhiều nhân tài hơn những nơi khác. Chúng ta không phủ nhận có nhiều cách khác có thể thu hút và duy trì được nguồn nhân lực tài năng, nhưng vấn đề tiền lương vẫn là một yếu tố cốt lõi vì luơng là một phần thu nhập chính, thu nhập duy nhất của họ. Kích thích, động viên nhân viên. Tất cả các nhân viên đều mong muốn những cố gắng đóng góp của mình sẽ được đánh giá và trả công xứng đáng. Việc thỏa mãn những mong muốn này sẽ có tác dụng giúp nhân viên hình thành những sáng kiến và động lực hoàn thành những mục tiêu tiếp theo. 1.2.4.3. Căn cứ tính lương: Việc trả lương trong các đơn vị kinh tế, đặc biệt là kinh tế phi quốc doanh, thường căn cứ vào tính chất công việc và khả năng đáp ứng của người lao động đối với công việc đó. Công việc càng khó, càng phức tạp thì lương càng cao, khả năng đáp ứng công việc tốt hơn thì lương cao hơn. Tuy nhiên mức lương có thể khác nhau ngay cả khi công việc giống nhau và khả năng đáp ứng của người lao động cũng giống nhau. Việc xác định mức lương phụ thuộc vào quá trình đàm phán, thương lượng giữa người sử dụng và bán sức lao động. 1.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hoạt động quản trị nguồn nhân lực: 1.3.1. Khái niệm về văn hóa tổ chức: Có lẽ vì bản chất trừu tượng nên có nhiều khái niệm về văn hóa tổ chức được đưa ra: Trang 12
  • 13. • Văn hóa tổ chức là thói quen, cách nghĩ truyền thống và cách làm việc trong tổ chức được chia sẻ bởi tất cả các thành viên trong tổ chức.. • Văn hóa tổ chức là một loạt các quy phạm và hệ thống giá trị chung nhằm kiểm soát sự tương tác giữa các thành viên trong tổ chức với những người bên ngoài tổ chức đó. 1.3.2. Tác động của văn hóa tổ chức: Chúng ta nhận thấy rằng, ngày càng có sự khác biệt giữa văn hóa mạnh và văn hóa yếu. Văn hóa tổ chức càng mạnh khi càng nhiều thành viên trong tổ chức chấp các giá trị cơ bản trong tổ chức, các giá trị này được chia sẻ rộng rãi, có chủ định và sự cam kết của các thành viên đối với các giá trị này ngày càng lớn. Theo định nghĩa, thì văn hóa mạnh rõ ràng sẽ có sự ảnh hưởng tới hành vi của các thành viên trong tổ chức lớn hơn so với một nền văn hóa yếu. Mặt khác, văn hóa mạnh còn có mối liên quan trực tiếp đến việc giảm mức độ thay thế nhân công. 1.3.3. Chức năng của văn hóa tổ chức: • Văn hóa có vai trò xác định ranh giới, nghĩa là văn hóa tạo ra sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chức khác. • Văn hóa có chức năng lan truyền chủ thể cho các thành viên trong tổ chức. • Văn hóa thúc đẩy nhân viên cam kết đối với lợi ích chung của tổ chức lớn hơn so với lợi ích riêng cá nhân họ. • Văn hóa làm tăng sự ổn định của hệ thống xã hội trong tổ chức. • Văn hóa là một chất keo dính giúp gắn kết tổ chức lại thông qua việc đưa ra các tiêu chuẩn thích hợp để người lao động biết họ cần làm gì và nói gì. Trang 13
  • 14. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 2.1.1. Vài nét sơ lược về công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc GIỚI THIỆU : * Tp.HCM : 15 Hoàng Diệu F 10, Điện thoại: 08. 997.3157 - 997.3165 Fax: 08. 997.3183 Email: apttech.hcm@hcm.fpt.vn * Hà Nội : 91/16 Nguyễn Chí Thanh, quận đống đa, Hà Nội Điện thoại : 04. 773.5753 – 773.5372 Fax: 04. 831.0484 Email: apttech.hn@hcm.fpt.vn Công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương MạiđđãV.V, , trang thiêhỗ trợ cho công viê, 2.1.2. Quá trình phát triển , buônn . Nê. . Tr, li Công ty TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC (Apttech) được thành lập theo quyết định số 4102008424 do Sở Kế Hoạch & Đầu tư TP.HCM cấp ngày 04 tháng 02 năm 2002 và hiện đang là nhà phân phối chính thức của các Trang 14
  • 15. nhà thiết kế và sản xuất các hệ thống thiết bị y tế chuyên biệt nổi tiếng trên thế giới . Công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc chuyên hoạt động trong lĩnh vực thiết bị y khoa, là nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam cho hệ thống bệnh viện trên cả nước các chủng loại máy móc và các dịch vụ kèm theo của thiết bị: máy siêu âm, Xquang, nội soi chuẩn đoán, nội soi phẫu thuật, gây mê, giúp thở…. Ngoài ra công ty còn tham gia đấu thầu cung cấp thiết bị cho các dự án quốc gia và quốc tế thuộc các chương trình của Bộ Y tế, ADB, WB. Công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc đang là đại diện độc quyền tại Viêt Nam cho các tập đoàn Esaote Biomedical, Fujinon, R. Wolf, Quantum Medical Imaging, Pulmonetic, IDC, IS2… 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.2.1. Chức năng Công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc được phép thực hiện chức năng kinh doanh chính sau đây : Sản phẩm của công ty nói chung là một loại hàng hóa đặc biệt, vừa mang tính hàng hóa vừa mang tính phục vụ chăm sóc sức khỏe con người. - Là đại lý bán thiết bị y tế cho các công ty nước ngoài. - Tư vấn, thiết kế sử dụng và lắp đặt bảo hành thiết bị y tế. - Xuất nhập khẩu - cung cấp thiết bị và vật tư y tế. - Tư vấn lắp đặt và vận hành thiết bị y tế. - Thực hiện các dịch vụ bảo hành và bảo trì thiết bị y tế. 2.2.2. Nhiệm vụ Trang 15
  • 16. 2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Là một trong những Công ty hoạt động kinh doanh có quy mô khá lớn, chuyên phân phối những sản phẩm có nhãn hiệu độc quyền, nổi tiếng trên thế giới, với chất lượng hàng hóa có uy tín cao cùng với đội ngũ cán bộ và nhân viên bán hàng chuyên nghiệp. Vì vậy sản phẩm luôn phân phối kịp thời đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của thị trường luôn làm hài lòng khách hàng. 2.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc Sơ đồ bộ máy Trang 16 Giám Đốc Phó Giám Đốc 1 Phó Giám Đốc 2 Phòng Kế Toán Phòng Hành Chính Nhân Sự Phòng Xuất Nhập Khẩu Phòng Kỹ Thuật Phòng Đấu Thầu Phòng Kinh Doanh
  • 17. • Bộ phận quản lý: - 01 giám đốc: người có quyền cao nhất, ra các quyết định và giao các công việc cho cấp dưới. - 02 phó giám đốc: người có quyền cao thứ hai trong công ty nhưng vẫn chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và có trách nhiệm về các lĩnh vực, công tác được giao trước giám đốc. • Phòng kế toán: - Phụ trách việc thu chi của công ty, lên sổ sách quyết toán, báo cáo thuế phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm. - Tổ chức công tác kế toán đúng theo pháp luật, thực hiện tốt kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính. - Tổ chứng lập chứng từ, sổ sách, xây dựng quy trình hạch toán trong công ty, ghi chép, phản ánh chính xác, trung thực và kịp thời, đầy đủ tài sản, hàng hóa, tiền vốn và chi phí, phản ánh hoạt động công ty. - Tính toán lập các khoản phải nộp ngân sách, nộp cấp trên các khoản phải thu, phải trả. • Phòng hành chính nhân sự: là bộ phận chuyên quản lý vấn đề nhân sự của công ty, phụ trách vấn đề tuyển dụng nhân sự. Trang 17
  • 18. - Đứng đầu các phòng là trưởng phòng, có nhiệm vụ điều hành phòng mình theo hoạt động chuyên môn. • Phòng kinh doanh XNK : là bộ phận thực hiện hầu hết các hoạt động kinh doanh của công ty.  Nhận và kiểm tra hồ sơ chứng từ hàng hóa nhập khẩu từ các đại lý nước ngoài gửi sang.  Thường xuyên liên lạc với các tổ chức có liên quan để nắm bắt thông tin về lô hàng, thông báo, liên lạc, hỗ trợ kịp thời cho khách hàng để nhận hàng.  Thực hiện nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa.  Kiểm tra, lập Invoice cho các đại lý nước ngoài. Gồm:  Tổ giao nhận: có 3 bộ phận: o Đường biển: phụ trách việc giao hàng bằng đường biển. o Đường hàng không: phụ trách việc giao hàng bằng đường hàng không. o Gửi hàng: phụ trách giao nhận hàng phi mậu dịch, dịch vụ giao nhận trọn.  Tổ đại lý tàu biển: theo dõi lịch tàu và liên hệ với các công ty vận chuyển đến đâu, chịu trách nhiệm liên hệ với các hãng tàu trong và ngoài nước.  Tổ kho vận: chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản hàng hóa trong kho, quản lý hệ thống kho riêng của công ty và tổ chức việc chở hàng cho công ty. Mối quan hệ giữa các tổ chức trên tạo điều kiện thuận lợi cho công tác xuất nhập khẩu của công ty và tiết kiệm được chi phí. Trang 18
  • 19. - Phòng đấu thầu: đây là bộ phận có tầm quan trọng khá lớn trong việc thành công của công ty. Họ chịu trách nhiệm làm hồ sơ thầu, tính toán các bảng báo giá thật chính xác của công ty trước khi hồ sơ thầu được mở. - Phòng kinh doanh: đây là bộ phận giữ chức vụ quan trọng nhất của công ty, vì vậy số lượng nhân viên của bộ phận này khá lớn. Số lượng hợp đồng của họ mang về sẽ quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. - Phòng kỹ thuật: đây là bộ phận chịu trách nhiệm sửa chữa các loại thiết bị máy móc khi các bệnh viện và các phòng khám đa khoa yêu cầu. Chịu trách nhiệm bảo hành bảo trì trang thiết bị cho các bệnh viện. 2.5. Mục tiêu Công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc chuyên hoạt động trong lĩnh vực thiết bị y khoa, là nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam cho hệ thống bệnh viện trên cả nước các chủng loại máy móc và các dịch vụ kèm theo của thiết bị: máy siêu âm, Xquang, nội soi chuẩn đoán, nội soi phẫu thuật, gây mê, giúp thở…. Ngoài ra công ty còn tham gia đấu thầu cung cấp thiết bị cho các dự án quốc gia và quốc tế thuộc các chương trình của Bộ Y tế, ADB, WB.Công ty An Phúc đang là đại diện độc quyền tại Viêt Nam cho các tập đoàn Esaote Biomedical, Fujinon, R. Wolf, Quantum Medical Imaging, Pulmonetic, IDC, IS2… 2.6. Một số sản phẩm chính của công ty - Thiết bị siêu âm chuẩn đoán : ESAOTE S.p.A (Ý - Hà Lan). - Thiết bị chụp cộng hưởng từ chuyên dụng : ESAOTE S.p.A (Ý - Hà Lan). Trang 19
  • 20. - Thiết bị nội soi chuẩn đoán : FUJINON - FUJIFILM ( Nhật ). - Thiết bị nội soi phẫu thuật : RICHARD WOLF ( Đức ). - Thiết bị X-Quang thường quy : DONGMUN (Hàn Quốc ). - Thiết bị X-Quang thường quy cao cấp : QUANTUM MEDICAL IMAGING (Mỹ). - Thiết bị X-Quang kỹ thuật số DR : IDC (Canada), QUANTUM (Mỹ). - Thiết bòịX-Quang chụp nhũ ảnh : PLANMED (Phần Lan). - Hệ thống máy giúp thở : PULMONETICS Systems - VIASYS Healthcare (Mỹ). - Hệ thống monitor theo dõi bệnh nhân : DIGICARE Biomedical Technology (Mỹ). - Hệ thống bàn mổ, đèn mổ: MERIVAARA (PHẦN LAN), MEDIFA-HESS (Đức). - Thiết bị đo loãng xương : OSTERMETER Meditech (Mỹ). 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Số tiền 2008 2009 2010 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 55.625.487.213 80.056.000.000 108.597.002.464 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 55.625.487.213 80.056.000.089 108.597.002.464 4. Giá vốn hàng bán 47.879.652.897 71.598.612.050 97.875.408.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.745.834.316 8.457.388.039 10.721.594.464 Trang 20
  • 21. 6. Doanh thu hoạt động tài chính 382.623.415 480.666.157 692.242.366 7. Chi phí tài chính 3.183.689.732 3.080.697.123 4.249.262.923 Trong đó: Chi phí lãi vay 600.586.178 797.611.145 971.148.466 8. Chi phí bàn hàng 2.298.671.853 2.996.878.000 2.203.671.878 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.083.613.274 2.086.177.650 4.158.820.003 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 562.482.872 774.301.423 802.082.026 11. Thu nhập khác 12. Chi phí khác 36.500.786 40.000.018 46.344.616 13. Lợi nhuận khác (36.500.786) (40.000.018) (46.344.616) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 525.982.086 674.301.405 755.737.410 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 525.982.086 674.301.405 755.737.410 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu Cơ cấu lao động tại công ty: Do yêu cầu và đặc điểm công việc nên thành phần nhân sự công ty cũng rất đa dạng, một số công việc có đặc thù chuyên môn cao cần phải tuyển dụng những người có trình độ cao, đại học hoặc trên đại học. Việc sử dụng hợp lý nguồn nhân Trang 21
  • 22. lực sẽ giúp công ty phát huy tối đa năng lực của nhân viên đồng thời sẽ giảm được chi phí trả lương nhân viên ở mức tối thiểu. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY AN PHÚC 3.1. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực 3.1.1. Tình hình lao động Số lượng, cơ cấu lao động: + Số lượng lao động: Khối Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Khối quản lý 16 20 22 Khối bán hàng trực tiếp 29 33 36 Tổng số 45 53 58 Bảng 3.1 Số lượng lao động qua các năm + Cơ cấu lao động tại thời điểm tháng 12/2010 Trang 22
  • 23. - Cơ cấu lao động theo độ tuổi: Nhóm tuổi Số lượng Tỉ lệ Dưới 25 30 51,72% Trên 25 28 48,28% Tổng số 58 100% Bảng 3.2 Cơ cấu lao động theo độ tuổi. Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy nhóm lao động có độ tuổi duới 25 chiếm tỉ lệ cao nhất (51,72%), do công ty kinh doanh mặt hàng y tế, khách hàng chủ yếu là bệnh viện, phòng khám đa khoa nên cần nhân viên bán hàng có tuổi trẻ, năng động, nhiệt tình. Nhóm còn lại chủ yếu là thành phần ban giám đốc và quản lý các cửa hàng, ngoài ra còn có các nhân viên làm việc lâu năm, có kinh nghiệm. -Cơ cấu theo giới tính: Giới tính Số lượng Tỉ lệ Nam 25 43% Nữ 33 57% Tổng số 58 100% Bảng 3.3 Cơ cấu lao động theo giới tính. Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ lao động nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam, cụ thể là nữ chiếm đến (57%) còn nam chiếm (43%). Điều này là vì nhu cầu ở các cửa hàng bán hàng đòi hỏi lao động nữ, tuổi trẻ. -Cơ cấu theo trình độ: Trình độ Số lượng Tỷ lệ Trang 23
  • 24. Trên đại học 2 3,4% Đại học 27 46,6% Cao đẳng 24 41,4% Trung cấp 5 8,6% Tổng cộng 58 100% Bảng 3.4 Cơ cấu lao động theo trình độ. Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy tỉ lệ lao động có trình độ từ cao đẳng trở xuống chiếm tỉ lệ rất thấp (8,6%), tỉ lệ lao động có trình độ cao đẳng trở lên chiếm tỉ lệ rất cao là ( 41,6% ). Do công ty chủ yếu là kỹ thuật và xuất nhập khẩu hàng hóa nên cần trình độ cao. 3.1.2. Thực trạng công tác tuyển dụng Công ty thực hiện công việc tuyển dụng nhân sự thông qua các kênh như: đăng tin tuyển dụng trên báo, internet hay qua các trung tâm giới thiệu việc làm, liên hệ gửi thông báo đến các trường Đại học… Việc tuyển dụng thông qua nhiều kênh khác nhau giúp cho công ty có thể chủ động hơn trong việc tiếp cận với nguồn nhân lực Số lượng lao động được tuyển dụng qua các năm được thể hiện ở bảng sau: Chỉ tiêu 2008 2009 2010 Trên đại học 1 Đại học 2 1 Cao đẳng 4 2 3 Trung cấp 2 1 Qui trình tuyển dụng của Công ty ( Đối với nhân viên trình độ trên trung cấp) Thường được tiến hành theo 10 bước sau : - Chuẩn bị tuyển dụng : + Nghiên cứu kỹ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tuyển dụng như : Bộ luật lao động, pháp lệnh về hợp đồng lao động... + Xác định các tiêu chuẩn tuyển chọn. Trang 24
  • 25. - Thông báo tuyển dụng : Thông qua các kênh thu hút ứng viên qua nguồn nội bộ và bên ngoài. - Thu nhận nghiên cứu hồ sơ : Tất cả các hồ sơ xin việc phải ghi vào sổ xin việc. Bộ hồ sơ xin việc đơn giản thường có những văn bản sau : + Đơn xin việc. + Sơ yếu lý lịch. + Giấy chứng nhận sức khỏe. + Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Nghiên cứu hồ sơ để loại bớt một số ứng viên không đáp ứng được các tiêu chuẩn công việc, mặt khác nghi lại những thông tin chủ yếu về ứng viên như : + Học vấn, kinh nghiệm, quá trình công tác. + Khả năng tri thức. + Sức khỏe. + Kỹ năng công việc. + Tính tình, đạo đức, tình cảm, nguyện vọng... - Phỏng vấn sơ bộ : + Khoảng thời gian thực hiện : 5-10 phút. + Mục đích : Loại bỏ những ứng viên không đạt tiêu chuẩn hoặc quá yếu kém so với các ứng viên khác mà khi nghiên cứu hồ sơ chưa phát hiện ra. - Kiểm tra trắc nghiệm : Nhằm phát hiện những ứng viên có khả năng vượt trội hơn những ứng viên khác để đưa tiếp vào vòng trong. Các bài trắc nghiệm có thể dùng để kiểm tra kiến thức cơ bản, kỹ năng thực hành, kỹ năng xử lý tình huống... - Phỏng vấn lần hai : Mục đích nhằm đánh giá ứng viên về nhiều phương diện : Kinh nghiệm, trình độ, các đặc điểm cá nhân như tính cách, khả năng hòa nhập với môi trường mới... - Xác minh điều tra : Nhằm làm sáng tỏ những điều chưa biết hoặc chưa rõ đối với những ứng viên có triển vọng. Trang 25
  • 26. - Khám sức khỏe. - Ra quyết định tuyển dụng : Đây là bước quan trọng nhất để nâng cao mức độ chính xác của tuyển chọn, cần xem xét một cách có hệ thống các thông tin về ứng viên. Các tổ chức doanh nghiệp thường quan tâm đến ứng viên làm được việc gì và làm như thế nào ? - Bố trí công việc, hướng dẫn hội nhập. Mục đích của hướng dẫn hội nhập : + Nhân viên mới nhanh chóng hội nhập. + Cảm thấy được chào đón và đánh giá cao. + Hiểu rõ về doanh nghiệp và nhận thức được là một bộ phận. + Tham gia các hoạt động của doanh nghiệp một cách nhanh chóng. + Hiểu rõ hơn về công việc và các kỳ vọng của doanh nghiệp đối với họ. ra tổng quát này ứng viên còn phải vượt qua vòng phỏng vấn trực tiếp với giám đốc. Qua mỗi lần phỏng vấn, các thành viên tham gia phỏng vấn sẽ ghi chú và đánh giá năng lực ứng viên. Nếu đạt các ứng viên sẽ được mời tham gia phỏng vấn lần 2. Trưởng bộ phận nhân sự và trưởng bộ phận tiếp nhận ứng viên vào làm việc sẽ tham gia vào Ban phỏng vấn lần 2 nhằm đi đến các thoả thuận về vị trí công việc, mức lương thưởng, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi cũng như lắng nghe những nguyện vọng từ ứng viên để đi đến thống nhất chung về quan điểm nhằm hạn chế những xung đột sẽ xảy ra sau này. Trong thời gian từ 03 đến 07 ngày, bộ phận nhân sự sẽ thông báo kết quả phỏng vấn đến các ứng viên trúng tuyển và tiến hành ký hợp đồng thử việc. - Hợp đồng thử việc: Thời gian thử việc 1-3 tháng tùy theo kinh nghiệm và vị trí của ứng viên. Trong thời gian thử việc ứng viên chỉ được hưởng 70% lương chính thức theo thỏa thuận ban đầu. - Hợp đồng lao động: Sau thời gian thử việc, nếu ứng viên đáp ứng được các yêu cầu về chuyên môn, kỹ năng làm việc, khả năng ngoại ngữ, khả năng hòa nhập với môi trường làm việc…thì trưởng bộ phận trực tiếp điều hành đề nghị với Trang 26
  • 27. Ban Giám Đốc ký hợp đồng lao động và bố trí công việc chính thức đối với nhân viên. Tuy nhiên, tuỳ theo tính chất cấp bách của công việc, vị trí tuyển dụng mà quy trình tuyển dụng trên có thể thay đổi một số bước hoặc có thể cắt giảm để đáp ứng tình hình kinh doanh công ty. 3.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển 3.2.1. Kế hoạch đào tạo Hiện tại, kế hoạch đào tạo tại công ty dựa vào các yếu tố sau : - Tình hình biến động nhân sự hằng năm và nhu cầu tuyển dụng mới ở các vị trí . - Chất lượng đội ngũ công nhân viên và nguyện vọng của họ . 3.2.2. Đối tượng đào tạo Công ty đào tạo các đối tượng sau: - Đối tượng đào tạo chủ yếu ở công ty là nhân viên bán hàng trực tiếp tại các cửa hàng. Khi nhu cầu tiêu dùng tăng hoặc do lực lượng lao động biến động, công ty tuyển thêm người mới qua các nguồn. Sau đó cho người lao động tiến hành lao động thử việc và đuợc đào tạo với hình thức là người học việc, sau 2 tuần họ sẽ được bố trí làm chính thức nếu kết quả thử việc đạt kết quả tốt. - Những nhân viên được thăng chức từ cấp dưới lên cấp cao hơn đòi hỏi công việc phức tạp hơn hoặc kiêm nhiệm những công việc mới. Những tượng này thường được sự hướng dẫn của người có kinh nghiệm trình đối cao độ hơn hoặc được gửi đi học tại các trường đào tạo nghiệp vụ,…nhằm giúp họ thu thập kiến thức mới, nâng cao trình độ tay nghề để họ có thể làm tốt hơn công việc của mình. 3.2.3 Các hình thức đào tạo Hiện tại công ty đang áp dụng các hình thức đào tạo sau đây: Trang 27
  • 28. - Đối với nhân viên bán hàng Đào tạo tại nơi làm việc, phương pháp kèm cập hướng dẫn tại chỗ được công ty áp dụng phổ biến nhất.Tất cả những nhân viên mới trước khi được giao việc độc lập đều phải qua kèm cặp thực tế bởi những nhân viên có kinh nghiệm tại cửa hàng, sau một thời gian nhất định nếu họ đạt yêu cầu thì mới được bố trí công việc, nếu không đạt thì sẽ phải kéo dài thời gian tập sự, học việc. - Đối với nhân viên làm việc tại văn phòng : Gửi đi đào tạo các trường lớp chuyên nghiệp. Hằng năm, công ty căn cứ vào nhu cầu của các phòng ban và chiến lược phát triển của công ty để cử người đi học. Hiện nay, vì đòi hỏi người lao động phải có kiến thức sâu rộng nhất là bộ phận quản lí và để nhân viên có thể làm việc tốt hơn công việc hiện tại hoặc công việc mới sắp được giao cho thì đòi hỏi phải gửi nhân viên đi đào tạo tại các trường. Công ty khuyến khích nhân viên tham gia học tập để nâng cao trình độ cho bản thân nhân viên, giúp họ làm tốt công việc của mình và qua đó có thể đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty. Mặc dù công tác đào tạo được công ty quan tâm, nhưng lại vẫn còn một số mặt hạn chế:  Việc nhận xét đánh giá nhân viên sau thời gian thử việc lại chỉ được thực hịên theo chiều dọc (từ Quản trị cấp trung xuống) mà chưa được sự tham giá tự đáng giá từ phía nhân viên và phòng hành chính nhân sự.  Hình thức đào tạo chưa phong phú, công tác đào tạo chủ yếu chỉ là đào tạo nội bộ. Công ty vẫn khuyến khích việc đào tạo học nâng cao kiến thức ở bên ngoài nhưng lại mong muốn nhân viên tự trang trải chi phí này. Vì vậy, việc nâng cao kiến thức này lại tuỳ thuộc vào nhận thức, ý chí cầu tiến của mỗi nhân viên.  Công ty chưa xây dựng được chương trình đào tạo bài bản mà chủ yếu là đào tạo tự phát, không có chương trình rõ ràng cho nên quá trình đào tạo cũng không mang lại hiệu quả cao mặc dù người trưởng bộ phận có rất nhiều tâm huyết và tạo môi trường làm việc khá thoải mái. Trang 28
  • 29.  Công ty chưa có kế hoạch xây dựng đội ngũ nhân lực kế thừa cho các vị trí chủ chốt, điều này sẽ gây nên không ít khó khăn khi những vị trí này không còn làm việc cho công ty. 3.3. Thực trạng công tác động viên và duy trì 3.3.1. Chế độ tiền lương Các hình thức tiền lương: Hiện nay công ty TNHH Kỹ Thuật Và Thương Mại An Phúc đang áp dụng 2 hình thức tiền lương để trả công lao động cho nhân bán hàng và nhân viên văn phòng là: tiền lương theo thời gian, tiền lương trả theo năng lực của nhân viên gọi tắt là tiền lương theo nhân viên và tiền lương trả theo kết quả thực hiện công việc. + Đối với nhân viên văn phòng: - Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian là tháng. Căn cứ và trình độ và chức vụ của nhân viên. Lương tháng = Lương căn bản + Các loại phụ cấp -Với hình thức trả lương theo nhân viên, những nhân viên có trình độ lành nghề, công ty trả lương cho nhân viên theo những kĩ năng mà họ đã được đào tạo, giáo dục, sử dụng. Khi nhân viên có thêm các chứng chỉ về học vấn hoặc có bằng chứng đã nâng cao trình độ lành nghề cần thiết cho công việc, họ điều được công ty tăng lương khi hoàn thành tốt công việc. +Đối với nhân viên bán hàng trực tiếp: Công ty đã áp dụng hình thức trả lương cố định từng tháng cộng với tiền thuởng trên doanh số bán hàng. Số lương càng nhiều khi số lượng sản phẩm được bán ra càng nhiều. Hình thức trả lương này gắn liền với thu nhập của nhân viên và với kết quả lao động của họ. Trang 29
  • 30. Phương thức trả lương: Công ty có chính sách trả lương bằng tiền mặt cho tất cả nhân viên. Kỳ trả lương là mỗi tháng 1 lần: + Nhân viên văn phòng: trả lương ngày 1 hàng tháng. + Kỹ sư, công nhân : trả lương ngày 10 dương lịch hàng tháng. Mỗi nhân viên khi ký hợp đồng lao động đầu tiên với công ty đều được kế toán công ty mở tài khoản cá nhân tại ngân hàng công ty có mở tài khoản giao dịch. Công ty áp dụng hình thức trả lương có tác dụng kích thích người lao động mang lại hiệu quả cao và cũng nhằm mục đích giáo dục ý thức lao động tự giác, năng động, tích cực trong công việc và thúc đẩy tinh thần thi đua giữa các công nhân trong công ty. Các chế độ phụ cấp tại công ty: Mức phụ cấp qui định như sau : Phụ cấp căn bản : + Ban Giám đốc: 120.000 VNÐ/ ngày + Trưởng bộ phận: 100.000 VND/ ngày + Nhân viên: 70.000 VND/ngày - Phụ cấp tiền gửi xe: mức phụ cấp hàng tháng là 60.000 đ/nhân viên. - Phụ cấp xăng: Được tính theo km cho mỗi lần đi công tác, gồm có các mức sau: o Dưới 50km: Mức phụ cấp là 30.000 đ. o Từ 50-100km: Mức phụ cấp là 50.000 đ. o Trên 100 km: Mức phụ cấp là 100.000 đ. 3.3.2. Chế độ khen thưởng - Thưởng theo sản phẩm: Trang 30
  • 31. Đối với nhân viên bán hàng trực tiếp thì hình thức trả lương có thưởng được công ty áp dụng. Việc áp dụng hình thức trả lương có thưởng này khi công nhân có số lượng sản phẩm thực hiện trên mức qui định. Cách thức trả lương có thưởng này có tác dụng kích thích công nhân rất mạnh. Hình thức này được công ty áp dụng khi cần hoàn thành gấp một khối lượng công việc trong thời gian nhất định. - Thưởng lễ tết: Hằng năm, vào các dịp lễ tết công nhân viên công ty điều nhận được tiền thưởng. Đặc biệt vào các dịp tết cổ truyền, công nhân được thưởng từ một đến ba tháng lương tính theo tiền lương bình quân của công nhân trong năm. Với chế độ này có thể tạo ra tâm lí an tâm làm việc cho người lao động vừa kích thích và tạo động lực cho sự phấn đấu không ngừng. 3.3.3 Chế độ phúc lợi Trong vấn đề này, ban lãnh đạo công ty đã thực hiện theo đúng pháp luật lao động Việt Nam. Công nhân viên được hưởng đầy đủ các chế độ về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Hằng năm, công nhân viên điều được tổ chức khám sức khoẻ định kì, vấn đề sức khỏe của nhân viên rất được quan tâm. Hiện quỹ phúc lợi của công ty được trích từ lợi nhuận hàng tháng dùng cho việc: tặng quà, lễ tết, làm từ thiện, chăm lo cho người lao động (nghĩ mát, giải trí,…) Trang 31
  • 32. CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÚC 4.1.Tổng quan thị trường nhân lực hiện nay Trong vòng 10 năm trở lại đây, khái niệm Headhunter (săn đầu người) hãy còn khá xa lạ đối với thị trường nhân lực tại Việt Nam. Nhưng những năm gần đây, dịch vụ săn nhân lực cao cấp đã bùng nổ và được dự báo sẽ còn phát triển rất mạnh vì cung chưa đủ cầu. Việc tuyển dụng và giữ chân các quản lý cao cấp trở thành vấn đề sống còn đối với các doanh nghiệp. Theo số liệu của tập đoàn Navigos – chủ quản trang Vietnamwork.com- trong quý 3-2008, chỉ số cầu nhân lực tăng đến 152% so với cách đây 13 tháng. Trong đó chỉ số cung lại “lẽo đẽo” theo sau với chỉ số la 119%. Giám đốc điều hành Navigos Jonah Levey nhận xét trong năm nay, Việt Nam đã thu hút một lượng lớn nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhưng thị trường trong nước lại khó có thể đáp ứng đủ lực lượng lao động. Có thể dự đoán sau khi chính phủ thông qua nghị định bãi bỏ việc hạn chế số lượng người nước ngoài làm việc trong một công ty, thì số lượng người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp trong nước sẽ tiếp tục tăng. Hiện nay, chuyện doanh nghiệp Việt Nam dám chi cả trăm triệu đồng trả lương hành tháng để mời chuyên gia nuớc ngoài về làm Giám đốc điều hành (CEO), Giám đốc tài chính (CFO), không còn là chuyện hiếm. Do việc cạnh tranh kinh doanh ngày càng gay gắt nên ngày càng có nhiều công ty sẵn sàng bỏ ra những khoản chi phí lớn để thu hút nhân tài của các đối thủ về mình. Bởi họ cần những người tài và có kinh nghiệm thực sự. Và nguồn nhân lực phục vụ hiệu quả là lấy những người có kinh nghiệm từ một công ty khác, thậm chí là của đối thủ cạnh tranh. Cuộc cạnh tranh, giành giật nhân lực cao cấp hiện nay đã làm cho nhiều doanh nghiệp không dám bỏ tiền ra để Trang 32
  • 33. đào tạo nhân lực cho riêng mình, bởi vừa mất thời gian, chi phí lớn và nhiều khi lại xảy ra chuyện “ốc mò cò xơi”. Trong “cơn sốt” thiếu nhân sự điều hành cao cấp, các nhà quản lý thường tìm kiếm và tranh giành nhân lực bên ngoài. Họ không để ý đến vốn tự có của mình là nguồn nhân tài hiện tại trong chính doanh nghiệp của họ. Hiện nay nhiều công ty đã mạnh dạn áp dụng phương pháp tuyển dụng la đề bạt cán bộ quản lý từ chính nguồn lực của mình. Đa số sinh viên giỏi, có kỹ năng thực sự và có thể “ bơi ngay không cần tập” thì lại chuộng các công ty nuớc ngoài vì cho rằng nơi này có lương cao, được rèn ngoại ngữ, được đào tạo bài bản và học giỏi, được phát huy nhiều hơn ở công ty Việt Nam. Trong tình hình nhân sự khan hiếm thì chắc chắn xảy ra việc tranh giành, lôi kéo nhân viên của nhau. Dự đoán sắp tới, nhân sự ngành bất động sản sẽ hút mạnh khi các tòa cao ốc khách sạn, văn phòng cho thuê thi nhau mọc lên. Để mở rộng hoạt động và triển khai chiến lược kinh doanh, hiện nay nhiều công ty đã tự mình trực tiếp đi “săn”. Họ đến ngay các trường đại học danh tiếng trên khắp thành phố như: Trường Đại Học Kinh Tế TPHCM, Trường Đại Học Bách Khoa, Khoa Kinh Tế Đại Học Quốc Gia… để tìm kiếm nhân tài, vì nơi đây tổ chức thi tuyển gay go nhất và đào tạo có uy tín. Từ năm thứ ba, nhiều sinh viên giỏi đã được các công ty để mắt. Ngày bảo vệ luận văn tốt nghiệp, họ tìm đến tham dự, mời những sinh viên giỏi về làm việc cho doanh nghiệp của mình. Có một nghịch lý: tuyển người đã khó, giữ người còn khó hơn. Để đối phó với cơn sốt nhân tài, các công ty phải có chiến lược tuyển dụng và phát triển nhân sự lâu dài nhằm thu hút và giữ chân những nhân viên xuất sắc. Theo thống kê quý I/2009 của trung tâm giới thiệu việc làm ở TPHCM, ở hầu hết các nhóm ngành nghề, nhu cầu của doanh nghiệp đều cao hơn số lao động tìm việc. Ở khu vực phi sản xuất, mức chênh lệch cao nhất giữa cung và cầu lao Trang 33
  • 34. động rơi vào nhóm ngành nghề maketing, dịch vụ, pháp lý, phục vụ. Tỷ lệ cung vượt cầu la 50 %. Ngành tài chính, ngân hàng, giáo dục, tỷ lệ này là 37 %. Ở khu vực sản xuất, hầu hết nhóm ngành nghề kỹ thuật đều có tỷ lệ chênh lệch cung cầu khá cao. Nhóm ngành nghề kiến trúc, thiết kế, in ấn, bao bì, xuất bản là 49,9%; điện, điện tử, điện công nghiệp, điện lạnh là 37,1%; cơ khí, xây dựng, giao thông vận tải, hàng hải là 30,2%. Riêng nhóm ngành nghề sử dụng nhiều lao động phổ thông như dệt may, thủ công mỹ nghệ, bảo vệ thì cầu cao hơn cung 49.92%. Sự tự tin về cơ hội tìm kiếm việc làm mới của người lao động Việt Nam là khá cao. Khoảng 39% số công nhân được hỏi về cơ hội sau khi mất việc, tin rằng họ có khả năng tìm được việc mới nhanh chóng trong khi 55% nghĩ rằng sẽ mất nhiều thời gian hơn. Giải thích về điều này, một nhà nghiên cứu về thị trường lao động cho biết, phần đông lực lượng lao động Việt Nam có xuất phát điểm khá thấp, chủ yếu xuất thân từ nông thôn, nên họ có thể tự tìm ra nhiều lối thoát nếu bị mất việc. Họ có thể chấp nhận một mức sống thấp hơn, nhưng không phải là mất tất cả, nếu bị thất nghiệp như lao động ở các nước phát triển. Thậm chí, nếu không tìm được việc làm ở các đô thị, trung tâm kinh tế lớn, họ có thể trở về quê làm ruộng, sống dựa vào gia đình. Đây chính là cơ sở để tạo nên sự tự tin, tính “ đề kháng” của sồ đông người lao động Việt Nam. Trên website www.kiemviec.com, con số các doanh nghiệp đăng tuyển người vẫn tăng đều. Đặc biệt là nhu cầu tuyển dụng các nhóm ngành: kinh doanh, quảng cáo, tiếp thị, đối ngoại, cơ khí – kỹ thuật ứng dụng, kế toán… mức tăng bình quân 20% so với cùng kì năm trước, giảm 10% so với quý 3. Trong khi đó, số hồ sơ ứng viên tạo mới hoặc cập nhật tăng tương đối chậm hơn so với 3 quý đầu năm. Nguyên do là tâm lý người lao động thường ít muốn chuyển đổi công việc và đăng hồ sơ vào thời điểm gần hết năm, là lúc sắp hưởng các chế độ nghỉ phép, phụ cấp, thưởng Tết… Trang 34
  • 35. Cũng theo các chuyên gia, hai ngành nghề dịch vụ dự báo sẽ thu hút nhiều lao động là tư vấn luật và bảo hiểm. Hoạt động đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng nhiều, cũng như doanh nghiệp trong nuớc gia tăng buôn bán ra nước ngoài khiến nhu cầu về tư vấn luật tăng cao. Riêng lĩnh vực bảo hiểm, loại hình bảo hiểm phi nhân thọ ngày càng phát triển mạnh tại Việt Nam, khiến nhu cầu lao động ngành này tăng. 4.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng 4.2.1. Mở rộng nguồn tuyển dụng lao động Có thể nói nhu cầu tuyển dụng tại công ty gắn liền với thực tế kinh doanh tại công ty, nhưng tình hình kinh doanh luôn không ổn định từ đó làm cho nhu cầu lao động có thể thay đổi bất thường. Nếu không có nhiều nguồn tuyển dụng có thể dẫn đến tình trạng thiếu lao động và không đáp ứng nhu cầu một cách linh hoạt. Thực tế cho thấy nguồn tuyển dụng tại công ty còn rất hẹp, kém linh hoạt và không đủ đáp ứng nhu cầu tuyển dụng cho công ty. Vì vậy, ngoài những nguồn tuyển dụng hiện tại, một số nguồn mà công ty có thể tuyển dụng từ đây: • Các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước. • Các trường đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp. • Từ các công ty săn đầu người. • Sinh viên thực tập. • Từ các công ty khác. Việc mở rộng nguồn tuyển dụng thật sự cần thiết có thể giúp cho công ty giảm được chi phí đào tạo lại do bắt buộc phải tuyển người không đủ chất lượng. 4.2.2 Xây dựng bảng tiêu chuẩn tuyển người hợp lý Nếu tiêu chuẩn quá cao thì khó có thể tuyển được người hoặc tuyển được người nhưng sau đó sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí lao động do những vị trí được tuyển vào không cần đòi hỏi tiêu chuẩn quá cao thì mới làm tốt được việc đó. Trang 35
  • 36. Nếu tiêu chuẩn quá thấp thì tuyển được người nhưng họ sẽ không đáp ứng tốt cho công việc, khi đó phải tốn thêm chi phí đào tạo lại hoặc sa thải đồng nghĩa với tốn thêm chi phí tuyển người mới. Vì vậy đòi hỏi phải xây dựng bảng tiêu chuẩn tuyển dụng hợp lý, phù hợp với từng vị trí công việc để có thể tuyển được người phù hợp. Khi xây dựng bảng tiêu chuẩn công việc công ty cần chú ý những vần đề sau: • Xác định rõ thời điểm tuyển dụng. • Xác định rõ vị trí công việc cần tuyển dụng. • Xác định rõ những kỹ năng cần thiết để hoàn thành từng công việc. • Xác định khả năng có thể tuyển được người có đủ những kĩ năng cần thiết từ thị trường lao động. 4.2.3 Cách thức để xác định đúng nhu cầu tuyển dụng Ở công ty đòi hỏi nhu cầu tuyển dụng và nhu cầu thực tế phải khớp nhau, nếu nhu cầu tuyển dụng không phản ánh được thực tế, không hợp lí thì có thể dẫn đến tình trạng lãng phí lao động hoặc thiếu lao động. Những cơ sở sau cho việc xác định đúng nhu cầu: • Dựa vào mục tiêu, chiến lược, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. • Chất lượng đội ngũ lao động hiện tại. • Sự chênh lệch giữa khả năng cần thiết đòi hỏi cho kế hoạch kinh doanh với khả năng đáp ứng. 4.3.Lương bổng và chính sách khen thưởng đãi ngộ 4.3.1 Động viên thông qua việc thiết kế phần thưởng và trao thưởng. Có thể nói phần thưởng ảnh hưởng rất lớn đến động lực làm việc của nhân viên và việc cần áp dụng những hình thức thưởng như thế nào sao cho phù hợp và rất quan trọng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các hình thức thưởng tại công ty còn rất hạn chế. Trang 36
  • 37. • Thưởng trên doanh số: thưởng cho những nhóm bán hàng đạt được doanh số cao trong tháng. Từ đó các nhân viên quản lý sẽ tác động xuống nhân viên bán hàng làm việc để đạt kết quả cao hơn. Hình thức thưởng này cũng sẽ kích thích các nhóm bán hàng có sự canh tranh. • Thưởng tìm nơi cung ứng, tiêu thụ kí kết hợp đồng mới: áp dụng cho nhân viên tìm thêm được các địa chỉ tiêu thụ mới, giới thiệu khách hàng, kí kết được các hợp đồng cho doanh nghiệp…Áp dụng hình thức này không những có tác dụng kích thích nhân viên mà còn giúp công ty có thể mở rộng thị trường, mở rộng đầu ra, tăng sức cạnh tranh cho công ty. Việc áp dụng hình thức thưởng như thế nào đã quan trọng thì cách thiết kế phần thưởng và cách trao thưởng như thế nào cũng quan trọng không kém có tác dụng kích thích động viên nhân viên một cách hiệu quả cao.Vì vậy ta cần phải chú ý đến nghệ thuật thiết kế phần thưởng và nghệ thuật trao thưởng: Nghệ thuật thiết kế phần thưởng: khi thiết kế cần chú ý những vấn đề sau: • Xác định rõ đối tương sẽ nhận thưởng là ai: ta biết rằng mỗi cá nhân trong từng thời điểm đều có những nhu cầu khác nhau vì vậy khi thiết kế phần thưởng phải xem xét đến các cá nhân sẽ nhận thưởng tức là cần phải xác định xem phần thưởng đó có thật sự đáp ứng được nhu cầu cá nhân của đối tượng nhận thưởng hay không.Vì khi đáp ứng được nhu cầu cá nhân thì làm cho việc thưởng này có hiệu quả và có tác dụng kích thích và động viên nhân viên làm việc. • Mọi cá nhân chỉ xứng đáng nhận thưởng bằng những nổ lực của mình vì vậy khi thiết kế phần thưởng phải sao cho người lao động tin rằng họ sẽ nhận được thưởng khi họ nỗ lực làm việc, cố gắng làm việc hết mình, vì ít ai sẽ phấn đấu để nhận thưởng khi họ biết rằng họ không có khả năng nhận thưởng. Điều đó có thể làm cho mục đích của việc trao thưởng là động viên nhân viên bị phá sản. Nghệ thuật trao phần thưởng: Trang 37
  • 38. Ta có thể thấy rõ rằng cách thức trao thưởng có tác dụng động viên nhân viên không kém hơn số lượng được thưởng.Việc tổ chức thưởng và chuẩn bị phần thưởng chu đáo sẽ làm cho nhân viên cảm thấy tự hào, được mọi người tôn trọng, uy tín cá nhân cao, sau đây là nghệ thuật trao thưởng: • Cách thức tiến hành thưởng phải phù hợp với từng loại thành tích. • Cách thức tiến hành phải mang tính đặt thù. • Phải cho nhân viên thấy họ là quan trọng và xứng đáng với phần thưởng. • Công bố thành tích cho toàn công ty biết. • Lưu lại những thành tích cá nhân, tập thể để làm cơ sở xét thưởng về cuối năm. 4.3.2 Động viên thông qua việc cải thiện môi trường làm việc Môi trường làm việc bao gồm môi trường tự nhiên và môi trường xã hội. Môi trường xã hội thì tác động trực tiếp đến tinh thần của nhân viên, còn môi trường tự nhiên trước tiên là nó tác động trực tiếp đến sức khỏe người lao động sau đó tác động gián tiếp đến tinh thần người lao động. Vì tinh thần người lao động thì luôn luôn điều khiển tạo ra những động cơ làm việc, cho nên tinh thần làm việc tốt có thể cho những kỹ năng của người lao động phát huy tuyệt đối. Đối với người lao động có thể nói sức khỏe là trên hết nhất là những nhân viên, nếu sức khỏe không tốt thì không làm được việc gì cả. Vì vậy nếu cải thiện môi trường lao động làm cho người lao động cảm thấy họ được công ty quan tâm đến họ và làm cho họ cảm thấy rằng công ty luôn chăm lo cho những lợi ích của họ. Do đó có thể góp phần dung hòa được lợi ích của người lao động và công ty, làm cho người lao động gắn bó lâu dài với công ty. 4.4.Một số giải pháp hiện nay đang được sử dụng 4.4.1. Tuyển chọn nhân sự Trang 38
  • 39. Những nguyên tắc kết nạp thành viên mới: công ty nên tổ chức tuyển chọn nhân viên vào một thời điểm nào đó trong năm như là vào dịp kết thúc niên học ở các trường phổ thông và đại học. Như vậy công ty có thể dễ dàng đưa ra đưa ra các tiêu chuẩn tuyển dụng chứ không chờ đến khi thiếu nhân viên mới tuyển, thừa thì sa thải. Có một chủ tịch công ty đã phát biểu “nếu một công ty sử dụng 10 người, trong khi chỗ làm hợp lý là 5 người thì kết quả cuối cùng là 10 người đều trở thành vô dụng”. Đây là một quan niệm có tính nguyên tắc trong bước phân tích công việc nhằm đề ra kế hoạch, các tiêu chuẩn tuyển dụng nhân sự cho công ty. Để phục vụ cho việc tuyển người được chính xác, sau đây là các phương châm cơ bản đã được sử dụng một cách thành công:  Chỉ tuyển vào đội ngũ của công ty những người có đầu óc linh hoạt, nhạy bén và nhanh nhẹn.  Tiêu chuẩn thứ hai là người được tuyển phải biết làm việc, cộng tác với mọi người trên tinh thần đồng đội 4.4.2. Phương thức tuyển dụng nhân viên Căn cứ trên những phân tích về nhu cầu nhân sự phục vụ cho kinh doanh, các công ty lên kế hoạch và triển khai tuyển dụng nhân viên mới. Nên đăng thông báo về việc tuyển dụng nhân viên một cách công khai và cố gắng càng nhiều người biết càng tốt, tuy có tốn kém thời gian và tiền bạc trong quá trình tuyển dụng nhưng bù lại công ty có điều kiện lựa chon được những người ưu tú. Trong thông báo cần ghi rõ những tiêu chuẩn của công ty: bằng cấp, số lượng người cần tuyển, ngày bắt đầu và kết thúc nhận hồ sơ, ngày bắt đầu phỏng vấn trực tiếp. 4.4.3. Đào tạo huấn luyện nghề nghiệp • Giai đoạn đào tạo tổng quát: Trang 39
  • 40. Thời gian kéo dài 4-6 tháng với nội dung dạy cho nhân viên về lịch sử, truyền thống của công ty, mục tiêu kinh doanh, lý tưởng và các nội dung nghiệp vụ của công ty. Nhân viên cũng được học về cơ cấu tổ chức, các chức danh chủ chốt của công ty và biết về những người đảm nhiệm những chức vụ đó. Nhân viên còn được dạy cả cách ăn, nói, gói, mở, cách tiếp xúc, cách xử sự trong quan hệ với mọi người trong công ty. • Giai đoạn đào tạo này nhằm đạt 3 mục tiêu: • Tác phong hóa: xây dựng cho nhân viên tác phong làm việc, sinh hoạt, xử thế theo phong cách chung của công ty, hiểu người và việc của công ty để biết cách liên hệ trong công tác. • Thực tế hóa: nhằm rèn luyện tính thực tế cho nhân viên bằng cách bố trí cho họ xuống các xưởng làm những công việc không gắn với chuyên môn mà họ đã có. Mục đích của việc này là muốn thông qua đó dạy cho nhân viên ý thức phục vụ không điều kiện, sát thực tế, hiểu được tâm lý khách hàng. Đồng thời qua lao động trực tiếp mới thấy hết những vất vả, cực nhọc để từ đó hình thành ý thức cải tiến. • Giáo dục tinh thần tập thể, hợp tác làm việc trong công ty: trong khóa học thường tổ chức những đợt đi nghỉ, cắm trại, vui chơi, tham quan chung nhằm xây dựng tình cảm giữa những người cùng vào công ty một lần. • Giai đoạn đào tạo chuyên môn: Giai đoạn đào tạo này kéo dài trong suốt thời gian nhân viên làm việc cho công ty. Tại các xí nghiệp thợ cả dạy cho thợ trẻ, cấp trên dạy cho cấp dưới trong quá trình cùng làm việc.khoảng 3 – 5 năm công nhân, kỹ sư của công ty được đào tạo lại nghề một lần. Họ học chương trình nâng cao tay nghề hay học nghề khác tại trường đào tạo của công ty và trong quá trình sản xuất họ được luân chuyển làm tất cả các công việc trong dây chuyền sản xuất, các công việc này thường trái với Trang 40
  • 41. nghề chính của họ. Việc luân chuyển làm vệc chương trình đào tạo lại này có tác dụng tạo cho người công nhân giỏi một nghề biết nhiều nghề để trong quá trình làm việc họ hiểu yêu cầu của các vị trí khác nên có thể đáp ứng tốt những yêu cầu đó cho các vị trí sau trong dây chuyền sản xuất. Đồng thời khi một vị trí gặp khó khăn các bạn đồng nhiệp có khả năng tay nghề để giúp đỡ. Đồng thời, công ty nên tổ chức huấn luyện về chất lượng cho tất cả mọi người trong công ty nhằm nâng cao nhận thức về chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty. Huấn luyện phương pháp kiểm tra chất lượng để tất cả mọi người đều có khả năng kiểm tra tất cả mọi sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nhằm phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn. • Đào tạo các nhà quản trị: Gửi các nhà quản trị đi đào tạo trong nước hoạc du học nước ngoài, các trường này có thể không đào tạo về chuyên môn mà chủ yếu đào tạo về chính trị, hệ tư tưởng, kinh tế ứng dụng và cách tìm hiểu về con người… Đồng thời tổ chức các chương trình đòa tạo tại chỗ cho cán bộ của công ty bằmg cách thuyên chuyển, thay đổi chức vụ, nơi công tác trong tổ chức. Quá trình này nhằm hai mục đích: • Tránh sự nhàm chán, sự chủ quan, ỷ lại…do qua quen công việc, bởi khi nhân chức vụ mới bắt buộc người cán bộ phải tìm hiểu để thích nghi, tạo ra thói quen ham tìm hiểu, ham học hỏi cho người cán bộ từ đó có đầu óc cải tiến. • Nhằm đào tạo cho người cán bộ có cách nhìn toàn diện, đầy đủ hơn về công ty, thấy hết được những khó khăn ở các vị trí, nơi công tác từ đó có cái nhìn thông cảm, tạo sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa cán bộ ở các bộ phận trong công ty. Trang 41
  • 42. 4.4.4. Sử dụng phát huy nhân tố con người trong công ty Công ty phải chú ý trong việc bố trí, sử dụng, trả lương, khen thưởng, để sao cho mỗi cán bộ, nhân viên của công ty có đủ điều kiện thuận lợi cống hiến hết khả năng của họ cho công ty. Đồng thời bằng nhiều hình thức động viên, khuyến khích, ràng buộc người nhân viên không ngừng nâng cao khả năng nghề nghiệp, ra sức tiết kiệm trong sản xuất, phát huy sáng kiến, nâng cao năng suất lao động, hết lòng vì công ty. Công việc cụ thể như sau: • Tạo môi trường thuận lợi cho nhân viên. • Tạo niềm tin cho các thành viên. • Tạo vị trí thuận lợi với chức năng. Biện pháp hoàn thiện công tác động viên khuyến khích và duy trì nguồn nhân lực.  Nhóm giải pháp động viên về vật chất: Ngoài việc thực hiện đầy đủ các chính sách hiện tại, Công ty còn phải chú ý đến các chế độ sau đây:  Cần có chế độ về việc trả lương ngoài giờ cho bộ phận văn phòng khi có tăng ca, qui định rõ các khoản phụ cấp khi kiêm nhiệm, v.v…  Lương được trích từ ngân sách và tình hình công ty, nhưng cũng nên chú ý thêm mặt bằng lương trên thị trường hiện nay (nhất là so với các công ty cùng ngành) và có chế độ điều chỉnh lương phù hợp, nhằm giảm bớt tình trạng nhân viên không trụ lại lâu dài tại công ty (theo kết quả mà tôi tìm hiểu thu được thì vấn đề nhân viên công ty quan tâm nhất hiện nay chính là vấn đề lương bổng). Hình thức tăng lương cần tích cực hơn, nên giảm thời gian cho mỗi lần tăng lương vì tốc độ tăng lương hiện tại là chậm so với mặt bằng chung. Không nên cứng nhắc tăng lương theo chu kỳ mà phải có chính sách tăng đột xuất nhằm kích thích tinh thần làm việc cho nhân viên hơn. Ngoài ra công ty cần phải có chính sách hỗ trợ trượt giá hay tăng lương để bù đắp lại khoảng giá cả hàng hóa tăng lên. Công ty cần có chính sách khen Trang 42
  • 43. thưởng và chế độ đãi ngộ rõ ràng cho những nhân viên làm việc lâu năm và những nhân viên có nhiều đóng cho công ty. Việc có chính sách khen thưởng và đãi ngộ hợp lý sẽ khuyến khích nhân viên tích cực làm việc hơn và gắn bó lâu dài tại công ty hơn. Và không thề phủ nhận một điều, một nhân viên thạo việc có giá trị cao hơn một nhân viên mới cho dù trình độ nhân viên mới cao hơn. Ngoài việc trả lương theo thời gian và thưởng vào các ngày lễ như hiện tại, công ty cần có chính sách thưởng phần trăm theo doanh số hay lợi nhuận đạt được, có thể chia thưởng hàng quí hay khi công trình kết thúc. Việc có thêm khoản thưởng này sẽ giúp nhân viên làm việc cống hiến và trách nhiệm hơn vì chính họ cũng được được lợi khi công ty có lãi.  Nhóm giải pháp động viên về tinh thần: Hãy quan tâm chân thành đến nhân viên. Nhà quản lý cần quan tâm về tình hình sức khỏe, cuộc sống gia đình, những khó khăn mà nhân viên đang phải đối mặt, tất nhiên không nên đi quá sâu vào đời tư, trong trường hợp nhân viên gặp khó khăn, hãy đề nghị được giúp đỡ nếu có thể. Hoặc cho nhân viên có thời gian nghỉ ngơi sau những giờ vất vả (sau khi hoàn thành các dự án gấp). Có thái độ tích cực, quan tâm, chia sẽ đối với nhân viên nhằm tạo cho nhân viên sự cởi mở đối với cấp quản lý. Điều đó giúp nhà quản lý dễ dàng có được những thông tin ở cấp cơ sở về nhân viên, … để kịp thời có các cách giải quyết kịp thời và thỏa đáng. Hoặc nên quy định cụ thể trong chính sách công ty về sinh nhật, ma chay, cưới hỏi, lễ, tết như: • Sinh nhật nhân viên, sẽ được món quà, giá trị là 200.000 đ. • Ngày Quốc tế phụ nữ, nhân viên nữ sẽ được công ty tặng quà, giá trị là 100.000 đ. • Quà cho các ngày lễ 30/04; 01/05; 02/09; tết tây giá trị tương đương 300.000đ • Quà cho nhân viên có con nhỏ (dưới 16 tuổi) nhân ngày quốc tế thiếu nhi, giá trị tương đương 50.000đ cho mỗi cháu. Trang 43
  • 44. • Quà Tết trung thu, mỗi nhân viên sẽ được 01 hộp bánh trung thu, giá trị là 200.000 đ. • Quà mừng đám cưới bạn: 1.000.000đ mừng cho ngày thành hôn bạn. Nếu cô dâu chú rễ ở trong cùng công ty thì sẽ được hai phần. • Nếu chẳng may, bạn ốm đau hay gặp tai nạn phải điều trị tại bệnh viện từ 03 ngày trở lên (từ ngày nhập viện) bạn sẽ được nhận quà có giá trị tương đương 200.000đ. • Nếu chẳng may người thân bạn qua đời, công ty cũng chia xẻ với bạn nỗi mất mát đó bằng món quà thăm hỏi. - Nếu là cha, mẹ ruột (của vợ hoặc chồng) sẽ được 500.000 đ. - Nếu là vợ hoặc chồng hoặc con sẽ được 1.000.000 đ. Nếu là ông bà (nội, ngoại) sẽ được 200.000đ/ suất. Và tất nhiên các mức thưởng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, mức thưởng cụ thể sẽ được công ty xem xét và đưa ra con số cụ thể dựa trên ngân sách và tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Tỏ ra tâm lý vào những giờ đặc biệt: nếu có thể hãy cho nhân viên nghỉ vào những dịp sinh nhật, kỉ niệm ngày cưới, … và tất nhiên thời gian nghỉ này phải được phân phối công bằng và hợp lí để không ảnh hưởng đến công việc. Tạo môi trường làm việc cởi mở và thân thiện giữa các nhân viên với nhau, giữa nhân viên và cấp quản lý, không nên quá phân biệt cấp bậc sẽ tạo bầu không khí làm việc trở nên nặng nề, làm việc không hiệu quả. Công ty nên có chính sách nghỉ mát hằng năm nhằm giúp nhân viên lấy lại cân bằng sau thời gian làm việc căng thẳng. Thời gian kỳ nghỉ mát nên trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 ngày, tránh tình trạng tổ chức cho nhân viên nghỉ mát nhưng thời gian quá ngắn, chưa kịp hồi phục lại sức khỏe. Để thực hiện hiệu quả công tác động viên tinh thần làm việc nhân viên, công ty nên có chính sách động viên phù hợp với từng ứng viên. Tùy thuộc vào nhu cầu của ứng viên mà công ty có những chính sách động viên về vật chất và Trang 44
  • 45. tinh thần phù hợp. Để thực hiện được việc đó, nhà quản lý nên quan tâm và tìm hiểu sâu sát đối với từng nhân viên dưới quyền để có thể biết rõ tâm tư nguyện vọng của họ, từ đó có những chính sách động viên kịp thời và phù hợp. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẬN XÉT: o o o o o KIẾN NGHỊ Trang 45
  • 46. KẾT LUẬN Chúng ta đã bước sang thế kỷ 21, một thế kỷ mà nhân tố con người ngày càng trở nên quan trọng, con người là nguồn gốc của mọi sự thịnh suy. Mọi doanh nghiệp công ty, đặc biệt là trình độ của cán bộ công nhân viên trong công ty, nó quyết định trực tiếp đến vị thế cạnh tranh của mỗi công ty. Mặc dù hiếu rõ được vấn đề này, từ khi mới thành lập đến nay Công Ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc đã có những chính sách, biện pháp cụ thể nhằm thu hút, nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên trong công ty và đã thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên đó vẫn chỉ là các giải pháp ngắn hạn và lại ít khi được thực hiện theo kế hoạch. Do đó nếu công ty không có những chính sách tích cực hơn để tạo nguồn nhân lực có trình độ cao và liên tục trong thời gian tới thì công ty có thể rơi vào tình trạng thiếu hụt nhân viên có trình độ một cách trầm trọng và tạo ra sự xuống cấp của công ty một cách nhanh chóng nhất là với đặc thù kinh doanh của công ty kinh doanh về mặt hàng y tế như hiện nay. Với báo cáo chuyên đề này em hy vọng sẽ giúp ích được phần nào cho việc hoạch định các chính sách của công ty trong công tác tuyển dụng, đào tạo và phát Trang 46
  • 47. triển, động viên khuyến khích và duy trì nhân sự trong thời gian tới. Song nội dung của chuyên đề, ở một góc độ nhất định là suy nghĩ chủ quan của bản thân em nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý của Cô Nguyễn Thị Thu Hằng, Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên công ty để bài báo cáo chuyên đề của em được hoàn chỉnh hơn. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quản trị nguồn nhân lực – Trần Kim Dung. Nhà xuất bản Thống Kê 2003 2. Quản trị nhân sự - TS. Nguyễn Hữu Thân. Nhà xuất bản Thống Kê 2001 3. Phương pháp quản lý hiệu quả nguồn nhân lực – Hứa Trung Thắng & Lý Hồng. Nhà xuất bản lao động- xã hội. 4. Cẩm nang quản lý hiệu quả - Quản lý nhân sự. Nhà xuất bản tổng hợp TPHCM. 5. Một số tài liệu tại công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại AN PHÚC. 5.Một số thông tin từ báo – tạp chí – mạng Internet. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỌAT ĐỘNG VÀ NGHIÊN CỨU QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC....................................3 1.1.Khái quát về nội dung nghiên cứu.................................................................3 Trang 47
  • 48. 1.1.1.Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực....................................................3 1.1.2.Mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực....................................................3 1.1.3.Vai trò của quản trị nguồn nhân lực........................................................4 1.1.4.Các chức năng của quản trị nguồn nhân lực...........................................5 1.1.5.Sự cần thiết phải nâng cao quản trị nguồn nhân lực...............................5 1.2 Nội dung chủ yếu của họat động Quản trị nguồn nhân lực..........................6 1.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực...................................................................6 1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................6 1.2.1.2. Các nguyên tắc của họach định.................................................6 1.2.1.3. Quá trình hoạch định nguồn nhân lực........................................7 1.2.2. Quá trình tuyển dụng.............................................................................7 1.2.3. Đào tạo và phát triển nhân viên.............................................................8 1.2.3.1. Nhu cầu đào tạo.........................................................................8 1.2.3.2. Tiến trình đào tạo và phát triển..................................................8 1.2.3.3. Phương pháp đào tạo và phát triển............................................9 1.2.4. Lương bổng và đãi ngộ........................................................................10 1.2.4.1. Cơ cấu thu nhập.......................................................................11 1.2.4.2. Mục tiêu của hệ thống tiền lương.............................................12 1.2.4.3. Căn cứ tính lương....................................................................12 1.3. Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức tới hoạt động quản trị nguồn nhân lực.12 1.3.1. Khái niệm về văn hóa tổ chức.............................................................12 1.3.2. Tác động của văn hóa tổ chức.............................................................13 1.3.3. Chức năng của văn hóa tổ chức...........................................................13 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT & THƯƠNG MẠI AN PHÚC.....................................................14 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...................................................14 2.1.1. Vài nét sơ lược về công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc14 2.1.2. Quá trình phát triển.............................................................................14 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty............................................................15 Trang 48
  • 49. 2.2.1. Chức năng...........................................................................................15 2.2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................16 2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty..............................................16 2.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kỹ Thuật & Thương Mại An Phúc......................................................................................................................17 2.5. Mục tiêu.........................................................................................................19 2.6. Một số sản phẩm chính của công ty............................................................20 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................20 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT & THƯƠNG MẠI AN PHÚC...........23 3.1. Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực............................................23 3.1.1. Tình hình lao động..............................................................................23 3.1.2. Thực trạng công tác tuyển dụng..........................................................24 3.2. Thực trạng công tác đào tạo và phát triển..................................................26 3.2.1. Kế họach đào tạo.................................................................................26 3.2.2. Đối tượng đào tạo................................................................................26 3.2.3. Các hình thức đào tạo..........................................................................27 3.3. Thực trạng công tác động viên và duy trì...................................................28 3.3.1. Chế độ tiền lương................................................................................28 3.3.2. Chế độ khen thưởng............................................................................30 3.3.3. Chế độ phúc lợi...................................................................................30 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ BIỆN PHÁP KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT & THƯƠNG MẠI AN PHÚC..............................................31 4.1.Tổng quan thị trường nhân lực hiện nay.....................................................31 4.2.Hoàn thiện công tác tuyển dụng...................................................................33 4.2.1.Mở rộng nguồn tuyển dụng..................................................................33 4.2.2.Xây dựng bảng tiêu chuẩn tuyển người hợp lý.....................................34 Trang 49
  • 50. 4.2.3.Cách thức để xác định đúng nhu cầu tuyển dụng.................................34 4.3.Lương bổng và chính sách khen thưởng đãi ngộ........................................35 4.3.1.Động viên thông qua việc thiết kế phần thưởng và trao thưởng...........35 4.3.2.Động viên thông qua việc cải thiện môi trường làm việc.....................36 4.4.Một số giải pháp hiện nay đang được sử dụng............................................36 4.4.1. Tuyển chọn nhân sự.............................................................................36 4.4.2. Phương thức tuyển dụng nhân viên.................................................37 4.4.3. Đào tạo huấn luyện nghề nghiệp.........................................................37 4.4.4. Sử dụng phát huy nhân tố con người trong công ty.............................39 NHẬN XÉT & KIẾN NGHỊ...............................................................................43 KẾT LUẬN..........................................................................................................45 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................46 Trang 50